Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.33 KB, 15 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Thứ hai ngày tháng năm 20</b>
Đạo đức:
I. <b>Mục tiêu bài dạy</b>:
a/ Kiến thức: Học sinh biết: Đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần
nhường nhịn.
b/ Kĩ năng: Biết yêu quý anh chị em trong gia đình. Biết cư xử lễ phép với anh chị
và nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày.
c/ Thái độ: HS có thái độ lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
II. <b>Chuẩn bị</b>:
a/ GV: Chuyện tấm gương, bài thơ, bài hát về chủ đề trên.
b/ HS: Vở bài tập Đạo đức 1
III. <b>Các hoạt động dạy học</b>:
Hoạt động vủa giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
Ghi đề bài
2<b>. </b>Các hoạt động:
* Hoạt động 1:
- Hướng dẫn HS xem tranh và nêu nhận
xét về các việc làm của mỗi tranh.
- Chốt lại nội dung mỗi tranh: nêu tranh
đúng, tranh sai.
- Kết luận: Anh, chị em trong gia đình
phải yêu thương và hoà thuận với nhau.
* Hoạt động 2:
Thảo luận, phân tích tình huống bài tập
2.
a) Tranh vẽ gì?
Nghe giới thiệu
Quan sát và nhận xét việc làm của các
bạn nhỏ trong bài tập 1.
Làm việc theo cặp, trao đổi về nội dung
mỗi bức tranh.
Xung phong nhận xét
Lớp bổ sung
Lắng nghe
Tranh 1: Bạn Lan đang chơi với em thì
b) Theo em, bạn Lan ở tranh 1có thể có
những cách giải quyết nào trong tình
huống đó?
c) GV chốt lại một số cách ứng xử của
Lan.
d) Nếu em là bạn Lan, em sẽ chọn cách
giải quyết nào?
- Chia HS thành các nhóm có cùng sự
lựa chọn và yêu cầu HS thảo luận.
- GV kết luận cách ứng xử đúng nhất.
* Gợi ý cách ứng xử của tranh 2:
+ Hùng không cho em mượn ô tô.
+ Cho em mượn và để mặc em chơi.
+ Cho em mượn và hướng dẫn em cách
chơi, giữ gìn đồ chơi khỏi hỏng
- Cách ứng xử thứ 3 là đúng nhất, đáng
khen.
+ Đọc thơ, nêu các tấm gương tốt.
+ Cho HS xung phong hát về chủ đề
trên
mượn chơi.
HS nêu tất cả các cách giải quyết của
Lan trong tình huống.
Lắng nghe.
Thảo luận nhóm và sao chọn cách giải
quyết đó.
Đại diện nhóm trình bày. Lớp bổ sung
<b>HS khá, giỏi biết vì sao cần phải lễ</b>
<b>phép với anh chị, nhường nhịn em</b>
<b>nhỏ.</b>
Thảo luận, trình bày và giải thích.
Luyện tập Tốn:
a/ Kiến thức: HS luyện tập bài Luyện tập
b/ Kĩ năng: Làm đúng các bài tập trong bài.
c/ Thái độ: Tích cực, tự giác làm bài.
II. <b>Chuẩn bị</b>:
GV + HS: Vở bài tập Toán.
III. <b>Các hoạt động dạy học</b>:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Bài 1: Tính
Gọi HS lên bảng làm.
- Bài 2: Tính
3 + 2 = ... 1 + 4 = ... 1 + 2 = ... 0 + 5
= ...
2 + 3 = ... 4 + 1 = ... 2 + 1 = ... 5 + 0
= ...
- Bài 3: > < =?
Hướng dẫn HS thực hiện phép tính rồi
so sánh và điền dấu.
Gọi HS lên bảng làm.
- Bài 4: Viết kết quả phép cộng
Hướng dẫn HS làm bài.
Nhận xét.
Thu vở chấm.
Nhận xét tiết học. Dặn dò
Nêu yêu cầu và làm bài
0 + 1 = 1 0 + 2 = 2 0 + 3 = 3 0 + 4 = 4
1 + 1 = 2 1 + 2 = 3 1 + 3 = 4 1 + 4 = 5
2 + 1 = 3 2 + 2 = 4 2 + 3 = 5
3 + 1 = 4 3 + 2 = 5
4 + 1 = 5
Nêu yêu cầu bài tập.
HS làm bài.
Nêu yêu cầu bài tập
HS làm bài
3 + 2 > 4 5 + 0 = 5 3 + 1 < 4 + 1
2 + 1 > 2 0 + 4 > 3 2 + 0 = 0 + 2
Toán:
I. <b>Mục tiêu bài dạy</b>:
<b> </b>a/ Kiến thức: HS biết phép cộng với số 0.
b/ Kĩ năng: Thuộc bảng cộng và biết cộng trong phạm vi các số đã học.
c/ Thái độ: Chăm chỉ, tự giác làm bài
II. <b>Chuẩn bị</b>:
a/ GV: Bảng phụ, phấn màu
b/ HS: Bút, thước, ...
III. <b>Các hoạt động dạy học:</b>
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: 5 + 0 = 3 + 0 = 2 + 0
=
0 + 4 =
- Nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Ghi đề bài
2.Hướng dẫn bài tập:
* Bài 1, 2: Tính
* Bài 3: > < =?
Hướng dẫn HS làm bài
2 … 2 + 3 5 ... 5 + 0 2 + 3 ... 4 + 0
5 … 2 + 1 0 + 3 ... 4 1 + 0 ... 0 + 1
Nhận xét
* Trò chơi:
…+ 1 = 1 1 + … = 1 2 + 1 = …
- Nhận xét, tuyên dương
* Dặn dò:
2 HS
Nhận xét
Nhận xét ghi điểm
Nghe giới thiệu
Nêu yêu cầu và làm bài.
Tính kết quả theo hàng ngang
Nêu yêu cầu bài tập
HS làm bài
3 em làm bảng. Nhận xét
Tự nhiên và xã hội:
I. <b>Mục tiêu bài dạy</b>:
a/ Kiến thức: HS kể được các hoạt động, trò chơi mà em thích.
b/ Kĩ năng: Biết tư thế ngồi học, đi đứng có lơi cho sức khỏe.
c/ Thái độ: HS có ý thức tự giác thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hằng
ngày.
II. <b>Chuẩn bị</b>:
Các hình trong bài 9 SGK
III. <b>Các hoạt động dạy học</b>:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:Ghi đề bài
- Khởi động: Trị chơi “Hướng dẫn giao
thơng”.
2. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Thảo luận theo cặp
- Hãy nói với các bạn tên các hoạt động
hoặc trò chơi mà em chơi hằng ngày.
- Mời một số em kể cho cả lớp nghe.
- Những hoạt động vừa nêu có lợi gì
(có hại) cho sức khoẻ.
GV kết luận:
Kể tên một số hoạt động hoặc trị chơi
có lợi cho sức khoẻ và nhắc nhở các em
chú ý giữ an toàn trong khi chơi.
* Hoạt động 2: - Nhóm 2 người
- Gọi HS nói trước lớp
Kết luận: Khi làm việc nhiều hoặc hoạt
động quá sức, cơ thể sẽ mệt mỏi. Lúc
đó cần phải nghỉ ngơi, nếu khơng sẽ có
hại cho sức khoẻ.
Có nhiều cách nghỉ ngơi
* Hoạt động 3:
- Nhóm 4 học sinh
- Kết luận: Nhắc HS chú ý tư thế đứng,
đi và ngồi học, nhắc các em hay mắc
phải cần sửa chữa.
Nghe giới thiệu
Cả lớp tham gia
Trao đổi và kể tên các hoạt động hoặc
trị chơi.
Kể trước lớp
HS trả lời
Lắng nghe
Quan sát hình 20, 21 SGK.
Chỉ và nói tên các hoạt động trong từng
hình và tác dụng của từng hoạt động.
HS trả lời
Lắng nghe
Quan sát hình 21.
Chỉ và nói bạn nào đi, đứng, ngồi đúng
tư thế.
Đóng vai và nói cảm giác sau khi thực
hiện động tác.
a) Kiến thức: Cung cấp việc chấp hành nội quy, nề nếp học tập.
b) Kỹ năng: Rèn kỹ năng tập xếp hàng cho học sinh, biết lắng nghe và giữ trật tự
chung.
c) Thái độ: Yêu trường, yêu lớp, ý thức tập thể cao.
III. <b>Các hoạt động</b>:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Lễ chào cờ:
- Tổng Phụ trách ổn định đội hình.
- Mời Liên đội trưởng lên điều khiển buổi
lễ chào cờ.
2. Đánh giá tình hình tuần qua, phổ biến kế
- GV Tổng phụ trách đánh giá việc thực
hiện nội quy, nề nếp của HS trong tuần
qua.
- Phổ biến 1 số kế hoạch trong tuần tới.
3. P.Hiệu trưởng lên nói chuyện đầu tuần.
- Nhận xét, đánh giá các hoạt động.
- Dặn dò HS 1 số điều cần thiết.
4. Kết thúc lễ chào cờ:
- GV cho HS về lớp.
- GV dặn dò HS các việc cần làm trong
tuần.
- Ổn định đội hình.
- Liên đội trưởng điều khiển buổi lễ
chào cờ.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Xếp hàng vào lớp.
<b>Thứ ba ngày tháng năm 20</b>
Toán:
I. <b>Mục tiêu bài dạy</b>:
a/ Kiến thức: HS luyện tập về phép cộng các số với 0.
b/ Kĩ năng: Làm được phép cộng các số trong phạm vi đã học, cộng với số 0.
c/ Thái độ: Chăm chỉ, tự giác làm bài
II. <b>Chuẩn bị</b>:
a/ GV: Các mơ hình như hình vẽ, bảng phụ
b/ HS: thước kẻ, bút
III. <b>Các hoạt động dạy học</b>:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: 5 + 0 = 1 + 4 = 4 + 0
=
- Nhận xét
- Nhận xét bài cũ
B. Bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện tập:
* Bài 1: Tính
Lưu ý HS viết số thẳng cột.
* Bài 2: Tính
2 + 1 + 2 = ...3 + 1 + 1 = ...2 + 0 + 2
=...
Gọi HS lên bảng làm
Nhận xét
* Bài 4: Viết phép tính thích hợp:
- Hướng dẫn quan sát tranh
- Nhận xét
3. Củng cố, dặn dò:
3 HS tính
Nhận xét
Nêu yêu cầu bài tập
HS làm bài
Nêu yêu cầu và cách tính.
HS làm bài
3 em làm bảng. Nhận xét
Nghe yêu cầu bài tập
Qsát tranh, nêu bài toán. Viết phép tính.
a) 2 + 1 = 3, 1 + 2 = 3
<b>Thứ ba ngày tháng năm 20</b>
Luyện tập Toán:
a/ Kiến thức: HS luyện tập bài 33 Luyện tập chung
b/ Kĩ năng: Làm đúng các bài tập trong bài.
c/ Thái độ: Tích cực, tự giác làm bài.
II. <b>Chuẩn bị</b>:
GV + HS: Vở bài tập Toán.
III. <b>Các hoạt động dạy học</b>:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hướng dẫn HS làm bài
- Bài 1: Tính
Lư ý HS viết số thẳng cột
- Bài 2: Tính
2 + 1 + 1 = ...3 + 1 + 1 = ...2 + 2 + 1 = .
1 + 3 + 1 = ...4 + 1 + 0 = ...2 + 0 + 3 = .
Nhận xét
- Bài 3: > < =
Yêu cầu HS làm bài
Nhận xét
* Bài 4: Viết phép tính thích hợp.
- Hướng dẫn HS quan sát tranh.
- Nhận xét
Nhận xét tiết học.
Nêu yêu cầu bài tập
HS làm bài
Nêu yêu cầu và cách tính
HS làm bài
3 em lên bảng làm. Nhận xét
Nêu yêu cầu bài tập
Làm bài vào vở
2 + 2 < 5 2 + 1 = 1 + 2 3 + 1 < 3 + 2
2 + 3 = 5 2 + 2 > 1 + 2 3 + 1 = 1 + 3
5 + 0 = 5 2 + 0 < 1 + 2 1 + 4 = 4 + 1
Nghe yêu cầu bài tập
Quan sát tranh, nêu bài toán
<b>Thứ tư ngày tháng năm 20</b>
Toán:
* <b>Đề bài</b>:
1. <b>Viết số thích hợp vào ơ trống:</b>
0 2 5 8
10 <b>7</b> 4 1
2. <b>Tính:</b>
2 + 1 = .... 2 + 2 = .... 4 + 0 + 1 = ....
3 + 1 = .... 1 + 4 = .... 3 + 1 + 1 = ....
0 + 3 = .... 5 + 0 = .... 2 + 3 + 0 = ....
3. <b>Viết phép tính thích hợp vào chỗ chấm:</b>
<b>Thứ tư ngày tháng năm 20</b>
Thủ cơng:
I. <b>Mục tiêu bài dạy</b>:
a/ Kiến thức: HS biết cách xé, dán hình cây đơn giản.
b/ Kĩ năng: Xé, dán được hình tán lá cây, thân cây. Đường xé có thể bị răng cưa.
Hình dán tương đối phẳng, cân đối.
c/ Thái độ: Giáo dục HS biết được cách chăm sóc cây.
II. <b>Chuẩn bị</b>:
a/ GV: Bài mẫu, giấy màu, hồ dán.
b/ HS: Giấy màu, hồ dán, vở Thủ công.
III. <b>Các hoạt động dạy học</b>:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sách vở, đồ dùng
- Giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS thực hành:
- Nhắc lại các bước xé, dán hình cây đơn
giản.
GV chốt lại
- Hướng dẫn HS thực hành.
Quan sát, hướng dẫn thêm
* Nhận xét, dăn dò:
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
học sinh.
- Đánh giá sản phẩm.
- Dặn dò tiết sau
Đặt dụng cụ lên bàn
Nghe giới thiệu
Lắng nghe
HS nhắc lại. Nhận xét
Thực hành xé, dán theo các bước.
<b>- HS khéo tay xé, dán được hình cây</b>
<b>đơn giản. Đường xé ít răng cưa. Hình</b>
<b>dán cân đối, phẳng.</b>
<b>- Có thể xé được thêm hình cây đơn</b>
<b>giản có hình dạng, kích thước, màu</b>
<b>sắc khác.</b>
<b>Thứ năm ngày tháng năm 20</b>
Toán:
I. <b>Mục tiêu bài dạy</b>:
a/ Kiến thức: Học sinh làm quen với Phép trừ trong phạm vi 3.
b/ Kĩ năng: Biết làm tính trừ trong phạm vi 3. Biết mối quan hệ giữa phép cộng
và phép trừ.
c/ Thái độ: Chăm chỉ, u thích học tốn
II. <b>Chuẩn bị</b>:
a/ GV: Que tính, một số chấm trịn. Bộ đồ dùng Toán 1
b/ HS: Bộ thực hành Toán 1
III. <b>Các hoạt động dạy học</b>:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Ghi đề bài
2. Hình thành khái niệm phép trừ:
Gắn hai chấm trịn. Có mấy chấm tròn?
Cho HS nêu: “Có hai chấm trịn bớt
một chấm trịn cịn một chấm tròn”
Viết: 2 – 1 = 1 (dấu - đọc là “trừ”)
3. Hướng dẫn làm phép trừ trong pvi 3:
- Đưa 3 bơng hoa. Có mấy bơng hoa?
Bớt đi một bơng hoa cịn mấy bơng
hoa?
- Nêu phép tính tương ứng?
- Cho HS quan sát tranh vẽ: có ba con
ong bay đi hai con còn mấy con?
- Nêu phép tính?
4. Nhận biết mối quan hệ giữa phép +
và phép –
Cho HS xem sơ đồ các chấm tròn. Nêu
câu hỏi để HS trả lời
5. Luyện tập:
Lắng nghe
Có hai chấm tròn
Còn một chấm tròn
Nhắc lại: hai bớt một cịn một
HS đọc: “hai trừ một bằng một”
Có ba bơng hoa
Cịn hai bơng hoa. Nhắc lại
3 – 1 = 2. Đọc
Còn một con ong
3 – 2 = 1. Đọc
Đọc lại: 3 – 2 = 1 và 3 – 1 = 2
Nhận ra mối quan hệ giữa phép cộng và
phép trừ.
* Bài 1: Tính
Hướng dẫn HS làm bài
Gọi HS lên bảng làm
* Bài 2: Tính
Hướng dẫn cách trừ theo cột dọc
Vừa nói vừa làm mẫu
* Bài 3: Viết phép tính thích hợp
Hướng dẫn quan sát tranh
Nhận xét
6. Củng cố bài:
- Nhận xét tiết học
Nêu yêu cầu bài tập
HS làm bài
4 em làm bảng. Nhận xét
Lắng nghe và làm bài
Nghe yêu cầu bài tập
Quan sát tranh, nêu bài toán
<b>Thứ sáu ngày tháng năm 20</b>
<b>SHTT:</b>
<b>SINH HOẠT LỚP</b>
<b>I. Mục tiêu bài dạy:</b>
<b> </b>a/ Kiến thức: Đánh giá những ưu khuyết điểm của học sinh về học tập, nề nếp và
các hoạt động khác.
b/ Kỹ năng: HS biết lắng nghe và ghi nhận để phấn đấu
c/ Thái độ: HS biết yêu trường, yêu lớp và có ý thức tập thể cao.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
a/ GV: Bảng phương hướng
b/ HS: Thống kê những ưu, khuyết điểm của HS trong tuần để báo cáo
<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Yêu cầu HS giữ trật tự
- Cho cả lớp hát một bài
2. Lớp trưởng sinh hoạt:
3. GV đáng giá:
GV khen các em chăm ngoan, thuộc bài.
Nhắc nhở các em học chưa tốt cần cố
gắng
4. HS thảo luận, bình bầu:
GV ghi nhận
5. Phương hướng:
- Duy trì nề nếp, tác phong.
- Đi học chuyên cần
- Đồ dùng học tập đầy đủ
- Đến lớp trật tự trong giờ học, tập trung
chú ý nghe giảng và phát biểu xd bài.
- Khắc phục những tồn tại chưa thực
hiện.
- Những em học yếu cần cố gắng.
6. Tổng kết:
- Nêu một số ph. hưóng cho tuần tới.
- Nhận xét tiết sinh hoạt.
- Lớp ổn định, hát một bài
- Lớp trưởng mời các bạn Tổ trưởng lần
lượt báo cáo về nề nếp, đồ dùng học tập
của các bạn trong tổ, nêu những điểm
đạt và chưa đạt.
- Nêu tình hình học tập. LT tổng kết lại.
- HS lắng nghe
- Bầu những HS, tổ xuất sắc nhất.
- HS lắng nghe
<b>AN TOÀN GIAO THƠNG</b>
Bài 6: <b>NGỒI AN TỒN TRÊN XE ĐẠP, XE MÁY</b>
I. <b>Mục tiêu bài dạy</b>:
a/ Kiến thức: - HS biết những quy định về an toàn khi ngồi trên xe đạp, xe máy.
- Cách sử dụng các thiết bị an toàn đơn giản (đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy)
- Biết sự cần thiết của các hành vi an toàn khi đi xe đạp, xe máy.
b/ Kĩ năng: - Thực hiện đúng trình tự an tồn khi lên xuống và đi xe đạp, xe máy.
- Biết cách đội mũ bảo hiểm đúng.
c/ Thái độ: Có thói quen đội mũ bảo hiểm, quan sát các loại xe trước khi lên
xuống xe, biết bám chắc người ngồi đằng trước.
II. <b>Chuẩn bị</b>:
- GV: - 2 mũ bảo hiểm và xe máy
- Tranh ảnh về ngươì đi xe máy trên đường có đèo trẻ em.
- HS: Chuẩn bị mũ bảo hiểm.
III. <b>Các hoạt động chính</b>:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* <i><b>Hoạt động 1</b></i>: <b>Giới thiệu cách ngồi an</b>
<b>toàn khi đi xe đạp, xe máy</b>
- Hằng ngày các em đến trường bằng
phương tiện gì?
- Cho HS xem tranh và nêu câu hỏi:
+ Ngồi trên xe máy có đội mũ khơng?
Đội mũ gì? Tại sao phải đội mũ bảo
hiểm?
+ Bạn nhỏ ngồi trên xe máy như thế nào,
ngồi đúng hay sai?
+ Nếu ngồi sau xe máy em sẽ ngồi như
thế nào?
- Tại sao đội mũ bảo hiểm là cần thiết?
- GV giới thiệu ảnh cảnh người ngồi trên
xe máy.
* Kết luận: Để đảm bảo an toàn:
- Phải đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe
máy.
- Hai tay bám chặt vào người ngồi trước.
- Quan sát cẩn thận trước khi lên xuống
xe.
* <i><b>Hoạt động 2</b>:</i> <b>Thực hành trình tự lên</b>
HS phát biểu
HS trả lời câu hỏi
Để bảo vệ đầu trong trường hợp bị va
quệt, bị ngã.
Quan sát. Nhận ra trường hợp đúng,
sai.
<b>xuống xe máy</b>
- GV chọn vị trí ở sân trường và sử dụng
xe máy thật để hướng dẫn HS thứ tự các
động tác an toàn khi lên, xuống và ngồi
trên xe.
- GV ngồi trên xe máy, gọi một HS đến
ngồi phía sau.
* Kết luận: Lên xe đạp, xe máy theo
đúng trình tự an tồn
* <i><b>Hoạt động 3</b></i>: <b>Thực hành đội mũ bảo</b>
<b>hiểm</b>
- GV làm mẫu cách đội mũ bảo hiểm
đúng thao tác
- Chia 3 em một nhóm để thực hành.
- Yêu cầu HS thực hành theo từng cặp
nhóm.
- Kiểm tra, giúp đỡ, khen ngợi
- Gọi HS đội đúng lên làm mẫu cho các
bạn xem.
* Kết luận: Thực hiện đúng 4 bước:
- Phân biệt phía trước và sau mũ.
- Đội mũ ngay ngắn, vành mũ sát trên
lông mày.
- Kéo 2 nút điều chỉnh dây mũ nằm sát
dưới tai, sao cho dây mũ sát hai bên má.
IV. <b>Củng cố</b>:
- Ôn lại nội dung bài học
- Dặn dò, nhận xét tiết học
HS thực hành cùng giáo viên
Lắng nghe
Quan sát, theo dõi
một HS thực hành, hai HS quan sát,
nhận xét.
HS lắng nghe