Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.45 KB, 29 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Ngày soạn: 20/10/2019 </i>
<i>Ngày giảng: Thứ hai ngày 28 tháng 10 năm 2019</i>
<b>TOÁN</b>
<b>Tiết 36. LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>
- Áp dụng tính chất giao hốn và kết hợp của phép cộng để tính nhanh.
- Giải tốn có lời văn và tính chu vi hình chữ nhật.
<i><b>2. Kĩ năng: Thực hiện tính cộng, áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp, giải toán về</b></i>
chu vi HCN nhanh, đúng.
<i><b>3. Thái độ</b></i><b>: </b>GD học sinh u thích mơn học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>Bảng phụ.
<b>III. CÁC HĐ DẠY - HỌC</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>1. Ổn định (1’)</b>
<b>2. KTBC</b><i>: 4’ BT1(b)</i>
- GV chữa bài, nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới</b>: 33’
<i><b>a. Giới thiệu bài: GV: ghi bảng. </b></i>
<i><b>b. Hướng dẫn luyện tập </b></i>
Bài 1
- Gọi HS nêu YC bài tập
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
các bạn trên bảng.
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
<i><b> Bài 2</b></i>
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập
- Gv làm mẫu 1 câu: 96 + 78 + 4
= (96 + 4) + 78
= 100 + 78
= 178
- <i>GVHD: Để tính bằng cách thuận tiện</i>
<i>chúng ta áp dụng tính chất giao hốn và</i>
<i>kết hợp của phép cộng. Khi tính, chúng</i>
<i>ta có thể đổi chỗ các số hạng của tổng</i>
<i>cho nhau và thực hiện cộng các số hạng</i>
<i>cho kết quả là các số tròn với nhau.</i>
- GV nhận xét , chốt kiến thức
- GV gọi HS nêu y/c bài tập, sau đó cho
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- 1 em giải thích cách tính thuận tiện
- HS nghe.
- 1 em
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở.
- HS nhận xét bài làm của bạn cả về
đặt tính và kết quả tính.
- 1 em nêu cách đặt tính và thực hiện
- 1 em nêu: Tính bằng cách thuận tiện
- HS nghe giảng, sau đó 3 HS lên
bảng làm bài, HS cả lớp làm bài.
67 + 21 + 79 408 + 85 + 92
= 67 + (21 + 79) = (408 + 92) + 85
= 67+ 100 = 500 + 85
= 167 = 585
789 + 285 + 15
= 789 + (285 + 15)
= 789 + 300
= 1089
HS tự làm bài.
a) x - 306 = 504
x = 504 + 306
x = 810
- GV nhận xét, đánh giá.
<i><b>Bài 4</b></i>
- Gv gọi 1 hs đọc đề bài
- GV yêu cầu hs tự làm bài
- GV nhận xét.
<i><b>Bài 5</b></i>
- GV hỏi: Muốn tính CV của một HCN
ta làm như thế nào ?
- Vậy nếu ta có CD HCN là a, CR HCN
là b thì chu vi của HCN là gì ?
- Gọi chu vi của HCN là P, ta có:
<b> P = (a + b) x 2</b>
Đây chính là cơng thức tổng qt để tính
chu vi
- GV hỏi: Phần b của bài tập yêu cầu
chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét.
<b>4. Củng cố- Dặn dò</b> <b>(2’)</b>
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
làm bài vào vở.
b) x + 254 = 680
x = 680 - 254
x = 426
- 1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm
bài vào VBT
<i>Bài giải</i>
<i>Số dân tăng thêm sau hai năm là:</i>
<i>79 + 71 = 1509 (người)</i>
<i>Số dân của xã sau hai năm là:</i>
<i>5256 + 150 = 5400 (người)</i>
<i> Đáp số: 150 người</i>
<i> 5400 người</i>
- Hs đổi chéo vở để KT bài lẫn nhau
+ Chu vi của hình chữ nhật là:
(a + b) x 2
+ Tính chu vi HCN khi biết các cạnh.
a) P = (16 +12) x 2 = 56 (cm)
b) P = (45 + 15) x 2 = 120 (m)
- HS làm bài, chữa bài
- HS nhận xét
<b>---TẬP ĐỌC</b>
<b>Tiết 15.</b> <b>NẾU CHÚNG MÌNH CĨ PHÉP LẠ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.
- Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát
khao làm cho thế giới tốt đẹp hơn.
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 ; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài.
<i><b>2. Kĩ năng: Đọc đúng, trôi chảy, đúng ngữ điệu các câu thơ; hiểu đúng ND bài thơ.</b></i>
<i><b>3. Thái độ</b></i><b> :</b> Yêu cuộc sống, có ước mơ và mong muốn thực hiện ước mơ.
<i>*QTE: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về</i>
<i>một thế giới tốt đẹp.</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
<b>III. CÁC HĐ DẠY - HỌC</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>A. KTBC: 5’ </b><i><b> Ở Vương quốc Tương Lai</b></i>
- Gọi HS phân vai đọc và trả lời câu hỏi
- Nhận xét, đánh giá.
<b>B. Dạy bài mới: 30’</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài 1’</b></i>
<i><b>2. Luyện đọc và tìm hiểu bài </b></i>
<b>a) Luyện đọc</b>
<b>- </b>Gọi một HS đọc tốt đọc bài
- HD cách đọc mỗi khổ
- Gọi hs đọc nối tiếp lần 1
- Tìm từ khó đọc ?
- Câu khó: HD HS đọc kết hợp rèn cách ngắt
nhịp các câu thơ: Chớp mắt/…Tha hồ/….Hoá
- Gọi hs đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa
từ.
- YC HS đọc bài theo cặp
- Gv đọc diễn cảm bài thơ : giọng hồn nhiên,
tươi vui. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện
sự hồn nhiên, tươi vui…
<b> b)</b> <b>Tìm hiểu bài</b>
- YCHS đọc thầm và trả lời câu hỏi
+ Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong
bài?
+ Việc lặp lại nhiều lần nói lên điều gì?
+ Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các
bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì ?
+ Nhận xét về ước mơ của các bạn nhỏ trong
bài thơ?
+ Em thích ước mơ nào trong bài ? Vì sao ?
- Sau mỗi câu trả lời GV nh.xét, chốt lại, nêu
ND của bài.
- 2 nhóm Hs đọc phân vai và trả
lời câu hỏi
- Cả lớp theo dõi
- 1 hs đọc toàn bài
- 4HS
<i>+ Phép lạ, chén ngọt lành, lặn,</i>
<i>trái ngon, bi tròn, …</i>
- 4 HS đọc nt tiếp các khổ thơ và
đọc phần chú giải ở cuối bài
- Hs luyện đọc theo cặp.
- Cả lớp chú ý theo dõi, phát hiện
giọng đọc.
- Học sinh đọc thầm và trả lời:
+ Nếu chúng mình có phép lạ.
+ Nói lên ước muốn của bạn nhỏ
rất tha thiết
<b>Khổ 1</b>: Cây mau lớn để cho quả.
<b>Khổ 2</b>: Trẻ em trở thành người
lớn ngay để làm việc.
<b>Khổ 3</b>: Trái đất khơng cịn mùa
đơng.
<b>Khổ 4</b>: Trái đất khơng cịn bom
đạn, những trái bom biến thành
những trái ngon chứa tồn kẹo
với bi trịn.
+ Những ước mơ lớn, những ước
mơ cao đẹp: cuộc sống no đủ,
được làm việc, khơng cịn thiên
tai, thế giời hồ bình.
- Hs đọc thầm tự suy nghĩ và
phát biểu
<b>3.Đọc diễn cảm và HTL bài thơ</b>
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn
- HD cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- HD học sinh học thuộc lòng 1, 2 khổ thơ
- T/c cho hs các nhóm thi đọc thuộc lịng
trước lớp
- Nhận xét, góp ý, bình chọn
<b>C. Củng cố, dặn dị: 2’</b>
- Nêu ý nghĩa bài thơ
<b>* </b><i><b>QTE: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu</b></i>
<i>của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế</i>
<i>giới tốt đẹp</i>
- Dặn HS về học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bị bài: Đôi giày ba ta màu xanh
<i><b>cho thế giới tốt đẹp hơn. </b></i>
- 4 em
- Học sinh theo dõi
- Học thuộc 1, 2 khổ thơ
- Hs thi đọc thuộc lòng trước lớp
- HS nêu nội dung bài
<b>---CHÍNH TẢ (nghe-viết)</b>
<b>Tiết 8.</b> <b>TRUNG THU ĐỘC LẬP </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Nghe - viết và trình bày bài chính tả
<i><b>2. Kĩ năng: Viết đúng, trình bày đẹp, sạch sẽ. Làm đúng, nhanh các bài tập.</b></i>
<i>* GDBVMT: Tình cảm yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước.</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: </b>ƯDPHTM (BT2a)
<b>III. CÁC HĐ DẠY-HỌC</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’ </b>
- Gv đọc cho HS viết các từ ngữ có vần
ươn/ương
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
<b>B. Dạy bài mới: 33’ </b>
<b>HĐ 1:</b> Giới thiệu bài.1’
<b>HĐ 2:</b> <b>HD HS nghe – viết chính tả 22’</b>
- Giáo viên đọc đoạn viết
- Y/c học sinh đọc lại đoạn chính tả
+ Anh chiến sĩ mơ ước gì trong đêm trung
thu độc lập?
- Gv y/c hs đọc thầm lại đoạn văn cần viết
và cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi
viết bài
- GV viết bảng những từ HS dễ viết sai và
hướng dẫn HS nhận xét
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết
bảng con: con đường, sương sớm,
<i>tưởng tượng, sườn núi, vươn lên.</i>
- Cả lớp theo dõi
- Cả lớp theo dõi trong SGK
- Một hs đọc, cả lớp đọc thầm
+…Những thác nước đổ xuống
làm chạy máy phát điện… to lớn
vui tươi.
- HS đọc thầm lại đoạn viết nêu
những từ ngữ mình dễ viết sai:
<i>mười lăm năm, thác nước, phát</i>
<i>điện, phấp phới, bát ngát, nông</i>
<i>trường, to lớn</i>
- GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết
sai
- Gv đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho
học sinh viết
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả lần 2.
- Giáo viên nhận xét 1 số HS và yêu cầu
từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
- Giáo viên nhận xét chung
<b>HĐ 3: HD học sinh làm bài tập 7’</b>
<i><b>Bài tập 2: ƯDPHTM</b></i>
- Gv gửi tệp tin cho Hs.
* Điền vào chỗ trống những tiếng bắt đầu
bằng r,d,gi.
Đánh dấu mạn thuyền
Xưa có người đi thuyền, kiếm...bên hông,
chẳng may làm kiếm...xuống nước. Anh ta
liến đánh...vào mạn thuyền chỗ kiếm...
Người trên thuyền thấy lạ bèn hỏi:
- Bác làm ...lạ thế?
- Tôi đánh ...chỗ kiếm...Khi nào thuyền
cập bến, cứ theo chỗ đã đánh...mà mị, thế
nào cũng tìm kiếm.
*GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt
lại lời giải đúng.
<i><b>Bài tập 3: </b></i>
- GV mời HS đọc yêu cầu bài tập 3b
- T/c cho HS chơi trò chơi: Thi tìm từ
nhanh. Cách chơi:
+ Mời 4 HS tham gia, mỗi em được phát 3
mẩu giấy, ghi lời giải, ghi tên mình vào mặt
sau giấy rồi dán lên dòng ghi nghĩa của từ ở
trên bảng.
+ 2 HS điều khiển cuộc chơi sẽ lật băng
giấy lên, tính điểm theo các tiêu chuẩn: lời
giải đúng / sai; viết chính tả đúng / sai; giải
nhanh / chậm.
<b>3. Củng cố, dặn dò. 3’</b>
- Y/c Hs sửa lỗi chính tả
- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ
để không viết sai những từ đã học
- Chuẩn bị bài: (Nghe – viết) Thợ rèn
- HS luyện viết từ
- HS nghe và viết vào vở
- HS soát lại bài
- HS đổi vở cho nhau để sốt lỗi
chính tả
- Cả lớp theo dõi
- Hs nhận tệp tin, làm bài tập.
<i>+ </i><b>Đánh dấu mạn thuyền</b><i>: kiếm</i>
<b>giắt </b>– kiếm <b>rơi </b>xuống nước –
đánh <b>dấu </b>– kiếm <b>rơi </b>– làm <b>gì </b>–
đánh <b>dấu </b>– kiếm <b>rơi </b>– đã đánh
<b>dấu </b>
- 2 HS điều khiển cuộc chơi sẽ lật
băng giấy lên, tính điểm.
- Từ đúng: điện thoại, nghiền,
khiêng
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp theo dõi
<b>---LỊCH SỬ</b>
<b>Tiết 8. ÔN TẬP</b>
+ Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN: Buổi đầu dựng nước và giữ nước.
+ Năm 197 TCN đến năm 938:Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nền độc lập.
2. Kĩ năng: Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về:
+ Đời sống người lạc Việt dưới thời Văn Lang.
+ Hoàn cảnh , diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
+Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.
3. Thái độ: Tự hào lịch sử hào hùng của dân tộc ta.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>MT, MC.
III. HĐ DẠY HỌC
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>1. KTBC</b>(5’)
- Gọi 2 hs lên bảng TLCH:
+ Em hãy kể lại trận quân ta đánh tan
quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng?
+ Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa
như thế nào đối với nước ta thời bấy giờ?
- Gv nhận xét.
<b>2.Bài mới </b>(27’)
<b>a. Giới thiệu bài </b>(1’)
<b>b. Bài mới:</b>
<b>*HĐ 1: Hai giai đoạn lịch sử đầu tiên</b>
<b>trong lịch sử dân tộc </b>(6’)
- Gọi hs đọc y/c 1 trong SGK/24
- Nêu 2 giai đoạn lịch sử mà các em đã
học, nêu thời gian của từng giai đoạn
<b>=></b> <i>Các em đã được học hai giai đoạn</i>
<i>lịch sử, các em cần ghi nhớ hai giai</i>
<i>đoạn này cùng với những sự kiện lịch sử</i>
<i>tiêu biểu mà các em nhớ lại trong HĐ2</i>
<b>*HĐ 2: Các sự kiện LS tiêu biểu </b>(7’)
- Gọi hs đọc y/c 2 trong SGK
Đưa ra trục thời gian (slide1): Các em
hãy TL nhóm đơi kẻ trục thời gian vào
vở và ghi các sự kiện tiêu biểu đã học
tương ứng với các mốc thời gian này.
- Gọi đại diện nhóm nêu thơng tin theo
trục thời gian và báo cáo kết quả
- Cùng hs nhận xét kết quả thảo luận của
nhóm bạn
<b>*HĐ 3: Thi thuyết trình </b>(13’)
- Chia lớp thành 6 nhóm, 2 nhóm thảo
+ Hs kể trước lớp
+ Kết thúc hồn tồn thời kì đơ hộ
của PKPB và mở đầu cho thời kì độc
lập lâu dài của nước ta.
- Lắng nghe
- 1 hs nêu:
+ Giai đoạn thứ nhất là Buổi đầu
dựng nước và giữ nước, giai đoạn này
bắt đầu từ khoảng 700 năm TCN và
kéo dài đến năm 179 TCN;
+ giai đoạn thứ hai là Hơn một nghìn
năm đấu tranh giành lại độc lập, giai
đoạn này bắt đầu từ năm 179 TCN
cho đến năm 938
- Lắng nghe
- 1 hs đọc to trước lớp
- Quan sát, thực hành trong nhóm đơi
- đại diện 1-2 nhóm thực hiện.
- Nhận xét
luận 1 câu hỏi trong thời gian 5 phút.
+ Nhóm 1,3: Kể về đời sống người Lạc
Việt dưới thời Văn Lang
+ Nhóm 2,5: Kể về khởi nghĩa Hai Bà
Trưng (slide 2)
+ Nhóm 4,6: Kể về Chiến thắng Bạch
Đằng. (slide 3)
- Gọi đại diện nhóm lên thi thuyết trình
trước lớp (dựa lược đồ, có thể nhóm sẽ
thi tiếp sức nhau- mỗi bạn nói 1 phần)
- Cùng hs nhận xét, bình chọn bạn thuyết
trình hay nhất.
- Tuyên dương
<b>3. Củng cố, dặn dò </b>(3’)
- Dặn hs ghi nhớ các sự kiện lịch sử
trong hai giai đoạn lịch sử vừa học
- CB bài sau: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12
sứ quân - Nhận xét tiết học.
+ Người Lạc Việt biết làm ruộng,
ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí
và cơng cụ sản xuất. Họ thường ở nhà
sàn để tránh thú dữ và họp nhau thành
các làng bản. Cuộc sống ở làng bản
giản dị, vui tươi, hịa hợp với thiên
nhiên và có nhiều tục lệ riêng...
- HS trong nhóm lần lượt nêu thời
gian, ng.nhân, diễn biến, kết quả và ý
nghĩa của khởi nghĩa Hai Bà Trưng
- HS trong nhóm lần lượt nêu thời
gian, ng.nhân, diễn biến, kết quả và ý
nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.
- Nhận xét.
- Lắng nghe
<b>---KỂ CHUYỆN</b>
<b>Tiết 8.</b> <b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. KT:</b></i> Dựa vào gợi ý sách giáo khoa, biết chọn và kể lại câu chuyện (mẩu chuyện,
- Cung cấp cho học sinh một số vốn từ để sử dụng khi diễn ý câu chuyện làm cho
người nghe hứng thú.
<i><b>2. Kĩ năng: Kể được câu chuyện hay, đúng chủ đề. Chăm chú theo dõi bạn kể</b></i>
chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
<i><b>3. Thái độ:</b></i> Gd lịng u thích mơn học, rèn tính tự tin.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC</b>
- Giấy khổ to viết gợi ý 3 trong SGK, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
<b>III. CÁC HĐ DẠY-HỌC</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>1) Kiểm tra bài cũ: 5’ </b>
- Y/c HS kể lại câu chuyện Lời ước dưới
<i>trăng và nêu nội dung, ý nghĩa câu chuyện</i>
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
<b>2) Dạy bài mới:28’ </b>
<b>*HĐ 1:</b> Giới thiệu bài.
<b>*HĐ 2:</b> a, HD HS hiểu y/c của đề bài:
- Mời học sinh đọc yêu cầu
- GV gạch dưới những từ trọng tâm trong đề
bài : Hãy kể một câu chuyện mà em đã được
nghe, được đọc về những ước mơ đẹp hoặc
những ước mơ viển vông, phi lí.
- Y/cầu học sinh đọc các gợi ý
<i><b>b, HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý</b></i>
<i><b>nghĩa câu chuyện </b></i>
- Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm
- Mời những hs xung phong lên trước lớp kể
chuyện và nêu nội dung, ý nghĩa của câu
chuyện
+ Nội dung câu chuyện có mới, có hay
khơng? (HS nào tìm được truyện ngồi SGK
<i>được tính thêm điểm ham đọc sách)</i>
- GV viết lần lượt lên bảng tên những HS
tham gia thi kể và tên truyện của các em để
cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn
<b>3. Củng cố, dặn dị 3’</b>
? Qua những câu chuyện vừa kể, các em rút
ra bài học gì ?
- VN tập kể lại câu chuyện cho người thân.
- Chuẩn bị bài sau - GV nhận xét tiết học
- Cả lớp theo dõi
- Học sinh đọc đề bài
- Học sinh cùng GV phân tích đề
bài
- HS tiếp nối nhau đọc lần lượt các
gợi ý 1, 2, 3, 4
- Hs kể chuyện theo cặp, trao đổi
nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Hs xung phong thi kể trước lớp.
Mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý
nghĩa câu chuyện của mình trước
lớp hoặc trao đổi cùng bạn, đặt câu
hỏi cho các bạn hoặc TLCH của
cô giáo, của các bạn về nhân vật,
chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
- Học sinh chú ý, theo dõi
- HS cùng bình chọn bạn kể
chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện
nhất
- Hs trả lời trước lớp
- Cả lớp theo dõi
<b>---HĐNG</b>
<b>TÌM HIỂU VỀ PCCC và CNCH</b>
(Trường tổ chức)
<i>---Ngày soạn: 21/10/2019 </i>
<i>Ngày giảng: Thứ ba ngày 29 tháng 10 năm 2019</i>
<b>TỐN</b>
<b>Tiết 37. TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>
- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó bằng hai cách.
- Giải bài tốn về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
<i><b>2. Kĩ năng: Nhận diện, giải đúng, nhanh dạng tốn.</b></i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b> BC, phấn màu.
<b>III. CÁC HĐ DẠY - HỌC</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>1. Ổn định:1’</b>
<i><b>2. </b></i><b>KTBC</b><i>: 4’ BT4</i>
- GV chữa bài, nhận xét , đánh giá.
<b>3. Bài mới</b><i><b> : </b></i><b>33’</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài: 1’</b></i>
<i><b>b. HD tìm hai số khi biết tổng và hiệu của</b></i>
<i><b>hai số đó</b></i><b>: 15’</b>
* Giới thiệu bài tốn
- GV gọi HS đọc bài toán VD trong SGK.
- GV hỏi: Bài tốn cho biết gì ?
? Bài tốn hỏi gì ?
- GV GT dạng tốn Tìm hai số khi biết tổng
<i>và hiệu của hai số.</i>
* HD và vẽ bài toán
- GV y/c HS vẽ sơ đồ bài tốn, nếu HS
khơng vẽ được thì GV HD HS vẽ sơ đồ như
sau:
+ GV vẽ đoạn thẳng biểu diễn số lớn lên
bảng.
+ GV y/c HS suy nghĩ xem đoạn thẳng biểu
diễn số bé sẽ như thế nào so với đoạn thẳng
biểu diễn số lớn?
+ GV vẽ đoạn thẳng biểu diễn số bé, sau đó
y/c HS lên bảng biểu diễn tổng và hiệu của
hai số trên sơ đồ.
+ Thống nhất hoàn thành sơ đồ:
?
Số lớn:
10 70
Số bé:
?
*HD giải bài toán (cách 1)
- Y/c HS quan sát kĩ sơ đồ bài tốn và suy
nghĩ cách tìm hai lần của số bé.
- Y/c HS phát biểu ý kiến, nếu HS nêu đúng
thì GV khẳng định lại cách tìm hai lần số
bé:
+ Phần hơn của số lớn so với số bé chính là
gì của hai số ?
+ Khi bớt đi phần hơn của số lớn so với số
bé thì tổng của chúng thay đổi thế nào ?
- 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp theo dõi để nh.xét
- HS nghe.
- 2 HS lần lượt đọc trước lớp.
+ Bài toán cho biết tổng của hai số
là 70, hiệu của hai số là 10.
+ Bài tốn u cầu tìm hai số.
- Vẽ sơ đồ bài toán.
+ Đoạn thẳng biểu diễn số bé ngắn
hơn so với đoạn thẳng biểu diễn số
lớn.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS suy nghĩ sau đó phát biểu ý
kiến.
+ Nếu bớt đi phần hơn của số lớn
so với số bé thì số lớn sẽ bằng số
bé.
+ Là hiệu của hai số.
+ Tổng mới là bao nhiêu ?
+ Tổng mới lại chính là hai lần của số bé,
vậy ta có hai lần số bé là bao nhiêu ?
+ Hãy tìm số bé.
+ Hãy tìm số lớn.
- Y/c HS trình bày bài giải của bài tốn.
- Y/c HS đọc lại lời giải đúng, sau đó nêu
cách tìm số bé.
- GV viết cách tìm số bé lên bảng và yêu
cầu HS ghi nhớ.
* Hướng dẫn giải bài toán (cách 2)
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ sơ đồ bài tốn
và suy nghĩ cách tìm hai lần của số lớn.
+ GV dùng phấn màu vẽ thêm vào đoạn
thẳng biểu diễn số bé để số bé “bằng” số lớn
và nêu vấn đề: Nếu thêm vào số bé một
phần đúng bằng phần hơn của số lớn so với
số bé thì số bé như thế nào so với số lớn ?
+ GV: Lúc đó trên sơ đồ ta có hai đoạn
thẳng biểu diễn hai số bằng nhau và mỗi
đoạn thẳng là một lần của số lớn, vậy ta có
hai lần của số lớn.
+ Phần hơn của số lớn so với số bé chính là
gì của hai số ?
+ Khi thêm vào số bé phần hơn của số lớn
so với số bé thì tổng của chúng thay đổi thế
nào ?
+ Tổng mới là bao nhiêu ?
+ Tổng mới lại chính là hai lần của số lớn,
vậy ta có hai lần số lớn là bao nhiêu ?
+ Hãy tìm số lớn.
+ Hãy tìm số bé.
- Y/c HS trình bày bài giải của bài toán.
- GV viết cách tìm số lớn lên bảng và yêu
cầu HS ghi nhớ.
- GV kết luận về các cách tìm hai số khi biết
tổng và hiệu của hai số đó.
<i> c. Luyện tập, thực hành 17’</i>
Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
số bé.
+ Tổng mới là 70 - 10 = 60.
+ Hai lần số bé là 70 - 10 = 60.
+ Số bé là 60 : 2 = 30.
+ Số lớn là 30 + 10 = 40
(hoặc 70 - 30 = 40)
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào giấy nháp.
- HS đọc thầm lời giải và nêu:
Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2
- HS suy nghĩ sau đó phát biểu ý
kiến.
+ Thì số bé sẽ bằng số lớn.
+ Là hiệu của hai số.
+ Tổng của chúng tăng thêm đúng
bằng phần hơn của số lớn so với
số bé.
+ Tổng mới là 70 + 10 = 80.
+ Hai lần số bé là 70 + 10 = 80.
+ Số lớn là 80 : 2 = 40.
+ Số bé là 40 – 10 = 30
(hoặc 70 – 40 = 30).
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào giấy nháp.
- Bài tốn cho biết gì ?
- Bài tốn hỏi gì ?
- Bài tốn thuộc dạng tốn gì ? Vì sao em
biết điều đó ?
Tuổi bố:
38tuổi 58 tuổi
Tuổi con:
? tuổi
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV y/c HS nhxét bài làm của bạn
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
<i><b> Bài 2 - GV gọi HS đọc y/c, phân tích bài</b></i>
tốn. ? em
HS trai:
4 em 28 em
HS gái:
? em
- GV hỏi: Bài toán thuộc dạng tốn gì ?
- GV u cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
<i><b>Bài 3, 4</b></i>
- YC hs đọc đề bài và hướng dẫn hs giải.
- Gv nhận xét
<b>4. Củng cố- Dặn dị</b><i>:2’</i>
- Y/c HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng
và hiệu của hai số đó.
- GV tổng kết giờ học, dặn HS CB bài sau.
- HS đọc.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS
làm theo một cách, HS cả lớp làm
bài vào vở.
- HS nêu ý kiến.
- 2 HS đọc.
+ Tìm hai số khi biết tổng và hiệu
của hai số đó.
- 2em
- 1em
2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS
làm theo một cách, HS cả lớp làm
bài vào vở.
- 2 HS - HS cả lớp.
- Hs đọc bài làm.
- Lớp nhận xét.
<b>---LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>Tiết 15.CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGỒI </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngồi (nội dung
ghi nhớ).
<i><b>2. Kĩ năng: Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước </b></i>
ngồi phổ biến, quen thuộc trong các bài tập 1, 2 (mục III).
<i><b>3. Thái độ:</b></i> Gd lịng u thích mơn học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: </b>
-ƯDCNTT (BT1- NX; BT1,2 –L.tập)
- BT3 (phần luyện tập). Một nửa số lá thăm ghi tên thủ đô của 1 nước, nửa kia ghi
tên của nước.
<b>III. CÁC HĐ DẠY-HỌC</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
<i>Nam</i>
- GV kiểm tra 2 HS viết bảng lớp 2 câu thơ
sau: mỗi em viết 1 câu:
Muối Thái Bình ngược Hà Giang
Cày bừa Đơng Xuất, mía đường tỉnh Thanh.
Tố Hữu
<i> Chiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng</i>
Vải tơ Nam Định, lụa hàng Hà Đông.
Tố Hữu
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
<b>2. Dạy bài mới: (30’)</b>
<b>*HĐ 1:</b> Giới thiệu bài.
<b>*HĐ 2:</b> <b>Hình thành khái niệm (nhận xét)</b>
<i><b>Bài 1: Slide1</b></i>
- GV đọc mẫu các tên riêng nước ngoài; HD
HS đọc đúng (đồng thanh) theo chữ viết:
<i>Mơ-rít-xơ Mát-téc-lích, Hi-ma-lay-a </i>
- Nhận xét và giải thích tên riêng
<i><b>Bài 2:</b></i>
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài
- Cả lớp suy nghĩ, trả lời các câu hỏi:
+ Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận,
mỗi bộ phận gồm mấy tiếng?
+ Chữ cái đầu của mỗi bộ phận được viết
như thế nào?
+ Cách viết các tiếng trong cùng một bộ
phận như thế nào?
<i><b>Bài 3:</b></i>
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài
- GV hỏi: Cách viết một số tên người, tên
địa lí nước ngồi đã cho có gì đặc biệt?
- GV giảng thêm: Những tên người, tên địa
lí nước ngồi trong bài tập là những tên
riêng được phiên âm theo âm Hán Việt. Ví
dụ: Hi Mã Lạp Sơn là tên phiên âm theo âm
Hán Việt, còn Hi-ma-lay-a là tên quốc tế,
phiên âm trực tiếp từ tiếng Tây Tạng.
<b> Ghi nhớ:</b>
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ
<b>*HĐ 3. Hướng dẫn luyện tập </b>
<i><b>Bài tập 1: Slide2</b></i>
- Gọi Hs đọc yêu cầu của bài tập
- GV nhắc HS: Các em cần đọc đoạn văn,
phát hiện từ viết sai, chữa lại cho đúng. GV
phát phiếu cho 3 HS, y/c hs làm bài
- 2 HS lên bảng lớp viết – mỗi em
viết 1 câu. Cả lớp viết nháp
- Cả lớp theo dõi
- Hs nghe và đọc đồng thanh tên
người, tên địa lí nước ngồi.
- 1 HS đọc y/c bài, lớp đọc thầm
- Cả lớp suy nghĩ, trả lời:
+ Lép Tôn-xtôi: gồm 2 bộ phận.
Bộ phận 1 gồm 1 tiếng (Lép). Bộ
phận 2 gồm 2 tiếng (Tôn / xtôi)
+ Chữ cái đầu của mỗi bộ phận
được viết hoa.
+ Giữa các tiếng trong cùng 1 bộ
phận có gạch nối.
- HS đọc y/c bài và TLCH:
+ Viết giống như tên riêng Việt
Nam – tất cả các tiếng đều viết hoa
- 4-5 HS đọc
- 1 Hs đọc yêu cầu của bài tập
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Mời Hs làm trên phiếu trình bày bài làm
trước lớp
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
- GV hỏi: Đoạn văn viết về ai?
- Cho HS xem ảnh Lu-i Pa-xtơ
- GV giảng thêm: Lu-i Pa-xtơ (1822 –
<i>1895) là nhà bác học nổi tiếng thế giới đã</i>
<i>chế ra các loại vắc-xin trị bệnh, trong đó có</i>
<i>bệnh than, bệnh dại. </i>
<i><b>Bài tập 2: Slide 3</b></i>
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- Hướng dẫn học sinh làm mẫu một phần
- Mời Hs trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng
- Gv kết hợp giải thích thêm về tên người,
tên địa danh.
<i><b>Bài tập 3: (trò chơi du lịch) </b></i>
- Giáo viên giải thích cách chơi:
+ Bạn gái trong tranh cầm lá phiếu có
<i>ghi tên nước Trung Quốc, bạn viết lên bảng</i>
<i>tên thủ đô Trung Quốc là: Bắc Kinh.</i>
<i> + Bạn trai cầm lá phiếu có ghi tên thủ đơ</i>
<i>Pa-ri, bạn viết lên bảng tên nước có thủ đơ</i>
<i>đó là: Pháp</i>
- Tiến hành cho học sinh chơi trò chơi
- N.xét, kết luận lời giải đúng, tun dương
nhóm tìm được nhiều tên nước, thủ đơ.
<b>3. Củng cố, dặn dị: 2’</b>
- Khi viết tên người, tên địa lí nước ngồi ta
viết như thế nào?
- Y/c hs đọc lại phần Ghi nhớ ở cuối bài
- Y/c HS học thuộc phần Ghi nhớ trong bài
- Chuẩn bị bài: Dấu ngoặc kép.
bày - Cả lớp nhận xét, đánh giá,
sửa bài
+ Lời giải đúng: <i>Ác-boa, Lu-I </i>
+ Đoạn văn viết về nơi gia đình
Lu-i Pa-xtơ sống, thời ơng cịn
nhỏ.
- Học sinh lắng nghe
- Hs đọc yêu cầu của bài tập
- Cả lớp làm bài vào vở (VBT)
- Cả lớp nhận xét
+Tên người: An-be Anh - xtanh;
Crit–xti - an An - đéc – xen.
+ Tên địa lí: Xanh Pê –téc-bua,
Tơ- ki- ơ, A- ma- dôn, Ni-a-ga- ra.
- Cả lớp theo dõi
- Hs chú ý theo dõ. HS đọc yêu
cầu của bài tập và quan sát kĩ tranh
minh hoạ trong SGK để hiểu yêu
cầu bài.
- Học sinh chơi trò chơi du lịch
- Học sinh nêu trước lớp
- Nhận xét, tuyên dương
- Học sinh đọc phần Ghi nhớ
<b>---TẬP ĐỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. KT:</b></i> Đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp với ND hồi tưởng.
- Hiểu nội dung: Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu
xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng.
- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
<i><b>2. KN: Đọc đúng, trôi chảy, diễn cảm bài văn. Hiểu đúng ND bài đọc và các từ</b></i>
khó trong bài. Trả lời đúng, nhanh các câu hỏi.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>Gd lòng yêu thích mơn học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:</b>
- Tranh minh bài học trong SGK, bảng phụ
<b>III. CÁC HĐ DẠY-HỌC</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b><i><b> 5’</b></i>
- Bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ
<b>2. Dạy bài mới: 33’</b>
<b>*HĐ 1: Giới thiệu bài </b>
<b>*HĐ 2: </b><i><b>a) Luyện đọc</b></i>
- Gọi một hs đọc toàn bài
- HD hs chia đoạn và cách đọc từng
đoạn.
- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- Tìm từ khó?
- Câu khó:
- Y/c hs đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp
giải nghĩa từ
- Y/c học sinh luyện đọc theo cặp
- Gv đọc diễn cảm tồn bài
b) Tìm hiểu bài
+ Nhân vật “tôi” trong bài là ai?
+ Ngày bé, chị phụ trách Đội từng ước
mơ điều gì?
+ Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi
giày ba ta ?
+ Ước mơ của chị phụ trách Đội ngày ấy
có đạt được không?
+ Chị phụ trách Đội được giao việc gì ?
- 3 Hs đọc thuộc lịng bài và trả lời
câu hỏi SGK
- HS cả lớp theo dõi nhận xét.
- Cả lớp theo dõi
- Một hs đọc toàn bài
+ Đoạn 1: từ đầu đến cái nhìn thèm
<i>muốn của các bạn tơi.</i>
+ Đoạn 2: đoạn cịn lại
+ Hs đọc, nêu từ khó: Khuy, khắp,
<i>mấp máy, ngọ nguậy, tưng tưng, …</i>
+ Hs đọc phần chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Hs lắng nghe
+ Là một chị phụ trách Đội TNTP
+ Có một đôi giày ba ta màu xanh
+ Cổ giày ôm sát chân. Thân giày
làm bằng gỗ cứng, dáng thon thả,
màu vải như màu da trời những ngày
thu. Phần thân gần sát cổ có hai hàng
khuy dập, luồn một sợi dây trắng nhỏ
vắt ngang.
+ Không thể đạt được. Chị chỉ tưởng
tượng mang đơi giày thì bước đi sẽ
nhẹ nhàng và nhanh hơn, các bạn sẽ
nhìn thèm muốn.
+ Chị phát hiện ra Lái thèm muốn điều
gì?
+ Vì sao chị biết điều đó ?
+ Chị đã làm gì để động viên Lái trong
ngày đầu tiên tới lớp ?
+ Tại sao chị phụ trách Đội lại chọn cách
làm đó?
+ Tìm những chi tiết nói lên sự cảm
động và niềm vui của Lái khi nhận được
đôi giày?
- Câu chuyện cho ta biết về điều gì?
<i><b>c, HD học sinh đọc diễn cảm</b></i>
- Gọi hs đọc nói tiếp đoạn của bài.
- GV đọc mẫu và hướng dẫn cả lớp đọc
diễn cảm một đoạn trong bài:
“Hôm nhận... nhảy tưng tưng.”
- Tổ chức cho học sinh các nhóm thi đọc
- Nhận xét, góp ý, bình chọn
<b>3. Củng cố, dặn dị. 3’</b>
? Em có n.xét gì về chị phụ trách Đội?
- CB bài: Thưa chuyện với mẹ
- Nhận xét tiết học.
+ Lái ngẩn ngơ nhìn theo đôi giày ba
ta màu xanh của một cậu bé đang dạo
chơi.
+ Vì chị đi theo Lái trên khắp cả các
đường phố.
+ Chị quyết định thưởng cho Lái đôi
giày ba ta trong buổi đầu cậu đến lớp
+ Vì ngày nhỏ chị mơ ước có 1 đơi
giày ba ta màu xanh giống hệt Lái.
<b>ND: </b><i><b>Chị phụ trách nhân hậu, hiểu</b></i>
<i><b>trẻ emnên đã vận động được cậu bé</b></i>
<i><b>Lái đi học, làm cho cậu xúc động và</b></i>
<i><b>vui sướng vì được thưởng đơi giày</b></i>
<i><b>mơ ước trong buổi đến lớp đầu tiên.</b></i>
- 2 em đọc
- Học sinh luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc.
- Nhận xét, góp ý, bình chọn
- Hs trả lời.
- Cả lớp theo dõi
<i>---Ngày soạn: 22/10/2019 </i>
<i>Ngày giảng: Thứ tư ngày 30 tháng 10 năm 2019</i>
<b>TOÁN</b>
<b>Tiết 38. LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
-Củng cố về cách giải bài tốn về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
- Củng cố kĩ năng đổi đơn vị đo khối lượng, đơn vị đo thời gian.
<i><b>2. Kĩ năng: Giải bài toán đúng, nhanh.</b></i>
<i><b>3. Thái độ:</b></i> Gd lịng u thích học tốn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: </b>VBT
<b>III. CÁC HĐ DẠY-HỌC</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
- GV chữa bài, nhận xét, đánh giá.
<b>2. Bài mới</b> 33’
<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>b. Hướng dẫn luyện tập </b></i>
<i><b>Bài 1. Giải toán.</b></i>
- GV y/c HS đọc đề bài, Gv hd câu a,
sau đó tự làm bài b,c.
?
Số lớn:
6 24
Số bé:
?
- GV nhận xét,đánh giá HS.
<i><b>Bài 2</b></i>
- GV gọi HS đọc đề bài tốn, sau đó
y/c HS nêu dạng toán và tự làm bài.
- GV nhận xét , chốt kiến thức.
<i><b>Bài 3</b></i>
- Y/c hs đọc đề bài và HD hs giải.
- Gv cho lớp nhận xét
- Gv nhận xét.
<i><b>Bài 4</b></i>
<i><b>- Gv yêu cầu hs tự làm bài, sau đó đổi</b></i>
chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- Gv đi kiểm tra vở của một số hs
<i><b>Bài 5. Chú ý: Thực hiện đổi đơn vị</b></i>
<b>4. Củng cố- Dặn dò:2’</b>
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn HS VN làm BT 4 và CB bài sau.
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe.
a/ b/
Số bé là: Số lớn là:
(24 – 6) : 2 = 9 (60 + 12) : 2 = 36
Số lớn là: Số bé là:
9 + 6 = 15 36 – 12 = 24
Đáp số:Số bé: 9 Đáp số:
Sốlớn:15 Số lớn: 36
Số bé: 24
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.
- HS nhxét bài làm trên bảng của bạn
và đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- 2 HS nêu trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
một cách, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Tuổi của em là:
(36 – 8) : 2 = 14 (tuổi)
Tuổi của chị là:
- Hs làm bài và kiểm tra bài của bạn
bên cạnh
- Hs đọc đề bài, thảo luận nhóm để tìm
cách giải, đại diện 2 nhóm trình bày 2
cách giải.
- Hs nhận xét bài của các nhóm
- Hs làm bài vào vở
<b>---TẬP LÀM VĂN</b>
<b>Tiết 15.</b> <b>LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được sắp xếp theo
trình tự thời gian (BT3)
<i><b>2. Kĩ năng: Kể hay, đúng ND câu chuyện đã sắp xếp.</b></i>
<i><b>3. Thái độ:</b></i> Gd lòng yêu thích mơn học.
<b>II. CÁC KNSCB</b>
- Xác định giá trị, tư duy sáng tạo; phân tích, phán đốn, thể hiện sự tự tin
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: </b>sgk.
<b>IV. CÁC HĐ DẠY-HỌC</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>1) Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
- Y/c vài hs kể lại câu chuyện tuần trước (nằm
mơ gặp bà tiên cho em 3 điều ước)
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
<b>2) Dạy bài mới: 33’</b>
<b>*HĐ 1: Giới thiệu bài: </b>
<b>*HĐ 2: Hướng dẫn luyện tập</b>
<i><b>Bài tập 3:</b></i>
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- Giáo viên nhấn mạnh yêu cầu của bài: Các em
có thể chọn kể một câu chuyện đã học qua các
bài tập đọc trong SGK Tiếng Việt (ví dụ: <i>Ơng</i>
<i>Mạnh thắng Thần Gió; Dế Mèn bênh vực kẻ yếu;</i>
<i>Người ăn xin, ………) </i>
- Yêu cầu HS nói tên truyện mình sẽ kể
- Y/c hs suy nghĩ, làm bài cá nhân, viết nhanh
các trình tự các sự việc
- Mời học sinh kể trước lớp
- GV nhận xét : Quan trọng nhất là xem câu
<i>chuyện ấy có đúng là được kể theo trình tự thời</i>
<i>gian khơng.</i>
<b>3. Củng cố, dặn dị (3’)</b>
- Y/c HS ghi nhớ: Có thể phát triển câu chuyện
theo trình tự thời gian, nghĩa là việc nào xảy ra
trước thì kể trước, việc nào xảy ra sau thì kể sau.
- CB bài: Luyện tập phát triển câu chuyện.
- Học sinh kể lại trước lớp
- Học sinh khác nhận xét
- Hs đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Một số HS nói tên truyện
mình sẽ kể.
- HS suy nghĩ, làm bài cá
nhân, viết nhanh ra nháp trình
tự của các sự việc.
- Hs kể chuyện trước lớp
- Cả lớp nhận xét, bình chọn
- Cả lớp theo dõi.
<b>---ĐỊA LÝ</b>
<b>Tiết 8. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN</b>
- Trình bày 1 số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây
Nguyên, trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.
- Dựa vào lược đồ (bản đồ), bảng số liệu, tranh, ảnh để tìm kiến thức.
- Xác lập mối quan hệ địa lý giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên
nhiên với hoạt động sản xuất của con người.
<b>II. ĐỒ DÙNG DH: </b>UDCNTT, MT, MC
<b>III. CÁC HĐ DẠY HỌC</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (3’)</b>
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân cư,
buôn làng, sinh hoạt, trang phục lễ hội của người
dân Tây Nguyên?
- Mô tả nhà rông ở Tây Nguyên (slide 1).
- Nhận xét, tuyên dương
<b>B. Bài mới</b>
<i><b>HĐ1: Trồng cây công nghiệp trên đất badan</b></i>
- Y/c Hs dựa vào kênh chữ, kênh hình ở mục 1,
thảo luận nhóm theo câu hỏi SGV-72.
- GV sửa chữa, giúp các nhóm hồn thiện phần
trình bày.
- Y/c Hs làm việc cả lớp.
- Gv gọi Hs lên bảng chỉ vị trí của Bn Mê Thuột
trên bản đồ địa lý Tây Nguyên Việt Nam (slide 2).
- Gv giải thích thêm về sản xuất ở Tây Nguyên và
cho Hs xem các hình ảnh về vùng trồng cà phê
(slide 3)
- GV kết luận chung.
<i><b>HĐ2: Chăn nuôi trên đồng cỏ</b></i>
- Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn thêm.
<b>C. Củng cố, dặn dị (3’)</b>
- GVn tóm tắt lại kiến thức của bài.
- Nhận xét giờ học - nhắc Hs chuẩn bị bài sau.
- 2-3 Hs thực hiện
- Hs chia nhóm thảo luận.
- đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận nhóm.
- Hs nhận xét bổ sung.
- HS quan sát tranh, ảnh...
nhận xét vùng trồng cà phê ở
Buôn Mê Thuột.
- Hs thực hiện.
- Hs lắng nghe.
- Hs dựa vào hình 1, bảng số
liệu, mục 2 trong SGK để trả
lời câu hỏi.
<b>---BDHS</b>
<i><b>1.Kiến thức: Củng cố về dạng toán : Tìm hai số khi biết tổng và hiệu</b></i>
<i><b>2.Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng tính tốn nhanh.</b></i>
<i><b>3.Thái độ: GD Hs u thích mơn học.</b></i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC</b>: Vở thực hành
<b>III. CÁC HĐ DẠY-HỌC</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>1. Kiểm tra:</b> 3’
- Gọi HS nêu các bước tìm hai số khi biết
tổng và hiệu
<b>2. Bài mới:</b>
<b>a. GTB. 1’</b>
<b>b. Luyện tập: 28’</b>
<b>Bài 1: </b><i>Giải toán</i>
Bài giải
Số lớn là: (120 + 20) : 2 = 70
- Gọi HS lên bảng chữa bài - Gv NX
<b>Bài 2:</b> Giải toán
Bài giải
Số cây cam là: (96 + 6) : 2 = 51 (cây)
Số cây bưởi là: 96 – 51 = 45 (cây)
Đáp số: 51 cây cam.
45 cây bưởi.
- YC HS làm bài vào VTH
- Gọi HS lên bảng chữa bài - NX
<b>Bài 3: </b><i>Giải toán</i>
Bài giải
Đội thứ nhất trồng được số cây là:
(1500 - 100) : 2 = 700 (cây)
Đội thứ hai trồng được số cây là:
700 + 100 = 800 (cây)
Đáp số: Đội thứ nhất: 700 cây.
- Gọi Hs chữa bài.
<b>Bài 4 : </b><i>Đố vui. Hiện nay anh15 tuổi, em</i>
<i>10 tuổi. - YC HS làm bài</i>
<b>3. Củng cố, dặn dò: 3’</b>
- Củng cố lại kiến thức, NX tiết học
- Về nhà ôn lại bài
- 2 HS TL
- Hs đọc bài toán, xác định tổng,
hiệu, nêu cách tìm số lớn, số bé ...
- HS làm bài cá nhân
- 1 HS chữa bài
- Lớp NX và bổ sung
- Hs đọc bài toán, xác định tổng,
hiệu, đơn vị tương ứng với số lớn;
số bé, nêu cách tìm số lớn, số bé ...
- HS làm vào vở
- 1 Hs làm trên bảng lớp - Lớp NX
- Học sinh làm
- Theo dõi
- HS làm bài
- Lớp làm vào vở
<b>---PHTN</b>
- Hs lắp được robots ngừa lũ; biết được tác hại của lũ lụt đối với đời sống, tác dụng
của việc ngừa lũ, cách ngừa lũ của con người.
- Hs lắp đúng, nhanh theo các bước hướng dẫn, có tính sáng tạo.
- GD ý thức học tập nhóm, BVMT.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b> Bộ Wedo
<b>III. CÁC HĐ DẠY HỌC</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>1. Ổn đinh lớp (1’)</b>
- GV y/c các nhóm về vị trí quy định, phát bộ TB,
MTB cho các nhóm.
<b>2. Nội dung bài (30’)</b>
- Y/c các nhóm trưởng nhận bộ thiết bị, sau đó các
- GV quan sát, giúp đỡ
- T/c cho các nhóm trình bày kết quả làm việc của
nhóm
<b>3. Tổng kết, dặn dị (2’)</b>
- Nhận xét tiết học
- Các nhóm thực hiện
- Hs thực hiện
<i>---Ngày soạn: 23/10/2019 </i>
<i>Ngày giảng: Thứ năm ngày 31 tháng 01 năm 2019</i>
<b>TOÁN</b>
<b>Tiết 39. LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Hs có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ; vận dụng một số tính
chất của phép cộng khi tính giá trị của biểu thức số.
- Giải được bài tốn liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
<i><b>2. Kĩ năng: Thực hiện phép tính cộng, trừ và giải bài tốn tìm hai số khi biết tổng </b></i>
<i><b>3. Thái độ:</b></i> GDHS u thích mơn học
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: </b>bảng phụ
<b>III. CÁC HĐ DẠY-HỌC</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>1) Kiểm tra bài cũ: 4’ </b><i><b> Luyện tập</b></i>
- Y/c HS tìm hai số biết tổng là 325 và hiệu
của chúng là 99
- Nhận xét, sửa bài, tuyên dương
<b>2) Dạy bài mới: 33’</b>
<b>*HĐ 1: Giới thiệu bài</b>
<b>*HĐ 2: </b> <b>Thực hành</b>
<b> </b><i><b>Bài tập 1:</b></i>
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày bài làm
- Nh.xét, sửa bài và y/c Hs nêu cách thử lại.
- Hs làm bài và nêu cách làm
- HS cả lớp theo dõi nhận xét
- Cả lớp theo dõi
- Hs đọc: Tính rồi thử lại
- Cả lớp làm bài vào vở
<i><b>Bài tập 2: </b></i>
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sửa bài và yêu cầu học sinh nêu
cách làm.
<i><b>Bài tập 3: </b></i>
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Y/c hs làm bài vào vở (vận dụng tính chất
giao hốn để thực hiện)
- Mời học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sửa bài và yêu cầu học sinh nêu
cách làm.
<i><b>Bài tập 4: </b></i>
- Mời học sinh đọc đề toán
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề
- Giáo viên hỏi: Đây là dạng tốn gì?
- Yêu cầu học sinh vận dụng quy tắc tìm hai
số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Mời học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sửa bài
<i><b>Bài tập 5: Tìm x </b></i>
- Học sinh nêu cách tìm thừa số và số bị chia
chưa biết.
<b>3. Củng cố, dặn dò (4’)</b>
- Y/c HS nêu lại tính chất kết hợp và giao
hốn của phép cộng. Nêu lại quy tắc tìm hai
số khi biết tổng & hiệu của hai số đó.
- Chuẩn bị bài: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
- Nhận xét tiết học.
cách thử lại
- HS đọc: Tính giá trị của biểu
<i>thức </i>
- Cả lớp làm bài vào vở
- Mời hsinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sửa bài vào vở nêu
cách làm tính
- Cả lớp làm bài vào vở
- Mời hsinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sửa bài vào vở nêu
cách làm tính
- Học sinh đọc đề tốn
- Cả lớp thực hiện
- HS: Tìm hai số khi biết tổng và
hiệu của hai số đó.
- Học sinh làm bài vào vở, 1 Hs
làm trên BP
- Học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sửa bài
- Học sinh làm bài cá nhân
- hs làm bài cá nhân
- Học sinh nêu trước lớp
- Cả lớp theo dõi
<b>---LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>Tiết 16.</b> <b>DẤU NGOẶC KÉP </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i> - Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép,
dấu ngoặc kép (nội dung ghi nhớ).
- Vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết (mục III)
<i><b>2. Kĩ năng: Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, sử dụng đúng, nhanh.</b></i>
<i><b>3. Thái độ:</b></i> GDHS u thích mơn học.
<b>*TTHCM</b>: Lời Bác Hồ đã nói lên tấm lịng vì dân vì nước của Bác (ở bài tập 1).
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: </b>ƯDPHTM (BT3- Ltập)
- Phiếu khổ to viết nội dung BT1 (phần nhận xét)
- Phiếu khổ to viết nội dung BT1, 3 (phần luyện tập)
<b>HĐ của GV </b> <b>HĐ của HS</b>
<b>1) Kiểm tra bài cũ: 5’ </b>
- Y/c Hs nhắc lại nội dung cần ghi nhớ
- Y/c hs viết 5 tên người, tên địa lí nước
ngồi trong
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
<b>2) Dạy bài mới: </b>
<b>HĐ 1: Giới thiệu bài: </b><i><b>Dấu ngoặc kép</b></i>
<b>HĐ 2: Hình thành khái niệm</b>
<b>a, Phần nhận xét</b>
<i><b>Bài 1:</b></i>
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài
- GV dán lên bảng tờ phiếu đã in nội
dung bài tập, hướng dẫn cả lớp đọc thầm
lại đoạn văn của Trường Chinh, suy
nghĩ, trả lời các câu hỏi sau:
+ Những từ ngữ và câu nào được đặt
trong dấu ngoặc kép?
+ Những từ ngữ và câu đó là lời của
ai?
+ Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép?
- Giáo viên chốt lại sau mỗi câu trả lời
<i><b>Bài 2:</b></i>
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề bài
- Y/c học sinh suy nghĩ, trả lời câu hỏi:
<i><b>Bài 3:</b></i>
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- GV nói về con tắc kè (kèm tranh, ảnh):
một con vật nhỏ, hình dáng hơi giống
con thạch sùng, thường kêu tắc …… kè.
- Giáo viên hỏi HS:
+ Từ lầu chỉ cái gì?
+ Tắc kè hoa có xây được lầu theo
nghĩa trên không?
+ Từ lầu trong khổ thơ được dùng với
- Học sinh nhắc lại ghi nhớ
- Vài học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết
vở nháp
- Cả lớp theo dõi
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- HS suy nghĩ, trả lời:
- Học sinh nêu trước lớp
+ Lời của Bác Hồ
+ Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu chỗ
trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
Đó có thể là một từ hay cụm từ hoặc
một câu trọn vẹn
- Hs đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp suy nghĩ, trả lời câu hỏi:
+ Dấu ngoặc kép được dùng độc lập
khi dẫn lời nói trực tiếp chỉ là một từ
hay cụm từ.
+ Dấu ngoặc kép được dùng phối hợp
với dấu hai chấm khi lời dẫn trực tiếp
là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp theo dõi
- Học sinh trả lời:
+ Chỉ ngôi nhà cao, to, sang trọng, đẹp
đẽ
+ Tắc kè xây tổ trên cây – tổ tắc kè nhỏ
bé, không phải là cái lầu theo nghĩa
nghĩa gì?
+ Dấu ngoặc kép trong trường hợp này
được dùng làm gì?
<b>b, Ghi nhớ </b>
- Yc/ học sinh đọc thầm phần Ghi nhớ
<b>c,Hướng dẫn luyện tập </b>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
(VBT), phát phiếu cho 3 học sinh làm
- Mời học sinh trình bày bài làm
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
<i><b>Bài tập 2:</b></i>
- Mời hs đọc yêu cầu của bài tập
- GV gợi ý: Đề bài của cô giáo và các
câu văn của bạn học sinh có phải là
những lời đối thoại trực tiếp giữa hai
người không?
<i><b>Bài tập 3: ƯDPHTM</b></i>
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- GV gợi ý tìm những từ ngữ có ý nghĩa
đặc biệt trong đoạn a, b, đặt những từ đó
trong dấu ngoặc kép.
- Gửi tập tin cho HS
- Y/c tìm những từ ngữ có ý nghĩa đặc
biệt trong đoạn a, b, đặt những từ đó
trong dấu ngoặc kép
- Yêu cầu học sinh trình bày bài làm
- Gọi hs nhận xét, chốt lại lời giải đúng
<b> 3. Củng cố, dặn dò. 3’</b>
- Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép.
- Nêu cách dùng dấu ngoặc kép.
- Gvnx tinh thần, thái độ học tập của HS
- Yêu cầu học sinh học thuộc phần ghi
nhớ trong bài
- Chuẩn bị bài: MRVT: Ước mơ
+ Dấu ngoặc kép trong trường hợp này
- Hs đọc thầm phần Ghi nhớ, 3 HS lần
lượt đọc to
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- Cả lớp làm bài vào vở (VBT), tìm
gạch dưới lời nói trực tiếp trong đoạn
văn
- Học sinh trình bày bài làm
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
+ “Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?”
+ “Em đã nhiều lần……mùi soa”
- Hs đọc yêu cầu của bài tập
- Đề bài của cô giáo và các câu văn của
bạn HS không phải dạng đối thoại trực
tiếp, do đó khơng thể viết xuống dịng,
đặt sau dấu gạch đầu dòng.
- HS đọc:
- Học sinh theo dõi
- Hs nhận bài và tìm những từ ngữ có ý
nghĩa đặc biệt trong đoạn a, b, đặt
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng
a)……… Con nào con nấy hết sức tiết
kiệm “vôi vữa”
b)……… gọi là đào “trường thọ”, gọi
là “<b>trường thọ</b>”, ……… đổi tên quả
ấy là “đoản thọ”
<i>---Ngày soạn: 24/10/2019 </i>
<i>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 01 tháng 11 năm 2019</i>
<b>TOÁN</b>
<b>Tiết 40</b>. <b>GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Nhận biết được góc vng, góc nhọn, góc trù, góc bẹt (bằng trực
giác hoặc bằng ê ke).
<i><b>2. Kĩ năng: Nhận biết các góc nhanh, đúng.</b></i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: </b>Ê - ke (cho GV & HS)
<b>III. CÁC HĐ DẠY-HỌC</b>
<b>HĐ của GV </b> <b>HĐ của HS</b>
<b>1) Kiểm tra bài cũ:5’ -</b> Y/c hs làm bằng cách
thuận tiện nhất:
94 + 85 + 6 + 5
- Y/c hs tìm hai số biết tổng là 325 và hiệu của
chúng là 99
- Nhận xét, sửa bài, tuyên dương
<b>2) Dạy bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài 1’</b>
<b>2. Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt</b>
<b>a) Góc nhọn: 14’</b>
- GV phát cho HS giấy có vẽ sẵn các hình.
- GV vẽ lên bảng góc nhọn AOB và chỉ cho
HS biết: Đây là một góc nhọn.
+ Hãy đọc tên góc, đỉnh, cạnh của góc?
+ Y/c HS dùng ê ke kiểm tra góc AOB nhận
xét?
- GV khẳng định<b>: </b><i>góc nhọn bé hơn góc</i>
<i>vng.</i>
<b>b) Góc tù</b>
- GV vẽ tiếp một góc khác lên bảng. Hỏi HS:
đây có phải là góc nhọn khơng?
- Làm thế nào để biết đây khơng phải là góc
nhọn?
- Giáo viên nêu: Đây là góc tù.
+ Góc tù so với góc vng thì thế nào?
- GVKL: Góc tù lớn hơn góc vng.
<b>c) Góc bẹt</b>
- Tương tự giới thiệu góc bẹt.
- GV vẽ góc bẹt COD y/c hs quan sát nêu tên
đỉnh cạnh.
- Y/c HS dùng ê ke để đo góc và nêu nh.xét:
- GV chốt: Góc bẹt bằng hai góc vng.
- Y/cầu HS so sánh góc vng, góc tù, góc
- Học sinh làm bài và nêu cách
làm
- HS cả lớp theo dõi nhận xét
- Cả lớp theo dõi
- HS dùng ê ke để kiểm tra góc
nhọn và nêu nhận xét.
+ Góc AOB có đỉnh O, hai cạnh
OA và OB.
+ Góc nhọn AOB bé hơn góc
vng.
- Vài học sinh nêu lại
- HS dùng ê ke đo góc và nhận
xét: đây khơng phải là góc nhọn
+ Góc này lớn hơn một góc
vng.
+ Góc tù lớn hơn góc vng.
- Vài học sinh nêu lại
- Học sinh theo dõi
- HS nêu : Góc COB có đỉnh O
bẹt, góc nhọn với nhau.
- Trong các góc đã học góc nào lớn nhất?
<b>3. Thực hành 12’</b>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài
- Mời học sinh nêu kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung và chốt lại
<i><b>Bài tập 2: (chọn 1 trong 3 ý)</b></i>
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu học sinh làm bài
- Mời học sinh nêu kết quả trước lớp
<b>3. Củng cố, dặn dò 3’</b>
- Nêu đặc điểm của các góc vừa học?
- Góc nhọn, góc tù, góc bẹt so với góc vng
như thế nào? - Chuẩn bị bài sau.
+ Góc nhọn bé hơn góc vng<b>.</b>
Góc tù lớn hơn góc vng. Góc
bẹt bằng hai góc vng.
- Hs: Góc bẹt
- HS đọc yêu cầu của bài
- Hs quan sát SGK và làm bài
- Hs nêu kết quả trước lớp.
+ MAN, UDV: góc nhọn.
+ ICK: góc vng.
+ PBQ, GOH : góc tù.
+ XEY : góc bẹt.
- Nhận xét, bổ sung và chốt lại
- Hs đọc yêu cầu của bài tập
- Cả lớp làm bài vào vở
- Hs nêu kết quả trước lớp
+ H.t.giác có ba góc nhọn: ABC.
+ H.t.giác có 1 góc vng: DEG.
+ H.t.giác có 1 góc tù: MNP
- Nhận xét, bổ sung và chốt lại
- HS nêu: Góc nhọn bé hơn góc
vng. Góc tù lớn hơn góc vng.
Góc bẹt bằng hai góc vng.
<b>---TẬP LÀM VĂN</b>
<b>Tiết 16. LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Nắm được trình tự thời gian để kể lại nội dung trích đoạn kịch <i>Ở</i>
<i>Vương quốc Tương Lai. </i>
- Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự khơng gian qua thực
hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của giáo viên
<i><b>2. Kĩ năng: Kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ở Vương quốc Tương Lai. </b></i>
<i><b>3. Thái độ: Gd lòng yêu thích mơn học.</b></i>
<b>II. CÁC ND GDKNS</b>
- Xác định giá trị, tư duy sáng tạo; phân tích, phán đốn, thể hiện sự tự tin
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC</b>
- Phiếu ghi ví dụ về cách chuyển một lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể. 1 tờ
phiếu khổ to ghi bảng so sánh lời mở đầu đoạn 1, 2 của câu chuyện Ở vương quốc
tương lai theo cách kể 1 (kể theo trình tự thời gian); lời mở đầu đoạn 1, 2 theo cách
kể 2 (kể theo trình tự khơng gian)
<b>III. CÁC HĐ DẠY-HỌC</b>
<b>HĐ của GV </b> <b>HĐ của HS</b>
<i>triển câu chuyện </i>
+ Kể lại câu chuyện đã kể bài trước.
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>2) Dạy bài mới: 33’</b>
<b>a/Giới thiệu bài.</b>
<b>b/Hướng dẫn HS luyện tập </b>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- Gv mời 1 HS giỏi làm mẫu, chuyển thể lời
thoại giữa Tin-tin và em bé thứ nhất (2 dòng
đầu trong màn kịch Trong công xưởng
<i>xanh) từ ngôn ngữ kịch sang lời kể </i>
<b>Cách 2</b>
Hai bạn nhỏ rủ nhau đến thăm cơng xưởng
xanh. Nhìn thấy một em bé mang một chiếc
máy có đơi cánh xanh, Tin-tin ngạc nhiên
hỏi:
- Cậu đang làm gì với đơi cánh xanh ấy?
Em bé nói:
- Mình sẽ dùng nó vào việc sáng chế trên
trái đất.
- Mời Hs kể lại câu chuyện theo trình tự thời
gian
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa cho học sinh
<i><b>Bài tập 2:</b></i>
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- Gv HD HS hiểu đúng y/c của bài:
+ Trong BT1, các em đã kể câu chuyện theo
đúng trình tự thời gian: hai bạn Tin-tin &
Mi-tin cùng nhau đi thăm cơng xưởng xanh,
sau đó tới thăm khu vườn kì diệu. Việc xảy
ra trước kể trước, việc xảy ra sau thì kể sau.
+ BT2 y/c các em kể câu chuyện theo một
cách khác: Tin-tin đến thăm công xưởng
xanh, cịn Mi-tin tới khu vườn kì diệu (hoặc
ngược lại)
- Y/c từng cặp Hs tập kể lại câu chuyện theo
trình tự không gian
<b>Trong công xưởng xanh</b>
Trong khi Mi-tin đang ở khu vườn kì diệu
<i>thì Tin-tin tìm đến công xưởng xanh. Thấy</i>
<i>một em bé mang một cái máy có đơi cánh</i>
- 1HS kể
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- 1 học sinh giỏi làm mẫu
<b>Cách 1</b>
Tin-tin & Mi-tin đến thăm công
xưởng xanh. Thấy một em bé
mang một cỗ máy có đôi cánh
xanh xanh. Tin-tin ngạc nhiên hỏi
em bé đang làm gì với đơi cánh
ấy. Em bé nói mình dùng đơi cánh
đó vào việc sáng chế trên trái đất.
- Từng cặp học sinh đọc trích đoạn
<i>“Ở Vương quốc Tương Lai”, quan</i>
sát tranh minh họa vở kịch, suy
nghĩ, tập kể lại câu chuyện theo
trình tự thời gian.
- Hs nhận xét, góp ý
- Hs đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp chú ý theo dõi
+ Từng cặp HS suy nghĩ, tập kể lại
câu chuyện theo trình tự khơng
gian
Ví dụ:
<b>Trong khu vườn kì diệu ………</b>
<i>xanh, Tin-tin hỏi em đang làm gì. Em nói:</i>
<i>khi nào ra đời sẽ dùng đơi cánh này để chế</i>
<i>ra một vật làm cho con người hạnh phúc.</i>
<i>Em bé nói máy chế sắp xong rồi, có muốn</i>
<i>xem không. Tin-tin háo hức muốn xem. Vừa</i>
<i>lúc ấy, một em bé đem khoe với Tin-tin ba</i>
<i>mươi lọ thuốc trường sinh. Em bé thứ ba từ</i>
<i>trong đám đông bước ra mang đến một thứ</i>
<i>ánh sáng lạ thường. Em thứ tư kéo tay </i>
<i>Tin-tin muốn khoe một chiếc máy biết bay trên</i>
<i>khơng như một con chim. Cịn em bé thứ</i>
<i>năm khoe chiếc máy biết dị tìm những kho</i>
<i>báu trên mặt trăng. </i>
- Mời học sinh kể trước lớp
- Nhận xét bổ sung, bình chọn bạn kể hay
<i><b>Bài tập 3:</b></i>
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- GV dán tờ phiếu ghi bảng so sánh hai cách
mở đầu đoạn 1, 2 (kể theo trình tự thời
gian / kể theo trình tự khơng gian)
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải dúng
<b>3. Củng cố, dặn dò (3’)</b>
? Nêu sự khác nhau giữa 2 cách kể chuyện
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của Hs
- Về nhà viết lại vào vở đoạn văn hồn
chỉnh
……
- Học sinh kể trước lớp
- Nhận xét, góp ý
- Hs đọc yêu cầu bài
- HS nhìn bảng, phát biểu ý kiến.
+ Về trình tự sắp xếp các sự
việc: Có thể kể đoạn Trong cơng
<i>xưởng xanh trước Trong khu vườn</i>
<i>kì diệu hoặc ngược lại</i>
+ Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2
thay đổi
- Nhận xét, bổ sung và chốt lại
+ Kể câu chuyện theo đúng trình
tự thời gian: Việc xảy ra trước kể
trước, việc xảy ra sau thì kể sau.
+ Kể lại câu chuyện theo trình tự
khơng gian:có thể kể đoạn 1 hay
đoạn 2 trước cũng được.
- Cả lớp theo dõi
<b>---SINH HOẠT – TH KNS</b>
<b>A. TH Kĩ năng sống </b>
<b>Bài 2. Bài 2. GIẢI QUYẾT XUNG ĐỘT </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
<i><b>1. Kiến thức : Nhận biết các xung đột thường gặp trong cuộc sống.</b></i>
<i><b>2. Kĩ năng : Giải quyết được các xung đột nhỏ trong cuộc sống của người khác và</b></i>
của chính mình.
<i><b>3. Thái độ : yêu mến cuộc sống, thân thiện, hòa nhã với mọi người.</b></i>
<b>II. CÁC HĐ DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b> (5’)
? Theo em vì sao cần có những lời động
viên trong cuộc sống?
? Em cần động viên người khác ntn?
- GV nhận xét + đánh giá.
<b>2. Bài mới (25’)</b>
<i><b>a) Giới thiệu bài.</b></i>
<b>1. Xung đột xấu hay tốt:</b>
a) Vì sao có xung đột?
- GV gọi HS đọc nối tiếp.
Câu truyện: Vai trò của xung đột
+ GV phát phiếu học tập
? Tại sao có xung đột?
? Có phải xung đột nào cũng xấu không?
- GV chốt kiến thức trọng tâm.
*Vận dụng làm bài tập SGK (T14).
- Y/c HS nối tiếp trình bày (nói lời động
viên với hình ảnh phù hợp).
- GV chốt lời giải đúng+ nhxét+ đánh giá.
<i>b) Vì sao cần kiểm sốt xung đột? </i>
- GV nêu yêu cầu BT (SGK T15).
? Trả lời các câu hỏi trong bài tập kéo dây
chun?
- GV nhận xét HS+ đánh giá.
+ GV đưa ra bài học (SGK T15)
- GV chốt+ phân tích giảng giải cho HS
hiểu kỹ hơn khi gặp các tình huống (trong
cuộc sống).
<b>2. Giải quyết xung đột:</b>
a) Khi ở bên ngoài xung đột
- Các bước giải quyết xung đột:
1. Tách hai người ra xa nhau
2. Để họ ngồi xuống ghế
3. Cho họ uống nước
4. Lắng nghe tích cực
b) Khi chính em rơi vào xung đột:
- GV đưa ra bài tập
- KL đưa ra bài học
- GV chốt kiến thức bài.
<b>3. Củng cố, dặn dò (5’)</b>
- GV nhận xét tiến học.
- Đánh giá, tuyên dương, chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời.
- 2 HS
- Thảo luận nhóm bàn (3’)
- HS các nhóm lần lượt trình bày.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung
- HS làm việc cá nhân.
- 3 HS đọc lại.
- HS lần lượt trả lời.
- 2 HS đọc lại.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS suy nghĩ trả lời
- Cả lớp lắng nghe.
<b>B. SINH HOẠT LỚP</b>
<i><b>* Ưu điểm:</b></i>
...
...
...
...
...
...
<i><b>* Tồn tại:………..…..………</b></i>
<i><b> * Tuyên dương: ..………...………...…</b></i>
<i><b>*Nhắc nhở: </b></i>………...
<b>2. Phương hướng tuần 9</b>
...
...
...
...
...
...