Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.03 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: ...
Ngày giảng:6B...
Tiết 83<i><b> +84</b><b> </b></i>
<b>* Mức độ cần đạt: </b>
- Nắm chắc kiến thức về văn miêu tả được sử dụng trong bài luyện nói.
- Thực hành kỹ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu
tả, lập dàn ý luyện nói trước tập thể lớp .
<b>* Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: </b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Nắm những yêu cầu cần đạt đối với việc luyện nói
- Nhớ lại và vận dụng kiến thức đã học về quan sát, tưởng tượng , so sánh và
nhận xét trong văn miêu tả.
- Nắm những bước cơ bản để lựa chọn các chi tiét hay, đặc săc khi miêu tả một
đối tượng cụ thể.
<b>2. Kĩ năng</b>
- HS biết cách trình bày và diễn đạt một vấn đề bằng miêng trước tập thể: rõ
ràng, mạch lạc, biểu cảm ,nói đúng nội dung, tác phong tự nhiên.
- Biết sắp xếp các ý theo một trình tự hợp lí.
- Đưa ra hình ảnh có phép tu từ so sánh vào bài nói.
<b>*/ Kĩ năng sống: </b>giao tiếp, thuyết trình trước đám đông
<b>3.Thái độ</b>
<i><b>4</b></i><b>.Phát triển năng lực học sinh</b><i><b> : năng lực sáng tạo, giải quyết vấn đề, sử dụng </b></i>
ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác
- Vấn đáp, nêu giải quyết vấn đề, thuyết trình, giải thích …
<i><b>2 . Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>
<i><b>? Những yếu tố quan trọng trong văn miêu tả là gì? Vì sao?</b></i>
- Phải biết quan sát, rồi từ đó nhận xét, liên tưởng , tưởng tượng, ví von, so
sánh,…để làm nổi bật lên những đặc điểm tiêu biểu của sự vật.
<i><b>3. Bài mới (35’)</b></i>
<i>- Mục đích: Giới thiệu bài mới</i>
<i>-PP: Thuyết trình</i>
<i>- Thời gian: 1’</i>
Trong các tiết học trước, ta đã tìm hiểu về thể loại văn miêu tả và muốn
miêu tả hay ta phải biết quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét . Hôm nay
chúng ta sẽ rèn luyện kỹ năng nói ở lớp bằng cách trình bày và diễn đạt lại một
vấn đề
<i><b>Tiết 1</b></i>
<i><b>Hoạt động của thày và trị</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<b>Hoạt đợng 1(14’)</b>
<i>- Mục đích:Giúp HS Nắm chắc kiến </i>
<i>thức về văn miêu tả được sử dụng </i>
<i>trong bài luyện nói.</i>
<i>- PP: Phát vấn câu hỏi, thảo luận qui </i>
<i><b>I. Chuẩn bị</b></i>
<i>nạp. </i>
<i>-Kĩ thuật động não</i>
<i>-Hình thức tổ chức DH: cá nhân</i>
<i>- Cách thức tiến hành:</i>
- GV: Gọi một số học sinh đọc phần
dàn ý đã chuẩn bị.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV: Nhận xét, yêu cầu bổ sung vào
dàn ý.
- HS: được chuẩn bị trước khi trình
bày trước lớp.
<b>Mẫu:</b> Kiều Phương là một em gái hồn
nhiên, có tài năng hội hoạ, có tâm hồn
trong sáng và lòng nhân hậu. Em hồn
nhiên ở chỗ luôn vui vẻ, thân thiện với
mọi người, mặt ln tự bơi bẩn, cịn
miệng thì hát hị vui vẻ thậm chí khi bị
anh mắng thì mặt xiụ xuống, miệng
dẩu ra trông rất ngộ chứ không bực tức,
a) Kiều Phương
* Đánh giá, nhận xét: Là bé gái hồn
* Miêu tả:
- Mặt luôn bị bôi bẩn
- Hay lục lọi các đồ vật
cãi lại. Cô bé ấy cịn có tài năng hội
hoạ đặc biệt. Tuy còn rất bé mà đã tự
mày mò chế thuốc vẽ. Em vẽ tất cả
những gì thân thuộc quanh mình: con
mèo vằn, bát múc cơm, mà cái gì vào
tranh cũng ngộ nghĩnh, sinh động, đáng
yêu…
- HS 2 nhận xét.
- GV: nhận xét.
<i><b>Yêu cầu hs đọc đề bài. Xác định yêu</b></i>
<i><b>cầu của đề.</b></i>
b) Người anh trai
- Coi thường, cáu, quốt em
- Có lúc mặc cảm, tự ti, đố kị trước tài
năng của Kiều Phương nhưng sau đó
<i><b>2. Bài tập 2 (36)</b></i>
VD: Tả em gái
- Khuôn mặt:
+ Mắt (trong trẻo, đen láy, hồn nhiên,
ngây thơ, ...)
+ Mái tóc (mượt, ngắn...),
+ Miệng ( nhỏ, xinh chúm chím....)
+ Răng ( trắng, đang thay răng...)
+ Da (trắng hoặc đen giịn).
- Tính cách:
<b>Hoạt đợng 2 (20’)</b>
<i>- Mục đích:Giúp HS Thực hành luyện </i>
<i>nói trước tập thể lớp .</i>
<i>- PP: Phát vấn câu hỏi, thảo luận qui </i>
<i>nạp. </i>
<i>-Kĩ thuật động não</i>
<i>-Hình thức tổ chức DH: cá nhân</i>
<i>- Cách thức tiến hành:</i>
<b>-</b> Từ phần dàn ý cụ thể trên. Yêu
cầu học sinh viết lại thành đoạn
văn -> Tập luyện nói
<b>-</b> Chia nhóm
<b>-</b> HS tiến hành luyện nói trong
nhóm:
+ Nhóm 1,3: Luyện nói “ Hình ảnh
nhân vật Kiều Phương”
+ Nhóm 2,4: Luyện nói “ Một người
thân (anh, chị, em).
Thời gian: 10’
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Các nhóm còn lại nghe- ghi lại
ưu-nhược điểm
<b>GV</b>: nhận xét kết quả chung: ưu –
nhược (tư thế, tác phong, cách nói, nội
dung...) và những điểm cần khắc phục.
- Tư thế: đoàng hoàng, đĩnh đạc
<i><b>II. Luyện tập</b></i>
<i><b>1. Luyện nói theo nhóm, tổ</b></i>
<i><b>2. Luyện nói trên lớp</b></i>
- Tác phong: nhanh nhẹn, tự tin
- Cách nói: rõ ràng, rành mạch, khơng
nói ngọng, nói lắp...
- Nội dung: đảm bảo đúng và đủ ý
<i><b>4. Củng cố </b></i><b>( 3’)</b>
<i>- Mục đích: tổng qt hoạt động</i>
<i>-PP: thuyết trình</i>
<i>-Hình thức: lớp</i>
- Nhận xét khả năng vận dụng của HS.
- Nhận xét tác phong trình bày của HS.
<i><b>5. Hướng dẫn học ở nhà</b><b> </b><b> </b></i><b>( 1’)</b>
- Ôn lại kiến thức về văn miêu tả.
- Xác định đối tượng miêu tả cụ thể, nhận xét về đối tượng và làm rõ nhận xét
đó qua các chi tiết, hình ảnh tiêu biểu.
- Đọc và chuẩn bị tiếp phần cịn lại -> Giờ sau luyện nói tiếp.