Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Bài 45: AXIT AXETIC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.17 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày soạn: </i>


<i>Ngày giảng: 9D1:</i> <i>9D2: 9D3: </i> <i>Tiết 55</i>
<b>Bài 45: AXIT AXETIC</b>


CTPT:C2H4O2
PTK: 60
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- HS nắm được CTCT, tính chất vật lí, hố học, ứng dụng và điều chế axit
axetic.


- Biết nhóm (-COOH) là nhóm nguyên tử gây ra tính axit.
- Biết khái niệm este và phản ứng este hoá.


<b>2. Kĩ năng</b>


-Viết được PTPƯ của axit axetic với các chất.


- Quan sát mơ hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh rút ra được
nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hóa học.


-Dự đốn, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học của axit axetic.
-Phân biệt axit axetic với rượu etylic và chất lỏng khác.


- Tính nồng độ axit hoặc khối lượng dung dịch axit axetic tham gia hoặc
tạo thành trong phản ứng.


<b>3. Thái độ </b>



-Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;


-Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật,
sáng tạo;


-Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người
khác;


- Nhận biết được tầm quan trọng, vai trị của bộ mơn Hóa học trong cuộc
sống và u thích mơn Hóa.


- Biết được cách sản xuất và điều chế axit axetic. Từ đó nhận thấy trách
nhiệm của bản thân và biết hợp tác với cộng đồng trong việc bảo vệ sức khỏe
con người.


<b>4. Năng lực </b>


Năng lực chung Năng lực chuyên biệt


- Năng lực phát hiện vấn đề.
- Năng lực giao tiếp.


- Năng lực hợp tác.
- Năng lực tự học.


- Năng lực sử dụng CNTT và
TT.


- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.


- Năng lực tính tốn.


- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc
sống.


- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hóa
học.


<b>II.Chuẩn bị </b>


<b>1. GV: + mơ hình phân tử axit axetic dạng đặc, dạng rỗng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Hóa chất: CH3COOH, Na2CO3, Zn, CuO, q tím, phenolphtalein, dd NaOH,
H2SO4đặc


<b>2. HS: nghiên cứu bài 45 và ơn lại tính chất hố học của axit.</b>
<b>III. Phương pháp, kĩ thuật</b>


- Đàm thoại, phương pháp thuyết trình, phương pháp phát hiện và giải quyết vấn
đề, thảo luận nhóm.


- Kĩ thuật chia nhóm, đặt câu hỏi, trình bày 1’…
<b>IV. Tiến trình hoạt động – giáo dục.</b>


<b>1. Ổn định lớp(1 phút)</b>
- Kiểm tra sĩ số:


<b>2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)</b>


Nêu đặc điểm cấu tạo và tính chất hố học của rượu etylic?


<b>3. Bài mới</b>


<b>A. Hoạt động khởi động: 2’</b>


<i><b>Gv sử dụng kỹ thuật KWL</b></i>


Giấm ăn là loại gia vị rất phổ biển được sử dụng nhiều trong các bữa ăn:


Các em đã biết được gì về cấu tạo và tính chất của giấm và muốn biết thêm
gì về giấm ăn?


Các nhóm hs thảo luận đưa ra các ý kiến


Gv tổng hợp các điều hs muốn biết liên hệ vào bài .
<b>B. Hoạt động hình thành kiến thức</b>


<b>Hoạt động1:Tìm hiểu tính chất vật lí (3 phút)</b>
- Mục tiêu: biết tính chất vật lí của axit axetic


<b>Hoạt động của Gv - Hs</b> <b>Nội dung</b>


- Gv thông báo CTPT, PTK


<b>Yêu cầu hs n/c SGK, quan sát mẫu </b>
<b>vật hoạt động cá nhân trả lời câu </b>
<b>hỏi:</b>


<b>GV:cho hs quan sát lọ đựng Axit </b>
axetic, liên



hệ thức tế giấm ăn là dd Axit axetic
3%- 5%


- Nhận xét tính chất vật lí


<b>GV; nhỏ vài giọt Axit axetic vào </b>
trong nước, nhận xét tính tan
<b>HS nhận xét, rút ra nội dung bài</b>


I. Tính chất vật lí


- Chất lỏng, khơng màu, vị chua, tan
vơ hạn trong nước.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo phân tử axit axetic (5 phút)</b>
- Mục tiêu: biết đặc điểm cấu tạo phân tử.


<b>Hoạt động của Gv – Hs</b> <b>Nội dung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

axit axetic


<i><b>Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động nhóm </b></i>
<i><b>lắp</b></i>


mơ hình của mình.


- u cầu HS dựa vào mơ hình
phân tử để viết cơng thức cấu tạo
của phân tử axit axetic:



- Nhận xét đặc điểm cấu tạo?
- Viết CTCT phân tử?


<b>GV: nhấn mạnh vào nhóm -COOH có </b>
Ngun tử H linh động, thể hiện tính
axit


- CTCT đầy đủ



C C
H
H
O
H
H
O


- CTCT thu gọn: H3C-COOH
- Đặc điểm cấu tạo phân tử:


+ Nhóm -OH liên kết với nhóm
-CO=O tạo thành nhóm - COOH.


+ Nhóm - COOH này làm cho
phân tử có tính axit.


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hố học của axit axetic (15 phút)</b>
- Mục tiêu: biết được tính chất hóa học của axit axetic, viết pt.



<b>Hoạt động của Gv – Hs</b> <b>Nội dung</b>


<b>1. Axit axetic có tính chất của axit </b>
<b>khơng?</b>


<b>H? Hãy nhắc lại tính chất hố học của </b>
axit?


- Gv y/c hs làm thí nghiệm kiểm tra axit
axetic có tính chất hóa học chung của
axit khơng?


- Gv hướng dẫn hs làm thí nghiệm và
quan sát hiện tượng.


+ thí nghiệm 1: nhỏ dd axit axetic vào
giấy quỳ tím.


+ thí nghiệm 2: nhỏ vài giọt dd axit
axetic vào dd muối natricacbonat.


+ thí nghiệm 3: Nhỏ từ từ dd axit
axetic vào dd NaOH có sẵn


phenolphtalein.


→hs làm thí nghiệm, ghi lại hiện tượng
đã quan sát được.


<b>H?Nêu hiện tượng? Viết PTHH xảy ra.</b>


- Gv thông báo: axit axetic là một axit
yếu.


<b>2. Axit axetic có tác dụng với rượu </b>
<b>etylic khơng?</b>


- Gv biểu diễn thí nghiệm.


→hs quan sát, nhận xét và rút ra kết


III. Tính chất hố học


1. Axit axetic có đầy đủ tính chất của
axit.


- Làm đổi màu quỳ tím
- Phản ứng với dd kiềm.


CH3COOH + NaOH→CH3COONa
+ H2O


- Phản ứng với oxit bazơ


2CH3COOH +CuO→(CH3COO)2Cu
+ H2O


- Phản ứng với dd muối của axit yếu
hơn.


2CH3COOH +



Na2CO3→2CH3COONa +


+ H2O + CO2
- Phản ứng với kim loại hoạt động
hoá học mạnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

luận.


<b>H? Viết PTHH xảy ra.</b>


- Gv thông báo: sản phẩm của phản ứng
giữa rượu và axit axetic là etyl axetat
thuộc loại este.


- axit axetic là một axit yếu.


2. Axit axetic có tác dụng với rượu
etylic.


CH3CO-OH + H-OC2H5


CH3COOC2H5 + H2O
Etyl axetat
- Phản ứng trên thuộc loại phản ứng
este hoá, sản phẩm là etyl axetat
thuộc loại este.


<b>Hoạt động 4: Tìm hiểu ứng dụng và phương pháp điều chế</b>
<b>axit axetic (5phút)</b>



Mục tiêu: HS nắm được ứng dụng của axitaxetic vào đời sống và sản xuất.
Cách điều chế axit axetic, viết được PTHH điều chế axit axetic.


<b>Hoạt động của Gv – Hs</b> <b>Nội dung</b>


 Qua các tính chât vật lí và hóa học
 Nghiên cứu thông tin SGK và bằng


kiến thức thực tế hãy cho biết ứng
dụng của axit axetic?


<b>KT tia chớp :</b>


Mỗi hs chuyền nhau quả bóng bóng
đến tay ai, người đó phải cho biết 1
ứng dụng của axit axetic


? Gia đình em sử dụng giấm ăn để làm
gì?


- Rửa cá, làm nộm, dưa góp, đánh
sạch đồ dùng bằng kim loại, men,…
Hoạt động cá nhân, nghiên cứu thơng
tin


? Cách nào thường dùng trong gia đình
-GV giúp HS biết nên sử dụng giấm ăn
làm dùng liều lượng hợp lý để đảm bảo
sức khỏe, giữ gìn đồ vật,...



.<i><b>KT trình bày 1 phút</b></i>


- Em hãy nêu cách làm giấm ăn
trong thực tế?


-GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận
xét và chốt kết luận.


IV. Ứng dụng


- Sản xuất tơ, sợi, chất dẻo, phẩm
nhuộm...


V. Điều chế
- Từ khí butan:


2C4H10 + 5O2 ⃗<sub>xt</sub><i><sub>, t</sub></i>0 <sub> 4CH3COOH + </sub>
2H2O


- Từ rượu etylic:


C2H5OH + O2 CH3COOH
+ H2O


<b>C. Hoạt động luyện tập: (5 phút)</b>
-HS làm bài tập sau:


Bài 1: Axit axetic có tính axit vì:



H2SO4 đặc,
to


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

A. Trong phân tử có liên kết đơi C=O


B. Trong phân tử có nhóm -COOH và H trong nhóm này linh động.
C. Trong phân tử có nhóm -CH3


D. Trong phân tử có nhóm -OH


Bài 2: Este là sản phẩm của phản ứng giữa
A. Axit hữu cơ với nước


B. Axit hữu cơ với rượu
C. Axit hữu cơ với bazơ
D. Axit với kim loại.


<i><b>Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:</b></i>


Nêu các tính chất của của axitaxetic ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>D. Hoạt động vận dụng sáng tạo: 3’</b>


Bài 5 (SGK Hóa 9 trang 143)


Axit axetic có thể tác dụng được với những chất nào trong các chất sau đây :


ZnO, Na2SO4, KOH, Na2CO3, Cu, Fe ?


Viết các phương trình phản ứng hóa học nếu có.



Giải: Axit axetic có thể tác dụng được với những chất : ZnO, KOH, Na2CO3, Fe


2CH3COOH + ZnO -> (CH3COO)2Zn + 2H2O


CH3COOH + KOH -> CH3COOK + H2O


2CH3COOH + Na2CO3 -> 2CH3COONa + CO2 + H2O


2CH3COOH + Fe -> (CH3COO)2Fe + H2.
<b>E. Hoạt động tìm tịi mở rộng: 1’</b>


<b>*Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau</b>
- Làm bài tập 1-7 SGK


- Chuẩn bị bài 46
<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×