Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.73 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
GIẢI ĐỀ THI VÀO LỚP 10 MÔN TOÁN HẢI DƯƠNG 2012 - 2013
<b> Đề 27</b>
<b> TUYỂN SINH LỚP 10 THP HẢI DƯƠNG - Ngày 13/07/2012</b>
<b>Câu 1 (2,0 điểm):</b>
Giải các phương trình sau:
a) x(x-2)=12-x.
b)
2
2
8 1 1
16 4 4
<i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
<b>Câu 2 (2,0 điểm):</b>
a) Cho hệ phương trình
3 2 9
5
<i>x y</i> <i>m</i>
<i>x y</i>
<sub> có nghiệm (x;y). Tìm m để biểu thức </sub>
(xy+x-1) đạt giái trị lớn nhất.
b) Tìm m để đường thẳng y = (2m-3)x-3 cắt trục hồnh tại điểm có hồnh độ bằng
2
3<sub>.</sub>
<b>Câu 3 (2,0 điểm):</b>
a) Rút gọn biểu thức
3 1
. 2
2 1
<i>P</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
<sub></sub> <sub></sub>
<sub> với </sub><i>x</i>0<sub> và </sub><i>x</i>4<sub>.</sub>
b) Năm ngoái, hai đơn vị sản xuất nông nghiệp thu hoạch được 600 tấn thóc. Năm
nay, đơn vị thứ nhất làm vượt mức 10%, đơn vị thứ hai làm vượt mức 20% so
với năm ngối. Do đó cả hai đơn vị thu hoạch được 685 tấn thóc. Hỏi năm
ngối, mỗi đơn vị thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc?
<b>Câu 4 (3,0 điểm):</b>
Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, nội tiếp đường tròn (O). Vẽ các đường cao
BE, CF của tam giác ấy. Gọi H là giao điểm của BE và CF. Kẻ đường kính BK của
(O) .
a) Chứng minh tứ giác BCEF là tứ giác nội tiếp.
b) Chứng minh tứ giâc AHCK là mình bình hành.
c) Đường trịn đường kính AC cắt BE ở M, đường trịn đường kính AB cặt CF ở
N. Chứng minh AM = AN.
<b>Câu 5 (1,0 điểm):</b>
Cho a, b, c, d là các số thực thỏa mãn: b + d <sub> 0 và </sub> 2
<i>ac</i>
<i>b d</i> <sub>. Chứng minh rằng</sub>
phương trình (x2 + ax +b)(x2 + cx + d)=0 (x là ẩn) ln có nghiệm.
GIẢI ĐỀ THI VÀO LỚP 10 MƠN TỐN HẢI DƯƠNG 2012 - 2013
<b>HƯỚNG DẪN - ĐÁP ÁN</b>
<b>Câu 1:</b> a ) x = - 3 và x = 4. b) x = - 2; loại x = 4.
<b>Câu 2:</b> a) Hệ => x = m + 2 và y = 3 - m => A = (xy+x-1) = …= 8 - ( m -1)2
Amax= 8 khi m = 1.
b) Thay x = 2/3 và y = 0 vào pt đường thẳng => m = 15/4
<b>Câu 3:</b> a) A = 1
b) x + y = 600 và 0,1x + 0,2y = 85 hay x + 2y = 850.
Từ đó tính được y = 250 tấn, x = 350 tấn
Câu 4 (3,0 điểm):
a) <i>B<sub>F C</sub></i>^ <sub>=B</sub>^<i><sub>E C</sub></i><sub>=</sub><sub>90</sub>0
b) AH//KC ( cùng vng góc với BC)
CH // KA ( cùng vng góc với AB)
c) Có AN2 = AF.AB; AM2 = AE.AC
( Hệ thức lượng trong tam giác vuông)
AF
. AF.AB
AC
<i>AE</i>
<i>AEF</i> <i>ABC</i> <i>AE AC</i>
<i>AB</i>
<sub>AM = AN</sub>
<b>Câu 5 (1,0 điểm)</b> <b>Xét 2 phương trình:</b>
x2<sub> + ax + b = 0 (1) và x</sub>2<sub> + cx + d = 0 (2)</sub>
<i>a− c</i>¿2+2
<i>Δ</i><sub>1</sub>+<i>Δ</i><sub>2</sub>=(a2<i>−</i>4<i>b)+(c</i>2<i>−</i>4<i>d</i>)=a2<i>−</i>2 ac+<i>c</i>2+2
+ Với b+d <0
<i>ac</i>
<i>b d</i>
Vậy với a, b, c, d là các số thực thỏa mãn: b + d <sub> 0 và </sub> 2
<i>ac</i>
<i>b d</i> <sub>,</sub>
phương trình (x2 + ax +b)(x2 + cx + d)=0 (x là ẩn) ln có nghiệm.
GIẢI ĐỀ THI VÀO LỚP 10 MƠN TỐN HẢI DƯƠNG 2012 - 2013
<b> Đề 28</b>
<b> TUYỂN SINH LỚP 10 THP HẢI DƯƠNG - Ngày 14/07/2012</b>
<b>Câu 1(2 điểm):</b> Giải các phương trình sau.
a) (2
3<i>x −</i>5)(
5<i>x</i>+3)=0 b) |2<i>x −</i>3|=1
<b>Câu 2 (2 điểm): </b>Cho biểu thức :
<i>A=(</i>
<i>a</i>
<i>b − a</i>):(
<i>a</i>
<i>a+b</i>+2
a) Rút gọn biểu thức A - <i>a+b+</i>2
<i>b − a</i>
b) Tính giá trị của A khi a = 7<i>−</i>4
a) Tìm m để các đường thẳng y = 2x + m và y = x - 2m + 3 cắt nhau tại một điểm trên
trục tung.
b) Cho quãng đường từ A tới B dài 90km. Lúc 6 giờ một xe máy đi từ A để tới B. Lúc
6 giờ 30 phút cùng ngày, một xe ôtô cũng đi từ A để tới B với vận tốc lớn hơn xe máy
15km/h. Tính vận tốc của mỗi xe biết hai xe đến B cùng lúc.
<b>Câu4 (3 điểm):</b> Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB = 2R ( khơng đổi). Gọi
C, D là hai điểm trên nửa đường tròn sao cho C thuộc cung CD và góc <i>C<sub>O D=</sub></i>^ <sub>120</sub>0 <sub>.</sub>
Gọi giao điểm của hai dây AD và BC là E, giao điểm của các đường thẳng AC và BD
là F .
a) Chứng minh rằng bốn điểm C, D, E, F cùng nằm trên một đường trịn.
b) Tính bán kính của đường trịn đi qua C, E, D, F nói trên.
c) Tìm giá trị lớn nhất của diện tích tam giác FAB theo R khi C, D thay đổi nhưng vẫn
thỏa mãn điều kiện đã cho.
<b>Câu5 (1 điểm):</b>
Khơng dùng máy tính, tìm số ngun lớn nhất không vượt quá S = (2+
<b>HƯỚNG DẪN - ĐÁP ÁN</b>
<b>Câu 1(2 điểm):</b>
a) x = 15/2 và x = -15/4
b) Hai vế dương =>Bình phương 2 vế và dùng hằng đẳng thức a2<sub> - b</sub>2
=> (2x-4)(2x -2) = 0 => x = 1 và x = 2.
<b>Câu 2 (2 điểm): </b>
a) Rút gọn biểu thức A =
b) Biến đổi a = 7<i>−</i>4
Thay vào biểu thức A biến đổi => A = 2
3 .
GIẢI ĐỀ THI VÀO LỚP 10 MƠN TỐN HẢI DƯƠNG 2012 - 2013
<b>Câu 3 (2 điểm):</b>
a) Đầu bài => 2x + m = x - 2m + 3 và x = 0 => m = 1.
b) Gọi x (km/h) là vận tốc xe máy, x > 0.
=> 90<i><sub>x</sub></i> <i>−</i>90
<i>x+</i>15=
1
2 => x = 45 km/h. Vận tốc ô tô là 60km/h.
<b>Câu4 (3 điểm):</b>
E
C
O
F
A
B
D
H
I
a) <i>E<sub>C F</sub></i>^ <sub>=</sub><i><sub>E</sub></i>^<i><sub>D F</sub></i><sub>=</sub><sub>90</sub>0
b) Gọi I là trung điểm EF.
Ta có <i>C</i>^<i><sub>I E</sub></i><sub>=</sub><sub>2</sub><i><sub>C</sub></i>^<i><sub>D E</sub></i> <sub> ( Góc nội tiếp và góc ở </sub>
tâm)
Tương tự, <i>C<sub>O A=</sub></i>^ <sub>2</sub><i><sub>C</sub></i>^<i><sub>B A</sub></i>
Mà <i>C</i>^<i><sub>B A=C</sub><sub>D E</sub></i>^ <sub> ( cùng chắn cung AC)</sub>
=> <i>C</i>^<i><sub>I E=C</sub><sub>O A</sub></i>^ <sub> => Hai tam giác cân CIE và </sub>
COA đồng dạng.
=>
IC
CE=
CO
CA <i>⇒</i>IC=
CE
CA <i>R=</i>tan<i>C</i>^<i>A D</i>.<i>R=</i>tan60
0
.<i>R=</i>
c) E là trực tâm của tam giác AFB. Gọi H là giao
điểm của FE với AB => S(AFB) =
1
2FH. AB=R. FH<i>≤ R</i>.FO
Smax = R.FO khi H O.
Khi đó tam giác AFB cân và <i>O</i>^<i><sub>A F=</sub></i><sub>75</sub>0 <sub>.</sub>
=> FO = OA.tanOAF = Rtan750<sub> = 3,3R.</sub>
=> Smax = 3,3R2
<b>Câu5 (1 điểm):</b>
Không dùng máy tính, tìm số ngun lớn nhất khơng vượt q S = (2+
Câu IV: Đặt x = 2 + 3 , y = 2 - 3
x + y = 4, x.y = 1 => x, y là nghiệm của phương trình X2<sub> - 4X + 1 = 0</sub>
= xn<sub> ( x</sub>2<sub> - 4x + 1) + y</sub>n<sub> ( y</sub>2<sub> - 4y + 1) = x</sub>n<sub>.0 + y</sub>n<sub> .0 = 0. </sub>
=> Sn+2 = 4Sn+1 - S
S1 = x + y = 4 S2 = x2 + y2 = (x + y)2 - 2xy = 2 S3 = 4S2 – S1 = 4.2 - 4 = 4
Tương tự ta tính được S4 = 14; S5 = 52 và S6 = 194.
Ta có 0 < y < 1 => 0 < yn<sub> < 1</sub>
=> xn<sub> + y</sub>n<sub> - 1 < x</sub>n<sub> < x</sub>n<sub> + y</sub>n
=> Sn - 1 < xn < Sn => Phần nguyên của xn là Sn - 1.
Vậy số nguyên cần tìm là S6 -1 = 194 - 1 = 193.