Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

GIÁO ÁN LỚP 5 - TUẦN 31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.01 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 31 </b>



<i><b> </b></i>

<i><b>Ngày soạn : 16/ 4</b></i>


<i><b>Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2021</b></i>


<b>TOÁN</b>



<b>Phép trừ </b>


<b>I- MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức:


-Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân
số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ, giải bài tốn có lời văn .


2. Kĩ năng:


-Áp dụng giải nhanh bài tốn có lời văn.
3. Thái độ:


-Có ý thức học bài và làm bài đầy đủ.


<b>II- C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ</b> <b>Ọ</b> <b>Ủ Ế</b>


<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
<b>A- Kiểm tra bài cũ. 5p</b>


- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau : Tính giá
trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất :


a) 7



9
5
4
8
13
8
11
7
5
5
1








b) 34,67 + 13,92 + 43,64 + 46,34 + 73,33 +
86, 08


<b>B- Bài mới</b>


<b>1- Giới thiệu bài</b> : <b>1p</b>. GV nêu mục đích,
yêu cầu tiết học .


<b>2- Ôn tập về các thành phần và các tính </b>
<b>chất của phép trừ . 8p</b>


- GV viết lên bảng : a- b = c


- GV yêu cầu HS :


+Em hãy nêu tên gọi của các thành phần
trong phép tính đó .


+Một số trừ đi chính nó thì được kết quả là
bao nhiêu ?


+Một số trừ đi 0 thì bằng mấy ?


- GV tóm tắt phần bài học về phép trừ .


<i><b>Bài 1 : Tính rồi thử lại ( TM). 6p</b></i>


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài toán.


- GV hỏi : Muốn thử lại để kiểm tra kết quả
của một phép trừ có đúng hay khơng chúng
ta làm như thế nào ?


- GV yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi HS nhận xét bài của bạn .


<i><b>Bài 2 : Tìm x. 7p</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
giấy nháp .



- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết
học.


- HS đọc phép tính .
- HS nối tiếp nhau trả lời .


- 1 HS đọc đề bài trong SGK .


- Lấy hiệu vừa tìm được cộng với số
trừ ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Gọi HS nhận xét bài của bạn . Yêu cầu HS
đổi chéo vở để kiểm tra bài .


- GV củng cố cho HS về tìm thành phần
chưa biết trong phép cộng, phép trừ .


<i><b>Bài 3 : bài toán. 8p</b></i>


- GV gọi HS đọc đề bài toán .
- GV yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi một HS lên bảng làm bài.


- Gọi HS nhận xét bài của bạn . Yêu cầu HS
đổi chéo vở để kiểm tra bài .


<b>C - Củng cố- dặn dò</b>


- GV nhận xét giờ học.



- HS làm bài vào vở . 2 HS lên bảng
làm bài.


a) x= 3,32 ; b) x = 2,9


- 1 HS đọc đề bài trong SGK .


- HS làm bài vào vở . HS lên bảng làm
bài.


Bài giải
Diện tích trồng hoa là :
440,8 - 384,4 = 144,3 (ha)


Diện tích trồng lúa và đất trồng hoa là
4440,8 + 4443 = 696,1 (ha)


<b>TẬP ĐỌC </b>



<b>Tiết 61: Công việc đầu tiên</b>


<b>I- MỤC TIÊU</b>


1.Kiến thức:


- Hiểu các từ ngữ trong bài, diễn biến của truyện .


Hiểu nội dung bài : Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn
làm việc lớn, đóng góp cơng sức cho cách mạng .


2. Kĩ năng:



- Đọc lưu loát, diễn cảm tồn bài .
3. Thái độ:


-có cách nhìn rộng hơn về nghề nghiệp của nư giới


<b>* QTE</b>: Phụ nữ có thể tham gia làm cách mạng như nam giới.


Quyền được giáo dục về truyền thống yêu nước của dân tộc.


<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK


<b>III- C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ</b> <b>Ọ</b> <b>Ủ Ế</b>


<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
<b>A- Kiểm tra bài cũ. 5p</b>


- Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài Tà áo dài
<i>Việt Nam, trả lời câu hỏi về nội dung bài.</i>
- GV nhận xét cho điểm.


<b>B- Bài mới</b>


<i><b>1- Giới thiệu bài</b></i><b> : 1p</b>


- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mơ tả
những gì vẽ trong tranh.



- Giới thiệu : Người thiếu niên trong tranh
chính là bà Nguyễn Thị Định. Bà sinh năm
1920, mất năm 1992...


<i><b>2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu </b></i>
<i><b>bài.</b></i>


a) Luyện đọc : 10p


- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài và lần lượt trả
lời câu hỏi theo SGK.


- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Gọi HS đọc toàn bài.
- Hướng dẫn HS chia đoạn.


+Em có thể chia bài này thành mấy đoạn ?
- Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài
văn.


GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
từng HS .


+GV kết hợp hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa
của các từ được chú giải sau bài .


- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.



- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài : 12p


Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi trong SGK
- Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị út
là gì ?


- Những chi tiết nào cho thấy chị út rất hồi
hộp khi nhận công việc đầu tiên này ?
- Chị út đã nghĩ ra cách gì để giải hết
truyền đơn ?


- Vì sao út muốn được thốt li ?


- GV : Bài văn là đoạn hồi tưởng- kể lại
công việc đầu tiên bà Nguyễn Thị Định làm
cho cách mạng. Bài văn cho thấy nguyện
vọng, lòng nhiệt thành của một người phụ
nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp
cơng sức cho cách mạng.


c) Đọc diễn cảm : 10p


- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của
bài. HS cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn"Anh
<i>lấy tứ mái nhà ... khơng biết giấy gì "</i>
+ GV đọc mẫu.


+Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.



+Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước
lớp.


- Nhận xét, cho điểm HS.


<b>C- Củng cố - dặn dò : 3p</b>


- GV nhận xét tiết học.


- HS nêu cách chia đoạn. (Có thể chia bài thành 3
đoạn)


- HS đọc bài theo trình tự :


+HS 1 : " Một hơm ... khơng biết giấy gì"
+HS 2 : " Nhận công việc ... chạy rầm rầm"
+HS 3 : "Về đến nhà ... nghe anh "


- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.


- Rải truyền đơn


- út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm
dậy nghĩ cách giấu truyền đơn.


- Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi bận. Tay
bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng quần. Chị rảo
bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ


thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ.


- Vì út yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được
thật nhiều việc cho cách mạng .


- 3 HS đọc diễn cảm đoạn văn. Cả lớp trao đổi ,
thống nhất về cách đọc


- HS luyện đọc theo cặp .
- 3 HS thi đọc diễn cảm


<b>CHÍNH TẢ ( NGHE VIẾT)</b>


<b>Tiết 31: Tà áo dài Việt Nam</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>-</b></i> Nghe - viết chính tả bài Tà áo dài Việt Nam. Củng cố cách viết hoa tên các huân
chương, danh hiệu, giải thưởng và kỉ niệm chương của nước ta.


<b>2. Kĩ năng</b>:


- Rèn kĩ năng nghe - viết đúng chính tả bài Tà áo dài Việt Nam. Luyện viết hoa đúng tên các
huân chương, danh hiệu, giải thưởng và kỉ niệm chương của nước ta.


<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.


<b>II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Ba tờ phiếu khổ to viết các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm


chương được in nghiêng ở bài tập 3.


- 3 tờ phiếu kẻ bảng nội dung bài tập 2.


<b>III- C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ</b> <b>Ọ</b> <b>Ủ Ế</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<i><b>A. Kiểm tra bài cũ</b></i>:3p


+ Hãy viết: Huân chương Sao vàng, Huân
<i>chương Quân công, Huân chương Lao động</i>
+ Đó là những huân chương như thế nào,
dành tặng cho ai?


- GV nhận xét


<i><b>B. Bài mới.32p</b></i>


<i><b>1. Giới thiệu bài</b></i>: 1p. Trong tiết chính tả hơm
nay các em sẽ viết chính tả một đoạn trong
<i>Tà áo dài Việt Nam. Sau đó các em luyện</i>
viết tên các huân chương, danh hiệu, giải
thưởng.


<i><b>2. Hướng dẫn tìm hiểu bài</b>:</i>
<i>2.1. Nghe –viết chính tả . 15p</i>
- GV đọc một lần đọan chính tả.
+ Đoạn văn kể điều gì?



- Hướng dẫn HS luyện viết những chữ dễ viết
sai.


- Nhắc các em chú ý các dấu câu, cách viết
các chữ số (30, XX)


- GV đọc cho HS viết.


- GV đọc lại bài chính tả một lượt.
- GV chấm chữa bài.


- GV nhận xét bài viết của HS.


<i>2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.15p</i>


<i><b>Bài tập 2: Xếp và viết lại tên các huy</b></i>
<i><b>chương, danh hiệu giải thưởng</b>. 8p</i>


- Cho HS đọc bài tập 2.
- GV giao việc.


- Cho HS làm bài, GV phát phiếu cho 3 HS


- Cho HS trình bày kết quả.


+ 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết trên giấy
nháp.


- HS nghe.



- Cả lớp theo dõi trong SGK.


+ HS trả lời.


- HS đọc thầm lại đoạn văn.


- Luyện viết những chữ dễ viết sai vào bảng
con.


- HS viết chính tả.


- HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi.
- HS đổi vở soát lỗi cho nhau, tự sửa những
lỗi viết sai bên lề.


- Theo dõi để rút kinh nghiệm cho bài viết
sau.


- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS nhận việc.


- HS làm bài vào nháp, 3 HS làm vào phiếu.
- 3 HS làm bài vào phiếu lên dán trên bảng
lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.


<i><b>Bài tập 3: </b></i>

<b>Viết lại tên các danh hiệu giải</b>



<b>thưởng... 8p</b>



- Cho HS đọc bài tập.


- Cho HS làm việc, GV dán 3 tờ phiếu đã viết
sẵn tên các danh hiệu giải thưởng, huy
chương in nghiêng lên bảng lớp.


- GV nhận xét, khen nhóm làm đúng, làm
nhanh và chốt lại kết quả đúng.


<i><b>C.Hoạt động nối tiếp</b>:2p</i>


<i>* QTE: Chúng ta có quyền tự hào về bản sắc</i>
<i>văn hoá dân tộc.</i>


- Nhận xét tiết học.


Chuẩn bị bài: Nhớ – viết : Bầm ơi, luyện tập
viết hoa.


- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.


- HS làm bài dưới hình thức thi tiếp sức.
- Lớp nhận xét.



<b>LỊCH SỬ</b>



<b>Lịch sử địa phương: Tìm hiểu lịch sử Huyện Đơng Triều</b>



<b>I- MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức:


- HS nắm được Đông Triều là mảnh đất có bề dày truyền thống văn hiến và lịch sử.
2.Kĩ năng:


- Có hiểu biết sâu sắc và tự hào về truyền thống của địa phương .
3. Thái độ:


- Giáo dục HS tự hào về truyền thống của địa phương .


<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tài liệu về lịch sử địa phương( Lịch sử Đảng bộ Huyện Đông Triều)


<b>III - C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ</b> <b>Ọ</b> <b>Ủ Ế</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ</b></i>: 3p


- Nêu thời gian, địa điểm xây dựng nhà
máy thủy điện Hịa Bình


<i><b>B. Bài mới</b></i>: 32p


<i><b>1.Giới thiệu về lịch sử Huyện Đông </b></i>
<i><b>Triều</b></i>


<i>a.Trước cách mạng tháng 8: 10p</i>



- Những năm 1930 Đảng Cộng Sản Việt
Nam ra đời, nơng dân đấu tranh chống áp
bức bóc lột.


- Ra đời tờ báo “Than” từ mỏ Mạo Khê
đến các địa phương xuất hiện hội viên
Nông hội đỏ, những tổ chức tương lễ, ái
hữu.


- 2 học sinh thực hiện
- Học sinh lắng nghe
- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

? Nêu những tên tuổi nổi bật được ghi vào
đệ tứ chiến khu Đông Triều


? Đệ tứ Chiến Khu Đông Triều nằm ở
đâu?


<i><b>b. Cách mạng tháng 8</b></i><b>: 7p</b>


? Nông dân huyện Đông Triều đã đứng
dậy khởi nghĩa giành chính quyền vào
ngày tháng năm nào?


? Bài hát nào được ca ngợi?


<i><b>c. Từ 1947 - 1944</b></i><b>: 8p</b>



? Những sự kiện lịch sử nào em nhớ nhất
nhân dân huện Đông Triều hưởng ứng lời
kêu gọi cả nước kháng chiến?


? Nêu những tấm gương đã hi sinh anh
dũng?


? Những đóng góp của nhân dân Huyện
Đơng Triều cho chiến dịch Điện biên phủ
1944?


<i><b>d. Từ 1944-1974</b></i><b>: 7p</b>


? Từ năm 1944 - 1974 đất nước đã có
những sự kiện lịch sử nào nhớ nhất?
? Nhân dân Huyện Đơng Triều làm gì để
trở thành hậu phương cho Miền Nam?
? Mĩ ném bom xuống những địa điểm nào?
?Quân và dân huyện chiến đấu như thế
nào?


<i><b>2. Giới thiệu các khu di tích lịch sử</b></i>: 8p
- Yêu cầu các học sinh đã được đi giao lưu
học sinh kể lại?


=> Nhận xét bổ sung


? Trong xã ai là bà mẹ Việt nam anh hùng?


<i><b>C. Củng cố - Dặn dò</b></i>: 2p


- Củng cố lại nội dung


- Nhận xét tiết học, dặn dị chuẩn bị bài


Tuấn…


-Thơn Bắc Mã -Xã Bình Dương - Đông
Triều


- Ngày 8/6/1944
- Học sinh hát


- Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, hi
sinh tài sản ngăn bước tiến quân thù, đào
hào giao thông, thanh niên phụ nữ được bổ
sung vào đội tự vệ.


- học sinh trả lời: Lưu Văn Hưng (Bến
Triều -1949)…


- Nộp lương thực cho kháng chiến
- Thanh niên lên đường phục vụ kháng
chiến


- Chiến tranh phá hoại miền Bắc


- Đại thắng (30/4/1974) thống nhất đất
nước


- Học sinh nêu



- Cầm Cầm,Cầm Đạm, Bến Phà Triều, Mỏ
Mạo Khê…


- Dân quân, tự vệ, bộ độ du kích địa
phương chiến đấu với không quân.
- 3 Học sinh lên bảng kể: Đệ Tứ Chiến
Khu Đông Triều…


- Nguyễn Thị Tèo…


<i><b>Ngày soạn :17/ 4</b></i>


<i><b>Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2021</b></i>


<b>TOÁN</b>



<b>Tiết 152:Luyện tập </b>


<b>I- MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức:


- Giúp HS củng cố việc vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài tốn
có lời văn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Áp dụng các phép tính vào giải tốn có lời văn nhanh
3. Thái độ:


-Có ý thức học bài và làm bài.


<b>III- C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ</b> <b>Ọ</b> <b>Ủ Ế</b>



<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
<b>A- Kiểm tra bài cũ.5p</b>


- Gọi HS nêu một số tính chất của
phép trừ, cho ví dụ .


<b>B- Bài mới</b>


1- Giới thiệu bài : GV nêu mục đích,
yêu cầu tiết học. 1p


<i><b>Bài 1 : Tính. 8p</b></i>


- GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp.
- GV yêu cầu HS làm bài.


- Gọi HS lên bảng làm bài, yêu cầu
HS nêu quy tắc cộng, trừ hai phân số
khác mẫu số.


- GV lưu ý HS : trong khi thực hiện
tính giá trị biểu thức, ta nên sử dụng
các tính chất của phép cộng và phép
trừ để tính tốn bằng cách thuận tiện
nhất .


<i><b>Bài 2 : Tính bằng cách thuận tiện </b></i>
<i><b>nhất. 8p</b></i>


- GV gọi HS đọc đề bài toán .



- GV yêu cầu HS làm bài, nhắc HS vận
dụng tính chất của phép cộng và phép
trừ để tính giá trị của biểu thức bằng
cách thuận tiện


- Gọi HS lên bảng làm bài, nhận xét


<i><b>Bài 3 : Bài toán. 10p</b></i>


- GV gọi HS đọc đề bài toán .


- GV yêu cầu HS làm bài. GV giúp HS
cịn chậm :


+Tìm phân số chỉ số phần tiền lương
gia đình đó chi tiêu hàng tháng.
+ Tìm phân số chỉ số phần tiền lương
để dành được .


+Tìm tỉ số phần trăm tiền lương để
dành được của mỗi tháng.


+Tìm số tiền để dành được mỗi tháng .
- Gọi HS lên bảng làm bài, nhận xét


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học .
- 1 HS đọc đề bài trước lớp.



- HS cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng làm
bài .


a) 15


19
15
9
15
10
5
3
3
2




7
2
12
8
7
2
12
1
12
7
12


1
7
2
12
7













= ...
- 1 HS đọc đề bài trước lớp .


- HS cả lớp làm vào vở, 4 HS lên bảng làm
bài .
a)
2
1
1
4
1
4


3
11
4
11
7
4
1
11
4
4
3
11
7
























d) 83,44 - 30,98 - 42,47
= 83,44 - (30,98 + 42,47)
= 83,44 - 73,44 = 10


- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp
đọc đề bài.


- HS cả lớp làm vào vở, 4 HS lên bảng làm
bài .


Bài giải


Phân số chỉ số phần tiến lương gia đình đó
chi tiêu hàng tháng là :


20
17
4
1
5
3




(số tiền lương)


Tỉ số phần trăm tiền lương gia đình đó để
dành là : 1- 100


15
20
17




= 14%


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>C- Củng cố- dặn dò. 3p</b>


- GV nhận xét tiết học .


4000000 <sub> 14 : 100 = 600000 (đồng)</sub>


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>



<b>Tiết 61:Mở rộng vốn từ</b>

<i><b> : Nam và nữ</b></i>


<b>I- MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức:


- Mở rộng vốn từ : Biết được các từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam,
các câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của người phụ nữ Việt Nam .


2. Kĩ năng:



- Tích cực hố vồn từ bằng cách đặt câu với các từ ngữ đó .
3. Thái độ:


<b>QTE</b>:PN và nam giới cần có những phẩm chất quan trong như nhau.Nhưng có những
đặc tính riêng


<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Từ điển HS . Bảng nhóm .


<b>III- C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ</b> <b>Ọ</b> <b>Ủ Ế</b>


<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
<b>A- Kiểm tra bài cũ. 5p</b>


- Gọi 3 HS lên bảng. Yêu cầu mỗi HS
đặt 1 câu tương ứng với một tác dụng
của dấu phảy.


- HS dưới lớp nêu tác dụng của dấu
phẩy .


- GV nhận xét


<b>B- Bài mới</b>


1- Giới thiệu bài : GV nêu mục đích,
yêu cầu tiết học.



2- Hướng dẫn HS làm bài tập.


<i><b>Bài 1 : Giải thích các câu nói của </b></i>
<i><b>BH. 10p</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập .


- Yêu cầu HS làm bài theo cặp . GV đi
gợi ý các nhóm gặp khó khăn .


- Treo bảng nhóm. Yêu cầu HS nhận
xét


- Nhận xét, kết luận lời giải đúng .


<i><b>Bài 2 : Mỗi câu tục ngữ sau nói lên </b></i>
<i><b>phẩm chất gì của PNVN. 10p</b></i>


- 3 HS lên bảng đặt câu .
- 2 HS đứng tại chỗ trả lời .


- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.
- 1 HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp theo dõi trong
SGK.


- HS trao đổi thảo luận theo cặp, 1 cặp viết vào
bảng nhóm. VD :


a) anh hùng có tài năng khí phách, làm
nên những việc phi thường.



...


b) Những từ ngữ chỉ các phẩm chất khác của
người phụ nữ Việt Nam : chăm chỉ, cần cù,
<i>nhân hậu, khoan dung, độ lượng, dịu dàng, </i>
<i>biết quan tâm đến mọi người, có đức hi sinh, </i>
<i>nhường nhịn, ...</i>


-1 HS đọc yêu cầu bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.


- Tổ chức cho HS trao đổi theo cặp .
- Gợi ý HS cách làm bài :


+Đọc kĩ câu tục ngữ .


+Tìm hiểu nghĩa của từng câu .
+Tìm hiểu phẩm chất của người phụ
nữ được nói đến trong từng câu .
- Gọi HS phát biểu, GV nhận xét, chốt
lại .


- Cho vài HS thi đọc thuộc lòng các
câu tục ngữ .


<b>Bài 3 : Đặt câu với một trong các câu</b>
<b>TN trên. 8p</b>



<b>C - Củng cố- dặn dò. 5p</b>


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS hiểu đúng và ghi nhớ những
từ ngữ, tục ngữ trong bài .


từng câu


- HS phát biểu ý kiến, HS khác nhận xét, bổ
sung .


a) +Nghĩa : Người mẹ bao giờ cũng nhường
những gì tốt nhất cho con.


+Phẩm chất : lịng thương con, đức hi sinh,
nhường nhịn của người mẹ.


b) +Nghĩa : khi cảnh nhà khó khăn, phải trơng
cậy vào người vợ hiền. đất nước có loạn phải
nhờ cậy vị tướng giỏi .


+Phẩm chất : Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang,
là người giữ gìn hạnh phúc, giữ gìn tổ ấm gia
đình .


c)+Nghĩa : khi đất nước có giặc, phụ nữ cũng
sẵn sàng tham gia giết giặc


+Phẩm chất : phụ nữ dũng cảm, anh hùng .


Hs tự đặt.


<i><b>Ngày soạn: 18/4</b></i>


<i><b>Thứ tư ngày 21 tháng 4 năm 2021</b></i>


<b>TOÁN</b>



<b>Tiết 153: Phép nhân</b>


<b>I- MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức:



- Củng cố: nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng vào tính nhẩm, giải bài


toán.



2. Kĩ năng:



-Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân trên các loại số đã học và vận dụng vào giải tốn.
3. Thái độ:


- HS có ý thức tự giác học và làm bài

.



<b>II- C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ</b> <b>Ọ</b> <b>Ủ Ế</b>


<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
<b>A- Kiểm tra bài cũ: </b>


- Kết hợp trong phần ôn tập .


<b>B- Bài mới: 32</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

yêu cầu tiết học.


2- Ôn tập về thành phần và tính chất của
phép nhân .


- GV viết lên bảng phép tính :a <sub>b = c</sub>


- Yêu cầu HS nêu các thành phần của
phép nhân .


- Hãy nêu các tính chất của phép nhân
đã học .


+GV ghi bảng : (a <sub>b) </sub><sub>c = a </sub><sub>(b </sub><sub>c)</sub>


3 - Hướng dẫn luyện tập


<i><b>Bài 1</b> :</i>


- Yêu cầu HS tự làm bài . Yêu cầu HS
đặt tính với các phép tính ở phần a, c.
- Gọi HS lên bảng làm bài.


- GV chữa bài cho HS trên bảng lớp, sau
đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra
bài của nhau.


<i><b>Bài 2</b></i>


- GV yêu cầu HS nối tiếp nhau tính


nhẩm và nêu kết quả trước lớp .


- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
Yêu cầu HS nêu các quy tắc tính nhẩm
có liên quan .


<i><b> Bài 3</b></i>


- Gọi HS đọc đề bài, nêu yêu cầu đề
bài .


- GV nhắc HS áp dụng linh hoạt các tính
chất của các phép tính đã học để tính giá
trị biểu thức bằng cách thuận tiện .
- Gọi HS lên bảng làm bài.


- GV chữa bài cho HS trên bảng lớp, sau
đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra
bài của nhau.


<i><b>Bài 4 :</b></i>


- GV gọi HS đọc đề bài.


- Yêu cầu HS làm bài, sau đó đi hướng
dẫn HS cịn chậm :


+Sau mỗi giờ cả ô tô và xe máy đi được
quãng đường dài bao nhiêu ki-lô- mét .
+Thời gian ô tô và xe máy đi để gặp


nhau là bao nhiêu giờ ? ...


- Gọi HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS .


học.


- Phép nhân a <sub>b = c, trong đó a và b là các </sub>


thừa số, c là tích, a <sub>b cũng goị là tích.</sub>


- HS nối tiếp nhau


VD : Tính chất kết hợp : Tích của thừa số
thứ nhất và thừa số thứ hai nhân với thừa số
thứ ba bằng thừa số thứ nhất nhân với tích
của thừa số thứ hai và thừa số thứ ba ; ...
- HS cả lớp làm bài vào vở, một số HS lên
bảng làm bài .


a) 1 555 848 ; 1 254 600


b) 21


5
84
20
;
17



8




; c) 240,72 ; 44,608
- 2 HS ngồi cạnh nhau kiểm tra bài lẫn
nhau.


- HS lần lượt làm 3 phần của bài .


- HS nêu : Bài tập yêu cầu tính giá trị của
biểu thức bằng cách thuận tiện .


- HS cả lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng
làm bài .


a) 2,5 <sub> 7,8 </sub><sub> 4 = (2,5 </sub><sub> 4) </sub><sub>7,8</sub>


= 10 <sub> 7,8 = 78</sub>


b) 0,5 <sub> 9,6 </sub><sub> 2 = ( 0,5 </sub><sub>2) </sub><sub> 9,6</sub>


= 10 <sub> 9,6 = 96</sub>


c) 8,36 <sub> 5 </sub><sub> 2 = 8,36 </sub><sub> 10 = 83,6</sub>


d) 8,3 <sub>7,9 + 7,9 </sub><sub> 1,7 = (8,3 +1,7) </sub><sub>7,9</sub>


= 10 <sub> 7,9 = 79 </sub>



- HS đọc đề bài .


- HS cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng
làm bài .


Đổi 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ .


Trong 1 giờ cả ô tô và xe máy đi được
quãng đường là :


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>C- Củng cố- dặn dị: 3p</b>


- Củng cố cách tính chất của phép nhân.
- GV nhận xét tiết học


82 <sub> 1,5 = 123(km)</sub>


<b>KỂ CHUYỆN</b>



<b>Tiết 31;</b>

<b>Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia</b>


<b>I - MỤC TIÊU</b>


1-Rèn kĩ năng nói:


-HS kể được rõ ràng, tự nhiên một câu chuyện có ý nghĩa nói về việc làm tốt của một
bạn .


- Biết trao đổi với các bạn về nhân vật trong truyện, trao đổi cảm nghĩ của mình về việc
làm của nhân vật, ...



2-Rèn kĩ năng nghe : Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.


<b>* QTE: </b>Bạn gái và trai đều có thể làm được những việc tốt như nhau.


<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh ảnh về tình thầy trị


<b>III - HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ</b> <b>Ọ</b> <b>Ủ Ế</b>


<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
<b>A - Kiểm tra bài cũ. 5p</b>


- Gọi HS lên kể lại câu chuyện đã nghe
hoặc đã đọc nói về một nữ anh hùng hoặc
một phụ nữ có tài .


<b>B- Bài mới</b>


<i><b>1- Giới thiệu bài:5p</b> Trong tiết KC hôm </i>
nay, các em sẽ tự kể và nghe nhiều bạn kể
về việc làm tốt của những người bạn xung
quanh các em.


<i><b>2-Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài. 10p</b></i>


- Gọi HS tiếp nối đọc 2 đề bài


- GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng
trong đề bài : việc làm tốt, bạn em .


- Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý
trong SGK.


+ Em định kể chuyện gì . Hãy giới thiệu
cho các bạn nghe .


<i>3-Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý </i>
<i>nghĩa câu chuyện. 15p</i>


a)Kể trong nhóm


- Yêu cầu HS kể câu chuyện của mình
trong nhóm, cùng trao đổi, thảo luận về ý
nghĩa, việc làm của nhân vật trong truyện,
bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc của mình về câu
chuyện đó.


- GV đi và giúp đỡ các nhóm . Gợi ý cho
HS các câu hỏi trao đổi :


+Bạn có cảm nghĩ gì khi chứng kiến việc


-2 HS lên kể chuyện. Lớp nghe và nhận xét


-2 HS đọc to, lớp đọc thầm


-HS xác định trọng tâm, yêu cầu đề bài
- 4 HS nối tiếp nhau đọc phần Gợi ý. Cả lớp
theo dõi trong SGK



+HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện
mình chọn kể


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

làm đó ?


+Việc làm của bạn ấy có gì đáng khâm
phục ?


+Nếu là bạn, bạn sẽ làm gì khi đó ?
b)Thi kể chuyện trước lớp


- Yêu cầu các nhóm cử đại diện thi kể.
Mỗi em kể xong sẽ cùng bạn trao đổi về
nội dung, ý nghĩa câu chuyện


- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn
có câu chuyện ý nghĩa nhất, bạn kể
chuyện hấp dẫn nhất trong tiết học


<b>C-Củng cố-Dặn dò. 3p</b>


-Nhận xét tiết học.Yêu cầu HS về nhà tập
kể lại câu chuyện cho người thân.


- Các nhóm cử đại diện thi kể và trao đổi về
nội dung, ý nghĩa câu chuyện


<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>Tiết 62: Bầm ơi</b>


<b>I - MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức:


Biết đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng cảm động, trầm lắng, thể hiện cảm xúc
yêu thương mẹ rất sâu nặng của anh chiến sĩ Vệ quốc quân. Học thuộc lòng bài thơ.
2. Kĩ năng:


Hiểu ý nghĩa của bài thơ : Ca ngợi người mẹ và tình mẹ con thằm thiết, sâu nặng giữa
người chiến sĩ ở ngồi tiền tuyến vời người mẹ tần tảo, giàu tình yêu thương con nơi
quê nhà


3.Thái độ:


- có ý thức yêu thương và chăm sóc cha mẹ.


<b>*QTE</b>: Quyền được tự hào về mẹ và bổn phận yêu thương chăm sóc mẹ.


<b>II - ĐỒ Ù D NG D Y H CẠ</b> <b>Ọ</b>


- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.


<b>III - C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ</b> <b>Ọ</b> <b>Ủ Ế</b>


<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
<b>A- Kiểm tra bài cũ: 4p</b>


- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài Công việc
<i>đầu tiên và trả lời các câu hỏi về bài đọc.</i>
- GV nhận xét, cho điểm.



<b>B- Bài mới: 32p</b>


1- Giới thiệu bài : Cho HS quan sát hình
minh hoạ và mơ tả những gì vẽ trong tranh .
- Giới thiệu : Bầm là một cách gọi mẹ của
người miền núi phía Bắc...


2- Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
<i>a) Luyện đọc: 8p</i>


- Gọi HS đọc toàn bài.


- Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn thơ.
GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
từng HS . Chú ý giữa các dòng thơ nghỉ hơi


- 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn và
trả lời câu hỏi.


- Quan sát, trả lời : Tranh vẽ anh bộ đội
trên đường hành quân đang nghĩ tới
người mẹ của mình đi cấy dưới trời mưa
lạnh .


- 1 HS đọc toàn bài .
- HS đọc bài theo trình tự :


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

như một dấu phẩy.


+GV kết hợp hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa


của các từ được chú giải sau bài .


- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc tồn bài.


- GV đọc diễn cảm tồn bài.
<i>b) Tìm hiểu bài: 12p</i>


Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi trong SGK .
- Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ ?
Anh nhớ tới hình ảnh nào của mẹ ?


GV nhấn mạnh : Mùa đơng mưa phùn, gió
bấc- thời điểm các làng quê vào vụ cấy đông.
Cảnh chiều buồn làm anh chiến sĩ chạnh nhớ
tới mẹ, thương mẹ phải lội ruộng bùn lúc gió
mưa .


- Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình
cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng.


GV gợi ý để HS tìm những hình ảnh so sánh
trong bài (những hình ảnh so sánh HS khơng
dễ tìm vì khơng có từ so sánh như, là, tựa,
<i>bằng, hơn, ...)</i>


<i> GV nhấn mạnh : Những hình ảnh so sánh ấy</i>
thể hiện tình mẹ con thắm thiết, sâu nặng: mẹ
thương con, con thương mẹ



- Anh chiến sĩ đã dùng cách nói như thế nào
để làm yên lòng mẹ ?


GV : Cách nói ấy có tác dụng làm n lịng
mẹ : mẹ đừng lo nhiều cho con, những việc
con đang làm khơng thể sánh với những vất
vả, khó nhọc của người mẹ nơi quê nhà .
- Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ
gì về người mẹ của anh ?


- Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ
gì về anh ?


- Bài thơ cho em biết điều gì ?


<i>c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ: </i>
<i>10p</i>


- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn thơ.
Yêu cầu HS cả lớp theo dõi tìm đúng giọng
đọc bài thơ.


- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1và 2.


+HS 3 : Bầm ơi, sớm sớm... sáu mươi
+HS 4 : Con ra tiền tuyến ... cả đôi mẹ
<i>hiền.</i>


- HS luyện đọc theo cặp.
- 1- 2 HS đọc cả bài.



- Cảnh chiều đơng mưa phùn, gió bấc
làm anh chiến sĩ thầm nhớ tới người mẹ
nơi quê nhà. Anh nhớ hình ảnh mẹ lội
ruộng cấy mạ non, mẹ run vì rét .


+Tình cảm của mẹ với con :
<i>Mạ non ... mấy lần .</i>


+Tình cảm của con với mẹ :
<i>Mưa phùn ... bấy nhiêu !</i>


- Anh chiến sĩ dùng cách nói so sánh:
<i>Con đi trăm núi ... đời bầm sáu mươi.</i>


- Người mẹ của anh chiến sĩ là một
người phụ nữ Việt Nam điển hình : chịu
thương chịu khó, hiền hậu, đầy tình
thương u con...


- HS phát biểu . VD :


Anh chiến sĩ là người con hiếu thảo,
giàu tình yêu thương mẹ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>+ GV đọc mẫu.</i>


+Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.


+Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm và đọc


thuộc lòng 2 đoạn thơ trên .


+GV yêu cầu HS bình chọn bạn đọc thuộc và
hay nhất.


- Nhận xét, cho điểm HS.


<b>C- Củng cố - dặn dò: 3p</b>


- Củng cố nội dung bài.


- GV nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà.


- HS luyện đọc theo cặp.


- 3- 5 HS tham gia thi đọc diễn cảm và
đọc thuộc lòng 2 đoạn thơ .


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>Tiết 61: Ôn tập về tả cảnh</b>


<b>I - MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức:


- Liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong học kì I. Trình bày được dàn ý của một
trong những bài văn đó .


2. Kĩ năng:


- Đọc một bài văn tả cảnh, biết phân tích trình tự miêu tả của bài văn, nghệ thuật quan


sát và chọn lọc chi tiết, thái độ của người tả.


3. Thái độ:


- Tự giác tích cực làm bài.


<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng nhóm.


<b>III - C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ</b> <b>Ọ</b> <b>Ủ Ế</b>


<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
<b>A- Kiểm tra bài cũ: 3p</b>


- Hỏi : Em hãy nêu cấu tạo của bài văn tả con
vật.


- Nhận xét câu trả lời của HS .


<b>B - Bài mới: 32p</b>


1 - Giới thiệu bài : Nêu mục đích, yêu cầu tiết
học.


2 - Hướng dẫn HS luyện tập.


<i><b>Bài 1</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập .



- GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu bài tập


+Liệt kê những bài văn tả cảnh các em đã học
trong các tiết Tập đọc, LTVC, TLV từ tuần 1
đền tần 11 .


+Lập dàn ý( vắn tắt) cho 1 trong các bài văn
đó .


- Yêu cầu HS tự làm bài.


- GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn .
- Gọi HS trình bày kết quả .


- 1 HS ttrả lời câu hỏi , HS khác nhận
xét.


- HS nghe để xác định nhiệm vụ của
tiết học


- 1 HS đọc yêu cầu bài tập .


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng .


- Gọi HS trình bày miệng dàn ý một bài văn .


<i><b>Bài 2</b></i>


- Gọi HS đọc bài văn Buổi sáng ở thành phố


<i>Hồ Chí Minh và các câu hỏi cuối bài.</i>


- Yêu cầu HS làm việc theo cặp .


- Hỏi : +Bài văn miêu tả buổi sáng ở thành
phố Hồ Chí Minh theo trình tự nào ?


+Tìm những chi tiết cho thấy tác giả quan sát
cảnh vật rất tinh tế .


+Vì sao em lại cho rằng sự quan sát đó rất
tinh tế ?


+Hai câu cuối bài Thành phố mình đẹp quá !
<i>Đẹp quá đi ! thuộc loại câu gì ?</i>


+Hai câu văn đó thể hiện tình cảm gì của tác
giả đối với cảnh được miêu tả?


<b>C- Củng cố - dặn dị: 3p</b>


<i>* QTE: Chúng ta có quyền tự hào về cảnh </i>
<i>đẹp quê hương và bổn phận yêu quý và góp </i>
<i>phần xây dựng quê hương.</i>


- củng cố và.GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS chọn và quan sát một cảnh trong
các đề văn trang 134 .



<b>Tuần Các bài văn tả cảnh</b> <b>Trang</b>


1 Quang cảnh làng mạc ngày
mùa


Hồng hơn trên sơngHương
Nắng trưa


Buổi sớm trên cánh đồng


10
11
2 ... ...
HS nối tiếp nhau trình bày miệng dàn ý
một bài văn . VD :


Bài : Nắng trưa


- Mở bài : Nêu nhận xét chung về nắng
trưa


- Thân bài :


+Đ1 : Tả hơi đất trong nắng trưa dữ
dội.


+Đ2: Tả tiếng võng đưa và câu hát ru
em trong nắng trưa .


+Đ3: Tả cây cối và con vật trong nắng


trưa.


+Đ4 : Tả hình ảnh của người mẹ trong
nắng trưa.


- Kết bài : Nêu cảm nghĩ về người mẹ .
- 2 HS nối tiếp nhau đọc .


- HS trao đổi, thảo luận trả lời câu hỏi
cuối bài


+Bài văn miêu tả buổi sáng ở thành
phố Hồ Chí Minh theo trình tự thời
gian từ lúc hửng sáng đến lúc sáng rõ .
+VD : Mặt trời chưa xuất hiện... Mặt
trời đang lên chầm chậm, ...


+Vì tác giả phải quan sát thật kĩ, quan
sát bằng nhiều giác quan để chọn lọc
những đặc điểm nổi bật nhất .


+Câu cảm thán .


+Hai câu văn đó thể hiện tình cảm tự
hào, ngưỡng mộ, yêu quý của tác giả
với vẻ đẹp của thành phố .


- HS lắng nghe và ghi nhớ.


<b>ĐẠO ĐỨC</b>




<b>Tiết31:Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ( </b>

<i><b>Tiết 2</b></i>

<b>)</b>


<b>I- MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Học xong bài này, HS biết :


- Tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người .


- Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền vững.
- Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên .


<b>2.Thái độ</b>


Quý trọng tài nguyên thiên nhiên.


Có tinh thần ủng hộ các hoạt động bảo vệ thiên nhiên, phản đối những hành vi phá
hoại, lãng phí tài nguyên thiên nhiên.


<b>3. Hành vi</b>


Có hành vi sử dụng tiết kiệm, phù hợp với tài nguyên thiên nhiên.
Khuyến khích mọi người cùng thực hiện bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.


<b>* QTE: </b>Quyền được bảo vệ và phát triển.


Quyền được sống trong môi trường trong lành.


Các em trai và gái có quyền bày tỏ ý kiến và tham gia vào việc bảo vệ TNTN


phù hợp với lứa tuổi.



<b>* KNS: </b>- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin về tình hình tài ngun ở nước ta.
- Kĩ năng tư duy phê phán ( biết phê phán đánh giá những hành vi phá hoại TNTN)
- Kĩ năng ra quyết định ( biết ra quyết định đúng trong các tình huống để bảo vệ TNTN)
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ và trình bày ý tưởng của mình để bảo vệ TNTN.


* <b>B : Đ</b>


- Tài ngun thiên nhiên, trong đó có tài ngun mơi trường biển, hải đảo do thiên nhiên ban tặng
cho con người.


- Tài nguyên thiên nhiên, trong đó có tài nguyên môi trường biển, hải đảo đang dần bị cạn kiệt,
cần phải bảo vệ sử dụng và khai thác hợp lý.


<b>III- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh ảnh về tài nguyên thiên nhiên hoặc cảnh tượng phá hoại tài nguyên thiên nhiên.


<b>IV- C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ</b> <b>Ọ</b> <b>Ủ Ế</b>


<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
<b>A- Kiểm tra bài cũ</b> : 5p


- Tài nguyên thiên nhiên mang lại lợi ích gì
cho em và mọi người ?


- Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên ?


<b>B- Bài mới</b>



<i><b>Hoạt động 1 :</b></i> Giới thiệu về tài nguyên thiên
nhiên (bài tập 2 - SGK). 10p


*Mục tiêu : HS có hiểu biết thêm về tài
nguyên thiên nhiên của đất nước.


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Cho HS làm việc theo nhóm .
- Gọi HS trình bày kết quả .


- 2 HS lần lượt trả lời, HS khác nhận
xét.


- 1 HS đọc yêu cầu bài tập2.


- HS giới thiệu trong nhóm về một tài
nguyên thiên nhiên mà mình biết (kèm
theo tranh, ảnh minh hoạ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- GV kết luận : Tài nguyên thiên nhiên của
<i>nước ta không nhiều. Do đó chúng ta cần sử </i>
<i>dụng tiết kiệm, hợp lí và bảo vệ tài nguyên </i>
<i>thiên nhiên.</i>


GV sử dụng các tranh, ảnh đã sưu tầm, bổ
sung thêm một số tài nguyên thiên nhiên
chính của Việt Nam như mỏ than Quảng
Ninh, dầu khí Vũng Tàu, ...



*<i><b>Hoạt động 2</b></i> : Làm bài tập 4 SGK .
8p


*Mục tiêu : HS nhận biết được những việc
làm đúng để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 4.


- Cho HS làm việc theo nhóm .
- Gọi HS trình bày kết quả .
- GV kết luận :


<i>+(a), (đ) , (e) là các việc làm bảo vệ tài </i>
<i>nguyê thiên nhiên .</i>


<i>+(b), (c), (d) không phải là các việc làm bảo</i>
<i>vệ tài nguyên thiên nhiên.</i>


<i>+Con người cần biết cách sử dụng hợp lí tài</i>
<i>nguyên thiên nhiên để phục phụ cho cuộc </i>
<i>sống, không làm tổn hại đến thiên nhiên .</i>


<i><b>Hoạt động 3</b></i> : Làm bài tập 5 – SGK. 10p
*Mục tiêu : HS biết đưa ra các giải pháp, ý
kiến để tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên .
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm : tìm biện pháp sử dụng tiết kiệm tài
nguyên thiên nhiên (tiết kiệm điện, nước,
chất đốt, giấy viết, ...)


- Gọi HS trình bày kết quả .



- GV kết luận : Có nhiều cách bảo vệ tài
<i>nguyên thiên nhiên. Các em cần thực hiện </i>
<i>các biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên </i>
<i>phù hợp với khả năng của mình.</i>


<b>C- Củng cố- dặn dò.3p</b>


- GV nhận xét giờ học .


- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4.


- HS thảo luận trong nhóm nhận biết
được những việc làm đúng để bảo vệ tài
ngun thiên nhiên.


- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả,
các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4.


- HS thảo luận trong nhóm : tìm biện
pháp sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên
nhiên (tiết kiệm điện, nước, chất đốt,
giấy viết, ...)


- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả,
các nhóm khác nhận xét, bổ sung


<i><b>Ngày soạn: 19/4</b></i>



<i><b>Thứ năm ngày 22 tháng 4 năm 2021</b></i>


<b>TOÁN</b>



<b>Tiết 153:Luyện tập </b>


<b>I- MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức:
Giúp HS củng cố về :


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

2. Kĩ năng:


- Thực hành phép nhân, tính giá trị của biểu thức, giải bài tốn có lời văn .
3. Thái độ:


- Có ý thức học và làm Bt đầy đủ.


<b>II- C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ</b> <b>Ọ</b> <b>Ủ Ế</b>


<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
<b>A- Kiểm tra bài cũ. 5p</b>


- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3 (trang
162 - SGK)


<b>B- Bài mới</b>


1- Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu
cầu tiết học. 1p


3- Luyện tập



<i><b>Bài1 : Chuyển thành phép nhân rồi </b></i>
<i><b>tính. 8p</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK
và hỏi : Bài tập yêu cầu các em làm gì ?
- GV viết phép tính cộng trong phần a lên
bảng, yêu cầu HS nêu cách viết thành
phép nhân và giải thích.


- GV yêu cầu HS làm bài.


- Gọi HS lên bảng làm bài, nhận xét
- Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài
lẫn nhau .


<i><b>Bài 2 : Tính. 8p</b></i>


- GV gọi HS đọc đề bài toán .
- Gọi HS lên bảng làm bài.


- GV chữa bài của HS lên bảng, sau đó
hỏi : Vì sao trong 2 biểu thức có các số
giống nhau, có dấu phép tính giống nhau
nhưng giá trị lại khác nhau ?


<i><b>Bài 3 : Bài toán. 8p</b></i>


- GV gọi HS đọc đề bài toán .



- GV hỏi : Bài toán cho biết gì ? u cầu
tính gì ?


- GV u cầu HS làm bài .


- Gọi HS lên bảng làm bài, nhận xét.


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS cả lớp làm giấy nháp, nhận xét .
- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết
học .


- 1 HS đọc đề bài và nêu : Bài toán yêu
cầu chuyển phép cộng thành phép nhân
rồi tính giá trị .


- HS nêu :


6,74 kg + 6,74 kg + 6,74 kg
= 6,74kg <sub> 3 = 20,24 kg</sub>


- HS làm bài vào vở . 2 HS lên bảng làm
bài.


b) 7,4 m2 <sub>+ 7,4 m</sub>2 <sub>+7,4 m</sub>2


= 7,4 m2 <sub></sub><sub>(1 + 1 + 3) </sub>


= 7,4 m2<sub></sub><sub> 4 = 37 m</sub>2



c) 9,26 dm3 <sub></sub><sub> 9 + 9,26 dm</sub>3


= 9,26 dm3 <sub></sub><sub> (9 + 1) = 92,6 dm</sub>3


- 1 HS đọc đề bài trước lớp .


- HS cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng
làm bài


a) 3,124 + 2,074 <sub> 2</sub>


= 3,124 + 4,14 = 7,274
b) (3,124 + 2,074) <sub> 2</sub>


= 4, 2 <sub> 2 = 10,4</sub>


- Vì trong biểu thức b có thêm dấu ngoặc,
làm thay đổi thứ tự thực hiện phép tính
trong biểu thức so với biểu thức a dẫn đến
giá trị của các biểu thức khác nhau .


- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc
thầm lại đề bài trong SGK.


- HS cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng
làm bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>Bài 4 : Bài toán. 8p</b></i>


- GV gọi HS đọc đề bài toán .



- GV hỏi : Bài tốn cho biết gì ? u cầu
tính gì ?


- GV hướng dẫn HS làm bài :


+Vận tốc của thuyền máy khi xi dịng
bằng tổng của những vận tốc nào ?
+Biết vận tốc thuyền máy đi xi dịng,
biết thời gian đi từ bến A đến bến B, hãy
nêu cách tính độ dài qng sơng AB .
- GV u cầu HS trình bày lời giải bài
tốn .


- Gọi HS lên bảng làm bài, nhận xét.


<b>C- Củng cố- dặn dò</b>


- GV nhận xét tiết học .


Số dân nước ta tăng thêm trong năm 2001
là : 77 414 000 : 100 <sub> 1,3 = </sub>


1 007 694 (người)
Số dân của nước ta tính đến cuối năm
2001 là 77 414 000 +1
007 694 =


78 422 694 (người)
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc


thầm lại đề bài trong SGK.


- Vận tốc thuyền máy khi xi dịng bằng
tổng vận tốc của thuyền máy khi nước yên
lặng và vận tốc của dòng nước .


- Lấy vận tốc của thuyền máy đi xi dịng
và thời gian thuyền máy đi từ A đến B .
- HS cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng
làm bài


Bài giải


<i> 1 giờ 14 phút = 1,24 giờ </i>
Vận tốc của thuyền máy khi xi dịng là
22,6 + 2,2 = 24,8 (km/giờ)


Độ dài quãng sông AB là :
24,8 <sub> 1,24 = 31 (km)</sub>


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>Tiết 62: Ôn tập về dấu câu </b>



<b>(</b>

<i><b>Dấu phẩy</b></i>

<b>) </b>


<b>I- MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức:


- Tiếp tục ôn luyện, củng cố kiến thức về dấu phẩy : Nắm tác dụng của dấu phẩy, biết
phân tích chỗ sai trong cách dùng dấu phẩy, biết chữa lỗi dùng dấu phẩy



2. Kĩ năng:


- Hiểu sự tai hại nếu dùng sai dấu phẩy, có ý thức thận trọng khi sử dụng dấu phẩy .
3. Thái độ;


- Có thái độ học và làm bài đầy đủ.


<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng phụ


<b>III- C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ</b> <b>Ọ</b> <b>Ủ Ế</b>


<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
<b>A- Kiểm tra bài cũ.5p</b>


- Gọi HS đặt câu với một trong các câu
tục ngữ trang 129, SGK.


- GV nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>B- Bài mới</b>


1- Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu
cầu tiết học .1p


2- Hướng dẫn làm bài tập


<i><b>Bài 1 : Nêu t/d của dấu phẩy được dùng</b></i>


<i><b>trong đoạn văn dưới đây. 10p</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu của BT1.


- Yêu cầu HS tự làm bài . Nhắc HS cách
làm bài :


+Xác định vị trí của dấu phẩy trong câu.
+Xác định của dấu phẩy trong các câu .
+Xác định tác dụng của từng dấu phẩy.
- Yêu cầu HS làm trên bảng nhóm báo
cáo kết quả. HS cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng .


<i><b>Bài 2 : Đọc mẩu chuyện và TLCH : 10p</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu của BT 2 và mẩu
chuyện vui Anh chàng láu lỉnh.


- Yêu cầu HS làm việc trong nhóm, thảo
luận để trả lời các câu hỏi :


+Cán bộ xã phê vào đơn của anh hàng
thịt như thế nào ?


+Anh hàng thịt đã thêm dấu câu gì vào
chỗ nào trong lời phê của xã để hiểu là xã
đồng ý cho làm thịt con bò ?


+Lời phê trong đơn cần viết như thế nào


để anh hàng thịt không thể chữa được
một cách dễ dàng ?


+Dùng sai dấu phẩy có tác dụng gì ?
- Kết luận : Việc dùng sai dấu phẩy khi
viết văn bản có thể dẫn đến những hiểu
lầm rất tai hại như câu chuyện trên .


<i><b>Bài 3 : Sửa lại dấu phẩy đặt sai trong </b></i>
<i><b>đvan. 10p</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập .
- Yêu cầu HS làm bài tập theo cặp .
- Hướng dẫn cách làm bài :


+Đọc kĩ đoạn văn .


+Tìm 3 dấu phẩy đặt sai vị trí .
+Sửa lai cho đúng .


- Gọi HS làm vào bảng nhóm báo cáo kết
quả . Yêu cầu HS cả lớp nhận xét .


- Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
- Gọi HS đọc lại đoạn văn khi đã sửa


- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết
học.


- 1 HS đọc yêu cầu của BT1.



- HS làm bài vào vở BT. 2 HS làm vào bảng
nhóm .


- 2 HS báo cáo kết quả làm việc của mình.
HS khác bổ sung, thống nhất ý kiến.


a) Ngăn cách trạng ngữ với CN và VN ;
ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong
câu (định ngữ của từ phong cách) ; Ngăn
cách trạng ngữ với CN và VN ; ngăn cách
các bộ phận cùng chức vụ trong câu .
b) Ngăn cách các vế trong câu ghép ;
Ngăn cách các vế trong câu ghép
- 1HS đọc yêu cầu của BT


- HS làm bài vào vở BT.
- Nối tiếp nhau phát biểu :


+Cán bộ xã phê : Bò cày không được thịt
+Anh hàng thịt đã thêm dấu phẩy vào lời
phê : Bị cày khơng được, thịt .


+Lời phê cần phải viết : Bị cày, khơng được
<i>thịt .</i>


+Dùng sai dấu phẩy làm người khác hiểu
lầm, có khi lại làm ngược lại với yêu cầu


- 1 HS đọc trước lớp .



- HS trao đổi, thảo luận , cùng làm bài. 1
nhóm làm vào bảng nhóm .


Sửa lại :


<i>Sách Ghi - nét ghi nhận chị Ca- rôn là </i>
<i>người phụ nữ nặng nhất hành tinh . </i>
(bỏ 1 dấu phẩy dùng thừa)


<i>Cuối mùa hè năm 1994, chị phải đến cấp </i>
<i>cứu tại một bệnh viện ở thành phố Phơ- lin, </i>
<i>bang Mi- chi- gân, nước Mĩ .</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

đúng dấu phẩy .


<b>C- Củng cố- dặn dò</b>


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS ghi nhớ cách liên kết các câu
trong bài bằng từ ngữ nối.


<i>Để có thể đưa chị đến bệnh viện, người ta </i>
<i>phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân viên cứu </i>
<i>hoả. (đặt lại vị trí một dấu phẩy)</i>


<b>KHOA HỌC</b>



<b>Tiết 61: Ôn tập : Thực vật và động vật</b>



<b>I- MỤC TIÊU: </b>


1. Kiến thức:


Sau bài học, HS có khả năng :


- Hệ thống lại một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại
diện .


2. Kĩ năng:


- Nhận biết một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ cơn trùng .
3. Thái độ:


-HS có ý thức ham tìm hiểu khoa học.


<b> II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: </b>


- Hình trang 124; 125 ; 126 SGK.


<b> III- C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U Ạ</b> <b>Ọ</b> <b>Ủ Ế</b>


<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
<b>A- Kiểm tra bài cũ</b>


- Trình bày sự sinh sản và nuôi con của
hổ và hươu.


<b>B- Bài mới</b>



<i><b>Hoạt động 1</b></i> : Trò chơi "Ai nhanh, ai
đúng"


Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn.


- GV cho tất cả các HS cùng chơi . Yêu
cầu HS dùng bộ thẻ từ có ghi sẵn các chữ
cái : a, b, c, d , e để chọn đáp án đúng .
Bước 2 : Tiến hành chơi.


- Quản trò lần lượt đọc từng câu hỏi như
trang 124 - SGK .


- Trọng tài quan sát xem nhóm nào có
nhiều bạn giơ đáp án nhanh và đúng thì
đánh dấu lại .


- 2 HS lần lượt lên bảng trả lời, lớp theo dõi,
nhận xét .


- HS chuẩn bị bộ thẻ từ, chơi theo nhóm 4 .


- HS các nhóm nghe, trao đổi để chọn đáp
án đúng , giơ thẻ chữ ứng với câu nào mình
chọn .


<i>Bài 1 :</i>


1- c ; 2- a ; 3 - b ; 4- d ; 5 - b ; 6 - c .
Bài 2 : 1 - Nhuỵ ; 2 - Nhị.



<i>Bài 3 :</i>


Hình 2 : Cây hoa hồng có hoa thụ phấn nhờ
cơn trùng .


Hình 3 : Cây hoa hướng dương có hoa thụ
phấn nhờ cơn trùng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Kết thúc cuộc chơi, nhóm nào có nhiều
câu đúng và trả lời nhanh là thắng cuộc .


<b>C- Củng cố- dặn dò </b>


- Nhận xét tiết học .


<i>Bài 4 : 1- e; 2 - d ; 3- a ; 4 - b ; 5 - c . </i>
<i>Bài 5 : Những động vật đẻ con : Sư tử (H. </i>
5), hươu cao cổ (H. 7). Những động vật đẻ
trứng : Chim cánh cụt (H. 6), cá vàng (H. 8)


<b>ĐỊA LÍ</b>



<b>Địa lí địa phương:Tìm hiểu về địa lí Huyện Đơng Triều</b>


<b>I- MỤC TIÊU</b>


1.Kiến thức:


- Chỉ được vị trí địa lí và giới hạn của Huyện Đơng Triều trên bản đồ.
2. Kĩ năng:



- Nắm được diện tích, dân số của Huyện Đơng Triều. Điều kiện tự nhiên tình hình kinh
tế, văn hóa, địa giới hành chính.


- Khái qt về địa hình, cảnh quan huyện Đơng Triều.
3. Thái độ:


-Biết u cảnh quan cảnh đẹp nơi đây.


<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bản đồ địa lí tự nhiên tỉnh Quảng Ninh. Bản đồ huyện Đông Triều.


<b>III- C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ</b> <b>Ọ</b> <b>Ủ Ế</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>A.Kiểm tra bài cũ</b></i><b>: </b>3p


- Nêu tên, chỉ trên bản đồ thế giới các đại
dương?


- Nêu đại dương nào can diện tích, độ sâu
trung bình, lớn nhất?


<i><b>B. Bài mới</b></i>: 32 p


<i><b>1.Giới thiệu bài</b></i>: 1p


<i><b>2.Nội dung và phương pháp</b></i>:
<i>2.1 Vị trí, giới hạn: 8p</i>



? Huyện Đơng Triều nằm ở khu vực nào
của tỉnh Quảng Ninh?


?Tỉnh Quảng Ninh nằm ở khu vực nào
của đất nước?


?Huyện Đông Triều giáp với những địa
phương nào? (huyện, tỉnh?)


?Huyện Đơng Triều có bao nhiêu Xã,
phường thị trấn? kể tên


- 1 học sinh trả lời
- 1 học sinh


- Học sinh nghe


- Quan sát, nhận xét: Phía Tây, giáp Hải
Phịng, Hải Dương, Bắc Giang


- Quan sát, nhận xét: Khu vực Đông Bắc
+Phía Bắc: Lục Nam, Sơn Động (Bắc
Giang)


+ Phía Đơng: ng Bí
+ Phía Tây: Chí Linh


+ Phía Nam: Kinh Mơn (Hải Dương),
Thủy Ngun (Hải Phịng)



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

?Diên tích đất của Huyện?
<i>2.2 Điều kiện tự nhiên: 10p </i>
<i>a. Khí hậu:</i>


? Khí hậu Huyện Đơng Triều như thế
nào? có ảnh hưởng gì đến đời sống và sản
xuất?


<i>b. Đất đai: </i>


? Có những loại đất nào?


=> thuận lợi cho phát triển kinh tế không?
* Kết luận: Phát triển kinh tế nơng nghiệp,
trơng rau, hoa màu. Phát triển mơ hình
VAC, phát triển cơng nghiệp sản xuất
Gạch, ngói Gốm sứ, Nhiệt điện…
<i>c. Khoáng sản:</i>


? Em cho biết than đá có ở đâu trong địa
phương?


<i>2.3 Tình hình kinh tế: 10p</i>


? Huyện Đơng Triều chủ yếu có những
hình thức sản xuất kinh tế nào?


? đời sống kinh tế nhân dân hiện nay ra
sao?



<i>2.4 Văn hóa - Giáo dục: 6p</i>
? Có những tơn giáo nào?


?Giáo dục ở Huyện có những thành tích
gì?


=> Giàu truyền thống văn hóa


<i><b>C.Củng cố - dặn dò</b></i>: 2p
- Củng cố lại nội dung của bài
- Về nhà tiếp tục tìm hiểu thêm


Khê, Hưng Đạo, Xuân Sơn, Kim Sơn,
Tràng Lương, Hồng Tháí, Thủy An…
- học sinh trả lời: Gần …. km2


- Có 4 mùa rõ rệt


+ Mùa Đồng: rét nhất tháng giêng, can
mua phùn, sương mù.


+ Mùa hè: Nhiệt độ trung bình: 28-300<sub>C.</sub>


+ Lượng mưa trung bình: 1.074 mm
- Phù Sa (Bãi), đất sét


- Cánh Cung Đơng Triều từ Bình Khê đến
Hồng Thái với trữ lượng lớn, có một số
Mỏ lớn như Mạo Khê, Hồng Thái…


- Một số dải rác khác ở Nguyễn Huệ,
Thủy An, Hồng Phong nhưng trữ lượng
không lớn,


- Nông nghiệp: Trồng lúa, rau, hoa màu
- Công nghiệp: Khai thác Than, Gốm Sứ,
Gạch Ngói Xây Dựng


- Giàu truyền thống văn hóa
- Đình, Chùa (mùa xn)
- Phật giáo, Thiên Chúa giáo


- …người có trình độ đại học, trên đại học


<i><b>Ngày soạn: 21/4</b></i>


<i><b>Thứ sáu ngày 24 tháng 4 năm 2021</b></i>


<b>TOÁN </b>



<b>Tiết 155:Phép chia </b>


<b>I- MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

2. Kĩ năng:


Kĩ năng tính nhẩm nhanh
3.Thái độ:


Có ý thức học bài và làm bài đầy đủ.



<b>II- C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ</b> <b>Ọ</b> <b>Ủ Ế</b>


<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
<b>A- Kiểm tra bài cũ. 5p</b>


- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2 trang
162 - SGK .


<b>B- Bài mới</b>


1- Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu
cầu tiết học . 1p


2- Ôn tập về phép chia : 12p
a- Trường hợp chia hết


- GV viết lên bảng phép chia a : b = c, yêu
cầu HS nêu tên các thành phần và kết quả
của phép tính .


- Em hãy cho biết thương của phép chia
trong các trường hợp, số chia là 1, số chia
và số bị chia bằng nhau và khác 0, số bị
chia là 0 .


b) Trường hợp chia có dư


- Làm tương tự như trên cho HS nêu được
các thành phần của phép chia có dư và
chú ý số dư phải bé hơn số chia .


3- Hướng dẫn làm bài tập


<i><b>Bài 1 : Tính rồi thử lại. 8p</b></i>


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài toán và hỏi :
Bài tập yêu cầu gì ?


- Em hãy nêu cách thử lại để kiểm tra xem
một phép tính chia có đúng hay khơng .
- GV yêu cầu HS tự làm bài .


- Gọi HS lên bảng làm bài.


- Gọi HS nhận xét bài của bạn . Yêu cầu
HS xác định số dư trong trường hợp chia
có dư (Nếu chỉ lấy đến hai chữ số ở phần
thập phân của thương )


<i><b>Bài 2 : Tính : 8p</b></i>


- Gọi HS đọc đề bài , nêu cách thực hiện
phép chia phân số


- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn .


- 2 HS lên bảng làm bài .


- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.



- HS nối tiếp nhau trả lời :


+Phép tính chia có các thành phần : số bị
chia (a), số chia(b), thương (c) .


+Mọi số chia cho 1 đều bằng chính số đó
a : 1 = a


+Mọi số khác 0 chia cho chính nó đều
bằng 1 :


a : a = 1 (a khác 0)
+Số 0 chia cho số nào cũng bằng 0 :
0 : b = 0 (b khác 0)


- 1 HS đọc đề bài toán .


- Bài tập yêu cầu thực hiện phép chia rồi
thử lại để kiểm tra xem phép chia có đúng
khơng .


- HS nêu cách thử lại phép chia trong
trường hợp phép chia hết và phép chia có
dư .


- HS làm bài vào vở. 4 HS lên bảng làm
bài.


a) 246 ;



b) 21,7 ; 4,4


- 1 HS nêu trước lớp .


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b>Bài 3 : Tính nhẩm : 8p</b></i>


- GV gọi HS đọc đề bài toán và tự làm
bài.


- Gọi HS nối tiếp nhau nêu trước lớp .
- Gọi HS nhận xét bài của bạn . Yêu cầu
HS nêu cách tính nhẩm .


- Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài


<i><b>Bài 4 : Tính bằng hai cách : 8p</b></i>


- GV gọi HS đọc đề bài toán và tự làm
bài.


- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn .


<b>C- Củng cố- dặn dò. 3p</b>


- GV nhận xét giờ học.


- HS cả lớp làm bài vào vở .



- HS nối tiếp nhau làm bài trước lớp, cả
lớp theo dõi và nhận xét .


- HS nêu trước lớp. Ví dụ :


+Chia một số cho 0,4 ta có thể nhân số đó
với 2 .


+Chia một số cho 0,24 ta có thể nhân số
đó với 4; ...


- HS cả lớp làm bài vào vở . 2 HS lên bảng
làm bài. VD :


Cách 1 :


( 6,24 + 1,26) : 0,74 = 7,4 : 0,74 = 10
Cách 2 :


( 6,24 + 1,26) : 0,74
= 6,24 : 0,74 + 1,26 : 0,74
= 8,32 + 1,68 = 10


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>Tiết 62:Ôn tập về tả cảnh</b>


<b>I - MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức:


- Ôn luyện, củng cố kĩ năng lập dàn ý của bài văn tả cảnh- một dàn ý với những ý riêng


của mình


2. Kĩ năng:


- Ơn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả cảnh - trình bày rõ ràng, rành mạch,
tự nhiên, từ tin .


3. Thái độ:


<b>* QTE: </b>quyền tự hào về cảnh đẹp quê hương.


Bổn phận yêu quý và góp phần xây dựng quê hương.


<b>II - C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U Ạ</b> <b>Ọ</b> <b>Ủ Ế</b>


<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
<b>A- Kiểm tra bài cũ. 5p</b>


- Gọi 2 HS trình bày dàn ý một bài văn tả
cảnh em đã học trong học kì I.


- Nhận xét bài làm của HS .


<b>B- Bài mới</b>


<i>1- Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu </i>
tiết học .1p


<i>2- Hướng dẫn làm bài tập</i>



<i><b>Bài 1 : Lập dàn ý miêu tả theo các đề sau : </b></i>
<i><b>15p</b></i>


- 2 HS đứng tại chỗ đọc bài làm của
mình .


- HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ
của tiết học .


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập .
- Gọi HS đọc gợi ý 1.


- Em chọn cảnh nào để lập dàn ý ?


- Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS cách làm
bài :


+Em nên chọn cảnh mình đã có dịp quan sát
hoặc cảnh rất quen thuộc với mình.


+Bám sát gợi ý trong SGK để lập dàn ý .
+Lập dàn ý ngắn gọn .


+Cảnh vật em quan sát bao giờ cũng có con
người, thiên nhiên xung quanh nên cần chú ý
miêu tả xen kẽ để cảnh vật thêm đẹp và sinh
động hơn .


+Quan sát bằng nhiều giác quan .



- Gọi HS trình bày dàn ý của mình . GV cùng
HS cả lớpnhận xét, bổ sung .


<i><b>Bài 2 : Trình bày miệng bài vừa làm : 10p</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập .


- Tổ chức cho HS trình bày dàn ý trong nhóm.
Gợi ý HS : Trình bày theo dàn ý đã lập, tránh
cầm dàn ý đọc. Với những chi tiết đã quan sát
em diễn đạt thành câu cho trọn vẹn...


- Gọi HS trình báy dàn ý trước lớp


- Gọi HS nhận xét bạn trình bày theo các tiêu
chí đã nêu .


- Nhận xét HS trình bày tốt .


<b>C- Củng cố - dặn dị</b>


- Nhận xét tiết học .


- Dặn HS hoàn chỉnh lại dàn ý của bài văn tả
cảnh để chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết .


- 1 HS đọc .


- 3 - 4 HS giới thiệu về cảnh mình chọn
- HS làm bài cá nhân.



- 2 HS trình bày. HS cả lớp cùng nhận
xét, bổ sung .


- 1 HS đọc .


- HS trình bày dàn ý của mình theo
nhóm 4 .


- 3- 4 HS trình bày dàn ý trước lớp.
- Nhận xét.


<b>SINH HOẠT </b>



Kĩ năng sống



GIÁ TRỊ CỦA TÔI

<i>(T2)</i>


I.Mục tiêu



-Làm và hiểu được nội dung bài tập 2.



-Rèn cho học sinh có kĩ năng xác định được giá trị của mình.



-Giáo dục cho học sinh có ý thức xác định đúng giá trị của bản thân.


II.Đồ dùng



Vở bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5.


III.Các hoạt động



<i><b>1.Kiểm tra bài cũ</b></i>



<i><b> </b></i>

<i><b>2.Bài mới</b></i>



Bài tập 2:

Chân dung của tơi



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.


-Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.



<i><b> *Giáo viên chốt kiến thức:Mỗi người có những nguỵen vọng khác nhau</b></i>


<i><b>nhưng cần phải có chuẩn mực đạo đức đúng đắn.</b></i>



IV.Củng cố- dặn dò



? Chúng ta vừa học kĩ năng gì ?


-Về chuẩn bị các bài tập còn lại.





---SINH HO T

<b>Ạ</b>



<b>Tuần 31</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Nhận xét đánh giá chung tình hình tuần 31
- Đề ra phương hướng kế hoạch tuần 32.


<b>II. LÊN LỚP</b>


<b>1. Các tổ trưởng báo cáo.</b>
<b>2. Lớp trưởng sinh hoạt.</b>
<b>3. GV chủ nhiệm nhận xét</b>



- HS còn xếp hành ra vào lớp nhanh nhẹn.
- Về nề nếp đạo đức : đi học đúng giờ.


- Ngoan ngỗn lễ phép. Bên cạnh đó một số em chưa ý thức hay nói chuyện trong
lớp.


- Vệ sinh : + Lớp học sạch sẽ gọn gàng.


+ Vệ sinh sân trường sạch sẽ, Không ăn quà ,đã vứt rác đúng nơi quy
định.


- Hoạt động đội : Nhanh nhẹn, hoạt động giữa giờ đều đặn, nghiêm túc.


<b>4. Kế hoạch tuần 32</b>


- Thực hiện tốt nề nếp học tập và đội
- Kèm HS yếu kém.


- Khắc phục tồn tại tuần 31
- Ôn tập kiểm tra cuối năm.


<b></b>


---KNS : Bài 8:Kĩ năng giải quyết vấn đề



<b>I. Yêu cầu cần đạt</b>



- Biết được tầm quan trọng của việc giải quyết vấn đề trong cuộc sống


- Hiểu được những nguyên tắc yêu cầu khi giải quyết vấn đề.




<b>II. Đồ dùng dạy học</b>



Vở thực hành Kĩ năng sống lớp 5



<b>III. Các hoạt động dạy học</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

a/ Trải nghiệm



Đọc mẩu chuyện: Có một anh chàng đi câu cá từ sáng đến tối mịt mới về đến


nhà... Hỏi anh chàng đã câu được mấy con?



- HS làm việc theo cặp: Anh khơng câu được con cá nào.


GV: Em có tin rằng mọi vấn đề đều có thể giải quyết được?


HS nêu. Nhận xét, góp ý.



b/ Chia sẻ - Phản hồi



- HS trao đổi với bạn cùng bàn: Đánh dấu x vào ô trống trước những bảo bối đã


trở thành hiện thực của Đô-ra-ê-môn



- GV chốt ý:Tất cả các bảo bối trên đều đã trở thành những vật dụng có thực


trong cuộc sống. Con người có khả năng giải quyết được rất nhiều vấn đề khác


nhau. Quan trọng là phải nhận ra vấn đề mình gặp phải và kiên trì tìm cách giải


quyết..



c. Xử lí tình huống



Thảo luận nhóm , xử lí tình huống trong VBTKNS


- Các nhóm thảo luận, đưa ra cách xử lí




- Đại diện nhóm lên xử lí tình huống.


- Cả lớp theo dõi, nhận xét.



Gv nhận xét, chốt ý:



TH1: VD: Em sẽ nói chuyện với bạn và yêu cầu bạn dừng lại. Nếu bạn còn tiếp


tục trêu chọc, em sẽ nhờ sự giúp đỡ của thầy cô giáo.



TH2. Em sẽ vận động các bạn và nhờ người lớn giúp đỡ.


d/ Rút kinh nghiệm



- HS ghi nhớ 5 bước GQVĐ trong vở VBTKNS


- GV mời HS đọc phần ghi nhớ trong sách KNS



- Cả lớp theo dõi và ghi nhớ. Đánh giá-Lựa chọn- So sánh- Liệt kê- Xác định



<b>KHOA HỌC</b>


<b>Tiết 62: Môi trường</b>



<i><b> </b></i><b>I - MỤC TIÊU</b>


1.Kiến thức:


Sau bài học, HS biết :


- Khái niệm ban đầu về môi trường.
- Nhận biết các vấn đề về môi trường.
2. Kĩ năng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>* BĐ:</b> Biết: Vai trò của môi trường tự hiên (đặc biệt là biển, đảo) đối với đời sống của


con người.


- Tác động của con người đến mơi trường (có mơi trường biển, đảo)
3. Thái độ:


- Có ý thức sử dụng tiết kiệm các nguồn tài nguyên trong cuộc sống hàng ngày.


<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Thơng tin và hình trang 128; 129 SGK .


<b>III- C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ</b> <b>Ọ</b> <b>Ủ Ế</b>


<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
<b>A- Kiểm tra bài cũ. 5p</b>


- Kể tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng
và một số hoa thụ phấn nhờ gió.


- Kể tên một số động vật đẻ trứng, đẻ con .
- GV nhận xét, cho điểm


<b>B - Bài mới</b>


<i><b>*Hoạt động 1</b></i> : Quan sát và thảo luận . 10p
(Hình thành cho HS khái niệm ban đầu về
môi trường.)


Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm.


Bước 2 : Làm việc theo nhóm.


Bước 3 : Làm việc cả lớp


- Yêu cầu HS trình bày kết quả làm việc của
nhóm mình, các nhóm khác bổ sung.


- GV gọi một số HS trả lời câu hỏi : Theo
cách hiểu của các em, mơi trường là gì ?


<b>Kết luận</b> : Mơi trường là tất cả những gì có
xung quanh chúng ta ; những gì có trên Trái
Đất hoặc những gì tác động lên Trái Đất này.
Trong đó những yếu tố cần thiết cho sự sống
và những yếu tố ảnh hưởng đến sự tồn tại,
phát triển của sự sống. Có thể phân biệt :
Môi trường tự nhiên (Mặt trời, khí quyển,
đồi, núi, cao nguyên, các sinh vật, ...) và môi
trường nhân tạo (làng mạc, thành phố, nhà
máy, công trường, ...)


<i><b>*Hoạt động 2</b></i> : Thảo luận : 10p


(HS nêu được một số thành phần của môi
trường địa phương nơi HS sống.)


- GV cho cả lớp thảo luận câu hỏi :
+Bạn sống ở đâu ?


+Hãy nêu một số thành phần của môi trường


nơi bạn sống.


- 2 HS lần lượt lên bảng trả lời, HS
khác theo dõi, nhận xét.


- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
đọc các thơng tin, quan sát hình và làm
bài tập theo yêu cầu ở mục Thực hành
trang 128 SGK


- Mỗi nhóm nêu một đáp án, các nhóm
khác so sánh với kết quả của nhóm
mình.


Hình 1- c; hình 2 - c ; hình 3 - a ; H4-b
- HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.


- HS nghe .


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- GV kết luận .


<b>C - Củng cố- dặn dò. 3p</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×