Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (889.87 KB, 145 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 11: </b>
<b> </b>
<b>Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011</b>
<b> Tiết 1: Toán(T51):</b>
BÀI TỐN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH ( tiếp )
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Cách giải bài toán đã học ở tiết </i>
<i>50…</i>
<i>- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài</i>
<i>tốn bằng hai phép tính.</i>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài tốn bằng hai phép tính.
- BT cần làm: bài 1, 2, 3( d2).
<b>II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
- Làm bài tập 1+2
<b>- GT bài toán giải bằng hai phép tính. </b>
* Yêu cầu HS nắm được cách giải và trình
bày bài giải.
* Bài tốn :
- GV vẽ tóm tắt lên bảng và nêu bài tốn
- 2 HS lên bảng.
6 xe
Thứ bảy: - HS nhìn tóm tắt và nêu lại bài tốn.
Chủnhật: ? xe
? xe
* Muốn tìm cả hai ngày bán được bao nhiêu
cái xe đạp trước tiên ta phải tìm
gì ?
+ Tìm số xe đạp bán trong 2 ngày ta làm
như thế nào ?
- Tìm số xe đạp bán trong ngày chủ
nhật :
6 × 2 = 12 ( xe )
- Lấy 6 + 12 = 18 ( xe )
- GV gọi HS lên bảng giải - 1 HS lên bảng giải lớp làm vào nhỏp.
- HS nhận xét
<b>b. Hoạt động 2: Thực hành </b>
* Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập.
GV vẽ hình lên bảng.
Nhà 5km chợ huyện Bưu điện
? km
nhiêu km trước tiên ta phải ta phải tìm gì? bưu điện tỉnh: (5 × 3 =15(km)
+ Tìm quãng đường từ nhà đến bưu điện
tỉnh ta làm thế nào ?
- Lấy 5 + 15 = 20 ( km )
- GV gọi HS lên bảng giải - 1 HS lên bảng làm + lớp làm vào vở
- HS nhận xét
- GV nhận xét, ghi điểm .
* Bài 2 - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu BT
bài tập 1
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng
- HS nhận xét
Bài giải :
Số lít mật ong lấy ra là :
24 : 3 = 8(l)
Số lít mật ong cịn lại là:
24 – 8 = 16(l)
Đáp số: 16l mật ong
- GV nhận xét ghi điểm
* Bài 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- Trả lời các số cần điền và cách làm
5; 15 ; 18 7; 42; 36
6; 12; 10 56; 8; 15
<b>3. Kết luận:</b>
- Bài tốn giải bằng hai phép tính gồm mấy
bước?
- 1 HS nêu
-Về nhà học, bài chuẩn bị bài sau.
<b>Tiết 2-3: Tập đọc – Kể chuyện:</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Kĩ năng đọc, KC theo chuẩn </i>
<i>KTKN….</i>
<i>- Hiểu: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, </i>
<i>cao quý nhất.</i>
<b>I/ MỤC TIÊU: </b>
<b>A. Tập đọc :</b>
- Bước đầu biết đọc phân biết lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất ( trả lời được các
CH trong SGK)
<b>B. Kể chuyện: Biết sắp xếp các tranh(SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng </b>
đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.
* HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
<i><b>* GDMT: Cần có tình cảm u q, trân trọng đối với từng tấc đất của quê hương </b></i>
<i><b>(câu hỏi 3)</b></i>
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Giới thiệu bài: </b>
- Đọc bài Thư gửi bà.
- HS + GV nhận xét.
- GTB : ghi đầu bài
<b>2. Phát triển bài: </b>
<b>a. Luyện đọc</b>
* GV đọc toàn bài
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi cuối bài.
- HS chú ý nghe
- GV HD cách đọc
* GV HD HS luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ .
+ Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
+ Đọc từng đoạn trước lớp
- GV HD ngắt nghỉ và cách đọc 1 số
câu văn
- HS nghe, đọc
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp
- GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới
+ Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 4
- 4 nhóm HS nối tiếp nhau đọc ĐT 4 đoạn
- HS nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm
<b>b. Tìm hiểu bài :</b>
- Hai người khách được vua Ê- ti - ơ -
pi - a đón tiếp như thế nào ?
- Vua mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi
họ ..
- Khi khách sắp xuống tàu có điều gì
bất ngờ xáy ra ?
- Viên quan bảo họ cởi giày ra để họ cạo
sạch đất ở đế giày …
- Vì sao người Ê- ti- ơ- pi - a không để
khách mang đi những hạt đất nhỏ ?
- Vì họ coi đất quê hương là thứ thiêng
liêng, cao quý nhất
- Theo em phong tục nói lên tình cảm
của người Ê - ti - ô - pi - a với quê
hương như thế nào ?
- Hạt cát tuy nhỏ nhưng là một sự vật
thiêng liêng, cao quý, gắn bó máu thịt
với người dân Ê- ti- ô - pi- a …
- Họ coi đất đai của Tổ quốc là tài sản quý
giá, thiêng liêng nhất .
<b>c. Luyện đọc lại :</b>
- GV đọc diễn cảm đoạn 2 - Học sinh chú ý nghe
- HS thi đọcđoạn 2 ( phân vai )
- GV nhận xét ghi điểm - 1 HS đọc cả bài -> HS nhận xét
<b> K CHUY N.Ể</b> <b>Ệ</b>
<b>a. GV nêu nhiệm vụ .</b>
<b>b. HD HS kể lại câu chuyện theo tranh </b>
<b>* Bài tập 1 : GV gọi HS nêu yêu cầu </b> - HS nêu yêu cầu.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh – làm
bài.
- HS quan sát tranh, sắp xếp lại đúng
theo trình tự.
- HS ghi kết quả vào giấy nháp.
- GV nhận xét, kết luận
<b>* Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. </b> - 2 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS trao đổi theo cặp.
- GV gọi HS thi kể. - 4 HS thi kể nối tiếp 4 đoạn trước lớp.
- 1 HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
- HS nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm.
<b>3. Kết luận:</b>
- Hãy đặt tên khác cho câu chuyện ? - Vài HS nêu
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
<b>Tiết 4: Đạo đức:</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Các hành vi, chuẩn mực đạo đức </i>
<i>đã học…</i>
<i>- HS củng cố các chuẩn mực hành vi đạo </i>
<i>đức đã học qua 5 bài học trước .</i>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
- Học sinh củng cố các chuẩn mực hành vi đạo đức đã học qua 5 bài học trước .
- Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện các hành vi ứng xử phù hợp chuẩn mực trong các
tình huống đơn giản trong tực tế cuộc sống.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
- Các loại tranh ảnh minh họa đã sử dụng ở các bài học trước các phiếu ghi sẵn các
tình huống trong bài ơn tập.
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
? Vì sao phải chia sẻ vui buồn cùng bạn?
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài.
<b>2. Phát triển bài: Hướng dẫn HS ôn tập:</b>
Yêu cầu học sinh nhắc lại tên các bài đã học?
- Yêu cầu lớp hát bài hát về Bác Hồ.
+ Trong cuộc sống và trong học tập em đã
làm gì để bày tỏ lịng kính u Bác Hồ ?
+ Qua câu chuyện "Chiếc vòng bạc" Em thấy
Bác Hồ là người như thế nào ?
+ Hãy kể về những điều mà mình đã hứa và
thực hiện lời hứa với mọi người?
+ Theo em nếu khơng giữ lời hứa sẽ có hại
như thế nào ?
* GV nhận xét,kết luận
* Ôn tập : - Quan tâm chăm sóc ơng bà cha
mẹ .
+ Khi người thân trong gia đình như ơng , bà,
- HS nêu.
- Nhắc lại tên các bài học.
- Học sinh hát các bài hát có nội
dung ca ngợi Bác Hồ.
- Lần lượt một số em kể trước lớp.
- HS kể
- HS trả lời
cha , mẹ bị bệnh em chăm sóc như thế nào ?
+ Vì sao chúng ta phải quan tâm giúp đỡ ông
bà cha mẹ ?
- Em hãy kể một số công việc mà em tự làm ?
+ Theo em tự làm lấy việc của mình có tác
dụng gì ?
-GV nhận xét,kết luận
+ Em đã gặp những niềm vui , nỗi buồn nào
trong cuộc sống? Những lúc như vậy em cảm
thấy ra sao?
+ Hãy kể một số câu chuyện nói về việc em
hoặc bạn đã biết chia sẻ buồn vui cùng bạn ?
- Mời lần lượt từng em nêu ý kiến qua từng
bài .
- Giáo viên rút ra kết luận .
<b>3. Kết luận:</b>
- Về nhà ghi nhớ và thực hiện theo bài học.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
mình đã chăm sóc giúp đỡ ơng bà ,
cha mẹ khi bị bệnh .
+ HS trả lời.
+ Một số em đại diện lên kể những
việc mình tự làm trước lớp .
+ Giúp chúng ta tự tin và có ý thức tự
cố gắng, tự lập trong cuộc sống .
+ HS nêu .
- HS kể
- Lớp trao đổi nhận xét và bổ sung
nếu có.
- Lắng nghe
<b>………...</b>
<b>Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011</b>
<b>Tiết 1: Toán(T52) :</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<i>- Xác định được các bước giải BT </i>
<i>bằng hai phép tính…</i>
<i>- Biết giải bài tốn bằng hai phép tính.</i>
<b>I/ MỤC TIÊU: </b>
- Biết giải bài tốn bằng hai phép tính.
- BT cần làm: bài 1, 3, 4(a,b).
<b>II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
- Bài tốn giải bằng 2 phép tính gồm
mấy bước ?
- Làm bài tập số 2 .
- HS + GV nhận xét
- Giới thiệu bài
<b>2. Phát triển bài:</b>
* Bài 1 + 3: Rèn kỹ năng giải bài toán
có 2 phép tính.
Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu .
- GV gọi HS phân tích bài toán .
-1HS nêu.
- 1HS làm.
- 2HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS phân tích bài tốn
- Lớp nhận xét
Bài giải
Cả 2 lần số ô tô rời bến là:
18 + 17 = 35 (ôtô)
Số ơ tơ cịn lại là:
45 - 35 = 10 (ô tô)
- GV nhận xét, sửa sai Đáp số: 10 ô tô
Bài 2( HS khá, giỏi): - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm vào vở.
Bài giải
Số thỏ đã bán là :
48 : 6 = 8 (con)
Số thỏ còn lại là:
-> GV nhận xét, sửa sai cho HS 48 - 8 = 40 (con)
Đáp số: 40 con thỏ
<i><b> Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu </b></i> - 2 HS nêu yêu cầu bài toán.
- GV gọi HS phân tích bài - HS phân tích bài tốn, làm bài vào vở.
- HS đọc bài -> HS khác nhận xét
Bài giải
Số HS khá là:
14 + 8 = 22 (HS)
- GV chấm bài Số HS khá và giỏi là:
- GV nhận xét, sửa sai 14 + 22 = 36 (HS) <sub> Đáp số: 36 HS</sub>
<i><b> Bài 4( HS khá giỏi có thể làm cả bài). </b></i>
Rèn kĩ năng làm tính.
- GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bảng con
12 × 6 = 72 72 - 25 = 47
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ
bảng.
56 : 7 = 8 8 - 5 = 3
<b>3. Kết luận: </b>
- Nêu lại các bước giải bài toán bằng
hai phép tính.
- 1 HS nêu
<b>Tiết 2: Chính tả(Nghe - Viết):</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Kĩ năng nghe viết theo chuẩn </i>
<i>KTKN.…</i>
<i>- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày</i>
<i>đúng bài văn xi.</i>
<b>I/ MỤC TIÊU: </b>
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ong/ oong( BT2).
- Làm đúng bài tập 3 ý a/b.
* HS yêu cảnh đẹp đất nước ta, từ đó thêm u q mơi trường xung quanh, có ý thức
bảo vệ mơi trường.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Bảng lớp viét 2 lần BT2
- Giấy khổ to
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Giới thiệu bài :</b>
- 2 HS giải câu đố ở tiết 20
- 2 HS trả lời
- HS + GV nhận xét ghi điểm
- GTB : ghi đầu bài
<b>2. Phát triển bài :</b>
a. HD HS chuẩn bị .
- 2HS nêu
- HS chú ý nghe.
- 2 HS đọc lại bài viết .
+ Điệu hò chèo thuyền của chị Gái
gợi cho tác giải nghĩ đến gì ?
- Tác giải nghĩ đến q hương với hình ảnh
cơn gió chiều thổi nhẹ …
+ Bài chính tả có mấy câu ? - 4 câu
+ Nêu các tên riêng trong bài ? - Gái, Thu Bồn
+ GV đọc : trên sơng, gió chiều, lơ
lửng ngang trời …
- HS luyện viết vào bảng con
- GV quan sát sửa sai.
b. GV đọc bài : - HS nghe viết bài vào vở
- GV theo dõi uốn nắn cho HS .
c. Chấm, chữa bài :
- GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi
- GV thu vở chấm điểm. GV nhận xét
d. HD làm bài tập .
*. Bài tập 2 :
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào nháp + 2 HS lên bảng thi
làm bài
- GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng :
Kính coong, đường cong, làm xong
việc, cái xoong
*. Bài tập 3: - GV gọi HS nêu yêu
cầu
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi HS lên bảng làm - 2 nhóm làm vào giấy sau đó dán lên bảng
+ lớp làm vào nháp
- HS nhận xét
+ Từ chỉ hoạt động, đặc điểm, tính chất bắt
đầu bằng x là : mang xách, xơ đẩy,...
+ Từ có tiếng mang vần ươn: mượn, thuê
mướn, mườn mượn,…
+ Từ có tiếng mang vần ương: ống bương,
bướng bỉnh, số lượng,…
<b>3. Kết luận:</b>
- Đoạn văn tả cảnh gì?
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
- 1 HS nêu.
* Đánh giá tiết học.
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Xác định được mối quan hệ họ </i>
<i>hàng đơn giản…</i>
<i>- Phân tích mối quan hệ họ hàng trong tình</i>
<i>huống cụ thể.</i>
<b>I/ MỤC TIÊU: </b>
* HS có khả năng :
- Phân tích mối quan hệ họ hàng trong tình huống cụ thể.
- Biết cách xưng hô đúng với những người họ hàng nội, ngoại .
- Vẽ được sơ đồ họ hàng nội, ngoại .
- Dùng sơ đồ giới thiệu cho người khác về họ nội, họ ngoại của mình .
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
- Các hình trong Sgk ( 42, 43 )
- Giấy khổ to, hồ dán, bút màu .
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Giới thiệu bài : </b>
- Thế nào là gia đình 3 thế hệ ? 2 thế hệ ?
- GV nhận xét ghi điểm.
*Khởi động: Trò chơi đi chợ mua gì? cho
ai?
- Mục tiêu: Tạo K. khí vui vẻ trước bài học .
- Cách chơi : - GV HD và nêu cách chơi .
<b>2. Phát triển bài:</b>
<b>a. Hoạt động 1: Làm việc với phiếu bài tập.</b>
<b>* Mục tiêu: Nhận biết được mối quan hệ họ </b>
hàng qua tranh vẽ .
<i><b>* Tiến hành: Bước 1 : Làm việc theo nhóm</b></i>
- 1 HS nêu
- HS chơi trị chơi .
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn
trong nhóm quan sát hình trang 42 và
làm việc với phiếu bài tập .
+ Bước 3 : Làm việc cả lớp - Các nhóm trình bày trước lớp
- GV khẳng định ý đúng thay cho kết luận
<b>b. Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ </b>
hàng .
* Mục tiêu: Biết vẽ sơ đồ mối quan hệ họ
hàng .
* Tiến hành: + Bước 1 : Hướng dẫn
- GV vẽ mẫu và giới thiệu về sơ đồ gia đình. - HS quan sát
+ Bước 2 : Làm việc cá nhân - Từng HS vẽ và điền tên những người
trong gia đình của mình vào sơ đồ
+ Bước 3 : - GV gọi HS lên giới thiệu về
mối quan hệ họ hàng vừa vẽ .
- 4 – 5 HS giới thiệu về sơ đồ của
mình vừa vẽ.
- GV nhận xét tuyên dương
<b>3. Kết luận : Trị chơi xếp hình. </b>
* Mục tiêu: Củng cố hiểu biết của HS về
mối quan hệ họ hàng .
*Tiến hành: -GV dùng bìa các màu làm mẫu - HS quan sát
- Các nhóm tự xếp
- Các nhóm thi xếp
- GV nhận xét tuyên dương
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
<b>Tiết 5: Tốn:</b>
LUYỆN TẬP
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Xác định được cách giải BT bằng </i>
<i>hai phép tính…</i>
<i>- Củng cố, rèn kỹ năng giải bài tốn bằng hai</i>
<i>phép tính.</i>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
- Củng cố, rèn kỹ năng giải bài tốn bằng hai phép tính.
*KT: làm được bài tập 1.
<b>II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
- Bài toán giải bằng 2 phép tính gồm
mấy bước ?
- Làm bài tập số 2
-> HS + GV nhận xét
- 1HS nêu.
- 1HS
<b>2. Phát triển bài : </b>
Bài 1 + 2 + 3: Rèn kỹ năng giải bài
tốn có 2 phép tính.
<b>Bài số1(VBT) : GV gọi HS nêu yêu </b>
cầu
- GV gọi HS phân tích bài tốn
- GV theo dõi HS làm
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
Bài giải
Số quả trứng bán hai lần là:
12 + 18 = 30(quả)
Số trứng còn lại là:
50 – 30 = 20(quả)
- GV nhận xét, sửa sai Đáp số: 20 quả trứng.
<b>Bài số 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu </b> - 2HS nêu yêu cầu bài tập
bước
- 2 bước.
- HS làm vào vở + 1HS lên bảng
- GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét
Bài giải
Số lít dầu đã lấy đi là:
42 : 7 = 6(l)
Trong thùng cịn lại số lít dầu là:
-> GV nhận xét, sửa sai cho HS 42 – 6 = 36(l)
Đáp số: 36 lít dầu.
<b>Bài tập 3(60)VBT: - GV gọi HS </b>
nêu yêu cầu
- Gọi HS lập bài tốn theo tóm tắt.
- 2 HS nêu yêu cầu bài toán.
- HS đọc bài toán
- GV gọi HS phân tích bài - HS phân tích bài toán – làm bài vào vở.
- HS đọc bài -> HS khác nhận xét
Bài giải
Cả gà trống và gà mái có là:
-> GV nhận xét, sửa sai 14 + 56 = 70(con)
Đáp số: 70 con
<b>Bài tập 4: Củng cố gấp lên một số </b>
lần, thêm, bớt một số đơn vị.
- GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào VBT, bảng lớp.
- Nhận xét, chữa bài.
Gấp 13 lên 2
lần rồi thêm19
13 2 = 26
26 + 19 = 45
Gấp 24 lên 4
lần rồi bớt 47
24 4 =96
96 – 47 = 49
<b>3. Kết luận: </b>
- Nêu lại các bước giải bài toán bằng
- HS nêu.
<b>Tiết 6: Tiếng Việt:</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Kĩ năng nghe viết theo Chuẩn đã </i>
<i>học…</i>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng một đoạn trong bài: Đất quý, đất yêu.
- Biết yêu quý đất đai của Tổ quốc.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Giới thiệu bài.</b>
<b>2. Phát triển bài:</b>
* Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Đọc đoạn văn: từ Đây là mảnh đất ...
hạt cát nhỏ.
- Gọi 2HS đọc lại đoạn văn.
- Yêu cầu cả lớp TLCH:
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần
viết hoa? Vì sao?
- Yêu cầu tập viết các chữ khó.
* GV đọc, HS viết vào vở.
<i>* Chấm, chữa bài.</i>
<b>3. Kết luận: </b>
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS.
- Lắng nghe
- Chú ý nghe GV đọc.
- 2HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi
trong SGK.
+ Có 8 câu.
+ Viết hoa những chữ đầu đoạn, đầu câu
và tên riêng.
- Luyện viết chữ khó.
- Cả lớp nghe - viết bài vào vở,
- Nghe GV nhận xét để rút kinh nghiệm.
- Lắng nghe
<b>Tiết 7: Hướng dẫn tự học:</b>
GIÚP HỌC SINH HOÀN THIỆN BÀI HỌC TRONG NGÀY
<b> Bồi dưỡng học sinh giỏi- phụ đạo học sinh yếu</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Các KT đã học trong ngày.…</i> <i>- Giúp học sinh nắm chuẩn kiến thức kĩ năng</i>
<i>bài học trong ngày.</i>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
- Giúp học sinh nắm chuẩn kiến thức kĩ năng bài học trong ngày.
- Bồi dưỡng kiến thức nâng cao cho học sinh giỏi.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bài tập cho học sinh giỏi</b>
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Giới thiệu bài.</b>
<b>2. Giúp hoc sinh hồn thiện bài học </b>
<b>trong ngày:</b>
a.Tốn:
- u cầu HS hoàn thiện bài tập2 (nếu
chưa hoàn thành)
- GV quan sát giúp đỡ học sinh yếu.
- GV ra bài tập cho học sinh giỏi
Bài tập: Hương đố Hoa: Vừa gà vừa
chó có 120 chân. Số gà gấp đơi số chó.
Hỏi mỗi loại có mấy con?
- HS làm bài.
- HS tự làm bài theo HD của GV.
b. Chính tả:
- u cầu HS hồn thành phần BT
chính tả (nếu chưa hồn thành)
d. Tự nhiên và xã hội;
<b>- Học sinh nêu gia đình có 1 thế hệ, 2 </b>
thế hệ, 3 thế hệ?
<b>3. Kết luận:</b>
- Nêu nội dung bài?
-Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS trao đổi làm bài .
- HS trình bày bài làm.
Bài giải
Số chân một con chó gấp đơi số chân một
con gà, mà số gà gấp đôi số chó, nên tổng số
chân gà bằng tổng số chân chó.
Vậy tổng số chân gà là: 120 : 2 = 60 (chân)
Số con gà là: 60 : 2 = 30 (con)
Số con chó là: 60 : 4 = 15 (con)
Đáp số: 30 con gà; 15 con chó.
- HS tự HT.
- HS lần lượt nêu.
- HS nêu.
<b>Tiết 8: Hoạt động ngoài giờ lên lớp:</b>
<b> </b>
<i>Giúp học sinh: </i>
- Hiểu hiểu thêm nội dung, ý nghĩa các bài hát về thầy cô giáo và nhà trường.
- Giáo dục thái độ, tình cảm u q, biết ơn, vâng lời thầy, cơ giáo.
- Rèn luyện kỹ năng, phong cách biểu diễn văn nghệ.
2. Nội dung và hình thức hoạt động:
<i><b>a. Nội dung</b></i>
Hát, múa, đọc thơ, kể chuyển, đóng tiểu phẩm… có nội dung ca ngợi thầy cơ, ca
ngợi tình cảm thầy trị.
<i><b>b. Hình thức hoạt động</b></i>
Tổ chức giao lưu văn nghệ, biểu diễn cá nhân hay tập thể.
<b>3. Chuẩn bị hoạt động</b>
<i><b>a. Về phương tiện hoạt động</b></i>
- Các tiết mục văn nghệ, biểu diễn cá nhân hoặc tập thể
- Cây "Hoa dân chủ" với các phiếu yêu cầu hát, đọc thơ, kể chuyện.
<b>b. Về tổ chức</b>
- Ban tổ chức gồm: Lớp trưởng, lớp phó văn thể mỹ và các tổ trưởng.
- Cử người dẫn chương trình. Trang trí. Kê bàn hình chữ U.
<b>4. Tiến hành hoạt động</b>
<i><b>a) Khởi động</b></i>
- Hát tập thể
- Giới thiệu chương trình văn nghệ.
<i><b>b) Phần giao lưu văn nghệ</b></i>
- Các tiết mục biểu diễn văn nghệ của học sinh xen kẻ trò chơi hái hoa dân
chủ.
hoan hô, không làm được sẽ được bị phạt như nặn tượng …
<b>5. Kết thúc hoạt động:</b>
- Người điều khiển chương trình cảm ơn các bạn đã tham gia.
- Nhận xét về tinh thần, thái độ tham gia chương trình văn nghệ của các tổ và
cá nhân.
<b>============================================================</b>
<b>Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2011</b>
<b>Tiết 1 : THỂ DỤC</b>
HỌC ĐỘNG TÁC BỤNG CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- 4 động tác của bài TDPT chung đã </i>
<i>học…</i>
<i>- Bước đầu biết cách thực hiện động tác </i>
<i>bụng của bài thể dục phát triển chung. </i>
<b>I/MỤC TIÊU: </b>
- Biết cách thực hiện các động tác vươn thở, tay, chân, lườn của bài thể dục phát triển
chung.
- Bước đầu biết cách thực hiện động tác bụng của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi : Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau.
<b>II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:</b>
- Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ nơi tập.
- Phương tiện : Còi, kẻ vạch cho trò chơi .
<b>III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:</b>
<b>Nội dung</b> <b>Định</b>
<b>lượng</b>
<b>Phương pháp tổ chức</b>
<b>1. Phần mở đầu : </b> 5 – 6'
<b>a. Nhận lớp: Cán sự báo cáo sĩ số</b> ĐHTT :
- GV nhận lớp, phổ biến ND yêu cầu x x x x x x
bài học. x x x x x x
<b>b. Khởi động: Giậm chân tại chỗ, </b>
vỗ tay theo nhịp và hát.
- Đứng thành vòng tròn quay mặt
vào nhau xoay các khớp và chơi trò
chơi : " Chui qua hầm ".
<b>2. Phần cơ bản :</b> 22- 25 '
a. Ôn 4 động tác đã học : Vươn thở,
tay, chân, lườn. ĐHTL :
x x x x x x
x x x x x x
+ Lần đầu : GV hô -> HS tập
+Những lần sau cán sự lớp hơ
HS tập
+ HS chia nhóm tập
+ HS thi tập theo tổ -> GV nhận xét
giải thích và hô nhịp chậm - HS tập
theo GV
+ Lần 2+ 3 : HS tập – GV hô và
làm mẫu những nhịp cần nhấn
mạnh .
+ Lần 4+5 : GV hô - HS tập
c. Trò chơi : Chạy đổi chỗ, vỗ tay
nhau.
- GV nêu lại cách chơi, luật chơi
- GV giúp đỡ HS chơi.
- HS chơi thử. HS chơi.
<b>3. Phần kết thúc : </b> 5'
- HS tập 1 số động tác hồi tĩnh , vỗ
tay theo nhịp và hát
- ĐHXL :
x x x x x
- GV cùng HS hệ thống bài. x x x x x
- GV nhận xét giờ học.
<b>Tiết 2: Toán:</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Các bảng nhân từ 2-7..…</i> <i>- Bước đầu thuộc bảng nhân 8</i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Bước đầu thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được phép nhân 8 trong giải toán.
*KT: làm được bài tập 1.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm trịn .
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
- Đọc bảng nhân 6,7
- HS + GV nhận xét.
- Giới thiệu bài- ghi bảng.
- 2 HS
<b>2. Phát triển bài:</b>
<b>a. Hoạt động 1: Lập bảng nhân 8 </b>
- GV gắn 1 tấm bìa lên bảng có 8 chấm
trịn
+ 8 chấm trịn được lấy một lần bằng
mấy chấm tròn ?
- HS quan sát
- 8 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 8 chấm
tròn.
+ GV nêu : 8 được lấy 1 lần thì viết
8 1 = 8 - Vài HS đọc
- GV gắn 2 tấm bìa , mỗi tấm có 8
chấm trịn lên bảng
- HS quan sát
+ 8 được lấy 2 lần viết như thế nào ? - HS viết 8 2
+ 8 nhân 2 bằng bao nhiêu ? - bằng 16
+ Em hãy nêu cách tính ? - 8 2 = 8 + 8 = 16 vậy 8 2 = 16
- Các phép tính cịn lại GV tiến hành
tương tự .
- GV giúp HS lập bảng nhân - HS tự lập các phép tính cịn lại
- GV tổ chức cho HS học thuộc bảng
nhân 8 theo hình thức xoá dần
- HS học thuộc bảng nhân 8
- HS thi học thuộc bảng nhân 8
-> HS nhận xét
-> GV nhận xét ghi điểm
<b>b. Hoạt động 2: Bài tập </b>
<b> Bài tập 1: Củng cố bảng nhân 8 .</b>
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS tính nhẩm -> nêu kết
quả bằng cách truyền điện
- HS làm nhẩm -> nêu kết quả.
- HS nhận xét
8 3 = 24 8 2 = 16
8 5 = 40 8 6 = 46
-> GV nhận xét 8 8 = 64 8 10 = 80 …..
<b>Bài tập 2: </b>
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV HD HS phân tích bài tốn - HS phân tích , làm vào vở
-1 HS lên bảng làm
- GV gọi HS nhận xét - > HS nhận xét
Bài giải :
Số lít dầu trong 6 can là :
8 6 = 48 ( lít )
Đáp số : 48l dầu
-> GV nhận xét sửa sai cho HS
<b>Bài 3:</b>
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS nêu miệng - HS làm miệng, nêu kết quả
8, 16, 27, 32, 40, 48, 56, 64, 72, 80
-> GV nhận xét -> HS nhận xét
<b>3. Kết luận: </b>
- Đọc lại bảng nhân 8 ? - 3 HS
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học
<b>Tiết 3: Tập đọc:</b>
<b> </b> <b> VẼ QUÊ HƯƠNG</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có</b>
<b>liên quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần được</b>
<b>hình thành</b>
<i>- Kĩ năng đọc.…</i> <i>- Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình</i>
<i>yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ.</i>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
- Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha
thiết của người bạn nhỏ( trả lời được các CH trong SGK: thuộc hai khổ thơ trong
bài).
<i><b>* GDMT: giúp HS trực tiếp cảm nhận được vẻ đẹp nên thơ của quê hương thôn </b></i>
<i><b>dã, thêm yêu quý đất nước ta.( câu hỏi 1,2)</b></i>
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.
- Bảng phụ chép bài thơ .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
- Đọc lại chuyện Đất quý đất yêu.
- Vì sao người Ê- ti - ô - pi – a không để
khách mang đi những hạt đất nhỏ ?
- GTB - ghi đầu bài
<b>2. Phát triển bài:</b>
- Vì họ coi đất quê hương là thứ thiêng
liêng, cao quý nhất
a. GV đọc bài thơ: - GVHD cách đọc - HS chú ý nghe
b. GV HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+ Đọc từng dòng thơ - HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ
+ Đọc từng khổ thơ trước lớp
- GV HD cách ngắt, nghỉ hơi giữa các
dòng thơ.
- HS chú ý nghe..
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trướclớp
- GV gọi HS giải nghĩa từ . - HS giải nghĩa từ mới .
+ Đọc từng khổ thơ trong nhóm . - HS đọc theo nhóm 4.
+ Đọc đồng thanh . - Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần .
<b>Tìm hiểu bài : </b>
- Kể tên những cảnh vật được miêu tả
trong bài thơ ?
- Tre, lúa, sông máng, mây trời, nhà ở,
ngói mới …
- Cảnh vật quê hương được tả bằng nhiều
màu sắc.Em hãy tìm những màu sắc bạn
nhỏ đã sử dụng để vẽ quê hương?
- Tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh
mát, trời mây xanh ngắt, ngói mới đỏ
tươi, trường học đỏ thắm…
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3.
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp.
- GV KL:Cả 3 ý trả lời đều đúng, nhưng ý
trả lời đúng nhất là ý c) Vì bạn nhỏ yêu
quê hương.
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- Đại diện HS trả lời- HS khác nhận
xét.
- Nêu nội dung chính của bài thơ ? - 2 HS nêu: Ca ngợi vẻ đẹp của quê
hương và thể hiện tình yêu quê hương
tha thiết của người bạn nhỏ
<b>Học thuộc lòng bài thơ:</b>
- GV HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ - Cả lớp đọc đồng thanh.
- Yêu cầu HS tự học thuộc lòng bài thơ. - Tự học thuộc lòng bài thơ.
cả bài thơ.
- HS thi đọc thuộc lòng.
- GV nhận xét ghi điểm.
<b>3. Kết luận:</b>
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
<b>Tiết 4: Luyện từ và câu:</b>
<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: QUÊ HƯƠNG</b>
<b>ÔN TẬP CÂU: AI LÀM GÌ?</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Các bài tập đọc đã học trong chủ </i>
<i>điểm Quê hương…</i>
<i>- Hiểu và xếp đúng vào hai nhóm một số từ </i>
<i>ngữ về quê hương…</i>
<b>I/ MỤC TIÊU: </b>
<b>GD MƠI TRƯỜNG</b>
- Hiểu và xếp đúng vào hai nhóm một số từ ngữ về quê hương (BT1).
Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn (BT2).
- Nhận biết được các câu theo mẫu Ai làm gì? và tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi
Ai? hoặc Làm gì? (BT3).
- Đặt được 2-3 câu theo mẫu Ai làm gì? với 2-3 từ ngữ cho trước (BT4).
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- 3 tờ giấy khổ to kẻ sẵn bài tập 1.
- Bảng lớp kẻ sẵn bài tập 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
- Làm miệng bài tập 2 tiết tập làm văn
tuần 10.
- GV nhận xét và củng cố kiến thức đã
học về so sánh.
- GTB - ghi đầu bài.
- 3 HS
<b>2. Phát triển bài: </b>
<b>a.Bài tập 1 : - GV gọi HS nêu yêu cầu</b>
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào vở
- GV dán 3 tờ phiếu - 3 HS lên bảng làm bài
- GV gọi HS nhận xét -> HS nhận xét
-> GV nhận xét chốt lại lời giải đúng +Chỉ sự vật q hương : cây đa, dịng
sơng, con đị, mái đình, ….
+ Tình cảm đối với q hương: Gắn bó,
nhớ thương, yêu quý, tự hào….
<b>b.Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập </b>
- GV HDHS làm bài - HS làm vào vở -> nêu kết quả
+ Các từ ngữ có thể thay thế cho từ quê
hương là : quê qán, que cha đất tổ, nơi
chôn rau cắt rốn .
<b>c. Bài tập 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập </b>
- GV mời HS lên bảng làm, lớp làm
vào vở
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng Ai làm gì ?
Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ
Mẹ đựng hạt giống đầy chiếc lá cọ
Chị tơi đan nón lá cọ ….
<b>d. Bài tập 4: </b>
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài
tập
- HS làm bài cá nhân
- HS nêu kết quả
- GV gọi HS nêu kết quả
-> GV nhận xét
+ Bác nông dân đang cày ruộng /…
+ Em trai tơi đang chơi bóng đá ngồi sân .
+ Những chú gà con đang mổ thóc ngồi
sân .
+ Đàn cá đang bơi lội tung tăng.
<b>3. Kết luận:</b>
- Nêu lại ND bài ? - 1 HS
- Về nhà học bài chuản bị bài .
* Đánh giá tiết học.
<b>TUẦN 12: </b>
<b>Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011</b>
<b>Tiết 1: Toán: </b>
Tiết 56: LUYỆN TẬP
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Nhân số có 3 chữ số, gấp và giảm </i>
<i>đi một số lần.</i>
<i>- Củng cố khắc sâu KT đã học.</i>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>
- Biết đặt tính và tính nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số.
- Biết giải bài tốn có phép nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số và biết thực
hiện gấp lên, giảm đi 1 số lần.
- BT cần làm: 1(cột 1,3, 4); 2, 3, 4.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
Bảng phụ viết BT4.
<b>III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1- Giới thiệu bài:</b>
* Gọi HS lên bảng làm bài 2 tiết trước
- Nhận xét cho điểm HS
* Giới thiệu bài:
<b>2- Phát triển bài: </b>
<b>* Bài 1cột 1,3,4:</b>
- 4 HS lên bảng
* Hỏi: Bài tập Y/c gì?
- Muốn tính tích chúng ta làm như thế
nào ?
- Yêu cầu HS làm bài
- Chữa bài và cho điểm HS
<b>* Bài 2</b>
- Bài yêu cầu gì ?
- Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào ?
* Nhận xét chữa bài cho điểm HS
<b>* Bài 3:</b>
- Gọi 1 HS đọc lại đề bài
- Hỏi: Bài tập cho biết gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài
* Chữa bài và cho điểm HS
<b>Bài 4:</b>
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Tìm hiểu đề
- HS làm bài vào vở
<b>3- Kết luận:</b>
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về
bài tốn có liên quan đến nhân số có ba
chữ số với cố cú một chữ số.
*Nhận xét đánh giá tiết học
– Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Bài tập y/c tính tích.
- Muốn tính tích thực hiện nhân thừa số
với nhau
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài SGK.
- Tìm số bị chia
- Cả lớp làm bảng con, 2 em lên bảng
a. X : 3 = 212 b. X : 5 = 141
X = 212 x 3 X = 141 x 5
- HS tóm tắt và giải:
1 hộp: 120 cỏi
4 hộp: ? cỏi
Bài giải
Số gúi kẹo 4 hộp cú là:
120 x 4 = 480 (gúi )
ĐS: 480 gúi kẹo
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
Bài giải
Số lít dầu có trong 3 thùng là :
125 x 3 = 375 (lít)
Số lít dầu cịn lại là:
375 - 185 = 190 (lít)
ĐS: 190 lít dầu
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
<b>Tiết 2,3: </b>
NẮNG PHƯƠNG NAM
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Liên hệ về tình bạn bè</i> - Hiểu được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết và
<i>gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam - Bắc</i>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>
<i><b>A. Tập đọc :</b></i>
Hiểu được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam
-Bắc( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
HS khá, giỏi nêu được lí do chọn 1 tên truyện ở CH5.
<i> B. Kể chuyện :</i>
Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo ý tóm tắt.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Tranh minh họa bài đọc và tranh kể chuyện SGK (MS: 1053).
- Bảng phụ ghi các ý tóm tắt như SGK để HS kể chuyện.
<b>III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Giới thiệu bài </b>
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ“Vẽ quê hương”
và TLCH về nội dung bài.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu bài
<b>2. Phát triển bài:</b>
<i><b>a. Luyện đọc</b></i>
* GV đọc diễn cảm toàn bài.
* GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ
- Đọc từng câu.
GV nghe kết sửa lỗi phát âm cho HS.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- Luyện đọc từng đoạn trước lớp. GV HD HS
ngắt hơi đúng ở các dấu câu và giữa các cụm từ
trong câu văn dài:
“Tụi mình ... lịng vịng/ tìm chút gì ... cho
Vân.”; “Những dịng suối hoa/ trơi ... xám đục/
và ... trắng xố.”
GV giúp HS hiểu nghĩa các từ được chú giải
- Đọc từng đoạn trong nhóm đơi
<b>b. Hướng dẫn tìm hiểu bài </b>
* Đọc lướt tồn bài.
Truyện có những bạn nhỏ nào ?
Các bạn đang nói về chuyện gì ?
<b>* Đoạn 1 </b>
<i> Un và các bạn đi đâu, vào dịp nào ?</i>
Chợ hoa họp ở đâu ?
+ GV ghi và giảng từ : Nguyễn Huệ (chú giải).
Vì sao cả nhóm đang đi bỗng sững lại ?
+ GV ghi và giảng từ : sắp nhỏ (chú giải).
<b>* Đoạn 2</b>
Khi nghe Phương gọi hỏi, Uyên trả lời bạn tn ?
- 2 HS đọc và TLCH SGK
- HS nghe
- HS nối tiếp nhau đọc mỗi em 1
câu.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn
trong bài. Cả lớp theo dõi, nhận
- HS luyện đọc từng đoạn theo HD
của GV.
+ HS đọc câu dài.
+ HS đọc cả đoạn.
- HS giải nghĩa và đặt câu.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 nhóm thi đọc.
* HS đọc lướt toàn bài, TLCH.
- Uyên, Huê, Phương và một số
bạn ở thành phố HCM.
- chuyện về Vân ở ngoài Bắc.
* Cả lớp đọc thầm đoạn 1, TLCH.
- Uyên và các bạn đi chợ hoa vào
ngày 28 Tết.
+ GV ghi và giảng từ : lịng vịng (chú giải).
Vì sao các bạn quen biết Vân ?
+ GV ghi và giảng từ : dân ca (chú giải).
Nghe đọc thư Vân các bạn mong ước điều gì ?
<b>*Đoạn 3</b>
Phương nghĩ ra sáng kiến gì ?
Vì sao các bạn nhỏ chọn cành mai làm quà tết
cho Vân ?
- GV chốt lại.
GV yêu cầu HS trả lời CH5 (Khi HS trả lời
-cần nêu rõ lí do vì sao em chọn cho truyện tên
đó.)
<i><b>c. Luyện đọc lại </b></i>
- GV chia nhóm (mỗi nhóm 4 em), tự phân vai
và đọc chuyện trong nhóm.
- GV nhận xét, bình chọn cá nhân - nhóm đọc
hay nhất.
<b>Kể chuyện </b>
1. GV nêu nhiệm vụ.
2. Hướng dẫn HS kể từng đoạn của câu chuyện
theo gợi ý
- GV đưa bảng phụ đã viết các ý tóm tắt mỗi
đoạn.
Giúp HS nắm được nhiệm vụ:
- Kể theo gợi ý: gợi ý là điểm tựa để nhớ các ý
- GV nhắc HS: kể lại câu chuyện theo lời một
bạn nhỏ. Nói lời nhân vật mình đóng vai theo
trí nhớ, khơng nhìn sách. Có thể kèm với động
tác, cử chỉ, điệu bộ như là đang đóng một màn
kịch nhỏ.
- GV nhận xét, bình chọn bạn kể tốt nhất.
<b>3. Kết luận:</b>
- Em hãy nêu ý nghĩa câu chuyện?
- GV tóm tắt ND ý nghĩa câu chuyện.
- Dặn HS về đọc lại bài, kể lại chuyện cho
người thân nghe.
Chuẩn bị bài TĐ: Cảnh đẹp non sơng
- Vì có tiếng gọi: “Nè ... vây?”
- “Tụi mình ....cho Vân”.
- Vì Vân là người hát dân ca ở trại
hè Nha Trang cùng các bạn.
- gửi cho Vân được ít nắng phương
Nam
* 1 HS đọc to đoạn 3, lớp đọc
thầm, TLCH.
- gửi tặng Vân ở ngoài Bắc 1 cành
mai
- HS thảo luận nhóm đơi (1p) để
trả lời.
- 1 HS đọc to câu hỏi 5 trong SGK,
cả lớp đọc thầm suy nhĩ TLCH.
- HS tự phân các vai (người dẫn
chuyện, Uyên, Phương, Huê) luyện
đọc chuyện trong nhóm (3p).
- 2 nhóm thi đọc tồn chuyện theo
vai.
Cả lớp nhận xét.
*1 HS đọc yêu cầu phần kể
chuyện.
- 1 HS đọc các gợi ý.
- Mời 1 HS giỏi (nhìn gợi ý, nhớ
nội dung) kể lại đoạn 1: Đi chợ
Tết.
- Từng cặp HS tập kể
- 3 HS tiếp nối nhau kể 3 đoạn.
- 1 HS giỏi kể toàn bộ câu chuyện.
<b>Tiết 4: </b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Liên hệ việc tham gia việc lớp việc </i>
<i>trường.</i>
- HS phải có bổn phận tham gia việc lớp,
<i>việc trường</i>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>
- Biết: HS phải có bổn phận tham gia việc lớp, việc trường.
- Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được
những nhiệm vụ được phân công.
<i> Học sinh khá, giỏi:</i>
- Biết tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền, vừa là bổn phận của HS.
- Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia việc lớp, việc trường.
<i><b> * Tích cực tham gia và nhắc nhở các bạn tham gia vào các hoạt động BVMT do </b></i>
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Tranh minh hoạ tình huống (hoạt động 1).
- Một số đồ vật cần cho trò chơi hái hoa dân chủ.
- Phiếu học tập cho hoạt động 2.
- Các tấm thẻ màu xanh, đỏ, trắng.VBT.
<b>III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Giới thiệu bài : </b>
Việc chia sẻ vui buồn cùng bạn có ý nghiã
ntn ?
- GV nhận xét, đánh giá.
<i><b>- HS cả lớp hát bài Em yêu trường em </b></i>
GV dẫn dắt vào bài
<b>2. Phát triển bài : </b>
<i><b>b. Hoạt động1: Thảo luận phân tích tình</b></i>
<i><b>huống </b></i>
- GV nêu yêu cầu: Quan sát tranh tình huống
và cho biết nội dung tranh.
- GV giới thiệu tình huống (BT1 – VBT/ 19).
- GV tóm tắt thành các cách giải quyết chính:
sgk
- GV hỏi: Nếu là bạn Huyền, ai sẽ chọn cách
giải quyết a (b, c, d)?
GV chia lớp thành nhóm 4 và yêu cầu HS
thảo luận vì sao chọn cách giải quyết đó?
* GV kết luận: Cách giải quyết d là phù hợp
nhất vì thể hiện ý thức tích cực tham gia
việclớp, việc trường.
<i><b>c. Hoạt động 2: Đánh giá hành vi </b></i>
- GV phát phiếu học tập và nêu yêu cầu: Em
hãy ghi vào ô trống chữ Đ trước cách ứng xử
đúng và chữ S trước cách ứng xử sai.
- GV kết luận: Việc làm của các bạn trong
tình huống c, d là đúng. ( a,b là sai )
- HS quan sát tranh, đọc tình
huống, thảo luận nhóm 4 (2p) để
nêu cách giải quyết tình huống.
- Một số HS nêu ý của mình trước
lớp
- HS chọn cách giải quyết.
- HS thảo luận (1p).
<i><b>d. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ </b></i>
- GV nêu từng ý kiến trong BT3 – VBT/ 20
yêu cầu HS bày tỏ thái độ của mình bằng
cách giơ các tấm thẻ màu theo quy ước.
- GV u cầu HS thảo luận về lí do có thái độ
tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự đối
với từng ý kiến.
- GV kết luận.
<b>3. Kết luận:</b>
- HS đọc phần ghi nhớ trong VBT.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS tham gia và làm tốt một số việc lớp,
việc trường phù hợp với khả năng.
Tìm hiểu các gương tích cực tham gia
làm việc lớp, việc trường.
- HS quan sát các tranh minh hoạ
trong BT2 – VBT/ 20 làm bài cá
nhân vào phiếu học tập.
- Mời 1 số HS trình bày kết quả.
* HS nghe, suy nghĩ bày tỏ thái
độ.
- HS giải thích lí do chọn thái độ
đó.
<b>Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2011</b>
<b>Tiết 2: Chính tả: ( Nghe - viết).</b>
<b> NẮNG PHƯƠNG NAM</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học</b>
<b>cần được hình thành</b>
<i><b>- Bài nắng phương nam đã học</b></i> <i><b>- Nghe–viết một đoạn bài Nắng phương</b></i>
<i><b>Nam</b></i>
<b>I- MỤC TIÊU : </b>
<i>- Nghe viết đoạn 1, 2 của bài Nắng phương Nam</i>
- Rèn kĩ năng viết đoạn đối thoại
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- Bảng lớp viết tiếng khó.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. </b>
<b> Giới thiệu bài:</b>
- Mời 2HS lên bảng, yêu cầu viết các từ ngữ
thường hay viết sai. giặt giũ, rét run
- Nhận xét đánh giá.
<b>- Giíi thiƯu bài: </b>
- GV giới thiệu và ghi tên u bài.
<b>2. </b>
<b> Phát triển bài:</b>
<b>2.2. Híng dÉn HS viÕt:</b>
<i>a) Tìm hiểu nội dung bài thơ:</i>
- HS đc on 1 và 2 của bài.
+ Nêu ND đoạn viết
+ Cách trình bày đoạn hội thoại như thế nào
- 2 học sinh lên bảng viết các từ theo
yêu cầu của giáo viên.
- Cả lớp viết vào giÊy nh¸p.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
+ Trong bài có những dấu câu nào?
<i>b) Hướng dẫn viết chính tả:</i>
- Cho HS nhìn sách, tìm tiếng khó.
- GV đọc HS viết bài
- Yêu cầu HS đổi bài soát lỗi và sửa lỗi.
* Chấm, chữa bài.- KT lỗi
- GV chấm một số bài.
<b>3. </b>
<b> Kết luận:</b>
- Giờ chính tả hơm nay học những gì?
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học và xem trước bài mới.
- Xuống dòng, gạch đầu dòng ....
+ Dấu phẩy, chấm hỏi, chấm than, ....
+ Dòng 10 chữ
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực
hiện viết bảng con và bảng lớp
- HS viết bài
- Tự soát và sửa lỗi bằng bút chì .
- Viết bài...
- Về nhà học bài và xem lại bài tập
trong SGK.
<b>Tiết 3: Hướng dẫn tự học:</b>
<b> TOÁN, TIẾNG VIỆT</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học</b>
<b>cần được hình thành</b>
<i><b>- Luyện tập nhân với số có ba chữ số</b></i>
<i><b>- Viết chính tả</b></i>
<i><b>- Hồn thành bài buổi sáng</b></i>
<b>I- MỤC TIÊU : </b>
- Hồn thành tiếp những bài Tốn, Chínht tả đã học của buổi sáng
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>
-SBT Toán, Tiếng việt.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b>
<b>1. Giới thiệu bài.</b>
Nêu tên bài học vừa học của các mơn:
Tiếng Việt?
Tốn?
+ TV - Bài: Tốn: Luyện tập
+ Chính tả: Chiều trên sơng Hương
Hồn thành tiếp các bài tập cịn lại của mơn:
Tiếng Việt - Tốn.
<b>2. Phát triển bài.</b>
<i><b>*. Mơn tiếng Việt: Bài. Chính tả</b></i>
- Với HS chưa hoàn thành .
+ Cho HS luyện phần BT theo cặp.
+ Chữa bài cá nhân.
GV NX đánh giá HS
- HS đọc
- HS đọc
<i><b>*. Mơn Tốn: Bài. Luyện tập</b></i>
+Làm tiếp bài tập còn lại ( SGK)
GV quan sát, giúp đỡ HS còn lúng túng
+ Đọc bảng nhân 8 <sub>- HS đọc theo nhóm đơi.</sub>
<b>- Với HS khá, giỏi</b>
<i>+ Bài tập5: VBT): </i>
- HS viết số thích hợp vào chỗ trống
- HS trả lời:
a/ 28, 35, 42……
b/ 63, 56, 49,……….
GV chấm bài, NX.
- Quy luật các số
- HS tự viết
<b>3. Kết luận:</b>
- Đọc bảng nhân 8
- Học bài, hoàn thành tiếp BT.
- Chuẩn bị bài sau
- HS đọc
<b>Tiết 4: Hoạt động ngoài giờ lên lớp:</b>
<b> TỔ CHỨC TRÒ CHƠI DÂN GIAN</b>
<b>I.MỤC TIÊU : </b>
- HS chơi trị chơi ơ ăn quan
- Rèn kĩ năng tính tốn
<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Chia cặp chơi:</b>
- Chọn 2 HS tham gia chơi mẫu
-HS chơi một ván và nêu cách chơi
<b>2. Tổ chức HS tham gia chơi:</b>
- Chia lớp thành các cặp
- Các em tự tham gia chơi
- Bình chọn những em thắng tuyên dương sau 1 ván chơi
<b>3. Củng cố: Trị chơi có tác dụng gì?</b>
<b>4. Dăn dị: Về nhà Tập chơi với bạn, anh chị….</b>
============================================================
<b>Thứ tư ngày 23 tháng 11 năm 2011</b>
<b>Tiết 1: </b>
<b> Bài 23</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học</b>
<b>cần được hình thành</b>
<i><b>- Kĩ thuật tập các động tác đã học</b></i> <i><b>- Ôn 6 động tác vươn thở, tay, chân,</b></i>
<i><b>lườn, bụng và toàn thân của bài thể dục</b></i>
<i><b>phát triển chung</b></i>
<b> I. MỤC TIÊU:</b>
- Ôn 6 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng và toàn thân của bài thể dục phát
triển chung . Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác .
- Chơi trò chơi : " Kết bạn ". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách tương
đối chủ động .
<i><b> II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:</b></i>
- Chuẩn bị còi, kẻ sân, các dụng cụ để chơi.
<i><b> III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b></i>
<b> Nội dung </b> <b>Định </b>
<b>lượng </b>
<b> Phương pháp tổ chức </b>
<b>A. Phần mở đầu:</b> 5' ĐHTT:
1. Nhận lớp. x x x x x
- cán sự báo cáo sĩ số x x x x x
học
2. Khởi động :
- Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo
nhịp và hát . Chạy chậm theo1
hàng dọc .
- ĐHKĐ: như ĐHTT
- Chơi trò chơi : Chẵn lẻ
<b>B. Phân cơ bản : </b> 22-25' ĐHTL :
1. Ôn 6 động tác : vươn thở, tay,
chân, lườn, bụng và toàn thân
của bài thể dục phát triển
chunng
x x x x x
x x x x x
- GV chia tổ tập luyện
-> GV đến từng tổ quan sát, sửa sai cho
HS
- GV cho HS tập thi, tổ nào tập đúng,
- GV chọn 5 – 6 em tập đúng, đẹp lên
biểu diễn
2. Chơi trò chơi: Kết bạn - GV nêu tên trò chơi va fcách chơi
- GV cho HS chơi trò chơi
-> GV nhận xét
<b>C. Phần kết thúc : </b> 5' - ĐHXL:
- Tập một số động tác hồi tĩnh x x x x x
- GV cùng HS hệ thống bài x x x x x
- GV nhận xét giờ học giao bài
tập về nhà
<b>Tiết 2: </b>
<b> LUYỆN TẬP</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học</b>
<b>cần được hình thành</b>
<i><b>- Ghi nhớ gấp một số lên nhiều lần</b></i> <i><b>- Củng cố, khắc sâu KT gấp một số lên</b></i>
<i><b>nhiều lần</b></i>
<b>I- MỤC TIÊU : </b>
- Giúp HS : Rèn luyện kỹ năng thực hành " gấp 1số lên nhiều lần "
<b>III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài.</b></i>
- Muốn tìm số lớn gấp mấy lần số bé ta
làm như thế nào ?
-Nhận xét ghi điểm.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
<b>2. Phát triển bài</b>
- Lấy số đó nhân với số lần
* Bài 1 ( 58 )
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS làm vào nháp rồi trả lời
- GV gọi HS nêu miệng BT 18 : 6 = 3 lần ; 18m dài gấp 3 lần 6m
35 : 5 = 7 lần ; 35 kg nặng gấp 7 lần 5
Kg
-> GV nhận xét -> HS nhận xét
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV cho HS làm vào nháp - HS làm vào nháp – chữa bài
- GV gọi HS đọc bài làm Bài giải :
Số con bò gấp số con trâu số lần là :
20 : 4 = 5 ( lần )
Đáp số : 5 lần
-> GV nhận xét sửa sai
* Bài 3:
- GV goiJ HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV gọi HS phân tích bài toán
+ Bài toán làm theo mâý bước ? - 2 bước
+ Bước 1 : tìm gì ? - Tìm số kg cà chua thu hoặc ở thửa ruộng
thứ 2 .
+ Bước 2 : tìm gì ? - Tìm số kg cà chua thuhoặch ở hai thửa
ruộng .
- GV yêu cầu HS làm vào vở - HS làm vào vở – 1 HS lên bảng làm
1HS làm bảng lớp Bài giải :
Số kg cà chua thu hoặch ở thửa ruộng
127 x 3 = 318 ( kg )
Cả hai thửa ruộng thu hoặch được là :
127 + 381 = 508 (kg )
Đáp số : 508 kg
-> GV nhận xét
* Bài 4: * Ôn tập và phân biệt so sánh
số lớn hơn số bé gấp và gấp mấy lần số
bé .
nhiêu đơn vị ta làm như thế nào ?
+ Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số
bé ta làm như thế nào ?
- Làm phép tính nhân
- GV yêu cầu HS làm vào Sgk - HS làm bài vào Sgk
- GV gọi HS nêu kết quả - Vài hS nêu kết quả
- HS nhận xét
-> GV nhận xét
<b>3. Kết luận: </b>
- Nêu lại nội dung bài - 1 HS
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
<b>Tiết 3: Tập đọc:</b>
<b> CẢNH ĐẸP NON SƠNG</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học</b>
<b>cần được hình thành</b>
<i><b>- HS liên hệ cảnh đẹp quê hương</b></i> <i><b>- Cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có</b></i>
<i><b>của các vùng miền trên đất nước ta, từ</b></i>
<i><b>đó thêm tự hào về quê hương đất nước.</b></i>
<b>I- MỤC TIÊU : </b>
<i><b> - Biết đọc ngắt nghỉ hơi đúng dũng thơ lục bát, thơ 7 chữ trong bài.</b></i>
- Đọc trôi chảy từng câu ca dao với giọng vui thích tự hào về cảnh đẹp non sơng.
- Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các vùng miền trên đất nước
ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước.( thuộc 2-3 câu ca dao trong bài).
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>
- Tranh ảnh minh họa các địa danh được nhắc đến trong bài
- Bản đồ Việt Nam.- Bảng phụ ghi sẵn các câu ca dao trong bài
<b>III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>
- GV gọi 2 HS lên bảng đọc bài "Nắng
phương Nam"
- Nhận xét và cho điểm HS
<i><b>- Giới thiệu bài:</b></i>
<b>2. Phát triển bài</b>
<i><b>* Luyện đọc :</b></i>
<b>a. GV đọc mẫu</b>
b. Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ.
- GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu
ca dao trong bài.
- Luyện đọc từng đoạn :
+ HS đọc chú giải
+ Hướng dẫn HS ngắt giọng cho đúng nhịp
- 2 HS đọc.
- Theo dõi GV đọc mẫu
- HS tiếp nối nhau đọc bài, mỗi HS
đọc 2 dũng (2 lần).
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Lần lượt hướng dẫn luyện đọc các câu tiếp
theo tương tự với câu đầu.
- Yêu cầu HS luyện đọc bài theo nhóm đơi.
- Tổ chức cho một số nhóm đọc bài trước
lớp
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh tồn bài
đọc.
<i><b>* Hướng dẫn tìm hiểu bài</b></i>
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Mỗi câu ca dao nói đến cảnh đẹp một
vùng. Đó là vùng nào ?
- Các câu ca dao trên đó cho chỳng ta thấy
được vẻ đẹp của ba miền Bắc - Trung -
Nam trên đất nước ta. Mỗi vùng có cảnh
gỡ đẹp ?
(GV xem phần phụ lục)
- Theo em, ai đó giữ gỡn tụ điểm cho non
sông ta ngày càng đẹp hơn ?
<i><b>* Học thuộc lòng</b></i>
- GV đọc lại bài.
- Tổ chức học thuộc lũng tương tự tiết trước.
- Nhận xét, tuyên dương những HS đó thuộc
lũng bài.
<b>3. Kết luận:</b>
- Nhận xột tiết học
<i>Đồng Đăng/ có phố Kì Lừa</i>
<i>Cú nàng Tơ Thị,/ có chùa Tam Thanh</i>
<i>Đường vơ xứ Nghệ / quanh quanh/</i>
<i>Non xanh nước biếc / như tranh </i>
<i>họa đồ.//</i>
<i>Hải Vân / bát ngát nghìn trùng/</i>
<i>Hịn Hồng sừng sững / đứng trong</i>
<i>vịnh Hàn.//</i>
<i>Đồng Tháp Mười / cò bay thẳng </i>
<i>cánh//</i>
<i>Nước Tháp Mười / lóng lánh cPá </i>
<i>tơm.//</i>
- Cỏc nhóm đọc bài, sửa cho nhau.
thức tiếp nối.
- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dừi
SGK.
- Câu 1 nói về Lạng Sơn; câu 2 nói
về Hà Nội; câu 3 nói về Nghệ An;
câu 4 nói về Huế, Đà Nẵng; câu 5
nói về Thành Phố Hồ Chí Minh;
câu 6 nói về Đồng Tháp Mười.
- HS nói về cảnh đẹp trong từng câu
ca dao theo ý hiểu của mỡnh.
- HS thảo luận nhóm đơi để trả lời :
Cha ơng ta mn đời nay dó dày
cụng bảo vệ, giữ gỡn, tụn tạo cho
non sụng ta, đất nước ta ngày càng
tươi đẹp hơn.
- HS học thuộc lũng
- Mỗi HS chọn đọc thuộc lũng một
cõu ca dao em thớch nhất trong
bài.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- HS thuộc lũng bài tập đọc, sưu tầm các
câu ca dao nói về cảnh đẹp quê hương
<b>Tiết 4: </b>
<b> ÔN TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI. SO SÁNH.</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học</b>
<b>cần được hình thành</b>
<i><b>- Từ chỉ hoạt động, trang thái</b></i>
<i><b>- Hình ảnh so sánh</b></i>
<i><b>- Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, </b></i>
<i><b>trạng thái trong khổ thơ.</b></i>
<i><b>- Biết thêm được một kiểu so sánh hoạt</b></i>
<i><b>động với hoạt động.</b></i>
<b>I- MỤC TIÊU : </b>
- Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong khổ thơ (BT1).
- Biết thêm được một kiểu so sánh hoạt động với hoạt động (abt2).
- Chọn từ ngữ thích hợp để ghép thành câu (BT3)..
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>
- Viết bài tập 1 ở băng giấy, bút dạ.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
- GV gọi 2 HS kiểm tra lại bài tập 2, 4 tiết
LTVC tuần 11.
* GV nhận xét ghi điểm tuyên dương.
- GV giới thiệu, ghi đề lên bảng.
<b>2. Phát triển bài:</b>
<b>* Bài tập 1:</b>
- Đọc và gạch chân các từ chỉ hoạt động trong
khổ thơ trên ?
- GV gọi 1 em lên bảng đọc câu có hình ảnh so
sánh?
<b>* Bài tập 2/98 SGK</b>
- Bài này yêu cầu các em điều gì ?
- GV dán ý a lên bảng
3. Hình ảnh so sánh con trâu đen đi với hình
ảnh hoạt động nào ?
- GV gọi HS lên bảng làm.
- GV gọi HS lên bảng
* GV đưa ý c lên bảng
- 1 em lên làm lại bài tập 2
SGK/89
- 2 em lên làm lại bài tập 4/90
SGK (1 em đặt câu với một từ
cho trước)
- HS đọc lại đề bài
- 2 em đọc yêu cầu bài tập 1 ở trên
bảng lớp.
- 1 em xung phong gạch chõn cỏc
từ chỉ hoạt động, lớp làm vào vở
bài tập.
- HS chữa bài.
- 1 em đọc đề bài - lớp đọc thầm
- Tìm những hoạt động so sánh với
nhau trong bài.
Chân đi - Đập đất
- 1 em lên trả lời miệng, lớp bổ
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
* GV chốt ý đúng.
<b>* Bài tập 3</b>
- GV treo bài tập 3 lênbảng.
- Bài này y/c em làm gì ?
- GV gọi HS lên bảng.
* GV chốt lời giải đúng.
<b>3. Kết luận :</b>
- Yêu cầu HS nêu các nội dung đó luyện tập
trong tiết học.
- Nhận xét tiết học.
bài tập.
Tà vươn - tay vẫy
- 1 em đọc khổ thơ ý c, lớp đọc
thầm
- 1 em lờn bảng - Lớp làm vở bài
tập
Xuồng con đậu quanh thuyền
- HS nhận xột.
- 1 em đọc yêu cầu bài - Lớp đọc
thầm
- Nối từ ngữ cột A với từ ngữ
thớch hợp cột B thành câu.
- 2 HS thi nhau nối đúng, nhanh,
rồi từng em đọc kết quả mình
vừa nối xong.
- Lớp nhận xét bổ sung - 3 em đọc
lại lời giải đúng.
- HS làm vào vở bài tập. Nối cột A
với từ ngữ cột B.
============================================================
<b>Thứ năm ngày 24 tháng 11 năm 2011</b>
<b>Tiết 2: Toán:</b>
<b> BẢNG CHIA 8</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học</b>
<b>cần được hình thành</b>
<i><b>- Bảng nhân 8</b></i> <i><b>- Lập bảng chia 8, học thuộc bảng chia </b></i>
<b>I- MỤC TIÊU : </b>
- Giúp HS:
+ Dựa vào bảng nhân 8 để lập bảng chia 8 và học thuộc bảng chia 8.
+ Thực hành chia trong phạm vi 8 và giải toán có lời văn (về chia thành 8 phần bằng
nhau và chia theo nhóm 8).
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- Các tấm biểu, mỗi tấm có 8 chấm trịn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DY HC:
<b>Hot ng của thầy</b> <b>Hot ng của trò</b>
<b>1. Gii thiệu bài.</b>
Đọc lại bảng nhân 8 (3 HS)
HS + GV nhận xét
Giới thiệu bài.
Ghi đầu bài lên bảng
<b>2.</b>
<b> Phát triển bài:</b>
+ GV yêu cầu HS lấy 1 tấm bìa có 8 chấm
trịn.
- HS lấy 1 tấm bìa có 8 chấm trịn
-> 8 lấy 1 bằng 8
+ 8 lấy 1 lần còn mấy?
GV viết 8 x 1 = 8
+ Lấy 8 chấm tròn chia theo các nhóm, mỗi
nhóm có 8 chấm trịn thì được mấy nhóm
- Được 1 nhóm
-> GV nêu 8 chia 8 được 1
GV viết: 8 : 8 = 1 -> HS đọc: 8 x 1 = 8; 8 : 8 = 1 (3 HS)
- GV cho học sinh lấy 2 tấm nữa, mỗi tấm
có 8 chấm trịn
- HS lấy 2 tấm nữa
+ 8 lấy 2 lần được bao nhiêu?
GV viết: 8 x 2 = 16
-> 8 lấy 2 lần bằng 16
+ Lấy 16 chấm tròn chia thành các nhóm,
mỗi nhóm có 8 chấm trịn thì được mấy
nhóm?
GV nêu: 16 chia 8 được 2
GV viết: 16 : 8 = 2
-> 16 chấm trịn chia thành các nhóm,
mỗi nhóm có 8 chấm trịn thì được 2
nhóm.
-> Nhiều HS đọc
- GV gọi HS nêu công thức nhân 8 rồi HS
tự lập công thức chia 8
-> HS tự lập phép tính cịn lại
- GV tổ chức cho HS học thuộc bẳng chia 8 - HS đọc theo bàn, dãy, tổ, cá nhân
- GV gọi HS thi đọc - HS thi đọc thuộc lòng bảng chia 8
-> HS nhận xét
- > GV nhận xét
<i><b>* Bài 3: Củng cố về bảng chia 8 và giải </b></i>
tốn có lời văn
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS làm vào vở - HS giải vào vở
- GV gọi HS đọc bài Bài giải
-> GV nhận xét Chiều dài của mỗi mảnh vải là
32 : 8 = 4 (m) Đ/S: 4m vải
<i>* </i>
<i><b> Bài 4</b><b> (59): GV gọi HS nêu yêu cầu </b></i> - 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu - HS giải vào vở
<b>Giải</b>
Số mảnh vải cắt được là
32 : 8 = 4 (mảnh)
Đ/S: 4 mảnh vải
-> GV nhận xét
<i><b>3</b></i>
<i><b> </b></i><b>. </b><i><b> </b></i><b>Kết luận:</b><i><b> </b></i>
- Đọc lại bảng chia 8
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học, ghi nhớ bảng chia 8 và
xem lại các BT đã làm.
<b>Tiết 3: </b>
<b> CẢNH ĐẸP NON SƠNG</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học</b>
<b>cần được hình thành</b>
<i><b>- Bài đọc cảnh đẹp non sơng</b></i>
<i><b>- phân biết tr/ch</b></i>
<i><b>- Nghe - viết chính tả 4 câu ca dao cuối</b></i>
<i><b>trong bài: "</b><b>Cảnh đẹp non sông"</b></i>
<b>I- MỤC TIÊU : </b>
1. Nghe - viết chính tả 4 câu ca dao cuối trong bài: "Cảnh đẹp non sông" (Từ chỗ:
Đường vô sứ nghệ quanh quanh … đến hết). Trình bày đúng các câu thơ lục bát, thể
song nhất.
2. Luyện viết đúng một số tiếng chứa âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ch.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- Bảng lớp viết ND bài tập 2.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. </b>
<b> Giới thiệu bài:</b>
- Mời 2HS lên bảng, yêu cầu viết các từ ngữ
thường hay viết sai. nồi xoong, kính coong
- Nhận xét đánh giá.
- Giíi thiƯu bµi:
<b>2. </b>
<b> Phát triển bài:</b>
2 HS lên bảng viết
a. HS chuẩn bị:
- GV đọc 4 câu ca dao cuối trong bài - HS chú ý nghe
- GV gọi HS đọc - 2 HS đọc thuộc lòng lại + cả lớp
đọc thầm
- GV hướng dẫn nhận xét:
+ Bài chính tả có những tên riêng nào? Nghệ, Hải Vân, Hồng, Hàn…
+ Ba câu ca dao thể lục bát trình bày như
thế nào? + Chữ đầu mỗi dòng cách lề 1 ô ly
- Luyện viết tiếng khó:
+ GV đọc: Quanh quanh, non xanh, sừng
sững, lóng lánh … + HS luyện viết vào bảng con.
+ GV sửa sai cho HS
c. GV đọc bài - HS nghe viết vào vở
d. Chấm chữa bài:
- GV đọc lại bài - HS dùng bút chì soát lỗi
- GV thu vở chấm điểm
- GV nhận xét bài viết
3. HD làm bài tập:
* Bài 2 (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS làm vào nháp
- > GV nhận xét a) chuối, chữa, trông
<b>3. Kết luận:</b>
- Nêu nội dung của bài - 1 HS
- Về chuẩn bị lại bài sau
* Đánh giá tiết học
<b>Tiết 4: </b>
<b> ÔN CHỮ HOA H</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học</b>
<b>cần được hình thành</b>
<i><b>- Quy trình viết chữ hoa H,N,V</b></i> <i><b>Viết đúng chữ hoa H (1 dòng), N, V </b></i>
<i><b>(1dòng); viết đúng tên riêng Hàm Nghi </b></i>
<i><b>(1dòng) và câu ứng dụng: Hải </b></i>
<i><b>vân...vịnh Hàn (1 lần) bằng chữ cỡ </b></i>
<i><b>nhỏ</b><b>.</b></i>
<b>I- MỤC TIÊU : </b>
Viết đúng chữ hoa H (1 dòng), N, V (1dòng); viết đúng tên riêng Hàm Nghi (1dòng)
và câu ứng dụng: Hải vân...vịnh Hàn (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
Mẫu chữ hoa, từ, câu
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy <b>Hoạt động học</b>
<b>1. </b>
<b> Giới thiệu bài:</b>
- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS.
- Yờu cu 1HS lên bảng, c lp vit
giấy nháp các từ: Ghềnh Ráng
- Giáo viên nhận xét đánh gi¸.
- GV giíi thiƯu và ghi tên bài lên
bảng.
<b>2. </b>
<b> Phỏt trin bi:</b>
<b>2.2. Híng dÉn viết:</b>
- u cầu HS tìm các chữ hoa có trong
bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách
viết từng chữ.
- Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng
con
<b>2.3. Híng dÉn viết từ ứng dụng: </b>
- Yêu cầu đọc từ ứng dụng: Hàm
<i>Nghi </i>
- GV giới thiệu : Hàm Nghi ( 1872 –
1943 ) làm vua năm 12 tuổi, có tinh
- 1 em lên bảng viết các tiếng: Ghềnh ráng
- Lớp viết vào giÊy nh¸p.
- Lớp theo dõi giới thiệu.
- Các chữ hoa có trong bài: H,N,V
- HS theo dõi giáo viên viết mẫu.
- Cả lớp tập viết vào bảng con: H, N, V
- 2HS đọc từ ứng dụng.
thần yêu nước, chống thực dân pháp
- Cho HS tập viết vào BC
<i><b>*Luyện viết câu ứng dông:</b></i>
- Yêu cầu học sinh đọc câu.
<i>- Câu ca dao nói về cảnh đẹp ở đâu?</i>
- Yêu cầu viết tập viết vào BC:
Hải Vân, Hòn Hồng
<b>2.4. Hướng dẫn viết vào vở : </b>
- Yêu cầu viết chữ H,N,V mỗi chữ
một dòng cỡ nhỏ.
- Yêu cầu viết tên riêng Hàm Nghi
- Viết câu tục ngữ hai lần.
<b>2.5. Chấm, chữa bài:</b>
- Chấm từ 5- 7 bài học sinh.
- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
<b>3. </b>
<b> Kết luận:</b>
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Cả lớp tập viết vào BC.
- 2 em đọc câu ứng dụng.
- Thực hành viết chữ hoa trong tiếng Hải Vân
và Hồng Hòn trong câu ứng dụng.
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn
của giáo viên.
- Nộp vở để GV chấm điểm.
- Về nhà tập viết nhiều lần.
=============================================================
<b>Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2011</b>
<b>Tiết 2: Toán:</b>
<b> LUYỆN TẬP</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học</b>
<b>cần được hình thành</b>
<i><b>- Bảng nhân, chia 8</b></i> <i><b>- Củng cố khắc sâu kiến thức về bảng</b></i>
<i><b>nhân, chia 8.</b></i>
<i><b>- Vận dụng làm bài tập.</b></i>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>
- HS thuộc bảng chia 8
- Vận dụng bảng chia 8 để làm bài tập
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b>III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
1. Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài:
<b>a. Bài 1: Củng cố về bảng chia 8 và </b>
mối quan hệ giữa phép nhân và phép
chia.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập + 2 HS nêu yêu câu BT
- GV u cầu HS tính nhẩm sau đó nêu
miện kết quả
+ HS làm nhẩm
a) 8 x 6 = 48 16 : 8 = 2
48 : 8 = 6 16 : 2 = 8
b) 24 : 8 = 3 32 : 8 = 4
24 : 3 = 8 32 : 4 = 8
<b>b. Bài 2: Củng cố về chia nhẩm trong </b>
bảng.
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT. + 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS tính nhẩm sau đó nêu
kết quả miệng.
+ HS làm nhẩm -> nêu miệng kết quả
32 : 8 = 4 24 : 8 = 3
42 : 7 = 6 36 : 6 = 6 …
<b>c. Bài 3: Củng cố về giải bài tốn bằng </b>
hai phép tính
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT + 2 HS nêu yêu cầu BT.
+ HS phân tích bài -> giải vào vở
- GV u cầu HS phân tích sau đó giải
vào vở <b>Bài giải</b>
Số con thỏ còn lại là.
32 : 8 = 4 (con)
Đ/S: 4 (con)
- GV nhận xét.
<b>d. Bài 4: Củng cố tìm một phần mấy </b>
của một số
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT + 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV gọi HS nêu cách làm. + Đếm số ơ vng ở mỗi hình sau ở mỗi
hình sáu đó thực hiện phép tính.
VD: a) 16 : 2 = 8
b) 24 : 8 = 3
- GV yêu cầu HS làm vào vở + HS làm bài vào vở, nêu kết quả
+ HS nhận xét.
- GV nhận xét.
<b>- Nêu lại nội dung bài? (1 HS)</b>
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
<b>Tiết 4: LUYỆN VIẾT: </b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học</b>
<b>cần được hình thành</b>
<i><b>- Quy trình viết chữ hoa H,N,V</b></i> <i><b>Viết đúng chữ hoa, từ và câu ứng dụng</b></i>
<b> I. MỤC TIÊU: </b>
<b> - Rèn kỹ năng viết chữ:</b>
- Biết viết chữ H hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết ứng dụng câu theo cỡ và nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ
đúng quy định.
<b> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Bảng phụ viết sẵn dòng ứng dụng
<b> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trò</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b> Hát
- Kiểm tra bài cũ: - cả lớp viết bảng con M
Mát lòng
- GV nhận xét, chữa bài
- Giới thiệu bài:
<b>2. Phát triển bài:</b>
<b>Hướng dẫn viết chữ hoa </b>
Quan sát nhận xét chữ H hoa
? Nêu cấu tạo chữ H
? Nêu cách viết - HS tự nêu
* HS viết bảng con
<b> Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:</b>
a. Giới thiệu câu ứng dụng - HS đọc :
? Hiểu nghĩa của cụm từ ứng dụng - HS tự nêu
b. Quan sát nhận xét - Cụm từ ứng dụng
…… ? Nêu cách đặt dấu thanh + Dấu thanh đặt trên âm chính
? Cách viết nét cuối chữ H
* Viết bảng con
d. HDHS viết vào vở tập viết
+ Câu từ ứng dụng : 3 dòng cỡ
nhỏ
đ. Chấm, chữa bài: - Chấm 5-7 bài, nhận xét.
<b>3. Kết luận:</b>
Em vừa viết chữ hoa nào?
Cụm từ ứng dụng nào?
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà luyện viết trong bài tập trong vở tập viết
<b>TUẦN 13: </b>
<b>Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011</b>
<b>Tiết 1: </b>
<b>Tiết 61: SO SÁNH SỐ LỚN BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ BÉ</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Cách thực hiện phép chia đã học.</i> <i>- Học sinh biết cách so sánh số bé bằng một</i>
<i>phần mấy số lớn.</i>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>
- Học sinh biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3( cột a, b)
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Tranh vẽ minh họa bài toán như sách giáo khoa.
<b>III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
a) 15cm gấp mấy lần 3cm?
b) 48kg gấp mấy lần 8kg?
- Nhận xét đánh giá.
<b>- Giới thiệu bài: </b>
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
<b>2. Phát triển bài:</b>
<b>a)HĐ1:GV nêu bài toán 1 và vẽ sơ đồ.</b>
A 2cm B
C 6cm D
+ Độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy độ dài
1
3 - KL: Độ dài đoạn thẳng CD gấp độ
dài đoạn thẳng AB. Ta nói rằng: Độ dài
đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng
CD.
+ Vậy muốn biết đoạn thẳng AB bằng 1
phần mấy độ dài đoạn thẳng CD ta làm thế
nào?
<b>b)HĐ2: GV nêu bài toán 2.</b>
+ Bài toán cho biết gì?
- 2 em lên bảng làm bài, mỗi em làm 1
câu..
- Lớp theo dõi nhận xét .
- Lớp lắmg nghe giới thiệu bài
- Phân tích và vẽ sơ đồ minh họa theo
gợi ý của giáo viên .
- Đo bằng cách lấy đoạn thẳng ngắn
AB đặt lên đoạn dài CD lần lượt từ trái
sang phải.
+ Đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn
AB.Ta thực hiện phép chia 6 : 2 = 3
( lần )
1
3 + Cần phải tìm độ dài đoạn thẳng
CD gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng
AB ta lấy 6 : 2 = 3(lần). Sau đó trả lời:
Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài
đoạn thẳng CD.
- 1HS đọc bài toán.
- Thực hiện vẽ sơ đồ.
+ Mẹ 30 tuổi, con 6 tuổi.
+ Bài tốn hỏi gì?
+ Muốn biết tuổi con bằng 1 phần mấy
tuổi Mẹ ta làm thế nào?
<b>c)HĐ3: Luyện tập:</b>
<b>*Bài 1: - Gọi 1HS nêu yêu cầu của bài.</b>
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời 1 số em nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
<b>*Bài 2 : -Yêu cầu đọc bài tập.</b>
+ Bài tốn cho biết ?
+ Bài tốn hỏi gì?
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
<b>*Bài 3: (cột a,b)</b>
- Gọi một em nêu bài tập 3.
- Yêu cầu HS làm nhẩm.
- Gọi HS trả lời miệng.
- Nhận xét chữa bài.
<b>3. Kết luận:</b>
<b>- Nêu ND bài học.</b>
- Nhận xét tiết học.
+ Tìm tuổi Mẹ gấp mấy lần tuổi con,
sau đó trả lời.
- HS tự làm bài.
- 1HS lên bảng giải, cả lớp bổ sung.
<i><b>Giải:</b></i>
Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là :
30 : 6 = 5 ( lần )
Vậy tuổi con bằng 1<sub>5</sub> tuổi mẹ.
- Nêu yêu cầu bài tập 1.
- Cả lớp tự làm bài.
- 1 số em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ
sung.
8 : 2 = 4 (lần ) ; 8 gấp 2 là 4 lần .
Số 2 bằng 1<sub>4</sub> số 8, rồi điền số 4 vào
cột số lớn gấp và điền số 2 vào cột số
bé ...
- Một học sinh nêu bài tốn.
+ ngăn trên có 6 quyển sách, ngăn dưới
có 24 quyển sách.
+ Số sách ngăn trên bằng 1 phần mấy
số sách ngăn dưới.
- Cả lớp thực hiện vào vở .
- Một học sinh lên bảng làm, lớp bổ
sung.
<i><b>Giải :</b></i>
Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn
trên số lần là : 24 : 6 = 4 (lần )
Đáp số: 1/4
- 1HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc
thầm.
- Tự làm nhẩm sau đó trả lời miệng.
1
5 a) 5 : 1 = 5 (lần) : Số ô vuông màu
xanh bằng số ô vuông màu trắng.
1
3
b) 6 : 2 = 3 (lần) :... bằng ... màu
trắng
<b>Tiết 2,3: </b>
NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<i>- Liên hệ về tình bạn bè</i> - Hiểu được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết và
<i>gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam - Bắc</i>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>
<i><b>A. Tập đọc :</b></i>
<i><b> - Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các </b></i>
cụm từ.
- Bước đầu thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập
nhiều thành tích trong khánh chiến chống thực đân pháp (trả lời được các CH trong
SGK).
<b>* GD Đạo đức Hồ Chí Minh:Bác Hồ luôn chăm lo bồi dưỡng thế hệ trẻ: Sự </b>
<i><b>quan tâm và tình cảm của Bác Hồ đối với anh Núp - người con của Tây Nguyên ,</b></i>
<i><b>một anh hùng quân đội.</b></i>
<i> B. Kể chuyện :</i>
<b> - Kể lại được một đoạn của câu chuyện .</b>
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Ảnh anh hùng Núp trong sách giáo khoa (phóng to).
<b>III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b> Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
- Gọi 3 em đọc thuộc lịng bài: Cảnh đẹp
non sơng?
- Giáo viên nhận xét , ghi điểm.
- Giới thiệu bài:
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
<b>2. Phát triển bài: </b>
* Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Viết các từ khó: bok pa, hướng dẫn HS
đọc .
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Lắng nghe nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng,
đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
- Kết hợp giải thích các từ khó trong sách
giáo khoa (Bok , Núp , càn quét , lũ làng ,
<i>sao Rua , mạnh hung , người Thượng ).</i>
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
+ Cả lớp đọc ĐT phần đầu đoạn 2.
+ Một học sinh đọc đoạn còn lại .
* Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 1 của bài và
TLCH:
+ Anh Núp được tỉnh cử đi đâu?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH:
- 3 HS đọc thuộc lòng các câu ca dao
và TLCH.
- Cả lớp theo dõi bạn đọc bài.
- Hs nghe.
- Lớp lắng nghe đọc mẫu.
- Luyện đọc các từ khó
- Nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp, kết
hợp tìm hiểu nghĩa của các từ ở mục
chú giải SGK.
- Luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
- Các nhóm thi đọc.
- HS nhận xét bình chọn nhóm đọc hay
nhất.
+ Cả lớp đọc đồng thanh phần đầu
đoạn 2.
+ Một học sinh đọc lại đoạn 3.
+ Ở đại hội về, anh Núp kể cho dân làng
biết những gì?
+ Chi tiết nào cho thấy đại hội rất khâm
phục thành tích của làng Kơng Hoa ?+
Những chi tiết nào cho thấy người dân
làng Kông Hoa rất vui và tự hào với thành
tích của mình?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3
+ Đại hội tặng dân làng Kơng Hoa những
gì?
+ Khi xem những vật đó, thái độ của mọi
người ra sao ?
<i>* Luyện đọc lại :</i>
- Đọc diễn cảm đoạn 3.
- Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 3: giọng
chậm rãi, trang trọng, cảm động.
- Mời 2 em thi đọc đoạn 3.
- Mời 3 HS nối tiếp thi đọc 3 đoạn của bài.
- Theo dõi nhận ghi điểm.
<b>Kể chuyện:</b>
<b>1.Giáo viên nêu yêu cầu: Hãy chọn và kể </b>
một đoạn câu chuyện “ người con Tây
<b>2.HDHS kể bằng lời nhân vật:</b>
- Gọi một em đọc yêu cầu của bài và đoạn
văn mẫu.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn văn
mẫu.
+ Trong đoạn văn mẫu (SGK) người kể
nhập vai nhân vật nào để kể đoạn 1?
- Yêu cầu từng cặp học sinh tập kể .
- Gọi 3 em tiếp nối nhau thi kể trước lớp.
- Nhận xét tuyên dương em kể hay nhất.
<b>3.Kết luận: </b>
+ Truyện có ý nghĩa gì?
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà tập kể lại câu chuyện và xem
trước bài Cửa Tùng.
- Học sinh đọc thầm đoạn 2.
+ Đất nước mình giờ mạnh lắm, mọi
người Kinh, Thượng, gái, trai, già trẻ
đều đoàn kết đánh giặc giỏi.
+ Núp được mời lên kể chuyện làng
Kông Hoa. Sau khi nghe Núp kể về
thành tích chiến đấu của dân làng,
nhiều người chạy lên, đặt Núp trên vai,
công Kênh đi khắp nhà.
- Đọc thầm phần cuối đoạn.
+ Lũ làng rất vui đứng dậy nói: Đúng
đấy ! Đúng đấy!.
- Lớp đọc thầm đoạn 3.
+ Gửi tặng ảnh Bok Hồ và cuốc để làm
rẫy , lá cờ , huân chương, một bộ quần
áo của Bok Hồ
+ Mọi người xem những mòn quà ấy là
những tặng vật thiêng liêng nên “ rửa
tay thật sạch” trước khi xem, họ cầm
lên từng thứ, coi đi, coi lại, coi đến mãi
nửa đêm.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- 2 em thi đọc đoạn 3.
- 3 em nối tiếp thi đọc diễn cảm 3 đoạn.
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay
nhất.
- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học .
- 1HS đọc yêu cầu của bài và đoạn văn
mẫu.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn mẫu
+ Nhập vai anh Núp kể lại câu chuyện.
- HS tập kể từng đoạn theo cặp.
- Lần lượt 3 em thi kể từng đoạn trước
lớp.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay
nhất.
chống Pháp.
<b>Tiết 4: </b>
TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP, VIỆC TRƯỜNG
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Liên hệ việc tham gia việc lớp việc </i>
<i>trường.</i>
- HS phải có bổn phận tham gia việc lớp,
<b>I- MỤC TIÊU: </b>
- HS phải có bổn phận tham gia việc lớp, việc trường.
- Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được
những nhiệm vụ được phân công.
- Biết tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền, vừa là bổn phận của HS.
- Có ý thức nhắc nhở bạn bè cùng tham gia việc lớp, việc trường
* Các KNS được giáo dục:
+ KN lắng nghe tích cực ý kiến của lớp và tập thể.
+ KN trình bày suy nghĩ, ý tưởng của mình về các việc trong lớp.
+ KN tự trọng và đảm nhận trách nhiệm khi nhận việc của lớp giao.
<i> Học sinh khá, giỏi:</i>
- Biết tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền, vừa là bổn phận của HS.
- Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia việc lớp, việc trường.
<i><b> * Tích cực tham gia và nhắc nhở các bạn tham gia vào các hoạt động BVMT do </b></i>
<i><b>nhà trường, lớp tổ chức.</b></i>
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Tranh minh hoạ tình huống (hoạt động 1).
- Một số đồ vật cần cho trò chơi hái hoa dân chủ.
- Các tấm thẻ màu xanh, đỏ, trắng.VBT.
<b>III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1.Giới thiệu bài:</b>
- Gv nêu MĐ, YC của tiết học.
<b>2. Phát triển bài:</b>
* HĐ 1: Xử lí tình huống:
- Chia lớp thành các nhóm –Yêu cầu học
sinh các nhóm thảo luận, mỗi nhóm xử lí 1
tình huống (BT 4 )
- u cầu các nhóm giải quyết các tình
huống đã nêu rồi cử đại diện lên trình bày
cách ứng xử.
- Yêu cầu cả lớp theo dõi và nhận xét.
- KL: a) Khuyên Tuấn đừng từ chối.
b) Xung phong giúp các bạn.
c) Nhắc hở các bạn không được làm ồn.
d) Nhờ người trong gia đình hoặc bạn bè
mang lọ hoa đến lớp.
* HĐ 2: Đăng kí tham gia làm việc lớp
- Hát
- Hs nghe.
- Chia thành 4 nhóm để thảo luận theo
yêu cầu của giáo viên .
- Các nhóm thảo luận theo từng tình
huống giáo viên đưa ra.
- Đại diện các nhóm lên trình bày cách
xử lí tình huống.
<i><b>việc trường .</b></i>
- Nêu yêu cầu bài tập: Hãy suy nghĩ và ghi
ra giấy những việc lớp , việc trường mà em
có khả năng tham gia và mong muốn được
tham gia ?
- Yêu cầu cả lớp độc lập làm bài.
- Yêu cầu mỗi tổ cử đại diện đọc to các
phiếu của các bạn trong tổ .
- Mời các tổ lên cam kết làm các công việc
đã nêu .
- Giáo viên kết luận chung: Tham gia việc
<b>3. Kết luận:</b>
- Giáo dục HS ghi nhớ và thực theo bài học.
- Đọc lập làm BT trên phiếu.
- Lần lượt lên nêu ra những công việc
mà mình có khả năng làm như : giữ vệ
sinh trường lớp , trồng cây cho bóng
mát , bảo vệ trường lớp sạch đẹp …vv
- Cả lớp theo dõi nhận xét .
- Đại diện các tổ lên kí vào bản cam kết
- Cả lớp hát bài : Lớp chúng ta đoàn
kết.
============================================================
<b>Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2011</b>
<b>Tiết 1: Thể dục: </b>
<b>HỌC ĐỘNG TÁC ĐIỀU HOÀ</b>
CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Ơn những động tác đã học.</i> <i>Học động tác điều hoà</i>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>
- Ôn 7 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và nhảy của bài thể
dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Học động tác điều hồ. u cầu thực hiện động tác cơ bản.
- Chơi trò chơi "Chim về tổ" yêu cầu biết cách chơi và chơi một cách tương đôi
chủ động.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân chơi trò chơi.
<b>III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>A. Phần mở đầu:</b>
<b>1. Nhận lớp:</b>
5'
- ĐHTT:
- Cán sự báo cáo sĩ số x x x x x
- GV nhận lớp phổ biến nội dung bài
học. x x x x
<b>2. Khởi động.</b>
- Đứng tại chỗ xoay khớp.
- Chò trơi kết bạn.
<b>B. Phần cơ bản : </b> 25'
<b>bài thể dục.</b> + GV chia tổ cho HS tập luyện.
+ GV đến từng tổ quan sát, sửa sai
cho HS.
+ Lần cuối: Các tổ thi đua nhau tập
dưới sự điều khiển của GV.
<b>2. Học động tác điều hoà: </b> - ĐHTL: như ĐHTT
+ L1: GV làm mẫu sau đó vừa hơ
vừa giải thích vừa tập -> HS tập theo
+ L2: GV làm mẫu cho HS tập
+ L3: GV vừa hô vừa làm mẫu
+ Lần 4 + lần5: GV hô HS tập
<b>3. Chơi trò chơi: "Chim về tổ"</b> - GV nhắc lại cách chơi
- HS chơi trò chơi
<b>C. Phần kết thúc:</b> 5' <sub>- ĐHXL</sub>
- Tập một số động tác hồi tĩnh x x x x
- GV cùng HS hệ thống bài x x x x
- GV nhận xét bài học x x x x
- GV giao bài tập về nhà
<b>Tiết 2: </b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Cách thực hiện phép chia đã học.</i> <i>- Học sinh biết cách so sánh số bé bằng một</i>
<i>phần mấy số lớn.</i>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>
- Học sinh biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Bảng phụ HS làm BT
<b>III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Gi ới thiệu:</b>
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
<b>2. Phát triển bài:</b>
- GV ghi đề bài lên bảng, YC HS lấy vở bài
tập ra làm bài.
<b>* Bài 1: </b>
- GV chia nhóm. YC HS thảo luận và làm
bài theo nhóm.
<b>Số lớn</b> <b>12</b> <b>35</b> <b>28</b> <b>48</b>
<b>Số bé</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>7</b> <b>8</b>
- HS nghe.
<b>Số lớn gấp </b>
<b>mấy lần số </b>
<b>bé</b>
3
<b>Số bé bằng </b>
<b>một phần </b>
1/3
<b>*Bài 2:</b>
Có 8 con gà trống và 40 con gà mái. Hỏi số
gà trống bằng một phần mấy số gà mái ?
-GV HD học sinh làm bài.Gọi 2 HS lên
bảng làm bài.
<b>* Bài 3: </b>
Có 8 con trâu, số bò nhiều hơn số trâu là 32
con.Hỏi số trâu bằng một phần mấy số bò?
-GV HD học sinh làm bài.Gọi 2 HS lên
bảng làm bài.
- GV thu 1 số vở chấm, nhận xét bài làm
của HS.
- GV chữa bài.
<b>3. Kết luận:</b>
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò về nhà.
- 2HS lên bảng làm bài.Cả lớp làm
vở.
<b> Bài giải</b>
Số gà mái gấp số gà trống là:
40 : 8 = 5 ( lần )
Vậy số gà trống bằng 1/5 số
gà mái.
Đáp số: 1/5
- 2HS lên bảng làm bài.Cả lớp làm
vở.
<b>Tiết 3: </b>
<b>ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Cách trình bày bài văn xuôi. Bài đã</i>
<i>được đọc.</i>
<i>- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng </i>
<i>bài văn xi</i>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần iu / uyu (BT2)
- Làm đúng bài tập 3b
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
* GV: Bảng phụ viết BT3.
* HS: VBT, bút.
<b>III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
<i>1.Khởi động: Hát. </i>
<i>2.Bài cũ: Cảnh đẹp non sông. </i>
- Gv nhận xét bài cũ
<i>3.Giới thiệu và nêu vấn đề. </i>
-Giới thiệu bài + ghi tựa.
<b>2. Phát triển bài: </b>
<i><b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe </b></i>
-viết.
- Gv hướng dẫn HS chuẩn bị.
- Gv đọc tồn bài viết chính tả.
- Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
+ Đêm trăng Hồ Tây đẹp như thế nào?
<i><b>* GD BVMT: </b>yêu mến cảnh đẹp của</i>
<i>thiên nhiên, có ý thức tự giác BVMT.</i>
+ Bài viết có mấy câu?
+ Những chữ nào trong bài phải viết
<i>hoa? </i>
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những
chữ dễ viết sai:
- Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài </b>
tập.
<i>+ Bài tập 2: </i>
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- GV cho các tổ thi làm bài , phải đúng và
nhanh.
- Gv mời đại diện từng tổ lên đọc kết quả
- Gv nhận xét, chốt lại:
+ Bài tập 3b:
- Yêu mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm việc cá nhân, kết
hợp với tranh minh họa SGK để giải
đúng câu đố.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Gv
chốt lại.
<b>3. Kết luận: </b>
- Nhắc lại yêu cầu của bài viết.
-Về xem và tập viết lại từ khó.
-HS lắng nghe.
-1 – 2 HS đọc lại bài viết.
<i>+Trăng tỏa sáng rọi vào các gợn sóng</i>
<i>lăn tăn ; gió đơng nam hây hẩy, sóng vỗ</i>
<i>rập rình ; hương sen đưa theo chiều gó</i>
<i>thơm ngào ngạt.</i>
+Có 6 câu.
-HS viết bảng con: toả sáng, lăn tăn, gần
<i>tàn, nở muộn, ngào ngạt …</i>
-Học sinh viết vào vở.
-Học sinh soát lại bài.
-Hs tự chưã lỗi.
-đường đi khúc khuỷu
-gầy khẳng khiu
-khuỷu tay
Câu b) Con khỉ – cái chổi – quả đu đủ.
<b>Tiết 4: Tự nhiên xã hội: </b>
<b>MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>tham quan ngoại khoá</i>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>
- Nêu đượccác hoạt động chủ yếu của HS khi ở trường như hoạt động học tập, vui
chơi, văn nghệ, TDTT, lao động vệ sinh, tham quan ngoại khoá
- Nêu được trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động đó
- Tham gia các hoạt động do trường tổ chức.
- Biết giúp đỡ, chia sẻ với các bạn trong lớp, trong trường.
- Các KNS được giáo dục:
+Kĩ năng hợp tác: Hợp tác trong nhóm, lớp để chia sẻ, đưa ra các cách giúp đỡ
các bạn học kém.
+Kĩ năng giao tiếp: Bày tỏ suy nghĩ, cảm thông, chia sẻ với người khác.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
Hình vẽ trang 46, 47 SGK
<b>III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC . </b>
<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
Một số hoạt động ở trường:
<b>-</b> Kể tên các môn học mà em được học ở
trường
<b>-</b> Cho học sinh nói tên mơn học mà mình
thích nhất và giải thích vì sao.
- Kể những việc mình đã làm để giúp đỡ
các bạn trong học tập. Giáo viên nhận xét.
Giới thiệu bài:
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
<b>2. Phát triển bài: </b>
<i><b>Hoạt động 1: Quan sát theo cặp.</b></i>
<i><b>Cách tiến hành </b>:</i>
-Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm, mỗi
nhóm thảo luận 1 bức ảnh trong SGK:
-GV yêu cầu: quan sát và nói về các hoạt
động do nhà trường tổ chức ở trong ảnh,
giới thiệu và mô tả các hoạt động đó.
-GV phát giấy ghi sẵn nội dung cho các
nhóm.
<b>+Nhóm 1: Nhà trường tổ chức cho học sinh</b>
đồng diễn thể dục. Các bạn HS đang cùng
nhau tập TD.
<b>+Nhóm 2: Nhà trường tổ chức cho HS vui </b>
chơi đêm trung thu. Các bạn học sinh đang
rước đèn ơng sao.
<b>+Nhóm 3: Nhà trường tổ chức cho học sinh</b>
xem văn nghệ. Các bạn học sinh đang hát,
múa, biểu diễn văn nghệ cho các bạn trong
toàn trường xem.
<b>+Nhóm 4: nhà trường tổ chức cho học sinh </b>
-Hát đầu giờ.
-Học sinh kể: Toán, TV, TNXH, Đạo
đức, Âm nhạc, Tiếng Anh,
-HS lắng nghe.
<b>GDKNS: Kĩ năng hợp tác.</b>
- Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết
quả ra giấy.
-HS quan sát, giới thiệu và mơ tả các
hoạt động của các tranh.
<b>-</b> Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận của nhóm mình.
đang nghe cô hướng dẫn viên thuyết minh
về các hiện vật có trong viện bảo tàng.
<b>+Nhóm 5 : nhà trường tổ chức cho học sinh</b>
đấn thăm gia đình liệt sĩ. Các bạn học sinh
đang cùng cô giáo tặng hoa cho bà mẹ liệt
sĩ.
<b>+Nhóm 6 : nhà trường tổ chức cho học sinh</b>
chăm sóc đài tưởng niệm liệt sĩ. Các bạn
học sinh đang lau chùi bát hương, quét dọn,
<b>-</b> Giáo viên u cầu đại diện các nhóm
trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
<b>-</b> Nhận xét
Kết luận: hoạt động ngoài giờ lên lớp
của học sinh tiểu học bao gồm: vui chơi giải
trí, văn nghệ, thể thao, làm vệ sinh, trồng
cây, tưới cây, giúp gia đình thương binh, liệt
sĩ …
<i><b>3.3..Hoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm</b></i>
<i><b>Cách</b></i> <i><b>tiến hành </b></i>:
<b>-</b> Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm
đơi để trả lời các câu hỏi của Giáo viên
+Trường em đã tổ chức các hoạt động
ngoài giờ lên lớp nào?
+Ích lợi của các hoạt động đó như thế
nào?
+Em phải làm gì để hoạt động đó đạt kết
quả tốt?
<b>-</b> Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm
<b>-</b> Cho lớp nhận xét, bổ sung
<b>3. Kết luận: </b>
Hoạt động ngoài giờ lên lớp làm cho tinh
thần các em vui vẻ, cơ thể khoẻ mạnh, giúp
các
em nâng cao và mở rộng kiến thức, mở
rộng phạm vi giao tiếp, tăng cường tinh
thần đồng đội, biết quan tâm và giúp đỡ
mọi người.
- GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài : Không chơi các trò chơi
nguy hiểm
<b>GDKNS: Kĩ năng giao tiếp.</b>
<b>-</b> Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết
quả vào bảng
<b>-</b> Văn nghệ, thể thao, tưới cây, giúp
người tàn tật,…
- HS trả lời
<b>-</b> Đại diện các nhóm trình bày kết quả
<b>-</b> Các nhóm khác nghe và bổ sung
<b>-</b> Lớp nhận xét, bổ sung
-HS lắng nghe.
-HS thực hiện.
============================================================
<b>Thứ năm ngày 01 tháng 12 năm 2011</b>
<b>Tiết 1: </b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Thuộc bảng nhân 9.</i> <i>- Vận dụng bảng nhân 9 tính giá trị biểu </i>
<i>thức và giải tốn có lời văn</i>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>
- Củng cố về bảng nhân 9.
- Vận dụng bảng nhân 9 tính giá trị biểu thức và giải tốn có lời văn.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
Bảng nhóm giải BT 3
<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
Giới thiệu bài:
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
<b>2. Phát triển bài: </b>
<b>* Bài 1:</b>
- Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu tự nêu kết quả tính nhẩm .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
<b>b)- Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con.</b>
- Nhận xét bài làm của HS.
<b>*Bài 2:</b>
Có 5 con ngựa chở gạo. Con đầu đàn chở
10 bao gạo, 4 con còn lại mỗi con chở 9
bao gạo. Hỏi cả 5 con ngựa chở bao nhiêu
bao gạo?
-GV HD học sinh làm bài.Gọi 2 HS lên
bảng làm bài.
- GV thu 1 số vở chấm, nhận xét bài làm
của HS.
- GV chữa bài.
<b>* Bài 3: </b>
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv viết lên bảng 123g + 45g và yêu cầu
Hs tính.
- Vậy khi thực hành tính với các số đo
a/ - Một HS nêu yêu cầu bài 1 .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- Nêu miệng kết quả nhẩm về bảng nhân
9.Lớp theo dõi bổ sung.
9 x 3 = 27 9 x 5 = 45 9 x 9 = 72..
9 x 4 = 36 9 x 7 = 63 9 x 10 =
90 ...
b/ -Một học sinh nêu yêu cầu 2.
- Cả lớp thực hiện trên bảng con.
9 x 5 + 9 = 45 + 9 9 x 4 : 6 = 36 : 6
= 54 = 6
9 x 2 x 3 = 18 x 3 9 x 9 + 9 = 81 + 9
-2 HS làm bài trên bảng; cả lớp làm bài
vào VBT.
Bài giải:
4 Con ngựa chở được số bao gạo
là:
4 x 9 = 36 (bao gạo)
Cả 5 con ngựa chở được số bao gạo
là:
36 + 10 = 46 (bao gạo)
Đáp số: 46 bao gạo
-Hs đọc đề bài.
<i>khối lượng ta làm như thế nào?</i>
- Gv yc Hs làm các bài còn lại vào nháp.
Hs lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chối lại.
<b>3. Kết luận: </b>
- HS đọc bảng nhân 9.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
<i>+Ta thực hiện các phép tính bình</i>
<i>thường như với các số tự nhiên, sau đó</i>
<i>ghi tên đơn vị vào kết quả tính.</i>
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào VBT.
<b>Tiết 2: Hướng dẫn tự học:</b>
GIÚP HỌC SINH HOÀN THIỆN BÀI HỌC TRONG NGÀY
<b> Bồi dưỡng học sinh giỏi- phụ đạo học sinh yếu</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Các KT đã học trong ngày.…</i> <i>- Giúp học sinh nắm chuẩn kiến thức kĩ năng</i>
<i>bài học trong ngày.</i>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
- Giúp học sinh nắm chuẩn kiến thức kĩ năng bài học trong ngày.
- Bồi dưỡng kiến thức nâng cao cho học sinh giỏi.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bài tập cho học sinh giỏi</b>
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Giới thiệu bài.</b>
<b>2. Giúp hoc sinh hoàn thiện bài học </b>
<b>trong ngày:</b>
<i><b>a.Tốn:</b></i>
- u cầu HS hồn thiện các bài tập (nếu
chưa hoàn thành)
- GV quan sát giúp đỡ học sinh yếu.
- GV ra bài tập cho học sinh giỏi
Bài tập 4(SBT)
<b>-</b> HS nêu Yêu cầu bài
<b>-</b> HS tự làm bài SGK
<b>-</b> Đổi bài KT
<i><b>b. Chính tả:</b></i>
- u cầu HS hồn thành phần BT chính
tả (nếu chưa hồn thành)
<i><b>d. Tập viết</b></i>
- HS viết tiếp phần bài chưa hoàn thành
- Với HS hoàn thành bài thì viết phần
- GV quan sát giúp đỡ HS
- HS làm bài.
- HS tự làm bài theo HD của GV.
- HS nêu đầu bài
- HS trao đổi làm bài .
- HS trình bày bài làm.
x 1 4 7 9
7 7 28 49 63
8 8 32 56 72
9 9 36 63 81
- HS tự HT.
- HS viết lần lượt.
<b>3. Kết luận:</b>
- Nêu nội dung bài?
-Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
==========================================================
<b>Sáng thứ sáu ngày 02 tháng 12 năm 2011</b>
<b>Tiết 1: </b>
<b>ƠN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG</b>
<b>TRỊ CHƠI ĐUA NGỰA</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Thuộc bảng nhân 9.</i> <i>- Vận dụng bảng nhân 9 tính giá trị biểu </i>
<i>thức và giải tốn có lời văn</i>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>
- Ôn bài thể dục phát triển chung đã học, yêu cầu thực hiện động tác tương đối
chính xác.
- Học trò chơi "Đua ngựa". Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia
chơi.
<b>II- ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN:</b>
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ.
- Phương tiện: Còi, kẻ vạch trò chơi "Đưa ngựa"
<b>Nội dung</b> <b>Đ/lg</b> <b>Phương pháp tổ chức</b>
<i><b>A. Phần mở đầu</b></i> 5'
<b>1. Nhận lớp: </b> - ĐHTT
- Cán sự báo cáo sỹ số x x x x x
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài
học
x x x x x
x x x x x
<b>2. Khởi động:</b>
- Chạy chậm theo hàng dọc.
- Khởi đọng kĩ các khớp
- Chơi trò chơi: Chẵn, lẻ
<i><b>B. Phần cơ bản:</b></i> 22- 25'
<b>1. Ôn bài thể dục phát triển chung:</b> - ĐHTL: x x x
x x x
- GV chia tổ cho HS thực hiện
- GV đi từng tổ quan sát, sửa
chữa cho HS, các HS trong tổ
thay nhau hô để tập.
- Lần lượt các tổ tập dưới sự điều
khiển của GV.
- Tổ nào tập đúng, đều nhất được
cả lớp biểu dương.
và luật chơi.
- ĐHTC:
- HS chơi trò chơi.
-> GV quan sát hướng dẫn thêm
cho HS
<b>C. Phần kết thúc:</b> 5' <sub>- ĐHXL</sub>
- Đứng tại chỗ thả lỏng x x x x
- GV cùng HS hệ thống bài x x x x
- GV nhận xét giao BT về nhà
<b>Tiết 2: </b>
<b>GAM</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Đơn vị đo Kg</i> <i>- Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và </i>
<i>sự liên hệ giữa gam và ki-lô-gam</i>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>
-Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki-lô-gam.
-Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ.
-Biết tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam..
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
* GV: Bảng phụ, phấn màu .
* HS: Vở, bảng con.
<b>III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
- 3 HS đọc bảng nhân 9
- Nhận xét ghi điểm.
<i>- Giới thiệu bài – ghi tựa.</i>
<b>2. Phát triển bài:</b>
Giới thiệu về gam và mối quan hệ giữa
gam và ki-lô-gam.
- Gv yêu cầu Hs nêu đơn vị đo khối
lượng đã học.
- Gv đưa ra chiếc cân đĩa, một quả cân
nặng 1kg, một túi đường có khối lượng
nhẹ hơn 1kg.
- Thực hành cân gói đường và yêu cầu
HS quan sát.
+ Gói đường như thế nào so với 1kg?
+ Chúng ta biết chính xác cân nặng của
<i>gói đường chưa?</i>
- Để biết chính xác cân nặng của gói
đường và những vật nhỏ hơn 1kg, hay
cân nặng không chẵn số lần của
kg-lô-gam, người ta dùng đơn vị đo khối lượng
- 3 hs đọc bảng nhân 9.
HS nêu: Ki-lơ-gam.
-HS quan sát.
<i>+Gói đường nhẹ hơn 1kg.</i>
<i>+Chưa biết.</i>
<i>nhỏ hơn ki-lô-gam là gam. <b>Gam </b></i>viết tắt
là g , đọc là gam.
- Gv giới thiệu các quả cân 1g, 2g, 5g,
10g, 20g.
- GV : 1000g = 1kg.
- Thực hành cân lại gói đường lúc đầu và
cho Hs đọc cân nặng của gói đường.
<i><b>Bài 1: </b></i>
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình minh họa
bài tập để đọc số cân của từng vật. Gv
hỏi:
+ Hộp đường cân nặng bao nhiêu gam?
<i>+ 3 quả táo cân nặng bao nhiêu gam?</i>
<i>+ Vì sao em biết quả táo cân nặng 700g?</i>
- Yêu cầu cả lớp làm vào nháp. 2 Hs
đứng lên đọc kết quả
- Gv nhận xét, chốt lại
<b>Bài 2 : </b>
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hỏi:
<i>+ Quả đu đủ nặng bao nhiêu gam?</i>
<i>+ Vì sao em biết?</i>
- Yêu cầu Hs tự làm.
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm.
- Gv chốt lại:
<i><b>Bài 3:</b></i>
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv viết lên bảng 22g + 47g và yêu cầu
Hs tính.
- Vậy khi thực hành tính với các số đo
<i>khối lượng ta làm như thế nào?</i>
- Gv yc Hs làm các bài còn lại vào nháp.
5 Hs lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chối lại.
<i><b>Bài 4:</b></i>
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đơi. Câu hỏi:
+ Cả hộp sữa cân nặng bao nhiêu gam?
<i>+ Muốn tính số cân nặng của sữa bên</i>
<i>trong hộp ta làm thế nào?</i>
- Gv yêu cầu Hs làm vào Vở. Một Hs lên
bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
-HS đọc.
-HS thực hành và đọc kết quả.
-Hs đọc yêu cầu đề bài..
<i>+Hộp đường cân nặng 200g.</i>
<i>+3 quả táo cân nặng 700gam.</i>
<i>+Vì 3 quả táo cân nặng bằng hai quả</i>
<i>cân 500g và 200g.</i>
-Hs làm các phần còn lại. Hai Hs đứng
lên đọc kết quả.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
<i>+Quả đu đủ nặng 800gam.</i>
<i>+Vì kim trên mặt cân chỉ vào số 800g.</i>
-Hai Hs đọc kết quả, cả lớp nhận xét.
-Hs đọc đề bài.
-Hs tình: 22g + 47g = 69g.
<i>+Ta thực hiện các phép tính bình thường</i>
<i>như với các số tự nhiên, sau đó ghi tên</i>
<i>đơn vị vào kết quả tính.</i>
163g + 28g = 191g 50g x 2 = 100g.
42g – 25 g = 17g 96g : 3 = 32g.
100g + 45g – 26g = 119g.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs thảo luận nhóm đơi.
<i>+Cả hộp sữa cân nặng 455gam.</i>
<i>+Ta lấy cân nặng của cả hộp sữa trừ đi</i>
<i>cân nặng của vỏ hộp.</i>
<i><b>Bài giải:</b></i>
Số gam sữa trong hộp có là:
455 – 58 = 397 (gam)
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm vào nháp. Một Hs
lên bảng làm.
- Gv chốt lại.
<b>3. Kết luận:</b>
-Tập làm lại bài.
-Chuẩn bị bài: <i><b>Luyện tập. Nhận xét tiết</b></i>
học.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
<b>Bài giải:</b>
Cả 4 túi mì chính cân nặng là:
210 x 4 = 840 (gam)
Đáp số: 840 gam mì chính.
<b>Tiết 3: </b>
<b>VIẾT THƯ</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Cách viết tin nhắn, bưu thiếp đã </i>
<i>học.</i>
<i>- Biết viết một bức thư ngắn và trình bày </i>
<i>bức thư.</i>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>
- HS biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý.
- Biết dùng từ, đặt câu đúng, viết đúng chính tả. Biết bộc lộ tình cảm thân ái với
- Luyện cho HS cách viết thư và cách trình bày một bức thư.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Bảng lớp viết sẵn đề bài gợi ý viết thư.
<b>III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
<b>1 .Giới thiệu bài: </b>
Gọi HS đọc đoạn viết về cảnh đẹp đất nước
ta
- GV nhận xét - Ghi điểm
- Giới thiệu bài :
<b>2. phát triển bài:</b>
<i><b>a. Hướng dẫn học sinh tập viết thư</b></i>
*GV hướng dẫn phân tích đề bài để viết
được lá thư đúng yêu cầu
+ Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai ?
-GV hướng dẫn HS các bước
<i> + Mục đích viết thư là gì ? </i>
<i>+Những nội dung cơ bản trong thư là gì ?</i>
<i>+Hình thức của lá thư như thế nào ? </i>
* Hướng dẫn HS làm mẫu – nói về nội dung
thư theo gợi ý
<i><b>b. Yêu cầu HS viết thư.</b></i>
- 3 HS đọc đoạn viết về cảnh đẹp đất
nước ta .
- 1 HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý
…cho một bạn HS ở một tỉnh thuộc
một tỉnh miền Bắc .
- Làm quen và hẹn bạn cùng thi đua
học tốt .
…Nêu lí do viết thư – tự giới thiệu –
hỏi thăm bạn – hẹn bạn cùng thi đua
học tốt .
… Như mẫu trong bài thư gửi bà
- 3 HS nói tên , địa chỉ người các em
muốn viết thư .
- 1 HS giỏi nói mẫu phần lí do viết
thư – tự giới thiệu .
- GV theo dõi giúp đỡ từng em
- GV khen ngợi những HS viết thư đủ ý ,
viết hay , giàu cảm xúc
<b>3. Kết luận : </b>
- nêu lại cách trình bày một bức thư?
- GV nhận xét tiết học
-Dặn dò HS.
- 5 HS đọc bài viết trước lớp
- Lớp nhận xét
-HS tự nêu
==========================================================
<b>Chiều thứ sáu ngày 02 tháng 12 năm 2011</b>
<b>Tiết 1: </b>
<b>LUYỆN VIẾT</b>
<b>Bài viết: Cửa Tùng </b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Bài đọc Cửa Tùng</i> <i>- Viết đúng và đẹp đoạn 1,2 của bài Cửa </i>
<i>Tùng</i>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>
- Nghe – viết đoạn 1 và 2 của bài Cửa Tùng
- Rèn kĩ năng viết đúng và đẹp.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Bảng con.
<b>III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
<b>-</b> GV nêu yêu cầu bài viết
<b>2. Phát triển bài</b>
a) Hướng dẫn viết bài.
- GV đọc đoạn 1,2 của bài Cửa Tùng - HS chú ý nghe
- GV hướng dẫn HS nắm nội dung và
cách trình bày
- Cảnh hai bên bờ sơng có gì đẹp? Màu xanh của luỹ tre làng và rặng phi lao
+ Những chữ nào phải viết hoa? - HS tự nêu
+ Nêu cách trình bày đoạn văn? - HS tự nêu
si dịng, nước chảy, soi …
- HS luyện viết vào bảng con
<i>b) GV đọc bài: </i>
- GV theo dõi, uốn lắn thêm cho HS. - HS viết vở
<i>c. Chấm chữa bài:</i>
- GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi
- GV chữa lỗi
- GV thu bài chấm điểm
- GV nhận xét bài viết
<b>3. Kết luận:</b>
<b>Tiết 2: </b>
<b>LUYỆN TẬP GAM</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- HS biết mối quan hệ giữa gam và </i>
<i>kg</i>
<i>- Vận dụng đơn vị đo khối lượng đã học để </i>
<i>làm bài tập</i>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>
-Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ.
-Biết tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam..
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Bảng nhóm làm BT3 (VBT)
<b>III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
- Nêu mối quan hệ giữa gam và kg
<i>- Giới thiệu bài – ghi tựa.</i>
<b>2. Phát triển bài:</b>
<i><b>Bài 1: (VBT)</b></i>
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình minh họa
bài tập để đọc số cân của từng vật. Gv
hỏi:
+ 2 bắp ngô cân nặng bao nhiêu gam?
<i>+ Hộp bút cân nặng bao nhiêu gam?</i>
- Gv nhận xét, chốt lại
<i><b>Bài 3:</b></i>
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Khi thực hành tính với các số đo khối
<i>lượng ta làm như thế nào?</i>
- Gv yc Hs làm bài vào nháp.
- 2 Hs lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chối lại.
<i><b>Bài 4:</b></i>
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đơi.
- Gv yêu cầu Hs làm vào Vở. Một Hs lên
bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
<i><b>Bài 5:</b></i>
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm vào nháp. Một Hs
- 1 kg = 1000 g
<i>+ Bắp ngô nặng 700 g</i>
<i>+ Hộp bút nặng 200 g</i>
<i>+ Chùm nho nặng 800 g</i>
<i>+Vì gồm 3 quả cân 500g +200 g + 100 g</i>
-Thực hiện phép tính và ghi tên đơn vị đo
<i>vào kết quả</i>
-HS thực hành và đọc kết quả.
235 g + 17g = 252 g 18g x 5 = 90 g
450 g – 150g = 300 g 84 g : 4 = 21 g
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs thảo luận nhóm đơi.
<i> Bài giải:</i>
Trong chai chứa số nước là:
500 – 20 = 480 (gam)
Đáp số : 480 gam
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
lên bảng làm.
- Gv chốt lại.
<b>3. Kết luận:</b>
- Đọc số gam trên gói mì tơm, mì chính...
-Chuẩn bị bài: <i><b>Luyện tập. Nhận xét tiết</b></i>
học.
4 quyển truyện như thế cân nặng là:
150 x 4 = 600 (gam)
Đáp số: 600 gam mì chính.
<b>Tiết 3: Hướng dẫn tự học:</b>
GIÚP HỌC SINH HOÀN THIỆN BÀI HỌC TRONG NGÀY
<b> Bồi dưỡng học sinh giỏi- phụ đạo học sinh yếu</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Các KT đã học trong ngày.…</i> <i>- Giúp học sinh nắm chuẩn kiến thức kĩ năng</i>
<i>bài học trong ngày.</i>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
- Giúp học sinh nắm chuẩn kiến thức kĩ năng bài học trong ngày.
- Bồi dưỡng kiến thức nâng cao cho học sinh giỏi.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bài tập cho học sinh giỏi</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1.Giới thiệu bài.
<b>2. Giúp hoc sinh hồn thiện bài học </b>
<b>trong ngày:</b>
<i><b>a.Tốn:</b></i>
- u cầu HS hoàn thiện các bài tập (nếu
chưa hoàn thành)
- GV quan sát giúp đỡ học sinh yếu.
- GV ra bài tập cho học sinh giỏi
* HS hoàn thành bài: Tập cân một số đồ
vật: Chiêc dép, quyển sách, hộp bút….
<i><b>b. Tập làm văn:</b></i>
- Yêu cầu HS hoàn thành phần bài viết
thư.
- GV quan sát giúp đỡ
* HS hồn thành ngồi chia thành nhóm
đội và đọc cho nhau nghe bài văn của
mình, tập sửa chữa câu văn xuống cuối
bài, sửa lỗi chính tả.
<i><b>d. Luyện viết chữ đẹp: Bài 13</b></i>
- HS viết bài
- GV quan sát giúp đỡ HS
- Thu một số vở chấm- NX đánh giá
<b>3. Kết luận:</b>
- Nêu nội dung bài?
-Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS làm bài.
- HS tự làm bài theo HD của GV.
- HS tự HT.
- HS tự thực hành
==========================================================
<b>TUẦN 14: </b>
<b>Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2011</b>
<b>Tiết 1: </b>
<b>Tiết 66: LUYỆN TẬP</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Biết số đo khối lượng đã học, mối </i>
<i>quan hệ số đo khối lượng.</i>
<i>- Biết làm các phép tính với số đo khối</i>
<i>lượng và vận dụng được vào giải toán. </i>
<i>- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài</i>
<i>đồ dùng học tập.</i>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>
<i><b>1. Kiến thức và kĩ năng :</b></i>
- Biết so sánh các khối lượng.
- Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán.
- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.
<i><b>2. Thái độ : u thích mơn tốn, tự giác làm bài.</b></i>
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Chiếc cân đĩa, Cân đồng hồ. VBT, bảng con.
<b>III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>Giáo viên</b></i> <i><b>Học sinh</b></i>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
GV gọi 2ái lên bảng làm bài 2, 4.
GV nhận xét, cho điểm.
Giới thiệu bài
<b>2. Phát triển bài</b>
<i><b>* Hoạt động 1: Làm bài 1.</b></i>
<i>Bài 1.Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.</i>
- Viết lên bảng 744g....474 kg và yêu cầu
HS so sánh.
- Vì sao em biết 744g > 474kg ?
- Vậy khi so sánh các số đo khối lượng
chúng ta cũng so sánh như với các số tự
nhiên.
- Gọi 4 HS lên B làm 4 bài tiếp theo, lớp
làm bảng con.
<i><b>* Hoạt động 2: Làm bài 2, 3.</b></i>
<b> Bài 2:</b>
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Bài tốn hỏi gì ?
- 2 HS lên bảng
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- 744g > 474kg
- Vì 744 > 474
4 HS lên bảng làm bài tập :
400g + 8g....480g; 305g..350g
1kg...900g+5g; 450g...500g+40g
Lớp làm b/c: 760g +240g...1kg
- Hs đọc yêu cầu của bài.
- Muốn biết mẹ Hà mua tất cả bao nhiêu
gam kẹo và bánh ta phải làm thế nào ?
- Số gam kẹo đã biết chưa ?
- Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Thu chấm 10 bài. Sửa bài, nhận xét
<b>Bài 3:</b>
- GV h/d cho HS làm bài trên phiếu
học tập.
- Gv thu phiếu chấm, sửa bài trên bảng
lớp.
<i><b>* Hoạt động 3: Làm bài 4. </b></i>
<b>(Tổ chức dưới dạng trò chơi).</b>
- Gv chia HS cả lớp thành 6 nhóm nhỏ. Mỗi
nhóm 5 Hs.
- Gv phát cho các nhóm thực hành cân các
đồ dùng học tập của mình và ghi số cân vào
VBT.
Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào
làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng.
<b>3. Kết luận:</b>
Nhắc lại ND bài học
Chuẩn bị bài sau: Bảng chia 9
kẹo và bánh ?
- Ta phải lấy số gam kẹo cộng với số
gam bánh
- Chưa biết và phải đi tìm
- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở Bài giải
Số gam kẹo mẹ Hà đã mua là:
130 x 4 = 520 ( g )
Số gam bánh và kẹo mẹ Hà đã mua là
175 + 520 = 695 ( g )
Đáp Số: 695 g
- HS đọc bài toán
- HS làm bài:
Bài giải:
Đổi: 1kg = 1000g
Số gam đường còn lại sau khi dùng
là: 1000 – 400 = 600(g)
Mỗi túi có số gam đường là:
600 : 3 = 200 (g)
Đáp Số: 200g
- HS nêu yêu cầu.
- Các nhóm thi đua làm bài.
<b>Tiết 2, 3: </b>
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<i>- Hiểu biết của HS về anh Kim Đồng</i> <i>- Kim Đồng là người liên lạc rất nhanh trí,</i>
<i>dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và</i>
<i>bảo vệ cán bộ cách mạng. </i>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- Hiểu ND: Kim Đồng là người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ
dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng (Trả lời được các CH trong SGK).
<i><b>2. Thái độ : Giáo dục HS noi gương anh Kim Đồng.</b></i>
Tranh minh họa bài học trong SGK.
Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
<b>III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
<b>1. Giới thiệu bài</b>
- YCHS Đọc bài : Cửa Tùng, nêu ND bài
- Nhận xét
<b>- Giới thiệu bài : </b>
- Giới thiệu chủ điểm , bài tập đọc
<b>2. Phát triển bài:</b>
<i><b>A.Tập đọc:</b></i>
<i>a.Luyện đọc : </i>
- Đọc mẫu đọc với giọng kể chậm rãi.
- Giới thiệu hoàn cảnh xảy ra chuyện , chỉ
trên bản đồ VN vị trí của Cao Bằng
<i><b>H: Biết những gì về anh KĐ </b></i>
- HD đọc câu , đọc từ khó ( sgk)
- HD đọc đoạn
- Hd đọc đúng 1 số câu ( sgk)
- HD HS tìm hiểu : Kim Đồng, ơng Ké,
Nùng, Tây đồn, thầy mo, thong manh
- YCHS luyện đọc trong nhóm
<i>bT.ìm hiểu bài : </i>
- YCHS đọc thầm
<i><b>H: Anh KĐ được giao nhiệm vụ gì </b></i>
<i><b>H: Vì sao bác cán bộ phải đóng vai 1</b></i>
<i>ơng già Nùng </i>
<i><b>H: Cách đi đường của 2 bác cháu? </b></i>
<i><b>H: Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh</b></i>
<i>trí và dũng cảm của KĐ khi gặp địch </i>
<i>c: Luyện đọc </i>
- HD đọc đoạn 3 : Đọc phân biệt nhân vật
<i><b>B. Kể chuyện </b></i>
Yc : Dựa theo 4 tranh minh hoạ , ND của
4 đoạn để kể lại toàn bộ câu chuyện
- Hd kể theo tranh : gắn tranh
<b>3. Kết luận:</b>
<i><b>H: </b></i> Qua câu chuyện em thấy anh Kim
Đồng là 1 thiếu niên như thế nào ?
- Luyện kể ở nhà .
- 2 em đọc nối tiếp
- HS nêu ND bài
- Nghe GV giơí thiệu
- Quan sát tranh ( sgk)
- Nghe GV đọc mẫu
- Quan sát bản đồ tìm vị trí Cao Bằng
- HS phát biểu
- Luyện đọc nối tiếp câu
- Luyện đọc từ khó ( Lưu ý HS yếu cách
phát âm)
- Tìm hiểu chú giải
- Đọc nhóm
- Đọc đồng thanh đoạn 1 , 2 ; đoạn 3 -1
em đọc ; đoạn 4 – cả lớp đọc
+ Đọc đoạn 1:
- Bảo vệ và dẫn đường cho cán bộ
- Vì đây là vùng có nhiều người Nùng ,
đóng vậy vừa để che mắt địch vừa để
hồ đồng mọi người
- Rất cân thận
+ Đọc nối tiếp đoạn 2 , 3 , 4 và thảo luận
nhóm
- Gặp địch khơng hề bối rối,sợ sệt bình
tĩnh ht sáo báo hiệu…không làm cho
bọn địch nghi ngờ…
- Thi đọc đoạn 3 : Đọc phân vai N 3
- 1 em đọc cả bài
- Quan sát tranh
- 1 em kể mẫu đoạn 1
- HS kể trong nhóm
- 4 em thi kể nối tiếp 4 đoạn
- Kể cả chuyện (HS KG)
<b>Tiết 4: </b>
QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG ( Tiết 1)
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Liên hệ về việc quan tâm giúp đỡ </i>
<i>hàng xóm láng giềng</i>
<i>- Nêu được một số việc làm thể hiện quan</i>
<i>tâm giúp đỡ hàng xóm, láng giềng.</i>
<i>. </i>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>
<i><b>1. Kiến thức và kĩ năng :</b></i>
- Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm giúp đỡ hàng xóm, láng giềng.
- Biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả
năng.
<i><b>2. Thái độ : </b></i>Thực hiện hành động cụ thể biểu hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm
láng giềng trong cuộc sống hàng ngày.
<i><b>*Giáo dục KNS : Lắng nghe tích cực ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thơng</b></i>
<i>với hàng xóm.</i>
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
Nội dung tiểu phẩm “Chuyện hàng xóm”. Phiếu thảo luận nhóm.
<b>III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>Giáo viên</b></i> <i><b>Học sinh</b></i>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
- Hãy kể những hoạt động diễn ra ở
trường em?
- Giới thiệu bài.
<b>2. Phát triển bài:</b>
<i><b>* Hoạt động 1: </b></i>Tiểu phẩm “Chuyện hàng
xóm”.
- Gv yêu cầu các nhóm chuẩn bị tiểu
phẩm (nội dung đã chuẩn bị trước).
<i>- Gv hỏi:</i>
<i>+ Em đồng ý với cách xử lí của bạn nào?</i>
Vì sao?
+ Qua tiểu phẩm trên, em rút ra được
bài học gì?
<i><b>* Hoạt động 2 :</b></i> Thảo luận nhóm.
- Gv phát phiếu cho các nhóm và yêu cầu
Hs thảo luận.
<i>Phiếu thảo luận.</i>
Điền Đ goặc S vào ô trống.
Giúp đỡ hàng xóm là việc làm cần
thiết.
Không nên giúp đỡ hàng xóm lúc
khó khăn vì như thế sẽ càng làm cho
công việc của họ thêm rắc rối.
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm, tìm hiểu
- Các nhóm được giao nhiệm vụ lên
- Hs dưới lớp xem tiểu phẩm.
- Hs nhận xét, trả lời câu hỏi.
- Hs thảo luận theo nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả có kèm theo giải thích.
ý nghĩa các câu ca dao, tục ngữ.
<i><b>*(KNS) Lắng nghe ý kiến của hàng xóm,</b></i>
<i>thể hiện sự cảm thơng với hàng xóm..</i>
- Gv chia Hs thành 6 nhóm, u cầu các
nhóm thảo luận tìm ý nghĩa của câu ca
dao, tục ngữ nói về tình hàng xóm, láng
giềng.
“Bán anh em xa, mua láng giềng gần.
Hàng xóm tắt lửa tối đèn có nhau.
Người xưa đã nói chớ quên.
Láng giềng tắt lửa, tối đèn có nhau.
Giữ gìn tình nghĩa tương giao.”
<b>3. Kết luận:</b>
- Vì sao phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm
láng giềng?
- Các nhóm tiến hành thảo luận các
- Hs cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Biết ý nghĩa của việc quan tâm giúp
đỡ hàng xóm láng giềng.
- Ai cũng có lúc gặp khó khăn, hoạn
nạn nên cần phải quan tâm ...
<b>Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2011</b>
<b>Tiết 1: </b>
<b>ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Các động tác của bài TD.</i> <i>- Ơn lại bài thể dục phát triển chung.</i>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>
- Ôn lại bài thể dục phát triển chung, yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Chơi trò chơi "Đua ngựa" yêu cầu biết cách chơi một cách tương đối chủ động.
<b>II- ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:</b>
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an tồn luyện tập.
- Phương tiện: Cịi, dụng cụ và vạch trò chơi.
<b>III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Nội dung</b> Đ/lg <b>Phương pháp tổ chức</b>
<b>A.Phần mở đầu: </b> 5' - ĐHTT: x x x
<i><b>1. Nhận lớp:</b></i> x x x
- Cán bộ báo cáo sĩ sô
- GV nhận lớp phổ biến nộ dung bài
học.
<i><b>2. KĐ: chạy chậm theo một hàng</b></i>
dọc "Thi xếp hàng nhanh"
- ĐHKĐ như ĐHTT
<b>B. Phần cơ bản:</b> 25'
<i><b>1. Ôn bài tập thể phát triển chung 8</b></i>
<i><b>động tác</b></i>
ĐHTL:
x x x x x
x x x x x
+ GV ôn luyện cho cả lớp 8 động tác 3
lần.
+ GV chia tổ cho HS tập
+ GV tổ chức cho các tổ tập thi
<i><b>2. Chơi trò chơi: Đua ngựa</b></i> - GV nêu lại tên cách chơi trò chơi
"Đua ngựa"
+ HS chơi trò chơi
+ ĐHTC như tiết 26
-> GV quan sát HS chơi trò chơi và
nhận xét.
<b>C. Phần kết thúc:</b>
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- GV cùng HS hệ thống lại bài
- GV nhận xét bài học + giao BTVN
- ĐHXL:
x x x x
x x x x
<b>Tiết 2: </b>
<b>Tiết 67: BẢNG CHIA 9</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>-Bảng nhân 9.</i> <i>- Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng</i>
<i>trong giải toán.</i>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>
<i>-Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải tốn( có một phép chia 9)</i>
* Bài tập cần làm: Bài 1(Cột1,2,3); 2(Cột1,2,3) ;3 ; 4.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Bộ đồ dùng dạy học toán.
<b>III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
<i><b> 1.Giới thiệu bài:</b></i>
- Gọi 1HS lên bảng làm BT4 tiết trước.
- Nhận xét đánh giá.
<i><b>- Giới thiệu bài: </b></i>
<b>2. Phát triển bài:</b>
<i><b>* Hướng dẫn Lập bảng chia 9:</b></i>
<i>+ Để lập được bảng chia 9, em cần dựa</i>
- Gọi HS đọc bảng nhân 9.
- YC HS dựa vào bảng nhân 9 tự lập
bảng chia 9 theo cặp.
- Mời 1 số cặp nêu kết quả thảo luận.
GV ghi bảng: 9 : 9 = 1
18 : 9 = 2
27 : 9 = 3 ...
- Tổ chức cho HS ghi nhớ bảng chia 9.
<i><b> c) Luyện tập:</b></i>
<i><b>Bài 1:(Cột 1,2,3 SGKTr 68) </b></i>
- 1HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
+ Dựa vào bảng nhân 9.
- 2HS đọc bảng nhân 9.
- HS làm việc theo cặp - lập chia 9.
- 1 số cặp nêu kết quả làm việc, các
nhóm khác bổ sung để hồn thiện bảng
chia 9.
- Yêu cầu nêu bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm vào vở.
- Gọi học sinh nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
<i><b>Bài 2:(Cột 1,2,3SGKTr 68)</b></i>
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Mời 3HS lên bảng chữa bài.
- YC từng cặp HS đổi vở để KT bài
nhau.
- Giáo viên nhận xét bài làm của học
sinh.
<i><b>Bài 3: (SGKTr 68)</b></i>
- Gọi học sinh đọc bài tập 3.
- Yêu cầu đọc thầm và tìm cách giải.
- Mời 1 học sinh lên bảng giải.
- Nhận xét , chốt lại lời giải đúng.
<b>Bài 4: (SGKTr 68)</b>
- Hướng dẫn tương tự như BT3.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
<b>3.Kết luận:</b>
- Yêu cầu đọc lại bảng chia 9..
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- 1HS nêu yêu cầu BT: Tính nhẩm.
- Tự làm bài vào vở.
- 3 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
- 1HS nêu cầu BT, cả lớp đọc thầm.
- Tự làm bài vào vở.
- Đổi vở KT bài nhau. Chữa bài:
9 x 5 = 45 9 x 6 = 54 9 x 8 = 72
45 : 9 = 5 54 : 9 = 6 72 : 9 = 8
- Một em đọc đề bài 3.
-HS phân tích bài tốn rồi làm vào vào
vở.
-1HS lên bảng trình bày bài giải, lớp bổ
sung:
- 2HS đọc bài toán.
- Nêu điều bài toán cho biết và điều bài
toán hỏi.
- Tự làm bài vào vở.
-1HS lên bảng làm bài,lớp nhận xét chữa
bài.
- Đọc lại bảng chia 9.
- Chuẩn bị bài sau.
<b>Tiết 3: </b>
<b>NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>-Bài đọc người liên lạc nhỏ.</i> <i>-Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng</i>
<i>hình thức bài văn xi. </i>
<i>-Làm đúng các BT điền từ có vần ay / ây</i>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>
-Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xi.
-Làm đúng các BT điền từ có vần ay / ây (BT 2).
-Làm đúng bài tập 3 a /b .
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- VBT; Bảng phụ; Bảng con
<b>III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
- Yêu cầu HS viết bảng con một số tiếng
dễ sai ở bài trước.
- Nhận xét đánh gía
<i><b>- Giới thiệu bài</b></i>
<b>2. Phát triển bài:</b>
<i><b>a) Hướng dẫn nghe viết :</b></i>
*Hướng dẫn chuẩn bị :
- Giáo viên đọc đoạn chính tả một lượt.
- Gọi 1HS đọc lại bài .
<i><b>H: Trong đoạn văn vừa đọc có những tên</b></i>
<i>riêng nào?</i>
<i><b>H: </b> Câu nào trong đoạn văn là lời của</i>
<i>nhân vật? Lời đó được viết như thế nào?</i>
<i><b>H: </b> Những chữ nào trong đoạn văn cần</i>
<i>viết hoa ?</i>
- Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn và
luyện viết các tiếng khó: chờ sẵn, nhanh
* Đọc cho học sinh viết vào vở.
* Chấm, chữa bài.
<i><b>b) Hướng dẫn làm bài tập </b></i>
<i><b>Bài 2 : (VBTTr69)</b></i>
- Nêu yêu cầu của bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập .
- Gọi 2 em đại diện cho hai dãy lên bảng
thi làm đúng, làm nhanh.
- Nhận xét bài làm học sinh, chốt lại lời
giải đúng.
<i><b>Bài 3 : (VBTTr69)</b></i>
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tập 3b.
- Yêu cầu các nhóm làm vào vở.
- Yêu cầu mỗi nhóm cử 3 em thi tiếp sức.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Gọi 6 em đọc lại đoạn văn đã điền hoàn
chỉnh.
3. Kết luận:
<b>- Nhắc lại YC khi viết chính tả.</b>
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài
mới .
<i>nghỉ ngơi, vẻ mặt.</i>
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
- Nghe GV đọc bài viết
- Một học sinh đọc lại bài.
+ Đức Thanh, Kim Đồng, Hà Quảng,
Nùng.
+ Câu “ Nào, bác cháu ta lên đường!” - là
lời của ông Ké, được viết sau dấu hai
chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
+ Viết hoa các chữ đầu dòng, đầu câu, tên
riêng.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực
hiện viết vào bảng con.
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Học sinh làm bài vào VBT.
- Hai học sinh lên bảng thi làm bài .
- Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét, bình
chọn bạn làm đúng, nhanh.
- 2HS đọc lại từng cặp từ theo lời giải
đúng.
- Lớp chữa bài vào vở bài tập: Cây sậy ,
<i><b>chày giã gạo ; dạy học / ngủ dậy ; số bảy</b></i>
<i>, đòn bẩy . </i>
- Hai em nêu yêu cầu bài tập.
- Thực hiện làm bài vào vở.
- Lớp chia nhóm cử ra mỗi nhóm 3 bạn
để thi tiếp sức trên bảng.
- Một số HS đọc lại kết quả trên bảng.
Lời giải đúng bài 3b:
<i>Tìm nước , dìm chết , chim gáy thốt</i>
<b>hiểm </b>
- Cả lớp chữa bài vào vở .
- 2 em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính
tả.
- Chuẩn bị bài sau.
<b>TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>-Liên hệ nơi em ở.</i> <i>- Kể được tên một số cơ quan hành chính ,</i>
<i>văn hóa , giáo dục , y tế ...ở địa phương</i>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>
<i><b>1. Kiến thức và kĩ năng :</b></i>
- Kể được tên một số cơ quan hành chính , văn hóa , giáo dục , y tế ...ở địa phương
<i><b>2. Thái độ : Cần có ý thức gắn bó, yêu quê hương.</b></i>
<i><b>*Giáo dục KNS : Tìm hiểu và xử lí thơng tin, giao tiếp.</b></i>
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
Hình trong SGK trang 52, 53, 54, 55.
<b>III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>Giáo viên</b></i> <i><b>Học sinh</b></i>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
+ Hãy kể tên những trò chơi mà em thường
+ Trong những trị chơi đó trị chơi nào có
ích, trò chơi nào nguy hiểm?
+ Giới thiệu bài:
<b>2. Phát triển bài:</b>
<i><b>* Hoạt động 1: Làm việc với SGK.</b></i>
Bước 1: Làm việc theo nhóm .
- Gv chia lớp thành 4 nhóm và u cầu Hs
quan sát các hình trong SGK trang 52, 53,
54 và trả lời câu hỏi:
+ Kể tên những cơ quan hành chính, văn
hóa, giáo dục, y tế cấp tỉnh trong các hình?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Các nhóm lên trình bày, mỗi em chỉ kể tên
một vài cơ quan.
* Hoạt động 2: Nói về tỉnh (thành phố) nơi
bạn đang sinh sống.
<i><b>*(KNS) Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông</b></i>
<i>tin, giao tiếp.</i>
Bước 1 : Hướng dẫn cả lớp.
- Gv phát cho mỗi nhóm các phiếu học tập.
- Gv yêu cầu Hs điền vào phiếu học tập đó.
Bước 2: Làm việc theo cặp.
- Gv yêu cầu Hs thảo luận hoàn thành
phiếu.
Bước 3: Làm việc cả lớp.
- Gv gọi vài cặp Hs trình bày kết quả của
mình.
<i><b>* Hoạt động 3 : Vẽ tranh.</b></i>
Bước 1:
- Gv gợi ý cách thể hiện những nét chính về
+ 2 HS trả lời câu hỏi
- Hs từng nhóm thảo luận và trả lời
các câu hỏi.
- Đại diện từng nhóm lên trả lời.
Hs nhận xét.
- Hs trao đổi với nhau theo cặp.
- Đại diện các cặp lên trình bày kết
quả của mình.
những cơ quan hành chính, văn hóa,……
khuyến khích trí tưởng tượng của HS.
- Gv yêu cầu Hs tiến hành vẽ tranh.
Bước 2:
- Dán tất cả tranh vẽ lên tường, gọi 1 số Hs
miêu tả tranh vẽ.
- Gv nhận xét, tuyên dương các em vẽ
tranh đẹp.
<b>3. Kết luận:</b>
- Nói về cảnh đẹp nơi em đang ở?
- NX giờ học, chuẩn bị bài sau.
- Hs cả lớp tiến hành vẽ tranh.
- Hs dán tranh lên tường và mơ tả
bức tranh vẽ của mình.
- HS tự nêu.
<b>Thứ tư ngày 7 tháng 12 năm 2011</b>
<b>Tiết 1: Hướng dẫn tự học: </b>
<b>GIÚP HỌC SINH HOÀN THIỆN BÀI HỌC TRONG NGÀY</b>
<b> Bồi dưỡng học sinh giỏi- phụ đạo học sinh yếu</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Các KT đã học trong ngày.…</i> <i>- Giúp học sinh nắm chuẩn kiến thức kĩ năng</i>
<i>bài học trong ngày.</i>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
- Giúp học sinh nắm chuẩn kiến thức kĩ năng bài học trong ngày.
- Bồi dưỡng kiến thức nâng cao cho học sinh giỏi.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bài tập cho học sinh giỏi</b>
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Giúp học sinh hoàn thiện bài học trong </b>
<b>ngày:</b>
- Hướng dẫn HS tiếp tục làm các bài tập
tốn, chính tả và luyện từ và câu (nếu chưa
hoàn thành).
<b>2. Bồi dưỡng học sinh giỏi – PĐHS yếu:</b>
a. Bồi dưỡng HS giỏi: HS làm bài nâng
cao
<b>Bài tốn: Có ba bao gạo, bao thứ nhất ít </b>
- GV nhận xét, hướng dẫn.
- HS nêu đầu bài.
- HS suy nghĩ, trao đổi làm bài theo
nhóm.
- HS làm bài, nêu bài làm.
Bài giải:
Bao thứ hai nặng: 42 + 5 = 47( kg)
Bao thứ ba nặng: 47 + 6 = 53( kg)
Cả ba bao gạo nặng:
* Phụ đạo HS yếu:
- Củng cố bảng nhân, chia 9.
- GV nhận xét .
<b>3. Kết luận:</b>
- Nêu lại nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS học thuộc bảng nhân, chia 9.
- Thi đọc thuộc bảng nhân, chia 9
- 1HS nêu.
<b>Tiết 2: Hoạt động ngoài giờ lên lớp:</b>
- Nhận thức : Giúp HS biết ý nghĩa ngày thành lập quân đội nhân dân Việt nam.
- Kĩ năng : Yêu quý anh bộ đội.
- Thỏi độ : Có ý thức giữ gìn và bảo vệ truyền thống, tiếp bước cha anh.
<b>II/ NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC:</b>
<i><b>1. Nội dung: </b></i>Tìm hiểu ý nghĩa ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam.
<i><b>2. Hình thức: </b></i>Kể chuyện , giới thiệu, văn nghệ.
<b>III/ CHUẨN BỊ HOẠT ĐỘNG:</b>
- Tranh, ảnh,các bài hát, bài thơ, chuyện kể... núi về anh bộ đội cụ Hồ.
IV/TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG:
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Giới thiệu bài :</b>
GV giới thiệu chủ điểm. hoạt động của giờ
học
<b>2. Các hoạt động :</b>
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu
- GV : Giới thiệu ý nghĩa ngày 22/12.
* Hoạt động 2 : Kể chuyện , văn nghệ.
- Gợi ý cho HS kể chuyện, múa hát về chủ đề
ca ngợi anh bộ đội.
<b>3. Tổng kết : </b>
- Để noi gương anh bộ đội, bản thân mỗi
chúng ta phải làm gì ?
- H : Hôm nay chúng ta học chủ điểm gì ?
- Thực hành biết ơn và yêu quý, giúp đỡ chú
bộ đội.
- Lắng nghe.
- HS hát, kể chuyện, đọc thơ. - - Các
tổ thi đua kể chuyện , hát múa.
- HS nêu.
- HS nêu, nhắc lại.
================================================
<b>Sáng thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm 2011</b>
<b>Tiết 1: </b>
<b>HOÀN THIỆN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<i>- Kĩ thuật tập các động tác của bài </i>
<i>TD</i>
<i>- Hoàn thiện các động tác của bài TD, trị </i>
<i>chơi đua ngựa</i>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
- Hồn thiện bài TD phát triển chung. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện các động tác tơng
đối chính xác.
- Chơi trị chơi "Đua ngựa". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tơng đối chủ động.
<b>II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: </b>
- Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh sạch sẽ.
- Phơng tiện: Còi, vạch cho trò chơi.
<b>III/ HOT NG DY HC:</b>
<b>Nội dung</b> <b>Định lợng</b> <b>Phơng pháp tổ chức</b>
1. Nhận lớp: - ĐHTT + KĐ:
- C¸n sù b¸o c¸o sÜ sè x x x x
- GV nhËn líp, phỉ biÕn ND bµi
häc.
x x x x
2. Khởi động: x x x x
- Chy chm theo 1 hng dc.
- Trò chơi: "Kéo ca lưa sỴ"
3.Kiểm tra bài cũ.
<b>B. Phần cơ bản </b> 22 - 25 ' x x x x
x x x x
+ Lần 1: GV hô - HS tập 8 động tác
+ Những lần sau: GV chia tổ cho
HS tập luyện
- GV quan s¸t, sưa sai
+ GV cho c¸c tỉ biĨu diễn bài TP 1
lần
- HS nhận xét
2. Chơi trò chơi "Đua ngựa"
- GV cho HS khởi động li cỏc
khp
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi.
- HS chơi trò chơi:
- GV biu dng i thng
<b>C. Phần kết thúc</b> 5' - ĐHXL
- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát . x x x x
<b>Tiết 2: Toán: </b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Chia số có hai chữ số cho số có một </i>
<i>chữ số ( không dư ở lượt chia)</i>
- Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số
<i>cho số có một chữ số ( có dư ở các lượt </i>
<i>chia)..</i>
<b>I/ MỤC TIÊU: </b>
- Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( có dư ở các lượt chia).
- Biết giải bài tốn có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vng.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
- HS + nhận xét.
- Giới thiệu bài – ghi đầu bài.
<b>2. Phát triển bài:</b>
HDHS thực hiện phép chia: 78 : 4= ?
+ HS nắm được cách chia và nhận ra
được có dư ở các lượt chia.
- GV nêu phép chia 78 : 4
2 HS lên bảng , lớp làm bảng con.
97 3 59 5 89 2
- HS lên bảng đặt tính rồi thực hiện phép chia
và nêu các bước chia.
78 4 7 chia 4 được 1, viết 1.
4 19 1 nhân 4 bằng 4; 7 trừ 4 bằng 3
38 Hạ 8, được 38; 38 chia 4 được 9
- GV gọi HS nêu lại cách thực hiện
36 9 nhân 4 bằng 36 ; 38 trừ 36 bằng 2
- Vài HS nêu lại cách thực hiện và kết quả:
78 : 4 = 19 (dư 2)
<b>* Thực hành: </b>
* Bài 1: Củng cố về kỹ năng chia.
- GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bảng con
77 2 87 3 86 6
- GV nhận xét sửa sai cho HS sau mỗi
lần giơ bảng.
6 38 6 29 6 14
17 27 26
16 27 24
1 0 2
* Bài 2: Củng cố về giải tốn có lời
văn.
- GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập .
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng.
lên bảng giải.
Bài giải
Thực hiện phép chia: 33 : 2 = 16 (dư 1)
- GV theo dõi HS làm bài Số bàn có 2 HS ngồi là 16 bàn, cịn 1 HS nữa
nên cần thêm một cái bàn nữa.
Vậy số bàn cần có ít nhất là:
- GV gọi HS nhận xét. 16 + 1 = 17 (cái bàn)
- GV nhận xét ghi điểm. Đáp số: 17 cái bàn.
* Bài 4: Củng cố về xếp hình.
- GV gọi HS nêu yêu cầu . - 2HS nêu yêu cầu BT.
- HS quan sát hình trong SGK.
- HS dùng 8 hình TG xếp thành 1 hình vng
- GV u cầu HS xếp thi . - HS thi xếp nhanh đúng.
- GV nhận xét tuyên dương.
<b>3. Kết luận:</b>
- Nêu lại cách chia số có hai chữ số cho
- Đánh giá tiết học.
<b>Tiết 3: Tập làm văn:</b>
GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Các hoạt động của tổ.</i> <i>- Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản </i>
<i>( theo gợi ý) về các bạn trong tổ của mình với</i>
<i>người khác(BT2)..</i>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
- Nghe và kể lại được câu chuyện tôi cũng như bác(BT1).
- Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản( theo gợi ý) về các bạn trong tổ của mình
với người khác(BT2).
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Tranh minh hoạ truyện vui Tôi cũng như bác
- Bảng lớp viết gợi ý kể lại truyện vui.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Giới thiệu bài :</b>
- Đọc lại bức thư viết gửi bạn miền
khác ?
- GV nhận xét, chấm điểm.
- Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
<b>2. Phát triển bài:</b>
<b>Hướng dẫn học sinh làm bài tập:</b>
- 2 HS đọc.
a. Bài tập 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập . - 2 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS quan sát tranh minh hoạ và đọc lại 3
câu hỏi gợi ý.
- GV kể chuyện một lần . - HS chú ý nghe .
- GV hỏi :
+ Câu chuyện này xảy ra ở đâu ? - ở nhà ga.
+ Trong câu chuyện có mấy nhân vật ? - Hai nhận vật
+ Vì sao nhà văn không đọc được bản
thông báo ?
- HS nêu.
+ Ơng nói gì với người đứng cạnh ? - Phiền ông đọc giúp tôi tờ báo này với.
+ Người đó trả lời ra sao? - HS nêu
+ Câu trả lời có gì đáng buồn cười ? - Người đó tưởng nhà văn khơng biết chữ..
- GV nghe kể tiếp lần 2. - HS nghe
- HS nhìn gợi ý trên bảng kể lại câu chuyện
- GV khen ngợi những HS nhớ chuyện,
kể phân biệt lời các nhân vật
b. Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập .
- GV chỉ bảng lớp đã viết sẵn gợi ý nhắc
- GV mời HS khá, giỏi làm mẫu. - 1HS khá làm mẫu.
- HS làm việc theo tổ ; lần lượt từng HS
đóng vai người giới thiệu
- GV gọi HS thi giới thiệu - Đại diện các tổ thi giới thiệu về tổ mình
trước lớp.
- HS nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm
<b>3. Kết luận:</b>
- Tiết TLV hơm nay học gì? - 1HS nêu.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài T 15.
- Đánh giá tiết học
<b>Chiều thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm 2011</b>
<b>Tiết 1: Tiếng Việt:</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i> Liên hệ về sinh hoạt và học tập tại </i>
<i>lớp em, nơi em ở.</i>
- Hiểu tình hình sinh hoạt và học tập của HS
<i>một trường nội trú vùng cao qua lời giới thiệu</i>
<i>của một HS: Cuộc sống của một HS miền núi</i>
<i>cịn khó khăn nhưng các bạn rất chăm học,</i>
<i>yêu trường và sống rất vui.</i>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
- Biết cách đọc phân biệt lời kể của vị khách với lời của Dìn trong đoạn đối thoại./
- Hiểu tên địa danh và các từ ngữ trong bài ( Sủng Chài, trường nội trú, cải thiện…)
- Hiểu tình hình sinh hoạt và học tập của HS một trường nội trú vùng cao qua lời giới
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Tranhh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Giới thiệu bài: </b>
- Đọc thuộc lòng 10 dòng đầu của bài thơ
Việt Bắc ?
- HS + GV nhận xét.
- GT bài - ghi đầu bài.
<b>2. Phát triển bài:</b>
<b>*Luyện đọc:</b>
- GV đọc mẫu toàn bài.
- 3 HS lên bảng đọc.
- GV hướng dẫn cách đọc. - HS chú ý nghe.
- HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu - HS đọc từng câu.
+ GV viết bảng: Sủng Chài, Sùng Tờ Dìn - HS đọc ĐT.
- Đọc từng đoạn trước lớp .
- Đọc đồng thanh đoạn 1. - Cả lớp đọc ĐT 1 lần .
- 1HS đọc lại cả bài.
<b>* Tìm hiểu bài:</b>
- Bài đọc có những nhân vật nào? - HS nêu .
- Ai dẫn khách đi thăm trường ? - Liên đội trưởng Sùng Tờ Dìn .
- Bạn Dìn giới thiệu những gì về trường
mình
- Dẫn khách đi thăm và kể về nề nếp sinh
hoạt ở trường…
- Em học được gì về cách giới thiệu nhà
trường của Sùng tờ Dìn ?
- HS làm việc theo cặp.
- 2 -3 cặp HS thi giới thiệu về trường
mình trước lớp.
- HS nhận xét bình chọn.
- GV nhận xét, ghi điểm
<b>* Luyện đọc lại.</b>
- GV đọc lại đoạn văn . - HS nghe .
- 3 - 4 nhóm HS thi đọc đoạn văn theo
cách phân vai.
- 1HS đọc lại cả bài.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, ghi điểm.
<b>3. Kết luận:</b>
- Nêu nội dung chính của bài ? - Cuộc sống của HS miền núi cịn khó
khăn nhưng các bạn ….
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học
<b>Tiết 2: </b>
<b>LUYỆN TẬP VỀ CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ </b>
<b>CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Bảng chia đã học.</i> <i>- Củng cố chia số có hai chữ số cho số có </i>
<i>một chữ số.</i>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>
- Củng cố chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- Vận dụng thực hiện cách đặt tính chia và giải toán.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
Bảng nhóm giải BT 2, 3
<b>III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
Giới thiệu bài:
<b>* Bài 1: (VBT)</b>
- Gọi học sinh nêu bài tập 1.
a)- HS tự đặt tính và tính.
- GV quan sát giúp đỡ.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
<b>b)- Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con.</b>
- Nhận xét bài làm của HS.
<b>*Bài 2 (VBT):</b>
- HS đọc đề toán
-GV HD học sinh làm bài.1 HS làm bảng
nhóm.
- GV thu 1 số vở chấm, nhận xét bài làm
của HS.
- GV chữa bài.
<b>* Bài 3(VBT): </b>
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm VBT
- 1 HS làm bảng nhóm
- Gv nhận xét, chối lại.
<b>3. Kết luận: </b>
- HS nêu các thao tác khi thực hiện phép
chia.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Lớp thực hiện làm vào vở BT phần a.
- Phần b HS làm vào bảng con – Nêu
cách làm
- HS làm bài vào VBT
Bài giải:
Số trang sách Hiền đọc là:
75: 5 = 15 (trang)
- HS làm bài – chữa bài
Bài giải:
58 lít rót được vào số can là:
58 : 5 = 11 (can dư 3 lít)
Đáp số: 11 can dư 3 lít
<b>Tiết 3: Hướng dẫn tự học:</b>
GIÚP HỌC SINH HOÀN THIỆN BÀI HỌC TRONG NGÀY
<b> Bồi dưỡng học sinh giỏi- phụ đạo học sinh yếu</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Các KT đã học trong ngày.…</i> <i>- Giúp học sinh nắm chuẩn kiến thức kĩ năng</i>
<i>bài học trong ngày.</i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Giúp học sinh nắm chuẩn kiến thức kĩ năng bài học trong ngày.
- Bồi dưỡng kiến thức nâng cao cho học sinh giỏi.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bài tập cho học sinh giỏi</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Giới thiệu bài.</b>
<b>2. Giúp học sinh hoàn thiện bài học </b>
<b>trong ngày:</b>
<i><b>a.Tốn:</b></i>
- u cầu HS hồn thiện các bài tập (nếu
chưa hoàn thành)
- GV quan sát giúp đỡ học sinh yếu.
- GV ra bài tập cho học sinh giỏi
Bài tập : Điền số thích hợp vào ô trống
<b>-</b> HS nêu Yêu cầu bài
<b>-</b> HS tự làm bài SGK
<b>-</b> Đổi bài KT
<i><b>d. Tập làm văn.</b></i>
- HS viết tiếp phần bài chưa hoàn thành
- Với HS hoàn thành bài thì viết phần kể
về hoạt động của mình vào vở
- GV quan sát giúp đỡ HS
<b>3. Kết luận:</b>
- Nêu nội dung bài?
-Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS tự làm bài theo HD của GV.
- HS nêu đầu bài
- HS trao đổi làm bài .
- HS trình bày bài làm.
Số bị chia 87 94 92
Số chia 3 4 5 7
Thương 6
Số dư 2
- HS tự HT.
- HS viết lần lượt.
- HS nêu.
===================================================
<b> </b>
<b>Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2011</b>
<b>Tiết 1: Toán:</b>
<b>CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Chia số có hai chữ số cho số có </i>
<i>một chữ số.</i>
<i>- HS biết đặt tính và tính chia số có 3 chữ</i>
<i>số cho số có một chữ số.</i>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
- HS biết đặt tính và tính chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số ( chia hết và chia
có dư). - Giáo dục HS thích học tốn.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b>-</b> Bảng phụ, vở của học sinh.
III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b> 1.Giới thiệu bài : </b>
Đặt tính rồi tính:
87 : 3 92 : 5
- Nhận xét ghi điểm
<i><b> - Giới thiệu bài: </b></i>
<b>2. Phát triển bài:</b>
* Ghi phép tính 648 : 3 = ? lên bảng.
<i>+ Em có nhận xét về số chữ số của SBC</i>
<i>và SC?</i>
- KL: Đây là phép chia số có 3CS cho số
- 2 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài
- SBC là số có 3 chữ số ; số chia là số
có 1 chữ số.
có 1 chữ số.
- Hướng dẫn thực hiện qua các bước như
trong sách giáo khoa.
- Yêu cầu vài em nêu lại cách chia.
- Mời hai em nêu cách thực hiện phép
tính.
- GVghi bảng như SGK.
* Giới thiệu phép chia : 236 : 5
- Ghi lên bảng phép tính: 236 : 5 = ?
- HS xung phong thực hiện lên bảng?
- Nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS nhắc lại cách thực hiện.
- Ghi bảng như SGK.
c) Luyện tập
<b>Bài 1: - Gọi nêu bài tập 1.</b>
- Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con.
- Nhận xét chữa bài.
<b>Bài 2 : -Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .</b>
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Gọi 1 em lên bảng giải bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
<b>Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài tập 3.</b>
- Yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm.
- Nhắc lại nội dung bài.
- Dặn về nhà xem lại các BT đã làm..
648 3
6 216
04
3
18
18
0
- Hai em nêu cách chia.
- 1 em xung phong lên bảng, lớp thực
hiện trên bảng con.
236 5
36 47
1
236 : 5 = 47 (dư 1)
- Một em nêu yêu cầu bài.
- Cả lớp thực hiện làm vào bảng con.
872 4 375 5 390 6 905 5
07 218 25 75 30 65 40 181
32 0 0 05
0 0
- Một học sinh nêu yêu cầu bài.
- Cả lớp thực hiện làm vào vơ.û
- Một học sinh lên bảng giải, lớp bổ
sung.
<i><b>Giải :</b></i>
<i><b> Số hàng có tất cả là :</b></i>
234 : 9 = 26 (hàng)
Đ/ S: 26 hàng
- Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau .
- Một em đọc đề bài 3, lớp đọc thầm.
+ Ta chia số đó cho số lần.
- Cả lớp làm vào vở.
- Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét
chữa bài:
+ giảm 432 m đi 8 lần: 432 : 8 = 54
(m) ...
<b> Tiết 2: Tập đọc:</b>
<b>HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Liên hề về thành quả lao động</i> <i>- Hai bàn tay lao động của con người chính là</i>
<i>nguồn tạo lên mọi của cải.</i>
- Rèn đọc đúng các từ: bát cơm, vất vả, thản nhiên, nước mắt, ...
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật .
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn
tạo nên của cải ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).
- Sắp xếp lại các tranh SGK theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu
chuyện theo tranh minh họa ( HS khá giỏi kể đ ược cả câu chuyện )
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa truyện trong SGK.</b>
<b>III. CÁC HO T </b>Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1.Giới thiệu bài:</b>
- KT bài “ Nhớ Việt Bắc“.
- Nêu nội dung bài thơ?
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu bài đọc.
<b>2. Phát triển bài:</b>
<i><b>a) Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ</b></i>
* Đọc diễn cảm toàn bài giọng hồi hộp,
chậm rải , nhẹ nhàng.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ .
- Yêu cầu HS đọc từng câu. GV theo dõi
sửa sai.
- Gọi năm em đọc tiếp nối nhau 5 đoạn
trong bài .
- Lắng nghe nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi
đúng , đọc đoạn văn với giọng thích
hợp.
- Kết hợp giải thích các từ khó trong
sách giáo khoa (dúi , thản nhiên , dành
<i>dụm).</i>
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong
nhóm.
- Mời 5 nhóm nối tiếp nhau đọc đồng
thanh 5 đoạn.
- Mời một học sinh đọc lại cả bài.
<i><b>b) Hướng dẫn tìm hiểu bài : </b></i>
- Yêu cầu 1 em đọc đoạn1, cả lớp đọc
thầm theo và trả lời nội dung bài:
+ Ông lão người Chăm buồn vì chuyện
<i>gì ?</i>
<i>+ Ơng muốn con trai mình trở thành</i>
<i>người như thế nào ? </i>
- Yêu cầu 1 em đọc thành tiếng đoạn 2,
cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu
hỏi ho
+ Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ?
- 2 em đọc thuộc lòng bài thơ và TLCH.
- Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét.
- Lắng nghe.
- Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau, mỗi em đọc 1 câu, kết
hợp luyện dọc các từ ở mục A.
- Học sinh đọc từng đoạn trước lớp.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn trong
bài, giải thích các từ mới (mục chú giải)
và đề xuất cách đọc.
- Đọc theo nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp .
- 5 nhóm nối tiếp đọc đồng thanh 5 đoạn
của bài.
- Một em đọc lại cả bài.
- 1 em đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm.
+ Ông rất buồn vì con trai mình lười
biếng .
+ Ơng muốn con mình siêng năng, chăm
chỉ, biết tự mình kiếm lấy bát cơm.
- Một em đọc đoạn 2, cả lớp theo dõi và
trả lời :
- Mời một học sinh đọc đoạn 3.
+ Người con đã làm lụng vất vả và tiết
<i>kiệm như thế nào ? </i>
- Yêu cầu 1 em đọc đoạn 4 và 5, cả lớp
đọc thầm:
<i>+ Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa,</i>
<i>người con trai đã làm gì ?</i>
<i>+Vì sao người con trai phản ứng như</i>
<i>vậy ? </i>
<i>+ Thái độ của ông lão như thế nào khi</i>
<i>thấy con đã thay đổi như vậy ?</i>
<i>+ Tìm những câu trong truyện nói lên ý</i>
<i>nghĩa của truyện này.</i>
<i>Liên hệ thực tế</i>
<i><b> c) Luyện đọc lại : </b></i>
- Đọc diễn cảm đoạn 4 và 5, nhắc nhở
HS cách đọc.
- Mời 3 em thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- mời 1 em đọc cả truyện.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
<i><b>) Kể chuyện: </b></i>
1 .Giáo viên nêu nhiệm vụ:
2. H/dẫn HS kể chuyện:
<i><b>Bài tập 1: - Hãy sắp xếp 5 bức tranh</b></i>
theo thứ tự 5 đoạn của câu chuyện “Hũ
bạc người cha“.
- Mời HS trình bày kết quả sắp xếp
tranh.
- Nhận xét chốt lại ý đúng.
<i><b>* Bài tập 2 : </b></i>
- Dựa vào 5 tranh minh họa đã sắp xếp
đúng để kể lại từng đoạn truyện.
- Gọi một em khá kể mẫu một đoạn.
- Mời 5 em tiếp nối thi kể 5 đoạn của
câu chuyện trước lớp .
- Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện
- Nhận xét ghi điểm.
<b>3. Kết luận: </b>
- Em thích nhất nhân vật nào trong
truyện này ? Vì sao?
- Dặn về nhà tập kể lại truyện.
ngược lại anh sẽ khơng tiếc gì cả .
- 1 em đọc đoạn 3, lớp đọc thầm.
+ Anh phải xay thóc thuê để kiếm ngày 2
bát cơm, chỉ dám ăn 1 bát để dành một bát
…
- Một học sinh đọc đoạn 4 và 5.
+ Người con vội thọc tay vào lửa để lấy
tiền mà khơng sợ bị bỏng
+ Vì anh phải vất vả cả 3 tháng trời mới
tiết
kiệm được nên anh quý và tiếc những
đồng tiền mình làm ra.
+ Ông lão cười chảy nước mắt vì vui
mừng và cảm động trước sự thây đổi của
con trai .
+ "Có làm lụng vất vả mới quý đồng tiền.
Hũ bạc ... bàn tay con".
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- 3 em lên thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- 1HS đọc lại cả truyện.
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay
nhất.
- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học .
- Lớp quan sát lần lượt 5 bức tranh đánh
số, tự sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ
tự của truyện.
- 2 em nêu kết quả sắp xếp.
- 1 HS khá kể mẫu một đoạn câu chuyện.
- 5 em nối tiếp thi kể 5 đoạn.
- Một em kể lại toàn bộ câu chuyện trước
lớp .
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất.
<b>Tiết 3: Đạo đức:</b>
<b>Bài 7: QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG ( Tiết 2)</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Liên hệ những việc quan tâm giúp </i>
<i>- Biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng</i>
<i>bằng những việc làm phù hợp với khả năng .</i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả
năng .
- Biết được ý nghĩa của việc quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng
- GDHS Biết yêu thương giúp đỡ những những cụ già em nhỏ
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
- Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về chủ đề bài học.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Giới thiệu bài:
<b>2. Phát triển bài:</b>
<i><b>* Hoạt động 1: Giới thiệu tư liệu sưu tầm</b></i>
được về chủ đề bài học.
- Yêu cầu HS trưng bày các tranh vẽ, các
bài thơ, ca dao, tục ngữ mà các em đã sưu
- Mời đại diện từng tổ lên trình bày trước
lớp.
-Tổng kết, biếu dương những cá nhân, tổ
đã sưu được nhiều tài liệu và trình bày tốt.
<i><b>* Hoạt động 2: Đánh giá hành vi.</b></i>
- Nêu yêu cầu BT4 - VBT.
- Chia nhóm, yêu thảo luận nhóm.
- Mời đại diện nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
- KL: Các việc a, d, e, g là những việc
làm tốt thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ
hàng xóm ; Các việc b, c, đ là những việc
không nên làm.
- Cho HS liên hệ theo các việc làm trên.
<i><b>* Hoạt động 3: Xử lý tình huống và</b></i>
đóng vai.
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận, xử lý 1
tình huống rồi đóng vai (BT5 - VBT).
- Mời các nhóm lên đóng vai.
- Các tổ trưng bày các tranh vẽ, bài
thơ, ...
- Đại diện từng tổ lên trình bày trước
lớp.
- Cả lớp nhận xét bình chọn tổ sưu tầm
được nhiều và trình bày tốt nhất.
- Các nhóm thảo luận.
- Lần lượt từng đại diện lên trình bày,
các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS tự liên hệ.
- Các nhóm thảo luận, xử lý tình huống
và chuẩn bị đóng vai.
- Các nhóm lên đóng vai.
- Nhận xét, KL.
<b>3. Kết luận:</b>
- Gọi HS nhắc lại phần kết luận.
<i><b>- Về nhà thực hiện đúng những điều đã</b></i>
được học.
từng nhóm
- HS đọc phần luận trên bảng.
<b>Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2011</b>
<b>Tiết 1: Thể dục:</b>
<b>TIẾP TỤC HOÀN THIỆN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Kĩ thuật tập các động tác của bài </i>
<i>TD phát triển chung.</i>
<i>- Thực hiện cơ bản đúng các động tác của</i>
<i>bài thể dục phát triển chung.</i>
<i>- Biết cách chơi và tham gia chơi được trog</i>
<i>chơi.</i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
- GDHS Rèn luyện thể lực.
<b>II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN: </b>
- Sân bãi chọn nơi thoáng mát, bằng phẳng, vệ sinh sạch.
- Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>Nội dung và phương pháp dạy học</b> <b>Đội hình luyện tập</b>
<i><b> 1. Phần mở đầu :</b></i>
- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học .
- Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động .
- Chạy chậm thành một vòng tròn xung quanh
sân tập
- Chơi trò chơi : ( Chui qua hầm )
2. <b> Phần cơ bản :</b>
<i><b>* Ôn tập hàng ngang , dóng hàng điểm số </b></i>
- Giáo viên điểu khiển hô cho cả lớp ôn lại các
động tác đội hình đội ngũ 1 – 2 lần
* Ôn các động tác của bài thể dục đã học :
- GV điều khiển cho HS tập liên hoàn cả 8
động tác 1 lần, 4 x 8 nhịp.
- Cho HS luyện tập theo tổ, GV theo dõi sửa sai
cho HS.
- GV nêu tên động tác, HS nhớ và tự tập 1 - 2
lần.
- Tổ chức thi đua biểu diễn bài TD giữa các tổ:
1 lần 2 x 8 nhịp.
* Chơi trò chơi : “ Đua ngựa “
- Nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi.
- Học sinh thực hiện chơi trò chơi :” Đua ngựa
”
* Chia học sinh ra thành từng tổ hướng dẫn
cách chơi thử sau đó cho chơi chính thức trị
chơi “Đua ngựa “
- Giám sát cuộc chơi nhắc nhớ kịp thời các em
tránh vi phạm luật chơi .
- Nhắc nhớ đảm bảo an toàn trong luyện tập và
trong khi chơi.
<b>3 . Phần kết thúc:</b>
- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát .
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn học sinh về nhà thực hiện bài TD vào
buổi sáng.
<i> </i>
<i> </i>
<i> </i>
<i> GV</i>
<b>Tiết 2: Tập đọc:</b>
<b>CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( Tiếp )</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Chia số có ba chữ số cho số có một</i>
<i>chữ số.</i>
<i>- Biết đặt tính và tính chia số có 3 chữ số cho</i>
<i>số có một chữ số với trường hợp thương có</i>
<i>chữ số 0 ở hàng đơn vị.</i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Biết đặt tính và tính chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số với trường hợp
thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị.
- GDHS Yêu thích học tốn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
- Bảng phụ, bộ đồ dùng toán 3
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b> 1.Giới thiệu bài :</b></i>
- Đặt tính rồi tính: 905 : 5 489 : 5
- Nhận xét ghi điểm.
- Giới thiệu bài.
<b>2.Phát triển bài: </b>
- Ghi phép tính 560 : 8 lên bảng .
- Yêu cầu nêu nhận xét về đặc điểm phép
<i>tính?</i>
- Mời 1 em thực hiện phép tính.
- Yêu cầu vài em nêu lại cách chia.
- GV ghi bảng như SGK.
* Giới thiệu phép chia : 632 :7
- GV ghii bảng: 632 : 7 = ?
- Yêu cầu lớp tự thực hiện phép.
- Mời 1 em lên bảng làm bài.
- 2HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi,nhận xét .
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Đây là phép chia số có 3 chữ số cho số
có 1 chữ số .
- Lớp tiến hành đặt tính.
560 8
56 70
00
- Gọi HS nêu cách thực hiện.
- GV ghi bảng như SGK.
<i><b>* Luyện tập:</b></i>
<b>Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.</b>
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu 2 em lên bảng làm bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự
chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
<b>Bài 2 : </b>
-Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài .
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
<b>Bài 3: </b>
- Gọi học sinh đọc bài 3 .
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Gọi một em lên bảng giải.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
<b>3. Kết luận:</b>
- Nêu các bước thực hiện phép chia.
- Dặn về nhà học và xem lại bài tập .
63 90
02
0
2
632 : 7 = 90 (dư 2)
- Một em nêu đề bài 1 .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Hai học sinh thực hiện trên bảng.
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự
sửa bài cho bạn .
- Một học sinh nêu yêu cầu bài
- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở.
- Một em lên bảng thực hiện, lớp bổ
sung:
<i><b>Giải:</b></i>
365 : 7 = 52 ( dư 1 )
Vậy năm đó gồm 52 tuần lễ và 1
ngày.
Đ/ S:52 tuần lễ và 1 ngày
- Một em đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp làm vào vào vở.
- HS nêu kết quả, lớp bổ sung:
+ Phép chia 185 : 6 = 30 ( dư 5) - đúng
+ Phép chia 283 : 7 = 4 ( dư 3 ) - sai
<b>Tiết 3: Chính tả: ( Nghe – viết)</b>
<b>HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Bài đọc” Hũ bạc của người cha”.</i> <i>- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng</i>
<i>hình thức bài văn xi.</i>
<i>- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ui/ i</i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ui/ i ( BT2 ).
- Làm đúng BT3.
- GDHS Rèn chữ viết đúng đẹp. Biết gữi vở sạch.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
- Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ trong bài tập 2.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
- Hãy viết các từ sau: tim, nhiễm bệnh,
tiền bạc.
- Nhận xét đánh giá.
- Giới thiệu bài
<b>2.Phát triển bài:</b>
<i><b>a) Hướng dẫn nghe viết :</b></i>
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Giáo viên đọc bài một lượt.
<i>+ Bài viết có câu nào là lời của người</i>
<i>cha? Ta viết như thế nào ?</i>
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết
<i>hoa?</i>
- Yêu cầu HS luyện viết các chữ khó trên
bảng con.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
* Đọc cho học sinh viết vào vở.
* Chấm, chữa bài.
<i><b>b) Hướng dẫn làm bài tập </b></i>
<b>Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập 2.</b>
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.
- Mời 2 nhóm, mỗi nhóm 4 em lên bảng
thi làm đúng, làm nhanh.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
<b>Bài 3 : </b>
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 3b.
- Yêu cầu các nhóm làm vào VBT.
- Gọi HS nêu kết quả làm bài.
- Gọi 1 số em đọc đoạn truyện đã hoàn
chỉnh.
<b>3. Kết luận:</b>
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà viết lại cho đúng những từ đã
viết sai.
- 2HS lên bảng viết.
- Cả lớp viết vào bảng con .
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
- 2 em đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm tìm
hiểu nội dung bài.
+ Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng,
gạch đầu dòng.
+ Chữ đầu dòng, đầu câu phải viết hoa.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực
hiện viết vào bảng con.
- Cả lớp nghe - viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Học sinh đọc thầm ND bài, làm vào
VBT
- 2 nhóm lên thi làm bài.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng
cuộc.
- 5HS đọc lại kết quả trên bảng.
- Lớp sửa bài theo lời giải đúng:
<i>mũi dao , con muỗi , hạt muối , múi</i>
<i>bưởi , núi lửa , nuôi nấng , tuổi trẻ , tủi</i>
<i>thân. </i>
- Hai học sinh nêu yêu cầu bài tập .
- Lớp thực hiện làm vào vở bài tập .
- 3 em nêu miệng kết quả.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- 5 – 6 em đọc lại kết quả trên bảng.
mật - nhất – gấc
- Cả lớp chữa bài vào vở .
<b>Tiết 4: Tự nhiên và xã hội:</b>
<b>CÁC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Thực hành cách truyền thông tin </i>
<i>liên lạc.</i>
<i>hình.</i>
<i>- Nêu ích lợi của các hoạt động bưu điện,</i>
<i>truyền thơng, truyền hình, phát thanh trong</i>
<i>đời sống.</i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Kể được tên một số hoạt động thông tin liên lạc: bưu điện, đài phát thanh, đài
truyền hình.
- Nêu ích lợi của các hoạt động bưu điện, truyền thơng, truyền hình, phát thanh
trong đời sống.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
Một số bì thư, điện thoại đồ chơi.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
- Hãy nêu nhiệm vụ của các cơ quan
hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế.
- Nhận xét ghi điểm.
- Giới thiệu bài
<b>2. Phát triển bài:</b>
<i><b>* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm</b></i>
Bước 1 - Chia lớp thành các nhóm, mỗi
nhóm 4 học sinh.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, trả lời các
câu hỏi gợi ý sau:
+ Bạn đã đến nhà bưu điện chưa? Hãy
<i>kể về nhữnh hoạt động diễn ra của bưu</i>
<i>điện ?</i>
<i>+ Nêu ích lợi của hoạt đơng bưu điện.</i>
<i>Nếu khơng có hoạt động của bưu điện</i>
<i>thì chúng ta có nhận được những thư tín,</i>
<i>bưu phẩm từ nơi xa gửi về hoặc có gọi</i>
<i>điện thoại được khơng?</i>
* Bước 2 : -u cầu một số cặp lên hỏi
và trả lời trước lớp.
- GV kết luận: Bưu điện giúp chúng ta
<i>chuyển tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa</i>
<i>các địa phương trong nướcng giữa trong</i>
<i>nước và nước ngoài .</i>
<i><b>* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm </b></i>
<i><b> Bước 1 : </b></i>
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 em, yêu cầu
thảo luận theo gợi ý :
<i>+ Nêu nhiệm vụ và ích lợi của của</i>
<i>hoạt động phát thanh, truyền hình ?</i>
<i><b>Bước2 </b></i>
- Mời đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận.
- 2HS trả lời câu hỏi.
- Lớp theo dõi.
- Các nhóm cử ra nhóm trưởng để điều
khiển nhóm thảo luận theo gợi ý.
- Lần lượt từng cặp lên trình bày trước
lớp.
- Lớp theo dõi, nhận xét bổ sung.
- Tiến hành thảo luận, trao đổi theo
nhóm.
- Nhận xét, kết luận: Đài truyền hình, đài
phát thanh là những cơ sở phát tin tức
trong và ngoài nước, giúp chúng ta biết
được những thơng tin về văn hóa, giáo
dục, kinh tế, ... .
Liên hệ thực tế.
<i><b>Hoạt động 3 : Chơi trò chơi " </b>Chuyển</i>
<i>thư"</i>
- Nêu cách chơi và luật chơi.
- Cho HS chơi thử 1 - 2 lần rồi chơi
chínhthức
<b>3. Kết luận:</b>
- HS đọc ghi nhớ
- Nhận xét giờ học.
- Xem trước bài mới .
quả thảo luận.
- Lớp nhận xét và bình chọn nhóm trả
lời đầy đủ nhất.
- Tham gia chơi TC.
- 2HS đọc lại phần ghi nhớ trong SGK.
=================================================
<b>Thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2011</b>
<b>Tiết 1: Toán: </b>
<b>LUYỆN TẬP VỀ BẢNG NHÂN CHIA</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Thuộc bảng nhân và bảng chia.</i> <i>- Vận dụng bảng nhân và bảng chia để làm </i>
<i>bài tập.</i>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>
- Biết làm tính nhân ,tính chia và giải bài tốn có hai phép tính .
- GDHS u thích học toán.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Bảng phụ, VBT
<b>III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
Giới thiệu bài:
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
<b>2. Phát triển bài: </b>
<b>* Bài 1:</b>
- Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính vào VBT
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
<b>*Bài 2:</b>
-GV HD học sinh làm bài.Gọi 3 HS lên
- Một HS nêu yêu cầu bài 1 .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- 4 HS lên bảng.
104 upload.123doc.net 351
291
bảng làm bài.
- GV thu 1 số vở chấm, nhận xét bài làm
của HS.
- GV chữa bài.
<b>* Bài 3: </b>
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm các bài vào VBT.
- 1HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét, chối lại.
<b>3. Kết luận: </b>
- HS đọc bảng nhân, chia 9.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- 3 HS làm bài trên bảng; cả lớp làm bài
vào VBT.
246 3 468 4 543 6
0 6 82 06 117 03 90
0 28 3
0
Bài giải:
Quãng đường BC dài là:
125 x 4 = 500 (m)
Quãng đường AC dài là:
125+ 500 = 625 (m)
Đáp số: 625 m
<b>Tiết 3: Hướng dẫn tự học:</b>
GIÚP HỌC SINH HOÀN THIỆN BÀI HỌC TRONG NGÀY
<b> Bồi dưỡng học sinh giỏi- phụ đạo học sinh yếu</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Các KT đã học trong ngày.…</i> <i>- Giúp học sinh nắm chuẩn kiến thức kĩ năng</i>
<i>bài học trong ngày.</i>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
- Giúp học sinh nắm chuẩn kiến thức kĩ năng bài học trong ngày.
- Bồi dưỡng kiến thức nâng cao cho học sinh giỏi.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bài tập cho học sinh giỏi</b>
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Giới thiệu bài.</b>
<b>2. Giúp hoc sinh hoàn thiện bài học </b>
<b>trong ngày:</b>
<i><b>a.Tốn:</b></i>
- u cầu HS hồn thiện các bài tập (nếu
chưa hoàn thành)
- GV quan sát giúp đỡ học sinh yếu.
- GV ra bài tập cho học sinh giỏi
<b>Bài tập 4(SBT) </b>
<b>-</b> HS nêu Yêu cầu bài
<b>-</b> HS tự làm bài SGK
<b>-</b> Đổi bài KT
- HS làm bài.
- HS tự làm bài theo HD của GV.
- HS nêu đầu bài
- HS trao đổi làm bài .
- HS trình bày bài làm.
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
4x 4 = 16 (cm)
<i><b>b. Chính tả:</b></i>
- u cầu HS hồn thành phần BT chính
<i><b>d. Tập viết</b></i>
- HS viết tiếp phần bài chưa hoàn thành
- Với HS hồn thành bài thì viết phần
luyện viết thêm.
- GV quan sát giúp đỡ HS
<b>3. Kết luận:</b>
- Nêu nội dung bài?
-Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS tự HT.
- HS viết lần lượt.
- HS nêu.
=================================================
<b>Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2011</b>
<b>Tiết 1: Thể dục:</b>
<b>ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Kĩ thuật tập các động tác của bài </i>
<i>TD phát triển chung.</i>
<i>- Thực hiện cơ bản đúng các động tác của</i>
<i>bài thể dục phát triển chung.</i>
<i>- Kiểm tra bài thể dục phát triển chung</i>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
Kiểm tra bài thể dục phát triển chung.Yêu cầu HS thuộc bài và thực hiện các động
tác ở mức độ tương đối chính xác.
<b>II/ ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN:</b>
Sân bãi vệ sinh sạch sẽ, ghế GV ngồi kiểm tra.
III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ
<b>Nội dung và phương pháp dạy học</b> <b>Đội hình luyện tập</b>
<i><b>1/Phần mở đầu :</b></i>
- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
- Hướng dẫn học sinh tập hợp , nhắc nhớ nội
quy tiết kiểm tra .
- Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động .
- Chơi trò chơi : ( Làm theo hiệu lệnh )
2/Phần cơ bản :
- Giáo viên yêu cầu lớp chia ra thành các tổ
để giáo viên kiểm tra bài TDPTC ( 8 động
tác ).
- Lớp tập theo hàng ngang .
- Mỗi lượt 4 em lên thực hiện 1 lần bài TD.
- GV theo dõi đánh giá từng em.
<i><b>+ Hoàn thành : Thuộc từ 4 động tác trở lên</b></i>
thực hiện các động tác tương đối đúng thuộc
từ 7 – 8 động tác với chất lượng thực hiện
các động tác tốt có ý thức tốt sẽ được đánh
giá hồn thành tốt .
+ Chưa hoàn thành : Học sinh chỉ thuộc
được 3 động tác và thực hiện được các động
tác khác của bài thể dục nhưng còn sai sót,
thiếu cố gắng trong luyện tập.
<b>* Chơi trị chơi “ Chim về tổ “.</b>
<i><b> 3/Phần kết thúc:</b></i>
- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và
hát
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn dò học sinh về nhà thực hiện bài TD
vào buổi sáng.
<i> GV</i>
<b>Tiết 2: </b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Thuộc bảng nhân và bảng chia.</i> <i>- Vận dụng bảng nhân và bảng chia để làm </i>
<i>bài tập.</i>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>
- Biết làm tính nhân ,tính chia (bước đầu làm quen với cách viết gọn ) và giải
bài tốn có hai phép tính .
- GDHS u thích học tốn
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Bảng phụ, Vở HS
<b>III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b> 1. Giới thiệu bài :</b>
- Gọi 2HS lên bảng làm BT.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
- Giới thiệu bài.
<i><b> 2. Phát triển bài: </b></i>
<b>Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1</b>
- Yêu cầu 3 em lên bảng tự đặt tính và
tính kết quả.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự
chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
<b>Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .</b>
- Yêu cầu cả lớp cùng làm mẫu một bài .
- Hai học sinh lên bảng làm bài 2 và 4
tiết trước.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 2 em lên bảng chữa bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
<b>Bài 3 - Gọi đọc bài trong sách giáo</b>
khoa .
- Yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Gọi 1 học sinh lên bảng giải .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
<b>Bài 4: - Gọi 1 học sinh đọc bài 4 .</b>
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Gọi 1 học sinh lên bảng giải .
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
<b>3. Kết luận:</b>
- GV nhắc lại ND bài ôn.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà xem lại các bài tập đã làm .
- 2 học sinh lên bảng thực hiện .
- Một học sinh đọc đề bài .
- Nêu dự kiện và yêu cầu đề bài .
- Cả lớp làm vào vở .
- Một em giải bài trên bảng, lớp nhận xét
bổ sung.
<i><b>Giải :</b></i>
Quãng đường BC dài là :
172 x 4 = 688 (m)
Quãng đường AC dài :
172 + 688 = 860 (m)
Đ/ S: 860 m
- Học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài
nhau .
- Một em đọc đề bài 4.
- Cả lớp làm vào vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ
sung:
<i><b>Giải :</b></i>
Số chiếc áo len đã dệt:
450 : 5 = 90 ( chiếc áo )
Số chiếc áo len còn phải dệt :
450 – 90 = 360 ( chiếc áo )
Đ/S :360 chiếc áo
<b>Tiết 3: Tập làm văn: </b>
<b>GIỚI THIỆU VỀ TỔ EM</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Thuộc bảng nhân và bảng chia.</i> <i>- Vận dụng bảng nhân và bảng chia để làm </i>
<i>bài tập.</i>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>
- Viết được một đoạn văn từ 5 đến 7 câu, ngắn gọn đủ ý giới thiệu về tổ mình.
- Rèn kỹ năng nói viết, giáo dục tính tự lập làm bài.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
- KT sự chuẩn bị của HS
- Giới thiệu bài :
<b>2. Phát triển bài:</b>
<i><b>a) Hướng dẫn làm bài tập :</b></i>
<i><b>Bài tập 2 :</b></i>
- Gọi 1 học sinh đọc bài 2.
- Nhắc học sinh dựa vào bài tập nói tiết
trước để viết bài.
- Yêu cầu lớp viết bài vào vở.
- Mời 7- 10 em thi đọc bài văn của mình
trước lớp.
<i><b> - Nhận xét, chấm điểm. </b></i>
<b> 3. Kết luận: </b>
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau .
- Một học sinh đọc đề bài tập 2.
- Nêu nội dung yêu cầu của bài tập .
Quan sát mẫu các câu hỏi gợi ý và dựa
<b>===========================================================</b>
<b>TUẦN 16: </b>
<b> </b>
<b>Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2011</b>
<b>Tiết 1: Toán:</b>
<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Chia số có ba chữ số cho số có một</i>
<i>chữ số.</i>
<i>- Biết làm tính và giải bài tốn có hai phép</i>
<i>tính</i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Biết làm tính và giải bài tốn có hai phép tính .
- GDHS u thích học tốn
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
Bộ đồ dùng học toán .
<b>III. CÁC HO T </b>Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
- Kiểm tra VBT của HS
- Giới thiệu bài
<b>2. Phát triển bài:</b>
<b>Bài 1: - Gọi nêu yêu cầu bài tập.</b>
- Yêu cầu 3 em lên bảng đặt tính và tính .
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
<b>Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .</b>
- Yêu cầu cả lớp cùng làm mẫu một bài .
- Một em nêu yêu cầu bài.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- Học sinh đặt tính và tính.
- Gọi ba em lên bảng giải bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
<b>Bài 3 - Gọi HS đọc bài toán.</b>
- Yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở
- Gọi 1 học sinh lên bảng giải .
- Chấm bài, nhận xét đánh giá.
<b>Bài 4 - Gọi HS đọc bài 4 .</b>
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Gọi hai học sinh lên bảng giải .
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
<b>3. Kết luận : </b>
- Nhắc lại nội dung tiết học.
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
684 6 845 7
08 114 14 120
24 05
- Một học sinh đọc đề bài .
- Nêu dự kiện và yêu cầu đề bài .
- Cả lớp làm vào vở .
- Một em giải bài trên bảng, lớp bổ
sung.
<i><b>Giải</b></i>
Số máy bơm đã bán là :
36 : 9 = 4 ( cái )
Số máy bơm còn lại :
36 – 4 = 32 ( cái)
Đ/ S: 32 máy bơm
- Một em đọc đề bài.
- Cả lớp làm vào vào sách .
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ
sung
Số đã cho 8 thêm 4 đơn vị:(8 + 4 =
12),
Số đã cho 8 gấp 4 lần ( 8 x 4 = 32),
Số đã cho 8 bớt 4 đơn vị (8 - 4 = 4);
Số đã cho 8 giảm 4 lần ( 8 : 4 = 2)
<b>Tiết 2, 3: Tập đọc - Kể chuyện</b>
<b>ĐÔI BẠN</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Liên hệ về tình cảm bạn bè</i>
<i>- Kể chuyện theo tranh.</i>
<i>-Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở</i>
<i>nông thôn và tình cảm thủy chung của</i>
<i>người thành phố với những người đã giúp</i>
<i>mình lúc gian khổ khó khăn</i>
<i>- Kể lại được toàn bộ câu chuyện.</i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Rèn đọc đúng các từ: sơ tán, san sát, cầu trượt, lăn tăn, ...
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nơng thơn và tình cảm thủy
chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ khó khăn
( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4) HS khá trả lời được câu hỏi 5.
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý (hs khá, giỏi kể lại được toàn bộ
câu chuyện ).
<i><b>* GDKNS : KN tự nhận thức bản thân ; KN xác định giá trị và lắng nghe tích</b></i>
<i><b>cực.. </b></i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Tranh ảnh cầu trượt, đu quay.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<i><b> </b></i>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
- Ba em đọc bài "Nhà rông ở Tây
Nguyên"
- Nhà rơng thường dùng để làm gì?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
<b>2.Phát triển bài: </b>
<i><b>a) Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ</b></i>
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ .
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu.
- Sửa lỗi phát âm cho HS,
- Gọi ba em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn
trong bài
- Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn
- Kết hợp giải thích các từ khó trong sách
giáo khoa (sơ tán , tuyệt vọng … ).
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 1.
- Hai em đọc nối tiếp nhau đoạn 2 và 3.
<i><b>b) Hướng dẫn tìm hiểu bài : </b></i>
<i><b> - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và trả</b></i>
lời câu hỏi :
+ Thành và Mến kết bạn vào dịp nào?
<i>+ Lần ra thị xã chơi Mến thấy ở thị xã</i>
<i>có gì lạ?</i>
- u cầu một em đọc thành tiếng đoạn 2
cả lớp đọc thầm theo trao đổi và trả lời :
<i>+ Ở công viên có những trị chơi gì ?</i>
<i>+ Ở cơng viên Mến đã có hành động gì</i>
<i>đáng khen ?</i>
<i>+ Qua hành động này, em thấy Mến có</i>
<i>đức tính gì đáng quý?</i>
- Mời một em đọc đoạn 3 cả lớp theo dõi
đọc thầm theo và trả lời câu hỏi .
+ Em hiểu câu nói của người bố như thế
<i>nào ? </i>
- Ba em lên bảng đọc tiếp nối 3 đoạn
trong bài “Nhà rông ở Tây Nguyên" và
TLCH.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu .
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện phát âm các từ khó.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trong bài.
- Tìm hiểu nghĩa các từ ở mục chú giải.
- Lớp đọc từng đoạn trong nhóm .
- Đọc đồng thanh đoạn 1 của bài .
- Hai học sinh đọc lại cả đoạn 2 và 3.
- Đọc thầm đoạn 1.
+ Thành và Mến quen nhau từ nhỏ khi
gia đình Thành sơ tán về quê Mến ở
nơng thơn
+ Có nhiều phố , phố nào nhà cửa cũng
san sát cái cao cái thấp không giống nhà
ở quê.
- Một em đọc đoạn 2 của bài cả lớp theo
dõi và trả lời :
+ Ở cơng viên có cầu trượt , đu quay.
+ Nghe tiếng cứu, Mến liền lao xuống ao
cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt
vọng.
+ Mến rất dũng cảm, sẵn sàng giúp đỡ
người khác, không sợ nguy hiểm đến
tính mạng.
<i>+ Tìm những chi tiết nói lên tình cảm</i>
<i>thủy chung của gia đình Thành đối với</i>
<i>người đã giúp đỡ mình ?</i>
<i><b>c) Luyện đọc lại : </b></i>
- Đọc diễn cảm đoạn 2 và 3.
- Hướng dẫn đọc đúng bài văn
- Mời 3 em lên thi đọc diễn cảm đoạn
văn.
- Mời 1 em đọc lại cả bài.
- Nhận xét ghi điểm.
<i><b>) Kể chuyện : </b></i>
<i>1 .Giáo viên nêu nhiệm vụ </i>
<i><b>*Bài tập 1: - Mở bảng phụ đã ghi sẵn</b></i>
trước gợi ý học sinh nhìn tranh và câu
hỏi gợi ý để kể từng đoạn .
- Gọi một em khá kể mẫu một đoạn câu
chuyện dựa theo bức tranh minh họa .
- Mời từng cặp học sinh lên kể .
- Gọi 3 em tiếp nối nhau tập kể 3 đoạn
câu chuyện trước lớp .
- Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện
- Giáo viên bình chọn bạn kể hay nhất .
<b>3. Kết luận : </b>
- Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài “Về
quê ngoại”
theo.
+ Ca ngợi những người sống ở làng quê
rất tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ người khác
...
+ Tuy đã về thị trấn nhưng vẫn nhớ gia
đình Mến ba Thành đón Mến ra thị xã
chơi…
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu
- Ba em lên thi đọc diễn cảm đoạn văn
- 1 Học sinh đọc lại cả bài.
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay
nhất
- Quan sát các câu hỏi gợi ý và các bức
tranh để nắm được nội dung từng đoạn
của câu chuyện .
- 1 em khá nhìn tranh minh họa kể mẫu
đoạn 1 câu chuyện .
- Lần lượt mỗi lần 3 em kể nối tiếp theo
3 đoạn của câu chuyện cho lớp nghe
- Một hoặc hai em kể lại toàn bộ câu
chuyện trước lớp .
- Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất
- Học sinh lần lượt nêu lên cảm nghĩ của
mình về câu chuyện .
<b>Tiết 4: Đạo đức</b>
<b>BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Các hoạt động đền ơn đáp nghĩa</i>
<i>các gia đình thương binh, liệt sĩ do</i>
<i>nhà trường tổ chức. </i>
<i>- Biết công lao của các thương binh , liệt sĩ</i>
<i>đối với quê hương, đất nước.</i>
<i>- Kính trọng, biết ơn và quan tâm , giúp đỡ</i>
<i>các gia đình thương binh, liệt sĩ.</i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
Biết công lao của các thương binh , liệt sĩ đối với quê hương, đất nước.
Kính trọng, biết ơn và quan tâm , giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa
phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng .
<i><b>*GDKNS : KN lắng nghe ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thơng với hàng</b></i>
<i><b>xóm. KN đảm nhận trách nhiệm quan tâm, giúp đỡ hàng xóm trong những việc</b></i>
<i><b>vừa sức.</b></i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
- Tranh minh họa truyện "Một chuyến đi bổ ích"
- Bảng phụ dùng cho hoạt động 2.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Giới thiệu bài: </b>
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Giới thiệu bài
<b>2. Phát triển bài</b>
* Hoạt động 1: Phân tích truyện.
- Kể chuyện "Một chuyến đi bổ ích"(2 lần).
- Đàm thoại:
<i>+ Các bạn lớp 3A đã đi đâu vào ngày 27/</i>
<i>7?</i>
<i>+ Qua câu chuyện trên, em hiểu thương</i>
<i>binh, liệt sĩ là những người như thế nào ?</i>
<i>+ Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối</i>
<i>với các TB và gia đình liệt sĩ ?</i>
<i><b>* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm</b></i>
- Treo bảng phụ có ghi các việc làm đối với
các TB và gia đình liệt sĩ.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, nhận xét các
việc làm đó.
- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
- KL: Các việc a, b, c là những việc nên
làm; việc d không nên làm.
<b>3. Kết luận:</b>
<i>+ Em đã làm những việc gì để tỏ lịng biết</i>
<i>ơn các TB, LS ?</i>
- Nhận xét biểu dương những em đã biết
kính trọng các TB và gia đình LS.
* Hướng dẫn thực hành:
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh ảnh về
ngày TB-LS....
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Lớp 3A đi thăm các cô, các chú ở
trại điều dưỡng thương binh nặng.
- TB, LS là những người đã hy sinh
xương máu để giành lại độc lập , tự
do cho Tổ quốc.
- Chúng ta cần phải kính trọng, biết
ơn các TB và gia đình LS.
- Ngồi theo nhóm.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết
quả, các nhóm khác bổ sung.
- HS tự kể những việc mình đã làm
được.
- Cả lớp theo dõi, tuyên dương bạn.
<i><b>=========================================================</b></i>
<b>Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2011</b>
<b>Tiết 1: Thể dục:</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Các tư thế cơ bản và kĩ năng vận </i>
<i>động đã học.</i>
<i>- Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng</i>
<i>hàng ngang, điểm đúng số của mình. Biết</i>
<i>cách đi vượt chướng ngại vật thấp.</i>
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm đúng số của mình. Biết
cách đi vượt chướng ngại vật thấp. Khi chuyển hướng thì thân người thẳng tự nhiên .
- GDHS rèn luyện thể lực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sân bãi chọn nơi thoáng mát , bằng phẳng , vệ sinh sạch sẽ.
- Chuẩn bị còi, kẻ sẵn vạch để tập đi .
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>Nội dung và phương pháp dạy học</b> <b>Đội hình luyện<sub>tập</sub></b>
<b>1/Phần mở đầu :</b>
- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
- Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động .
- Chạy chậm thành một vòng tròn xung quanh sân tập .
<b>2/Phần cơ bản :</b>
<i><b>* Ơn tập hàng ngang , dóng hàng điểm số …</b></i>
- Giáo viên điểu khiển hô cho cả lớp ơn lại các động tác đội
hình đội ngũ .
- Giáo viên chia lớp về từng tổ để luyện tập.
- Giáo viên đến từng tổ nhắc nhớ động viên học sinh tập .
* Ôn đi vượt chướng ngại vật.
- Giáo viên điều khiển để học sinh ôn lại mỗi nội dung từ 2 -3
lần , nội dung vượt chướng ngại vật 3 hàng dọc .
- Giáo viên chia lớp về từng tổ để luyện tập .
- Giáo viên đến từng tổ nhắc nhớ động viên học sinh tập .
* Chơi trò chơi : “ Đua ngựa “
- Giáo viên nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi.
- Học sinh thực hiện chơi trò chơi
* Giáo viên chia học sinh thành từng tổ chơi trò chơi “Đua ngựa
“
<b>3/Phần kết thúc:</b>
- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn dò học sinh về nhà thực hiện lại.
<i><b> </b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b> </b></i>
<i> </i>
<i> </i>
<i> </i>
<i> </i>
<i> </i>
<i> </i>
<i> </i>
<i> GV</i>
<b>Tiết 2: </b><i><b>Toán</b><b> </b></i>
<b>LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>đã học.</i> <i>thức .</i>
<i>- Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản.</i>
I. MỤC TIÊU:
- Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức .
- Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản.
- GDHS tính cẩn thận trong khi làm toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3 .
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b> 1.Giới thiệu bài :</b>
<b>- 2HS lên bảng.</b>
- Đặt tính rồi tính: 684 : 6 845 : 7
- Nhận xét ghi điểm.
- Giới thiệu bài:
<b>2. Phát triển bài :</b>
<i><b>* Cho HS làm quen với biểu thức:</b></i>
- Ghi lên bảng: 126 + 51 và giới thiệu:
Đây là biểu thức 126 cộng 51.
- Mời vài học sinh nhắc lại .
- Viết tiếp 62 – 11 lên bảng và nói:"Ta
có biểu thức 62 trừ 11" - Yêu cầu nhắc
lại.
- Viết tiếp: 13 x 3
+ Ta có biểu thức nào?
- Tương tự như vậy, giới thiệu các biểu
thức:
84 : 4 ; 125 + 10 - 4 ; 45 : 5 + 7
- Cho HS nêu VD về biểu thức.
<b>* Giá trị của biểu thức:</b>
- Xét biểu thức: 126 + 51.
+ Hãy tính kết quả của biểu thức
126 + 51 =? .
- Giáo viên nêu: Vì 126 + 51 = 177 nên
ta nói: "Giá trị của biểu thức 126 + 51 là
177"
- Yêu cầu học sinh nhắc lại.
- Yêu cầu HS tự tính rồi nêu giá trị của
các biểu thức: 62 - 11 ; 13 x 3 ; 84 :
4; 125 + 10 - 4 và 45 : 5 + 7.
* Luyện tập: Bài 1:
- Gọi học sinh nêu của bài và mẫu.
- Hướng dẫn cách làm: Thực hiện nhẩm
và ghi kết quả : Viết giá trị của biểu
- 2HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Lắng nghe.
- Nhắc lại "Biểu thức 126 cộng 51"
- Đọc "Biểu thức 62 trừ 11".
+ Ta có biểu thức 13 nhân 3.
- Tương tự HS tự nêu: "Biểu thức 84 chia
4"; "Biểu thức 125 cộng 10 trừ 4" ...
- HS nêu ví dụ, lớp nhận xét bổ sung.
- HS tính: 126 + 51 = 177.
- 3 HS nhắc lại: "Giá trị của biểu thức
126 + 51 là 177".
- Tự tính và nêu giá trị của các biểu thức
cịn lại.
- Một em nêu yêu cầu bài tập 1.
- Lớp phân tích bài mẫu, thống nhất cách
làm.
- Tự làm bài vào vở.
thức.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT bài
nhau.
- Gọi 1 số em đọc kết làm bài của mình.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
<b>Bài 2:</b>
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Gọi một em lên bảng giải bài.
- Chấm, chữa bài
<b>3 Kết luận:</b>
- Hãy cho VD 1 biểu thức và nêu giá trị
của biểu thức đó?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học và xem lại các bài tập
đã làm.
- 2 em nêu kết quả làm bài, lớp nhận xét
bổ sung: a) 125 + 18 = 143
Giá trị của biểu thức 125 + 18 là 143
b) 161 - 150 = 11
Giá trị của biểu thức 161 - 150 là 11
- Một học sinh nêu yêu cầu bài.
- Cả lớp làm vào vở. 1em lên bảng làm.
52 + 23 84 - 32 169 - 20 + 1
150 75 52 53 43
360
86 : 2 120 x 3 45 + 8
- HS tự lấy VD.
<b>Tiết 2: </b><i><b>Chính tả</b></i>
<b>ĐƠI BẠN</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Bài tập đọc đã học, nội dung đoạn </i>
<i>3 của bài.</i>
<i>- Chép và trình bày đúng bài chính tả.</i>
<i>- Làm đúng BT điền dấu hỏi ngã.</i>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
- Chép và trình bày đúng bài chính tả.
<b>-</b> Làm đúng BT2 a/b
<b>-</b> GDHS rèn chữ viết đúng đẹp.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
<i><b>- 3 băng giấy viết 3 câu văn của bài tập 2b.</b></i>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
- Đọc cho HS viết một số từ dễ sai ở bài
trước.
- Nhận xét đánh giá.
- Giới thiệu bài.
<b>2.Phát triển bài: </b>
<i><b>a) Hướng dẫn nghe viết :</b></i>
1/ Hướng dẫn chuẩn bị :
- Giáo viên đọc đoạn chính tả một lượt.
- Yêu cầu hai em đọc lại. Cả lớp theo dõi
trong SGK và TLCH:
- 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
bảng con
<i>khung cửi , mát rượi , cưỡi ngựa , gửi</i>
<i>thư, sưởi ấm , tưới cây …</i>
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
<i>+ Bài viết có mấy câu ?</i>
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết
<i>hoa?</i>
<i>+ Lời của bố viết như thế nào ?</i>
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấùy
bảng con và viết các tiếng khó.
- Yêu cầu đọc thầm lại đoạn văn.
<i><b>b/ Hướng dẫn làm bài tập </b></i>
<b>Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.</b>
- Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân.
- Dán 3 băng giấy lên bản.
- Gọi 3 em lên bảng thi làm đúng, làm
nhanh.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Mời 5 – 7 học sinh đọc lại kết quả.
- Yêu cầu lớp sửa bài (nếu sai).
<b>3. Kết luận:</b>
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà viết lại cho đúng những chữ
đã viết sai.
+ Có 6 câu.
+ Những chữ đầu đoạn, đầu câu và tên
riêng
+ Viết sau dấu hai chấm, xuống dịng,
lùi vào mội ơ, gạch ngang đầu dịng.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Học sinh nghe và tự sửa lỗi bằng bút
chì.
- 2HS đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh làm vào vở.
- 3 học sinh lên bảng làm bài, đọc kết
quả .
- Cả lớp theo dõi nhận xét, bình chọn
bạn làm đúng nhất.
- 5 - 7 em đọc lại kết quả đúng: bảo
nhau - cơn bão ; vẽ - vẻ mặt ; uống sữa
- sửa soạn.
<b>Tiết 2: </b><i><b>Tự nhiên xã hội</b></i>
<b>CÁC HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP, THƯƠNG MẠI</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Một số hoạt động công nghiệp, </i>
<i>thương mại mà HS biết</i>
<i>- Kể tên một số hoạt động công nghiệp,</i>
<i>thương mại mà em biết .</i>
<i>- Nêu ích lợi của hoạt động cơng nghiệp,</i>
<i>thương mại </i>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
- Kể tên một số hoạt động công nghiệp, thương mại mà em biết .
<b>-</b> Nêu ích lợi của hoạt động công nghiệp, thương mại
<i><b>-</b></i> Kể được một hoạt động cơng nghiệp hoặc thương mại.
<i><b>-GDKNS: +Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: Quan sát tìm kiếm thông tin về các</b></i>
<i><b>hoạt động công nghiệp và thương mại nơi mình sinh sống.</b></i>
<i><b>+Tổng hợp các thơng tin liên quan đến hoạt động cơng nghiệp và </b></i>
<i><b>thương mại nơi mình sinh sống.</b></i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
<i> - Các hình trang 60, 61 SGK.</i>
- Tranh ảnh sưu tầm về chơ, cảnh mua bán, 1 số đồ chơi, hàng hóa.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i>
- Hãy kể tên 1 số hoạt động nông nghiệp
mà em biết.
- Nhận xét đánh giá.
- Giới thiệu bài.
<b>2.Phát triển bài::</b>
<i><b>*Hoạt động 1 : Làm việc theo cặp </b></i>
-Yêu cầu các cặp kể cho nhau nghe về
hoạt động công nghiệp ở nơi các em
đang sống.
- Mời một số cặp lên hỏi và trả lời trước
lớp.
- Giới thiệu thêm các hoạt động như khai
thác quặng kim loại, luyện thép, lắp ráp ô
tô, xe máy .. đều gọi là hoạt đọng công
nghiệp.
<i><b>* Hoạt động 2 Làm việc theo nhóm .</b></i>
- Yêu cầu từng em quan sát các hình
trong SGK.
- Mời mỗi em nêu tên một hoạt động
công nghiệp đã quan sát được trong hình.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi
sau:
<i>+ Em hãy nêu ích lợi của các hoạt động</i>
<i>cơng nghiệp ?</i>
- Mời đại diện nhóm trình kết quả thảo
luận.
- KL: Các hoạt động như khai thác than,
dầu khí, dệt ... gọi là hoạt động công
nghiệp.
<i><b>* Hoạt động3 : Làm việc theo nhóm </b></i>
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu
hỏi sau:
+ Những hoạt động mua bán như hình 4,
5 - SGK thường gọi là hoạt động gì?
+ Hoạt động đó các em nhìn thấy ở đâu?
+ Hãy kể tên 1 số chợ, siêu thị, cửa hàng
ở quê em?
- Mời 1 số nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
- KL: Các hoạt động mua bán được gọi
là hoạt động thương mại.
<i><b>* Hoạt động 4 : Trò chơi bán hàng .</b></i>
- Hướng dẫn chơi trò chơi "Bán hàng"
- 2HS trả lời câu hỏi.
- Lớp theo dõi.
- Lắng nghe.
- HS làm việc theo cặp.
- Một số cặp lên trình bày trước lớp.
- Các cặp khác theo dõi bổ sung.
- Từng cá nhân quan sát các bức tranh .
- Lần lượt từng em nêu tên một hoạt
động cơng nghiệp trong tranh.
- Ích lợi của các hoạt động cơng nghiệp:
+ Khoan dầu khí cung cấp chất đốt và
nhiên liệu để chạy máy.
+ Khai thác than cung cấp nhiên liệu cho
các nhà máy, chất đốt sinh hoạt.
+ Dệt cung cấp vải, lụa, ...
- Các nhóm tiến hành thảo luận
- Đại diện từng nhóm lên trình bày trước
lớp.
- Các nhóm khác bổ sung.
+ Hoạt động mua bán còn gọi là Thương
<i>mại Nêu ra một số tên chợ , siêu thị và</i>
các hoạt động công nghiệp.
- Các nhóm tiến hành phân vai người
mua và người bán lên đóng vai diễn
trước lớp.
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống
hàng ngày.
- Xem trước bài mới.
=================================================
<b>Thứ tư ngày 21 tháng 12 năm 2011</b>
<b>Tiết 1: Hướng dẫn tự học: </b>
<b>GIÚP HỌC SINH HOÀN THIỆN BÀI HỌC TRONG NGÀY</b>
<b> Bồi dưỡng học sinh giỏi- phụ đạo học sinh yếu</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Các KT đã học trong ngày.…</i> <i>- Giúp học sinh nắm chuẩn kiến thức kĩ năng</i>
<i>bài học trong ngày.</i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Giúp học sinh nắm chuẩn kiến thức kĩ năng bài học trong ngày.
- Bồi dưỡng kiến thức nâng cao cho học sinh giỏi.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bài tập cho học sinh giỏi</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Giúp học sinh hoàn thiện bài học trong </b>
<b>ngày:</b>
- Hướng dẫn HS tiếp tục làm các bài tập
tốn, chính tả và luyện từ và câu (nếu chưa
hoàn thành).
<b>2. Bồi dưỡng học sinh giỏi – PĐHS yếu:</b>
a. Bồi dưỡng HS giỏi: HS làm bài nâng
cao
<b>Tính giá trị của biểu thức:</b>
<b>145 x 2 x 4 = 294 : 2 : 7 =</b>
<b>524 : 4 : 5 = 49 x 4 : 2 =</b>
- GV nhận xét, hướng dẫn.
* Phụ đạo HS yếu:
- Củng cố bảng nhân, chia 9.
- GV nhận xét .
<b>3. Kết luận:</b>
- Nêu lại nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
<b>145 x 2 x 4 = 290 x 4 = 1160</b>
<b>294 : 2 : 7 = 147 : 7 = 21</b>
<b>524 : 4 : 5 = 131 x 5 = 655</b>
<b>49 x 4 : 2 = 196 : 2 = 98</b>
- HS học thuộc bảng nhân, chia 9.
- Thi đọc thuộc bảng nhân, chia 9
- 1HS nêu.
<b>Tiết 2: Hoạt động ngoài giờ lên lớp:</b>
- Nhận thức : Giúp HS biết ý nghĩa ngày thành lập quân đội nhân dân Việt nam.
- Kĩ năng : Yêu quý anh bộ đội.
<i><b>1. Nội dung: </b></i>Tìm hiểu ý nghĩa ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam.
<i><b>2. Hình thức: </b></i>Kể chuyện , giới thiệu, văn nghệ.
<b>III/ CHUẨN BỊ HOẠT ĐỘNG:</b>
- Tranh, ảnh,các bài hát, bài thơ, chuyện kể... núi về anh bộ đội cụ Hồ.
IV/TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG:
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Giới thiệu bài :</b>
GV giới thiệu chủ điểm. hoạt động của giờ
học
<b>2. Các hoạt động :</b>
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu
- GV : Giới thiệu ý nghĩa ngày 22/12.
* Hoạt động 2 : Kể chuyện , văn nghệ.
- Gợi ý cho HS kể chuyện, múa hát về chủ đề
ca ngợi anh bộ đội.
<b>3. Tổng kết : </b>
- Để noi gương anh bộ đội, bản thân mỗi
chúng ta phải làm gì ?
- H : Hơm nay chúng ta học chủ điểm gì ?
- Thực hành biết ơn và yêu quý, giúp đỡ chú
bộ đội.
- Lắng nghe.
- HS hát, kể chuyện, đọc thơ.
- Các tổ thi đua kể chuyện , hát
múa.
- HS nêu.
- HS nêu, nhắc lại.
<b>Thứ năm ngày 22 tháng 12 năm 2011</b>
<b>Tiết 1: </b>
<b>LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Liên hệ những đặc điểm quê em.</i> <i>- Nêu được một số đặc điểm của làng quê</i>
<i>hoặc đô thị.</i>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
1/KT,KN : Nêu được một số đặc điểm của làng quê hoặc đơ thị.
2/TĐ : Tình u q hương đất nước
-GDKNS:+Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: So sánh tìm ra những đặc điểm
<i><b>khác biệt giữa làng quê và đô thị.</b></i>
<i><b> +Tư duy sáng tạo. thể hiện hình ảnh đặc trưng của làng quê và đô thị.</b></i>
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
- GV: Các hình trong SGK trang 62, 63; tranh ảnh sưu tầm về đô thị và làng quê.
- HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động giáo viên:</b> <b>Hoạt động học sinh:</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
- Hãy nêu tên 1 số hoạt động công nghiệp
mà em biết?
- Nhận xét đánh giá.
- Giới thiệu bài:
<b>2. Phát triển bài:</b>
<i><b>*Hoạt động 1 :- Nêu được một số đặc điẻm</b></i>
<i><b>của làng quê, đô thị.(18-20’)</b></i>
- Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm
Làng
quê
Đô thị
+ Phong cảnh, nhà
cửa
+ Hoạt động sinh
sống của ND
+ Đường sá, hoạt
động giao thông
+ Cây cối
- Mời đại diện các nhóm lên tŕnh bày kết quả
thảo luận.
- Giáo viên kết luận: Ở làng quê, người dân
thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi,
chài lưới và các nghề thủ công ...; xunh
quanh nhà thường có vườn cây, ao cá,
chuồng trại ; đường nhỏ, ít người và xe cộ
qua lại....
<i><b> *Kể được về làng, bản, hay khu phố nơi</b></i>
<i><b>em đang sống.(HS khá, giỏi)</b></i>
+ Hãy nêu sự khác biệt về nghề nghiệp của
người dân ở thành thị và người dân ở nông
thôn?
+ Nhân dân nơi em đang sống chủ yếu làm
nghề gì ?
- KL: Ở làng quê, người dân thường sống
bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi ... Ở đô thị,
người dân thường đi làm trong các công
sở ...
<i><b>* Hoạt động 2: vẽ tranh (8-10’)</b></i>
- Nêu YC: Hãy vẽ về thành phố ( thị xă)
quê em.
- Yêu cầu mỗi em vẽ 1 tranh nếu chưa xong
về nhà vẽ tiếp)
<b>3. Kết luận:</b>
- HS liên hệ về làng quê em.
- Nhân xét tiết học, xem trước bài mới.
- Các nhóm cử ra nhóm trưởng để
điều khiển nhóm thảo luận và hoàn
thành bài tập trong phiếu.
Phong
cảnh nhà
cửa hoạt
động sinh
sống của
người
dân ,
đường sá,
cây cối
Làng quê Thành
thị
Trồng
trọt ,chăn
ni
Có vườn
đường
chật hẹp ít
xe cộ
Làm
cơng sở
nhà cao
tầng,
đường
rộng …
- Đại diện từng nhóm lên tŕnh bày
trước lớp
- Lớp theo dõi và nhận xét bổ sung.
- Các nhóm căn cứ vào kết quả thảo
luận ở hoạt động 1 để t́m ra sự khác
biệt về nghề nghiệp của người dân ở
làng quê và đô thị rồi ghi vào vào
phiếu:
Nghề nghiệp ở
làng quê
Nghề nghiệp ở
đô thị
- Trồng trọt.
- Chăn nuôi.
...
- Buôn bán.
- Làm việc
trong các xí
nghiệp ....
- Đại diện các nhóm dán bài lên bảng
và trình bày kết quả làm việc.
- Cả lớp vẽ tranh.
<b>Tiết 2: Toán: </b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Các phép tính cộng trừ, nhân, chia.</i>
<i>…</i>
<i>- HS biết cách tính giá trị của biểu thức có</i>
<i>các phép tính cộng, trừ, nhân, chia..</i>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
- HS biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
- Ap dụng được cách tính giá trị của biểu thức để xác định giá trị đúng, sai của biểu
thức.
- Giáo dục HS tính tự giác, kiên trì trong học toán.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
- GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3.
- HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân.
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
<i><b> 1. Giới thiệu bài:</b></i>
462 - 40 + 7 81 : 9 x 6
- Nhận xét ghi điểm.
<b>2. Phát triển bài: </b>
<i><b>Hoạt động1:Giới thiệu bài. (2-3’)</b></i>
<i><b>Hoạt động2:Giới thiệu quy tắc(10-12’)</b></i>
* Ghi bảng: 60 + 35 : 5
+ Trong biểu thức trên có những phép tính
nào?
- GV nêu QT: "Nếu trong biểu thức có các
phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực
hiện các phép tính nhân, chia trước rồi
thực hiện phép cộng , trừ sau".
- Mời HS nêu cách tính.
- Ghi từng bước lên bảng:
60 + 35 : 5 = 60 + 7
= 67
- Gọi 2 em nêu lại cách tính giá trị của
biểu thức 60 + 35 : 5.
* Viết tiếp biểu thức: 86 - 10 x 4.
- Yêu cầu 1HS lên bảng thực hiện, lớp làm
vào nháp.
- Nhận xét chữa bài.
- Gọi HS nêu lại cách tính giá trị của biểu
thức 86 - 10 x 4.
- Yêu cầu HS học thuộc QT ở SGK.
<i><b>Hoạt động3:Luyện tập (18-20’)</b></i>
<b>Bài 1: -HD</b>
- Gọi 3HS lên bảng chữa bài.
- 2HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
+ Có phép tính cộng và phép tính chia.
- Nhẩm QT.
- HS nêu cách tính: Lấy 35 chia 5 được
7, rồi lấy 60 cộng với 7.
- 2 em nêu lại cách tính.
- 1HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- 2 em nêu cách tính.
- Nhẩm thuộc QT.
- Bài 1: 1 em nêu yêu cầu của bài.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng.
<b>Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.</b>
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
<b>Bài 3: HD</b>
- Gọi HS nêu bài tốn.
- Hướng dẫn HS phân tích bài tốn.
- u cầu HS làm bài vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng tŕnh bày bài giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
<b>3.Kết luận:</b>
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
41 x 5 - 100 = 205 - 100
= 105
- 2HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ
sung:
-Bài 3: 2HS đọc bài tốn.
- Phân tích bài toán theo gợi ý của GV.
- Tự làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng làm bài, lớp nhận xét
bổ sung:
<i><b>Giải:</b></i>
Số quả táo chị và mẹ hái được là:
60 + 35 = 95 (quả)
Số quả táo mỗi đĩa có là:
95 : 5 = 19 (quả)
<i><b> ĐS: 19 quả táo</b></i>
- 2HS nhắc lại QT vừa học.
<b>Tiết 3: Tập viết: </b>
<b>ƠN CHỮ HOA M</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Quy trình viết chữ hoa M, T, B</i> <i>- Viết đúng chữ hoa M T, B, viết đúng tên</i>
<i>riêng: Mạc Thị Bưởi </i>
<i> Viết câu ứng dụng: Một cây làm chẳng</i>
<i>nên non / Ba cây chụm lại nên hòn núi cao </i>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
<i><b> - Viết đúng chữ hoa M (1ḍng), T, B (1dòng); viết đúng tên riêng: Mạc Thị Bưởi ( 1</b></i>
dòng) .
Viết câu ứng dụng: Một cây làm chẳng nên non / Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
<i>(1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. </i>
2/TĐ : Rèn HS tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch, đẹp.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
- GV: Mẫu chữ hoa M, mẫu chữ tên riêng và câu ứng dụng trên dịng kẻ ơ li.
- HS: SGK, vở tập viết, đồ dùng học tập cá nhân.
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
- Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh .
<b>2. Phát triển bài: </b>
<i><b>Hoạt động1:HD viết trên bảng con.(12’) </b></i>
<i><b> *Luyện viết chữ hoa :</b></i>
- Yêu cầu t́m các chữ hoa có trong bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết
từng chữ
- Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ
vừa nêu
<i><b>* Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng: </b></i>
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu: Mạc Thị Bưởi là một nữ du
kích quê ở Hải Dương hoạt động cách
mạng thời chống Pháp bị giặc bắt tra tấn
nhưng chị không khai và bị chúng cắt cổ
chị.
- Yêu cầu HS tập viết từ ứng dụng trên
bảng con.
<i><b>* Luyện viết câu ứng dụng:</b></i>
- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng.
Hoạt động2:HS viết vào vở (15-18’)
<b>M (1ḍng), T, B (1dòng); viết đúng tên</b>
riêng: Mạc Thị Bưởi ( 1 dòng) .
Viết câu ứng dụng: Một cây làm chẳng
<i>nên non / Ba cây chụm lại nên hòn núi</i>
<i>cao (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. </i>
- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết ,
cách viết các con chữ và câu ứng dụng
đúng mẫu
* Chấm chữa bài
- Giáo viên chấm từ 5- 7 bài học sinh.
- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
<b>3. Kết luận:</b>
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .
- Các chữ hoa có trong bài: M, T, B.
- Theo dõi GV hướng dẫn cách viết.
- Lớp thực hiện viết vào bảng con: M,
T, B .
- Đọc từ ứng dụng: Mạc Thị Bưởi.
- Lắng nghe để hiểu thêm về một vị nữ
anh hùng của dân tộc.
- Lớp tập viết từ ứng dụng trên
bảng con.
-Một em đọc câu ứng dụng:
<i>Một cây làm chẳng nên non</i>
<i>Ba cây chụm lại nên ḥn núi cao.</i>
- Luyện viết vào bảng con: Một, Ba.
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng
dẫn của giáo viên.
+ HS K,G viết cả bài
- Lắng nghe để rút kinh nghiệm.
=====================================================
<b>Sáng thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2011</b>
<b>Tiết 1: Thể dục:</b>
<b>BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ, KỸ NĂNG VẬN ĐỘNG </b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Các tư thế cơ bản và kĩ năng vận </i>
<i>động đã học.</i>
<i>cách đi vượt chướng ngại vật thấp.</i>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
<i><b>- Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm đúng số của mình. Biết</b></i>
cách đi vượt chướng ngại vật thấp.
- GDHS rèn luyện thể lực. .
<b>II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN:</b>
- Sân bãi chọn nơi thoáng mát, bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ.
- Chuẩn bị còi, vạch sân cho tập đi chuyển hướng phải, trái.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>Nội dung và phương pháp dạy học</b> <b>Đội hình luyện tập</b>
<b> 1/Phần mở đầu :</b>
- Nhận lớp phổ biến nội dung tiết học .
- Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động .
- Chạy chậm thành một vòng tròn xung quanh sân tập
.
- Chơi trị chơi : " Tìm người chỉ huy "
<b> 2 /Phần cơ bản :</b>
<i><b> * Ơn tập hàng ngang , dóng hàng điểm số, đi vượt</b></i>
<i><b>chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải, trái:</b></i>
- Điểu khiển cả lớp ôn lại các động tác đội hình đội
ngũ đi vượt chướng ngại vật , đi chuyển hướng trái,
phải. Mỗi nội dung thực hiện từ 2 -3 lần , nội dung
vượt chướng ngại vật và đi chuyển hướng vịng trái ,
vịng phải theo đội hình 4 hàng dọc.
- Giáo viên chia lớp về từng tổ để luyện tập .
- Giáo viên đến từng tổ nhắc nhớ động viên học sinh
tập .
- Các tổ thi đua biểu diễn 1 lần .
* Ôn phối hợp các động tác vừa tập .
- Giáo viên nêu tên các nội dung vừa ôn để học sinh
nắm .
- Yêu cầu lớp ơn lần lượt ơn liên hồn phối hợp các
động tác
- Giáo viên theo dõi sửa chữa từng động tác học sinh
làm sai rồi cho học sinh thực hiện lại
- Giáo viên hô cho học sinh thực hiện động tác đi
chuyển hướng trái phải khoảng 15 mét.
* Chơi trị chơi : “ Con cóc là cậu ông trời “
- Giáo viên nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi.
- Cho HS bật nhảy, chơi thử 1 - 2 lần.
- Học sinh thực hiện chơi trò chơi.
- Giám sát cuộc chơi nhắc nhớ kịp thời các em tránh
vi phạm luật chơi.
- Giáo viên nhắc nhớ học sinh đảm bảo an toàn trong
luyện tập và trong khi chơi .
<b>3/Phần kết thúc:</b>
<i><b> </b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b> </b></i>
<i> GV</i>
<i> </i>
<i> </i>
<i> </i>
<i> </i>
<i> </i>
- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn dò học sinh về nhà thực hiện lại .
<b>Tiết 2: Toán: </b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Các phép tính cộng trừ, nhân, chia.</i>
<i>…</i>
<i>- Biết tính giá trị của biểu thức có dạng: chỉ</i>
<i>có phép tính cộng, phép trừ, chỉ có phép tính</i>
<i>nhân, phép chia; có các phép tính cộng, trừ,</i>
<i>nhân, chia.</i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
1/KT,KN :
- Biết tính giá trị của biểu thức có dạng: chỉ có phép tính cộng, phép trừ, chỉ có phép
tính nhân, phép chia; có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
2/TĐ : Có thái độ u thích mơn học, biết tính tốn nhanh.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
- GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3.
- HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
252 + 10 x 3 145 - 100 : 2
- Nhận xét ghi điểm.
- Giới thiệu bài.
<b>2. Phát triển bài:</b>
<b>Bài 1: - Gọi học sinh nêu yeu cầu BT.</b>
- yêu cầu HS làm bài trên bảng con.
- Nhận xét chữa bài.
<b>Bài 2 :HD</b>
- Yêu cầu 1HS làm mẫu một bài.
- Gọi 2 học sinh lên bảng chữa bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- 2HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Bài 1:1 em nêu yêu cầu BT.
- Lấy bảng con ra làm bài.
21 x 2 x 4 = 42 x 4
= 168
147 : 7 x 6 = 21 x 6
= 126
- Bài 2: Một học sinh nêu yêu cầu bài.
-1HS làm mẫu một bài.
- 2HS lên bảng thực hiện
a/ 375 -10 x 3 = 375 – 30
= 345
b/ 64 : 8 + 30 = 8 + 30
= 38
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
<b>3.Kết luận:</b>
HS nhắc lại 3 QT tính giá trị biểu thức
Dặn về nhà xem lại các BT đã làm.
- 2HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét
bổ sung
a/ 81 : 9 + 10 = 9 + 10
= 19
b/ 11 x 8 – 60 = 8 8 – 60
= 28
- HS nhắc lại 3 QT tính giá trị biểu
thức.
<b>Tiết 3: </b>
<b>NĨI VỀ THÀNH THỊ- NƠNG THƠN</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Những điều đã biết về thành thị, </i>
<i>nông thôn</i>
<i>- Bước đầu biết kể về thành thị nông thôn </i>
<i>dựa theo gợi ý (BT2)</i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
1/KT,KN :
- Bước đầu biết kể về thành thị nông thôn dựa theo gợi ý (BT2)
2/TĐ : Yêu thích mơn học
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
- 1 bảng viết sẵn gợi ý nói về nơng thơn hay thành thị (BT2)
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
- Kiểm tra vở của học sinh.
- Gọi 2HS đọc bài viết ở tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm.
- Giới thiệu bài.
<b>2.Phát triển bài:</b>
<b>Bài tập 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài và </b>
các gợi ý trong SGK.
+ Em chọn viết về đề tài gì (nơng thơn
hay thành thị) ?
- Nhắc học sinh có thể dựa vào bài
luyện từ và câu để tập nói trước lớp về
thành thị hoặc nơng thơn.
- Mở bảng phụ yêu cầu đọc các câu gợi
ý
- Mời một em làm mẫu - tập nói trước
- 2 em đọc bài viết: Giới thiệu tổ em.
- Lớp theo dõi.
- Lắng nghe.
- Bài tập 2 :
- 1 học sinh đọc đề bài tập 2 .
- Nêu nội dung yêu cầu của bài tập.
- HSTL
Quan sát mẫu các câu hỏi gợi ư và dựa
vào tiết luyện từ và câu trước để tập nói
những điều em biết về thành thị hoặc
nông thôn trước lớp.
- 1 em làm mẫu tập nói trước lớp.
- Cả lớp làm bài.
- 5 - 7 em thi nói trước lớp.
- Mời 5 – 7 em tŕnh bày bài nói trước
lớp.
- Theo dơi nhận xét bài học sinh.
3.
<b> Kết luận:</b>
- HS nhắc lại ND bài học
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau .
tốt nhất .
- 2 em nhắc lại nội dung bài học.
=====================================================
<b>Chiều thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2011</b>
<b>Tiết 1: Luyện đọc:</b>
<b>BA ĐIỀU ƯỚC</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- HS kể những việc các em đã làm.</i> <i>- Con người chỉ thực sự sung sướng khi làm</i>
<i>điều có ích, được mọi người q trọng.</i>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: Thợ rèn, tấp nập,rình rập, bồng bềnh…
- Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng; gây ấn tượng ở những từ gợi tả, gợi
cảm.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Con người chỉ thực sự sung sướng khi làm điều có
ích, được mọi người q trọng.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trò</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
- Kiểm tra vở của học sinh.
- Giới thiệu bài.
<b>2.Phát triển bài:</b>
<b>HĐ1. Luyện đọc</b>
a. GV đọc toàn bài
GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV gọi HS chia đoạn - 1HS chia đoạn
- HS nối tiếp đọc đoạn
+ GV gọi HS giải nghĩa - HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo N4
- Đọc đồng thanh - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài
<b>HĐ2. Tìm hiểu bài: </b>
- Nêu 3 điều ước của chàng thợ rèn ?
- Vì sao ba điều ước khơng mang lại hạnh
phúc cho chàng?
- Cuối cùng chàng hiểu ra điều gì? - sống giữa sự quý trọng của dân làng
mới là sự đáng mơ ước.
- Nếu có 3 điều ước, em sẽ ước những điều
gì ?
- HS phát biểu.
<b>HĐ3. Luyện đọc lại </b>
- GV gọi HS thi đọc - 4HS tiếp nhau thi đọc 4 đoạn truyện
- 1 - 2 HS đọc cả bài.
- HS nhận xét
<b>4. Kết luận: </b>
- Nêu ND chính của bài ? - 1HS
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài
* Đánh giá tiết học
<b>Tiết 1: Toán:</b>
LUYỆN TẬP TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Quy tắc tính giá trị của biểu thức.</i> <i>- Biết cách tính giá trị biểu thức có các phép</i>
<i>cộng, trừ, nhân, chia.</i>
<i>- Giải các bài tốn có liên quan đến tính giá</i>
<i>trị của biểu thức để xác định giá trị đúng,</i>
<i>sai của biểu thức.</i>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
Giúp HS
- Biết cách tính giá trị biểu thức có các phép cộng, trừ, nhân, chia.
- Giải các bài tốn có liên quan đến tính giá trị của biểu thức để xác định giá trị đúng,
sai của biểu thức.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trò</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
- Kiểm tra vở của học sinh.
- Giới thiệu bài.
<b>2.Phát triển bài: HS làm VBT</b>
<i><b>Bài tập 1. Viết vào chỗ chấm…</b></i>
GV hướng dẫn
<i><b>Bài tập 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S</b></i>
<b> GV hướng dẫn HS cần tính lại giá tri của </b>
từng biểu thức sau đó điền dấu.
Bài tập 3. Gv hướng dẫn
- HS tự làm bài – chữa bài
- Làm bài theo nhóm – chữa bài
<i><b>Bài tập 3: </b></i>
<b>Tính giá trị của mỗi biểu thức sau.</b>
a) 75 + 28 – 15 =
b) 96 – 35 + 48 =
<b>3.Kết luận:</b>
HS nhắc lại 3 QT tính giá trị biểu thức
Dặn về nhà xem lại các BT đã làm.
24 + 21 = 45 (học sinh)
Mỗi hàng có số học sinh là
45 : 5 = 9 (hàng)
Đáp số: 9 hàng
<b>+ HS yếu</b>
a) 84 : 2 :2 =
b) 6 x 3 : 2 =
- HS nhắc lại.
<b>Tiết 3: Hướng dẫn tự học:</b>
GIÚP HỌC SINH HOÀN THIỆN BÀI HỌC TRONG NGÀY
<b> Bồi dưỡng học sinh giỏi- phụ đạo học sinh yếu</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Các KT đã học trong ngày.…</i> <i>- Giúp học sinh nắm chuẩn kiến thức kĩ năng</i>
<i>bài học trong ngày.</i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Giúp học sinh nắm chuẩn kiến thức kĩ năng bài học trong ngày.
- Bồi dưỡng kiến thức nâng cao cho học sinh giỏi.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bài tập cho học sinh giỏi</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Giới thiệu bài.</b>
<b>2. Giúp học sinh hồn thiện bài học </b>
<b>trong ngày:</b>
<i><b>a.Tốn:</b></i>
- Yêu cầu HS hoàn thiện các bài tập (nếu
chưa hoàn thành)
- GV quan sát giúp đỡ học sinh yếu.
- GV ra bài tập cho học sinh giỏi
<b>-</b> HS nêu Yêu cầu bài
<b>-</b> HS tự làm bài SGK
<b>-</b> Đổi bài KT
<i><b>d. Tập làm văn.</b></i>
- HS viết tiếp phần bài chưa hồn thành
- Với HS hồn thành bài thì viết phần kể
về hoạt động của mình vào vở
- GV quan sát giúp đỡ HS
<b>3. Kết luận:</b>
- HS làm bài.
- HS tự làm bài theo HD của GV.
- HS nêu đầu bài
- HS trao đổi làm bài .
- HS trình bày bài làm.
- Nêu nội dung bài?
-Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
<b>===========================================================</b>
<b>TUẦN 17: </b>
<b> </b>
<b>Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2011</b>
<b>Tiết 1: Tốn:</b>
<b>TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC ( Tiếp)</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Tính giá trị biểu thức có các phép </i>
<i>tính cộng, trừ, nhân,chia.</i>
<i>- Biết tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc ( ) </i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
Biết tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của
biểu thức dạng này.
GDHS u thích học tốn
Bảng nhóm .
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b> 1.Giới thiệu bài:</b>
- KT 2 em: Tính giá trị của biểu thức
sau:
12 + 7 x 9 375 - 45 : 3
- Nhận xét ghi điểm.
- Giới thiệu bài.
<b>2.Phát triển bài: </b>
<i><b>a) Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức</b></i>
<i><b>đơn giản có dấu ngoặc :</b></i>
* Giới thiệu quy tắc
- Ghi lên bảng 2 biểu thức :
30 + 5 : 5 và ( 30 + 5 ) : 5
- Yêu cầu HS tìm cách tính giá trị của 2
biểu thức trên.
+ Hãy tìm điểm khác nhau giữa 2 biểu
- KL: Chính điểm khác nhau này mà
cách tính giá trị của 2 biểu thức khác
nhau.
- Gọi HS nêu cách tính giá trị của biểu
thức thứ nhất.
- Ghi bảng: 30 + 5 : 5 = 30 + 1
= 31
- Giới thiệu cách tính giá trị của biểu
thức thứ 2: " Khi tính giá trị của biểu
- 2HS lên bagr làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- HS trao đổi theo cặp tìm cách tính.
+ Biểu thức thứ nhất khơng có dấu ngoặc,
biểu thức thứ hai có dấu ngoặc.
- Ta phải thực hiện phép chia trước:
Lấy 5 : 5 = 1 rồi lấy 30 + 1 = 31
thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta
thực hiện các phép tính trong ngoặc".
- Nhận xét chữa bài.
+ Em hãy so sánh giá trị của 2 biểu thức
trên?
+ Vậy khi tính giá trị của biểu thức ta
cần chú ý điều gì?
- Viết lên bảng biểu thức: 3 x ( 20 - 10 )
- Yêu cầu HS nêu cách tính giá trị của
biểu thức trên và thực hành tính vào
nháp.
- Mời 1HS lên bagr thực hiện.
- Nhận xét chữa bài.
- Cho HS học thuộc QT.
<i><b>b) Luyện tập:</b></i>
<b>Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài</b>
tập.
- Gọi HS nhắc lại cách thực hiện.
- Yêu cầu 2HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm vào bảng con.
- Nhận xét chữa bài.
<b>Bài 2: Hướng dẫn tương tự.</b>
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và
chữa bài .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
<b>Bài 3: </b>
- Gọi học sinh đọc bài 3.
- Hướng dẫn HS phân tích bài tốn.
- u cầu cả lớp thực hiện vào vơ.û
- G ọi một học sinh lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
<b> 3. Kết luận:</b>
- HS nhắc lại QT vừa học
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- 1HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi
nhận xét bổ sung:
( 30 + 5 ) : 5 = 35 : 5
= 7
+ Giá trị của 2 biểu thức trên khác nhau.
+ Cần xác định đúng dạng của biểu thức
đó, rồi thực hiện các phép tính đúng thứ
tự.
- Lớp thực hành tính giá trị biểu thức.
- 1HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ
sung
3 x ( 20 – 10 ) = 3 x 10
= 30
- Nhẩm HTL quy tắc.
- 1HS nêu yêu cầu BT.
- 1 em nhắc lại cách thực hiện.
- 2HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào
bảng con.
a/ 25 – ( 20 – 10 ) = 25 – 10
= 15
b/ 416 – ( 25 – 11 ) = 416 – 14
= 402
- Một em yêu cầu BT.
- C ả lớp làm bài vào vở.
- Hai học sinh lên bảng tính, lớp bổ sung .
a/ ( 65 + 15 ) x 2 = 80 x 2
= 160
b/ 81 : ( 3 x 3 ) = 81 : 9
= 9
- 1HS đọc bài tốn.
- Cùng GV phân tích bài tốn.
- Cả lớp làm vào vở.
- 1HS lên bảng trình bày bài giải, lớp bổ
sung:
- 2HS nhắc lại QT vừa học.
<b>Tiết 2, 3: Tập đọc - Kể chuyện</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Kể tên những nhân vật thông minh </i>
<i>mà em biết.</i>
<i>- Kể chuyện theo tranh.</i>
<i>- Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi </i>
<i>- Kể lại được toàn bộ câu chuyện.</i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Rèn đọc đúng các từ: nông dân, vịt rán, giãy nảy, trả tiền, phiên xử, ...
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi ( trả lời được các câu hỏi trong
SGK)
- Kể lai được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa ( HS khá, giỏi kể
được toàn bộ câu chuyện)
- GDHS
<i><b>* GDKNS : KN tự nhận thức bản thân ; KN xác định giá trị và lắng nghe tích</b></i>
<i><b>cực.. </b></i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b> </b></i>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
- Gọi 3 em đọc thuộc lòng bài thơ “Về
quê ngoại” và TLCH.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
- GV giới thiệu bài
<b>2.Phát triển bài: </b>
<i><b>a) Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ</b></i>
* Đọc mẫu toàn bài.
- Cho học sinh quan sát tranh.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. GV
theo dõi sửa lỗi phát âm.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Lắng nghe nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ
hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích
hợp.
- Kết hợp giải thích các từ khó trong sách
giáo khoa (Mồ Cô , bồi thường ).
-Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
+ Mời 3 nhóm thi đọc ĐT 3 đoạn.
+ Mời 1HS đọc cả bài.
<i><b>b) Hướng dẫn tìm hiểu bài : </b></i>
<i><b> - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời</b></i>
câu hỏi
- 3HS lên bảng đọc bài thơ + TLCH theo
yêu cầu của GV.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu .
- Quan sát tranh.
- Nối tiếp nhau mỗi em đọc 1 câu.
- Luyện đọc các từ ở mục A theo hướng
dẫn của GV.
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài .
- Tìm hiểu các TN mới ở sau bài đọc.
- Lớp đọc từng đoạn trong nhóm.
- 3 nhóm nối tiếp nhau thi ĐT3 đoạn
trong bài.
- 1 em đọc cả bài.
+ Câu chuyện có những nhân vật nào?
+ Chủ qn kiện bác nơng dân về việc gì
?
+ Theo em, nếu ngửi mùi thơm của thức
ăn trong qn có phải trả tiền khơng? Vì
sao?
- u cầu một em đọc thành tiếng đoạn
2, cả lớp đọc thầm trao đổi và TLCH:
+ Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân ?
+ Khi bác nông dân nhận có hít mùi
thơm trong qn Mồ Côi xử thế nào?
+ Thái độ của bác nông dân như thế nào
khi nghe lời phán xử?
- Mời một em đọc đoạn lại 2 và 3, cả lớp
theo dõi và trả lời câu hỏi:
+ Tại sao Mồ Cơi lại bảo bác nơng dân
xóc đúng 10 lần?
+ Mồ Cơi đã nói gì sau phiên tịa ?
- KL: Mồ Cơi xử trí thật tài tình, cơng
bằng đến bất ngờ ...
<i><b>c) Luyện đọc lại : </b></i>
- Đọc mẫu diễn cảm đoạn 2 và 3.
- Mời lần lượt mỗi nhóm 4 em lên thi
đọc phân vại đoạn văn.
- Mời một em đọc cả bài.
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
) Kể chuyện
* Nêu nhiệm vụ: Dựa vào tranh minh
họa, kể lại toàn bộ câu chuyện.
* H/dẫn kể toàn bộ câu chuyện heo
tranh.
- Treo các tranh đã chẩn bị sẵn trước gợi
ý học sinh nhìn tranh để kể từng đoạn.
- Gọi một em khá kể mẫu đoạn 1 câu
chuyện dựa theo tranh minh họa.
- Yêu cầu từng cặp học sinh lên kể .
- Gọi 3 em tiếp nối nhau kể 3 đoạn câu
chuyện trước lớp.
- Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện.
- Giáo viên cùng lớp bình chọn em kể
hay nhất .
<b>3. Kết luận : </b>
- Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì ?
- Trong câu chuyện có chủ qn, bác
nơng dân và chàng Mồ Cô.
- Về tội bác nông dân vào quán hít các
mùi thơm của gà quay, heo rán …mà
không trả tiền
- Một em đọc đoạn 2 của bài cả lớp theo
dõi và trả lời :
- Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng
cơm nắm chứ khơng mua gì cả.
- Xử bác nơng dân phải bồi thường, đưa
20 đồng để quan tòa phân xử.
- Bác giãy nảy lên …
- 1 em đọc đoạn lại đoạn 2 và 3, cả lớp
đọc thầm theo .
- Vì bác xóc 2 đồng bạc đúng 10 lần mới
đủ 20 đồng.
- Mồ Cơi nói : bác này đã bồi thường đủ
số tiền vì một bên hít mùi thơm và một
bên nghe tiếng bạc thế là công bằng.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- 4 em lên phân vai các nhân vật thi đọc
diễn cảm đoạn văn.
- 1 Học sinh đọc lại cả câu chuyện.
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay
nhất.
- Quan sát 4 tranh ứng với ND 3 đoạn.
- 1 Học sinh khá nhìn tranh minh họa kể
mẫu đoạn 1 câu chuyện.
- Từng cặp tập kể.
- 3 em kể nối tiếp theo 3 đoạn của câu
chuyện
- 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện trước
lớp.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay
nhất.
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài “Về
quê ngoại”
minh, xử kiện giỏi, bảo vệ được người
lương thiện.
<b>Tiết 4: Đạo đức</b>
<b>BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Một số bài hát về chú thương binh.</i> <i>- Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ</i>
<i>các gia đình thương binh, liệt sĩ ở dịa</i>
<i>phương bằng những việc làm phù hợp với</i>
<i>khả năng.</i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở dịa
phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng
- GDHS tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các gia đình thương binh liệt sĩ do
nhà trường tổ chức .
<i><b>*GDKNS : KN lắng nghe ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thơng với hàng</b></i>
<i><b>xóm. KN đảm nhận trách nhiệm quan tâm, giúp đỡ hàng xóm trong những việc</b></i>
<i><b>vừa sức.</b></i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
- Một số bài hát về chủ đề bài học.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Giới thiệu bài: </b>
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Giới thiệu bài
<b>2. Phát triển bài</b>
* Hoạt động 1: Xem tranh kể lại những
người anh hùng.
- Chia nhóm, phát cho mỗi nhóm một bức
tranh (ảnh): Trần Quốc Toản, Lý Tự Trọng,
Võ Thị Sáu, Kim Đồng
- Yêu cầu Các nhóm quan sát và thảo luận
theo gợi ý :
+ Người trong tranh (ảnh) là ai ?
+ Em biết gì về gương chiến đấu, hy sinh
của anh hùng liệt sĩ đó ?
+ Hãy hát một bài hát hoặc đọc 1 bài thơ về
- Mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
- u cầu cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Nhận xét, tóm tắt lại gương chiến đấu, hy
- Ngồi theo nhóm, quan sát tranh và
thảo luận theo các gợi ý.
sinh của các anh hùng liệt sĩ đã nêu trên.
<i><b>* Hoạt động 2: Báo cáo kết quả sưu tầm</b></i>
- Mời đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả
điều tra tìm hiểu .
- Yêu cầu cả lớp trao đổi nhận xét và bổ
sung.
- Giáo viên kết luận .
<i><b>* Hoạt động 3: Tổ chức cho HS múa, hát,</b></i>
đọc thơ theo chủ đề về TB,LS.
- Cho HS xung phong hát, múa, đọc thơ...
- GV cùng cả lớp nhận xét tuyên dương.
* KL chung: -SGV
<b>3. Kết luận:</b>
<i>+ Em đã làm những việc gì để tỏ lòng biết</i>
<i>ơn các TB, LS ?</i>
- Nhận xét biểu dương những em đã biết
kính trọng các TB và gia đình LS.
- Nhận xét tiết học.
- Đại diện các nhóm lần lượt lên trình
bày trước lớp về kết quả điều tra,
tìm hiểu về các hoạt động đền ơn đáp
nghĩa của các TB, gia đình LS ở địa
phương.
- Cả lớp theo dõi nhận xét và bổ
sung nếu có.
- Lần lượt từng em lên múa, hát
những bài hát có chủ đề về những
gương liệt sĩ , bà mẹ Việt Nam anh
hùng và các liệt sĩ tuổi thiếu nhi …
- Cả lớp theo dõi nhận xét tuyên
dương.
<i><b>=========================================================</b></i>
<b>Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2011</b>
<b>ƠN BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN</b>
TRỊ CHƠI "CHIM VỀ TỔ"
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Các tư thế cơ bản và kĩ năng vận </i>
<i>động đã học.</i>
<i>- Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng</i>
<i>hàng ngang, điểm đúng số của mình. Biết</i>
<i>cách đi vượt chướng ngại vật thấp.</i>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
<i><b>- Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm đúng số của mình. Biết</b></i>
cách đi vượt chướng ngại vật thấp.
- GDHS rèn luyện thể lực. .
<b>II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN:</b>
- Sân bãi chọn nơi thoáng mát, bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ.
- Chuẩn bị còi, vạch sân cho tập đi chuyển hướng phải, trái.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>Nội dung và phương pháp dạy học</b> <b>Đội hình luyện tập</b>
<b> 1/Phần mở đầu :</b>
- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
- Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động .
- Chạy chậm thành một vòng tròn xung quanh sân tập
.
* Ơn các đơng tác về ĐHĐN và RLTTCB đã học:
- GV điều khiển cho cả lớp ôn lại các động tác: Tập
hợp hàng ngang, dóng àng, QP, QT, đi đều 1 - 4 hàng
dọc (mối động tác thực hiện 2 lần).
- Giáo viên chia lớp về từng tổ để luyện tập.
- Đến từng tổ nhắc nhớ động viên học sinh tập .
- Tổ chức cho HS thi biểu diễn trước lớp giữa các tổ:
1 lần.
- Cả lớp cùng GV nhận xét tuyên dương.
* Ôn đi vượt chướng ngại vật và chuyển hướng trái ,
phải .
- Giáo viên điều khiển để học sinh ôn lại mỗi nội
dung từ 2 -3 lần, nội dung vượt chướng ngại vật và đi
chuyển hướng vòng trái , vòng phải theo đội hình 4
hàng dọc.
* Giáo viên chia lớp về từng tổ để luyện tập .
- Đến từng tổ nhắc nhớ động viên học sinh tập.
* Chơi trò chơi : “ Chim về tổ “
- Nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi.
- Học sinh thực hiện chơi trò chơi.
- Giám sát cuộc chơi nhắc nhớ kịp thời các em tránh
vi phạm luật chơi .
<b>3/Phần kết thúc:</b>
- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn dò học sinh về nhà thực hiện lại. lại .
<i><b> </b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b> </b></i>
<i> GV</i>
<i> </i>
<i> </i>
<i> </i>
<i> </i>
<i> GV</i>
<b>Tiết 2: Toán:</b>
<b>LUYỆN TẬP </b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Tính giá trị biểu thức.</i> <i>- Áp dụng được việc tính giá trị của biểu</i>
<i>thức vào dạng bài tập điền dấu” = “,</i>
<i>“<,>”</i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( )
-Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu” = “, “<,>”
-GDHS cẩn thận trong làm bài
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
Bảng nhóm .
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
1. Giới thiệu bài:
- Gọi 2HS lên bảng làm BT:
( 74 - 14 ) : 2 81 : ( 3 x 3 )
- Nhận xét ghi điểm.
- Giới thiệu bài
<b> 2.Phát triển bài </b>
<i><b>Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài</b></i>
tập.
- Yêu cầu cả lớp tính chung một biểu
thức.
- Yêu cầu HS làm vào vở các biểu thức
còn lại.
- Yêu cầu 3 em lên bảng thực hiện.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự
chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
<i><b>Bài 2 : </b></i>
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
-Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi 2 học sinh lên bảng giải bài.
- Nhận xét chung về bài làm của học
sinh.
<i><b>Bài 3:</b></i>
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu tự làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
<i><b>Bài 4: Trị chơi thi xếp hình</b></i>
HD cách chơi
Tun dương cá nhân tổ xếp nhanh đúng
<b>3. Kết luận:</b>
- 2 HS nêu quy tắc.
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài
- Một em nêu đề bài .
- Cả lớp làm chung một bài mẫu .
- 3 học sinh thực hiện trên bảng, lớp bổ
sung.
175 – ( 30 + 20 ) = 175 – 50
= 125
84 : ( 4 : 2 ) = 84 : 2
= 42
( 72 + 18 ) x 3 = 90 x 3
= 270
- Một học sinh nêu yêu cầu bài .
- Cả lớp thực hiện vào vở .
- 2HS lên bảng thực hiện, cả lớp nhận xét
chữa bài.
( 421 – 200 ) x 2 = 221 x 2
= 442
421 – 200 x 2 = 421 - 400
= 21
- Một học sinh nêu yêu cầu bài.
- Cả lớp thực hiện vào vở
- 2 học sinh lên bảng thực hiện.
( 12 + 11 ) x 3 > 45
69
11+ ( 52- 22) = 41
- Hai em nêu lại QT tính giá trị biểu thức.
<b>Tiết 3: Chính tả ( Nghe – viết)</b>
<b>VẦNG TRĂNG QUÊ EM</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Cách trình bày bài văn xi.</i> <i>- Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng</i>
<i>hình thức bài văn xi</i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
2 tờ phiếu khổ to viết nội dung của bài tập 2b.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
1. Giới thiệu bài:
- Yêu cầu học sinh viết bảng con một số
tiếng dễ sai ở bài trước.
- Nhận xét đánh giá.
- Giới thiệu bài
2.Phát triển bài:
a) Hướng dẫn nghe - viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc đoạn văn một lượt.
- Yêu cầu 2 em đọc lại, cả lớp đọc thầm
theo.
+ Vầng trăng đang nhô lên được miêu tả đẹp
như thế nào?
+ Bài chính tả gồm mấy đoạn?
+ Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào?
+ Trong đoạn văn cịn có những chữ nào
viết hoa?
- u cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy
bảng con và viết các tiếng khó.
* Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở .
* Chấm, chữa bài.
b) Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2b : - Nêu yêu cầu của bài tập 2.
- Dán 2 băng giấy lên bảng.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập .
- Gọi 2 học sinh lên bảng thi điền đúng, điền
nhanh .
- Khi làm xong yêu cầu 5 – 7 em đọc lại kết
quả .
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh.
<b>3. Kết luận:</b>
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới.
- Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết
vào bảng con các từ: lưỡi, những,
thẳng băng, thuở bé,
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
- Lắng nghe.
- 2 em đọc lại đoạn văn, cả lớp đọc
thầm.
+ Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu
vào đáy mắt, ơm ấp mái tóc bạc của
các cụ gia, thao thức như canh gác
trong đêm.
+ Gồm 2 đoạn.
+ Viết lùi vào 1ô và viết hoa.
+ Những chữ đầu câu.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và
thực hiện viết vào bảng con.
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở .
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- 1HS nêu yêu cầu của bài.
- Học sinh làm vào VBT.
- 2 học sinh lên bảng thi làm bài, lớp
theo dõi bình chọn bạn làm đúng và
nhanh nhất.
- 5HS đọc lại bài theo kết quả đúng:
Các từ cần điền: mắc trồng khoai,
bắc mạ (gieo mạ), gặt hái, mặc đèo
cao, ngắt hoa.
<b>Tiết 4: Tự nhiên và xã hội</b>
AN TOÀN KHI ĐI XE DẠP
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Quy định an toàn khi đi xe đạp ở </i>
<i>trường.</i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Nêu được một số quy định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp
- Nêu được hậu quả nếu đi xe đạp không đúng quy định .
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
- Các hình trong SGK trang 64 , 65 ; tranh ảnh áp phích về an tồn giao thơng.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
- Hãy nêu sự khác biệt giữa làng quê và đô
thị về phong cảnh, nhà cửa, hoạt động sinh
sống chủ yếu của người dân.
- Nhận xét đánh giá.
<i><b>*Hoạt độn 1: Quan sát tranh theo nhóm </b></i>
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Chia lớp thành các nhóm, hướng dẫn các
nhóm quan sát các hình ở trang 64, 65
SGK
- Yêu cầu HS chỉ và nói người nào đi
đúng, người nào đi sai.
Bước 2:
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên chỉ và
trình bày trước lớp (mỗi nhóm nhận xét 1
hình).
- GV nhận xét bổ sung.
<i><b>*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm .</b></i>
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 em.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi:
? Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao
thơng ?
- Mời đại diện các nhóm trình bày trước
lớp .
- Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung.
- KL: Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng
phần đường dành cho người đi xe đạp,
không đi vào đường ngược chiều.
<i><b>*Hoạt động3: Trò chơi đèn xanh , đèn đỏ</b></i>
- Hướng dẫn chơi trò chơi "đèn xanh đèn
đỏ":
- Yêu cầu các nhóm thực hiện trò chơi.
<b>3. Kết luận:</b>
- Trong lớp chúng ta ai đã thực hiện đi xe
đạp đúng luật giao thông?
- Về nhà áp dụng những điều đã học vào
cuộc sống.
- 2HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của
GV.
- Lớp theo dõi.
- Lắng nghe.
- Các nhóm quan sát, thảo luận theo
hướng dẫn của giáo viên.
- Một số đại diện lên báo cáo trước lớp.
- Các nhóm khác theo dõi bổ sung.
- Lần lượt từng đại diện lên trình bày
trước lớp.
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
- Cả lớp theo dõi hướng dẫn để nắm
được trò chơi.
<b>Thứ tư ngày 28 tháng 12 năm 2011</b>
<b>Tiết 2: Hướng dẫn tự học: </b>
<b>GIÚP HỌC SINH HOÀN THIỆN BÀI HỌC TRONG NGÀY</b>
<b> Bồi dưỡng học sinh giỏi- phụ đạo học sinh yếu</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Các KT đã học trong ngày.…</i> <i>- Giúp học sinh nắm chuẩn kiến thức kĩ năng</i>
<i>bài học trong ngày.</i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Giúp học sinh nắm chuẩn kiến thức kĩ năng bài học trong ngày.
- Bồi dưỡng kiến thức nâng cao cho học sinh giỏi.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bài tập cho học sinh giỏi</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Giúp học sinh hoàn thiện bài học trong </b>
<b>ngày:</b>
- Hướng dẫn HS tiếp tục làm các bài tập
tốn, chính tả và luyện từ và câu (nếu chưa
hoàn thành).
<b>2. Bồi dưỡng học sinh giỏi – PĐHS yếu:</b>
a. Bồi dưỡng HS giỏi: HS làm bài nâng
cao
<b>Tính giá trị của biểu thức:</b>
<b>145 x (2 x 4) = 294 : 2 : 7 =</b>
<b>524 : 4 : 5 = 48 x (4 : 2) =</b>
- GV nhận xét, hướng dẫn.
* Phụ đạo HS yếu:
- Củng cố bảng nhân, chia đã học.
- GV nhận xét .
<b>3. Kết luận:</b>
- Nêu lại nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
<b>145 x (2 x 4) = 145 x 8 = 1160</b>
<b>294 : 2 : 7 = 147 : 7 = 21</b>
<b>524 : 4 : 5 = 131 x 5 = 655</b>
<b>48 x (4 : 2) = 48 : 2 = 24</b>
- HS học thuộc bảng nhân, chia đã học.
- Thi đọc thuộc bảng nhân, chia đã học
- 1HS nêu.
<b>Tiết 3: HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP: </b>
<b>Chủ đề:</b> <b>TRÒ CHƠI DÂN GIAN</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
- HS tham gia chơi các trò chơi dân gian
<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
1.Ổn định tổ chức:
2.Tìm hiểu ND bài:
+ Kéo co
+ Đá cầu….
3. HS tham gia chơi
- HS nữ chơi nhảy dây
- HS nam chơi đá cầu
4. Củng cố: Nêu ý nghĩa trò chơi
5. Dặn dò: Về nhà tham gia chơi trị chơi ơ ăn quan cùng với bạn
======================================================
<b>Sáng thứ sáu ngày 30 tháng 12 năm 2011</b>
<b>Tiết 1: Thể dục: </b>
<b>ÔN ĐHĐN VÀ THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Tập hợp hàng, dóng hàng</i> <i> - Biết cách tập hợp hàng ngang dóng thẳng</i>
<i>hàng ngang </i>
<i>- Biết cách đi 1-4 hàng dọc theo nhịp, đi</i>
<i>vượt chướng ngại vật thấp, chơi và tham gia</i>
<i>chơi được các trò chơi </i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Biết cách tập hợp hàng ngang dóng thẳng hàng ngang
- Biết cách đi 1-4 hàng dọc theo nhịp, đi vượt chướng ngại vật thấp, chơi và tham gia
chơi được các trò chơi
- GDHS rèn luyện thể lực
<b>II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN: </b>
- Sân bãi chọn nơi thoáng mát , bằng phẳng , vệ sinh sạch sẽ.
- Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Nội dung và phương pháp dạy học</b> <b>Đội hình luyện tập</b>
1.Phần mở đầu :
- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học .
- Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động.
- Chạy chậm thành một vòng tròn xung quanh sân tập.
- Chơi trò chơi : Kéo cưa lừa xẻ.
- Ôn bài thể dục phát triển chung 3 x 8 nhịp .
2/Phần cơ bản :
* Ôn tập hàng ngang, dóng hàng điểm số, đi dều theo 1
-4 hàng dọc:
- Giáo viên điểu khiển hô cho cả lớp ôn lại các động tác
tập hợp hàng ngang , gióng hàng ,đi đều theo 1 - 4 hàng
- Các tổ luyện tập theo khu vực đã qui định , yêu cầu
mỗi học sinh đều được tập làm chỉ huy ít nhất một lần.
* Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp , đi chuyển hướng
trái , phải .
- Giáo viên điều khiển để học sinh ôn lại mỗi nội dung
từ 2 -3 lần , nội dung vượt chướng ngại vật và đi chuyển
hướng vòng trái , vòng phải theo đội hình 4 hàng dọc
mỗi em cách nhau từ 2 – 3 m
- Giáo viên chia lớp về từng tổ để luyện tập .
- Giáo viên đến từng tổ nhắc nhớ động viên học sinh tập
- Các tổ thi đua biểu diễn 1 lần .
* Chơi trò chơi : “ Mèo đuổi chuột “
- Giáo viên nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi.
- Học sinh thực hiện chơi trò chơi.
- Giám sát cuộc chơi nhắc nhớ kịp thời các em tránh vi
phạm luật chơi .
- Nhắc nhớ đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi
chơi .
3/Phần kết thúc:
- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn dò học sinh về nhà thực hiện lại.
GV
<b>Tiết 2: Tốn: </b>
<b>HÌNH VNG</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Hình chữ nhật</i> <i>- Nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc)</i>
<i>của hình vng.</i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Nhận biết một số yếu tố ( đỉnh, cạnh, góc)của hình vng.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
Các mơ hình có dạng hình vng ; Ê- ke để kiểm tra góc vng, thước đo chiều dài .
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
1.Giới thiệu bài :
- KT 2HS bài Hình chữ nhật.
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Giới thiệu bài
2.Phát triển bài:
<i><b>a) Giới thiệu hình vng . </b></i>
A B
D C
- Dán mơ hình hình vng lên bảng và
- 2HS lên bảng làm bài 2 và 4 tiết trước .
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
giới thiệu: Đây là hình vng ABCD.
- Mời 1HS lên bảng dùng ê ke để KT 4
góc của HV và dùng thước đo độ dài các
cạnh rồi nêu kết quả đo được.
+ Em có nhận xét gì về các cạnh của
hình vng?
- LK: Hình vng có 4 góc vng và có
4 cạnh bằng nhau.
- Gọi nhiều học sinh nhắc lại KL.
<i><b>b) Luyện tập:</b></i>
<b>Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài</b>
tập.
- Yêu cầu HS tự kiểm tra các góc và tìm
ra câu trả lời .
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
<b>Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2.</b>
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
<b>Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu BT.</b>
- Yêu cầu học sinh quan sát kĩ hình vẽ
để kẻ một đoạn thẳng để có hình vng .
- Gọi hai học sinh lên bảng kẻ .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
<b>Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu BT.</b>
- Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ
- Gọi hai học sinh lên bảng vẽ .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
<b>3. Kết luận:</b>
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- 1HS lên đo rồi nêu kết quả.
- Lớp rút ra nhận xét:
+ Hình vng ABCD có 4 góc đỉnh A,
B, C, D đều là góc vng.
+ Hình vng ABCD có 4 cạnh đều
bằng nhau : AB = BC = CD = DA.
- Học sinh nhắc lại KL.
- Một em nêu yêu cầu bài.
- Lớp tự làm bài. .
- 2HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
+ Hình vng : EGHI .
+ Các hình ABCD và MNPQ khơng
phải là hình vng.
- Một em đọc đề bài 2 .
- Cả lớp thực hiện dùng thước đo độ dài
các cạnh hình vng và kết luận :
- Ta có : 4 cạnh của hình vng ABCD
là 3 cm và độ dài 4 cạnh hình vng
MNPQ là 4cm.
- 1 em đọc yêu cầu của bài.
- Quan sát hình vẽ và thực hiện kẻ thêm
một đoạn thẳng để tạo ra hình vng.
- 2HS lên bảng làm bài. Lớp nhận xét bổ
sung.
Vẽ theo mẩu:
Lớp vẽ vào vở.
Hai học sinh lên bảng vẽ.
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài .
<b>Tiết 3: </b>
<b>VIẾT VỀ THÀNH THỊ, NƠNG THƠN</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Hình chữ nhật</i> <i>- Nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc)</i>
<i>của hình vng.</i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Củng cố cách viết một bài văn về thành thị, nơng thơn.
- Giáo dục tình u q hương. Ham thích học văn
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
1. Giới thiệu bài:
- Yêu cầu 1HS kể những điều mình biết
về nơng thơn (thành thị).
- Nhận xét ghi điểm.
- Giới thiệu bài
* Hướng dẫn HS làm BT:
- Gọi 1 học sinh đọc bài tập .
- Nhắc nhở HS trước khi làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.
- Mời 5 - 6 em thi đọc bài làm của mình
trước lớp.
- Nhận xét, chấm điểm 1 số bài viết tốt.
3. Kết luận:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà đọc lại tất cả các bài TĐ và
HTL từ đầu năm đến giờ để chuẩn bị tuần
sau ôn tập và KT.
- 2 em lên bảng trả lời nội dung câu hỏi
của GV.
- Cả theo dõi.
- Lắng nghe.
- 1 em đọc yêu cầu BT.
- Đọc thầm câu hỏi gợi ý.
- Lắng nghe hướng dẫn
- Cả lớp viết bài vào VBT.
- Đọc lại bài của mình trước lớp từ (5- 6
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn
làm tốt nhất .
<b>Chiều thứ sáu ngày 30 tháng 12 năm 2011</b>
<b>Tiết 1: Toán: </b>
<b>CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Các yếu tố về hình chữ nhật</i> <i>- Nắm được quy tắc tính chi vi hình chữ </i>
<i>nhật.</i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
KT: Nắm được quy tắc tính chi vi hình chữ nhật.
KN: Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng để tính được chu vi hình chữ
nhật (biết chiều, chiều rơng).
Giải bài tốn có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật.
TĐ: Hứng thú trong học tốn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
HCN có kích thước 3dm, 4dm.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (4’)</b>
Vẽ hình vng có kích thước 10dm.
Giới thiệu bài: (2’)
Nêu yêu cầu của tiết học.
<i><b>2. Phát triển bài: (9’)</b></i>
<i>a)Xây dựng quy tắc tính chu vi HCN.</i>
- Nêu bài tốn đã biết: Cho hình tứ giác
MNPQ với kích thước như hình bên. Tính
chi vi hình tứ giác đó?
M 2dm
N
3dm
5dm
P
4dm
- Từ đó liên hệ sang bài tốn: Cho HCN
ABCD có chiều dài 4dm, chiều rộng 3dm.
Tính chu vi HCN đó?
- Vẽ HCN lên bảng rồi hướng dẫn tính chi
vi hình chữ nhật ABCD là:
3 + 4 + 3 + 4 = 14 (dm)
hoặc: ( 3 + 4) x 2 = 14 (dm)
- Từ đó rút ra quy tắc: Muốn tính chu vi
HCN ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng
(cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.
VD: Hình vẽ trên đơn vị đo là dm.
<i>Bài giải:</i>
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
(3 + 4) x 2 = 14 (dm)
Đáp số: 14dm
<i><b>b)Thực hành:</b></i>
<i>Bài tập 1: (8’)</i>
Yêu cầu HS vận dụng trực tiếp cơng
thức tính chu vi để tính kết quả.
<i>Bài tập 2: (5’)</i>
Là bài tốn có lời văn (có nội dung hình
học). Cho HS tự giải và trình bày vào vở.
<i>Bài tập 3: (10’)</i>
Yêu cầu HS tính chu vi mỗi hình chữ
nhật ABCD và MNPQ rồi rồi so sánh số
đo chu vi của hai hình đó.
<b>3. Kết luận: (2’)</b>
- Chu vi hình tứ giác MNPQ là:
2 + 3 + 4 + 5 = 14 (dm)
- Xem và lắng nghe.
- Một em nêu yêu cầu của bài toán.
- Cả lớp làm vào vở.
a) Bài giải:
Chu vi HCN là:
(10 + 5) x 2 = 30 (cm)
Đáp số: 30 cm.
a) Bài giải:
Chu vi HCN là:
(2 + 13) x 2 = 30 (cm)
Đáp số: 30cm
- Một em nêu yêu cầu của bài toán.
- Cả lớp làm vào vở.
<i>Bài giải:</i>
Chu vi mảnh đất đó là:
(35 + 20) x 2 = 110 (m)
Đáp số: 110 m.
- Nêu yêu cầu.
- Gọi vài em đọc lại cơng thức tính chu vi
hình chữ nhật.
- Nhận xét tiết học.
<b>Tiết 2: Tiếng việt: </b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Bài tập đọc đã học</i> <i>- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã</i>
<i>học </i>
<i>- Nghe-viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng </i>
<i>quy định bài chính tả</i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 60 tiếng/phút); trả
lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HKI.
Hướng dẫn HS luyện đọc bài Quê hương.
- Nghe-viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả (tốc độ viết khoảng
60chữ/15phút)
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
Phiếu viết tên từng bài tập đọc
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>
<b>1.Giới thiệu bài: (2’)</b>
Nêu nội dung tiết học.
<b>2. Phát triển bài:</b>
<i><b>*.Kiểm tra tập đọc (khoảng 1/4 số HS)</b></i>
(5’)
<i><b>*.Hướng dẫn HS luyện đọc bài Quê</b></i>
<i><b>hương.(8’)</b></i>
- Đọc nối tiếp từng câu.
- Đọc nối tiếp đoạn.
- Hai em đọc cả bài.
<i><b>*.Bài tập 2: (23’)</b></i>
<i>a)Hướng dẫn HS chuẩn bị</i>
- Đọc một lần đoạn văn Rừng cây trong
<i>nắng.</i>
- Giải nghĩa một số từ khó: uy nghi (có
dáng vẻ tơn nghiêm, gợi sự tơn kính),
Tráng lệ (đẹp lộng lẫy).
- Giúp HS nắm nội dung bài chính tả:
+ Đoạn văn tả cảnh gì ?
- Bốc thăm, đọc theo yêu cầu trong
thăm và trả lời một câu hỏi do giáo
viên nêu ra ở nội dung vừa đọc
.
- Nối tiếp đọc.
- Từng em nối tiếp đọc đoạn.
- Hai em khá đọc toàn bài.
- Nêu yêu cầu.
- Hai em đọc lại.
- Lắng nghe.
- Cho HS đọc thầm tự phát hiện chữ dễ
mắc lỗi và viết ra nháp.
<i>b)Đọc cho HS viết.</i>
<i>c)Chấm, chữa bài.</i>
- Chấm vài bài và nhận xét.
<b>5. Kết luận: (2’)</b>
- Nhận xét tiết học.
ngát; tiếng chim vang xa, vọng lên bầu
trời cao xanh thảm.
- uy nghi, tráng lệ, vươn thẳng, xanh
thẳm....
- Tự chữa lỗi bằng bút chì.
<b>Tiết 3: </b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Bài tập đọc đã học</i> <i>- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã</i>
<i>- Nghe-viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng </i>
<i>quy định bài chính tả</i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 60 tiếng/phút); trả
lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HKI.
- Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn (BT2)
- Hướng dẫn HS luyện đọc bài Chõ bánh khúc của dì tơi.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
- Bảng lớp chép sẵn hai câu văn của bài tập 2
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>
<b>1.Giới thiệu bài: (2’)</b>
Nêu yêu cầu của tiết học.
<b>2. Phát triển bài:</b>
<i><b>*.Kiểm tra tập đọc. (6’)</b></i>
Như tiết 1
<i><b>*.Hướng dẫn HS luyện đọc bài Chõ</b></i>
bánh khúc của dì tơi. (8’)
- Đọc nối tiếp câu.
- Đọc nối tiếp đoạn.
- Đọc cả bài.
<i><b>*.Bài tập 2: (12’)</b></i>
- Giải nghĩa từ: nến (vật để thắp sáng,
làm bằng mỡ hay sáp...); dù (vật như
chiếc ô dùng để che nắng, mưa cho
khách trên bãi biển).
- Gạch dưới các từ chỉ sự vật được so
sánh với nhau trong từng câu văn được
viết trên bảng lớp, chốt lại lời giải
đúng:
- Từng em nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Từng em nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- Lắng nghe.
- Làm bài cá nhân và phát biểu ý kiến.
Những thân
cây tràm
vươn thẳng
lên trời
như những cây nến
khổng lồ.
Đước mọc
san sát, thẳng
đuột
như hằng hà sa số
cây dù xanh
cắm trên bãi.
<i><b>* Bài tập 3: (7’)</b></i>
- Chốt lại lời giải đúng: Từ biển trong
câu (Từ trong biển lá xanh rờn...)
khơng cịn có nghĩa là vùng nước biển
mặn...
<b>3. Kết luận: (2’)</b>
- Khen những HS học tốt.
- Nhận xét tiết học.
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- Suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
=====================================================
<b>TUẦN 18: </b>
<b> </b>
<b>Thứ hai ngày 3 tháng 1 năm 2012</b>
<b>Tiết 1: Thể dục:</b>
ĐHĐN VÀ BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Đội hình đội ngũ đã học.</i> <i>- Biết cách tập hợp hàng ngang nhanh, trật</i>
<i>tự, dóng thẳng hàng ngang, quay trái, quay</i>
<i>phải đúng cách. Biết cách đi vượt chướng</i>
<i>ngại vật thấp.</i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Biết cách tập hợp hàng ngang nhanh, trật tự, dóng thẳng hàng ngang, quay trái, quay
phải đúng cách. Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp.
- GDHS rèn luyện thể lực.
<b>II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN: </b>
- Sân bãi chọn nơi thoáng mát, bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ.
- Chuẩn bị còi, kẻ sân cho HS đi vượt chướng ngại vật thấp.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>Nội dung</b> <b>Đ/lg</b> <b>Phương pháp tổ chức</b>
<b>A. Phần mở đầu: </b> 5 ' ĐHTT:
1. Nhận lớp . x x x x x
- Cán sự báo cáo sĩ số x x x x x
- GV nhận lớp, phổ biến ND bài
2. Khởi động :
- Chạy chậm theo một hàng dọc
- Tập bài TD phát triển chung.
<b>B. Phần cơ bản</b> 22-25'
<i>trái, quay phải, đi chuyển hướng trái,</i>
<i>phải, vượt chướng ngại vật thấp:</i>
- GV điều khiển cho cả lớp tập luyện
- HS tập luyện theo nhóm.
- GV theo dõi, sửa chữa cho các em.
- Tổ chức cho các tổ thi biểu diễn 1 lần.
+ Từng tổ lần lượt thực hiện
các yêu cầu 1 lần.
* Chơi trò chơi " Mèo đuổi chuột “:
- Giáo viên nêu tên trò chơi nhắc lại cách
chơi.
- Học sinh thực hiện chơi trò chơi.
6' - GV nêu tên trò chơi, cách
chơi
- HS chơi trò chơi
+ ĐH TC
<b>C. Phần kết thúc.</b> 5'
- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
- Đi chậm vỗ tay và hát
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học x x x x
- Dặn dò học sinh về nhà thực hiện lại x x x x
<b>Tiết 2: Tốn:</b>
<b>CHU VI HÌNH VNG</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Các yếu tố về hinhg vng.</i> <i>- Nhớ quy tắc tính chu vi hình vng</i>
<i>- Vận dụng quy tắc để tình được chu vi hình</i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Nhớ quy tắc tính chu vi hình vng (độ dài cạnh nhân 4)
- Vận dụng quy tắc để tình được chu vi hình vng và giải tốn có nội dung liên
quan đến chu vi hình vng
<b>-</b> GDHS u thích học tốn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
- Vẽ sẵn hình vng có kích thước 3 dm .
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1.Giới thiệu bài:</b>
- Gọi 2 em lên bảng làm lại BT2 tiết trước,
mỗi em làm 1 câu.
- Nhận xét ghi điểm.
- Giới thiệu bài.
<b>2.Phát triển bài: </b>
<i><b>* Xây dựng quy tắc: </b></i>
- Vẽ hình vng ABCD cạnh 3dm.
- u cầu tính chu vi hình vng đó.
3dm
- 2HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Quan sát.
- Tự tính chu vi hình vuông, nêu kết quả:
3 + 3 + 3 + 3 = 12 ( dm )
- Gọi HS nêu miện kết quả, GV ghi bảng:
Chu vi hình vng ABCD là:
3 + 3 + 3 + 3 = 12 (dm)
- Yêu cầu HS viết sang phép nhân.
3 x 4 = 12 (dm)
- Muốn tính chu vi hình vng ta làm như
<i>thế nào ? </i>
- Ghi QT lên bảng.
- Yêu cầu học thuộc QT tính chu vi HV.
<i><b>* Luyện tập:</b></i>
<b>Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.</b>
- Yêu cầu nêu lại cách tính chu vi hình
vng.
- u cầu tự làm vào vở.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài.
- Nhận xét đánh giá.
<b>Bài 2 - Gọi học sinh nêu bài tập 2.</b>
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một em lên bảng giải bài
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
<b>Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài 3</b>
- Hướng dẫn HS phân tích bài tốn.
- u cầu cả lớp thực hiện vào vơ.û
- Gọi một học sinh lên bảng giải .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
<b>Bài 4: - Gọi học sinh nêu bài tập 4.</b>
- Yêu cầu đo độ dài cạnh hình vng rồi
tính chu vi hình vng .
- u cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một em lên bảng giải bài.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
3 x 4 = 12 (dm)
- Lấy số đo của 1 cạnh nhân với 4.
- Nhắc lại quy tắc về tính chu vi hình
vng
- 1HS nêu u cầu BT.
- Nêu cách tính chu vi hình vng.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một em lên bảng tính kết quả, lớp bổ
sung.
Cạnh 8 cm 12 cm 31 cm
Chu vi 32
cm
<b> 48 cm</b> <b>124</b>
cm
- Đổi chéo vở để KT bài bạn .
- Một em đọc đề bài 2.
- Cả lớp làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng trình bày bài làm,
<i><b>Giải :</b></i>
Độ dài đoạn dây là:
10 x 4 = 40 (cm)
Đ/S: 40 cm
- Một HS đọc bài toán.
- Nêu dự kiện và yêu cầu của bài toán.
- Tự làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ
sung:
<i><b>Giải :</b></i>
Chiều dài hình chữ nhật là :
20 x 3 = 60 (cm )
Chu vi hình chữ nhật là :
( 60 + 20 ) x 2 = 160 ( cm )
<i><b>Đ/S 160</b></i>
<i><b>cm </b></i>
- Một em đọc đề bài 4 .
- Thực hiện đo độ dài cạnh hình vng(3
cm) rồi tính chu vi hình vng.
- Cả lớp làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng trình bày bài giải.
<i><b>Giải :</b></i>
<b>3. Kết luận:</b>
- Muốn tính chu vi hình vng ta làm thế
nào?
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
3 x 4 = 12 (cm)
Đ/S: 12 cm
- Vài học sinh nhắc lại QT yinhs chu vi
hình vng.
<b>Tiết 3: Tiếng việt:</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Các bài tập đọc đã học từ đầu năm. -Điền đúng nội dung vào giấy mời theo mẫu</i>
- Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 60 tiếng/ phút) trả lời
được một câu hỏi về nội dung đoạn bài ( HS khá, giỏi đọc lưu loát đoạn văn đoạn
thơ)
- Điền đúng nội dung vào giấy mời theo mẫu (BT2).
- GDHS yêu thích học Tiếng việt.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ đầu năm đến nay.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Giới thiệu bài :</b>
- GV nêu Y/c tiết học
<b>2. Phát triển bài:</b>
<i><b>* Kiểm tra tập đọc : </b></i>
- Kiểm tra 1<sub>4</sub> số HS trong lớp (lượt gọi
thứ 3).
- Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để
chọn bài đọc.
-Yêu cầu học sinh đọc một đoạn hay cả
bài theo chỉ định trong phiếu học tập .
- Theo dõi và ghi điểm.
- Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu
cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra
lại .
* Bài tập 2:
- Yêu cầu một em đọc bài tập 2 .
- Yêu cầu cả lớp theo dõi trong sách giáo
khoa.
- Nhắc nhở mỗi học sinh đều phải đóng
vai lớp trưởng viết giấy mời .
- Yêu cầu HS điền vào mẫu giấy mời đã
in sẵn.
- Lớp lắng nghe giáo viên để nắm về
yêu cầu của tiết học .
- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn
bài chuẩn bị kiểm tra.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo
chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- 1HS đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc
thầm.
- Cả lớp thực hiện làm bài vào mẫu
giấy mời in sẵn.
- 3 em đọc lại giấy mời trước lớp .
- Gọi HS đọc lại giấy mời.
- Giáo viên cùng lớp bình chọn lời giải
đúng.
<b> 3. Kết luận: </b>
- Nhắc HS về nhà tiếp tục đọc lại các bài
TĐ đã học từ đầu năm đến nay nhiều lần
để tiết sau tiếp tục kiểm tra .
- Nhận xét đánh giá tiết học.
<b>Tiết 4: Tự nhiên và xã hội:</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Các bài tập đọc đã học từ đầu năm. -Điền đúng nội dung vào giấy mời theo mẫu</i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>- Kể tên các bộ phân của cơ quan trong cơ thể</b>
- Nêu chức năng của một trong các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu,
thần kinh.
- Kể được một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thơng tin liên lạc
và giới thiệu về gia đình em.
- GDHS có ý thức gữi vệ sinh nơi cơng cộng.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
- Tranh ảnh sưu tầm về các bài đã học, hình các cơ quan : hơ hấp , tuần hồn , bài tiết
nước tiểu, thần kinh.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Giới thiệu bài :
<b>2. Phát triển bài:</b>
<i><b>* Hoạt động 1 :Trò chơi ai nhanh ai</b></i>
<i>đúng ?</i>
Bước 1 - Chia lớp thành các nhóm, yêu
cầu quan sát tranh vẽ về các cơ quan : hơ
hấp , tuần hồn , bài tiết nước tiểu, thần
kinh và các thẻ ghi tên chức năng và các
yêu cầu vệ sinh đối với từng cơ quan.
<i><b>Bước 2 :-Yêu cầu các nhóm thảo luận và</b></i>
cử đại diện lên gắn được thẻ đúng vào
từng tranh
- Giáo viên kết luận.
<i><b>* Hoạt động 2: Quan sát theo nhóm </b></i>
<i> Bước 1 : - Yêu cầu thảo luận trao đổi</i>
theo gợi ý :
<i>+ Liên hệ thực tế để nói về các hoạt</i>
- Tiến hành thực hiện chia ra từng
nhóm để quan sát các bức tranh về các
cơ quan đã học như : hô hấp, tuần hoàn,
bài tiết nước tiểu, thần kinh … thảo luận
theo hướng dẫn của giáo viên.
- Lần lượt đại diện các nhóm lên gắn thẻ
<i>động mà em biết ?</i>
<i>Bước 2: - Mời đại diện các nhóm lên</i>
dán tranh sưu tầm được và trình bày
trước lớp .
- Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung .
<i><b>* Hoạt động3 : Vẽ sơ đồ gia đình . </b></i>
<i>Bước 1: - Yêu cầu làm việc cá nhân : Vẽ</i>
sơ đồ của gia đình mình .
Bước 2: Yêu cầu lần lượt một số em lên
chỉ sơ đồ mình vẽ và giới thiệu .
<b>3. Kết luận:</b>
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống
hàng ngày.
- Xem trước bài mới .
- Lần lượt các nhóm lên trình bày trước
lớp.
- Lớp lắng nghe và nhận xét bổ sung
nếu có.
- Lớp làm việc cá nhân tưng em sẽ vẽ về
sơ đồ gia đình mình lên tờ giấy lớn .
- Lần lượt từng em lên chỉ sơ đồ và giới
thiệu trước lớp .
==========================================
<b>Thứ tư ngày 4 tháng 1 năm 2012</b>
<b>Tiết 2: </b>
<b>GIÚP HỌC SINH HOÀN THIỆN BÀI HỌC TRONG NGÀY</b>
<b> Bồi dưỡng học sinh giỏi- phụ đạo học sinh yếu</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Các KT đã học trong ngày.…</i> <i>- Giúp học sinh nắm chuẩn kiến thức kĩ năng</i>
<i>bài học trong ngày.</i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Giúp học sinh nắm chuẩn kiến thức kĩ năng bài học trong ngày.
- Bồi dưỡng kiến thức nâng cao cho học sinh giỏi.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
Bài tập cho học sinh giỏi
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Giúp học sinh hoàn thiện bài học trong </b>
<b>ngày:</b>
- Hướng dẫn HS tiếp tục làm các bài tập
tốn, chính tả và luyện từ và câu (nếu chưa
hoàn thành).
<b>2. Bồi dưỡng học sinh giỏi – PĐHS yếu:</b>
* Bồi dưỡng HS giỏi: HS làm bài nâng
cao
<b>Bài Toán: Một mảnh đất HCN có chiều </b>
<i>dài là 24 m, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài.</i>
<i>Một hình vng có cạnh bằng ½ chiều dài </i>
<i>của HCN. Tính chu vi hai hình trên</i>
- GV nhận xét, hướng dẫn.
Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật là:
24: 3 = 8 (m)
Cạnh của hình vng là:
* Phụ đạo HS yếu:
- Nêu quy tắc tình chu vi HCN và hình
vng
- GV nhận xét .
<b>3. Kết luận:</b>
- Nêu lại nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
Chu vi hình vng là:
12 x 4 = 48 (m)
ĐS: 64 m và 48 m
- HS tự nêu
- Thi đọc thuộc
- 1HS nêu.
<b>Tiết 3: Hoạt động ngoài giờ lên lớp:</b>
<b> VĂN HÓA QUÊ HƯƠNG EM </b>
<b>1. MỤC TIÊU:</b>
<i>Giúp học sinh: </i>
- Có những hiểu biết nhất định về các phong tục tập quán, truyền thống văn hoá
tốt đẹp của q hương, đất nước trong khơng khí mừng xuân đón tết cổ truyền dân
tộc. Hiểu được nhưng nét thay đổi trong đời sống văn hoá ở quê hương, địa phương
em.
- Tự hào và yêu mến quê hương, đất nước.
- Biết tơn trọng và gìn giữ, bảo vệ những nét đẹp văn hoá truyền thống, phong
tục tập quán, phát huy bản sắc dân tộc Việt Nam.
<b>2. NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC CÁC HOẠT ĐỘNG</b>
<i><b>a. Nội dung</b></i>
-Những phong tục tập quán truyền thống tốt đẹp mang nét đẹp văn hố đón tết,
mừng xn của q hương đất nước.
- Những đổi mới tích cực trong đời sống văn hố q hương.
- Những bài thơ, bài hát, các câu chuyện... về truyền thống văn hố tốt đẹp đó.
<i><b>b. Hình thức hoạt động</b></i>
Thi tìm hiểu giữa các tổ trong lớp về phong tục tập qn, truyền thống văn hố
mừng xn đón Tết của quê hương, đất nước.
<b>3. Chuẩn bị hoạt động</b>
<i><b>a. Về phương tiện hoạt động</b></i>
- Các tư liệu về các phong tục tập qn, truyền thống văn hố mừng xn đón
Tết của quê hương, đất nước, của các cộng đồng dân tộc Việt Nam.
- Những bài thơ, bài hát, các câu chuyện... liên quan tới chủ đề hoạt động.
- Các câu hỏi, câu đố cùng đáp án và thang điểm chấm cho cuộc thi.
<b>b. Về tổ chức</b>
- Giáo viên chủ nhiệm:
- Nêu ý nghĩa, nội dung, hình thức của chủ đề hoạt động và yêu cầu, hướng dẫn
học sinh sưu tầm, tìm hiểu các tư liêu liên quan.
<b>4. Tiến hành hoạt động</b>
<i>a) Khởi động:</i>
- Lớp hát tập thể bài hát Quê hương tươi đẹp.
<i>b) Cuộc thi giữa các tổ</i>
- Người dẫn chương trình lần lượt nêu các câu hỏi
Hãy trình bày một bài hát về mùa xuân.
- Ban giám khảo chấm điểm và ghi lên bảng để cả lớp cùng theo dõi.
- Nếu tổ nào trả lời trước chưa đúng thì các tổ khác sẽ trình bày đáp án của mình
và cũng được chấm điểm.
- Trong quá trình thi có thể xen kẽ các tiết mục văn nghệ để tạo khơng khí
<b>5. Kết thúc hoạt động</b>
- Công bố kết quả thi.
- Nhân xét kết quả và tinh thần tham gia hoạt động của cá nhân, tổ, lớp.
<b> ====================================================</b>
<b>Thứ năm ngày 5 tháng 1 năm 2012</b>
<b>Tiết 2: Toán: </b>
<b>LUYỆN TẬP VỀ CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT VÀ HÌNH VNG </b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Quy tắc tính chu vi hình chữ nhật </i>
<i>và hình vng</i>
<i>- Giúp học sinh nắm chuẩn kiến thức kĩ năng</i>
<i>bài học trong ngày.</i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Giúp học sinh nắm chắc về chu vi hình chữ nhật và hình vng
- Vân dụng kiến thức làm bài tập.
- Bồi dưỡng kiến thức nâng cao cho học sinh giỏi.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
Bài tập cho học sinh tự làm.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1.Giới thiệu bài:</b>
- Gọi 2 em nêu quy tắc tính chu vi HCN
và hình vng
- Nhận xét ghi điểm.
- Giới thiệu bài.
<b>2.Phát triển bài: </b>
<b>Bài 1: </b>
a) Tính chu vi hình chữ nhật biết chiều dài
hình chữ nhật là a và chiều rộng hình chữ
nhật là b với số đo như sau:
1/ a = 7 cm b = 4 cm
2/ a = 12 cm b = 5 cm
3/ a = 70 dm b = 3 dm 5cm
b) Tính chu vi hình vng biết cạnh là a
với số đo như sau:
a = 34 cm a = 50 cm a = 37 dm
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài.
- Nhận xét đánh giá.
<b>Bài 2 </b>
- 2HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- HS nêu yêu cầu
- HS tự làm vào vở
a) - Với ý a phải đổi về cùng đơn vị đo.
1/ ( 7+ 4) x 2 = 56 (cm)
- Gọi học sinh nêu bài tập .
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một em lên bảng giải bài
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
<b>Bài 2 ( VBT): </b>
<b> - Gọi học sinh nêu bài tập .</b>
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một em lên bảng giải bài.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
<b>3. Kết luận:</b>
- Muốn tính chu vi hình vng và HCN ta
làm thế nào?
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
Cạnh 8 cm 12
<b>cm </b>
31 cm
Chu vi 32 cm <b> 48 cm</b> <b> 124 cm</b>
<i><b>Giải :</b></i>
Chu vi hình vng là :
21 x 4 = 84 (cm )
Chu vi hình chữ nhật là :
( 25 + 15 ) x 2 = 80 ( cm )
Chu vi hình vuuong lớn hơn
chu vi HCN là: 84 – 80 = 4 (cm)
- Vài học sinh nhắc lại QT yinhs chu vi
hình vng.
<b>Tiết 3: Hướng dẫn tự học: </b>
<b>GIÚP HỌC SINH HOÀN THIỆN BÀI HỌC TRONG NGÀY</b>
<b> Bồi dưỡng học sinh giỏi- phụ đạo học sinh yếu</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Các KT đã học trong ngày.…</i> <i>- Giúp học sinh nắm chuẩn kiến thức kĩ năng</i>
<i>bài học trong ngày.</i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Giúp học sinh nắm chuẩn kiến thức kĩ năng bài học trong ngày.
- Bồi dưỡng kiến thức nâng cao cho học sinh giỏi.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
Bài tập cho học sinh giỏi
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Giúp học sinh hoàn thiện bài học trong ngày:</b>
- Hướng dẫn HS tiếp tục làm các bài tập toán,
Tiếng việt và TNXH (nếu chưa hoàn thành).
<b>2. Bồi dưỡng học sinh giỏi – PĐHS yếu:</b>
* Bồi dưỡng HS giỏi: HS làm bài nâng cao
<b>a) 15 + 15 x 5 = 15 + 75 = 90</b>
<b>b) 60 + 60 : 6 = 60 + 10 = 70</b>
<b>c) (60 +60) : 6 = 120 : 6 = 20</b>
- GV nhận xét, hướng dẫn.
* Phụ đạo HS yếu:
- Nêu quy tắc tình chu vi HCN và hình vng, các
dạng về tính giá trị của biểu thức
- GV nhận xét .
- HS tự làm bài
- 3 HS lên chữa bài.
- Nx đánh giá
<b>3. Kết luận:</b>
- Nêu lại nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS tự nêu
- Thi đọc thuộc
- 1HS nêu.
=================================================
<b>Sáng thứ sáu ngày 6 tháng 1 năm 2012</b>
<b>Tiết 1: Thể dục:</b>
<b>SƠ KẾT HỌC KỲ I</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Đội hình đội ngũ đã học.</i> <i>- Biết cách tập hợp hàng ngang nhanh, trật</i>
<i>tự, dóng thẳng hàng ngang, quay trái, quay</i>
<i>phải đúng cách. Biết cách đi vượt chướng</i>
<i>ngại vật thấp.</i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Nhắc lại những nội dung cơ bản đã học trong học kì I.
- GV và HS hệ thống lại những kiến thức, kĩ năng đã học, những ưu, khuyết điểm
trong HKI để từ đó HS có ý thức luyện tập tốt hơn.
- Chơi trò chơi “Đua ngựa". Yêu cầu biết cách chơi và chơi chủ động.
<b>II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN: </b>
- Sân bãi chọn nơi thoáng mát, bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>Nội dung</b> <b>Đ/lg</b> <b>Phương pháp tổ chức</b>
<b>A. Phần mở đầu: </b> 5 ' ĐHTT:
1. Nhận lớp . x x x x x
- Cán sự báo cáo sĩ số x x x x x
- GV nhận lớp, phổ biến ND bài
2. Khởi động :
- Chạy chậm theo một hàng dọc
- Tập bài TD phát triển chung.
<b>B. Phần cơ bản</b> 22-25'
<i><b>* Sơ kết học kì I : - GV và HS hệ thống</b></i>
lại tất cả các kiến thức đã học trong HKI:
Tập hợp hàng ngang, gióng hàng, điểm
số ; Đi đều theo 1 - 4 hàng dọc; Đi vượt
chướng ngại vật thấp , đi chuyển hướng
trái , phải ;
Các trị chơi vận động :” Tìm người chỉ
<i>huy “,“Thi đua xếp hàng", “ Mèo đuổi</i>
<i>chuột", “Chim về tổ" , “Đua ngựa “.</i>
- GV nhận xét, đánh giá kết quả của HS
trong lớp. Tuyên dương những cá nhân,
tổ, nhóm học tốt và động viên những em
chưa tốt
* Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Đua
<i><b>ngựa “: </b></i>
- Giáo viên nêu tên trò chơi nhắc lại cách
chơi.
- Học sinh thực hiện chơi trò chơi.
- Giáo viên giám sát cuộc chơi nhắc nhớ
kịp thời các em tránh vi phạm luật chơi .
- Nhắc nhớ học sinh đảm bảo an toàn
trong luyện tập và trong khi chơi .
6'
x x x x x
x x x x x
x x x x x
x x x x x
<b>C. Phần kết thúc.</b> 5'
- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
- Đi chậm vỗ tay và hát
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học x x x x
- Dặn dò học sinh về nhà thực hiện lại x x x x
<b>Tiết 2: Tốn: </b>
<b>ƠN TẬP </b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Quy tắc tính chu vi hình chữ nhật </i>
<i>và hình vng</i>
<i>- Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia</i>
<i>- Giúp học sinh nắm chắc các kiến thức đã</i>
<i>học về cộng, trừ, nhân, chia nhẩm trong</i>
<i>phạm vi các bảng tính đã học . </i>
<i>- Kĩ năng thực hiện nhân số có hai, ba chữ</i>
<i>số với số có một chữ số (có nhớ một lần),</i>
<i>chia số có ba chữ số với số có một chữ số</i>
<i>(chia hết và chia có dư ) .</i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Kĩ năng thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia nhẩm trong phạm vi các bảng tính đã
học .
- Kĩ năng thực hiện nhân số có hai, ba chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần),
chia số có ba chữ số với số có một chữ số (chia hết và chia có dư ) .
- Tính chu vi hình chữ nhật .
- Xem đồng hồ chính xác đến 5 phút .
- Giải bài tốn có hai phép tính .
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
Bảng phụ, bảng nhóm.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Giới thiệu bài: </b>
- Giáo viên ghi đề bài lên bảng :
<b>2. Phát triển bài:</b>
<b>Bài 1: </b>
-Tính nhẩm :
6 x 5 =… 18 : 3 = … 72 : 9 =… 56 : 7 =
3 x 9 =… 64 : 8 = … 9 x 5 = … 28 : 7 =
8 x 4 =… 42: 7 = … 4 x 4 = … 7 x 9 =
*Lớp theo dõi giới thiệu bài
<b>-</b> HS nêu yêu cầu
<b>Bài 2 Đặt tính rồi tính :</b>
54 x 3 306 x 2 856 : 4 734 :5
<b>Bài 3 : Tính giá trị của biểu thức :</b>
a/ 14 x 3 : 7 b/ 42 + 18 : 6
<b>Bài 4 : - Một cửa hàng có 96 kg đường đã</b>
bán được 1<sub>4</sub> số đường đó .Hỏi cửa hàng
cịn lại bao nhiêu ki lơ gam đường ?
<b>Bài 5:- Khoanh vào những những chữ đặt</b>
trước câu trả lời đúng :
* Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 15 cm,
chiều rộng10 cm là :
A .25 cm B . 35 cm C .40 cm D.50 cm
<b> 3. Kết luận:</b>
-Hơm nay tốn học bài gì ?
*Nhận xét đánh giá tiết học
<b>-</b> HS làm từng ý vào bảng con
<i><b>-</b></i> GV nhận xét, chữa bài
<b>-</b> HS đọc đề bài trên bảng phụ
<i><b>-</b></i> HS làm vở, 1 em làm bảng
nhóm
<i><b>-</b></i> Chấm chữa bài.
<b>-</b> HS thảo luận cặp chon ý đúng
<i><b>-</b></i> Giải thích cách làm
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
-Xem trước bài “ Luyện tập”
<b>Tiết 3: Tiếng việt:</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Bài đọc Ba điều ước, Âm thanh </i>
<i>thành phố</i>
<i>- Hình ảnh só sánh.</i>
<i>-Đọc và TLCH bài tập đọc Đường vào bản</i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn Ba điều ước, Âm thanh thành phố
- Đọc hiểu nội dung bài Đường vào bản em
- GDHS yêu thích học Tiếng việt.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
- Vở BT Tiếng việt.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Giới thiệu bài :</b>
- GV nêu Y/c tiết học
<b>2. Phát triển bài:</b>
<b>ª Hoạt động 1: Ơn tập kiểm tra. Đọc</b>
thêm bài "Ba điều ước" và "Âm thanh thành
<i>phố".</i>
- Hướng dẫn HS đọc thầm bài "Đường
<i>vào bản"</i>.
- Dựa theo nội dung bài đọc, chọn ý đúng
trong các câu trả lời dưới đây:
1) Đoạn văn trên tả cảnh vùng nào?
a) Vùng núi
b) Vùng biển
c) Vùng đồng bằng
2) Mục đích chính của đoạn văn trên là tả
cái gì?
- Lớp lắng nghe giáo viên để nắm về
yêu cầu của tiết học .
- Lần lượt từng em lên đọc một trong
hai bài đó.
- HS đọc và trả lời nội dung bài.
- HS đọc thầm bài "Đường vào bản".
- Đáp án của bài:
a) Tả con suối
b) Tả con đường
c) Tả ngọn núi
3) Vật gì nằm ngang đường vào bản?
a) Một ngọn núi
b) Một rừng vầu
c) Một con suối
4) Đoạn văn trên có mấy hình ảnh so
sánh?
a) Một hình ảnh
b) Hai hình ảnh
c) Ba hình ảnh
5) Trong 3 câu BT 5 (VBT) , câu nào
khơng có hình ảnh so sánh?
<b>ª Hoạt động 2: Chữa bài tập </b>
<b>3. Kết luận: </b>
- Nhắc HS về nhà tiếp tục đọc lại các bài
TĐ đã học từ đầu năm đến nay nhiều lần.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
<i><b>- Tả con suối</b></i>
<i><b>- Một rừng vầu</b></i>
<i><b>- Hai hình ảnh so sánh</b></i>
- Câu thứ 2 khơng có hính ảnh so
<i><b>sánh</b></i>
===================================================
<b>Chiều thứ sáu ngày 6 tháng 1 năm 2012</b>
<b>Tiết 1: Tiếng việt:</b>
<b>LUYỆN VIẾT</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Viết, tiếng, từ, câu đã học.</i> <i>- Viết đúng đẹp các chữ hoa.</i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Ôn tập kiến thức đã học
- Rèn tính nhanh nhẹn, viết nhanh
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
Sách giáo viên; Sách Tiếng Việt 3; Vở bài tập TV; Vở ô li ;
Vở thực hành viết đúng, viết đẹp.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>
<b>1. Giới thiệu bài :</b>
- GV nêu Y/c tiết học
<b>2. Phát triển bài:</b>
<i><b>*Hoạt động 1: (10</b></i><b>/<sub>)</sub><sub>Chính tả </sub></b>
- Gv hướng dẫn HS làm các bài tập phần
luyện tập trong VBT (TR 88, 90)
<i><b>*Hoạt động 2: (20</b></i><b>/<sub>) Rèn chữ </sub></b>
- GV hướng dẫn HS luyện viết bài 18 (tr35)
<i><b>Kiến An, Gia Định, Hà Nam, Lê Ngọc</b></i>
<i><b>Hân, Đinh Bộ Lĩnh, Ngô Gia Khảm và câu</b></i>
ứng dụng
- HS nắm nội dung bài tập
- Thảo luận nhóm đơi làm bài
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- Nhận xét chốt lời giải đúng
- HS quan sát mẫu chữ
- GV hướng dẫn HS viết bảng
- GV nhận xét và hướng dẫn lại cách viết
- Yêu cầu HS viết vào vở
- GV theo dõi , giúp đỡ HS viết bài
<i><b>*Hoạt động 3: (5</b></i><b>/) <sub> Trò chơi </sub></b>
GV chia lớp thành 3 nhóm. phổ biến cách
chơi, luật chơi. Tìm nhanh từ ngữ sau:
+ Nhóm 1: Có tiếng mang vần ăc
+Nhóm 2: Có tiếng mang vần ăt
+Nhóm 3: Chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng
d,gi,r
<b>3. Kết luận: . </b>
GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những
em viết chữ đẹp, đúng. Về nhà luyện viết lại
- HS tập viết bảng con
- Nhận xét chữ viết đúng, viết đẹp
- HS viết bài vào vở
- Thu vở chấm bài
- GV chia lớp thành 3 nhúm. Nghe
phổ biến cách chơi, luật chơi.
-HS nối tiếp nhau tham gia chơi
- HS lắng nghe
<b>Tiết 2: Toán:</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia - - Giúp học sinh nắm chắc các kiến thức đã</i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Ôn tập kiến thức đã học
- Rèn kĩ năng tính tốn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
- Bảng phụ làm bài tập
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Giới thiệu bài: </b>
- Giáo viên ghi đề bài lên bảng :
<b>2. Phát triển bài:</b>
<b>Bài 1: </b>
-Tính nhẩm :
6 x 5 = ... 27 : 3 = ...
54 : 6 = ... 9 x 5 = ...
<b>Bài 2 Đặt tính rồi tính :</b>
35 x 4 309 x 2 944 : 4 834 : 6
<b>Bài 3 : Tính giá trị của biểu thức :</b>
a. 21 x 3 : 7 b. 82 + 18 : 6
<b>Bài 4 : Một cửa hàng bán lương thực ngày </b>
thứ nhất bán được 88 kg gạo, ngày thứ 2
*Lớp theo dõi giới thiệu bài
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
<b>-</b> HS nêu yêu cầu
<i><b>-</b></i> 4 HS lên bảng làm bài
<i><b>-</b></i> NX, đánh giá
<b>-</b> HS làm từng ý vào bảng con
<i><b>-</b></i> GV nhận xét, chữa bài
<b>-</b> HS đọc đề bài trên bảng phụ
<i><b>-</b></i> Tóm tắt bài tốn.
<i><b>-</b></i> HS làm vở, 1 em làm bảng
nhóm
bán được 1<sub>2</sub> số gạo ngày thứ nhất. Hỏi:
a. Ngày thứ 2 bán được bao nhiêu
b. Cả 2 ngày cử hàng đó bán được bao
nhiêu ki-lơ-gam gạo?
<b> 3. Kết luận:</b>
-Hơm nay tốn học bài gì ?
*Nhận xét đánh giá tiết học
<b>-</b> HS thảo luận cặp chon ý đúng
<i><b>-</b></i> Giải thích cách làm
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
-Xem trước bài “ Luyện tập”
<b>Tiết 3: Hướng dẫn tự học:</b>
GIÚP HỌC SINH HOÀN THIỆN BÀI HỌC TRONG NGÀY
<b> Bồi dưỡng học sinh giỏi- phụ đạo học sinh yếu</b>
<b>Những kiến thức HS đã biết có liên</b>
<b>quan đến bài học</b>
<b>Những kiến thức mới trong bài học cần</b>
<b>được hình thành</b>
<i>- Các KT đã học trong ngày.…</i> <i>- Giúp học sinh nắm chuẩn kiến thức kĩ năng</i>
<i>bài học trong ngày.</i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Giúp học sinh nắm chuẩn kiến thức kĩ năng bài học trong ngày.
- Bồi dưỡng kiến thức nâng cao cho học sinh giỏi.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bài tập cho học sinh giỏi</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Giới thiệu bài.</b>
<b>2. Giúp học sinh hoàn thiện bài học </b>
<b>trong ngày:</b>
<i><b>a.Tốn:</b></i>
- u cầu HS hồn thiện các bài tập (nếu
chưa hoàn thành)
- GV quan sát giúp đỡ học sinh yếu.
- GV ra bài tập cho học sinh giỏi
Bài tập: Tính giá trị của biểu thức.
145 x 2: 4 49 x 4 : 2
125 x 8 : 4 726 : 3 x 7
<b>-</b> HS nêu Yêu cầu bài
<b>-</b> HS tự làm bài SGK
<b>-</b> Đổi bài KT
- HS viết tiếp phần bài chưa hoàn thành
- Với HS hoàn thành bài thì viết phần kể
về hoạt động của mình vào vở
- GV quan sát giúp đỡ HS
<b>3. Kết luận:</b>
- Nêu nội dung bài?
- HS làm bài.
- HS tự làm bài theo HD của GV.
- HS nêu đầu bài
- HS trao đổi làm bài .
- HS trình bày bài làm.
- HS tự HT.
- HS viết lần lượt.
-Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.