Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

HAUI-ĐỒ ÁN ĐIỆN TỬ CƠ BẢN NGÀNH CNKT ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG: THIẾT KẾ MẠCH TẠO DAO ĐỘNG 3 ĐIỂM ĐIỆN CẢM HARLEY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (535.5 KB, 22 trang )

1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA: ĐIỆN TỬ
---------------------------------------

BÁO CÁO ĐỒ ÁN THUỘC HỌC PHẦN: ĐỒ ÁN ĐIỆN TỬ CƠ BẢN

MẠCH TẠO DAO ĐỘNG 3 ĐIỂM ĐIỆN CẢM HARLEY

Cán bộ hướng dẫn

: Th.S Hà Thị Phương

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Trung Kiên

Mã sinh viên

: 2018605818

Lớp: Điện Tử 5 – K13

Hà Nội – 2020


2

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA ĐIỆN TỬ


Cộng hồ xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

PHIẾU GIAO ĐỒ ÁN MÔN HỌC
ĐỒ ÁN ĐIỆN TỬ CƠ BẢN
Họ và tên sinh viên : Nguyễn Trung Kiên
Lớp: Điện Tử 5

Khoá: 13

Giảng viên hướng dẫn: Ths Hà Thị Phương
Tên đề tài: MẠCH TẠO DAO ĐỘNG 3 ĐIỂM ĐIỆN CẢM HARLEY

NỘI DUNG THỰC HIỆN
TT

Nội dung cần thực hiện

CĐR

1

Lập kế hoạch làm việc

L2.2

2

Tìm hiểu về ứng dụng kỹ thuật điện tử trong kỹ
thuật và đời sống


3

Đề xuất ý tưởng

L2.3

4

Phân tích lựa chọn ý tưởng tốt nhất và khả thi

L3.1

5

Tính tốn thiết kế, xây dựng và phân tích mơ hình

L1.1

6

Vẽ mạch và mô phỏng.

L1.1; L4.1

7

Chế tạo và lắp ráp

L1.2; L4.1


8

Thử nghiệm và hiệu chỉnh

L4.2

9

Viết thuyết minh và chuẩn bị báo cáo

L3.2

10

Báo cáo

L2.1; L3.2

L3.1; L4.3


3

I. Yêu cầu thực hiện:
1. Phần thuyết minh:
* Trình bày đầy đủ các nội dung đồ án, bao gồm:
- Chương 1. Tổng quan (Nêu cơ sở lựa chọn đề tài đồ án, ứng dụng trong
thực tiễn …);
- Chương 2. Tính tốn, thiết kế mơ phỏng;

- Chương 3. Chế tạo, lắp ráp, thử nghiệm và hiệu chỉnh;
- Phụ lục (nếu có)
* Quyển báo cáo được trình bày từ 06 đến 12 trang giấy A4 với các định dạng
sau:
- Phông chữ: Times New Roman
- Cỡ chữ: 13pt
- Căn lề: Trái 3cm; Phải 2cm; Trên 2cm; Dưới 2cm
- Dãn dòng: Multiple 1.3
2. Sản phẩm của đồ án môn
TT

Tên sản phẩm

Định dạng

Số lượng

1

Slide thuyết trình

Theo đề tài đồ án

01

2

Mơ hình/Mơ phỏng

Theo đề tài đồ án


01

3

Quyển báo cáo

Theo quy định (QĐ
815/QĐ-ĐHCN)

01

I3. Phạm vi lựa chọn đề tài
- Thời gian: 1 tuần;
- Vật tư, trang thiết bị: dụng cụ cầm tay, vật liệu (theo đề tài của các nhóm), linh
kiện điện tử cơ bản…
- Đảm bảo an toàn lao động.
Ngày giao: 08/09/ 2020
Ngày hoàn thành: 15/12/ 2020
Hà Nội, ngày tháng năm 2020
Trưởng bộ môn

Giảng viên hướng dẫn

Hà Thị Phương
Nguyễn Ngọc Anh
MỤC LỤC:


4

DANH MỤC HÌNH ẢNH:
HÌnh 1:Sơ đồ khối tổng quát của mạch dao động.......................................................................7
HÌnh 2:Giản đồ Nguyên lý của mạch dao động Harley – hartley oscillator.............................10
HÌnh 3:Mạch mơ phỏng trên phần mềm Proteus......................................................................13
HÌnh 4:Mạch mơ phỏng trên phần mềm Altium 2D.................................................................13
HÌnh 5:Mạch mơ phỏng trên phần mềm Altium 3D.................................................................14
HÌnh 6:Mạch ngun lý mô phỏng trên phần mềm Altium......................................................14
DANH MỤC BẢNG BIỂ
Bảng 1:Xét dao động 3 điểm điện cảm mắc E chung.................................................................8
Bảng 2: Liệt kê linh kiện, giá trị và chức năng các linh kiện....................................................13
Y
LỜI NÓI ĐẦU............................................................................................................................4
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN- CƠ SỞ LÝ THUYẾT.................................................................5
1.1.Các vấn đề chung về tạo dao động....................................................................................5
2.1. Điều kiện dao động và đặc điểm của mạch dao động......................................................6
2.1.1. Điều kiện để mạch dao động.........................................................................................6
Đặc điểm của mạch dao động.................................................................................................7
3.1. Ổn định biên độ dao động và tần số dao động.................................................................7
3.1.1. Ổn định biên độ dao động.............................................................................................7
Ổn định tần số dao động:.........................................................................................................7
Chương 2: Thiết kế mạch dao động,tính tốn, mơ phỏng mạch dao động.................................9
2.1: Tính tốn số liệu cụ thể như sau:....................................................................................10
2.2 :Quy trình thiết kế mạch và đặt luật cho mạch :..............................................................11
Thử nghiệm mô phỏng trên phần mềm Proteus và phần mềm..............................................12
Altium....................................................................................................................................12
Chương 3: Chế tạo, lắp ráp, thử nghiệm và hiệu chỉnh............................................................14
3.1: Nguyên lí làm việc :.......................................................................................................14
Kết quả-Kết luận.......................................................................................................................15
Đề xuất cải tiến và hướng phát triển:....................................................................................15



5
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................................15


6

LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay với sự phát triển mạnh mẽ của thế giới về mọi mặt, trong đó khoa học cơng
nghệ nói chung và Ngành cơng nghệ kỹ thuật Điện Tử-Viễn thơng nói riêng có nhiều
phát triển vượt bậc, góp phần làm cho thế giới ngày càng hiện đại và văn minh hơn.
Mạch dao động được sử dụng phổ biến trong các thiết bị viễn thông. Một cách đơn
giản, mạch dao động là mạch tạo ra tín hiệu.
Đặc biệt, trong các Thiết bị Thông tin dù là hữu tuyến hay vô tuyến cũng đều sử dụng
rất nhiều Mạch Dao động bao gồm các sóng hình sin, hình tam giác hoặc hình vng
hoặc phức hợp... Mạch dao động được ứng dụng rất nhiều trong các thiết bị điện tử,
như mạch dao động nội trong khối RF Radio, trong bộ kênh Tivi mầu, Mạch dao động
tạo xung dòng , xung mành trong Tivi, tạo sóng hình sin cho IC Vi xử lý hoạt động
vv...
Xuất phát từ thực tế nên em chọn thiết kế “MẠCH TẠO DAO ĐỘNG KIỂU
HARLEY- HARLEY OSCILLATOR”, hay còn được gọi là “MẠCH DAO ĐỘNG BA
ĐIỂM ĐIỆN CẢM” cho môn Đồ án Điện tử cơ bản.
Đồ án điện tử cơ bản gồm có 4 chương:
Chương 1: Tổng quan-Cơ sở lí thuyết.
Chương 2: Thiết kế mạch dao động,tính tốn, mơ phỏng mạch dao động.
Chương 3: Chế tạo, lắp ráp, thử nghiệm và hiệu chỉnh.
Chương 4: Kết quả-Kết luận.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành bài báo cáo này, tuy nhiên vẫn khơng thể tránh sót
mong q Thầy, cơ và bạn đọc đóng góp ý kiến để đồ án có thể hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin cảm ơn ThS. Hà Thị Phương đã nhiệt tình hướng dẫn và giúp đỡ em

trong suốt quá trình làm đồ án này để em được hoàn thành với thời gian sớm nhất và
hoàn chỉnh nhất.


7

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN- CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Mạch dao động là mạch dao động sử dụng các linh kiện để phát ra tín hiệu xung dao
động cụ thể để điều khiển các thiết bị. Có nhiều dạng tín hiệu xung được phát ra từ
mạch dao động, như xung sine, xung vuông, xung tam giác….

1.1.Các vấn đề chung về tạo dao động
Mạch dao động có thể tạo ra các dạng dao động :
- Hình Sine (điều hịa)
-Xung chữ nhật.
- Xung tam giác.
- Xung răng cưa...
Ta xét tạo dao động hình Sine (điều hồ) vì đây là dạng dao động cơ bản.
Các mạch dao động hình Sine thường được dùng trong các hệ thống thông tin, trong
các máy đo, máy kiểm tra, trong các thiết bị y tế ... Các phần tử tích cực dùng để tạo
dao động như đèn điện tử, transistor lưỡng cực, FET, KĐTT, hoặc như diode tunel,
diode gunn.
- Đèn dùng khi cần công suất ra lớn, tần số từ thấp đến rất cao.
- KĐTT khi tần số yêu cầu thấp và trung bình.
- Transistor khi tần số yêu cầu cao.


Tham số cơ bản của mạch dao động

- Tần số dao động.

- Biên độ điện áp ra.
- Độ ổn định tần số dao động (nằm trong khoảng 10- 2 ÷ 10- 6)
- Cơng suất ra.
- Hiệu suất của mạch.


Ngun tắc cơ bản để tạo mạch điều hòa

- Tạo dao động bằng hồi tiếp dương.
- Tạo dao động bằng phương pháp tổng hợp mạch.


8

2.1. Điều kiện dao động và đặc điểm của mạch dao động
2.1.1. Điều kiện để mạch dao động

HÌnh 1:Sơ đồ khối tổng quát của mạch dao động
(A): Khối khuếch đại có hệ số khuếch đại : = K.ejϕ k
(B): Khối hồi tiếp có hệ số truyền đạt : = Kht.ejϕ ht
Mạch chỉ dao động khi Xv = X’r, nghĩa là lúc đó ta có th ể nối điểm a và a’ và tín hiệu
lấy ra từ mạch hồi tiếp được đưa trở lại đầu vào (Mạch điện khơng có tín hiệu vào mà
có tín hiệu ra).
Vậy điều kiện để mạch dao động là :
=  . =1
Hay là:

K Kht . ej (ϕk + ϕht) = 1 (*)

Trong đó:


K : module hệ số khuếch đại.
Kht : module hệ số hồi tiếp.

: góc pha của bộ khuếch đại
: góc pha của mạch hồi tiếp.
Từ (*) suy ra :

K. =1 (1)
ϕ = ϕk + ϕht = 2πn

(2)

Với n = 0, ±1, ±2, ...
Ø : tổng dịch pha của bộ khuếh đại và của mạch hồi tiếp, biểu thị sự dịch pha giữa X’ r
và Xv.

Biểu thức (1) : điều kiện cân bằng biên độ, cho biết mạch chỉ có thể dao động
khi hệ số khuếch đại của bộ khuếch đại bù được tổn hao do mạch hồi tiếp gây ra.


9

Biểu thức (2) : điều kiện cân bằng pha cho thấy dao động chỉ có thể phát sinh khi tín
hiệu hồi tiếp về đồng pha với tín hiệu vào.

Đặc điểm của mạch dao động
1. Mạch dao động cũng là một mạch khuếch đại, nhưng là mạch khuếch đại tự
điều khiển bằng hồi tiếp dương từ đầu ra về đầu vào. Năng lượng tự dao động
lấy từ nguồn cung cấp một chiều.

2. Mạch phải thỏa mãn điều kiện cân bằng biên độ và pha.
3. Mạch phải chứa ít nhất một phần tử tích cực làm nhiệm vụ biến đổi năng lượng
một chiều thành xoay chiều.
4. Mạch phải chứa một phần tử phi tuyến hay một khâu điều chỉnh để đảm bảo
cho biên độ dao động không đổi ở trạng thái xác lập.

3.1. Ổn định biên độ dao động và tần số dao động
3.1.1. Ổn định biên độ dao động
Khi mới đóng mạch, nếu điều kiện cân bằng pha được thỏa mãn tại một tần số nào
đó, đồng thời K.Kht > 1 thì mạch phát sinh dao động ở tần số đó. Ta nói mạch ở
trạng thái quá độ. Ở trạng thái xác lập biên độ dao động không đổi ứng với K.Kht =
1.
Để đảm bảo biên độ ở trạng thái xác lập, có thể thực hiện các biện pháp sau đây :
- Hạn chế biên độ điện áp ra bằng cách chọn trị số điện áp nguồn cung cấp
một chiều thích hợp.
- Dịch chuyển điểm làm việc trên đặc tuyến phi tuyến của phần tử tích cực nhờ
thay đổi điện áp phân cực đặt lên cực điều khiển của phần tử khuếch đại.
- Dùng mạch hồi tiếp phi tuyến hoặc dùng phần tử hiệu chỉnh. Ví dụ điện trở
nhiệt, điện trở thơng của diode.
Tùy thuộc vào mạch điện cụ thể có thể áp dụng một trong các biện pháp trên.

Ổn định tần số dao động:
Vấn đề ổn định tân số dao động liên quan chặt chẽ đến điều kiện cân bằng pha. Khi
dịch pha giữa điện áp hồi tiếp đưa về và điện áp ban đầu thay đổi sẽ dẫn đến thay đổi
của tần số dao động.


10

Điều kiện cân bằng pha : ϕ = ϕK + ϕht = 2πn

Cho n = 0 ⇒ ϕK + ϕht = 0
ϕK, ϕht : phụ thuộc vào tham số m, n của các phân tử của mạch khuếch đại và mạch hồi
tiếp và phụ thuộc ω.
ϕK (m, ω) + ϕht (n, ω) = 0 (**)
Vi phân toàn phần và biến đổi (**) ta nhận được biểu thức :
dm + dn + d ω + d ω=0
Suy ra:

dω=Từ biểu thức (3) ta suy ra các biện pháp nâng cao độ ổn định tần số :
1. Thực hiện các biện pháp nhằm giảm sự thay đổi tham số của mạch hồi tiếp
(dn) và mạch khuếch đại (dm).
-

Dùng nguồn ổn áp.

-

Dùng các phần tử có hệ số nhiệt nhỏ.

-

Giảm ảnh hưởng của tải đến mạch dao động bằng cách mắc thêm tầng đệm ở
đầu ra của tầng dao động.

-

Dùng các linh kiện có sai số nhỏ.

-


Dùng các phần tử ổn định nhiệt.

Dùng các biện pháp nhằm giảm tốc độ thay đổi góc pha theo tham số của mạch, nghĩa
là và bằng cách chọn mạch dao động thích hợp.
Thực hiện các biện pháp làm tăng tốc độ thay đổi góc pha theo tần số, tức là bằng và
xung quanh tần số dao động bằng cách sử dụng các phần tử có phẩm chất cao, ví dụ
thạch anh.


11

Chương 2: Thiết kế mạch dao động,tính tốn, mơ phỏng
mạch dao động.
Mạch Dao động Harley còn được gọi là ‘Mạch dao động 3 điểm Điện cảm’ vì điểm
hồi tiếp Tín hiệu để tạo dao động được trích tại một điểm giữa cuộn L1 hình thành nên
một Cuộn hồi tiếp L1 có 3 điểm.
Trên thực tế ‘Mạch dao động 3 điểm Điện cảm’ rất hay được sử dụng vì nó đơn giản
và tin cậy hơn kiểu dao động bằng biến áp.

HÌnh 2:Giản đồ Nguyên lý của mạch dao động Harley – hartley oscillator

Dạng dao
động

Harley

Các thành phần trong mạch
Z1

Z2


Z3

L

L

C

Khuếch đại đảo

C

L

L

Follower

Bảng 1:Xét dao động 3 điểm điện cảm mắc E chung


12

2.1: Tính tốn số liệu cụ thể như sau:
Ta thấy :

X1 = XCE = ωL1>0

X2 = = ωL2 >0

X3 = = - <0
Đặt Z1=L1, Z2=L2, Z3=C
Tại tần số cộng hưởng:
Z1+Z2+Z3=0
Với Z1= ω; Z2= ω; Z3=
ω+ω - =0
suy ra: ω= với =+
Tần số dao động của mạch: = = =
Hệ số khuếch đại:
=- =-.
Tính chọn linh kiện mạch dao động Harley dùng BJT:
Để tạo mạch dao động này, ta dùng Transistor C1815 có các thơng số sau:
Vcc=25V, Vce=5V, Vbe=0.7V, Ic=1mA, Ie=1mA, Ki=2 kΩ, Ku=100.
Bước 1: Áp dụng công thức ở đầu ra của bộ khuếch đại:
Vcc=Ic.Rc + Vce+Ie.Re (1)
Giả sử :Re=5kΩ
Từ (1) ta có Rc= 15kΩ
Bước 2: Ta lại có: =*/ () (2)
Mặt khác:

=+. = 5.7V

Giả sử: =10kΩ
Từ công thức (2), ta có: =34 kΩ
≤ 0.1 =500Ω
≥ 1.6uF
Suy ra chọn = 3uF

Bước 3: Tần số dao động
= =15kHz

Chọn C=0.01uF =+ = 11mH


13

Bước 4: Điều kiện của mạch dao động:
= - = - = 10
Chọn = 10mH, =1mH
Chọn = =10uF

2.2 :Quy trình thiết kế mạch và đặt luật cho mạch :
Kích thước BOARD mạch là : 9mm x 7mm.
Thiết kế mạch in 1 lớp BOTTOM.
Khoảng cách Clearance là: 0.3mm.
Độ rộng đường GND là: 1.5mm.
Độ rộng đường VCC là: 1mm.
Độ rộng đường NET là: 0.5mm.
Phủ đồng cho GND


14

Thử nghiệm mô phỏng trên phần mềm Proteus và phần mềm
Altium.

HÌnh 3:Mạch mơ phỏng trên phần mềm Proteus

HÌnh 4:Mạch mơ phỏng trên phần mềm Altium 2D



15

HÌnh 5:Mạch mơ phỏng trên phần mềm Altium 3D

HÌnh 6:Mạch nguyên lý mô phỏng trên phần mềm Altium


16

Chương 3: Chế tạo, lắp ráp, thử nghiệm và hiệu chỉnh.
Tên linh kiện

Giá trị

R1

10K

R2

34K

RC

15K

RE

5K


CC1

10uF

CC2

10uF

CE

3uF

C1

0.01uF

L1

10mH

L2

1mH

C1815

NPN

Jac nguồn DC


5V

Chức năng
Cấp dòng phân cực vào
chân B cho C1815 hoạt
động
Ổn định nhiệt cho
Transistor C1815
Ổn định nhiệt cho
Transistor C1815
Ổn định nhiệt cho
Transistor C1815
Là tụ liên lạc về cực C
của transistor
Là tụ liên lạc về cực B
của transistor cách ly
điện áp 1 chiều cho cực
B và cực C
Thốt mát tín hiệu xoay
chiều AC, suy giảm hồi
tiếp âm trên cực E
Kết hợp vs L1, L2 hình
thành mạch cộng hưởng
giao động
Lọc nhiễu, ổn định dòng
điện cho mạch tạo ra tần
số
Lọc nhiễu, ổn định dòng
điện cho mạch tạo ra tần
số

Dùng để khuếch đại
dòng điện và tạo dao
động
Cấp nguồn điện 1 chiều
5V cho toàn mạch

Bảng 2: Liệt kê linh kiện, giá trị và chức năng các linh kiện


17

3.1: Ngun lí làm việc :
Mạch dao động trên có tụ C1 // (L1, L2) tạo thành mạch dao động 3 điểm điện cảm sử
dụng transistor C1815. Để duy trì sự dao động này thì tín hiệu dao động được đưa vào
chân B của Transistor C1815, R1 là trở định thiên cấp dòng điện vào chân B của
Transistor, RC là trở gánh để lấy ra tín hiệu dao động ra, Bộ cuộn cảm nối tiếp L1, L2
nối từ chân C xuống mass có tác dụng lấy hồi tiếp để duy trì dao động. Tần số dao
động của mạch phụ thuộc vào C1 và L1, L2 để tạo bộ cộng hưởng theo cơng thức tính
tần số như sau :

= =

Kết quả-Kết luận.
Ưu điểm: Mạch dao động được ứng dụng nhiều trong khoa học và đời sống. Mạch gọn
nhẹ linh hoạt, chi phí phù hợp.
Nhược điểm:
Do sự khác biệt giữa lí thuyết và thực tế, nên tuy tính tốn được ra số liệu của các
mạch nhưng lúc mô phỏng với số liệu đó thì khơng tạo ra được dao động hình sin,
hoặc tạo ra được nhưng bị méo.
Mạch thực tế có thể không hoạt động do sai số linh kiện, mối hàn bị hỏng, lỏng lẻo….

Do đây là lần đầu tiên làm đồ án, nên chưa có kinh nghiệm làm việc và xử lí dẫn đến
mạch chưa đẹp và cịn nhiều thiếu xót.

Đề xuất cải tiến và hướng phát triển:
Kích thước chân của các linh kiện là khác nhau nên kích thước lỗ khoan cũng phải
khác nhau.
Phải bố trí linh kiện cho hợp lý để các đường mạch không bị giao nhau trong mạch in.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
/> />

18

/>

(BM01)

19

PHIẾU HỌC TẬP CÁ NHÂN/NHĨM
I. Thơng tin chung
1. Tên sinh viên:
2. Tên lớp:……………..……… Khóa:………………………...……………
II. Nội dung học tập
1. Tên chủ đề (nêu rõ vấn đê sinh viên cân tìm hiểu, nghiên cứu trong thời
gian thực hiện Tiểu luận, Bài tập lớn, Đô án/Dự án):
2. Hoạt động của sinh viên (xác định các hoạt động chính của sinh viên trong
q trình thực hiện Tiểu luận, Bài tập lớn, Đồ án/Dự án để hình thành tri thức,
kỹ năng đáp ứng mục tiêu/chuẩn đầu ra nào của học phản).
- Hoạt động/Nội dung l: Lập kế hoạch làm việc

Mục tiêu/chuẩn đầu ra: L2.2
- Hoạt động/Nội dung 2: Tìm hiểu về ứng dụng kỹ thuật điện tử trong kỹ
thuật và đời sống

Mục tiêu/chuẩn đầu ra: L2.1;

L3.2
- Hoạt động/Nội dung 3: Đề xuất ý tưởng

Mục tiêu/chuẩn đầu ra: L2.3

- Hoạt động/Nội dung 4: Phân tích lựa chọn ý tưởng tốt nhất và khả thi
Mục tiêu/chuẩn đầu ra:
L3.1
- Hoạt động/Nội dung 5: Tính tốn thiết kế, xây dựng và phân tích mơ hình
Mục tiêu/chuẩn đầu ra:
L1.1
- Hoạt động/Nội dung 6: Vẽ mạch và mô phỏng.
Mục tiêu/chuẩn đầu ra: L1.1
- Hoạt động/Nội dung 7: Chế tạo và lắp ráp
Mục tiêu/chuẩn đầu ra: L1.1;L4.1;
- Hoạt động/Nội dung 8: Thử nghiệm và hiệu chỉnh
Mục tiêu/chuẩn đầu ra:
L4.2
- Hoạt động/Nội dung 9: Viết thuyết minh và chuẩn bị báo cáo


20

Mục tiêu/chuẩn đầu ra:

L3.2
- Hoạt động/Nội dung 10: Báo cáo
Mục tiêu/chuẩn đầu ra: L3.1;
L4.3
III. Nhiệm vụ học tập
3. Hoàn thành Đồ án theo đúng thời gian quy định (từ ngày 08/09/2020 đến
ngày 15/12 /2020).
4. Báo cáo sản phẩm nghiên cứu theo chủ đề được giao trước giảng viên và
những sinh viên khác.
IV. Học liệu thực hiện Tiểu luận, Bài tập lớn, Đồ án/Dự án
3. Tài liệu học tập: Giáo trình Vật liệu và Linh kiện điện tử, GT Điện tử số…
4. Phương tiện, tài liệu thực hiện Tiểu luận, Bài tập lớn, Đồ án/Dự án (nếu
có): Điện thoại, máy tính, zalo, facebook, email…..


21

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN TIỂU LUẬN, BÀI TẬP LỚN, ĐỒ ÁN/DỰ
ÁN
Tên sinh viên:...................................................
Tên lớp:……………..……… Khóa:………………………...……………
Tên đề tài:……………………………….
Tuần

Nội dung cơng việc

08/09/2020 Lập kế hoạch làm việc: Xây dựng
được tiến độ. Định hướng nghiên

Phương pháp thực hiện


Ghi
chú

Nghiên cứu, tổng hợp kiến
thức

cứu.
22/09/2020 Tìm hiểu về ứng dụng kỹ thuật điện

Nghiên cứu, tìm hiểu

tử trong kỹ thuật và đời sống: Tìm
hiểu nguyên lý hoạt động và sơ đồ
khối
06/10/2020 Vẽ mạch và mô phỏng.

Vận dụng kiến thức vẽ
mạch điện và mô phỏng
bằng các phần mềm chuyên
dùng.

20/10/2020 Chế tạo và lắp ráp: Mua linh kiện,
làm mạch in và hàn mạch.

Sử dụng kiến thức đã học
để lắp ráp mạch điện, làm
mạch in và hàn linh kiện.

03/11/2020


Chế tạo và lắp ráp

Thi công mạch

17/11/2020

Thử nghiệm và hiệu chỉnh

Kiểm tra và hiệu chỉnh

01/12/2020 Viết thuyết minh và chuẩn bị báo cáo

Thuyết trình

15/12/2020 Báo cáo

Thuyết trình
Ngày ……. Tháng …….. năm
…..
XÁC NHẬN CỦA GIẢNG
VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên)


22

BÁO CÁO HỌC TẬP CÁ NHÂN/NHĨM
Tên sinh viên:...................................................
Tên lớp:……………..……… Khóa:………………………...……………

Tên đề tài:……………………………….
Kiến nghị

Tuần

Nội dung công việc

Kết quả đạt

với giảng

được

viên hướng
dẫn

08/09/202

Lập kế hoạch làm việc: Xây dựng được

0

tiến độ. Định hướng nghiên cứu.

22/09/202

Tìm hiểu về ứng dụng kỹ thuật điện tử

0


trong kỹ thuật và đời sống: Tìm hiểu
nguyên lý hoạt động và sơ đồ khối

06/10/202

Vẽ mạch và mô phỏng.

0
20/10/202

Chế tạo và lắp ráp: Mua linh kiện, làm

0

mạch in và hàn mạch.

03/11/2020 Chế tạo và lắp ráp
17/11/2020 Thử nghiệm và hiệu chỉnh
01/12/202

Viết thuyết minh và chuẩn bị báo cáo

0
15/12/202

Báo cáo

0
Ngày ……. Tháng …….. năm
…..

XÁC NHẬN CỦA GIẢNG
VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên)



×