Tải bản đầy đủ (.docx) (59 trang)

Bai Thu Hoach Thuc Dia Dia Ly Tu Nhien

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 59 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BÁO</b>

<b> CÁO</b>

<b> THU</b>

<b> HOẠCH</b>

<b> THỰC</b>

<b> A</b>




<b>A-Phần</b> <b>mởđầu.</b>


<i>I.</i>


<i> Mc đích - Yêu cầu </i>


-Củng cố kiến thức của các học phần Địa lý tự nhiên đại cương và Bản đồ học
-Rèn luyện kỹ năng thực hành, khảo sát của cá nhân, khả năng tổ chức hoạt động
theo nhóm


-Biết sử dụng bản đồ, sơ đồ và dụng vào việc quan sát ngoài thực địa


-Biết đánh giá tiềm năng và thực trạng khai thác tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên
nhân văn của các địa điểm đến


<i>II</i>


<i> - Địa điểm, thời gian thực địa </i>


Đoàn thực tế bắt đầu khởi hành lúc 6h sáng thứ 2 ngày 16/04, theo quốc lộ 1A đến
Ninh Bình  Nam Định  Hải Phòng  Quảng Ninh. Tại đây buổi trưa đoàn đến Hạ
Long, chiều ra bãi biển và tối đi Tuần Châu.


 Ngày thứ 2 (17/4) sáng đi Vịnh Hạ Long, chiều tới mỏ than Hà Tu và buổi tối đến chợ
đêm.


 Ngày thứ 3 (18/4) đoàn lên xe tiếp tục khởi hành đến Yên Tử.



 Ngày thứ 4 (19/4) buổi sáng đồn đến khu di tích Cơn Sơn và buổi chiều lên xe đến
Lạng Sơn, tối đi chợ đêm Kì Lừa.


 Ngày thứ 5 (20/4) ở Lạng Sơn, buổi sáng đến Tân Thanh và cửa khẩu Hữu Nghị -Cột
mốc số 0 ranh giới giữa Việt Nam với Trung Quốc. Chiều đi Tam Thanh, Nhị Thanh
và khúc uốn Sơng Kì Cựng


Ngày thứ 6 (21/4) sáng lên xe từ Lạng Sơn lên núi Văn Vĩ


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Ngày thứ 8 (23/4) đến cơng trình thủy điện Hịa Bình, tại đây có vào thăm nhà máy
thủy điện, thăm hồ Hịa Bình, lên thăm tượng đài Bác sau đó đi Mai Châu nghỉ nhà
sàn.


 Ngày thứ 9 (24/4) đồn đến tham quan chùa Bái Đính ở Ninh Bình


 Ngày thứ 10 (25/4) đến rừng Cúc Phương, đến thăm cây Chò ngàn năm. Buổi trưa ăn
cơm tại Cúc Phương. Đến chiều kết thúc chuyến thc t, on lờn xe t Cỳc Phng




Thạch Thành (Thanh Hãa) <sub></sub> Hµ Trung (Thanh Hãa) vµ tiÕn ra quèc lé 1A vÒ
Thanh Hãa.


<i>III</i>


<i> - Đối t ư ợng thực địa, biên chế tổ chứ c</i>
1. Đối tượng thực địa


 Về địa mạo: Quan sát địa hình của các khu vực đến và quan hệ của nó với nền địa
chất, các kiểu địa hình bắt gặp, các nhân tố và quá trình ảnh hưởng đến sự hình thành


địa hình.


 Về khí hậu: Quan sát các trạng thái thời tiết đang xảy ra, nhiệt độ, độ ẩm, gió, sự
phân hóa khí hậu theo độ cao ở các khu vực đến.


 Về thủy văn: Quan sát, ghi chép tên các con sông, độ dài, chế độ thủy văn, chế độ
thủy triều biển


 Về thổ nhưỡng: Kể tên các loại đất và giá trị sử dụng của chúng


 Về thực vật và rừng: Thực vật nước mặn, thực vật nhân tác, rừng và cỏc vn bo v
rng


2. Biên chế tổ chức


<b>Trởngđoàn:TrầnQuốcHuy</b>


<b>Phóđoàn:</b> <b>c</b>


<b>Lớpđợcchia</b> <b>thành2nhómlớn</b> <b>và8nhómnhỏtheonhómhọctậpmỗinhóm</b>


<b>có1nhómtrởngquảnlý.</b>


<b>B.Phần</b> <b>nộidung</b>


<b>Ch</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Khu vc tin hnh thc địa gồm các tỉnh: Quảng Ninh, Lạng Sơn, Vĩnh Phúc, Phú
Thọ, Hà Nội, Hịa Bình, Ninh Bình, thuộc 3 khu vực: Đông Bắc (Lạng Sơn, Phú Thọ,
Quảng Ninh); Tây Bắc (Hịa Bình); Đồng Bằng Sơng Hồng (Hà Nội, Ninh Bình, Vnh


Phỳc, HiDng)


<b>1.Vtrớalý</b>


<b>a.Đồng</b> <b>bằngsôngHồng</b>


ng bng sụng Hng tri rng t 19o 53‟ B (huyện Nghĩa Hưng) đến 21o 23‟ B (huyện
Lập Thạch), từ 105o 17‟ Đ (huyện Ba Vì) đến 107o7‟ Đ (trên đảo Cát Bà).


Phía Bắc và Tây bắc giáp vùng Đơng Bắc, phía Tây và Tây nam giáp vùng Tây Bắc,
phía đơng tiếp giáp với Vịnh Bắc Bộ và phía Nam giáp với Bắc Trung Bộ. Đồng bằng
thấp dần từ phía Tây Bắc xuống Đơng Nam, từ các thềm phù sa cổ 10 -15 m xuống đến
các bãi bồi từ 2 -4 m ở trung tâm rồi các bãi triều hàng ngày cịn ngập nước triều.Tồn
vùng có diện tích: 15 000km2, chim 4,5% din tớch ca c nc.


<b>b.VùngĐôngBắc</b>


<i><b>*</b><b>Tỉnh</b><b>Quảng</b><b>Ninh</b></i>


Qung Ninh có tọa độ địa lý khoảng từ 106o26‟ B và từ 20o40‟ Đ . Phía tây giáp tỉnh
Lạng Sơn và tỉnh Bắc Giang, phía đơng giáp vịnh Bắc Bộ, phía Tây nam giáp tỉnh Hải
Dương và thành phố Hải Phòng, phía bắc tiếp giáp với Trung Quốc có đường biờngiới
dài132,8km.


Biển Quảng Ninh có hơn 2000 hịn đảo, chiếm 2/3 số đảo của cả nước. Tổng diện tích
cácb đảo là 619,913km2. Duyên hải Quảng Ninh chạy dài gần 200 hải lý từ lãnh hải
Trung Quốc ở phía đơng đến địa giới thnh ph Hi Phũng.


<i><b>*</b><b>Tỉnh</b><b>Lạng</b><b>Sơn</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Kạn với đờng ranh giới dài 73km, phía Tây nam giáp tỉnh Thái Nguyên với đờng ranh
giới dài 60 km. Lạng Sơn có 2 cửa khẩu quốc tế: cửa khẩu đờng sắt Đồng Đăng và cửa
khẩu đờng bộ Hữu Nghị. Có 2 cửa khẩu quốc gia: Chi Ma (huyện Lộc Bình), Bình Nghi
(huyện Tràng Định), Tân Thanh (huyện Văn LÃng), Cốc Nam (huyện Cao Lộc) và 7 cặp
chợ biên giới với Trung Quốc.


i nỳi chiếm hơn 80% diện tích cả tỉnh. Dạng địa hình phổ biến là núi thấp và đồi,
độ cao trung bình là 252 m so với mực nước biển. Nơi thấp nhất là 20m ở phía nam
huyện Hữu Lũng và nơi cao nhất là núi Mẫu Sơn 1541 m. Mẫu Sơn cách thành phố Lạng
Sơn 30 km về phía đơng, được bao bọc bởi nhiều ngọn núi lớn nhỏ, thỉnh thoảng có tuyết
rơi vào mùa đơng.


<i><b>*</b><b>TØnh</b><b>Phó</b><b>Thä</b></i>


Phú Thọ có tọa độ: 20o55‟ -21o43‟ B, 104o48‟ -105o27‟ Đ. Phía Bắc giáp với tỉnh
Tuyên Quang, phía Nam giáp với tỉnh Hịa Bình, phía Đơng giáp với tỉnh Vĩnh Phúc và
Hà Tây, phía Tây tiếp giáp với Sơn La và Yên Bái, ở vị trí tiếp giáp với Đông Bắc, đồng
bằng sông Hồng và Tây Bắc là trung tâm tiểu vùng Tây -Đông Bắc. Diện tích chiếm
1,2% của cả nước và chiếm 5,4% diện tích của vùng núi phía Bắc.


Với vị trí “ ngã ba sơng” là cửa ngõ phía tây của thủ đơ Hà Nội, cầu nối các tỉnh đồng
bằng Bắc Bộ với các tỉnh miền núi Đơng Bắc. Thành Phố Việt Trì là thủ phủ của tỉnh,
cách thủ đô Hà Nội khoảng 80km. Phú Thọ thuộc vùng Đông Bắc nằm sát với đỉnh ca
ng bng sụng Hng.


<b>c.Vùng</b> <b>TâyBắc</b>


<i><b>*</b><b>Tỉnh</b><b>Hòa</b><b>Bình</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

a gii Hũa Bình: Phía bắc giáp với tỉnh Phú Thọ, phía Nam giáp với tỉnh Hà Nam


và Ninh Bình, phía đơng giáp với thủ đơ Hà Nội, phía Tây giáp với tỉnh Sn La v Thanh
Húa.


<b>2.Đặcđiểmchínhvềcácđiều</b> <b>kiệntựnhiênvàtàinguyênthiênnhiên.</b>


<b>a.VựngngbngsụngHng</b>


Dintớchtnụngnghipkhong760.000ha,trongú70%ltphựsamum,
cúgiỏtrlnvsnxutnụngnghip.tnụngnghipchim51,2%dintớchvựng.
Khớhunhitimgiúmựa, cúmựaụnglnhlmchoccucõytrngadng.


Tinguyờnncphongphỳ,cúgiỏtrlnvkinhtlhthngSụngHngvSụng
ThỏiBỡnh.Ngoiracũncúncngm,ncnúng,nckhoỏng.


Tinguyờnbin:Bbindi400km,vựngbincútimnnglnphỏttrin nhiu
ngnhkinht(ỏnhbtvnuụitrngthusn,giaothụng,dulch)


Khoỏngsnkhụngnhiu,ỏngknhtltrlngthannõutrlngdtớnhl8,8
ttn.KhớthiờnnhiờncthmdũvkhaithỏcTinHải -ThỏiBỡnh.Tuynhiờn,


khoỏngsnlmvtliuxõydngkhỏphongphỳnh-ỏvụihngttn


<b>b.VùngĐôngBắc</b>


<i><b>*</b><b>Tỉnh</b><b>Quảng</b><b>Ninh:</b></i>


Qung Ninh cú tài nguyên du lịch đặc sắc vào loại nhất của cả nước, có nhiều bãi biển
đẹp, có cảnh quan nổi tiếng nh-Vịnh Hạ Long -2 lần được Unesco xếp hạng di sn


thiên nhiên Thế Giới và năm 2012 đợc chính thc công nhận là một trong bảy kỳ quan


thiên nhiên thÕ giíi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Với bờ biển dài 250km, Quảng Ninh có nhiều ng-trường khai thác hải sản. Hầu hết
các bãi cá chính có sản lượng cao, ổn định đều phân bố gần bờ và quanh các đảo, rất
thuận tiện cho việc khai thác. Ngồi ra Quảng Ninh có trên 40.000 ha bãi triều, 20.000
ha eo vịnh và hàng vạn ha các vũng nông ven bờ là môi trường thuận lợi để phát triển
nuôi và chế biến hải sản xuất khẩu.


Quảng Ninh có than, cao lanh, đất sét, cát thủy tinh, đá vơi với trữ lượng lớn. Quảng
Ninh có 243 833,2 ha rừng và đất rừng (chiếm 40% diện tích đất tự nhiên tồn tỉnh, trong
đó rừng tự nhiên chiếm khoảng 80%)


Quảng Ninh có tài nguyên nước khá phong phú và đặc sắc, cịn có quỹ đất dồi dào với
611.081,3 ha, trong đó 75, 370 ha đất nơng nghiệp đang sử dụng, 146.019 ha đất lâm
nghiệp với nhiều diện tích đất có thể trồng cỏ phù hợp cho chăn ni, khoảng gần 20.000
ha có thể trồng cây ăn quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Tài nguyên đất: Bao gồm đất feralit đỏ vàng 116. 266,27 ha chiếm tới 66,79%, loại
đất này thường được sử dụng để trồng rừng, ở những nơi có độ dốc thấp thường được sử
dụng để trồng cây công nghiệp.


Tài ngun rừng: Có độ che phủ lớn (42% diện tích rừng tự nhiên). Diện tích rừng
hiện nay có 144.256 ha, trong đó có 69.547 ha rừng tự nhiên, 74.704 ha rừng trồng, hàng
năm cung cấp hành vạn tấn gỗ cho ngành cơng nghiệp chế biến.


Tài ngun khống sản: Tuy khơng giàu tài ngun khống sản nhưng Hịa Bình cũng
có một số loại khống sản có giá trị như: Đá xây dựng, cao lanh, fenspat, nước khống.
Ngồi ra cịn có một số loại như: quactit, đá vôi, pyrit, tantalcum và nhiều cát sỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Với diện tích đồi núi chiếm 80% và là đồi núi thấp thuận lợi cho việc trồng rừng. Tài


nguyên đất có: Đất đỏ vàng trên đá sét, đất vàng nhạt trên đá cát, đất vàng đỏ trên đá
Macma axit, đất đỏ nâu trên đá vôi


Hệ thống sơng suối trên địa bàn khá phong phú, có nhiều con suối, khe dọc ở trên đồi,
ven các làng bản cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt của nhõn dõn


<b>c.Vùng</b> <b>TâyBắc</b>


<i><b>*</b><b>Tỉnh</b><b>Hòa</b><b>Bình</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

cỏcdi nỳithp,ớtbchiact,dctrungbỡnht20250m,caotrungbỡnht100
200m.


-HoBỡnhcúkhớhunhitigiúmựa,mựaụnglnhớtma,mựahốnúngma
nhiunhittrungbỡnhhngnmtrờn230C.Thỏng7cúnhitcaonhttrongnm,


trungbỡnh27290C,ngclithỏng1cúnhitthpnht, trungbỡnh15,516,50C.


-BờncnhúhthngSụngngũitrờnabntnhphõnbtnginguvi
cỏcSụngln:Sụng,SụngBụi,SụngBi....


Ti nguyờn t: Đất rừng có trên 186.000 ha, chiếm 40% diện tích, đất nơng nghiệp
trên 65.000 ha, chiếm 14% diện tích. Tài ngun đất gồm 3 nhóm chính: Nhóm đất
feralit phát triển trên đá trầm tích, nhóm đất phát triển trên đá trầm tích và biến chất có
kết cấu hạt mịn. Nhóm đất feralit phát triển trên đá vôi và biến chất của đá vơi.


Khống sản có các loại: Đá granit, đá vơi, than đá, sét, cao lanh, vàng, sắt, nước
khống


Tài ngun nước dồi dào, với diện tích mặt nước tương đối lớn, mạng lưới sông suối


phân bố tương đối đều. Bên cạnh các loại khác thuộc phạm vi tỉnh Hịa Bình cũn xut l
nhiu im nc khoỏng, nc núng.


<b>3.ĐặcđiểmchínhvềKinhtế -XÃhội.</b>


<b>a -ĐồngbằngsôngHồng</b>


Dõn c-đơng nên có lợi thế: Có nguồn lao động dồi dào, nguồn lao động này có nhiều
kinh nghiệm và truyền thống trong sản xuất, chất lượng lao động cao. Tạo ra th trng
cú sc mua ln.


Chính sách có sự đầu t-nhiều của Nhà nớc và nớc ngoài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Cơ sở vật chất kỹ thuật cho các ngành ngày càng hoàn thiện: hệ thống thủy lợi, các
trạm, trại bảo vệ cây trồng, vật nuôi, nhà máy chế biến.


Cú lch s khai phá lâu đời, là nơi tập trung nhiều di tích, lễ hội, làng nghề truyền
thống với 2 trung tâm kinh tế -xã hội là Hà Nội và Hải Phòng.


Các ngành Công -Nông -Dịch vụ đều phát triển mạnh và ngy cng hon thin.


<b>b.Vùng</b> <b>ĐôngBắc</b>


Vựng ụng Bc c khai thỏc sớm, đặc biệt mạnh mẽ từ thời Pháp thuộc. Do vậy tài
ngun đã suy giảm nhiều vàn mơi trường có dấu hiệu suy thối.


Cơng nghiệp có sự chuyển biến mạnh mẽ. Số xí nghiệp cơng nghiệp nặng với quy mơ
lớn đang ngày một gia tăng. Trong vùng đã hình thành một số khu cơng nghiệp chun
mơn hóa như: Than Quảng Ninh, Hóa chất Lâm Thao -Việt Trì



Trong nơng nghiệp trồng được nhiều loại cây: Các loại cây ngũ cốc lấy hạt, cây lương
thực, các loại cây thuốc quý như: Tam thất, đỗ trọng, hồi, thảo quả và các loại cây ăn quả
nh-: Mận, đào, mơ đặc biệt đây chính là vùng chè lớn nhất cả nước, với các loại chè
thơm ngon nổi tiếng ở : Phú Thọ, Thái Nguyên. Trong chăn ni chủ yếu là trâu và
bị.Trong lâm nghiệp tuy đã có cố gắng lớn bước đầu đúng hướng, đặc biệt là trong việc
trồng rừng, xây dựng vùng nguyên liệu giấy, gỗ trụ mỏ, rừng dược liệu nhưng tình trạng
khai phá thiếu quy trình kỹ thuật vẫn làm cho rừng bị tàn phá, thiếu cân đối với rừng
trồng.


Ngành ng-nghiệp có quy mơ đánh bắt nhỏ mang tính chất thủ cơng v ch din ra
ven bin ca tnh Qung Ninh.


<b>c.VùngTâyBắc</b>


<i><b>*</b><b>Tỉnh</b><b>Hòa</b><b>Bình</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

chuyển biến tích cực, tỷ trọng cơng nghiệp và dịch vụ tăng, cơ cấu thành phần kinh tế
xuất hiện những sản phẩm mới với công nghệ tiến tiến hơn trong công nghiệp, dịch vụ,
việc chuyển đổi cơ cấu sản xuất trong nơng nghiệp cũng có bước tiến nhất định.


Hịa Bình là vùng đa dân tộc, bao gồm 6 dân tộc chủ yếu: Kinh, Mường, Thái, Tày,
Dao, H‟ Mông, cùng chan hòa cùng sống bên nhau, xây đắp sáng tạo những giá trị văn
hóa đặc sắc. Dân c-phân bố không đều giữa các vùng trong tỉnh, gần 80% dân số tập
trung ở các vùng thấp và thành phố. GDP tăng bình quân trong năm là 3.0%, thu nhập
bình quân đầu người đạt 4.3 triệu đồng.


<b>Chư ơng II: thực địa địa chất.</b>


<b>1.Cácqtrìnhđịachấtnộisinhvàngoạisinhđãvàđangdiễnra.</b>



<i><b>*</b><b>Vùng</b><b>đồng</b><b>bằng</b><b>sơng</b><b>Hồng.</b></i>


Đồng bằng sơng Hồng được đặt trong một miền võng rộng lớn giữa núi, trên một nền
đá kết tinh nguyên đã bị sụt xuống từ thời cổ sinh, cách đaay trừng trên 200 triệu năm.
Quá trình bồi lấp châu thổ bằng cách lấp dần vũng vịnh cứ tiép tục nhờ thế trong vài vạn
năm trong thời kỳ biển thoái sau Flandri, Sông Hồng sau khi rời khỏi Sơn Tây đã tách ra
thành 1 con sông nhánh quan trọng là Sông Đáy, xuống dịa đầu Hà Nội lại tách ra thành
Sông Đuống, đến Hưng n thì chia nước theo sơng Luộc và Sơng Phủ Lý, xuống Nam
Định và Thái Bình thì toả ra thành sông Đào, Sông Trà Lý và Sông Ninh Cơ.


Địa hình châu thổ thấp và có nhiều ơ trũng, nghiêng từ Tây bắc xuống Đơng nam, ở
Việt Trì và Sơn Tây, độ cao của đồng bằng lên tới 12 -16m, có chỗ cao lên tới 18 -25m,
nhờ trên bậc thềm phù sa cũ nhưng từ dảI đất duyên hải từ Hải Phịng về đến Ninh Bình,
độ cao trung bình chỉ cịn trên dưới 1m. Các vùng trũng trong đồng bằng có khi cịn thấp
hơn.


<i><b>*</b><b>Vùng</b><b>Đơng</b></i> <i><b>Bắc</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

NềnmóngđịachấtcủakhucótuổiCổ sinhgồmcácloạiđábiếnchấttừCátkết,đá
phiếnbộtkếtlộraởĐìnhCả,HịnGai.


CáctrầmtíchcótuổiCổsinhcóđộdàykhálớn,tới1500-2000m,gồmđácátkết,đá
phiếnséttuổiSilua,đávơituổiĐềvơn,PecmiởLạngSơncóxenkẽcácvỉaBơxit xen
lẫntrầm tíchlụcnguntuổi Triat.Xenkẽthờikỳlắngđọngtrầmtíchlàcácvậnđộng
nânglênvàđứtgãycócáchoạtđộngMacmaởthểxâmnhậpvàphuntràotuổiTrung
Sinhnh-cáckhốiRiolit TamĐảo,BìnhLiêu,Tiênn,BaChẽ.Điềunàycũngđãcát
nghĩasựgiàucócủacáctàingunkhốngsảnởđây.ĐặcbiệtvàothờikỳTriat,ởđồi
dunhảicócáctrầmtíchchứathanvớitrữlượnghàngtỷ tấn,lớnnhấtnướcta.Vàođại
Tânsinh,ởmộtsốnơitrũng,thấpđượcphủlấp bằngmộtlớptrầm tíchlụcnguntuổi
ĐệTam cóchứathannh-ởNaDương,CaoBằngvàởmộtsố đảovenbờQuảngNinh.



<i><b>*</b><b>Vùng</b><b>Tây</b><b>Bắc</b></i>


KhuTâyBắcgồmmộthệthốngcácphứcnếplồivàphứcnếplõmdạngdải,hẹp
ngangsắpxếpxenkẽnhautheohướngTâyBắc-ĐơngNam.Vàothờiđạitrungsinh,từ
Triatchếđộkiếntạolạihoạthóatrởlại.Cácvùngtrũngnàyđượclấphệtầngtrầmtích
tạonênmộtlớpđáyđávơi,đáphiếntuổiTriat.Saucácchukỳkiếntạo,cácsảnphẩm
bồitíchlấpđầyvàlàmthuhẹpdầncácmángtrũngSơngĐà,SầmNưa,SơngCả,chỉ
cịnđểlạicácthunglũngsơnghẹpngang,cácbồnđịa,vùngtrũnggiữanúi.CuốiĐại
TrungSinh,chếđộhoạtđộngđịamángmớichấmdứthẳnởkhuTâyBắc.


Chịuảnhhưởngmạnhmẽcủasựđụngđộ,xiếtépmạnhgiữahaimảngquyểnlụcđịa
ẤnĐộvàÁ-Âu,cácdãynúiởđây cũngđượcnânglênmạnhmẽ.Đặcbiệttrongcác
chukỳvàocuốiNeeogen,hoạtđộngphândịmạnh,địahìnhđượcnânglênmạnh,chia
cắtsâu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Tạicácđịađiểmthựcđịa,chúngtơibắtgặpcácloạiđá:Đávơi,Đátrầmtíchvàđá
Macma.


<i>Đá</i>
<i> vơi </i>


CóởHạLong,CúcPhương,LạngSơn.Làloạiđátrầm tíchhữucơ,đượcthànhtạotừ


CaCO3cóchứaDolomit,sétvàsilic,dễsủibọtvớiHCl,độrắntrungbìnhlà3,màu


khơngcốđịnh:Trắng,hơixám,hơivàng,hơiđỏ,màuđen.Làloạiđáđặcsít,hạtmịn,ít
cókiếntrúckếttinh.


ĐávơiởvịnhHạLong:Bêncạnhcảnhquanđẹp vịnhHạLong cịncómộtbiểnđảo


khổnglồđặcbiệt,hiếmcótrênthếgiới,cógiátrịđịachấtvàvùngđávơicacxto.Vịnh
HạLonglàmộtđiểnhìnhpháttriểnlớnnhấtvàmạnhnhấtcủacảnhquancacxtođãbị
biểnlàmchìmngập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

răngcưa(núirăngcưa)đượccấutạobằngđávơi,chotớigầnđịaphậncủathànhphố
dạngđịamạonàybịmấtdầnyếuthếchuyểnsangdạngđịahìnhlàthunglũnglạngsơn
chođếntậnTânThanh.Ngồiđávơiởcácnúidọctuyếnđường1Atacịnbắtgặphành
loạtđịađiểmcóđávơiđiểnhình,tươngtựnổibậtnhấtlànúiNàngTơThịhayđộng
TamThanh,NhịThanh.


Đá vơiởCúcPhương: Dọcquốclộ6,12chúngtabắtgặpcácdãynúikháđồsộcũng
cấutạobằngđávơihếtsứcđặcsắc.Nhìnbềngồithấychúngbịcắtxẻmạnh,xenkẽ
giữacáckhốinúiđólàcácthunglũngnhỏvàcácthunglũngsơnghẹp.


<i>Đá</i>


<i> Trầm tích </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Đátrầmtíchcónhiềugiá trịchonghiêncứukhoahọc,nhấtlàsựthamquanthựcđịa
củasinhviên,nhànghiêncứu.


<i>Đá</i>


<i> Macma</i>


ĐáMacmađượchìnhthànhdoMacmakếttinhtronglớpvỏhoặctrênbềmặtTrái
Đất.ChúnggồmMacmaxâmnhập:DosảnphẩmcủaMacmakếttinhởdướisâulịng
đất,xânnhậpquacáckhenứtcủacáclớpđákhác.MacmaphuntràodoMacmacủanúi
lửaphunlênmặtđấtkếttinhlại.ThànhphầncủachúngchủyếulàSilic.



ỞTamĐảovới mẫuđáMacmaquansátđược,ởgầntrạmkhítượngTamĐảocó
màuxám,nâu,thànhphầncóchứafenpast,cấutrúchạtmịn.


<b>Chư ơng III: thực địa về các thành phần địa lý tự nhiên và</b>
<b>tài nguyên thiên nhiên.</b>


<b>a -Vềđịamạo,địa</b> <b>hìnhvàquanhệcủanóvớinềnđịachất.</b>


<b>I.Hoạtđộngđịachấtcủacácđớiđứtgãy.</b>


Xuất phát từ trường Đại học Hồng Đức tới tỉnh Quảng Ninh đồn chúng tơi đi qua đới
đứt gãy Sông Mã trong Kainozoi và đứt gãy sâu địa hào dạng bậc Sông Hồng.


Trước hết là đới đứt gãy Sông Mã trong Kainozoi: Là đới đứt gãy nằm giữa các
kiến trúc Sơng Mã -Thanh Hố và kiến trúc Sầm Nưa ( cánh Tây Nam). Đới kéo dài từ
Mường áng của Điện Biên, nhưng phần cơ bản kéo dài từ biên giới LàoưViệt đến bờ biển
Tĩnh Gia ( Thanh Hoá).


Các đứt gãy trong đới ở đây cắt qua tất cả các đá có tuổi Mesoproterozoi. Riêng
đầu Đơng Nam của đới các đứt gãy còn cắt qua cả các thành tạo Bazan đệ tứ và các trầm
tích bở rời đệ tứ không phân chia phân bố dọc thung lũng Sơng Mã, Sơng Chu và đồng
bằng Thanh Hố.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Đới có cấu trúc rất phức tạp phát triển nhiều nhánh phụ trên phần lớn chiều dài của
đới từ Mường Lát đến Lang Chánh có kiểu cấu trúc song song, phần Đơng Nam cịn lại
đoạn Lang Chánh đến bờ biển, đới thể hiện rõ cấu trúc đuôi ngựa.


Đứt gãy đã trải qua 2 pha hoạt động trong Kainozoi với tính chất chủ yếu là trượt
bằng: Trượt bằng trái trong pha sớm và trượt bằng phải có thành phần thuận trong pha
muộn hơn.



Hoạt động hiện đại của đới đứt gãy rất mạnh mẽ được thể hiện ở các dị thường cao
về địa hoá và địa nhiệt, các hoạt động nứt trượt đất ở nhiều nơi, hoạt động địa chấn mạnh
và tiềm năng phát sinh các trận động đất lớn tới 6,5ư70<sub> Richter.</sub>


Tóm lại những nghiên cứu mới đây cho thấy đới đứt gãy Sơng Mã hoạt động rất
tích cực những đặc điểm về hình thái cấu trúc cũng nh-chuyển động của đới đứt gãy
không những thể hiện rõ điều kiện địa động lực của miền Tây Bắc Bộ sinh ra do tác động
qua lại giũa khối Indoxini với khối Hoa Nam qua đứt gãy Sơng Hồng mà cịn là kết quả
phát triển của võng Sơng Hồng ở phía Đơng lên phần rìa lục địa phía Tây của võng này.
Thứ 2 là đới đứt gãy sâu địa hào dạng bậc Sông Hồng kéo dài hơn ngàn km thành
tạo và phát triển do sự đụng độ của hai mảng thạch quyển lớn n v ỏ u.


<b>II.</b> <b>ĐịachấtkhuvựcHạ</b> <b>Long -QuảngNinh.</b>


Vnh H Long hiện đại ra đời là kết quả của quá trình tiến hoá địa chất lâu dài với
tổng hợp nhiều yếu tố, sự kiện, trong đó nổi bật nhất là sự hình thành tầng đá dày trên
1000m vào kỷ Cacbon -Pecmi vào khoảng 340 -240 triệu năm trước. Sự hình thành bồn
trũng Hạ Long vào kỷ Neogen vào khoảng 26 -10 triệu năm trước.


Quá trình Cacxtơ hình thành đồng bằng đá vơI tích cực nhất vào kỷ Đệ Tứ Pleixtoxen
„ 2 triệu đến 11000 năm‟ và biển tiến vào kỷ Holoxen.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

+ Vào đầu kỷ Cambri(570-500 triệu năm trước). Vịnh Hạ Long cơ bản vẫn là vùng
lục địa nổi cao, chịu tác động q trình rửa trơi bóc mịn. Đến cuối kỷ Cambri vùng này
bị nhấn chìm từ đó Hạ Long thành vịnh


+ Trong thời gian các kỷ Ođovic và silua(500-400triệu năm trước)khu vực Hạ Long
và Đông Bắc Việt Nam cơ bản là vùng biển nằm trong chế độ hoạt động của địa máng
tích cực, đáy biển lien tục hạ thấp có lúc được bồi tụ bằng trầm tích địa tầng Cacxtơ cấu


tạo phân nhịp dày trên 2000m chứa nhiều hoá thạch bút đá.


+ Vào cuối kỷ Silua Hạ Long trải qua nhiều pha chuyển động nghịch đảo tạo sơn biến
vùng biển sâu trở thành vùng núi uốn nếp. Từ cuối kỷ Silua và trong kỷ Đêvôn, khu vực
Hạ Long là một vùng núi chịu quá trình xâm thực bóc mịn mạnh mẽ trong điều kiện khơ
nóng, Hạ Long là một phần của lục địa Katania rộng lớn. Vào cuối kỷ Đêvôn, do ảnh
hưởng của chuyểnn động kiến tạo Hanxini , khu vực Hạ Long bị nâng lên cao và mơi
trường biển hồn tồn bị biến mất.


+ Sang giai đoạn cổ sinh muôn chế độ biển nông ấm được thiết lập trở
lại kéo dài suốt kỷ Cácbon và gần hết kỷ Pecmi.


Chế độ biển nông tồn tại hàng triệu năm đã tích tụ thành đá vơi có nguồn gốc hố học
và sinh vật với hệ tầng Cát Bà, có tuổi cácbon sớm dày 450m và hệ tầng Quang Hanh có
tuổi các bon trùng. Hai hệ tầng này chiếm u-thế trên hàng trăm đảo của vịnh Hạ Long.


Sang thời đại Tân Sinh Hạ Long tồn tại môi trường lục địa núi cao và chịu mạnh mẽ
q trình bóc mịn,hình thành dạng địa hình bán bình nguyên.


Sang kỷ đệ tứ quá trình xâm thực Cacxtơ hà tan đá vơi phát triển mạnh me ở vùng núi
đá vôi Hạ Long.


Các đảo đá vơi hiện nay thực chát là núi sót trên bề mặt đồng Cacxtơ, kỷ Hologen
chìm ngập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Cánh đồng Karst Hạ Long đựoc tạo thành bằng nhiều phưong thức khác nhau: Do
kiến tạo liên quan tới hố sụt địa hào do sụt trần thung lũng sông ngầm hang động ngầm.


Một trong những hang động chúng ta được tham quan động Thiên Cung nó thuộc di
tích các hang ngâm cổ của địa hình Karst ngầm. Karst vịnh Hạ Long có ý nghĩa tồn cầu


và có tính chất nền tảng cho khoa học địa mạo. Mơi trường địa chất cịn là nền tảng phát
sinh cho các giá trị khác của vịnh Hạ Long nh-đa dạng sinh học văn hoá khảo cổ và các
giá trị nhân văn khác. Đây chính là những giá trị kinh tế lớn nhất của vịnh Hạ Long dựa
vào đặc điểm địa chất địa mạo kỳ quan thiên nhiờn ca th gii.


<b>III.KhuvựcLạngSơn.</b>


Trờn ng i thnh ph Lng Sn đầu tiên ta bắt gặp vùng núi đá vôi cánh cung Bắc
Sơn, độ cao trung bình là 400 -500m , cao về phía Tây bắc và thấp dần về phía Đông
nam.


Quan sát ở điểm dừng thứ nhất ở Lạng Sơn là khu vực sông Kỳ Cùng. Vùng tản ngạn
sông Kỳ Cùng và dọc thung lũng sông Thương chiếm 40% diện tích tồn tỉnh. Địa hình
phổ biến là đồi núi thấp cấu tạo chủ yếu bởi đá trầm tích Lục Nguyên, có xen một ít đá
mác ma đựơc cấu tạo theo lớp nằm nghiêng, mái của các lớp đá dầy mỏng khác nhau,
góc dốc tối đa là 90o<sub>.</sub>


Theo nh-tìm hiểu: vào cuối Miocen đầu Pliocen , cường độ chuyển động kiến tạo
tăng lên. ở phía đơng bắc xuất hiện đứt gãy cao bằng ưTiên n, dọc đó hình thành các
hố sụt dạng lòng chảo Cao Bằng, Lạng Sơn. Trong thời gian này xuất hiện sơng cổ Kỳ
Cùng mạnh nứơc có hướng Đơng Nam liên kết các lịng chảo. Đến giữa Pliocen muộn và
Pleisto cen sớm, Đông Bắc bộ diễn ra chuyển động kiến tạo mạnh mẽ tạo nên sự thay đổi
địa hình, và sơng Kỳ Cùng thay đổi hướng chảy ngựơc về Trung Quốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

ưu trội của mỗi nhóm. Nhân tố quy đinh q trình xói lở khác nhau mà hoạt động xói lở
có đặc điểm riêng biệt: xói lở bờ lõm theo quy định chung của dòng chảy xói lở các đoạn
sơng thẳng, xói lở sau khi các cơng trình được xây dựng.


Ta đi vào các hoạt động nâng lên hạ xuống tân kiến tạo có ảnh hưởng hình thành phát
triển của con sơng nhất là q trình xói lở bồi tụ.



Ta biết rằng sự dao động của vỏ trái đất đều mang tính chu kỳ, xen giữa các pha nâng
lên yên tĩnh tương đối. Nhiều đoạn sông đang “ sống “ bị chi phối pha năng lên kiến tạo
đã bị “ chết “ đi hoặc có hiện tượng đổi dịng ,và sơng Kỳ Cùng nằm trong quy luật ấy
biểu hiện của các ngấn nước sâu trên vách đá vôI tại cầu khánh khê và tồn tại thung lũng
treo.


Thung lũng sơng chia thành 4 đoạn. Trong đó đoạn thứ 3 đặt lòng trên đá phun trào
Ryolit cứng chắc tại vùng điểm He, và sự dịch cuyển đứt gãy Langzai-Điển He-Na Sầm
và nâng lên ở Đồng Đăng dã hoạt động mạnh mẽ tới sông Kỳ Cùng


Nh-vậy các chuyển động nâng tân kiến tạo rong thung lũng sông Kỳ Cùng để lại
những dấu ấn rất rõ nét. Quá trình ăn mịn rửa lũ đá vơi để tạo thành nước ngấm ăn sâu
ăn sâu vào vách đákarst với độ sây trên dưới 1m. Hiện nay q trình xói lở và bồi tụ diễn
ra trên sông Kỳ Cùng đã và đang diễ ra với quy mô và cường độ yếu(chỉ diễ ra vào mùa
lũ) song bên cạnh đó do yêu cầu của hoạt động kinh tế-cơng trình con người đã góp
phần thúc đẩy q trình xói lở và bồi tụ.


Đến với điểm dừng thứ 2 của khu vực lạng sơn là chùa Tam Thanh có quần thể 3 động
Nhất Thanh-Nhị Thanh -Tam Thanh. Động Tam Thanh nằm trong một dãy núi có hình
đàn voi phủ phục trên mặt cỏ xanh. Hang động Tam Thanh ở lưng trừng núi , cửa hang
nhìn về hướng đơng cao chừng 8m có lối lên là 30 bậc đá dựa vào sườn núi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Vào hang động ta bắt gặp những nhũ đá rất đẹp nó được hình thành gọt giũa trong
thời gian rất lâu dài. Các nhũ đá tạo nên nét đẹp độc đáo trong hang động khiến cho nơI
đây là điểm dừng chân của nhiều du khách đến thăm quan, là động lực thúc đẩy nghành
du lịch Lạng Sơn phát triển, nhờ những cấu tạo địa chất ,vi trí địa lí, thiên nhiên, lịch s
v con ngi.


<b>IV.KhuvựcTam</b> <b>Đảo-VĩnhPhúc</b>



Tam o l vựng cú cao, độ dốc rất lớn, ở đây đặc tính đá rất phức tạp. Đá núi tam
đảo tạo nên vẻ đẹp hùng vĩ. Tam Đảo là một dãy núi đá ở vùng Đông Bắc VN nằm trên
địa bàn 3 tỉnh Vĩnh Phúc, Thái Nguyên và Tuyên Quang. Tam Đảo là nơi chụm đầu của
tất cả các cánh cung trong đó có 3 ngọn núi cáo trên 1500m đó là Thạch Bàn, Thiên Trị
và Mang Chỉa.


Cách đây khoảng 230 triệu năm và giữa thế kỷ Triat đá núi Tam Đảo được hinh thành
trùng từ các hoạt động núi lửa, do các đợt phun trào axit từ đáy biển trong kỷ nguyên
Ladini. Các đá phun trào phân dị treo từng đợt.


Thành phần vật chất cấu tạo dá rất phức tạp những khống vật chính nh-: thạch anh,
fenpat, nuca. Trong đá cũng có lẫn vật chất im loại nh-đồng, chì, thiếc, vonfram, đơi nơi
chúng tạo thành hệ mạch quặng kẹp trong lòng đá núi. Mặt khác kiến trúc của đá có
những nét khác biệt nhau phụ thuộc vào áp suất, nhiệt độ lúc kết tinh.


Đá ở Tam Đảo chủ yếu gặp là đá mac ma violit kiến trúc tinh hạt đều cụ thể :


+ Đá Riolitpocfia là đá hoa cương ở dạng phun trào kiến trúc nổi bật với những hình
trịn hoặc bầu dục của tinh thể fenpat nổi lên trên nền khoáng chất ẩn tinh.


+ Đá riolitpoocfia có độ tạo khối lớn, được ứng dụng trong lĩnh vực xẻ đá, đá tạc


+ Đá có độ cứng cao, độ bền đồng nhất giữa các khoáng vật Riolitpoocfia thường
đóng vai trị chính trong việc giữ lại khối dạng chóp đỉnh cao của Tam Đảo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Tuy nhiên dọc đường đi ta bắt gặp đá cấu tạo hình khối mặc dù vậy nó vẫn có những
vết nứt do ảnh hưởng của thời gian điều kiện đó là cơ sở cho sự phong hoá. Song đá ở
đây chủ yếu là đá mac ma nên khó phá huỷ hơn các loại đá khác.



Nhìn chung lớp vỏ phong hố mỏng nên lớp đất phía trên cũng mỏng tuỳ theo điều
kiện địa hình thành q trình tích tụ. Đó cũng là lý do sông suối ở đây không nhiều. Và
dựa vào đặc tính của đá nên tác động tới thực vật nên tổng quan ở đây ta thấy thực vật ở
đây phát triển khơng mạnh nh-ở Cúc Phương-Ninh Bình và thực vật thay đổi theo độ
cao.


Chính những cấu trúc của đá tạo nên sự nhấp nhơ của địa hình 1 dãy đá núi kéo dài
hàng trăm km rộng hàng chục km. Đặc biệt đá đã dựng cho Tam Đảo hàng trăm thác
nước đẹp ở hàng chục con suối. Nổi bật nhất là Thác Bạc ở Tam Đảo cao tới 50m, nước
băng trắng phau. Đây cũng là điểm thu hút nhiều khách du lịch ở Tam Đảo. Trên dãy
Tam Đảo còn có những di tích lịch sử nổi tiếng nh-đền chùa Tây Thiên. Ngồi ra Tam
Đảo cịn có nhiều tài ngun thiên nhiên, khống sản nhất là thiếc góp phần thúc y
kinh t phỏt trin.


<b>IV.KhuVựcBaVì-Hà</b> <b>Tây.</b>


Ba Vỡ l mt dóy nỳi đất và đá vôi lớn trải trên một phạm vi rộng khoảng 5000ha ở 3
huyện Ba Vì, Lương Sơn và Kỳ Sơn ( Hồ Bình )


Núi Ba Vì nằm trong vùng đồng bằng xen kẽ đồi gò được tạo lập bởi sự xâm thực chia
cắt bởi các thềm đá gốc và thềm phù xa Sông Hồng. Địa chất ở Ba Vì rất bền vững, được
hình thành từ chyển động kiền tạo, ra vào cuối triat muộn ( khoảng 210 triệu năm về
trước ) Trong khu vực Đông Dương và Trung Quốc hình thành từ cuộc tạo núi Inđoxini .


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Bên cạnh bề dày nền văn hoá mang đậm nét Việt cổ, Ba Vì được thiên nhiên ban tặng
một vẻ đẹp hoang sơ của sông, suối, núi, rừng đa dạng hệ sinh thái tạo điều kiện phát
triển du lịch sinh thái.


Nh-vậy dạng địa hình sơng núi đã đem lại cho Ba Vì tiềm năng to lớn. Trong tương
lai du lịch Ba Vì sẽ trở thành nền kinh tế mũi nhọn để phát triển kinh tế của địa phương.


Tuy nhiên hin nay vn cũn gp nhiu khú khn.


<b>V.VờnQuốc</b> <b>GiaCúcPhơng -NinhBình.</b>


Cỳc Phương nằm ở phía Đơng Nam của dãy Tam Điệp. Đây là một dãy núi đá vôi
chạy từ tỉnh Sơn La ở Tây Bắc.Dãy núi đá vôI này với u-thế là kiểu karst tự nhiên, khác
với Hạ Long đia hình karst được hình thành do hoạt động nâng tân kiến tạo.


Dãy núi đá vơi Cúc Phương kiểu karst hình thành trong lòng đại dương cách đây
khoảng 200 triệu năm, dãy núi này nhô lên đến độ cao 636m tạo thành một nét địa hình
nổi bật của một vùng đồng bằng.


Phần dãy dãy núi đá vôi bao quanh vườn quốc gia có chiều dài khoảng 25km và rộng
10km, ở giữa có một thung lũng chạy dọc chiều dài củadãy núi.


Địa hình karst thể hiện rõ nét đến hẹ thống thuỷ văn của Cúc Phương.


Phần lớn nứơc trong vườn quốc gia bị hệ thống các mạch nước ngầm hút rất nhanh,
nước sau đó chảy thành các khe nhỏ ở hai bên sườn của vườn quốc gia, hoặc nó thốt qua
các khe đá nứt trong rừng, do vậy khơng có ao hồ tự nhiên.


Thuộc địa hình Cacxtơ nửa che phủ (karst ngầm giống ở vinh Hạ Long) Cúc Phương
cũng có nhiều hang động đẹp được hình thành từ địa hình Cacxtơ nh-động Sơn Cung
động Phò Mã. Đặc biệt một số động còn lưu giữ di tích khảo cổ học có giá trị được lưu
giữ ở động Người Xưa-hang Con Moong.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

th¸i ,các giá trị văn hoá lịch sử nên từ lâu Cúc Phơng trở thành điểm du lịch sinh thái
nổi tiếng vµ hÊp dÉn.


<b>b.Vềkhíhậu</b>



<i>1.<b>KhÝ</b><b>hậu</b><b>tỉnh</b><b>Quảng</b><b>Ninh</b></i>


Khí hậu Quảng Ninh tiêu biểu cho khí hậu các tỉnh miền bắc VN. Một năm có 4 mùa
xuân, hạ, thu, đông. Đây là vùng biển nhiệt đới gió mùa , mùa hạ: nóng và ẩm, mua


nhiều, gió thịnh hành là gió nam; mùa đơng lạnh khơ hanh ít mưa gió đơng bắc. Nhiệt độ
trung bình hàng năm khoảng 200c . Độ ẩm trung bình là 84%. Lượng mưa hàng năm lên
đến 1700 -2400mm . Số ngày mưa trung bình là 90ư170.


Vịnh Hạ Long có khí hậu nhiệt đới ẩm với 2 mùa rõ rệt: mùa hè nóng ẩm, mưa nhiều ;
mùa đông khô, lạn. Nhiệt độ trung bình từ 15 -250c. Lượng mưa hàng năm đạt 2000ư
2200mm/ năm. Vịnh Hạ Long xó chế độ nhật triều thuần nhất điển hình( biên độ triều từ
3.4 đến 4m. Độ mặn của nước biển từ 31 đến 34,5% mùa mưa thp hn.


<i><b>2.Khí</b></i> <i><b>hậu</b><b>Lạng</b><b>Sơn</b></i>


Khớ hu Lng Sn th hin rừ nột khí hậu miền bắc VN. Khí hậu phân mùa rõ rệt, ở
các mùa khác nhau. Nhiệt độ phân bố không đồng đều, do có sự phức tạp của địa hình
miền núi và sự biến tính nhanh chóng của khơng khí lạnh trong q trình di chuyển ở
vùng nội chí tuyến đã gây nên những chênh lệch đáng kể trong chế độ nhiệt giữa các
vùng.


Nhiệt độ trung bình năm : 17-220<sub>c</sub>


Lưỵng ma trung bình hàng năm : 80 -85 %
Lợng mây trung bình : 7,5/10 bầu trời
Số giờ nắng trung bình kho¶ng 1600 giê


Hướng gió và tốc độ gió của Lạng Sơn vừa chịu sự chi phối của yếu tố hoàn lưu vùa bị


biến dạng của địa hình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>3.KhÝ</b></i> <i><b>hËu</b><b>VÜnh</b><b>Phóc</b></i>


Mang đặc điểm chung của khí hậu miền Bắc nước ta là : nhiệt đới gió mùa ẩm được
quy định bởi các yếu tố vị trí địa lý, quy mơ lãnh thổ và địa hình của tỉnh. Đặc điểm này
phụ thuộc qua những số liệu cụ thể về số giờ nắng trung bình, độ ẩm trung bình, lượng
mưa trung bình và nhiệt độ trung bình trong năm.


Trạm khí tượng tam đảo nằm ở 21024‟ B và 105038‟ Đ nằm ở đọ cao tuyệt đối là 897m.
Khí hậu Vĩnh Phúc có sự phân hóa theo mùa, theo miền và theo độ cao.


Trong năm Vĩnh Phúc có 2 lần mặt trời chuyển động biểu kiến lên thiên đỉnh vào
tháng 6 làm cho lượng nhiệt nhận được nhiều hơn các thời gian khác gây lượng mưa đột
biến vào tháng 6, tháng 7.


*) Sù ph©n hãa khÝ hËu


-Phân hóa theo mùa: vào mùa lạnh : khối lượng khí NPC ( gió mùa Đơng Bắc) có tính
chất lạnh, khơ thổi từ phía Bắc đến gây ra một mùa đông đặc trưng, nhiệt độ xuống thấp
ảnh hưởng đến nước ta từ thành 11 đến tháng 4 năm sau. Về cuối mùa đông từ tháng 1
đến tháng 3 khối khí NPC di chuyển qua biển trước khi ảnh hưởng tới nước ta nên có tính
chất lạnh, ẩm gây ra hiện tượng mưa phùn ở miền Bắc nói chung và Vĩnh Phúc nói riêng.
Vào mùa này từ tháng 11 đến tháng 4 nhiệt độ đo được ở Tam Đảo trung bình là 14,80c (
2004).


Vào mùa nóng chịu ảnh hưởng của khối khí Tây Nam thổi từ vịnh Bengan tới có tính
chất nóng và ẩm gây mưa nhiều. Do ảnh hưởng của hạ áp Bắc Bộ, khi ảnh hưởng đến
miền Bắc khối khí tây nam chuyển hướng đơng, đơng nam. Về đầu mùa hạ có một
khoảng thời gian ngắn chịu ảnh hưởng khơng liên tục của gió Phơn Tây Nam. Vào mùa


này nhiệt độ tại Tam Đảo là 21,80c ở Vĩnh Yên là 27,90c. Tháng nhiệt độ doa động cao
nhất đo được ở Vĩnh Yên là tháng 6 (29,40C). Biên độ dao động nhiệt độ trong mùa nóng
là 3,60C, số giờ nắng từ tháng 5 ư10 là 997,5h (bằng 63,2% số giờ nắng của cả năm). Độ
ẩm trung bỡnh trong các tháng mùa nóng là 80,3%. Tổng lượng mưa đo được từ tháng 4 ư
9 tại Vĩnh Yên là 1037,2mm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Bên cạnh việc phân hóa theo mùa ta có thể thấy khí hậu Vĩnh Phúc cịn có sự phân hóa
theo các miền địa hình. Qua biểu đồ nhiệt độ trung bình qua các năm từ 1995 ư2004 cho
thấy: nhiệt độ trung bình hàng năm mà Tam Đảo thấp hơn từ 500C -700C so với nhiệt độ
trung bình ở Vĩnh Yên.


Năm 2004 tháng nóng nhất ở Vĩnh Yên là tháng 6(29,40C) tháng nóng nhất ở Tam
Đảo là tháng 8(23,30C) chênh nhau 610C. Tháng lạnh nhất là tháng 1 chênh nhau tới 5,6
0C . Sự chênh lệch nhiệt độ này là do độ cao gây nên.( Theo tính tốn cứ lên 100m thì
giảm 0.60c). Chính hiện tượng này đã to nờn cnh sc thiờn nhiờn phong phỳ.


<b>Bng</b> <b>1:Nhittrungbỡnh(00<sub>C)</sub></b>


<b>(Nguồn:NiêngiámthốngkêVĩnhPhúc2004)</b>


<b>Bảng</b> <b>2:Lợngmatrongnăm(mm)</b>


<b>(Nguồn:NiêngiámthốngkêVĩnhPhúc2004)</b>


<b>NămTrạmViệtTrìTrạmVĩnhYênTrạmTamĐảo199523,5</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>4</b><i><b>.</b><b>Khí</b><b>Hậu</b><b>Hải</b><b>D</b><b></b><b>ơng</b></i><b>.</b>


Khớ hu nhit i giú mùa



 Lượng mưa trung bình hằng năm:1300 -1700mm
 Nhiệt độ trung bình: 23,30<sub>C</sub>


 Sè giờ nắng trong năm: 1524h


m tng i trung bỡnh: 85 -87%.


<b>5.KhíHậuSơnTây-HàTây.</b>


Khớ hu H Tõy mang c tính của khí hậu niêm bắc Việt Nam, là khí hậu nhiệt đới
gió mùa, có mùa đơng lạnh chịu sự chi phối của lượng bức xạ mặt trời nội chí tuyến và
chịu tác động mạnh mẽ của hồn lưu gió mựa.


Khí hậu có sự phân hóa thành hai mùa:


+ Mựa đông lạnh khô hanh vào đầu màu và mưa phùn ẩm ướt vào cuối mùa.
+ Mùa nóng trùng mùa mưa.


Mùa đơng gió thổi theo các hướng chính là: bắc -đơng bc v tõy bc.


<b>Năm</b> <b>TrạmViệt</b> <b>Trì</b> <b>TrạmVĩnhYên</b> <b>TrạmTam</b> <b>Đảo</b>


1995 1179.5 1131.3 1194.6


1996 1867.1 1682.2 2633.1


1997 1548 1682.6 2478


1998 1054.1 821.8 1565.9



1999 1039.1 1192 1870


2000 1308.2 1296.9 2057.4


2001 1517.7 1356.4 2143.3


2002 1474.8 1398.6 1914.6


2003 1470.2 1394.8 2343.3


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Mùa hạ gió lại thổi theo hướng chủ yếu là đơng nam và nam.


Trên núi Ba Vì nhiệt độ trung bình năm hơn 230C. Tổng nhiệt hàng năm là 8400 ư
85000C vượt tiêu chuẩn của vùng nhiệt đới. Lượng mưa doa động từ 1500 -200mm thuộc
loại mưa vừa. Độ ẩm tương đối trung bình năm khá cao khoảng 83 ư85%. Số ngày nắng
trong năm là 90 ư150 ngày.


Bên cạnh những đặc điểm chung thì thời tiết Hà Tây cũng xuất hiện những hiện tượng
thời tiết đặc biệt nh-gió khơ nóng, giơng và mưa đá điều này đã gây ảnh hưởng tới sản
xuất nơng nghiệp và con người.


<b>6.</b><i><b>KhÝ</b><b>HËu</b><b>Phó</b><b>Thä.</b></i>


Phú Thọ nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, mang đặc điểm của khí hậu miền bắc.
Tuy tỉnh nằm trong vùng Đông Bắc nhưng do độ cao khơng lớn nên trong mùa đơng
khí hậu cũng khơng lạnh lắm. Nhiệt độ trung bình năm là 230C.Độ ẩm trung bình 86%.
Lượng mưa từ 1500 -2000mm trung bình khoảng 1800mm/năm. Số giờ nắng tronng năm
khá cao 1300 -1400h/năm . (Tổng số giơ nắng ở Việt Trì là 1349giờ. Mưa tập chung vào
các tháng 5,6,7,8,9.



Cã hai lo¹i giã mïa:


+ Gió mùa mùa hạ theo hướng Đơng -Đơng Nam.
+ Gió mùa mùa đơng theo hướng Đơng Bắc.


Nhìn chung khí hậu ở Phú Thọ thuận lợi cho cây trồng vật nuôi, nhất là cây dài ngày
và chăn nuôi gia súc, cho phép có điều kiện đa dạng hóa nơng nghiệp và tăng hệ số sử
dụng đất.


Mưa bão tập cung vào tháng 5 -10 trong năm với lượng mưa lớn. Các hiện tượng gió
lốc mưa đá thường xuyên xảy ra vao mùa hè và mùa thu.


Tháng lạnh nhất trong năm la tháng 12, tần suất sương muối thường xảy ra vào mùa
đông . gõy hu qu xu cho sn xut v con ngi.


<b>7.</b><i><b>Khí</b><b>Hậu</b><b>Tỉnh</b><b>Hòa</b><b>Bình.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Nhiệt độ trung bình năm 230C, Lượng mưa trung bình năm 1800mm. Đọ ẩm tương
đối 85%, lượng bốc hơi trung bình là 704mm. Tháng 7 có nhiệt độ cao nhất trong năm
trung bình 27 -290C, ngược lại tháng 1 có nhiệt độ thấp nhất 15,5 -16,50<sub>C.</sub>


KhÝ hËu trong năm chia làm hai mùa rõ rệt:


+ Mựa hố bt đầu từ tháng 4 kết thúc vào tháng 9. Nhiệt độ trung bình >250C có ngày
lê tới 430C. Lượng mưa trung bình trong tháng 100mm thời điểm cao nhất là 680mm
(1985). Mưa thường tập trung vào tháng 7,8. Lượng mưa tồn mùa chiếm 85 -90% lượng
mưa cả năm.


+ Mùa đơng bắt đầu từ tháng 10 năm trước kết thúc vào tháng 3 năm sau. Nhiệt độ
trung bình trong tháng dao động vào khoảng 16 -200C. Ngày có nhiệt độ xuống thấp


nhất là 30C. Lượng mưa trong tháng 10 -20 mm.Khí hậu phía Tây Bắc của tỉnh ( Đà Bắc,
Mai Châu ) có mùa đơng khơ và lạnh, mùa hè nóng ẩm.


<b>8.</b><i><b>KhÝ</b><b>HËu</b><b>TØnh</b><b>Ninh</b><b>B×nh.</b></i>


Khí hậu tỉnh Ninhh Bình thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, thuộc tiểu khí hậu của
đồng bằn sơng Hồng.


Nhiệt độ trung bình năm đạt 23,40C. Tổng lượng mưa trong năm đạt 151,9mm phân
bố tương đối đồng đều trên tồn tỉnh, trung bình một năm có 125 -157 ngày mưa. Lượng
mưa tập trung chủ yếu vào mùa hè, từ tháng 5 -11, chiếm 80 -90% lượng mưa cả năm.


Năm trong khu vực đồng bằng sơng Hồng nên Ninh Bình năm trong đới khí hậu chí
tuyến á, đới có mùa đơng lạnh khơ. Vùng chịu ảnh hưởng gió mùa và khí hậu ven biển.
Lượng mưa trung bình hàng năm đạt 1800mm nhưng phân bố không đều tập chung 70%
lượng mưa vào mùa hạ( từ tháng 5 ư9) mùa khô kéo dài từ tháng 11 -4 năm sau.


Toàn vựng nhận được một lượng bức xạ mặt trời lớn với tổng xạ 110 -120kacl/
cm2/năm. Nhiệt độ trung bình khoảng 23,40C, thấp nhất vào tháng 1 và cao nhất vào
tháng 7. Tổng nhiệt hoạt động hàng năm là khoảng 85000<sub>C.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

năm đạt khoảng 1870mm mưa chiếm 86 -91% lượng mưa cả năm. Số giờ nắng trong
năm trung bình trên 1100mm.


<b>c.Thủyvăn</b>


<i><b>*</b><b>Thủy</b><b>văn</b><b>phần</b><b>đất</b><b>liền</b></i>


Đồnthựctếchúngtơitiếnhànhkhảosátthựcđịa cáctỉnh:HàNội, HảiDương,
LạngSơn,QuảngNinh,HịaBình,Ninhbình,VĩnhPhúc,PhúThọ.Thuộccácvùng


đồngbằngSơngHồng,vùngĐơngBắc,vùngTâyBắc.Cácvùngnàycóhệthốngthủy
văndàyđặctiêubiểuvớihệthốngSơngHồng,SơngTháiBình,vàđặcbiệtlàconSơng
KỳCùng vớidịngchảy ngượcvềTrungQuốc.


<b>I.</b>

<b>Hệ</b>

<b>thống</b>

<b>Sơng</b>

<b>Hồng.</b>



SơngHồngdài11260km,bắtnguồntừdãyNguySơnhồĐạiLýởVânNam-Trung
Quốc.SơngHồngvàoViêtNamởHạ Khẩu,quaLàoCai,nBái,ViệtTrì,HàNội và
đổrabiểnquacửaBaLạt.ĐoạnSơngHồngởViệtNamdài556kmnhưnglàđoạnquan
trọngnhấtvìlàđoạntrung lưu(từphốLuđếnViệtTrì)vàhạlưu(từViệtTrì rabiển)
chạythẳngtắptheohướngđơngnamrấtđiểnhình.


Têngọi:SơngHồngcócáctêngọilàSơngHàhaySơngCái,đoạnchảytrênlãnhthổ
TrungQuốcđượcgọilàNgunGiang,đoạnđầucótêngọilàLễXãGiang,đoạnchảy
quaPhúThọgọilàSơngThao,đoạnchảyquaHàNộigọilàSơngNhịThanh,NhịHà.
TêngọiSơngHồnglàdoconSơngnaycólượngphùsalớnnênquanhnămđỏngầuvì
vậyđượcgọilàSơngHồng.


SơngHồngcó7cửađổrabiển:CửaBaLạt,cửaDiêmHộ,cửaTràLý,cửaLân,cửa
SơngSo,cửaLạchGiang,cửaĐáy.


Tổnglượngnước:Có lượngnướckhálớnWx=142km3,tươngứngvớilượngmưa


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

mưanhiềunhấtlàtháng8chiếm18-20%tổnglượngmưacủacả năm.Thángítmưa
nhấtlàtháng12chiếm0,7-1%.


SơngHồngcótọađộđịalý:Kinhđộ:100o<sub>00‟</sub><sub>20‟‟</sub>


Vĩđộ:25o<sub>30‟</sub><sub>10‟‟</sub>



DiệntíchlưuvựcSơngrộng:61400km2<sub>,</sub><sub>chiếm</sub><sub>khoản</sub><sub>43,7</sub><sub>%</sub> <sub>tổng</sub><sub>diện</sub><sub>tích</sub><sub>lưu</sub><sub>vực</sub>


tínhtừnơiphátnguntạiVânNam(143700),Sơngdài11260km,trongđóđoạnở
ViệtNamdài556km(49,9%).


ĐộcaonguồnSơng:2000m


 Chiềucaolưuvực:1100m


 Độcaobìnhqnlưuvực:647m
 Độdốcbìnhqncủalưuvực:29,9%
 Chiềurộngbìnhqncủalưuvực:200km
 MậtđộlướiSơng:1km/km2


 Hệsốhìnhdạng:0,45
 Hệsốuốnkhúc:1,5


 Hệsốpháttriểnđườngphânnước:1,36
 Hệsốkhơngđốixứng:0,64


 HệsốkhơngcânbằnglướiSơng:0,12


SơngHồngcókhánhiềubãibồi.HệthốngSơngHồngcóđặcđiểmthủyvănđặcbiệt,
với1lưjngnướcvàượngphùsalớn,SơngHồngtạiSơnTâycólưulượngbìnhqnđạt
3800m3<sub>/s,</sub><sub>tương</sub><sub>đương</sub><sub>với</sub><sub>tổng</sub><sub>lượng</sub><sub>nước</sub><sub>dịng</sub><sub>chảy</sub><sub>120</sub><sub>tỷ</sub><sub>m</sub>3<sub>/</sub><sub>năm</sub><sub>và</sub><sub>mơdum</sub><sub>dịng</sub>


chảylà26,58L/s/km2<sub>,</sub><sub>trong</sub><sub>tổng</sub><sub>lượng</sub><sub>nước</sub><sub>ở</sub><sub>Sơn</sub><sub>Tây</sub><sub>thì</sub><sub>Sơng</sub><sub>Đà</sub><sub>chiếm</sub><sub>47%,</sub><sub>Sơng</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

ThủychếcủaSơngHồngvàomùalũ(tháng6-tháng10)chiếm75%tổnglượng
nướctrongnăm,trongđóđỉnhlũlàtháng8chiếm32%vàmùacạn(từtháng11-5)


chiếm25%tổnglượngnước,trongđóthángkiệtnhấtlàtháng3với2,1%.


SơngHồngcógiátrịlớnđốivớinềnkinhtếBắcBộnóiriêngvàViệtNamnóichung:
nóphụcvụchosảnxuấtnơngnghiệp,nướcsinhhoạt,giaothơngthủy,nitrồngthủy
hảisản,khaitháccátTuynhiênhiệnnaySơngHồngđangbịkhaithácqmứcdẫnđến
suygiảmnguồntàingun,ơnhiễmnghiêmtrọng,giảmgiá trịkinhtế.Theotàiliệuthu
thập,tìnhtrạngsạt lởởSơngHồngđangdiễnrangayfcàngtrầmtrọng:


+Từgiữatháng10/2006đếnnay,dảiđấtởbêntảngạnSơngHồngthuộc xãBồĐề
và2phườngNgọcLâm,NgọcThụy(LongBiên-HàNội)bấtngờsạtlởlàm13ngơi
nhàsụphẳnvà17ngơinhàkháccũngbịsạtthànhtừngmảnh.


+TạitỉnhPhúThọtìnhtrạngsạtlởdiễnra liêntụctạinơicónhiềudânc-sinhsống:
CổTiết,HậuBổng,LệnhKhanh,Liên Phương,HàThạch


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

NguồnnướcSơngHồngđangcóxuhướngbịơnhiễm.Theosố liệukhảosátsơbộ
vàonhữngnămgầnđâychothấychấtlượngSơngHồng đangbịơnhiễmdoảnhhưởng
củanướcthảicơngnghiệptrongkhuvực:HàNội,khucơngnghiệpViệtTrì


Ngunnhândẫn đếncáctìnhtrạngnàychủyếudo:sựkhaitháccátqmứccủa
conngười,chấtthảivànướcthảicủacácnhàmáyxínghiệp,nướcthảivàrácthảisinh
hoạt,cácchấtthảihóahọctừnơngnghiệpVậyđểkhắcphụctìnhtrạngtrênphảicầnmỗi
ngườidâncũngnh-cơquancáccấp,ngànhcóhướnggiảiquyếttíchcựcvàthíchhợp.


+Cầnquyhoạchviệckhaitháccátsaochotậpchungvàđồngbộ,quyhoạchkhai
thácmộtnơiriêngtáchbiệtvới nơidân c-sinhsống.


+PhảixửlýnướcthảitừcácnhàmáytrướckhiđổraSơng.Sửdụngcácloạithuốc
hóahọctrongnơngnghiệphợplý,khơngvứtvàrửacácốngthuốc,bìnhthuốcbữabãiở
ao,hồ,Sơng,suối.Khơngvứtrácbừabãi.



<b>II.</b>

<b>Hệ</b>

<b>thống</b>

<b>Sơng</b>

<b>Thái</b>

<b>Bình</b>



SơngTháiBìnhchảyquacáctỉnh:TháiBình,HảiDương,HảiPhịng,Hưngn,
LạngSơn,BắcGiang.HệthốngSơngTháiBìnhdo3conSơngbắtnguồntrongmiền
bắcvàđơngbắchợpthành:SơngCầu,SơngThương,SơngLụcNamvàđổrabiểnđơng
qua4cửa:cửaNamTriệu,cửaCấm,cửaTháiBình,cửaVânÚc.


TháiBìnhlàtêngọitừPhảLạinhưngdoSơngTháibìnhtiếpnhậnnướcvàphùsatừ
SơngHồngquaSơngĐuốngrồiSơngLuộcvớikhốilượngnướclớn,lớnhơnkhối
lượngcủachínhmìnhđến2lần,dođóSơngTháiBìnhtrựcthuộcSơngHồngcũngvì
vậyđặctrưngchínhcủaSơngTháiBìnhđượcrút ratừ3conSơng:Cầu,Thươngvà
SơngLụcNamchođếnPhảLại.


 Vịtrí củanguồnSơng:nằmởtọađộ:Kinhđộ105o37‟40‟‟
 Vĩđộ:22o<sub>15‟40‟‟</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

 ĐộcaonguồnSông:1060km
 Chiềudài:385km


 Chiềudàilưuvực:380km


 Diệntíchlượngnước:12680km2
 Độcaotrungbình:190m


 Độdốctrungbìnhlưuvực:16,1%
 Chiềurộngbìnhquânlưuvực:30,7km
 Hệsốhìnhdạng:0,16


 Hệsốuốnkhúc:2,02



 Hệsốpháttriểnđườngphânnước:1,21m
 Hệsốkhơngđốixứng;0,25


 HệsốkhơngcânbằnglướiSơng:1,35
 Sơngcó143phụlưutừcấp1đếncấp6


HệthốngSơngTháiBình ítphùsa,nếukhơngkểđếnlượngphùsa doSơngHồng
chuyểnsang.TínhđếnPhả Lạilượngphùsachỉcó9,25triệutấn/nămvớiđộđụctrung
bìnhlà118g/m3,<sub>hệ</sub><sub>số</sub><sub>xâm</sub><sub>thực</sub><sub>75</sub><sub>tấn/</sub><sub>km</sub>2<sub>/</sub><sub>năm.</sub>


ThủychếSơngTháiBình có2mùalũvà1mùacạn.Mùalũ5thángtrênSơngCầu
(tháng6-10)và4thángtrênSơngThương,SơngLụcNam,lượngnướclũrấtlớncótới
78%tổnglượngnướcnằmởSơngThươngvàLụcNam,lũlênrấtđộtngột,đặcbiệtlà
hệthốngSơngTháiBìnhchịuảnhhưởngmạnhcủathủytriều,vềmùacạnthủytriềulên
tớiAnLạctrênSơngCầu,ChũtrênSơngLụcNamvàPhủLạngThươngtrênSơng
Thương


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Ngunnhânlàdo:


 Rừngđầunguồnbịkhaithácqmức


 Pháttriển cơngnghiệp,tiểuthủcơngnghiệp1 cáchnhanhchóngthiếuquyhoạch.


HầuhếtcácchấtthảicơngnghiệpkhơngđượcxửlývàđổtrựctiếprahệthốngSơng
.


 Khaitháckhốngsảnbừabãikhơngcóquyhoạch
 Tốcđộpháttriểnđơthịhóanhanh,mậtđộdânsốcao
 Chưacókhungphápluậtvềkhaitháctàingun



 Ýthứccộngđồngchưacaotrongviệcbảovệtàingunthiênnhiên.


Giải pháp :


 Nghiêmcấmkhaithácrừngđầunguồn,trồngvàbảovệrừngđầunguồn.
 Xửlýnướcthảicủacácnhàmáy,xínghiệptrướckhiđổrahệthốngSơng


 Khơngkhaithácvàđãi rửakhốngsảnbừabãithiếuquyhoach.Mọingườiphảicó


ýthứcgiữgìnmơitrườngvàbảovệmơitrường.


 Cầnthườngxuntheodõi,lẫymẫunướcđểđánhgiáchỉtiêucủanướcđểtừđócó


cáchbảovệhợplý.


 Khơngnên đánhbắtqmứcvàthiếuquyhoạchcácloạithủysảndẫnđéncạnkiệt


vàphávỡhệsinhtháilàmmấtcânbằngsinhthái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

LàconSơngrấtđặcbiệt,conSơngduynhấtchảyngượcthuộctỉnhLạngSơnnơiđịa
đầucủatổquốc.SơngbắtngồntừBaXáởđộcao625m.TọađộcủanguồnSơnglà:Vĩ
độ:21o<sub>28‟30‟</sub>


Kinhđộ:107o<sub>21‟10‟‟</sub>


TọađộcửaSơnglà:Kinhđộ:22o<sub>13;10‟</sub>


Vĩđộ:21o<sub>13‟10‟‟</sub>



Hướngchảychính:hướngđơngnam-tâybắcquathànhphốLạngSơnđếnKhủy
ThấtKhêthìngoặtsangTrungQuốc.ChiềudàiSơnglà243kmvớichiềudàilưuvực
là143km.Diệntíchlưuvực660km2<sub>,</sub><sub>thuộc</sub><sub>địa</sub> <sub>phận</sub><sub>Việt</sub><sub>Namcó</sub><sub>diện</sub><sub>tích</sub><sub>là</sub><sub>6532km</sub>2


chảyqua vùngđávơivớidiệntích539km2<sub>.</sub><sub>Sơng</sub><sub>có</sub><sub>79</sub><sub>phụ</sub><sub>lưu</sub><sub>từ</sub><sub>cấp</sub><sub>1</sub><sub>đến</sub><sub>cấp</sub><sub>3</sub><sub>trong</sub>


đóquantrọngnhấtlàconSơngBắcGiangvàBắcKhêbêntảngạnvàSơngĐồngĐăng
bênhữungạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

HệsốhìnhdạngcủaSơnglà2,11


Độuốnkhúcmạnhdonóphảichảyqua địahìnhđồinúi,vớihệsốuốnkhúclà0,49.
Hệsố pháttriểnđườngphânnướclà2,3.Hệsốkhơngđốixứnglà0,63.Hệsốkhơngcân
bằnglướiSơnglà6,14.


Dodịngchảyquađịahìnhđồinúi,quađávơi,đárắnriolitnênSơngcónhiềuthác
ghềnh,đólàđiềuđặcbiệtcủaconSơngnày.SơngKỳCùng là1trongnhữngconSơng
hìnhthànhởvùngnúicóđộcaotừtrungbìnhđếnthấp. Ngồinhữngnétđặctrưngcủa
Sơngmiềnnúi,conSơngnàycịnmangdángdấpcủa1conSơngđồngbằngdonóđặt
tronglịng1vùngcóđộdốcrấtnhỏ,đólàvùngtrũng thụt,thunglũngdovậyhình thành
nhiềubãibồi,cácbãibồitụhìnhthànhtheoquyluậtdịngchảy,qtrìnhbồitụdiễnra
khámạnhmẽ,đặcbiệtlàtạitrungtâm thànhphốLạngSơnvàcácvùngNà Ninh,Pơ
Lệnh,AnRinhtạonêncácbãibồi,bậcthềmcókíchthướckhácnhau,đángkểnhấtlà
thềm1tạithànhphốLạngSơn,cácbãibồicaoởcácxãGiaCác,XnLễ,HàngĐồng


Tổnglượngnướcdịngchảy3,6tỷ m3<sub>/</sub><sub>năm</sub><sub>ứng</sub><sub>với</sub><sub>modum</sub><sub>dịng</sub><sub>chảy</sub><sub>là</sub><sub>17,21</sub>


L/s/km2<sub>.</sub><sub>Về</sub> <sub>mùa</sub><sub>lũ</sub><sub>thì</sub><sub>lượng</sub><sub>nước</sub><sub>chiếm</sub><sub>tới</sub><sub>71%</sub> <sub>lượng</sub><sub>nước</sub><sub>của</sub><sub>cả</sub><sub>năm</sub><sub>trong</sub><sub>đó</sub>


thángđỉnhđiểmnhấtlàtháng8chiếm22%.Mùacạchiếm29%thángcạnkiệtnhấtlà


tháng2hoặctháng3chiếm1,5lượngnước.


Lượngphùsavàđộđụctrungbìnhlà686g/m3
<i>Tình hình ơ nhiễm trên Sông Kỳ Cùng . </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

-Việckhaitháccát,vàngsuốtngàyđêmđãlàmđụcngầudịngnước,gânhiễm
trầmtrọng.BâygiờconSơngKỳCùngbịchialẻ,quặtquẹo,giữalịngSơngcónhững
núicát,hốcátnh-1bãichiếntrường.


<i>(ConSơngKỳCùng</i> <i>bịơnhiễm)</i>


VấnđềơnhiễmtrênSơngKỳ Cùng,đặcbiệtlàởkhuvựctràngđịnhđangtrởnên
bứcxúcvàhậuquảcủasựchậmtrễ,thờơđãlàbàihọc,nhiềucănbệnhxuấthiệntrên
địabàn,nămnàođến mùamưabãocũngcóngườichếtvìlũqt.Vậycầnphảicócác
biệnphápxửlýthíchhợpđểcứulạiconSơng:Nghiêmcấmviệckhaitháccát,vàng
bừabãi.XửlýnguồnnướcthảicủanhàmáysảnxuấtGiấytrêndịabànvàcácnhàmáy,
xínghiệpkhác.Tuntruyền,rènluyệnýthứcchongườidâncóýthứcbảovệsựtrong
sạchcủanguồnnướcvàtronglànhcủamơitrườngsống.


<i><b>*Hải</b><b>văn</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Quảng Ninh có nhiều sơng suối các sơng đều ngắn có độ dốc lớn , lưu lượng và lưu
tốc khác biệt giữa các mùa. Mùa đơng các sơng cạn nước có chỗ trơ ghềnh đá ,nhưng mà
mùa hạ lại ào ào thác lũ ,nước dâng cao rất nhanh. Lưu lượng mùa khô 1,45m3/ s, mùa
mưa lên tới 1500m3/s chênh nhau 1000 lần.


Về phía biển Quảng Ninh giáp vịnh Bắc Bộ nhưng kín lại có nhiều đảo che chắn nên
sóng gió khơng lớn nh-vùng biển Trung Bộ. Chế độ thuỷ triều ở đây là nhật triều điển
hình , biên độ tới 3 -4 m nét riêng biệt ở đây là hiện tượng sinh “ con nước “ và thuỷ
triều lên cao nhất vào các buổi triều vào các tháng mùa hạ. Buổi sáng các tháng mùa


đơng những ngày có con nước cường trong vịnh Bắc Bộ có dịng hải lưu chạy theo
phương bắc nam kéo theo nước lạnh lại có gí mùa đông bắc nên đây là vùng biển lạnh
nhất nước ta nhiệt độ có khi xuống 13o<sub>C.</sub>


Do đặc điểm địa hình khí hậu , thuỷ văn nên Quảng Ninh cũng có hệ sinh thái phát
triển đa dạng và củng rất phong phú đa dạng


Động vật : Gia súc trâu, bò, gia cầm ngan, vịt , chăn nuôi đại gia súc khá phát triển ở
phía tây , miền đơng ni nhiều nhất là vịt. Động vật hoang giã : xa xưa có nhiều voi tê
giác nhưng hiện nay chỉ cò các loại là khỉ , nai, lợn rừng với số lượng giảm sút mạnh


Động vật thuỷ sinh: Rất phong phú ở vùng nươc ngọt nguồn cá tôm cua, rươi đáng
chú ý nhất là các loại hải sản. Do địa hình ở vùng biển và đáy biển rất đa dạng ,chỗ là
dòng chảy ,chỗ là vùng biển kín gió nên Quảng Ninh có hầu hết các chửng loại thuỷ sản
của Việt Nam ử đây có nhiều đàn cá lớn , nhiều giống cá quý nh-song ,ngừ, chim ,thu
tôm: tôm hoe núi đứng đầu về chất lương, tơm Việt Nam, nguần biển có nhiều đặc sản
nh-trai nhọc ,bào ng-chính điều này đã giúp cho Quảng Ninh nuâi trồng và chế biến
hải sản ng-trường rộng ,đa dạng về chủng loại là một thế mạnh lớn của Quảng Ninh, ở
đây có nhiều cơng ty chế biến hải sản đẻ xuất khẩu ra nước ngoài để đáp ứng nhu cầu
trong nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Hiện nay Quảng Ninh mở rộng diện tích cây ăn quả trong đó có vùng vải thiều là 3000
ha.


Đây là vùng có nhiều tiềm năng để Quảng Ninh phát triển một nền kinh tế đa dạng và
tồn diện từ sản xuất cơng nghiệp -nơng nghiệp -ngh-nghiệp nên phát triển thương mại
và dịch vụ. Chính vì vậy mà Quảng Ninh đang là một trung tâm một trọng điểm trong
phát triển kinh tế đất nước .


Quảng Ninh có bờ biển dài nhiều khu vực kín gió, nước sâu,lặng đọng . Nên Quảng


Ninh phát triển cảng biển đồng bằng là Cái Lân và Cửa ông là hai khu vực trong vịnh Hạ
Long và Bái Tử Long.


Cảng Cái Lân có luồng tàu d 18 hải lý(27km), chiều rộng là 110m độ sâu là ư8,2m.
Cửa Ơng có luồng tàu dài 37km, chiều rộng là 110m.


Với các điều kiện thuận lợi để xây dung cảng nước sâu nên nước ta đã quan tâm đầu
t-các cảng nước sâu Cái Lân và Cửa Ông để tạo điều kiện phát triển phát triển


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

“Rừng vàngbiểnbạc”nh-ơngchatađãnói.Muốnchúngtaphảibiếtsựqgiácủa
rừng.ViệtNamlà1quốcgiacósinhvậtphongphú,giớithựcvậtViệtNamđượchình
thànhtừkỷĐệTam vàchođếnnayrấtítthayđổivàthựcvậtcósựthađổitheođộcao,
lênnúikhíhậulạnhvàẩmtasẽgặpcácđịa hệsinhtháirừngrậmáchìtuyếngiómùa
ẩmthườngxanh,lárộng,hoặchỗngiaolárộngvớilákim.Tạicácđầmlầy đấtphèn
tiềmtàngnayhoạtđộnglàrừngtràm,ởvenbiểncórừngngậpmặnsú vẹt,đước,trên
cáccồncát làchngcỏvàcâybụi.


Trênđịahìnhcacxto sắcsảo,váchđứnglũnghẹp,rừngcũngcósắctháiriêngcó
nhiềulồicâyưacanxi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Sựđadạngvềthănhphầnloăi:nướctacó14624loăithựcvậtthuộcgần300họ,
trongđócó9949loăisốngởđairừngnộichítuyếngiómùatrínnúivă4675loăisống
tạicâcđairừngâchítuyếnvẵnđớigiómùachđnnúi.


Nếuxétởgócđộvềsựđadạngsinhhọccịnthểhiệnởsựphongphú,vềthựcchất
đặctrưngcủanhiều lịathựcvậtvàđộngvậtđốivớiđờisốngnhândân.


Hệthựcvậtrừngnướctacóđến1200lồicâychogỗdùngtrongxâydựngvàđóng
đồnộithất,trongđócónhiềulồithiếtmộcnhư:đinh,lim,sến,táu,nghiến,saođen,trị
đen,trịchỉ,cẩmliênnhiềulồigỗcómàusắcđẹpnh-gụ,láthoa,trai,dánghương,


huỳnhđường


Nhómthựcvậtdùngtrongngunliệucácngànhthủcơngnghiệpvàcơngnghiệpvơ
cùngphongphúnhư:song,mây,móc,tre, nứa,trúcđâylànhữngngunliệukhơngthể
thiếutrongcácdụngcụgiađình.


Nhiềulồiđượcdùnglàmngunliệugiấysợinhư:tre,nứa,mộtsốlákimnhư
thơng,dusam,lồimọcnhanhnh-HuĐen,HuLơng,MuồngSợi,tổng sốhơn100lồi.


Ngồiracịnchotinh dầucóđến100lồicógiátrịnhư:Hồi,Măngtây,LongNão,
TrầmHương,HồngĐàn,PơMu,KimDao.


Nhómcâynhựacũngtrên100lồinhư:Sơn,Thơng,BồĐề


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Cácđiểmnổibậtmàđồnchúngtơiđến:CúcPhương,TamĐảo,BaVì,ĐềnHùng.
ĐâylàcácvườnquốcgialớncủaViệtNamđangđượcgìngiữđểbảovệcácnguồnthực
vậtvànguồnGenq.


<i>(CâyLongNão)</i>


<i><b>I.</b><b>Vườn</b><b>quốc</b><b>gia</b><b>Cúc</b><b>Phương.</b></i>


-Vịtrí: cáchthủđơHàNội120kmvềphíanam,nằmlọtsâutronglịngdãynúiTam
Điệp.Đâylàvườnquốcgiađầutiênvàcũnglàđơnvịbảotồnthiênnhiênđầutiêncủa
ViệtNamthuộcđịaphận3tỉnh:NinhBình,HịaBình,ThanhHóa.


Thànhlậptheoquyếtđịnh72/TTGcủachínhphủngày7/7/1962vềviệcthànhlập 1
khurừngcấm.


Vĩđộđịalý:20o<sub>14‟B</sub><sub>-20</sub>o<sub>24‟B</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Diệntích22200ha(gồm11350hathuộcNinhBình,5850hathuộcThanhHóa,
5000hathuộcHịabình).


Nhiệmvụ:Mụctiêucủavườnquốcgia CúcPhươnglà:bảovệhệsinhtháirừng
ngunsinh,rừngmưanhiệtđớithườngxanhtrênnúicao,thựcvậtqhiếm,trungtâm
cứuhộcáclồiđộngthựcvật.


Cácđiểmdulịch:
-Trungtâmdukhách


-TrungtâmcứuhộLinhTrưởng
-Vườnthựcvật


-Độngngườixưa
-HangConmoong


-Câyđăngcổthụ,câytrịngànnăm,câysấungànnăm
-Bảnngườimường


-Đỉnhmâybạc


Đadạnhsinhhọc:vớiđặctrưnglàrừngmưanhiệtđớixanhquanhnăm,CúcPhương
cóquầnhệđộngthựcvậtvơcùngphongphúvàđadạng.


ThảmthựcvậtCúcPhươngvớiưuthếlàrừngtrênnúiđávơi.Rừngcóthểhìnhthành
nênnhiềutầngtánđến 5tầngrõrệt,trongđótầngvượttánđạtđếnđộcaohơn40m.Do
địahìnhdốc,tầngtánthườngkhơngliêntụcvàđơikhisựphântầngkhơngrõràng,
nhiềucâyrấtpháttriểnhệrẽbạnhvèđểđápứngvớitầngmặtthườngmỏng.



TheosốliệuđiềutragầnđâyCúcPhươngcó1983lồithựcvậtbậccao,trongđócó
433lồicâythuốc,229lồicâyănđược,nhiềulồiđượcghitrongsáchđỏViệtNam.
Vềđộngvật,CúcPhươncó110lồibịsát vàlưỡngcư,65lồicá,gần2000lồicơn
trùng,117lồithú(trongđócólồiVooc mơngtrắnglàlồithúrấtđẹpđượcchọnlà
biểutượngcủavườnquốcgiaCúcPhương).


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Thuộcđịahìnhcacxtonửachephủ,CúcPhươngcónhiềuhangđộngđẹpnhư:Động
SơnCung,độngPhịMã.Đặcbiệtcó1sốhangđộngcịnlưugiữdấutíchcủangườitiền
sửsốngcáchngàynaytừ7500năm-12000năm,đólàHangĐắng (độngNgườiXưa),
hangConMoong.


<i>(CâyChịngànnămtrongrừngquốcgiaCúcPhương)</i>


<i><b>II.</b><b>Vườn</b><b>quốc</b><b>gia</b><b>Tam</b><b>Đảo</b></i>


Cấutrúchệsinhtháichính củaTamĐảonhư:
Rừngthườngxanhmưaẩmnhiệtđới


Rừngkínthườngxanhmưaẩmá nhiệtđớinúithấp
Rừnglùntrênđỉnhnúi


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

-Rừngkínthườngxanhmưaẩmnhiệtđới:kiểurừngnàythườngphânbốởđộcao
dưới800mnhưngdoảnhhưởngcủađộdốc,hướngphơimàrừngnàycóthểphânbốở
độcao900-1000m,diệntíchrừngkìnthườngxanhngunsinhcịnrấtítđaphầnđãbị
tànphávàbịthayđổinhiềudonhândânkhaithácchặtphálàmcủitrongnhữngnăm
1970ư1995.


Quầnhệthựcvậtkiểurừnggồmnhiềutầngcóchiềucao25m,tánkínrậm,vớinhững
lồicâylárộngthườngxanhhợpthànhbaogồm:



Tầngvượttánnhư:cáclồihọdầu,Trịnâu,Táomuối, Giổi
Tầngưuthếnh-cáclồihọRe,Dẻ,họCàphê,họSim


Tầngdướitángồmmộtsốloạicâynhư:Câymáuchó,họNa


Tầngcâybụithườngthấpnhư:họcàphê,ĐơnNem,trúcĐào,dướicùnglàtầngcỏ
quyết.


ưRừngkínthườngxanhmưaẩmánhiệtđớidưới núithấp:phânbốởđộcaotrên800m
trởlên.ThựcvậtthuộcloạihọRe,họDẻ,họMộcLan


Từđộcao1000mtrởlênxuấthiện1sốngànhhạttrầnnhư:thơng,pơmu,thơng
tre.Ngồiracịnthấylồithơngntử,KimGiao,SamuLạngsơn.


Ởvài nơisườnđơngnúiTamĐảothuộchuyệnĐạiTừmật độhạttrầndày,tạonên
quầnthểhỗnhợpgiữacáclồicâylárộngvàlákimcịngọilàkiểuphụhỗnhợplákim
lárộng.


ưRừnglùntrênđỉnhnúi:


Là1kiểuphụđặcthùcủarừngkínthườngxanhmưaẩmánhiệtđới,núithấpđược
hinhthànhtrênđỉnhdơngdốchaycácđỉnhnúicaođấtxấuCâycốithườngthấpbé,phát
triểnchậm,chủyếulàđịayvàrêubaophủ.Đấtdưới tầngrừngmỏngnhưngcóthảm
mụcdàycónơi1m.ThựcvậtbaogồmlồicâythuộchọĐỗQun,Giổinhung,Hồinúi
TừđỉnhcaoxuốngthấpĐỗQuncósựgiảmdần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Đâylàloạirừngnằmxenkẽkhicácloạirừngkiabịtànphá.Khicóđiềukiệnphát
triển,ởđai cao800mlồitretiêubiểulàVầu,Sặtgai,ởđaitrungbìnhlàGiangởđộcao
500-800m,cịnthấphơn(dưới500m)làNứa.Ngồiracịncótrảngcâybụi,trảngcỏ.
Đâylàlồithựcvậtpháttriểnkémtrêncáctầngđấtxấubịkhaithác,thốihóađất.



<i><b>III.</b><b>Vườn</b><b>quốc</b><b>gia</b><b>Ba</b><b>Vì</b></i>


Vịtrí địalý:Vĩđộ20o<sub>55‟B</sub><sub>-21</sub>0<sub>07‟B</sub><sub>và</sub><sub>kinh</sub><sub>độ</sub><sub>105</sub>o<sub>18‟Đ</sub><sub>-105</sub>o<sub>30‟Đ.</sub>


NằmtrênkhuvựcdãynúiBaVìthuộchuyệnBaVì-thànhphốHàNội.


Có1261loăithựcvậtbậccao.NĩtriíngcủaBaVìlătuycùngnằmtrongvùngcóhệ
thựcvậtbảnđịacủaViệtNam-namTrungHoa.Sốloăithuộccâchọphđnhóachủyếu
ởânhiệtđớivẵnđớinhiềuhơn.Đângchúýcótới5chi,5loăithuộchọĐỗQun,6
loăithuộchọVỉ


Nhiềulồiphânbốchủyếunhư:Giổinhung,Giổilábạc,cácloạiĐỗQun,Chè
thơm,HoaTiên,MắcNiễngbạc,Dẻláteo


Đặcbiệtcó1lồithựcvậtbảnđịa(hóathạch sống)củakỉĐệTam.Quathờikì
bănghàcịnsótlại.CácloạiQuyếtthângỗ,Làmtăngtínhđadạngcủahệthựcvật.


Thảmthựcvậtbaogồm:


ưRừngkínlárộngthườngxanhmưaẩmánhiệtđới.


-Rừngkínthườngxanhhỗnhợpcâylárộngcâylákimánhiệtđới.
-Rừngkínlárộngthườngxanhmưaẩmnhiệtđớinúithấp.


<i><b>IV.</b><b>Vườn</b><b>quốc</b><b>gia</b><b>Đền</b><b>Hùng</b></i>


ThuộcđịaphậntỉnhPhúThọ.Làloạirừngnhiềutầng, rừngtựnhiênnằmởsườnvà
đỉnhnúiNghĩaLĩnh.



Tầngcâylớnkhoảng200câytrên1ha,chiềucaocủacâytrungbìnhtừ10-20m,
đườngkínhtừ15-20cm,cóthểchialàm2tầng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

-Tầng2:làtầngtánchínhcủarừng,chiều caocủacâychỉtừ10-15m,nhưngđộ
khépkínkhádàynhư:cácloạicâyphongtử,Dẻxanh,Dẻgai,Nội,Thơicanh,Càmuối,
nhãnrừng


Thựcvậtgồm438lồithuộc131chi,baogồmcácngànhThơngđất,Dươngxỉ,Hạt
Trần,HạtKínĐặcbiệttrướccửachùaThiênQuangcócâyvạntuếcótuổihơn800năm,
gầnđấycócâyđại500tuổi.


RừngquốcgiaĐềnHùngđãđượcbảotồntơntạolàmgiàuhệsinhtháithơngquadự
ánkhơiphụchệsinhtháirừngnhiệtđới khuditíchlịchsử.


Xenkẽcáckhurừng,vùngđồitựnhiênlàcácvùngrừngtrồng.Rừng trồngchủyếu
phụcvụlợiích củaconngườinh-khơiphụclạisaukhiphárừng,trồngrừnglamvùng
đệm,làmthuốcRừngtrồngnhư:ởTamĐảocórừngthơngđingựa,rừngphụchồisau
nươngdẫyỞBaVìcâyLongNão,họDẻ,họDầu.Sovớirừngtựnhiênrừngtrồngcó
hệsinhtháinghèovàlượngthảmthựcvậtmỏng,sựđadạngsinhhọckémhơn.Giữacác
khuvựccósự thayđổiphântầngtheođộcao,câylên caodoảnhhưởngcủađịahình,
khíhậu,hướngphơiThựcvậtcósựthayđổinhư:kếtcấulá,lêncaolánhỏ,méplácó
răngcưa,đầulánhọn,lánhẵnbóng.


Trạngtháingunsinhrừngcókếtcấunhiềutầng:


+Tầngvượttán:cao40-50mgồmcáccâyhọDầumọcrảirác.


+Tầngtán:khépkínliêntục,đượccoilàtầngưuthếhệsinhthái,caodưới30m.
+Tầngdướitán:câythấpnhỏhơnchừng15-20m,sốngtrong2tầngtánvàdướitán
làcáclồicâythườngxanhthuộccáchọTrám,Dâutằm,Xoanđậu.



+Tầngcâybụi:thấp7-8mgồmnhữngcâythuộchọtrúcđào,họcam.


Sựphântầngnàylàkếtquảcủaqtrìnhcạnhtranhcủacáclồicótậptínhditruyền
đểdànhánhsáng,khơnggiansống,điđếnsựổnđịnhvềmặtsinhtháivàtrậttựtrong
kếtcấurừng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

VườnquốcgiaBáiTửLongthuộchuyệnVânĐồn-tỉnhQuảngNinh,làvườnquốc
giamớiđượcthànhlập năm2001,códiệntích15783ha,trongđócó6125hatrênđảo
và9658hatrênbiển.VườnquốcgiaBáiTửLongcó494lồithựcvật,trongđócó11
lồiđượcghitrongsáchđỏViệtNam,170độngvậtsốngtrêncạn,trongđó9lồiq
hiếmđượcghitrongsáchđỏViệtNam,với37lồithúvà96lồichim,15lồilưỡngcư
và12lồibịsát.ởdướinướccó132lồiđộngvậtđáy,25lồicá,72lồisanhơ,trong
đócó17lồithuộclồiqhiếm.


<i><b>*</b><b>Giá</b><b>trị</b><b>kinh</b><b>tế</b><b>rừng</b><b>Việt</b><b>Nam</b></i>


-Rừngkhơngchỉcógiátrịkinhtếchoconngười,tạorahệsinhtháiổnđịnh,tạomơi
trườngsốngtronglành.


-Rừngcungcấpngunliệuchocácngànhkinhtếnhư:chếbiếnlâmsản,làmthuốc,
dượcliệu,cơngnghiệpgiấy,cơngnghiệpthựcphẩm.


-Rừnglànơisốngchonhiềulồisinhvật,lànơicógiátrịbảotồngiốnglồisinh
vật.Rừngcịncóvaitrịhạnchếthiêntai:lũlụt,xóimịn,hạnhán


Trongnhữngnămgầnđây,diệntíchrừngbịsuygiảmdobịtànphánghiêmtrọng,
nhiềulồiđộngthựcvậtqhiếmđangcónguycơtuyệtchủng.chínhvìvậyvấnđềbảo
vệtơntạo,bảovệrừngởViệtNamlàvấnđềchungcầnbànluậncủatồnthểcộngđồng.



Giải pháp -kiến nghị


-Khoanhrừngthànhtừngvùngđểbảovệrừng,xây dựngvàthànhlậpnhiềutrạm
kiểmlâmđểbảovệrừng.


-Thànhlậpcáckhutrungtâmcứuhộ


-Quảnlýrừngtốt,bảovệrừnghiệncó,trồngthêmrừngphủxanhđấttrốngđồitrọc,
nghiêmcấmkhaithácrừngbừabãi.


-Hỗtrợtăngcườngkinhphí,nănglựcchođộingũcánbộlàmcơngtácquảnlýrừng.
-Tuntruyềnphổbiếntrongcộngđồngvềlợiíchcủarừngvàviệccầnthiếtđểbảo
vệrừng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

DựatrênkếtquảnghiêncứumớinhấtdoHộikhoahọcđấtViệtNamtiếnhành,cơng
bốtrongcơngtrình„ĐấtViệtNam”.Bảngphânloạiđượcxâydựngtheophươngpháp
địnhlượngFAO-UNESCO,kếthợpnguntắc phátsinhvớihệthốngphânvị3cấp
nhóm,xácđịnhnướctacó19nhómđấtvà54loạiđất.Sauđâylàmộtsốloạiđấtchính
củanướcta:


+Nhóm đấtbiển
+Nhóm đấtmặn
+Nhóm đấtphèn
+Nhóm đẩGlay
+Nhóm đấtthanhbùn
+Nhóm đấtphùsa
+Nhóm đấtxám
+Nhóm đấtđỏ


+Nhóm đấtnâuvùngbánkhơhạn



Tạicácđịađiểmmàđồnchúngtơiđến:ĐồngbằngSơngHồng,ĐơngBắcvàTây
Bắc,thổnhưỡng ởđâykháphongphúnhưngnổibậthơncảlà2loạiđấtchínhlàđấtphù
sacóởđồngbằngSơngHồngvàđấtferalitcóởvùngĐơngBắcvàTâyBắc.


<i><b>*</b><b>Đất</b><b>Feralit</b></i>


Cịnđượcgọilànhómđấtđỏvàng,lànhómđấtcómàuvàngđỏhoặclẫnđỏ,thường
xuấthiệndướitánrừngmưanhiệtđới. Tầngtíchlũyhữucơthườngmỏng,hàmlượng
chấthữucơtrongđấtthấp,trongthànhphầncủamùn,axitfulvonicthườngchiếmưu
thế.ThườngcótíchtụcácoxitcủaFevàAldưới tầngtíchlũyhữucơ,dovậytạonên
màuđỏvàngcủaloạiđấtnày.Hàmlượngcáckhốngvậtngunsinhrấtthấp.Đồn lạp
củađấtcótínhbềntươngđốicao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

nhómđấtđỏđượcchialàm3loại:đấtnâuđỏtrênđábazan,đấtnâuvàngtrênđáMacma
bazơvàtrungtính,đávơivàđấtmùnvàngđỏtrênnúi.


-Đấtnâuđỏ,cóởLạngSơnvàThanhHóa.Đấtnâuđỏpháttriểntrênđámẹbazo
nh-đábazanvàđávơinênphonghóamạnh,thườngcótàngđấtdày,tầngsétcao,thành
phầncơgiớinặngnhưngkếtcấutốtnênvẫntơixốp,thốngkhí.Đấtcómàuđỏthẫm,
tầngđấtdày,tầngmặt giàumùnvàcáccationCa, MgvàtầngBtíchlũyFe,Al,lượng
mùncịnkhá,đấtcóđộtơixốpcao.


Đấtnàythíchhợptrồngcácloạicâycơngnghiệpvàcâyănquảcórễ ănsâunhư
càphê,caosu,chè.Hiệnnayphầnlớnđấtnâuđỏferalitcóhàmlượngcationtraođổi
kiềmthấp,độnobazơthấp,đấtcóphảnứngchua.Khikhaithácvùngđấtnàycầncó
biệnphápbảovệđấtnh-chốngxóimịn,giữẩmchođất,bónlân,kalivàđạmkhicần
thiết.


Đấtnâuđỏtrênđávơicólượngmùnkhá,cấutrúctốt,ítchua.Tùyvịtrí,địathếmà


đâtnàycómàusắckhácnhau.Nơidốcthốtnướccómàuđỏnâu,nơiẩmhơncómàu
vàng,nơikhơgiàumùnthànhđấtnâu,thunglũngthấpđấtcómàuđen.Đấtnâuđỏtrên
đávơirấttốt,thíchhợpvớicácloạicâyngơ,đậutương...songkhitrồngtrọtcầngiữẩm
chođấtvàchốngxóimịn.


-Đấtnâuvàngphânbốkhánhiều ởvùngĐơngBắc.Chủyếupháttriểntrêncácsản
phẩmphonghóacủađáMacmabazơvàtrungtínhnh-andezit,diorit...loạiđấtnàyhình
thànhtrongđiềukiệnkhíhậuẩmhơn,nênđấtcómàunâuvàng.Đấtnâuvàngcóđầyđủ
cáctínhchấttốtnh-đấtnâuđỏnhưngẩmhơnnênthuậnlợichoviệctrồngcâycơng
nghiệp,câyănquả vàcâylươngthực.Nhiềunơiđấtnâuvàngbịthốihóa,trongphẫu
diệnđấtxuấthiệnlớpđáonghóahoặcloangnổđỏvàng,nênkhisửdụngcầncầncoi
trọngbiệnphápchốngxóimịn,bảovệđất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

traođổicationthấp.Dođịa hìnhcao,dốcnên bịxóimịnmạnh.Nơinàomất lớpphủ
cầntrồngrừng.Nơibằngphẳngcóthểtrồngcácloạirauquảơnđớihoặclàmđồngcỏ
nigiasúc.


<i><b>*</b><b>Đất</b><b>phù</b><b>sa</b></i>


-ĐấtphùsaởđồngbằngSơngHồng,cótầngđấtdàymàunâu,thànhphầncơ giới
cátpha,thịttrungbìnhgiàulimon,cấutượngviên,hạtnhiềuhữucơ,đấttrungtính,PH
từ7-7,5,chấtlượngphùsatốt,giàuN,P,K,Mg,Ca. Đấtngồiđêđượcbồiđắphành
nămtrẻhơnvàlnmàumỡ.Vùngtrongđênơicaobịrửatrơithìlớpđấtmặtchuavà
nghèođi.NơitrũngbịGlay tíchtụmùntheoq trìnhhìnhthànhđấtlầy.


Đấtphùsachuaphânbốbaoquanhđấtphùsa trungtínhítchua,đấtnàycóđộbão
hịabazothấp,độPHtừ4-4,5,tỷlệchấthữucơ trungbình,đạmvàkalitrungbình,lân
từtrungbìnhđếnnghèo,nêncầncóbiệnphápcảitạotăngđộphìchođấtvàchủđộng
tướitiêuđểtrồnghoamàuvàcâycơngnghiệpngắnngày.



Đấtphùsatrungtính,ítchua,phânbốởtrungtâmcủatamgiácchâuthổSơngHồng.
Đâylàloạiđấtphùsatrẻmớiđượcbồi,cómàunâutươi,phẫudiệnchưacósựphânhóa
rõrệt.Đấtcódungtíchhấpphụvàđộnobão hịabazocao,khágiàuchấtdinhdưỡng,
cóphảnứngtrungtínhhoặcítchua.


Ngồira, trongkhuvựccịncó1sồloạiđấtkhácnhư:đấtxámcóởLạngSơn,Hịa
Bình,PhúThọ,VĩnhPhúc;đấtGlaycóởcácvùngtrũng củaNinhBình;đấtmặnvàđất
phèncóởNinhBình vàQuảngNinhcóthểtrồngđượcsúvẹt.


<b>C</b> <b>-PHẦNKẾTLUẬN</b>


<b>1.Đặcđiểmvàmốiquanhệtổnghợpcủađịa</b> <b>chấtvớicácyếutốđịalýtựnhiẻn</b>


<b>củakhuvựctiếnhànhthựcđịa.</b>


<i><b>*</b><b>Khu</b><b>vực</b><b>Đơng</b><b>Bắc</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

hiểmtrở,thấpdầntừsườnđơngcủadãynúicánhcungNgânSơnkhiếnchohệthống
SơngKỳCùng -BằngGiangchảyngượcvềphíabắcđổnướcvàolưuvựccủaSơngTây
Giang(TrungQuốc).


ĐịahìnhởQuảngNinhcósựđadạngbaogồmcảmiềnnúi,1bộphậnnhỏlàđồng
bằngvàbiển.DãynúicánhcungĐơngTriều cóđộcao600-800m,vớicácđỉnhnúi
nTửcao1068m,AmVạp1094mvàNamChâuLãnh1506m,tạonên vùngchianước
giữalưuvựcSơngTháiBìnhvàhệthốngSơngvenbiểnQuảngNinh.Vùngđồinúicó
độcaotrungbìnhtrên300ư500m.Khuvựcđảovenbờđượcsắpxếptheodạngvịng
cungbaobọclấy đườngbờbiểntạonênnhữngcảnhquanđẹpmắt nh-đảoCơTơ,vịnh
BáiTửLong,đặcbiệtlàvịnhHạ Longđượcxếphạnglàdisảnthiênnhiênthếgiớicó
sứcthuhútlớn đốivớikháchdulịchtrongnướcvàquốctế.Khíhậumát mẻ,vùngbiển
thườngchịuảnhhưởngcủa1-2 cơnbãovàápthấpnhiệtđớicủakhuvựcBắcBiển


Đơng,thờikỳmưabãoởđâythườnglàtừtháng5đếntháng8.Sựđứtgãyvàsụtlúncủa
vùngđãtạorahệthốngSơngvenbiểncủatỉnhkhá phongphú,cáclưuvựcSơngven
biểncủatỉnhQuảngNinhbaogồm:Tiênn,BaChẽ,PhốCũđềunhỏ,ngắnvàdốc.
Hệsinhvậtởđâycũngkháphongphúvàđadạng,baogồmcảhệsinhtháinướcmặn,
nướcngọtvàtrêncạn.


ĐịahìnhởLạngSơnvàPhúThọcũngbaogồmnhữngdãynúicaotrùngđiệpxenlẫn
vớicácconSơngcósựchiacắt,tạoracácthunglũngvàhẻmnúidốc,tạonêncáccảnh
quantựnhiênđặcsắc.Khíhậucủavùng,cónhiệtđộmùađơngthấp,dochịuảnhhưởng
mạnhmẽcủagiómùađơngbắcmangtheođớikhơngkhícựcđớilạnhvàkhơkhiếncho
nhiệtđộhạthấprõrệt.Thổnhưỡngsinhvậtkháphongphú,đặcbiệtvớivườnquốcgia
ĐềnHùngởPhúThọthìnhiềulồisinhvậtqhiếmđượcbảo tồn.


<i><b>*</b><b>Vùng</b><b>Tây</b><b>Bắc</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

hoạthóatânkiếntaonânglênmạnhnhấtởĐơngDương.HịaBình,1tỉnhthuộcvùng
tâybắcViệtNam,địahìnhởđâycónhiềudãynúicaotrùngđiệp, bịcắtxẻmạnh,địa
hìnhtươngđốicao,cácdãynúicóhướngtâybắc-đơngnam,cónhiềuthunglũngSơng
,vìvậynóđãtạonênđặctrưngriêngcủakhíhậuởđâyvàsự phânhóavềthổnhưỡngư
sinhvậttrongtỉnh,chếđộkhíhậucómùađơnglạnhkhơ,hầunh-khơngcómưaphùn,
mùanóngđếnsớm,cógiótâykhơnóng,mùamưavàohạthunhưngbắtđầuvàkếtthúc
sớmhơn.


<i><b>*</b><b>Vùng</b><b>đồng</b><b>bằng</b><b>Sơng</b><b>Hồng</b></i>


ĐượchìnhthànhtừtrầmtíchphùsathờiĐệTứdohệthốngSơngHồngvàSơngThái
Bìnhbồiđắpnênvàchođếnnayvẫnthườngxunlấnrabiển.Cấutrúcđịachấtlà1
vùngtrũngliêntụcbịsụtvõngtạolên cáclớptrầmtíchdàytrongđớinhamtướng vùng
trũngHàNội.Địahìnhđồngbằngthấpvàrấtbằngphẳngkhiếnchosựphânhóacủacác
thànhphầntựnhiêntrởnênkhơngrõrệtlắm.ĐồngbằngSơngHồngcóđiềukiệntự


nhiêntươngđốiđồngnhấtvàkháthuậnlợiđốivớimọimặt hoạtđộngvàđờisốngcủa
conngười.Nềnkhíhậutươngđốiđiềuhịavàđồngđều.khíhậuđượcchialàm 2mùarõ
rệt.Mùahạnóng,nhiệtđộthườngcaonhấtvàotháng7.Mùađơnglạnhnhiệtđộthấp
nhấtvàotháng1,mùađơngcịncónhiềungàycómưaphùn,sươngmùanêntínhchất
khơhạnkhơng qgaygắt.


ĐâycũnglàvùngcómậtđộSơngsuốicao,với2hệthốngSơngchính làSơngHồng
vàSơngTháiBình,cácSơngởđâythườngcóđộdốcdịngchảyrấtnhỏ,hàngnăm
thườngcólũtừtháng5đếntháng10.ỞđâycóhệthốngđêSơngvàđêbiểnlớnnhấtcả
nước.Hệthốngthủylợivàgiaothơngthủycũngrấtpháttriển.Lớpthổnhưỡng-sinh
vậtcũngkháphongphú.


<b>Tìnhhìnhkhaitháccủaconngười.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

bộ,conngườicịnxâynhữngnhữngtuyếnđườngđilạitrêncácconSơnglớn,tạora
nhữngtungiathơngnộiđịahayquốctế.


Vớilượngnướcdồidào,conngườiđãxâydựnghệthốngthủylợirộnglớnvàkiêncố
đểphụcvụhoạtđộngsảnxuấtnơngnghiệpvànguồnnướcsinhhoạt.Nhiềucơngtrình
thuỷlợilớn:trạm bơm,mươngdẫnnướcđượcbêtơnghóađưanướcđếntậnđồngruộng
củangườidân.Ngồira,nhờhệthốngSơngngịidàyđặcconngườiđãpháttriểnngành
nicálồngbè,nitơmvànitrồngthủysảnchogiá trịkinhtếcao.


VớisựchiacắtmạnhcủanúivàSơngmạnh,tạonênlắmthácnhiềughềnh,Sơngcó
độdốclớn,cónhiềuhồ,núisót,cónhiều bãibồivàthềmSơnglớn.Nhờvậy,conngười
đãtậndụngđểxâydựngnhiềunhàmáythủyđiệnnhư:HịaBình,SơnLavànhàmáy
nhiệtđiệnngBí.Nhiềunơiđượcconngườitusửa,tơntạovàxâydựngthànhcác
điểmdulịchthuhútnhiềukháchdulịchtrongvàngồinước.Nhiềuvùngbãi bồiSơng,
đượcconngườiđịnhc-vàpháttriểnngànhnơngnghiệp.



Vớinguồn tàingunphongphú,conngườiđãkhaitháclàmnguồnngunliệucho
ngànhcơngnghiệpvànhiều loạiqhiếmđượclàmtrangsứcchogiátrịkinhtếcao.


Bêncạnhnguồnlợivàthiênnhiênđãbantăng, ngàynayconngườiđãkhaithácvà
tácđộngvàotựnhiênmộtcáchqmức,làmchomơitrườngsốngbịơnhiễm,hệsinh
tháibịpháhủy,diệntíchrừngngàycàngbịthuhẹp,cácconSơngbịơnhiễmtrầm
trọng,nguồntàingunngàycàngcạnkiệtnếuconnườivẫncịntácđộngđếnthiên
nhiên1cáchthiếthứcnh-hiệnnaythìtrongtươnglaisựsốngsẽ bịhủydiệt,vìvậy
conngườicầnphảikhắcphụchạnchếvàđưarahươngsửdụngkhaitháctàinguncho
hợplý:


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Xâydựngnhiềukhurừngquốcgia,đầut-đểbảovệrừng,trồngvàkhơiphụclại
nhữngvùngrừngbịmất,đưanhữngloạiđộngthựcvậtđangcónguycơcạnkiệtvào
sáchĐỏQuốcgia đểbảovệvàgiữgìnnguồnGen.


<b>3.Thuhoạchsauđợtthựcđịa</b>


<i><b>*Về</b></i> <i><b>mặt</b><b>lý</b><b>thuyết</b></i>


 Sau đợtthựctếchúngtơiđãbiếtápdụngtừlýthuyếtđãđượchọcvàothựctế,


hiểuđượccáckháiniệmcơbảntrongphầnđịalýtựnhiênđãđượchọc:Địahình,trắc
lượnghìnhthái,địahìnhcacxto,thunglũngvàthềmsơng,đồngbằng,caongun,các
loạiđá


 Hiểurõhơnvềcácnhântốhìnhthànhlên địahình,cácqtrìnhhoạtđộngcủa


nướctrênmặt,nướcnướcngầm,hoạtđộngdogió,nhiệtđộ,hoạtđộngcơhọccủathực
vậttớiđịahình.



<i><b>*</b><b>Về</b><b>kỹ</b><b>năng</b><b>thực</b><b>hành</b></i>


 Biếtđiđếncácđịa điểmđểthuthậptàiliệu.


 Biếtkếthợpgiữaquansátthựctế,thuthậptàiliệu,sosánh,ghichépvàlấyhình


ảnh,kếtquảthựctế.


 Nhận biếtđượccácloạiđịahình,thựcvậtvàcácloạiđá.Quansátthựctếcácloại


sinhvật,thổnhưỡng,têncácconSơng.Thườngxuntheodõivàquansáthàng
ngàytrongsuốtđợtthựctế,từviệcghichépđiđếnphântíchvàtổnghợpnắmbắtchặt
chẽđượckếtquả đãthuthập.


<i><b>*</b><b>Cách</b><b>tổ</b><b>chức</b><b>và</b><b>quản</b><b>lý</b><b>một</b><b>chuyến</b><b>đi</b><b>thực</b><b>tế</b></i>


 Phảithiếtlậpmộtlịchtrìnhcụthểvàrõràng.
 Phổbiếnrõcácđịađiểmvàthờiđiểmđến.


 Phânchialớpthànhnhiềunhónhỏ,giaophầnviệcsauđólạitâphợplạibáocáo


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

 Thườngxunđiểmdanh,nămbắtsĩsốcủađồnthựctế.Điđếncácđịađiểm


khảosátphảitổchứcđitheotồnđịan,khơngđilẻtẻ,rờirạc vàcánhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>PHỤ</b>

<b> LỤC</b>



***********


<b>I.</b>



<b> MỤC LỤC</b>


<b>II.</b>


<b> SÁCH THAM KHẢO</b>


1. ThiênnhiênViệtNam-LêBáThảo.


<b>CHƯƠNG MỤC </b> <b>TRANG </b>


<b>A.Phầnmởđầu</b> 1


<b>B.Phầnnội</b> <b>dung</b>


<i> ChươngI:Kháiquátkhuvựcvựcthựcđịa</i>


<i> ChươngII:Thựcđịađịachất</i>


<i> ChươngIII:Thựcđịavềcácthànhphầnđịalỳtựnhiênvàtài</i>


<i>ngunthiênnhiên.</i>


2
2
11
15


<b>a-Vềđịamạo,địahìnhvàquanhệcủanóvớinềnđịachất</b> 15



<b>b-Vềkhíhậucủakhuvực</b> 23


<b>c-Vềthủyvăn</b> 29


<b>d-Vềthựcvật</b> 40


<b>e-Vềthổnhưỡng</b> 49


<b>C.Kếtluận</b> 52


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

2. Địalýtựnhiênđạicương1và2-NhàxuấtbảnS-phạmHàNội


3. ĐịachấtViệtNam


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59></div>

<!--links-->

×