Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

giao an tuan 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.06 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HẢI


<b>TRƯỜNG TH ĐỊNH THÀNH A</b>

<b>BÁO GIẢNG L</b>

<b>ỚP</b>

<b> 5</b>


Tuần lễ thứ10 từ ngày 02 / 11 / 2009 đến ngày 06 / 11 /2009
Hai


02 / 11
2009


1 Tập đọc 19 - Ơn tập giữa học kì I
2 Đạo đức 10 - Tình bạn ( Tiết 2 )


3 Tốn 46 - Luyện tập chung


4 Thể dục 19


Ba
03 / 11
2009


1 Hát nhạc 10


2 Mỹ thuật 10 10


3 Chính tả 10 - Ơn tập giữa học kì I


4 Tốn 47 - Kiểm tra định kì giữa học kì I
5 LT & C 19 - Ơn tập giữa học kì I



04 / 11



2009


1 Kchuyện 10 - Ơn tập giữa học kì I
2 Tập đọc 20 - Ơn tập giữa học kì I


3 Khoa học 19 - Phịng tránh tai nạn giao thơng đường bộ
4 Tốn 48 - Cộng hai số thập phân


5 Thể dục 20


Năm
05 /
11
2009


1 TLV 20 - Ơn tập giữa học kì I
2 LT & C 20 - Ơn tập giữa học kì I


3 Tốn 49 - Luyện tập


4 Địa lí 10 - Nông nghiệp


5 Lịch sử 10 - Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập


Sáu
O6 / 11


2009



1 TLV 20 - Kiểm tra


2 Khoa học 20 - Ôn tập : Con người và sức khỏe
3 Toán 50 - Tổng nhiều số thập phân


4 Kĩ thuật 10 - Bày dọn bữa ăn trong gia đình
5 Sinh hoạt 10 - Sinh hoạt cuối tuần



Thứ


ngày Tiết


Thời


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>TUẦN 10</b>



<i><b>Ngày soạn 20 tháng 10 năm 2009</b></i>
<i><b>Thứ hai ngày 02 tháng 11 năm 2009 </b></i>


<b>KẾ HOẠCH DẠY HỌC </b>


Phân mơn: <b>Tập đọc </b>


Bài dạy: ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( tiết 1

<b>)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>



- Kiểm tra đọc lấy điểm


- Nội dung các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9



- Kĩ năng đọc thành tiếng: đọc trôi chảy, phát âm rõ ràng, tốc độ tối thiểu 120 chữ/
phút, biết ngắt nghĩ hơi giữa các dấu câu, giữa các cụm từ đọc diễn cảm thể hiện được nội dung
bài, cảm xúc của nhân vật


- Kĩ năng đọc hiểu: trả lời được 1- 2 câu hỏi về nội dung bài đọc, hiểu ý nghĩa của bài
đọc


- Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong 3 chủ điểm: Việt Nam tổ quốc em,
cánh chim hịa bình, con người với thiên nhiên


- Ghi nhớ về chủ điểm, tên bài, tác giả, nội dung chính

<b>II. Đồ dùng dạy học</b>



- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 ( mỗi bài ghi một tờ giấy nhỏ )
- Phiếu kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 trang 95 SGK


III. Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>*</b><i><b>Hoạt động 1: Khởi động</b></i>
Kiểm tra bài cũ:


- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS về nội dung
ôn tập


- GV giới thiệu bài


- Nêu mục đích tiết học cách gấp thăm bài đọc
<b>* </b><i><b>Hoạt động 2: Kiểm tra đọc</b></i>



- Cho HS lên bảng gấp thăm bài đọc


- Yêu cầu HS đọc bài bốc thăm được và trả lời
một hai câu hỏi về nội dung bài


- Cho điểm trực tiếp từng HS
<i><b>* Hoạt động 3: Thực hành</b></i>
Bài 2


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- GV hỏi:


+ Em đã học những chủ điểm nào ?


+ Hãy đọc tên bài thơ và tác giả của bài thơ đó


- HS lắng nghe


- Lần lượt từng HS gấp thăm bài (5HS) về chỗ
chuẩn bị, cử HS giữ phiếu bài tập đọc, khi có
1 bạn kiểm tra xong thì bạn khác lên bốc thăm
- Đọc và trả lời câu hỏi


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp
- Mở mục lục SGK đọc và trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS có thể mở
vở để ghi ra nội dung chính từng bài



- Gọi 1 HS làm vào giấy khổ to dán phiếu, đọc
phiếu. GV cùng HS cả lớp nhận xét từng bài
- Nhận xét kết luận lời giải đúng


tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà ( Quang
Huy ), trước cổng trời (Nguyễn Đình Ánh )
- 2 HS làm vào giấy khổ to, HS dưới lớp làm
vào vở


- 1 HS báo cáo kết quả làm bài, cả lớp nhận
xét


- Theo dõi và tư chữa bài của mình
<i><b>* Củng cố dặn dò: </b></i>


- GV nhận xét tiết học, yêu cầu những HS chưa có điểm đọc, đọc chưa đạt về nhà luyện
đọc


- Dặn dị HS về nhà ơn lại nội dung chính của từng bài tập đọc.


Mơn: <b>Đạo đức </b>


Bài dạy: TÌNH BẠN (tiết 2 )

<b>I. Mục tiêu:</b>



Giúp HS hiểu:


- Trong cuộc sống ai củng có bạn bè nhất là những lúc khó khăn
- Biết tơn trọng đồn kết giúp đở những người bạn của mình



- Cư xử tốt với bạn bè trong lớp, trong trường và cuộc sống hằng ngày, xây dựng tình
bạn đẹp.


<b>II. Các hoạt động dạy học:</b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>*</b><i><b>Hoạt động 1: Khởi động</b></i>
- Kiểm tra bài cũ:


+ Gọi 2 HS lên bảng nhắc lại phần ghi nhớ bài
trước


+ Nhận xét cho điểm HS.


- GV giới thiệu bài mới: Ghi đầu bài lên bảng
<b>* </b><i><b>Hoạt động 2: Em sẽ làm gì</b></i>


- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm
- Phát phiếu ghi tình huống cho HS, u cầu
HS thảo luận và giải quyết tình huống.


- GV yêu cầu các nhóm trình bày quan điểm
của mình trước lớp


- GV cho các nhóm nhận xét lẫn nhau
- GV nhận xét kết luận


<i><b>* Hoạt động 3: Cùng nhau học tập gương</b></i>
<i><b>sáng</b></i>



- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
- GV yêu cầu mỗi nhóm lựa chọn một câu


+ 2 HS nhắc lại ghi nhớ
- HS lắng nghe


- HS hoạt động theo hướng dẫn
- HS nhận phiếu và thảo luận


- Mỗi trường hợp, 1 nhóm nêu ý kiến các
nhóm khác bổ sung ý kiến


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

chuyện về tấm gương trong tình bạn các em đã
chuẩn bị


- GV mời đại diện trong nhóm kể
+ Hỏi: Câu chuyện kể về ai?


+ Chúng ta học được gì từ câu chuyện mà các
em đã kể?


- GV nhận xét khen ngợi những bạn kể hay,
khuyến khích bạn yếu


<i><b>* Hoạt động 4: Liên hệ bản thân </b></i>
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm


- Gv yêu cầu HS sử dụng phiếu tự điều tra đã
hoàn thành ở nhà



- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả và dán
kết quả lên bảng


- Nhận xét khen nhóm làm tốt
- Rút ra kết luận


<i><b>* Hoạt động5: Trò chơi “ai nhanh hơn”</b></i>
- GV tổ chức cho lớp chơi trò chơi
- GV chia lớp thành 2 nhóm


+ Thời gian chơi 10 phút


+ Mỗi nhóm thay phiên nhau đọc các câu ca
dao tục ngữ nói về tình bạn nhóm nào đọc
nhiều là thắng.


- HS trình bày
+ HS trả lời
- HS lắng nghe


- HS hoạt động nhóm


- Đại diện nhóm lên báo cáo
- HS lắng nghe


- HS chơi theo hướng dẫn của GV


<i><b>* Củng cố dặn dò: </b></i>



- GV tổng kết và nhận xét tiết học


- Tuyên dương các HS tích cực tham gia hoạt động tìm hiểu bài, nhắc các em cịn chưa
cố gắng


Mơn: <b>Tốn </b>


Bài dạy: LUYỆN TẬP CHUNG

<b>I. Mục tiêu:</b>



Giúp HS củng cố về :


- Chuyễn các số thập phân thành phân số thập phân
- So sánh số đo độ dài


- Chuyễn số đo độ dài, số đo diện tích thành số đo có đơn vị cho trước
- Giải các bài tốn có liên quan đến “rút về đơn vị” “tìm tỉ số”


<b>II. Các hoạt động dạy học:</b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>*</b><i><b>Hoạt động 1: Khởi động</b></i>
- Kiểm tra bài cũ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết trước
+ Nhận xét cho điểm HS.


- GV giới thiệu bài mới: Ghi đầu bài lên bảng
<b>* </b><i><b>Hoạt động 2: Thực hành </b></i>



Bài 1


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài


- Yêu cầu HS nhận xét
- GV nhận xét cho điểm HS
Bài 2


- Gọi HS đọc đề bài và tự làm bài


- GV chửa bài cho điểm HS
Bài 3


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập


- GV hướng dẫn HS làm bài, cho HS làm bài
- GV cho HS nhận xét


- GV nhận xét cho điểm HS
Bài 4


- Gọi HS đọc đề bài toán
- GV hướng dẫn HS cách làm


- GV hỏi: có thể dùng cách nào để giải bài
tốn này





- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài theo 2 cách
trên


- GV nhận xét cho điểm HS
Cách 1


Giá tiền của 1 hộp đồ dùng là:


180.000 : 12 = 15.000 (đồng )


Mua 36 hộp đồ dùng như thế phải trả số tiền:


nhận xét
- HS lắng nghe


- 1 HS đọc đề bài, 1 HS lên bảng làm bài, cả
lớp làm vào vở


a) 12,7 ( Mười hai phẩy bảy)


b) 0,65 ( Không phẩy sáu mươi lăm)
c) 2,005 ( Hai phẩy không không năm)
d) 0,008 ( Không phẩy không không tám)
- HS nhận xét bài bạn làm đúng sai
- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài


- 1 HS lên bảng làm bài, HS khác làm vào vở
bài tập


a) 11,20 km > 11,02 km


b) 11 km 020 m = 11, 02 km
c) 11020 m = 11, 02 km
d) 11,02 km = 11,020 km


Vậy các số đo ở b,c,d bằng 11,02 km
- 1 HS đọc đề bài trước lớp


- 1 HS lên bảng làm lớp làm vào vở bài tập
a) 4 m 85 cm = 4,85 m


b) 72 ha = 0,72 km2


- HS nhận xét bài bạn


- 1 HS đọc đề toán trước lớp


- HS lắng nghe suy nghĩ tìm cách làm
- Có thể dùng 2 cách để giải bài toán
+ Cách 1: Rút về đơn vị


+ Cách 2: Tìm tỉ số


- 2 HS lên bảng làm bài HS cả lớp làm vào vở
bài tập


Tóm tắt


12 hộp : 180.000 đồng
36 hộp : ………..đồng?
Cách 2



36 hộp gấp 12 hộp số lần là:
36 : 12 = 3 (lần)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

15.000 x 36 = 540.000 ( đồng )
Đáp số : 540.000 đồng


- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng
- GV nhận xét cho điểm HS


180.000 x 3 = 540.000 (đồng)
Đáp số: 540.000 đồng
- 2 HS nhận xét


<i><b>* Củng cố dặn dò: </b></i>


- GV tổng kết và nhận xét tiết học


- Dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.


<i><b>Ngày soạn 21 tháng 10 năm 2009</b></i>
<i><b>Thứ ba ngày 03 tháng 11 năm 2009</b></i>


Phân mơn: <b>Chính tả</b>


Bài dạy: ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ (tiết 2)

<b>I. Mục tiêu:</b>



<b>- </b>Kiểm tra đọc lấy điểm ( Như yêu cầu tiết 1)



- Nghe viết chính xác đẹp bài văn nỗi niềm giữ nước giữ rừng


- Hiểu nội dung bài văn: thể hiện nỗi niềm trăn trở, băn khoăn về trách nhiệm của con
người đối với việc bảo vệ rừng và giữu gìn nguồn nước.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>



- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 9
III. Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>*</b><i><b>Hoạt động 1: Khởi động</b></i>
- Kiểm tra bài cũ:


- GV kiểm tra sự chuẩn bị các bài ôn tập để
đọc của HS


- GV giới thiệu bài mới: Ghi đầu bài lên bảng
<b>* </b><i><b>Hoạt động 2: Kiểm tra đọc</b></i>


- GV cho HS lên bảng gấp thăm để đọc bài
- Yêu cầu HS đọc bài gấp thăm được và trả lời
1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc


- Cho điểm trực tiếp từng HS


<i><b>* Hoạt động 3:hướng dẫn viết chính tả </b></i>
- Gọi HS đọc bài văn và phần chú giải
- Hỏi:



+ Tại sao tác giả lại nói chính người đốt rừng
đang đốt cơ man nào là sách ?


+ vì sao những người chân chính lại càng
thêm canh cánh với nỗi niềm giữ nước giữ
rừng?


+ Bài văn cho em biết điều gì?


- HS lắng nghe


- Lần lượt từng HS gấp thăm về chổ chuẩn bị
- Đọc và trả lời câu hỏi


- 2 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe
- Trả lời:


+ Vì sách làm bằng bột nứa, bột của gổ rừng
+ Vì rừng cầm trịch cho mực nước sông Hồng,
sông Đà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Yêu cầu HS tìm từ khó khi viết chính tả và
luyện viết


- Hỏi: Trong bài văn có những chữ nào phải
viết hoa


- GV đọc chính tả cho HS viết.
- GV đọc lại cho HS soát lỗi.


- GV chấm bài


- Nhận xét khi trả bài


rừng và giữ gìn nguồn nước


- HS nêu các từ khó ví dụ: bột nứa, ngược,
giận, nỗi niềm, cầm trịch, đỏ lừ, canh cánh.
- Những chữ đầu câu và tên riêng: Đà, Hồng
phải viết hoa.


- HS viết bài vào vở.


<i><b>* Củng cố dặn dò: </b></i>


- GV tổng kết và nhận xét tiết học


- Dặn dò HS về nhà tiếp tục luyện đọc và học thuộc lịng để kiểm tra lấy điểm


Mơn: <b>Tốn </b>


Bài dạy: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I

<b>I. Mục tiêu:</b>



Kiểm ta HS về


- Viết số thập phân, giá trị theo vị trí của chữ số trong số thập phân
- So sánh số thập phân, đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng, diện tích.
- Giải tốn có liên quan đến tìm số trung bình cộng



- Giải bài tốn về diện tích các hình


- Giải bài tốn về tìm hai số khi biết tổng và hiệu.

<b>II. Các hoạt động dạy học:</b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>*</b><i><b>Hoạt động 1: Khởi động</b></i>
- Kiểm tra bài cũ:


GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS


- GV giới thiệu bài mới: Ghi đầu bài lên bảng
<b>* </b><i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài </b></i>
- GV đọc đề bài, hướng dẫn HS cách ghi, cách
làm bài


- Phát đề cho HS


- GV cho HS thời gian làm bài
- GV thu bài


- GV nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Phân mơn: <b>Luyện từ và câu</b>


Bài dạy: ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ (tiết 3 )

<b>I. Mục tiêu:</b>



- Kiểm tra đọc lấy điểm ( như tiết 1)



- Ôn lại các bài tập đọc là bài văn miêu tả đã học trong 3 chủ điểm: Việt Nam tổ quốc
em, cánh chim hịa bình con người với thiên nhiên nhằm trao dồi kỹ năng cảm thụ văn học,
thấy được cái hay cái tinh tế trong quan sát và miêu tả của nhà văn


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>



<b>- </b>Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9
III. Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>*</b><i><b>Hoạt động 1: Khởi động</b></i>
- Kiểm tra bài cũ:


Kiểm tra sự chuẩn bị các bài đọc của HS
- GV giới thiệu bài mới: Ghi đầu bài lên bảng
<b>* </b><i><b>Hoạt động 2:Kiểm tra đọc</b></i>


- GV cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc


- Yêu cầu HS đọc bài bốc thăm được và trả lời
1 -2 câu hỏi về nội dung bài


- Cho điểm từng HS


<i><b>* Hoạt động 3: Thực hành</b></i>
Bài 2


- Hỏi: Trong các bài tập đọc bài nào là văn


miêu tả?


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Hướng dẫn HS làm bài


- HS lắng nghe


- Lần lượt từng HS lên bảng bboocs thăm bài
về chổ chuẩn bị


- Đọc và trả lời câu hỏi


- 4 HS nối tiếp nhau trả lời


+ Quang cảnh làng mạc ngày mùa
+ Một chuyên gia máy xúc


+ Kì diệu rừng xanh
+ Đất Cà Mau


- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe
- HS nghe hướng dẫn, đó tự làm bài vào vở
<i><b>* Củng cố dặn dò: </b></i>


- GV tổng kết và nhận xét tiết học


- Dặn dò HS về nhà hoàn thành đoạn văn và chuẩn bị bài sau.


<i><b>Ngày soạn 21 tháng 10 năm 2009</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Phân mơn: <b>Kể chuyện </b>


Bài dạy: ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ (tiết 4 )

<b>I. Mục tiêu:</b>



<b>- </b>Ơn tập và hệ thống hóa vốn từ: Danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữgắn với 3
chủ điểm đã học


- Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa trái nghĩa gắn với 3 chủ điểm đã học

<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>



- Giấy khổ to kẻ sãn bảng ở bài tập 1-2 (2 tờ) và bút dạ
III. Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>*</b><i><b>Hoạt động 1: Khởi động</b></i>
- Kiểm tra bài cũ:


- GV giới thiệu bài mới: Nêu mục tiêu của tiết
học


<b>* </b><i><b>Hoạt động 2: Thực hành</b></i>
Bài 1


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm


+ Chia nhóm mỗi nhóm 4 HS



+ Phát giấy khổ to bút dạ cho mỗi nhóm
+ u cầu HS tìm từ thích hợp viết vào từng
ơ.HS các nhóm khác làm vào vở


- Yêu cầu các nhóm khác làm xong dán lên
bảng và đọc


- Yêu cầu HS làm vào vở


- HS lắng nghe


- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe


- Hoạt động nhóm dưới sự hướng dẫn của GV


- 3 HS trong nhóm nối tiếp nhau đọc, nhóm
khác bổ sung


- Kẻ bảng viết vào vở


Việt Nam tổ quốc em Cánh chim hòa bình Con người với thiên nhiên
Danh từ Tổ quốc, đất nước, giang


sơn, quốc gia, nước non,
quê hương,q mẹ, đồng
bào, nơng dân.


Hịa bình, trái đất, mặt
đất, cuộc sống, tương lai,
niềm vui.



Bầu trời, biển cả, sơng
ngịi, kênh rạch, mương
máng, núi rừng, núi đồi.
Động từ


Tính từ Bảo vệ, giữ gìn, xây dựng, kiến thức, khôi
phục, vẽ vang, giàu đẹp,
cần cù, bất khuất, anh
dũng, kiên cường.


Hợp tác, bình yên, thanh
bình, thái bình, tự do,
hạnh phúc, hân hoan, vui
vầy, sum hợp, đồn kết.


Bao la, vời vợi, mênh
mơng, bát ngát, xanh biếc,
cuồn cuộn, hùng vĩ, tươi
đẹp, khắc nghiệt, lao động,
tô điểm.


Thành ngữ


Tục ngữ Quê cha, đất tổ, quê hương bản quán
Chôn rau cắt rốn
Giang sơn gấm vóc
Non xanh nước biết
u nước thương nịi
Chịu thương chịu khó



Bốn biển một nhà
Vui như mở hội
Kề vai sát cánh
Chung lưng đấu cật
Chung tay góp sức
Chia ngọt sẻ bùi
Lá rụng về cội


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Bài 2


- Cho HS làm bài


Bảo vệ Bình n Đồn kết Bạn bè Mênh mơng
Từ đồng


nghĩa Giữ gìn Bình an, bình n, thanh
bình, bình
n, n ổn


Kết đồn
Liên kết
Liên hiệp


Bạn hữu
Bầu bạn
Bè bạn


Bao la
Bát ngát


Mênh mông
Từ trái nghĩa Phá hoại, tàn


phá, tàn hại,
phá phách,
hủy diệt, hủy
hoại


Bất ổn, náo
động, náo
loạn


Chia rẻ, phân
tán


Thù địch, kẻ
thù, kẻ địch


Chật chội,
chật hẹp, toen
hoẻn


<i><b>* Củng cố dặn dò: </b></i>


- GV tổng kết và nhận xét tiết học


- Dặn dò HS về ghi nhớ các thành ngữ, tục ngữ vừa tìm được, tiếp tục luyện đọc, chuẩn
bị trang phục đóng vở kịch lịng dân.


Phân mơn<b>: Tập đọc</b>



Bài dạy: ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ ( tiết 5 )

<b>I. Mục tiêu:</b>



<b>- </b>Kiểm tra đọc lấy điểm ( yêu cầu như tiết 1)


- Xác định được tính cách của từng nhân vật trong vở kịch lòng dân, phân vai diển lại
vở kịch


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>



- Phiếu ghi sẵn bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9
- trang phục để diễn kịch


III. Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>*</b><i><b>Hoạt động 1: Khởi động</b></i>
- Kiểm tra bài cũ:


+ Kiểm tra sự chuẩn bị bài đọc của HS
- GV giới thiệu bài mới: Ghi đầu bài lên bảng
<b>* </b><i><b>Hoạt động 2:Kiểm tra đọc</b></i>


- GV cho HS bốc thăm bài đọc và hỏi câu hỏi
- GV cho điểm từng HS


<i><b>* Hoạt động 3: Thực hành</b></i>
Bài 2



- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập


- Yêu cầu HS đọc lại vở kịch cả lớp theo dõi


- HS lắng nghe


- HS bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi


- 1 HS đọc thành tiếng


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

xác định tính cách của từng nhân vật
- Gọi HS phát biểu


- Nhận xét kết luận lời giải đúng


- Yêu cầu HS diễn kịch trong nhóm ( mỗi
nhóm 6 HS)


- Gợi ý HS


+ Chọn đoạn kịch định diễn
+ Phân vai


+ Tập diễn trong nhóm


- Tổ chức cho HS thi diễn kịch gợi ý cho HS
có thể sáng tạo lời thoại của nhân vật không
nhất thiết phải đọc lời thoại như SGK bình
chọn



+ Nhóm diễn kịch giỏi nhất
+ Diễn viên đóng kịch giỏi nhất


- Khen ngợi trao phần thưởng (nếu có ) cho
HS đoạt giải


- 5 HS phát biểu


+ Dì Năm: Bình tỉnh, nhanh trí, khơn khéo,
dũng cảm bảo vệ cán bộ


+ An: Thơng minh, nhanh trí, biết làm cho kẻ
địch khơng nghi ngờ.


+ Chú cán bộ: bình tỉnh tin tưởng vào lịng
dân.


+ Lính: Hống hách


+ Cai: Xảo quyệt, vịi vĩnh.
- 6 HS hoạt động trong nhóm
+ HS 1: Dì Năm


+ HS 2: An


+ HS 3: Chú cán bộ
+ HS 4: Lính
+ HS 5: Cai



+ HS 6: Theo dõi lời thoại, nhận xét, sữa chữa
cho từng thành viên trong nhóm


- HS trong diễn kịch


<i><b>* Củng cố dặn dò:</b></i>


- GV tổng kết và nhận xét tiết học


- Khen ngợi những HS diển kịch hay, khuyến khích các nhóm về nhà luyện tập thêm.


Mơn: <b>Tốn </b>


Bài dạy: CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN

<b>I. Mục tiêu:</b>



Giúp HS:


- Biết thực hiện phép cộng hai số thập phân


- Biết giải bài tốn có liên quan đến phép cộng hai số thập phân

<b>II. Các hoạt động dạy học:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>*</b><i><b>Hoạt động 1: Khởi động</b></i>
- Kiểm tra bài cũ:


+ Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập
hướng đân luyện tập thêm


+ Nhận xét cho điểm HS.



- GV giới thiệu bài mới: Ghi đầu bài lên bảng
<b>* </b><i><b>Hoạt động 2:Hướn dẫn thực hiện phép </b></i>
<i><b>cộng hai số thập phân </b></i>


Ví dụ 1


- GV vẽ đường gấp khúc ABC SGK


- Hỏi: Muốn tính độ dài đường gấp khúc ABC
ta làm thế nào?


- Hãy nêu rỏ tổng độ dài AB và BC
- GV u cầu HS tìm cách tính tổng của
1,84m và 2,45 m


- GV gọi HS trình bày kết quả phép tính của
mình trước lớp


- GV hỏi lại: Vậy 1,84 + 2,45 bằng bao nhiêu?
- Hướng dẫn HS đặt tính như SGK


Ví dụ 2


- GV nêu ví dụ đặt tính rồi tính
15,9 + 8,75


- GV yêu cầu HS nêu rỏ cách đặt tính và thực
hiện tính của mình



- GV nhận xét câu trả lời của HS


- GV hỏi: Qua 2 ví dụ, bạn nào có thể nêu
cách thực hiện phép cộng 2 số thập phân
- Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK và yêu cầu
HS đọc thuộc luôn tại lớp


<i><b>* Hoạt động 3:Thực hành </b></i>
Bài 1


- GV yêu cầu HS đọc đề và hỏi: Bài tập yêu
cầu chúng ta làm gì?


- GV yêu cầu HS làm bài


- Gọi HS chữa bài của bạn trên bảng
- GV nhận xét cho điểm HS


Bài 2


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi: Bài tập


- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi
- HS lắng nghe


- HS nghe và nêu lại ví dụ


- Ta tính tổng độ dài của hai đoạn thẳng AB và
BC



- Tổng 1,84 m + 2,45 m


- HS thực hiện đổi 1,84 m và 2,45 m thành số
đo có đơn vị là xăng ti mét và tính tổng
- 1 HS trình bày cả lớp theo dõi nhận xét
- HS nêu 1,84 + 2,45 = 4,29


- HS cả lớp theo dõi thao tác của GV


- 1 HS lên bảng đặt tính và tính, HS cả lớp làm
vào giấy nháp


15, 9
+ 8, 75
24, 65


- HS nêu cả lớp theo dõi, nhận xét và thống
- Một số HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi
nhận xét


- HS đọc và tự học thuộc ghi nhớ cách cộng
hai số thập phân


- HS đọc đề bài và trả lời: Bài tập yêu cầu
chúng ta tính


- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài
tập


a) 58,2 b) 19,36 c) 75,8 d) 0,995


+24,3 + 4,08 +249,14 +0,686
82,5 23,44 324,99 1,863
- HS nhận xét đúng sai


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

yêu cầu chúng ta làm gì?


- GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực
hiện tính tổng hai số thập phân


- GV yêu cầu HS làm bài


- Yêu cầu HS nhận xét
- GV nhận xét cho điểm HS
Bài 3


- Gọi HS đọc đề bài trước lớp
- Yêu cầu HS làm bài


- Cho HS nhận xét, GV nhận xét cho điểm HS


tính rồi tính


- HS nêu như phần ghi nhớ, HS cả lớp theo dõi
nhận xét


- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài
tập


a) 7,8 b) 34,82 c) 57,648
+9,6 + 9,75 +35,37


17,4 44,57 93.018
- HS nhận xét bài bạn


- 1 HS đọc đề bài trước lớp, lớp đọc thầm
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở
Bài giải


Tiến cân nặng là:


32,6 + 4,8 = 37,4 ( kg)
Đáp số : 37,4 kg
- HS nhận xét bài bạn


<i><b>* Củng cố dặn dò: </b></i>


- Cho HS nhắc lại cách cộng 2 số thập phân
- GV tổng kết và nhận xét tiết học


- Dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.


Môn: <b>Khoa học</b>


<b>Bài dạy: </b>

<b>PHỊNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THƠNG ĐƯỜNG BỘ </b>


<b>I. Mục tiêu:</b>



Giúp HS


- Nêu được một số nguyên nhân cơ bản dẫn đến tai nạn giao thông đường bộ
- Hiểu được hậu quả nặng nề nếu vi phạm luật giao thơng đường bộ



- Ln có ý thức chấp hành đúng luật giao thông, cẩn thận khi tham gia giao thông và
tuyên truyền vận động, nhắc nhở mọi người cùng thực hiện


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>



- HS và GV sưu tầm tranh ảnh, thông tin về các vụ tai nạn giao thơng
- Hình minh họa trang 40,41SGK


- Giấy khổ to bút dạ


III. Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>*</b><i><b>Hoạt động 1: Khởi động</b></i>
- Kiểm tra bài cũ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

dung bài cũ


+ Nhận xét cho điểm HS.


- GV giới thiệu bài mới: Ghi đầu bài lên bảng
<b>* </b><i><b>Hoạt động 2: Nguyên nhân gây tai nạn </b></i>
<i><b>giao thông </b></i>


- GV kiểm tra việc sưu tầm tranh ảnh thông tin
về tai nạn giao thông đường bộ của HS


- GV yêu cầu: Các em hãy kể cho mọi người
nghe về tai nạn giao thông mà em đã từng


chứng kiến hoặc sưu tầm được


- GV kết luận


<i><b>* Hoạt động3: Những vi phạm luật giao </b></i>
<i><b>thông của người tham gia và hậu quả của nó</b></i>
- GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm
như sau


- Yêu cầu HS quan sát hình minh họa SGK
trao đổi thảo luận


- Gọi HS trình bày, u cầu mỗi nhóm chỉ nói
về một hình, các nhóm khác có ý kiến bổ sung
- GV hỏi : Qua những vi phạm về giao thơng
em có nhận xét gì ?


<i><b>* Hoạt động 4: Những việc làm để thực hiện</b></i>
<i><b>an tồn giao thơng </b></i>


- GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm
như sau


+ Phát giấy bút cho HS


+ Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa trang
41 SGK và nói rỏ lợi ích của việc làm được
mơ tả trong hình


+ Gọi nhóm làm xong dán phiếu lên bảng, yêu


cầu HS đọc các nhóm khác bổ sung


- GV nhận xét khen ngợi HS


- HS lắng nghe


- Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các
thành viên


- 5 đến 7 HS kể về tai nạn giao thơng đường
bộ mà mình biết trước lớp


- Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của
GV mỗi nhóm có 4 đén 6 HS


- HS quan sát trao đổi thảo luận


- Các nhóm cử đại diện trình bày, các nhóm
khác bổ sung ý kiến đi đến thống nhất


- HS nêu: Tai nạn giao thông xãy ra hầu hết là
do sai phạm của những người tham gia giao
thông


- Hoạt độngt rong nhóm theo hướng dẫn của
GV


- 1 nhóm báo cáo trước lớp, các nhóm khác bổ
sung ý kiến và đi đến thống nhất



<i><b>* Củng cố dặn dò: </b></i>


- GV tổng kết và nhận xét tiết học


- Dặn dị HS ln chấp hành luật giao thơng đường bộ, nhắc nhở mọi người cùng thực
hiện và đọc lại các kiến thức đã học để chuẩn bị bài ôn tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>Ngày dạy: Thứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2009</b></i>


Phân môn: <b>Tập làm văn</b>


Bài dạy:

<b>ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( tiết 6)</b>


<b> I. Mục tiêu:</b>



<b>-</b> Thực hành, luyện tập về nghĩa của từ: Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ
nhiều nghĩa


- Làm đúng các bài tập về nghĩa của từ


- Rèn kĩ năng dùng từ đặt câu, mở rộng vốn từ.

<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>



- Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp
- Bài tập 2 viết sẵn trên bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>*</b><i><b>Hoạt động 1: Khởi động</b></i>
- Kiểm tra bài cũ:



- GV giới thiệu bài mới: Ghi đầu bài lên bảng
<b>* </b><i><b>Hoạt động 2: Thực hành</b></i>


Bài 1


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập
- Hỏi: Hãy đọc những từ in đậm có trong đoạn
văn.


+ Vì sao cần thay những từ in đậm có trong
đoạn văn bằng những từ đồng nghĩa khác
- Yêu cầu HS trao đổi làm bài theo cặp, GV
hướng dẫn HS


- Gọi HS phát biểu GV ghi nhanh các từ HS
đưa ra để thay thế


- GV nhận xét, kết luận các từ đúng cần thay
thế là: Bưng, mời, xoa, làm bài


Bài 2


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- Yêu cầu hS làm bài. Gợi ý HS dùng bút chì
viết vào từ cần điền vào vở


- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng



- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng các câu tục


- HS lắng nghe


- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Các từ in đậm là: Bê, bảo, vò, thực hành.
+ Vì những từ đó dùng chưa chính xác trong
tình huống


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận theo
hướng dẫn của GV


- 4 HS tiếp nối nhau phát biểu HS bổ sung và
thống nhất


- 1 HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe


- 1 HS làm bài tập trên bảng lớp. HS dưới lớp
làm vào vở bài tập


- Nhận xét


- Theo dõi chữa bài và tự chữa lại bài
a) Một miếng khi đói bằng một gói khi no
b) Đoàn kết là sống, chia rẻ là chết


c) Thắng khơng kiêu, bại khơng nãn.
d) Nói lời phải giử lấy lời



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

ngữ trên
Bài 3


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Gọi HS tự làm bài, gợi ý HS


+ Đặt câu để phân biệt từ đồng âm giá (giá
tiền) giá ( giá để đồ vật) bằng một câu hoặc 2
câu


+ Đặt câu với 2 từ giá đó


- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng


- GV nhận xét kết luận
Bài 4


- GV tổ chức cho HS làm bài 4 tương tự bài 3


- GV nhận xét kết luận


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp


- 2 HS làm bài trên bảng lớp, HS dưới lớp làm
vào vở


- HS tự đặt câu


- 3 HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt. Ví dụ:
+ Hàng hóa tăng q nhanh



+ Mẹ em mới mua một cái giá sách
+ Quyễn sách này giá bao nhiêu tiền
+ Gia sách của em rất đẹp.


+ Mẹ em hỏi giá chiếc áo len treo trên giá
- HS làm bài


a) + Đánh bạn là không tốt


+ Mọi người đổ xo đi đánh kẻ trộm
+ Mẹ em không đánh em bao giờ
+ Không được đánh nhau


b) + Nhà bên có em bé đánh đàn rất hay
+ Em tập đánh trống


+ Chúng em đi xem đánh trống


c) + Em thường đánh ấm chén giúp gia đình
+ Xoong nồi phải đánh rửa sạch sẽ


+ mẹ em đánh rửa nhà vệ sinh sạch bóng
<i><b>* Củng cố dặn dị: </b></i>


- GV tổng kết và nhận xét tiết học


- Dặn dò HS về nhà soạn tiết 7-8 và chuẩn bị bài sau kiểm tra.


Phân môn: <b>Luyện từ và câu</b>


Bài dạy: KIỂM TRA ĐỌC HIỂU
<b>Đề kiểm tra đọc hiểu, luyện từ và câu theo gợi ý sau:</b>


1/ Văn bản để kiểm tra có độ dài khoảng 200 – 250 chữ, chọn văn bản ngoài SGK phù
hợp với chủ điểm đã học và với trình độ của HS lớp 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

3/ Để kiểm tra chính xác trình độ HS tránh hiện tượng HS nhìn bài của nhau, đề kiểm tra
trắc nghiệm khơng dưới 10 câu. Trong đó khoảng 5-6 câu kiểm tra kiến thức, kĩ năng về từ và
câu. Đề kiểm tra trắc nghiệm cần biên soạn theo 2 đề chẳn lẻ. Nội dung của 2 đề giống nhau,
chỉ khác ở sự sắp xếp các câu hỏi và thứ tự các phương án trả lời các câu hỏi. Vì có 2 đề chẳn
lẻ nên có 2 đáp án: Đáp án cho đề chẳn và đáp án cho đề lẻ. GV chú ý phát đề sau cho 2 HS
ngồi liền nhau không làm một đề như nhau.


4/ Thời gian làm bài khoảng 30 phút ( Khơng kể thời gian giao đề và giải thích các đề )
- GV phát đề cho từng Hs theo số chẳn lẻ


- GV hướng dẫn HS nắm vửng yêu cầu của bài, cách làm bài khoanh tròn vào chữ cái
hoặc đánh dấu x vào ô trống trước ý đúng.


- Cho HS làm bài
- GV thu bài


Mơn: <b>Lịch sử</b>


Bài dạy: BÁC HỒ ĐỌC TUN NGƠN ĐỘC LẬP

<b>I. Mục tiêu:</b>



Sau bài học HS nêu được:


+Ngày 2/9/1945, tại quảng trường Ba Đình Hà Nội, chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản


tuyên ngôn độc lập


+ Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, khai sinh nước Việt Nam dân chủ cộng hòa
+ Ngày 2/9/1945 trở thành ngày quốc khánh của nước ta


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Hình trong SGK


- Ảnh tư liệu khác ( nếu có )
- Phiếu học tập của HS
III. Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>*</b><i><b>Hoạt động 1: Khởi động</b></i>
Kiểm tra bài cũ:


- Gọi 2 HS lên bảng hỏi và yêu cầu trả lời các
câu hỏi về nội dung bài cũ


+ Em hãy thuật lại cuộc khởi nghĩa giành
chính quyền ở Hà Nội, ngày 19/8/1945
+ Nêu ý nghĩa thắng lợi của cuộc cách mạng
tháng tám


- Nhận xét cho điểm HS.


- GV giới thiệu bài mới: Ghi đầu bài lên bảng
<b>* </b><i><b>Hoạt động 2: Quang cảnh Hà Nội ngày </b></i>
<i><b>2/9/1945</b></i>



- GV yêu cầu HS đọc SGK và dùng tranh ảnh


- 2 HS lên bảng trả lời


- HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

minh họa của SGK hoặc của các em sưu tầm
được để miêu tả quang cảnh Hà Nội ngày
2/9/1945


- GV tổ chức cho HS bình chọn bạn tả hay và
hấp dẫn nhất


- GV tuyên dương HS được cả lớp bình chọn
<i><b>* Hoạt động 3:Diễn biến của buổi lễ tuyên </b></i>
<i><b>bố độc lập</b></i>


- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm cùng đọc
SGK và trả lời câu hỏi


+ Buổi lễ bắt đầu khi nào?


+ Trong buổi lễ diễn ra các sự việc chính nào?


+ Buổi lễ kết thúc ra sao?


- GV kết luận


<i><b>* Hoạt động 4: Một số nội dung chính của </b></i>


<i><b>bản tun ngơn</b></i>


- GV gọi 2 HS đọc 2 đoạn trích của tun
ngơn độc lập trong SGK


- GV cho HS phát biểu ý kiến trước lớp
- GV kết luận


<i><b>* Hoạt động 5: Ý nghĩa của sự kiện lịch sử </b></i>
<i><b>ngày 2/9/1945</b></i>


- Hướng dẫn HS thảo luận để tìm hiểu ý nghĩa
lịch sử của sự kiện 2-9 – 1945


- GV nhận xét kết luận


tả chọn bạn bên cạnh nghe và sữa cho nhau
- 3 HS thi tả cả lớp bình chọn


- HS làm việc theo nhóm mỗi nhóm 4 HS
cùng đọc SGK và thảo luận để xây dựng diễn
biến của buổi lễ


+ Buổi lễ bắt đầu vào đúng 14 giờ
+ Các sự kiện diễn ra trong buổi lễ:


- Bác Hồ và các vị trong chính phủ lâm thời
bước lên lễ đài chào nhân dân


- Các thành viên của chính phủ lâm thời ra mắt


và tuyên thệ trước đồng bào quốc dân


+ Buổi lễ kết thục nhưng giọng nói Bác Hồ và
những lời khẳng định trong bản tun ngơn
độc lập cịn vang vọng mãi trong mỗi người
dân Việt Nam


- 2 HS lần lượt đọc trước trao đổi tìm hiểu nội
dung chính của bản tuyên ngôn


- Một vài HS nêu ý kiến trước lớp, cả lớp cùng
theo dõi bổ sung


- HS thảo luậnđể trả lời câu hỏi sau đó rút ra ý
nghĩa của sự kiện lịch sử ngày 2- 9 -1945 là:
Khẳng định quyền độc lập của dân tộc của
toàn dân tộc ta với toàn thế giới, đánh dấu kỉ
nguyên độc lập của dân tộc ta, cho thấy truyền
thống bất khuất kiên cường của người Việt
Nam trong đấu tranh giành độc lập dân tộc.
- 2 nhóm cử đại diện trình bày ý nghĩa.
<i><b>* Củng cố dặn dò: </b></i>


- GV tổng kết và nhận xét tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Mơn: <b>Tốn</b>


Bài dạy

:

<b>LUYỆN TẬP </b>


<b>I. Mục tiêu:</b>




Giúp HS củng cố về:


- Viết các số đo độ dài, số đo khối lượng, số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
- Giải các bài tốn có liên quan đến số đo độ dài, số đo diện tích của một hình

<b>II. Các hoạt động dạy học:</b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>*</b><i><b>Hoạt động 1: Khởi động</b></i>
- Kiểm tra bài cũ:


+ Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học
trước


+ Nhận xét cho điểm HS.


- GV giới thiệu bài mới: Ghi đầu bài lên bảng
<b>* </b><i><b>Hoạt động 2:Thực hành </b></i>


Bài 1


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và nêu yêu cầu
bài tập


- Yêu cầu HS làm bài


- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn


- Hỏi: Em có nhận xét gì về vị trí các số hạng


của hai tổng a+b và b + a


- GV khẳng định đó là tính chất giao hốn của
phép cộng


Bài 2


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- GV cho HS nêu yêu cầu đề bài
- Yêu cầu HS làm bài


- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn làm trên bảng


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi
nhận xét


- HS lắng nghe


- HS đọc thầm đề bài trong SGK và nêu yêu
cầu đề bài


- 1 HS lên bảng làm bài HS cả lớp làm vào vở


a 5,7 14,9 0,53


b 6,24 4,36 3,09


a + b 11,94 19,26 3,62


b + a 11,94 19,26 3,62



- HS nhận xét bài bạn


- Hai tổng này có số hạng bằng nhau


- Khi đổi chổ các số hạng thì tổng bằng nhau
- Cho HS nhắc lại tính chất giao hốn của
phép cộng


- HS đọc thầm đề bài trong SGK
- 1 HS nêu yêu cầu


- 3 HS lên bảng làm bài lớp làm vào vở
a) 9,46 thử lại 3,8


+3,8 + 9,46
13,26 13,26
b) 45,08 thử lại 24,97
+24,97 +45,08
70,05 70,05
c) 0,07 thử lại 0,09
+0,09 +0,07
0,16 0,16


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- GV nhận xét cho điểm HS
Bài 3


- Gọi HS đọc đề bài toán
- Yêu cầu HS tự làm bài



- GV chữa bài cho điểm HS
Bài 4


- Gọi HS đọc đề bài toán
- Hướng dẫn HS cách giải
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài


- GV chữa bài nhận xét cho điểm HS


thì sữa lại cho đúng


- 1 HS nêu yêu cầu bài tập


- 1 HS lên bảng làm bài lớp làm vào vở bài tập
Bài giải


Chiều dài của hình chử nhật
16,34 + 8,32 = 24,66 ( m)
Chu vi của hình chử nhật


( 16,34 + 24,66) x 2 = 82 ( m)
Đáp số : 82 m


- 1 HS đọc đề bài, HS cả lớp đọc thầm SGK
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở
Bài giải


Tổng số mét vải bán trong cả 2 tuần:
314,78 + 525,22 = 840 (m)
Tổng số ngày bán trong 2 tuần:


7 x 2 = 14 (ngày)


Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số
mét vaỉ là:


840 : 14 = 60 (m)
Đáp số: 60 m
<i><b>* Củng cố dặn dò: </b></i>


- GV tổng kết và nhận xét tiết học


- Dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.


Môn <b>: Địa lí</b>


Bài dạy

:

<b>NƠNG NGHIỆP </b>


<b>I. Mục tiêu:</b>



Sau bài học HS có thể:


- Nêu được vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật ni chính ở nước ta trên lược
đồ nơng nghiệp Việt Nam.


- Nêu được vai trị của ngành trồng trọt trong sản xuất nông nghiệp ngành chăn nuôi
ngày càng phát triển


- Nêu được đặc điểm của cây trồng nước ta: Đa dạng, phong phú trong đó lúa gạo là cây
được trồng nhiều nhất


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Phiếu học tập của HS
III. Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>*</b><i><b>Hoạt động 1: Khởi động</b></i>
- Kiểm tra bài cũ:


+ Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu trả lời câu hỏi
về nội dung bài cũ


+ Nhận xét cho điểm HS.


GV giới thiệu bài mới: Ghi đầu bài lên bảng
<b>* </b><i><b>Hoạt động 2: Vai trò của ngành trồng trọt </b></i>
- GV treo lược đồ nông nghiệp Việt Nam và
yêu cầu HS nêu tên, tác dụng của lược đồ
- Hỏi: Dựa vào mục 1 SGK, hãy cho biết
ngành trồng trọt có vai trị như thế nào trong
sản xuất nơng nghiệp ở nước ta?


- GV nhận xét kết luận


<i><b>* Hoạt động 3:Giá trị của lúa gạo và cây</b></i>
<i><b>công nghiệp lâu năm </b></i>


- Cho HS quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi:
+ Nước ta đạt được thành tựu gì trong việc
trồng lúa gạo?



+ Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ
nóng?


+ Loại cây nào được trồng nhiều ở vùng núi
và cao nguyên?


- GV kết luận


<i><b>* Hoạt động 4:Vai trị của ngành chăn ni</b></i>
- GV tổ chức cho HS làm việc để trả lời câu
hỏi sau:


+ kể tên một số vật nuôi ở nước ta
+ trâu bị được ni chủ yếu ở vùng nào?
+ những điều kiện nào giúp cho ngành chăn
nuôi phát triển ổn định và vững chắc


- Gọi HS trình bày kết quả làm việc
- GV sữa chữa câu trả lời của HS
- GV kết luận


- 2 HS lên bảng lần lượt trả lời


+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc? dân tộc nào
có số dân đơng nhất?


+ Điền thơng tin cịn thiếu vào sơ đồ sự phân
bố dân cư ở Việt Nam



- HS lắng nghe


- HS nêu: lược đị nơng nghiệp Việt Nam giúp
ta nhận xét về đặc điểm của ngành nông
nghiệp.


- Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong
nơng nghiệp, ở nước ta trịng trọt phát triển
mạnh hơn chăn ni


- HS làm việc theo cặp trao đổi và trả lời:
+ Đủ ăn và dư gạo xuất khẩu


+ Vì nước ta có khí hậu nhiệt đới


+ Các cây cơng nghiệp lâu năm như chè, cà
phê, cao su.


- HS làm việc theo cặp trao đổi và trả lời câu
hỏi:


+ Nước ta ni nhiều trâu bị, lợn, gà, vịt
+ Trâu, bị được ni nhiều ởvùng đồng bằng
+ thức ăn chăn nuôi đăm bảo nhu cầu của
người dân về thịt, trứng, sửa..ngày càng cao
cơng tác phịng dịch được chú ý ngành chăn
ni sẻ phát triển


- Mỗi HS trả lời 1 câu, HS khác theo dõi
<i><b>* Củng cố dặn dò: </b></i>



- GV tổng kết và nhận xét tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>Ngày soạn 22 tháng 10 năm 2009</b></i>


<i><b>Ngày dạy: Thứ sáu ngày 6 tháng 11 năm 2009 </b></i>


Phân mơn: <b>Tập làm văn </b>


Bài dạy:KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I

<b>I. Mục tiêu:</b>



<b>- </b>Kiểm tra HS về loại văn tả cảnh


- Biết vận dụng những điều đã học về loại văn tả cảnh để làm bài kiểm tra
- Xác định kiến thức hiểu bài của HS


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


- GV giới thiệu bài kiểm tra


- GV đọc đề hướng dẫn HS làm bài
- GV phát đề cho HS


- Cho HS làm bài
- GV thu bài


- Nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị tiết sau.


Môn: <b>Khoa học</b>



Bài dạy: ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE

<b>I. Mục tiêu:</b>



Giúp HS


- Xác định được giai đoạn tuổi dậy thì ở con trai và con gái trên sơ đồ sự phát triển của
con người kể từ lúc mới sinh khắc sâu được đặc điểm của tuổi dậy thì


- Ôn tập các kiến thức về sự sinh sản ở người và thiên chức của người phụ nữ


- Vẽ hoặc viết được sơ đồ thể hiện phong cách phòng chống các bệnh: Bệnh sốt rét, sốt
xuất huyết, viêm nảo, viêm gan A, HIV/ AIDS


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Phiếu học tập cá nhân
- Giấy khổ to, bút dạ, màu vẽ
III. Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>*</b><i><b>Hoạt động 1: Khởi động</b></i>
- Kiểm tra bài cũ:


+ Gọi 2 HS lên bảng hỏi về nội dung bài trước
+ Nhận xét cho điểm HS.


- GV giới thiệu bài mới: Ghi đầu bài lên bảng
<b>* </b><i><b>Hoạt động 2: Ôn tập về con người </b></i>


- Phát phiếu học tập cho từng HS


- Yêu cầu HS tự hồn thành phiếu


- GV có thể gợi ý cho HS vẽ sơ đồ tuổi dậy thì


- 2 HS lên bảng trả lời
- HS lắng nghe


- Nhận phiếu học tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

ở con trai và con gái riêng ghi rõ độ tuổi các
giai đoạn: Mới sinh, tuổi dậy thì, tuổi vị thành
niên


- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng


- HS dưới lớp đổi phiếu cho nhau để chữa bài
- Nhận xét khen ngợi HS ghi nhớ tốt các kiến
thức đã học


<i><b>* Hoạt động 3: Cách phòng chống một số </b></i>
<i><b>bệnh </b></i>


- GV tổ chức cho HS hoạt độngt rong nhóm
theo hình thức trị chơi “Ai nhanh ai đúng”
như sau:


+ Phát giấy khổ to bút dạ cho HS


+ Cho nhóm trưởng bốc thăm lựa chọn một


trong các bệnh đã học để vẽ sơ đồ về cách
phịng chống bệnh đó


- GV đi hướng dẫn gợi ý những nhóm gặp khó
- Gợi ý cách làm việc cho HS: Trao đổi thảo
luận viết ra giấy các cách phòng chống bệnh
- Viết lại sơ đồ như ví dụ trong SGK


- Gọi HS từng nhóm lên trình bày các nhóm
khác nhận xét bổ sung


- Nhận xét khen ngợi HS, nhóm HS vẽ sơ đồ
đẹp, đủ nội dung trình bày lưu lốt


- GV có thể u cầu các nhóm khác hỏi lại các
nhóm trình bày những câu hỏi về bệnh mà
nhóm vẽ sơ đồ


1. Bệnh đó nguy hiểm như thế nào?


2. Bệnh đó lây truyền bằng con đường nào?


- HS nhận xét


- 2 HS ngồi cùng bàn đổi phiếu cho nhau để
chữa bài


- HS hoạt động theo hướng dẫn


- HS lắng nghe



- HS viết lại sơ như SGK


- Mỗi nhóm cử đại diện trình bày, 1 HS cầm
sơ đồ, HS trình bày cách phòng bệnh theo sơ
đồ


<i><b>* Củng cố dặn dò: </b></i>


- GV tổng kết và nhận xét tiết học


- Dặn dò HS về nhà xem lại nội dung ơn tập và chuẩn bị bài sau.


Mơn: <b>Tốn </b>


Bài dạy: TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN

<b>I. Mục tiêu:</b>



Giúp HS củng cố về


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Biết sử dụng các tính chất của phép cộng các số thập phân để tính theo cách thuận tiện
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>*</b><i><b>Hoạt động 1: Khởi động</b></i>
- Kiểm tra bài cũ:


+ Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm của tiết trước


+ Nhận xét cho điểm HS.


- GV giới thiệu bài mới: Ghi đầu bài lên bảng
<i><b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tính tổng </b></i>
<i><b>nhiều số thập phân </b></i>


- GV nêu bài tốn ví dụ SGK


- Hỏi: Làm thế nào để tính số lít dầu trong cả
ba thùng?


- Dựa vào cách tính tổng 2 số thập phân em
hãy suy nghĩ tìm cách tính tổng 3 số


27,5 + 36,75 + 14,5


- Gọi 1 HS thực hiện cộng đúng lên bảng và
yêu cầu cả lớp theo dõi


- Yêu cầu HS nêu rỏ cách đặt tính và thực hiện
phép tính


- GV nhận xét và nêu lại


- Yêu cầu HS cùng đặt tính thực hiện
- GV nêu bài toán SGK


- Hỏi: Em hãy nêu cách tính chu vi của hình
tam giác



- Yêu cầu HS giải bài toán


- GV chữa bài của HS và nhận xét HS làm
<b>* </b><i><b>Hoạt động 3: Thực hành </b></i>


Bài 1


- GV yêu cầu HS đặt tính và tính tổng các số
thập phân


- Gọi HS nhận xét bài bạn


- G V nhận xét và hỏi khi viết dáu phẩy ở kết
quả chúng ta phải chú ý điều gì?


- 2 HS lên bảng làm bài
- HS lắng nghe


- HS nghe và tóm tắt, phân tích bài tốn ví dụ
- Nêu: Tính tổng


- HS trao đổi với nhau và cùng tính
27,5


+36,75
14,500
78,75
- 1 HS lên bảng làm bài


- 1 HS lên bảng nêu, HS cả lớp theo dõi và bổ


sung


- HS đặt tính và tính


- HS nghe và tự phân tích đề bài tốn
- HS trả lời: Muốn tính chu vi của hình tam
giác ta tính tổng độ dài các cạnh


- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
Bài giải


Chu vi của hình tam giác là:
8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm)
Đáp số: 24,95 dm


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Bài 2


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu cách làm
- GV yêu cầu HS làm bài tính giá trị 2 biểu
thức: ( a + b ) +c và a + ( b + c )


- Cho HS sữa bài của bạn trên bảng
- Cho HS so sánh giá trị 2 biểu thức


- Em hãy phát biểu tính chất kết hợp của phép
cộng


- Theo em phép cộng các số thập phân có tính
chất kết hợp khơng? Vì sao?



- Yêu cầu HS nêu tính chất kết hợp của phép
cộng


Bài 3


- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài


- Gọi HS nhận xét bài bạn


- Yêu cầu HS giải thích cách làm
- GV nhận xét cho điểm HS


- HS đọc đề và nêu cách làm


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở
bài tập


- 1 HS sữa bài của bạn nhận xét đúng, sai
- Giá trị 2 biểu thức này bằng nhau


- 1 HS phát biểu cả lớp theo dõi và nhận xét
- HS nêu: Phép cộng các số thập phân củng có
tính chất kết hợp


- HS nêu như SGK


- 1 HS đọc đề bài, cả lớp làm vào bài tập 4 HS
lên bảng làm


a) 12,7 + 5,89 + 1,3 b) 38,6 + 2,09 + 7,91


= 12,7 + 1,3 + 5,89 = 38,6 + (2,09 + 7,91)
= 14 + 5,89 = 38,6 + 10


= 19,8 = 48,6


Sử dụng tính chất Sử dụng tính chất kết
Giao hoán đổi chổ hợp khi thay 2,09+7,91
5,89 cho 1,3 bằng tổng của chúng
c) 55,75 + 7,8 + 4,25 + 2,2


( 55,75 + 4,25) + ( 7,8 + 2,2 )
= 10 + 10
= 20


d) 7,4 + 0,45 + 2,66 + 0,05
(7,34 + 2,66 ) +(0,45 + 0,55 )
= 10 + 0,5


= 10,5


- HS nhận xét bài bạn đúng sai
<i><b>* Củng cố dặn dò: </b></i>


- GV tổng kết và nhận xét tiết học


- Dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.


Môn: <b>Kĩ thuật </b>


Bài daỵ: BÀY DỌN BỮA ĂN TRONG GIA ĐIÌNH


<b>I. Mục tiêu:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Biết cách bày dọn bửa ăn ở gia đình


- Có ý thức giúp gia đình bày dọn trước và sau bữa ăn

<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>



- Tranh ảnh một số việc kiểu bày món ăn trên mâm hoặc trên bàn ăn ở các gia đình
thành phố nông thôn


- Phiếu đánh giá kết quả học tập của HS
III. Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>*</b><i><b>Hoạt động 1: Khởi động</b></i>
- Kiểm tra bài cũ:


+ Gọi HS lên bảng nhắc lại cách thực hiện
công việc chuẩn bị luộc rau và tìm hiểu cách
luộc rau


+ GV nhận xét


- GV giới thiệu bài mới: Ghi đầu bài lên bảng
<b>* </b><i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cách bày món ăn và</b></i>
<i><b>dụng cụ ăn uống</b></i>


- Cho HS quan sát hình 1 SGK đọc nội dung
mục 1a SGK và hỏi:



+ Nêu mục đích của việc bày món ăn


+ Em hãy mô tả cách bày thức ăn và dụng cụ
ăn uống cho bữa ăn ở gia đình


- GV kết luận


<i><b>* Hoạt động 3:Tìm hiểu cách thu dọn sau </b></i>
<i><b>bữa ăn</b></i>


- GV hỏi: Thu dọn bữa ăn sau khi ăn vào lúc
nào ?


- Nêu mục đích cách thu dọn bữa ăn


- Hãy nêu cách thu dọn bữa ăn sau bữa ăn ở
gia đình em


- GV nhận xét kết luận


- GV gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK


+ 2 HS nhắc lại


- HS lắng nghe


- HS quan sát hình 1 SGK và trả lời câu hỏi
+ Mục đích làm cho bữa ăn hấp dẫn thuận tiện
vệ sinh



+ Sắp đủ dụng cụ ăn bát, đũa, thìa,…cho mọi
người trong gia đình


+ Dùng khăn to lau từng dụng cụ


+ Sắp xếp các món ăn trên mâm hoặc bàn sao
cho đẹp mắt


+ Thu dọn bữa ăn được thực hiện khi bữa ăn
đã kết thúc


- Mục đích làm cho nơi ăn uống của gia đình
sạch sẽ và gọn gàng sau bữa ăn


- Dồn thức ăn không dùng được nữa để bỏ và
cất những thức ăn cịn lại có thể dùng tiếp vào
tủ lạnh


- Xếp các dụng cụ theo từng loại để vào mâm
để mang đi rửa


- Lau bàn bằng khăn sạch
- 2 HS đọc phần ghi nhớ
<i><b>* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập</b></i>


- GV có thể sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS
- HS báo cáo kết quả tự đánh giá, nhận xét đánh giá kết quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS, dặn HS tham gia giúp đở gia đình


- Dặn dò HS về nhà đọc trước bài: rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống


<b>Duyệt của BGH Tuần 10</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×