Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (763.98 KB, 59 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>1.Xã hội:</b>
- Do ảnh hưởng tiêu cực bởi những mặt trái của nền kinh tế thị
trường.
- Sự bùng nổ thông tin, nhất là game online => ảnh hưởng bởi các
trị chơi mang tính bạo lực.
<b>2. Nhà trường:</b>
- Sự quan tâm của lãnh đạo và giáo viên về vấn đề giáo dục giá trị
sống và kĩ năng sống cho học sinh còn nhiều hạn chế
- Thiếu sân chơi => cơ sở vật chất cịn nhiều
- Trong học sinh:
+ Tình trạng bạo lực học đường ngày càng gia tăng nhất là hc
sinh ph thụng
Mục tiêu
Giáo dục
Kĩ năng
sống
Làm chủ bản thân, có khả năng thích ứng,
biết cách ứng phó tr ớc những tình huống
khó khăn trong giao tiếp hàng ngày.
Rốn cỏch sng cú trỏch nhiệm
với bản thân , gia đình, cộng đồng.
Vì sao phải
giáo dục kĩ
năng sống?
Nhng thay đổi nhanh chóng trong
xã hội và thay đổi tâm sinh lí của chính
bản thân trẻ ch a thành niên đang có
tác động lớn đối với các em
Những thay đổi về mặt kinh tế xã hội
cũng ảnh h ởng đối với gia đình các em.
ViƯc gi¸o dơc KNS nhằm giáo dục sống khoẻ mạnh
là hết sức quan trọng giúp các em : Rèn hành vi có tr¸ch nhiƯm,
øng phã víi søc Ðp trong cc sèng, biết lựa chon cách
6
Lợi ích của
giáo dục
kĩ năng sống
<b> Lợi ích về mặt sức khoẻ: </b>
Xõy dng hnh vi lành manh tạo khả năng bảo vệ sức khoẻ
cho mình và cho mọi ng ời trong cng ng
<b>Lợi ích về mặt giáo dục</b>
Mi quan h giữa thầy
và trò, sự hứng thú học
tập của hs, sự sáng tạo
của giáo viên,sự chủ
động học tập của HS,
tăng c ờng sự tham gia
của HS.
<b>Lỵi ích về mặt văn hoá- x hội: </b>Ã
Thú<b>c</b> đẩy hành vi mang tính xà hội tích cực, giảm bớt tỷ lệ phạm
pháp trong thanh thiếu niên, giảm tỷ lệ có thai và lạm dụng
tình dục, nghiện ma tuý ở tuổi vị thành niên.
<b>Lợi ích về mặt chính trị</b>
- Giải quyết một cách
tích cực nhu cầu và
quyền của trẻ em.
- Cỏc em xỏc nh ợc
8
Cần trang bị
cho HS
KNS nµo?
KN Giao tiÕp.
KN Xác định
giá trị
KN ra quyết định
V<b>À</b> GI<b>Ả</b>I QUY T <b>Ế</b>
V<b>Ấ ĐỀ</b>N
Kn Kiên định
KN đặt
mơc tiªu
<b>KN Thương </b>
<b>lượng</b>
<b>KN t ch iừ</b> <b>ố</b>
<b>KN Tù nhËn</b>
<b> thøc</b>
<b>KN ng phoỨ</b>
<b>v i c ng th ngớ ă</b> <b>ẳ</b>
Động nÃo
Đóng vai
Trò chơi
Gii quyt
vn
Tho luận nhóm
Hỏi đáp
Giao tiÕp
H×nh thøc
giao tiÕp
-
<sub> </sub>
<b>T nhn thc là khả năng nhận biết, đánh giá </b>
<b>Đừng cố gắng tỏ ra cái khơng phải là mình (Khuyết </b>
<b>danh)</b>
<b>Muốn điều khiển phải biết người</b>
<b>Muốn biết người phải hiểu mình trước đã (Đitơcuppơ)</b>
<b>Ai khơng tự tơn trọng bản thân mình thì cũng sẽ khơng </b>
<b>được người khác tôn trọng (N. Caramdin)</b>
<b>Điều quan trọng nhất là bạn nhìn nhận mình như thế </b>
<b>nào (Khuyết danh)</b>
<b>Tiêu chuẩn đánh giá con người là khát vọng vươn tới </b>
<b>sự hồn chỉnh (W. Gớt)</b>
<b>Tất cả những gì khiến ta khó chịu với người khác đều </b>
KÕt quả lựa
chọn
<b>B5</b>
Ra quyt nh
<b>B6</b>
Hnh ng
<b>B3</b>
Liệt kê các
<b>B7</b>
Để đ a ra
quyết định
cÇn
<b>1.</b>
Luôn biết dung hoà giữa
quyền lợi/ nhu cầu của bản
thân với quyền lợi và nhu cầu
của ng êi kh¸c.
<sub>Khi cần kiên định tr ớc một tình huống/ vấn đề, </sub>
chúng ta phải nhận thức đ ợc cảm xúc của bản thân,
sau đó phân tích và phê phán xác định hành vi của
đối t ợng, khẳng định ý muốn của bản thân bằng
cách thể hiện thái độ, lời nói hoặc hành động
<sub>Trong tr êng hỵp ý mn của bản thân ch a đ îc </sub>
khẳng định, nên quay laị phân tích tình huống và
cảm xúc tr ớc khi có những lời nói, hành động đối với
<sub> Mọi lời nói hành động nên mềm dẻo linh hoạt tự tin</sub>
-<b> Giao tiếp</b>
-<b> Thương lượng</b>
<b>-Tự nhận thức</b>
<b>-T duy phê phán</b>
<b>- Xác định giá trị</b>
<b>Ra quyết định</b> <b>Kiên định c ơng quyết</b>
<b>Về nhận thức</b>
Có vấn đề về trí nhớ (nhớ lộn xộn, khơng nhớ nổi việc gì…)
Khó tập trung làm việc gì
Suy giảm khả năng nhận định, suy xét mọi việc
Chỉ nhìn thấy mặt tiêu cực
Có nhiều ý nghĩ lo lắng, dồn dập
Tư duy chậm chạp, trì trệ
Ý nghĩ quanh quẩn, không rõ ràng
Hay nghi ngờ
Hoang tưởng
Dễ cáu kỉnh, giận dữ
Bị kích động, khó giữ bình tĩnh
Cảm giác q tải
Cảm thấy cơ đơn, xa lạ
Trầm cảm, buồn rầu
Nhiều cảm xúc lẫn lộn, thay đổi nhanh
Lo lắng, sợ hãi
Có mặc cảm tội lỗi
Cảm thấy vơ vọng, mất phương hướng
Cảm giác bị dồn nén, uất ức
Tự đổ lỗi cho bản thân
Đau đầu, đau cơ bắp
Chóng mặt, buồn nôn
Vã mồ hôi
Tim đập nhanh
Thường xuyên hồi hộp
Mỏi mệt toàn thân
Cảm giác ớn lạnh
Đau, tức ngực
Ngất xỉu
Tiêu chảy hoặc táo bón
Mất ngủ
Mất cảm giác thèm ăn
Nghiến răng
Gặp ác mộng
Tăng/giảm cân bất
thường
Huyết áp cao
Bất lực hoặc lãnh cảm
Ăn nhiều quá hoặc ít q
Ngủ vùi hoặc ngủ q ít
Tự cơ lập bản thân với người
khác, tránh tiếp xúc
Trì hỗn cơng việc
Né tránh, thờ ơ với trách
nhiệm
Nhiều hành động bồn chồn
(cắn móng tay, đi lại liên tục)
Khó ngủ, ăn khơng ngon
Nói năng khơng rõ ràng, khó
hiểu
Nói liên tục về một sự việc
Mất khả năng diễn đạt bằng
ngôn ngữ
Hay tranh luận
Phóng đại sự việc
Dùng rượu, thuốc lá hoặc ma
túy để giải tỏa
Uống thuốc an thần
Kém năng động
Không quan tâm đến vẻ bề
<b>Những cách ứng phó tiêu cực với sự căng thẳng</b>
Hút thuốc Tránh tham gia các hoạt động
tập thể
Uống nhiều rượu Dùng ma túy
Ăn quá nhiều hoặc nhịn ăn Trì hỗn những việc cần làm
Ngồi hàng giờ trước TV hoặc
máy tính
Cố lấp đầy mọi khoảng thời
gian trong ngày để tránh phải
đối mặt với vấn đề
Tránh gặp gỡ bạn bè, gia đình Trút gánh nặng lên người khác
(chỉ trích, cáu giận, bực bội, có
hành vi bạo lực với mọi
người…)
Khóc lóc triền miên, than thân
trách phận.
Tự hủy hoại bản thân (tự gây
<b>Một số cách ứng phó tích cực</b>
Chia cơng việc thành nhiều
phần nhỏ, hồn thành từng
phần một.
Viết ra điều khiến mình buồn
bực, hoặc ghi nhật ký.
Tránh cầu toàn quá mức. Làm những việc mà mình vốn
u thích hàng ngày.
Tạm thời giải thốt bản thân
khỏi tình huống gây căng thẳng.
Chơi một mơn thể thao u
thích; tập thể dục hàng ngày.
Trò chuyện với một người bạn
thân.
Đăng ký một khóa học mới.
Nghỉ ngơi, thư giãn với âm
nhạc, sách vở…
Hít vào thật sâu và đi dạo.
Tìm kiếm một sở thích mới. Tìm lời khuyên từ những người
tin cậy, có kinh nghiệm.
Đi đến một nơi thú vị chưa từng
đến trước đó.
Tìm kiếm mặt tích cực của vấn
đề.
Kiên nhẫn với bản thân và với
vấn đề cần giải quyết.
Gặp gỡ, giao lưu với những
người bạn mới.
Tâm sự về vấn đề của mình với
một người hoàn toàn xa lạ.
Ngủ một giấc thật dài và sâu. Tích cực tìm kiếm sự giúp đỡ.
Tìm những mặt mạnh, phẩm
chất tốt của bản thân để lấy lại
tự tin.
Nghĩ về những thành quả mình
đã đạt được.
Nói chuyện với những người hài
hước, lạc quan.
Dễ tính và nương nhẹ hơn với
bản thân mình.
Cầu nguyện Luyện tập kỹ năng thư giãn
bằng yoga, ngồi thiền…
Kỹ năng hợp tác là kỹ năng cần thiết của mỗi cá
nhân, được hình thành trong quá trình tham gia hoạt
động trong một nhóm (có thể từ 2 người trở lên) để
cùng nhau hồn thành một cơng việc.
Mỗi cá nhân đều có mặt mạnh riêng. Sự hợp tác
trong nhóm giúp mỗi cá nhân đóng góp năng lực,
sở trường riêng cho lợi ích chung của nhóm, đồng
thời học tập và chia sẻ kinh nghiệm được từ các
thành viên khác.
Để làm việc nhóm hiệu quả, chúng ta cần :
- Biết hòa đồng với tập thể. Khơng chỉ có nghĩa là có
tính cộng tác mà còn thể hiện được khả năng lãnh
đạo tốt khi có thời điểm thích hợp.
- Tạo sự đồng thuận và chia sẻ trách nhiệm.
Không tự giác tham gia. Ỷ lại vào nhau.
Có tư tưởng "Cha chung khơng ai khóc".
Thiếu tin tưởng vào các thành viên khác trong
nhóm.
Có tư tưởng ganh đua, không sẵn sàng chia sẻ ý
tưởng, tài liệu,... với nhóm.
Áp đặt ý kiến cá nhân, phủ nhận ý kiến của người
khác.
“Thành cơng của bạn mang lại lợi ích cho tơi, và
thành cơng của tơi cũng mang lại lợi ích cho bạn”.
“Chúng ta trên cùng một con thuyền, bạn chìm thì
tơi chìm, bạn bơi thì tơi cũng bơi”.
“Mọi thứ sẽ khơng hồn hảo nếu khơng có sự đóng
góp của tất cả mọi người”.
“Tơi rất vui mừng trước thành công của bạn - bạn
làm nhóm chúng ta tự hào.”
“Tơi biết những thành công của tôi sẽ không đạt
1.
2.
<sub>Không triển khai thành môn học riêng mà đ ợc áp dụng và </sub>
tích hợp vào các mơn học và các hoạt động giáo dục.
<sub>Việc thực hiện KNS đ ợc quán triệt theo tinh thần đổi mới </sub>
PP dạy học của Bộ:
- Phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của HS
- Phù hợp với đặc điểm của từng lớp, từng môn học
- Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn
<b>Ph ơng </b>
<b>pháp</b>
<b>GDKNS</b>
<b>Hợp tác</b>
<b> nhóm</b>
<b>Đóng </b>
<b>vai</b>
<b>Thuyết </b>
<b>trình</b> <b>Hỏi đáp</b> <b>Động n o</b>ã <b>Trị chơi</b>
<b>Hình thức GDKNS</b> <b>Ngoại khoá</b>