Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

17LOP3TUAN 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (529.45 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Thứ Hai ngày 12 tháng 12 năm 2011</b>

<b>TUẦN 13</b>



<b>Thứ ngàyTiếtMônTên bài dạy2/12/12/20111Tập đọcMồ côi xử kiện2Kể chuyệnMồ cơi xử </b>
kiện3Âm nhạcGVBM lên lớp4Thể dụcGVBM lên lớp5TốnTính giá trị biểu thức
(tt)3/13/12/20111TốnLuyện tập2Chính tảNghe viết: Vầng trăng q em3Đạo đứcBiết ơn các


thương binh liệt sĩ4Anh vănGVBM lên lớp5TN-XHAn toàn khi đi xe đạp4/14/12/20111Anh
vănGVBM lên lớp2Tập đọcAnh đom đóm3TốnLuyện tập chung4LTVCƠn về từ chỉ đặc điểm –


Ơn câu “Ai thế nào” , Dấu phẩy5HĐTT5/15/12/20111TốnHình chữ nhật2Chính tảNghe viết:
Âm thanh thành phố3TN-XHÔn tập, kiểm tra định kỳ học kỳ I4Thủ côngCắt, dán chữ VUI
VẺ56/16/12/20111Thể dụcGVBM lên lớp2TốnHình vng3Mỹ thuậtGVBM lên lớp4T.L
VănViết về thành thị hoặc nơng thơn5Tập viếtƠn viết chữ hoa N6HĐNGLLSơ kết tuần 18


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN(§33): MỒ CƠI XỬ KIỆN</b>
<b>. MỤC ĐÍCH - U CẦU:</b>


<b> A-Tập đọc:</b>


1-Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:


-Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai:vùng quê nọ, vịt rán, miếng cơm nắm, hít hương
<i>thơm, trả tiền.</i>


-Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (chủ quán, bác nông dân, Mồ côi).
2-Rèn kỹ năng đọc hiểu:


-Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài:công đường, bồi thường.


-Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi sự thông minh của Mồ côi bảo vệ được bác nông dân thật thà bằng cách


xử kiện rất thơng minh, tài trí và cơng bằng.


B-Kể chuyện:
1-Rèn kỹ năng nói:


Kể lại được từng đoạn và tồn bộ câu chuyện theo trí nhớ và tranh minh hoạ. Kể tự nhiên.
2-Rèn kỹ năng nghe:


-Tập trung theo dõi bạn kể chuyện.


-Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.


<b>. CHUẨN BỊ: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK (phóng to) -Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần HS luyện đọc.</b>
<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1’
3’


1’
28’


12’


<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: </b>


-2HS tiếp nối nhau đọc bài Về quê ngoại.Sau đó trả
lời câu hỏi.



<b>3-Giảng bài mới:</b>
*<i><b>Giới thiệu bài</b></i>:
<b>*Luyện đọc:</b>


a- GV đọc diễn cảm toàn bài.


b-Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc từng câu. Kết hợp luyện phát âm các từ theo
mục tiêu.


-Đọc từng đoạn trước lớp.


+Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ
khó: sơ tán, sao sa, cơng viên, tuyệt vọng.


-Đọc từng đoạn trong nhóm
-Cả lớp đọc đồng thanh 1lần
<b>*Hướng dẫn tìm hiểu bài:</b>
-HS đọc thầm đoạn 1, trả lời:


+Câu chuyện có những nhân vật nào?
+Chủ qn kiện bác nơng dân về việc gì?


GV:Vụ án thật khó phân xử, phải xử sao cho công
bằng, bảo vệ được bác nông dân bị oan, làm cho chủ
quán bẽ mặt mà vẫn phải”tâm phục, khẩu phục”
-1HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm, trả lời:
+Tìm câu nêu rõ lý lẽ của bác nơng dân?



+Khi bác nơng dân nhận có hít hương thơm của thức
ăn trong quán, Mồ côi phán thế nào?


+Thái độ của bác nông dân thế nào khi nghe lời phán
xử?


-HS đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi:


+Tại sao Mồ cơi bảo bác nơng dân xóc 2 đồng bạc đủ
10 lần?


+Mồ cơi đã nói gì để kết thúc phiên toà?
+Em hãy thử đặt tên khác cho truyện.


-Chú ý lắng nghe.
-Thực hiện


-HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
-Thực hiện


-Đọc theo sự hướng dẫn của GV
-Đồng thanh


-Chủ quán, bác nông dân, Mồ côi.


-Về tội bác vào quán hít mùi thơm của lợn
quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền.
-Chú ý lắng nghe.


-Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm


mắm.Tôi khơng mua gì cả.


Bác nơng dân phải bồi thường, đưa 20 đồng
để quan tồ phân xử.


-Bác giãy nảy lên:Tơi có đụng chạm gì đến
thức ăn trong qn đâu mà phải trả tiền
-Xóc 2 đồng bạc 10 lần mới đủ số tiền 20
đồng.


-Bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ số
tiền.Một bên”hít mùi thịt”một bên”nghe tiếng
bạc”.Thế là công bằng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

10’


2’
18’


4’
1’


<b>*Luyện đọc lại:</b>


-GV đọc diễn cảm đoạn 3. Hướng dẫn HS đọc đúng
đoạn 3.


-Tổ chức cho HS thi đọc.


-Tuyên dương cá nhân và nhóm đọc hay nhất


<b>Kể chuyện:</b>


<b>1-GV nêu nhiệm vụ:</b>


Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ, kể lại tồn bộ
câu chuyện: Mồ cơi xử kiện.


<b>2-Hướng dẫn HS kể lại toàn bộ câu chuyện.</b>
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.


-Yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh hoạ.
-GV yêu cầu HS kể mẫu đoạn 1.


*Nhận xét phần kể chuyện của HS
-Kể trong nhóm:


+Yêu cầu HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên
cạnh nghe.


-Kể trước lớp:


+Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện
-Nhận xét và ghi điểm cho HS.


-Tuyên dương HS kể tốt.


<b>4-Củng cố: -Nêu nội dung câu chuyện.(Ca ngợi </b>
chàng Mồ côi thông minh, xử kiện giỏi, bảo vệ được
người lương thiện )



<b>5-Dặn dò: Về nhà tiếp tục kể chuyện, kể lại cho bạn</b>
bè và người thân nghe.


-HS luyện đọc đoạn 3.


-2 tốp HS (mỗi tốp 4 em )tự phân vai thi đọc
truyện trước lớp.


-Cả lớp theo dõi nhận xét, bình chọn cá nhân
và nhóm đọc hay nhất.


-1HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
-Cả lớp quan sát 4 tranh minh hoạ.
-1HS kể đoạn 1 trước lớp.


-Chú ý lắng nghe
-Kể chuyện theo cặp.


-4HS kể.Cả lớp theo dõinhận xét và bình chọn
cá nhân và nhóm kể hay nhất


RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:


+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:


<b>TỐN(§81): TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC (Tiếp theo)</b>
<b>. MỤC TIÊU:</b>


-Giúp HS biết tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc đơn.


-Ghi nhớ quy tắc tính giá trị biểu thức của dạng này.


-Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin và hứng thú trong học tập toán.
<b>. CHUẨN BỊ: -Bảng phụ, phấn màu. -SGK, vở toán </b>


<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1’
3’


1’
10’


<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: </b>


-Một HS lên tính giá trị biểu thức: 68 + 32 – 10; 147: 7 x 6
-Một HS thực hiện tính giá trị biểu thức: 306 + 93: 3 ; 64: 8 + 30
<b>3-Giảng bài mới:</b>


*<i><b>Giới thiệu bài:</b></i>


<b>*Hướng dẫn tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc đơn:</b>
Viết lên bảng 2 biểu thức:


30 + 5: 5 và (30 + 5: 5 )


-Yêu cầu HS suy nghĩ và tính giá trị của 2 biểu thức trên.


-Yêu cầu HS tìm điểm khác nhau giữa 2 biểu thức.


Giới thiệu: Khi tính giá trị của biểu thực có dấu ngoặc đơn thì trước
tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc đơn trước.


-Viết lên bảng biểu thức: 3 x (20 – 10 )
Yêu cầu HS nêu cách tính và thực hành tính


-Chú ý theo dõi


30 + 5: 5 = 30 + 1= 31
(30 + 5 ): 5 = 35: 5 = 7
Biểu thức thứ nhất khơng có
dấu ngoặc, biểu thức thứ hai có
dấu ngoặc


-Chú ý lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

6’
5’
10’


3’
1’


<b>*Thực hành:</b>
<b>Bài tập 1:</b>


-Cho HS nhắc lại cách làm bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
-Chữa bài, ghi điểm cho HS



<b>Bài tập 2:Hướng dẫn HS làm bài tương tự như bài tập 1</b>
<b>Bài tập 3:</b>


-Gọi HS đề bài.


+Hướng dẫn HS tóm tắt bài tốn.
-Gọi 1HS lên bảng làm bài.
-Cả lớp làm bài vào vở.


Kiểm tra bài ở bảng lớp.Nhận xét ghi điểm.
-Thu chấm nhanh một số bài.Nhận xét


<b>4-Củng cố: -1HS nêu lại quy tắc tính giá trị của biểu thức có dấu </b>
ngoặc.


<b>5-Dặn dị: -Về nhà luyện tập thêm về cách tính giá trị của biểu thức</b>


3 x (20 – 10 ) = 3 x 10 = 30
-HS thực hiện


-Chú ý theo dõi
-2HS đọc
-Chú ý theo dõi
-Thực hiện
-Chú ý theo dõi


-Nộp khoảng 5 đến 7 bài


RÚT KINH NGHIỆM


+Nội dung:


+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:


<b>Thứ Ba ngày 13 tháng 12 năm 2011</b>
<b>TỐN(§82): LUYỆN TẬP</b>


<b>. MỤC TIÊU:</b>


-Giúp HS củng cố và rèn luyện kỹ năng tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc.
-Áp dụng tính giá trị biểu thức vào việc điền dấu > < =.


-Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin và hứng thú trong học tập toán.
<b>. CHUẨN BỊ:-Bảng phụ, phấn màu -SGK, vở toán </b>


<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1’
4’
1’
8’
10’


8’


4’


<b>1-Ổn định tổ chức: </b>


<b>2-Kiểm tra bài cũ: </b>


-Gọi vài HS nhắc lại quy tắc tính giá trị của biểu thức.
<b>3-Giảng bài mới:</b>


<i><b>*Giới thiệu bài</b></i>:
<b>Bài tập 1:</b>


-Yêu cầu HS nêu cách làm, sau đó tự làm bài.
-Chữa bài.


<b>Bài tập 2:</b>


-Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 em ngồi cạnh nhau đổi chéo vở
để kiểm tra bài của nhau.


-Yêu cầu HS so sánh giá trị của biểu thức:
(421 – 200) x 2 với 421 – 200 x 2


-Giải thích tại sao?


Vậy khi tính giá trị của biểu thức, ta cần xác định đúng dạng của
biểu thức đó, sauđó thực hiện các phép tính đúng theo thứ tự.
<b>Bài tập 3:</b>


-Viết lên bảng (12 + 11 ) x 3 … 45


-Để điền được đúng dấu cần điền vào chỗ trống,chúng ta cần làm
gì?



-Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức.
-Yêu cầu HS so sánh 69 và 45


-Vậy ta điền dấu > vào chỗ trống.
Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại.
<b>Bài tập 4:</b>


-Thực hiện tính trong ngoặc đơn
trước. HS lên bảng làm bài. Cả
lớp làm bài vào vở


-Làm bài và kiểm tra bài của
bạn.


-Gía trị của 2 biểu thức khác
nhau. Vì thứ tự thực hiện các
phép tính trong 2 biểu thức này
khác nhau.


-Chú ý theo dõi.


Tính giá trị của biểu thức (12 +
11) x 3 trước, sau đó so sánh giá
trị của biểu thức với 45.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

3’
1’


Cho HS sử dụng bộ hình xếp thành hình cái nhà.



<b>4-Củng cố: -Cho vài HS nhắc lại các quy tắc tính giá trị của biểu </b>
thức.


-Vài HS nêu lại kết quả bài tập 2.


<b>5-Dặn dò: -Về nhà luyện tập thêm về tìm giá trị của biểu thức.</b>


-Thực hiện


RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:


+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:


<b>CHÍNH TẢ (nghe viết)(§17): VẦNG TRĂNG QUÊ EM</b>
<b>. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Rèn kỹ năng viết chính tả:</b>


-Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn Vầng trăng quê em.


-Làm đúng các bài tập điền các tiếng chứa các âm, vần dễ lẫn: ăt hay ăc vào chỗ trống
-Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, có óc thẩm mỹ.


<b>. CHUẨN BỊ: -Hai tờ phiếu to viết nội dung bài tập 2b -SGK, vở chính tả.</b>
<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1’
3’



1’
5’


12’
5’


5’


2’
1’


<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: </b>


Gọi 2HS lên bảng viết các từ ngữ:lưỡi, những, thẳng băng,
thuở bé, nửa chừng, đã già.


<b>3-Giảng bài mới:</b>


<i><b>*Giới thiệu bài</b></i>:


<b>*Hướng dẫn HS viết chính tả:</b>
<b>a-Hướng dẫn HS chuẩn bị:</b>


GV đọc rõ ràng, thong thả đoạn chính tả.


-Hướng dẫn HS nắm nội dung và nhận xét chính tả.
+ Vầng trăng đang nhơ lên được tả đẹp như thế nào?
+ Bài chính tả gồm mấy đoạn?



+ Chữ đầu mỗi đoạn được viếy như thế nào?
-Yêu cầu HS viết chữ khó, dễ lẫn.


<b>b- Viết chính tả:</b>


-GV đọc cho HS viết đúng theo yêu cầu.
<b>c-Chấm, chữa bài:</b>


-GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa.
-Chấm 5 đến 7 bài. Nhận xét.


<b>*Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:</b>
<b>Bài tập 2: (Điều chỉnh: Bỏ bài tập 2a)</b>
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2b.
-Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài.


-Dán 2 tờ phiếu lên bảng mời 2 tốp HS


(mỗi tốp 5 HS ) tiếp nối nhau làm bài đúng, nhanh trên bảng
lớp, sau đó đọc lại kết quả.


-Nhận xét, chữa bài, chốt lời giải đúng.


<b>4-Củng cố: -Yêu cầu HS đọc kết quả của bài tập 2b</b>


<b>5-Dặn dò: -Nhắc những HS viết chính tả cịn mắc lỗi, về nhà </b>
viết lại cho đúng.


-HS theo dõi SGK.1HS đọc lại.
-Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu


vào đáy mắt, ơm ấp mái tóc bạc của
các cụ già, thao thức như canh gác
trong đêm.


Bài được tách thành 2 đoạn.


Chữ đầu dòng viết hoa, lùi vào 1ô.
-Thực hiện.


-Nghe và viết bài vào vở.


-Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để
sốt lỡi, chữa bài.


-Nộp 5 đến 7 bài.


-1HS đọc yêu cầu trong SGK
-Cả lớp làm bài cá nhân.
-Thực hiện.


-Chú ý lắng nghe


RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>ĐẠO ĐỨC(§17): BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ ( Tiết 2 )</b>
<b>. MỤC TIÊU:</b>


1-HS hiểu: -Thương binh,liệt sĩ là những người đã hy sinh xương máu vì Tổ quốc.
-Những việc các em cần làm để tỏ lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ.



2-HS biết làm những công việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ.
3-HS có thái độ tơn trọng,biết ơn các thương binh,gia đình liệt sĩ.


<b>. CHUẨN BỊ: -Tranh minh hoạ truyện:Một chuyến đi bổ ích. -Phiếu giao việc cho hoạt động 2 (Tiết 1)</b>
<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1’
4’


1’
10’


9’


7’


3’
1’


<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: </b>


-Vì sao phải biết ơn, kính trọng các cơ chú thương binh, liệt sĩ?
-Để tỏ lịng biết ơn, kính trọng các cơ, chú thương binh, liệt sĩ
chúng ta phải làm gì?


<b>3-Giảng bài mới:</b>



<i><b>*Giới thiệu bài:</b></i>


<b>Hoạt động 1: Xem tranh và kể về những người anh hùng.</b>
*Cách tiến hành:


-Yêu cầu HS xem tranh thảo luận,trả lời hai câu hỏi sau:
+Bức tranh vẽ ai?


+Em hãy kể đôi điều về người trong tranh?
-Phát cho mỗi nhóm một tranh.


-Tóm tắt lại gương chiến đấu, hy sinh của các anh hùng, liệt sĩ và
nhắc nhở HS học tập theo các gương đó.


<b>Hoạt động 2: Báo cáo kết quả điều tra tìm hiểu về các hoạt động </b>
đền ơn đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương và
có ý tích cực tham gia hoặc ủg hộ các hoạt động đó.


*Cách tiến hành:


-Yêu cầu các nhóm báo cáo các kết quả điều tra, tìm hiểu.


-Nhận xét, bổ sung và nhắc nhở HStích cực ủng hộ, tham gia các
hoạt động đền ơn đáp nghĩa ở địa phương.


<b>Hoạt động 3: HS múa hát, đọc thơ, kể chuyện…về chủ đề biết ơn </b>
thương binh, liệt sĩ.


<b>*Kết luận: Thương binh liệt sĩ là những người đã hy sinh xương </b>


máu vì Tổ quốc. Chúng ta cần ghi nhớ và đền đáp cơng lao to lớn
đó bằng những việc làm thiết thực của mình.


<b>4-Củng cố: -Cho vài HS nêu về gương chiến đấu hy sinh của </b>
người anh hùng liệt sĩ: Kim Đồng, Võ Thị Sáu.


<b>5-Dặn dị: -Mỗi nhóm HS sưu tầm, tìm hiểu về nền văn hoá, cuộc </b>
sống, học tập, nguyện vọng…của thiếu nhi một số nước để tiết
học sau giới thiệu trứơc lớp.


-Tiến hành thảo luận ( mỗi nhóm
thảo luận một tranh)


-Đại diện từng nhóm báo cáo kết
quả thảo luận, các nhóm khác
theo dõi, nhận xét bổ sung.
-Chú ý lắng nghe.


-Đại diện các nhóm lên trình bày
kết quả điều tra tìm hiểu. Các
nhóm khác theo dõi,nhận xét bổ
sung.


-Cả lớp tham gia.
-Chú ý lắng nghe.


RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:


+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:



<b>TỰ NHIÊN-XÃ HỘI(§17): AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP</b>
<b>. MỤC TIÊU:</b>


-Giúp HS biết được một số quy định dối với người đi xe dạp.
-Thực hành đi xe đạp đúng quy định (nếu có điều kiện)
-Có ý thức tham gia giao thơng đúng luật, an tồn.


<b>. CHUẨN BỊ: -Tranh, áp phích về an tồn giao thơng. Các hình trong SGK trang 64, 65.</b>
-SGK, tranh ảnh sưu tầm về an toàn giao thông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1’


3’


1’
10’


10’


6’


3’
1’


<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: </b>


-Nêu sự khác biệt giữa làng quê và đô thị?



-Kể tên mhững nghề nghiệp mà người dân ở làng quê và đô thị
thường làm?


<b>3-Giảng bài mới:</b>
*<i><b>Giới thiệu bài</b></i>:


<b>Hoạt động 1:Quan sát tranh theo nhóm.</b>
*Cách tiến hành:


Bước 1:Làm việc theo nhóm.


-Chia nhóm HS và hướng dẫn các nhóm quan sát hình trong
SGK.


Bước 2:u cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
<b>Hoạt động 2:Thảo luận nhóm</b>


*Cách tiến hành:


Bước 1: Chia nhóm,yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi: Đi
xe đạp như thế nào cho đúng lt giao thơng?


Bước 2: u cầu một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
*Kết luận:


Khi đi xe đạp cần đi đúng bên phải, đúng phần đường dành cho
nhưòi đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều.


<b>Hoạt động 3: Chơi trò chơi Đèn xanh đèn đỏ.</b>


*Cách tiến hành:


-Bước 1: Phổ biến luật chơi.


-Bước 2: Cho HS cả lớp tham gia chơi. Trò chơi được lặp đi lặp
lại nhiều lần. Ai làm sai sẽ hát một bài.


<b>4-Củng cố: -Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thơng?</b>
<b>5-Dặn dị: -Thực hiện đi đúng luật giao thơng.</b>


-Các nhóm quan sát các hình trang
64, 65 SGK, chỉ và nói người nào
đi đúng, người nào đi sai.


-Đại diện các nhóm trình bày.Mỗi
nhóm trình bày nhận xét một hình.
-Thảo luận nhóm. Đi xe đạp đi bên
phải, khơng đi hàng đơi, ngược
chiều.


-Đại diện các nhóm trình bày.
-Chú ý lắng nghe.


-Chú ý lắng nghe.
-Tham gia chơi.


RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:


+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:



<b>Thứ Tư ngày 14 tháng 12 năm 2011</b>
<b>TẬP ĐỌC(§34): ANH ĐOM ĐĨM</b>


<b>. MỤC ĐÍCH - U CẦU:</b>
1-Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:


-Đọc trơi chảy tồn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai: gác núi, lan dần, làm gió mát, lặng lẽ, long lanh,
quay vòng, rộn rịp.


-Ngắt nghỉ đúng nhịp giữa các dòng, các câu thơ lục bát.
2-Rèn kỹ năng đọc hiểu:


-Hiểu các từ ngữ trong bài: đom đóm, cị bợ, vạc.


-Hiểu nội dung bài thơ: Đom đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp
và sinh động.


-Học thuộc lòng bài thơ.


<b>. CHUẨN BỊ: -Tranh minh hoạ bài thơ trong SGK. -Bảng phụ viết sẵn nội dung cần hướng dẫn HS luyện </b>
đọc.


<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1’
3’



<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

1’
12’


11’


8’


3’
1’


đó trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện.
<b>3-Giảng bài mới:</b>


*<i><b>Giới thiệu bài</b></i>:
<b>*Luyện đọc:</b>


a-GV đọc diễn cảm bài thơ: giọng kể nhẹ nhàng, nhấn giọng
những từ ngữ gợi tả các con vật trong bài.


b-Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
-Đọc từng dòng thơ.


-GV theo dõi, phát hiện và sửa sai cho HS.
-Đọc từng khổ thơ.


-Kết hợp nhắc HS ngắt nghỉ hơi đúng, tự nhiên.



+Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ khó được chú giải trong bài:
đom đóm, cị bợ, vạc.


-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Đọc đồng thanh.


<b>*Hướng dẫn tìm hiểu bài:</b>


-Cho HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu,trả lời:
+Anh Đom Đóm lên đén đi đâu?


-Trong thực tế, đom đóm đi ăn đêm, ánh sáng ở bụng đom đóm
phát ra để dễ tìm thức ăn.


+Tìm từ tả đức tính của anh Đom Đóm trong 2 khổ thơ?
-Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 3, 4 trả lời:


+Anh Đom Đóm thấy cảnh gì trong đêm?
-u cầu HS đọc thầm lại cả bài thơ trả lời:


+Tìm hình ảnh đẹp của anh Đom Đóm trong bài thơ?
<b>*Học thuộc lịng bài thơ:</b>


-Đọc lại bài thơ.


-Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng bài thơ.
-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
-Nhận xét tuyên dương.


<b>4-Củng cố: -Cho HS nêu nội dung bài thơ.</b>



<b>5-Dặn dò: -Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.</b>


-Theo dõi GV đọc mẫu.


-Tiếp nối nhau đọc 2 dóng thơ.
-Tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ.
-Luyện đọc nhóm đơi.


-Cả lớp đọc.


-Đi gác cho mọi người ngủ yên.
-Chuyên cần.


-Chị Cò Bợ ru con, thím Vạc lặng lẽ
mị tơm bên sơng.


-Phát biểu theo cách nghĩ của mình.
-Thực hiện.


-Lắng nghe.


RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:


+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:


<b>TỐN(§83): LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>. MỤC TIÊU:</b>



-Giúp HS củng cố và rèn luyện kỹ năng tính giá trị của biểu thức.
-Củng cố về kỹ năng tính độ dài đường gấp khúc.


-Giáo HS tính cẩn thận và hứng thú trong học tập toán.
<b>. CHUẨN BỊ: -Bảng phụ, phấn màu -SGK, vở toán.</b>
<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1’
4’
1’
2’


<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: </b>


-Nêu quy tắc tính giá trị biểu thức của 4 dạng đã học.
<b>3-Giảng bài mới:</b>


*<i><b>Giới thiệu bài</b></i>: Giúp HS tái hiện nhanh các quy tắc tính giá
trị của biểu thức đã học.


<b>*Thực hành:</b>
<b>Bài tập 1:</b>


-Yêu cầu HS nêu cách làm, rồi thực hiện tính giá trị biểu


-4 HS lên bảng làm
-Cả lớp làm vào bảng con.


-Chú ý theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

6’
4’
4’


5’


9’


3’
1’


thức thức.


-Kiểm tra, nhận xét
<b>Bài tập 2:</b>


-Thực hiện tương tự như với bài tập 1.
<b>Bài tập 3:</b>


-Cho HS nêu cách làm và tự làm bài.
<b>Bài tập 4:</b>


-GV chuẩn bị sẵn ở bảng phụ gọi 2 nhóm HS mỗi nhóm 5
em lên thi làm tiếp sức.


-Nhận xét nhóm thắng cuộc.
<b>Bài tập 5:</b>



-Gọi HS đọc u cầu đề bài tốn.
-Hướng dẫn tóm tắt đề toán.
-Gọi 2HS lên bảng làm bài
*Yêu cầu giải theo 2 cách:
-Cả lớp làm bài vào vở.
-Thu chấm nhanh một số bài.
-Nhận xét, đánh giá.


<b>4-Củng cố: -Nêu các quy tắc tính giá trị của biểu thức đã </b>
học.


<b>5-Dặn dị: -Về nhà luyện tập thêm về tính giá trị biều thức </b>
<b>*Điều chỉnh:</b>


-Bài 2, Bài 3. Bỏ dòng 2 ở mỗi bài. Bài 4 chuyển thành trò
chơi


-Cả lớp làm bài vào bảng con.
-Chú ý theo dõi.


-Làm bài vào vở.


-Ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra.
-Thực hiện


-Chú ý
-1 HS đọc
-Theo dõi


-2 HS lên bảng làm bài


<b>Cách 1:</b>


<b> Bài giải:</b>


Số hộp bánh xếp được là:
800: 4 = 200 (hộp)


Số thùng bánh xếp được là.
200: 5 = 40 (thùng )


Đáp số: 40 thùng
<b>Cách 2:</b>


<b> Bài giải:</b>


Số bánh mỗi thùng có:
4 x 5 = 20 (bánh )


Số thùng bánh xếp được là:
800 : 2 = 40 (thùng )
Đáp số: 40 thùng


RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:


+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU(§17): ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ÔN TẬP CÂU: AI THẾ NÀO? DẤU PHẨY</b>
<b>. MỤC ĐÍCH - U CẦU:</b>



-Ơn về các từ chỉ đặc điểm của người, vật.


-Ôn tập mẫu câu Ai thế nào? (Biết đặt câu theo mẫu để miêu tả người, vật, cảnh cụ thể)
-Tiếp tục ơn luyện về dấu phảy.


-Giúp HS có thói quen dùng từ đúng, nói và thành câu.


<b>. CHUẨN BỊ: -Bảng lớp viết nội dung bài tập 1. Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 -SGK, vở L T & C</b>
<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1’
3’


1’
9’


9’


<b>1-Ổn định tổ chức: (1phút)</b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: (3 phút)</b>


-1HS làm miệng lại bài tập 1(Tiết L T & C tuần 16 ).
-1HS làm miệng lại bài tập 3.


<b>3-Giảng bài mới:</b>


<i><b>*Giới thiệu bài:</b></i> (1 phút )
<b>*Hướng dẫn HS làm bài tập:</b>


<b>a-Bài tập 1:</b>


-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.


GV nhắc HS có thể tìm nhiều từ ngữ nói về đặc điểm của một nhân vật.
-Yêu cầu HS làm bài.


GV nhận xét, chốt lời giải đúng
<b>b-Bài tập 2:.</b>


-GV nêu yêu cầu bài tập.


Nhắc HS có thể đặt nhiều câu theo mẫu Ai thế nào? để tả 1 người(một vật
hoặc cảnh ) đã nêu.


-1HS đọc, cả lớp theo
dõi.


-Chú ý lắng nghe.
-Thực hiện
-Chú ý theo dõi
-1HS đọc lại
-Chú ý nghe
-Thực hiện
-HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

8’


3’
1’



-Yêu cầu HS làm bài


Yêu cầu HS đọc từng câu văn đã đặt
GV nhận xét chấm điểm một số bài.
<b>c-Bài tập 3:</b>


Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
Yêu cầu HS làm bài


GV dán 3 băng giấy lên bảng, mời 3 HS thi điền dấu phảy đúng, nhanh.
GV nhận xét chốt lời giải đúng.


<b>4-Củng cố: Cho 3 HS nhắc lại câu trả lời của các bài tập 1, 2, 3.</b>


<b>5-Dặn dò: Về nhà xem lại các bài tập, viết hoàn chỉnh vào vở nếu chưa </b>
hoàn thành


-HS đọc
-Thực hiện


-3HS lên bảng làm bài
-Chú ý theo dõi


RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:


+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:


<b>Thứ Năm ngày 15 tháng 12 năm 2011</b>


<b>TỐN(§84): HÌNH CHỮ NHẬT</b>


<b>. MỤC TIÊU:</b>


-Giúp HS bước đầu có khái niệm về hình chữ nhật.
-Biết cách nhận dạng hình chữ nhật.


-Giáo dục cho HS tính cẩn thận, tự tin, hứng thú trong học tập toán.


<b>. CHUẨN BỊ: -Các mơ hình có dạng hình chữ nhật. Êke, thước đo chiều dài. -SGK, vở toán.</b>
<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1’
3’
1’
10’


5’
5’


<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: </b>


-Nêu các quy tắc tính giá trị của biểu thức đã học.
<b>3-Giảng bài mới:</b>


<i><b>*Giới thiệu bài</b></i>:



<b>*Giới thiệu hình chữ nhật:</b>


-Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và yêu cầu HS gọi tên hình


-Giới thiệu: Đây là hình chữ nhật ABCD.


-Yêu cầu HS dùng thước để đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật.
-Yêu cầu HS so sánh độ dài của cạnh AB và CD


-Yêu cầu HS so sánh độ dài của cạnh AD và BC
-Yêu cầu HS so sánh độ dài cạnh AB và AD.


+Giới thiệu: Hình chữ nhật ABCD có 2 cạnh dài bằng nhau và 2
cạnh ngắn bằng nhau.


-Yêu cầu HS dùng thước ê ke để kiểm tra các góc của hình chữ nhật
ABCD.


-Yêu cầu HS nêu lại các đặc điểm của hình chữ nhật.
<b>*Thực hành:</b>


<b>Bài tấp 1:</b>


-Yêu cầu HS tự nhận biết hình chữ nhật, sau đó dùng thước và ê ke
để kiểm tra lại


<b>Bài tập 2: </b>


-Trả lời:Hình chữ nhật ABCD.
Hình tứ giác ABCD.



-Chú ý theo dõi.
-Thực hiện
-Chú ý theo dõi
-Thực hiện


-Hình chữ nhật có 4 góc vng,
có 2 cạnh dài bằng nhau và 2
cạnh ngắn bằng nhau.


-Hình chữ nhật là MNPQvà
RSUT, các hình cịn lại khơng
phải là hình chữ nhật.


-Độ dài AB = CD = 4cm và
AD =BC = 3cm.`


Độ dài MN =PQ = 5cm và MQ
= NP = 2cm


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

5’
5’
3’
1’


-Yêu cầu HS dùng thước để đo độ dài các cạnh của 2 hình chữ nhật,
sau đó báo cáo kết quả.


<b>Bài tập 3:</b>



-Yêu cầu HS ngồi cạnh thảo luận để tìm tất cả các hình chũ nhật có
trong bài, sau đó gọi tên hình và đo độ dài các cạnh của mỗi hình.
<b>-Bài tập 4:</b>


Vẽ sẵn gọi HS lên bảng làm.
-Kiểm tra, nhận xét


<b>4-Củng cố: -Gọi 2HS nêu lại các đặc điểm của hình chữ nhật.</b>
<b>5-Dặn dị: -Tìm các đồ dùng có dạng hình chữ nhật </b>


<b>*Điều chỉnh:</b>


-Bài tập 4 vẽ sẵn trên bảng phụ gọi HS lên bảng làm.


-2 HS lên bảng làm bài
-Chú ý lắng nghe


RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:


+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:


<b>CHÍNH TẢ (nghe viết)(§34): ÂM THANH THÀNH PHỐ</b>
<b>. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Rèn kỹ năng viết chính tả:</b>


-Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng, sạch đẹp đoạn cuối bài Âm thanh thành phố


-Làm đúng các bài tập tìm từ chứa tiếng có vần khó (ui/i ), chứa tiếng có vần ăc/ăt theo nghĩa đã cho.
-Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, thẩm mĩ.



<b>. CHUẨN BỊ: -3 tờ phiếu khổ to, kẻ bảng ở bài tập 2. -SGK, vở chính tả.</b>
<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1’
3’


1’
5’


10’
4’


4’


3’


<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: </b>


-Đọc cho 2 HS viết bảng lớp(cả lớp viết nháp) các từ: gặt hái,
<i>bậc thang, bắc nồi, chặt củi, phía bắc.</i>


<b>3-Giảng bài mới:</b>
*<i><b>Giới thiệu bài</b></i>:
<b>Hướng dẫn nghe viết:</b>
a-Hướng dẫn HS chuẩn bị:


-Đọc đoạn cuối âm thanh thành phố một lượt.



-Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày bài viết.
+Khi nghe bản nhạc Ánh trăng của Bét-tơ-ven anh Hải có cảm
giác như thế nào?


+Đoạn văn có mấy câu?


+Trong đoạn văn có chữ nào viết hoa? Vì sao?
-Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ tìm được.
<b>b-Viết chính tả:</b>


-Đọc cho HS viết theo yêu cầu.
<b>c-Chấm chữa bài:</b>


-Đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa.
-Thu chấm 5-7 bài.


-Nhận xét bài viết của HS.
<b>*Hướng dẫn HS làm bài tập:</b>
<b>a-Bài tâp2:</b>


-Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài.


-Dán 3 băng giấy lên bảng, mời 3 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức.
Sau đó đọc kết quả.


-Nhận xét, chốt lời giải đúng.
<b>b-Bài tập 3b:</b>



-Theo dõi, 2 HS đọc lại.
-Trả lời câu hỏi


-Thực hiện.


-Nghe và viết vào vở.


-Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để
sốt lỗi,chữa bài.


-Nộp bài.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc yêu cầu.
-Cả lớp lám bài.
-3 nhóm thực hiện.
-Đọc lại kết quả.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc yêu cầu.
-Làm bài cá nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

3’
1’


-Gọi HS đọc yêu cầu.


-Yêu cầu HS làm bài. Phát giấy cho 4 HS viết lời giải.
-Cho HS dán bài làm lên bảng, đọc kết quả.


-Nhận xét chốt lời giải đúng.



<b>4-Củng cố: -2 HS đọc lại kết quả bài tập vừa làm.</b>


<b>5-Dặn dò: -Nhắc HS về nhà đọc lại các bài tập, rà soát lỗi.</b>
<b>*Điều chỉnh: Bỏ Bài tập 3 a.</b>


theo dõi nhận xét,bổ sung.
-Lắng nghe.


RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:


+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:


<b>TỰ NHIÊN-XÃ HỘI(§34): ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KỲ I</b>
<b>. MỤC TIÊU: Sau bài học HS biết:</b>


-Kể tên các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể.


-Nêu chức năng của một trong các cơ quan: hơ hấp, tuần hồn, bài tiết nước tiểu, thần kinh.
-Nêu một số việc làm để giữ vệ sinh các cơ quan trên.


-Nêu một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc.
-Vẽ sơ đồ giới thiệu về các thành viên trong gia đình.


<b>. CHUẨN BỊ: -Hình các cơ quan: hơ hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh</b>
<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1’


3’
1’
14’


12’


3’
1’


<b>1-Ổn định tổ chức: </b>


<b>2-Kiểm tra bài cũ: Đi xe đạp như thế nào là đúng luật?</b>
<b>3-Giảng bài mới:</b>


*<i><b>Giới thiệu bài</b></i>:


<b>Hoạt động 1: Chơi trò chơi Ai nhanh? Ai đúng?</b>
*Cách tiến hành:


Bước 1: Chuẩn bị tranh vẽ các cơ quan hơ hấp, tuần hồn,
bài tiết nước tiểu, thần kinh và ghi các thẻ ghi tên, chức năng
và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó.


Bước 2: Tổ chức cho HS quan sát tranh và gắn được các thẻ
vào tranh.


*Kết luận:


Chốt lại những đội gắn đúng và sửa lỗi cho đội gắn sai.
<b>Hoạt động 2: Quan sát hình theo nhóm.</b>



*Cách tiến hành:


Bước 1: Chia nhóm và thảo luận.


Bước 2: Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Nhận xét đánh giá.


<b>4-Củng cố: Kể tên và chức năng các bộ phận của từng cơ </b>
quan?


<b>5-Dặn dị: Ơn lại các nội dung đã học.</b>


<b>*Điều chỉnh:Không yêu cầu HS sưu tầm tranh, ảnh.</b>


-Chia thành các đội nhận tranh và thẻ.
-Thảo luận và hoàn thành các u cầu
vào tranh.


-Lắng nghe.


-Quan sát hình theo nhóm cho biết các
hoạt động nông nghiệp, công nghiệp,
thương mại, thông tin liên lạc có trong
các hình 1, 2, 3, 4 trang 67 SGK.
-Đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét
bổ sung.


RÚT KINH NGHIỆM


+Nội dung:


+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:


<b>THỦ CƠNG(§17): CẮT, DÁN CHỮ VUI VẺ (Tiết 1 )</b>
<b>. MỤC TIÊU:</b>


-HS biết vận dụng kỹ năng kẻ, cắt dán chữ đã học ở các bài trước để cắt dán chữ VUI VẺ.
-Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ đúng quy trình kỹ thuật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>. CHUẨN BỊ: -Mẫu chữ VUI VẺ. -Tranh quy trình kẻ,cắt, dán chữ VUI VẺ.</b>
-Giấy thủ cơng, rthước kẻ, bút chì, kéo thủ cơng, hồ dán.


<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1’
3’


1’
6’


6’
14’


3’
1’


<b>1-Ổn định tổ chức: </b>


<b>2-Kiểm tra bài cũ: </b>


-Một HS nhắc lại cách kẻ, cắt, dán chữ V.
-Một HS nhắc lại cách kẻ, cắt, dán chữ E.


-Kiểm tra dụng cụ học tập của HS chuẩn bị cho tiết học.
<b>3-Giảng bài mới:</b>


*<i><b>Giới thiệu bài</b></i>:


<b>*Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.</b>


-Giới thiệu mẫu các chữ VUI VẺ, yêu cầu HS quan sát và nêu tên các
chữ cái trong mẫu chữ.


-Cho HS nhắc lại cách kẻ, cắt các chữ: V, U, I, E.
-Nhận xét và củng cố cách kẻ, cắt chữ.


<b>*Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu.</b>


<b>Bước 1: Kẻ cắt các chữ cái của chữ VUI VẺ và dấu hỏi.</b>
-Kích thước, cách kẻ, cắt các chữ V, U, I,E giống như đã học.
-Cắt dấu hỏi: Kẻ dấu? trong 1 ô vuông.


<b>Bước 2: Dán thành chữ VUI VẺ.</b>


-Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp các chữ cho cân đối trên đường chuẩn.
+Giữa các chữ cái cách 1 ô, giữa chữ VUI vẻ cách 2 ô.


+Bôi hồ vào mặt kẻ ô và dán chữ vào vị trí đã định.


+Đặt tờ giấy nháp lên chữ vừa dán và miết cho phẳng.
-Cho HS tập kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ.


<b>4-Củng cố: -Cho vài HS nhắc lại các bước kẻ, cắt chữ VUI VẺ</b>
<b>5-Dặn dò: -Chuẩn bị dụng cụ để thực hành.</b>


-Chú ý quan sát.


-Một số HS nhắc lại cách kẻ,
cắt, chữ V, U, I, E.


-Chú ý theo dõi.


-Cả lớp cùng thực hành cắt,
dán chữ vui vẻ.


RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:


+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:


<b>Thứ Sáu ngày 16 tháng 12 năm 2011</b>
<b>TỐN(§85): HÌNH VNG</b>


<b>. MỤC TIÊU:</b>


-Giúp cho HS nhận biết hình vng qua đặc điểm về cạnh và góc của nó.
-Biết vẽ hình vng đơn giản.


-Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin, hứng thú với giờ học tốn.


<b>. CHUẨN BỊ: -Một số mơ hình về hình vng, ê ke, thước thẳng.</b>
<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1’
4’


1’
10’


<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: </b>


Nêu các đặc điểm của hình chữ nhật.
Nêu kết quả bài tập 3 (Tiết 84 )
<b>3-Giảng bài mới:</b>


*<i><b>Giới thiệu bài</b></i>:


<b>*Giới thiệu hình vng:</b>


Vẽ lên bảng một hình vng, một hình trịn, một hình chữ
nhật, một hình tam giác.


-u cầu HS đốn về góc ở các đỉnh của hình vng.
-u cầu HS dùng ê ke kiểm tra kết quả ước lượng góc,


-HS tìm và gọi tên hình vng trong các
hình vẽ GV đưa ra.



-Các góc ở các đỉnh của hình vng đều
là góc vng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

5’
5’
5’
5’
3’
1’


sau đó đưa ra kết luận: hình vng có 4 góc ở 4 đỉnh đều
là góc vng.


-u cầu HS ước lượng và so sánh độ dài các cạnh của
hình vng, sau đó dùng thước đo để kiểm tra lại.
Kết luận: Hình vng có 4 cạnh bằng nhau.


-Yêu cầu HS tìm điểm giống nhau và khác nhau của hình
vng và hình chữ nhật.


<b>*Thực hành:</b>
<b>Bài tập 1:</b>


-Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài.
<b>Bài tập 2:</b>


Yêu cầu HS nêu lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước,
sau đó làm bài.



<b>Bài tập 3:</b>


Tổ chức cho HS tự làm bài và kiểm tra vở HS.
<b>Bài tập 4:</b>


-GV hướng dẫn HS vẽ trên giấy kẽ ô vuông.
Kiểm tra, nhận xét


<b>4-Củng cố: Nêu đặc điểm của hình vng?</b>


<b>5-Dặn dị: Về nhà luyện tập thêm về các hình đã học.</b>
<b>*Điều chỉnh:Bài tập 4 cho HS vẽ trên giấy kẻ ô </b>
vuông.GV hướng dẫn vẽ


nhau.


-Chú ý lắng nghe.


*Giống nhau: hình vng là hình chữ
nhật đều có 4 góc vng.


*Khác nhau: hình chữ nhật có 2 cạnh
dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau.
Còn hình vng có 4 cạnh bằng nhau
-HS thực hành kiểm tra từng hình. Sau
đó báo cáo kết quả.


-Làm bài và báo cáo kết quả
-Thu chấm một số vở.Nhận xét
-Thực hành



-Chú ý lắng nghe


RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:


+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:


<b>TẬP LÀM VĂN(§17): VIẾT VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN</b>
<b>. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Rèn kỹ năng viết:</b>


-Dựa vào nội dung bài tập làm văn miệng ở tuần 16, HS viết được một lá thư cho bạn kể những điều em biết
về thành thị ( hoặc nơng thơn)


-Thư trình bày đúng thể thức, đủ ý.


<b>. CHUẨN BỊ: -Bảng lớp viết trình tự mẫu của lá thư ( trang 83 SGK) -SGK, vở tập làm văn.</b>
<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1’
4’


1’
5’


20’


<b>1-Ổn định tổ chức: ( 1phút)</b>


<b>2-Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút)</b>


-Một HS kể lại câu chuyện Kéo cây lúa lên.


-Một HS kể những điều mình biết về nông thôn ( hoặc thành thị)
<b>3-Giảng bài mới:</b>


*<i><b>Giới thiệu bài</b></i>: ( 1 phút )
<b>*Hướng dẫn HS làm bài tập:</b>
-Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài.
+Em cần viết thư cho ai?


+Em viết thư để làm gì?


<b>*Hướng dẫn: Mục đích chính viết thư là để kể cho bạn về </b>
những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn. Em cần viết
theo đúng hình thức một bức thư, cần thăm hỏi tình hình của bạn
nhưng ngắn gọn và chân thành.


-Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày của một bức thư.
-Gọi 1 HS làm miệng trước lớp.


<b>*Thực hành viết thư.</b>
-Yêu cầu HS cả lớp viết thư.
-Yêu cầu 5 HS đọc bài trước lớp.


-1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
-Viết thư cho bạn.


-Để kể những điều em biết về


nông thôn( hoặc thành thị)
-Lắng nghe.


-2 HS nhắc lại.


-1 HS khá trình bày, cả lớp theo
dõi nhận xét bài bạn.


-Thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

3’
1’


-Nhận xét, chấm điểm một số bài viết tốt.
<b>4-Củng cố: -Vài HS đọc bài trước lớp.</b>


<b>5-Dặn dò: -Nhắc những HS chưa hoàn thành bài viết về nhà viết</b>
tiếp.


-Chú ý lắng nghe.


RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:


+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:


<b>TẬP VIẾT(§17): ƠN CHỮ HOA </b>

<b>N</b>


<b>. MỤC ĐÍCH - U CẦU:</b>


-Củng cố cách viết chữ hoa N qua bài tập ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ:


-Viết tên riêng

<b>Ngô Quyền</b>

.


-Viết câu ứng dụng:

<b>Đường vô xứ Huế quanh quanh</b>



<b>Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ.</b>


<b>. CHUẨN BỊ: -Mẫu chữ viết hoa N. -Các chữ Ngô Quyền và câu ứng dụng viết trên dịng kẽ ơ li.</b>


<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1’
3’


1’
8’


13’


4’


<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: </b>


-Gọi 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước.
-2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con các từ Mạc, Một.
<b>3-Giảng bài mới:</b>


*<i><b>Giới thiệu bài:</b></i>



<b>*Hướng dẫn viết trên bảng con:</b>
a-Luyện viết chữ hoa:


-Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
-Treo các chữ hoa và gọi HS nhắc lại quy trình viết.
-Viết mẫu, nhắc lại cách viết.


-Yêu cầu HS tập viết chữ N, Q vào bảng con
b-Luyện viết từ ứng dụng:


-Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng.


-Giới thiệu:Ngô Quyền là một vị anh hùng dân tộc của nước ta. Năm
938, ông đã đánh bại quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng, mở
đầu thời kỳ độc lập tự chủ của nước ta.


-Viết mẫu, lưu ý cách viết.


-Yêu cầu HS viết bảng từ ứng dụng.
c-Luyện viết câu ứng dụng:


-Yêu cầu 1 HS đọc câu ứng dụng.
-Giúp HS hiểu câu tục ngữ


-Yêu cầu HS viết chữ Nghệ, Non
<b>*Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.</b>
-Nêu yêu cầu:


+Viết chữ N: 1 dòng
+Viết chữ Q, Đ: 1 dịng.


+Viết chữ Ngơ Quyền: 2 dịng.
+Viết câu tục ngữ: 2 lần.


-Yêu cầu HS viết vào vở, chú ý theo dõi uốn nắn cách viết, tư thế.
<b>*Chấm chữa bài:</b>


-Chấm nhanh từ 5 đến 7 bài.


-Nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.


-Có các chữ hoa N, Q.
-2 HS nhắc lại quy trình
viết,cả lớp theo dõi.


-2 HS lên bảng viết, cả lớp
viết bảng con.


-1 HS đọc Ngô Quyền
-Lắng nghe.


-Chú ý.


-2 HS viết bảng, cả lớp
viết bảng con.


-1 HS đọc: Đường vô xứ
Nghệ quanh quanh.Non
xanh nước biếc như tranh
hoạ đồ.



-Lắng nghe.
-Thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

3’
1’


<b>4-Củng cố: -Cho HS nhắc lại từ và câu ứng dụng.</b>
-Cho HS nêu lại cách viết chữ N, Q, Đ


<b>5-Dặn dò: -Yêu cầu HS luyện viết thêm ở nhà. Học thuộc lòng từ và câu</b>
ứng dụng


RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:


+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:


<b>SINH HOẠT TẬP THỂ: SƠ KẾT TUẦN 17</b>


. MỤC TIÊU: Thông qua hoạt động báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần và triển khai công
tác tuần mới, giúp HS thấy được:


- Những ưu điểm, tích cực, tiến bộ cần duy trì, củng cố, phát huy, nhân rộng thêm cho cả lớp.
- Những khuyết điểm, toàn tại, hạn chế cịn kéo dài hoặc mới phát sinh cần khắc phục và chấm dứt.


Qua đó củng cố nền nếp, chất lượng rèn luyện hạnh kiểm, đạo đức, tác phong đúng đắn trong học tập, sinh
hoạt, thực hiện nội quy nhà trường, quy định của lớp đề ra.


. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:



<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


4’
1’
20’


10’


❶. Ổn định tổ chức: Cho lớp hát hoặc chơi trị chơi tập thể.
❷. Bài mới:


<i><b>Giới thiệu bài mới</b>: Nêu nội dung, yêu cầu, cách thức SHTT</i>
<i><b>Nội dung bài mới</b>: Tổ chức HS báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt </i>
động trong tuần 17:


a/Học tập: Các tổ, nhóm, cá nhân dẫn đầu về những mặt sau:
- Nghiêm túc học tập trong giờ Ôn bài 15 phút đầu giờ học.
- Thuộc bài cũ đầy đủ, làm đủ BT và bài làm trong giờ tự học.


- Chuẩn bị bài mới, chép bài mới đầy đủ, đầy đủ đồ dùng học tập, giữ
sách vở sạch sẽ, viết chữ sạch đẹp.


- Trật tự, nghiêm túc, tập trung chú ý chăm chú nghe giảng, phát biểu
xây dựng bài sơi nổi, tích cực tham gia trong hoạt động học tập của
nhóm, có nhiều lần xung phong giải bài trên bảng lớp.


- Có nhiều lần phát biểu đúng, làm bài đúng có nhiều điểm khá giỏi
hoặc điểm tiến bộ.


b/Hạnh kiểm, đạo đức, tác phong:



- Lễ phép chào hỏi, vâng lời thầy cơ giáo, người lớn dạy bảo.
- Đi học chuyên cần, khơng đi học trễ, thực hiện tốt ATGT.


- Cư xử hịa nhã, thân ái, đồn kết, quan tâm giúp đỡ bạn vượt khĩ, tiến
bộ trong học tập và mọi mặt.


- Thực hiện đầy đủ và tốt 5 diều Bác Hồ dạy, nội quy nhà trường, quy
định của lớp.


- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp tốt. Lao động trực nhật
lớp, lao động VSMT cuối tuần đầy đủ, tích cực, nhiệt tình.


❸. Triển khai cơng tác tuần 18:


a/Thực hiện tốt những nội dung đã nhận xét, đánh giá đã nêu.


b/Tập trung học Ôn các bảng cộng, bảng trừ, bảng nhân các ghi nhớ,
quy tắc, các dạng tốn đã học.


c/Tập trung học Ơn các BT đọc, chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn
đã học, đã Ôn, bài chưa học cùng chủ điểm.


d/Kiểm tra lại các HS cịn chưa thuộc bài cũ, bảng cộng, trừ, nhân nhiều
lần để có biện pháp chấn chỉnh.


đ/ Vừa học vừa ôn tập để chuẩn bị kiểm tra định kỳ CHKI


❶ Cán sự điều khiển lớp
❷ Nghe, nhớ và chép đề.


 Nghe, nhớ


 Báo cáo, nhận xét, đánh giá
các hoạt động:


+ Nghe, nhớ lời GV nhận
xét, đánh giá.


+ Phát biểu ý kiến để báo
cáo, bổ sung xây dựng lớp.
+ Đóng gĩp ý kiến gĩp ý cho
các bạn tiến bộ.


+ Bình chọn bạn, nhóm, tổ
có sự gương mẫu, tích cực,
tiến bộ dẫn đầu trong lớp
cần tuyên dưông.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×