Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.53 KB, 14 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Ngày soạn : 20/2/2021 </i>
Ngày giảng :……….
Tiết: 91
<b>THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU</b>
<i>(Tiếp theo)</i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>
- Công dụng của trạng ngữ.
- Cách tách trạng ngữ thành câu riêng.
<i><b> 2. Kĩ năng</b></i>
- Phân tích tác dụng của thành phần trạng ngữ của câu.
- Tách trạng ngữ thành câu riêng
<i><b>3. Thái độ</b></i>
- Giáo dục ý thức tiếp thu, nhận diện, thực hành vận dụng kiến thức để mở rộng thành
phần câu.
<i><b>4. Định hướng phát triển năng lực</b></i>
- Năng lực giải quyết vấn đề - ra quyết định
- Năng lực sáng tạo
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự quản bản thân
- Năng lực giao tiếp Tiếng Việt: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về cách mở rộng
câu, chuyển đổi câu.
<b>* Tích hợp giáo dục</b>
- Giáo dục kĩ năng sống: ra quyết định, lựa chọn cách sử dụng thêm trạng ngữ cho câu
theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân.
- Giáo dục đạo đức: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về cách sử dụng câu trên cơ sở
sự tôn trọng lẫn nhau. Có trách nhiệm trong việc giữ gìn sự trong sáng của tiếngViệt.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
- Giáo viên:
+ Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo.
+ Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học.
- Học sinh:
+ Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan.
+ Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>
- Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, luyện tập, dạy học nhóm, giải quyết vấn đề,
dạy học theo tình huống...
liệu...
<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức (1’)</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (6’)</b></i>
<i><b>Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.GV yêu cầu các tổ báo cáo kết quả chuẩn bị</b></i>
bài.
<i><b> Kiểm tra nội dung bài. </b></i>
<i><b>? Về hình thức, ý nghĩa trạng ngữ có đặc điểm gì? (3.0 đ)</b></i>
<i><b>? Viết một đoạn văn ngắn (3- 4 câu) có sử dụng trạng ngữ? Gạch chân dưới</b></i>
<i><b>trạng ngữ? (4.0 đ)</b></i>
<i><b>? Tìm trạng ngữ và xác định ý nghĩa của chúng trong các câu sau: (3.0 đ)</b></i>
a. Nhà bên, cây cối trong vườn trĩu quả.
b. Rít lên một tiếng ghê gớm, chiếc “Mích” vịng lại. (Nguyễn Đình Thi).
c. Mọi ngày, khi con đã ngủ, mẹ dọn dẹp nhà cửa. (Lí Lan)
d. Con chó nhà tơi chết, bởi ngộ độc thức ăn.
e. Mệt mỏi, con trâu dừng lại.
<i><b>* Trả lời:</b></i>
- Về ý nghĩa: Trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn,
- Đoạn văn: Buổi sáng, bình minh trên biển thật là đẹp. Ngồi xa từng đồn
thuyền nối đi nhau trở về bến. Trên bờ, các bà, các chị...Xa xa phía chân trời ...
<i><b>* Đáp án: a. Nhà bên -> chỉ nơi chốn</b></i>
b. Rít lên một tiếng ghê gớm -> cách thức.
c. Mọi ngày, khi con đã ngủ -> thời gian.
d. bởi ngộ độc thức ăn -> nguyên nhân
e. Mệt mỏi -> cách thức.
<i><b>3. Bài mới </b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
<i>- Mục tiêu: tạo hứng thú, tâm thế cho học sinh; tạo tình huống/vấn đề học tập nhằm</i>
<i>huy động kiến thức, kinh nghiệm hiện có của học sinh và nhu cầu tìm hiểu kiến thức</i>
<i>mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập </i>
<i>- Phương pháp: Diễn giảng, thảo luận nhóm, trị chơi</i>
<i>- Kĩ thuật: Động não, làm việc nhóm, khăn trải bàn, trình bày 1 phút</i>
<i>- Thời gian: ( 3’ )</i>
<i>gian hoặc thời gian có liên quan đến bức ảnh)</i>
Hs thực hiện nhiệm vụ
Gợi ý: Tại quảng trường Ba Đình, Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập khai sinh ra
nước Việt Nam
<b>Năm 1945, Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam</b>
<b>Mỗi khi đến Tết âm lịch, gia đình em lại qy quần gói bánh chưng.</b>
<b>Trong gia đình em, ơng bà sẽ đảm nhiệm việc gói bánh chưng.</b>
Thành phần in đậm trong câu có cơng dụng như thế nào, bài học hôm nay chúng ta
cùng tìm hiểu
<b>B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC </b>
<i>- Mục tiêu: Trang bị cho học sinh những kiến thức mới liên quan đến tình huống/ vấn</i>
<i>đề nêu ra ở hoạt động khởi động</i>
<i>- Phương pháp: Diễn giảng, thảo luận nhóm, trị chơi, tình huống có vấn đề</i>
<i>- Kĩ thuật: Động não, làm việc nhóm, khăn trải bàn, trình bày 1 phút</i>
<i>- Thời gian: (14’)</i>
<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu cơng</b>
<b>dụng của trạng ngữ.</b>
<b>I. CƠNG DỤNG CỦA</b>
<b>TRẠNG NGỮ.</b>
* Đưa bảng phụ có ngữ liệu sgk.
* Đọc ngữ liệu a,b trên bảng và trả lời câu hỏi.
<i><b>? Hãy tìm những trạng ngữ trong từng phần trích và</b></i>
<i><b>cho biết đó là những trạng ngữ đó bổ sung nghĩa gì</b></i>
<i><b>cho câu?</b></i>
Phần a:
- Thường thường, vào khoảng đó (trạng ngữ chỉ thời
gian)
- Sáng dậy (trạng ngữ chỉ thời gian).
- Trên giàn hoa lí (Địa điểm)
- Chỉ độ tám chín giờ sáng (trạng ngữ thời gian)
- Trên nền trời trong trong (trạng ngữ địa điểm.
Phần b:
<i><b>1. Phân tích ngữ liệu: </b></i>
Các trạng ngữ:
a. + Thường thường, vào
khoảng đó -> chỉ thời gian.
+ Sáng dậy -> chỉ thời gian.
+ Trên giàn hoa lí (câu 4) ->
địa điểm
+ Chỉ độ tám chín giờ sáng
- Về mùa đông (trạng ngữ chỉ thời gian).
<i>* Lưu ý:</i>
- khoảng sau ngày rằm tháng giêng: không phải trạng
ngữ -> bổ ngữ cho động từ “vào”.
- trên trời: Bổ ngữ cho động từ “ở”
<i><b>? Các trạng ngữ này đóng vai trị gì trong câu?</b></i>
Làm thành phần phụ của câu.
<i><b>Như vậy chúng không phải là thành phần bắt buộc</b></i>
<i><b>của câu. Vậy có nên lược bỏ các trạng ngữ trong các</b></i>
<i><b>câu trên khơng? Vì sao?</b></i>
Khơng nên lược bỏ vì những trạng ngữ đó bổ sung cho
câu những thông tin cần thiết làm cho câu miêu tả đầy
đủ, thực tế khách quan hơn. Trong nhiều trường hợp
nếu không có phần thơng tin của trạng ngữ -> câu nói
thiếu chính xác, nội dung khơng đầy đủ gây khó hiểu
cho người đọc.
<i><b>? Trong một bài văn nghị luận, trạng ngữ có vai trị</b></i>
<i><b>gì trong việc thể hiện trình tự lập luận? </b></i>
Giúp cho việc sắp xếp các luận cứ theo trình tự nhất
định về khơng gian, thời gian, hoặc các sự việc có quan
hệ nguyên nhân - kết quả nghĩa là nối kết các câu, các
=> GV phân tích: các trạng ngữ trong đoạn văn có
nhiệm vụ kết nối các câu trong đoạn văn ...
<i><b>? Từ sự phân tích trên, em rút ra những kết luận gì</b></i>
<i><b>về cơng dụng của trạng ngữ?</b></i>
Phát biểu -> đọc ghi nhớ.
* Đưa bài tập: So sánh 2 câu văn sau và nhận xét?
+ Tôi đi học bằng xe đạp -> bổ ngữ chỉ phương tiện.
+ Bằng xe đạp, tôi đi học -> trạng ngữ chỉ phương tiện.
b. Về mùa đông -> thời gian.
- Trạng ngữ bổ sung những
thông tin cho câu: về thời
gian, nơi chốn, xác định hoàn
cảnh, điều kiện của sự việc
nêu trong câu, làm cho nội
dung thông tin của câu chính
xác.
- Trạng ngữ: Nối kết các câu,
các đoạn văn cho mạch lạc.
<i><b>2. Ghi nhớ: sgkvvvvvvv</b></i>
<b>Hoạt động 2: Tách trạng ngữ thành câu riêng</b> <b>II. TÁCH TRẠNG NGỮ</b>
<b>THÀNH CÂU RIÊNG.</b>
* Đưa ngữ liệu sgk.
* Đọc 2 câu văn.
<i><b>? Câu in đậm trong ví dụ có gì đặc biệt?</b></i>
<i><b>? Xác định thầnh phần trạng ngữ ở câu 1?</b></i>
Trạng ngữ: để tự hào với tiếng nói của mình.
<i><b>? Câu in đậm và trạng ngữ của câu 1 có quan hệ với</b></i>
<i><b>nhau khơng?</b></i>
<i><b>1. Phân tích ngữ liệu: 2 câu</b></i>
văn sgk.
- Câu 1: TN - để tự hào với
tiếng nói của mình.
- đều là thành phần trạng ngữ cho nòng cốt câu.
<i><b>? Vậy trạng ngữ : Và để tin tưởng hơn nữa vào tương</b></i>
<i><b>lai của nó, được tách thành câu riêng có tác dụng gì?</b></i>
- Nhấn mạnh ý nghĩa của trạng ngữ 2.
- Tạo nhịp điệu cho câu văn
- Có giá trị tu từ
* Đưa ví dụ:
a. Vì ốm mệt, Nam khơng ăn gì cả, đã 2 ngày rồi.
<i><b>? Theo em, trong hai ví dụ trên VD nào có thể tách</b></i>
<i><b>trạng ngữ thành 1 câu riêng? Vì sao?</b></i>
- có thể tách câu a -> tác dụng nhấn mạnh thời gian
Nam khơng ăn. (Vì ốm mệt, Nam khơng ăn gì cả. Đã 2
ngày rồi.)
- Khơng nên tách câu b vì: nếu tách nịng cốt câu khơng
rõ nghĩa.
<i><b>? Vậy qua 2 ví dụ, theo em khi nào thì tách trạng ngữ</b></i>
<i><b>riêng thành câu?</b></i>
Tóm tắt nội dung bài học - H đọc ghi nhớ 2/47?
* Giảng: Không phải trong trường hợp nào trạng ngữ
cũng được tách thành câu riêng biệt. Hãy xét hai câu
sau:
a. Qua cái băng giấy (.) Kha bỗng nhìn thấy Lí bên
đường.
b. Con chó đã chết (.) Vì bị bỏ đói.
=> Câu a: Khơng thể tách trạng ngữ vì làm cho câu
khơng rõ nghĩa.
Câu b: Có thể tách trạng ngữ thành câu riêng.
- Câu 2: Và để tin tưởng hơn
<i>nữa vào tương lai của nó.</i>
-> xác định mục đích của sự
việc nói trong câu 1.
- Trạng ngữ được tách thành
câu riêng => để nhấn mạnh ý
hoặc chuyển ý hoặc thể hiện
tình huống cảm xúc nhất
định.
- Trạng ngữ đứng ở cuối câu
thường được tách thành câu
riêng.
<i><b>2. Ghi nhớ 2: (SGK- 47)</b></i>
<i><b>C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP </b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP </b>
<i>- Mục tiêu: Học sinh vận dụng những kiến thức mới đã học ở phần hình thành kiến</i>
<i>thức vào các tình huống cụ thể thơng qua hệ thống bài tập</i>
<i>- Phương pháp: </i>
<i>- Kĩ thuật: Trả lời nhanh, KT khăn phủ bàn</i>
<i>- Thời gian: (14 )</i>
<i><b>? Nêu cơng dụng của trạng ngữ?</b></i>
Thảo luận theo nhóm, nêu kết quả -> nhận xét, bổ sung.
* Gợi ý: Trước hết phải tìm trạng ngữ sau đó mới nêu
cơng dụng của nó. Hai đoạn trích đều thuộc văn nghị
<b>II. Luyện tập</b>
luận.
-> cần đọc kĩ để xác định luận điểm, luận cứ sau đó
mới tìm hiểu cơng dụng của trạng ngữ trong việc lập
luận của tác giả đoạn trích
<i><b>? Mục đích bài 1?</b></i>
Nhận xét về vai trị của trạng ngữ trong việc thể hiện
trình tự lập luận ở 1 văn bản nghị luận nhất định.
* Chia hs thành các nhóm thảo luận trả lời
Đọc, xác định yêu cầu: Chỉ ra những trường hợp tách
<i><b>trạng ngữ thành câu riêng? Nêu tác dụng của những</b></i>
<i><b>câu do trạng ngữ tạo thành?</b></i>
- GV (b): Nếu không tách trạng ngữ thành câu riêng,
thơng tin ở nịng cốt câu có thể bị thơng tin ở trạng ngữ
lấn át (bởi ở vị trí cuối câu, trạng ngữ có ưu thế được
nhấn mạnh về thơng tin).
* Yêu cầu viết đoạn văn có trạng ngữ với chủ đề: Suy
* Hướng dẫn hs: đọc lại 2 bài văn: Sự giàu đẹp của
Tiếng Việt và Tiếng Việt giàu và đẹp (sgk trang 38) để
có thêm hiểu bết về Tiếng Việt. Khi tạo đoạn em có thể
dùng câu có trạng ngữ chỉ phương diện để nói về từng
mặt của Tiếng Việt, hoặc dùng trạng ngữ cách thức nói
lên niềm tự hào về sự giàu đẹp của Tiếng Việt.
<i><b>? Bài 3 rèn cho em kĩ năng gì?</b></i>
Viết đoạn văn có sử dụng trang ngữ, cách dùng trạng
ngữ.
a. ở loại bài thứ nhất
ở loại bài thứ hai
=> Trạng ngữ chỉ nơi chốn,
nhấn mạnh đặc điểm, phong
cách của từng loại bài trong
thơ Hồ Chí Minh.
b. - Lần đầu tiên chập chững
biết đi.
- Lần đầu tiên tập bơi
- Lần đầu tiên chơi bóng
bàn
- Lúc cịn học phổ thông
<i><b>2. Bài tập 2: (SGK- 47, 48)</b></i>
a. Bố cháu đã hi sinh. Năm
72.
- Tác dụng: Nhấn mạnh thời
điểm hi sinh (Năm 72)
b. Bốn người lính đều cúi
đầu, tóc roã gối. Trong lúc
tiếng đờn vẫn khắc khoải
vẳng lên những chữ đờn li
biệt, bồn chồn.
- Tác dụng: Nhấn mạnh vào
sự việc được nói tới trong bộ
phận trạng ngữ là những sự
việc diễn ra đồng thời, cùng
lúc với những hoạt động diễn
ra trong bộ phận chính của
câu (đứng trước)
<i><b>3. Bài tập 3: (SGK- 48)</b></i>
Viết một đoạn văn ngắn trình
bày suy nghĩ của em về sự
giàu đẹp của tiếng Việt.
<i>- Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm</i>
<i>- Kĩ thuật: Trả lời nhanh, KT khăn trải bàn</i>
<i>- Thời gian: (4 )</i>
<i><b>? Đặt mỗi câu có một trạng ngữ sau: trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi</b></i>
<i><b>chốn, trạng ngữ chỉ nguyên nhân, trạng ngữ chỉ mục đích, trạng ngữ chỉ phương</b></i>
<i><b>tiện và cách thức?</b></i>
<b>E. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI, SÁNG TẠO </b>
<i>- Mục tiêu: tìm tịi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu</i>
<i>học tập suốt đời.</i>
<i>- Phương pháp: thảo luận nhóm</i>
<i>- Kĩ thuật: hỏi và trả lời, trình bày một phút, chia nhóm, giao nhiệm vụ </i>
<i>- Thời gian: (2’ )</i>
<i><b>?Vẽ sơ đồ tư duy nội dung bài học.</b></i>
<i><b>?Sưu tầm những câu thơ có trạng ngữ</b></i>
<i><b>4. Hướng dẫn HS về nhà (1’) </b></i>
<i><b>* Đối với bài cũ:</b></i>
- Học, nắm chắc nội dung bài học.
- Hoàn chỉnh các bài tập sgk, sách bài tập ngữ văn.
- Vận dụng trong diễn đạt.
- Xác định các câu có thành phần trạng ngữ trong 1 đoạn văn đã học và nhận xét về
tác dụng của các thành phần trạng ngữ.
<i><b>* Đối với bài mới:</b></i>
<i><b>Chuẩn bị bài mới: “Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động”</b></i>
- Tìm hiểu đặc điểm của phép lập luận chứng minh trong bài văn nghị luận.
- Phân tích phép lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận.
<i>Ngày soạn : 30/1/2020 </i>
Ngày giảng :………..
<i><b>Tiết : 92</b></i>
<b>CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>
- Khái niệm câu chủ động và câu bị động.
- Mục đích chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại.
<i><b> 2. Kĩ năng</b></i>
<i><b>3. Thái độ</b></i>
- Giáo dục hs ý thức nhận diện, vận dụng thực hành trong diễn đạt nói, viết
<i><b>4. Định hướng phát triển năng lực</b></i>
- Năng lực giải quyết vấn đề: Ra quyết định lựa chọn cách chuyển đổi câu theo những
mục đích giao tiếp của bản thân.
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự quản bản thân
- Năng lực giao tiếp Tiếng Việt:
- Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: trình bày suy nghĩ ý tưởng, trao đổi về cách chuyển đổi
câu.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
- Giáo viên:
+ Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo.
+ Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học.
- Học sinh:
+ Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan.
+ Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>
- Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, luyện tập, dạy học nhóm, giải quyết vấn đề,
dạy học theo tình huống...
- Kĩ thuật giao nhiệm vụ, hỏi và trả lời, động não, “trình bày một phút”, tóm tắt tài
liệu...
<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức (1’)</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>
<i><b>Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.</b></i>
GV yêu cầu các tổ báo cáo kết quả chuẩn bị bài.
<i><b>Kiểm tra nội dung bài. </b></i>
<b>Câu 1: Nêu công dụng của trạng ngữ? </b>
<b>Câu 2: Tìm trạng ngữ trong những câu sau:</b>
<b> a) Buổi sáng, trên cây gạo ở đầu làng, những con chim hoạ mi, bằng chất </b>
<b>giọng thiên phú, đã cất lên những tiếng hót du dương.</b>
<b> b) Để đến với những tác phẩm hay, tôi thường xuyên tới thư viện đọc sách.</b>
Câu 1: ( 5đ)
- Công dụng của trạng ngữ:
+ Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu, góp phần làm cho
nội dung của câu được đầy đủ, chính xác
+ Nối kết các câu, các đoạn với nhau, góp phần làm cho đ/v, bài văn được mạch
lạc.
a, Buổi sáng, trên cây gạo đầu làng, bằng chất giọng thiên phú
b, Để đến với những tác phẩm hay
<i><b>3. Bài mới </b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG </b>
<i>- Mục tiêu: tạo hứng thú, tâm thế cho học sinh; tạo tình huống/vấn đề học tập nhằm</i>
<i>huy động kiến thức, kinh nghiệm hiện có của học sinh và nhu cầu tìm hiểu kiến thức</i>
<i>mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập </i>
<i>- Phương pháp: Diễn giảng, thảo luận nhóm, trị chơi</i>
<i>- Kĩ thuật: Động não, làm việc nhóm, khăn trải bàn, trình bày 1 phút</i>
<i>- Thời gian: (3’ )</i>
<i>GV: Chia lớp thành 2-4 nhóm, các nhóm thực hiện yêu cầu sau: Mỗi nhóm sẽ dựa vào</i>
<i>tranh và đặt 2 câu </i>
Ví dụ: Các bạn nhỏ đang gói bánh chưng
Bánh chưng được các bạn nhỏ gói
Cầu thủ Quang Hải đang đá bóng
Trái bóng được cầu thủ Quang hải đá
Trong cuộc sống và trong sách vở đôi khi ta gặp những câu văn đồng nhất về nội dung
miêu tả song có những nét khác biệt nhau về hình thức hoặc chủ đề. Cách sử dụng các
câu đó như thế nào và chuyển đổi ra sao -> Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hơm nay.
<b>B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC </b>
<i>- Mục tiêu: Trang bị cho học sinh những kiến thức mới liên quan đến tình huống/ vấn</i>
<i>- Phương pháp: Diễn giảng, thảo luận nhóm, trị chơi, tình huống có vấn đề</i>
<i>- Kĩ thuật: Động não, làm việc nhóm, khăn trải bàn, trình bày 1 phút</i>
<i>- Thời gian: (14’ )</i>
<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu câu chủ</b>
<b>động và câu bị động</b>
Cho HS đọc ví dụ (SGK- 27)
<b>Thảo luận nhóm bàn - 3 phút</b>
Thảo luận nhóm và cử đại diện trả lời.
- Nhận xét chéo, các nhóm khác bổ sung
* Chốt kiến thức.
<i><b>? Em hãy xác định chủ ngữ của mỗi câu </b></i>
a. Mọi người yêu mến em.
CN
b. Em được mọi người yêu mến.
CN
<i><b>? Em thấy ý nghĩa của chủ ngữ trong những câu trên</b></i>
<i><b>khác nhau như thế nào?</b></i>
<b>+ ? ở câu a, CN “Mọi người” là chủ thể của hành</b>
<i><b>động “yêu mến” hay “em” là chủ thể của hoạt động</b></i>
<b>+ ? ở câu b, CN “Em” có phải là chủ thể của hành</b>
<i><b>động “ yêu mến” không ?</b></i>
Về cấu tạo: Câu a được gọi là câu chủ động, câu b là
câu bị động. (Máy chiếu gọi tên câu)
<i><b>? Vậy em hiểu thế nào là câu chủ động và câu bị</b></i>
<i><b>động?</b></i>
- Câu chủ động: Có chủ ngữ chỉ người (vật) thực hiện
một hành động hướng vào người (vật) khác.
- Câu bị động: Có chủ ngữ chỉ người (vật) được hành
động của người (vật) khác hướng vào.
Đó chính là nội dung ghi nhớ.
Đọc ghi nhớ 1 (SGK- 57) Máy chiếu ghi nhớ 1.
<i><b>? Căn cứ vào cặp câu chủ động và bị động trong ngữ</b></i>
<i><b>liệu, theo em, 1 câu chủ động thường có mấy câu bị</b></i>
<i><b>động tương ứng? (1).</b></i>
Tuy nhiên có trường hợp 1 câu chủ động có 2 câu bị
động tương ứng: VD: Cậu tôi cho chị tôi cây bút máy
-> Chi tôi được cậu tôi cho cây bút máy và Cây bút
máy được cậu tôi cho chị tôi.
* Đưa bài tập nhanh -> HS hoạt động nhóm (3 nhóm
lớn) – 3 phút .
<b>Nhóm 1: Hãy xác định câu chủ động, bị động trong các</b>
câu sau.
a. Cô giáo khen Lan. (Chủ động)
b. Lan được cô giáo khen. (Bị động)
<i><b>1. Phân tích ngữ liệu: a,b</b></i>
(sgk)
* Ý nghĩa của chủ ngữ
- VD a: Chủ ngữ “ Mọi
người” là chủ thể thực hiện
hành động “yêu mến” đối với
“em” => Câu chủ động.
- VD b: CN “Em” chỉ đối
tượng nhận được hành động
“yêu mến” của mọi người =>
Câu bị động.
<b>- Câu chủ động: Có chủ ngữ</b>
chỉ người (vật) thực hiện một
hành động hướng vào người
(vật) khác.
<b>- Câu bị động: Có chủ ngữ</b>
chỉ người (vật) được hành
c. Con mèo vồ con chuột. (Chủ động)
d. Con chuột bị con mèo vồ. (Bị động)
e. Bố thưởng cho nó chiếc cặp da.(chủ động)
g. Nó được bố thưởng cho chiếc cặp da. (bị động
<b>Nhóm 2, 3: Tìm câu bị động tương ứng với các câu chủ</b>
động sau:
a. Người lái đò đẩy thuyền ra xa.
<i>-> Thuyền được người lái đò đẩy ra xa.</i>
b. Mẹ rửa chân cho em bé.
<i>-> Em bé được mẹ rửa chân cho.</i>
c. Nhiều người tin yêu Bắc.
- > Bắc được nhiều người tin yêu.
<i><b>? Từ các VD trên, em thấy câu bị động có đặc điểm gì</b></i>
<i><b>về cấu tạo? </b></i>
Tham gia cấu tạo câu bị động thường có các từ được,
<i>bị</i>
* Lưu ý thêm cho HS:
- Cần phân biệt câu đặc biệt có bị (được) với câu bình
ví dụ: - Cơm bị thiu.
- Tôi được đi chơi.
- Ơng tơi bị đau chân.
*Khái qt: Ta đã biết thế nào là câu chủ động, câu
bị động. Đây là cặp câu luôn đi đôi với nhau, tương
ứng với nhau. Nghĩa là có thể đổi câu chủ động thành
câu bị động và ngược lại.
Việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
nhằm mục đích gì? ->
Chú ý:
- Câu chủ động và câu bị
động luôn đi với nhau (có thể
đảo kiểu câu).
- Câu khơng thể đảo được là
câu bình thường.
- Câu bị động thường có từ
<i>bị và được.</i>
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn hs tìm hiểu mục đích của</b>
<b>việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động</b>
<b>II. Mục đích của việc</b>
* Đưa ra ngữ liệu.
Đọc VD (SGK- 57)
<i><b>? Trong hai câu a, b câu nào là câu chủ động? Câu</b></i>
<i><b>nào là câu bị động?</b></i>
Câu a: Câu chủ động.
Câu b: Câu bị động.
<i><b>? Em sẽ chọn câu nào để điền vào chỗ có dấu (…)</b></i>
<i><b>trong đoạn trích đó.</b></i>
<i><b>? Vì sao em lại chọn câu b (câu bị động) mà không</b></i>
<i><b>chọn câu a (câu chủ động)?</b></i>
Vì câu trước đó đã nói về Thuỷ thơng qua chủ ngữ “em
tơi”, dùng câu sau tiếp tục nói về Thuỷ thông qua chủ
ngữ “em” sẽ hợp logic và dễ hiểu hơn, nó tạo ra sự liên
kết chặt chẽ giữa các câu trong đoạn văn.
* Đưa tiếp ví dụ: ( BP)
Hai đoạn văn có nội dung giống nhau nhưng một
đọạn dùng câu bị đông, 1 đoạn dùng câu chủ động.
a. Nó đã làm một chiếc đèn lồng rất đẹp. Chiếc đèn
-> b. Nó đã làm một chiếc đèn lồng rất đẹp. Các bạn
trong lớp rất thích chiếc đèn lồng ấy.
(Câu chủ động)
<i><b>? Trong hai đoạn văn trên, đoạn văn nào có sự liên</b></i>
<i><b>kết chặt chẽ giữa các câu hơn?</b></i>
Đoạn văn a – dùng câu bị động.
<i><b>? Qua việc phân tích các ví dụ trên em thấy việc</b></i>
<i><b>chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (hoặc</b></i>
<i><b>ngược lại) trong mỗi đoạn văn nhằm mục đích gì?</b></i>
- Nhằm liên kết các câu trong đoạn văn cho mạch lạc,
thống nhất.
Đọc ghi nhớ 2 (SGK- 58)
Câu văn như cuộc đời, cuộc đời ln ln thay đổi thì
câu văn cũng phải ln ln thay đổi để thoả mãn nhu
cầu giao tiếp của con người, trong đó việc chuyển đổi
các cặp câu chủ động, bị động tương ứng là một trong
những cách góp phần làm cho việc giao tiếp trở nên
sinh động và có hiệu quả hơn.
* Lưu ý: Không phải mọi câu đều có thể chuyển đổi
thành câu bị động và ngược lại. VD: Nó vào nhà.
-> Khi chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động cần
lưu ý tùy trường hợp, tránh nhầm lẫn câu chủ động (với
đặc điểm đã nêu) với những câu biểu thị những hoạt
động có chủ ý, chủ tâm.
- Điền vào chỗ có dấu ba
chấm: Câu b
-> Tạo ra sự liên kết chặt chẽ
giữa các câu trong đoạn văn.
VD:
- Nó định về quê (chủ ngữ chưa thực hiện hoạt động).
- Nó chủ tâm đánh thằng bé. (không chuyển được)
-> những câu trên là câu bình thường. câu chủ động chỉ
được xác định trong đối lập với câu bị động tương ứng.
-> cách chuyển đổi cụ thể như thế nào -> tiết 2
<i><b>? Bài học có mấy đơn vị kiến thức cần nắm. ( 2 đơn</b></i>
vị)
HS đọc lại ghi nhớ của 2 phần.
<i><b>C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP </b></i>
<i>- Mục tiêu: Học sinh vận dụng những kiến thức mới đã học ở phần hình thành kiến</i>
<i>thức vào các tình huống cụ thể thơng qua hệ thống bài tập</i>
<i>- Phương pháp: </i>
<i>- Kĩ thuật: Trả lời nhanh, KT khăn phủ bàn</i>
<i>- Thời gian: (14’ )</i>
Đọc bài tập sgk và xác định yêu cầu: Tìm câu bị động
và giải thích lí do.
* Chia Hs 3 tổ thảo luận trả lời.
-> hướng dẫn hs: Tìm câu bị động cần căn cứ vào đặc
điểm của kiểu câu này là có chủ ngữ chỉ đối tượng của
hoạt động nêu trong câu.
- HS đại diện trả lời -> nhận xét chéo.
<i><b>? Mục đích của bài tập trên?</b></i>
* Nêu yêu cầu bài tập: Đặt 1 câu chủ động -> chuyển
thành câu bị động và ngược lại.
<b>III. Luyện tập</b>
- Câu bị động: Có khi được
trưng bày...
Tác giả mấy vần thơ...
-> Tác giả chọn cách viết
như vậy để: Tạo sự liên kết
giữa các câu, làm cho việc
<i><b>Bài tập bổ sung: Đặt câu</b></i>
Gió làm lật thuyền.
Thuyền bị gió làm lật.
Lan được cô giáo khen.
Cô giáo khen Lan.
<b>D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG </b>
<i>- Mục tiêu: Sử dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề, nhiệm vụ trong</i>
<i>thực tế</i>
<i>- Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm</i>
<i>- Kĩ thuật: Trả lời nhanh, KT khăn trải bàn</i>
<i>- Thời gian: (4’ )</i>
<i><b>Viết đoạn văn ngắn có sử dụng hiện tượng chuyển đổi câu chủ động thành câu bị</b></i>
<i><b>động.</b></i>
<b>E. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI, SÁNG TẠO </b>
<i>- Mục tiêu: tìm tịi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu</i>
<i>học tập suốt đời.</i>
<i>- Phương pháp: thảo luận nhóm</i>
<i>- Kĩ thuật: hỏi và trả lời, trình bày một phút, chia nhóm, giao nhiệm vụ </i>
<i>- Thời gian: (2’ )</i>
<i><b>? Em hiểu câu chủ động, câu bị động là câu như thế nào?</b></i>
GV: Đưa thêm bài tập “Trò chơi tiếp sức tìm câu chủ động, bị động” (Đưa thêm
vào phần luyện tập)
<Chia lớp thành 3 nhóm> -> Thời gian: 5’
Cách chơi: 1 người đặt câu chủ động
1 người đặt câu bị động tương ứng
Đánh giá: Đội nào tìm được nhiều câu chủ động, bị động chính xác -> Đội đó
thắng.
<i><b>4. Hướng dẫn HS về nhà (2’) </b></i>
<i><b>* Đối với bài cũ:</b></i>
- Học thuộc ghi nhớ, hoàn thành bài tập
- Tập đặt câu chủ động, câu bị động.
<i><b>* Đối với bài mới:</b></i>
<i><b>Chuẩn bị bài mới: Chủ đề văn nghị luận - Đức tính giản dị của Bác Hồ.</b></i>
<i><b>?Đức tính giản dị của Bác được thể hiện ở những phương diện nào?</b></i>
<i><b>? Nêu luận điểm chính của bài viết? Tìm hiểu trình tự lập luận của bài viết?</b></i>
<i><b>? Tìm một số ví dụ về sự giản dị trong đời sống và trong thơ văn của Bác.</b></i>
<i><b>V. Rút kinh nghiệm</b></i>