ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
NGUYỄN TIẾN THÀNH
ẢNH HƢỞNG CỦA CÔNG NGHỆ ĐẾN KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG, NGHIÊN CỨU ĐIỂN
HÌNH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
Hà Nội – 2020
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
NGUYỄN TIẾN THÀNH
ẢNH HƢỞNG CỦA CÔNG NGHỆ ĐẾN KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG, NGHIÊN CỨU ĐIỂN
HÌNH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM
Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh
Mã số: 8340101
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LƢU THỊ MINH NGỌC
Hà Nội – 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của tôi, đƣợc thực
hiện dƣới sự hƣớng dẫn của TS. Lƣu Thị Minh Ngọc.
Mọi tham khảo dùng trong luận văn đều đƣợc trích dẫn nguồn gốc rõ ràng.
Các nội dung nghiên cứu và kết quả nghiên cứu trong đề tài này là trung
thực và chƣa từng đƣợc ai cơng bố trong bất cứ cơng trình nào.
Tác giả Luận văn
Nguyễn Tiến Thành
LỜI CẢM ƠN
Quá trình học tập chƣơng trình Thạc sỹ chuyên ngành Quản trị Kinh doanh tại
Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, tôi đã đƣợc các Giáo sƣ, Phó
giáo sƣ, Tiến sỹ, Thầy giáo, Cô giáo của Viện Quản trị kinh doanh – Trƣờng Đại
học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội tận tình giảng dạy.
Đến nay tơi đã hồn thành chƣơng trình của khóa học và hồn thiện luận văn
tốt nghiệp của mình với đề tài: “Ảnh hƣởng của cơng nghệ đến kết quả hoạt
động ngân hàng. Nghiên cứu điển hình tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng
Việt Nam”.
Nhân dịp này tôi xin đƣợc bày t l ng biết ơn đến các Giáo sƣ, Phó giáo sƣ,
Tiến sỹ, Thầy giáo, Cơ giáo của Viện Quản trị kinh doanh - Đại học Kinh tế - Đại
học Quốc gia Hà Nội đã tận tình giảng dạy và hƣớng dẫn tơi trong q trình học tập.
Đặc biệt, tôi vô cùng biết ơn TS. Lƣu Thị Minh Ngọc đã trực tiếp hƣớng dẫn tơi
hồn thành bản luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn: Trung tâm Cơng nghệ thơng tin, Phịng Kiến trúc
tích hợp, Phịng hạ tầng cơng nghệ, Phịng Quản lý Kế tốn tài chính, Phịng phát
triển các kênh thay thế, Phịng Kiểm tốn nội bộ của Ngân hàng TMCP Công
thƣơng Việt Nam đã giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................................... iii
DANH MỤC HÌNH VẼ ............................................................................................ iv
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ
THỰC TIỄN VỀ ẢNH HƢỞNG CỦA CÔNG NGHỆ ĐẾN KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................................5
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu về các hoạt động của ngân hàng thƣơng mại,
các hệ thống công nghệ sử dụng trong hoạt động ngân hàng. ....................................5
1.1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu. ..................................................................5
1.1.2. Các vấn đề nghiên cứu chƣa thực hiện đƣợc. .............................................14
1.2. Cơ sở lý luận ảnh hƣởng của công nghệ đến kết quả các hoạt động ngân hàng
thƣơng mại ................................................................................................................15
1.2.1. Ngân hàng thƣơng mại ................................................................................15
1.2.2. Công nghệ ...................................................................................................19
1.2.3. Công nghệ trong ngân hàng ........................................................................20
1.3. Mối quan hệ giữa công nghệ và kết quả hoạt động của ngân hàng ...................23
CHƢƠNG 2. THIẾT KẾ VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................25
2.1. Quy trình nghiên cứu .........................................................................................25
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................................25
2.2.1. Phƣơng pháp định tính ................................................................................25
2.2.2. Phƣơng pháp định lƣợng .............................................................................26
2.2.3. Phƣơng pháp phân tích và xử lý dữ liệu, ....................................................27
CHƢƠNG 3: ẢNH HƢỞNG CỦA CÔNG NGHỆ ĐẾN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
CỦA VIETINBANK TỪ 2009 – 2019 .....................................................................28
3.1. Tổng quan về ngân hàng VietinBank .................................................................28
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................................28
3.1.2. Cơ cấu tổ chức.............................................................................................32
3.1.3. Các hoạt động kinh doanh và quản trị nội bộ .............................................33
3.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh 2015-2019 ..................................................34
3.2. Ảnh hƣởng của công nghệ đến các hoạt động của ngân hàng ...........................34
3.2.1. Công nghệ ngân hàng lõi Core Banking .....................................................36
3.2.2. Công nghệ ERP ...........................................................................................43
3.2.3. Công nghệ VOR tối ƣu hóa tài nguyên CNTT ...........................................51
3.3. Nghiên cứu, đánh giá ảnh hƣởng của công nghệ đến kết quả hoạt động kinh
doanh và chi phí hoạt động của VietinBank .............................................................56
3.3.1. Mô tả đặc điểm mẫu khảo sát......................................................................56
3.3.2. Kiểm định tƣơng quan giữa các biến nghiên cứu .......................................58
3.3.3. Kiểm định mô hình hồi quy ........................................................................60
3.4. Kết quả nghiên cứu ............................................................................................64
TĨM TẮT CHƢƠNG 3 ............................................................................................66
CHƢƠNG 4: KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG BẰNG CÁCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ ĐỐI VỚI
VIETINBANK TRONG GIAI ĐOẠN 2020 – 2025 ................................................68
4.1. Định hƣớng phát triển của VietinBank ..............................................................68
4.2. Kiến nghị và giải pháp .......................................................................................68
4.2.1. Quản lý thu hồi nợ và xử lý rủi ro ...............................................................69
4.2.2. Nghiên cứu triển khai công nghệ ngân hàng lõi Core Banking sử dụng cho
tất cả các ngân hàng VietinBank trên toàn cầu. ....................................................70
4.2.3. Các giải pháp Fintech: xu thế Ngân hàng công nghệ thay thế Ngân hàng
truyền thống. .........................................................................................................71
4.2.4. Thanh tốn khơng dùng tiền mặt.................................................................73
4.2.5. Chuyển đổi số cho toàn bộ ngân hàng. .......................................................74
4.2.6. Tham gia cơng cuộc chính phủ điện tử. ......................................................75
4.2.7. Ứng dụng cơng nghệ định danh điện tử eKYC. ..........................................76
4.2.8. Hệ sinh thái dịch vụ tài chính dựa trên công nghệ ......................................77
4.2.9. Kiến nghị việc đánh giá kết quả ứng dụng công nghệ. ...............................84
KẾT LUẬN ...............................................................................................................86
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................87
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
Nguyên nghĩa
Viết tắt
1
CN/PGD
Chi nhánh/Phòng giao dịch
2
CNTT
Công nghệ thông tin
3
CNTT-TT
Công nghệ thông tin – Truyền thông
ERP
Enterprise Resource Planning – Hệ thống hoạch
4
định nguồn lực doanh nghiệp
5
GD
Giao dịch
6
L/C
Letter of Credit/ Thƣ tín dụng
7
NHĐT
Ngân hàng điện tử
8
NHNN
Ngân hàng nhà nƣớc
9
NHTM
Ngân hàng thƣơng mại
10
TSC
Trụ sở chính
VietinBank
Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt
11
12
Nam
WTO
Tổ chức thƣơng mại thế giới
i
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
Bảng
Nội dung
Trang
1
Bảng 3.1 Các chỉ số tài chính VietinBank từ 2015-2019
34
2
Bảng 3.2 Tốc độ phát triển dịch vụ VietinBank iPay
42
3
Bảng 3.3
4
Bảng 3.4 Bảng thu thập số liệu tài nguyên CNTT thực và ảo
53
5
Bảng 3.5 Thống kê mô tả các biến trong mơ hình nghiên cứu
56
6
Bảng 3.6 Sự tƣơng quan giữa các biến nghiên cứu
58
7
Bảng 3.7 Kiểm định ý nghĩa các hệ số hồi quy của mơ hình hồi quy 1
60
8
Bảng 3.8 Kiểm tra đa cộng tuyến mô hình hồi quy 1
61
9
Bảng 3.9 Kiểm định ý nghĩa các hệ số hồi quy của mơ hình hồi quy 2
62
Bảng số liệu thu thập cho việc đánh giá ảnh hƣởng của công nghệ
ERP
46
10 Bảng 3.10 Kiểm tra đa cộng tuyến mơ hình hồi quy 2
63
11 Bảng 3.11 Kiểm định ý nghĩa các hệ số hồi quy của mơ hình hồi quy 3
63
12 Bảng 3.12 Kiểm tra đa cộng tuyến mô hình hồi quy 3
64
13 Bảng 3.13 Bảng so sánh kết quả phân tích hồi quy
64
ii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
STT
Biểu đồ
1
Biểu đồ 3.1
Thu nhập từ hoạt động kinh doanh dịch vụ
39
2
Biểu đồ 3.2
Khối lƣợng giao dịch đƣợc công nghệ Core xử lý
40
3
Biểu đồ 3.3
Tăng trƣởng giao dịch điện tử
42
4
Biểu đồ 3.4
Năng suất của cán bộ tác nghiệp
47
5
Biểu đồ 3.5
Số lƣợng giao dịch đƣợc ERP xử lý
48
6
Biểu đồ 3.6
Số giờ lập báo cáo quản trị, báo cáo hợp nhất tập đoàn
49
7
Biểu đồ 3.7
Số giờ xin, phê duyệt, xử lý nghỉ phép của nhân viên
50
8
Biểu đồ 3.8
Ảo hóa máy chủ - Server
53
9
Biểu đồ 3.9
Ảo hóa bộ nhớ động - RAM
54
10
Biểu đồ 3.10 Ảo hóa bộ nhớ tĩnh -HDD
55
11
Biểu đồ 3.11 Ảo hóa bộ vi xử lý - CPU
55
12
Biểu đồ 4.1
80
Nội dung
Thị phần viễn thông Việt Nam
iii
Trang
DANH MỤC HÌNH VẼ
STT
Hình
Nội dung
1
Hình 3.1
Sơ đồ Hệ thống tổ chức VietinBank
32
2
Hình 3.2
Mơ tả hệ thống cơng nghệ ngân hàng lõi Core Banking
37
3
Hình 3.3
Mơ tả hệ thống eBanking
41
4
Hình 3.4
Mơ tả hệ thống cơng nghệ ERP
45
5
Hình 3.5
Mơ tả hệ thống cơng nghệ Ảo hóa VOR
52
6
Hình 4.1
7
Hình 4.2
Mơ tả hệ sinh thái VietinBank
82
8
Hình 4.3
Mơ tả hệ sinh thái Viettel
83
9
Hình 4.4
Mơ tả hệ sinh thái Grab
83
Mơ tả thời gian lãng phí cho giao dịch kế toán nội bộ
liên quan đến ngân hàng
iv
Trang
78
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động ngân hàng phụ thuộc rất nhiều vào các nền tảng công nghệ, các
ngân hàng thƣơng mại (NHTM) đang sử dụng các hệ thống công nghệ và tiếp tục
đầu tƣ cho hệ thống này để đảm bảo vận hành, phát triển sản phẩm dịch vụ mới
phục vụ cho hoạt động kinh doanh và quản trị nội bộ.
Việc đầu tƣ mua sắm hoặc tự phát triển hệ thống công nghệ xuất phát từ sự
thay đổi về chính sách quản lý của các cơ quan quản lý nhà nƣớc hoặc từ yêu cầu
của thị trƣờng nhƣ: khách hàng ngày càng đ i h i sự thuận tiện khi giao dịch với
ngân hàng, quản lý tiền, chuyển tiền, thanh tốn hóa đơn, mua sắm trực tuyến
(online), đầu tƣ tài chính trực tuyến, hỗ trợ, chăm sóc, quan tâm mọi lúc, mọi nơi,
trả lời hoặc tƣ vấn, gợi ý cho họ sản phẩm, dịch vụ tối ƣu nhất.
Việc đầu tƣ mua sắm hoặc tự phát triển hệ thống công nghệ cũng xuất phát
từ việc nhân viên ngân hàng đ i h i có cơng cụ làm việc thuận tiện, ít phải thao tác
thủ cơng, tránh nhầm lẫn, khơng phải nỗ lực làm việc ngồi giờ, tăng thêm thời gian
cho nghỉ ngơi và tái tạo sức lao động, đây cũng là xu hƣớng chung của ngƣời lao
động trên thế giới.
Đối với ngƣời lãnh đạo, quản lý ngân hàng cũng cần có cơng cụ quản trị
bằng cơng nghệ để đƣa ra quyết định kinh doanh hoặc quản trị nội bộ, hạn chế,
tránh rủi ro hoạt động.
Ban lãnh đạo ngân hàng, các cổ đông của ngân hàng thƣờng có phản ứng
mỗi khi có đề xuất khoản đầu tƣ cho cơng nghệ là tốn kém về tài chính và con
ngƣời, càng mua nhiều phần cứng, phần mềm thì tốn tiền bản quyền, tiền triển khai,
thêm ngƣời vận hành, thêm chi phí bảo trì …Nhƣng họ cũng ln u cầu ngân
hàng phải có các hệ thống cơng nghệ hiện đại, có tính cạnh tranh cao, phù hợp với
nguồn lực nhƣng phải hiệu quả (kết quả so với mục tiêu)
Những mong muốn khác nhau giữa các đối tƣợng của ngân hàng nêu trên
đều chính đáng và cần phải có đánh giá kết quả thực sự mà công nghệ đem lại, tác
1
động đến các hoạt động của ngân hàng để thuyết phục các đối tƣợng của ngân hàng
đầu tƣ cho công nghệ phù hợp với mục tiêu của các đối tƣợng đó chứ khơng thể thuyết
phục bằng cách đầu tƣ cho công nghệ dựa trên doanh thu hoặc lợi nhuận (giá trị đầu tƣ
dựa trên tỷ lệ % doanh thu hoặc % lợi nhuận). Mặc dù về lý thuyết thì đầu tƣ cho cơng
nghệ hay cho lĩnh vực nào đó phụ thuộc vào chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiêp
trong từng giai đoạn nhƣng phải chứng minh đƣợc sự đầu tƣ đó là phù hợp.
Trong báo cáo nghiên cứu khả thi cho mỗi dự án đầu tƣ cho cơng nghệ cũng
có nêu ra hiệu quả đầu tƣ (kết quả so với mục tiêu) nhƣng thƣờng là đánh giá định
tính chƣa đánh giá đủ các yếu tố định lƣợng ảnh hƣởng tích cực hay tiêu cực của
công nghệ đối với hoạt động của ngân hàng khi áp dụng công nghệ.
Luận văn nghiên cứu, đo lƣờng sự ảnh hƣởng của công nghệ đến kết quả
hoạt động kinh doanh và hoạt động quản trị của ngân hàng, nghiên cứu điển hình tại
VietinBank từ các dự án công nghệ đƣa vào sử dụng trong giai đoạn 2010 đến 2019,
đƣa ra phƣơng pháp, công thức lựa chọn hệ thống công nghệ phù hợp với từng mục
tiêu hoạt động trong chiến lƣợc kinh doanh, quản trị của ngân hàng.
Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam (VietinBank) cũng nhƣ nhiều
ngân hàng tại Việt Nam năm 2010 đứng trƣớc áp lực phải thay đổi công nghệ. Các
ngân hàng lớn nhất sở hữu của nhà nƣớc có quy mơ tƣơng đƣơng nhau tại Việt Nam
nhƣ BIDV, Vietcombank, Agribank, VietinBank cùng khởi động một q trình thay
đổi cơng nghệ lõi nhƣng chỉ có Vietinbank là thực hiện và hồn thành chiến lƣợc
cơng nghệ, về đích 2017 và các ngân hàng c n lại đã đi sau ít nhất 5 năm. Hệ thống
cơng nghệ đó mang lại ảnh hƣởng nhƣ thế nào đối với các hoạt động kinh doanh và
hoạt động quản trị cho VietinBank?
Bằng phƣơng pháp phân tích, thống kê mơ tả với số liệu thu thập tại hệ thống
của VietinBank, số liệu của cục công nghệ ngân hàng nhà nƣớc và khảo sát chọn
mẫu các khách hàng, cán bộ ngân hàng, các đối tác …luận văn sẽ phân tích yếu tố
công nghệ ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động của ngân hàng, nghiên cứu điển hình
tại VietinBank, Đề xuất giải pháp công nghệ phù hợp với chiến lƣợc kinh doanh
mang lại kết quả kinh doanh và quản trị nội bộ trong giai đoạn tiếp theo, tạo ra lợi
thế cạnh tranh cho VietinBank.
2
Câu hỏi nghiên cứu
Công nghệ ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng?
Giải pháp nào để áp dụng công nghệ nhằm nâng cao kết quả hoạt động của
ngân hàng Vietinbank?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
a. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu ảnh hƣởng, tác động của công nghệ đến kết quả hoạt động kinh
doanh của ngân hàng Vietinbank, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm áp dụng công
nghệ nhằm nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
b. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để hồn thành mục đích đặt ra, đề tài tập trung giải quyết một số nhiệm vụ
cơ bản sau:
- Hệ thống hóa và xây dựng cơ sở lý luận về tác động của công nghệ đến
kết quả hoạt động của ngân hàng
- Phân tích và đánh giá ảnh hƣởng của công nghệ đến kết quả hoạt động của
ngân hàng Vietinbank.
- Đề xuất các giải pháp áp dụng các công nghệ nhằm nâng cao kết quả hoạt
động của ngân hàng Vietinbank.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
- Ảnh hƣởng của công nghệ đến hoạt động ngân hàng. Các đối tƣợng gồm:
các công nghệ đang ứng dụng tại ngân hàng, các kết quả hoạt động ngân hàng, sự
ảnh hƣởng của công nghệ đến kết quả hoạt động của ngân hàng.
b. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Trong phạm vi của luận văn này tập trung nghiên
cứu về ảnh hƣởng của công nghệ đến kết quả hoạt động của ngân hàng TMCP Công
thƣơng Việt Nam (Vietinbank) dƣới góc độ tiếp cận so sánh sự thay đổi của kết quả
trƣớc và sau khi áp dụng công nghệ. Kết quả hoạt động đƣợc đo bằng các chỉ số
ROA – Lợi nhuận trên tổng tài sản, ROE – Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu, AC –
3
Chi phí hoạt động.
- Phạm vi về khơng gian: Luận văn tập trung nghiên cứu tại ngân hàng
VietinBank.
- Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu sử dụng dữ liệu từ 2009 đến 2019.
4. Dự kiến đóng góp của luận văn
- Tóm tắt các nghiên cứu về xu thế cơng nghệ trong ngân hàng, ảnh hƣởng, tác
động của công nghệ đến các tổ chức tài chính, ngân hàng trên thế giới và tại Việt Nam
- Đƣa ra phƣơng pháp đánh giá mức độ ảnh hƣởng, tác động của công nghệ
đến các kết quả hoạt động kinh doanh, hoạt động quản trị nội bộ của ngân hàng
- Đo lƣờng mức độ ảnh hƣởng, tác động của công nghệ đến các kết quả hoạt
động kinh doanh, hoạt động quản trị nội bộ của ngân hàng VietinBank
- Đề xuất các giải pháp triển khai ứng dụng công nghệ cho VietinBank giai
đoạn 2020 đến 2025.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung luận
văn bao gồm 4 chƣơng:
Chương 1. Tổng quan nghiên cứu, cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về ảnh
hưởng của công nghệ đến kết quả hoạt động của Ngân hàng thương mại
Chương 2. Thiết kế và Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3. Ảnh hưởng của công nghệ đến kết quả hoạt động của VietinBank
từ 2009 - 2019.
Chương 4. Kiến nghị và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động bằng
cách ứng dụng công nghệ đối với VietinBank trong giai đoạn 2020 đến 2025.
4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ
THỰC TIỄN VỀ ẢNH HƢỞNG CỦA CÔNG NGHỆ ĐẾN KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu về các hoạt động của ngân hàng thƣơng
mại, các hệ thống công nghệ sử dụng trong hoạt động ngân hàng.
1.1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu.
Hồng Tùng (2019) trong diễn đàn cơng nghệ đã nghiên cứu và đánh giá ảnh
hƣởng của công nghệ đến hoạt động ngân hàng bằng việc các công ty công nghệ
thông tin lƣợng hóa đƣợc các ảnh hƣởng của FinTech đối với các ngân hàng thƣơng
mại trong 10 năm tới là FinTech sẽ làm giảm khoảng 10-40% doanh thu và khoảng
20-60% lợi nhuận của ngân hàng. Tác giả cũng chỉ rõ tên các ứng dụng do FinTech
Việt Nam tạo ra cho hoạt động thanh tốn qua các ví điện tử; tên các ứng dụng huy
động vốn, tên các ứng dụng vay trực tuyến; tên các cơng cụ quản lý tài chính cá
nhân; tên các ứng dụng quản lý dữ liệu; tên các ứng dụng chuyển tiền. Trong bài
viết này tác giả đề cập đến việc hợp tác giữa Fintech với các Ngân hàng thƣơng mại
nhƣng chƣa cụ thể sẽ hợp tác bằng cách nào.
Lê Đức Thọ (2019) trong báo cáo thƣờng niên năm đã trình bày trƣớc đại hội
cổ đơng rằng VietinBank đã chuyển đổi mạnh mẽ mơ hình kinh doanh từ dựa vào
tăng trƣởng quy mơ là chính sang cải thiện chất lƣợng dịch vụ và phát triển kết quả,
trên nền tảng ngân hàng hiện đại và đa dịch vụ; các mơ hình kinh doanh theo chuỗi
liên kết, phát triển và ứng dụng giải pháp ngân hàng tài chính tổng thể cho khách
hàng và nhóm khách hàng; nâng cao kết quả quản trị tài chính; ứng dụng rộng rãi
cơng nghệ thông tin trong phát triển hoạt động kinh doanh và quản trị; nâng cao
năng suất lao động; đơn giản hóa, tinh gọn quy trình, thủ tục, hồ sơ; tạo điều kiện
hỗ trợ tối đa cho doanh nghiệp và ngƣời dân tiếp cận thuận lợi, sử dụng đầy đủ, kịp
thời các dịch vụ ngân hàng an toàn, hiện đại với chất lƣợng tốt. Kết quả kinh doanh
của VietinBank vƣợt các mục tiêu kế hoạch. Điểm nhấn quan trọng trong hoạt động
năm 2019 là tốc độ cải thiện kết quả cao hơn 5 lần tốc độ tăng trƣởng quy mô, thu
5
thuần dịch vụ tăng mạnh so với năm 2018, tỷ lệ thu ngoài lãi chiếm 22% tổng
doanh thu. Quản lý tốt chất lƣợng tăng trƣởng, tỷ lệ nợ xấu kiểm soát ở mức 1,2%.
Lợi nhuận vƣợt kế hoạch đề ra. Các số liệu nêu trên đã nói lên các kết quả xuất sắc
trong hoạt động của VietinBank nhƣng chƣa có đánh giá công nghệ nào và mức độ
tác động ảnh hƣởng đến các kết quả đó? Sẽ đầu tƣ cho công nghệ thông tin cụ thể
vào các sản phẩm dịch vụ nào hay cho hoạt động quản trị nội bộ.
Trầm Thị Xuân Hƣơng và Nguyễn Từ Nhu (2018) đã đo lƣờng tác động của
công nghệ đến hoạt động đa dạng hóa thu nhập ngân hàng bằng cách thu thập dữ
liệu từ báo cáo tài chính của 24 NHTM Việt Nam từ năm 2006 - 2017 gồm các
thông tin thu nhập ngồi lãi, thu nhập lãi thuần, quy mơ của ngân hàng, tốc độ tăng
trƣởng của tổng tài sản, tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản, tỷ lệ huy động vốn trên tổng
tài sản, chỉ số ICT Index – một chỉ số xác định mức độ sẵn sàng công nghệ thơng
tin thể hiện tình trạng phát triển ngành CNTT và truyền thông ở Việt Nam đƣợc lấy
từ báo cáo của Hội Tin học Việt Nam, Văn phòng Ban chỉ đạo quốc gia về CNTT.
Tác giả đã sử dụng phƣơng pháp của De Young và Rice (2004) để đo lƣờng tác
động của cơng nghệ đến hoạt động đa dạng hóa thu nhập ngân hàng bằng phƣơng
pháp định lƣợng, thống kê mô tả, so sánh và phân tích.Nhóm tác giả đƣa ra kết quả
nghiên cứu là công nghệ ảnh hƣởng sâu sắc đến hoạt động của ngân hàng thể hiện
qua các giao dịch trên các thiết bị công nghệ nhƣ ATM, POS, điện thoại di động;
Hoạt động cho vay có tác động âm đến hoạt động đa dạng hóa vì giới hạn nguồn
vốn của ngân hàng; Không thấy mối quan hệ giữa tiền gửi với hoạt động đa dạng
hóa; Kết quả nghiên cứu cũng chỉ ra ngân hàng BIDV có mức độ phát triển CNTT
cao nhất, sau đó là ngân hàng ACB, thấp nhất là Eximbank và Kiên Long vào 2017.
Các nhà nghiên cứu kinh tế Việt Nam, Nguyễn Thị Hiền, Đỗ Thị Bích Hồng
(2017) với bài viết của mình đã nhận định rõ các tác động của CMCN 4.0 sẽ tạo ra
sự cạnh tranh lớn trong lĩnh vực dịch vụ tài chính, ngân hàng, dịch vụ thanh tốn do
có sự xuất hiện của các thiết bị giúp con ngƣời thay đổi cách giao tiếp và tƣơng tác
với hệ thống bán hàng của ngân hàng qua kênh phân phối trên Internet là Internet,
Mobilebanking, Tablet Banking, mạng xã hội, hỗ trợ khách hàng, marketing qua
6
web-chat. Ngoài các sản phẩm, dịch vụ truyền thống, ngân hàng còn triển khai ngân
hàng kỹ thuật số, giao dịch không dùng chứng từ giấy. Tác giả cũng khuyến nghị
các ngân hàng thƣơng mại cần đổi mới và ứng dụng các thành tựu cơng nghệ 4.0
cho lĩnh vực tài chính, ngân hàng. Tuy nhiên bài viết vẫn chƣa chỉ ra các giải pháp
cụ thể là ứng dụng công nghệ hay giải pháp nào cho từng nhóm ngân hàng lớn, vừa
và nh hoặc theo sản phẩm/dịch vụ cụ thể nào của ngân hàng.
Lê Huyền Ngọc (2017) nghiên cứu các tác động của FinTech đối với hoạt
động ngân hàng, đã chỉ ra năm tác động tích cực của FinTech là: (1) tạo ra những
mơ hình kinh doanh mới với các kênh phân phối, tạo ra các sản phẩm dịch vụ với
quy trình đơn giản so với ngân hàng truyền thống; (2) FinTech thu thập dữ liệu để
phân tích hành vi khách hàng rồi cải tiến chất lƣợng dịch vụ của mình thơng qua các
công nghệ Big data, blockchain, hệ thống định danh, sinh trắc học; (3) FinTech sử
dụng công nghệ và viễn thông nên không cần nguồn vốn lớn cũng nhƣ mạng lƣới
vật lý nhƣ Ngân hàng truyền thống; (4) Fintech làm tốt hơn các ngân hàng truyền
thống cho nhóm khách hàng cá nhân, doanh nghiệp vừa và nh , siêu nh do tập
khách hàng này thƣờng bị ngân hàng từ chối dịch vụ do không đáp ứng đầy đủ các
điều kiện tuân thủ về vốn, tài sản hoặc giấy tờ; (5) FinTech phục vụ 24/7 kể cả việc
chăm sóc tƣ vấn cho khách hàng vì thực chất là Máy/Cơng nghệ phục vụ. Tác giả
cũng chỉ ra 5 tác động tiêu cực của FinTech là: Nguy cơ bị tấn công bởi công nghệ;
Mất thông tin của khách hàng; Tinh giảm nhiều quy định của pháp luật cũng nhƣ
của ngành ngân hàng dẫn đến rủi ro về pháp luật cũng nhƣ là tài sản; Làm thu hẹp
quy mô của ngân hàng truyền thống dẫn đến mất việc làm. Tác giả cũng đã thống kê
đƣợc số lƣợng các Cơng ty Fintech tính đến năm 2017 cũng nhƣ phân loại theo các
lĩnh vực/sản phẩm của các công ty này. Tác giả cũng đề xuất giải pháp cùng nhau
hợp tác phát triển giữa FinTech và Ngân hàng. Tác giả đã đánh giá rất cao các yếu
tố tích cực cũng nhƣ điểm mạnh của Fintech tuy nhiên tác giả chƣa chỉ ra điểm yếu
nào của các ngân hàng thƣơng mại sẽ đƣa ra “hợp tác” với điểm mạnh của FinTech
để tạo ra lợi thế cạnh tranh cho ngân hàng; điểm yếu nào của Fintech sẽ cần sự “hợp
tác” của ngân hàng. Cũng cần sự phân tích rủi ro của sự hợp tác này.
7
Bộ thông tin truyền thông (2017) báo cáo chỉ số sẵn sàng cho phát triển và
ứng dụng Công nghệ thông tin Việt Nam năm 2017 đánh giá, xếp hạng về mức độ
sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng CNTT- Truyền thông đã cung cấp các thông
tin về thực trạng phát triển và ứng dụng CNTT-TT tại Việt Nam chỉ số này đƣợc
tính tốn từ dữ liệu thu thập từ các đơn vị đƣợc khảo sát gồm các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng;
Tập đồn kinh tế, Tổng cơng ty và Ngân hàng thƣơng mại. Chỉ số ICT này dựa
trên các thông tin về hạ tầng kỹ thuật, nhân lực và ứng dụng cơng nghệ thơng tin
đƣợc tính theo phƣơng pháp Z-Score. Mỗi chỉ tiêu T, trƣớc khi sử dụng để tính
chỉ số thành phần, đều sẽ đƣợc chuẩn hóa theo phƣơng pháp Z-Score để tính ra
các ICT cho mỗi đơn vị: Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ƣơng; Tập đồn kinh tế, Tổng cơng ty và Ngân
hàng thƣơng mại.Việc tính tốn này nhằm mục đích xem xét tƣơng quan giữa ICT
Index và Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI); Tƣơng quan giữa ICT Index và
Chỉ số Cải cách hành chính (PAR Index); Tƣơng quan giữa ICT Index và Chỉ số kết
quả quản trị và hành chính cơng cấp tỉnh PAPI; Tƣơng quan giữa ICT Index và Chỉ
số Thƣơng mại điện tử EBI; Tƣơng quan giữa ICT Index và thu nhập bình quân đầu
ngƣời; Tƣơng quan giữa ICT Index và tỷ suất đầu tƣ ứng dụng cho CNTT.Việc
nghiên cứu để chỉ ra thực trạng phát triển và ứng dụng CNTT-TT của các đơn vị
đƣợc khảo sát. Thông qua các kết quả đó để các đơn vị thấy đƣợc thực trạng phát
triển và ứng dụng CNTT-TT. Tuy nhiên các nghiên cứu này chƣa có đánh giá định
lƣợng đƣợc tác động của ICT đến kết quả hoạt động của lĩnh vực kinh tế, xã hội nào
nói chung và kết quả hoạt động của các ngân hàng nói riêng.
Kyeremeh, Kwadwo and Prempeh, Kwadwo Boateng and Afful Forson,
Matilda (2019) đã nghiên cứu tìm cách kiểm tra sự đóng góp của Cơng nghệ thơng
tin và truyền thông (ICT) đến kết quả hoạt động của các ngân hàng thông qua việc
cung cấp dịch vụ trong các tổ chức tài chính ở Ghana. Sự cạnh tranh cao trong
ngành ngân hàng Ghana đã buộc phải thay đổi nhanh chóng do sự đổi mới cơng
nghệ, tăng nhận thức và nhu cầu từ khách hàng. Nghiên cứu đã thông qua cả thiết
8
kế nghiên cứu thăm dị và mơ tả. Phƣơng pháp nghiên cứu định tính đƣợc sử dụng
trong việc thu thập dữ liệu và dữ liệu đƣợc phân tích định tính. Cơng cụ chính để
thu thập dữ liệu là bảng câu h i có cấu trúc. Một cỡ mẫu gồm 50 ngƣời đƣợc h i
bao gồm 8 nhân viên và 48 khách hàng của Ngân hàng Barclays đã đƣợc sử dụng
cho nghiên cứu. Một bảng câu h i có cấu trúc là cơng cụ thu thập dữ liệu chính. Các
kỹ thuật lấy mẫu có chủ đích và có hệ thống đã đƣợc sử dụng để thu đƣợc cỡ mẫu
yêu cầu. Công cụ chính đƣợc sử dụng để phân tích dữ liệu là Gói thống kê cho
Khoa học xã hội. Tần suất và tỷ lệ phần trăm đã đƣợc sử dụng để trình bày dữ liệu
dƣới dạng bảng. Hạn chế ảnh hƣởng đến nghiên cứu là thời gian và hạn chế tài
chính. Nghiên cứu đã cho thấy rằng ICT có tác động tích cực đáng kể đến kết suất
do việc cung cấp dịch vụ khách hàng đƣợc cải thiện. Điều này ảnh hƣởng đến sự
tăng trƣởng của Ngân hàng Barclays. Dịch vụ ATM có lỗ hổng chênh lệch rút tiền,
phát hành thẻ bị lỗi và hầu hết khách hàng mất nhiều thời gian để đƣợc cấp phép thẻ
ATM khi nó bị ngăn cản truy cập dịch vụ. Theo nghiên cứu này, khuyến nghị ngân
hàng Barclays tăng cƣờng kết suất của máy ATM và mạng của họ để tăng sự hài
lòng của khách hàng. Đây cũng là một trong rất ít những nghiên cứu đo tác động
của công nghệ đến kết quả hoạt động của ngân hàng bằng phƣơng pháp định tính.
Peter Appiahene, Yaw Marfo Missah và Ussiph Najim (2018) đã nghiên cứu
444 chi nhánh của ngân hàng Ghanaian về sự tác động của công nghệ thông tin và
coi CNTT là một công cụ để tạo lợi thế cạnh tranh. Sự phụ thuộc ngày càng tăng
vào CNTT của các tổ chức đã tạo ra cuộc tranh luận để đánh giá tác động của nó đối
với hoạt động của tổ chức. Kết quả của các nghiên cứu trƣớc đây về CNTT và kết
suất của các công ty liên tục đƣợc quy cho việc thiếu các biện pháp định lƣợng hợp
lệ. Các mơ hình khơng tham số nhƣ phân tích dữ liệu bao phủ DEA - data
envelopment analysis đã đƣợc đề xuất là một thƣớc đo định tính tốt về tác động
CNTT đối với kết suất của các tổ chức so với các phƣơng pháp tham số. Nhóm
nghiên cứu đã sử dụng các quan sát bởi Kết quả đƣợc xác định bằng cách sử dụng
gói Robust DEA trong lập trình R. Nghiên cứu 2 phần với phần 1 gồm các đầu vào
là tổng tài sản của ngân hàng (biến A), Chi phí cho CNTT (biến I), Số lƣợng nhân
9
viên (biến E) để cho ra kết quả là dƣ nợ tiền gửi (D); từ biến D đƣa vào hoạt động
đầu tƣ của ngân hàng để ra kết quả lợi nhuận và kết quả tỷ lệ thu hồi vốn đầu tƣ
(Performing Loan). Với nghiên cứu này thì CNTT có tác động đáng kể đến các
ngân hàng, đến kết suất tổng thể của ngân hàng 78,82% cho thấy một số lƣợng lớn
trong số các chi nhánh có kết quả trong tồn bộ hoạt động của ngân hàng, mặc dù
kết quả tƣơng ứng đối với kết quả của số dƣ tiền gửi và kết quả đầu tƣ là khơng tốt.
Vì vậy các nghiên cứu tiếp theo cần nghiên cứu tác động của CNTT đối với các
hoạt động cốt lõi của ngân hàng nhƣ thanh toán, tài trợ thƣơng mại …
Gasser, Urs, et al. "Digital Banking 2025." (2017) đã chỉ ra số hóa đang biến
đổi ngành cơng nghiệp dịch vụ tài chính. Động lực chính của q trình này là sự
phát triển to lớn trong CNTT và sự hội tụ của các công nghệ này, chẳng hạn nhƣ
điện thoại thông minh và máy tính bảng với các dịch vụ điện tử mới, tức là dịch vụ
đầu tƣ cộng đồng hoặc thị trƣờng ngân hàng điện tử. Những phát triển này không
chỉ cho phép các quy trình kinh doanh mới, mà cịn dẫn đến các mơ hình kinh doanh
hồn tồn mới và thậm chí cho thấy toàn bộ sự thay đổi của chuỗi giá trị ngân hàng
giống nhƣ chuỗi giá trị trong các ngành khác, nhƣ ngành truyền thông hoặc du lịch,
đã đƣợc chuyển đổi hoàn toàn (Ito và cộng sự, 2017). Ngành ngân hàng hiện đang
trải qua một sự chuyển đổi trong sáu lĩnh vực, dự báo trong tƣơng lai: (1) là: Khách
hàng ngân hàng 2025: Giảm tƣ vấn khách hàng thực tế và tăng cƣờng sử dụng các
kênh điện tử buộc nhiều ngân hàng phải thích nghi với các quy trình và hành trình
của khách hàng mới, để giữ liên lạc với khách hàng. Quá trình khách hàng tƣơng tác
trong tƣơng lai dựa trên tƣơng tác khách hàng kết nối giữa các kênh khác nhau và
thậm chí đƣợc bắc cầu qua các công ty khác nhau bởi kỹ thuật số dán tiếp và kỹ
thuật vật lý. Một ví dụ về điều này là hành trình của khách hàng bắt đầu bằng quy
trình lập kế hoạch tài chính cá nhân trên ứng dụng máy tính bảng đƣợc hƣớng dẫn
bởi Bot kỹ thuật số, bao gồm trao đổi với các khách hàng khác trên mạng xã hội,
liên hệ với ngƣời hỗ trợ khách hàng qua trò chuyện video và cuối cùng là gặp khách
hàng để tƣ vấn hoặc ký kết hợp đồng. (2.) Các mơ hình hoạt động ngân hàng 2025:
Các mơ hình hoạt động của các ngân hàng vẫn dựa vào sự tích hợp mạnh mẽ của
10
các quy trình quản lý, cốt lõi và hỗ trợ theo chiều dọc. Một sự phát triển gần đây
đƣợc gọi là “hyperspecialization”, chỉ ra rằng các dịch vụ có nguồn gốc có xu
hƣớng chi tiết hơn trong tƣơng lai và các mơ hình tìm nguồn cung ứng mới, chẳng
hạn nhƣ dịch vụ đám đơng, do đó xuất hiện. Do sự phát triển trong CNTT (ví dụ:
blockchain) và tiêu chuẩn hóa (ví dụ: API mở), các ngân hàng hiện có thể thuê
ngoài dịch vụ ở cấp độ của các nhiệm vụ đơn lẻ. Việc nguyên tử hóa chuỗi giá trị
này có thể dẫn đến các cấu trúc tổ chức phi tập trung hơn nhƣ chúng ta biết ngày
nay. (3). Mơ hình doanh thu ngân hàng năm 2025: Giảm thị phần thông qua cạnh
tranh tăng cƣờng với các ngân hàng khác và các ngân hàng phi truyền thống mới
nổi, môi trƣờng lãi suất thấp, ngồi việc tăng chi phí do u cầu pháp lý, … tất cả
đã dẫn đến việc giảm khả năng sinh lời của ngân hàng. Sự phát triển của hệ sinh
thái kỹ thuật số mới cho phép các ngân hàng định vị lại chính mình trong chuỗi giá
trị ngân hàng, cũng nhƣ trong các chuỗi giá trị khác và phát triển các mơ hình doanh
thu mới. Trong số các ví dụ nhƣ vậy là sự hợp tác với các nhà cung cấp dịch vụ
sáng tạo khác, chẳng hạn nhƣ nền tảng đầu tƣ hoặc phát triển dịch vụ mới, chẳng
hạn nhƣ nền tảng cộng đồng xã hội tạo khách hàng cho ngân hàng. (4) Nền tảng
ngân hàng số 2025: Hành trình khách hàng tƣơng lai mới là khách hàng tự phục vụ
thế hệ Y đƣợc đặc trƣng bởi mức độ ngày càng tăng của dịch vụ khách hàng điện tử
cũng nhƣ các quy trình quan hệ đan chéo của cơng ty sẽ tích hợp khách hàng, ngân
hàng và nhà cung cấp dịch vụ bên thứ ba trên các nền tảng ngân hàng số mới dựa
trên các điểm khác nhau của ngân hàng hiện đại và ngân hàng truyền thống. Các
nền tảng ngân hàng số mở này tích hợp các dịch vụ sáng tạo, nhƣ dịch vụ ngân hàng
xã hội, dịch vụ tự cấu hình hoặc dịch vụ tƣ vấn tự động liên tục vào các hành trình
khách hàng mới và cho phép tất cả các bên liên quan truy cập vào cùng các ứng
dụng và dữ liệu của ngƣời dùng cuối. (5). Ngân hàng định hƣớng dữ liệu 2025: Dữ
liệu lớn là một yếu tố hỗ trợ cho các dịch vụ mới liên quan đến khách hàng cũng
nhƣ các dịch vụ nội bộ với mục đích đạt đƣợc kết quả hoạt động. Một ví dụ tìm thấy
chính nó trong danh mục đầu tiên là hồ sơ khách hàng kênh chéo đƣợc kích hoạt bởi
khách hàng xã hội hệ thống quản lý quan hệ. Lƣợng dữ liệu bên ngoài của công ty
11
khơng có cấu trúc ngày càng tăng cho phép các ngân hàng có đƣợc cái nhìn đầy đủ
hơn về khách hàng của họ và cung cấp các dịch vụ mới cho họ, nhƣ dịch vụ tối ƣu
hóa chuỗi giá trị cho khách hàng thƣơng mại dựa trên hồ sơ xếp hạng. Một ví dụ về
việc sử dụng nội bộ của Dữ liệu lớn là tối ƣu hóa các quy trình quản lý rủi ro. (6).
Chuỗi giá trị ngân hàng 2025: Trong những năm gần đây, nhiều tổ chức phi ngân
hàng đã tham gia chuỗi giá trị ngân hàng. Ví dụ: có các cơng ty cơng nghệ nhƣ
Apple (ApplePay) hoặc Google (Google Wallet) làm gián đoạn các mối quan hệ
khách hàng của khách hàng bằng cách cung cấp dịch vụ của họ trực tiếp cho khách
hàng và chỉ sử dụng ngân hàng làm nhà cung cấp xử lý giao dịch. Một ví dụ khác về
điều này là các nhà cung cấp cung cấp dịch vụ mà không cần ngân hàng nhƣ
Wealthfront hoặc Nutmeg để đầu tƣ, hoặc cho vay ngang hàng trong tài chính.
Những phát triển mới này cho thấy sự thay đổi đối với các chuỗi giá trị ngân hàng
mới và buộc các ngân hàng phải suy nghĩ lại về mơ hình kinh doanh hiện tại của họ.
Vijith M Nair và Dileep G Menon trong bài viết "Fin Tech firms-A new
challenge to Traditional Banks: A RSPSS." International Journal of Applied
Business and Economic Research 15 (2017) cho rằng: Các ngân hàng, truyền
thống, đã tồn tại hàng trăm năm và kiểm soát thị trƣờng tài chính. Nhƣng bây giờ
hoạt động của các ngân hàng đã bị ảnh hƣởng bởi sự tiến bộ nhanh chóng trong
cơng nghệ. Đã có một sự thay đổi mạnh mẽ trong việc khơng chỉ làm cho tài chính
an tồn hơn mà c n làm cho nó tốt hơn cho khách hàng của mình. Cơng nghệ tài
chính hay FinTech đã phát triển nhƣ một ngành dịch vụ tài chính mới. Fintech làm
đƣợc điều này thông qua nghiên cứu nhu cầu, quy định và sử dụng công nghệ. Các
nghiên cứu kinh tế nhận thấy rằng các công ty này hiện đang tập trung vào bốn lĩnh
vực chính là: dịch vụ liên quan đến thanh toán, quản lý tài sản, cho vay ngang hàng
(cho vay P2P) và huy động vốn từ cộng đồng. FinTech có thể đƣợc mơ tả nhƣ là
một quy trình cơng nghệ trong ngành tài chính với các phƣơng pháp xử lý mới cho
các quy trình tiêu chuẩn. Nó nhằm mục đích nâng cao trải nghiệm của khách hàng
và tăng kết quả xử lý tại các tổ chức tài chính truyền thống, nó mở ra thị trƣờng cho
những ngƣời mới mà tự họ tham gia thiết kế lại các dịch vụ truyền thống để họ có
12
thể cá nhân hóa mình trong hệ thống, Fintech minh bạch và dễ tiếp cận hơn thông
qua các kênh kỹ thuật số, cung cấp cho khách hàng tiềm năng các dịch vụ thay thế
cách truyền thống đang đƣợc cung cấp trong ngành tài chính.
Adekunle Oluwole Binuyo và Rafiu Adewale Aregbeshola (2014) đã nghiên
cứu tính hiệu quả của Chi phí Cơng nghệ Thông tin và Truyền thông (ICT) đến hiệu
suất của các ngân hàng tại Nam phi. Các tác động của ICT đối với hiệu suất hoạt
động của ngân hàng nằm ngoài phạm vi của hầu hết các nghiên cứu tƣơng tự nên
nghiên cứu này tiếp tục điều tra tác động của tính hiệu quả của Chi phí Cơng nghệ
Thơng tin và Truyền thông đối với hiệu suất của ngành ngân hàng Nam Phi. Nghiên
cứu sử dụng dữ liệu hàng năm trong giai đoạn 1990-2012 đƣợc công bố bởi
Bankscope - nguồn thơng tin ngân hàng thế giới. Phân tích dữ liệu đƣợc thực hiện
trong môi trƣờng bảng động bằng cách sử dụng tiếp cận biến đổi trực giao. Sự mạnh
mẽ của các kết quả đã đƣợc khẳng định bằng phân tích hồi quy hợp nhất phần dƣ sử
dụng cả hai phƣơng pháp Pedroni và Kao. Những phát hiện của nghiên cứu chỉ ra
rằng việc sử dụng CNTT-TT làm tăng lợi tức vốn sử dụng cũng nhƣ lợi nhuận trên
tổng tài sản của ngành ngân hàng Nam Phi. Nghiên cứu phát hiện ra rằng phần lớn
đóng góp cho hiệu suất đến từ hiệu quả giữa chi phí cơng nghệ thơng tin và truyền
thông so với đầu tƣ vào công nghệ thông tin và truyền thông. Nghiên cứu khuyến
nghị các ngân hàng nên tập trung mạnh vào các chính sách sẽ tăng cƣờng sử dụng
hợp lý các trang thiết bị công nghệ thông tin và truyền thơng hiện có thay vì bổ sung
thêm đầu tƣ.
Van Dinh, Uyen Le, and Phuong Le (2015) đã nghiên cứu đo lƣờng tác động
của Internet Banking đến kết quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại tại Việt
Nam qua bài viết "Measuring the impacts of internet banking to bank performance Evidence from Vietnam." đã nghiên cứu đánh giá tác động của Internet Banking –
Một kênh giao dịch của ngân hàng với khách hàng đến kết suất (tỷ suất sinh lời, chi
phí hoạt động và thu nhập của ngân hàng). Động lực nghiên cứu vì tác giả thấy rằng
khơng có nghiên cứu nào đƣợc tìm thấy gần đây bởi các nhà nghiên cứu về vấn đề
này. Nghiên cứu đã trả lời các câu h i Ngân hàng điện tử có ảnh hƣởng đến lợi
13
nhuận của các ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam khơng? Mức độ của tác động đó
nhƣ thế nào? Ngân hàng điện tử có ảnh hƣởng đến chi phí hoạt động tại Việt Nam
khơng? Mức độ của tác động đó nhƣ thế nào? Ngân hàng điện tử có ảnh hƣởng đến
thu nhập của các ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam khơng? Mức độ của tác động
đó nhƣ thế nào?. Trong các cơng cụ cho hoạt động ngân hàng thì Internet Banking
chỉ là một kênh bán hàng sử dụng công nghệ trong các kênh bán hàng của ngân
hàng, Internet Banking là một ứng dụng công nghệ tác động vào công nghệ lõi của
ngân hàng là Core Banking: đây mới là hệ thống cơng nghệ chiếm tỷ trọng lớn về
chi phí đầu tƣ, bảo trì, vận hành của mỗi ngân hàng để tạo ra các sản phẩm, dịch vụ
cho các kênh bán hàng của ngân hàng.
1.1.2. Các vấn đề nghiên cứu chưa thực hiện được.
Chỉ số sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng Công nghệ thông tin Việt Nam
ICT Index do Bộ thông tin và truyền thông công bố cho đến năm 2017 đối với các
cơ quan chính phủ, bộ, ngành trong đó có ngành ngân hàng nhƣng các nghiên cứu
này chƣa có đánh giá định lƣợng đƣợc tác động của ICT đến kết quả hoạt động của
từng ngành kinh tế nói chung và kết quả hoạt động của các ngân hàng nói riêng.
Các nghiên cứu sử dụng chỉ số ICT Index để làm đầu vào cho các nghiên cứu
tác động, tuy nhiên chỉ số này đã không c n đƣợc thu thập đƣợc tại các ngân hàng
Việt Nam từ 2017 nên không tiếp tục sử dụng để đánh giá mức độ sẵn sàng công
nghệ thông tin của những ngân hàng nữa;
Nghiên cứu của Trầm Thị Xuân Hƣơng và Nguyễn Từ Nhu (2018) đã đo
lƣờng tác động của công nghệ đến hoạt động đa dạng hóa thu nhập ngân hàng
nhƣng khơng tìm ra mối quan hệ tác động của CNTT cho hoạt động huy động tiền
gửi đến đa dạng hóa thu nhập nhƣng thực tế huy động tiền gửi của ngân hàng tốt sẽ
tạo ra các lợi thế cho các hoạt động cho vay, tài trợ thƣơng mại nhƣ bảo lãnh thanh
toán, tài trợ chuỗi cung ứng, các hoạt động phái sinh, kinh doanh vốn.
Nghiên cứu của Van Dinh, Uyen Le, and Phuong Le (2015) đã đo lƣờng tác
động của Internet Banking đến kết quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại tại
Việt Nam nhƣng đối với hoạt động của ngân hàng thì Internet Banking chỉ là một
14