Tải bản đầy đủ (.docx) (182 trang)

giao an Hoa 9 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 182 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Lớp</b> <b>Tiết</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Vắng</b>
9A


9B
9C


<b>Tiết 1: ÔN TẬP ĐẦU NĂM</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Giúp HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8: Hóa trị, định luật bảo
tồn khối lượng, mol, tỉ khối của chất khí, dung dịch, nồng độ dung dịch.


- Giúp HS ơn lại các bài tốn về tính theo cơng thức, tính theo phương trình hố học
và các khái niệm về dung dịch độ tan, nồng độ dung dịch.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Rèn luyện cho các em kĩ năng viết phương trình phản ứng kĩ năng lập cơng thức.
- Rèn luyện kĩ năng làm các bài tốn về dung dịch.


<i><b>3. Thái độ</b><b> :</b><b> </b></i>


- Hướng dẫn các em tư duy: tổng hợp. Từ các kiến thức cơ bản đã học giúp các em có
cách hệ thống hợp lý. Giúp các em có thể nhớ lâu kiến thức đã học.


<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


- GV: Nội dung kiến thức cơ bản lớp 8
- HS: Ôn lại bài lớp 8



<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


- Vào bài: ở chương trình lớp 8, các em đã được học rất nhiều khái niệm, công thức
của những hợp chất vô cơ. Để học tốt chương trình Hố 9, hơm nay chúng ta sẽ ôn lại
các lý thuyết đã học:


<b>Hoạt động 1: Ôn lại các khái niệm</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- GV: nhắc lại cấu trúc,
nội dung chính mà các em
đã học Hoá 8 ở lớp 8
-Yêu cầu HS nhắc lại kiến
thức.


+ Định nghĩa hóa trị? Nêu
hóa trị của một số nguyên
tố ?


+ Quy tắc hóa trị ?


- Chú ý lắng nghe


- HS nhắc lại


- Nhắc lại:



+ Phân tử axit gồm có một
hay nhiều nguyên tử hiđro
liên kết với gốc axit, các


<b>I. Các khái niệm: </b>
<i><b>1.Hóa trị</b></i>


<i><b>a. Hóa trị:</b></i>


- Định nghĩa: Hóa trị của
nguyên tố (hay nhóm nguyên
tử) là con số biểu thị khả
năng liên kết của nguyên tử
(hay nhóm ngun tử) được
xác định theo hố trị của H
chọn làm đơn vị và hóa trị
của O là hai đơn vị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+Nhắc lại định nghĩa axit?


+ Nêu CTTQ của axit?
Cho VD? Gọi tên? Phân
loại?


+ Nhắc lại định nghĩa
bazơ ? Nếu CTTQ của
bazơ ?


Cho Ví dụ ? Gọi tên ?



+ Nhắc lại Định nghĩa
muối?


+ Nêu CTTQ của muối?
Cho ví dụ ? Gọi tên ?
Phân loại


- Yêu cầu HS làm BT:
Hoàn thành PTHH sau:
a. P + O2 -> ?


b. Fe + O2 -> ?


c. ? +H2O -> Ca(OH)2


nguyên tử H này có thể
thay thế bằng các nguyên
tử kim loại.


+ Lên bảng thực hiện


- Nêu lại định nghĩa ba zơ.


+ phân tử muối gồm có 1
hay nhiều KL liên kết với 1
hay nhiều gốc axit


+ Lên bảng viết


- Làm BT theo nhóm



+ Chọn chất thích hợp điền
vào dấu?


+ Cân bằng PTPƯ?


- Nhắc lại tính chất hố học


tố kia. Từ quy tắc này ta
thành lập được công thức
phân tử của một hợp chất.
- Ví dụ: Muối nhơm sunfat
có cơng thức tổng qt là:
Alx(SO4)y , trong đó Al hóa
trị III, SO4 có hóa trị là II.
Thì ta có: III . x = II . y
=> x/y = II/III = 2/3 =>
Công thức phân tử của nhôm
sunfat là Al2(SO4)3 .


2. Định luật bảo toàn khối
lượng.


Trong một phản ứng hóa
học, tổng khối lượng của sản
phẩm bằng tổng khối lượng
các chất tham gia phản ứng.
Ví dụ: Đốt cháy hoàn toàn
12g Mg bởi O2 trong khơng
khí cho 20g MgO. Tìm khối


lượng O2 đã tham gia phản
ứng ?


Giải:


2Mg + O2 <sub></sub> 2MgO


Định luật bảo toàn khối
lượng :


mMg + mO2 = mMgO
=> mO2 = 20 – 12 = 8 (g)
3. Mol


a. Mol: Mol là lượng chất có
chứa 6 x 1023 <sub> nguyên tử</sub>
hoặc phân tử chất đó :


Số N = 6 x 1023 <sub>gọi là số</sub>
Avogadro.


b. Khối lượng mol:


Khối lượng mol (M) của một
chất là khối lượng tính bằng
gam của1 mol nguyên tử
hoặc phân tử chất đó.


- Ví dụ: MO = 16 (g)
M O2 = 32 (g).



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

d. H2+ O2 -> ?


- GV : Hướng dẫn HS
cách làm


+ Đối với bài tập này ta
phải làm những cơng việc
gì?


- u cầu HS nhắc lại t/c
hoá học của (o xi, hiđro,
nước).


- Gọi đại diện các nhóm
lên bảng viết PTHH


- Nhóm khác nhận xét, bổ
xung. GV kết luận.


- Lên bảng thực hiện
- Nhận xét bổ xung


- Bất kì chất khí nào ở cùng
điều kiện nhiệt độ và áp suất
đều chiếm những thể tích
như nhau khi có số mol như
nhau khi có số mol như
nhau.



- Nếu là điều kiện tiêu chuẩn
( 0o<sub>C, 1 atm ) thì thể tích 1</sub>
mol chất khí luôn luôn là
22,4 lit.


d. Các cơng thức cần nhớ.
- Tính số mol (n) của một
chất khi biêt khối lượng (m)
chất đó : n = m/M (M là khối
lượng mol của chất)


=> M = m/n


- Tính số mol của chất khí
khi biết thể tích chất khí (V)
ở đktc : n = V/22,4 (mol)
=> V = n . 22.4 (lít).
4. Tỉ khối của chất khí .
- Ta có :


dA/B = mA/mB
(khí VA = VB)


 dA/B = MA/MB
- dA/kk = MA/29
=> MA = MB . dA/B
=> MA = 29 . dA/kk
- Ví dụ: a. Hãy cho biết
trong 540g Al có chứa bao
nhiêu ngun tử Al (27)


b. Tính khối lượng và thể
tích của 1,5 . 1023 <sub>phân tử </sub>
CO2 .


Giải.


a. nAl = 540/27 = 20 (g)
Số nguyên tử Al = 20 .6.1023
= 12 . 1024


b. Số mol CO2 nCO2 = 1,5 .
1023<sub>/ 6 . 10</sub>23<sub> = 0,25 (mol)</sub>
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn giải Bài tập</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung Nội dung</b>
- Yêu cầu: HS nêu lại các


công thức về số mol, khối


- Lên bảng viết lại các
công thức về : n, m, v, c


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

lượng, nồng độ dung dịch.
- Giới thiệu 1 số dạng bài
tập


<b>*Dạng 1: tính theo CTHH</b>
- Yêu cầu : Nhắc lại các
bước làm?



- GV kết hợp hỏi đáp giải
bài tập


<b>*Dạng 2: Tính theo PTHH</b>
- Yêu cầu:Đọc kĩ bài tập,
xác định dạng BT, tóm tắt
bài tập?


- GV hướng dẫn HS giải:
+ Đổi số liệu


+ Viêt PTHH


+ Thiết lập tỉ lệ số mol theo
PTHH


+ Vận dụng công thức gải
- Gọi 1 HS lên bảng giải
- GV quan sát HS dưới lớp


- Gọi HS nhận xét bài giải
trên bảng.


- GV bổ xung, hoàn thiện
kết quả.


%.


- Nêu lại các bước:
+ Tính phân tử khối (M)


+ áp dụng cơng thức
tính thành phần %:




- Giải theo các bước


- Tóm tắt:


Biết : mFe = 2,8(g).
CM HCl = 2 M
Tính:


+ V HCl = ?
+ V H2( đktc) = ?
+ CM Fe Cl2 = ?


- Ghi nhớ các bước giải


- Cá nhân thực hiện theo
các bước


- Nhận xét kết quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Hệ thống lại ND ôn tập


- HS ôn tập lại, đọc trước bài sau.
<b>V. Dặn dò:</b>


- Lắng nghe, ghi bài



- Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức.
- Chuẩn bị bài sau.


Lớp 9A Tiết (TheoTKB).... Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...
Lớp 9B Tiết (TheoTKB).... Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...
Lớp 9C Tiết (TheoTKB).... Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...

<b>Chương 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ</b>





<b> Tiết 2 - Bài 1: Tính chất hoá học của oxit</b>
<b> Khái quát về sự phân loại oxit</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1</b></i>


<i><b> . Kiến thức</b></i>
Biết đợc:


- TÝnh chÊt ho¸ häc cđa oxit:


+ Oxit bazơ tác dụng đợc với nớc, dung dịch axit, oxit axit.
+ Oxit axit tác dụng đợc với nớc, dung dch baz, oxit baz.


- Sự phân loại oxit, chia ra các loại: oxit axit, oxit bazơ, oxit l ỡng tính va oxit trung
tÝnh.


- TÝnh chÊt, øng dơng, ®iỊu chÕ canxi oxit và lu huỳnh đioxit.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>



- Quan sỏt thớ nghiệm và rút ra tính chất hố học của oxit bazơ, oxit axit.
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận đợc về tính chất hố học của CaO, SO2.


- Phân biệt đợc các phơng trình hố học minh hoạ tính chất hố học của một số oxit.
- Phân biệt c mt s oxit c th.


- Tính thành phần phần trăm về khối lợng của oxit trong hỗn hợp hai chÊt.
<i><b>3. Thái độ</b><b> :</b><b> </b></i>


- Nghiêm túc học tập tìm hiểu mơn học về T/c của oxit thơng qua làm thí nghiệm.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Hố chất: CuO, CaO, CO2, P2O5, HCl, Q tím


+ Dụng cụ: Cốc, ống nghiệm, thiết bị đựng chế CO2, P2O5
- HS: Nước rửa vệ sinh thí nghiệm


<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Nhắc lại các dạng bài tập ? Nêu các bước giải ?
<i><b>2. Bài mới: </b></i>


- Oxit có những T/c HH nào được chia làm mâý loại ta tìm hiểu bài 1


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất hoá học của oxit</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>



- Yêu cầu:


+ HS nhắc lại oxit là gì ? có
mấy loại ?


- Ta sẽ tìm hiểu tính chất
hố học của cả 2 loại oxit.
- GV: biểu diễn thí nghiệm
Cho CaO phản ứng với H2O
- Yêu cầu:


+ Quan sát, nhận xét hiện
tượng


Kết luận ->
+ Viết PTPứ:


- Gọi HS lên viết 1 số oxit
TD


với nước


- Nhấn mạnh: Bazơ kiềm là
(Bazơ tan trong nước)


- Hướng dẫn HS làm TN
H1.1


Yêu cầu:



+ Thực hiện như SGK
+ Ghi lại hiện tượng TN
+ Nhận xét, KL, PTPứ


- Gọi 1 số nhóm BC kết
quả ?


- TBáo: 1số oxit bazơ khác
cũng xảy ra Pứ HH tương tự


- Yêu cầu: HS nghiên cứu
TT SGK rút ra kết luận ?


- Nêu lại khái niệm oxit,
phân loại oxit:


Oxit bazơ
2 loại:


Oxit axit
- Theo dõi thí nghiệm
+ Nxét: Sủi bọt, toả nhiệt
+ KL: Có Pư HH xảy ra
+ Viết PTPứ


- Vận dụng viết minh hoạ


- Làm TN theo nhóm ghi


lại kết quả quan sát


- Nhận xét hiện tượng TN
CuO cho TD HCl ->
(Đen) (Ko <sub>màu)</sub>


Dung dịch màu xanh lam
-> KL: Có Pư HH xảy ra
- HS viết 1 số PTHH
CaO, Fe2O3 -> FeCl3,
+ HCl CaCl2
- Cá nhân nghiên cứu SGK
-> nêu kết luận, viết PTPư


- Quan sát TN nhận xét
được


<b>I. Tính chất hố học của </b>
<b>oxit:</b>


<b>1. Oxit ba zơ có những tính</b>
<b>chất hố học nào ?</b>


<i><b>a. Tác dụng với nước:</b></i>
- TN: Vôi sống TD với nước


- PTPứ:


CaO + H2O -> Ca(OH)2
- KL: 1 số oxit ba zơ + nước


-> dd ba zơ (kiềm)


<i><b>b. Tác dung với a xit:</b></i>
- Thí nghiệm:


- PTPư :


CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O
(đen ) (xanh lam


- KL: O xitba zơ + a xit
-> Muối + nước


<i><b>c.Tác dụng với o xit a xit:</b></i>
- PTPư:


BaO + CO2 -> BaCO3
- KL: 1số o xit ba zơ + o xit
a xit -> Muối


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- GV: Biểu diễn các TN
+ TN 1: P2O5 + H2O, thử sản
phẩm = q tím


u cầu: Nhận xét hiện
tượng, viết PTPứ -> KL ?
- 1 số oxit khác cũng phản
ứng tương tự.


+ TN 2: Cho khí CO2 TD với


Ca(OH)2


Yêu cầu: Quan sát kĩ TN nêu
nhận xét hiện tượng ? Viết
PTHH ? rút ra KL


- Từ tính chất (c) của oxit
bazơ em có nhận xét gì ?
- Yêu cầu: Viết 1 vài PTPứ
minh hoạ


Quì tím -> Đỏ


KL: Đã xảy ra Pứ -> viết
PTHH


- Ghi nhớ, vận dụng viết
được 1 số PTHH


SO2, SO3, N2O5...+ H2O
-> a xit


- Quan sát TN


(Hiện tượng sản phẩm là
chất ko <sub>tan)</sub>


-> có PứHH xảyra, viết
PTPứ



- Dựa vào phần (1) nêu
được nhận xét.


- PTPứ:


CO2 + Na2O -> Na2CO3
...


<b>hoá học nào?</b>


<i><b>a. Tác dụng với nước:</b></i>
- TN: cho P2O5 Pư với nước:
-PTPư:P2O5+3H2O-> 2H3PO4
- KL: Nhiều oxit a xit + nước
-> dd axit


<i><b>b. Tác dụng với ba zơ:</b></i>


-TN:Cho CO2Pư vớiCa(OH)2
- PTPư: CO2+ Ca(OH)2 ->
CaCO3  + H2O


- KL: O xit axit + ba zơ
-> muối + nước


<i><b>c. Tác dụng với o xit ba zơ:</b></i>
O xit axit TD với 1 số o xit
bazơ -> Muối


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân loại oxit</b>



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Thông báo:


Căn cứ vào TCHH, chia oxit
làm 4 loại (SGK)


- Nếu KN từng loại ? cho ví
dụ ?


- GV hồn thiện kiến thức


- Đọc thông tin SGK/5, nêu
khái niệm, lấy ví dụ minh hoạ


- Ghi nhớ


<b>II. Khái quát về sự phân</b>
<b>loại oxit:</b>


1. O xit bazơ
2. Oxit axit


3. Oxit lưỡng tính
4. Oxit trung tính
<b>Hoạt động 3: Luyện tập – Củng cố</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>



- Yêu cầu:


+Nhắc lại ND bài học


+ So sánh TCHH của 2 loại
O xit? có gì giống nhau.
+Làm bài tập SGK/6
- GV hồn thiện


- Nhắc lại ND bài học.
- Dựa vào TCHH để so sánh
- Cá nhân thực hiện giải bài
tập


* Bài tập 3 :


a. ZnO b. SO3 c. SO2
d. CaO e. CO2


* Bài tập 4:


a. CO2 , SO2 b. Na2O ,
CaO


c. Na2O , CaO , CuO
d. CO2 , SO2


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Làm các bài tập trong SGK
- Xem trước bài



Lớp 9A Tiết (Theo
TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...
Lớp 9B Tiết (Theo


TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...
Lớp 9C Tiết (Theo


TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...


<b>Tiết 3 - Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (tiết 1)</b>


<b>I . Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- HS hiểu được những tính chất hố học, tính chất vật lý của can xi o xit
- Biết được các ứng dụng của can xi o xit


- Biết được các phương pháp điều chế CaO trong phòng TN và trong công nghiệp.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- R èn luyện kĩ năng viết các PTPư của CaO và kĩ năng làm các bài tập hoá học
<i><b>3. Thái độ: </b></i>



- Cẩn thận , tiết kiệm , trung thực khi làm các TN
<b>II. Chuẩn bị của GV- HS:</b>


- GV: Chuẩn bị đủ dụng cụ TN cho 4 nhóm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ Dụng cụ : ống nghiệm , cốc thuỷ tinh , đũa thuỷ tinh , tranh ảnh lị nung vơi
- HS : Nghiên cứu trước bài


<b>III. Tiến trình bài giảng: </b>
<i><b>1. Kiểm tra: </b></i>


- HS 1: Trình bày tính chất hoá học của O xit ?
- HS 2: Chữa bài tập 6 SGK / 6 :


a, CaO + H2O -> Ca(OH)2 b, CaO + 2HCl -> CaCl2 + H2
SO3 + H2O -> H2SO4 Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<b> Hoạt động 1 : Tìm hiểu về tính chất của CaO</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Yêu cầu HS quan sát hoá
chất (CaO) nêu t/c vật lý
- GV bổ sung


- Gới thiệu: CaO có đầy đủ
t/c hoá học của oxit bazơ
- Y/c Nêu lại các t/c hoá
học đã học ở bài 1



- GV biểu diễn TN hình
1.2 SGK (CaO + H2O)
Y/c: Quan sát TN nêu hiện
tượng TN, nhận xét viết
PTPư ? và rút ra KL


- GV hoàn thiện kiến thức
- Giới thiệu : CaO có tính
hút ẩm -> làm khơ


-Y/c các nhóm làm TN
(CaO Pư với HCl ) :


+ Ghi lại các hiện tượng
quan sát được


+ Nhận xét ,viết PTPư ->
KL


- Cho đại diện các nhóm
báo cáo kết quả TN


- Nhận xét bổ sung :


CaO dùng để khử chua
đất, xử lý nước thải...
- Giải thích vì sao?


- Quan sát, nêu t/c vạt lí



- Lắng nghe


- Nêu lại 3 t/c hố học của
oxit ba zơ


- Quan sát nêu được:
+ Hiện tượng: Pư toả nhiệt
có chất rắn màu trắng tạo
ra.


+ Nhận xét: có Pư xảy ra.
+ KL: sản phẩm là ba zơ
- Lên bảng viết PTPư
- Lắng nghe


- Làm TN theo nhóm, ghi
lại kết quả quan sát được


- Đại diện 2- 3 nhóm báo
cáo KQuả:


+ Hiện tượng: Pư toả nhiệt
sản phẩm tan -> có Pư xảy
ra.


+ Lên bảng viết PTPƯ
- Giải thích: vì CaO tác
dụng được với a xit.



<b>A.Can xi o xit (CaO):</b>
<b>I. Tính chất của CaO:</b>
- Tính chất vật lí: (SGK)
- Tính chất hố học:


Có đủ TCHH của oxit ba
zơ .


<i><b>1. Tác dụng với nước:</b></i>
- TN: CaO TD với nước.


- PTHH:


CaO + H2O -> Ca(OH)2
- KL: Sản phẩm là dd ba
zơ, tan ít trong nước


<i><b>2. Tác dụng với a xit:</b></i>
- TN: CaO TD với dung
dịch HCl.


- PTHH:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

-Y/c HS tự nghiên cứu
thông tin SGK trả lời: Vì
sao CaO để lâu trong
khơng khí sẽ giảm chất
lượng?


- GV bổ xung, gọi 1 HS


lên viết PTPư?


- Em hãy rút ra KL từ các
TCHH trên và giải thích
KL đó ?


- Nghiên cứu,vì: do CaO
hấp thụ khí CO2 trong k0
khí tạo ra CaCO3


- 1 HS lên bảng viết PTPư
- Rút ra KL, giải thich: vì
CaO là o xit ba zơ


<i><b>3. Tác dụng với oxit axit:</b></i>


- PTHH:


CaO + CO2 -> CaCO3
- KL: CaO là oxit ba zơ
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về ứng dụng của CaO</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Y/cầu HS nghiên cứu
TTin


SGK kết hợp liên hệ đời
sống nê các ứng dụng của
CaO?



- Nghiên cứu TT + liên hệ
đời sống nêu ứng dụng


<b>II. ứng dung của CaO : </b>
(SGK/ 8)


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về cách Sản xuất CaO</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Cho HS thảo luận trả lời 1
số câu hỏi:


+ Trong t/tế ,sản xuất CaO
từ nguyên liệu nào?


+ ở địa phương em người
ta tiến hành sx CaO bằng
cách nào?


- GV giới thiêu sơ đồ nung
vôi trên tranh vẽ.


- Yêu cầu: HS lên minh hoạ =
các PTPư xảy ra khi nung
vơi?


- GV hồn thiện kiến thức.



-Thảo luận, phát biểu.


- Quan sát


- Viết được 2 PTHH
- Ghi nhớ kiến thức


<b>III. Sản xuất CaO như</b>
<b>thế nào?</b>


<i><b>1. Nguyên liệu: </b></i>


Đá vôi (CaCO3), chất đốt...


<i><b>2. Các phản ứng xảy ra:</b></i>
- PTHH:


C + O2 -> CO2


CaCO3 to <sub> CaO + CO2</sub>


<b>IV. Củng cố:</b>


<i><b>1. Hệ thống lại kiến thức mới học:</b></i>
<i><b>2. Làm bài tập:</b></i>


Viết phương trình phản ứng cho mỗi biến hóa sau:
CaO -> Ca(OH)2 -> CaCO3 -> CaO -> CaCl2
HS: CaO + CO2 -> CaCO3



CaO + H2O -> Ca(OH)2


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

CaO + 2HCl -> CaCl2 + H2O
<i><b> 3. Làm bài tập 1/9 SGK</b></i>


V.Dặn dò:


- Bài tập về nhà: 1,2,3,4/9 SGK
- Đọc trước phần còn lại của bài 2


Lớp 9A Tiết (Theo
TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...
Lớp 9B Tiết (Theo


TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...
Lớp 9C Tiết (Theo


TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...


<b> Tiết 4 - Bài 2: Một số oxit quan trọng (tiết 2)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>



- HS biết được 1 số t/c của lưu huỳnh đi oxit(SO2)


- Biết được các ứng dụng của SO2 và phương pháp điều chế SO2 trong phịng TN và
trong cơng nghiệp


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Chăm chỉ tìm hiểu mơn học
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>
- GV:


+ Tranh vẽ H1.6, H1.7 SGK.


+ Hoá chất: Na2SO3, H2SO4, Ca(OH)2, H2O
+ Dụng cụ điều chế SO2 từ NaCO3 và H2SO4
- HS:


Ôn tập về các tính chất của oxit
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. Kiểm tra:</b></i>


- HS1: Nêu t/c hoá học của oxit axit? Viết PTPƯ minh hoạ?
- HS2: Giải bài tập 4 SGK?


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính chất của SO2</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>



- GV điều chế khí SO2
Y/cầu: HS quan sát, nhận
xét t/c vật lí của SO2?


- GV hồn thiện t/c vạt lí
- Thơng báo: SO2 là oxit
axit.HS nhắc lại TCHH của
oxit axit?


- GV chốt ý và lần lượt biểu
diễn các TN chứng minh
t/c oxit axit của SO2


<b>- TN1:</b>


+ Dẫn khí SO2 vào cốc
đựng H2O


+ Dùng giấy q tím thử ->
Nhận xét hiện tượng, kết
luận và viết PTPư?


- Thông báo: SO2 gây ơ
nhiễm khí, gây mưa axit..
<b>- TN2:</b>


+ Cho khí SO2 vào cốc
đựng dd nước vôi trong y/c:
Nhận xét hiện tượng, kết


luận, viết PTPư?


+ Thông báo: sản phẩm là
muối sun fit ko tan


- Nêu t/c (c), yêu cầu HS
viết PTPư?


- Quan sat TN, nêu t/c vật


- Nhắc lại TCHH


- Quan sát TN, nêu được
+ Hiện tượng: Q tím hố
đỏ


+ KL: sản phẩm là axit


- Lắng nghe


- Quan sát TN, nêu:


+ Hiện tượng: Xuất hiện
kết tủa trắng


+ KL: PƯ đã xảy ra, viết
PTPƯ



- Nêu lại t/c, viết được


<b>B.Lưu huỳnh đoxit (SO2)</b>
<b>I. Tính chất của SO2:</b>
*Tính chất vật lí: (SGK)


*Tính chất hố học:


SO2 có đủ t/c hoá học của
oxit axit.


<i><b>a.Tác dụng với nước:</b></i>
- TN: cho khí SO2PƯ với
H2O


- PTPƯ:


SO2 + H2O -> H2SO3


<i><b>b.Tác dụng với ba zơ:</b></i>
- TN: Cho khí SO2 + ddịch


Ca(OH)2
- PTPƯ:


SO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3
H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Vậy qua các t/c trên em rút
ra KL gì?



PTPƯ
- Rút ra KL


- PTƯ:


SO2 + K2O -> K2SO3
- KL: SO2 là oxit axit.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về ứng dụng của SO2</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Tìm hiểu ứng dụng của
CO2


- Yêu cầu n/cứu tin phát
biểu các ứng dụng của SO2
- GV hoàn thiện kiến thức


- Nghiên cứu, liên hệ t/tế
nêu ứng dụng


- Ghi nội dung


<b>II. Lưu huỳnh đioxit có</b>
<b>những ứng dụng gì?</b>
- S xuất H2SO4


- Tẩy trắng bột gỗ
- Diệt nấm mốc...



<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu cách điều chế SO2</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Trong phòng TN, điều chế
SO2 bằng cách nào?


- Bổ xung: có thể dùng
H2SO4(đặc) với Cu ở to.
- Giới thiệu: Trong CN
người ta dùng 2 cách.


- Trong phòng TN, điều
chế SO2 bằng cách nào?
- Bổ xung: có thể dùng
H2SO4(đặc) với Cu ở to.
- Giới thiệu: Trong CN
người ta dùng 2 cách.


<b>III.Điều chế SO2:</b>
<i><b>1.Trong phòng TN:</b></i>
- Dùng muối sun fit + axit


( HCl, H2SO4).
- PTHH:


Na2SO3+H2SO4 ->
Na2SO4



+ H2O + SO2
<i><b>2. Trong công nghiệp:</b></i>
- Đốt: S + O2 to <sub>SO2</sub>
- Đốt : Fe S2 to<sub> SO2</sub>
<b>IV. Củng cố: </b>


<i><b>1. Mời 1 em hệ thống lại kiến thức vừa học</b></i>
<i><b>2. Bài tập:</b></i>


a. HS1: Làm bài tập 1/11 SGK


S + O2 -> SO2


SO2 + CaO -> CaSO3
SO2 + H2O -> H2SO3


SO2 + 2NaOH -> Na2SO4 + H2O


H2SO3 + Na2O -> Na2SO4 + H2O + SO2
b. GV :Phát phiếu học tập yêu cầu HS làm bài tập


- Cho 12,6 g Natri sunfit tác dụng vừa dủ với 200ml dung dịch axit H2SO4
- Viết phương trình phản ứng?


- Tính thể tích khí SO2 thốt ra ( ở đktc)


- Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng?
<b>V. Dặn dò:</b>


+ Bài tập về nhà : 2,3,4,5,6/11 SGK



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Lớp 9A Tiết (Theo
TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...
Lớp 9B Tiết (Theo


TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...
Lớp 9C Tiết (Theo


TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...


<b>Tiết 5 - Bài 3: Tính chất hố học của Axit</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- HS biết được những t/c HH của axit và dẫn ra được những PTHH tương ứng cho
mỗi tính chất.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- HS biết vận dụng những t/c HH để giải thích 1 số hiện tượng thường gặp
- HS biết vận dụng những t/c để làm bài tập


<i><b>3. Thái độ:</b></i>



- Cẩn thận, tiết kiệm khi sử dụng hoá chất làm các TN
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


- Các hoá chất: dd HCl, H2SO4l, Zn, Al, Fe, Q tím (Đủ dùng cho mỗi nhóm làm
TN)


- Các dụng cụ: ống nghiệm, đũa thuỷ tinh
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- Giải bài tập 6 SGK/11:


a. PT : SO2 + Ca(OH)2 => CaSO3 + H2O


0,112 0,01 . 700


b. n<sub>SO2 = = 0,005 (mol); </sub>n<sub>Ca(OH)2 = = 0,007 (mol)</sub>
22,4 1000


Theo PT: n <sub>CaSO3 = </sub>n <sub>SO2 => </sub>m <sub>CaSO3 = 120 x 0,005 = 0,6(g)</sub>


n <sub>Ca(OH) 2dư = 0,002 (mol) => </sub>m <sub>Ca(OH) 2dư = 74 x 0,002 = 0,148 (g)</sub>
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
- Yêu cầu HS làm TN: nhỏ


vài giọt đ HCL vào mẩu
giấy q tím => nhận xét htg


? Rút ra kết luận ?


-Thông báo: Q tím là chất
chỉ thị màu


- Cho các nhóm làm TN:
Cho kim loại AL tác dụng
HCL


Yêu cầu:


+ Tiến hành TN như SGK
+ Ghi lại: htg quan sát được
nhận xét,viết PTHH  KL
+ Các nhóm BC Kquả TN ?
- GV bổ xung chuẩn kiến
thức


- Nêu 1 số chú ý:


+ HNO3 , H2SO4 đ + Kloại 
ko <sub>giải phóng khí H2</sub>
+ 1 số KL ko <sub>+ Axit (Cu,</sub>
Ag, Au)


- Hướng dẫn HS làm
TN:cho Cu(OH)2 TD với
H2SO4


- Yêu cầu:



+ Làm TN nghiêm túc nội
dung thực hành như SGK
+ Ghi lại htg TN


+ Nhận xét, viét PT  KL
? Đại diện 1 số nhóm báo
cáo


- GV chốt kiến thức  1 số
bazơ khác cũng có Pư tg tự
- Nhấn mạnh: PƯ giữa Axit
+ bazơ (Pư trung hoà)


- GV hướng dẫn HS làm
TN:


Fe2O3 Pư với HCL


Yêu cầu: Tiến hành như
SGK


ghi lại kquả , báo cáo: htg,
nhận xét, viết PTPứ, Kết


- HS làm TN theo nhóm
nxét htg TN  KL


- Lắng nghe



- Làm TN theo nhóm


Quan sát ghi lại htg TN:
Kim loại bị hồ tan, có bọt
khí ko <sub>màu  => KL có</sub>
PứHH xảy ra => viết
PTHH


- Lắng ghe, ghi nhận


- Lắng nghe, tìm hiểu bài
sau


- Làm TN theo nhóm ghi
lại kquả quan sát được.


- Đại diện báo cáo nhóm
khác nhận xét, bổ xung
(Cu(OH)2 bị hoà tan 
dd có màu xanh lam)
 có Pư xảy ra 
viết PTPư.


- Làm TN theo nhóm ghi
lại kquả báo cáo


+ (Htượng: Fe2O3 hoà tan
 dd vàng nâu...)


+ KL: PƯ đã xảy ra, viết


PTPư


- Lắng nghe, viết vài PTPư
minh hoạ.


<b>I.Tính chất hoá học của</b>
<b>Axit:</b>


<i><b>1. Axit làm đổi màu chất</b></i>
<i><b>chỉ thị:</b></i>


- TN: Giấy q tím + Axit
- KL: dd axit làm đổi màu
q tím -> đỏ


<i><b>2. Axit TD với kim loại:</b></i>
- TN: Nhôm TD với HCL


- PTHH


2AL + 6HCL ->
2ALCL3 + 3H2 


- KL: dd Axit TD được
với nhiều Kloại => muối
+ H2 


Chú ý: SGK/12


<i><b>3. Axit tác dụng với bazơ</b></i>


- TN: Cu(OH)2 với H2SO4


- PTPư:


H2SO4 + Cu(OH)2 
CuSO4 + H2O


Xanh lam


- KL: Axit TD với bazơ
muối + nước


<i><b>4. Axit TD với oxit ba zơ:</b></i>
- TN: Fe2O3 với HCL
- PTHH: vàng nâu
Fe2O3 + HCL  2FeCL3
+ H2O


- KL: Axit + oxit bazơ 
muối + nước
* Axit còn TD với muối


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

luận?


- GV thông báo: Các axit
khác TD với oxit bazơ cúng
cho sản phẩm tương tự.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về axit mạnh – yếu</b>



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Thơng báo: Dựa vào tính
chất HH chia axit 2 loại
Axit mạnh, axit yếu


- Lắng nghe, ghi nhớ <b>II. Axit mạnh và axit</b>
<b>yếu:</b>


- Axit mạnh: HCL, HNO3,
H2SO4


- Axit yếu:


H2SO3 ; H2CO3; H2S ...
H2O + SO2 CO2 + H2O
<b>IV. Củng cố:</b>


- Nêu lại các tính chất HH của Axit ?


- Vận dụng: Viết PTPư khi cho dd HCL lần lượt TD với:
a. Ma gie a. Mg + 2HCL -> MgCL2 + H2 
b. Sắt (III) oxit b. Fe2O3 + 6HCL -> 2FeCL3 + 3H2O
c. Sắt (III) hiđro xit c. Fe(OH)3 + 3HCL -> FeCL3 + 3H2O
<b>V. Dặn dò:</b>


- Học bài làm các bài tập trong SGK/14
- Xem trước Bài 4


Lớp 9A Tiết (Theo


TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...
Lớp 9B Tiết (Theo


TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...
Lớp 9C Tiết (Theo


TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...


<b>Tiết 6 - Bài 4: Một số axit quan trọng (tiết 1)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Học sinh biết được các tính chất hố học của HCl, H2SO4 (l)


- Biết được các tính chất hố học để viết đúng các phương trình phản ứng thể hiện
tính chất hố học chung của Axit


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Vận dụng những tính chất của HCl, H2SO4 trong việc giải các bài tập định tính và
định lượng.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>



- Sử dụng tiết kiệm hoá chất khi làm các thí nghiệm
<b>II- Chuẩn bị của GV và HS:</b>


- GV: chuẩn bị cho các thí nghiệm gồm


+ Hố chất: dung dịch HCl, H2SO4, Cu(OH)2, NaOH, CuO, Cu, Al (Zn, Fe)
+ Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gõ, đũa, phễu, giấy lọc...


- HS: học thuộc các tính chất hố học chung của Axit
<b>III- Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


? Nêu các tính chất hố học của Axit nói chung
? Chữa bài tập 3/sgk


a, MgO + 2HNO3  Mg(NO3)2 + H2O
b, CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O


c, Al2O3 + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2O
d, Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 


e, Zn + H2SO4  ZnSO4 + H2 
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính chất của HCl</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
Giáo viên hướng dẫn học



sinh tự đọc lại tính chất
hóa học chung cảu axit.


Học sinh đọc sách giáo
khoa.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các tính chất củaAxit Sunfuric (H2SO4)</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học</b>


<b>sinh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

H2SO4
- Yêu cầu:


+ Phát biểu tính chất vật
lí?


+ So sánh tính chất vật lí
của HCl ?


- Chú ý: muốn pha loãng
H2SO4 đặc phải rót từ từ
Axit đặc vào lọ đựng sẵn
nước (không làm ngược
lại  nguy hiểm)


- H2SO4 (l) và H2SO4 (đ)
có 1 số tính chất hoá học
khác nhau: H2SO4 (l) có
những tính chất hoá học


của Axit


? Y/c hs nhắc lại các tính
chất


 Gọi 1 hs lên bảng viết
đủ 5 tính chất hố học +
các PTHH minh hoạ


- Gv nhận xét, bổ xung


t/c vật lí


- Tìm điểm khác với
HCl


(nặng, C% cao, tan dễ +
Q)


- Lắng nghe


- Dựa vào phần A hs
nêu lại 5 t/c hoá học,
viết các PTHH


- Lắng nghe - sửa sai


<i><b>I- Tính chất vật lí</b></i>


- Chất lỏng sánh không màu,


nặng gấp 2 lần nước (D = 1,83
g/cm3<sub>), nồng độ 98%, không</sub>
bay hơi tan dễ trong nước, toả
nhiều nhiệt.


- Chú ý: sgk/15


<i><b>II- Tính chất hố học</b></i>


Axit Sunfuric lỗng có tính
chất hố học của Axit:


- Làm đổi màu q tím  đỏ
- Tác dụng với kim loại 
muối Sunfat + H2 


Fe + H2SO4  FeSO4 + H2
- Tác dụng với bazơ  muối +
Sunfat + nước


H2SO4 +KOH  K2SO4+ H2O
- Tác dụng với Oxit bazơ 
muối Sunfat + nước


H2SO4 + CuO CuSO4+ H2O
- Tác dụng với muối


(bài 9)
<b>IV- Củng cố:</b>



- Cho HS nhắc lại nội dung chính đã học


- Vận dụng: cho các chất sau Ba(OH)2, SO3, K2O, Mg chất nào tác dụng được với
a, H2O


b, H2SO4l => viết phương trình phản ứng
c, KOH


<b> </b>


<b>Đáp án:</b>


a. Tác dụng với nước có: SO3, K2O: SO3 + H2O  H2SO4
K2O + H2O  2KOH
b, Tác dụng với H2SO4 (l) có: Ba(OH)2, K2O, Mg


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

2KOH + SO3  K2SO4 + H2O
<b>V- Dặn dò:</b>


- Bài tập về nhà 1, 6, 7/19
- Xem trước bài 4 tiết 2


Lớp 9A Tiết (Theo
TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...
Lớp 9B Tiết (Theo


TKB)....



Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...
Lớp 9C Tiết (Theo


TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...


<b>Tiết 7 - Bài 4: Một số axit quan trọng (tiết 2)</b>
<b>I- Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Nắm được những ứng dụng quan trọng của các Axit này trong sản xuất đời sống
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Sử dụng an toàn những Axit này trong q trình làm thí nghiệm


- Vận dụng t/c của Axit trong việc giải các bài tốn định tính, định lượng kĩ năng
phân biệt các chất khi mất nhãn.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Hứng thú học tập, tìm hiểu mơn khoa học
<b>II- Chuẩn bị của GV và HS:</b>


- GV: chuẩn bị cho các thí nghiệm gồm


+ Hố chất: dung dịch HCl, H2SO4 (l),H2SO4 (đ), Cu, dung dịch BaCl2, Na2SO4, NaCl,
NaOH.



+ Dụng cụ: giá ống nghiệm,ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, ống hút
- HS: đã học kĩ nội dung bài học + chuẩn bị nước vệ sinh thí nghiệm
<b>III- Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- Kiểm tra BT6 sgk/19
- Gọi hs lên bảng chữa
Vì Fe dư nên HCl p/ứng hết.
nFe = <sub>22</sub>3<i>,</i>36<i><sub>,</sub></i><sub>4</sub>=0<i>,</i>15(mol)


a, Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 


Tỉ lệ p/ứng 1 2 1 1
Đề cho: 0,15 0,3 0,15  0,15


b, mFe = 0,15.56 = 8,4(g)
c, <i>CM</i>HCl=


0,3


0<i>,</i>05=6<i>M</i>


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


Axit clo hiđric lỗng có đủ tính chất hố học của 1 Axit vậy Axit Sunfuaric đặc có
những tính chất hố học nào khác, ta nghiên cứu tiếp bài 4


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất hoá học của Axit Sunfuaric (đ)</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- Hướng dẫn hs làm thí



nghiệm


-Lấy 2 ống nghiệm cho
vào mỗi ống 1 lít lá Cu
nhỏ, rót vào ống


 1 ml H2SO4 (l), ống <sub></sub> 1
ml H2SO4 (đ) đun nhẹ.
-Y/c: hs quan sát thí
nghiệm nêu hiện tượng,


- Làm thí nghiệm theo
nhóm tiến hành như hướng
dẫn  ghi lại kết quả


- Đại diện nhóm nêu:


<b>2. Axit Sunfuric đặc có</b>
<b>những tính chất hố học</b>
<b>riêng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

nhận xét, viết PTHH
 Kết luận?


- Gv nhận xét, chuẩn kiến
thức


- Gv biểu diễn thí nghiệm:
cho 1 ít đường vào đáy


cốc, rót thêm 1  2 ml
H2SO4 (đ) Y/c :


+ Quan sát hiện tượng thí
nghiệm?


- Gv giải thích: màu đen là
các bon do H2SO4 đ đã loại
đi 2 nguyên tố H, O trong
H2O ra khỏi đường 
H2SO4 đ có tính háo nước
+ Gọi 1 hs lên viết PT
phản ứng?


- Thông báo: 1 phần C lại
bị


H2SO4 (đ) CO2 và
SO2  sủi bọt  C dâng
lên  do đó khi sử dụng
H2SO4 đ phải cẩn thận.


Hiện tượng: ống 1: khơng
có hiện tượng gì.


ống 2: Cu tan dần  xuất
hiện màu xanh lam


- Chứng tỏ có phản ứng
xẩy ra  viết PT p/ứng


- Lắng nghe, ghi nhớ viết
được các PT phản ứng
minh hoạ .


- Quan sát thí nghiệm nêu
được hiện tượng: đường
màu trắng  vàng  nâu
 đen  phản ứng toả
nhiệt


- Lắng nghe, ghi nhớ


- Viết được PTPƯ


- Lắng nghe


* PTHH:


Cu + H2SO4  CuSO4 +
2 H20 + SO2 xanh lam
* Ngoài kim loại Cu,
H2SO4 (đ,n) còn tác dụng
được với nhiều kim loại
khác


 Muối Sunfat, khơng giải
phóng H2


<i>b, Tính háo nước</i>



* Thí nghiệm: H2SO4 (đ)
t/d với đường


* PTHH:


C12H22O11 11 H2O +
12 C


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu ứng dụng của H2SO4</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- Giáo viên giới thiệu 1 số


ứng dụng của H2SO4
(H1.12 sgk)


- Theo dõi, quan sát sơ đồ <i><b>III- ứng dụng</b><b> :</b><b> </b></i>
(H1.12 sgk/17)
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về cách sản xuất H2SO4</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- Cho hs nghiên cứu thông


tin sgk.


? Nêu phương pháp tiếp
xúc và các công đoạn sản


- Nghiên cứu sgk/18


=>Nêu được phương pháp,


các công đoạn, nguyên liệu
sx


<i><b>IV-Sản xuất Axit </b></i>
<i><b> Sunfuric:</b></i>


- Trong công nghiệp
bằng phương pháp tiếp xúc


ơxi hố


H2SO4


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

xuất


- GV chốt kiến thức - Lắng nghe, ghi nhận


- Các công đoạn sản xuất :
(nguyên liệu: S, FeS2, kk,
H2O)


S + O2  SO2
2SO2 + O2  2SO3
SO3 + H2O  H2SO4
<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn Cách nhận biết H2SO4 và muối Sunfat</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- Gv hướng dẫn hs làm thí


nghiệm



+ Cho vào ống nghiệm 1:
1ml H2SO4 (l)


+ Cho vào ống nghiệm 2:
1ml Na2 SO4


Nhỏ vào mỗi ống nghiệm
3-4 giọt BaCl2. Y/c hs:
+ Quan sát hiện tượng,
nhận xét, viết PTHH?
- GV thông báo: gốc (SO4)
trong các phân tử H2SO4
hoặc Na2SO4 kết hợp với
nguyên tố Ba trong phân tử
BaCl2 tạo thành kết tủa
trắng.


- Từ thí nghiệm trên hs rút
ra cách nhận biết H2SO4 và
muối Sunfat?


- Gv chốt kiến thức
- Y/c hs đọc ghi nhớ sgk


- Lắng nghe hướng dẫn,
làm thí nghiệm theo nhóm


- Nêu được (xuất hiện 
trắng không tan)  đã xẩy


ra phản ứng hoá học


- Lắng nghe


- Rút ra kết luận


- Lắng nghe, ghi nhận


<i><b>V- Nhận biết Axit</b></i>
<i><b>Sunfuric và muối Sunfat</b></i>
* TN:


Cho vào ống nghiệm 1:
H2SO4 + BaCl2.


Cho vào ống nghiệm 2:
Na2SO4 + BaCl2


* Hiện tượng: xuất hiện 
trắng


* PTPƯ:


H2SO4 + BaCl2  BaSO4 
+ 2HCl


Na2SO4 + BaCl2 BaSO4
+ 2NaCl


* Nhận biết:



- Dùng thuốc thử và dung
dịch muối bari: BaCl2,
Ba(NO3)2 hoặc Ba(OH)2,
có thể dùng 1 số kim loại
hoạt động: Mg, Zn, Al, Fe
* Ghi nhớ: sgk


<b>IV. Củng cố:</b>


- Trình bày pp hố học để phân biệt các lọ hoá chất bị mất nhãn đựng các dung
dịch không màu sau: K2SO4, KCl, KOH, H2SO4


Cách làm:


- Nhỏ các dung dịch trên vào mẩu giấy quỳ tím nếu thấy:


Q tím  đỏ là H2SO4, xanh là KOH, không chuyển màu là K2SO4, KCl
- Nhỏ 1 - 2 giọt BaCl2 vào 2 ống nghiệm chưa phân biệt được nếu thấy:


Xuất hiện  trắng là dung dịch K2SO4, không xuất hiện  trắng là dung dịch KCl
PTHH: K2SO4 + BaCl2  BaSO4  + 2 KCl


<b>V. Dặn dò:</b>
- Bài tập sgk/19


t0


t0



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Xem trước bài 5


Lớp 9A Tiết (Theo
TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...
Lớp 9B Tiết (Theo


TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...
Lớp 9C Tiết (Theo


TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...


<b>Tiết 8 - Bài 5: Luyện tập</b>
<b> Tính chất hoá học của oxit và axit</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Học sinh được ơn lại các tính chất hố học của oxit, axit


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Vận dụng kiến thức giải bài tập
<i><b>3. Thái độ:</b></i>



Yêu thích môn học


<b>II- Chuẩn bị của GV và HS:</b>
- GV: nội dung ơn tập cơ bản
<b>III- Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b>1.</b></i> <i>Kiểm tra bài cũ: </i>
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động 1: Ôn lại phần kiến thức cần nhớ</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b> Nội dung</b>
- Y/c học sinh nghiên cứu


thông tin sgk kết hợp xem
sơ đồ tóm tắt 1  cho biết:
+ oxit bazơ và oxit axit có
những tính chất hố học
nào?


+ So sánh với 2 loại oxit
chúng có t/c hố học chung
nào?


- Gv chốt kiến thức


- Dựa vào thông tin sgk, hs
nêu t/c hóa học của axit?
? Đối với H2SO4 đặc có
những TCHH nào riêng?



- Nghiên cứu sgk


- Dựa vào kiến thức đã học
Quan sát sơ đồ nêu được:
+ Có 4 t/c hóa học


+ Đều tác dụng với nước


- Nghiên cứu sơ đồ 2 sgk 
nêu được 4 t/c hóa học
- Hs nêu được H2SO4 đ có 2
t/c hóa học riêng:


+ T/d với kim loại
+ Tính háo nước


<b>I- Kiến thức cần nhớ:</b>
<i>1. Tính chất hóa học của</i>
<i>oxit.</i>


(Sơ đồ 1: sgk)


<i>2. Tính chất hóa học của</i>
<i>axit:</i>


(Sơ đồ 2: sgk)






<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn giải bài tập</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- Gv gợi ý học sinh làm bài


tập:


a, Dựa vào tính chất hóa
học của oxit bazơ, oxit axit


b, Dựa vào tính chất hóa
học của HCl


- Xem phần 1 sgk


- Xem phần 2 sgk


<b>II- Bài tập:</b>
<i>Bài tập 1/sgk</i>


a, CaO + H2O 
Ca(OH)2


SO2 + H2O 
H2SO3


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

c, Dựa vào t/c hóa học của
bazơ.


- Y/c học sinh đọc kĩ đầu


bài , nêu y/c bài?


- Hướng dẫn: dựa vào t/c
hóa học của oxit axit và
oxit bazơ, tìm ra chất t/d
thích hợp có những dấu
hiệu đặc trưng để phân biệt
chất.


- Y/c học sinh đọc kĩ bài
tập, tóm tắt bài  vận
dụng cơng thức để tìm ra
VH2  so với kết quả đầu
bài, chọn đáp số.


? Gọi đại diện nhóm báo
cáo kết quả.


- Gv thông báo đáp án c
- Hướng dẫn hs làm bài tập
5 sgk.


Dựa vào t/c hóa học của
các chất đã biết tìm ra chất
tham gia p/ư phù hợp.


- Đọc kĩ bài tập


-Lắng nghe hướng dẫn, tìm
ra cách làm.



- Hs làm bài tập theo nhóm
tính được:


<i>n</i><sub>Mg</sub>=7,2


24 =0,3 mol


PT:


Mg +2HClMgCl2 + H2 
 nH2 = nMg = 0,3


 VH2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 l
- Lắng nghe, ghi nhớ


Na2O + 2HCl  2NaCl +
H2O


CaO + 2HCl  CaCl2 +
H2O


c, SO2 + 2NaOH 
Na2SO3 + H2O


CO2 + 2NaOH  Na2CO3
+H2O


<i>Bài tập 2 (bài 3 sgk)</i>
Cho hỗn hợp khí lội qua


dd Ca(OH)2  khí CO2,
SO2 bị dữ lại trong dd
Ca(OH)2 vì tạo ra chất
không tan là CaCO3 và
CaSO3


PTHH:


Ca(OH)2+CO2CaCO3 
+ H2O


Ca(OH)2 + SO2 
CaSO3


+ H2O
<i>Bài tập 3:</i>


Hoà tan hoàn toàn 7,2g
kim loại Mg bằng dd HCl
người ta thu được thể tích
khí H2 (đktc) là


A. 4,48 lít C. 6,72 lít
B. 13,44 lít D. 11,2 lít


<i>Bài tập 4 (bài 5 sgk)</i>
Chú ý:


 SO2 + NaOH (dư)



 SO2 + H2O


 Na2SO3 + H2SO4 (l)


<b>IV Củng cố:</b>


- Nhắc lại kiến thức cần nhớ trong sgk <phần I>
- Nêu các bước giải 1 bài tập hóa học


<b>V- Dặn dò:</b>


- Làm bài tập 2, 4, 5 sgk/21


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Lớp 9A Tiết (Theo
TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...
Lớp 9B Tiết (Theo


TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...
Lớp 9C Tiết (Theo


TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...


<b>Tiết 9 - Bài 6: Thực hành</b>



<b>Tính chất hố học của oxit và axit</b>
<b>I- Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Khắc sâu kiến thức về t/c hóa học của oxit và axit
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Giáo dục ý thức cẩn thận tiêt kiệm trong học tập và trong thực hành hóa học,
biết giữ vệ sinh sạch sẽ trong phịng thí nghiệm trong lớp học


<b>II- Chuẩn bị của GV và HS:</b>


<i><b>1. Dụng cụ: giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp, cốc, lọ, mi</b></i>
<i><b>2. Hóa chất: CaO, H2O, P, HCl, Na2SO4, NaCl, q tím, BaCl2</b></i>
<b>III- Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ</b></i>


- T/c hoá học của oxit bazơ, oxit axit, axit
<i><b>2. Nội dung thực hành</b></i>


<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn làm các thí nghiệm</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b> Nội dung</b>
- Gv nêu 1 số nguyên tắc


khi sử dụng các hóa chất


và các thao tác thí nghiệm.
- Hướng dẫn hs làm thí
nghiệm 1.


- Y/c quan sát hiện tượng,
nhận xét viết PTHH  kết
luận về t/c hóa học


- Gọi các nhóm báo cáo
kết quả thí nghiệm 1  ghi
tóm tắt kết quả


? Gọi 1 hs lên viết PTHH
- Bổ xung: sản phẩm là
bazơ.


- Hướng dẫn học sinh làm
thí nghiệm, nêu 1 số yêu
cầu đối với hs:


-Lấy P bằng hạt đậu xanh,
đậy kín nút ...


- Kiểm tra các nhóm làm
thí nghiệm-> u cầu:
+ Ghi lại các hiện tượng
quan sát


+ Nhận xét màu khi thử
+ Kết luận  viết PTHH


- Gọi các nhóm báo cáo?
- Nhóm khác nhận xét bổ
xung.


- Cho hs đọc kĩ nội dung


- Lắng nghe, ghi nhớ


- Làm thí nghiệm theo
nhóm, ghi lại kết quả


- Đại diện nhóm báo cáo


- 1 học sinh lên viết PTHH


-Làm thí nghiệm theo
nhóm, chú ý các nhóm
thao tác gv hướng dẫn


- Nghiêm túc thực hiện,
ghi lại kết quả.


- Đại diện nhóm báo cáo
nhóm khác bổ xung.


- Nghiên cứu sgk


<b>I- Tiến hành thí nghiệm</b>
<b>1. Tính chất hóa học của</b>
<b>oxit . </b>



<i>a, Thí nghiệm 1:</i>


Phản ứng của CaO với
H2O


* Hiện tượng: phản ứng
toả nhiệt CaO nhão ra thử
dd bằng q tím  xanh
* Kết luận:


CaO có t/c hóa học của
oxit bazơ


* PT:


CaO + H2O  Ca(OH)2
<i>b, Thí nghiệm 2:</i>


* Phản ứng của P2O5 với
H2O:


*Hiện tượng:


Phốt pho cháytan được
trong nước, thử q tím 
đỏ => Sản phẩm là axit
* PTHH:


4P + 5O2  2P2O5


P2O5 + 3H2O  2H3PO4
<b>2. Nhận biết các dung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

thí nghiệm 3 sgk, nghiên
cứu phương pháp nhận
biết.


- Hướng dẫn hs cách làm:
+Gọi hs đọc tên và phân
loại 3 chất trên.


+ Dựa vào t/c khác nhau
của các chất để phân biệt
- Hướng dẫn:


+ Quan sát các nhóm làm
thí nghiệm


- Gọi các nhóm báo cáo
kết quả?


+ Nêu cách làm


- Gv nhận xét đánh giá


- Chú ý lắng nghe
- Trả lời


- Làm thí nghiệm theo sự
hướng dẫn



- Đại diện trình bày


- Theo dõi so sánh kết quả
như sgk/23


<b>dịch</b>


* Thí nghiệm 3:


<i>a, Lập sơ đồ nhận biết:</i>
(sgk/23)


<i>b, Cách tiến hành</i>


- Ghi số thứ tự ống nghiệm
- Lấy hóa chất


- Quan sát hiện tượng thí
nghiệm


Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết bản tường trình theo mẫu
STT TênTNo Cách tiến hành Hiện tượng


TNo Nhận xét Kết luận


Viết
PTHH
1



2
3
4
...


<b>4. Nhận xét dặn dò:</b>


- Nhận xét về ý thức và thái độ của hs, tuyên dương nhóm có kết quả cao, thực
hành nghiêm túc, thu dọn vệ sinh lớp học.


- Ôn tập kĩ từ bài 1 đến bài 4 để giờ sau kiểm tra 1 tiết.
Lớp 9A Tiết (Theo TKB)


5


Ngày dạy: 12/9/2011 Sĩ số: ... Vắng: ...
Lớp 9B Tiết (Theo TKB)


4


Ngày dạy: 10/9/2011 Sĩ số: ... Vắng: ...
Lớp 9C Tiết (Theo TKB)


3


Ngày dạy: 12/9/2011 Sĩ số: ... Vắng: ...
<b>Tiết 10: KIỂM TRA 1 TIẾT </b>


<b>Ma trận đề kiểm tra:</b>
Nội



dung TNKQNhận biếtTL TNKQThông hiểuTL TNKQVận dụngTL Tổng
Tính


chất hóa
học của


oxit


Biết tính chất
hóa học của oxit


Phân biệt được oxit
với chất khác dựa


vào tính chất hóa
học


Tính


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

học của


axit hóa học của axitBiết tính chất


Trình bày được
tính chất hóa học


của axit
Câu 2: 1 điểm



1 câu:
1 điểm
Một số


axit
quan
trọng


Chỉ ra được tính
chất hóa học của


axit


Viết phương trình
phản ứng hóa học
Phần II. Câu 1: 4


điểm


1 câu:
4 điểm
Một số


oxit
quan
trọng


Viết phương trình
phản ứng hóa học.
Trình bày cách làm



1 câu:
4 điểm
Tổng


cộng


4 câu:
10
điểm


<b>I- Mụ c tiªu:</b>


- Đánh giá kết quả học tập của học sinh rút kinh nghiệm sau khi học, nghiên cứu 1 số
bài của chương I.


<b>II- Chuẩn bị.</b> GV: Câu hỏi kiểm tra
<b>III- H ệ thống câu hỏi :</b>


<i><b>A. Trắc nghiệm: (2 điểm) Em hãy khoan tròn vào ý m em cho l ỳng.</b></i>
1. Những dÃy oxít tác dơng víi H2O lµ:


a. CaO, Na2O , P2O5 , SO3 c. CuO , FeO , MgO , K2O


b. CaO , Na2O , P2O5 , CuO d. Na2O , P2O5 , SO3 , FeO


2. Những dãy chất tác dụng đợc với axít H2SO4


a. CuO , SO3 , Al2O3 , CaO c. CuO , FeO , Al2O3 , CaO



b. CuO , SO3 , SO2 , Fe2O3 d. Al2O3 , CuO , SO2 , P2O5
<i><b>B. Tự luận: (8 im)</b></i>


1. Hoàn thành các phơng tr×nh sau.


a. H2SO4 + ?  ZnSO4 + H2O d. H2O + ?  Ca(OH)2


b. NaOH + ?  Na2SO4 + H2O e. CaO + ?  CaCO3


c. H2O + ?  H2SO3


2. Có hỗn hợp khí CO2 và O2. Làm thế nào để thu đợc khí O2 t hn hp trờn ? Trỡnh


bày cách làm và viết phơng trình hoá học


<b>Đáp án</b>


A. Trắc nghiệm: (2 điểm) 1. ý – a 2. ý – c
B. Tù ln: (8 ®iĨm)


1. (5 ®iĨm) a. H2SO4 + ZnO  ZnSO4 + H2O d. H2O + CaO  Ca(OH)2


b. NaOH + SO3  Na2SO4 + H2O e. CaO + CO2  CaCO3


c. H2O + SO2  H2SO3


2. (3 điểm) Dẫn hỗn hợp khí CO2 và O2 đi qua bình đựng kiềm d (NaOH,


Ca(OH)2 ...) khí CO2 bị giữ lại trong bình vì có phản øng víi kiỊm.



CO2 + 2NaOH  Na2CO3 + H2O


CO2 + Ca(OH)2  CaCO3  + H2O


ChÊt khÝ ®i qua khái lä lµ oxi tinh khiÕt.


Lớp 9A Tiết (Theo
TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...
Lớp 9B Tiết (Theo


TKB)....


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

TKB)....


<b>Tiết 11 - Bài 7: tính chất hố học của ba zơ</b>
<b>I- Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Học sinh biết được những tính chất hố học của ba zơ và viết được PTHH tương
ứng cho mỗi T/c.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- HS vận dụng được những hiểu biết về tính chất HH của ba zơ để giải thích những
hiện tượng trong đời sống, sản xuất.


- Vận dụng được tính chất HH của ba zơ để làm các bài tập định tính, định lượng.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Nghiêm túc học tập, làm các TN quan sát phân tích hiện tượng.
<b>II- Chuẩn bị của GV và HS.</b>


- Hố chất: Ca(OH)2, NaOH, H2SO4 (l), HCl, Ba(OH)2, CuSO4, q tím, CaCO3
- Các dụng cụ TN: Giấy lọc, ống nghiệm, đũa thuỷ tinh


<b>III- Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. Kiểm tra:</b></i>


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


- Gọi HS kể tên những ba zơ mà em đã biết? Chúng được chia làm mấy loại?
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất thứ nhất của ba zơ</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- Hướng dẫn HS làm TN:


- Yêu cầu:


+ Nhỏ 1 giọt dd NaOH lên
mẩu giấy q tím -> Qsát ?
+ Nhỏ 1 giọt dd phe nol ko
màu và ống nghiệm đựng
dd NaOH -> Qsát màu ?
- GV Qsát các nhóm làm
TN, trả lời các hiện tượng
Qsát được? => kết luận về
tính chất thứ nhất của ba




- GV chốt kiến thức.


- Dựa vào T/c này ta phân
tích được dd ba zơ với các
dd chất khác.


- Lắng nghe, làm TN theo
nhóm.


- Đại diện nhóm nêu kết
quả TN-> nhóm khác bổ
sung


- Nghe, ghi bài
- Lắng nghe.


<i><b>1. Tác dụng của dd ba zơ</b></i>
<i><b>với chất chỉ thị màu:</b></i>
- TN:


H1/14 SGK


- Nhận xét: Các dd bazơ
(kiềm) làm đổi màu chất
chỉ thị


+ Q tím thành màu xanh
+ dd phe nol phe ta le in ko


màu thành màu đỏ.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất thứ hai của ba zơ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Yêu cầu:


+ HS nêu lại T/c này (xem
bài 1) ?


+ viết PTHH minh hoạ ?


- Nhớ kiến thức nêu lại ->
viết PTHH


<i><b>2. Tác dụng của dd ba zơ</b></i>
<i><b>với oxit, axit:</b></i>


dd bazơ (kiềm) TD với
oxit axit -> muối và nước
PTHH: 2KOH + SO2 ->
K2SO3 + H2O


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất thứ ba của ba zơ</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- Dựa vào bài 3 đã học :


+ yêu cầu HS nêu lại T/c
này ?



- GV nhận xét


- Pứ trên được gọi là Pứ gì
(Bài 3 đã học) ?


- Nhớ kiến thức nêu T/c và
viết các PTHH minh hoạ


- Nêu được: Pứ trung hoà


<i><b>3. Tác dụng của bazơ với</b></i>
<i><b>axit:</b></i>


Bazơ tan và ko <sub>tan đều TD</sub>
với axit -> muối và nước
PTHH: Ca(OH)2 + 2HCl


-> CaCl2 + 2H2O
<b>Hoạt động 4: Tìm hiểu tính chất thứ tư của ba zơ</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- Hướng dẫn HS đốt


Cu(OH)2 trên đèn cồn
Yêu cầu:


+ Nhận xét màu sắc của
chất rắn trước và sau khi
đun ?



+ Từ hiện tượng trên rút ra
kết luận ?


Viết PTHH minh hoạ
- GV chốt kiến thức


- Giới thiệu: 1 số ba zơ ko
tan khác như: Fe(OH)3,
Al(OH))3 cũng có Pứ
tương tự.


- dd bazơ còn TD với dd
muối (học ở bài 9)


- HS làm TN theo nhóm
- Nhận xét được:


(chất rắn đầu có màu xanh
lơ to <sub>đen + hơi nước)</sub>
- KL: có PƯHH xảy ra ->
viết PTHH


- Lắng nghe ghi nhớ ,tự
viết được các PTHH minh
hoạ


- Đọc ghi nhớ SGK


<i><b>4. Ba zơ không tan bị</b></i>
<i><b>nhiệt phân huỷ:</b></i>



- Thí nghiệm:


(H1/16 SGK)
- KL: Bazơ ko<sub> tan bị nhiệt</sub>
phân huỷ -> oxit và nước
PTHH:


Cu(OH)2 to <sub> CuO + H2O</sub>


* Ghi nhớ (SGK)
<b>IV-Củng cố:</b>


- HS làm bài tập trắc nghiệm:


- Ghép ND ở cột A với ND ở cột B sao cho phù hợp


Đáp số:
a. với 4
b. với 1


A B


a. Mg(OH)2r to


b. NaOH + HCl 


c. Cu(OH)2 + H2SO4 


d. 6NaOH + P2O5 



1. NaCl + H2O


2. CuSO4 + 2 H2O


3. 2Na3PO4 + 3 H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

c. với 2
d. với 3


<b>V- Dặn dò :</b>


- Làm các bài tập SGK/25
- xem trước bài sau (bài 7)


Lớp 9A Tiết (Theo
TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...
Lớp 9B Tiết (Theo


TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...
Lớp 9C Tiết (Theo


TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...



<b>Tiết 12 - Bài 8: Một số ba zơ quan trọng</b>
<b> A. Natri hi đroxit</b>


<b>I- Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Học sinh biết các T/c vật lý, T/c HH của NaOH. Viết được các PTPứ minh hoạ cho
các T/c HH của NaOH.


- Biết được những ứng dụng quan trọng của những bazơ và phương pháp sản xuất
NaOH trong công nghiệp.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Rèn được kĩ năng làm các bài tập định tính và định lượng của bộ môn.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Nghiêm túc , tiết kiệm các hoá chất khi làm các TN.
<b>II- Chuẩn bị của GV và HS.</b>


- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, panh, đế sứ.


- Hoá chất: Dung dịch NaOH, q tím, dd phe nol phe ta le in, dd HCl
- Tranh vẽ: Sơ đồ định phân dd NaCl, các ứng dụng của NaOH


<b>III- Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Trình bày T/c hố học của bazơ ? Viết các PT minh hoạ ?


Kết quả:


a. Điều chế các dd bazơ (kiềm) ?


Na2O + H2O -> 2NaOH; CaO + H2O -> Ca(OH) 2
b. Điều chế các bazơ ko<sub> tan:</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lý của NaOH</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- Hướng dẫn HS lấy 1 viên


NaOH ra đế sứ TN và
Qsát.


- Cho viên NaOH vào 1
ống nghiệm đựng nước,
lắc đều -> sờ tay vào thành
ống và nhận xét hiện tượng
- Gọi đại diện 1 nhóm HS
nêu nhận xét ?


- Gọi 1 HS đọc SGK để bổ
sung các T/c vật lý của dd
NaOH


- Lưu ý: Khi sử dụng phải
cẩn thận (Nhờn, bục vải,
ăn mòn da...)



- Làm TN theo nhóm


+ Qsát phát biểu (Chất rắn
khơng màu)


+ Nhận xét hiện tượng (tan
trong nước, nhờn toả nhiệt)


- Ghi nhớ


<b>I. Tính chất vật lý:</b>


(SGK/26)


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các tính chất hoá học của NaOH</b>
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
? NaOH thuộc loại hợp


chất nào


? Dự đốn các T/cHH.
- KL: có t/c hố học của
bazơ tan


? Yêu cầu HS nêu lại các
t/c hoá học của bazơ tan ?
Ghi vào vở và viết các
PTPứ minh hoạ.



- Nhớ lại kiến thức bài 7
trả lời được:


+ Là bazơ tan


+ Có t/cHH của bazơ tan
- Nêu: có 4 t/c HH


- Nêu các t/c và viết PTPứ
vào vở.


<b>II. Tính chất hố học:</b>
NaOH có các t/c hố học
của bazơ tan


1. dd NaOH làm q tím
-> xanh, phe nol phe ta le
in không màu -> đỏ


2. Tác dụng với axit ->
Muối + H2O


NaOH + HNO3 -> NaNO3
+ H2O


3. Tác dụng với oxit, axit
-> Muối + H2O


2 NaOH + SO3 -> Na2SO4
+ H2O



4. Tác dụng với dd muối
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu các ứng dụng của NaOH</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- Cho các HS Qsát hình vẽ


"Những ứng dụng của
NaOH" -> gọi 1 HS nêu
các ứng dụng của NaOH ?
- GV chốt kiến thức.


- HS Qsát hình vẽ nêu ra
được các ứng dụng của
NaOH


- Nghe, ghi nhớ


<b>III. ứng dụng:</b>


- Dùng để sản xuất xà
phòng, tẩy...


- Sản xuất tơ nhân tạo
- Sản xuất giấy


- Sản xuất nhôm


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b> Hoạt động 4: Tìm hiểu về cách sản xuất NaOH</b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- GV giới thiệu:


Sxuất bằng phương pháp
định phân dd NaCl bão
hồ (có màng ngăn)


- Hướng dẫn HS viết PTPứ


- Lắng nghe, ghi nhớ


- Viết PTPứ theo hướng
dẫn


<b>IV. Sản xuất natri hi đro</b>
<b>xit:</b>


Ptrình định phân dd NaCl
2NaCl + H2O đ phân<sub> </sub>



màng ngăn


2NaOH +H2 + Cl2
<b>IV. Củng cố:</b>


- Gọi 1 HS nhắc lại nội dung chính của bài
- Hướng dẫn HS làm bài tập trắc nghiệm:


- Khi cho 500 ml dd NaOH 1 M tác dụng hết với dd H2SO4 2M tạo thành muối trung


hồ:


a. Thề tích dd H2SO4 2M là:


A. 250 ml B. 400 ml C. 500 ml D. 125 ml
b. Khối lượng muối trung hoà tạo thành là:


A. 35,5g B. 71g C. 30g D. 50g
<b>Đáp án: </b>


Câu a: ý D
Câu b: ý A
<b>V- Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Lớp 9A Tiết (Theo
TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...
Lớp 9B Tiết (Theo


TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...
Lớp 9C Tiết (Theo


TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...


<b>Tiết 13 - Bài 8: Một số ba zơ quan trọng ( tiếp theo)</b>


<b>B. Can xi hi đro xit – Thang pH</b>


<b>I- Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- HS biết được các t/c vật lý, tính chất hố học của Ca(OH)2
- Biết cách pha chế ddịch Ca(OH)2


- Biết các ứng dụng trong đời sống của Ca(OH)2
-Biết ý nghĩa độ pH của dd.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Rèn luyện kĩ năng viết các PTHH, làm bài tập định lượng.
<b>II- Chuẩn bị của GV và HS:</b>


- Dụng cụ TN: Cốc, đũa thuỷ tinh, giá sắt, phễu, giấy lọc, ống nghiệm, giấy pH.
- Hoá chất: CaO, HCl, NH3, nước chanh.


<b>III- Hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Nêu t/c hoá học của NaOH ? Viết PTPƯ minh hoạ ?
- Chữa bài tập 2 SGK/27


a. CaO + H2O -> Ca(OH)2


b. Ca(OH)2 + Na2CO3 -> CaCO3 + 2NaOH
<i><b>2. Bài mới:</b></i>



<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn làm thí nghiệm</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- Yêu cầu:


+ HS nghiên cứu thông tin
SGK Qsát H1.17/SGK
+ Hướng dẫn HS tiến hành
TN: pha chế dd Ca(OH)2
- Giới thiệu: dd Ca(OH)2
thu được là dd bão hồ ở to
phịng ít tan trong nước
? Ca(OH)2 thuộc loại bazơ
nào -> dự đoán t/c hoá


- Tự tìm hiểu kiến thức
- Pha chế theo nhóm


- Lắng nghe


- Nhớ lại kiến thức trả lời
câu hỏi


<b>I. Tính chất:</b>


<i><b>1. Pha chế dd Ca(OH)</b><b>2</b><b>:</b></i>


(SGK/28)


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

học?



-> nêu lại các t/c hoá học
của bazơ tan ?


- GV liệt kê lại 3 t/c của
bazơ tan. Yêu cầu HS liên
hệ viết ra các PTHH tương
ứng với Ca(OH)2 ?


- Thông báo: Ngoài ra
Ca(OH)2 còn + dd muối
(học ở bài 9)


- Dựa bài 7 nêu ra 3 t/c
- Lên bảng viết các PTHH
minh hoạ


- Lắng nghe, ghi nhớ


a. Làm đổi màu chất chỉ thị
b.Tác dụng với axit ->
muối + nước


Ca(OH)2 +2HCl -> CaCl2 +
H2O


c. Tác dụng với oxit axit
-> muối + nước


Ca(OH)2 + CO2-> CaCO3 +


H2O


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các ứng dụng của Ca(OH)2 </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- HS nêu các ứng dụng của


Ca(OH)2 trong đ/sống ?
- Yêu cầu học theo SGK


- Nghiên cứu SGK liên hệ
thực tế nêu ứng dụng.


<i><b>3. ứng dụng:</b></i>
<i><b> (SGK/29)</b></i>


<b>IV- Củng cố:</b>


- Cho HS nhắc lại nội dung chính bài học
- Làm bài tập SGK tr.30


Đáp án:


1. CaCO3 to <sub>CaO + CO2 </sub>
2. CaO + H2O -> Ca(OH)2


3. Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O
4. CaO + 2HCl -> CaCl2 + H2O


5. Ca(OH)2 + 2HNO3 -> Ca(NO3)2 + 2 H2O
<b>V. Dặn dò:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Lớp 9A Tiết (Theo
TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...
Lớp 9B Tiết (Theo


TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...
Lớp 9C Tiết (Theo


TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...


<b>Tiết 14 - Bài 9: Tính chất hố học của muối</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- HS biết được những t/c hoá học của muối, viết đúng PTHH cho t/c.
- Năm được khái niệm PƯ trao đổi, đk xảy ra PƯ trao đổi.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- HS vận dụng được những hiểu biết về t/c hố học của muối, giải thích 1 số hiện
tượng gặp trong đời sống.


- Biết giải những bài tập hố họccó liên quan -> t/c của muối.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


<i><b> Yêu thích mơn học</b></i>


<b>II- Chuẩn bị của GV và HS:</b>
- Dụng cụ TN: ống nghiệm nhỏ.


- Hoá chất: AgNO3, CuSO4, BaCl2, NaCl, H2SO4, HCl, Cu, Fe.
<b>III- Hoạt động dạy học:</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Gọi HS chữa bài tập 3 SGK:


H2SO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + H2O
1 mol 2 mol


H2SO4 + NaOH -> NaHSO4 + H2O
1 mol 2 mol


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn làm thí nghiệm</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b> Nội dung</b>
- GV hướng dẫn HS làm


TN1:


- Yêu cầu: Qsát hiện


tượng, nhân xét và viết
PTHH ?


- Các nhóm khác nhân xét,


- Làm TN theo nhóm


- Đại diện nhóm báo cáo
Kquả TN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

bổ xung.


- GV bổ xung, hoàn thiện
? Chứng tỏ Cu đã đẩy
được kim loại nào trong dd
AgNO3 ?


- Gọi HS lên viết PTHH
? Từ các hiện tượng trên
hãy rút ra kết luận


- PƯ tương tự khi cho ta
các kim loại: Zn, Fe...+
CuSO4, AgNO3


- Hướng dẫn HS làm TN 2:
- yêu cầu :


+ Nêu hiện tượng
+ Nhận xét, viết PTHH


+ KLuận:


- GV kiểm tra kiến thức,
giới thiệu các muối khác
cũng PƯ tương tự.


- Hướng dẫn HS làm TN 3:
- yêu cầu HS :


+ Nêu hiện tượng
+ Nhận xét, viết PT
+ KLuận:


- GV bổ xung: nhiều muối
khác TD với nhau cũng ->
2 muối


- Hướng dẫn HS làm TN 4:
- Yêu cầu:


+ Nêu hiện tượng
+ Nhận xét, viết PT
+ KLuận


- GV bổ sung.


- GV thômg báo: nhiều


+ Hiện tượng: ống nghiệm
1, 2



ống nghiệm 1: màu xám
bám vào dây Cu -> dd ban
đầu từ ko<sub> màu -> xanh</sub>
- Nhận xét:


Cu đẩy được Ag.
- 1 HS lên bảng viết
- Tự KLuận t/c <sub></sub>


- Lắng nghe về tự viết các
PTHH.


- Làm TN theo nhóm
- Lần lượt báo cáo kquả:
+ Hiện tượng: có kết tủa
trắng


+ Nhận xét: Sản phẩm là
BaSO4 ko<sub> tan -> viết được</sub>
PTHH -> KLuận


- Lắng nghe, ghi nhớ


- Tiếp tục làm TN theo
nhóm


- Ghi lại Kquả Qsát được
-> trả lời câu hỏi



+ Hiện tượng: xuất hiện 
trắng


+ Nhận xét: Sphẩm là
AgCl ko<sub> tan -> viết PTHH</sub>
- Lắng nghe, ghi nhớ


- Thí nghiệm theo nhóm,
nêu được :


+ Xuất hiện  trắng
+ Sản phẩm ko<sub> tan </sub>
+ Viết PTHH
+ KLuận


* PTHH:


Cu+ 2AgNO3 -> Cu(NO3)2
* KLuận:


dd muối có thể TD với KL
T/thành muối mới và KL
mới


<i><b>2. Muối TD với axit:</b></i>
* TN: BaCl2 TD với H2SO4
* PTHH:


BaCl2 + H2SO4 -> Ba SO4 
+ 2HCl



* KLuận: Muối có thể TD
được với axit sản phẩm là
muối mới và axit mới.
<i><b>3. Muối TD với muối:</b></i>
* TN: AgNO3 TD với
NaCl


* PTHH:


AgNO3 + NaCl -> AgCl +
NaNO3


* KLuận: 2 dd muối có thể
TD với nhau -> 2 muối
mới


<i><b>4. Muối TD với bazơ:</b></i>
* TN: CuSO4TD với H2O
* PTHH:


CuSO4 + 2 NaOH ->
Cu(OH)2 + Na2SO4


* KL: dd muối TD với dd
ba zơ -> muối mới và ba
zơ mới


<i><b>5.Phản ứng phân huỷ</b></i>
<i><b>muối:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

muối bị phân huỷ ở to <sub>cao</sub>


- Ghi nhớ


<b>Hoạt động 2: Hình thành khái niệm</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b> Nội dung</b>
- Yêu cầu:


+Nhận xét lại các PƯ của
muối ở trên


+ Nhận xét thành phần khi
PƯ? => rút ra định nghĩa
PƯ trao đổi?


- Thông báo các điều kiện
của PƯ


- Phản ứng trung hồ cũng
thuộc PƯ trao đổi.


- Thơng qua các PƯ nhận
xét -> nêu được đ/nghĩa.


- Lắng nghe, ghi nhớ


<b>II. Phản ứng trao đổi</b>
<b>trong dung dịch:</b>



<i><b>1.Nhận xét các PƯHH:</b></i>
Có sự trao đổi các thành
phần với nhau-> các hợp
chất mới.


<i><b>2. Phản ứng trao đổi:</b></i>
( SGK tr.32)
<i><b>3. Điều kiện vảy ra phản</b></i>
<i><b>ứng trao đổi:</b></i>


Sản phẩm -> có chất ko<sub> tan</sub>
Hoặc chất khí


<b>IV. Củng cố:</b>


- Gọi 1 HS nhắc lại nội dung chính của bài
- Hướng dẫn HS làm bài tập 6/ SGK.


a. PTPƯ: CaCl2 + 2 AgNO3 -> 2 AgCl + Ca(NO3)


Hiện tượng quan sát được: Tạo ra chất khơng tan màu trắng, lắng dần xuống đáy cốc,
đó là AgCl.


b. Đáp số: m <sub>AgCl = 1,435 (g)</sub>


c. Hướng dẫn: 30 +70 = 100 (ml) dd sau phản ứng có chất chứa 0,02- 0,005 = 0,015
(mol) -> CaCl dư và 0,005 mol Ca(NO3)2


Do vậy ta có: C M CaCl2 = 0,15 (M) và : C M Ca(NO3)2 = 0,05 (M)


<b>V. Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Lớp 9A Tiết (Theo
TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...
Lớp 9B Tiết (Theo


TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...
Lớp 9C Tiết (Theo


TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...


<b>Tiết 15 - Bài 10: MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Học sinh biết NaCl là muối ở dạng hoà tan trong nước biển và dạng kết tinh trong
mỏ muối, muối KNO3 có ít trong tự nhiên, được sản xuất trong công nghiệp bằng
phương pháp nhân tạo


- Những ứng dụng của NaCl và KNO3 trong đời sống và cơng nghiệp
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Vận dụng những tính chất hóa học của NaCl và KNO3 trong thực hành và trong bài


tập.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


Giáo dục ý thức học tập tốt
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Bảng phụ: Những ứng dụng của muối
- Tranh: sản xuất muối


- Hóa chất: KNO3


<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


- 1 học sinh lên nêu các tính chất hóa học của muối ? Viết phương trình minh họa
- 1 học sinh lên chữa bài tập 6/SGK/33?


Giải:


a, PT: CaCl2 + 2AgNO3  2AgCl + Ca(NO3)2
b, <i>n</i><sub>CaCl</sub>=2<i>,</i>22


111 =0<i>,</i>02(mol) ; <i>n</i>AgNO3=


1,7


170=0<i>,</i>01(mol)


Theo PT: <i>n</i>AgNO3=<i>n</i>AgCl=0<i>,</i>01(mol)


 mAgCl = 0,01 . 143,5 = 1,435 (g)


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Theo phương trình:


AgCl
NO3¿2


¿
¿
Ca¿


¿<i>n</i><sub>¿</sub>


 <i>C<sub>M</sub></i><sub>CaCl</sub>


2


=0<i>,</i>015


100 =0<i>,</i>15<i>M</i> ;


NO<sub>3</sub>¿<sub>2</sub>
¿
Ca¿


<i>M</i>¿


<i>C</i>¿


<i><b>2. Bài mới:</b></i>



<b>Hoạt động 1: Tìm hiẻu muối NaCl</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b> Nội dung</b>
- Trong tự nhiên em thấy


NaCl có ở đâu?


- GV: Trong 1m3<sub> nước</sub>
biển có hịa tan: 27kg
NaCl


Hòa tan: 5 kg MgCl2
1 kg CaSO4


1 lượng nhỏ muối khác
? Qua số liệu chứng tỏ
điều gì?


- Ngồi ra trong lòng đất
cũng chứa một khối lượng
lớn muối NaCl gọi là muối
mỏ...


- GV: đưa ra tranh muối:
+ Y/c học sinh trình bày
cách khai thác NaCl từ
nước biển.


+ Muốn khai thác NaCl


trong lòng đất người ta làm
thế nào?


- GV chốt kiến thức


- GV treo tranh các ứng
dụng của NaCl


- Liên hệ thực tế
-Lắng nghe


- Dựa vào số liệu  thành
phần chính của NaCl


- Quan sát - trình bày


- Mơ tả cách khai thác
- HS lắng nghe, ghi nhớ
- Quan sát tranh chỉ ra
được các ứng dụng chính.


<b>I- Muối Natri Clorua</b>
<b>(NaCl).</b>


<i><b>1. Trạng thái tự nhiên:</b></i>
- Trong tự nhiên muối ăn
NaCl có trong nước biển,
trong lòng đất.


<i><b>2. Cách khai thác</b></i>



- ở nước mặn: cho nước
bay hơi từ từ  muối kết
tinh


- ở mỏ muối: đào hầm
hoặc giếng sâu  nghiền
nhỏ và tinh chế  muối
sạch


<i><b>3. ứng dụng</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Y/c học sinh lên bảng
trình bày các ứng dụng cụ
thể.


- GV bổ xung + liên hệ
thực tế  rút ra ứng dụng
chính.


thực phẩm


- Dùng để sản xuất các
nguyên liệu quan trọng
trong cơng nghiệp.


<b>IV. Củng cố:</b>


- Hs nêu tóm tắt kiến thức toàn bài, đọc ghi nhớ sgk
- Làm bài tập 1, 2 sgk/36



<b>* Bài 1:</b>


a, Pb(NO3)2 ; b, CaCO3 ; c, NaCl ; d, CaSO4
<b>* Bài 2: </b>


Muối NaCl có thể làm sản phẩm của phản ứng giữa 2 dung dịch sau:
+ Phản ứng trung hòa HCl + NaOH


+ Phản ứng trao đổi giữa muối và Axit (Na2CO3 + HCl)
Muối (Na2SO4 + BaCl2)


Dd bazơ ( CuCl2+NaOH)
<b>V. Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Lớp 9A Tiết (Theo
TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...
Lớp 9B Tiết (Theo


TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...
Lớp 9C Tiết (Theo


TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...



<b>Tiết 16 - Bài 11: PHÂN BÓN HÓA HỌC</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nắm được vai trò ý nghĩa của những nguyên tố HH với đời sống của thực vật


- HS nắm được 1 số phân bón đơn, kép thường dùng và CTHH của mỗi loại phân
bón.


- Hiểu được phân bón vi lượng và 1 số nguyên tố vi lượng cần cho cây.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Biết tính tốn để tìm thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố dinh dưỡng.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


Yêu thích mơn học, áp dụng kiến thức đã học vào đời sống sản xuất
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: chuẩn bị 1 số mẫu phân bón


- HS: sưu tầm mẫu các loại phân bón, CTHH, của chúng để sử dụng ở địa phương.
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Gọi HS chữa bài tập 4.sgk


đáp án: Dùng dd NaOH để phân biệt được a, b
Phương trình:



a. CuSO4 + 2NaOH -> Cu(OH)2 + Na2SO4
(xanh)


Fe(SO4)3 + 6NaOH -> 2Fe(OH)3 + 2 Na2 SO4
( nâu)


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Na SO4 và NaOH khơng có phản ứng
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> </b></i>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu một số phân bón hố học</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- GV giới thiệu 2 loại phân


bón đơn và phân bón kép
- Loại đơn là chỉ chứa 1
trong 3 ngtố dinh dưỡng:
N, P, K


- Giới thiệu 1 số loại phân
thường dùng của 3 loại
trên


- Yêu cầu đọc thông tin
cho biết phân bón kép là
gì?



Có gì khác với phân bón
đơn?


- Gọi HS đọc phần chế
biến phân bón kép


- Gọi 1 HS đọc thơng tin
trong SGK? Thế nào là
phân bón vi lượng


- GV chuẩn bị kiến thức


- HS hiểu thế nào là phân
bón đơn


- Biết cách gọi tên 1 số
loại phân bón


- Đọc thông tin-> trả lời
câu hỏi


- Đọc sgk


- Đọc SGK Tr 38 rút ra
khái niệm.


- Lắng nghe, ghi nhận


<b>II- Những phân bón hố</b>
<b>học thường dùng:</b>



<i><b>1. Phân bón đơn:</b></i>


Chỉ chứa 1 trong 3 nguyên
tố dinh dưỡng


a. Phân đạm (N):


- u rê CO (NH)2 tan trong
nước chứa 46 %


- A mô ni ni trat NH4NO3
chứa 35%


- A mô ni sun phat :
(NH4)2 SO4 chứa 21%
b. Phân lân (P): có 2 loại
- Phốt phát tự nhiên:


Chưa qua chế biến hố
học, thành phấn chính
Ca3(PO4)2


- Su pe phôt phat:


Đã qua chế biến, thành
phần chính Ca(H2PO4)2
c. Phân ka li (K):


Hay dùng: KCl, K2SO4 dễ


tan trong nước


<i><b>2. Phân bón kép:</b></i>


- Chứa 2 hoặc 3 ngtố dinh
dưỡng


- Cách chế biến: (sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

hoá chất mà cây cần rất ít
nhưng lại cần thiết cho sự
phát triển


<b>IV. Củng cố:</b>


- HS nêu lại nội dung chính của bài + đọc ghi nhớ SGK
- Làm bài tập trắc nghiệm:


Hãy chọn 1 trong các chữ cái A, B, C, D đặt trước ý đúng


1 loại phân đạm có thành phần khối lượng các nguyên tố như sau:
% K: 45,88% Cơng thức đơn giản của loại phân đạm đó là:
% N: 16,47 A. KNO2 C. KNO3


% O: 37,65 B. NaNO3 D. KNO4
- GV hướng dẫn HS tính:


+ Bước 1: Tìm M của phân đạm


+ Bước 2: Lần lượt tìm % các nguyên tố K, N, O



Theo công thức %ng tố = <i><sub>M</sub>m</i> x 100%
Kết quả đúng: Chọn ý A. KNO2


<b>V. Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Lớp 9A Tiết (Theo
TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...
Lớp 9B Tiết (Theo


TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...
Lớp 9C Tiết (Theo


TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...


<b>Tiết 17 - Bài 12: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- HS biết được mối quan hệ về tính chất hố học giữa các loại hợp chất vô cơ.
- Viết được các PTHH biểu diễn cho sự chuyển đổi hoá học.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>



- Vận dụng được mối quan hệ để giải thích những hiện tượng tự nhiên.


- Vận dụng để làm các bài tập hố học, thực hiện những thí nghiệm hoá học biến đổi
giữa các hợp chất với nhau.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- u thích mơn học, khai thác những kiến thức qua kênh chữ.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Bảng phụ: Ghi sơ đồ SGK Tr 40
- HS: nhớ lại kiến thức cũ.


<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- HS trả lời bài tập 1, 2 sgk – 39
- Kết quả:


Bài 1: a. Gọi HS đọc


b. Phân bón kép NPK: KNO3 , (NH4)2PO4
Phân bón đơn cịn lại


Bài 2: - Đun nóng với dd kiềm -> chất nào có mùi khai: NH4NO3
- Cho dd Ca(OH)2 vào -> chất nào  trắng: Ca(H2PO4)2


- Chất cịn lại là phân bón KCl
<i><b>2. Bài mới:</b></i>



<i><b> </b></i>


<b>Hoạt động 1: Quan sát tranh về mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b> Nội dung</b>
- Hỏi: Có bao nhiêu loại


hợp chất vô cơ đã học ?
- Yêu cầu HS tự nghiên
cứu thông tin (sơ đồ) trong


- Nhớ lại kiến thức nêu
được: 4 loại hợp chất vô cơ
oxit, axit, bazơ, muối


- Nghiên cứu thông tin


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

SGK


- GV treo tranh vẽ sơ đồ
các mối quan hệ giữa các
laọi hợp chất vô cơ yêu
cầu HS: Qsát sơ đồ và cho
biết mối quan hệ giữa các
loại hợp chất vô cơ được
thể hiện như thế nào ?
- GV hướng dẫn HS nói
được mối quan hệ qua các
chiều mũi tên của sơ đồ.
(Từ oxitbazơ + axit ->


muối + nước)…


- GV chốt kiến thức yêu
cầu HS học theo sơ đồ
SGK.


SGK/40.


- Qsát tranh, nêu mối quan
hệ các hợp chất với nhau


- Lắng nghe gợi ý khai
thác sơ đồ.


- Học theo sơ đồ Sơ đồ (SGK/40)


<b>Hoạt động 2: Vận dụng viết phương trình hố học minh hoạ</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Cho HS nghiên cứu
9 phản ứng hoá học
minh hoạ trong SGK.
- Yêu cầu HS hoạt
động nhóm đưa ra 9
phản ứng hoá học
minh hoạ khác.


- Gọi 2 nhóm lên viết
9 phản ứng hoá học


trên bảng. (có thể khác
nhau -> GV chuẩn bị
kiến thức cho HS)


- Đọc thông tin SGK


- Hoạt động nhóm vân
dụng lấy được 9 phương
trình phản ứng khác
minh hoạ cho sơ đồ trên.
- đại diện 2 nhóm lên
viết phương trình phản
ứng


- Lắng nghe, sửa sai


<b>II- Những phản ứng hoá học</b>
<b>minh hoạ:</b>


1. MgO + H2SO4 -> MgSO4 + H2O
2. SO3 + 2NaOH -> Na2SO4 + H2O
3. Na2O + H2O -> 2NaOH


4. 2Fe(OH)3 to<sub> Fe2O3 + 3H2O</sub>
5. P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4


6. KOH + HNO3 -> KNO3 + H2O
7. CuCl2+2KOH-> Cu(OH)2 +2KCl
8. AgNO3 + HCl -> AgCl +HNO3
9. 6HCl + Al2O)3 -> 2AlCl3 + 3H2O



<b>IV. Củng cố:</b>


- HS đọc phần ghi nhớ SGK
- Làm bài tập


<i><b>Bài 2 - SGK/41: Hướng dẫn</b></i>


NaOH HCl H2SO4


CuSO4 x 0 0


HCl x 0 0


Ba(OH)2 0 x x


<i><b>Bài 3 SGK/41: Hướng dẫn</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

b. 1 2Cu + O2 to<sub> 2CuO</sub>


6 Cu(OH)2 + to<sub> CuO + H2O</sub>
<b>V. Dặn dò:</b>


- HS làm các bài tập còn lại SGK
- Xem trước bài 13


Lớp 9A Tiết (Theo
TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...


Lớp 9B Tiết (Theo


TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...
Lớp 9C Tiết (Theo


TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...


<b>Tiết 18 - Bài 13: Luyện tập chương I</b>
<b>Các loại hợp chất vô cơ</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- HS biết được sự phân loại các loại hợp chất vơ cơ.


- Nhớ và hệ thống hố những tính chất hố học của mỗi loại.
- Viết được PTHH biểu diễn cho mỗi tính chất của chúng.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- HS biết giải các bài tập có liên quan đến những tính chất hố học của các hợp chất
vơ cơ, giải thích được những hiện tượng hố học đơn giản xảy ra trong đời sống.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


Có thái độ học tập đúng đắn
<b>II. Chuẩn bị:</b>



- Bảng phụ: Với sơ đồ 1, 2 SGK
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> </b></i>


<b>Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b> Nội dung</b>
- Cho HS nghiên cứu bảng


sơ đồ các hợp chất vô cơ.
- Gọi Hs lên nêu lại các
loại hợp chất vô cơ.


- Yêu cầu HS học theo sơ
đồ.


- GV treo tranh sơ đồ 2
SGK


- Qsát sơ đồ


- Trình bày nội dung theo
sơ đồ


- Dựa vào sơ đồ khai thác
kiến thức.



<b>I- Kiến thức cần nhớ:</b>
<i><b>1. Phân loại các hợp chất</b></i>
<i><b>vô cơ:</b></i>


(Sơ đồ 1 SGK/42)


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

+ Yêu cầu HS lên trình bày
nội dung theo ý hiểu


+ Từ sơ đồ trên cho ta biết
điều gì ?


+ HS đọc phần chú thích
trong SGK/43


- ý nghĩa: Các hợp chất vơ
cơ có mối quan hệ với
nhau.


- Đọc SGK


<i><b> (Sơ đồ 2 SGK/42)</b></i>


<b>Hoạt động 2: Vận dụng</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Nêu bài tập 1:
Cho các chất:


Mg(OH)2, CaCO3,
K2SO4, HNO3,
CuO, NaOH, P2O5
gọi tên và phân loại
các chất trên


- GV hướng dẫn
HS kẻ bảng.


- Gọi 3 HS lên
bảng:


1 HS gọi tên
1 HS phân loại
- GV chuẩn bị kiến
thức


- Cho HS đọc 1 ->
2 lần đề


bài tập 3 SGK: Yêu
cầu


Tóm tắt bài tập:
+ Biết


n<sub>CuCl2 = 0,2 (mol)</sub>
m<sub>NaOH = 20 (g)</sub>
+ Yêu cầu:
a. Viết PTHH


b. m<sub>CuO = ?</sub>


c.m<sub>NaOH,</sub>m<sub>NaCl=?</sub>
- GV hướng dẫn
chung -> gọi 1 HS
lên bảng làm


a. Viết 2 PTHH
b. Muốn tìm m<sub>CuO</sub>


- HS nghiên cứu bài tập
- HS kẻ 3 cột dọc


- 2 HS lên bảng
HS khác nhận xét
- Lắng nghe


- Đọc kĩ bài tập


- 1 HS nêu tóm tắt bài
tập


- 1 HS lên bảng làm


- HS dưới lớp tự làm


<b>II. Bài tập</b>
<i><b>* Bài 1:</b></i>


Công


thức


Tên gọi Phân


loại
Mg(OH)2 Magiehiđroxit Bazơ


k0 <sub>tan</sub>
CaCO3 Canxicacbonat Muối
k0<sub>tan</sub>


K2SO4 Kalisunfat Muối


tan


HNO3 Axitnitric Axit



oxi
CuO Đồng (II) oxit Oxit


bazơ
NaOH Natri hi đroxit Bazơ


tan
P2O5 Điphotphopentaoxit Oxit


axit


<i><b>* Bài 3: SGK/43</b></i>


<b>Giải</b>
a. PTHH:


- CuCl2 + 2NaOH -> 2NaCl + Cu(OH)2
- Cu(OH)2 to<sub> CuO + H2O</sub>


b. Khối lượng CuO thu được sau khi
nung:


n<sub>NaOH = </sub>


20


40<sub> = 0,5 (mol) </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

trước hết ta tìm
n<sub>NaOH, từ đó theo</sub>
PT


c. Theo PT 1 tìm
khối lượng chất dư
-> n dư ?


= 0,4 (mol) -> NaOH dùng là dư
n<sub>CuO sinh ra sau khi nung theo</sub>
1 và 2: n<sub>CuO = </sub>n<sub>Cu(OH)2 = </sub>n<sub>CuCl2</sub>
= 0,2 (mol)


Vậy m<sub>CuO = 0,2.80 = 16 (g)</sub>



c. Khối lượng các chất tan trong nước
lọc: Theo 1: Khối lượng NaOH dư:
n<sub>NaOH = 0,5 - 0,4 = 0,1 (mol)</sub>
m<sub>NaOH = 40 x 0,1 = 4 (g)</sub>


* Khối lượng NaCl trong nước lọc:
Theo 1 n<sub>NaCl = </sub>2n<sub>CuCl2 = 0,4 (mol)</sub>
m<sub>NaCl = 0,4 . 58,5 = 23,4 (g)</sub>


<b>IV. Củng cố:</b>


- GV cho HS xem lại phần I (kiến thức cần nhớ)
- Làm bài tập trắc nghiệm khách quan


Ghép ý ở cột A với ý ở cột B sao cho phù hợp


A B


a. Axit + Kloại (đứng trước H) 1. Muối + muối
b. Muối + muối -> 2. Muối + hiđro
c. Oxit bazơ + axit -> 3. Muối + Axit
d. Muối + Axit -> 4. Muối + nước
- Hướng dẫn:


Dựa vào tính chất hố học của các hợp chất vơ cơ (phần I của bài)
HS tìm được đáp án: a - 2 c - 4


b - 1 d - 3
<b>V. Dặn dò:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Lớp 9A Tiết (Theo
TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...
Lớp 9B Tiết (Theo


TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...
Lớp 9C Tiết (Theo


TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...


<b>Tiết 19 - Bài 14: Thực hành</b>
<b>Tính chất hố học của bazơ và muối</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Khắc sâu những kiến thức về tính chất hố học của bazơ và muối
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng sử dụng các dụng cụ TH, các hoá chất.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Giáo dục tính cẩn thận, tiết kiệm trong học tập và TH hoá học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>



- GV chuẩn bị cho HS làm thí nghiệm theo nhóm. Mỗi nhóm 1 bộ thí nghiệm gồm:
+ Hóa chất: dd NaOH, FeCl3, CuSO4, HCl, BaCl2, Na2SO4, H2SO4, Fe, Al


+ Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, pi pép.
<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


- Kiểm tra sự chuẩn bị thực hành của các nhóm
<i><b>2. Tiến hành:</b></i>


<b>Hoạt động 1: Ơn lại kiến thức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

- GV yêu cầu HS:


+ Nhắc lại các tính chất
hoá học của bazơ?


+ Nhắc lại các tính chất
hố học của muối?


- HS lắng nghe


- Nêu lại tính chất
hoá học Ba zơ
Muối


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


- GV hướng dẫn HS làm


thí nghiệm theo nhóm
- u cầu HS nêu lại các
ngun tắc trước khi thực
hành?


- GV yêu cầu:


+ Thực hiện theo các yêu
cầu đã nêu?


+ Đọc kĩ cách làm như
SGK


- Các nhóm lần lượt tiến
hành


* Thí nghiệm 1: Nhỏ vài
giọt dd NaOH vào ống
nghiệm có 1ml dd FeCl3
lắc


- Yêu cầu: Nêu hiện tượng
thí nghiệm giải thích, viết
PTHH -> kết luận


* Thí nghiệm 2: Cho 1 ít
Cu(OH)2 vào đáy ống
nghiệm, nhỏ vài giọt HCl


vào, lắc ống nghiệm


- Yêu cấu: Nêu hiện tượng
Qsát được giải thích, kết
luận và viết PTHH ?


* Thí nghiệm 3: Ngâm
đinh Fe trong ống nghiệm
chứa 1 ml CuSO4


- Yêu cầu: Qsát hiện
tượng, giải thích, kết luận
và viết PTHH ?


- Các nhóm theo dõi


- Đại diện các nhóm nêu
lại 1 số nguyên tắc


- Lắng nghe


- Làm thí nghiệm theo
nhóm


- Ghi lại hiện tượng quan
sát được


- Báo cáo kết quả


- Làm thí nghiệm theo


nhóm trả lời theo yêu cầu
của giáo viên


- Ghi lại kết quả và trả lời
theo u cầu


<b>I. Tiến hành thí nghiêm:</b>


<i><b>1. Tính chất hố học của</b></i>
<i><b>ba zơ</b></i>


* Thí nghiệm 1:
NaOH + muối
- Kết quả:


NaOH tác dụng với FeCl3
tạo  nâu đỏ


- PTHH:


3NaOH + FeCl3 -> 3NaCl
+ Fe(OH)3 


Nâu đỏ
* Thí nghiệm 2:


Cu(OH)2 tác dụng với Axit
- Kết quả: Kết tủa xanh lơ
Cu(OH)2 tan ra -> màu
xanh



- PTHH: Cu(OH)2 + 2HCl
-> CuCl2 + 2H2O


<i><b>2. Tính chất hố học của</b></i>
<i><b>muối</b></i>


* Thí nghiệm 3:


CuSO4 tác dụng với Kloại
màu đỏ bám trên


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

- Gọi 1 số nhóm khác nhận
xét, bổ xung.


(có thể dùng Al thay Fe) ->
Phản ứng tương tự


* Thí nghiệm 4: Nhỏ vài
giọt dd BaCl2 vào ống
nghiệm chứa 1 ml Na2SO4
Yêu cầu: Qsát nêu hiện
tượng, giải thích, kết luận
viết PTHH ?


* Thí nghiệm 5: Nhỏ vài
giọt dd BaCl2 vào ống
nghiệm chứa 1 ml dd
H2SO4 loãng



- Yêu cầu:


- Các nhóm lần lượt báo
cáo kết quả ? (giải thích,
kết luận viết PTHH )


- GV hoàn thiện kiến thức
cho HS


- Nhận xét, bổ xung
- PT:


2Al + 3CuSO4 ->
Al2(SO4)3 + 3Cu


- Qsát các hiện tượng thí
nghiệm -> Báo cáo


- Qsát hiện tượng thí
nghiệm, giải thích, viết
PTHH -> kết luận


- PTHH:


CuSO4 + Fe -> FeSO4 + Cu
Trắng xám lục nhạt
đỏ


* Thí nghiệm 4:
BaCl2 + muối



- Kết quả: Tạo chất  trắng
do có phản ứng hoá học
xảy ra


- PTHH:


BaCl2 + Na2SO4 -> BaSO4
 + 2NaCl


* Thí nghiệm 5:
BaCl2 + Axit


- Kết quả: Tạo  trắng
- PTHH:


BaCl2 + H2SO4 -> BaSO4 
+ 2HCl


<b>Hoạt động 3: Thu hoạch</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b> Nội dung</b>
- Yêu cầu: HS viết bản


tường trình theo mẫu.


- Cá nhân viết bản tường
trình


<b>II. Viết bản tường trình:</b>


(Theo mẫu)


<b>IV. Nhận xét - Dặn dị:</b>


- GV nhận xét ý thức thực hành của các nhóm
- Thơng báo kết quả thực hành của từng nhóm
- Thu dọn vệ sinh


- HS ôn chương I tiết sau kiểm tra viết


Lớp 9A Tiết (Theo
TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...
Lớp 9B Tiết (Theo


TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...
Lớp 9C Tiết (Theo


TKB)....


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>Tiết 20 : KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
<b>Ma trận đề kiểm tra:</b>


Nội dung <sub>TNKQ</sub>Nhận biết<sub>TL</sub> <sub>TNKQ</sub>Thơng hiểu<sub>TL</sub> <sub>TNKQ</sub>Vận dụng<sub>TL</sub> Tổng
Tính chất


hóa học


của Bazơ
và một số
Bazơ quan


trọng


Biết tính chất
hóa học của


NaOH


Phân biệt được
Bazơ tan và Bazơ


không tan


Phần A: Câu 1, 2 2 câu: <sub>2 điểm</sub>
Mối quan


hệ giữa
các hợp
chất vô cơ


Viết phương trình


phản ứng hóa học Phần B: Câu 1


1 câu:
4 điểm
Tính chất



hóa học
của muối


Câu 2: 4 điểm
Tính tốn liên quan
đến phương trình hóa


học. Số Mol


1 câu: 4
điểm


Tổng cộng <sub>10 điểm</sub>4 câu:


<b>A: TRẮC NGHIỆM (2 điểm)</b>


<b>Khoanh tròn vào ý đúng nhất.</b>


<b>Câu 1. Dãy các chất đều phản ứng với dung dịch NaOH là:</b>


a) CaCl2 , MgCl2 , CO2 , NaCl c) MgCl2 , CO2 , SO3 , HCl
b) MgCl2 , CO2 , NaCl , HCl d) CO2 , SO3 , HCl , KOH
<b>Câu 2. Dãy những bazơ không tan là:</b>


a) Cu(OH)2 , Mg(OH)2 , NaOH b) Mg(OH)2 , NaOH , Ca(OH)2
c) Cu(OH)2 , Mg(OH)2 , Fe(OH)2 d) Mg(OH)2 , Fe(OH)2 , Ba(OH)2
<b>B: TỰ LUẬN: (8 điểm)</b>


<b>Câu 1: Viết các phương trình hóa học thực hiện những chuyển đổi hóa học sau:</b>


CaCO3  CaO  Ca(OH)2  CaCO3


 


CaCl2 Ca(NO3)2_


<b>Câu 2: Dẫn từ từ 1,568 lít khí CO2(đktc) vào một dung dịch có hịa tan 6,4g </b>
NaOH, sản phẩm là muối Na2CO3.


a) Hãy xác định khối lượng muối thu được sau phản ứng.
b) Chất nào đã lấy dư và dư bao nhiêu (lít hoặc gam).


<b>ĐÁP ÁN</b>
<b>A: TRẮC NGHIỆM (2 điểm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>Câu 1: ý c</b>
<b>Câu 2: ý c </b>


<b>B: TỰ LUẬN: (8 điểm)</b>


<b>Câu 1: 1) CaCO3  CaO + CO2</b>
2) CaO + H2O  Ca(OH)2


3) Ca(OH)2 + CO2  CaCO3 + H2O
4) CaO + 2HCl  CaCl2 + H2O


5) Ca(OH)2 + 2HNO3  Ca(NO3)2 + H2O
<b>Câu 2: nCO = = 0,07 (mol)</b>


nNaOH = = 0,16


=


nNaOH > 2nCO nên khi CO2 + NaOH chỉ tạo ra muối trung hòa


CO2 + 2NaOH  Na2CO3 + H2O


1 2 1 1


0,07 0,14 0,02


a) Khối lượng muối thu được: mNa CO = 0,007.106 = 7,42 (g)
b) Khối lượng NaOH dư. mNaOH = (0,16 – 0,14).40 = 0,8 (g)
Lớp 9A Tiết (Theo


TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...
Lớp 9B Tiết (Theo


TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...
Lớp 9C Tiết (Theo


TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...


<b>CHƯƠNG II: KIM LOẠI</b>



<b>Tiết 21 - Bài 15: TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA KIM LOẠI</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- HS biết được 1 số tính chất vật lý của kim loại như: Tính dẻo, tính dẫn diện, nhiệt
và có ánh kim.


- Một số ứng của kim loại trong đời sống, sản xuất có liên quan đến tính chất vật lý
như chế tạo máy móc, dụng cụ sản xuất, gia đình...


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Biết tiến hành thí nghiệm đơn giản, Qsát mô tả hiện tượng đơn giản, nhận xét và rút
ra kết luận về từng tính chất vật lý.


t0


1,56
8
22,4


2


6,4
40


n

NaOH


n

CO


0,16
0,07


2


2


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

- Biết liên hệ tính chất vật lý, hố học với 1 số ứng dụng của kim loại
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Giáo dục tính cẩn thận, tiết kiệm trong học tập và TH hoá học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV yêu cầu mỗi nhóm học sinh chuẩn bị:
+ 1 đoạn nhơm, 1 mẩu than gỗ


+ 1 số mẫu vật làm bằng nhôm
+ 1 đoạn dây thép dài 20 cm
+ 1 đèn cồn, diêm


+ 1 đèn điện để bàn


<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Kiểm tra sự chuẩn bị bài của các nhóm
<i><b>2. Tiến hành:</b></i>


- Xung quanh ta có nhiều đồ vật, máy móc làm bằng kim loại, kim loại có những tính


chất vật lý và ứng dụng gì trong đời sống, sản xuất ta sẽ đi tìm hiểu bài hơm nay.


<b>Hoạt động 1: Báo cáo kết quả thí nghiệm</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b> Nội dung</b>
- GV cho HS báo cáo kết


quả thí nghiệm mà HS đã
làm ở nhà


+ Dùng búa đập vào đoạn
dây nhôm


+ Dùng búa đập vào 1 mẩu
than gỗ


? từ hiện tượng trên -> giải
thích kết luận


- GV cho HS quan sát các
mẫu giấy gói bánh kẹo
bằng Al vỏ của các đồ
hợp...


Giới thiệu, bổ xung -> kết
luận tính dẻo.


- Liện hệ: Trong thực tế
không sử dụng Al làm vật
liệu xây dựng vì sao?



-> các kim loại khác nhau
có tính dẻo khác nhau.


- Vài cá nhân báo cáo
(Hiện tượng: dây nhôm dát
mỏng, than vỡ vụn)


- HS giải thích được do
kim loại có tính dẻo cịn
than chì khơng có tính dẻo


- HS quan sát mẫu vật


- Liên hệ trả lời được: Al
dẻo, mềm hơn Fe -> Fe
cứng -> chịu lực


<b>I. Tính dẻo:</b>


Nhận xét: Kim loại có tính
dẻo


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- Hướng dẫn HS làm thí


nghiệm theo nhóm (đốt
dây thép trên ngọn lửa đèn
cồn)



- Yêu cầu: các nhóm
làm thí nghiệm theo hướng
dẫn SGK, nhận xét hiện
tượng và giải thích kết quả
thí nghiệm ?


- Các nhóm báo cáo kết
quả ?


- Thông báo: Làm thí
nghiệm với Cu, Al...ta
cũng thấy hiện tượng
tương tự -> nêu nhận xét


- HS làm thí nghiệm theo
nhóm


- Chú ý quan sát hện tượng
thí nghiệm -> giải thích ->
kết luận.


(Hiện tượng: Phần khơng
tiếp xúc với ngọn lửa cũng
nóng)


- HS lắng nghe và rút ra
nhận xét


<b>III. Tính dẫn nhiệt:</b>
- Thí nghiệm: (H2.2 SGK)



- Nhận xét: Kim loại có
tính dẫn nhiệt


<b>Hoạt động 3: Liên hệ thực tế </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- GV cho HS liên hệ 1


số đồ trang sức -> nhận
xét chung


- GV: Nhờ tính chất
này mà kim loại được
dùng làm đồ trang sức


- GV chốt kiến thức:
Ngoài các tính chất trên
kim loại cịn có những
tính chất khác như: Phần
lớn ở trạng thái rắn (Trừ
Hg) và 1 số tính chất khác
nữa


- Cho HS đọc mục em
có biết


- Liên hệ rút ra được nhận
xét (có vẻ sáng)



- Lắng nghe


- Đọc mục "em có biết"
SGK/46


<b>IV. ánh kim:</b>


Nhận xét: Kim loại có ánh
kim


<b>IV. Củng cố:</b>


- Làm bài tập trắc nghiệm: Ghép ý ở cột A với ý ở cột B sao cho phù hợp


A B


a. Tính dẫn nhiệt của kim loại 1. Dẫn điện


b. Kim loại có tính 2. Đi đơi với tính dẫn điện


c. Kim loại 3. ánh kim


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>Đáp số:</b>
a - 2
b - 1
c - 4


d - 3
- Hướng dẫn làm bài tập 4 SGK/48



Tóm tắt: Biết: DAl , K , Cu = 2,7; 0,86; 8,94
Tính: V1 mol Al , K , Cu = ?


<b>Giải</b>
V =


<i>m</i>


<i>D</i><sub> => m = n . M, mà n = 1 -> m = 1 . M ta có:</sub>


VAl =


3


27
10


2,7  <i>cm</i> <sub> </sub>


Các ý khác tính tương tự



<b>V. Dặn dò:</b>


- GV nhận xét ý thức của HS trong giờ học
- Làm các bài tập trong SGK


- Xem trước bài 16



Lớp 9A Tiết (Theo
TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...
Lớp 9B Tiết (Theo


TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...
Lớp 9C Tiết (Theo


TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...


<b>Tiết 22 - Bài 16: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- HS biết được tính chất hố học của kim loại nói chung tác dụng với phi kim, tác
dụng với dd Axit, với dd muối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- Rút ra được tính chất hố học của kim loại bằng cách:
+ Nhớ lại các kiến thức từ lớp 8, chương II lớp 9


+ Tiến hành thí nghiệm Qsát hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét
+ Viết được các PTHH biểu diễn tính chất hố học của kim loại
<i><b>3. Thái độ:</b></i>



- u thích mơn học -> xác định ý thức học tập tốt.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


Các thí nghiệm bao gồm:


- Dụng cụ: Lọ thuỷ tinh miệng rộng (có nút nhám), giá ống nghiệm, đèn cồn, mi
sắt


- Hố chất: Một lọ oxi, một lọ đựng Clo, dây thép, dd H2SO4l, CuSO4, dd AgNO3
- Natri, Fe, Zn, Cu, AlCl3


<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


- Nêu các tính chất vật lý của kim loại ?
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động 1: Phản ứng của kim loại với phi kim</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b> Nội dung</b>
- GV: Hướng dẫn HS Làm


thí nghiệm đốt Fe cháy
trong oxi


-> Yêu cầu HS quan sát và
rút ra nhận xét.


- GV: Làm thí nghiệm đưa
một mi sắt đựng Na
nóng chảy vào bình đựng


khí Clo -> HS nêu hiện
tượng , viết PTPƯ


- GV: Nhiều kim loại khác
(Trừ Ag, An, PT) phản
ứng với oxi tạo oxit


- ở nhiệt độ cao kim loại
phản ứng với nhiều phi
kim khác tạo thành muối.
- GV: Yêu cầu HS đọc
phần kết luận.


- HS Qsát -> làm thí
nghiệm nêu hiện tượng.


- HS Qsát giáo viên làm thí
nghiệm và (Rút ra) nêu
hiện tượng rút ra kết luận.


- HS đọc phần luận


<b>I. Phản ứng của kim loại</b>
<b>với phân kim:</b>


<i><b>1. Tác dụng với oxi:</b></i>


- Fe cháy trong oxi với
ngọn lửa sáng chói, tạo ra
nhiều hạt nhỏ màu nâu đen


Fe3O4


3Fe + 2O2 t0 <sub>Fe3O4 </sub>
(Trắng xám) (không màu)
(nâu đen)


<i><b>2. Tác dụng với phi kim</b></i>
<i><b>khác:</b></i>


* Thí nghiệm: Natri cháy
trong Clo:


* PT:


2Na + Cl2 t0<sub> 2NaCl</sub>
(Vàng lục) (Trắng)
* Kết luận: (sgk)


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại


tính chất axit nói chung và
liên hệ bài học hơm nay.


- HS nhắc lại tính chất
hoá học chung của axit
lấy ví dụ


<b>II. Phản ứng của kim loại</b>
<b>với dung dịch axit:</b>



- PTPƯ:


Mg + H2SO4 -> MgSO4 + H2
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
(r) (dd) (dd) (k)
<b>Hoạt động 3: Phản ứng của kim loại với đung dịch muối</b>


<b>Hoạt động của giáo</b>
<b>viên</b>


<b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


- GV: Hướng dẫn HS
làm thí nghiệm


+ Thí nghiệm 1: Cho
1 dây Cu vào ống
nghiệm đựng dd
AgNO3


+ Thí nghiệm 2: Cho
1 dây Zn hoặc Fe vào
ống nghiệm đựng
CuSO4


+ Thí nghiệm 3: Cho
1 dây Cu vào dd
trong ống nghiệm
AlCl3 và quan sát


- GV: Gọi đại diện
các nhóm báo cáo kết
quả thí nghiệm. Viết
PTPƯ và nêu nhận
xét


- GV: Vậy chỉ có kim
loại hoạt động mạnh


- HS làm thí nghiệm theo nhóm


- Thí nghiện 1:


+ Có kim loại màu xám trắng
bám vào dây Cu, Cu tan dần
+ dd không màu chuyển dần
sang màu xanh


Cu + 2AgNO3 -> Cu(NO3)2 +
2Ag


(r) (dd) (dd)
- ở thí nghiệm 2:


+ Có chất rắn màu đỏ bám ngồi
dây kẽm


+ Màu xanh của dd CuSO4 nhạt
dần



+ Kẽm tan dần


- Thí nghiệm 3: Khơng có hiện
tượng gì xảy ra


* Nhận xét: Cu không đẩy được
Al ra khỏi hợp chất . Ta nói Cu
hoạt động hố học yếu hơn nhôm
- HS đọc kết luận -> ghi vào vở


<b>III. Phản ứng của kim </b>
<b>loại với dung dịch muối:</b>
<i>1. Phản ứng của đồng với </i>
<i>dd AgNO3</i>


Cu + 2AgNO3 -> Cu(NO3)2 +
2Ag


(r) (dd) (dd) (r)
* Nhận xét: Đồng đã đẩy
bạc ra khỏi muối và nói
đồng hoạt động hố học
mạnh hơn bạc


<i>2. Phản ứng của kẽm với </i>
<i>dd CuSO4</i>


Zn + CuSO4 -> ZnSO4 +
Cu



</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

hơn mới đẩy được
kim loại yếu hơn ra
khỏi dd muối (Trừ
Na, K, Ba, Ca...)
- GV: Gọi HS đọc kết
luận trong SGK/Tr 50


* Kết luận: (sgk)


<b>IV. Củng cố:</b>


- Nhắc lại nội dung chính của bài
- Hướng dẫn bài tập 6, 7 SGK
<i><b>1. Bài tập 6( SGK):</b></i>


m<sub>CuSO4 = 20 x 0,1 = 2(g) -> </sub>n<sub>CuSO4 = 0,0125 (mol)</sub>
2n + CuSO4 -> ZnSO4 + Cu


1 mol 1 mol 1 mol
0,0125 0,0125 0,0125 mol
-> Số gam Zn = 0,81 (g); Số gam ZnSO4
C% <sub>ZnSO4 :</sub>


2, 01


20 <sub> x 100% = 10,05%</sub>


<b>2. Bài tập 7(SGK) : Cu + 2AgNO3 -> Cu(NO3)2 + 2Ag </b>


Theo PT: 1mol : 2mol -> thì kim loại tăng lên 152g



x mol -> thì kim loại tăng lên 1,52g


=> x = 0,02 (mol) vậy: CMAgNO3 =


0, 02


0, 02<sub> = 1 (M)</sub>


<b>V. Dặn dò:</b>


- Làm các bài tập 1 - 6/sgk
- Xem trước bài 17/sgk


Lớp 9A Tiết (Theo
TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...
Lớp 9B Tiết (Theo


TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...
Lớp 9C Tiết (Theo


TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- HS biết dãy hoạt động hoá học của kim loại gồm 11 nguyên tố điển hình.
- Hiểu được ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Biết tiến hành nghiên cứu 1 số thí nghiệm đối chứng để rút ra kim loại HĐHH
mạnh, yếu và sắp xếp theo từng cặp -> cách sắp xếp dãy.


- Rút ra ý nghĩa của dãy HĐHH 1 số kim loại từ cácc thí nghiệm và các phản ứng đã
biết.


- Viết được PTHH, vận dụng được ý nghĩa của dãy HĐHH.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Giáo dục ý thức học tập tốt.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV:


+ Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, kẹp gỗ.


+ Hoá chất: Na, Fe, Cu, Ag, dd CuSO4, FeSO4, AgNO3, HCl, H2O...phe nol phta le in.
- HS: đọc trước bài 17


<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


- Trình bày các tính chất hố học của kim loại ? Minh hoạ = các PTHH ?


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về dãy hoạt động hoá học của kim loại</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học</b>


<b>sinh</b>


<b> Nội dung</b>
- GV: Hướng dẫn HS làm


thí nghiệm theo nhóm
-> u cầu: Quan sát nêu
hiện tượng thí nghiệm ?
viết PTHH và nhận xét
thí nghiệm -> kết luận.
- Đại diện báo cáo thí
nghiệm, nhóm khác nhận
xét.


- GV chuẩn bị kiến thức


- Từ hiện tượng trên ta
nói kim loại nào HĐHH
mạnh hơn ? do đó ta xếp
như thế nào ?


- GV biểu diễn TN0<sub> 2: </sub>
ống nghiệm 1: Dây Cu +
AgNO3



- HS làm thí nghiệm
theo nhóm, quan sát
báo cáo kết quả.


- Đại diện nhóm báo
cáo


- Nghe, ghi nhận


- HS rút ra được kết
luận


<b>I. Dãy HĐHH của kim loại</b>
<b>được xây dưng như thế nào ?</b>
<i><b>1. Thí nghiệm 1:</b></i>


- Sắt tác dụng với dd CuSO4
- Dây Cu tác dụng với dd FeSO4
- Nhận xét:


+ ở ống nghiệm 1 sắt đã đẩy
đồng ra khỏi dd muối đồng.
Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
+ ở ống nghiệm 2: đồng không
đẩy được sắt ra khỏi dd muối
sắt.


- Kết luận: Sắt HĐHH mạnh
hơn đồng xếp: Fe, Cu.



</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

ống nghiệm 2: Dây Ag +
CuSO4


- Yêu cầu HS quan sát thí
nghiệm nêu hiện tượng
thí nghiệm ? Viết PTHH
-> rút ra kết luận thí
nghiệm ?


- Cho HS khác nhận xét
bổ sung -> GV hoàn
thiện kiến thức


- Hướng dẫn HS làm thí
nghiệm 3:


Fe + HCl Qsát Htượng
Cu + HCl TN0<sub>, Nxét</sub>
viết PTHH -> kết luận
- Gọi 1 số nhóm báo cáo
kết quả


- Nhóm cịn lại góp ý
- GV hoàn thiện kiến
thức


- GV biểu diễn TN0<sub> 4:</sub>
+ ống nghiệm 1: Na tác
dụng với H2O



+ ống nghiệm 2: Fe tác
dụng với H2O


+Yêu cầu: Qsát TN0<sub> nêu</sub>
hiện tượng nhận xét, viết
PTHH -> kết luận


- GV chốt kiến thức
- GV thông báo kết luận
-> xây dựng dãy HĐHH
của 1 số kim loại.


- Yêu cầu HS đọc kết
luận trong sgk


- HS quan sát thí
nghiệm


- Nêu kết quả TN0
- Nhận xét, bổ sung
- Láng nghe, ghi nội
dung


- Làm TN0<sub> theo nhóm</sub>
ghi lại kết quả, báo
cáo kết quả TN0


- Đại diện 2 nhóm báo
cáo kết quả



- Nhóm khác nhận
xét, góp ý.


- Lắng nghe, ghi kết
quả


- Quan sát thí nghiệm


- Trả lời


- Nghe, ghi nội dung
- Lắng nghe


- Đọc kết luận sgk


- Nhận xét: Cu đẩy Ag ra khỏi
dd muối Ag không đẩy được
đồng ra khỏi muối


- PTHH:


Cu + 2AgNO3 -> Cu(NO3)2 +
2Ag


(Đỏ) (k0<sub> màu) (Xanh lam)</sub>
(xám)


- Kết luận:


Cu HĐHH mạnh hơn Ag->xếp


Cu, Ag


<i><b>3. Thí nghiệm 3:</b></i>


ống nghiệm 1: Fe + HCl
ống nghiệm 2: Cu + HCl


- Nhận xét: Fe đẩy được H2 ra
khỏi dung dịch axit, Cu không
đẩy được H ra khỏi dd axit
- PTHH:


Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Ta xếp: Fe, H, Cu


<i><b>4. Thí nghiệm 4: </b></i>
a. Na + với H2O
b. Fe + với H2O


- Nhận xét:


+ ống nghiệm 1: Na PƯ mạnh
+ ống nghiệm 2: Fe không PƯ
- PTHH:


2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2
Na HĐHH > Fe xếp : Na, Fe
* Kết luận: SGK/Tr 53


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của dãy HĐHH</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- Gọi HS đọc SGK - 1 HS đọc SGK, cả lớp


theo dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>nào ?</b>


- SGK/Tr 54
<b>IV. Củng cố:</b>


- Gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài
- Làm bài tập trắc nghiệm


- Hướng dẫn làm bài tập 5 SGK
Chỉ Zn phản ứng với dd H2SO4
Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
65g -> 22,4 (l)
x (g) -> 2,24 (l)
x = 6,5 (g)


Khối lượng Cu còn lại là: 10,5 - 6,5 = 4 (g)
<b>V. Dặn dò:</b>


- HS học bài trong SGK


- Làm các bài tập 2, 3, 4 SGK
- Xem trước bài 18


Lớp 9A Tiết (Theo
TKB)....



Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...
Lớp 9B Tiết (Theo


TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...
Lớp 9C Tiết (Theo


TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...


<b>Tiết 24 - Bài 18: NHÔM</b>


a. Na ,K hoạt động hoá học mạnh hơn đồng Đ S


b. Sắt, Cu là 2 Kloại HĐHH mạnh hơn bạc Đ S


c. Cu là kim loại HĐHH mạnh hơn sắt, bạc Đ S


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- HS biết được tính chất vật lí của kim loại Al: Nhẹ, dẻo, dẫn điện dẫn nhiệt tốt.


- Nắm được tính chất hố học của Al: (Có những tính chất hố học của kim loại nói
chung) ngồi ra Al cịn có phản ứng với dd kiềm giải phóng khí H2.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>



- Biết dự đốn tính chất vật lí, hố học của Al trong dãy HĐHH.


- Dự đốn Al có phản ứng với dd kiềm k0<sub> và dùng thí nghiệm để kiểm tra dự đốn.</sub>
- Viết được PTHH biểu diễn tính chất hoá học của Al.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Giáo dục ý thức học tập tốt.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Dụng cụ: Đèn cồn, giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ.


- Hoá chất: Dung dịch AgNO3, HCl, CuCl2, NaOH, bột Al, dây Al, Fe.
- Tranh vẽ: H2.14 SGK, sơ đồ điện phân nhôm


<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


- Nêu tính chất hoá học của kim loại ? Viết PTPƯ ?


- Viết dãy hoạt động hoá học của kim loại ? ý nghĩa của dãy ?
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu về tính chất vật lí của nhơm</b>


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghiên cứu thí nghiệm</b>
<b>Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- GV: Biểu diễn thí



nghiệm đốt bột Al trong
khơng khí.


- Yêu cầu: HS quan sát
nêu hiện tượng, nhận xét
và viết PTHH.


- ở điều kiện thường,


- HS quan sát thí
nghiệm


- Hiện tượng nhôm cháy
sáng tạo thành chất rắn
màu trắng


- Nhận xét: sản phẩm là
Al2O3


- Lắng nghe


<b>II. Tinh chất hố học:</b>
<b>1. Nhơm có những tính</b>
<b>chất hố học của kim loại</b>
<b>không ?</b>


<i><b>a. Phản ứng của nhôm với</b></i>
<i><b>phi kim:</b></i>


+ Phản ứng của nhơm với


oxi


* Thí nghiệm: Đốt bột Al
trong khơng khí


<b>Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh</b> <b> Nội dung</b>


- Cho HS quan sát bột
Al, dây Al và liên hệ thực
tế các đồ dùng làm bằng
nhôm.


-> Nêu tính chất vật lí
của nhơm ?


- GV: chốt kiến thức


- Qsát hoá học Al, liên hệ
thực tế.


-> Nêu được tính chất vật


- HS nghe + độc SGK


<b>I. Tính chất vật lí?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

nhơm PƯ với oxi -> lớp
Al2O3 mỏng bền vững ->
bảo vệ.



- ở t0<sub> thường, Al tác dụng</sub>
với khí Cl2 t/thành muối
nhơm Clo rua.


- Nhôm Pư được với
nhiều phi kim khác như
S, Cl2...tạo thành muối
Al2S3, AlCl3...


- Gọi HS tự viết các
PTPƯ


- Từ tính chất trên em rút
ra kết luận.


- GV thông báo: Nhôm
PƯ với 1 số dd Axit như
HCl, H2SO4 lỗng ...giải
phóng khí H2 ? Gọi HS
lên viết PTHH


- GV nêu chú ý


- Hướng dẫn HS làm thí
nghiệm: Cho 1 dây nhôm
vào dd CuCl2


- Yêu cầu HS quan sát
nhận xét hiện tượng ?


- Gọi đại diện các nhóm
báo cáo kết quả ?


- Nhơm còn PƯ với dd
AgNO3....


- Từ tính chất trên rút ra
kết luận ?


- Hướng dẫn HS làm thí
nghiệm: Cho dây Al vào
ống nghiệm đựng dd
NaOH


- Yêu cầu HS quan sát
nhận xét hiện tượng ?
- GV bổ sung:


Al còn TD được với dd
kiềm


- HS lên viết PT
- Lắng nghe


- Tự viết các PTHH
- HS nêu kết luận


- HS nghe


- Lên bảng viết PTHH


- Ghi nhớ


- Làm thí nghiệm theo
nhóm ghi chép lại hiện
tượng Qsát -> nhận xét
-> viết PT


- 1, 2 nhóm báo cáo


- Nghe, tự viết PT
- Nêu kết luận


- Làm thí nghiệm theo
nhóm


- Ghi lại hiện tượng quan
sát được, báo cáo


- Lắng nghe, ghi nhớ


* PT: 4Al + 3O2 t0<sub> 2Al2O3</sub>
+ PƯ của nhôm với phi kim
khác


2Al + 3Cl2 -> 2AlCl3
(Trắng) (vàng lục) (trắng)
* Kết luận: Al PƯ với oxi
tạo thành oxit vfa phản ứng
với nhiều phi kim khác như
S, Cl2...tạo thành muối



<i><b>b. Phản ứng nhôm với dd</b></i>
<i><b>Axit:</b></i>


2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
Chú ý: Al không tác dụng
với H2SO4, HNO3 đ, nguội.
<i><b>c. Phản ứng của nhơm với</b></i>
<i><b>dd muối:</b></i>


* Thí nghiệm: Nhơm PƯ với
CuCl2


* Hiện tượng: có chất rắn
màu trắng đỏ bám ngoài dây
Al màu xanh lam của CuCl2
nhạt dần


* Nhận xét: Al đẩy Cu ra
khỏi dd CuCl2


* PT 2Al + 3CuCl2 ->
2AlCl3 + 3Cu


* Kết luận: SGK


<b>2. Nhơm cịn có tính chất</b>
<b>hố học nào khác:</b>


* Thí nghiệm: Cho Al tác


dụng với NaOH


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu các ứng dụng của nhôm</b>
<b>Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh</b> <b> Nội dung</b>
- Em hãy nêu các ứng


dụng của nhôm ?
- GV: Bổ xung


- HS liên hệ thực tế nêu
các ứng dụng của nhôm
- Lắng nghe, học SGK


<b>III. ứng dụng</b>
(SGK/Tr 55)


<b>Hoạt động 4: Quan sát tranh tìm hiểu cách sản xuất nhơm</b>
<b>Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh</b> <b> Nội dung</b>
- GV: sử dụng tranh


H2.14 gới thiệu về cách
sản xuất nhôm


- HS nghiên cứu thông
tin


-> nêu nguyên liệu,
phương pháp điện phân .


- Lắng nghe, Quan sát


H2.14, đọc thông tin
- Cá nhân phát biểu


<b>IV. Sản xuất nhôm:</b>
- Nguyên liệu:


Quặng bô xit (Al2O3)


- Phương pháp: điện phân nung
chảy


đp n/chảy


2Al2O3 4Al + 3O2
cri olit


<b>IV. Củng cố:</b>


- Gọi HS đọc phần ghi nhớ


- Hướng dẫn giải bài tập 5 SGK/Tr 58:
M <sub>Al2O3 . 2SiO2 . 2H2O = 258 (g)</sub>
% Al =


54


258<sub>x 100% = 20,93%</sub>


- Bài tập 6 SGK: các phương trình
Mg + H2SO4 -> MgSO4 + H2


2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
<b>V. Dặn dò:</b>


- HS học bài, làm bài tập trong SGK
- Xem trước bài 19


Lớp 9A Tiết (Theo
TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...
Lớp 9B Tiết (Theo


TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...
Lớp 9C Tiết (Theo


TKB)....


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>Tiết 25 - Bài 19: SẮT</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- HS nêu được tính chất hố học của Fe, biết liên hệ tính chất của Fe với Al.
- Nắm được tính chất vật lí của Fe -> ứng dụng trong dời sống.


- Biết dự đốn được tính chất của Fe dựa vào dãy HĐHH của kim loại
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>



- Viết thành thạo, cân bằng các PTHH của Fe.
- Giải bài tập định tính và định lượng.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Cẩn thận, tiết kiệm khi sử dụng hố chất làm thí nghiệm.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Dụng cụ: Dây Fe, khí Cl2 đèn cồn, kẹp gỗ, bình thuỷ tinh.
<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


- Trình bày tính chất hố học của Al ? Viết PTPƯ ?


- Viết dãy hoạt động hoá học của kim loại ? Trình bày ý nghĩa của dãy ?
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất của sắt</b>


<b>Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh</b> <b> Nội dung</b>
- Cho HS quan sát dây


Fe và liên hệ thực tế. Nêu
tính chất vật lí của Fe ?
- So sánh với Al đặc
điểm giống khác ?


- GV: Bổ xung chuẩn
kiến thức



- Qsát nhận xét.


- Dựa bài nhôm -> so
sánh


- Lắng nghe, học SGK


<b>I. Tính chất vật lí?</b>
(SGK/Tr 59)


<b>Hoạt động 2: Tiến hành các thí nghịêm của Fe</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- Cho HS nhắc lại tính chất


hoá học của kim loại.


- GV thơng báo: Fe cũng
có những tính chất hố học
tương tự.


- HS nêu lại hiện tượng khi
cho Fe cháy trong oxi ?
- Gọi HS lên viết PTHH ?
- GV biểu diễn thí nghiệm:


- Nêu lại kiến thức
- Lắng nghe, liên hệ


- Nêu lại



- 1 HS lên bảnng viết


<b>II. Tính chất hố học:</b>
<b>1. Tác dụng với phi kim:</b>
<i><b>a. Tác dụng với oxi:</b></i>
3Fe + 2O2 t0 <sub> Fe3O4</sub>
(Nâu đen)


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Đốt dây Fe trong khí Clo,
yêu cầu


- HS quan sát hiện tượng,
nhận xét, viết PTPƯ ?


- GV: ở t0<sub> cao Fe phản ứng</sub>
được với nhiều phi kim
khác tạo thành muối


- Gọi HS lên viết PT minh
hoạ


- Từ tính chất trên rút ra
kết luận ?


- Giống với Al học sinh tự
nêu và lên bảng viết PTHH
?


- GV nhận xétm, bổ xung



- HS nêu lại tính chất này
và viết PTHH minh hoạ
? Tại sao Fe chỉ TD được
với những dd muối của KL
đứng sau Fe trong dãy
HĐHH


- Từ các tính chất trên rút
ra kết luận gì ?


- HS quan sát nêu được
hiện tượng: Fe cháy sáng
tạo khói màu nâu đỏ ->
sản phẩm là FeCl3


- Lắng nghe, viết PT
minh hoạ Fe + S ->
FeS...


- HS nêu kết luận


- Liên hệ, nêu lại tính
chất, viết PT minh hoạ


- Lắng nghe, ghi ND


- Liên hệ bài 18, nêu lại
và viết PTHH



- Trả lời được:


Những Kloại đứng sau
Fe yếu hơn Fe


- HS rút ra Kluận


* Thí nghiệm: H2.15


* PT: 2Fe + 3Cl2 t0<sub> 2FeCl3</sub>
(Txám) (vàng lục) (nâu đỏ)
<i><b>c</b><b>. </b><b><sub>ở t</sub></b><b>0</b><b><sub>cao Fe phản ứng với</sub></b></i>


<i><b>nhiều phi kim-> muối FeS,</b></i>
<i><b>FeBr</b><b>3</b><b>...</b></i>


* Kết luận: Fe TD với nhiều
phi kim tạo thành oxit hoặc
muối


<b>2. Tác dụng với dd Axit:</b>
Fe phản ứng với dd HCl,
H2SO4 loãng -> muối sắt (II)
+ H2


Chú ý: Fe không tác dụng
với HNO3, H2SO4 loại đặc,
nguội.


<b>3. Tác dụng với dd muối:</b>


PT:


Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
Nhận xét: Fe TD với nhiều
dd muối của KL kém
HĐHH hơn


* Kluận: Fe có những tính
chất hố học của kim loại
<b>IV. Củng cố:</b>


- HS tóm tắt lại nội dung chính của bài học hơm nay
- Làm bài tập


+ Bài tập trắc nghiệm: Hãy trọn ý đúng
Sắt cháy trong khí Clo tạo thành:


a. Khói màu trắng c. Khói màu nâu đỏ


b. Khó màu xanh d. Khơng có hiện tượng gì
+ Hướng dẫn giải bài tập 5 SGK/Tr 60


* n<sub>CuSO4 = CM . V</sub>


* Viết cácc PTPƯ giữa: Fe +CuSO4
Fe + HCl
a. m<sub>Cu = n.M = 0,64 (g)</sub>


b. PTPƯ: FeSO4 + NaOH Theo PT: CM =



<i>n</i>


<i>v</i> <sub> -> v = </sub>
<i>n</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>V. Dặn dị:</b>


- Hồn thành các bài tập
- Xem trước bài 20


Lớp 9A Tiết (Theo
TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...
Lớp 9B Tiết (Theo


TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...
Lớp 9C Tiết (Theo


TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...


<b>Tiết 26 - Bài 20: HỢP KIM SẮT </b>
<b>GANG - THÉP</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>



- HS năm được gang, thép là gì , tính chất và 1 số ứng dụng của chúng


- Nắm được nguyên tắc, nguyên liệu và q trình sản xuất gang trong lị cao , thép
trong lò luyện thép .


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Viết các PTHH xayra trong quá trình sản xuất gang, thép
- Giải bài tập định tính và định lượng.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- vận dụng kiến thức vào thực tế, u thích mơn học
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: + Một số mẫu vật gang, thép


+ Sơ đồ lò cao, lị luyện thép phóng to
- HS : Đọc trước bài


<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút:</b></i>
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

- GV giới thiệu hợp kim
của sắt là gang và thép
- Cho HS quan sát mẫu
vật gang, thép. Yêu cầu


+ Gang, thép có gì giống
nhau ?


+ Kể 1 số ứng dụng ?


- GV chốt kiến thức.


- Lắng nghe


- Quan sát mẫu vật -> trả
lời :


+ Gang: cứng, giịn, có 2
loại ( trắng , xám) dùng
luyệ thép và chế tạo máy
+ Thép: đàn hồi ít bị ăn
mịn, chủ yếu làm vật liệu
XD, phương tiện
GTVT...


- Thảo luận nhóm, nhận
xét chung về thành phần
của gang, thép.


<b>I. Hợp kim của sắt:</b>
- Khái niệm: (SGK)


- Nhận xét:


Gang và thép đều là hợp kim


của Fe với C và 1 số nguyên
tố khác ( gang chiếm 2- 5 %
C, thép chiếm dưới 2 % C ).


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình sản xuất gang và thép</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học </b>


<b>sinh</b>


<b>Nội dung</b>
- Cho HS nghiên cứu thông


tin SGK. Yêu cầu:


+ Nêu nguyên liệu sản xuất
gang ?


+ Nguyên tắc khi SX gang
- GV bổ xung kiến thức


- GV giới thiệu các quá
trình SX gang trên hình vẽ
- Gọi HS lên viết các
PTHH xảy ra trong lò cao
- Yêu cầu HS nêu các
nguyên liệu SX thép ?
- Giới thiệu nguyên tắc SX
thép


- Giới thiệu quá trình SX


thép qua sơ đồ H2.17 SGK
- Yêu cầu HS so sánh SX
gang và thép ?


- Cá nhân đọc SGK
- Trả lời theo yêu cầu.


- Lắng nghe, ghi ND


- Theo dõi


- HS lên bảng viết


- Cá nhân nêu


- Lắng nghe


- Quan sát hình


- HS tìm điểm giống
nhau và khác nhau


<b>II. Sản xuất gang, thép:</b>
<i><b>1. Sản xuất gang như thế nào</b></i>
:


<i><b>a. Nguyên liệu:</b></i>


- Quặng sắt trong tự nhiên
+ Man hê tit Fe3O4



+ He ma tít Fe2O3


- Than cốc, khơng khí giàu oxi
và 1 số chất phụ gia khác
<i><b>b. Nguyên tắc SX gang:</b></i>


Dùng các bon oxit khử oxit sắt
ở nhiệt độ cao trong lị cao.
<i><b>c. Q trình SX gang :</b></i>
Các PTHH :


C + O2 to<sub> CO2</sub>
C + CO2 to<sub> 2 CO2</sub>


CO + Fe2O3 to<sub> 2 Fe + 3 CO2</sub>
<i><b>2. Sản xuất thép như thế</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


<i><b>a. Nguyên liệu:</b></i>


Gang, sắt phế liệu và khí oxi
<i><b>b. Ngun tắc sản xuất:</b></i>


Oxi hố 1 số kim loại, phi kim
để loại các nguyên tố C, Si,
Mn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

thí dụ: FeO + C -> Fe + CO
sản phẩm thu được là thép


<b>IV. Củng cố:</b>


- HS tóm tắt lại nội dung chính của bài học
- Hướng dẫn HS giải bài tập 6/SGK:


100
60


PTHH: Fe2O3 + 3CO -> 2 Fe + 3CO2
160kg 2x56kg
xkg 950kg
=> x = 1357,14kg


100


60 <sub> = 2261,90kg</sub>


+ Khối lượng quặng he matit chứa 60% Fe2O3:
1357,14 x


100


60 <sub> = 2261,90kg</sub>


+ Vì hiệu xuất của quá trình 80% -> khối lượng thực tế dùng:
2261,90 x


100


80 <sub> = 2827,38kg </sub>



<b>V. Dặn dị:</b>


- Hồn thành các bài tập


- Xem trước bài 21, chuẩn bị 1 số mẫu vật = kim loại bị gỉ
- Các nhóm tực làm thí nghiệm H2.19 (sgk)


Lớp 9A Tiết (Theo
TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...
Lớp 9B Tiết (Theo


TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...
Lớp 9C Tiết (Theo


TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...


<b>Tiết 27 - Bài 21: Sự ăn mòn kim loại </b>
<b>và bảo vệ kim loại khơng bị ăn mịn</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- HS năm được khái niệm về sự ăn mòn kim loại



- Nguyên nhân làm cho kim loại bị ăn mòn và các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mịn từ
đó có cách bảo vệ đồ vật bằng kim loại


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

- Biết liên hệ với các hiện tượng trong thực tế về sự ăn mòn kim loại
- Biết thực hiện các TN về các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Có ý thức bảo vệ đồ dùng bằng kim loại
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Thí nghiệm H2.19 ( đã thực hiện trước ở nhà)
- Một số mẫu vật bằng kim loại bị gỉ


III. Các hoạt động dạy- học:
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


Hợp kim là gì ? So sánh thành phần tính chất và ứng dụng của gang và sắt ?
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự ăn mịn kim loại</b>
<b>Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh</b> <b> Nội dung</b>
- Cho HS quan sát H2.18


sgk và 1 số mẫu vật =
kim loại bị gỉ


- Thảo luận (3 phút) nêu
hiện tượng?



- Kim loại bị gỉ có cịn
giữ tính chất ban đầu
không ?


- Nguyên nhân nào dẫn
đến kim loại bị ăn mòn ?
- Hậu quả khi kim loại bị
gỉ ?


- GV liên hệ 1 số đồ vật =
kim loại bị gỉ


- Yêu cầu HS rút ra khái
niệm ?


- Cá nhân quan sát mẫu
vật.


- HĐN nhận xét :


Gỉ sắt có màu nâu giịn,
xốp , dễ bị bẻ gãy...


-> khơng cịn tính chất
ban đầu


- Do kim loại tác dụng
với những chất có trong
mơi trường



- Kim loại bị phá huỷ
- Lắng nghe


- Nêu khái niệm


<b>I. Thế nào là sự ăn mòn kim</b>
<b>loại</b>


Sự phá huỷ kim loại, hợp kim
do tác dụng hoá học trong mơi
trường gọi là sự ăn mịn kim
loại


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


- Yêu cầu HS báo cáo lại
TN đã làm ở nhà


- Hoạt động nhóm quan sát
hiện tượng -> báo cáo kết
quả của TN ?


- GV nhận xét kết quả TN
của HS so với kết quả


- Nêu cách tiến hành TN
- Đại diện báo cáo KQ:
+ ống 1: đinh sắt ko<sub> bị gỉ</sub>
+ ống 2: đinh sắt bị gỉ



+ ống 3: đinh sắt bị gỉ nhiều
hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

trong sgk.


- Làm thế nào em nhận
biết được đinh sắt trong
ống nghiệm 2,3 bị gỉ ?
- Điều kiện cần cho sự ăn
mòn là gì ?


- GV bổ sung


- Yêu cầu HS liên hệ thực
tế -> lấy các ví dụ về sự ăn
mòn kim loại phụ thuộc
vào nhiệt độ ?


- GV: ở nhiệt độ 800o <sub>c sắt</sub>
oxi hoá rất nhanh


- Trả lời: dựa vào sự biến
đổi màu của kim loại


- ĐK: nước , khơng khí, các
chất hố học khác...


- Lắng nghe



- Lấy ví dụ: kiềng bếp...


- Lắng nghe


<i><b>2.ảnh hưởng của nhiệt</b></i>
<i><b>độ:</b></i>


ở nhiệt độ cao sự ăn mòn
kim loại xảy ra nhanh hơn


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu cách bảo vệ kim loại </b>
<b>Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh</b> <b> Nội dung</b>
- Tại sao lại phải bảo vệ


kim loại không bị ăn
mòn?


- Liên hệ nêu các biện
pháp bảo vệ ?


- GV bổ sung chốt ý
- Gọi HS đọc mục em có
biết.


- Trả lời: Kim loại hỏng
sẽ khơng sử dụng được
- HS tự liên hệ


- Lắng nghe
- Cá nhân đọc



<b>III. Làm thế nào để bảo vệ</b>
<b>kim loại khơng bị ăn mịn:</b>
1.Ngăn khơng cho kim loại tiếp
xúc với mơi trường


2. Chế tạo hợp kim ít bị ăn mịn


<b>IV. Củng cố:</b>


- HS nêu nội dung chính của bài học
- Trả lời câu hỏi sgk:


* Câu 4: Đáp án : là hiện tượng hố học vì có sự biến đổi thành chất khác
* Câu 5: Đáp án (a) .


<b>V. Dặn dị:</b>


- Hồn thành các bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

Lớp 9A Tiết (Theo
TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...
Lớp 9B Tiết (Theo


TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...
Lớp 9C Tiết (Theo



TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...


<b>Tiết 28 - Bài 22: Luyện tập chương II: Kim loại</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức: HS hệ thống được các kiến thức về:</b></i>
- Dãy HĐHH của kim loại


- Tính chất hố học chung của kim loại


- Tính chất giống và khác nhau giữa kim loại Al so với Fe


- Thành phần, tính chất và ứng dụng của gang, thép, cách sản xuất
- Biết phương pháp sản xuất Al = điện phân nóng chảy Cri olit
- Sự ăn mịn kim loại và biện pháp bảo vệ


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Biết hệ thống hoá rút ra những kiến thức cơ bản của chương


- Vận dụng được dãy HĐHH để viết các PTHH và xét các PƯ xảy ra
- Vận dụng giải các bài tập.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- u thích bộ mơn , nghiêm túc học tập
<b>II. Chuẩn bị:</b>



- GV giao trước 1 số câu hỏi để HS ôn tập ở nhà
- HS nhắc lại kiến thức đã học


III. Các hoạt động dạy- học:
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


Sự ăn mịn kim loại là gì? Nêu các biện pháp bảo vệ kim loại ?
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động 1: HS ơn tập phần lí thuyết</b>


<b>Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh</b> <b> Nội dung</b>
- Yêu cầu HS nêu lại kiến


thức chính của từng phần
đã học?


- GV Nhận xét, yêu cầu
HS học theo SGK


- Nhắc lại ý chính


- Học theo SGK


<b>I. Kiến thức cần nhớ</b>


1. Tính chất hố học của kloaị
2. Tính chất hố học của kloại
3. Hợp kim của sắt



4. Sự ăn mòn Kl và bảo Kl
khơng bị ăn mịn


<b>Hoạt động 2: HDHS giải bài tập </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

- HS đọc yêu cầu bài tập ?
Dựa vào kiến thức nào để
trả lời


- Gọi 1,2 HS lên bảng thực
hiện


- GV nhận xét hoàn thiện
kiến thức


- Đọc kỹ đầu bài, xác định
dạng bài tập ? hướng giải ?


- GV hướng dẫn, gọi 1 HS
lên bảng giải bài tập


- Yêu cầu nghiên cứu đầu
bài tập ->Tóm tắt bài tập?


- GV hướng dẫn cùng 1 HS
giải bài tập


- HS dưới lớp nhận xét kết
quả bài tập



- Gọi HS đọc yêu cầu của
đề bài


? Vận dụng kiến thức của
bài nào để trả lời.


- Trả lời: Dựa vào dãy
HĐHH của Kloại
- Lên bảng viết PTHH
- Nghe, ghi kết quả


- Đọc kỹ đề bài xác định
tìm tên nguyên tố khi biết
hố trị


- 1 HS thực hiện trên bảng
cịn lại giải ở vở


- HS nghiên cứu đề bài tập
- Tóm tắt được đầu bài:
mFe = 2,5 g


V<sub>CuSO4 = 25 ml</sub>
C% CuSO4 = 15%
D CuSO4 = 1,12g/ml
m<sub>Fe sau PƯ = 2,58g</sub>
C% FeSO4, CuSO4 = ?
- Nghe hướng dẫn và thực
hiện.



- Nhận xét


- 1 HS đọc


- Trả lời bài Al + Fe


<b>II. Bài tập:</b>
<i><b>* Bài 2: (sgk)</b></i>
- Có phản ứng: a, d
Phương trình:


a. 2Al + 3Cl2 -> 2 AlCl3
d. Fe + Cu(NO3)2 ->
Fe(NO3)2 + Cu


- Khơng có pư : b, c
<i><b>* Bài 5 (SGK)</b></i>


Gọi khối lượng của kloại A
là M (g)


ptpư :


2A + Cl2 -> 2ACl


2Mg 2(M + 35,5)g
9,2g 23,4g


-> M = 23 vậy kloại A( Na)


<i><b>* Bài tập 6 (SGK)</b></i>


- PT:


Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
Cứ 1 mol Fe PƯ thì khối
lượng lá Fe tăng


64 – 56 = 8g


- Vậy x mol Fe PƯ thì khối
lượng lá sắt tăng


2,58 – 2,5 = 0,08
=> x = 0,01 (mol)


+ n<sub>FeSO4 = 0,01 -> </sub>m<sub>FeSO4</sub>
= 1,52 g


+ m<sub>CuSO4 dư =Equation</sub>
Section (Next)


25 1,12 15
100


<i>x</i> <i>x</i>



-0,01 x 160 = 2,6(g)



+ mdd sau pư:


2,5 + 25 x 1,12 – 2,58 =
27,92 g


- C% CuSO4 = 9,31%
C% FeSO4 = 5,44%
<i><b>* Bài tập trắc nghiệm:</b></i>


Ghép nội dung ở cột A với
nội dung ở cột B sao cho phù
hợp


A B


a. Nhơm, sắt có những T/C hố học
b. Nhơm, sắt đều khơng PƯ với
c. Nhơm có PƯ với


1. HNO3 đ, nguội, H2SO4đ, nguội
2. Của kim loại


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

d. Nhơm có thể đẩy Fe ra khỏi dd 4. Kiềm
<b>Đáp án: a - 2 ; c - 4</b>


b - 1 ; d - 3
<b>IV. Củng cố:</b>


- Nhận xét ý thức ơn tập của HS.
<b>V. Dặn dị:</b>



- Xem trước bài 23: Giờ sau thực hành


Lớp 9A Tiết (Theo
TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...
Lớp 9B Tiết (Theo


TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...
Lớp 9C Tiết (Theo


TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...


<b>Tiết 29 - Bài 23: Thực hành </b>
<b>Tính chất hố học của nhơm và sắt</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Khắc sâu kiến thức về tính chất hố học của nhôm, sắt
- Viết được các PTHH minh hoạ cho các tính chất.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng thực hành hoá học, khả năng làm bài tập thực hành
- kỹ năng nhận biết nhôm và sắt.



<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Rèn luyện ý thức cẩn thận, tiết kiệm khi sử dụng hoá chất
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: chuẩn bị dụng cụ, hoá chất để HS làm thực hành theo nhóm
+ Dụng cụ: Đèn cồn, giá sắt, kẹp, ống nghiệm, nam châm


+ Hoá chất: Bột Al, Fe, S, dung dịch NaOH
- HS : Đọc trước bài


III. Các hoạt động dạy- học:
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


- Cho HS nhắc lại các tính chất hố học của Al và Fe ?
- So sánh tính chất hố học khác nhau giữa Al và Fe ?
(Al tác dụng được với dung dịch bazơ kiềm


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b> Nội dung</b>
- GV hướng dẫn HS làm


thí nghiệm:


+ TN 1: Rắc nhẹ bột Al
trên ngọn lửa đèn cồn
Yêu cầu quan sát trạng
thái màu sắc của chất tạo
thành, nhận xét hiện


tượng và viết PTHH ?
- Đại diện nhóm báo cáo
kết quả


- Nhóm cịn lại nhận xét
góp ý


- GV chuẩn kiến thức


- Lắng nghe giáo viên
hướng dẫn


- Làm thí nghiệm theo
nhóm ghi chép hiện
tượng quan sát được


- Nhóm trưởng báo cáo
+ Hiện tượng: Al cháy
sáng


+ Nhận xét: Al tác dụng
được với oxi -> phản ứng
toả nhiệt.


- Lắng nghe


<b>I. Tiến hành thí nghiệm:</b>
1. Thí nghiệm 1:


Tác dụng của nhôm với oxi



- PT: 4Al + 3O2 -> 2Al2O3


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm TN2</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Lấy khối lượng bột Fe +
S (theo tỷ lệ 7 : 4) vào ống
nghiệm đun nóng trên đèn
cồn


- Yêu cầu: Qsát màu sắc
của Fe, S trước, sau thí
nghiệm, nhận xét viết
PTHH ?


(GV hướng dẫn HS dùng
nam chân hút hỗn hợp
trước và sau PƯ -> sự khác
nhau về tính chất tham gia
phản ứng và sản phẩm)
- Gọi đại diện 2 nhóm báo
cáo kết quả ?


- Sản phẩm là chất rắn màu
đen không bị nam châm
hút. Chứng tỏ điều gì ?


- Lắng nghe hướng dẫn


- Thực hiện theo nhóm


- Ghi chép các hiện tượng
xảy ra, nhận xét, kết luận,
viết PTPƯ


- Đại diện báo cáo, nhóm
khác góp ý


- Hiện tượng:


+ Trước phản ứng: Bột Fe có
màu trắng xám bị nam châm
hút


+ Bột S có màu vàng nhạt
+ Khi đun hỗn hợp -> cháy
nóng đỏ toả nhiều nhiệt
+ Sản phẩm tạo thành khi
nguội là chất rắn màu đen
khơng bị nam châm hút


<i><b>2. Thí nghiệm 2: </b></i>


Sắt tác dụng với lưu
huỳnh


- PTHH:


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

- GV chuẩn kiến thức - Nghe , trả lời:



chứng tỏ Fe đã khơng cịn
tính chất ban đầu nữa


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm TN 3</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b> Nội dung</b>
- GV yêu cầu HS thực


hiện TN như SGK/Tr 70
Yêu cầu: Qsát hiện tượng
xảy ra, cho biết mỗi lọ
dựng Kloại nào ? Hãy
giải thích ?


- Gọi đại diện báo cáo kết
quả nhóm khác góp ý
- GV chuẩn kiến thức


- Thực hiện như SGK
(Nhóm)


- Ghi chép hiện tượng
- Báo cáo kết quả:
Hiện tượng:


Al có PƯ với dd NaOH
Fe khơng PƯ với dd
NaOH



-> Phân biệt được 2 Kloại
Al, Fe


<i><b>3. Thí nghiệm 3:</b></i>


Nhận biết mỗi kim loại Al, Fe
đựng trong 2 lọ không dán nhãn


<b>Hoạt động 4: Viết báo cáo thực hành</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b> Nội dung</b>
- GV yêu cầu HS viết bản


tường trình theo mẫu quy
định, nộp chấm điểm


- HS viết bản tường trình
nộp chấm điểm


<b>II. Viết bản tường trình:</b>
(Theo mẫu)


Lớp 9A Tiết (Theo
TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...
Lớp 9B Tiết (Theo


TKB)....



Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...
Lớp 9C Tiết (Theo


TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...


<b>Chương III: Phi kim</b>


<b>Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hố học</b>
<b>Tiết 30 - Bài 25: Tính chất của phi kim</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Biết một số tính chất vật lí của phi kim
- Biết các tính chất hoá học của phi kim


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Sử dụng những kiến thức rút ra các tính chất vật lí, hố học của phi kim.
- Viết được các PTHH của phi kim.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Rèn luyện ý thức cẩn thận, tiết kiệm, an toàn khi sử dụng hoá chất
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: + Dụng cụ: ống lọ thuỷ tinh có nút nhám đựng khí Clo



dụng cụ điều chế khí Clo, hi đro (ống nghiệm, ống dẫn khí, giá, ống nghiệm nhọn)
+ Hố chất: Zn, HCl, q tím, khí Cl


- HS: Đọc trước bài


III. Các hoạt động dạy- học:
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: không</b></i>


<i><b>2. Bài mới: Giới thiệu những kiến thức sẽ học ở chương III</b></i>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu các tính chất vật lí</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b> Nội dung</b>
- Gọi HS đọc phần I SGK


Lưu ý: Cl2, Br, I là phi
kim độc


- Đọc TTin SGK/Tr 74 <b>I. Phi kim có những tính</b>
<b>chất vật lí nào ?</b>


(SGK/Tr 74)
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hố học của phi kim</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Yêu cầu HS thảo luận
nhóm


Nội dung: Viết các PTPƯ
mà em biết có chất tham


gia là phi kim ?


- Gọi 1 HS lên minh hoạ
- GV chốt từ các PTPƯ
trên -> ta sắp xếp thành 3
tính chất hố học của phi
kim


- Từ tính chất 1 ta có nhận
xét ?


- GV biểu diễn thí nghiệm
+ Giới thiệu bình khí Clo,
dụng cụ điều chế khi H2
+ GV thực hiện điều chế
H2, đốt H2 đưa nhanh vào
lọ có khí Cl


+ Sau PƯ cho 1 ít n vào lọ


- HĐ nhóm (5 phút) =>
Viết các PT có chất tham
gia là phi kim


- Viết các PTHH


- HS nghe


- Rút ra nhận xét



- Nghe, ghi nội dung


- Lắng nghe


<b>II. Phi kim có những tính</b>
<b>chất hố học nào ?</b>


<i><b>1. Tác dụng với kim loại:</b></i>
- Nhiều phi kim + kim loại
-> muối


2Na + Cl2 t0<sub> 2NaCl</sub>
- oxi + KL -> oxit
2Cu + O2 t0<sub> 2CuO</sub>
Nhận xét: SGK


<i><b>2. Tác dụng với hi đro:</b></i>
- oxi + với hi đro -> hơi
nước


O2+ 2H2 t0<sub> 2H2O</sub>
- Clo + với H2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

lắc nhẹ, dùng q tím thử
- u cầu HS quan sát
nhận xét hiện tượng ? (màu
Cl trước và sau thí nghiệm)
-> Từ hiện tượng trên ta
kết luận gì



- Từ thí nghiệm trên rút ra
kết luận


- Gọi HS mơ tả khi đốt S, P
trong khí oxi ? Viết PTPƯ
từ thí nghiệm trên rút ra
nhận xét ?


- GV thông báo về mức độ
HĐHH của phi kim


- Quan sát, nhận xét, hiện
tượng (H2 cháy trong khí
Clo màu vàng Cl biến
mất giấy quì tím -> đỏ Ctơ
-> sản phẩm là Axít)


- Nêu kết luận phi kim
phản ứng với H2 -> hợp
chất khí


- HS nêu lại thí nghiệm
viết PTPƯ


- Nêu nhận xét nhiều phi
kim + oxi -> oxit axit
- Nghe, đọc SGK
- Trả lời


- Lắng nghe



- KL: Khí Clo đã PƯ mạnh
với H2 -> khí hi đro Clo rua
khơng màu, khí này tan
trong nước -> dd HCl làm
q tím -> đỏ


- PT: H2 + Cl2 t0<sub> 2HCl</sub>
+ Nhiều phi kim khác cũng
TD với H2 -> hợp chất khí
* Kết luận: SGK


<i><b>3. Tác dụng với oxi:</b></i>
S + O2 t0<sub> SO2</sub>
4P + 5O2 t0<sub> 2P2O5</sub>
Nhận xét: SGK


<i><b>4. Mức độ HĐHH của phi</b></i>
<i><b>kim (SGK/Tr 75):</b></i>


<b>IV. Củng cố:</b>


- HS tóm tắt nội dung bài học
- Đọc ghi nhớ SGK


- Làm bài tập 6/SGK/Tr 76


m<sub>Fe = </sub>


1,6 56


32


<i>x</i>


= 2,8g < 5,6(g) => Fe dư: 5,6 – 2,8 = 2,8g
n<sub>FeS = </sub>n<sub>S = </sub>


1,6


32<sub> = 0,05 (mol)</sub>


n<sub>Fe dư : </sub>


2,8


56 <sub>= 0,05 (mol)</sub>


n<sub>HCl phản ứng: 0,2 (mol)</sub>


v<sub>HCl = </sub>


0, 2


1 <sub> = 0,2 (lít)</sub>


<b>V. Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Lớp 9A Tiết (Theo
TKB)....



Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...
Lớp 9B Tiết (Theo


TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...
Lớp 9C Tiết (Theo


TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...


<b>Tiết 31 - Bài 26: Clo</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- HS biết được tính chất vật lí của clo (Khí khơng màu vàng lục, hắc độc)...
- Biết các tính chất hố học của clo (có 1 số tính chất hố học của phi kim)


clo có 1 số tính chất hố học khác (TD với nước, có tính tẩy màu, TD với dd kiềm)
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Biết dự đoán tính chất hố học của clo.
- Biết các thao tác tiến hành thí nghiệm
- Viết được các PTHH


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Cẩn thận, tiết kiệm khi sử dụng hoá chất làm thí nghiệm


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV:


+ Dụng cụ: Bình thuỷ tinh có nút, đèn cồn, đũa thuỷ tinh, giá sắt, ống nghiệm, cốc,
ống dẫn khí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

III. Các hoạt động dạy- học:
<i><b>1. Kiểm tra :</b></i>


<i><b> Trình bày các tính chất hố học của clo? Viết các PTHH minh hoạ?</b></i>
<i><b>2. Bài mới: </b></i>


<b>Hoạt động 1: Quan sát hoá chất</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b> Nội dung</b>
- Cho HS quan sát lọ


đựng khí Clo + đọc TTin
SGK


? Nêu tính chất vật lí của
Clo


? Thử tính tỷ khối của
Clo với K2


- GV chuẩn bị kiến thức


- Qsát hoá chất + đọc


SGK


- Nêu tính chất vật lí
- Tỉ khối: dCl2/KK =


71
29


-> nặng 2,5 lần


- HS nghe + đọc SGK


<b>I. Tính chất vật lí:</b>
(SGK)


<b>Hoạt động 2: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

? Hãy dự đốn tính chất
hố học của Cl


? Viết các PTHH cho các
tính chất trên


- GV chuẩn kiến thức
- HS xem thí nghiệm H3.2:
- Qua tính chất trên rút ra
kết luận?


- GV biểu diễn TN



+ Điều chế clo và dẫn clo
vào nước


+ Nhúng q tím vào dd
trên


+ ? Gọi HS nhận xét hiện
tượng ?


- GV chốt ý, giải thích ,viết
PTHH


- GV biểu diễn thí nghiệm:
+ Dẫn khí clo vào NaOH
+ Nhỏ 1-2 giọt dd vào mẩu
giấy q tím, hiện tượng?
- Gọi HS lên viết PTHH
- GV nêu ứng dụng của dd
2 muối


-> Nước gia ven -> tẩy
màu


- Cho HS chốt lại các tính
chất hố học của clo


- Dựa vào phi kim -> Clo
có những tính chất hố
học tương tự



-> Viết các PTHH
- Nghe, ghi nội dung
- Qsát H3.2


- Nêu kết luận


- Qsát thí nghiệm


- Nêu hiện tượng


+ Clo có màu vàng lục
mùi hắc


+ Nhúng q tím -> đỏ ->
mất màu


- Qsát thí nghiệm


- Nêu hiện tượng
- Viết PTHH
- Nghe + đọc SGK


- HS nêu lại


<b>II. Tính chất hố học:</b>
<i><b>1. Clo có những tính chất</b></i>
<i><b>hố học của phi kim</b></i>
<i><b>không </b></i>


<i>a. Tác dụng với Kloại:</i>


2Fe + 3Cl2 -> 2FeCl3
Cu + Cl2 -> CuCl2
<i>b. Tác dụng với hi đro:</i>
H2 + Cl2 t0<sub> 2HCl</sub>


Khí HCl tan trong nước ->
dd Axit


<i>* Kết luận: SGK</i>


<i><b>2. Clo cịn có tính chất hoá</b></i>
<i><b>học nào khác ?</b></i>


<i>a. Tác dụng với nước:</i>
Xảy ra theo 2 chiều PTHH:
Cl2 + H2O HCl + HClO


AxithipoClorơ


<i>b. Tác dụng với dung dịch </i>
<i>NaOH</i>


Cl2 + 2NaOH -> NaCl +
NaClO + H2O


<b>IV. Củng cố:</b>


- Hướng dẫn giải bài tập 6 (SGK)
Gọi khối lượng mol của M là A ta có:
2M + 3Cl2 -> 2MCl3



2x A(g) 2x(A + 3 + 35,5) gam
10,8 (g) 53,4 (g)


Tìm A = 27 vậy kim loại đã dùng là Al
<b>V. Dặn dò:</b>


- Nhận xét ý thức lớp học


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

Lớp 9A Tiết (Theo
TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...
Lớp 9B Tiết (Theo


TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...
Lớp 9C Tiết (Theo


TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...


<b>Tiết 32 - Bài 26: Clo ( tiếp)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- HS biết được 1 số ứng dụng của clo



- Biết phương pháp điều chế clo trong phịng thí nghiệm, trong công nghiệp
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Biết quan sát sơ đồ, đọc nội dung SGK.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Nghiêm túc tìm hiểu môn học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Tranh vẽ: H3.4 phóng to, sơ đồ 1 số ứng dụng của clo
- Bình điện phân (dd NaCl)


- Dụng cụ: Hố chất điều chế clo


+ Dụng cụ: Giá sắt, đèn cồn, bình cầu, ống dẫn khí, bình thu, cốc.
+ Hố chất: MnO2, dd NaOH, HCl, H2SO4


III. Các hoạt động dạy- học:
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Nêu các tính chất của clo ? Viết PTHH minh hoạ ?
- Trả lời bài tập 6 SGK ?


Đáp án:


+ Dùng q tím nhận ra khí Cl (Mất màu q tím)
+ Nhận ra khí HCl (Làm đỏ q tím)


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu các ứng dụng của Cl</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b> Nội dung</b>
- Cho HS quan sát tranh


H3.4 (to)


Yêu cầu nêu các ứng
dụng của Clo ?


Hỏi: Vì sao Clo được
dùng để tẩy trắng vải,
khử trùng nước sinh hoạt
- GV chuẩn bị kiến thức


- Qsát tranh nêu các ứng
dụng Clo


- Dựa phần I của bài học
-> trả lời


- Nghe, học SGK


<b>III. ứng dụng của Clo:</b>
(SGK)


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cách điều chế Cl </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- HS đọc thông tin SGK
nêu các nguyên liệu ?



- GV biểu diễn thí nghiệm
điều chế clo


- Yêu cầu HS quan sát
nhận xét hiện tượng ?
- Hướng dẫn viết PTPƯ
? HS nhận xét cách thu khí.
Nêu vai trị của bình đựng
dd NaOH, H2SO4 (đ)


? Có thể thu khí clo = cách
đẩy H2O khơng ?


- GV dùng bình điện phân
dd NaCl để làm TN (Nhỏ
vài giọt phenol...vào dd) ->
HS nhận xét hiện tượng ?
- Dự đoán sản phẩm + viết
PTHH?


- Thơng báo vai trị của
màng ngăn liên hệ thực tế
sản xuất ở việt nam


- HS tóm tắt nội dung bài
học


- Đọc SGK -> tìm nguyên
liệu



- Qsát TN -> nêu nhận xét
(Khí màu vàng lục mùi
hắc xuất hiện)


- Vai trị làm khơ, khử Cl


- Khơng vì clo tan trong
nước, phản ứng với nước
- Qsát thí nghiệm


- Nhận xét: ở 2 cực xuất
hiện bọt khí, dd khơng
màu -> hồng -> có phản
ứng


- HS viết PTHH
- Lắng nghe


- Tóm tắt chính


<b>IV. Điều chế khí Clo:</b>
<i><b>1. Điều chế Clo trong </b></i>
<i><b>phịng thí nghiệm:</b></i>
<i>a. Nguyên liệu:</i>
- MnO2 V KMnO4
- dd HCl đặc


<i>b. Điều chế:</i>


(SGK) H3.5
- PT:


MnO2 + 4HCl t0<sub> MnCl2 </sub>
+Cl + H2O


<i>c. Cách thu khí:</i>


Thu = cách đẩy khơng khí


<i><b>2. Điều chế khí Clo trong </b></i>
<i><b>cơng nghiệp:</b></i>


- Phương pháp: Điện phân
dd NaCl bão hồ có màng
ngăn


- PT:


2NaCl + 2H2O đp
2NaOH + Cl2 + H2
<i><b>* Ghi nhớ SGK</b></i>


<b>IV. Củng cố:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

Ghép nội dung ở cột A với nội dung ở cột B


<b>A</b> <b>B</b> <b>Đáp án</b>


a. Clo + hiđro AS


b. Clo + Kloại


c. Cl2 + H2O
d. Cl2 + 2NaOH


1. HCl + HClO


2. NaCl + NaClO + H2O
3. Khí hiđro Clo rua
4. Muối Clo rua


a. 3
b. 4
c. 1
d. 2

- Trả lời bài tập SGK


- Bài 10: PT: Cl2 +2NaOH -> NaCl + NaClo + H2O
+ n<sub>Cl2 = 1,12 : 22,4 = 0,05 mol</sub>


+ n<sub>NaOH = 2 x 0,05 = 0,1 mol</sub>
+ Vdd NaOH = 0,1 : 1 = 0,1 (l)
+ n<sub>NaCl = </sub>n<sub>NaClo = 0,05 mol = </sub>n<sub>Cl2</sub>
-> CM NaCl =


<i>n</i>
<i>v</i> <sub>= </sub>


0,05



0,1 <sub>= 0,5 (M) </sub>


<b>V. Dặn dò:</b>


- ý thức học tập của HS
- Trả lời các bài tập SGK
- Xem trước bài 27


Lớp 9A Tiết (Theo
TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...
Lớp 9B Tiết (Theo


TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...
Lớp 9C Tiết (Theo


TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...


<b>Tiết 33 - Bài 27: Các bon</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- HS biết được đơn chất cac bon có 3 dạng thù hình chính


- Sơ lược tính chất vật lý của 3 dạng thù hình


- Tính chất hố học của cac bon: Cac bon có 1 số tính chất hố học của phi kim tính
chất đặc biệt của cacbon là tính khử ở nhiệt độ cao


- 1 số ứng dụng với tính chất vật lý và tính chất hố học của cacbon
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

- Biết nghiên cứu thí nghiệm để rút ra tính hấp thụ của than gỗ, tính chất đặc biệt của
C là tính khử.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Tìm hiểu kiến thức trong thực tế về khoa học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Mẫu vật:


+ Than chì (Ruột bút chì...)


+ C vơ định hình (Than gỗ, than hoa...)


- Dụng cụ: Giá sắt, đèn cồn, ống nghiệm, bộ ống dẫn khí, lọ thuỷ tinh, phễu, mi
sắt, giấy lọc, bơng.


- Hố chất: Than gỗ, bình oxi, H2O, CuO, ddich Ca(OH)2
III. Các hoạt động dạy- học:


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>



- Nêu các ứng dụng của clo ?


- Nêu cách điều chế trong phịng thí nghiệm ? Viết PTHH ?
<i><b>2. Bài mới: </b></i>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu các dạng thù hình của C</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b> Nội dung</b>
- Gọi HS đọc khái niệm


trong SGK


- Cho HS quan sát sơ đồ
trong SGK


? Cho biết C có mấy dạng
thù hình, đặc điểm của
từng dạng


- GV chuẩn bị kiến thức
- Lưu ý: Trong đó C vơ
định hình hoạt động hố
học nhất


- HS đọc, học SGK
- Qsát sơ đồ SGK


- Nêu các dạng thù hình ?


- Nghe, ghi nội dung



<b>I. Các dạng thù hình của C:</b>
<i><b>1. Dạng thù hình là gì ?</b></i>
(SGK)


<i><b>2. Cacbon có những dạng thù</b></i>
<i><b>hình nào ?</b></i>


Kim cương
Cacbon: Than chì
Cacbon vơ định hình


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các tính chất hố học của C</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- GV hướng dẫn HS làm
thí nghiệm ( Như H3.7
SGK)


- Yêu cầu: Qsát nêu hiện
tượng thí nghiệm -> nhận
xét ?


- Gọi các nhóm báo cáo kết
quả


- Nhóm khác bổ xung


- Làm thí nghiệm theo
nhóm



- Ghi chép hiện tượng
quan sát


- Đại diện báo cáo:


Hiện tượng: Ban đầu mực
màu đen -> khơng màu
Nhận xét: Than gỗ có tính
hấp phụ, chất màu tan
trong dd


<b>II. Tính chất của cacbon:</b>
<i><b>1. Tính chất hấp phụ:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

- GV chốt ý


- Giới thiệu: Than hoạt
tính, ứng dụng...


- Cho HS đọc đoạn thông
tin đầu trong SGK


- Giới thiệu các tính chất
hố học cacbon


- Cho HS làm thí nghiệm:
C cháy trong bình chứa oxi
Nêu hiện tượng thí nghiệm
-> nhận xét viết PTPƯ ?


- GV chuẩn bị kiến thức
- Cacbon có ứng dụng gì ?
- GV làm thí nghiệm: C +
CuO t0<sub> trộn 1 ít bột CuO </sub>
và bột than cho vào đáy
ống nghiệm đốt nóng
- Yêu cầu HS quan sát nêu
hiện tượng ? Viết PTPƯ
nước vơi trong vẩn đục
chứng tỏ sản phẩm có h/c
gì ?


- Gọi HS lên viết PTPƯ ?
- Ngồi ra ở t0<sub> cao cacbon </sub>
cịn khử được 1 số oxit
Kloại khác -> dùng điều
chế kim loại.


- Nghe, kết luận


- 1 HS đọc
- Nghe


- Làm thí nghiệm theo
nhóm


- Hiện tượng: C bùng cháy
KL: C phản ứng được với
oxi -> PƯ toả nhiệt



- Liên hệ trả lời: Làm
nhiên liệu


- Qsát thí nghiệm


- Trả lời: Hỗn hợp trong
ống chuyển từ màu đen ->
đỏ. Nước vôi trong vẩn
đục (Sphẩm có CO2) -> có
phản ứng xảy ra


- PTPƯ


- Lắng nghe, tự viết PTPƯ
minh hoạ


* Kluận: Than gỗ có tính hấp
phụ


<i><b>2. Tính chất hố học:</b></i>
<i>a. Cacbon tác dụng với oxi</i>
PT: C + O2 t0<sub> CO2 + Q</sub>


<i>b. Cacbon TD với oxit Kloại</i>
* TN: Phản ứng của C và
CuO


* PT:


2CuO + C t0<sub> 2Cu + CO2</sub>


(đen) (đen) (đỏ)
(K0<sub> màu)</sub>


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu các ứng dụng của C</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b> Nội dung</b>
- Yêu cầu HS học trong


SGK


- Học SGK <b>III. ứng dụng của cacbon:</b>
(SGK/Tr 85)


<b>IV. Củng cố:</b>


- HS tóm tắt ND chính của bài học -> làm bài tập
- Hãy chọn ý đúng:


Một hợp chất có thành phần về khối lượng của các nguyên tố như sau:
Ca = 40% C = 12% O = 48%


Vậy hợp chất đó có CTHH là: a. CaCO3
b. CaCO2
c. CaHCO3
d. Ca(HCO3)2


* GV hướng dẫn HS giải -> tìm đúng đáp án: Đáp án a, CaCO3
<b>V. Dặn dò:</b>


- Nhận xet lớp học



</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

- Xem trước bài 28


Lớp 9A Tiết (Theo
TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...
Lớp 9B Tiết (Theo


TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...
Lớp 9C Tiết (Theo


TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...


<b>Tiết 34 - Bài 28: Các oxit của các bon</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- HS biết được cac bon tạo ra 2 oxit tương ứng là CO và CO2
- Cac bon oxit là oxit trung tính, có tính khử mạnh


- CO2 là oxit axit tương ứng với axit 2 lần axit
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Biết ngun tắc điều chế khí CO2 trong phịng thí nghiệm và cách thu khí CO2
- Biết Qsát thí nghiệm qua hình vẽ để rút ra nhận xét



- Biết sử dụng kiến thức đã biết để rút ra tính chất hoá học của CO và CO2
- Viết được các PTHH chứng tỏ CO có tính khử, có tính chất của một oxit axit
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Nghiêm túc học tập, tìm hiểu bộ mơn khoa học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Thí nghiệm điều chế khí CO2 trong phịng thí nghiệm:


1 bình kíp cải tiến, 1 bình ddựng dd NaOHCO3, 1 lọ có nút để thu khí
- Thí nghiệm CO2 phản ứng với nước: ống nghiệm đựng nước, q tím
<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Nêu khái niệm dạng thù hình của nguyên tố cacbon ?
- Trình bày tính chất hố học của cacbon ? Viết PTHH ?
<i><b>2. Bài mới: </b></i>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về các tính chất của CO</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b> Nội dung</b>
- u cầu HS đọc thơng


tin SGK


- Thơng báo tính chất hoá


- Đọc và học theo SGK
- Nghe, ghi ND



<b>I. Cacbon oxit:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

học của CO


- Cho HS quan sát thí
nghiệm H3.11


u cầu:


+ Mơ tả thí nghiệm ?
+ Viết PTHH ?


+ Kết luận tính chất HH ?
- GV bổ xung -> chuẩn
kiến thức


? Yêu cầu HS lấy 1 số thí
dụ chứng minh CO khử
được oxit kim loại


- HS nêu 1 số ứng dụng
của CO mà em biết ?
- GV bổ xung -> chốt ý


- Qsát tranh, mô tả lại thí
nghiệm -> nhận xét viết
được PTHH.


- Nghe, ghi nhận



- Lên viết các PTHH
minh hoạ


- Liên hệ lấy Ví dụ
- Nghe, ghi ND (SGK)


<i><b>1. Tính chất vật lí: SGK</b></i>
<i><b>2. Tính chất hố học:</b></i>
<i><b>a. CO là oxit trung tính: </b></i>


ở điều kiện thường, CO không
phản ứng với nước, kiềm và
axit.


<i>b. CO là chất khử:</i>
- TN: CO khử CuO


- PT: CO + CuO -> CO2 + Cu


* CO khử oxit sắt trong lò cao:
4CO + Fe3O4 t0<sub> 4CO2 + 3Fe</sub>
* 2CO + O2 t0<sub> 2CO2 </sub>


<i><b>3. ứng dụng: SGK</b></i>


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các tính chất của CO2</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>



- Yêu cầu HS đọc thông
tin SGK kết hợp Qsát
H3.12 SGK


- GV biểu diễn thí
nghiệm: Điều chế CO2
dẫn khí CO2 vào nước
có giấy q tím, đun
nhẹ.


? Yêu cầu HS nêu hiện
tượng thí nghiệm rút ra
nhận xét ? Viết PTHH
- Thông báo: H2CO3 là
axit không bền


P/huỷ CO2
H2O


- Thông báo: Khi TD
với dd bazơ -> 2 muối
tuỳ vào tỷ lệ mol V tạo
ra hoá học 2 muối


- HS viết lại PT khi cho
CO2 phản ứng với
CaO ?


- Qua tính chất hố học


rút ra kết luận chung về
CO2 ?


- Đọc, học theo SGK


- Qsát thí nghiệm


- Nêu hiện tượng: giấy
quì -> đỏ t0<sub> tím -></sub>
CO2 đã phản ứng với
nước


- Nghe, viết các PTHH


- HS lên viết PTPƯ
- Nêu kết luận


- Đọc thơng tin tìm các


<b>II. Cacbon đioxit:</b>
Cơng thức phân tử: CO2
Phân tử khối: 44


<i><b>1. Tính chất vật lí: SGK</b></i>
<i><b>2. Tính chất hố học:</b></i>
<i><b>a. Tác dụng với nước:</b></i>


* TN: Khí CO2 phản ứng với H2O


* PTHH: CO2


CO2 + H2O  H2CO3 H2O


<i><b>b. Tác dụng với dd bazơ:</b></i>


Khí CO2 + NaOH -> Muối + H2O
CO2 + 2NaOH -> Na2CO3 + H2O
1mol 2mol


<i><b>c. Tác dụng với oxit bazơ:</b></i>
CO2 + CaO -> CaCO3
* Kết luận:


CO2 có những tính chất hố học
của oxit axit


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

- HS đọc thông tin SGK
-> nêu các ứng dụng của
CO2 ?


- GV bổ xung


ứng dụng chính
- Nghe, học SGK


<b>IV. Củng cố:</b>


- Nêu sự giống nhau và  nhau về thành phần tính chất và ứng dụng của CO, CO2?


- Hướng dẫn giải bài tập 5 SGK/Tr 87



+ Dẫn hỗn hợp CO và CO2 qua nước vôi trong dư được khí A là CO
+ PTHH: Đốt cháy khí A: 2CO + O2 -> 2CO2


V CO = 2 . 2 = 4 (lít)
V CO2 = 16 – 4 = 12 (lít)


+ Thành phần % về khối lượng V của CO2:


12


16<sub>x 100 = 75%</sub>


+ Thành phần % về khối lượng V của CO: 100 – 75 = 25%
<b>V. Dặn dò:</b>


- Học bài, làm các bài tập cịn lại trong SGK
- Ơn lại các bài từ đầu năm học giờ sau ôn tập.


Lớp 9A Tiết (Theo
TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...
Lớp 9B Tiết (Theo


TKB)....


Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...
Lớp 9C Tiết (Theo


TKB)....



Ngày dạy: .../.../2011 Sĩ số: ... Vắng: ...


<b>Tiết 35 - Bài 24: Ôn tập học kỳ I</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- C2<sub> hệ thống hố kiến thức về tính chất của các hợp chất vô cơ, kim loại để HS thấy</sub>
được mối quan hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Từ tính chất hố học của các chất vô cơ, kim loại biết thiết lập sơ đồ biến đổi từ kim
loại -> các chất vô cơ và ngược lại.


- Biết chọn đúng các chất cụ thể làm ví dụ và viết các PTHH biểu diễn sự biến đổi
giữa các chất


- Từ các biến đổi cụ thể rút ra được mối quan hệ giữa các loại chất
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Nghiêm túc ôn lại kiến thức học kỳ I chuẩn bị thi hết học kỳ.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Hệ thống câu hỏi, bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>



<i><b>2. Nội dung ơn tập: </b></i>


<b>Hoạt động 1: Ơn lại lí thuyết</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b> Nội dung</b>
- Yêu cầu HS tự nghiên


cứu các thí dụ trong SGK
(3Phút)


- Cho biết: Từ các thí dụ
cho ta thấy điều gì ?
- GV chốt ý, yêu cầu học
SGK


- Nghiên cứu SGK


- Trả lời: Sự trao đổi từ
kim loại -> hợp chất vô
cơ và ngược lại.


<b>I. Kiến thức cần nhớ:</b>


1. Sự chuyên đổi kim loại
thành các loại hợp chất vơ cơ
Thí dụ: SGK


2. Sự trao đổi các loại hợp chất
vơ cơ thành kim loại



Thí dụ: SGK


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS giải bài tập </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Yêu cầu HS làm bài 2
SGK


+ Đọc kĩ yêu cầu bài tập
+ Hướng giải bài tập này
+ Gọi HS lên bảng thực
hiện


- HS dưới lớp nhận xét,
góp ý -> GV chuẩn bị
kiến thức.


- Yêu cầu nghiên cứu kĩ
bài 4 và cho biết để giải
bài tập này cần vận dụng
kiến thức nào đã học ?
- Tương tự HS nghiên
cứu nội dung bài tập 5
SGK trả lời ?


- HS đọc kĩ đề bài tập 9
- GV hướng dẫn giải:
+ Tìm CTHH -> tìm chỉ
số



+ Viết PTHH theo đề ra
+ Đặt các số liệu vào PT
+ Giải PT tìm ẩn số
+ Viết CTHH cần tìm
- Gọi HS lên bảng thực
hiện


- Đọc kĩ đầu bài
- vận dụng phần I –
kiến thức cần nhớ để
làm


- Lên bảng giải bài
tập


- Nghiên cứu bài tập
- Trả lời: Dựa vào
tính chất háo học của
H2SO4 l


- Dựa vào tính chất
hố học của NaOH
- Cá nhân đọc kĩ yêu
cầu bài tập.


- Lắng nghe các bước
giải bài tập.


- HS lên bảng giải



<b>II. Bài tập:</b>


<i><b>* Bài 2: SGK/Tr 72</b></i>
Các dãy CĐ có thể là:


Al -> Al2O3 -> AlCl3 -> Al(OH)2
AlCl3 -> Al(OH)3 -> Al2O3 -> Al


<i><b>* Bài Tập 4 SGK:</b></i>


H2SO4 (l) phản ứng được với dãy
chất


d, Al, Al2O3, Fe(OH)2, BaCl2
<i><b>* Bài 5 SGK:</b></i>


dd NaOH phản ứng được với dãy
chất: b, H2SO4, SO2, CO2, FeCl2
<i><b>* Bài 9:</b></i>


Gọi hoá trị của Fe trong muối là
x. Theo đầu bài ta có:


FeClx + x AgNO3 -> xAgCl +
Fe(NO3)x


(56 + x . 35,5)g x(108 + 35,5)g
3,25g 8,61g



-> x = 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

- HS khác nhận xét ->
GV chuẩn kiến thức
- GV hướng dẫn HS làm
bài tập 10:


+ Viết PTHH


+ Tìm m<sub>CuSO4 T/g phản</sub>
ứng


+ Tìm m<sub>CuSO4 trong dd</sub>
+ Tìm CM CuSO4


- GV chuẩn kiến thức


- Nghe, ghi kết quả
- Lắng nghe


- Thực hiện theo các
bước


- Nghe, ghi kết quả


<i><b>* Bài 10:</b></i>


PT: Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
-> gọi m<sub>CuSO4 tham gia phản</sub>
ứng với 1,96g Fe là 5,6g



-> m<sub>CuSO4 trong 100 ml dung</sub>
dịch 10% là 11,2g -> trong dd
CuSO4 dư 5,6g


-> CM CuSO4 = 0,35 M


<b>IV. Củng cố:</b>


- Yêu cầu HS nêu lại các bước giải bài tập với các dạng


1. Bài tập nhận biết: Dựa vào tính chất hố học riêng của từng chất
2. Bài tập tìm CTHH: Tìm các chỉ số


3. Bài tập XĐ kim loại M: Tìm khối lượng mol M


4. Bài tập tính theo PTHH: Viết PT -> đặt các dữ liệu vào PTPƯ
<b>V. Dặn dị:</b>


- Ơn lại các kiến thức cần nhớ ở học kì I
- Xem các bài tập đã chữa mẫu


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>Tiết 36: Đề kiểm tra chất lượng học kỳ I</b>
<b>( đề chung của phòng) – Ngày thi ....</b>
<b>I. Mục tiêu</b>:


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Thông qua bài kiểm tra GV đánh giá được kết quả học tập của HS.



- Từ kết quả cuả HS , giáo viên tìm ra được phương pháp giảng dạy tích cực


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Rẽn luyện kĩ năng tổng hợp, tư duy, khái quát hoá kiến thức.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Giáo dục thái độ thật thà, nghiêm túc làm bài.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Hệ thống câu hỏi, đáp án, biểu điểm
- HS : Hệ thống kiến thức.


<b>III. Hoạt động lên lớp:</b>


<b> Đề bài </b>
<b> I. Trắc nghiệm: ( 3 điểm)</b>


<b>Câu 1:</b> ( 2 điểm)


Hãy khoanh tròn vào nột trong các chữ cái A, B, C, D đứng trước câu trả lời
đúng.


a, Dãy các chất đều phản ứng với nước ở điều kiện thường.


A. SO2 ; K2O ; Na B. SO2 ; CuO ; K


B. Mg ; Na2O ; Cu D. CO2 ; FeO ; Fe



b, Dãy các chất phản ứng được với dung dịch HCl.


A. CuO ; Cu ; NaNO3 B. Fe2O3 ; Na2CO3 ; KOH


C. FeO ; Al ; Na2SO4 D. Cả A và B


c, Dãy các kim loại được sắp xếp đúng theo theo chiều hoạt động hoá học tăng
dần là


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

d, Cho ba hợp chất: CaO, FeO, SO3. Bằng cách nào có thể nhận biết ba hợp chất


này.


A. Dùng dung dịch axit B. Dùng nước và q tím
C. Dùng dung dịch ba zơ D. Dùng q tím


<b>Câu 2:</b> ( 1 điểm)


Bỏ miếng nhôm vào dung dịch axit clohiđric có dư, thu được 3,36 lít khí hiđro.
Khối lượng nhơm đã phản ứng là :


A. 1,8g B. 2,7g C. 4,5g D. 5g


<b>II. Tự luận : ( 7 điểm)</b>
<b>Câu 1</b> : ( 2 điểm)


Hồn thành dãy biến hố sau ( ghi rõ điều kiện nếu có ).



Al (1)<sub> Al</sub>


2(SO4)3 (2) AlCl3 (3) Al(OH)3 (4) Al2O3


<b>Câu 2</b>:( 2 điểm)


Hãy giải thích vì sao : Canxi oxit được dùng để khử chua đất trồng ? sẽ giảm
chất lượng nếu để lâu ngày trong tự nhiên ?


<b>Câu 3:</b>( 3 điểm)


Cho 5,4 gam Al vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,5 M .


a. Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc) .


b. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng . Cho rằng thể
tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể .


<b>Đáp án</b>
<b>I.Trắc nghiệm:</b> (3 điểm)


<b>Câu 1</b>: (2 điểm)


a, A 0,5 đ
b, B 0,5 đ
c, D 0,5 đ
d, B 0,5 đ


<b>Câu 2</b>: (1 điểm). Chọn B . 1 đ



<b>II. Tự luận</b>: (7 điểm)


<b>Câu 1</b>: (2 điểm)


1, 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 0,5 đ


<b> </b>2, Al2(SO4)3 + 3BaCl2 3BaSO4 + 2AlCl3 0,5 đ


3, AlCl3 + 3KOH Al(OH)3 + 3KCl 0,5 đ


4, 2Al(OH)3 t0 Al2O3 + 3 H2O 0,5 đ


<b> Câu 2</b>: (2 điểm) . Giải thích :


- Vì canxi oxit tác dụng được với dung dịch axit ( trong đất chua có thành 1đ
phần của axit )


- Do CaO hấp thụ khí CO2 ở trong khơng khí tạo thành canxi cacbonat 1 đ


<b>Câu 3</b>: (3 điểm)


<b>n</b><sub>Al = </sub>
5, 4


27 <sub> = 0,2 (mol) 0,25 đ</sub>


<b>n</b><sub> H</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

PTHH: 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 0,5 đ



2 mol 3 mol 1 mol 3 mol 0,25 đ
Số liệu đầu bài: 0,2 mol 0,05 mol 0,25 đ
Vì Al dư nên tính lượng các chất theo lượng H2SO4 . 0,5 đ


<b>n</b><sub>H</sub>


2 =
0,05


3 <sub> x 3 = 0,05 (mol ) 0,25 đ</sub>


-> <b>V</b><sub>H</sub>


2 = 0,05 x 22,4 = 1,12 (lit) 0,25 đ


<b> </b>n<sub>Al</sub>


2(SO4)3 =
0,05


3 <sub> x 1 = 0,017 (mol) 0,25 đ</sub>


C M Al2(SO4) =
0, 017


0,1 <sub> = 0,17 (M) 0,25 đ </sub>







<b>Lớp</b> <b>Tiết</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Vắng</b>


<b>9A</b>
<b>9B</b>


<b>Tiết 37 - Bài 29 : AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Axit cacbonic là axit yếu không bền


- Muối cacbonat có những tính chất của muối. Ngồi ra muối cacbonat dễ bị phân
huỷ ở nhiệt độ cao giải phóng khí CO2


- Muối cacbonat có những ứng dụng trong đời sống và sản xuất.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Biết thực hành thí nghiệm để CM tính chất hố học của muối cacbonat


- Biết quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra kết luận về tính chất rễ bị phân huỷ của
muối cacbonat.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Tiết kiệm, cẩn thận khi sử dụng hố chất làm thí nghiệm.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Dụng cụ: ống nghiệm, giá đỡ, đèn cồn, ống dẫn khí có nút...


- Hố chất: HCl, Na2CO3, NaHCO3, K2CO3, Ca(OH)2, CaCl2, Quì
- Sơ đồ: Chu trình cac bon trong tự nhiên


<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i><b>2. Nội dung ôn tập: (Giới thiệu sau đề bài)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b> Nội dung</b>
- Yêu cầu HS tự nghiên


cứu thông tin SGK nêu
ra: t/thái tự nhiên và tính
chất vật lí của H2CO3 ?
- Em hãy nêu những gì đã
biết về tính chất hoá học
của H2CO3 ?


- GV chốt ý.


- Cá nhân thực hiện ->
trả lời.


- Dựa vào kiến thức đã
học -> trả lời


- Nghe, ghi nhớ


<b>I. Axit cacbonic (H2CO3)</b>
<i><b>1. Trạng thái TN và t/c vật lí:</b></i>


SGK/Tr 88


<i><b>2. Tính chất hố hoc:</b></i>
- H2CO3 là axit yếu
(làm q tím -> đỏ nhạt)


- Khơng bền phân huỷ CO2
H2O


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về các tính chất của muối cacbonat</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Cho HS nghiên cứu
thông tin SGK nêu: Các
loại muối ?


Lưu ý: Muối axit (Có
ngtố H trong thành phần
gốc axit)


- Hướng dẫn HS tra bảng
tính tan SGK/170. Nhận
xét tính tan của muối
cacbonat của KL kiềm.
- GV chuẩn kiến thức
- Hướng dẫn HS làm thí
nghiệm 1:


Yêu cầu: Qsát nhận xét


hiện tượng, viết PTHH và
rút ra kết luận ?


- GV chuẩn kiến thức.


- Hướng dẫn HS làm thí
nghiệm 2:


Yêu cầu: Qsát hiện
tượng, nhận xét, viết
PTHH -> kết luận ?


- Gọi đại diện vài nhóm
báo cáo kết quả.


- Cá nhân thực hiện
=> trả lời


- Lắng nghe để phân
biệt


- Xem bảng tính tan
-> nhận xét


- Nghe, ghi ND


- Lắng nghe, thực
hiện thí nghiệm theo
nhóm , nêu được:
+ Hiện tượng: có bọt


khí thốt ra -> có
phản ứng đã xảy ra ->
+ viết PTHH -> kết
luận


- Thực hiện theo
nhóm -> Đại diện trả
lời:


+ Hiện tượng: có vẩn
đục x/hiện


+ Nhận xét: Do có
phản ứng xảy ra


<b>II. Muối cacbonat:</b>
<i><b>1. Phân loại: 2 loại</b></i>
- Cacbonat trung hoà
- Cac bonat axit


<i><b>2. Tính chất:</b></i>
<i>a. Tính tan:</i>


- Đa số muối cacbonat khơng tan
- Hầu hết muối cacbonat axit tan
trong nước.


<i>b. Tính chất hoá học:</i>
<i>* Tác dụng với axit:</i>



- TN: + dd NaHCO3 + dd HCl
+ dd Na2CO3 + dd HCl


- PTHH:


NaHCO3 + HCl -> NaCl + H2O
+ CO2


Na2CO3 + 2HCl -> 2NaCl + H2O
+ CO2


- Kết luận: SGK


<i>* Tác dụng với dd bazơ:</i>


- TN: K2CO3 TD với dd Ca(OH)2


- PTHH:


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

- GV nêu điểm chú ý
- Hướng dẫn HS làm thí
nghiệm 3:


Yêu cầu: Thực hiện như
SGK, ghi chép các hiện
tượng xảy ra, nhận xét,
viết PTHH -> kết luận ?
- Gọi lần lượt các nhóm
báo cáo kết quả ?



- GV hoàn thiện kiến
thức cho HS


- GV thông báo về muối
cacbonat bị nhiệt phân
huỷ.


- Cho HS đọc nội dung
các ứng dụng SGK


+ Viết PTHH
+ Kết luận
- Nghe, ghi nhớ


- Làm thí nghiệm
theo nhóm báo cáo
được:


+ Hiện tượng: Có 
x/hiện


+ Nhận xét: Đã có
phản ứng xảy ra
+ PTHH


+ Kluận


- Nghe, ghi nhớ, đọc
thêm SGK



- Đọc SGK


- KLuận: SGK


* Tác dụng với dd muối:


- TN: Cho dd Na2CO3 + dd
CaCl2


- PTHH: Na2CO3 + CaCl2 ->
CaCO3 + 2NaCl


- KLuận: SGK


* Muối cacbonat bị nhiệt phân
huỷ:


Nhiều muối cacbonat (Trừ muối
cacbonat trung hoà của kim loại
kiềm) rễ bị nhiệt phân huỷ giải
phóng khí cacbonic


Thí dụ: SGK


<i><b>3. ứng dụng: SGK</b></i>


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về chu trình cacbon trong tự nhiên</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>



- Cho HS quan sát sơ đồ
chu trình C trong tự
nhiên. Nêu nội dung biết
được qua sơ đồ trên ?
- GV chốt ý


- Qsát sơ đồ nêu được
nội dung


- Nghe, ghi nhận


<b>III. Chu trình cacbon trong tự</b>
<b>nhiên:</b>


Trong tự nhiên luôn có sự
chuyển hố C từ dạng này sang
dạng khác


<b>IV. Củng cố:</b>


- Yêu cầu HS tóm tắt nội dung chính của bài học


- Trả lời các câu hỏi SGK- hướng dẫn làm bài tập 3 SGK:
C 1 CO2 2 CaCO3 3 CO2


- Hướng dẫn


+ Đọc kĩ bài yêu cầu


+ Dựa vào đầu bài viết PTHH



+ Tính số mol (n<sub>CO2 theo </sub>n<sub>H2SO4) -> VCO2</sub>
<b>V. Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b>Lớp</b> <b>Tiết</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Vắng</b>
<b>9A</b>


<b>9B</b>


<b>Tiết 38 - Bài 30 : SI LIC – CÔNG NGHIỆP SILICAT</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Silic là Pkim HĐHH yếu là chất bán dẫn
- SiO2 là chất có trong tự nhiên, là 1 oxit axit


- Cơng cụ Silicat có nhiều ứng dụng: đồ gốm, sứ, xi măng, thuỷ tinh...
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Biết sử dụng kiến thức thực tế để xây dựng kiến thức mới
- Biết mô tả q trình sản xuất từ sơ đồ lị quay SX Clanh ke.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


<i><b> Có thái độ tích cực tìm hiểu mơn học</b></i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- u cầu HS sưu tầm tranh ảnh 1 vật về đồ gốm, sứ...
- GV: Sơ đồ lò quay sản xuất Clanh ke



<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Trình bày tính chất hố học của muối cacbonat ?
- Trả lời bài tập 2 SGK


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính chất của Si lic</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b> Nội dung</b>
- Gọi HS đọc phần I SGK


-> Nêu trạng thái thiên
nhiên của Si?


- Đọc thông tin SGK->
trả lời


<b>I. Si lic:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

- Gọi HS đọc ND đầu
phần 2 SGK


- Thơng báo tính chất hố
học của Si.


- Gọi HS lên viết PTHH?
- Em biết được những
ứng dụng gì của Silic ?
-> GV chốt



- Đọc tính chất vật lí
- Nghe, ghi ND


- Viết PTHH minh hoạ


- Liên hệ nêu ứng
dụng


<i><b>2. Tính chất:</b></i>


*Tính chất vật lí: SGK/Tr 92
*Tính chất hố học:


+ Là Pkim HĐHH yếu hơn C, Cl2
+ ở t0<sub> cao phản ứng với oxi -></sub>
silicđioxit.


Si + O2 t0<sub> SiO2</sub>
*ứng dung:


Làm vật liệu bán dẫn, chế tạo pin
mặt trời


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất của SiO2 </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Tại sao nói SiO2 là 1
oxit axit ? viết 1 số


PTHH minh hoạ?


- GV chuẩn kiến thức
- Lưu ý: Tính chất đặc
biệt


- Đọc thông tin -> trả
lời: (mang đủ TCHH
của oxit axit)


- Viết các PTHH
- Nghe, ghi ND


<b>II. Silic đi oxit (SiO2)</b>
- SiO2 là oxit axit
- PTHH:


SiO2 + 2NaOH t0<sub> Na2SiO3 + H2O</sub>
SiO2 + CaO t0<sub> CaSiO3</sub>


- SiO2 không phản ứng với nước
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về ngành cơng nghiệp Silicat</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Thông báo công cụ
Silicat gồm SX đồ gốm,
thuỷ tinh...


- GV nêu 1 số nguyên


liệu.


- Cho HS xem mẫu 1 số
đò gốm, sứ + xem H3.19
- Đọc SGK, nêu 1 số
công đoạn ?


- Kể tên những cơ sở sản
xuất ?


- Thành phần chính của
xi măng là gì ?


- Để sản xuất xi măng
cần những nguyên liệu
nào ?


- Cho HS quan sát sơ đồ


- Nghe


- Nghe, ghi nhớ


- Xem mẫu vật +
Q.sát H3.19 SGK
- Đọc thông tin.
- Liên hệ kể được
- Trả lời: CaSiO3 và
canxi alu mi nat
- Liên hệ nêu nguyên


liệu


- Qsát sơ đồ + lắng


<b>III. Sơ lược về công nghiệp</b>
<b>Silicat:</b>


<b>1. Sản xuất đồ gốm, sứ:</b>
<i><b>a. Nguyên liệu chính:</b></i>
đất sét, thạch anh, tenpat
<i><b>b. Các cơng đoạn chính</b></i>
SGK/Tr 92


<i><b>c. Cơ sở sản xuất:</b></i>
Bát tràng, Hải Dương...
<b>2. Sản xuất xi măng:</b>
<i><b>a. Nguyên liệu:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

(H3.20 lò quay sản xuất
Clanh ke).


- Giới thiệu các công
đoạn sản xuất.


- ở nước ta có các nhà
máy sản xuất xi măng
nào ?


- Yêu cầu HS tự nghiên
cứu thông tin SGK phần


3 nêu ra được:


+ Thành phần chính của
thuỷ tinh


+ Ngun liệu chính
+ Các cơng đoạn SX
+ Cơ sở sản xuất
- GV chuẩn kiến thức


nghe công đoạn SX


- Liên hệ nêu


- Đọc thông tin SGK
+ liên hệ thực tế lần
lượt trả lời các câu
hỏi


- Nghe, ghi nhận


(H3.20 SGK)


<i><b>c. Cơ sở sản xuất:</b></i>


Hải Dương, Thanh Hố, Hải
Phịng, Hà Tiên...


<b>3. Sản xuất thuỷ tinh:</b>
<i><b>a. Nguyên liệu chính:</b></i>


Cát trắng, đá vơi và sơ đa
<i><b>b. Các cơng đoạn chính: </b></i>
<i><b> SGK</b></i>


<i><b>c. Cơ sở SX:</b></i>


Hải Phịng, Hà Nội, Đà Nẵng...
<b>IV. Củng cố:</b>


- HS tóm tắt nội dung chính của bài học
- Trả lời câu hỏi:


+ Tại sao SiO2 là oxit axit ?


+ Hướng dẫn trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 SGK
<b>V. Dặn dò:</b>


- Học bài, làm bài tập 4 SGK
- Đọc trước bài 31


<b>Lớp</b> <b>Tiết</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Vắng</b>


<b>9A</b>
<b>9B</b>


<b>Tiết 39 - Bài 31 : Sơ lược về bảng tuần hoàn</b>
<b>các nguyên tố hoá học </b>


<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>



- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
nguyên tử


- Cấu tạo bảng tuần hồn gồm: ơ, Ckì, nhóm -> khái niệm
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Nghiêm túc tìm hiểu mơn học
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Bảng tuần hồn phóng to, sơ đồ cấu tạo nguyên tử.
- HS: Ôn lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử ở lớp 8.
<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Trình bày trạng thái thiên nhiên và tính chất của Silic ?
- Tại sao nói SiO2 là oxit axit ? CM ?


<i><b>2. Bài mới: </b></i>


Bảng tuần hồn của các ngun tố hố học được cấu tạo như thế nào? và có ý
nghĩa gì?


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tắc sắp xếp </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b> Nội dung</b>
- HS tự đọc thông tin I,



SGK cho biết nguyên tắc
sắp xếp các nguyên tố
trong bảng tuần hoàn ?
- GV: Chuẩn kiến thức,
yêu cầu HS xem phụ lục
1


- Cá nhân thu nhận
thông tin -> Trả lời


- Nghe, ghi nhớ


<b>I. Nguyên tắc sắp xếp các</b>
<b>nguyên tố trong bảng tuần</b>
<b>hoàn:</b>


- Sắp xếp theo chiều tăng dần của
điện tích hạt nhân ngun tử


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu tạo bảng tuần hoàn</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Cho HS quan sát H3.22 ô
nguyên tố magie. Yêu cầu
nêu các thông tin biết được
về nguyên tố này


- GV: Chốt kiến thức ->
vậy ô nguyên tố cho biết


gì ?


- Gọi HS đọc phần thí dụ:
(Số hiệu nguyên tử của
Mg...)


? Số hiệu nguyên tử cịn
cho biết gì.


- Giới thiệu 7 Ckì (Ckì 7
chưa đầy đủ)


- Qsát ơ ngun tố Mg
thấy được:


Số hiệu nguyên tử, kí
hiệu tên nguyên tố,
NTK -> kết luận


- Đọc thí dụ SGK ->
rút ra kết luận


- Nghe


<b>II. Cấu tạo bảng tuần hoàn:</b>
<i><b>1. Ô nguyên tố:</b></i>


- Ô nguyên tố cho biết số hiệu
ngun tử kí hiệu hố học, tên
ngun tố, NTK của nguyên tố


đó.


- Số hiệu nguyên tử bằng số
đơn vị điện tích hạt nhân bằng
số clecTron trong nguyên tử
trùng số thứ tự


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

- HS quan sát bảng tuần
hồn phóng to, u cầu:
+ Các Ckì có đặc điểm gì
giống nhau


+ Rút ra khái niệm
- GV bổ xung chốt ý


- Yêu cầu HS tự tìm hiểu
các Ckì 1, 2, 3 trong SGK
và trả lời 1 số câu hỏi:
* ở chu kì 1:


+ Số lượng nguyên tố gồm
những nguyên tố nào ?
+ Điện tích hạt nhân tăng
hay giảm từ H -> He ?
+ Số lớp (e) của H và He ?
- Tương tự ở chu kì 2 và 3
giáo viên lần lượt cho HS
quan sát và nêu những
điểm giống nhau giữa chu
kì 2 với chu kì 1, chu kì 3


với chu kì 2.


- HS đọc thông tin + Qsát
sơ đồ nhóm I, VII nêu
được:


+ Các nguyên tố trong
cùng 1 nhóm có đặc điểm
gì giống nhau về ?


(Tính chất hố học, e lớp
ngồi cùng điện tích hạt
nhân)


- GV: Nhận xét , chốt kiến
thức -> HS nêu khái niệm


- Qsát tranh, nhận xét
đặc điểm các Ckì


- Nghe, ghi ND
- Đọc thí dụ SGK


Trả lời:


- Gồm 2 nguyên tố H
và He có 1 lớp (e)
trong nguyên tử


- Điện tích hạt nhân


tăng từ H là 1+ -> He
là 2+


- Qsát -> rút ra kết luận


- Thảo luận nhóm rút ra
nhận xét.


- Lắng nghe, nêu khái
niệm


- Chu kì là dãy các nguyên tố
mà nguyên tử của chúng có
cùng số lớp (e) và được xếp
theo chiều điện tích hạt nhân
tăng dần, số thứ tự của chu kì
bằng số lớp (e)


- Thí dụ: (SGK)


<i><b>3. Nhóm:</b></i>


Nhóm gồm các nguyên tố mà
nguyên tử của chúng có số (e)
lớp ngoài cùng bằng nhau và
có tính chất tương tự nhau
được xếp thành cột theo chiều
tăng của điện tích hạt nhân
nguyên tử



<b>IV. Củng cố:</b>


- Nhắc lại các khái niệm ơ ngun tố, chu kì, nhóm ?
- Vận dụng bài tập:


Bài 1: Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng
A. li, Na, K C. P, Si, Al


B. Ca, Be, Mg D. N, C, O
Đáp số: A


<b>V. Dặn dò:</b>


- Học thuộc các khái niệm


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<b>Lớp</b> <b>Tiết</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Vắng</b>
<b>9A</b>


<b>9B</b>


<b>Tiết 40 - Bài 31 : Sơ lược về bảng tuần hồn</b>
<b>Các ngun tố hố học (Tiếp)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nắm được quy luật biến đổi tính chất trong chu kì, nhóm, áp dụng với chu kì 2, 3,
nhóm I, VII.


- Dựa vào vị trí của nguyên tố suy ra được cấu tạo nguyên tử, tính chất cơ bản của


nguyên tố và ngược lại.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Dự đốn được tính chất cơ bản của ngun tố khi biết vị trí của nó trong bảng
- Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố suy ra vị trí và tính chất của nó.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


<i><b> - u thích tìm hiểu mơn học</b></i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Bảng tuần hồn phóng to, sơ đồ cấu tạo ngun tử.
- HS: Ôn lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử ở lớp 8.
<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Trình bày trạng thái thiên nhiên và tính chất của Silic ?
- Tại sao nói SiO2 là oxit axit ? CM ?


<i><b>2. Bài mới: </b></i>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về qui luật biến đổi tính chất các nguyên tố trong bảng</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b> Nội dung</b>


- GV: Lưu ý khi đi từ đầu
tới cuối chu kì theo chiều
tăng của điện tích hạt
nhân các nguyên tố có



- Lắng nghe <b>III. Sự biến đổi tính chất của</b>
<b>các nguyên tố trong bảng tuần</b>
<b>hồn:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

tính chất riêng. Đầu chu
kì là 1 kim loại kiềm cuối
chu kì là halogen, kết
thúc chu kì là khí hiếm.
- Yêu cầu HS tự nghiên
cứu thí dụ trong SGK
- Thông báo trong 1
nhóm khi đi từ trên
xuống dưới theo chiều
tăng của điện tích hạt
nhân thì có sự biến đổi
tính chất.


- Cho HS đọc thí dụ trong
SGK


- Ghi bài


- Tìm hiểu thí dụ trong
SGK


- Lắng nghe, ghi bài


- Tự nghiên cứu thí dụ
trong SGK



- Số (e) lớp ngoài cùng của
nguyên tử tăng từ 1 -> 8 (e)


- Tính kim loại của các nguyên tố
giảm đồng thời tính phi kim của
các nguyên tố tăng dần.


- Thí dụ: Chu kì 2, 3 (SGK)


<i><b>2. Trong một nhóm:</b></i>


- Số lớp (e) của nguyên tử tăng
tính kim loại của các nguyên tố
tăng đồng thời tính phi kim của
các nguyên tố giảm.


- Thí dụ: SGK


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của bảng tuần hoàn</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Yêu cầu HS tự đọc thí dụ
1 (SGK)


- Từ thí dụ trên em rút ra ý
nghĩa gì ?


- GV: Chuẩn kiến thức


- Tương tự cho học sinh
tìm hiểu tiếp thí dụ 2
(SGK) cho biết: Từ thí dụ
2 ta có nhận xét gì ?


- GV chốt kiến thức


- Nghiên cứu thí dụ
SGK -> tìm ý nghĩa


- Nghe, ghi ND


- Đọc thí dụ -> nhận
xét


- Nghe, ghi ND


<b>IV. ý nghĩa của bảng tuần</b>
<b>hồn các ngun tố hố học:</b>
1. Biệt vị trí của ngun tố ta
có thể suy đốn cấu tạo ngun
tử và tính chất của nguyên tố


2. Biết cấu tạo nguyên tử của
ngun tố ta có thể suy đốn vị
trí và tính chất nguyên tố đó
<b>IV. Củng cố:</b>


- Cho HS nhắc lại tồn bộ nội dung chính của bài học
- Cho HS làm bài tập:



Bài 2: (SGK/Tr 101)
+ GV gợi ý HS làm


+ Gọi HS báo cáo kết quả HS khác nhận xét, bổ xung
+ Giáo viên chuẩn kiến thức


<b>V. Dặn dị:</b>


- Đọc mục “Em có biết”


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<b>Lớp</b> <b>Tiết</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Vắng</b>
<b>9A</b>


<b>9B</b>


<b>Tiết 41 - Bài 32 LUYỆN TẬP CHƯƠNG III:</b>


<b>PHI KIM - SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HỒN CÁC NGUN TỐ</b>
<b>HĨA HỌC</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học trong chương III như:
+ Tính chất của phi kim (Cl, C, Si, CO, CO2, H2CO3 ...)


+ Cấu tạo của bảng tuần hồn các ngun tố hố học, sự biến đổi tính chất của các
ngtố trong chu kì nhóm, ý nghĩa của bảng tuần hoàn.



<b>2. Kĩ năng:</b>
- HS biết:


+ chọn chất thích hợp lập sơ đồ dãy chuyển đổi giữa các chất viết PTHH cụ thể


+ Biết xây dựng sự trao đổi giữa các loại chất và cụ thể hoá thành dãy chuyển đổi cụ
thể và ngược lại


+ Biết vận dụng bảng tuần hồn, suy đốn được cấu tạo, tính chất của ngtố cụ thể
<b>3. Thái độ:</b>


Nghiêm túc ôn tập kiến thức đã học ở chương III
<b>I I . Chuẩn bị:</b>


- HS : Ôn tập nội dung cơ bản ở nhà


- GV: Hệ thống câu hỏi, bài tập để hướng dẫn HS hoạt động
<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>


<b>1. Kiểm tra 15 phút.</b>
<b>Đề bài :</b>


Câu 1(6 điểm ). Ô nguyên tố, chu kỳ, nhóm cho ta biết ®iỊu g×?
Câu 2 ( 4 điểm). Thùc hiƯn d·y biÕn ho¸ sau:


S H2S


SO2 SO3 H2SO4 K2SO4 BaSO4


FeS H2S


<b> Đáp ¸n:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

+ Ô nguyên tố cho biết: Số hiệu nguyên tử, ký hiệu hoá học, tên nguyên tố, nguyên tử
khối của nguyên tố đó. (2 đ)


+ Chu kỳ cho biết: Dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp
Electron và đợc xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. Số thứ tự của chu kỳ bằng
số lớp Electron. (2 đ)


+ Nhúm: - Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số e lớp ngồi
cùng bằng nhau, có tính chất hố học tơng tự nhau và đợc xếp vào cùng một cột.Số
thứ tự của nhóm bằng số e lớp ngoài cùng của nguyên tử. (2 đ)


<b>Câu 2. (4 điểm)</b>


- S + H2 H2S 0,5 đ


- S + O2 SO2 0,5 đ


- 2SO2 + O2 2SO3 0,5 đ


- SO3 + H2O H2SO4 0,5 đ


- H2SO4 + 2KOH K2SO4 + 2H2O 0,5 đ


- K2SO4 + Ba(OH)2 KOH + BaSO4 0,5 đ


- S + Fe FeS 0,5 đ


- FeS + H2 Fe + H2S 0,5 đ



<b>2. </b>


<b> Bài mới: </b>


<b>Hoạt động 1: HD ơn tập lí thuyết</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b> Nội dung</b>


- GV yêu cầu HS trả lời 1 ố
câu hỏi:


+ Từ sơ đồ 1 SGK cho ta biết
điều gì ?


+ Từ sơ đồ 2 cho ta biết nội
dung gì ?


- Từ sơ đồ 3 SGK. Nêu các
tính chất hố học của C, hợp
chất của cacbon ?


- GV nhận xét, chuẩn kiến
thức


- Cho HS nhắc ngắn gọn về
+ Cấu tạo bảng tuần hồn (ơ,
chu kì, nhóm)


+ Sự biến đổi tính chất của


các ngtố


+ ý nghĩa cơ bản


- Nêu ND của sơ đồ 1 (Có
3 tính chất hố học của phi
kim)


- ở sơ đồ 2 ta biết (Có 4
tính chất hố học của clo)
- Dựa vào sơ đồ 3 HS khai
triển ND


- Nghe


- HS nhắc lại kiến thức


<b>I. Kiến thức cần nhớ:</b>


<b>1. Tính chất hố học của</b>
<b>phi kim:</b>


(Sơ đồ 1/SGK)


<b>2. Tính chất hố học của</b>
<b>một số phi kim cụ thể:</b>
a. Tính chất hố học của clo:
(Sơ đồ 2/SGK)


b. Tính chất hoá học của


cacbon và hợp chất của
cacbon


(Sơ đồ 3/SGK)


<b>3. Bảng tuần hoàn các ngtố</b>
<b>hố học:</b>


a. Cấu tạo bảng tuần hồn
b. Sự biến đổi tính chất của
các ngtố trong bảng tuần
hoàn


c. ý nghĩa của bảng tuần
hoàn


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
- Yêu cầu HS làm bài tập


1/SGK/Tr 103


Hướng dẫn: HS dựa vào sơ
đồ 1 SGK viết 3 tính chất hố
học (3PTHH) của lưu huỳnh
- Gọi 1 HS lên bảng làm HS
khác nhận xét  GV chuẩn
kiến thức


- Yêu cầu HS làm bài tập
5/SGK. Hướng dẫn



+ Đọc kĩ đầu bài
+ Tóm tắt bài tốn


- Yêu cầu HS hoạt động
nhóm đưa ra lời giải


- Gọi đại diện nhóm nêu cách
giải ? Nhóm khác bổ xung
- GV chuẩn hố, u cầu các
nhóm hồn thiện giải bài tập
- Gọi lần lượt các nhóm báo
cáo kết quả


- GV nhận xét kết quả đúng


- Yêu cầu HS đọc bài tập trắc
nghiệm


Hướng dẫn: Dựa vào sự biến
đổi tính chất của các ngtố
trong 1 chu kì, 1 nhóm tìm ra
đáp án đúng


- Gọi HS trả lời sự lựa trọn?
- GV nhận xét, chốt đáp án


- Đọc kĩ yêu cầu bài 1
- Lắng nghe và thực hiện



- 1 HS lên viết PTHH học
sinh dưới lớp nhận xét


- Đọc đầu bài  tóm tắt
Biết: m<sub>oxit sắt = 32g</sub>
m<sub>Fe = 22,4g</sub>
M oxit sắt = 160g
chất khí  CO2


Yêu cầu:


+ XĐCT oxit Fe
+ m<sub>CaCO3 ?</sub>


- Chú ý lắng nghe nhận
xét bổ xung


- Ghi kết quả đúng


- Đọc kĩ đề bài


- Lắng nghe, thực hiện


- Nêu kết quả
- Ghi kết quả đúng


<b>II. Bài tập:</b>
<i><b>* Bài 1 SGK</b></i>
Các PTHH:



1. S + H2 ⃗<i><sub>t</sub></i>0 <sub> H2S</sub>
2. S + 2Na ⃗<i><sub>t</sub></i>0 <sub> Na2S</sub>
3. S + O2 ⃗<i><sub>t</sub></i>0 <sub> SO2</sub>


<i><b>* Bài 5 SGK</b></i>
Lời giải


a. Gọi CT của oxit sắt: FexOy
PT: FexOy + yCO xFe +
yCO2


n<sub>Fe = 22,4/56 = 0,4</sub>
n<sub>FexOy = </sub>


0, 4


<i>x</i> <sub>ta có:</sub>


(56x + 16y) x


0, 4


<i>x</i> <sub>= 32  x :</sub>


y
= 2: 3


Từ khối lượng mol là 160g 
CTPT: Fe2O3



b. Có PTHH:


CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 +
H2O


n<sub>CO2 = </sub>


0, 43


2 <sub>= 0,6 (mol)</sub>


n CaCO3 = 0,6 (mol)


M CaCO3 = 0,6 . 100 = 60
(g)


<i><b>* Bài tập bổ xung:</b></i>


Hãy trọn 1 trong những chữ
cái ABCD đặt trước ý đúng:
Các ngtố sắp xếp theo chiều
số lớp (e) tăng dần


A. li, Na, K C. Al, Si, C
B. Mg, Be, Ca D. Br, Cl, F
Đáp án: A


<b>3 . Củng cố:</b>


- GV chốt ý chính (Theo sườn bài)


<b>4 . Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

- Đọc trước nội dung bài 33.


<b>Lớp</b> <b>Tiết</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Vắng</b>


<b>9A</b>
<b>9B</b>


<b>Tiết 42 - Bài 33: THỰC HÀNH</b>

<b></b>



<b> TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA PHI KIM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG</b>
<b>I. Muc tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức </b>
Biết được:


Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí
nghiệm.


- Cacbon khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao.


- Nhiệt phân muối NaHCO3


- Nhận biết muối cacbonat và muối clorua cụ thể
<b>2. Kỹ năng </b>


- Sử dụng dụng cụ và hóa chất để tiến hành thí nghiệm an
tồn, thành cơng các thí nghiệm trên.



- Quan sát mơ tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được
các phương trình hóa học.


- Viết phượng trình thí nghiệm.
<b>3. Thái độ</b>


- Rèn tính kiên trì, cẩn thận khi làm thí nghiệm
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Chuẩn bị:


+ Dụng cụ: Giá ống nghiệm, 10 ống nghiệm, đèn cồn, giá sắt, ống dẫn khí, ống hút
+ Hố chất: CuO, C, dd nước vôi trong, NaHCO3, Na2CO3, NaCl, dd HCl, H2O
- HS: Kiến thức tổng hợp về tính chất hoá học của phi kim và hợp chất của chúng.
<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ hóa chất.</b>
<b>2. Bài mới: </b>


<b>Hoạt động 1: HD HS thực hành</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b> Nội dung</b>


- GV: Hướng dẫn HS lắp
dụng cụ như H3.1 (SGV)/Tr
129


- HS lắp dụng cụ và tiến
hành thí nghiệm:



+ Lấy 1 thìa con hỗn hợp
CuO và C cho vào ống


<b>I. Tiến hành TN:</b>
<b>1. Thí nghiệm 1:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

- GV: Yêu cầu HS quan sát
hiện tượng sảy ra trong ống
nghiệm đựng dd Ca(OH)2.
Sau đó bỏ đền cồn ra quan
sát kĩ hỗn hợp chất rắn trong
ống nghiệm A


- Hỏi: Nêu hiện tượng, viết
PTPƯ và giải thích ?


- GV: Hướng dẫn HS làm
thí nghiệm


- GV: Hướng dẫn HS quan
sát hiện tượng


- GV: Có 3 lọ hố chất bột
màu tắng mất nhãn gồm:
CaCO3, Na2CO3, NaCl.
Trình bày cách nhận biết ?


nghiệm A rồi lắp dụng cụ
như hình vẽ (SGV/Tr 129)
+ Dùng đèn cồn hơ nóng


đều ống nghiệm A, sau đó
tập trung đun vào đáy ống
nghiệm A


- HS quan sát hiện tượng 
nhận xét hiện tượng


+ Hỗn hợp chất rắn trong
ống nghiệm A chuyển dần
từ đen  đỏ


+ Dung dịch nước vơi trong
vẫn đục vì:


C + 2CuO ⃗<i><sub>t</sub></i>0 <sub> 2Cu + CO2</sub>


CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 +
H2O


- HS tiến hành thí nghiệm
theo các bước sau:


+ Lấy 1 thìa nhỏ NaHCO3
cho vào đáy ống nghiệm
(đựng) đậy ống nghiệm
bằng nút cao su có ống dẫn
như hình vẽ 3.2 (SGV)/Tr
130



+ Dùng đèn cồn hơ nóng
đều ống nghiệm sau đó đun
tạp trung vào đáy ống
nghiệm


- Hiện tượng: dd nước vơi
trong vẫn đục vì:


2NaHCO3 ⃗<i><sub>t</sub></i>0 <sub> Na2CO3 +</sub>
CO2 + H2O


CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 <sub></sub>
+ H2O


- HS hoạt động nhóm 
trình bày:


+ Đánh số thứ tự tượng ứng
giữa các lọ hoá chất và ống
nghiệm


+ Lấy ở mỗi lọ hố chất 1 ít
chất bột cho vào các ống
nghiệm tương ứng


+ Cho nước vào các ống
nghiệm lắc đều


+ Nếu chất bột tan là NaCl,



<b>2. Thí nghiệm 2:</b>
Nhiệt phân muối
NaHCO3


<b>3. Thí nghiệm 3:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

- GV: Yêu cầu HS tiến hành
phân biệt 3 lọ hoá chất theo
cách trên và ghi lại kết quả
- GV: Gọi các nhóm báo cáo
kết quả


 Ghi lại và nhận xét, chấm
điểm


Na2CO3


+ Nếu bột không tan là
Na2CO3


+ Nhỏ dd HCl vào 2 dd vừa
thu


 Nếu có sủi bọt là
Na2CO3


 Nếu khơng sủi bọt là
NaCl


vì Na2CO3 + 2HCl  2NaCl


+ H2O + CO2 <sub></sub>


- HS báo cáo kết quả:
+ Lọ 1: đựng...
+ Lọ 2: đựng...
+ Lọ 3: đựng...


<b>Hoạt động 2: HDHS viết bản thu hoạch</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- GV: Hướng dẫn HS thu hồi
hoá chất, rửa dụng cụ, thu
dọn và vệ sinh phịng thí
nghiệm


- HS rửa dụng cụ, thu dọn
phịng thí nghiệm


<b>II. Viết bản tường trình:</b>
- HS làm bản tường trình
theo mẫu


<b>3 . Nhận xét đánh giá:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>



Lớp Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng


9A


9B


<b>CHƯƠNG 4: HIĐRO CACBON. NHIÊN LIỆU</b>
<b>Tiết 43 - Bài 34 : </b>


<b>KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HOÁ HỌC HỮU CƠ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1. Kiến thức.</b>
- Biết được :


+ Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ.
+ Phân loại hợp chất hưu cơ.


+ Công thức phân tử, cơng thức cấu tạo và ý nghĩa của nó.
<b>2. Kĩ năng</b>


- Phân biệt được chất vô cơ hay hữu cơ theo CTPT.
- Quan sát thí nghiệm, rút ra kết luận.


- Tính phần trăm các nguyên tố trong một hợp chất hữu cơ.


- Lập được công thức phân tử hợp chất hữu cơ dựa vào thành phần
phần trăm các nguyên tố.


<b>3. Thái độ.</b>


- Giáo dục lòng say mê nghiên cứu, u thích bộ mơn.
<b>II. Chuẩn bị:</b>



* Giáo viên :


- Tranh màu và các loại hoa quả dùng quen thuộc hàng ngày.


- Thí nghiệm: Bơng (tự nhiên), nến, nước vôi trong, cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, đũa
thuỷ tinh.


* Học sinh: SGK, SBT, vở.
<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: Thu bài báo cáo thực hành.</b>
<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về hợp chất hữu cơ</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- GV dùng tranh giới thiệu


cho HS các loại hoa quả,
hoa quả có chứa đựng các


- HS nhận xét và sử dụng
hợp chất hữu cơ và tầm
quan trọng của hóa học


<b>I. Khái niệm về hoạt chất </b>
<b>hữu cơ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

hợp chất hữu cơ. hữu cơ. <b>đâu?</b>



Hợp chất hữu cơ có ở xung
quanh ta, trong các loại
lương thực thực phẩm (Gạo,
thịt, cá, rau, quả) trong các
loại đồ dùng quần áo, giấy
và ngay trong cơ thể chúng
ta.


- GV : Làm thí nghiệm hình
42


- Tiến hành làm TN, GV
đốt cháy bông úp trên ngọn
lửa đèn cồn, dót nước vơi
vào và lắc đều.


Yêu cầu HS nhận xét hiện
tượng.


Tại sao nước vôi bị vẩn
đục?


- HS : Quan sát và nhận
xét hiện tượng.


<b>2. Hợp chất hữu cơ là gì?</b>
Hợp chất hữu cơ là hợp chất
cacbon (trừ CO, CO2,
H2CO3, của muối cacbonat)
<b>3. Phân loại hợp chất hữu </b>


<b>cơ?</b>


<i>a. Hiđro cacbon : Phân tử </i>
chỉ có 2 ngun tố C và H
Ví dụ : CH4, C2H4,


C2H2,C6H6,…..


<i>b. Dẫn xuất của</i>
<i>hiđrocacbon:</i>


Ngoài cacbon và hiđro,
trong phân tử cịn có các n/tố
khác: oxi, nitơ, clo....


Thí dụ: C2H6O, C2H6O2N,
CH3Cl


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về ngành hoá học hữu cơ</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


- GV dùng tranh giới thiệu
cho HS một số loại hoa quả.


- Hóa học hữu cơ là gì?
- Hóa học hữu cơ có vai trò
quan trọng như thế nào đối
với đời sống xã hội?



Gv nhận xét- yêu cầu hs rút
ra kết luận


- HS nhận xét và số lượng
hợp chất hữu cơ và tầm
quan trọng của hợp chất
hữu cơ.


- HS trả lời


<b>II. Khái niệm về hóa học </b>
<b>hữu cơ</b>


- Hóa học hữu cơ là ngành
hóa học chuyên nghiên cứu
về các hợp chất hữu cơ và
những chuyển đổi của
chúng.


- Ngành hóa học hữu cơ
đóng vai trị quan trọng
trong sự phát triển kinh tế xã
hội


<b>3 . Củng cố:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

- Hợp chất hữu cơ được phân loại như thế nào?
<b>4 . Dặn dị:</b>


- Hồn thành các bài tập trong sgk.


- Đọc trước bài 35/sgk


Lớp Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng


9A
9B


<b>Tiết 44 bài 35: CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1. Kiến thức.</b>
- Biết được:


Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, công thức cấu tạo
hợp chất hữu cơ và ý nghĩa của nó.


<b>2. Kĩ năng.</b>


- Quan sát mơ hình cấu tạo phân tử, rút ra đạc điểm cấu tạo phân
tử hợp chất hữu cơ.


- Viết được một số cơng thức cấu tạo mạch hở, mahj vịng của
một số chất hữu cơ đơn giản(< 4C) khi biết CTPT.


<b>3. Thái độ.</b>


- Giáo dục ý thức tìm tịi hố học.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


- GV: + Mơ hình CTPT các hợp chất hữu cơ



+ Bộ mô hình phẳng CTPT các hợp chất hữu cơ
- HS : Đọc trước bài


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ : </b>


Hợp chất hữu cơ là gì? gồm mấy loại?
<b>2. Bài mới : </b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về đặc điểm cấu tạo hợp chất hữu cơ</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


- GV thông báo về hoá trị
của C, H, O....


- GV hướng dẫn HS biểu
diễn liên kết giữa các
nguyên tử bằng các nét
gạch hoá trị.


- Gọi HS lên biểu diễn
- GV nhận xét, chuẩn kiến
thức


- Qua thí dụ trên ta có kết


- Nghe, ghi nơị dung
- Theo dõi thí dụ



- 1HS lên bảng: CH3Cl
H
|


H – C – Cl
|


<b>I. Đặc điểm cấu tạo phân tử</b>
<b>hợp chất hữu cơ:</b>


<b>1. Hoá trị và liên kết giữa </b>
<b>các nguyên tử:</b>


- Trong các hợp chất hữu cơ,
cacbon ln có hố trị IV,
hiđro có hố trị I, oxi có hố
trị II, clo có hố trị I


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

luận gì ?


- GV hướng dẫn HS biểu
diễn các liên kết trong phân
tử C2H6, C3H8


+ C2H6: H H
| |
H – C – C – H
| |
H H



+ C3H8: H H H
| | |


H – C – C – C – H
| | |
H H H


- Qua các thí dụ  HS nêu
nhận xét


- Cho HS quan sát 3 loại
mạch C trên bảng phụ 
Nhận xét đặc điểm cấu tạo
ptử của từng loại mạch?


- Cho HS quan sát trật tự
LK giữa các n/tử trong ptử
rượu etylic và đi metylen.
So sánh 2 p/tử này có gì
khác và giống nhau?


- GV chốt : đây là nguyên
nhân làm cho rượu có t/c
khác với đimetyl ete .


- Yêu cầu HS rút ra kết
luận?





H


- Chú ý theo dõi.


- Nêu nhận xét


- Quan sát, so sánh cấu tạo
giữa các loại mạch


- Nhận xét:


+ giống nhau: cùng CTPT
+ khác : Về trật tự LK giữa
các n/tử trong p/tử.


- Ghi nhớ thông tin


- Rút ra kết luận


H
|


H – C – Cl
|


H


<b>2. Mạch cacbon:</b>



- Trong p/tử hợp chất hữu cơ
các n/tử cacbon có thể LK
trực tiếp v/nhau  mạch
cacbon


- Có 3 loại mạch cacbon:
+ mạch thẳng


+ mạch nhánh
+ mạch vòng


<b>3. Trật tự liên kết giữa các </b>
<b>nguyên tử trong phân tử:</b>
Mỗi hợp chất hữu cơ có 1
trật tự LK xác định giữa các
nguyên tử trong phân tử.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


- Cho HS đọc khái niệm
trong sgk


- GV đưa ra 1 số thí dụ.


- Nghe, ghi bài
- Theo dõi


<b>II. Cơng thức cấu tạo:</b>



- Công thức biểu diễn đầy đủ
LK giữa các n/tử trong phân
tử gọi là CTCT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

- Từ thí dụ trên ta thấy các


CTCT cho ta biết gì? - Rút ra nhận xét


|


H – C – H viết gọn: CH4
|


H


- CTCT cho biết thành phần
của phân tử và trật tự liên kết
giữa các n/tử trong phân tử.
<b>3 . Củng cố:</b>


- HS tóm tắt nội dung chính của bài học


- Giải bài tập: Viết CTCT của phân tử C2H5Cl, CH4O?
Đáp án:


H H H
| | |


H – C – C – Cl ; H – C – O – H


| | |


H H H
<b>4 . Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

Lớp Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng
9A


9B


<b>Tiết 45 bài 36: METAN </b>


- CTPT: CH4


- Ptử khối: 16
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức</b>
Biết được:


- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của
metan.


- Tính chất vật lí: trạng thái, mầu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so
với khơng khí.


- Tính chất hố học: Tác dụng được với clo (phản ứng thế), với oxi
(phản ứng cháy).


- Metan được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu trong đời sống và


sản xuất.


<b>2. Kĩ năng.</b>


- Quan sát thí nghiệm hiện tượng tực tế, hình ảnh thí nghiệm, rút ra
nhận xét.


- Viết PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn.


- Phân biệt khí metan với một vài khí khác, tính phần trăm khí
metan trong hỗn hợp.


<b>3. Thái độ.</b>


- Giáo dục ý thức học tập, u thích mơn học.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


- GV:


+ Mơ hình phân tử me tan


+ Khí CH4, Ca(OH)2, ống thuỷ tinh vuốt nhọn, ống nghiệm, bật lửa.
- HS: Nghiên cứu trước bài


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


Gọi HS chữa bài tập 5/sgk:


- A có chứa C, H -> khối lượng H trong 3 g A là:



5, 4


18 <sub> x2 = 0,6 g</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

- Giả sử công thức của A là:
CxHy -> n<sub>A = </sub>


3
30


<i>m</i>


<i>M</i>  <sub>= 0,1 (mol)</sub>


Ta có: 0,1 . 12x = 2,4


0,1 . y = 0,6 -> x = 2 ; y = 6 => vậy CTPT A là C2H6 .
<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về trạng thái, tính chất vật lí</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


- Yêu cầu HS quan sát
H4.3/sgk, liên hệ thực tến
nêu t/thái TN của CH4?
- Cho HS quan sát lọ đựng
CH4 -> nêu t/c vật lí ?



- Cá nhân thực hiện


- Quan sát hoá chất-> nêu
t/c vật lí.


<b>I. Trạng thái thiên nhiên, </b>
<b>tính chất vật lí:</b>


<b>1. Trạng thái thiên nhiên : </b>
Có nhiều trong các mỏ khí,
mỏ dầu, mỏ than, khí bioga
<b>2. Tính chất vật lí:</b>


SGK/113
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu tạo phân tử cảu CH4</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


- GV hướng dẫn HS lắp mơ
hình phân tử CH4


- Yêu cầu nhận xét về đặc
điểm cấu tạo của CH4
- Viết CTCT ?


- GV lưu ý: các LK trong
phân tử là LK đơn.


- Theo dõi, quan sát
- Nhận xét -> viết CTCT.



<b>II. Cấu tạo phân tử:</b>
H
|


H – C – H
|
H


Trong phân tử có 4 LK đơn
<b>Hoạt động 3: Nghiên cứu các t/c hoá học của CH4</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


- GV làm TN: đốt cháy
CH4 -> HS quan sát nêu:
+ Hiện tượng


+ Sản phẩm là gì
+ Viết PTHH


- GV giải thích về hỗn hợp
nổ (sgk).


- GV biểu diễn TN phản
ứng thế của Clo với CH4
- Yêu cầu HS quan sát TN,
nêu hiện tượng? nhận xét?


- GV hướng dẫn HS viết



- Theo dõi TN, trả lời:
CH4 cháy -> hơi nước và
CO2


- Lắng nghe
- Quan sát


- Nêu hiện tượng: màu
vàng lục của Cl mất đi,
giấy q tím-> đỏ


- n/ xét: đã có p/ư xảy ra


<b>III. Tính chất hố học:</b>
<b>1. Tác dụng với oxi : </b>


CH4 + 2O2  <i>t</i>0 <sub>CO2 + 2H2O</sub>


<b>2. Tác dụng với Clo:</b>
H
|


H – C – H + Cl –Cl
|


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

PTHH thế Clo.


- Chú ý: các hợp chất hiđro
cacbon chỉ có LK đơn


trong p/tử đều có p/ư thế.


- Lắng nghe


H
|


 <i>as</i> <sub> H – C – Cl + HCl</sub>
|


H
Viết gọn:


CH4 + O2 <i>as</i> <sub>CH3Cl + HCl</sub>
metylclorua
Hoạt động 4: Tìm hiểu về các ứng dụng của của CH4


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


- Yêu cầu hS nghiên cứu
SGK, liên hệ thực tế . Nêu
các ứng dụng của CH4
- GV chốt ý.


- Nghiên cứu, nêu các ứng
dụng.


- Lắng nghe


<b>IV.ứng dụng:</b>



làm nhiên liệu, nguyên liệu
trong đời sống và công
nghiệp.


<b>3 . Củng cố:</b>


- Nêu nội dung của bài học
- Trả lời BTập 2/sgk:


Đáp án: d. đúng, còn lại sai
- GV hướng dẫn giải BT 3/sgk:
n CH4 = 0,5 (mol)


PTHH: CH4 + 2 O2 -> CO2 + 2H2O
Theo PTHH: 1 mol 2mol 1mol


Theo đầu bài: 0,5 1 0,5 => VCO2 = 0,5 x 22,4 = 11,2 (lít)
=> VO2 = 1 x 22,4 = 22,4 (lít)
<b>4 . Dặn dị:</b>


- Hồn thiện các BT trong sgk
- Đọc trước bài 37.


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

Lớp Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng
9A


9B


<b>Tiết 46 bài 37: ETILEN </b>



- CTPT: C2H4


<b> </b>- Phân tử khối: 28


<b>I. Mục tiêu.</b>
<b>1. Kiến thức</b>.
Biết được:


- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của
etilen.


- Tính chất vật lí: trạng thái, mầu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so
với khơng khí.


- Tính chất hố học: Phản ứng cộng brôm trong dung dịch, phản ứng
trùng hợp tạo PE, phản ứng cháy.


- Ưng dụng: Làm nguyên liệu điều chế nhựa PE, ancol(rượu), etylic,
axitaxetic.


<b> 2. Kĩ năng.</b>


- Quan sát thí nghiệm hiện tượng tực tế, hình ảnh thí nghiệm, rút ra
nhận xét.


- Viết PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn.


- Phân biệt khí etilen với khí metan bằng phương pháp hố học.



- Tính phần trăm thể tích khí etilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích
khí đã tham gia phản ứng ở đktc.


<b>3. Thái độ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

+ Mơ hình phân tử e ti len


+ Thí nghiệm của e ti len với dd Brom: Khí C2H4, dd Br, ống nghiệm.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


Trình bày tính chất hố học của CH4 ?
<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1: Quan sát hoá chất</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


- Cho HS quan sát lọ đựng
khí C2H4 phát biểu tính
chất vật lí ?


- GV hồn thiện kiến thức


- QS hố chất nêu tính chất
vật lí


- Nghe, ghi bài



<b>I. Tính chất vật lí:</b>


Etilen là chất khí khơng màu,
ít tan trong nước nhẹ hơn
khơng khí


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về cơng thức cấu tạo</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


- GV giới thiệu và hướng
dẫn HS lắp ráp mơ hình
phân tử C2H4


- Yêu cầu HS lên viết
CTCT C2H4 và nhận xét
đặc điểm cấu tạo ?


- GV hồn thiện kiến thức
Lưu ý: Trong liên kết đơi
có 1 kim loại kém bền.
Kim loại này rễ bị đứt ra
trong các phản ứng hoá học


- Chú ý quan sát


- Viết CTCT -> nhận xét
đặc điểm cấu tạo


- Ghi bài


- Chú ý


<b>II. Cấu tạo phân tử:</b>
- Công thức cấu tạo
H H


C = C
H H


Viết gọn CH2 = CH2
- Đặc điểm:


Giữa 2 ngun tử cacbon có 2
liên kết (liên kết đơi)


<b>Hoạt động 3: Nghiên cứu các t/c hoá học của C2H4</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


- GV nêu: C2H4 tương tự
như CH4 khi cháy tạo ra
CO2 <sub></sub> + H2O


- Yêu cầu HS lên viết
phương trình phản ứng
- GV làm thí nghiệm: Dẫn
khí C2H4 qua dd Brom màu
da cam => gọi HS nhận xét
hiện tượng ?



- GV hoàn thiện kiến thức
- GV hướng dẫn HS viết
PTPƯ dạng dài và thu gọn
- Đọc tên sản phẩm


- Lắng nghe


- Nhớ lại kiến thức lên viết
PTPƯ


- QS thí nghiệm nêu hiện
tượng -> kết luận


- Theo dõi, ghi PT


<b>III. Tính chất hố học:</b>
<b>1. Eti len có cháy khơng ? </b>
C2H4 + 3O2 to <sub>2CO2 + 2H2O</sub>


<b>2. Eti len có làm mất màu</b>
<b>dd Brom không ?</b>


- Hiện tượng:


ddịch Br bị mất màu
- Nhận xét:


C2H4 đã phản ứng với Br
trong ddịch



</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

- Chú ý: Mỗi phân tử C2H4
đã kết hợp thêm 1 phân tử
Br


=> phản ứng cộng. Ngoài
ra C2H4 cịn có phản ứng
cộng với 1 số chất khác
(H2, Cl...) => kết luận


- Cho HS đọc thông tin
trong SGK


- GV minh hoạ bằng
phương trình


- Thông báo:


Polietilen là chất rắn không
màu, không tan trong nước,
không độc nó là nguyên
liệu quan trong trọng trong
công nghiệp chất dẻo.


- Lắng nghe


- Ghi nội dung
- Đọc mục 3 SGK
- Theo dõi, ghi PT


- Lắng nghe




H H


C = C + Br – Br
H H


H H
| |
Br – C – C – Br
| |
H H


Viết gọn:


CH2 = CH2 + Br2 > Br CH2
-CH2 – Br (Đi Brometan)


Hoặc = C2H4 + Br2 -> C2H4Br2
* Kết luận: Các chất có liên
kết đơi (tương tự etilen) dễ
tham gia phản ứng cộng


<b>3. Các phân tử Etilen có kết</b>
<b>hợp được với nhau không ?</b>
...+ CH2 = CH2 + CH2 = CH2
+ CH2 = CH2


xtác



+... ... – CH2 –CH2
áp suất, t0


– CH2 – CH2 – ....


gọi là phản ứng trùng hợp
<b>Hoạt động 4: Tìm hiểu về các ứng dụng của C2H4</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


- Theo dõi, Qsát sơ đồ
sgk/upload.123doc.net ->
trình bày các ứng dụng của
etilen ?


- Nghiên cứu, nêu các ứng
dụng.


<b>IV.ứng dụng:</b>
Sơ đồ sgk.


<b>3 . Củng cố:</b>


- Nêu nội dung của bài học
- Trả lời BTập 4/sgk:
phản ứng cháy của etilen
C2H4 + 3O2 t0<sub> 2CO2 + 2H2O</sub>
n<sub>C2H4 = </sub>


4, 48



22, 4<sub>= 0,2 (mol) => </sub>n<sub>O2 = 0,2 x 3 = 0,6 (mol)</sub>
Vậy VO2 = 0,6 x 22,4 = 13,44 (lít)


Nếu dùng khơng khí chứa 20% VO2 thì lượng khơng khí là:


13, 44


20 <sub>x 100 = 67,2 (lít)</sub>


<b>4 . Dặn dị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

- Đọc trước bài 38 sgk.




Lớp Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng


9A
9B


<b>Tiết 47 bài 38: AXETI LEN</b>
<b>- CÔNG THỨC PHÂN TỬ: C2H2</b>
<b> - PHÂN TỬ KHỐI : 26</b>


<b>I. Mục tiêu.</b>
<b>1. Kiến thức</b>.
Biết được:


- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của


axetilen.


- Tính chất vật lí: trạng thái, mầu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so
với khơng khí.


- Tính chất hố học: Phản ứng cộng brơm trong dung dịch, phản
ứng, phản ứng cháy.


- Ưng dụng: Làm nhiên liệu và nguyên liệu trong cơng nghiệp.
<b>2. Kĩ năng.</b>


- Quan sát thí nghiệm hiện tượng tực tế, hình ảnh thí nghiệm, rút ra
nhận xét.


- Viết PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn.


- Phân biệt khí axetilen với khí metan bằng phương pháp hố học.
- Tính phần trăm thể tích khí axetilen trong hỗn hợp khí hoặc thể
tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<b>3. Thái độ.</b>


- Giáo dục ý thức học tập, u thích mơn học.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


+ Mơ hình phân tử axe ti len


+ Thí nghiệm của axe ti len với dd Brom, với Khí oxi.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>



<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


Trình bày tính chất hố học của etylen ?
<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1: Quan sát hoá chất</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


- Cho HS quan sát lọ đựng
khí C2H2 phát biểu tính
chất vật lí ?


- GV hồn thiện kiến thức


- QSát hố chất nêu tính
chất vật lí


- Nghe, ghi bài


<b>I. Tính chất vật lí:</b>


axeti len là chất khí khơng
màu, khơng mùi, ít tan trong
nước , nhẹ hơn khơng khí


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về cơng thức cấu tạo</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung



- GV giới thiệu và hướng
dẫn HS lắp ráp mô hình
phân tử C2H2


- Yêu cầu HS lên viết
CTCT C2H2 và nhận xét
đặc điểm cấu tạo ?


- GV hoàn thiện kiến thức


- Chú ý quan sát


- Viết CTCT -> nhận xét
đặc điểm cấu tạo


- Ghi bài


<b>II. Cấu tạo phân tử:</b>
- Công thức cấu tạo :
H – C  C – H


Viết gọn HC  CH


- Đặc điểm:


Trong LK ba có 2 liên kết
kém bền dễ đứt ra lần lượt
trong các PƯHH


<b>Hoạt động 3: Nghiên cứu các t/c hoá học của C2H2</b>



Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


- GV biểu diễn TN: dẫn
axe tilen qua ống thuỷ tinh
đầu vuốt nhọn, đốt cháy
khí C2H2 thốt ra.


- Yêu cầu HS nêu hiện
tượn, viết phương trình
phản ứng?


- GV lên hệ: p/ư toả nhiều
nhiệt -> là nguyên liệu
trong đèn xì oxi, axetilen


- QSát thí nghiệm nêu hiện
tượng -> kết luận


- Lắng nghe


<b>III. Tính chất hoá học:</b>
<b>1. Axe ti len có cháy</b>
<b>khơng ? </b>


Axe tilen cháy trong khơng
khí với ngọn lửa sáng, toả
nhiệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

- GV làm thí nghiệm: Dẫn


khí C2H2 qua dd Brom màu
da cam => gọi HS nhận xét
hiện tượng ?


- GV hoàn thiện kiến thức
- GV hướng dẫn HS viết
PTPƯ dạng dài và thu gọn
- Chú ý: trong đ…ều kiện
thích hợp C2H2 cũng có p/ư
cộng hiđrơ và 1số chất
khác.


- Qsát TN, nêu hiện tượng.


- Ghi nội dung


- Lắng nghe


<b>2. Axetilen có làm mất màu</b>
<b>dd Brom khơng ?</b>


- Hiện tượng:


ddịch Br bị mất màu
- Nhận xét:


C2H2 có phản ứng cộng với
Br


- PTPƯ:



CH = CH + Br – Br
Br – CH = CH – Br


Viết gọn:


C2H2 + Br2 -> C2H2Br2


Có thể: Br – CH = CH – Br
+


Br – Br Br2CH – CHBr2


<b>Hoạt động 4: Tìm hiểu về các ứng dụng của C2H2</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


- Cho HS tự tìm hiểu sgk
 trình bày các ứng dụng
của etilen ?


- Nghiên cứu, nêu các
ứng dụng.


<b>IV.ứng dụng:</b>
( sgk/121)


<b>Hoạt động 5: Tìm hiểu về cách điều chế C2H2</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung



- Cho HS sơ đồ đ/c
H4.12/sgk -> nêu cách
tiến hành đ/c C2H2 trong
phòng TN và trong công
nghiệp ?


- GV bổ xung: hiện nay
đ/c = cách nhiệt phân CH4
ở t0


- Nghiên cứu, nêu cách
đ/c


- Lắng nghe


<b>V.Điều chế:</b>


- Cho canxi cacbua p/ư với
nước.


- PT:


CaC2 + 2H2O -> C2H2 +
Ca(OH)2


<b>3 . Củng cố:</b>


- Nêu nội dung chính của bài học
- Hướng dẫn giải BTập 4/sgk:



+ Gọi VCH4 là x, VC2H2 là 28-x ta có PT:


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

VO2 => 2x +


5


2<sub>(28-x) = 67,2 => x= 5,6 (mol)</sub>


% VCH4 =


5,6


28 <sub> x 100 = 20% </sub>


% VC2H2 = 100 - 20 = 80% =>VCO2 tạo ra là: x+2(28– x) = 5,6+44,8=50,4 ml
<b>4 . Dặn dò:</b>


- Làm các BT còn lại trong sgk


- Ôn lại các bài từ 34- 38 giờ sau kiểm tra 45 phút.


Lớp Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng


9A
9B


<b>Tiết 48 - bài 39: BEN ZEN </b>
<b>- CÔNG THỨC PHÂN TỬ: C6H6</b>
<b> - PHÂN TỬ KHỐI : 78</b>



<b>I. Mục tiêu.</b>
<b>1. Kiến thức</b>.
Biết được:


- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của
Benzen.


- Tính chất vật lí: trạng thái, mầu sắc, tính tan trong nước, khối lượng


riêng, nhiệt độ sơi, độc tính.


- Tính chất hố học: Phản ứng thế với brơm lỏng(có bột Fe, đun nóng),
phản ứng cháy, phản ứng cộng H2 và clo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

- Quan sát thí nghiệm, mơ hình phân tử, hình ảnh thí nghiệm, mẫu vật,
rút ra được đặc điểm về cấu tạo phân tử và tính chất.


- Viết PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn.


- Phân biệt khí etilen với khí metan bằng phương pháp hố học.


- Tính khối lượng benzen đã phản ứng để tạo thành sản phẩm trong phản ứng thế
theo hiệu suất.


<b>3. Thái độ.</b>


- Giáo dục ý thức học tập, u thích mơn học.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>



- GV: + Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm, giá đỡ, pi pép, đèn cồn, bát sứ
+ Hoá chất: C6H6, nước cất, dầu ăn, Brom, lam kính


+ Tranh vẽ to: Thí nghiệm của C6H6 + Br2, mơ hình phân tử C6H6.
- Học sinh: Đọc kĩ bài


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Nêu đặc điểm cấu tạo của axetilen ?


- Nêu tính chất hóa học, viết pt minh họa của axetilen ?
<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1: HDHS Quan sát hoá chất</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


- GV: cho HS quan sát lọ
đựng ben zen. Yêu cầu
nêu trạng thái, màu sắc ?
- GV biểu diễn 2 TN:
+ Nhỏ vài giọt ben zen
vào ống nghiệm đựng
nước


+ Nhỏ 1-2 giọt dầu ăn vào
ống nghiệm đựng ben zen.
- Yêu cầu: Qsát nhận xét
các hiện tượng ?



- GV bổ xung: Ben zen
cịn hồ tan được nhiều
chất khác: Nến, cao su, Iốt
...


- Yêu cầu: Rút ra tính chất
vật lí của ben zen


- QSát hoá chất nêu trạng
thái, màu sắc:


+ Trạng thái lỏng
+ Không màu


- Cá nhân quan sát, nêu
được:


+ TN 1: C6H6 không tan,
nhẹ hơn nước


+ TN 2: C6H6 hoà tan
được dầu ăn


- Lắng nghe


- Nêu tính chất vật lí


<b>I. Tính chất vật lí:</b>



Ben zen là chất lỏng không
màu, không tan trong nước,
nhẹ hơn nước, hoà tan
nhiều chất như: Dầu ăn,
nến, cao su..., ben zen độc


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về cơng thức cấu tạo</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


- Yêu cầu HS nghiên cứu
thông tin trong sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

- Gọi HS lên viết CTCT
của C6H6 ?


- HS khác nhận xét


- Cho HS nhận xét đặc
điểm cấu tạo của ben zen
- GV hướng dẫn HS lắp
mô hình phân tử C6H6.


- Viết CTCT -> nhận xét
đặc điểm cấu tạo


- Theo dõi và thực hiện hoặc


<b>Hoạt động 3: Nghiên cứu các t/c hoá học của C6H6</b>



Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


- GV biểu diễn TN: đốt ben
zen trong khơng khí .


- Yêu cầu HS quan sát, nêu
hiện tượng?


- GV bổ xung: khi ben zen
cháy tạo ra khí CO2,hơi
nước và muội than.


- Yêu cầu HS lên bảng viết
PTHH?


- GV Giới thiệu TN: ben
zen tác dụng với Br qua
tranh vẽ


- Yêu cầu HS lên bảng viết
viết PTHH ?


- GV hướng dẫn HS viết
PTPƯ dạng dài và thu gọn
- Nhận xét sự thay thế giữa
các n/tử trên?


- QS thí nghiệm nêu hiện
tượng -> kết luận



- Lắng nghe


- Lên bảng viết PTHH
- Theo dõi


- Viết PTHH


- Theo dõi


<b>III. Tính chất hố học:</b>
<b>1. Ben zen có cháy khơng ? </b>
Ben zen cháy tạo ra khí CO2,
hơi nước và muội than.


2C6H6 + 15O2  <i>t</i>0 <sub>12CO2 +</sub>
6H2O


<b>2. Ben zen có p/ư thế với</b>
<b>Brôm không ?</b>



+Br2  <i>Fe</i>,<i>t</i>0



Viết gọn: C6H6 +Br Fe
to
C6H6Br + HBr
(brôm benzen)


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

- GV làm TN ben zen p/ư


với Br -> HS quan sát nêu
hiện tượng? kết luận.


- GV kết luận: ben zen khó
t/gia phản ứng cộng ( trừ
có đk thích hợp)


- Quan sát, nêu hiện
tượng: khơng có dấu hiệu
gì -> khơng có p/ư xảy ra.
- Lắng nghe


<b>3. Benzen có p/ư cộng </b>
<b>khơng ?</b>


C6H6 +3H2 Ni, t0 <sub>C6H12</sub>
xiclohexan
- Kết luận: sgk/124


<b>Hoạt động 4: Tìm hiểu về các ứng dụng của C6H6</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


- Cho HS tự tìm hiểu sgk
-> trình bày các ứng dụng
của ben zen ?


- Nghiên cứu, nêu các ứng
dụng.



<b>IV.ứng dụng:</b>


Làm nguyên liệu và dung mơi
trong cơng nghiệp hố học.
<b>3 . Củng cố:</b>


- Cho HS nêu nội dung chính của bài học.


- Yêu cầu HS so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa t/c vật lí , CTCT và t/c hoá
học của ben zen với các hợp chất đã học CH4, C2H4, C2H2?


<b>4 . Dặn dò:</b>


- Hoàn thành các BT trong sgk, xem trước bài 40.


Lớp Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng


9A
9B


<b>Tiết 49 - bài 40: DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>
Biết được:


- Khái niệm, thành phần, trang thái tự nhiên của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí dầu
mỏ và khai thác chúng ; một số sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.


- Ứng dụng: Dầu mỏ và khí thiên nhiên là nguồn nguyên liệu và nhiên liệu quý trong


công nghiệp.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Đọc câu trả lời và tóm tắt thơng tin về dầu mỏ, khí thiên nhiên và ứng dụng của
chúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

Nghiêm túc học tập, tìm hiểu vânh dụng kiến thức trong thực tế
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


- Mẫu dầu mỏ và các sản phẩm chưng cất dầu mỏ


- Tranh vẽ sơ đồ chưng cất dầu mỏ và ứng dụng dầu mỏ và cách khai thác
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Viết CTCT và nêu đặc diểm cấu tạo của ben zen ?
- Trình bày các tính chất hố học của ben zen ?
<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về đặc điểm của dầu mỏ</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Cho HS quan sát mẫu dầu


mỏ. Gọi HS nhận xét về
trạng thái, màu sắc, tính
tan...GV chốt ý.



- Hỏi: Em cho biết dầu mỏ
có ở trên mặt đất, trong
lòng đất trong biển hay
dưới đáy biển.


- Hỏi: Yêu cầu HS quan sát
H4.16 và nêu cấu tạo của
dầu mỏ -> GV tóm tắt chốt
ý.


- Các em hãy liên hệ thực tế
và nêu cách khai thác dầu
mỏ ?


- GV bổ xung.


- Giải thích: Đây chính là
các sản phẩm được chế biến
từ dầu mỏ. Sau đây các em
hãy Qsát sơ đồ chưng cất
dầu mỏ. Qtrình này diễn ra
trong tháp chưng cất.


Vậy Qsát em nào có thể cho
cơ biết là dầu mỏ được chế
biến như thế nào ?


- Hỏi: Kể tên những sản
phẩm thu được khi chưng
cất dầu mỏ (ở các khoảng


độ sôi nào ?)


- Hỏi: Em có thể nhận xét
về t0<sub> sơi của các sản phẩm</sub>
này ?


- Giới thiệu: Lượng xăng


- Qsát hoá chất nhạn xét
về tính chất vật lí của
dầu mỏ.


- Nghe, học theo sgk
- Liên hệ thực tế -> trả
lời


- Qsát H 4.16 nêu cấu
tạo mỏ dầu


- Nghe, ghi bài


- Nêu cách khai thác
(khoan những lỗ khoan
xuống lớp dầu lỏng)
- Quan sát mẫu sản phẩm
dầu mỏ


- Qsát sơ đồ chưng cất
dầu mỏ.



- Dựa vào sơ đồ nêu: (đi
từ dầu thô => các sản
phẩm được tách ra ở
những khoảng t0<sub> khác</sub>
nhau)


- Chỉ và nêu tên các sản
phẩm


- Nhận xét: t0<sub> sơi là khác</sub>
nhau


<b>I. Dầu mỏ:</b>


<b>1. Tính chất vật lí:</b>
(sgk/126)


<b>2. Trạng thái tự nhiên</b>
<b>thành phần của dầu mỏ</b>
- Dầu mỏ ở sâu trong lòng
đất


- Có 3 lớp:
+ Lớp khí ở trên
+ Lớp dầu lỏng ở giữa
+ Lớp dưới đáy


<b>3. Các sản phẩm chế biến</b>
<b>từ dầu mỏ:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

thu được khi chưng cất dầu
mỏ chỉ chiếm 1 tỷ lệ nhỏ.
Để tặng lượng xăng người
ta sử dụng phương pháp
Crac kinh (Nghĩa là bẻ gãy
Ptử)


Dầu nặng Crăc kinh xăng +
hỗn hợp khí nhờ phương
pháp này lượng xăng thu
được chiếm khoảng 40%
khối lượng dầu mỏ.


- Liên hệ kể những ứng
dụng của các sản phẩm chế
biến dầu mỏ ?


- Theo dõi


- Liên hệ nêu những ứng
dụng


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về khí thiên nhiên</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


- GV: Ngoài dầu mỏ khí
thiên nhiên cũng là 1
nguồn hiđro cacbon quan
trọng



- Hỏi: Em hãy cho biết khí
T/nhiên thường có ở đâu ?
thành phần chủ yếu của khí
T/nhiên là gì ?


- Tuy nhiên hàm lượng
CH4 là khác nhau, các em
hãy Qsát H4.18 sgk...


- Hỏi: ở đâu có hàm lượng
CH4 > ? cách khai thác
- Hỏi: Khí tự nhiên có ứng
dụng như thế nào trong
thực tiễn?


- Lắng nghe


- Trả lời, ghi bài


- Qsát H4.18 nhận xét hàm
lượng CH4


- Trả lời, ghi bài


<b>II. Khí thiên nhiên:</b>
- Có trong các mỏ khí


- Thành phần chính: Khí CH4



- Là nhiên liệu, nguyên liệu
quan trọng


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt Nam</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


- u cầu HS tự đọc tồn
bộ phần thơng tin SGk
- Nêu vị trí, trữ lượng, chất
lượng, tình hình khai thác,
sản lượng dầu mỏ và khí
thiên nhiên ở VN? ý nghĩa?
- Khi khai thác dầu mỏ cần
chú ý điều gì? vì sao?


- nghiên cứu thơng tin
- nêu cụ thể


- Chú ý: tuân thủ nghiêm
ngặt các qui định về an


<b>III. Dầu mỏ và khí thiên</b>
<b>nhiên ở Việt Nam:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

- GV giới thiệu thêm 1 số
thông tin, tài liệu về ơ
nhiễm mơi trường...


tồn, chánh ơ nhiễm....



<b>3 . Củng cố:</b>


- Yêu cầu HS tóm tắt nội dung chính của bài học
- Hướng dẫn trả lời câu hỏi 3,4/sgk:


* Bài 3: Các cách làm đúng: b,c


Sai là: a, vì khi đó dầu loang nhanh trên mặt nước gây cháy to hơn
* Bài 4:


+ Yêu cầu HS tóm tắt bài tập
+ Viết PTPƯ cháy của CH4
+ Tính V theo đầu bài
+ Tính số mol theo PTHH.
<b>4 . Dặn dị:</b>


- Hồn thành các bài tập trong sgk
- Đọc trước bài 41


Lớp Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng


9A
9B


<b>Tiết 50- Bài 41: NHIÊN LIỆU </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>
Biết được:



- Khái niệm về nhiên liệu, các dạng nhiên liệu phổ biến(rắn, lỏng, khí).


- Hiểu được: Cách sử dụng nhiên liệu(ga, dầu hỏa, than,....)an toàn có hiệu quả, giảm
thiểu ảnh hưởng khơng tốt tới mơi trường.


<b>2. Kĩ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

- Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy than, khí metan và thể tích khí cacbonic tạo
thành.


<b>3. Thái độ:</b>


Có thái độ tiết kiệm khi sử dụng nhiên liệu trong đời sống
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


- Tranh vẽ các nhiên liệu, biểu đồ hàm lượng C trong TN (Than)
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Nêu các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ ?


- Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở VN có đặc điểm gì ?
<b>2. Bài mới: </b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu nhiên liệu </b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung



- Hỏi: Nghiên cứu sgk +
liên hệ kể tên các nhiên
liệu thường dùng


- GV: Các chất trên khi
cháy đều toả nhiệt và phát
sáng => chất đốt hay nhiên
liệu.


- Vậy nhiên liệu là gì ?
- Hỏi: Nhiên liệu có vai trị
gì trong đời sống sản xuất
-> GV chốt


- Trả lời: Than, củi, dầu...


- HS nghe


- Nêu khái niệm
- Liên hệ trả lời


<b>I. Nhiên liệu là gì?</b>


Nhiên liệu là những chất cháy
được, khi cháy toả nhiệt và
phát sáng


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân loại nhiên liệu</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung



- GV thơng báo có 3 loại.
Việc hình thành than mỏ,
đặc điểm của các loại than
gầy, than mỡ, bùn, gỗ...
- Yêu cầu: HS Qsát H4.21,
22 nêu hàm lượng C trong
các loại than và năng suất
toả nhiệt của 1 số nhiên
liệu thông thường ?


- HS kể tên các nhiên liệu
lỏng. Nêu đặc điểm ứng
dụng của chúng ?


- HS kể tên các nhiên liệu
khí cho biết đặc điểm và
ứng dụng của nhiên liệu
khí ?


- Theo dõi


- Chú ý nghe, Qsát H4.21,
22


- Trả lời


- Kể tên, nêu ứng dụng


- HS nêu thí dụ đặc điểm


và ứng dụng của nhiều loại
khí


<b>II. Nhiên liệu được phân </b>
<b>loại ntn ?</b>


<b>1. Nhiên liệu rắn:</b>
Gồm: Than mỏ, than gỗ


<b>2. Nhiên liệu lỏng:</b>


Gồm các chế biến từ dầu mỏ:
Xăng, dầu...


<b>3. Nhiên liệu khí:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu cách sử dụng nhiên liệu</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


- Yêu cầu: HS nghiên cứu
sgk cho biết:


+ Vì sao phải sử dụng
nhiên liệu cho hợp lí ?
+ Cần phải có biện pháp
gì?


+ Các nhóm báo cáo kết
quả -> GV bổ xung, hoàn


thiện kiến thức


- Cho HS Qsát H4.23 nêu ý
nghĩa của hình


- Thảo luận nhóm trả lời


- Đại diện trả lời
- Nghe, ghi bài


- Qsát H4. 23 nêu ý hiểu


<b>III. Sử dụng nhiên liệu như</b>
<b>thế nào cho hợp lí:</b>


- Cung cấp đủ khơng khí (oxi)
cho q trình cháy


- Tăng S tiếp xúc của nhiên
liệu


- Duy trì sự cháy phù hợp
<b>3 . Củng cố:</b>


- HS tóm tắt lại nội dung chính của bài học.
- Trả lời các câu hỏi trong sgk


<b>4 . Dặn dò:</b>


- Yêu cầu làm các BT trong sgk



- Xem trước bài 42. Giờ sau luyện tập


Lớp Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng


9A
9B


<b>Tiết 51 - bài 42: </b>
<b>LUYỆN TẬP CHƯƠNG IV</b>
<b>HIĐRO CACBON. NHIÊN LIỆU</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


CTCT, đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học (phản ứng đặc trng), ứng dụng chính
của me tan, etilen, axetilen, benzen. Cỏch iu ch


Thành phần của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu và các sản phẩm chng cất
dầu má


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<b>2. Kĩ năng : </b>


 ViÕt CTCT một số hiđrocacbon


Viết phơng trình hóa học thể hiện tính chất hóa học của các hiđrocacbon tiêu
biểu và hiđrocacbon có cấu tạo tơng tự.


Phân biệt một số hiđrocacbon
Viết PTHH thùc hiƯn chun hãa



Lập CTPT của hiđrocacbon theo phơng pháp định lợng, tính tốn theo phơng
trình hóa học. ( Bài tập tơng tự bài 4 -SGK)


LËp CTPT hiđrocacbon dựa vào tính chất hóa học ( BT tơng tù bµi tËp sè 3-SGK)
<b>3. Thái độ : </b>


Nghiêm túc tìm hiểu mơn học
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


- GV: Nội dung kiến thức cơ bản, phiếu học tập, đáp án (bảng phụ)
- HS: Ôn lại các kiến thức có liên quan


<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: kết hợp khi luyện tập</b>
<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1: Ơn luyện phần lí thuyết</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


- Cho HS thảo luận nhóm
hồn thành kiến thức vào
bảng TK


- Các nhóm đổi phiếu
chấm điểm theo nội dung
đấp án của giáo viên



- Các nhóm báo kết quả
chấm điểm


- GV nhận xét-Động viên
yêu cầu HS tự hoàn thiện
kết quả vào vở bài tập
- Yêu cầu HS viết các
PTPƯ minh hoạ cho T/c
của CH4, C2H4, C2H2, C6H6


- HĐ nhóm 5 phút ghi kết
quả vào phiếu


- Đổi phiếu, chấm điểm
- Báo điểm


- Theo rõi, ghi bài


- HS về nhà tự viết


<b>I. Kiến thức cần nhớ</b>
(sgk)


<b>Hoạt động 2: Luyện tập</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


- Cho HS đọc yêu cầu bài
tập 2 sgk



- GV gợi ý: Dựa vào T/c
đặc trưng của 2 loại hợp
chất CH4, C2H4


- Yêu cầu HS trả lời


- GV nhận xét, chuẩn kiến
thức.


- Yêu cầu HS đọc kỹ bài


- Đọc rõ bài tập


- Lắng nghe-nhớ lại kiến
thức


- Trả lời
- Ghi kết quả


- Đọc rõ yêu cầu BT


<b>II. Bài tập</b>
<b>Bài 2 sgk/133</b>


Dẫn khí qua dd Br, khí nào
làm mất màu dd Br là C2H4,
khí cịn lại là CH4


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

tập 3 sgk



GV gợi ý: tính số mol của
Br theo đầu bài -> loại trừ
hợp chất không làm mất
màu dd Br -> so với kết
quả đầu bài cho->kết luận
- Hỏi: Gọi 1 HS lên bảng
giải BT HS khác nhận xét,
GV kết luận


- Yêu cầu HS đọc kĩ BT ->
Tóm tắt: biết m<sub>A = 3g</sub>


m<sub>CO2 = 8,8g</sub>
m<sub>H2O = 5,4g</sub>
MA < 40
-u cầu tính:


a/ A có những nguyên tố ?
b/ CT phân tử của A ?
c/ Chất A có làm mất màu
dd Br2 khơng ?


d/ Viết PTHH của A với
Clo khi có ánh sáng


- GV hướng dẫn từng bước
+ hỏi đáp HS trả lời


+ Tìm n -> m -> tìm chỉ số
x, y theo tỷ lệ



- Từ kết quả tìm được chỉ
số -> công thức phân tử
phù hợp


- Dựa vào CTCT phân tử
của A rút ra T/c hoá học
- Viết PTPƯ đặc trưng


- Theo dõi


- 1 HS lên bảng làm
- Nhận xét, ghi kết quả
- HS đọc kĩ yêu cầu BT
- Tóm tắt các số liệu bài ra


- HS nêu lại các cơng thức
tính:


n = ?
m = ?


- Rút ra T/c hoá học
- Lên bảng viết PTHH


nBr = Cm.V = 0,1 . 0,1= 0,01
mol làm mất màu dd Br2 chỉ
có C2H4 và C2H2 vì số mol A
= nBr2 =>



A là C2H4
Câu C đúng


(Theo PT: nBr = nC2H4)


<b>Bài 4 sgk/133</b>
a- nCO2 =


8,8


44 <sub> = 0,2 mol</sub>


-> mC = 0,2 x 12 = 2,4g
nH2O =


5, 4


18 <sub> = 0,3 mol => </sub>


mH2 = 0,3 x 2 = 0,6 g


=> K lượng C, H trong A là:
2,4 + 0,6 = 3g = mA (Đbài)
vậy trong A chỉ có 2 nguyên
tố C, H và có cơng thức
CxHy ta có:


x : y = (mC : 12) : (my : 1)
= (2,4 : 12) : (0,6 : 1)
= 1 : 3



b- CT phân tử của A có dạng
(CH3) n


vì MA < 40 -> 15n < 40
nếu: n = 1 -> vơ lí


n = 2 -> CTPT của A là
C2H6


c- A không làm mất màu dd
Brom


đ- PTHH:


C2H6 + Cl2 AS/<sub> C2H5Cl + </sub>
HCl


<b>3. Củng cố:</b>


- Nêu lại các kiến thức cần nhớ trong tiết học.


- Nêu cách làm dạng bài tập nhận biết, tính theo PTHH
<b>4. Dặn dị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

Lớp Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng
9A


9B



<b>Tiết 52 - Bài 43: THỰC HÀNH</b>
<b>TÍNH CHẤT CỦA HIĐRO CACBON</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


ThÝ nghiƯm ®iỊu chÕ axetilen tõ can xi cacbua


Thí nghiệm đốt cháy axetilen và cho axetilen tác dụng với dung dch Br2


Thí nghiệm benzen hòa tan luôm, benzen không tan trong nớc
<b>2. </b>


<b> Kĩ năng </b>


Lắp dụng cơ ®iỊu chÕ khÝ C2H2 tõ CaC2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

Thùc hiện thí nghiệm hòa tan benzen vào nớc và benzen tiếp xúc với dung dịch
Br2


Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tợng và giải thích hiện tợng


Viết phơng trình phản ứng điều chế axetilen, phản ứng của axetilen với dung
dịch Br2, phản ứng cháy của axetilen


<b>3. Thỏi :</b>


Giỏo dc ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong thực hành
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>



- Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm có nhánh, ống nghiệm nút cao su kèm ống nhỏ
giọt, giá, đèn, chậu


- Hoá chất: CaC2, Br2, H2O
<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Nêu cách điều chế C2H2 trong phịng thí nghiệm ?
- Nêu tính chất vật, hố học của C2H2 ?


<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1: HDHS tiến hành thí nghiệm</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


- GV nêu yêu cầu và các
nguyên tắc trong giờ thực
hành.


- Phát dụng cụ + hố chất
cho các nhóm.


- Hướng dẫn học sinh thí
nghiệm.


+ Lắp dụng cụ như H4.25
sgk.


+ Tiến hành thí nghiệm


theo các bước cho vào ống
nghiệm có nhánh 1 mẩu
CaC2, nhỏ 2-3 ml H2O ->
thu khí C2H2 = cách đẩy
nước.


+ Yêu cầu HS quan sát và
nhận xét các tính chất vật
lí của C2H2


- Hỏi: Tại sao thu khí C2H2
= cách trên.


- Hướng dẫn HS làm các
thí nghiệm về tính chất hố
học của C2H2


* TD với dd Brom:


Dẫn khí C2H2 thốt ra ở
ống nghiệm A vào ống
nghiệm C đựng dd nước


- Lắng nghe.


- Nhóm trưởng lên nhận.


- Các nhóm làm thí
nghiệm theo các bước
hướng dẫn.



- Qsát nêu (chất khí khơng
màu ít tan trong nước) ->
dựa vào tính chất vật lí.


- Thực hiện theo nhóm


- Ghi chép lại các hiện
tượng thí nghiệm -> nhận


<b>I. Tiến hành thí nghiệm:</b>
<i>1. Thí nghiệm 1: </i>


Điều chế axetilen.


- Hiện tượng: Là chất khí
khơng màu, ít tan trong
nước.


<i>2. Thí nghiệm 2:</i>
Tính chất của axetilen
<i>a. Tác dụng với dd Br</i>
- Hiện tượng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

Brom.


- Gọi HS báo cáo Kquả
TN?


- GV nhận xét



* Tác dụng với oxi (PƯ
cháy)


Dẫn C2H2 qua ống thuỷ
tinh vuốt nhọn châm lửa
đốt.


? Gọi HS nêu hiện tượng
-> kêt luận và viết PTHH
- Hướng dẫn:


+ Cho 1 ml C6H6 vào ống
nghiệm chứa 2 ml nước
cất, lắc kĩ để yên Qsát.
+ Cho thêm 2 ml dd Br
lỏng lắc kĩ để yên, Qsát
màu của dd.


- Các nhóm báo cáo Kquả?
- GV hồn thiện kiến thức.


xét, viết PTHH.
- Báo cáo kết quả.


- Thực hiện như hướng
dẫn -> nêu hiện tượng viết
PTHH.


- Các nhóm thực hiện theo


hướng dẫn.


- Ghi chép lại các hiện
tượng Qsát.


- Đại diện báo cáo Kquả.


C2H2 + 2Br2 -> C2H2Br4


<i>b. Tác dụng với oxi:</i>


- Hiện tượng: Khi đốt C2H2
cháy với ngọn lửa xanh do
có PƯ


- PT: 2C2H2 + 502 t0<sub> 4CO2</sub>
+ 2H2O


3. Thí nghiệm 3:


Tính chất vật lí của C6H6
- Hiện tượng:


+ C6H6 khơng tan trong
nước.


+ Màu đỏ nâu của Br bị
nhạt dần .


<b>Hoạt động 2: HDHS viết tường trình</b>



Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


- Yêu cầu HS viết tường
trình của bài thực hành
theo mẫu.


- Cá nhân viết theo mẫu
nộp chấm điểm


<b>II. Viết tường trình:</b>


(Theo mẫu)


Lớp Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng


9A
9B


<b>Tiết 53: KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


<b> - </b> <i>Chủ đề I</i>: Hố học vơ cơ


+ Sơ lược bảng HTTH các nguyên tố( 3,4)


+ T/c hoá học của Clo, các oxit của các bon.(5, 6,7)


<b> - </b><i>Chủ đề II</i> : Hoá học hữu cơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

+ Kiểm tra t/c hoá học dựa vào PT (2+)
+ Giải bài toán hoá học


<b> 2. Kỹ năng:</b>


- Vận dụng sự biến thiên t/c các nguyên tố trong bảng HTTH
- Củng cố t/c hoá học của Hiđro cacbon bằng các PTHH
- Giải các bài tập định tính và định lượng


<b>3. Thái độ. </b>


-Giáo dục tính trung thực nghiêm túc trong kiểm tra thi cử
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên- học sinh</b>


- GV: Đề bài, ma trận và đáp án
- HS: Ôn tập theo yêu cầu.


<b>III. Hoạt động dạy – học.</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ.</b>


<b>2. Bài mới.</b>


* MA TRẬN - ĐỀ KIỂM TRA
<b>Tên Chủ đề</b>


(nội dung,
chương)



<b>Nhận</b>
<b>biết</b>
<b>(cấp độ</b>


<b>1)</b>


<b>Thông</b>
<b>hiểu</b>
<b>(cấp độ</b>


<b>2)</b>


<b>Vận dụng</b>
<b>Cấp độ</b>


<b>thấp</b>
<b>(cấp độ</b>


<b>3)</b>


<b>Cấp độ</b>
<b>cao</b>
<b>(cấp độ</b>


<b>4)</b>
<b>Chủ đề I.</b>


Hố học vơ cơ <i> I. 1</i> :I.2 I.2.2,


<i><b>Số câu:5</b></i>


<i><b>Số điểm: 2,5</b></i>
<i><b> Tỉ lệ: </b></i>


<i><b>Số</b></i>
<i><b>câu:2</b></i>
<i><b>Số</b></i>
<i><b>điểm:1</b></i>


<i><b>Số câu:3</b></i>
<i><b>Số</b></i>


<i><b>điểm:1,5</b></i>


<b>Chủ đề II</b>
Hoá học hữu


II.1; II.2 II.4 II.2 II.4


<i><b>Số câu :5</b></i>
<i><b>Số điểm: 7,5</b></i>
<i><b>Tỉ lệ </b></i>


<i><b>Số</b></i>
<i><b>câu:3</b></i>
<i><b>Số</b></i>


<i><b>điểm:2,</b></i>
<i><b>5</b></i>



<i><b>Số câu:1</b></i>
<i><b>Số</b></i>


<i><b>điểm:1,5</b></i>


<i><b>Số câu:1</b></i>
<i><b>Số</b></i>


<i><b>điểm:2,5</b></i>


<i><b>Số </b></i>
<i><b>câu:1 </b></i>
<i><b>điểm:1</b></i>
<b>Đề chẵn: </b>


<b> I-Trắc nghiệm</b>( 4 điểm)


<i>Khoanh tròn 1 trong các chữ cái ABCD trước mỗi câu trả lời</i>


<i>đúng:</i>



1-Hợp chất hữu cơ có số nguyên tử các bon bằng số nguyên tử hi đro:
a-Hợp chất đó làm mất màu d d nước Brôm :


<b> A.</b>Mê tan <b>B .</b>Axetilen <b>C</b>. Etylen <b>D .</b> Ben zen
b-Hợp chất đó dể tham gia phản ứng thế với d d nước Brôm


<b>A</b>.Mê tan <b>B</b> .Axetilen <b>C</b> .Etylen <b> D</b> . Ben zen
2 - Một hợp chất ít tan trong nước


- Cháy tỏa nhiều nhiệt tạo ra khí các bon đi ơxit và hơi nước



</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

<b>A</b>. Mê tan <b>B . </b>Axetilen <b>C</b> . Etylen <b>D</b> . Ben zen
3-Nhóm các nguyên tử phi kim được sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng
dần <b> </b>


<b> A. </b>Si, Cl, S, P <b>B .</b>Cl, S, P, Si <b>C. </b>P, Si, S, Cl <b>D.</b> Si, Cl, P, S
4-Nhóm các nguyên tử phi kim được sắp xếp theo chiều tính phi kim
giảm dần


<b> A. </b>P, S, Cl , F <b>B.</b> Cl, F, P , S <b>C.</b> S , P, Cl , F <b>D.</b> F ,Cl ,
S , P


5 Nhóm gồm các khí đều tác dụng với nước :


<b> A.</b> CO2 , CO <b>B.</b> CO2 , Cl2 <b>C.</b> CO , H2 <b>D</b>. H2 , Cl2


6 Nhóm gồm các khí đều cháy được :


<b> A</b> . CO2 , CO <b>B.</b> CO , H2 <b>C.</b> O2 ,CO2 <b>D.</b> Cl2 , CO2


7 Nhóm gồm các khí đều khử được CuO ở nhiệt độ cao :


<b>A</b> . CO , H2 <b>B.</b> CO , Cl2 <b>C.</b> CO2 , CO <b>D.</b> CO2 , Cl2


<b>II. Tự luận</b>:( 6 điểm)


Câu 1.(1 điểm ) Hãy viết công thức cấu tạo có thể có của hợp chất có
cơng thức phân tử là C3H8,C2H6O


Câu 2:( 2,5 điểm)



Viết PTHH thực hiện những chuyển đổi sau (ghi rõ điều kiện p/ư nếu có )
a, CaC2   C2H2   C2H4   Chất dẻo PE


C2H4Br2


CO2




Câu 3.( 2.5 điểm). Dẫn 11,2 lít hỗn hợp khí gồm Etilen và Metan qua
dung dịch nước brơm dư tạo ra 18,8 gam đibrometan(C2H4Br2 )


Tính phần trăm về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.(Các khí đo ở
đktc)


( Cho C = 12, H = 1, Br = 80)
<b>Bài làm</b>


<b>Đề lẻ: </b>


<b>I-Trắc nghiệm</b>( 4 điểm)


<i>Khoanh tròn 1 trong các chữ cái ABCD trước mỗi câu trả lời</i>


<i>đúng:</i>



1/Hợp chất hữu cơ có số nguyên tử các bon bằng số nguyên tử hi đro:
a-Hợp chất đó làm mất màu d d nước Brơm :


<b>A</b> . Ben zen <b>B</b>. Mê tan <b>C.</b> Axetilen <b>D </b>. Etylen


b-Hợp chất đó dể tham gia phản ứng thế với d d nước Brôm


<b>A </b>. Mê tan <b>B</b> . Ben zen C. Axetilen <b>D</b> . Etylen
2/ - Một hợp chất ít tan trong nước


-Cháy tỏa nhiều nhiệt tạo ra khí các bon đi ôxit và hơi nước


-Đốt cháy hồn tồn 1 mol khí này thu được 1 mol khí các bon đi ơxit
và 1mol hơi nước .Hợp chất đó là:


<b> A.</b> A.Mê tan <b>B</b> .Etylen <b>C</b> ,Axetilen <b>D </b>. Ben zen
3/ Nhóm các nguyên tử phi kim được sắp xếp theo chiều tính phi kim
tăng dần :


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

4/ Nhóm các nguyên tử phi kim được sắp xếp theo chiều tính phi kim
giảm dần


<b> A. </b>P , S, Cl , F <b>B. </b> Cl, F, P ,S <b>C.</b> F , Cl , S , P <b>D. </b>P, Cl ,
F, S


5/ Nhóm gồm các khí đều tác dụng với nước :


<b> A .</b> H2 ,Cl2 <b>B.</b> CO2 , CO <b>C .</b> CO2 , Cl2 <b> D.</b> CO , H2


6/ Nhóm gồm các khí đều cháy được :


<b> A.</b> CO , H2 <b>B</b>. CO2 , CO <b>C.</b> O2 ,CO2 <b> D.</b> Cl2 ,


CO2



7/ Nhóm gồm các khí đều khử được CuO ở nhiệt độ cao :


<b> A. </b> CO2 , Cl2 <b>B. </b> CO , Cl2 <b> C.</b> CO2 , CO <b>A.</b> CO , H2


<b>II. Tự luận</b>:( 7 điểm)


Câu 1.(1 điểm ) Hãy viết công thức cấu tạo có thể có của hợp chất có
cơng thức phân tử là C3H8,C2H6O


Câu 2:( 2,5 điểm)


Viết PTHH thực hiện những chuyển đổi sau (ghi rõ điều kiện p/ư nếu có )
a, CaC2   C2H2   C2H4   Chất dẻo PE


C2H4Br2


CO2


Câu 3.( 2.5 điểm). Dẫn 11,2 lít hỗn hợp khí gồm Etilen và Metan qua
dung dịch nước brơm dư tạo ra 18,8 gam đibrometan(C2H4Br2 )


Tính phần trăm về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.(Các khí đo ở
đktc)


( Cho C = 12, H = 1, Br = 80)
V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM


Phần I./ Trắc nghiệm ( 4đ): Khoanh đúng mỗi ý được 0,5 điểm)


a b 2 3 4 5 6 7



B D B C C B B A


Phần II. Tự luận (7đ)
Câu 1.(1 điểm )


*C3H8


CH3 - CH2 - CH3 (0.5 đ)


*C2H6O


CH3 - O – CH3 (0.5 đ)


hoặc CH3 – CH2 - OH


Câu 2(2,5đ)
- Viết 5 PTHH


- Mỗi phương trình đúng cho 0,5 đ. (Khơng ghi đ/k trừ 0,5 đ cả câu)
Câu 3.(1.5đ)


a. C2H4 + 3O2  CO2 + 2H2O (0.5đ)


b. C2H2 + 2Br2  C2H2Br4 (0.5đ)


c. C6H6 + Br2  C6H5Br + HBr (0.5đ)


Câu 4.(2.5đ)
2 4 2



<i>C H Br</i>


<i>n</i> 


18,8
0,1


188  <sub> mol (0,5đ) </sub>


C2H4 + Br2 → C2H4Br2 (0.1đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

VC ❑2 H ❑4 = 0,1 . 22,4 = 2,24(lít)
(0, 5đ)


% C2H4 =
2, 24


.100 20%


11, 2  <sub> (0,25</sub><sub>đ</sub><sub>) </sub>


% CH4 = 100% - 20% = 80%.


(0.25đ


Lớp Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng


9A
9B



<b>Chương V: Dẫn xuất của Hiđro cacbon - Polime</b>



<b>Tiết 54- Bài 44: RƯỢU ETYLIC </b>
<b>CTPT: C2H6O</b>


<b> PTK: 46</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. </b>


<b> KiÕn thøc</b>


Biết đợc:


Công thức phân tử, cơng thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo.


Tính chất vật lí : Trạng thái , màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lợng riêng, nhiệt độ
sơi.


Khái niệm độ rợu


TÝnh chÊt hãa häc: Ph¶n øng víi Na, với axit axetic, phản ứng cháy
ứng dụng : làm nguyên liƯu dung m«i trong c«ng nghiƯp


Phơng pháp điều chế ancol etylic từ tinh bột , đờng hoặc từ quen.
<b>2. </b>


<b> Kĩ năng</b>



Quan sỏt mụ hỡnh phõn t, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh ...rút ra đợc nhận xét
về đặc điểm cấu tạo phân tử và tính cht húa hc.


Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn
Phân biệt ancol etylic với benzen.


Tớnh khi lợng ancol etylic tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng có sử dụng
độ rợu và hiệu suất quá trình.


<b>3. Thái độ:</b>


- Có thái độ học tập đúng đắn
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>
- Mơ hình phân tử rượu Etylic
- Rượu Etylic, cồn, H2O, Iot, Na
- ống nghiệm, chén sứ, diêm
<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Nêu cách điều chế C2H2 trong phịng thí nghiệm ?
- Nêu tính chất vật, hố học của C2H2 ?


<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1: HDHS quan sát hoá chất</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

etylic. Yêu cầu HS nêu tính
chất vật lí ?



- Gọi HS đọc khái niệm độ
rượu.


- GV giới thiệu cách pha
rượu 450




- Đọc sgk


- Nghe + xem H5.1


(sgk)


Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu tạo phân tử


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


- Giới thiệu mơ hình phân tử
rượu


? Gọi HS lên viết CTCT
- Gọi HS nhận xét đặc điểm
cấu tạo


- Bổ xung: Nhóm – OH làm
cho rượu có tính chất đặc
trưng



- Qsát mơ hình
- Viết CTCT
- Nhận xét cấu tạo


- Theo rõi


<b>II. Cấu tạo phân tử:</b>
H H




H C C O H


H H


hay CH3 – CH2 - OH
- Đặc điểm: (sgk)
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu các tính chất hố học</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


- GV làm thí nghiệm: Đốt
cháy rượu


? Qsát nhận xét hiện tượng
-> KL (liên hệ các ứng dụng
của rượu cồn)


- GV nhận xét -> hiện tượng


KT


- GV làm thí nghiệm: Cho
mẩu Na vào cốc đựng rượu
Etylic


? HS quan sát hiện tượng
-> kết luận


? So sánh phản ứng của Na
với H2O (đã học ở lớp 8)
- GT: t/chất 3 sẽ học bài 45


- Qsát thí nghiệm nêu:
(cháy khí đốt -> có phản
ứng xảy ra) -> viết PTHH
- Nghe, ghi bài


- Qsát TN


- Nêu hiện tượng TN
-> Kết luận


- So sánh: Na với H2O
phản ứng mạnh hơn
- Học sau


<b>III. Tính chất hố học:</b>
<i><b>1. Rượu Etylic có cháy </b></i>
<i><b>khơng ?</b></i>



- Rượu Etylic TD mạnh với
oxi khi đốt nóng


- PT: C2H6O + 3O2 t0<sub> 2CO2 </sub>
+ 3H2O


<i><b>2. Rượu Etylic có phản ứng </b></i>
<i><b>với Na khơng</b><b> ?</b><b> </b></i>


- Tác dụng được với Na
-> khí hiđro giải phóng
- PT: 2C2H5OH + 2Na ->
2C2H5ONa + H2 <sub></sub>


<i><b>3. Phản ứng vớiCH</b><b>3</b><b>COOH</b></i>


<b>Hoạt động 4: Tìm hiểu về ứng dụng của CH3</b>COOH


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


- Cho HS quan sát hình vẽ
các ứng dụng của C2H5OH
- Yêu cầu HS nêu tóm tắt
ứng dụng


? Uống nhiều rượu có hại gì.
- GV hồn thiện


- Qsát hình vẽ



- Nêu các ứng dụng chính
- Liên hệ nêu


- Nghe


<b>IV. ứng dụng:</b>
(sgk)


Hoạt động 5: Tìm hiểu về cách điều chế


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


- Liên hệ nêu cách điều chế
thống thường


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

- GV bổ xung hoàn thiện
kiến thức


- Nghe, ghi bài Tinh bột hoặc đường lên men
rượu etylic


C2H4 + H2O Axit C2H5OH
<b>3 . Củng cố:</b>


- Cho HS đọc phần ghi nhớ trong sgk


- Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi bài tập trong sgk
Bài tập 4:



a. Các con số 450<sub>, 18</sub>0<sub>, 12</sub>0<sub> có nghĩa là trong 100 ml rượu có: 45 ml, 18 ml, 12 ml </sub>
rượu etylic nguyên chất


b. Số ml rượu có trong 500 ml rượu 450<sub> là </sub>


500.45


100 <sub> = 225 ml</sub>


c. Vậy số ml rượu 250<sub> thu được từ 500 ml</sub>
rượu 450<sub> là: </sub>


225.100


25 <sub> = 900 ml</sub>


<b>4 . Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

Lớp Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng
9A


9B


<b>Tiết 55- Bài 45: AXIT AXETIC- MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, </b>
<b>RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC</b>


<b>CÔNG THỨC PHÂN TỬ: C2H4O2 </b>
<b> PHÂN TỬ KHỐI: 60</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


Biết đợc:


Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axit axetic.


Tính chất vật lí : Trạng thái , màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lợng riêng, nhiệt độ
sơi.


 TÝnh chÊt hãa häc: Lµ mét axit u, cã tính chất chung của axit, tác dụng với
ancol etylic tạo thành este.


ng dụng : làm nguyên liệu trong công nghiệp, sản xuất giấm ăn.
Phơng pháp điều chế axit axetic bằng cách lem men ancol etylic.


Mối liên hệ giữa các chÊt: quen, ancol etylic, axit axetic, este etylaxetat.
<b>2. Kĩ năng:</b>


 Quan sát mơ hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh <i>...</i>rút ra đợc nhận xét
về đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hóa học.


Dự đốn, kiểm tra và kết luận đợc về tính chất hóa học của axit axetic
Phân biệt axit axetic với ancol etylic và chất lỏng khác.


 Tính nồng độ axit hoặc khối lợng dụng dịch axit axetic tham gia hoặc tạo thành
trong phản ứng.


 Thiết lập đợc sơ đồ mối liên hệ giữa quen, ancol etylic, axit axetic, este etyl
axetat.



 ViÕt các PTHH minh họa cho các mối liên hệ


Tính hiệu suất phản ứng este hóa, tính % khối lợng các chất trong hỗn hợp lỏng.
<b>3. Thỏi :</b>


- Nghiêm túc học tập, tìm hiểu bài học, liên hệ thực tế
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


<b>- GV </b>


- Mơ hình phân tử C2H4O2


- Dd phe nol..., CuO, Zn, Na2CO3, rượu etylic, C2H4O2, NaOH, H2SO4 (đ)
<b>- HS: Chuẩn bị bài mới</b>


<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Nêu đặc điểm cấu tạo và tính chất hố học của C2H5OH ?
<b>2. Bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Cho HS Quan sát hoá


chất C2H4O2, nêu trạng
thái, màu sắc ?


- GV làm TN: Nhỏ vài giọt
C2H4O2 vào ống nghiệm
đựng nước



- HS Qsát sự hoà tan của
C2H4O2


- Từ TN trên nêu tính chất
vật lí của C2H4O2 ? GV
chốt ý


- Qsát nêu


- Nêu sự hoà tan


- Rút ra tính chất vật lí


<b>I. Tính chất vật lí:</b>
(sgk)


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về Cơng thức phân tử </b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


- gt mơ hình phân tử -> gọi
1 HS lên viết CTCT ->
nhận xét


? So sánh với CTCT của
rượu etylic có gì giống và
khác


- Qsát, viết CTCT của


C2H4O2


- HS so sánh:


Giống: Có nhóm OH
Khác: Nhóm OH của
CH3COOH liên kết thêm
với nhóm C = O ->
COOH


<b>II. Cấu tạo phân tử:</b>
H O


H C C hay CH3 –
COOH


H O H
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu các tính chất hố học</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


? Nêu lại các tính chất hố
học chung của axit


GV đặt vấn đề 1


Hướng dẫn HS làm TN
- CM: Cho


Q


tím
CH3COOH +
NaOH
Na2
CO3


- Gọi các nhóm lên htg ?
- Qua các TN trên rút ra
Nxét


- Gọi HS lên viết PTPƯ
TN0<sub>2, 3</sub>


- Nêu CH3COOH còn có
tính chất hố học nào
khác ?


- Nhắc lại tính chất hố học
- Các nhóm làm TN ghi lại
hiện tượng Qsát được và
viết PTPƯ


- Nêu hiện tượng:
TN 1: Quì tím -> đỏ
TN2: Ban đầu đỏ-> k0
TN 3: Sủi bọt


-> Rút ra nhận xét
- Lên bảng viết PTHH
- Qsát TN -> nhận xét hiện


tượng: Trong ống nghiệm
thu có chất lỏng không
màu, mùi thơm không tan
trong nước -> có PƯ xảy ra
- HS nghe


<b>III. Tính chất hố học : </b>
1/ Axit axetic có tính chất
Axit khơng ?


- Thí nghiệm:


- Nhận xét: CH3COOH là 1
axit hcơ có tính chất của 1a
xit yếu


- PTHH:


CH3COOH + NaOH ->
CH3COONa + H2O


2CH3COOH + Na2CO3 ->
2CH3COONa + CO2 + H2O
2/ Tác dụng với rượuEtylic :
PT:


CH3 – C – OH + HO – CH2


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

GV làm TN: Cho


CH3COOH tác dụng với
rượu etylic -> gọi HS nhận
xét hiện tượng nêu kết luận
- GT: Etyaxetat là chất
lỏng mùi thơm, ít tan trong
nước dùng làm dmơi trong
cơng2<sub> Sphẩm của PƯ giữa</sub>
axit và rượu gọi là este


t0


CH3 – C – O – CH2 – CH3 +

H2O


O Etyaxetat
(este)


<b>Hoạt động 4: Tìm hiểu về các ứng dụng</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


- Cho HS quan sát tranh
các ứng dụng của
CH3COOH -> nêu các ứng
dụng.


- Qsát tranh nêu các ứng


dụng <b>IV. ứng dụng:</b>



(sgk)
<b>Hoạt động 5: Tìm hiểu về cách điều chế</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


- GV thuyết trình cách sản
xuất CH3COOH trong
công nghiệp từ bu tan
? Nêu cách sản xuất giấm
ăn trong thực tế


- Lắng nghe, ghi bài <b>V. Điều chế:</b>


2C4H10 + 5O2 Xtác
(Butan) t0
4CH3COOH + 2H2O
(Axit axetic)


CH3 – CH2 – OH + O2 men
giấm


CH3 – COOH + H2O
<b>3. Củng cố:</b>


- GV cho HS nêu lại các ý chính của bài
- Làm bài tập trắc nghiệm


Ghép nội dung ở cột A với nội dung ở cột B sao cho phù hợp



A B


a. Cồn 750<sub> có tác dụng</sub>


b. Axit axe tic có tính chất hố học
c. Etye axe tat là


d. Axit axe tic là chất lỏng không màu


1. Diệt vi khuẩn
2. Este


3. Của Axit


4. Tan vô hạn trong nước
Đáp án: a – 1 c – 2


b – 3 d – 4
<b>4. Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

Lớp Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng
9A


9B


<b>Tiết 56- Bài 45: AXIT AXETIC- MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, </b>
<b>RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC</b>


<b>CÔNG THỨC PHÂN TỬ: C2H4O2 </b>
<b> PHÂN TỬ KHỐI: 60</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


Biết đợc:


Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axit axetic.


 Tính chất vật lí : Trạng thái , màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lợng riêng, nhiệt độ
sơi.


 TÝnh chÊt hãa häc: Lµ mét axit u, cã tÝnh chÊt chung cđa axit, t¸c dụng với
ancol etylic tạo thành este.


ng dụng : làm nguyên liệu trong công nghiệp, sản xuất giấm ăn.
Phơng pháp điều chế axit axetic bằng cách lem men ancol etylic.


Mối liên hệ giữa các chất: quen, ancol etylic, axit axetic, este etylaxetat.
<b>2. Kĩ năng:</b>


Thiết lập đợc sơ đồ mối liên hệ giữa quen, ancol etylic, axit axetic, este etyl
axetat.


ViÕt các PTHH minh họa cho các mối liên hệ


Tính hiệu suất phản ứng este hóa, tính % khối lợng các chất trong hỗn hợp lỏng.
<b>3. Thỏi :</b>


Nghiờm tỳc hc tp, tìm hiểu bài học, liên hệ thực tế
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>



- Gv: Bảng phụ, phiếu học tập.
- Hs : Chuẩn bị bài mới


<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Nêu đặc điểm cấu tạo và tính chất hố học của C2H5OH ?
<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động1:</b>


GV giới thiệu giữa các
HCHC có mối liên hệ với
nhau. GV treo bảng phụ .
? Hãy hồn thành sơ đồ biến
hố sau


? HÃy viết PTPƯ minh hoạ?


Hon thnh s .


<b>I. S đồ liên hệ giữa etilen, r ợu </b>
<b>etylic và axit axetic</b>.


1 2
Etilen Rỵu etylic



1: + O2 (men giÊm)


2: + Rợu etylic (H2SO4 đặc, to)


PTP¦:


axit


C2H4 + H2O C2H5OH


C2H5OH + O2 CH3COOH+ H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

CH3COOH+C2H5OH


CH3COOC2H5+ H2O
<b>Hoạt động 2:</b>


GV yªu cầu HS làm BT1b
SGK tr.144


GV thu bµi mét sè HS
chÊm.


? Ch÷a BT4 SGK tr.144
? BT này thuộc loại bài nào?
? Nêu các bớc giải một bài
tính theo PTHH?


? Tính nCO2 suy ra mC?



? TÝnh nH2O suy ra mH?


? H·y tÝnh mO tõ mC và
mH?


GV cung cấp cho HS: CTTQ
là CxHyOz thì:


x:y:z=mC/12:mH/1:mO/16
Yêu cầu HS thay số tìm kết
quả.


? Từ bài trên em hÃy rút ra
các bớc giải một bài toán
tìm CT của HCHC?


HS làm bài nộp.


4 bớc


HS tính toán theo yêu
cầu.


Rút ra kÕt ln.


<b>II. Bµi tËp lun tËp </b>


Bµi 1(b- TR144 SGK)
C2H4+ Br2 C2H4Br2



n CH2= CH2 ( - CH2- CH2- )n


Bµi 4 tr.144 SGK
nCO2= 1mol


mC = 1x 12=12g
nH2O =1,5mol


mH=1,5x2=3g


mO= 23- (12+3) =8g


a. VËy trong A cã C,H,O


b. Gi¶ sư A cã CT lµ CxHyOz


(x,y,z thuéc Z*<sub>)</sub>


Ta có:
x:y:z=2:6:1


Vậy CTPT của A là (C2H6O)n n là


số nguyên dơng. Vì
MA= 23.2=46 nên:


MA= (12.2+6+16.1)=46. Nên n=1.


Vậy CTPT của A lµ C2H6O



Lớp Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng


9A 34


9B 30


<b>Tiết 57 - Bài 47: CHẤT BÉO</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

- HS biết được định nghĩa về chất béo


- Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí, tính chất hoá học và ứng dụng của chất béo
- Viết được CT phân tử của glyxerol viết được công thức tổng quát của chất béo
2. Kĩ năng:


- Viết được PTHH của phản ứng thuỷ phân của chất béo (ở dạng tổng qt)
3. Thái độ:


- có ý thức phịng 1 số bệnh béo phì và giữ gìn vệ sinh an tồn thực phẩm
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


- Tranh vẽ 1 số loại thức ăn trong đó có loại chứa nhiều chất béo


- Dụng cụ + hoá chất TN: Dầu ăn, ben zen, nước, ống nghiệm, giá, khay…
<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ:
Trả lời BT 2 trong sgk?
2. Bài mới:



<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về nguồn gốc của chất béo</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


- Cho HS Qsát tranh 1 số
loại thức ăn chứa nhiều
chất béo.


? Chất béo có ở đâu, loại
thực phẩm nào chứa nhiều
chất béo chứa ít chất béo ?
- GV chốt ý


- Qsát tranh -> nêu nơi có
chất béo


- Nghe, ghi nội dung


<b>I. Chất béo có ở đâu ?</b>




Chất béo có trong cơ thể
động vật và thực vật
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về t/c vật lí của chất béo qua TN </b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


- TN: Cho dầu ăn vào 2
ống nghiệm:



+ ống nghiệm 1: nước
+ ống nghiệm 2: Ben zen
lắc nhẹ và Qsát ? Nêu tính
chất vật lí


- GV chốt


- Qsát thí nghiệm => nêu
tính chất vật lí


- Nghe, ghi bài


<b>II. Tính chất vật lí:</b>
Nhẹ hơn nước, khơng tan
trong nước, tan trong ben
zen, xăng...


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về thành phần và cấu tạo của chất béo</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


- Cho HS tự nghiên cứu
thông tin sgk


? Nêu thành phần chính của
chất béo


- GV hoàn thiện, nêu cấu
tạo CTTQ của chất béo



- Đọc sgk -> trả lời


- Nghe, ghi bài


<b>III. T/phần và cấu tạo:</b>
- Thành phần:


Gồm: glixerin và các Axit
béo


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

- Gọi HS đọc phần XĐ
chung


- Đọc KL sgk/146 OH OH OH
Viết gọn: C3H5(OH)3
- CTTquát: (R-COO)3C3H5
- KL: chất béo là hỗn hợp
este của glxerol với các axit
béo


Hoạt động 4: Tìm hiểu về tính chất hố học


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


- GV thông báo các PƯ
quan trọng của chất béo:
+ PƯ thuỷ phân


+ PƯ xà phịng hố



- Giải thích: PƯ xà phịng
hố là PƯ thuỷ phân chất
béo trong môi trường kiềm


- HS nghe, ghi bài


- Nghe, hiểu


<b>IV. Tính chất hố học:</b>
1. PƯ thuỷ phân:


(RCOO)3C3H5 + 3H2O to
Axit
C3H5(OH)3 + 3RCOOH
2. PƯ xà phịng hố:


(RCOO)3C3H5 + 3NaOH to
C3H5(OH)3 + 3RCOONa
Hoạt động 5: Tìm hiểu về ứng dụng của chất béo


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


- Cho HS đọc thông tin
trong sgk, nêu ra các ứng
dụng của chất béo


- Đọc thông tin sgk -> kết
luận



<b>V. Ứng dụng của chất béo:</b>
Chất béo là thức ăn cơ bản
của người và động vật.


<b>3. Củng cố:</b>


- HS nhắc lại nội chính của bài
- Trả lời bài tập 4 sgk/147


<b> Giải</b>


* Chất béo + natri hiđroxit -> glixerol + hỗn hợp muối natri


* Theo ĐL bảo toàn khối lượng: m = m + m - m
muối chất béo natrihiđroxit glixerol
=> m<sub>muối = 8,58 + 1,2 – 0,368 = 9,412 (kg)</sub>


* Gọi Klượng xà phòng thu được là x(kg) ta có:


9, 412


<i>x</i> <sub>x 100% = 60%</sub>


=> x =


9, 412 100
60


<i>x</i>



= 15,69 (kg)
<b>4. Dặn dò:</b>


- Học bài và thực hiện các bài tập trong sgk - Xem trước bài 48


Lớp Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng


9A
9B


<b>Tiết 58 - bài 48: LUYỆN TẬP</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<i>1. Kiến thức:</i>


- Củng cố các kiến thức cơ bản về rượu etylic, axitaxetic và chất béo
<i>2. Kĩ năng:</i>


- Rèn luyện kĩ năng giải 1 số bài tập hoá học về: nhận biết các chất, giải bài tập định
tính, định lượng


<i>3. Thái độ:</i>


Nghiêm túc học tập, tìm hiểu bài học
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


- GV: Kẻ bảng phụ hoàn thiện kiến thức theo sơ đồ sgk
- HS: Ôn lại kiến thức


<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>


<i>1. Kiểm tra bài cũ: </i>


- Trình bày tính chất hoá học của chất béo ? Viết PT minh hoạ ?
<i>2. Bài mới:</i>


<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập phần lí thuyết</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


- GV phát phiếu cho các
nhóm hồn thiện theo sơ
đồ sgk


- Các nhóm cháo phiếu
chấm đểm theo đáp án


- Hoạt động nhóm hồn
thiện bảng


- Chấm điểm chéo


<b>I. Kiến thức cần nhớ:</b>
<b> </b>


Nội
dung


Tên chất


CT cấu tạo Tính chất vật lí Tính chất hố học



Rượu Etylic H H


H C C O H


H H


Chất lỏng
không màu sôi
78,3o<sub>c nhẹ hơn</sub>
nước, hoà tan
được nhiều
chất khác


1. TD với oxi
2. TD với natri
3.TD với axitaxetic


Axitaxetic


Chất béo


H O
H C C
H O H


CH2 – CH – CH2





Chất lỏng
không màu vị
chua, tan vơ
hạn trong nước


Nhẹ hơn nước,
khơng tan


1. Có tính chất của axit
2. Tác dụng với rượu
Etylic (Sphẩm là este)


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

OH OH OH trong nước, tan
được trong ben
zen, xăng
Hoạt động 2: HD giải bài tập


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- HS đọc kĩ bài tập 4


- GV hướng dẫn


Dựa vào tính chất cơ bản
của từng chất trong bài để
trả lời


- Gọi vài HS nêu lời giải
HS khác nhận xét => GV


chốt ý


- Yêu cầu HS đọc kĩ đầu
bài


- GV hướng dẫn HS làm
theo các bước:


+ Tìm các CTCT của:
C2H6O và C2H4O2


+ CM: rượu etylic và
axitaxetic dựa vào tính chất
hố học đặc trưng của nó
- Gọi vài HS thực hiện HS
khác nhận xét => GV hoàn
thiện


- Yêu cầu HS đọc kĩ bài tập
? XĐ dạng bài tập


? Các CThức cần dùng
trong bài n =


<i>m</i>
<i>M</i>


m<sub>dd = theo PT</sub>
m ct



C% = x 100%
m dd


- GV hỏi đáp cùng HS giải
bài tập


- Đọc kĩ yêu cầu bài tập
- Lắng nghe


- Nêu cách giải


- Đọc kĩ bài tập
- Lắng nghe


- HS trả lời


- Hoàn thiện bài tập


- Đọc kĩ yêu cầu bài
- Trả lời theo yêu cầu


- Thực hiện theo hướng
dẫn


<b>II: Bài tập</b>
<i>Bài 4 (sgk)</i>


- Dùng quì tím nhận ra
CH3COOH



- Dùng nước hồ tan nếu:
+ Tan hồn tồn => rượu
+ Khơng tan => chất cịn lại
<i>Bài tập 5/sgk/149</i>


- ứng dụng CTPT: C2H6O có
2 CTCT


CH3 – O – CH3 và CH3 – CH2
– OH


- Cho A + Na nếu có khí <sub></sub> là
rượu etylic


- Với CT C2H4O2 có các
CTCT sau:


H C CH2 OH ;
O


H C O CH3;
O


CH3 C OH
O


- Để CMinh B là axit axetic
cho B


+ Na2CO3 nếu có khí <sub></sub> là đúng


<i>Bài tập 7/sgk</i>


- n<sub>CH3COOH = </sub>


100.12
100.60<sub> = </sub>


0,2(mol)
- PT:


CH3COOH + NaHCO3 ->
CH3COONa + CO2 + H2O
Tỉ lệ: 1 1 1
1


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

0,2


m<sub>NaHCO3 = 0,2 x 84 = 16,8 </sub>
(g)


m<sub>CH3COONa = 0,2 x 82 = </sub>
16,4(g)


m<sub>dd NaHCO3 = 16,4 . </sub>


100
8, 4<sub> = </sub>


200g



m<sub>dd = </sub>m<sub>dd Axit + </sub>m<sub>dd </sub>


NaHCO3 – m<sub>CO2 = 100 + 200 </sub>
– 0,2 x 44


= 291,2 g


=> C% CH3COONa =


16, 4.100


291, 2 <sub>= 5,63%</sub>


<b>IV. Củng cố:</b>


- GV chốt lại kiến thức của bài
- Chốt cách giải bài tập


<b>V. Dặn dò:</b>


- Học bài + làm các bài tập trong sgk
- Xem trước bài 49




Lớp Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng


9A
9B



<b>Tiết 59 - Bài 49 : Thực hành</b>
<b>Tính chất của rượu ctylic và axitaxetic</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i>1. Kiến thức: </i>


- Ơn lại các tính chất của rượu ctylic và axitaxetic.
<i>2. Kỹ năng : </i>


- Rèn kĩ năng làm thí nghiệm và quan sát thí nghiệm.
<i>3. Thái độ:</i>


<i>- Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm khi sử dụng hoá chất</i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


* Giáo viên: Chuẩn bị đủ cho 4 nhóm thí nghiệm


- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, ống nghiệm có nhánh, có nút, có dẫn khí ,
cốc thuỷ tinh .


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

* Học sinh: đọc trước bài
<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>
<i>1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới:</i>


<b>Hoạt động 1: HDHS tiến hành thí nghiệm</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


- GV: Hướng dẫn làm thí
nghiệm cho HS



- Hỏi: Quan sát và ghi
chép những hiện tượng
xảy ra trong từng ống
nghiệm và nhận xét ?kết
luận?


- GV: Lưu ý một số thao
tác để đảm bảo an tồn
khi làm thí nghiệm và
đảm bảo thành cơng khi
làm thí nghiệm.


- GV: Hướng dẫn HS làm
thí nghiệm:


(Phản ứng của rượu ctytic
với axitaxetic)


- Yêu cầu: quan sát nhận
xét hiện tượng xảy ra?
rút ra kết luận?


- HS theo rõi GV hướng dẫn làm
thí nghiệm


- Cho lần lượt vào 4 ống nghiệm
mẫu giấy q tím, mảnh Zn, mẫu
đá vơi nhỏ và 1 ít bột đồng (II)
oxit. Cho tiếp 2 ml axitaxetic vào


từng ống nghiệm


- HS làm thí nghiệm: Nêu hiện
tượng xảy ra:


+ Q tím -> màu hồng


+ Mảnh kẽm tan dần và có bọt
khí nổi lên


- HS làm thí nghiệm: cho vào
ống nghiệm (A) 2 ml rượu ctylic
khan hoặc rượu 96o<sub>,2 2ml </sub>


axitaxetic, nhỏ thêm từ từ


khoảng 1 ml H2SO4 đặc, lắc đều.
+ Lắp dụng cụ như H5.5 /141 ->
đun nhẹ hỗn hợp cho chất lỏng
bay hơI từ từ sang ống B, đến
khi chất lỏng trong ống A chỉ
còn khoảng 1/3 thể tích ban đầu
thì ngừng đun.


+ Lấy ống B ra, cho thêm 2 ml
dd muối bão hoà lắc để yên.
-> nhận xét mùi của sản phẩm
-> KL: rượu ctylic p/ư được với
axitaxetic



I. Tiến hành TN:
<i>1. Thí nghiệm 1:</i>


<i>* Nhận xét: Axitaxetic </i>
mang tính chất hố
học của axit nói chung


<i>2. Thí nghiệm 2:</i>
Phản ứng của rượu
ctylic với axitaxetic


<b>Hoạt động 2: Viết bảng tường trình</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


- GV: Hướng dẫn HS làm
bản tường trình


- HS viết báo cáo, thu
dọn hoá chất, rửa dụng
cụ thí nghiệm


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

<b>IV. Củng cố:</b>
- Rút kinh nghiệm


- Nhận xét đánh giá giờ thực hành
<b>V. Dặn dò:</b>


- Đọc trước bài 50 (Glucozơ)



Lớp Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng


9A
9B


<b>Tiết 60 : Kiểm tra 1 tiết</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i>1. Kiến thức: </i>


- Đánh giá kiến thức của học sinh.
<i>2. Kỹ năng : </i>


- Rèn kĩ năng giải bài tập hóa học
<b>II. Chuẩn bị:</b>


Giáo viên: Chuẩn bị đề kiểm tra
* Học sinh: đọc trước bài


<b>III. Tiến hành kiểm tra:</b>
<b>A. Trắc nghiệm: 2 điểm</b>


Khoanh tròn vào ý mà em cho là đúng.


<b>Câu 1: Rượu etylic phản ứng được với Na vì:</b>
a. Trong phân tử có ngun tử oxi


b. Trong phân tử có nguyên tử hiđro và nguyên tử oxi
c. Trong phân tử có nguyên tử cacbon



d. Trong phân tử có nhóm - OH


<b>Câu 2: Để sản xuất giấm ăn người ta thường dùng phương pháp lên men chất nào</b>
trong các chất sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

<b>Câu 1: Có 3 lọ không nhãn đựng 3 chất lỏng là rượu etylic, axitaxetic, dầu ăn tan</b>
trong rượu etylic. Chỉ dùng nước và quỳ tím hãy phân biệt các chất lỏng trên?


<b>Câu 2: Hãy viết PTHH điều chế axitaxetic từ:</b>
a. Natriaxetat và axitsunfuric


b. Rượu etylic
<b>Đáp án:</b>


<b>A. Trắc nghiệm: 2 điểm</b>
<b>Câu 1: (1 điểm) ý d </b>
<b>Câu 2: (1 điểm) ý b</b>
<b>B. Tự luận: 8 điểm</b>


<b>Câu 1: (4 điểm) </b>Dùng quỳ tím nhận ra axitaxetic. Cho hai chất lỏng cịn lại vào
nước, chất nào tan hồn toàn là rượu etylic, chất lỏng nào khi cho vào nước thấy
khơng tan và nổi lên trên đó là hỗn hợp của rượu etylic với chất béo.


<b>Câu 2: (4 điểm) Viết PTHH điều chế axitaxetic từ:</b>
a. Từ natriaxetat và axitsunfuric:


2CH3COONa + H2SO4 Na2SO4 + 2CH3COOH
b. Từ rượu etylic:


C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O



Lớp Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng


9A
9B


<b>Tiết 61 bài 50: Glucozơ</b>
<b>Công thức phân tử: C6H12O6</b>


<b>Phân tử: 180</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Nắm được công thức phân tử, T/c vật lí, T/c hố học và biết ứng dụng của Glucozơ
- Viết được sơ đồ phản ứng, tráng bạc, phản ứng lên men rượu


<i>2. Kĩ năng:</i>


- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm


- Kĩ năng làm thí nghiệm (Qsát thực hành)
<i>3. Thái độ:</i>


- Giáo dục ý thức học tập tốt, u thích mơn học.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


- GV: + Dụng cụ: Các ống nghiệm, kẹp gỗ, giá thí nghiệm, đèn cồn…


+ Hoá chất: Mẫu Glucozơ, dd AgNO3, dd NH3, dd rượu ctylic, nước cất


- HS : Kiến thức bài 50


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<i>1. Kiểm tra bài cũ: </i>


<i>2. Bài mới: </i> <b>Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lí</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

- Hỏi: Nghiên cứu thông
tin sgk cho biết TN
glucozơ có nhiều nhất ở
đâu ?


- GV hướng dẫn HS Qsát
mẫu glucozơ, thử tính tan,
mùi vị…


- Nêu tính chất vật lí?


- HS nghiên cứu thông tin
sgk -> trả lời câu hỏi


- HS quan sát, thử tính tan,
mùi vị.


- HS trả lời


<b>I. Trạng thái tự nhiên:</b>
<i> (sgk)</i>



<b>II. Tính chất vật lí:</b>


- Chất rắn không màu tran
nhiều trong nước


- Không mùi, vị ngọt, mát
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hố học


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


- GV làm thí nghiệm: Cho
glucozơ tác dụng với
AgNO3 trong dd NH3


- Hỏi: Qsát, nhận xét hiện
tượng ? Viết PTPƯ xảy
ra ?


- Hỏi: Nêu ứng dụng của
phản ứng ?


- Hỏi: Nhớ lại phương
pháp sản xuất rượu ctylic ?
GiảI thích q trình chuyển
hoá của glucozơ -> rượu
ctylic


(Việc PƯ với Ag2O để cho


đơn giản , cịn thực chất đó
là 1 hợp chất phức tạp của
Ag)


- Hiện tượng: Màu trắng
bạc trên thành ống nghiệm
chính là Ag.


- Dùng trong cơng nghiệp
tráng gương.


- Tinh bột hoặc đường
Lên men rượu ctylic


- Khi cho men rượu vào dd
glucozơ ? ở to<sub> (30-32</sub>o<sub>c) </sub>
glucozơ -> rượu ctylic theo
PTHH


<b>III. Tính chất hố học:</b>
<i>1.Phản ứng oxi hoá </i>
<i>glucozơ:</i>


- PƯ:


NH3
C6H12O6 + Ag2O
(dd) dd to
C6H12O7 + 2Ag



(dd) (2)


<i>2. Phản ứng lên men rượu</i>
Men rượu
C6H12O6 dd


30 – 32o<sub>c</sub>
2C2H5OH (dd) + 2CO2(k)
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về ứng dụng</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


- Hỏi: Đọc thông tin ->
Nêu ứng dụng ?


- HS đọc thông tin và trả
lời theo yêu cầu


<b>IV. Glucozơ có những ứng </b>
<b>dụng gì ? (sgk)</b>


* Kết luận chung:
HS đọc cuối sgk
<b>IV. Củng cố:</b>


- Hướng dẫn HS làm bài tập sgk:
<i>1. Bài tập 2 (sgk)</i>


a. Chọn thuốc thử là AgNO3 trong dd NH3, chất tham gia phản ứng tráng gương đó là
glucozơ, chất cịn lại là rượu ctylic



b. Chọn thuốc thử là Na2CO3, chất nào có phản ứng cho khí bay ra là CH3COOH,
chất còn lại là glucozơ


<i>2. Bài tập 3 (sgk)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

Vậy KL glucozơ cần lấy là 100
5
500<i>x</i>


= 25 (g)
<i>3. Bài tập 4 (sgk)</i>


Số mol khí CO2 tạo ra là 22,4


2
,
11


= 0,5 (mol)


Men rượu


Phản ứng lên men glucozơ là: C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 ↑
30 – 32o<sub>C</sub>


a. Tính lượng rượu ctylic:


Theo PTPƯ: n<sub>C2H5OH = </sub>n<sub>CO2 = 0,5 (mol)</sub>



Vậy m<sub>C2H5OH tạo ra là: </sub>m<sub>C2H5OH = 0,5 x 46 = 23 (g)</sub>
b. Tính m<sub>C6H12O6 </sub>


Theo lí thuyết số mol glucozơ =1/2 n<sub>CO2 = </sub> <sub>2</sub>


5
,
0


= 0,25 (mol)


Vì hiệu suất của quá trình lên men là 90% nên số mol glucozơ cần lấy là:


90
100
25
,


0 <i>x</i>


= 9
5
,
2


(mol) => m<sub>C6H12O6 cần lấy là: </sub> <sub>9</sub>


180
5
,



2 <i>x</i>


= 50 (g)
<b>V. Dặn dị:</b>


- Học bài


- Hồn thành các bài tập trong 1,2,3,4 sgk
- Xem trước bài 51 sgk


- Chuẩn bị mẫu vật theo sgk


Lớp Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng


9A
9B


<b>Tiết 62 - Bài 51: Saccarozơ</b>
<b>Công thức phân tử: C12H22O11</b>


<b>Phân tử: 342</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Biết được công thức phân tử, tính chất lí hố học của saccarozơ
- Biết trạng thái tự nhiên và ứng dụng của saccarozơ


<i>2. Kĩ năng:</i>



- Viết được PTHH các phản ứng của saccarozơ
<i>3. Thái độ:</i>


Giáo dục thái độ học tập đúng đắn, có ý thức bảo vệ nguồn thực vật có giá trị về dinh
dưỡng.


<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>
- GV:


+ Đường saccarozơ, dd AgNO3, dd NH3, dd H2SO4, nước, ống nghiệm, đèn cồn…
- HS: đọc trước bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

a. Nêu tính chất vật lí, hố học của glucozơ. Viết PTPƯ minh hoạ ?
b. HS làm bài tập 4 sgk?


<i>2. Bài mới:</i>


Saccarozơ là một loại đường phổ biến có nhiều trong TV đặc biệt trong mía. Vậy
T/chất vật lí, hố học, ứng dụng của chúng như thế nào ta tìm hiểu bài học hơm
nay....?


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về trạng thái tự nhiên</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


- GV: Yêu cầu HS đưa
mẫu vật 1 số loại củ, quả,
cây.



- Hỏi: Loại cây nào được
sử dụng để sản xuất ra
đường ăn ?


- HS quan sát và tìm ra
một số cây, củ, quả để sản
xuất đường ăn.


(Củ cải đường, thốt nốt)


<b>I. Trạng thái tự nhiên:</b>
- Saccarozơ có nhiều lạo
thực vật như mía, củ cải
đường, thốt nốt…


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất vật lí</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


- GV: Cho đường vào ống
nghiệm -> thêm nước, lắc
- Hỏi: Qsát và nhận xét ?
- GV: Tính thể đường, tách
riêng kg có màu, để 1
lượng lớn có màu trắng
- Hỏi: ở 25o<sub>c . 100g nước </sub>
hoà tan được 204g


saccarozơ ở 100o<sub>c 100g </sub>
nước hoà tan tới 487g.


Điều này nói lên điều gì ?


- HS: Qsát và nhận xét: Là
chất kết tinh, không mùi,
vị ngọt -> tan


- Khi to<sub> tăng lên, tốc độ </sub>
hồ tan của saccarozơ tăng
lên


<b>II. Tính chất vật lí:</b>
- Saccarozơ là chất kết
tinh không màu, vị ngọt rễ
tan trong nước (Đặc biệt
tan nhiều trong nước nóng)


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về tính chất hố học</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


- GV: Hướng dẫn HS
làm TN


- Hỏi: Nhận xét và giải
thích hiện tượng ?


- HS làm TN 1: Cho dd
saccarozơ vào dd AgNO3
(Trong NH3), sau đó đun
nong nhẹ -> Qsát



- HS nhận xét: Khơng có
hiện tượng gì xảy ra, chứng
tỏ saccarozơ khơng có phản
ứng tráng gương


- HS làm thí nghiệm 2:
Cho dd saccarozơ vào ống
nghiệm, thêm vào 1 giọt dd


<b>III. Tính chất hố học:</b>
* Thí nghiệm 1:


- Saccarozơ khơng có phản
ứng tráng gương


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

- Hỏi: Nhận xét hiện
tượng?


- Phản ứng thuỷ phân
saccarozơ cũng xảy ra
dưới t/d của enzim ở to
thường


H2SO4, đun nóng 2-3 phút
thêm dd NaOH vào để dd
trung hoà


- Cho dd vừa thu được vào
ống nghiệm chứa dd



AgNO3 trong dd NH3
- HS nhận xét: Đã xảy ra
phản ứng tráng gương ->
vậy khi đun nóng dd
saccarozơ đã bị thuỷ phân
tạo ra chất có thể tham gia
phản ứng tráng gương
- Có kết tủa Ag xuất hiện


- Phản ứng:


axit
C12H22O11 + H2O


to
C6H12O6 + C6H12O6
Glucozơ fuctozơ




<b>Hoạt động 4: Tìm hiểu về ứng dụng </b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


- Hỏi: Kể các ứng dụng
của đường saccarozơ từ
mía ?


- Hỏi: Kể tên các nhà máy


sản xuất đường ở Việt
Nam


- HS nêu ứng dụng và liên
hệ thực tế


- Qsát tranh sơ đồ sản xuất
đường saccarozơ từ mía
- Nhà máy lam sơn Thanh
Hố, Biên Hoà Đồng Nai


<b>IV.ứng dụng:</b>
(SGK)


<b>IV. Củng cố:</b>


- Nhắc lại nội dung chính của bài
1. Bài tập 4 (sgk)


- Để phân biệt 3 dd glucozơ, rượu, C6H12O6 ta làm như sau:


+ Cho các dd t/d với dd AgNO3 trong NH3, chất có phản ứng tráng bạc là glucozơ
+ Cho vài giọt H2SO4 vào 2 dd cịn lại, đun nóng rồi cho dd AgNO3 trong NH3 vào,
dd nào có phản ứng tráng bạc đó là dd saccarozơ


2. Bài tập 5:


Trong 1 tấn mía 13% có 100
1



x 13(tấn) saccarozơ, vì hiệu suất thu hồi đạt 80% nên
lương saccarozơ thu được là: 100


13


x 100
80


= 0,104(tấn) saccarozơ
hay 0,104 x 1000 = 104 (kg)


3. Bài tập 6:


Gọi công thức của gluxit là CxHyO2


PTPƯ: 4CxHyO2 + (4 x + y – 2 z) O2 to<sub> 4xCO2 + 2yH2O </sub>
Theo PTPƯ ta có:


Cứ 1 mol gluxit bị đốt cháy sẽ tạo ra 44 x(g) CO2 và 18 x 2


<i>y</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

Theo đề bài: <i>x</i>
<i>y</i>


44
9


= 88
33



-> <i>x</i>
<i>y</i>


= 88 9
33
44


<i>x</i>
<i>x</i>


= 6
11


= 12
22


Kết hợp với dữ liệu của đề bài ta thấy công thức phù hợp gluxit là C12H22O11 đó là
saccarozơ


* Chú ý: Có thể đặt công thức của gluxit CnH2mOm (Cn(H2O)m
Phản ứng CnH2mOm + nO2 to<sub> nCO2 + mH2O</sub>


-> <i>n</i>
<i>m</i>


= 88 18
33
44



<i>x</i>
<i>x</i>


= 12
11


-> công thức phù hợp là: C12H22O11
<b>V. Dặn dò:</b>


- Học bài-Làm bài tập (sgk)


- Chuẩn bị bài 52 Tinh bột và xenlulozơ.


Lớp Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng


9A
9B


<b>Tiết 63 - Bài 52: Tinh bột và Xenlulozơ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Nắm được công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử của tinh bột xenlulozơ
- Nắm được tính chất vật lí, hố ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ


<i>2. Kĩ năng:</i>


- Viết được PTPƯ phản ứng thuỷ phân của tinh bột, xenlulozơ và phản ứng tạo thành


những chất trong cây xanh.


<i>3. Thái độ:</i>


Giáo dục ý thức học tập tốt
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


- GV: + ảnh hoặc 1 số mẫu vật có trong thiên nhiên chứa TB và xenlulozơ
+ Tinh bột, bông nõn, dd Iốt


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<i>1. Kiểm tra bài cũ:</i>


a. Nêu tính chất vật lí, hố của saccarozơ ?
b. Chữa bài tập 4 sgk


Đáp án:
a. sgk/Tr 153


b. Phần luyện tập bài 52
<i>2. Bài mới:</i>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu trạng thái tự nhiên</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


- Hỏi: Trạng thái tự nhiên
của tinh bột, xenlulozơ ?
- GV hoàn thiện kiến thức



- Nghiên cứu sgk -> trả lời
câu hỏi


- Nghe, ghi nội dung


I. Trạng thái tự nhiên:
- Tinh bột có nhiều trong
các hạt, củ, quả như lúa,
ngơ, khoai…


- Xenlulozơ có nhiều trong
sợi bơng, tre, gỗ, nứa…
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất vật lí</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


- GV: Yêu cầu HS tiến
hành thí nghiệm theo
nhóm


- Hỏi: Qsát trạng thái, màu
sắc, sự hồ tan của tinh bột
và xenlulozơ trước và sau
khi đun nóng ?


- HS làm thí nghiệm: Lần
lượt cho ít tinh bột,
xenlulozơ vào 2 ống
nghiệm, thêm nước vào lắc
nhẹ, sau đó đun nóng 2


ống nghiệm


- TB là chất rắn không tan
trong nước ở nhiệt độ
thường nhưng tan được
trong nước nóng tạo ra dd
keo gọi là hồ tinh bột


- Xenlulozơ là chất rắn,
màu trắng không tan trong
nước ở nhiệt độ thường và
cả khi đun nóng


<b>II. Tính chất vật lí:</b>
(sgk)


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về Đặc điểm cấu tạo phân tử:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- GV: Giới thiệu và nêu


đặc điểm cấu tạo phân tử ?
- GV: Nhóm (- C6H10O5 -)
được gọi là mắt xích của
phân tử tinh bột


(TB: n = 1200 – 6000)


- HS lắng nghe và ghi


bài


- Ghi nhớ kiến thức


<b>III. Đặc điểm cấu tạo phân</b>
<b>tử:</b>


- TB và xenlulozơ có phân tử
khối rất lớn


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

(Xen: n = 1000 – 14 000) (- C6H10O5 – C6H10O5...Viết
gọn: (- C6H10O5 -)n


<b>Hoạt động 4: Tính chất hoá học</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


- GV: Giới thiệu (sgk)
- GV: Yêu cầu HS làm thí
nghiệm


- Hỏi: Qsát khi đun nóng
và nêu hiện tượng ?


- HS làm thí nghiệm: Nhỏ vài
giọt dd Iốt vào ống nghiệm
đựng hồ tinh bột


- Hiện tượng:



+ Nhỏ dd Iốt vào ống nghiệm
đựng hồ TB -> xuất hiện màu
xanh.


+ Đun nóng -> màu xanh
biến mất, để nguội lại hiện ra


<b>IV.Tính chất hoá</b>
<b>học:</b>


<i>1. Phản ứng thuỷ phân:</i>
(-C6H10O5-)n +nH2O
ax nC6H12O6


<i>2. Tác dụng của tinh</i>
<i>bột với iốt:</i>


Iôt được dùng để nhận
biết hồ tinh bột và
ngược lại


<b>Hoạt động 5: ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


- GV: Yêu cầu HS quan sát
tranh vẽ và thông tin
sgk/Tr 157


- Hỏi: Tinh bột và


xenlulozơ được tạo thành
từ đâu ?


- HS đọc kết luận cuối sgk


- HS đọc thông tin và Qsát sơ
đồ sgk


- Nhờ quá trình quang hợp
cây xanh


6nCO2 + 5nH2O clorophin
(- C6H10O5 -)n + 6nO2


<b>V. ứng dụng của tinh</b>
<b>bột và xenlulozơ:</b>


(sgk)


* Kết luận chung: Cuối
sgk


<b>IV. Củng cố:</b>


- HS nêu nội dung chính của bài
- HS làm BTập 4/sgk:


(- C6H10O5 - )n + nH2O ax nC6H12O6
162n (tấn) 180n (tấn)



Vì hiệu suất chỉ đạt 80% nên lượng glucozơ thu được là:


<i>n</i>
<i>n</i>


162
180


x 100
80


x 1 (tấn) = 9
8


(tấn)


Phản ứng tạo ra rượu ctylic: C6H12O 2C2H5OH + 2CO2 ↑
180(tấn) 92 (tấn)


Vì hiệu suất đạt 75% nên KL rượu tạo ra là:


9
8


x 180
92


x 100
75



(tấn) hay  0,341 (tấn) rượu ctylic


<b>V. Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>



Lớp Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng


9A
9B


<b>Tiết 64 - Bài 53: Protein</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Nắm được Protein là chât cơ bản không thể thiếu được của cơ thể


- Nắm được Protein có khối lượng phân tử rất lớn và có cấu tạo phân tử phức tạp do
nhiều aminoaxit tạo nên.


- Nắm được 2 t/chất quan trọng của Protein đó là phản ứng thuỷ phân và sự đông tụ
<i>2. Kĩ năng:</i>


- Vận dụng những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng trong thực tế
<i>3. Thái độ:</i>


Giáo dục ý thức học tập đúng đắn
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>



- GV: + Tranh vẽ 1 số loại thực phẩm thông dụng


+ Lịng trắng trứng, cồn 90o<sub>, nuối, tóc hoặc lơng gà, lông vịt</sub>
+ Cốc, ống nghiệm, đèn cồn


- HS: Kiến thức bài 53


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<i>1. Kiểm tra bài cũ:</i>


a. Nêu đặc điểm cấu tạo phân tử tinh bột, xenlulozơ, tính chất hố học của chúng
b. HS chữa bài tập 2,4 sgk


<b>Đáp án:</b> a. sgk/tr 156


b. Phần luyện tập-củng cố tiết 63
<i>2. Bài mới:</i>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về trạng thái tự nhiên</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


- Hỏi: Nêu trạng thái tự
nhiên của Protein ?


- HS quan sát tranh ảnh về
các mẫu có chứa Protein
-> Nêu trạng thái tự nhiên
của Protein ?



<b>I. Trạng thái tự nhiên:</b>
- Protein trong cơ thể
người, đv và thực vật như:
Trứng, thịt, máu, sữ tóc,
móng, rễ.


<b>Hoạt động 2: Thành phần và cấu tạo phân tử</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


- GV: Thành phần nguyên
tố chủ yếu của Protein là
C, H, O, N và 1 lượng nhỏ
S, P, KL...


- HS nghe-Ghi bài <b>II. Thành phần và cấu </b>
<b>tạo phân tử:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

- GV: Protein có phân tử
khối rất lớn và có cấu tạo
rất phức tạp


- HS lắng nghe-> Ghi nhớ
kiến thức


của Protein là C, H, O, N,
một lượng nhỏ S, P, KL...
<i>2. Cấu tạo phân tử:</i>


- Protein được tạo ra từ


cacaminoaxit, mỗi phân tử
amino tạo thành một mắt
xích trong phân tử Protein
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về các t/chất hố học</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


- GV: Khi đun nóng
Protein trong dd axit hoặc
Bazơ Protein sẽ bị thuỷ
phân sinh ra các
aminoaxit


- GV: yêu cầu HS viết
PTPƯ


- GV: Hướng dẫn HS làm
thí nghiệm


- Hỏi: Nhận xét hiện
tượng ?


- GV: Hướng dẫn HS làm
thí nghiệm


- Hỏi: Nêu hiện tượng và
rút ra nhận xét ?


- HS viết PTPƯ



Protein + nước axit, to
hỗn hợp aminoaxit


- HS làm thí nghiệm: Đốt
cháy ít tóc (hoặc rừng)


- Cháy có mùi khét


- HS làm thí nghiệm: Cho 1
ít lịng trắng vào 2 ống
nghiệm


+ ống 1: Thêm 1 ít nước vào
lắc nhẹ đun sơi


+ ống 2: Cho thêm 1 ít rượu
vào và lắc nhẹ


- Hiện tượng: Xuất hiện kết
tủa trắng trong cả 2 ống
nghiệm


- Nhận xét: Khi đun nóng
(mạnh và khơng có nước,
protein) hoặc cho thêm rượu
ctylic, lịng trắng trứng bị kết
tủa. Một số protein tan trong
nước -> tạo thành dd keo,
khi đun nóng hoặc cho thêm
hố chất vào các dd này


thường xảy ra kết tủa. Hiện
tượng đó gọi là sự đơng tụ


<b>III. Tính chất hố học:</b>
<i>1. Phản ứng thuỷ phân:</i>


Protein + nước axit, to<sub> hỗn</sub>
hợp aminoaxit.


<i>2. Sự phân huỷ bởi nhiệt:</i>
- Khi đun nóng mạnh và
khơng có nước, Protein bị
phân huỷ tạo ra nhiễng chất
bay hơi và có mùi khét


<i>3. Sự động tụ:</i>
(sgk)


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Hỏi: Hãy nêu các ứng


dụng của protein ?


- GV: Cho HS đọc kết luận
chung cuối sgk


- HS nghiên cứu sgk ->
nêu ứng dụng của protein
- HS đọc kết luận



<b>IV. ứng dụng:</b>


- Làm thức ăn, ngồi ra
cịn có các ứng dụng như
trong công nghiệp dệt (len,
tơ tằm), da, mỹ nghệ.
(Sừng, ngà...)


* Kết luận chung: Cuối
(sgk)


<b>IV. Củng cố:</b>


- HS nêu nội dung chính của bài học
- Hướng dẫn giải BTập 4/sgk


<i>a. Về thành phần các nguyên tố:</i>
- Giống nhau: Đều chứa C, H, O


- Khác nhau: Trong phân tử axit aminoaxit ngồi 3 ngun tố trên cịn có nguyên tố
N về cấu tạo phân tử:


- Giống nhau: Đều có nhóm COOH


- Khác nhau: Axit aminoaxetic cịn có nhóm - NH2
<i>b. PTPƯ của phản ứng giữa 2 aminoaxit:</i>


H2N - CH2 - C - OH + H2N - CH2 - C - OH xt



O O


H2N - CH2 - C - NH - CH2 - C - OH + H2O


O O
<b>V. Dặn dò:</b>


- Học bài - Làm các BT 1, 2, 3 sgk
- Chuẩn bị bài sau


Lớp Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng


9A
9B


<b>Tiết 65 - Bài 54: Polime</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Nắm được định nghĩa, cấu tạo, cách phân loại, tính chất chung của polime


- Nắm được các khái niệm chất dẻo, tơ, cao su và những ứng dụng chủ yếu của các
loại vật liệu này trong thực tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

- Từ công thức cấu tạo của một số polime viết được cơng thức tổng qt, từ đó suy ra
công thức của mônme và ngược lại.


<i>3. Thái độ:</i>



Giáo dục ý thức học tập tốt.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


- GV: Sưu tầm một số mẫu vật được chế tạo từ polime, hoặc ảnh, tranh các sản phẩm
chế tạo từ polime.


- Học sinh: Kiến thức bài 54
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<i>1. Kiểm tra bài cũ:</i>


Trình bày t/chất hố học của tinh bột, viết PTPƯ minh hoạ?
<i>2. Bài mới:</i>


<b>Hoạt động 1: tìm hiểu khái niệm của polime</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


- Hỏi: Đọc thơng tin
(sgk) và cho biết polime
là gì ?


- Hỏi: Viết công thức
chung của polietilen và
tinh bột và xenlulôzơ ?
- Hỏi: Plime được phân
loại như thế nào ? Lấy
VD từng loại


- Công thức chung của


polietilen là:


(- CH2 - CH2 -)n


- Công thức chung tinh bột và
xenlulozơ:


(- C6H10O5 -)n => có phân tử
khối rất lớn.


- Dựa vào nguồn gốc phân 2
loại Thiên nhiên (TB,
xen...)


Tổng hợp: poli, polieti..


I. Khái niệm chung:
<i>1. Polime là gì ?</i>


- Polime là những chất có
phân tử khối rất lớn do
nhiều mắt xích liên kết
với nhau tạo nên.


- Dựa vào nguồn gốc
polime được phân 2 loại
+ Thiên nhiên


+ Tổng hợp



<b>Hoạt động 2: Cấu tạo và tính chất</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


- Hỏi: Đọc thông tin sgk
rút ra nhận xét về công
thức chung của mắt xích
polime ?


- GV: Giới thiệu hình vẽ
sơ đồ mạch của polime ?


- HS: Cơng thức chung mắt
xích politilen


( CH2 CH2 )n
Mắt xích CH2 CH2
-TB và xenlulozơ:
(- C6H10O5 -)n


Mắt xích: C6H10O5


-Poli (vinyl ...)(- CH2 - CH-)n

Cl
Mắt xích: - CH2 -

Cl


<i>2. Polime có cấu tạo và</i>


<i>tính chất như thế nào ?</i>
<i>- Cấu tạo: Tuỳ đặc điểm,</i>
các mắt xích có thể liên
kết với nhau tạo thành
mạch thẳng hoặc mạch
nhánh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

<b>IV. Củng cố:</b>


- Nêu nội dung chính của bài học.
- Hồn thành bài tập 1, 2, 3 (sgk)
1. Bài tập 1: (sgk)


Câu d đúng
2. Bài tập 2: (sgk)


Các từ cần điền vào là:


a, rắn; b. không tan; c. thiên nhiên...tổng hợp; d. tổng hợp...thiên nhiên
3. Bài tập 3:


Plitilen, xenlulozơ, poli (vinylclorua) đều là mạch thẳng. Tinh bột (amilopectin) có
cấu tạo mạch nhánh.


<b>V. Dặn dị:</b>
- Học bài


- Hồn thành các BT
- Chuẩn bị bài sau



Lớp Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng


9A
9B


<b>Tiết 66 - Bài 54: POLIME ( tiếp)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

- HS nắm được định nghĩa, cấu tạo, cách phân loại, tính chất chung của các polime
- Nắm được các KN chất dẻo, tơ, cao su và những ứng dụng chủ yếu của các loại vật
liệu này trong thực tế


<b> 2. Kĩ năng:</b>


- Viết được công thức của polime
<b>3. Thái độ:</b>


Nghiêm túc học tập, tìm hiểu vận dụng k/thức vào thực tế
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


- GV: Chuẩn bị mẫu polime: chất dẻo, tơ, cao su
- HS: Sưu tầm 1 số mẫu chất dẻo, tơ, cao su
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: Polime có cấu tạo và tính chất như thế nào ?</b>
<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc thêm về các ứng dụng của polime </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>



- GV hướng dẫn hs đọc
phần ứng dụng và cho HS
quan sát 1 Số Vật dụng chế
tạo từ chất dẻo


- Quan sát 1 số mẫu vật
- HS đọc thông tin sgk


<b>II. Ứng dụng của polime:</b>
1. Chất dẻo là gì:


- Chất dẻo là 1 loại vật liệu
có tính dẻo được chế tạo từ
polime


- Thành phần chính:
polime


- Thành phần phụ: chất hoá
dẻo, chất độn, chất phụ gia
2. Tơ là gì?


- Tơ là những polime (TN
hay tổng hợp) có cấu tạo
mạch thẳng và có thể kéo
dài thành sợi


- Tơ gồm 2 loại:
+ Tơ tự nhiên



+ Tơ hoá học (tơ nhân tạo
và tơ tổng hợp)


3. Cao su là gì?


- Cao su là vật liệu polime
có tính đàn hồi


- Cao su gồm: Cao su TN
và cao su tổng hợp


- Cao su có nhiều ứng
dụng


<b>Hoạt động 2: Bài tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

Bài tập 1.Đốt cháy hoàn
toàn 7,4 gam một hợp chất
hữu cơ A thu đợc 6,72 lít
khí cacbonic (đktc) và 5,4
gam nớc.


a.Trong chÊt A có những
nguyên tố nào?


b.Xỏc nh cụng thc phõn
t ca A. Biết phân tử khối
của A nhỏ hơn 80.



c.ViÕt c«ng thức cấu tạo
của A.Biết trong phân tử A
có 1 nhóm cacboxyl.


d.Trình bày tính chất hóa
học của A? ViÕt PTHH
minh häa


Hs hoạt động cá nhân
làm bài tập


Hs lên bảng chữ bài tập
Hs nhận xét


Bài tập 1.
Giải:


a) Ta có sơ đồ phản ứng:
A + O2  CO2 + H2O



7,4g 6,72 l
5,4g


Theo §LBT khèi lỵng, trong A
cã C, H cã thĨ cã O


Theo gt:


nCO2 = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol



 n C = 0,3 mol  mC = 0,3 .


12 = 3,6g


mH2O = 5,4 : 18 = 0,3 mol 


nH = 0,3 . 2 = 0,6 mol  mH =


0,6 . 1 = 0,6g


Ta cã: mC + mH = 3,6 + 0,6 =


4,2g < mA  Trong A cã oxi


VËy hỵp chất A gồm 3 nguyên
tố: C, H và O


b) mO = 7,4 – 4,2 = 3,2g 


nO = 3,2 : 16 = 0,2 mol


Ta cã: nC : nH : nO = 0,3 : 0,6 :


0,2 = 3:6:2


CTHH cđa A cã d¹ng:


(C3H6O2)n  ( C3H6O2)n < 80



74 n < 80
n < 1,1
v× n  N*<sub>  n = 1</sub>


CTHH của A là C3H6O2


c) Công thức cấu tạo của A lµ:
C2H5COOH


d) TÝnh chÊt hãa häc cđa A:
- Dung dịch C2H5COOH là quỳ


tớn chuyn sang mu .


- Tác dơng víi kim lo¹i tríc H:
2C2H5COOH + 2Na 


2C2H5COONa + H2 


- T¸c dơng víi bazo:
C2H5COOH + NaOH 


C2H5COONa + H2O


- T¸c dơng víi oxit bazo:
2C2H5COOH + Na2O 


2C2H5COONa + H2O


- T¸c dơng víi muèi:


2 C2H5COOH + Na2CO3 


2C2H5COONa + H2O + CO2


- T¸c dơng víi rỵu:
C2H5COOH + CH3OH 


C2H5COOCH3 + H2O


Bài tập 2.
a) PTHH:


CH4 + 2O2  CO2 + 2H2O


(1)
x 2x x


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

Bài tp 2.Đốt cháy hoàn
toàn 50 ml hỗn hợp metan
và axetilen cần dùng 115
ml khí oxi.


a.Viết PTHH xảy ra


b.Tính thành phần % mỗi
khí trong hỗn hợp ban đầu.
c.Tính thể tích khí CO2 tạo


thnh .( Bit rng cỏc thể
tích khí đợc đo ở cùng điều


kiện)


Hs hoạt động cá nhân
làm bài tập


Hs lên bảng chữ bài tập
Hs nhận xét


(2)
y 2,5y 2y


b)Đặt thể tích CH4 lµ x, thĨ


tÝch C2H2 lµ y ta cã: x + y = 50


Theo PTHH (1): VO2 = 2x


Theo PTHH (2): VO2 = 2,5y


Ta cã: 2x + 2,5y = 115
Ta cã hÖ PT: x + y = 50


2x + 2,5 y = 115
Giải hệ PT trên ta đợc: x = 20;
y = 30


% CH4 = 20 . 100% : 50 =


40%



% C2H2 = 100% - 40% = 60%


c) Theo PTHH (1): V CO2 = x


Theo PTHH (2): V CO2 = 2y


Tæng V CO2 = x + 2y = 20 +


2 . 30 = 80 (ml)


<b>3. Củng cố:</b>


- u cầu HS tóm tắt nội dung chính của bài học
- Đọc kết luận trong sgk


- Trả lời 1 số câu hỏi cuối bài
<b>4. Dặn dò:</b>


- Hồn thành các bài tập trong sgk


- Ơn lại các bài đã học ở kì 2 giờ sau ơn tập


Lớp Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng


9A
9B


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

<b>I. Mc tiờu :</b>
<b>1. Kin thc:</b>



Phản ứng tráng gơng của glucoz


Phân biệt glucozơ, saccarozơ và hồ tinh bột


<b>2. Kĩ năng</b>


Thực hiện thành thạo phản ứng tráng gơng


Lp s nhn biết 3 dung dịch glucozơ , saccarozơ và hồ tinh bột
Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tợng và giải thích hiện tợng <i>.</i>


Trình bày bài làm nhận biết các dung dịch nêu trên - viết phơng trình HH minh họa
các thí nghiệm đã thực hiện


<b>3. Thái độ:</b>


Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong thực hành
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


- Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm , giá ống nghiệm, đèn cồn


- Hoá chất: dd glucozơ, NaOH, AgNO3, NH3, sacca ro zơ, tinh bột, iôt.
<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1: HDHS tiến hành thí nghiệm</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>



- GV hướng dẫn HS làm
thí nghiệm


- Nêu hiện tượng, nhận xét,
viết PTHH?


- GV: Có 3 dd: Glu cozơ,
sacca rozơ, hồ tinh bột. Em
hãy nêu cách phân biệt 3 lọ
dd trên?


- HS tiến hành theo nhóm:
+ Cho vài giọt dd AgNO3
vào dd NH3 lắc nhẹ


+ Cho tiếp 1ml dd
Glucozơ đun nóng trên
ngọn lửa đèn cồn


- Hiện tượng: Có Ag kết
tủa tạo thành


C6H12O6 + Ag2O NH3
C6H12O7 + 2Ag


- Dựa vào t/chất hố học
của các chất -> HS trình
bày cách phân biệt:



+ Nhỏ 1-2 giọt dd iot vào
3 dd trong ống nghiệm
+ Nếu thấy xuất hiện màu
xanh là hồ tinh bột


+ Nhỏ 1-2 giọt dd AgNO3
trong NH3 vào 2 dd cịn
lại, đun nóng nhẹ:


nếu thấy x/hiện Ag kết tủa
bám vào thành ống là dd
glucozơ, còn lại là sacca
rozơ


<b>I. Tiến hành thí nghiệm:</b>
1. Thí nghiệm 1:


Tác dụng của glucozơ với
AgNO3 trong NH3


C6H12O6+Ag2O(dd)


 
<i>NH</i>3


C6H12O7(dd) +2Ag
(r)


2. Thí nghiệm 2:



</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

<b>Hoạt động 2: HDHS viết tường trình</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


- GV hướng dẫn HS viết
báo cáo


- Cá nhân viết báo cáo
thu hoặch vào vở


<b>II. Viết bản tường trinh:</b>
( kẻ bảng theo mẫu)
<b>3. Củng cố:</b>


- Nhận xét ý thức thực hành của các nhóm
- Hồn thiện bài viết tường trình


<b>4. Dặn dị:</b>


Tự ơn lại tồn bộ kiến thức đã học.


Lớp Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng


9A
9B


<b>Tiết 68 : ÔN TẬP CUỐI NĂM</b>
<b>PHẦN 1: HỐ VƠ CƠ</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>



<b>1. Kiến thức:</b>


- HS lập được mối quan hệ giữa các chất vô cơ: kim loại, phi kim, oxit, axit, bazơ và
muối. Được biểu diễn bằng sơ đồ trong bài học


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

- Thiết lập mối quan hệ giữa các chất vô cơ dựa trên tính chất và các phương pháp
điều chế chúng


- Biết chọn chất cụ thể để c/minh cho mơí quan hệ được thiết lập


- Vận dụng t/chất của các chất vô cơ để viết các PTHH biểu diễn mối quan hệ .
<b>3. Thái độ:</b>


Có ý thức tìm hiểu vận dụng kiến thức.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV và HS:</b>


- GV: Nội dung kiến thức cơ bản
- HS: Ôn lại kiến thức đã học


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp khi ôn tập</b>
<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức cần nhớ </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Hỏi: em hãy nêu lại kiến
thức đã học trong phần vô


cơ?


- Từ sơ đồ trong sgk: em có
nhận xét gì?


- Thảo luận nhóm viết
PTPƯ cho sơ đồ trong sgk?
a, KL  <sub>muối</sub>


b, PK  <sub>muối</sub>
c, KL  <sub>oxit bazơ</sub>
d, Oxit axit  <sub>muối</sub>


- GV gọi đại diện 2 nhóm
lên bảng viết, các nhóm cịn
lại n/xét bổ sung ?


- Cá nhân nêu lại ND đã
học:


+ P/loại các h/chất vô cơ.
+ T/chất hố học của các
loại h/c vơ cơ


+ Mối liên hệ giữa các
chất vô cơ


- Nhận xét: các chất vô
cơ có mối liên hệ v/nhau:
từ đơn chất này có thể tạo


ra hợp chất khác và
ngược lại


- Thảo luận viết được các
PTHH minh hoạ cho mối
quan hệ


- Đại diện lên bảng viết
PTHH


<b>I. Kiến thức cần nhớ:</b>
1. Mối quan hệ giữa các loại
hợp chất vô cơ:


(Sơ đồ sgk/167)


2. Phản ứng hóa học thể
hiện mối quan hệ:


ví dụ:


a. Mg + Cl2 to<sub> MgCl2</sub>
b. Cl2 + 2Na 2NaCl
c. 2Cu + O2 2CuO
d. SO2 + Na2O Na2SO3


Hoạt động 2: HD giải bài tập


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>



- Yêu cầu HS đọc kĩ bài tập
- Hỏi : Muốn giải được bài
tập này cần dựa vào kiến
thức nào đã học?


- Yêu cầu HS trình bày


- Cần dựa vào túnh chất
hố học của chúng


- 1- 2 HS nêu cách làm


<b>II. Bài tập: </b>
<i>1. bài tập 1(sgk):</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

cách nhận biết?


- Nêu yêu cầu của bài tập 2
- Gọi 1- 2 HS lên thành lập
dãy chuyển đổi


- Lưu ý có thể tìm được
nhiều dãy chuyển đổi


- Yêu cầu HS xác định
được yêu cầu của bài tập 5
+ Viết được PTHH


+ Đặt được tỷ lệ đưới PT
+ áp dụng được cơng thức


tính thành phần %


- GV gọi 1 HS lên bảng
giải?


- GV hoàn chỉnh kiến thức
cho HS


-> HS khác nhận xét, bổ
sung


- Đọc kĩ yêu cầu của bài
tập


- lên bảng thực hiện


- Đọc kĩ đầu bài


- Vận dụng giải BT tính
theo PTHH


- 1HS lên bảng thực hiện
- HS dưới lớp góp ý, bổ
sung


dd H2SO4, nếu khơng có
hiện tượng gì là dd Na2SO4
b. Cho đinh Fe vào 2 ống
nghiệm, nếu sinh ra bọt khí
là dd HCl, nếu ko có



h/tượng gì là dd FeCl2
c. lấy 1ít Na2CO3 và CaCO3
vào 2 ống nghiệm riêng biệt
đựng dd H2SO4 loãng, dư.
nếu có khí bay ra, chất rắn
tan hết , đó là Na2CO3.Nếu
có khí bay ra, đồng thời có
kết tủa t/thành


đó là CaCO3.
<i>2. Bài tập 2 (sgk):</i>


Có thể có dãy chuyển đổi
sau:


FeCl3 -> Fe(OH)3 -> Fe2O3
-> Fe -> FeCl2


<i>3. Bài tập 5 (sgk):</i>
- PTHH:


Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
1 mol 1mol
Fe2O3 + 6HCl ->


2FeCl3+3H2O
1mol 6mol


- Chất rắn màu đỏ là Cu có


số mol là: 3,2 ; 64 = 0,05
(mol)


- Số mol Fe t/gia phản ứng
(1):


0,05 (mol)
%Fe = 4,8


56
.
05
,
0


x100% =
58,33%


%Fe2O3 = 100% - 58,33% =
41,67%


<b>3. Củng cố:</b>


- HS tóm tắt lại nội dung chính của bài ơn tập.
- Nêu lại các bước giải bài tập


<b>4. Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

Lớp Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng
9A



9B


<b>Tiết 69: ÔN TẬP CUỐI NĂM (tiếp)</b>
<b>PHẦN 2: HOÁ HỮU CƠ </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Củng cố kiến thức đã học về các hợp chất hữu cơ.
- Hình thành mối quan hệ cơ bản giữa các chất.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Củng cố các phương pháp giải bài tập nhận biết, bài tập tính theo PTHH
- Xác định được công thức hợp chất hữu cơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

Nghiêm túc học tập bộ môn
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV và HS:</b>


- GV: Nội dung kiến thức cơ bản phần hố hữu cơ
- HS: Ơn lại các kiến thức có liên quan


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: kết hợp khi ơn tập</b>
<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1: Ơn tập phần kiến thức cần nhớ</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>



- GV chia lớp thành 4
nhóm


- Yêu cầu: thảo luận nhóm
theo các nội dung


- GV gọi lần lượt đại diện
các nhóm lên trình bày kết
quả?


- Nhóm khác nhận xét, GV
hồn thiện kiến thức


- Thảo luận nhóm theo các
nội dung:


+ Nhóm 1: Viết CTCT của
các hiđro cacbon, dẫn xuất
của hiđro cacbon đã học?
+ Nhóm 2: Nêu đặc điểm
cấu tạo của các hợp chất
trên?


+ Nhóm 3: Phản ứng đặc
trưng của các hợp chất
trên?


+ Nhóm 4: Nêu cách đ/chế
và ứng dụng của các h/chất



<b>I. Kiến thức cần nhớ:</b>


<b>1. Công thức cấu tạo </b>
<b>của các chất hữu cơ đơn </b>
<b>giản</b>


<b>2. Các phản ứng quan </b>
<b>trọng</b> :


a. Phản ứng cháy của
hidrocacbon và rượu
etylic.


b. Phản ứng thế của
metan, benzen với clo,
brom.


c. Phản ứng cộng và phản
ứng trùng hợp của etilen
và axetilen.


d. Phản ứng của rượu
etylic với axit axetic tạo
ra este.


c. Phản ứng thủy phân
của chất béo, gluxit,
protein.


<b>3. Các ứng dụng</b>


<b>Hoạt động 2: HD giải bài tập</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

- Gọi HS trả lời?


- GVnhận xét, bổ sung ->
hoàn thiện đáp án


- Gọi HS đọc đầu bài 4sgk,
nêu yêu cầu của bài?


- Cần vận dụng phần kiến
thức nào để trả lời bài này?
- Gọi 1 - 2 HS đưa ra
phương án đúng?


- GV hoàn thiện đáp án
- HS đọc kĩ đầu bài


? để giải được BT nhận
biết các chất cần dựa vào
cơ sở nào?


- Gọi 1- 2 HS nêu cách
nhận biết


- GV chuẩn kiến thức


- GV gọi HS đọc kĩ BT bổ


sung


? XĐ dạng bài tập, nêu
cách giải


- GV hướng dẫn HS giải


điểm chung của các chất
-> trả lời


- Lắng nghe, ghi kết quả


- Nêu y/cầu của bài
- Vận dụng phần TCHH
đặc trưng của các chất có
trong bài tập -> trả lời


- Đọc kĩ đầu bài


- Cần dựa vào t/chất đặc
trưng của chúng


- Nêu cách nhận biết


- Đọc kĩ đầu bài, XĐ dạng
bài tập, nêu cách giải
- Láng nghe hướng dẫn


1. Bài tập 1(sgk):
Điểm chung:



a. Đều là hiđro cacbon
b. Đều là dẫn xuất của
hiđro cacbon


c. Đều là h/chất cao phân
tử


d.Đều là este
2. Bài tập 4 (sgk):
Câu đúng là (e)


3. Bài tập 5(sgk):


a,TN1: dùng dd Ca(OH)2
nhận CO2


TN2: dùng dd Br dư, nhận
khí cịn lại


b,TN1: dùng Na2CO3 -> axit
axetic


TN2: cho t/d với Na-> rượu
etylic


c, TN1: cho t/d với Na2CO3
->axit


TN2: cho t/d với AgNO3


trong NH3 dư -> glucozơ
4. Bài tập bổ sung:


A là hiđro cacbon mạch
hở, trong phân tử coa 1
liên kết 3, khi cho 4 gam A
tác dụng với dd Br dư thấy
lượng Br đã t/gia phản ứng
là 32 gam. Hãy XĐ CTPT
của A


Giải:


Gọi CTPT của A là CxHy,
vì có 1 LK ba nên có phản
ứng:


CxHy + 2Br2 -> CxHyBr4
1mol 2mol


<i>y</i>
<i>x</i>


12
4


mol 160
32


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

Ta có: 12x + y = 40



Vậy: CTPT của A là: C3H4
<b>IV. Củng cố:</b>


- Nêu cách làm dạng bài tập nhận biết, tính theo PTHH
<b>V. Dặn dò:</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×