Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Bai 42 Sinh san huu tinh o thuc vat nc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.78 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 24/02/2012
Tuần: 30 Tiết: 45


<b>Bài 42: SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT</b>
<b>I. Mục tiêu bài giảng:</b>


1. Về kiến thức:


- Nêu được khái niệm sinh sản hữu tính.


- Nêu được ưu điểm của sinh sản hữu tính đối với sự phát triển của thực vật.
- Mô tả được q trình hình thành hạt phấn và túi phơi.


- Mơ tả được sự thụ tinh kép và ý nghĩa của nó đối vói thực vật có hoa.
-Biết được sự hình thành quả và hạt


-Vận dụng điều khiển quá trình chín của quả trong nơng nghiệp


2. Về kỹ năng: hình thành cho học sinh kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
3. Về thái độ: Nhìn nhận được vai trị của con người trong cải tạo thiên nhiên.
<b>II. Phương pháp và phương tiện dạy học:</b>


<b> 1. Phương pháp:</b>
+ Hỏi đáp


+ Khám phá
+ Diễn giảng.
<b> 2. Phương tiện:</b>
- SGK sinh học 11.
- Hình 42.1, 42.2 SGK.



<b>III. Nội dung và tiến trình lên lớp:</b>
1. Chuẩn bị:


- Ổn định lớp (1 phút).
- Kiểm tra bài cũ: 4 phút


Câu 1: Sinh sản vơ tính là gì? Thực vật có những hình thức sinh sản vơ tính nào? Cho ví dụ? (4đ)
Câu 2: Hãy cho biết ưu và nhược điểm của sinh sản vơ tính (6đ)


- Vào bài: Ở thực vật có 2 hình thức sinh sản là SSVT và SSHT, các em đã tìm hiểu về SSVT ở thực vật.
Cịn SSHT là gì? Có ưu điểm gì so với SSVT. Ta sẽ tìm hiểu bài học hơm nay.


2. Trình bày tài liệu mới: Bài 42: Sinh Sản Hữu Tính Ở Thực Vật.
<i><b> - Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm sinh sản hữu tính ở thực vật.</b></i>
- Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật.


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>Bài 42: Sinh Sản Hữu Tính Ở Thực</b></i>
<i><b>Vật.</b></i>


<b>I. Khái niệm:</b>
<b>1. Khái niệm: </b>


- Sinh sản hữu tính ở thực vật: Là
hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa
giao tử đực và giao tử cái thông qua
thụ tinh tạo nên hợp tử.


<b>2. Đặc trưng của sinh sản hữu tính</b>


<b>(điểm khác với SSVT):</b>


- Có sự hình thành và hợp nhất giao
tử


<b>- Có sự trao đổi tái tổ hợp của 2 bộ</b>
gen


- Gắn liền với giảm phân và thụ tinh.


<b>Hoạt động 1:7 phút</b>


- Quan sát hình 42.1 và cho biết: 1
chu kì phát triển của cây từ hạt đến
hạt diễn ra như thế nào?


- Thế nào là sinh sản hữu tính?


- Sinh sản hữu tính khác sinh sản
vơ tính ở điểm nào?


- Sinh sản hữu tính diễn ra ở
những ngành thực vật nào?


- Sinh sản hữu tính có những đặc
trưng gì?


- Sinh sản hữu tính là hình
thức sinh sản có sự hợp nhất
giữa giao tử đực (n) và giao


tử cái (n) thông qua sự thụ
tình tạo nên hợp tử (2n) và
phát triển nên cơ thể mới.
- SSHT có cả 2 loại giao tử,
có thụ tinh tạo thành hợp tử.
- Ngành thực vật có hoa (hạt
kín) và khơng có hoa (Hạt
trần, rêu, dương xỉ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Tăng khả năng thích nghi của thế hệ
sau.


- Tạo sự đa dạng di truyền (là nguồn
nguyên liệu cho chọn lọc và tiến
hóa).


<b>II. Sinh sản hữu tính ở thực vật có</b>
<b>hoa:</b>


<b>1. Q trình hình thành hạt phấn </b>
<b>và túi phơi:</b>


<b>a. Hình thành hạt phấn (thể giao tử</b>
<b>đực):</b>


1 tế bào sinh hạt phấn (2n) giảm phân
tạo 4 tế bào đơn bội (n), mỗi tế bào
đơn bội nguyên phân 1 lần nữa tạo ra
hạt phấn có 2 nhân (nhân sinh dưỡng
và nhân sinh sản).



<b>b. Hình thành túi phơi (thể giao tử</b>
<b>cái):</b>


1 tế bào sinh nỗn (2n) giảm phân tạo
4 tế bào đơn bội (n), 3 trong 4 bị
thóai hóa, 1 tế bào nguyên phân 3 lần
tạo túi phơi (có nỗn cầu và nhân phụ
2n).


<b>2. Thụ phấn và thụ tính:</b>
<b>a. Thụ phấn: </b>


<b>- Định nghĩa: là hiện tượng hạt phấn</b>
tiếp xúc với đầu nhuỵ.


Thụ phấn có thể là tự thụ phấn hoặc
giao phấn (nhờ gió, nước, sâu bọ…)
hay nhân tạo.


- Hình thức: tự thụ phấn, thụ phấn
chéo.


- Tác nhân: gió, côn trùng, con
người.


- Nảy mầm của hạt phấn: hạt phấn
nảy mầm mọc ra ống phấn, ống phấn
theo vòi nhụy đi vào bầu nhụy. Hai
giao tử đực nằm trong ống phấn được


ống phấn mang tới noãn.


<b>b. Thụ tinh:</b>


<b>- Định nghĩa: Thụ tinh là sự hợp nhất</b>
giữa nhân của giao tử đực với nhân
của tế bào trứng tạo hợp tử.


<b>- Thụ tinh ở thực vật có hoa là q</b>
trình thụ tinh kép:


1 tinh tử kết hợp với nỗn cầu
tạo hợp tử (phát triển thành phơi).
1 tinh tử kết hợp với nhân phụ
tạo nhân tam bội (phát triển thành nội


<b>Hoạt động 2 :28 phút</b>


* Để tìm hiểu xem sự SSHT ở thực
vật có hoa diễn ra như thế nào ta
tìm hiểu phần II.


- Quan sát hình và mơ tả cấu tạo
của hoa lưỡng tính.


Quan sát hình thảo luận nhóm 2
trong 2 phút :


- Mơ tả q trình hình thành hạt
phấn và túi phơi.



- Từ đó cho biết điểm giống và
khác nhau của 2 q trình này. (2
nhóm thảo luận cùng 1 nội dung)


- Thụ phấn và thụ tinh quá trình
nào diễn ra trước?


- Quan sát hình và cho biết thụ
phấn là gì?


- Có những hình thức thụ phấn
nào?


- Các tác nhân gây thụ phấn


- Quan sát hình và cho biết thụ tinh
là gì?


- Có nhận xét gì về q trình thụ
tinh ở thực vật có hoa?


- Quan sát hình, mơ tả q trình
thụ tinh kép ở thực vật có hoa.
- Thụ tinh kép có ý nghĩa gì đối
với thực vật hạt kín?


- Gồm: cuống hoa, đài hoa,
tràng hoa, nhị (chỉ nhị, bao
phấn) và nhụy (nướm, vòi


nhụy, bầu nhụy có nỗn).
- Thảo luận nhóm và trả lời.
- Nhóm khác nhận xét bổ
sung nếu có.


- + Giống :


 Đều bắt đầu từ giảm
phân của 1 tế bào mẹ, sau đó
là q trình ngun phân.
 Đều tạo ra giao tử có n
NST.


+ Khác:


 Hình thành hạt phấn qua
1 lần ngun phân.


 Hình thành túi phơi qua 3
lần nguyên phân.


- Quá trình thụ phấn.


<b>- Thụ phấn là hiện tượng hạt</b>
phấn từ nhị tiếp xuacs với
đầu nhụy của hoa.


- Hình thức: tự thụ phấn, thụ
phấn chéo.



- Tác nhân: gió, cơn trùng.
- Thụ tinh là sự hợp nhất
giữa nhân của giao tử đực
với nhân của tế bào trứng
tạo hợp tử.


- Xảy ra quá trình thụ tinh
kép.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

nhũ cung cấp chất dinh dưỡng cho
phơi).


*Q trình thụ tinh kép và ý nghĩa của
q trình thụ tinh kép đối với thực vật
có hoa: Ngồi hình thành hợp tử, q
tình thụ tinh cịn hình thành nhân tam
bội, phát triển thành nội nhũ giàu
chất dinh dưỡng để nuôi phôi phát
triển cho đến khi hình thành cây non
có khả năng tự dưỡng, đảm bảo cho
thế hẹ sau thích nghi tốt hơn với
những thay đổi của môi trường.
<b>3. Sự tạo quả, kết hạt:</b>


*Sau thụ tinh, noãn phát triển thành
hạt, bầu nhụy phát triển thành quả.
- Hạt do noãn đã được thụ tinh phát
triển thành gồm: phôi (do hợp tử phát
triển thành) và nội nhũ (do tế bào tam
bội phát triển thành).



- Quả do bầu nhụy phát triển thành.


<b>4. Sự chín của quả:</b>


<b>a. Sự biến đổi sinh lí khi quả chín:</b>
- Kích thước cực đại.


- Biến đổi màu sắc: chuyển từ xanh
sáng vàng hoặc đỏ (diệp lục giảm,
carotenoit được tổng hợp thêm.
- Có mùi thơm (tạo các hợp chất
thơm)


- Ngọt hơn (axit hữu cơ giảm, đường
tăng lên)


- quả mềm hơn (xenlulozơ bị thủy
phân).


<b>b. Các điều kiện ảnh hưởng đến sự </b>
<b>chín của quả:</b>


- Khí etilen, nhiệt độ cao làm quả
chín nhanh.


- Nồng độ CO2 cao ức chế hơ hấp,
làm quả chín chậm.


<b>III. Ứng dụng trong nông nghiệp:</b>


- Lai giống và chọn lọc, thụ phấn bổ
khuyết...


- Dùng êtilen làm quả chín nhanh,
dùng auxin và giberelin để tạo quả
không hạt.


- Quan sát hình và cho biết : Hạt
và quả có nguồn gốc từ đâu?
- Nội nhũ có chức năng gì?


* Hạt cây 2 lá mầm khơng có nội
nhũ chức năng dự trữ được thực
hiện nhờ lá mầm


- Đối với cây xanh quả có chức
năng gì?


* Quả đơn tính là quả khơng có
thụ tinh nỗn (khơng có thụ tinh
kép) hoặc do xử lí auxin, giberelin.
* Quả khơng hạt chưa hẳn là quả
đơn tính.


- Khi quả chín có những biến đổi
gì về hình thái, sinh lí?


- Có thể làm cho quả chín nhanh
hơn được khơng ?



- Điều kiện nào quyết định đến
hiện tượng đó ? Giải thích ?


- Trong thực tế có những ứng dụng
nào làm quả chín nhanh, chín
chậm hoặc tạo quả khơng hạt ?


- +Hạt do noãn đã được thụ
tinh phát triển thành


+ Quả do bầu nhụy phát
triển thành.


- Làm kho dự trữ chất dinh
dưỡng nuôi phôi khi hạt nẩy
mầm.


- Bảo vệ hạt và giúp hạt phát
tán.


- Kích thước cực đại, biến
đổi màu sắc, biến đổi về mùi
vị, mềm.


- Được


- Dùng nhiệt độ, etilen giúp
quả chín nhanh. tăng nồng
độ CO2 và hạ nhiệt độ làm
quả chín chậm.



- Kích thích quả chín nhanh:
Dùng đất đèn sản sinh khí
etilen, phơi nắng, thu hoạch
quả vào buổi chiều.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>3. Củng cố: 4 phút</b>


Nêu điểm khác nhau giữa sinh sản hữu tính và sinh sản vơ tính.


<b>Đặc điểm so sánh</b> <b>Sinh sản vơ tính</b> <b>Sinh sản hữu tính</b>


Khái niệm Khơng có sự kết hợp giữa giao tử đực
và cái


Có sự kết hợp giữa giao tử đực và
cái để tạo thành hợp tử


Cơ chế Nguyên phân Giảm phân, thụ tinh


Hiệu suất sinh sản Cao, nhanh chóng tạo ra nhiều con<sub>cháu</sub> Thấp hơn
K/n thích nghi với ĐK


MT


Quần thể đồng nhất về mặt di truyền,
khả năng thích nghi kém khi môi
trường thay đổi


Quần thể đa hình về mặt di truyền,


khả năng thích nghi cao khi môi
trường thay đổi


ĐK để sinh sản Sinh vật sống đơn lẽ vẫn sinh được<sub>con cháu</sub> Sinh vật sống quần tụ mới sinh<sub>được con cháu</sub>
Đặc điểm di truyền


của thế hệ sau Duy trì kiểu gen của lồi một cách rấtbền vững Tạo nhiều biến dị tổ hợp
<b>Câu 1: Trứng được thụ tinh ở:</b>


a. Bao phấn b. Túi phôi c. Ống phấn <b>d. Túi phôi</b>


<b>Câu 2 : Bộ NST lưỡng bội của cây ngô là 2n = 20. Nội nhũ của cây ngơ có số NST là: </b>


a. 20 b. 40 <b>c. 30</b> d. 80


<b>Câu 3 : Chọn phát biểu sai</b>
a. Bầu nhụy phát triển thành quả
b. Rễ mầm có bộ NST 2n


<b>c. Nhân dinh dưỡng kết hợp với trứng tạo hợp tử</b>
d. Sinh sản hữu tính có ở thực vật khơng có hoa
<b>4. Dặn dị: 1 phút.</b>


- Xem lại bài.


- Trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK.


- Chuẩn bị bài 43: Cây bình bát, mãng cầu, xồi, mít, dây nylon, rễ lục bình, giấy PE.
<b>Rút kinh nghiệm:</b>



Tổ trưởng ký duyệt Giáo viên soạn


</div>

<!--links-->

×