Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

GA tuan 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.35 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TUẦN 5 <i><b>Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010 </b></i>
<b>TẬP ĐỌC : NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM</b>


I/ Muc tiêu :
1. Tập đọc :


- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.


- Hiểu ý nghĩa : Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi ; người dám nhận lỗi
và sửa lỗi là người dũng cảm. (trả lời được các CH trong SGK)


2. Kể chuyện : Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
* HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.


II/ Đồ dùng :


Tranh minh hoạ chuyện trong SGK, thẻ chọn, bảng phụ.
III/ Hoạt động trên lớp :


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


1/Bài cũ :


- Đọc bài “Ông ngoại” và trả lời các câu
hỏi.


2/ Bài mới :


a/ Giới thiệu : “Người lính dũng cảm”.
b/ Luyện đọc :



- Dạy theo hình thức chẻ ngang.
- Đọc từng câu.


- Đọc từng đoạn.


- Hướng dẫn HS phát âm chuẩn
- GVđọc mẫu


c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài kết hợp luyện
đọc :


Đoạn 1 :


- Đọc thầm đoạn 1, trả lời câu 1 SGK.
- Trắc nghiệm :


a. Các bạn chơi trò bịt mắt bắt dê. Ở sân
trường.


b. Các bạn chơi trò đuổi bắt. Ở sân trường.
c. Các bạn chơi trò đánh trận giả. Ở vườn
trường.


d. Các bạn chơi trò ú tim. Ở vườn trường.
- Giảng từ : ô quả trám.


- Rèn kĩ năng đọc hay cho HS.
Đoạn 2 :


- Đọc thành tiếng đoạn 2( 2 em.), trả lời câu


2, 3.


- Giảng từ : hoa mười giờ.
- Luyện đọc đoạn 2.


Đoạn 3 :


- Đồng thanh đoạn 3, trả lời câu 4
- Luyện đọc đoạn 3.


- 4 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.


Học sinh nối tiếp đọc


4 Học sinh nối tiếp đọc 4 đoạn
- Đọc từng cặp


- Đọc đồng thanh


- HS phát âm cá nhân, đồng thanh
- nghe.


- HS đọc thầm.


- HS dùng thả chọn để trả lời.


- Nhìn chú giải, giải thích từ : ô quả trám.
- 2 em đọc hay lại đoạn 1, lớp nhận xét.
- HS trả lời câu 2.



- Đọc chú giải
- HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Liên hệ
Đoạn 4 :


- Đọc thầm đoạn 4, trả lời câu 4 SGK.
- LG : Đặt 1 câu theo mẫu : “Ai là gì ?” nói
về chú lính nhỏ.


- Luyện đọc theo vai đoạn 4.
* Kể chuyện :


- Quan sát tranh và nhận ra chú lính nhỏ,
viên tướng


-Tổ chức luyện kể theo nhóm 4
- Gọi 2 HSG kể cả chuyện
3/ Củng cố, dặn dò :


- nhận xét tiết học.Về nhà tập kể lại câu
chuyện.


- Bài sau : Cuộc họp của chữ viết


- 2-3 em đọc, lớp nhận xét


- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS tự đặt câu



- Luyện đọc theo vai.


- Quan sát : Chú lính áo xanh nhạt.
Viên tướng áo xanh xẫm
- Các nhóm luyện kể - thi kể


- 2 HS thi kể
- nghe.


<b>TOÁN : NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (CÓ NHỚ)</b>
I/ Mục tiêu :


- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
- Vận dụng giải bài tốn có một phép nhân.


II/ Đồ dùng dạy học :
- Phấn màu,bảng phụ
III/ Hoạt động dạy học :


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


1/ Bài cũ :


- Gọi HS đọc thuộc bảng nhân 6.
- Gọi HS lên bảng làm bài 2/26 (VBT)


2/ Bài mới :
- Giới thiệu bài :



Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có hai chữ
số với số có một chữ số (có nhớ)


*Phép nhân 26 x 3


- Viết lên bảng phép nhân 26 x 3
- Y/c HS đặt phép tính theo cột dọc.


- Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực
hiện tính từ đâu ?


- HS đọc bảng nhân 6.


- 2 HS lên bảng tính, lớp tính vào
bảng con.


- Lắng nghe.


- HS đọc phép nhân


- 2 HS lên bảng đặt tính, lớp đặt tính
vào bảng con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Y/c HS suy nghĩ để thực hiện phép tính trên.
- Gọi HS khá nêu cách tính của mình. Sau đó
- nhắc lại cho HS cả lớp ghi nhớ


- Cho vài HS nêu lại cách nhân
*Phép nhân 54 x 6



- Ghi phép nhân lên bảng 54 x 6


- Y/c HS đặt tính và tính.Sau đó gọi 1 số HS
nêu cách làm.


- Lưu ý HS kết quả phép nhân 54 x 6 là một
số có 3 chữ số


- Luyện tập - Thực hành
Bài 1 : cột 1, 2, *3 4
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Y/c HS tự làm bài


Bài 2


- Gọi HS đọc đề tốn
- Có tất cả mấy cuộn vải ?
- Mỗi tấm có bao nhiêu mét ?


- Muốn biết cả hai tấm dài bao nhiêu ta làm
như thế nào ?


Bài 3


- Y/c HS cả lớp tự làm bài vào BC.


- Chữa bài, gọi HS trình bày cách tìm số bị
chia chưa biết


* Hoạt động 3 : Trò chơi



- cho HS chơi trò chơi nối nhanh phép tính
với kết quả đúng .


3/Củng cố, dặn dò :


- Về làm bài 1, 2, 3 /27 (VBT).


- HS thực hiện vào BC.
- Gọi HS đọc


- HS nêu.




- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm vào bảng con


- HS làm xong trình bày cách tính của
mình


- nghe.




- HS đọc đề.


- HS làm bài vào vở, 4 HS làm ở bảng
lớp.



- HS đọc đề.
- Có 2 cuộn vải.
- Mỗi tấm có 35m.
- Ta tính tích 35 x 2


- 1 HS làm bảng,HS cả lớp làm vào
vở.


- 2 HS giải bảng lớp, lớp BC.


- 2 đội làm 2 bài. Thảo luận nhóm
xong rồi cử đại diện lên làm.
- nghe.


<i><b>Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2010</b></i>
<b> </b>


<b>ĐẠO ĐỨC : TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH</b>
I/ Mục tiêu :


- Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy.
- Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.
- Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường.


* Hiểu được lợi ích của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hàng ngày.
II/ Đồ dùng :


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

III./ Hoạt động dạy và học :


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


1/ Bài cũ :


- Gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 85 (VBT)
2/ Bài mới :


a. Giới thiệu bài :


Hoạt động 1: Xử lí tình huống


-Phát cho 4 nhóm các tình huống cần giải
quyết.Yêu cầu sau 3 phút, mỗi đội phải
đưa ra được cách giải quyết của nhóm
mình .


- Các tình huống :


 Đến phiên Hồng trực nhật lớp. Hồng
biết em thích quyển truyện mới nên nói
sẽ hứa cho em mượn nếu em chịu trực
nhật thay Hồng. Em sẽ làm gì trong
hồn cảnh đó ?


 Bố đang bận việc nhưng Tuấn cứ nằn
nì bố giúp mình giải tốn. Nếu là bố
Tuấn, bạn sẽ làm gì ?


-Hỏi :


1.Thế nào là tự làm lấy việc của mình ?
2.Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp em


điều gì?


Kết luận:


1.Tự làm lấy việc của mình là ln cố
gắng để làm lấy các công việc của bản
thân mà không phải nhờ vả hay trông
chờ, dựa dẫm vào người khác.


2.Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp bản
thân mỗi chúng ta tiến bộ, không làm
phiền người khác.


Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân


-Yêu cầu HS cả lớp viết ra giấy những
công việc mà bản thân các em đã tự làm
ở nhà, ở trường,…


-Khen ngợi những HS đã biết làm việc
của mình.Nhắc nhở những HS cịn chưa
biết hoặc lười làm việc của mình. Bổ
sung, gợi ý những cơng việc mà HS có
thể tự làm như: trơng em giúp mẹ, tự
giác học và làm bài, cố gắng tự mình làm


- HS đọc bài làm của mình.


- nghe.



- 4 nhóm tiến hành thảo luận.


- Đại diện các nhóm đưa ra cách giải
quyết tình huống của nhóm mình.


 Mặc dù rất thích nhưng em sẽ từ chối
lời đề nghị đó của Hồng.Hồng làm thế
khơng nên, sẽ tạo sự ỷ lại trong lao
động.Hoàng nên tiếp tục làm trực nhật
cho đúng phiên của mình.


 Nếu là bài tốn dễ, u cầu Tuấn tự
làm một mình để củng cố kiến thức.Nếu
là bài tốn khó thì u cầu Tuấn phải suy
nghĩ trước, sauđó mới đồng ý hướng dẫn,
giảng giải cho Tuấn.


- 2 đến 3 HS trả lời.


- 2 đến 3 HS nhắc lại kết luận.


- Mỗi HS chuẩn bị trước một mẩu giấy
nhỏ để ghi.Thời gian khoảng 2 phút.
- 4 đến 5 HS phát biểu, đọc những cơng
việc mà mình đã làm trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

bài tập,…


<b>TNXH : PHÒNG BỆNH TIM MẠCH</b>
I/ Mục tiêu :



- Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em.
II/ Đồ dùng :


- Các hình trong SGK-Trang 20 , 21.
III/ Hoạt động dạy học :


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


1/ Bài cũ :


- Nêu các việc nên làm và không nên làm để bảo
vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn ?


2/ Bài mới :


a. Giới thiệu bài :


Hoạt động 1 : Động não :
- yêu cầu mỗi Học sinh :


+ Kể tên một bệnh tim mạch mà em biết.


Hoạt động 2 : Đóng vai
Bước 1: Làm việc cá nhân :


- Đọc các lời hỏi và đáp của từng nhân vật trong
các hình.


Bước 2 : Làm việc theo nhóm.



- Sau khi đã nghiên cứu cá nhân, yêu cầu học
sinh thảo luận trong nhóm các câu hỏi sau :
+ Ở lứa tuổi nào thường hay bị bệnh thấp tim ?
+ Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào ?
+ Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì ?
- Bước 3 : Làm việc cả lớp :


- Các nhóm xung phong đóng vai dựa theo các
nhân vật trong các hình 1, 2, 3 trang 20 SGK
(mỗi nhóm chỉ đóng 1 cảnh).


kết luận: SGV


Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm.
Bước 1: Làm việc theo cặp.
Bước 2 : Làm việc cả lớp


- Gọi 1 số học sinh trình bày kết quả làm việc
theo cặp.


- kết luận SGV


- Học sinh nêu


- nghe.


- VD: Bệnh thấp tim, bệnh huyết
áp cao, bệnh xơ vữa động mạch,
bệnh nhồi máu cơ tim...



- Học sinh quan sát các hình 1, 2,
3 trang 20 SGK.


- Học sinh làm việc theo nhóm 4.


- Học sinh nhóm tập đóng vai học
sinh và bác sỹ để hỏi và trả lời về
bệnh thấp tim.


- Học sinh đóng vai
- nghe.


HS chỉ từng hình và nói về nội
dung và ý nghĩa của việc làm.
- HS trình bày kết quả :


Hình 4 : Một bạn đang súc miệng
bằng nước muối ...


Hình 5 : giữ gìn ấm cổ, ngực...
Hình 6 : thể hiện nội dung ăn uống
đầy đủ ..


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

3/ Củng cố - Dặn dò :


- Gọi hs đọc bài học. - 2 hs đọc.


<b>CHÍNH TẢ : NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM</b>
I/ Mục tiêu :



- Nghe viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.


- Làm đúng BT (2) a/b. Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng
(BT3).


II/ Đồ dùng :


-Bảng phụ viết sẵn BT3, thẻ chọn.
III/ Hoạt dộng dạy và học :


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


1/ Bài cũ :


- đàm thoại : Vắng lặng,nhấc bổng,loang
lổ, trong trẻo.


- nhận xét, sửa sai.
2/ Bài mới :


Hướng dẫn nghe viết
- đọc bài viết.


- Đoạn văn trên có mấy câu ?


- Những chữ nào trong đoạn văn được
viết hoa ?


- Lời các nhân vật được đánh bằng


những dấu gì ?


- Giới thiệu một sô chữ hoa được viết
trong bài.


- Quan sát chữ hoa rồi viết bóng.


- Tìm trong bài tiếng viết liền nét :quyết ,
viên, hèn. (viết bóng).


- Hướng dẫn HS viết từ khó
- đọc mẫu lần 2.


* Đàm thoại BT
Bài 3


- yêu cầu HS đọc đề
- Đề bài yêu cầu gì ?


- Hướng dẫn HS viết bảng con các từ dễ
viết sai : quả quyết, vườn trường, sững
lại, khoát tay.


- nhắc HS ngồi ngay ngắn , viết nắn nót
- đọc từng câu


- đọc lại bài


- thống kê lỗi lên bảng.



-Thu khoảng 7 vở chấm và nhận xét
3/ Củng cố, dặn dò :


- Trắc nghiệm : Những chữ nào viết sai


- 2 HS đọc lại.


- Đoạn văn trên có 6 câu.
- Các chữ đầu câu và tên riêng.


-Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch
đầu dòng.


- nghe.


- HS quan sát, viết bóng.
- HS tìm, viết bóng.
- HS đánh vần.
- Lắng nghe.


- HS đọc.
- HS trả lời.


- HS viết bảng con các từ GV vừa hướng
dẫn.


- nghe.


-HS thực hiện.



-HS nghe và viết bài vào vở.
-HS soát lỗi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

chính tả ?
A. lơ đãng.
B. khốc tay.
C. bông sen.


- Dặn HS về viết lại các từ đã viết sai và
làm BT vào vở.


- HS dùng thẻ để chọn ý B.


- Thực hiện.
<b>TOÁN : LUYỆN TẬP</b>


I. Mục tiêu :


- Biết cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
- Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút.


II. Đồ dùng dạy học :


- Mơ hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, chỉ phút
III. Hoạt động dạy học :


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


1. Bài cũ :



- Gọi HS lên bảng làm bài 3/27.
2. Bài mới :


- Giới thiệu bài :


-Luyện tập - Thực hành
Bài 1 :


- Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
- Y/c HS tự làm bài.


- Y/c 3 HS vừa lên bảng nêu cách thực hiện
một trong 2 phép tính của mình.


Bài 2 cột a, b*c


- Gọi 1 HS đọc y/c của bài.
- Khi đặt tính cần chú ý điều gì ?


- 2 HS giải, lớp BC.
- nghe.


- Yêu cầu tính.


- 3 HS lên bảng mỗi HS làm 2 con tính.
HS cả lớp làm vào BC.




- 3 HS lần lượt trả lời, HS dưới lớp


theo dõi, nhận xét.


- Đặt tính rồi tính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Thực hiện tính từ đâu?
- Y/c HS cả lớp làm bài.
Bài 3


- Gọi 1HS đọc đề bài.


- Y/c HS suy nghĩ và tự làm bài.
Bài 4


- cho HS tự nêu nhiệm vụ phải làm


- Gọi đọc từng giờ, y/c HS sử dụng mặt đồng
hồ của mình để quay kim đến đúng giờ đó.
+ Trị chơi


- Tổ chức cho HS thi nối nhanh hai phép tính
có cùng kết quả


- Chia lớp thành 3 đội, chơi theo hình thức tiếp
sức.


3. Củng cố, dặn dị :


- Nêu mục tiêu bài này là gì ?
- Về nhà làm bài 1, 2, 3/28 (VBT)



- Thực hiện tính từ hàng đơn vị, sau đó
đến hàng chục.


- 3 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở
- Mỗi ngày có 24 giờ. Hỏi 6 ngày có tất
cả bao nhiêu giờ ?


- 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở
- HS sử dụng mơ hình đồng hồ quay
kim đến giờ GV y/c.


- Chia lớp thành 3 đội, mỗi đội cử đại
diện lên lớp.


- Lớp theo dõi
- HS nêu.
- Thực hiện.
<i><b>Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2010</b></i>


<b>TẬP ĐỌC : CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT</b>
I/ Mục tiêu :


-Biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, đọc đúng các kiểu câu, bước đầu biết đọc phân
biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.


-Hiểu ND : Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung.(TLCH SGK)
II/ Đồ dùng :


Bảng phụ ghi : “ Chú lính bước vào đầu chú. Đội chiếc mũ sắt dưới chân. Đi đôi giày
da trên trán lấm tấm mồ hôi.” thẻ chọn.



III/ Hoạt động dạy và học :


<b> Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
1/ Ổn định tổ chức : Kiểm tra HS


2/Bài cũ : KT kĩ năng đọc, kể chuyện của
HS.


3/ Bài mới :


a/ Giới thiệu : “Cuộc họp của chữ viết”.
b/ Luyện đọc :


- Dạy theo hình thức chẻ ngang.
- Đọc từng câu.


- Đọc từng đoạn.


- Hướng dẫn HS phát âm chuẩn
- GVđọc mẫu


c/ Hd HS tìm hiểu bài :


Lấy sách, vở, bút ra khỏi cặp


-2 em đọc bài “Người lính dũng cảm”, trả
lời câu hỏi 2, 4.


-1em đọc thuộc đoạn 3, 2 em kể đoạn 1,2.



- nghe.


- Đọc vỡ từng đoạn.


- HS phát âm cá nhân, đồng thanh


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Chia bài thành 4 đoạn :
Đ1 : từ đầu đến... mồ hôi.


Đ2 : tiếp ...Trên trán lấm tấm mồ hôi.
Đ3 : tiếp ...Ẩu thế nhỉ ?


Đ4 : còn lại
Đoạn 1 :


- Đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi 1 ?


- Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc
gì ?


- LG : Đặt 1 câu với từ : “ giúp đỡ”
- Hd HS đọc các đoạn còn lại, trả lời các
câu hỏi 2, 3.


- Khắc sâu cho HS hiểu cách tổ chức một
cuộc họp qua câu hỏi 3.


-Treo bảng phụ, y/c HS chia đoạn văn
thành 4 câu : “Chú lính bước vào. Đầu


chú đội chiếc mũ sắt. Dưới chân đi đôi
giày da. Trên trán lấm tấm mồ hôi.”
d/ Luyện đọc lại :


- Nhận xét


4/ Củng cố dặn dò :


- Nhận xét tiết học, dặn về học thuộc
đoạn 3.


-HS đọc đoạn 1, trả lời câu 1.
- 3-4 HS đặt câu


- Xen đọc cá nhân với đt khi tìm hiểu bài.


* Hs K,G trả lời.


- HS đọc theo nhóm 4 theo các vai( ng dẫn
chuyện, bác chữ A, đám đông, DChấm).
- Lắng nghe, thực hiện.


<b>TOÁN : BẢNG CHIA 6</b>
I. Mục tiêu :


- Bước đầu thuộc bảng chia 6.


- Vận dụng trong giải tốn có lời văn (có một phép chia 6)
II. Đồ dùng dạy học :



- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn, bảng phụ, bảng con.
III. Hoạt động dạy học :


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


1/ Bài cũ :


- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân
6


- Gọi HS lên bảng làm bài 2/28.
2/ Bài mới


* Giới thiệu bài


- HS thực hiện.
- 1 HS làm bài.
- nghe.


* Hoạt động 1 : Lập bảng chia 6


- Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 6 chấm trịn và
hỏi : Lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn. Vậy 6
lấy 1 lần được mấy ?


- Hãy viết phép tính tương ứng với 6 được
lấy1 lần bằng 6.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Trên tất cả các tấm bìa có 6 chấm trịn, biết
mỗi tấm có 6 chấm trịn. Hỏi có bao nhiêu


tấm bìa ?


- Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa.
- Vậy 6 chia 6 được mấy ?


- Viết lên bảng 6 : 6 = 1


- Gắn lên bảng hai tấm bìa và hỏi : Mỗi tấm
bìa có 6 chấm trịn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có
tất cả bao nhiêu chấm trịn ?


- Hãy lập phép tính để tìm số chấm trịn có
trong cả hai tấm bìa.


- Trên tất cả các tấm bìa có 12 chấm trịn, biết
mỗi tấm bìa có 6 chấm trịn. Hỏi có tất cả bao
nhiêu tấm bìa ?


- Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa.
- Vậy 12 chia 6 bằng mấy?


- Tiến hành tương tự với các trường hợp cịn
lại


- Y/c cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh


- Y/c HS tìm điểm chung,nhận xét về các số
bị chia,kết quả của các phép chia


- Y/c HS tự học thuộc lòng



* Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành
Bài 1


- Bài tập y/c chúng ta làm gì ?


- Y/c HS suy nghĩ, tự làm bài, sau đó truyền
điện.


- Nhận xét bài của HS
Bài 2


- Xác định y/c của bài, sau đó HS tự làm bài.
- Y/c HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
- Khi đã biết 6 x 4 = 24, có thể ghi ngay kết
quả 24 : 6 và 24 : 4 được khơng ? Vì sao ?
- Y/c HS giải thích tương tự với các trường hợp
còn lại.


Bài 3


- Gọi 1HS đọc đề bài.
- Bài tốn cho biết gì ?
- Bài tốn hỏi gì ?


- Y/c HS suy nghĩ và làm bài.
- *Bài 4


3.Củng cố, dặn dò :



- Gọi HS xung phong đặt bảng chia 6.
- Về làm bài ở vở BT.


- 1 tấm bìa


- 6 : 6 = 1 (tấm bìa)


- Được 1.


- Gọi HS đọc phép nhân 6 x 1 = 6 và
phép chia.


- Có 12 chấm trịn.
- 6 x 2 = 12.


- 2 tấm bìa.


- Phép tính 12 : 6 = 2 (tấm bìa)
- 12 : 6 = 2


- Gọi HS đọc.


- HS học thuộc lịng và thi đọc cá nhân.
- Tính nhẩm


- HS thực hiện.


- 4 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở
- Có thể ghi ngay 24 : 6 = 4 và 24 : 4 =
6. Vì nếu lấy tích chia cho thừa số này


thì sẽ được thừa số kia.


- HS đọc đề.


- Có 48 cm, cắt thành 6 đoạn bằng
nhau.


- Mỗi đoạn dây dài ? cm.


- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- HSG tự giải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>TNXH : HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NUỚC TIỂU</b>
I/ Mục tiêu :


- Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên hình
vẽ hoặc mơ hình.


II/ Đồ dùng :


- Các hình trong SGK trang 22, 23 và hình cơ quan bài tiết nước tiểu.
III/ Hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


1/ Bài cũ : Phòng bệnh tim mạch.
2/ Bài mới :


Giới thiệu bài :



+ Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận.
Bước 1 : Làm việc theo cặp.


- Quan sát H.1 trang 22 của SGK chỉ đâu là
thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái


Bước 2 : Làm việc cả lớp.


- treo hình bài tiết nước tiểu lên bảng.
* Kết luận : SGV/42


+ Hoạt động 2 : Thảo luận.


Bước 1 : Cho học sinh quan sát H. 2
Bước 2 : Làm việc theo nhóm.


- Cho HS nhắc lại những câu hỏi đã ghi trong
H.2, tự nghĩ ra câu hỏi mới.


- SGV/42


Bước 3 : Thảo luận cả lớp


- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày .
Kết luận : SGV/43


3. Củng cố-Dặn dò:


- Gọi hs đọc mục bạn cần biết sach giáo khoa.



- 2hs lên trả lời
- nghe.


- 2 học sinh quan sát hình vẽ và chỉ.
- 3 HS chỉ và nêu các bộ phận.


- nghe.


- Đọc các câu hỏi và trả lời trong hình.


- Nhóm trưởng điều khiển thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- Các nhóm nhận xét bổ sung


- 1-2 hs đọc , lớp đồng thanh.


<b>TẬP VIẾT : CHỮ C, V, A, CHU VĂN AN</b>
I/ Mục tiêu :


- Hướng dẫn viết đúng các chữ viết hoa : C, V, A.
- Viết đúng từ khóa : Chu Văn An


- Vận dụng chữ viết hoa, viết đúng câu ứng dụng : Chim khơn.... dễ nghe.
II/ Đồ dùng : Giáo viên có chữ mẫu : C, V, A, Chu Văn An


III/ Hoạt động dạy học :


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


1) Bài cũ :



Kiểm tra viết : C, L, N, Cửu Long.
2) Bài mới:


a) Giới thiệu bài


b) Giới thiệu chữ mẫu : C,V, A, Chu Văn An


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

c) HD viết chữ viết hoa C, V, A
HD viết từ khoá : Chu Văn An
Giảng từ : Chu Văn An


đ) HD viết câu ứng dụng
HD viết chữ nghiêng
3) HD viết vở tập viết


Tổ chức viết theo từng dòng
Quan sát khi HS luyện viết
4) Nhận xét – dặn dò :
- Chấm bài cả lớp


- Dặn HS về tiếp tục bài trang 12.


- Đọc chữ : C, V, A, Chu Văn An
- Viết bóng theo GV


- Viết bảng con, 2 em lên bảng viết
Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng
thời Trần (sinh 1292, mất 1370).



- Đọc lại các chữ trên
- Viết bài theo HD của GV.
- Thực hiện.


<i><b>Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2010</b></i>


<b> TẬP LÀM VĂN : TẬP TỔ CHỨC MỘT CUỘC HỌP</b>
I/ Mục tiêu :


- Bước đầu biết xác định được rõ nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo
gợi ý cho trước.


- GC : HS khá, giỏi biết tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự.
II/ Đồ dùng :


- Ghi bảng nội dung họp ( theo SGK).
- Trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp.
III/ Hoạt động dạy và học:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


1/Bài cũ :


- Yêu cầu HS kể lại câu chuyện “Dại gì mà
đổi”.


2/ Bài mới :


- Giới thiệu bài : “Tập tổ chức một cuộc
họp”.



- Hướng dẫn HS làm bài tập
- yêu HS đọc đề bài


- Đề bài yêu cầu gì ?


- Bài cuộc họp của chữ viết đã cho các em
biết : Để tổ chức tốt một cuộc họp, các em
cần chú ý những gì ?


- Nêu trình tự tổ chức cuộc họp ?


- HS kể lại chuyện.


- nghe.


- 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Hãy cùng các bạn tập tổ chức một cuộc
họp tổ.


+ Phải xác định rõ nội dung họp bàn về
vấn đề gì ?


+ Phải nắm được trình tự tổ chức cuộc
họp.


- Gồm các bước :


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- yêu cầu mỗi nhóm họp tổ theo một nội
dung. GV theo dõi, giúp đỡ.



- tuyên dương nhóm họp tổ hiệu quả nhất.


3/ Củng cố, dặn dò :


- Yêu cầu HS tự rèn luyện khả năng tự
tổ chức cuộc họp


cho mọi người.


- Các nhóm nhận nội dung họp tổ của
nhóm mình, sau đó nhóm trưởng điều
khiển các bạn trong nhóm họp.


- Từng nhóm trình bày nội dung họp của
nhóm mình, các nhóm khác theo dõi,
nhận xét. Sau đó cả lớp bình chọn xem
nhóm nào họp tổ có hiệu quả nhất.
- Thực hiện.


<b>.TOÁN : LUYỆN TẬP</b>
I. Mục tiêu :


- Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6.
- Vận dụng trong giải tốn có lời văn (có một phép chia 6)
- Biết xác định 1 phần 6 của 1 hình đơn giản.


II. Đồ dùng dạy học :
III. Hoạt động dạy học :



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


1/ Bài cũ :


- Kiểm tra học thuộc bảng chia 6
- Gọi HS làm bài 1, 2/29


2/ Bài mới :
Giới thiệu bài :


- Luyện tập - Thực hành


- HS đọc.


- 8 HS thực hiện.
- Lắng nghe.
Bài 1


- Cho HS tự làm phần a - 4 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở
- Khi đã biết 6 x 9 = 54, có thể ghi ngay kết


quả 54 : 6 được khơng ? Vì sao?


- Có thể ghi ngay 54 : 6 = 9. Vì nếu lấy
tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa
số kia.


- Y/c HS đọc từng cặp phép tính trong bài


- Cho HS tự làm tiếp phần b, truyền điện. - HS làm bài, truyền điện.


Bài 2


- Cho HS xác định y/c của bài, sau đó y/c
HS nêu ngay kết quả của các phép tính
trong bài.


- 9 HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính,
HS cả lớp làm vào vở.


Bài 3


- Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS đọc đề.


- Y/c HS suy nghĩ và tự làm bài
- Chữa bài và cho điểm


Bài 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

thành 6 phần bằng nhau.


- Hình 2 đựơc tơ màu mấy phần ? - 1 phần.
- Hình 2 được chia làm 6 phần bằng nhau, đã tơ


màu 1 phần, ta nói hình 2 đã đựơc tơ màu 1
phần 6 hình.


- Hình 3 đã được tơ màu 1 phần mấy hình ?
Vì sao ?


- Đã tơ màu 1 phần 6 hình. Vì hình 3


được chia thành 6 phần bằng nhau đã tơ
màu 1 phần.


3/Củng cố, dặn dị


- Về nhà học thuộc bảng chia 6
- Làm bài 1, 2, 3/30.


- HS đọc.
- HS thực hiện.


<b>THỦ CÔNG : GẤP - CẮT - DÁN NGÔI SAO VÀNG NĂM CÁNH </b>
<b> VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG </b>


I/ Mục tiêu :


- HS biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh.


- Gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao tương
đối đều nhau.


- Với HS khéo tay : Gấp, cắt, dán đuợc bông hoa năm cánh, bốn cánh, tám cánh. Các
cánh mỗi bơng hoa đều nhau. Có thể cắt được nhiều bơng hoa. Trình bày đẹp.


II/ Đồ dùng :


- Mẫu lá cờ đỏ sao vàng làm bằng giấy.
- Giấy thủ công đỏ, vàng và giấy nháp.
- Kéo, hồ, bút, thước.



- Tranh quy trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng.
III/ Hoạt động dạy - học :


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


1/ Bài cũ : KT các sản phẩm còn lại ở tiết trước.
2/ Bài mới :


Giới thiệu bài :


* Hoạt động 1: hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- Giới thiệu mẫu và đặt câu hỏi định hướng để HS
quan sát, nhận xét :


+ Lá cờ hình chữ nhật, màu đỏ, trên có ngơi sao vàng.
+ Ngơi sao vàng có năm cánh bằng nhau.


+ Ngơi sao được dán đúng chính giữa hình chữ nhật
màu đỏ, một cánh của ngôi sao hướng thẳng lên trên.
- Gợi ý để HS nhận xét về tỉ lệ của lá cờ và kích thước
của ngôi sao.


- HS nộp sản phẩm.
- nghe.


- nghe và trả lời các câu hỏi.


- nêu câu hỏi liên hệ thực tiễn và nêu ý nghĩa của lá
cờ đỏ sao vàng : Thường treo cờ vào dịp nào ? Ở đâu ?
...



- kết luận


Treo ở nơi trang trọng vào các
dịp lễ tết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

* Hoạt động 2 : hướng dẫn mẫu


+ Bước 1: Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng năm cánh.
- Cắt một hình vng màu vàng có cạnh 8 ơ. Gấp hình
vng làm 4 phần bằng nhau để có điể giữa O (H.1)
- Mở ra một đường gấp đơi, gấp ra phía sau theo
đường dấu (H.2) được H.3.


- Gấp cạnh OA vào theo đường dấu gấp sao cho OA
trùng với OD (H.4).


- Gấp đôi H.4 được H.5.


- Quan sát GV thực hành.


+ Bước 2 : Cắt ngôi sao vàng năm cánh. - Chú ý.
- Đánh dấu 2 điểm trên 2 cạnh dài của hình tam giác


ngồi cùng. I cách O 1 ô rưỡi, K cách O 4 ô.


- Nối 2 điểm I với K thành 1 đường chéo (H.6). Cắt
theo đường chéo. Mở hình mới cắt được ngơi sao vàng
năm cánh (H.7)



+ Bước 3 : Dán ngôi sao vàng năm cánh vào tờ giấy
màu đỏ để được ngôi sao vàng năm cánh.


- nghe thực hành.
- Cắt một hình chữ nhật màu đỏ dài 21 ô, rộng 14 ô để


làm lá cờ. Đánh dấu điểm giữa hình chữ nhật.
- Đặt điểm giữa của ngơi ssao vào đúng điểm giữa
hình chữ nhật sao cho một cánh của ngôi sao hướng
thẳng lên cạnh dài của hiình chữ nhật.


- Bơi hồ vào mặt sau của ngơi sao rồi dán vào đúng vị
trí lên tờ giấy rồi dán cho phẳng.


- yêu cầu 1 - 2 HS nhắc lại và thực hiện các thao tác
gấp, cắt ngôi sao năm cánh. GV quan sát, nếu HS cịn
lúng túng thì GV hướng dẫn lại.


Cả lớp cùng gấp cắt lần 1 trên
giấy nháp.


- Tổ chức cho HS thực hành.
3/ Củng cố, dặn dò:


- nhận xét sự chuẩn bị, thái độ học tập của HS. - nghe.
- Dặn dò HS về nhà thực hành trên giấy nháp. - Thực hiện.
<i><b>Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2010</b></i>


<b>TOÁN : TÌM 1 TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA 1 SỐ</b>
I/ Mục tiêu :



- Biết cách tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số.
- Vận dụng để giải các bài tốn có lời văn.


II/ Đồ dùng :


-12 cái kẹo, 12 que tính.
III/ Hoạt động dạy học :


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3/30.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
2/ Bài mới :


- Giới thiệu bài :


* Hoạt động 1 : Hướng dẫn tìm 1 trong các
phần bằng nhau của 1 số.


- Nêu bài toán : Chị có 12 cái kẹo, chị cho em 1
phần 3 số kẹo đó. Hỏi chị cho em mấy cái kẹo ?


- Đọc đề bài tốn.
- Chị có bao nhiêu cái kẹo ? - 12 cái kẹo


- Muốn lấy được 1 phần 3 của 12 cái kẹo ta phải
làm như thế nào ?


- Ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng


nhau, sau đó lấy đi 1 phần.


- 12 cái kẹo, chia thành 3 phần bằng nhau thì
mỗi phần được mấy cái kẹo ?


- 4 cái kẹo


- Làm như thế nào để tìm được 4 cái kẹo ? - Thực hiện phép chia 12 : 3 = 4
- 4 cái kẹo chính là 1 phần 3 của 12 cái kẹo.


- Vậy muốn tìm 1 phần 3 của 12 cái kẹo ta làm
như thế nào ?


- Ta lấy 12 : 3. Thương tìm được trong
phép chia này chính là 1/3 của 12 cái kẹo
- Hãy trình bày lời giải của bài toán này. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con.



- Nếu chị cho em 1/2 số kẹo thì em được mấy


cái kẹo ? Hãy đọc phép tính tìm số kẹo mà chị
cho em trong trường hợp này


- Nếu chị cho em 1/2 số kẹo thì em
nhận được số kẹo là 12 : 2 = 6 (cái
kẹo)


- Vậy muốn tìm được 1 phần mấy của 1 số ta
làm như thế nào ?



- Muốn tìm 1 phần mấy của 1 số ta lấy
số đó chia cho số phần.


- Gọi 1 HS nhắc lại


* Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành
Bài 1


- Nêu y/c của bài toán và y/c HS làm bài - 4 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở
- Y/c HS giải thích về các số cần điền bằng phép


tính.


- Chữa bài và cho điểm HS
Bài 2


- Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề.


- Cửa hàng có tất cả bao nhiêu mét vải ? - Có 40 m vải.


- Đã bán được bao nhiêu phần số vải đó ? - Đã bán được 1/5 số vải đó.


- Bài tốn hỏi gì ? - Số mét vải mà cửa hàng đã bán được.
- Muốn biết cửa hàng đã bán được bao nhiêu


mét vải ta phải làm gì ?


- Ta phải tìm 1/5 của 40 m vải.


- Y/c HS làm bài. - 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở



- Chữa bài và cho điểm HS.
3/ Củng cố, dặn dò :


- Về nhà làm 1, 2/31
- Nhận xét tiết học


- nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

I/ Mục tiêu :


- Nắm được một kiểu so sánh mới - so sánh hơn kém.


- Nắm được các từ có ý nghĩa so sánh hơn kém. Biết cách thêm các từ so sánh vào
những câu chưa có từ so sánh.


II/ Đồ dùng :


- Viết sẵn 3 khổ thơ trong bài tập 1, bài tập 3.
- Bảng phụ, bảng con.


III/ Hoạt động dạy và học :


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b>


1/ Bài cũ :


- 2 HS làm lại BT2 và BT3 của tiết
trước.



2/ Bài mới :


a/ Giới thiệu bài :


b/ Hướng dẫn Học sinh làm bài tập.
- Bài tập 1 :


- Yêu cầu đọc đề bài.
- Đề bài yêu cầu gì ?


- Yêu cầu thảo luận nhóm 4 ghi kết quả
vào giấy.


- Yêu cầu nhóm trình bày kết quả.


- 2 học sinh.
- Lắng nghe.


- 1HS đọc yêu cầu.


- Tìm các hình ảnh so sánh trong các khổ
thơ.


- Thảo luận nhóm 4.
- Nhóm trình bày kết quả.


- Bài tập 2:


- Yêu cầu đọc đề bài.
- Đề bài yêu cầu gì ?



- yêu cầu HS làm bài vào bảng con.
- theo dõi, nhận xét , tuyên dương
những HS làm bài đúng.


Bài 3


-GV yêu cầu HS đọc đề
-Nêu yêu cầu của bài ?
- yêu cầu HS làm bảng con.


Bài 4


-yêu cầu HS đọc đề.


- yêu cầu HS trao đổi theo cặp .
-nhận xét, cho điểm khuyến khích
3/ Củng cố - dặn dò:


-1HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.


-Ghi lại các từ so sánh trong những khổ thơ
trên.


-HS làm bài vào bảng con, một số em đọc
bài làm của mình, cả lớp theo dõi, nhận xét.
a. hơn- là- là


b. hơn



c. chẳng bằng- là


- 1 HS đọc đề , cả lớp đọc thầm


-Tìm những sự vật được so sánh với nhau
trong các câu thơ.


-HS ghi các những sự vật được so sánh với
nhau vào bảng con. một số em đọc bài làm
của mình, cả lớp theo dõi, nhận xét.


Quả dừa- đàn lợn
Tàu dừa- chiếc lược
- 1HS đọc đề , cả lớp đọc thầm.


-HS trao đổi theo cặp. Một số em đọc bài
làm của mình. Cả lớp theo dõi, nhậnxét.
VD: ( tựa, như, là, tựa như, như thể, tựa
như là)


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- HS nhắc lại những nội dung vừa học.
- Về nhà học thuộc những từ dùng để so
sánh.


- Bài sau: Mở rộng vốn từ: Trường học -
dấu phẩy.


- HS nêu.
- HS thực hiện.



<b>CHÍNH TẢ : MÙA THU CỦA EM </b>
I/ Mục tiêu :


- Chép và trình bày đúng bài CT.


- Làm đúng bài điền tiếng có vần oam (BT2).
- Làm đúng BT(3) a/b.


II/ Đồ dùng :


- Bảng phụ viết BT2.
III/ Hoạt dộng dạy và học :


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


1/ Bài cũ :


- đàm thoại : Khoát tay, quả quyết, sững
lại, chỉ huy.


2/ Bài mới :
Giới thiệu bài :


Hướng dẫn nghe viết
- đọc bài viết.


- Bài thơ viết theo thể thơ nào ?


- Những chữ nào trong đoạn văn được
viết hoa ?



- Các chữ đầu câu viết thế nào ?


- Giới thiệu một sô chữ hoa được viết
trong bài.


- Quan sát chữ hoa rồi viết bóng.


- Tìm trong bài tiếng viết liền nét : nghìn,
nhìn, đèn . (viết bóng).


- Hướng dẫn HS viết từ khó
- đọc mẫu lần 2.


* Đàm thoại BT
- yêu cầu HS đọc đề.
- Đề bài yêu cầu gì ?
- treo bảng phụ lên bảng.


- Hướng dẫn HS viết bảng con các từ dễ
viết sai : nghìn con mắt, trời êm, cốm, lật
trang vở.


- nhắc HS ngồi ngay ngắn, viết nắn nót .
- đọc lại bài


- thống kê lỗi lên bảng.


- Thu khoảng 7 vở chấm và nhận xét
3/ Củng cố, dặn dò :



- Trắc nghiệm : Những chữ nào viết sai


- 2 HS đọc lại.


- nghe.
-nghe.


-Thể thơ bốn chữ


-Các chữ đầu dòng thơ, tên riêng.
-Viết lùi vào 2 ô so với lề vở.


-HS viết bảng con các từ GV vừa hướng
dẫn.


- HS quan sát, viết bóng.
- HS tìm, viết bóng.
- HS đánh vần.
- nghe.


- 1 HS đọc đề , cả lớp đọc thầm.


- Tìm tiếng có vần oam thích hợp với chỗ
trống.


-1 HS làm trên bảng lớp , cả lớp làm vào
bảng con. Một số em đọc bài của mình. a.
Sóng vỗ ồm oạp.



b.Mèo ngoạm miếng thịt.
c.Đừng nhai nhồm nhoàm.
- HS theo dõi vào SGK.
- HS thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

chính tả ?
A. ồm oạp.
B. hộp bạn.
C. mùi hương.


- Về viết lại các từ sai thành đúng, mỗi
từ 1 dòng.


- Làm tiếp các BT còn lại.


- HS báo lỗi.


- HS dùng thẻ để chọn ý B.


- Thực hiện.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×