Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 18 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>Cột A</b>
<b>1. Tác dụng sinh lí</b>
<b>2. Tác dụng nhiệt</b>
<b>3. Tác dụng hố học</b>
<b>4. Tác dụng phát sáng</b>
<b>5. Tác dụng từ</b>
<b>Cột B</b>
<b>a. Bóng đèn bút thử điện sáng</b>
<b>b. Mạ điện</b>
<b>c. Chuông điện kêu</b>
<b>d. Bàn là điện</b>
<b>e. Cơ co giật (châm cứu)</b>
<b>Câu 1:</b>
<b>+ Có thể làm một vật bị nhiễm </b>
<b>điện bằng cách cọ xát.</b>
<b>+ Có thể phát hiện một vật đã bị </b>
<b>nhiễm điện bằng cách đưa vật đó </b>
<b>lại gần các vụn giấy, nếu vật đó </b>
<b>hút các vụn giấy thì vật đó đã bị </b>
<b>nhiễm điện.</b>
<b>TRẢ LỜI</b>
<b>CÂU HỎI TỰ KIỂM TRA</b>
<b>Câu 1: Có thể làm một vật bị nhiễm </b>
<b>điện bằng cách nào? Nêu cách phát </b>
<b>hiện một vật đã bị nhiễm điện.</b>
<b>Câu 2: </b>
<b>+ Có những loại điện tích nào?</b>
<b>+ Các điện tích loại nào thì hút nhau? </b>
<b>Loại nào thì đẩy nhau ?</b>
<b>+ Nêu sơ lược về cấu tạo nguyên tử.</b>
<b>Câu 3: </b>
<b>+ Dịng điện là gì ?</b>
<b>+ Thiết bị nào cung cấp dòng điện lâu </b>
<b>dài ?</b>
<b>Câu 4:</b>
<b>+ Chất dẫn điện là gì ? Chất cách điện </b>
<b>là gì ? Cho ví dụ.</b>
<b>+ Dịng điện trong kim loại là gì ?</b>
<b>Câu 5:</b>
<b>Câu 2:</b>
<b>+ Có hai loại điện tích là điện tích </b>
<b>dương và điện tích âm.</b>
<b>+ Các điện tích khác loại thì hút </b>
<b>nhau, cùng loại thì đẩy nhau. </b>
<b>+ Sơ lược về cấu tạo nguyên tử: </b>
<b>Nguyên tử gồm hạt nhân mang </b>
<b>điện tích dương và các êlectrơn </b>
<b>mang điện tích âm chuyển động </b>
<b>quanh hạt nhân.</b>
<b>TRẢ LỜI</b>
<b>CÂU HỎI TỰ KIỂM TRA</b>
<b>Câu 1: Có thể làm một vật bị nhiễm </b>
<b>điện bằng cách nào? Nêu cách phát </b>
<b>hiện một vật đã bị nhiễm điện.</b>
<b>Câu 2: </b>
<b>+ Có những loại điện tích nào?</b>
<b>+ Các điện tích loại nào thì hút nhau? </b>
<b>Loại nào thì đẩy nhau ?</b>
<b>+ Nêu sơ lược về cấu tạo nguyên tử.</b>
<b>Câu 3: </b>
<b>+ Dòng điện là gì ?</b>
<b>+ Thiết bị nào cung cấp dịng điện lâu </b>
<b>dài ?</b>
<b>Câu 4:</b>
<b>+ Chất dẫn điện là gì ? Chất cách điện </b>
<b>là gì ? Cho ví dụ.</b>
<b>+ Dịng điện trong kim loại là gì ?</b>
<b>Câu 5:</b>
<b>1.</b> Ở tâm mỗi nguyên tử có một
<b>hạt nhân mang điện tích dương.</b>
<b>2.</b> Xunh quanh hạt nhân có các
êlectrơn mang <b>điện tích âm </b>
chuyển động tạo thành lớp vỏ
nguyên tử.
<b>3.</b> Tổng điện tích âm của các
êlectrơn có trị số tuyệt đối bằng
điện tích dương của hạt nhân. Do
đó, bình thường ngun tử trung
hịa về điện.
<b>4.</b> Êlectrơn có thể dịch chuyển từ
nguyên tử này sang nguyên tử
khác, từ vật này sang vật khác. <i>Mơ hình đơn giản của ngun tử</i>
-
<b>Câu 3:</b>
<b>+ Dòng điện là dịng các điện tích </b>
<b>dịch chuyển có hướng.</b>
<b>+ Nguồn điện cung cấp dịng điện </b>
<b>chạy trong mạch kín.</b>
<b>TRẢ LỜI</b>
<b>CÂU HỎI TỰ KIỂM TRA</b>
<b>Câu 1: Có thể làm một vật bị nhiễm </b>
<b>điện bằng cách nào? Nêu cách phát </b>
<b>hiện một vật đã bị nhiễm điện.</b>
<b>Câu 2: </b>
<b>+ Có những loại điện tích nào?</b>
<b>+ Các điện tích loại nào thì hút nhau? </b>
<b>Loại nào thì đẩy nhau ?</b>
<b>+ Nêu sơ lược về cấu tạo nguyên tử.</b>
<b>Câu 3: </b>
<b>+ Dịng điện là gì ?</b>
<b>+ Thiết bị nào cung cấp dòng điện lâu </b>
<b>dài ?</b>
<b>Câu 4:</b>
<b>+ Chất dẫn điện là gì ? Chất cách điện </b>
<b>+ Dịng điện trong kim loại là gì ?</b>
<b>Câu 5:</b>
<b>Câu 4:</b>
<b>+ Chất dẫn điện là chất cho dịng </b>
<b>điện chạy qua. VD: Đồng, nhơm, </b>
<b>sắt… Chất cách điện là chất </b>
<b>khơng cho dịng điện chạy qua. </b>
<b>VD: Nhựa, cao su, gỗ khơ…</b>
<b>+ Dịng điện trong kim loại là </b>
<b>dòng các êlectrôn tự do dịch </b>
<b>chuyển có hướng.</b>
<b>TRẢ LỜI</b>
<b>CÂU HỎI TỰ KIỂM TRA</b>
<b>Câu 1: Có thể làm một vật bị nhiễm </b>
<b>điện bằng cách nào? Nêu cách phát </b>
<b>hiện một vật đã bị nhiễm điện.</b>
<b>Câu 2: </b>
<b>+ Có những loại điện tích nào?</b>
<b>+ Các điện tích loại nào thì hút nhau? </b>
<b>+ Nêu sơ lược về cấu tạo nguyên tử.</b>
<b>Câu 3: </b>
<b>+ Dòng điện là gì ?</b>
<b>+ Thiết bị nào cung cấp dịng điện lâu </b>
<b>dài ?</b>
<b>Câu 4:</b>
<b>+ Chất dẫn điện là gì ? Chất cách điện </b>
<b>là gì ? Cho ví dụ.</b>
<b>+ Dịng điện trong kim loại là gì ?</b>
<b>Câu 5:</b>
<b>CÂU HỎI TỰ KIỂM TRA</b>
<b>Câu 1: Có thể làm một vật bị nhiễm </b>
<b>điện bằng cách nào? Nêu cách phát </b>
<b>hiện một vật đã bị nhiễm điện.</b>
<b>Câu 2: </b>
<b>+ Có những loại điện tích nào?</b>
<b>+ Các điện tích loại nào thì hút nhau? </b>
<b>+ Nêu sơ lược về cấu tạo nguyên tử.</b>
<b>Câu 3: </b>
<b>+ Dịng điện là gì ?</b>
<b>+ Thiết bị nào cung cấp dòng điện lâu </b>
<b>dài ?</b>
<b>Câu 4:</b>
<b>+ Chất dẫn điện là gì ? Chất cách điện </b>
<b>là gì ? Cho ví dụ.</b>
<b>+ Dịng điện trong kim loại là gì ?</b>
<b>Câu 5:</b>
<b>+ Nêu chiều quy ước của dịng điện.</b>
<b>+ So sánh chiều dịch chuyển của các </b>
<b>êlectrôn tự do với chiều quy ước của </b>
<b>dòng điện.</b>
<b>Câu 5:</b>
<b>+ Dịng điện có chiều được quy </b>
<b>ước: Chiều từ cực dương qua dây </b>
<b>dẫn và các thiết bị điện tới cực </b>
<b>+ Êlectrôn tự do trong kim loại </b>
<b>chuyển động có hướng ngược </b>
<b>chiều với chiều quy ước của dòng </b>
<b>điện.</b>
<b>BÀI TẬP VẬN DỤNG</b>
<b>Bài tập 1.</b> Một vật trung hịa về điện sau khi cọ xát thì nhiễm điện
âm. Đó là do nguyên nhân nào dưới đây ?
A. Vật mất bớt điện tích dương.
B. Vật nhận thêm êlectrơn.
C. Vật mất bớt êlectrôn.
C D
G H
E F
A B
<b>Bài tập 2. Trong mỗi hình a, b, c, d, các mũi tên đã cho chỉ lực </b>
<b>tác dụng (hút hoặc đẩy) giữa hai vật mang điện tích. Hãy ghi </b>
<b>dấu điện tích chưa cho biết của vật thứ hai.</b>
a) b) c)
d)
<b>Bài tập 3. Trong các chất dưới đây chất nào dẫn điện tốt nhất? </b>
<b>BÀI TẬP VẬN DỤNG</b>
<b>Bài tập 4. Trong các sơ đồ mạch điện dưới đây sơ đồ nào có </b>
<b>mũi tên chỉ đúng chiều quy ước của dòng điện? </b>
<b>BÀI TẬP VẬN DỤNG</b>
d)
b)
<b>Bài tập 5. Dùng kí hiệu vẽ sơ đồ mạch điện gồm 2 pin, 1 cơng </b>
<b>tắc đóng, 1 bóng đèn. Biểu diễn chiều dịng điện trên sơ đồ. </b>
<b>BÀI TẬP VẬN DỤNG</b>
<b>BÀI TẬP VẬN DỤNG</b>
<b>Bài tập 6. </b>Cọ xát một thanh thủy tinh vào lụa, rồi đưa lại gần quả
cầu kim loại treo trên giá. Quả cầu bị hút về phía thanh thủy tinh.
Hỏi quả cầu đã nhiễm điện tích dương hay điện tích âm ? Tại sao ?
<b>Bài tập 7.</b> Quan sát dưới gầm xe ôtô chở xăng bao giờ ta cũng
thấy có một dây xích sắt. Một đầu của dây xích này được nối với
vỏ thùng chứa xăng, đầu kia được thả kéo lê trên mặt đường. Hãy
cho biết dây xích này được sử dụng như thế để làm gì? Tại sao ?
<b>BÀI TẬP VẬN DỤNG</b>
<b>2. Khi bàn là điện </b>
<b>hoạt động thì dịng </b>
<b>điện có tác dụng gì?</b>
<b>(5)</b>
<b>1.Lực xuất hiện khi hai vật mang </b>
<b>điện tích cùng loại đặt gần nhau?</b>