Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.34 KB, 36 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Thứ hai ngày……… tháng………… năm 20……
<b>Đạo đức</b>
- Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác.
- Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, người quen.
+ HS khá, giỏi: Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Truyện đến chơi nhà bạn.
- Tranh ảnh hoặc bằng hình minh họa truyện Đến chơi nhà bạn.
- Đồ dùng để chơi đóng vai.
- VBT.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
<i><b>1. Khởi động 1’: Hát</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ 3’:</b></i>
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện
điều gì?
- Gọi 2 học sinh lên đối thoại một đoạn ngắn
qua điện thoại (tình huống: Tìm và rủ bạn sang
nhà mình chơi).
- Nhận xét.
<i><b>3. Bài mới 1’: </b></i>
- Giới thiệu bài: Lịch sự khi đến nhà người khác
(T1).
<i><b>4. Phát triển các hoạt động 27’:</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Thảo luận, phân tích truyện Đến</b></i>
<i><b>chơi nhà bạn (Sách GV)</b></i>
- Hát.
- Hs nêu.
- Giáo viên kể chuyện có kết hợp tranh minh họa.
- Giáo viên dán câu hỏi lên bảng yêu cầu học
sinh thaûo luận:
- Học sinh thảo luận nhóm đơi.
+ Mẹ bạn Tồn nhắc nhở Dũng điều gì? - Vài nhóm trình bày.
+ Sau khi được nhắc nhở, bạn Dũng đã có thái độ,
cử chỉ như thế nào? - Nhận xét, bổ sung.
+ Qua câu chuyện trên, em có thể rút ra
điều gì?
- Nhận xét.
- Kết luận: Cần phải cư xử lịch sự khi đến nhà
người khác: gõ cửa hoặc bấm chuông, lễ phép
chào hỏi chủ nhà...
<i><b>* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm</b></i>
nhà người khác và yêu cầu các nhómthảo luận
rồi dán theo 2 cột: Những việc nên làm và
nhưng việc khơng nên làm.
* Nội dung phiếu có thể là:
- Gõ cửa hoặc bấn chuông trước khi vào nhà. - Học sinh thảo luận.
- Lễ phép chào hỏi mọi người trong nhà. - Đại diện các nhóm trình bày
(có thể dán lên bảng).
- Tự mở cửa vào nhà. - Các nhóm nhận xét bổ sung.
- Tự do chạy nhảy đi lại khắp nơi trong nhà.
- Tự do hái quả trong vườn...
- Xin phép chủ nhà khi muốn xem hoặc sử dụng
các đồ vật trong nhà.
- Giáo viên nhận xét - liên heä:
Trong các việc trên viêc nào em đã thực hiện
được, việc nào em chưa thực hiện được? Vì sao?
<i><b>* Hoạt đông 3: Bày tỏ thái độ</b></i>
- Giáo viên nêu lần lượt từng ý kiến (có thể dán
các câu ghi sẵn lên bảng).
- Học sinh tán thành giơ hoa đỏ,
không tán thành giơ hoa vàng.
Nội dung:
a/ Mọi người cần cư xử lịch sự khi đến nhà người
khác. - Học sinh giải thích lý do saumỗi ý kiến.
b/ Cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, họ hàng,
hàng xóm là không cần thiết. - Học sinh khác nhận xét bổsung.
c/ Chỉ cần cư xử lịch sự khi đến nhà giàu.
d/ Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể
hiện nếp sống văn minh.
- Giáo viên kết luận: Ý kiến: a, d là đúng, b, c là
sai vì đến nhà ai cũng cần phải lịch sự.
<i><b>5. Tổng kết:</b></i>
- Về nhà ôn bài.
- Chuẩn bị tiết sau thực hành.
- Nhận xét tiết.
<b>Toán</b>
<b> - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6.</b>
- Biết thời điểm, khoảng thời gian.
- Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày.
- Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
GV: Mơ hình đồng hồ.
HS: SGK, vở, mơ hình đồng hồ.
<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
<b>1. Khởi động :</b>
<b>2. Bài cu õ : Thực hành xem đồng hồ.</b>
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ
khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6.
GV nhận xét.
<b>3. Bài mới :</b>
<b>Giới thiệu: Luyện tập.</b>
<b>Bài 1 :</b>
- Hướng dẫn HS xem tranh vẽ, hiểu các
hoạt động và thời điểm diễn ra các hoạt
động đó (được mơ tả trong tranh vẽ).
- Trả lời từng câu hỏi của bài toán.
- Cuối cùng yêu cầu HS tổng hợp toàn
bài và phát biểu dưới dạng một đoạn
tường thuật lại hoạt động ngoại khóa của
tập thể lớp.
<b>Bài 2 : HS phải nhận biết được các thời</b>
điểm trong hoạt động “Đến trường học”.
Các thời điểm diễn ra hoạt động đó: “7
giờ” và “7 giờ 15 phút”.
- So sánh các thời điểm nêu trên để trả
lời câu hỏi của bài toán.
- Với HS khá, giỏi có thể hỏi thêm các
câu, chẳng hạn:
- Hà đến trường sớm hơn Tồn bao
nhiêu phút?
- Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc bao
nhiêu phút?
- Bây giờ là 10 giờ. Sau đây 15 phút
- Haùt
- HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút
chỉ vào số 3 và số 6.
- Bạn nhận xét.
- HS xem tranh vẽ.
- Một số HS trình bày trước lớp: Lúc 8
giờ 30 phút, Nam cùng các bạn đến vườn
thú. Đến 9 giờ thì các bạn đến chuồng
voi để xem voi. Sau đó, vào lúc 9 giờ 15
phút, các bạn đến chuồng hổ xem hổ. 10
(hay 30 phút) là mấy giờ?
<b>4. Củng cố – Dặn do ø :</b>
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS tập xem
giờ trên đồng hồ cho thành thạo, ôn lại
các bảng nhân chia đã học.
- Chuẩn bị: Tìm số bị chia.
- Hs thi đua giải toán.
Thứ hai ngày……… tháng………… năm 20……
<i>Tập đọc</i>
<b>I. Mục tiêu : </b>
<b> - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc trơi chảy được</b>
tồn bài.
- Hiểu ND : Cá Con và Tơm Càng đều có tài riêng. Tơm cứu được bạn qua khỏi nguy
hiểm. Tình bạn của họ vì vậy ngày càng khăng khít. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 5)
- HS khá, giỏi trả lời được CH4 (hoặc CH : Tơm Càng làm gì để cứu Cá Con ?).
<b>II. Chuẩn bị : GV: Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu,</b>
đoạn cần luyện đọc. Mái chèo thật hoặc tranh vẽ mái chèo. Tranh vẽ bánh lái.
HS: SGK.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
<b>1. Khởi động :</b>
<b>2. Baøi cu õ </b> : Bé nhìn biển.
- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lịng bài thơ Bé
nhìn biển và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, cho điểm HS.
<b>3. Bài mới :</b>
<b>Giới thiệu: Tôm Càng và Cá Con. </b>
Phát triển các hoạt động :
v Hoạt động 1: Luyện đọc
<b>a) Đọc mẫu : GV đọc mẫu toàn bài lần 1, chú</b>
ý đọc bài với giọng thong thả, nhẹ nhàng, nhấn
giọng ở những từ ngữ tả đặc điểm, tài riêng
của mỗi con vật. Đoạn Tôm Càng cứu Cá Con
đọc với giọng hơi nhanh, hồi hộp.
<b>b) Luyện phát âm :</b>
- u cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc
baøi.
- Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng.
- Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này.
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh
sửa lỗi cho HS, nếu có.
<b>c) Luyện đọc đoạn :</b>
- Nêu yêu cầu luyện đọc từng đoạn sau đó
hỏi: Bài tập đọc này có mấy đoạn, mỗi đoạn từ
đâu đến đâu?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1. Theo dõi HS đọc bài,
nếu HS ngắt giọng sai thì chỉnh sửa lỗi cho các
em.
- Haùt
- 3 HS đọc thuộc lịng và trả lời
câu hỏi 1, 2, 3 của bài.
- Quan sát, theo dõi.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- Tìm từ và trả lời theo u cầu
của GV:
- 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau
đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp
từ đầu cho đến hết bài.
- Dùng bút chì để phân chia đoạn
+ Đoạn 1: Một hôm … có lồi ở biển
cả.
+ Đoạn 2: Thấy đuôi Cá Con …
Tôm Càng thấy vậy phục lăn.
+ Đoạn 3: Cá Con sắp vọt lên … tức
tối bỏ đi.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- 1 HS đọc bài. Cả lớp theo dõi để
- Hướng dẫn HS đọc lời của Tơm Càng hỏi
Cá Con.
- Hướng dẫn HS đọc câu trả lời của Cá Con
với Tôm Càng.
- Gọi HS đọc lại đoạn 1.
- Gọi HS đọc đoạn 2.
- Khen nắc nỏm có nghóa là gì?
- Bạn nào đã được nhìn thấy mái chèo? Mái
chèo có tác dụng gì?
- Bánh lái có tác dụng gì?
- Trong đoạn này, Cá Con kể với Tơm Càng
về đề tài của mình, vì thế khi đọc lời của Cá
Con nói với Tơm Càng, các em cần thể hiện sự
tự hào của Cá Con.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3.
- Đoạn văn này kể lại chuyện khi hai bạn
Tôm Càng và Cá Con gặp nguy hiểm, các em
cần đọc với giọng hơi nhanh và hồi hộp nhưng
- Cần chú ý ngắt giọng cho chính xác ở vị trí
các dấu câu.
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn 3.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 4.
- Hướng dẫn HS đọc bài với giọng khoan
thai, hồ hởi khi thoát qua tai nạn.
- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn, đọc
từ đầu cho đến hết bài.
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4
HS và yêu cầu luyện đọc theo nhóm.
v Hoạt động 2: Thi đọc
- Luyện đọc câu:
- Chào Cá Con.// Bạn cũng ở sơng
này sao?// (giọng ngạc nhiên)
- Luyện đọc câu:
- Chúng tôi cũng sống ở dưới
nước/ như nhà tơm các bạn.// Có
lồi cá ở sơng ngịi,/ có lồi cá ở hồ
ao,/ có lồi cá ở biển cả.// (giọng
nhẹ nhàng, thân mật?
- 1 HS khá đọc bài.
- Nghóa là khen liên tục, không
ngớt và tỏ ý thán phục.
- Mái chèo là một vật dụng dùng
để đẩy nước cho thuyền đi. (HS
quan sát mái chèo thật, hoặc tranh
minh hoạ)
- Bánh lái là bộ phận dùng để
điều khiển hướng chuyển động
(hướng đi, di chuyển) của tàu,
thuyền.
- Luyện đọc câu:
- Đuôi tôi vừa là mái chèo,/ vừa
là bánh lái đấy.// Bạn xem này!//
- 1 HS đọc lại bài.
- 1 HS khá đọc bài.
- Luyện ngắt giọng theo hướng
dẫn của GV. (HS có thể dùng bút
chì đánh dấu những chỗ cần ngắt
giọng của bài)
- Cá Con sắp vọt lên/ thì Toâm
Càng thấy một con cá to/ mắt đỏ
ngầu,/ nhằm Cá Con lao tới.// Tôm
Càng vội búng càng, vọt tới,/ xô
bạn vào một ngách đá nhỏ.// Cú xô
làm Cá Con va vào vách đá.// Mất
mồi,/ con cá dữ tức tối bỏ đi.//
- HS đọc đoạn 3.
- 1 HS khá đọc bài.
- 1 HS khác đọc bài.
- GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp,
phân vai. Tổ chức cho các cá nhân thi đọc
đoạn 2.
- Nhận xét và tuyên dương HS đọc tốt.
<b>d) Đọc đồng thanh</b>
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS khá đọc lại đoạn 1, 2.
- Tơm Càng đang làm gì dưới đáy sơng?
- Khi đó cậu ta đã gặp một con vật có hình
dánh ntn?
- Cá Con làm quen với Tơm Càng ntn?
- Đi của Cá Con có ích lợi gì?
- Tìm những từ ngữ cho thấy tài riêng của Cá
Con.
- Tôm Càng có thái độ ntn với Cá Con?
- Gọi 1 HS khá đọc phần cịn lại.
- Khi Cá Con đang bơi thì có chuyện gì xảy
ra?
- Hãy kể lại việc Tơm Càng cứu Cá Con.
- Con thấy Tơm Càng có gì đáng khen?
- Tôm Càng rất thông minh, nhanh nhẹn. Nó
dũng cảm cứu bạn và ln quan tâm lo lắng
cho bạn.
- Gọi HS lên bảng chỉ vào tranh và kể lại
việc Tơm Càng cứu Cá Con.
<b>4. Củng cố – Dặn do ø :</b>
- Gọi HS đọc lại truyện theo vai.
- Con học tập ở Tôm Càng đức tính gì?
- Nhận xét, cho điểm HS.
- Nhận xét tiết hoïc.
- Thi đọc theo hướng dẫn của GV.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2,
3.
- 1 HS đọc.
- Tôm Càng đang tập búng càng.
- Con vật thân dẹt, trên đầu có hai
mắt trịn xoe, người phủ 1 lớp vẩy
bạc óng ánh.
- Cá Con làm quen với Tôm Càng
bằng lời chào và tự giới thiệu tên
mình: “Chào bạn. Tơi là cá Con.
Chúng tôi cũng sống dưới nước như
họ nhà tôm các bạn…”
- Đuôi của Cá Con vừa là mái
chèo, vừa là bánh lái.
- Lượn nhẹ nhàng, ngoắt sang
trái, vút cái, quẹo phải, quẹo trái,
uốn đuôi.
- Tôm Càng nắc nỏm khen, phục
lăn.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Tơm Càng thấy một con cá to,
mắt đỏ ngầu, nhằm Cá Con lao tới.
- Tôm Càng búng càng, vọt tới,
xô bạn vào một ngách đá nhỏ.
(Nhiều HS được kể.)
- HS phát biểu.
- Tôm Càng rất dũng cảm./ Tôm
Càng lo lắng cho bạn./ Tôm Càng
rất thông minh./…
- 3 đến 5 HS lên bảng.
- Mỗi nhóm 3 HS (vai người dẫn
chuyện, vai Tôm Càng, vai Cá
Con).
- Dũng cảm, dám liều mình cứu
- Dặn HS về nhà đọc lại truyện
- Chuẩn bị bài sau: Sông Hương.
Thứ ba, ngày tháng năm 20
<b>Kể chuyện</b>
- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- Hs khá, giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT2).
<b>II. Chuẩn bị :</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
<b>1. Khởi động :</b>
<b>2. Bài cu õ </b> : Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Gọi 3 HS lên bảng.
- Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh nói lên điều
gì có thật?
- Nhận xét, cho điểm HS.
<b>3. Bài mới :</b>
<i><b>Giới thiệu: Tôm Càng và Cá Con. </b></i>
Phát triển các hoạt động :
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
a) Kể lại từng đoạn truyện
Bước 1: Kể trong nhóm.
- GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể lại
nội dung 1 bức tranh trong nhóm.
- Bước 2: Kể trước lớp.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình
bày trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Yêu cầu các nhóm có cùng yêu cầu bổ
sung.
- Truyện được kể 2 lần.
Chú ý: Với HS khi kể còn lúng túng, GV có
thể gợi ý:
Tranh 1
- Tơm Càng và Cá Con làm quen với nhau
trong trường hợp nào?
- Hai bạn đã nói gì với nhau?
- Cá Con có hình dáng bên ngồi ntn?
Tranh 2
- Cá Con khoe gì với bạn?
- Cá Con đã trổ tài bơi lội của mình cho
Tôm Càng xem ntn?
Tranh 3
- Câu chuyện có thêm nhân vật nào?
- Con Cá đó định làm gì?
- Hát
- 3 HS lên bảng. Mỗi HS kể nối
tiếp nhau từng đoạn trong truyện Sơn
Tinh, Thủy Tinh.
- Nhân dân ta kiên cường chống lại
lũ lụt.
- Kể lại trong nhóm. Mỗi HS kể 1
lần. Các HS khác nghe, nhận xét và
sửa cho bạn.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
Mỗi HS kể 1 đoạn.
- Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu.
- Bổ sung ý kiến cho nhóm bạn.
- 8 HS kể trước lớp.
- Chúng làm quen với nhau khi
Tôm đang tập búng càng.
- Họ tự giới thiệu và làm quen.
- Cá Con : Chào bạn. Tớ là Cá
Con.Tôm Càng: Chào bạn. Tớ là
Tôm Càng.
- Cá Con : Tôi cũng sống dưới nước
như bạn.
- Thân dẹt, trên đầu có hai mắt trịn
xoe, mình có lớp vảy bạc óng ánh.
- Đi tơi vừa là mái chèo, vừa là
bánh lái đấy.
- Nó bơi nhẹ nhàng, lúc thì quẹo
- Tơm Càng đã làm gì khi đó?
Tranh 4
- Tôm Càng quan tâm đến Cá Con ra sao?
- Vì sao cả hai lại kết bạn thân với nhau?
<b>b) Kể lại câu chuyện theo vai</b>
- GV gọi 3 HS xung phong lên kể lại.
- Cho các nhóm cử đại diện lên thi kể.
- Gọi các nhóm nhận xét.
- Cho điểm từng HS.
<b>4. Củng cố – Dặn do ø :</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại truyện
- Chuẩn bị bài sau: Ơn tập giữa HKII.
- Một con cá to đỏ ngầu lao tới.
- Aên thịt Cá Con.
- Nó búng càng, đẩy Cá Con vào
ngách đá nhỏ.
- Nó xuýt xoa hỏi bạn có đau
không?
- Cảm ơn bạn. Tồn thân tơi có một
áo giáp nên tôi không bị đau.
- Vì Cá Con biết tài của Tôm Càng.
Họ nể trọng và quý mến nhau.
- 3 HS lên bảng, tự nhận vai: Người
dẫn chuyện, Tôm Càng, Cá Con.
- Mỗi nhóm kể 1 lần. Mỗi lần 3 HS
mặc trang phục để thể hiện.
- Nhận xét bạn kể.
Thứ ba ngày……… tháng………… năm 20……
<b>Tốn</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>
<b> - Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia.</b>
- Biết tìm x trong các bài tập dạng : x : a = b (với a, b là các số bé và phép tính để
tìm x là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học).
- Biết giải bài tốn có một phép nhân.
- Bài tập cần làm BT1, 2, 3
<b>II. Chuẩn bị :</b>
<b>III. Các hoạt động :</b>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
<b>1. Khởi động :</b>
<b>2. Baøi cu õ </b> : Luyện tập.
- GV u cầu HS ước lượng về thời gian
học tập và sinh hoạt.
- GV nhận xét
<b>3. Bài mới :</b>
<i><b>Giới thiệu: Tìm số bị chia.</b></i>
Phát triển các hoạt động :
v Hoạt động 1: Ôn lại quan hệ giữa phép
nhân và phép chia
- Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng
- GV nêu: Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng
đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông?
- GV gợi ý để HS tự viết được:
6 : 2 = 3
Số bị chia Số chia Thương
- Yêu cầu HS nhắc lại: số bị chia là 6; số
chia là 2; thương là 3.
a) GV nêu vấn đề: Mỗi hàng có 3 ơ vng.
Hỏi 2 hàng có tất cả mấy ơ vng?
- HS trả lời và viết: 3 x 2 = 6.
- Tất cả có 6 ô vuông. Ta có thể viết: 6 =
3 x 2.
b) Nhận xét: Hướng dẫn HS đối chiếu, so
sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong
phép chia và phép nhân tương ứng:
6 : 2 = 3 6 =
3 x 2
Số bị chia Số chia Thương
- Số bị chia bằng thương nhân với số chia.
* Giới thiệu cách tìm số bị chia chưa biết:
a) GV nêu: Có phép chia X : 2 = 5
- Giải thích: Số X là số bị chia chưa biết,
chia cho 2 được thương là 5.
- Dựa vào nhận xét trên ta làm như sau:
- Lấy 5 (là thương) nhân với 2 (là số chia)
được 10 (là số bị chia).
- Vaäy X = 10 là số phải tìm vì 10 : 2 = 5.
- Trình bày: X : 2 = 5
X = 5 x 2
X = 10
b) Kết luận: Muốn tìm số bị chia ta lấy
thương nhân với số chia.
- Haùt
- HS ước lượng về thời gian học tập
và sinh hoạt. Bạn nhận xét
- HS quan sát
- HS trả lời: Có 3 ơ vng.
- HS tự viết :
6 : 2 = 3
Số bị chia Số chia Thương
- HS nhắc lại: số bị chia là 6; số chia
là 2; thương là 3.
- 2 hàng có tất cả 6 ô vuông
- HS viết: 3 x 2 = 6.
- HS viết: 6 = 3 x 2.
- HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi
vai trò của mỗi số trong phép chia và
phép nhân
- Vài HS lặp lại.
- HS quan sát
- HS quan sát cách trình bày
- Vài HS nhắc lại cách tìm số bị
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bò
chia.
v Hoạt động 2: Thực hành
- Bài 1: HS lần lượt tính nhẩm phép nhân
và phép chia theo từng cột.
6 : 2 = 3
2 x 3 = 6
- Bài 2: HS trình bày theo mẫu:
X : 2 = 3
X = 3 x 2
X = 6
- Baøi 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Mỗi em nhận được mấy chiếc kẹo?
- Có bao nhiêu em được nhận kẹo?
- Vậy để tìm xem có tất cả bao nhiêu
chiếc kẹo ta làm ntn?
- Yêu cầu HS trình bày bài giải
<b>4. Củng cố – Dặn do ø :</b>
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập.
- HS làm bài.
- HS sửa bài
- 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm
bài vào vở.
- Nêu quy tắc tìm số bị chia chưa
biết trong phép chia để giải thích.
- HS đọc bài.
- Mỗi em nhận được 5 chiếc kẹo
- Có 3 em được nhận kẹo
- HS chọn phép tính và tính 5 x 3 =
15
Bài giải
Số kẹo có tất cả là:
5 x 3 = 15 (chiếc)
- Hs thi đua giải toán.
Thứ ba ngày……… tháng………… năm 20……
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức mẩu chuyện vui.
- Làm được BT(2) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
GV: Bảng phụ chép sẵn truyện vui. Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2.
HS: Vở.
<b>III. Các hoạt động :</b>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
<b>1. Khởi động :</b>
<b>2. Baøi cu õ </b> : Bé nhìn biển
- Gọi 2 HS lên viết bảng lớp, HS dưới
- Haùt
lớp viết bảng con các từ do GV đọc.
- Nhận xét, cho điểm HS.
<b>3. Bài mới :</b>
<b>Giới thiệu: Vì sao cá khơng biết nói.</b>
<i>Phát triển các hoạt động :</i>
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
<i><b>a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết :</b></i>
- Treo bảng phụ và đọc bài chính tả.
- Câu chuyện kể về ai?
- Việt hỏi anh điều gì?
- Lân trả lời em ntn?
- Câu trả lời ấy có gì đáng buồn cười?
<i><b>b) Hướng dẫn cách trình bày :</b></i>
- Câu chuyện có mấy câu?
- Hãy đọc câu nói của Lân và Việt?
- Lời nói của hai anh em được viết sau
những dấu câu nào?
- Trong bài những chữ nào được viết
hoa? Vì sao?
<i><b>c) Hướng dẫn viết từ khó :</b></i>
say sưa, bỗng, ngớ ngẩn, miệng.
Đọc cho HS viết.
<i><b>d) Chép bài :</b></i>
<i><b>e) Soát lỗi : </b></i>
<i><b>g) Chấm bài: </b></i>
v <i>Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập</i>
chính tả
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ.
- Goïi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng, sau đó chữa bài và cho điểm HS.
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i><b> :</b></i>
- Theo em vì sao cá khơng biết nói?
- Cá giao tiếp với nhau bằng ngơn ngữ
- Theo dõi GV đọc, sau đó 2 HS đọc lại
bài.
- Câu chuyện kể về cuộc nói chuyện
giữa hai anh em Việt.
- Việt hỏi anh: “Anh này, vì sao cá
<i>không biết nói nhỉ?”</i>
- Lân trả lời em: “Em hỏi thật ngớ
<i>ngẩn. Nếu miệng em ngậm đầy nước, em</i>
<i>có nói được khơng?”</i>
- Lân chê Việt ngớ ngẩn nhưng thực ra
Lân cũng ngớ ngẩn khi cho rằng cá
khơng nói được vì miệng nó ngậm đầy
nước.
- Có 5 câu.
<i>-</i> <i>Anh này, vì sao cá khơng biết nói nhỉ?</i>
<i>-</i> <i>Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em</i>
<i>ngậm đầy nước, em có nói được không?</i>
- Dấu hai chấm và dấu gạch ngang.
- Chữ đầu câu: Anh, Em, Nếu và tên
riêng: Việt, Lân.
- HS đọc cá nhân, nhóm.
- HS viết bảng con do GV đọc.
- HS đọc đề bài trong SGK.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm
vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Đáp
án:
- Lời ve kêu da diết./ Khâu những
đường rạo rực.
riêng của nó.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại truyện
- Chuẩn bị bài sau: Sông Hương.
Thứ tư, ngày tháng năm 20
<b>Tập đọc</b>
<b> - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ ; bước đầu biết đọc trơi trải được tồn</b>
bài.
- Hiểu ND : Vẻ đẹp thơ mộng, ln biến đổi sắc màu của dịng sơng Hương. (trả lời
được các CH trong SGK)
<b>II. Chuẩn bị :</b>
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Một vài tranh (ảnh) về cảnh đẹp ở
Huế. Bản đồ Việt Nam. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
<b>1. Khởi động :</b>
<b>2. Baøi cu õ </b> : Tôm Càng và Cá Con.
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung
bài Tôm Càng và Cá Con.
+ Cá Con có đặc điểm gì?
+ Tơm Càng làm gì để cứu bạn?
+ Tơm Càng có đức tính gì đáng q?
- Hát
- 2 HS đọc, 1 HS đọc 2 đoạn, 1 HS
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
<b>3. Bài mới :</b>
<i><b>Giới thiệu: Treo bức tranh minh hoạ và hỏi:</b></i>
Đây là cảnh đẹp ở đâu?
- Treo bản đồ, chỉ vị trí của Huế, của sông
Hương trên bản đồ.
- Huế là cố đô của nước ta. Đây là một thành
phố nổi tiếng với những cảnh đẹp thiên nhiên
và các di tích lịch sử. Nhắc đến Huế, chúng ta
không thể không nhắc tới sông Hương, một đặc
ân mà thiên nhiên ban tặng cho Huế. Chính
sơng Hương đã tạo cho Huế một nét đẹp riêng,
rất êm đềm, quyến rũ. Bài học hôm nay sẽ đưa
các con đến thăm Huế, thăm sông Hương.
Phát triển các hoạt động :
v Hoạt động 1: Luyện đọc
<b>a) Đọc mẫu :</b>
- GV đọc mẫu.Chú ý: giọng nhẹ nhàng, thán
phục vẻ đẹp của sông Hương.
<b>b) Luyện phát âm :</b>
- Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp,
mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài.
Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm
của HS.
- Hỏi: Trong bài có những từ nào khó đọc?
(Nghe HS trả lời và ghi những từ này lên bảng
lớp)
- Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc
baøi.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại cả bài.
Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, nếu có.
<b>c) Luyện đọc đoạn :</b>
- HS đọc từng đoạn, tìm cách ngắt giọng các
câu dài.
- Ngồi ra các con cần nhấn giọng ở một số
từ gợi tả sau: nở đỏ rực, đường trăng lung linh,
đặc ân, tan biến, êm đềm.
- Cảnh đẹp ở Huế.
- Mở SGK trang 72.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- Đọc bài.
- Hs neâu.
- Một số HS đọc bài cá nhân, sau
đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu cho
đến hết, mỗi HS chỉ đọc một câu.
- Đoạn 1: Sông Hương … trên mặt
nước.
- Đoạn 2: Mỗi mùa hè … dát vàng.
- Đoạn 3: Phần cịn lại.
- Tìm cách ngắt và luyện đọc các
caâu:
- Bao trùm lên cả bức tranh/ là
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn, đọc
từ đầu cho đến hết bài.
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3
HS và u cầu luyện đọc theo nhóm.
<b>d) Thi đọc :</b>
- GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp,
phân vai. Tổ chức cho các cá nhân thi đọc
đoạn 2.
- Nhận xét và tuyên dương các em đọc tốt.
<b>e) Đọc đồng thanh :</b>
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS đọc thầm và gạch chân dưới
những từ chỉ các màu xanh khác nhau của sông
Hương?
- Gọi HS đọc các từ tìm được.
- Những màu xanh ấy do cái gì tạo nên?
- Vào mùa hè, sơng Hương đổi màu ntn?
- Do đâu mà sơng Hương có sự thay đổi ấy?
- GV chỉ lên bức tranh minh hoạ và nói thêm
về vẻ đẹp của sông Hương.
- Vào những đêm trăng sáng, sơng Hương đổi
màu ntn?
- Lung linh dát vàng có nghóa là gì?
- Do đâu có sự thay đổi ấy?
- Vì sao nói sông Hương là một đặc ân của
thiên nhiên dành cho thành phố Huế?
<b>4. Củng cố – Dặn do ø :</b>
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài, và trả
lời câu hỏi: Em cảm nhận được điều gì về sơng
- Hương Giang bỗng thay chiếc áo
xanh hằng ngày/ thành dải lụa đào
- 3 HS đọc bài theo yêu cầu.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Thi đọc theo hướng dẫn của GV.
- 1 HS đọc.
- Đọc thầm tìm và dùng bút chì
gạch chân dưới các từ chỉ màu
xanh.
- Xanh thẳm, xanh biếc, xanh non.
- Màu xanh thẳm do da trời tạo
nên, màu xanh biếc do cây lá, màu
xanh non do những thảm cỏ, bãi
ngô in trên mặt nước tạo nên.
- Sông Hương thay chiếc áo xanh
hàng ngày thành dải lụa đào ửng
hồng cả phố phường.
- Do hoa phượng vĩ đỏ rực hai bên
bờ sơng in bóng xuống mặt nước.
- Dịng sơng là một đường trăng
lung linh dát vàng.
- nh trăng vàng chiếu xuống làm
dòng sông ánh lên một màu vàng
lóng lánh.
- Do dịng sơng được ánh trăng
vàng chiếu vào.
- Vì sông Hương làm cho không
khí thành phố trở nên trong lành,
làm tan biến những tiếng ồn ào của
chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ
êm đềm.
- Một số HS trả lời: Sơng Hương
Hương?
- Nhận xét, cho điểm HS.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dị HS về nhà đọc lại bài
- Chuẩn bị bài sau: Cá Sấu sợ Cá Mập.
Thứ tư ngày……… tháng………… năm 20……
<b>Luyện từ và câu</b>
<b> - Nhận biết được một số loài cá nước ngọt (BT1) ; kể tên được một số con vật sống</b>
dưới nước (BT2).
- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp cịn thiếu dấu phẩy (BT3).
<b>II. Chuẩn bị :</b>
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK. Thẻ từ ghi tên các loài cá ở bài 1. Bảng phụ ghi
sẵn bài tập 3.
- HS: Vở.
<b>III. Các hoạt động :</b>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
<b>1. Khởi động :</b>
<b>2. Bài cu õ </b> : Từ ngữ về sông biển. Đặt và trả
lời câu hỏi: Vì sao?
- GV viết sẵn bảng lớp 2 câu văn.
+ Đêm qua cây đổ vì gió to.
+ Cỏ cây héo khơ vì hạn hán.
- Gọi HS trả lời miệng bài tập 4.
- Nhận xét, cho điểm HS.
<b>3. Bài mới :</b>
<b>Giới thiệu: </b>
- Hát
- 1 HS lên bảng đặt câu hỏi cho
phần được gạch chân.
- 1 HS lên bảng viết các từ có tiếng
biển.
- 3 HS dưới lớp trả lời miệng bài
Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy.
<i>Phát triển các hoạt động :</i>
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
<i>Bài 1</i>
- Treo bức tranh về các loài cá.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc tên các loài cá trong tranh.
- Cho HS suy nghĩ. Sau đó gọi 2 nhóm,
mỗi nhóm 3 HS lên gắn vào bảng theo yêu
cầu.
- Gọi HS nhận xét và chữa bài.
- Cho HS đọc lại bài theo từng nội dung:
<i><b>Cá nước mặn; Cá nước ngọt.</b></i>
<i><b>v</b><b> Hoạt động 2: Thực hành, thi đua.</b></i>
<i> Bài 2</i>
- Treo tranh minh hoạ.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS đọc tên các con vật trong tranh.
- Chia lớp thành 2 nhóm thi tiếp sức. Mỗi
HS viết nhanh tên một con vật sống dưới
nước rồi chuyển phấn cho bạn. Sau thời gian
quy định, HS các nhóm đọc các từ ngữ tìm
được. Nhóm nào tìm được nhiều từ sẽ thắng.
- Tổng kết cuộc thi, tuyên dương nhóm
thắng cuộc.
<i>Bài 3</i>
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ và đọc đoạn văn.
- Gọi HS đọc câu 1 và 4.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS đọc lại bài làm.
- Nhận xét, cho điểm HS.
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i><b> :</b></i>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dị HS ghi nhớ cách dùng dấu phẩy,
kể lại cho người thân nghe về những con vật
ở dưới nước mà em biết.
- Quan sát tranh.
- Đọc đề bài.
- 2 HS đọc.
- <i><b>Cá nước mặn Cá nước ngọt</b></i>
- (cá biển) (cá ở sơng, hồ,
ao)
- cá thu cá mè
- cá chim cá chép
- cá chuồn cá trê
- cá nục cá quả (cá chuối)
- Nhận xét, chữa bài.
- 2 HS đọc nối tiếp mỗi lồi cá.
- Quan sát tranh.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.
- Tơm, sứa, ba ba.
- HS thi tìm từ ngữ. Ví dụ:
- cá chép, cá mè, cá trôi, cá trắm,
cá chày, cá diếc, cá rô, ốc, tôm, cua,
cáy, trạch, trai, hến, trùng trục, đỉa,
rắn nước, ba ba, rùa, cá mập, cá thu,
cá chim, cá nụ, cá nục, cá hồi, cá
thờn bơn, cá voi, cá mập, cá heo, cá
kiếm, hà mã, cá sấu, sư tử biển, hải
cẩu, sứa, sao biển,…
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thaàm.
- 2 HS đọc lại đoạn văn.
- 2 HS đọc câu 1 và câu 4.
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp
làm vào Vở bài tập Tiếng Việt
<i>-</i> <i>Trăng trên sông, trên đồng, trên</i>
<i>làng quê, tôi đã thấy nhiều … Càng</i>
<i>lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng</i>
<i>vàng dần, càng nhẹ dần.</i>
- Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII
Thứ ngày……… tháng………… năm 20……
<b>I. Mục tiêu :</b>
<b> - Biết tìm số bị chia.</b>
- Nhận biết số bị chia, số chia, thương.
- Biết giải bài tốn có một phép nhân.
- BT cần laøm BT1 ; BT 2(a / b) ; BT3 (cột 1, 2, 3, 4) ; BT4
GV: Bảng phụ.
HS: Vở.
<b>III. Các hoạt động :</b>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
<b>1. Khởi động :</b>
<b>2. Baøi cu õ </b> : Tìm số bị chia
- Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập sau:
x : 4 = 2 , x : 3 = 6
- GV yêu cầu HS lên bảng giải bài 3
Số kẹo có tất cả là:
5 x 3 = 15 (chiếc)
Đáp số: 15 chiếc kẹo
- GV nhận xét.
<b>3. Bài mới :</b>
<b>Giới thiệu: Luyện tập.</b>
Bài 1: HS vận dụng cách tìm số bị chia đã học
- Haùt
- 2 HS lên bảng làm bài. Bạn
nhận xét
- HS lên bảng giải bài 3. Baïn
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài
Chẳng hạn:
Y : 2 = 3
Y = 3 x 2
Y = 6 (Có thể nhắc lại cách tìm số bị
chia)
Bài 2: Nhắc HS phân biệt cách tìm số bị trừ và
số bị chia.
- HS nhắc lại cách tìm số bị trừ, cách tìm số
bị chia.
X – 2 = 4 X : 2 = 4
X = 4 + 2 X = 4 x 2
X = 6 X = 8
- HS nêu cách tìm số chưa biết ở ơ trống
trong mỗi cột rồi tính nhẩm.
Cột 1: Tìm thương 10 : 2 = 5
Cột 2: Tìm số bị chia 5 x 2 = 10
Cột 3: Tìm thương 18 : 2 = 9
Cột 4: Tìm số bị chia 3 x 3 = 9
Cột 5: Tìm thương 21 : 3 = 7
Cột 6: Tìm số bị chia 4 x 3 = 12
Baøi 4:
- Gọi HS đọc đề bài.
- 1 can dầu đựng mấy lít?
- Có tất cả mấy can
- Bài tốn u cầu ta làm gì?
- Tổng số lít dầu được chia làm 6 can bằng
nhau, mỗi can có 3 lít, vậy để tìm tổng số lít
dầu ta thực hiện phép tính gì?
- Trình bày:
Bài giải
Số lít dầu có tất cả là:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia
của một thương.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Chu vi hình tam giác
Chu vi hình tứ giác.
- Tìm y
- 3 HS làm bài trên bảng lớp, cả
lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS nhắc lại cách tìm số bị chia.
- X trong phép tính thứ nhất là số
bị trừ, x trong phép tính thứ hai là
số bị chia.
- SBT = H + ST , SBC = T x SC
- 3 HS làm bài trên bảng lớp, mỗi
HS làm một phần, cả lớp làm bài
- HS neâu.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả
lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS đọc đề bài
- 1 can dầu đựng 3 lít
- Có tất cả 6 can
- Bài tốn u cầu tìm tổng số lít
dầu.
- HS chọn phép tính và tính: 3 x 6
= 18
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả
lớp làm bài vào vở bài tập.
- Vài HS nhắc lại cách tìm số bị
Thứ năm, ngày tháng năm 20
<b>Tập viết</b>
Viết đúng chữ hoa X (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) ; chữ và câu ứng dụng : Xuôi (1
dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ), Xi chèo mát mái (3 lần).
<b>II. Chuẩn bị:</b>
GV: Chữ mẫu X . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở
<b>III. Các hoạt động:</b>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
<b>1. Khởi động :</b>
<b>2. Bài cu õ </b> :
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: V
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : V – Vượt suối băng rừng.
- GV nhận xét, cho điểm.
<b>3. Bài mới :</b>
Giới thiệu: GV nêu mục đích và yêu cầu. Nắm
được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ
cái viết thường đứng liền sau chúng.
<i>Phát triển các hoạt động :</i>
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ X
- - Chữ X cao mấy li?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ X và miêu tả:
+ Gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 3 nét cơ bản:
- Haùt
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp
viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li.
- 3 nét
2 nét móc hai đầu và 1ø nét xiên.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 5, viết nét móc
hai đầu bên trái, dừng bút giữa đường kẽ 1 với
đường kẽ 2.
- Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết nét xiên
(lượn) từ trái sang phải, từ dưới lên trên, dừng bút
trên đường kẽ 6.
- Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều
bút, viết nét móc hai đầu bên phải từ trên xuống
dưới, cuối nét uốn vào trong, dừng bút ở đường kẽ
2.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
- Giới thiệu câu: X – Xuôi chèo mát máy.
- Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Xuôi lưu ý nối nét X và uôi.
- HS viết bảng con: X
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i><b> :</b></i>
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII.
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- X : 5 li
- h, y : 2,5 li
- t : 1,5 li
- u, ô, i, e, o, m, a : 1 li
- Dấu huyền ( `)trên e
- Dấu sắc (/) trên a
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ
Thứ năm ngày……… tháng………… năm 20……
<b>Tốn</b>
<b> - Nhận biết được chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.</b>
- Biết tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác khi biết độ dài mỗi cạnh của nó.
- BT cần làm : BT1, BT2
<b>II. Chuẩn bị :</b>
GV: Thước đo độ dài.
HS: Thước đo độ dài. Vở.
<b>III. Các hoạt động :</b>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
<b>1. Khởi động :</b>
<b>2. Baøi cu õ </b> : Luyện tập.
Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập sau:
Tìm x:
x : 3 = 5 ; x : 4 = 6
GV nhận xét
<b>3. Bài mới :</b>
<i><b>Giới thiệu: </b></i>
Chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
Phát triển các hoạt động :
v Hoạt động 1: Giúp HS nhận biết về chu
vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
- Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam
giác, chu vi hình tứ giác.
- GV vẽ hình tam giác ABC lên bảng rồi
vừa chỉ vào từng cạnh vừa giới thiệu,
chẳng hạn: - Tam giác ABC có ba cạnh là
AB, BC, CA. Cho HS nhắc lại để nhớ hình
tam giác có 3 cạnh.
- Hát
- 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp
làm bài ra nháp.
- HS quan sát.
- HS nhắc lại để nhớ hình tam giác
- Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK để
tự nêu độ dài của mỗi cạnh, chẳng hạn: Độ
dài cạnh AB là 3cm, dộ dài cạnh BC là
5cm, độ dài cạnh CA là 4cm.
- GV cho HS tự tính tổng độ dài các cạnh
của hình tam giác ABC: 3cm + 5cm + 4cm
= 12cm
- GV giới thiệu : Chu vi của hình tam giác
là tổng độ dài các cạnh của hình tam giác
đó. Như vậy, chu vi hình tam giác ABC là
12cm. GV nêu rồi cho HS nhắc lại: Tổng
độ dài các cạnh của hình tam giác là chu vi
của hình tam giác đó.
- GV hướng dẫn HS nhận biết cạnh của
hình tứ giác DEGH, tự tính tổng độ dài các
cạnh của hình tứ giác đó rồi GV giới thiệu
về chu vi hình tứ giác (tương tự như đối với
chu vi hình tam giác).
- GV hướng dẫn HS tự nêu: Tổng độ dài
các cạnh của hình tam giác (Hình tứ giác)
là chu vi của hình đó. Từ đó, muốn tính chu
vi hình tam giác (hình tứ giác) ta tính tổng
độ dài các cạnh của hình tam giác (hình tứ
giác) đó.
v Hoạt động 2: Thực hành
<b>Bài 1: GV hướng dẫn HS tự làm rồi chữa</b>
bài. Theo mẫu trong SGK.
Chu vi hình tam giác là:
20 + 30 + 40 = 90(dm)
c) Chu vi hình tam giác là:
8 + 12 + 7 = 27 (cm)
Đáp số: 27cm
<b>Bài 2: HS tự làm bài, chẳng hạn:</b>
a) Chu vi hình tứ giác là:
3 + 4 + 5 + 6 = 18(dm)
Đáp số: 18dm
b) Chu vi hình tứ giác là:
10 + 20 + 10 + 20 = 60(cm)
Đáp số: 60cm.
<b>4. Củng cố – Dặn do ø :</b>
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập.
- HS quan sát hình vẽ, tự nêu độ dài
của mỗi cạnh: Độ dài cạnh AB là
3cm, dộ dài cạnh BC là 5cm, độ dài
cạnh CA là 4cm.
- HS tự tính tổng độ dài các cạnh
của hình tam giác ABC
3cm + 5cm + 4cm = 12cm
- HS lặp lại: Tổng độ dài các cạnh
của hình tam giác là chu vi của hình
tam giác đó.
- HS lặp lại: Tổng độ dài các cạnh
của hình tứ giác là chu vi của hình đó.
- HS tự làm rồi chữa bài.
Thứ sáu, ngày tháng năm 20
<b>Chính tả</b>
<b> - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xi.</b>
- Làm được BT(2) a / b, hoặc BT Ct phương ngữ do GV soạn.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả.
HS: Vở.
<b>III. Các hoạt động dạy học :</b>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
<b>1. Khởi động :</b>
<b>2. Bài cu õ </b> :
- Vì sao cá không biết nói?
- Gọi 3 HS lên bảng tìm từ theo yêu cầu.
- Nhận xét, cho điểm HS.
<b>3. Bài mới :</b>
Giới thiệu: Sông Hương là một cảnh đẹp nổi
tiếng ở Huế. Hơm nay lớp mình sẽ viết 1 đoạn
trong bài Sơng Hương và làm các bài tập chính
tả phân biệt r/d/g; ưc/ưt.
<i>Phát triển các hoạt động :</i>
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
<i><b>a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết :</b></i>
- GV đọc bài lần 1 đoạn viết.
- Đoạn trích viết về cảnh đẹp nào?
- Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp của sông
Hương vào thời điểm nào?
<i><b>b) Hướng dẫn cách trình bày :</b></i>
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn những từ nào được viết
hoa? Vì sao?
<i><b>c) Hướng dẫn viết từ khó:</b></i>
GV đọc các từ khó cho HS viết.
<i><b>d) Viết chính tả :</b></i>
<i><b>e) Sốt lỗi :</b></i>
- Hát
-- 3 HS lên bảng, HS dưới lớp
viết vào nháp.
- 1 HS tìm 4 từ chứa tiếng có vần
<i>ưc/ưt.</i>
- Theo dõi.
- Sông Hương.
- Cảnh đẹp của sơng Hương vào
mùa hè và khi đêm xuống.
- 3 caâu.
- Các từ đầu câu: Mỗi, Những.
- Tên riêng: Hương Giang.
<i><b>g) Chấm bài :</b></i>
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
<i>Bài 1 :</i>
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 4 HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
<i>Baøi 2 :</i>
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Đọc từng câu hỏi cho HS trả lời.
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i><b>:</b></i>
- Gọi HS tìm các tiếng có âm r/d/gi hoặc
<i>öc/öt.</i>
- Tuyên dương đội thắng cuộc.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ quy tắc chính tả và về nhà
làm lại.
- Chuẩn bị: Ơn tập giữa HKII
- Đọc đề bài.
- 4 HS lên bảng làm. HS dưới
lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt
<i>2, tập hai.</i>
- <i>giải thưởng, rải rác, dải núi.</i>
- <i>rành mạch, để dành, tranh</i>
<i>giaønh.</i>
- <i>sức khỏe, sứt mẻ</i>
- cắt đứt, đạo đức
- <i>nức nở, nứt nẻ.</i>
- 2 HS đọc nối tiếp.
- HS tìm tiếng: dở, giấy, mực,
<i>buùt.</i>
<i>-</i> HS thi đua tìm từ:
Thứ sáu ngày……… tháng………… năm 20……
<b>Tốn</b>
- Biết tính độ dài đường gấp khúc ; tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
- BT can làm : BT1, BT3, BT4.
<b>II. Chuẩn bị : </b>
GV: Bảng phụ.
HS: Vở.
<b>III. Các hoạt động :</b>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
<b>1. Khởi động :</b>
<b>2. Bài cu õ </b> :
Chu vi hình tam giác. Chu vi hình tứ giác
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
- Tính chu vi hình tam giác có độ dài các
cạnh lần lượt là:
3 cm, 4 cm, 5 cm
5 cm, 12 cm, 9 cm
8 cm, 6 cm, 13 cm
- GV nhận xét
<b>3. Bài mới :</b>
<b>Giới thiệu: Luyện tập.</b>
<b>Bài 2 : HS tự làm, chẳng hạn:</b>
Bài giải
Chu vi hình tam giác ABC là:
2 + 4 + 5 = 11(cm)
Đáp số: 11 cm.
<b>Bài 3 : HS tự làm, chẳng hạn:</b>
Chu vi hình tứ giác DEGH là:
4 + 3 + 5 + 6 = 18(cm)
Đáp số: 18cm.
<b> Baøi 4 :</b>
a) Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
3 + 3 + 3+ 3 = 12(cm)
Đáp số: 12cm.
b) Bài giải
Chu vi hình tứ giác ABCD là:
3 + 3 + 3 + 3 = 12(cm)
- Haùt
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài ra giấy nháp.
- HS tự làm
- HS sửa bài.
- HS tự làm
- HS sửa bài.
- HS 2 dãy thi đua
- HS nhận xét
- HS có thể thay tổng trên bằng phép
Đáp số: 12 cm.
Chú ý:
- + Nếu có thời gian, GV có thể liên hệ
“hình ảnh” đường gấp khúc ABCDE với
hình tứ giác ABCD (độ dài đường gấp
khúc ABCDE bằng chu vi hình tứ giác
ABCD). Đường gấp khúc ABCDE nếu cho
“khép kín” thì được hình tứ giác ABCD.
- + Ở bài 2, bài 3: HS làm quen với cách
ghi độ dài các cạnh, chẳng hạn: AB = 2cm,
BC = 5m, …, DH = 4cm, …
<b>4. Củng cố – Dặn do ø :</b>
- Trị chơi: Thi tính chu vi
- GV hướng dẫn cách chơi.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Soá 1 trong phép nhân và
phép chia.
- HS cả lớp chơi trò chơi theo hướng
Thứ năm ngày……… tháng………… năm 20……
<b>Thủ cơng</b>
Bieát cách làm dây xúc xích trang trí.
Cắt, dán được dây xúc xích trang trí. Đường cắt tương đối thẳng. Có thể chỉ dán
được ít nhất ba vịng trịn. Kích thước các vịng trịn của dây xúc xích tương đối đều
nhau.
Với hs khéo tay: Cắt, dán được dây xúc xích trang trí. Kích thước các vịng trịn
của dây xúc xích đều nhau. Màu sắc đẹp.
<b> II. Đồ dùng - dạy học:</b>
Dây xúc xích mẫu
Giấy màu, keo, kéo, hồ dán.
<b> III. Hoạt động dạy - học:</b>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kieåm tra.
-Gọi HS nêu cách làm dây xúc xích.
-Nhận xét đánh giá
2.Bài mới.
-Giới thiệu bài.
Thực hành.
-Có mấy bước làm dây xúc xích?
-Các nan giấy như thế nào?
-Khi dán lưu ý điều gì?
-Để làm gì?
-Theo dõi giúp HS yếu.
-Nhận xét đánh giá chung.
-Dùng dây xúc xích đề làm gì?
3.Củng cố dặn dị:
-Nhắc HS chuẩn bị giờ sau.
-2HS nêu các bước và thực hành.
-Nhắc lại tên bài học.
2Bước.
B1: cắt nan giấy.
B2: Dán các nan.
-Đều nan.
-Dán đan xen các màu nan vào với
nhau.
-dây xúc xích thêm đẹp.
-Thực hành
-Trưng bày theo bàn.
-Nhận xét bình chọn.
<b>Tự nhiên và xã hội</b>
<b>MỘT SỐ LOAØI CÂY SỐNG DƯỚI NƯỚC</b>
I.<b>Mục tiêu</b>:
- Biết được tên, lợi ích của một số cây sống dưới nước
- Kể được tên một số cây sống trơi nổi hoặc cây có rễ cắm sâu trong bùn.
II.Đồ dùng dạy – học.Các hình trong SGK.
III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra -Kể tên một số loài cây sống trên
cạn và nêu lợi ích của chúng.
-Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới -Giới thiệu bài.
HĐ 1: Làm việc với SGK.
-Yeâu cầu quan sát SGK và cho biết: Trong hình
là cây gì?
-Nêu thêm câu hỏi gợi ý
-Em thấy cây này mọc ở đâu? Cây dùng để làm
gì?
-Trong các loại cây này cây nào sống dưới
nước? Có rễ ăn sâu? Cây nào sống nổi?
- Em hãy kêt tên một số loài cây sống dưới
nước và nêu ích lợi của chúng?
KL: Có nhiều loại cây sống dưới nước mỗi cây
có ích lợi riêng.
HĐ 2: Làm việc với vật thật.
-Quan sát cây mang đi và ghi vào phiếu.
-Gợi Ý:
-Nhận xét – đánh giá các nhóm
-Kể một số lồi cây sống trên cạn, sống dưới
nước.
-Sống vừa trên cạn, vừa dưới nước.
3. Củng cố, dặn dò: -Cần làm gì để bảo vệ
cây?.
-3HS nêu.
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát thảo luận theo cặp đôi.
- các cặp hỏi nhau.
-Nêu.
-Chỉ vào hình trong SGK và nêu
ích lợi của chúng.
-Sống nổi: cây bèo, rong
-Có rễ cắm sâu: Hoa sen, súng
-Nối tiếp nhau kể.
-Thảo luận theo nhóm
-Ghi vào phiếu.
1) Tên cây
2) Loại cây sống nổi hay rễ ăn
sâu.
3)Chỉ thân, rễ, lá, hoa.
4) Tìm đặc điểm giúp cây sống
nổi hay chìm dưới ao hồ.
<b> - Biết đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước BT1.</b>
- Viết được những câu trả lời về cảnh biển (đã nói ở tiết Tập làm văn tuần trước –
BT2).
<b>II. Chuẩn bị : </b>
- GV: Tranh minh hoạ cảnh biển ở tuần. Các tình huống viết vào giấy. Vở bài tập
Tiếng Việt
- HS: Vở.
<b>III. Các hoạt động :</b>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
<b>1. Khởi động :</b>
<b>2. Bài cu õ </b> : Đáp lời đồng ý. QST, TLCH:
- Gọi 2 HS hoạt động theo cặp trong các tình
huống sau.
- Tình huống 1
HS 1: Hỏi mượn bạn cái bút.
HS 2: Nói đồng ý.
HS 1: Đáp lại lời đồng ý của bạn.
- Tình huống 2
HS 1: Đề nghị bạn làm trực nhật hộ vì bị ốm.
HS 2: Nói đồng ý.
HS 1: Đáp lại lời đồng ý của bạn.
Gọi HS nhận xét.
Cho điểm từng HS.
<b>3. Bài mới :</b>
<b>Giới thiệu: Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển. </b>
<b>Baøi 1 :</b>
- GV đưa các tình huống và gọi 2 HS lên bảng
thực hành đáp lại.
- Một tình huống có thể cho nhiều cặp HS thực
hành.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
- Hát
- 2 cặp HS lên bảng thực hành.
- HS dưới lớp theo dõi và nhận
xeùt.
- HS dưới lớp theo dõi và nhận
xét.
- HS 1: Đọc tình huống.
- HS 2: Nói lời đáp lại.
Tình huống a.
- HS 2: Cháu cảm ơn bác ạ./
Cảm ơn bác. Cháu sẽ ra ngay./…
Tình huống b
- HS 2: Cháu cảm ơn cô ạ./
May quá, cháu cảm ơn cô
nhiều./ Cháu cảm ơn cô. Cô
sang ngay nhé./
Tình huống c
- HS 2: Hay quá. Cậu sang
<b> Bài 2 :</b>
- Treo bức tranh.
- Tranh vẽ cảnh gì?
- Sóng biển ntn?
-- Trên mặt biển có những gì?
- Trên bầu trời có những gì?
- Hãy viết một đoạn văn theo các câu trả lời
của mình.
- Gọi HS đọc bài viết của mình, GV chú ý sửa
câu từ cho từng HS.
- Cho điểm những bài văn hay.
<b>4. Củng cố – Dặn do ø :</b>
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở HS ln đáp lại các lời đồng ý lịch
sự, có văn hóa, về nhà viết lại bài văn vào vở.
- Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII.
- Tranh vẽ cảnh biển buổi
sáng.
- Sóng biển xanh như dềnh
lên./
- Sóng nhấp nhô trên mặt biển
xanh.
- Trên mặt biển có những cánh
buồm đang lướt sóng và những
chú hải âu đang chao lượn.
- Mặt trời đang dần dần nhô
lên, những đám mây đang trôi
nhẹ nhàng.
- HS tự viết trong 7 đến 10
phuùt.
- Nhiều HS đọc.
- VD: Cảnh biển lúc bình minh