Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

Tài liệu chuyên ngành Thú Y

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (427.14 KB, 49 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

1


<b>ĐỀ CƢƠNG ÔN THI HẾT HỌC PHẦN </b>



<b>MÔN: </b>

<b>Sinh lý động vật 2</b>



<b>Học kỳ II năm học 2012-2013 </b>



<b>Câu 1 : Hãy trình bày quá trình tiêu hoá cơ học và tiêu hoá hoá học trong xoang </b>
<b>miệng. Giải thích sự điều tiết nƣớc bọt của thần kinh thông qua phản xạ không </b>
<b>điều kiện và có điều kiện? </b>


Tiêu hóa ở miệng gồm 3 gđ:
+ Lấy thức ăn và nước uống


+ Nhai và tẩm thức ăn với nước bọt
+ Nuốt


Diễn ra với 2 q trình: tiêu hóa cơ học do nhai và tiêu hóa hóa học do các enzym
trong nước bọt.


1/ Lấy thức ăn và nước uống:Nhờ thị giác và khứu giác, xúc giác, vị giác,
Mỗi loài gia súc có cách lấy thức ăn, nước uống khác nhau:


+ Lợn chủ yếu dùng mũi và môi
+ Trâu, bò chủ yếu bằng lưỡi


+ Ngựa chủ yếu dùng môi trên và răng cửa


Đv ăn thịt, ăn cỏ, ăn tạp có cách lấy nước uống và thức ăn lỏng khác nhau: Đv ăn thịt
thè lưỡi cong như cái thìa để lấy, cịn các lồi khác nhờ áp lực xoang miệng



2/ Tiêu hóa cơ học ( Nhai):


-Là động tác phối hợp giữa đầu , răng, má và lưỡi để cắt xé, nghiền nát thức ăn, rồi
tẩm đều thức ăn với nước bọt và viên thành các viên để nuốt đc dễ dàng.


- Thức ăn kích thích niêm mạc miệng,hưng phấn theo thần kinh hướng tâm vào hành
tủy kích thích trung khu nhai và đi lên vỏ não.Xung động truyền ra được dẫn đến các
cơ nhai gây nên vận động nhai.


- Nhai cịn tạo sự kích thích tiết các dịch tiêu hóa, và sự vận động dạ dày, ruột 1 cách
phản xạ, chuẩn bị tốt cho q trình tiêu hóa


- Giữa các loài gia súc động tác nhai khác nhau:


+ ĐV ăn thịt : Nhờ hoạt động lên xuống mạnh của hàm dưới để ép nát thức ăn giữa 2
hàm, răng nanh để cắt xé, răng hàm để ngiền nát


+ ĐV ăn cỏ:Sự vận động qua lại của hàm dưới để nhai nghiền thức ăn , hàm trên như
1 cái bàn thớt để chặt và băm cỏ


+ ĐV ăn tạp: khi nhai vận động lên xuống của hàm dưới nhiều hơn vận động qua
lại.Khi ăn 2 mép k đóng chặt, khiến 1 luồng khơng khí lọt ra qua mép phát ra âm
thanh đặc trưng.


+ ĐV nhai lại lại có 2 lần nhai:lần 1 nhai sơ bộ rồi nuốt xuống dạ cỏ, sau đó ợ lên nhai
lại kỹ hơn nên tốn khá nhiều năng lượng.


3/ Tiêu hóa hóa học:
a/ Tiết nước bọt:



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2
*/ Thành phần:


+ Nước 99 -99,4%


+ Vật chất khô 0,6 – 1% trong đó 2/3 là protein, chủ yếu là mucoproteit tạo chất nhầy
muxin và các enzim: amilaza, maltaza, còn lại là muối clorua, cacbonat,sunphat, đặc
biệt là NaHCO3 có nhiều ở loài nhai lại.


+ Chất diệt khuẩn Lysozim


+ Ngồi ra có 1 số sản phẩm trao đổi chất, mảnh nhỏ niêm mạc bong tróc, VSV và
bạch cầu.


*/ Tính chất của nước bọt:


+ Màu ánh sữa, có khi lỗng, khi dính
+ tỷ trọng 1,002- 1,009


+ pH từ 7,3 --> 8,1. Ngựa, chó : 7,36 .Trâu, bò : 8,1. Lợn :7,32
b/ Tác dụng của nước bọt:


-Tẩm ướt thức ăn tạo viên cho dễ nuốt


- Làm trơn và bảo vệ màng nhầy xoang miệng, tránh các xây xát cơ giới
- Phân giải tinh bột:


Amilaza



tinh bột chín ---> mantoza + Dextrin
Mantaza


Mantoza ---> 2 Glucoza ( lợn, người )


- Hòa tan NaCL và đường trong thức ăn... kích thích tính thèm ăn, tăng tiết nước bọt,
tiêu hóa tốt


- Tác dụng diệt khuẩn nhờ Lysozim hịa tan màng các vi khuẩn


- lồi nhai lại: Lượng nước bọt nhiều, độ kiềm cao đảm bảo độ ẩm, độ kiềm thích hợp
cho dạ cỏ và nước bọt chứa nhiều Vitamin C thuận lợi hệ VSV dạ cỏ phát triển.Đặc
biệt nước bọt nhiều Ure xuống dạ cỏ được VSV sử dụng, chuyển thành protein VSV
- Thải nhiệt (Trâu, chó tuyến mồ hơi kém phát triển)


- Khi có chất bẩn, sỏi, sạn, chất độc... vào miệng thì nước bọt có tác dụng tẩy rửa,
tránh tổn thương niêm mạc miệng.


c/ Đặc điểm tiết nước bọt ở các loài gia súc:


- Lợn: tuyến mang tai tiết liên tục, thức ăn khác nhau có ảnh hưởng lớn tới lượng nước
bọt tiết ra.Nước bọt nhiều Amilaza, Mantaza hơn các lồi khác giúp tiêu hóa tinh bột.
Sự tiết nước bọt thay đổi theo độ tuổi nhất là khi cai sữa chuyển sang khẩu phần thực
vật.


lợn tiết 15L / 24h


- Trâu, bò: tiết 60L/ 24h. tuyến mang tai tiết liên tục, tuyến dưới hàm và dưới lưỡi chỉ
tiết khi ăn.Hoạt động của tuyến mang tai phụ thuộc vào sự hình thành và phát triển
của dạ cỏ. Bê đang bú sữa dạ cỏ chưa phát triển, tuyến mang tai hầu như không hoạt


động, tuyến dưới hàm và dưới lưỡi tiết nhiều hơn.Khi chuyển sang ăn cỏ hoạt động
lên men VSV dạ cỏ tăng thì tuyến mang tai tăng hoạt động và tiết nhiều, độ kiềm cao
đảm bảo độ ẩm, độ kiềm cho VSV dạ cỏ phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3
d/ Cơ chế của sự tiết nước bọt: cơ chế thần kinh:


- <i>Phản xạ không điều kiện</i>:Thức ăn chạm vào niêm mạc miêng 1-30 giây nước bọt bắt
đầu tiết.


+ Thụ quan : là ác thụ quan hóa học và cơ giới trong niêm mạc miệng, lưỡi, má, tiếp
nhận kích thích do thức ăn ( kích thích hóa, lý, nhiệt độ)


+ Thần kinh truyền vào:Dây V ( tam thoa), dây VII( Thần kinh mặt), dây IX ( lưỡi
hầu), dây X( mê tẩu)


+ trung khu tiết nước bọt ở hành tủy


+ Thần kinh truyền ra:các sợi giao cảm ( gây tiết nước bọt đặc, nhiều muxin và men),
sợi phó giao cảm( gây tiết nước bọt lỗng, ít vật chất khơ)


<i>Phản xạ có điều kiện</i>: con vật chi mới nhìn thấy, ngửi thấy thức ăn đã tiết nước bọt.
+ Thụ quan: cơ quan phân tích thị giác. khứu giác


+ Thần kinh truyền vào :các sợi hướng tâm từ mũi và võng mạc mắt đi và trung khu
khứu giác và thị giác ỏ vỏ não.


+ Trung khu TK: vỏ não


+ TK truyền ra: Từ thần kinh tiết nước bọt ở vỏ não --> hành tủy -->sợi giao cảm và


phó giao cảm


Thực tế: tiết nước bọt là phối hợp của PXKĐK và PXCĐK. PXCĐK đóng vai trị
quan trọng --> chế biến thức ăn có mùi vị ngon, cho ăn đúng giờ,kèm tín hiệu báo...là
những tác nhân kích thích làm nâng cao chất lượng nước bọt tiết ra và hiệu suất tiêu
hóa.


<b>CÂU 2: Hãy trình bày thành phần của dịch vị? Nói rõ sự tạo HCl, các dạng HCl, </b>
<b>hàm lƣợng HCl và tác dụng của HCl trong dịch vị (dạ dày đơn)? </b>


1/ Đặc tính,thành phần của dịch vị:


-Đặc tính: dịch thể trong suốt, tính axit mạnh: Chó pH = 1,5-2,0. Lợn : 2,5-3,0. Bò: 2,17-
3,14.


Ngựa : 1,5-3,1
-Thành phần
+ 99,5% nước
+ 0,5% VCK


Vô cơ:muối Cl-- , SO4 -, PO4- của Na+, K+,Mg++,Ca++,đặc biệt HCl.


Hữu cơ:Protein( men, muxin), axit hữu cơ, axit lactic, uric...
2/ Sự tạo HCl:


HCl hình thành trong t/b vách phần thân vị dạ dày
anhydraza cacbonic


CO2 + H2O---> H2CO3 <----> H++ HCO3-



NaCl ( thức ăn)---> Na+<sub> + Cl</sub>-+


Cl- từ máu vào t/b vách kết hợp H+
H+ +Cl- ---> HCl


HCO<sub>3</sub>- + Na+ ---> NaHCO<sub>3 </sub>( một phần vào máu tạo kiềm dự trữ, một phần chuyển
vào tuyến nước bọt tạo độ kiềm trong nước bọt nhất là đối với loài nhai lại)


3/ HCl trong dịch vị tồn tại ở 2 dạng:
Kết hợp:HCl + muxin+protein TĂ


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

4
HCl tổng số = axit tự do + axit kết hợp + photphat axit và các axit hữu cơ


4/ Tác dụng của HCl:


- Diệt khuẩn ( Vk lẫn trong thức ăn). Riêng với lợn con dưới 45 ngày tuổi, HCl dịch vị ít,
nó nhanh chóng kết hợp với dịch nhầy tạo mơi trường gần trung tính, E.coli phát triển gây
rối loạn tiêu hóa( ỉa phân trắng)


- Trương nở protein, hịa tan colagen trong mơ liên kết bao bọc quanh các bó cơ,
Nucleoprotein tạo điều kiện cho pepsin phân giai protein.


- Hoạt hóa các enzim tiêu hóa protein
Pepsinogen---> Pepsin
(Không hoạt động) H+<sub> ( Hoạt động) </sub>


- Tạo pH thuận lợi cho pepsin hoạt động (pH = 1,5 – 2,0)
- Kích thích tiết dịch tụy



- Gây phản xạ đóng mở cơ vịng hạ vị


<b>CÂU 3: Hãy kể tên các enzyme có trong dịch vị? Trình bày tác dụng của các </b>
<b>enzyme đó trong q trình tiêu hố thức ăn?. Hãy giải thích cơ chế tự bảo vệ của </b>
<b>dạ dày đối với sự tấn công của HCL và các enzyme? </b>


1/ Các enzim trong dịch vị:


<i>a/ Enzim tiêu hóa protein: </i>


- pepsin: là emzim chủ yếu do tế bào chủ tiết ra dưới dạng pepsinogen
HCl


pepsinogen--->pepsin


protein ---> Albumoz + pepton + a.a
pH = 1,5 -2,5


pepsin thủy phân protein thịt và máu nhanh hơn so với protein trứng và colagen ( bạc
nhạc) và gân


- Catepxin: tác dụng giống pepsin, thủy phân protein và 1 số mạch peptit thành a.a, hoạt
động thích hợp tại pH= 4 – 5. Vị vậy catepxin chủ yếu hoạt dộng mạnh ở đv bú sữa, khi
hàm lượng HCL thấp.


- Gelatinaza và colagenaza :là những enzim tiêu hóa dây chằng, gân, protein của các tổ
chức liên kết thành các mạch peptit và a.a


- kimozin: là enzim ngưng kết sữa
Kimozin



Ca 2+


caseinogen ---> casein --->caseinat caxi


enzim này tác dụng trong mơi trường axit yếu, trung tính và kiềm yếu với sự có mặt của
muối Ca.


Enzim này chủ yếu trong dịch vị của gia súc non đang bú sữa, về sau khơng cịn tác dụng
nữa .Khơng có Kimozin sữa lỏng chảy xuống ruột nhanh chóng, gây ỉa chảy.


<i>b/ Tiêu hóa mỡ: </i>


Lipaza, hàm lượng ít và trong dạ dày khơng có muối mật nên lipaza hoạt động rất yếu.
Riêng đv sơ sinh đang trong thời kỳ bú sữa có prolipaza từ nước bọt xuống có tác dụng
tiêu hóa mỡ


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

5
Trong dịch vị khơng có enzim tiêu hóa Gluxit, khơng có amilaza.Nhưng amilaza trong
nước bọt khi vào dạ dày vẫn còn tác dụng trong các lớp thức ăn chưa thấm axit dịch vị.


<i>d/ Tác dụng của chất nhầy muxin </i>


Do tế bào phụ khắp niêm mạc dạ dày tiết ra, có tác dụng phủ 1 lớp nhầy lên bề mặt niêm
mạc để bảo vệ, tránh tác động cơ giới của thức ăn, ngăn cản ảnh hưởng của HCl,pepsin.
2/ Cơ chế tự bảo vệ cuả dạ dày:


- Yếu tố tấn công: HCl, pepsin, vi khẩn làm tổ nếp gấp,yếu tố tâm lý ( stress), rượu, thuốc



- Yếu tố bảo vệ :Các men đều ở dạng tiền hoạt động, lớp muxin phủ bề mặt niêm mạc, do
tuần hồn máu tới ni dưỡng dạ dày có mơi trường kiềm ( NaHCO3 cao ) nó trung hòa


lượng axit bám vào dạ dày


--> Khi 2 yếu tố cân bằng thì khơng bị lt, mất cân bằng bị loét


<b>CÂU 4: Hãy trình bày đặc điểm cấu tạo của dạ dày lợn? Giải thích q trình tiêu </b>
<b>hoá trong dạ dày lợn trƣởng thành? </b>


1/ Cấu tạo dạ dày lợn:5 vùng
- Thực quản ( nhỏ) khơng có tuyến


- Manh nang và thượng vị : tiết dịch nhầy, khơng có pepsin và HCl
- Thân vị và hạ vị; giống đv dạ dày đơn : tiết HCl, pepsin.


2/ Tiêu hóa dạ dày lợn trưởng thành:
a/ Đặc điểm phân tiết:


- Tiết liên tục ( khi ăn tăng tiết, sáng > chiều)


- Lượng dịch vị phụ thuộc vào thức ăn : TĂ rang > ngâm, TĂ sống > chín, TĂ ủ men >
không ủ


--> Cách chế biến + thành lập phản xạ có điều kiện làm tăng hiệu quả tiêu hóa


+ Nhu động dạ dày yếu nên TĂ đc xếp thành lớp, hoạt tính enzim và pH các lớp khác
nhau.Vùng hạ vị co bóp mạnh hơn nên Tă trộn lẫn và đều với dịch vị hơn.


b/ Quá trình tiêu hóa:



- Protein: xảy ra ở sát vách thân vị và hạ vị
- Gluxit: amilaza từ nước bọt, thức ăn
- Lipit: lipaza – không đáng kể


+ Ngoài ra, VSV manh nang, thượng vị phân giải gluxit, tinh bột, xelulose tạo glucose -->
axit hữu cơ vào máu tạo Năng lượng


+ VSV phân giải protein và sử dụng ure --> a.a vsv --> giá trị dinh dưỡng cao


<b>Câu 5 : Hãy trình bày một số đặc điểm sinh lý tiêu hoá trong dạ dày lợn con, </b>
<b>phân tích ý nghĩa của nó trong chăn ni thú y? </b>


1.Tiêu hóa dạ dày lợn con


- Điều tiết TK chưa hồn thiện chưa có pha tiết dịch vị bằng p xạ, sau 20-25 ngày mới
xuất hiện


- Lợn nhỏ hơn 1 tháng dịc vị ko có HCl tự do ( tiết ít và nhanh chóng kết hợp với dịch
nhày )  vsv phát triển gây bệnh đường ruột( lợn con ỉa phân trắng ).


- Tiêu hóa protein sữa nhờ trypsin dịch vị. Khả năng ngưng kết sữa tăng theo tuổi
nhưng sau 1 tháng thì giảm, hoạt lực pepsin tăng


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

6
- Vận động của dạ dày trước 10 ngày tuổi là liên tục ko nghỉ, sau 10 ngày thời kì vận
động vẫn dài nghỉ ngắn. Càng về sau vận động càng ngắn nghỉ càng dài.


- Sau 20 ngày lượng sữa mẹ giảm nhu cầu của lợn lại tăng  giai đoạn khủng hoảng
thứ nhất. Sau cai sữa là khủng hoảng thứ 2.Vì vậy cần tập cho lợn con ăn sớm để bổ


sung dinh dưỡng và kt tăng tiết dich vị, tăng HCl và enzim  tăng khả năng tiêu hóa.
- Lợn sơ sinh 7-10 ngày tuổi cần cho bú sữa đầu( VTM, kháng thể, khống)


2.Ý nghĩa trong chăn ni thú y( tự chém)


<b>Câu 6 : Hãy trình bày đặc điểm cấu tạo của dạ dày kép (động vật nhai lại) giải </b>
<b>thích tác dụng của rãnh thực quản?. Trình bày điều kiện và mơi trƣờng dạ cỏ. </b>
<b>Trình bày khu hệ vi sinh vật dạ cỏ (nấm men, nấm mốc, vi khuẩn và tiêm mao </b>
<b>trùng)? </b>


1/ Cấu tạo dạ dày kép: 4 túi , 3 túi trước- dạ cỏ , tổ ong, lá sách ( khơng có tuyến chỉ
có tế bào phụ tiết dịch nhày), 1 túi sau – dạ múi khế ( có tuyến  tiêu hóa hóa học
duy nhất)


2/ Tác dụng rãnh thực quản


- Từ thực quản đến lỗ tổ ong lá sách, có hình lịng máng


- Gia súc non: rãnh tq khép tạo ống cho sữa và nước chảy thẳng qua dạ lá sách và múi
khế.Nếu đóng khơng kín sữa vào dạ cỏ  lên men  chướng bụng đầy hơi.


- Càng lớn rãnh càng ko thể khép kín  chỉ là cái gờ dẫn nước do gia súc uống.
- Thụ quan củ phản xạ khép rãnh thực quản ở màng nhày môi lưỡi miệng hầu. Trung
khu phản xạ ở hành tủy liên kết với trung khu mút bú


3/ Điều kiện môi trường dạ cỏ ( thuận lợi cho vsv phát triển )
-PH = 5,5 – 7,4 ổn định nhờ nước bọt


-nhiệt độ 38-42 độ ẩm 80-90%
-yếm khí nồng đơ oxi < 1%



Nhu động yếu  thức ăn lưu lại lâu


4. Khu hệ vi sinh vật dạ cỏ (nấm men, nấm mốc, vi khuẩn và tiêm mao trùng)
-Nấm: nấm men, nấm mốc


- Vi động vật chủ yếu là protozoa, có vai trị quan trọng là lớp tiêm mao trùng và trùng
tơ ciliata


-Vi khuẩn xấp xỉ 200 loài, số lượng 109 vk/1gam chất chứa dqaj cỏ:
+Nhóm phân giải xenlulo: số lượng lớn nhất


+Nhóm phân giải hemixenlulozo
+Nhóm phân giải đường


+nhóm phân giải tinh bột
+Nhóm phân giải protein
+nhóm tạo NH3


+ Nhóm tạo CH4


+ Nhóm phân giải mỡ


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

7


<b>CÂU 7: Hãy trình bày sự phân giải hydratcacbon (cellulose, tinh bột, đƣờng) của </b>
<b>vi sinh vật trong dạ cỏ động vật nhai lại? Nêu rõ vai trò của axit béo bay hơi đối </b>
<b>với động vật nhai lại? </b>


1/ tiêu hóa các chất xenluloz, tinh bột, đường trong dạ cỏ:



- <i>Xenluloz và hemicenluloz</i> ( thành phần chủ yếu trong thức ăn lồi nhai lại)
Nhị men vsv ( tiêu hóa 80% xenluloz ăn vào dạ cỏ)


depolimeraza glucozidaza


xenlulo--->polysaccarit ---> xenlubioz
xenlulobiaza


Xenlubioz --->2 glucose
xenlulaza


Xenluloz --->2 glucose


Xenluloz có vai trị quan trọng với lồi nhai lại: cung cấp năng lượng, dinh dưỡng, đảm
bảo sự vận động của dạ dày và tạo khuôn phân --> phải đảm bảo tỉ lệ trong khẩu phần vì
khi thức ăn nhiều tinh bột thì tiêu hóa xenluloz giảm do vsv sử dụng đương tăng lên ức
chế vsv phân giải xenluloz.


( vsv )


Hemicenluloz ---> Silobioz + các sản phẩm khác
silobioza


Silobioz ---> Siloz
( vsv)


-Tiêu hóa tinh bột, đường: ( 90% tiêu hóa ở dạ cỏ)
amilaza



Tinh bột ---> mantoz +Dextrin
mantaza


Mantoz ---> 2 Glucoz


Dạ dày đơn Glucoz là sản phẩm cuối cùng của tiêu hoa tinh bột và đường được cơ thể
hấp thu.


Dạ dày kép : 6% đường vào máu, còn lại lên men vsv tạo axit béo bay hơi hấp thu vào
máu tạo năng lượng và tham gia cấu tạo cơ thể, nguyên liệu tạo đường, mỡ sữa.
2/ Vai trò của axit béo bay hơi đối với động vật nhai lại:


- Tổng lượng axit béo bay hơi cũng như tỉ lệ phần trăm giữa các loại phụ thuộc vào
khẩu phần.axit axetic chiếm 50-70% tổng lượng axit báo bay hơi trong dạ cỏ và có
nhiều khi ăn cỏ khơ


- Khẩu phần nhiều tinh bột, đường sẽ tạo ra nhiều propionic
Khi thức ăn giài protein thì butylic tăng, axetic, propionic giảm


axit béo bay hơi ở dạ cỏ sẽ đc hấp thu hoàn toàn ở dạ dày trước và đc đv nhai lại sử
dụng làm nguồn năng lượng, thành phần cấu tạo cơ thể


<b>Câu 8: Hãy trình bày sự phân giải protein và N – phiprotein của vi sinh vật trong </b>
<b>dạ cỏ động vật nhai lại? Giải thích sự tổng hợp protein của vi sinh vật trong dạ </b>
<b>cỏ? </b>


1/ protein:


proteaza peptidaza



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

8
(vsv) (vsv)


80% a.a sử dụng tổng hợp protein vsv
Deaminaza


còn lại : a.a ---> axit hữu cơ + NH3


Loài dạ dày đơn a.a là sản phẩm cuối cung của tiêu hóa protein, được sử dụng để tổng
hợp proteinVsv.


loài nhai lại a.a tiếp tục phân giải tạo amoniac.
2/ Nitophiprotein:


Nitophiprotein Tă được dùng để tổng hợp protein vsv --> bổ sung ure cho trâu bò(
bằng amon hoặc cacbamit) thay thế 1 phần protein trong khẩu phần, tiết kiệm protein,
bổ sung Nito.


ureaza


ure ---> CO2 + 2 NH3


( vsv)


Vsv sử dụng NH3 qua phản ứng chuyển hóa amin để biến Nito vơ cơ thành Nito hữu


cơ của vsv.
transaminaza


Xetoaxit + NH3 ---> a.a



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

9


<b>Câu 9: Trên cơ sở sự phân giải và N-phiprotein và tổng hợp protein của vi </b>
<b>sinh vật trong dạ cỏ, hãy trình bày cơ sở của việc bổ sung urê và các biện pháp </b>
<b>nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn N-phiprotein cho động vật nhai lại? </b>


1.Cơ sở bổ sung ure


-Do quá trình phân giải ure của vsv thành NH3 nhanh gấp 4 lần qtr vsv sử dunhj NH3


tổng hợp protein của bản thân  thừa NH<sub>3 </sub> đượchấp thu qua vách dạ cỏ vào máu
trúng độc ure. Cần cho trâu bò ăn cacbamit đúng kĩ thuật :


+Nhiều lần trong ngày, thêm đường dễ tan tạo xetoaxit


+Ép ure với tinh bột thành viên nén phân giải chậm phù họp với quá trình tơng hợp
+Nên trộn lẫn thức ăn, rắc lên cỏ cám, tránh uống trực tiếp


+Chỉ bổ sung cho bê nghé lớn hơn 6 tháng tuổi(hệ vsv)
+Liều lượng 50-70g/ngày /con


+Có thể cho trâu bị ăn thêm axetat, propionat amon để tăng nito và đuyongwf trong
khẩu phần.


2.Ý nghĩa


- VSV cung cấp lượng protein khà lớn tương đương 1/3 nhu cầu protein hằng ngày
của động vật nhai lại



- Về chất lượng: protein vsv có giá trị sinh học cao hơn protein thức ăn vì dễ tiêu hóa
và có các axitamin khơng thay thế


<b>Câu 10 : Hãy trình bày sự hình thành thể khí do q trình lên men của vi sinh </b>
<b>vật trong dạ cỏ? Giải thích các nguyên nhân gây chƣớng bụng đầy hơi ở động vật </b>
<b>nhai lại và nêu các biện pháp phịng trị? </b>


1/ sự hình thành thể khí do q trình lên men của vi sinh vật trong dạ cỏ


-VSV lên men tạo thể khí với số lượng lớn (ở bò 1000l/ngày đêm).Số lượng và thành
phần thể khí phụ thuộc loại thức ăn và mức độ q trình lên men.


Thành phần chất khí ở dạ cỏ: CO2 (50-60%). CH4 (30-40%), N2, H2S, H2, O2 thốt ra


qua ợ hơi Nếu khơng ợ dc bị chướng bụng đầy hơi.
- Tạo CO<sub>2 </sub> : lên men glucose và NaHCO<sub>3</sub> nước bọt.
vsv


Glucose --- rượu + CO2


NaHCO<sub>3</sub> + axit hữu cơ muối Na + H<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>
H2CO3  H2O + CO2


- Tạo CH<sub>4</sub> hoặc hoàn nguyên CO<sub>2</sub>:
vsv


2C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH + CO<sub>2</sub> ---> 2 CH<sub>3</sub>COOH + CH<sub>4</sub>
CO<sub>2</sub>+ 2H<sub>2</sub> CH<sub>4</sub> + O<sub>2</sub> ( hoàn nguyên)


- Tạo H2S do phân giải a.a chứa S như Methionin.



- N<sub>2</sub> và O<sub>2</sub> theo tự nhiên vào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

10
- Trúng độc làm mất phản xạ ợ hơi.


- Quá trình lên men quá mạnh: Mùa xuân cỏ non nhiều saponin  sức căng bề mặt
thể lỏng trong dạ cỏ giảm  sinh nhiều khí bào (67% CO2, 26% CH4, rất ít O2,
H2S).


3. Điều trị


-Kích thích dạ cỏ nhu động.


-Ức chế các vsv lên men bằng cách cho uống nc dưa, dấm, rượu bia.
-Kích thích pxa ợ hơi: Ngửi quả bồ kết đốt.


-Chọc dò dạ cỏ bằng troca.


<b>Câu 11 : Hãy trình bày đặc tính thành phần của dịch tụy ngoại tiết. Nêu tác dụng </b>
<b>của các enzyme tiêu hoá của dịch tụy trong chức năng phân giải bột đƣờng, lipit </b>
<b>và protein? </b>


1.Đặc tính thành phần của dịch tụy ngoại tiết.


-Dịch tụy tinh khiết là chất lỏng trong suốt không màu, pH = 7,8-8,4(tương ứng với độ
axit dịch vị)


-Ổn định nhờ các muối vô cơ chủ yếu là NaHCO<sub>3</sub>



-Thành phần 90% nước và 10% v/c khô( muối vô cơ NaHCO3 , NaCl, CaCl2,


Na<sub>2</sub>HPO<sub>4</sub> , NaH<sub>2</sub>PO<sub>4</sub> , Chất h/c : protein, emzim)


2.Tác dụng của các enzyme tiêu hoá của dịch tụy trong chức năng phân giải bột
đường, lipit và protein.


a/ Nhóm phân giải protein:


- tripsin là enzym chủ yếu của dịch tụy


<i>Enterokinaza(dịch ruột) </i>


Tripsinogen--- tripsin  tự hoạt hóa


<i>tripsin </i>


Protein ---peptide + aa
tripsin mạnh , triệt để hơn pepsin


<i>tripsin </i>


-Kimotripsinogen --- Kimotripsin


<i>Kimotripsin </i>


Protein ---peptide + aa
Kimotripsin yếu hơn của tripsin


-Elastaza: phân giải protein dạng elastin(gân)  peptide + aa



-Cacboxipolipeptidaza: tác dụng lên polipeptide tách aa ra khỏi phân tử
- Dipeptidaza: phân giải đipeptide thành 2 aa tự do


-Protaminaza : thủy phân protamin thành peptide + aa
-Nucleaza: Thủy phân nuclic thành mononucleotide
b/ Nhóm phân giải đường:


- amilaza ( amilopsin): tinh bột thành mantose
- Mantaza: mantose tạo 2 glucose


- lactaza: lactose thành glucose + glactose ( quan trọng cho gia súc non bú sữa)
- Saccaraza: saccarose tạo glucose + fructose


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

11
Lipaza


- Lipit --- glyxerin + axit béo


- Nhân tố hoạt hóa lipaza : xistein, muối Ca, A.tioglicoleic,.


- dịch mật hoạt hóa lipaza, đồng thời làm yếu tác dụng các axit khac ảnh hưởng tới
lipaza


<b>Câu 12 : Hãy trình bày đặc tính và thành phần của dịch ruột non? Hãy nêu tác </b>
<b>dụng của các enzyme do tuyến ruột non tiết ra, trong chức năng tiêu hoá bột </b>
<b>đƣờng, lipit và protein? </b>


1/ Đặc tính và thành phần của dịch ruột non:



- Dịch ruột non do 2 tuyến: Brunner ( ở đoạn tá tràng), Lieberkun ( niêm mạc ruột
non)


- dịch thể không màu, pH: 8,2 -8,7


- TP: nước chiếm 99 – 99,5%, Vật chất khô : 0,5 – 1% gồm : muối vô cơ, cholesteron,
protein( chủ yếu là enzim)


- dịch ruột + Tă  dưỡng chất. Thành phần dưỡng chất khá ổn định, tính ổn định đó
cần thiết cho sự tiêu hóa, hấp thu ở ruột non.


2/ tác dụng của các enzyme do tuyến ruột non tiết ra:
a/ Tiêu hóa protein:


- Erepxin: thủy phân Albumoz và pepton thành a.a
- Dipeptidaza: cắt đôi mạch peptit thành 2 a.a
- Prolinaza: cắt mạch peptit giải phóng a.a prolin


- Enterokinaza: hoạt hóa tripsinogen dịch tụy thành tripsin


- Aminopeptidaza : cắt mạch peptit về phía có nhóm a.a tự do và phân giải thành a.a
b/ Phân giải axit nucleic:


<i>nucleaza </i>


Axit nucleic---nucleotide


nucleotidaza nucleosidaza


Nucleotide--- nucleosit --- kiềm purin +


pentoz + H3PO4


c/ Phân giải gluxit: Amilaza, mantaza, saccaraza, lactaza
d/ Phân giải lipit: lipaza, photpholipaza, cholesterol-esteraza


e/ photphataza; phân giải tất cả các photphat h/c, vô cơ. Tách photphat ra khỏi hợp
chất.


<b>Câu 13 : Hãy nêu đặc tính và thành phần của dịch mật? Hãy phân tích vai trị </b>
<b>của dịchmật trong q trình tiêu hố và hấp thu lipit? </b>


1.Đặc tính thành phần dịch mật


-Dịch mật do gan tiết ra, dự trữ ở túi mật


-Đắng, kiềm , dính, vàng thẫm( lồi ăn thịt), xanh thẫm( lồi ăn cỏ)
- Thành phần 90% nước + 10% VCK


+Muối mật: muối natri của glicocolic và của taurocolic.
+ Axit mật; axit colic, glicocolic...


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

12


 Sinh lý: hồng cầu già vỡ tạo sắc tố mật


 Bệnh lý: Khi sốt cao, dộc tố vi khuẩn, kí sinh trùng làm vỡ hồng cầu  tăng sắc tố
mật  nước tiểu màu vàng  gây chứng vàng da đó là bệnh sốt rét ở người, bệnh
truyền nhiễm sốt cao, lê dạng trùng ở trâu bị.Có thể do KST làm tắc ống dẫn mật, mật
ứ thấm nhiều vào máu gây nên  bệnh sán lá gan.



 cholesterol do gan thận tạo ra từ axit béo chuyển axetyl coA  cholesterol thải vào
mật.Tác dụng: ở gan sx axit mật chuyển hóa tạo vtm D. Tác hại; vào máu xơ
cứng thành mạch Cao huyết áp.


2.Tác dụng dịch mật


- Nhũ hóa mỡ: Mật làm giảm sức căng bề mặt của dung dịch và nhũ hóa mỡ tạo ĐK
cho lipaza hoạt động


- Tăng td của lipaza, amylaza và proteaza


- Cắt các hạt mỡ thành hạt nhỏ để nhung mao ruột hấp thu bằng ẩm bào


- Ãit mật có thể hấp phụ lên bề mặt của nó những hạt mỡ  cơ thể hấp thu axit mật,
hấp thu luôn hạt mỡ.


- Axit mật + axit béo  phức hòa tan, tạo ĐK hấp thu axit béo ở ruột non
- Trung hòa HCl từ dịch vị xuống  ức chế hoạt động của pepsin


- Giúp hấp thu VTM hòa tan trong dầu
- Tăng nhu động ruột.


<b>Câu 14 : Hãy trình bày đặc điểm cấu tạo niêm mạc của ruột non? Giải thích sự </b>
<b>hấp thu thức ăn theo cơ chế bị động và cơ chế chủ động? </b>


<b>1</b>.Đặc điểm cấu tạo niêm mạc của ruột non


- Bề mặt niêm mạc có nhiều nếp nhăn, trên có nhiều nhung mao; 2500/cm2 làm tăng
bề mặt hấp thu lên 20 -25 lần. Đoạn trên của ruột non nhung mao nhiều hơn đoạn
dưới.



- Bề mặt nhung mao cấu tạo bằng 1 lớp biểu mô mỏng, mỗi tế bào biểu mơ có vơ số vi
nhung mao làm tăng bề mặt hấp thu nhung mao lên 30lần--. Bề mặt hấp thu ruột non
rất lớn: chó 500 m2,


- Dưới lớp biể mô của nhung mao là lưới mạch quản dày đặc, ở giữa có mạch bạch
huyết. Trong thời gian hấp thu, tuần hoàn ở đây tăng mạnh


2.Sự hấp thu thức ăn theo cơ chế bị động và cơ chế chủ động
a, hấp thu bị động


- Cơ chế lọc qua phụ thuộc áp suất thủy tĩnh trong ruột vào máu. Ruột co bóp tăng
áp suất, nhung mao giãn mạch quản giãn dinh dưỡng từ ruột vào máu.


- Cơ chế thẩm thấu: Nước từ dung dịch nhược trương hấp thu sang đẳng trương và ưu
trương, kèm theo các chất hòa tan cũng được hấp thu.


- Cơ chế khuêch tán; dựa vào chênh lệch nồng độ, ion từ nơi nồng độ cao sang
thấp.Quá trình sảy ra khi dung dịch trong ruột nồng độ cao hơn trong máu


-Cơ chế lực hút tĩnh điện: Do các chất dinh dưỡng trong ruột và máu tích điện trái
dấu các chất này từ ruột vào máu.


b, hấp thu chủ động


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

13
*) Hấp thu chủ động = vật mang:3 giai đoạn


+ Cơ chất ( C )hấp thu lên mặt ngoài màng tb, gắn với vật tải(S) phức CS



+ CS khuyêch tán vào màng gắn với ATP phức hoạt động, vận chuyển vào trong
tbao theo vi kênh trong lưới nội chất


+ Dưới td enzim, phức CS  C + S vào TB chất rồi vào mạch quản, vào máu, vào
bạch huyết


*) Ẩm bào:


- phân tử lớn ( gamma globulin chủ yếu ở gia súc non ) được hấp thu theo phương
pháp này


- Màng tế bào lõm vào thành hốc, chất dinh dưỡng lọt vào hốc, màng tb gắn liền vào,
chất dinh dưỡng được đưa vào tb


<b>Câu 15 : Hãy trình bày sự hấp thu protein, gluxit trong ruột non và các nhân tố </b>
<b>ảnh hƣởng ở động vật dạ dày đơn? </b>


1.Hấp thu protein; Dạng aa, peptide đơn giản


- Gia súc non: hấp thu gamma globulin bằng ẩm bào
- xảy ra ở cuối tá tràng, đầu không tràng hồi tràng


- Phân tử aa vào tb qua vi kênh của vi nhung mao = khuech tán hay thẩm thấu
- Gần đây aa được vạn chuyển nhờ chu trình anpha glutamin


- Các yếu tố ảnh hưởng:


+Nồng độ aa( Nồng độ aa trong ruột tương đương trong máu  Tốc độ hấp thu cao
nhất), tỉ lệ các aa



+ Tính chọn lọc trong hấp thu; do sự điều tiêt của thần kinh và nội tiết. Những aa hấp
thu vào cơ thể tham gia trao đổi ngay thì hấp thu nhanh


+ Ảnh hưởng của VTM:B1, B6 cần cho qtr trao đổi chất của trung tâm gắn nối và
vchuyển...thiếu VTM hấp thu aa bị trở ngại


+ Ảnh hưởng của đường; Hấp thu galacto, gluco ức chế hấp thu loxin vì đường và aa
cạnh tranh về vật tải


2. Hấp thu gluxit; (Đường đơn và axit béo bay hơi)


- gluxit thức ăn phân giả tạo đường đơn axit béo bay hơi  máu
- Riêng gia súc non hấp thu đường kép: lactose


- Vận tốc hấp thu vào loại đường
- Hấp thu qua 3 giai đoạn ;


+ cơ chất gắn nối với vật tải thành phức chât
+ Phức chất từ ngồi màng vào trong màng
+ Giải phóng cơ chất, vật tải quay lại màng
-Các yếu tố ảnh hưởng;


+ Nồng độ đường trong ruột non


+ Tốc độ hấp thu các loại đường khác nhau:Đường 6C nhanh hơn 5C


+ Các đường hấp thu nhanh phải có cấu tạo vịng như; D-glucose, có nhóm OH đính
vào C số 2


+ nồng độ pH=7-9 là thuận lợi



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

14


<b>Câu 16 : Hãy trình bày sự hấp thu Lipit, nƣớc và muối khoáng trong ruột non và </b>
<b>các nhân tố ảnh hƣởng ở động vật dạ dày đơn?. </b>


<b>1</b>/ Hấp thu Lipit: dưới dạng glyxerin và axit béo:


- Glyxerin dễ tan trong nước nên hấp thu trực tiếp bằng khuếch tán, thầm thấu
- Axit béo khó tan + muối mật --> phức tan --> hấp thu vào TB biểu mô nhung mao
rồi tách ra vào máu (axits béo< 12C thì vào máu, > 12C thì vào mạch bạch huyết)
- Trong TB niêm mạc ruột đa số axit béo + Glyxerin --> mỡ trung tính và


photpholipit, chúng đc hấp thu theo đường bạch huyết dưới dạng hạt mỡ nhũ tương
,đường kích <= 0.5µm


- Độ nóng chảy càng cao --> nhũ hóa và hấp thu càng tốt
2/ Hấp thu nước, muối khoáng:


a, Nước:


- hấp thu bằng cơ chế khuếch tán thẩm thấu, phụ thuộc vào áp suất thẩm thấu của
dung dịch


- Từ dd nhược trương -> ưu,đẳng trương


- Đẳng trương: chất tan và nước cùng hấp thu không phụ thuộc vào nhau


- Ưu trương: nước từ máu trở về ruột, giảm nồng độ dung dịch cho tới đẳng trương
nước mới đc hấp thu



- hấp thu nước từ dung dịch đường phụ thuộc: loại đường, nồng độ đường.nếu glucose
ưu, đẳng trương -> nước hấp thu chậm, tốt nhất là glucose nhược trương (1-2%)
- 10% nước thải qua phân


b, muối khống: được hấp thu dưới dạng hịa tan trong nước phụ thuộc
- Độ hòa tan: độ hịa tan cao --> hấp thu mạnh


- Hóa trị ion: ion hóa trị thấp --> hấp thu nhanh


- Phần lớn muối khoáng đchấp thu theo cơ chế chủ động, ngược bậc thang nồng độ
- Na, K hấp thu dưới bàng muối clorua


- Muối Ca hấp thu dưới dạng phức chất với axit mật
- P hấp thu ở dạng hợp chất vô cơ


- Mg++ hấp thu ngược bậc thang nồng độ
- Fe hấp thu ở dạng hóa tri 2..


- Nguyên tố vi lượng: Cu, Zn, I, Br, Co hấp thu dưới dạng hợp chất vơ cơ, hữu cơ


<b>Câu 17: Hãy trình bày chức năng sinh lý của Vitamin A, cách bổ sung cho gia </b>
<b>súc và ý nghĩa của nó trong Chăn nuôi và Thú y? </b>


1/ Chức năng sinh lý của Vitamin A:


a, Bảo vệ và kích thích phát triển TB thượng bì niêm mạc ( ức chế sừng hóa) đường
tiêu hóa, hơ hấp, sinh dục, tiết niệu, mắt


thị giác: duy trì thj giác trong tối , ngoài sáng.thiếu gây chứng quáng gà


Nguyên nhân: trên võng mạc mắt có 2 loại TB nhận cảm ánh sáng:
TB hình nón nhận cảm ánh sáng mạnh( chất cảm quang Iodopsin)
TB hình trụ nhận cảm ánh sáng yếu ( chất cảm quang Rodopsin)
hưng phấn TK thị giác --> nhìn thấy


a/s yếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

15
+ 2H


<---Opxin + vtm A <--- từ máu


Phản ứng này xảy ra liên tục --> Retinen cạn dần, bổ sung bằng vtm A trong máu qua
p/ư oxh khử


phản ứng xảy ra tương tự trong TB hình nón vào ban ngày, nhưng tốc độ nhanh hơn.
--> Khi thiếu vtm A --> retinen cũng thiếu --> k tái tạo đủ rodopsin, mất khả năng
nhận cảm a/s yếu, gây chứng quáng gà


- Sinh dục:khi thiếu


+ Con đực : sừng hóa thượng bì ống sinh tinh --> trở ngại sinh tinh
+ Con cái: bề mặt buồng trứng dày, khô --> vô sinh


lợn nái dễ gây sảy thai, chết thai, or thai kém phát triển
với da, nêm mạc:khi thiếu


+ Da khô nứt nẻ--> rụng lơng, xù xì


+ niêm mạc ống tiêu hóa sừng hóa --> hạn chế hấp thu --> suy dinh dưỡng


+ Niêm mạc khô ( Tb tiêt muxin bị sừng hóa) --> dễ viêm nhiễm


b, Kích thích sinh trưởng gia súc non, tăng tạo máu
--> thiếu sinh trưởng chậm, còi cọc, cơ nội tạng teo


c, Tác dụng oxh hồn ngun: vì vtm A có nhiều nối đôi --> dễ tham gia p/ư oxh khử
--> ảnh hưởng tới hoạt động của vtm C


ngoài ra vtm A còn tăng sức đề kháng của cơ thể


2/ Cách bổ sung cho gia súc và ý nghĩa của nó trong Chăn ni và Thú y:


Nhu cầu vtmA của cơ thể thay đồi tùy loài, trạng thái sinh lý: gia súc chửa hoặc tiết
sữa --> nhu cầu tăng.


Ngựa 15-20mg/ 100kg thể trọng/ 24h
Bò chửa : 30-40mg/100kg thể trọng/24h


Bò tiết sữa: 20-30mg/100kg thể trọng/24h...


Mẫn cảm nhất với vtm A là lợn rồi đến vịt, nhất là con non.


Cung cấp các sản phẩm giàu vtm A tự nhiên(gan cá), các sản phẩm vtm A tổng hợp
cung cấp β- caroten: cà rốt, khoai lang, bí ngơ, cỏ non, cây họ đậu...


<b>Câu 18: Hãy trình bày nguồn gốc, chức năng sinh lý của Vitamin D, cách bổ sung </b>
<b>cho gia súc và ý nghĩa của nó trong chăn ni và thú y? </b>


1/ Nguồn gốc:



Từ Đv: cá biển, dầu gan cá, sữa, lịng đỏ.Trong biểu bì da đv có tiền vtm D3 là 7-
dehydrocholesterol duới tác dụng tia tử ngoại tạo thành vtm D3


từ thực vật: rễ củ, quả, cỏ tươi, nấm, men bia có tiền vtm D2 là ergosterol
2/ Chức năng sinh lý:


thúc đẩy hấp thu Ca, P ở niêm mạc ruột, ống thận qua:


+ Thúc đẩy tạo phức Ca- protein vận chuyển ca từ ruột vào máu--> mô xương tạo
xương


+ Kích thích hấp thu muối photphat Ca ở ống thận
tỉ lệ Ca/ P thích hợp nhất là 2/1


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

16
khi thiếu --> ảnh hưởng hấp thu Ca, P --> cốt hóa khơng đầy đủ --> cịi xương ( gia
súc non), mềm xương ( gia súc trưởng thành)


Với gia cầm: khả năng đẻ trứng giảm, vỏ trứng mềm
Ảnh hưởng đến sự co cơ


thừa vtm D


+ gia suc non ngừng sinh trưởng do xương bị cót hóa sớm


+ tăng muối canxi photphat, axit khó hịa tan từ máu sẽ tích tụ vào thận gây sỏi thận,
nếu tích tụ trong máu gây xơ cứng thành mạch.


3/ cách bổ sung cho gia súc và ý nghĩa của nó trong chăn ni và thú y
Bổ sung thức ăn giàu vtm D



tắm nắng sáng sớm để gia súc tự tổng hợp vtm D
Chiếu xạ tia cực tím


sử dụng vtm D tổng hợp


<b>Câu 19 : Hãy trình bày thân nhiệt của gia súc, quá trình sinh nhiệt và quá trình </b>
<b>toả nhiệt và các nhân tố ảnh hƣởng? </b>


1/ Thân nhiệt;


Nhiệt độ cơ thể là nhân tố rất quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại protein-
thành phần cơ bản của cơ thể


Nhiệt độ môi trường thay đổi theo mùa, vĩ độ, thời gian....Để tồn tại đv phải thích nghi
= sự thay đổi nhiệt độ cơ thể theo mơi trng


nhiệt độ cơ thể có 2 loại:


+ Máu nóng ( ổn định, khơng phụ thuộc nhiệt độ mtr): chim, dv có vú
+ Máu lạnh( phụ thuộc t0 <sub> mtr): ếch nhái, bò sát </sub>


- Thân nhiệt ổn định phụ thuộc giống, tuổi, trạng thái sinh lý
+ gia suc non thân nhiệt > trưởng thành


+ trạng thái sly: sau khi ăn, có chửa, tiết sữa, động dục thì thân nhiệt tăng
+ Bệnh lý: viêm. nhiễm khuẩn --> thân nhiệt tăng


+ Khi hoạt động thân nhiệt tăng



+ trong 1 ngày đêm: chiều thân nhiệt cao nhất, giảm dần đến nửa đêm thấp nhất, sáng
bắt đầu tăng


thân nhiệt phụ thuộc sự sinh, tỏa nhiệt:
Sinh = tỏa --> thân nhiệt ổn định


Sinh > tỏa --> thân nhiệt tăng và ngc lại
2/ Qua trình sinh nhiệt:


--> Sinh nhiệt là kết quả q trình chuyển hóa cơ bản. là các phản ứng hóa học trong
cơ thể


+ Qtr thủy phân từ hợp chất phức tạp --> đơn giản
Glycogen --> glucose + Q


+ Qtr đường phân yếm khí:
Glucose --> Axit lactic + 28 kcal
+ Qtr oxh trong chu trình krebs:


Glucose + O<sub>2</sub> --> CO<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O + 670 kcal
+ Oxh đường, axit béo


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

17
+ Gan, thận, tuyến: 6-7%, xương, sun, mô liên kết sinh nhiệt it nhất


Ảnh hưởng của ngoại cảnh: đông --> tăng trương lực cơ( run, cóng, cứng hàm) -->
tăng trao đổi chất--> tăng sinh nhiệt.


mùa hè giảm sinh nhiệt để cân bằng với mtr
Phụ thuộc trạng thái TK : căng thẳng, giận dữ...


3/ Qtr tỏa nhiệt:


--> Tỏa nhiệt là qtr vật lý của cơ thể xảy ra khi cơ thể sống tiếp xúc với mtr bên ngồi,
nó diễn ra song song với qtrsinh nhiệt.


a/ Cơ quan tỏa nhiệt:


Da là chủ yếu, vtro của hệ mạch quản dưới da là quan trọng nhất --> co , giãn hệ mạch
quản để thay đổi sự thoát nhiệt


phổi: ngồi nhiệt mất đi do sưởi ấm khơng khí, cịn thải ra mơi trường
Tiêu hóa: sưởi ấm thức ăn, nc uống, theo phân và nc tiểu ra ngoài


Nước bọt: Mùa hè: gia súc thè lưỡi, liếm lông, sùi bọt mép để thở như trâu, bị, chó.
Thay, rụng lông: mùa hè lông thưa, ngắn.mùa đông lông rậm, dài


Sự tốt mồ hơi: với gia súc có tuyến mồ hôi phát triển.Trâu tuyến mồ hôi kém phát
triển nên để tỏa nhiệt phải đầm dưới nước


b, Phương thức tỏa nhiệt:


- Truyền nhiệt: từ vật nóng hơn sang vật bên cạnh --> mùa đông t0 cơ thể truyền ra mtr
--> mất nhiệt


Phụ thuộc: chênh lệch nhiệt độ --> mùa hè truyền nhiệt khó
Gió ,độ ẩm ( càng ẩm càng dễ truyền nhiệt)


Bức xạ: vật nóng hơn phát xạ ra mtr dưới dạng hồng ngoại và ngược lại
Mùa đơng khơng có độn chuồng --> tăng bức xạ --> mất nhiệt



Tắm nắng--> hấp thu bức xạ


Bốc hơi nước: nước bốc hơi --> mất nhiệt


+ Bốc hơi dưới dạng: tiết mồ hôi ( ngựa, cừu), hơ hấp( trâu, chó), nước bọt


+ phụ thuộc: độ ẩm ( khơng khí khơ --> bốc hơi nhanh, độ ẩm cao, nắng oi --> bốc hơi
nc kém -->thân nhiệt tăng)


<b>Câu 20: Hãy trình bày các phƣơng thức toả nhiệt và cơ chế điều tiết thân nhiệt </b>
<b>của gia súc và các nhân tố ảnh hƣởng? </b>


1/ Các phương thức tỏa nhiệt:


- <i>Truyền nhiệt</i>: từ vật nóng hơn sang vật bên cạnh --> mùa đông t0 cơ thể truyền ra mtr
--> mất nhiệt


Phụ thuộc: chênh lệch nhiệt độ --> mùa hè truyền nhiệt khó
Gió ,độ ẩm ( càng ẩm càng dễ truyền nhiệt)


<i>Bức xạ</i>: vật nóng hơn phát xạ ra mtr dưới dạng hồng ngoại và ngược lại
Mùa đông khơng có độn chuồng --> tăng bức xạ --> mất nhiệt


Tắm nắng--> hấp thu bức xạ


<i>Bốc hơi nước</i>: nước bốc hơi --> mất nhiệt


+ Bốc hơi dưới dạng: tiết mồ hôi ( ngựa, cừu), hô hấp( trâu, chó), nước bọt


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

18


2/ Cơ chế điều tiết thân nhiệt:


a, Cơ chế điều tiết hóa học: là điều tiết TĐC ở mô bào


- Mùa đông: cơ bắp run --> tăng TĐC ở cơ --> tăng sinh nhiệt --> cần cung cấp thức
ăn giàu năng lượng ( lạ, vừng)


- Mùa hè: TĐC giảm--> giảm sinh nhiệt --> điều tiết đc thân nhiệt
b, Cơ chế điều tiết vật lý:


- Co hay giãn bề mặt da: nhiệt độ mtr tăng , da giãn làm tăng qqua trình bốc hơi nc
--> tăng tỏa nhiệt và ngc lại khi nhiệt độ giảm


- Co giãn mạch máu: trời rét mạch máu ngoại vi co lại > giảm lượng máu toiwsda
--> giảm tỏa nhiệt, da tái


- Thay lông: trước mùa rét 1 số lồi thú thay lơng, có bộ lơng dày, rậm và dài hơn.
Mùa nóng bộ lơng thưa hơn


- Bốc hơi nc: mùa hè tiết mồ hôi nhiều--> bốc hơi nc --> tăng tỏa nhiệt
- tần số hơ hấp: trời nóng tần số hô hấp tăng--> tăng tỏa nhiệt


c, Cơ chế điều tiết thần kinh – thể dịch:


- Nhiệt độ mtr thay đổi tác động đến trung khu điều nhiệt ở vùng dưới đồi, rồi truyền
lên vỏ não. Từ vỏ não các hưng phấn truyền ra theo TK vần động đến cơ làm tăng
hoặc giảm TĐC


- vùng dưới đồi hưng phấn tác động lên hệ TK thực vật--> chi phối tuyến mồ hôi, co
giãn mao mạch da, kích thích hoặc ức chế tuyến giáp, tuyến thượng thận tiết hormone


tham gia điều tiết thân nhiệt thông qua tăng, giảm TĐC


<b>Câu 21: Hãy trình bày độ pH của máu và cơ chế điều hoà độ pH của máu, các </b>
<b>trƣờng hợp trúng độc toan kiềm ở gia súc? </b>


1/ pH máu và cơ chế điều hòa pH của máu:


a, pH máu: 7,35- 7,5, trong đk bình thường pH thay đổi rất ít
sự ổn định pH ý nghĩa rất quan trọng:


+ Duy trì các hoạt động của cơ thể ( TĐC)
+ Duy trì tác dụng của các kích tố (hormone)
+ Duy trì hoạt động các enzim


+ Tác động đến tác dụng của thuốc và hợp chất khoáng
Để ổn định cần sự tham gia:


+ phổi --> thải CO2\


+ Thận --> thải uric


+ Mồ hôi --> thải axit hữu cơ
+ Chủ yếu là do hệ đệm
b, hệ đệm máu:


- Các đôi đệm:( axit yếu/ muối axit đó) or ( muối axit/ muối kiềm)
+ Đệm trong huyết tương:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

19
Nguyên tắc đệm: axit tawg sẽ kết hợp muối kiềm của đôi đệm, kiềm tăng sẽ kết hợp


axit của đôi đệm:


HB + HCO<sub>3 </sub>--> B- + H<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> --> CO<sub>2</sub>+ H<sub>2</sub>O
OH- + H2CO3 --> HCO3- +H2O


* Hệ đệm Bicacbonat: Gồm H2CO3 và muối NaHCO3 hoặc muối KHCO3


+ Axit tăng:


axit hữu cơ or lactic + NaHCO3 --> Lactat Na + H2CO3


H<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> --> H<sub>2</sub>O + CO<sub>2</sub> ( thải qua phổi)
+ Bazo tăng:


NaOH + H<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> --> NaHCO<sub>3</sub> + H<sub>2</sub>O
NaHCO3 thải qua thận


* Đệm photphat: gồm muối photphat diaxit và muối photphat monoaxit
+ Axit tăng:


HCl+ Na2HPO4 --> NaH2PO4 + NaCl


--> làm giảm nồng độ axit trong máu
+ Bazo tăng:


NaOH + Na<sub>2</sub>HPO<sub>4</sub> --> NaH<sub>2</sub>PO<sub>4</sub> + H<sub>2</sub>O
--> Làm giảm độ bazo trong máu


* Hệ đệm protein: Chiếm 75% hệ đệm trong máu.Cấu tạo từ protein của huyết tương
và Hb của hồng cầu



BHb + H2CO3 --> BHCO3 + HHb


Na- protein + H<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> --> NaHCO<sub>3</sub> + H- protein
dự trữ kiềm trong máu:


Kiềm dự trữ bằng số mg NaHCO3/ 100ml máu ( mg%)


Lượng kiềm dự trữ đánh giá khả năng làm việc bền bỉ của gia súc: kiềm dự trữ càng
lớn khả năng làm việc càng dẻo dai vì khi làm việc cơ co tạo axit lactic --> kiềm dự
trữ cao duy trì pH trong máu khơng đổi


2/ Trúng độc toan, kiềm ở gia súc:
a, trúng độc toan( 2 dạng):


- Thay thế: nồng độ axit tăng, kiềm dự trữ giảm nhuwngpH máu vẫn giữ mức dao
động trong khoảng sinh lý +_ 0.1- 0.2


- Không thay thế: kiềm dự trữ giảm nhiều, độ pH khơng cịn duy trì ở mức bth, q
giới hạn 0.1- 0.2


- Nguyên nhân:


+ Làm việc căng thẳng --> nhiều axit lactic vào máu


+ Ăn nhiều Tă toan tính, tiêm quá liều các chất toan tính trong 1 số bệnh: đái tháo
đường, thể xeton ở lồi nhai lại


+ Khơng thải đc CO2 ra ngồi, ngạt do Methemoglobin



+ Viêm thận khơng thải ddc axit qua nước tiểu


+ Viêm phổi: CO2 tich tụ nhiều trong phổi và trong máu


b, Trúng độc kiềm


- 2 loại: thay thế và không thay thế
- Nguyên nhân:


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

20
+ Gia súc từ miền núi xuống đồng bằng, lúc đầu vẫn giữ tần số hô hấp cao --> thải
nhiều CO2 --> kiềm trong máu tăng


<b>Câu 22: Hãy trình bày áp suất thẩm thấu của máu và ý nghĩa của nó trong Chăn </b>
<b>nuôi và Thú y? Khi bị mất nƣớc ta phải cho uống hoặc tiếp truyền dung dịch gì </b>
<b>để tránh rối loạn trao đổi chất ở gia súc? </b>


1/ Áp suất thẩm thấu của máu:
a, Hiện tượng thẩm thấu:


- TN: trong chậu A chứa dd đường nồng độ C1, đặt vào chậu bình B đáy là 1 màng
bán thấm chứa dd đường nồng độ C2, C2 > C1.


--> Cột dung dịch trong ống B tăng lên đến C2 = C1 thì dừng lại


Vậy hiện tượng dung mơi từ dung dịch có nồng độ thấp qua màng bán thấm sang
dung dịch có nồng độ cao hơn gọi là hiện tượng thẩm thấu


lực đẩy nước từ dung dịch có nồng độ thấp sang dung dịch có nồng độ cao --> lực
thẩm thấu



Áp suất thẩm thấu là áp lực thủy tĩnh tính trên đơn vị diện tích của màng bán thấm
Trong cơ thể ln có sự thẩm thấu:máu- tổ chức, tổ chức- tổ chức, hồng cầu – huyết
tương


b, Áp suất thẩm thấu của máu:


ASTT máu = ASTT thể keo + ASTT tinh thể


ASTT thể keo: protein huyết tương ( chủ yếu albumin, globulin, fibrinogen...)


+ ASTT thể keo = 25-30mmHg, khơng lớn nhưng có tác dụng quan trọng (giữ nước)
+ Hàm lượng protein huyết tương > hàm lượng protein tổ chức,mà protein owrdangj
keo không qua thành mạch đc nên nc từ tổ chức sẽ vào máu.


+ Suy dinh dưỡng, viêm thận --> tăng tính thấm mao mạch tiểu cầu thận --> albumin
thải ra ngoài nc tiểu --> Giảm lượng protein huyết tương --> nước k vào máu --> phù
tổ chức


ASTT tinh thể: muối vô cơ ( chủ yếu NaCl)


+ ASTT = 5600mmHg, cao nhưng ít quan trọng do phân tử bé, dễ thẩm thấu nên ít tác
dụng giữ nước


+ Khi thận bị viêm: tăng hấp thu NaCl --> tăng ASTT trong thận --> phù thận, do đó
phải kiêng muối


Tính trị số ASTT máu theo Vanhoff:
ASTT = iCRT



T: nhiệt độ tuyệt đối ( 2730 tuyệt đối = 0O C)
R: hằng số khí lý tưởng = 0.082


C: nồng độ muối = số ptg/ 1000g dung môi
i : hằng số điện ly --> i NaCl = 2


ASTT máu = 7,4 atm = 5624mm Hg


Ổn định nhờ thành mạch có thụ quan nhận cảm --> điều hòa H2O ra vào bằng phản xạ


2/ Ý nghĩa của ASTT:Giữ nguyên hình dạng hồng cầu


Trong dung dịch đẳng trương: ASTT của hồng cầu = ASTT huyết tương --> hồng cầu
giữ nguyên hình dạng, kích thước


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

21
Trong dung dịch ưu trương : ASTT huyết tương > ASTT hồng cầu --> nước từ trong
hồng cầu thấm ra ngoài --> Hồng cầu bị teo lại , bị phá hủy


--> Hồng cầu bị phá hủy gây tiêu huyết


Tiêu huyết còn xảy ra khi máu tiếp xúc với cồn, tia cực tím, chất phóng xạ, độc tố VK
...


3/ Ưng dụng:


Để hồng cầu không bị phá hủy khi đặt chúng trong mtr khác, pha dung dịch nước sinh
lý với muối NaCl, glucose có ASTT tương đương ASTT máu của đv


Tuy nhiên muốn các dung dịch đó duy trì sự sống của hồng cầu thay máu đến 1 mức


nào đó cần thêm 1 tỉ lệ nhất định các chất hòa tan như: Na+<sub>, K</sub>+<sub>, Ca</sub>2+


Thành phần khác nhau của 1 số dung dịch đã tạo nên tên gọi khác nhau của các dung
dịch sinh lý như Ringer, tryrol...


Đv có vú ASTT máu tương đương dung dịch muối 0.9%, đv biến nhiệt là 0.65%


<b>Câu 23: Hãy trình bày các thành phần trong huyết tƣơng của máu và vai trị của </b>
<b>chúng? Khi ni dƣỡng gia súc thiếu protein lâu ngày sẽ dẫn đến hiện tƣợng gì, </b>
<b>taị sảo</b>?


1/ Thành phần trong huyết tương của máu và vai trò của chúng:
a, Thành phần hóa học:


- 90-92% nước


- 8-10% V/c khơ gồm :


+ Chất hữu cơ: protein, đường, mỡ, hormone, enzim, vitamin
+ Vơ cơ: muối khống chủ yếu là bicacbonat của Ca, K, Na, Mg
b, Protein của huyết tương:


- Albumin:


+ tham gia cấu tạo mô bào, cơ quan --> phản ánh sự sinh trưởng
+ tạo ASTT thể keo của máu --> giữ nước


+ Vận chuyển: axit béo, axit mật...
Globulin



+ α, β globulin: vận chuyển cholesterol, hormone steroit, axit béo...
+ γ globulin tham gia chức năng miễn dịch ( Ig G, Ig A, Ig E, Ig D, Ig M)
Ngồi ra cịn tham gia các yếu tố đông máu


Hệ số protein là A/G --> phản ánh tình trạng sức khỏe cơ thể
Ở người là 1, gia súc = 0.7 - 0.8


A/G tăng do A tăng ( trạng thái cơ thể tốt) or G giảm( chức năng miễn dịch giảm)
A/G giảm : do A giảm ( suy dinh dưỡng, suy gan, viêm thận), hoặc G tăng( nhiễm
khuẩn nặng)


Fibrinogen là chất sinh sợi huyết do gan sản sinh, tham gia qtr đông máu
c, Các thành phần khác:


- đường: chủ yếu là glucose cung cấp năng lượng cho cơ, TK
- Lipit: chủ yếu dạng mỡ trung tính, axit béo, cholesterol
- các men. hormone, Vitamin...


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

22
Albmin bị lọc thải ra ngoài theo nước tiểu do viêm thận làm tăng tính thấm mao mạch
tiểu cầu thận vì đói protein


<b>Câu 24: Hãy trình bày chức năng sinh lý của hồng cầu trong trao đổi chất khí, </b>
<b>trong dinh dƣỡng và trong duy trì độ pH máu và ý nghĩa của nó trong Chăn ni </b>
<b>và Thú y? </b>


1/ chức năng sinh lý của hồng cầu:
Vận chuyển O2, CO2, dinh dưỡng


+ O2 ; ở điều kiện phân áp O2 cao như ở phổi thì Hb dễ dàng kết hợp với O2 tạo HbO2.



Máu vận chuyển O2 đến mao mạch ở các mô bào.Phân áp oxy ở mô bào thấp-->


HbO2 phân ly thành Hb + O2, O2 cung cấp cho mô bào


+ CO2: ở mô bào phân áp CO2 cao, 1 phần Hb kết hợp với CO2 tạo


cacbonhemoglobin. Khi đến phổi phân áp CO2 thấp thì cacbonhemoglobin phân ly


thành HbNH2 và CO2, CO2 thải ra ngoài qua phổi


--> Các trường hợp mất khả năng vận chuyển oxy


+ Say sắn: HCN + Hb --> HbCN ( Fe2+ --> Fe3+) methemoglobin --> mất khả năng vận
chuyển oxy --> ngạt,phải cho uống nước đường


+ Hb gắn CO qua liên kết phụ: ái lực Hb + CO < 250 lần Hb + O2


Nếu nồng độ CO khơng khí > 1% --> trên 95% Hb tạo HbCO --> mất khả năng vận
chuyển oxy


Hầm mỏ, than tổ ong( xử lý thở O2 nguyên chất --> khử CO)


Chức năng đệm: duy trì pH máu nhờ các đơi đệm ( axit yếu/ muối kiềm mạnh)
- Khi HC bị phân hủy dùng để tổng hợp nên các chất khác như sắc tố mật
2/ ý nghĩa:


Môi trường axetic đặc Hb+ NaCl --> kết tinh Hemin ( hình thái đặc trưng loài)
--> phản ứng này để phân biệt máu các loài gia súc, điều tra pháp y)



- hàm lượng Hb thay đổi tùy giống, tuổi, tính biệt, tình trạng dinh dưỡng, bệnh tật


<b>Câu 25: Hãy trình bày hình thái, cấu tạo, số lƣợng, phân loại và cơng thức bạch </b>
<b>cầu? Nêu ý nghĩa trong nhân y và thú y? </b>


1/ Hình thái, cấu tạo, số lượng, phân loại và công thức bạch cầu:
a, Số lượng:


- Đơn vị nghìn/ mm3


- Số lượng bạch cầu ít ổn định phụ thuộc lồi, tuổi, giới tính, tình trạng sinh lý.
- tăng sau khi ăn, đang vận động, có thai, nhiễm khuẩn...


- Giảm khi tuổi tăng, suy tủy, nhiễm phóng xạ...
b, Phân loại, hình thái:


- Bạch cầu khơng hạt: trong bào tương khơng có hạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

23
+ Bạch cầu đơn nhân lớn:nhân hình móng ngựa, chiếm hầu hết bào tương


Bạch cầu có hạt: trong bào tương có nhiều hạt:


+ Ái toan: nhân chia nhiều múi nối với nhau, hạt to, bắt màu đỏ, da cam
+ Ái kiềm: hạt nhỏ, bắt màu xanh


+ Trung tính: hạt nhỏ, màu tím hồng ( hình ấu, gậy, đốt)
c, Cơng thức BC: là tỉ lệ % từng loại BC trên tổng số BC
- Cơng thức BC của các lồi gia súc khơng giống nhau



- Trong cùng 1 lồi thì cơng thức ổn định,khi bị bệnh thì thay đổi:


+ Khi bị truyền nhiễm cấp, or bộ phận nào đó bị hoại tủ, BC trung tính và đơn nhân
tăng đột ngột. Giảm trong trường hợp suy tủy, nhiễm vius, nhiễm độc Pb, As, Hg
+ Khi bị kí sinh trùng đường ruột: BC toan tính tăng


+ Khi bị bệnh thiếu máu: BC kiềm tính tăng


+ giai đoạn vết thương đang bình phục: lâm ba cầu tăng
2. Ý nghĩa trong nhân y, thú y


- tự chém :))


<b>Câu 26: Hãy trình bày chức năng sinh lý của bạch cầu trung tính, đơn nhân lớn </b>
<b>và ý nghĩa của nó trong Chăn ni và Thú y? Các trƣờng hợp kháng thực bào? </b>


1/ Chức năng sinh lý của bạch cầu trung tính, đơn nhân lớn:
a, Chức năng thực bào:


* BC trung tính:


- Di động kiểu amip, có khả năng xuyên mạch, chui vào thành mao mạch, đến nơi có
Kháng nguyên


- KN xâm nhập 30 ph BC trung tính đã có mặt, nếu tiêm vacxin chỉ cần 10-20ph
- Chứa 30 loại enzim có khả năng phân giải hầu hết các chất có hoạt tính sinh học
- Chuyển động có hướng, đi về phía mơ viêm nhiễm do sự hấp dẫn của các sản phẩm
sinh ra ở đó


* BC đơn nhân lớn:



- Có khả năng thực bào mạnh


- Do kích thước lớn --> thực bào đc các TB lớn như hồng cầu già, VK...
- Qtr thực bào: 4 gđ


+ GĐ gắn:các KN, VK , chất là gắn vào BC nhờ các điểm tiếp nhận của BC
+ Gđ nuốt: BC phát chân giả bao lấy KN, VK...


+Gđ hình thành hốc: chất nguyên sinh lõm vào tạo thành hốc, lisosom tiết enzim vào
hốc


+ Gđ tiêu diệt: nhờ pH, các chất oxh, tác dụng của enzim,,, KN bị phân giải


--> Lợn nái, bị sữa khi động dục, sắp đẻ, có hoạt tính thực bào tăng để tăng sức đề
kháng cơ thể


- Xác BC, xác VK cùng với tổ chức bị phân giải tạo thành mủ


- Khi già BC chết và phân giải tạo ra1 số chất độc làm cho cơ thể sốt --> gọi là sốt nội
sinh


- Quá trình thực bào thường đi kem viêm và sốt:


+ Viêm : tác dụng giãn mạch quản --> BC dễ chui qua thành mạch đến nơi tổ chức bị
tổn thương


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

24
b. Chức năng đáp ứng miễn dịch:



- Đáp ứng MD là sự sinh ra KT tương ứng đặc hiệu với KN xâm nhập để bảo vệ cơ
thể


- Cấu trúc KT: IgA, IgM, IgG, IgD, IgE


- ở người IgG quq đc nhau thai truyền cho thai, Trâu bò do nhau thai có 6 lớp màng
nên IgG k qua đc --> cho bú sữa đầu.


- Đáp ứng MD tạo ra MD tập nhiễm là kết quả của hợp tác 3 loại : đai thực bào, tiểu
thực bào và BC lympho B, T dưới 2 dạng:


+ MD dịch thể : lympho B tiết IgG hòa tan trong huyết thanh


Huyết thanh này dùng để phòng trị bệnh như huyết thanh phòng dại, chống uốn ván.
Ứng dụng : tạo và tiêm vacxin


+ MD qua trung gian tế bào:


KN vào bị đại thực bào bắt , xử lý --> trình diện KN cho tế bào lympho T nhận diện
và tiết IgG gắn trên màng tế bào.lympho T tiêu diệt bằng hình thức:


Trực tiếp: Lympho T kết hợp KN làm lympho T phồng to lên và lisosom giải phóng
các enzim thủy phân KN của tế bào lạ ( Tác dụng này yếu hơn gián tiếp)


Gián tiếp: lympho T kết hợp KN đặc hiệu --> giải phóng lymphokin vào tổ chức xung
quanh. Các lymphokin khuếch đại tác dụng phá hủy KN của lympho T lên nhiều lần
- Mặt khác khi Lympho T bị hoạt hóa bởi KN thì 1 số lớn lympho T mới đc hình
thành gọi là tế bào “nhớ” tập trung ở tổ chức bạch huyết --> lần xâm nhập sau của KN
--> giải phóng lympho T cảm ứng sẽ nhiều và nhanh hơn



c, tạo Interferon:


- Là protein đc sản xuất ra ở tế bào đv có vú, chim, để chống lại virus, ức chế quá
trình sao chép của virus, ức chế sinh sản của virus, hạn chế tế bào ung thư.


- Interferon lan tỏa ra các mô xung quanh và thông tin cho các tế bào chưa bị nhiễm,
các tế bào này sẽ sản xuất ra 1 protein khác để phong bế sự sản xuất ra axit nucleic và
ức chế sinh sản của virus


- Do BC đơn nhân và BC trung tính sản sinh khi có KN xâm nhâp cơ thể
2 , trường hợp kháng thực bào:


--> Trong qtr thực bào có khi VK khơng bị tiêu hóa mà tồn tai trong đại thực bào gọi
là nhiễm khuẩn ẩn như lao phổi ở người, sảy thai truyền nhiễm ở gia súc, trực khuẩn
nhiệt thán...


Do chúng có giáp mơ, khi gặp điều kiện bất lợi chúng hóa kén tạo nha bào có khả
năng đề kháng cao, tránh đc kháng sinh.


<b>Câu 27: Hãy trình bày chức năng sinh lý của bạch cầu toan tính, kiềm tính và </b>
<b>lâm ba cầu và ý nghĩa của nó trong Chăn ni và Thú y? Những lƣu ý khi tiêm </b>
<b>phòng vacxin cho gia súc? </b>


1, Chức năng sinh lý:


a, Bạch cầu toan tính: Chức năng của chúng hiện nay chưa biết đầy đủ, nhưng sự tăng
bạch cầu ái toan có liên quan mật thiết tới dị ứng và nhiễm ký sinh trùng.


b, Bạch cầu kiềm tính: Chức năng của chúng cũng chưa rõ ràng.



c, Lâm ba cầu :đáp ứng miễn dịch. Tạo miễn dịch tập nhiễm, loại này gồm 2 dạng:
- MD dịch thể : lympho B tiết IgG hòa tan trong huyết thanh


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

25
Ứng dụng : tạo và tiêm vacxin


+ MD qua trung gian tế bào:


KN vào bị đại thực bào bắt , xử lý --> trình diện KN cho tế bào lympho T nhận diện
và tiết IgG gắn trên màng tế bào.lympho T tiêu diệt bằng hình thức:


Trực tiếp: Lympho T kết hợp KN làm lympho T phồng to lên và lisosom giải phóng
các enzim thủy phân KN của tế bào lạ ( Tác dụng này yếu hơn gián tiếp)


Gián tiếp: lympho T kết hợp KN đặc hiệu --> giải phóng lymphokin vào tổ chức xung
quanh. Các lymphokin khuếch đại tác dụng phá hủy KN của lympho T lên nhiều lần
- Mặt khác khi Lympho T bị hoạt hóa bởi KN thì 1 số lớn lympho T mới đc hình
thành gọi là tế bào “nhớ” tập trung ở tổ chức bạch huyết --> lần xâm nhập sau của KN
--> giải phóng lympho T cảm ứng sẽ nhiều và nhanh hơn


- Cơ chế tác dụng của kháng thể:


+ IgG có khả năng ngưng kết, kết tủa kháng nguyên, hoặc hoà tan vi khuẩn, trung hoà
độc tố


+Kháng thể đc tổng hợp do kích thước của kháng nguyên nào thì chỉ kết hợp với
kháng ngun đó, là phản ứng đặc hiệu của kháng thể với kháng nguyên tương ứng.
+kháng thể có thể làm tăng tính thấm của thành mạch do đó đại thực bào sẽ lọt qua
thành mạch máu để tới nơi có kháng nguyên và tiêu diệt kháng nguyên.



+Tác dụng opsonin: các kháng nguyên nếu đc phủ 1 lớp IgG và IgM thì hấp dẫn đại
thực bào đến bắt, ăn và tiêu diệt.


+Tác dụng bảo vệ niêm mạc: IgA ngăn cản vi khuẩn bám vào niêm mạc ruột do đó
hạn chế các bệnh về đường tiêu hoá.


2, Ý nghĩa trong CNTY:


3, Những lưu ý khi tiêm phòng vacxin cho gia súc:


<b>Câu 28: Hãy trình bày q trình đơng máu và ý nghĩa của nó trong Chăn ni và </b>
<b>Thú y? Cách cấp cứu gia súc khi bị mất máu? </b>


1/ Q trình đơng máu:


-Đơng máu là phản ứng bảo vệ chống mất máu. Khi mạch máu bị tổn thương hình
thành hàng rào bảo vệ vết thương.


-Sinh hoá: các phản ứng của các men khi chảy máu.


-Bản chất: Fibrinogen→fibrin đan thành lưới→máu đông→chiết xuất ra huyết thanh.
- Tốc độ đơng máu các lồi gia suc khác nhau


-Q trình đơng máu gồm 3 gđ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

26
IV(Ca++),V,VIII


Prothromplastin Thromboplastin.
IX,XII



Thrombokinaza


+Gđ2: Prothrombin Thrombin.
IV(Ca++),V,VII,X


IV(Ca++),VIII


+Gđ3: Fibrinogen + thrombin Fibrin.
Tiểu cầu


Các sợi Fibrin đan vào nhau thành 1 mạng lưới giam giữ các huyết cầu lại tạo cục
máu đông, cịn huyết thanh chiết ra ngồi


- Máu trong mạch khơng đơng vì thành mạch trơn nhẵn, tiểu cầu khơng va vấp, không
bị vỡ, yếu tô XII chỉ hoạt động khi va phải bề mặt gồ ghề của vết thương, mặt khác
trong máu có chất chống đơng antithrombin, antithromboplastin, và heparin do gan tạo
ra đưa vào máu có tác dụng chống đơng.


2/ Ứng dụng:


- Cầm máu ( như bên dưới)


- Chống đông: cho vào máu các chất chống đông: Heparin, antithrombin,
antithromboplastin, hirudin ( đỉa), citrat natri, ...


3/ Cách cấp cứu gia súc khi bị mất máu:


-Khi bị thương, máu chảy, phải băng ngay vết thương lại bằng bông gạt đã đc hấp khử
trùng. Bông gạc sẽ tạo mặt thô ráp thúc đẩy vỡ tiểu cầu và vỡ các TB chỗ bị thương để


giải phóng thromboplastin.


-Tiêm VTM K (chỉ có tác dụng khi gan bình thường)
-Thêm vào máu chất xúc tác đông máu thrombin, CaCl2…


-Truyền huyết thanh tươi vì trong huyết thanh tươi có đủ các yếu tố trên , đặc biệt có
thrombin hoạt hố.


-Ghép các mặt cắt mơ tươi vào vết thương, vì mô tươi cung cấp yếu tố III, và cung cấp
những điề kiện để hoạt hoá yaaus tố XII. Mặt cắt mô tươi thường là mặt cắt 1 mẩu cơ
ở vùng phẫu thuật( dùng để cầm máu khi mổ sọ não)


<b>Câu 29: Hãy trình bày hệ thống nhóm máu A, B, O, AB và ý nghĩa của nó trong </b>
<b>Chăn nuôi và Thú y? Những lƣu ý khi tiếp truyền máu? </b>


1/ Hệ thống nhóm máu A, B, O, AB :


-Hồng cầu có hai loại ngưng kết nguyên( KN) là A và B
-Huyết thanh có 2 loại ngưng kết tố( KT) là α và β
+Nhóm máu A có : A , β.


+Nhóm máu B có: B và α.


+Nhóm máu O: hồng cầu ko có ngưng kết nguyên, huyết thanh có ngưng kết tố α và
β.


+Nhóm máu AB: ngưng kết nguyên A và B, ko có ngưng kết tố.


- Sự ngưng kết xảy ra khi KN + KT tương ứng ( A + α, B + β, AB+ α or β or α + β)
2/ Ý nghĩa của nó trong CNTY:



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

27
-Nhóm máu liên quan đến sức sản xuất của con vật→liên quan đến công tác chọn
giống theo các định hướng khác nhau.


- Nhóm máu có liên quan đến sức đề kháng của cơ thể. Người nhóm máu A dễ mắc
bệnh đường hơ hấp, O dễ mắc bệnh đường tiêu hố.


- Căn cứ nhóm máu xác định quan hệ họ hàng huyết thống tuy nhiên chỉ kết luận phủ
định chứ chưa đủ tính chất khẳng định


3/ Những lưu ý khi tiếp truyền máu:
-Truyền máu theo sơ đồ:


A
A


O O AB AB


-Khi truyền phải xác định máu của ng cho và ng nhận để tránh sự ngưng kết.
-Nhóm máu có liên quan đến sức đề kháng của cơ thể. Người nhóm máu A dễ mắc
bệnh đường hô hấp, O dễ mắc bệnh đường tiêu hoá.


-Chỉ đc truyền khoảng 250ml máu(1 đơn vị máu) với tốc độ rất chậm.


-Khi truyền máu chỉ cần chú ý đến huyết thanh ng bệnh mà ko cần chú ý đến ngưng
kết tố. huyết thanh ng cho khơng làm ngưng kết hồng cầu ng nhận vì: lượng huyết
thanh ng cho ít, khi truyền vào dịng máu ng nhận bị pha lỗng ngay, ngồi ra lượng
ngưng kết tố ít ỏi đó bị trung hồ bởi các kháng thể và các dịch khác của cơ thể ng
nhận



- Nhân tố Rh:


+ Nếu bố có Rh (+), mẹ Rh (-), con Rh (+) --> kích thích cơ thể mẹ sinh kháng thể
chống lại Rh (+) của con


--> Lý giải 1 số phản ứng mặc dù hoàn toàn phù hợp trong hệ A,O,B nhưng vẫn xảy ra
ngưng kết


+ Khi tiếp máu có Rh (+) vào cơ thể Rh (-) thì lần đầu khơng xảy ra ngưng kết. Nhưng
trong cơ thể có Rh(-) lại sinh kháng thể chống Rh (+) --> tiếp máu lần 2 xảy ra ngưng
kết --> gây chết


+ Chứng minh đc nguyên nhân bệnh thiếu máu, tan máu của trẻ sơ sinh do sự bất
đồng nhóm máu giữa mẹ và con


--> Đứa con đầu có thể tồn tại nhưng bị thiếu máu di truyền. Đối với những lần mang
thai sau có thể chết thai or quái thai do cơ thể mẹ đã có kháng thể


<b>Câu 30: Hãy trình bày đặc điểm cấu tạo của tim, đặc tính sinh lý của cơ tim (tính </b>
<b>hƣng phấn, tính trơ) và phân tích ý nghĩa trong nhân y và thú y? </b>


1/ Đặc điểm cấu tạo của tim:


-Ở đv có vú tim gồm có 4 ngăn: 2 tâm nhĩ, 2 tâm thất, ở giữa có vách ngăn chia tim ra
làm 2 nửa trái và phải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

28
+Van nhĩ thất 3 lá ở bên phải.



+Giữa tâm thất trái với động mạch chủ và tâm thất phải với động mạch phổi có van tổ
chim(van bán nguyệt)


-Cơ tim: sợi cơ tim vừa mang tính chất của cơ trơn vừa mang tính chất của cơ vân: co
bóp mạnh, tự động.


2/ Đặc tính sinh lý của cơ tim: Tính hưng phấn:


a.Hiện tượng “tất cả hoặc ko”: giúp tim hoạt động bền bỉ, dẻo dai.


-Chỉ đáp ứng khi kích thích tới ngưỡng và ko đổi thay khi cường độ lớn hơn


ngưỡng.(Kích thích<ngưỡng→ko đáp ứng và kích thích> ngưỡng→đáp ứng chỉ như
với kích thích ngưỡng.


-Chỉ co đơn, ko co tetanos: khác với cơ vân


+ Cơ vân: kích thích đạt ngưỡng→co cơ, kích thích >ngưỡng→co mạnh hơn, kích
thích liên tục→co tetanos.


+ Giải thích: cơ vân cấu tạo từ nhiều sợi cơ riêng biệt nên phụ thuộc cường độ kích
thích và số lượng sợi cơ tham gia nhiều hay ít.


Cơ tim cấu tạo hợp bào, có các cầu NSC nối liền các sợi cơ vì vậy toàn bộ tim như 1
TB, 1 sợi độc nhất.


b.Tính trơ (ko đáp ứng): gồm 2 pha phụ thuộc thời điểm kích thích.


-Trơ tuyệt đối: kích thích vào thời kì tâm thất co→tim ko đáp ứng(nhờ có tính trơ mà
tim ko bị co tetanos)



nguyên nhân: do tim vừa nhận KT của hạch Keith-Flack, lại nhận tiếp KT khác→KT
ác tính --> cơ tim khơng đáp ứng


-Trơ tương đối: KT vào thời kì tâm thất giãn→tim đáp ứng bằng 1 co bóp phụ mạnh
hơn bình thường gọi là ngoại tâm thu .Sau đó tim giãn, thời gian nghỉ lâu hơn gọi là
nghỉ bù


Nguyên nhân nghỉ bù: do hưng phần từ hạch tự động đến gặp phải thời kì ko đáp ứng
của co bóp ngoại lệ nên nên mất đi 1 nhịp và bắt vào nhịp sau.


Đặc tính này giúp tim co bóp 1 cách điều độ, làm việc dẻo dai


<b>Câu 31: Hãy trình bày tính tự động của tim, sự dẫn truyền hƣng phấn trong tim </b>
<b>và ýnghĩa trong chăn ni và thú y </b>


1/ Tính tự động của tim:


--> do hề thống các hạch tự động ,đảm bảo cho tim hoạt động nhịp nhàng ngay cả khi
mất liên lạc với trung ương thần kinh.


- hạch xoang nhĩ(keith flack,ếch là remark).TÍnh hưng phấn cao ,tự động chính
- hạch nhĩ thất(vách liên nhĩ),tự động phụ


- hệ truyển dẫn:Hiss(2 nhánh) và tận cùng là sợi Purkinje.


→Bên cạnh hệ tự động còn chịu sự chi phối của thần kinh thực vật gồm giao cảm và
phó giao cảm


Chứng minh tính tự động bằng thí ngiệm nút thắt Stannius: trên tim ếch



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

29
+ Nút 3:buộc vào giữa tâm thất --> mỏm tim không hoạt động --> mỏm tim không có
hạch tự động


2/ Sự dẫn truyền hưng phấn: keith flack Hưng phấn phát xung động (điện sinh vật)
- Hưng phấn phát ra từ hạch tự động chính(hạch xoang nhĩ)=> sơi cơ của tâm nhĩ với
V = 0.8 -1(m/s).


+ Thời gian hưng phấn truyền đến tâm nhĩ phải mất 0.03 s , đến tâm nhĩ trái mất
0.045s,do đó tâm nhĩ trái co bóp sau .


+ Thời gian hưng phấn truyền đến hạch nhĩ thất rất chậm mất 0.05 – 0.06 s, tâm nhĩ co
bóp trước tâm thất.


+ Sau đó hưng phấn truyền đến bó Hiss và sợi Purkinje với tốc độ nhanh 5-6 m/s =>2
tâm thất co bóp cùng lúc để đẩy máu vào động mạch.


--> Sự biến đổi tốc độ dẫn truyền như vậy đảm bảo chi tim hoạt động vừa nhịp nhàng
vừa dẻo dai


3/ ý nghĩa trong CNTY :


<b>Câu 32: Hãy trình bày chu kỳ tim đập, van tim, tiếng tim và ý nghĩa trong nhân </b>
<b>y và thú y? </b>


1, Chu kỳ tim đập:


Trong cơ thể tim hoạt động suốt ngày đêm,hoạt động theo 1 nhịp điệu nhất định gọi là
chu kì co bóp( chu kì tim đập).Tim co bóp là tâm thu,tim dãn gọi là tâm trương.


- Chu kì tim đập gồm có :


Kì tâm nhĩ co 0.1 s
Kì tâm nhĩ dãn 0,7 s
Kì tâm thất co 0.3 s
Kì tâm thất dãn 0.5s
Kì tim nghỉ 0.4 s


--> Thời gian làm việc = thời gian nghỉ
- Tần số tim = số lần tim đập/ phút


Phụ thuộc loài, ngoại cảnh, trạng thái sinh lý.Khi ăn, vân động, nhiệt độ mtr cao -->
nhịp tim tăng


2, Van tim: tác dụng giữ máu chảy theo 1 chiều có 2 loại:


+ Van nhĩ thất: phải(3 lá), trái(2 lá)→giữ cho máu ko chảy ngc lại tâm nhĩ khi tâm
thất co.


+ Van động mạch: Nằm giữa ĐM và tâm thất có van bán nguyệt giữ cho máu chảy từ
tâm thất vào động mạch, ở kì tâm trương van này đóng lại


1 từ tâm thất phải→ĐM phổi,
1 từ tâm thất trái→ ĐM chủ..


3, Tiếng tim :khi tim co bóp phát ra âm thanh gọi là tiếng tim gồm 2 tiếng:


+ Tiếng tâm thu: ứng với kì tâm thất co.Nguyên nhân do 2 van nhĩ thất đóng và sự
rung động của cơ tâm thất gây nên -->” pùm”



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

30
+ Tiếng tâm trương: ứng với kì tâm thất dãn,do 2 van động mạch đóng .


Am cao, gọn --> “ pụp”


+ giữa tiếng thứ nhất và thứ 2 là khoảng im lặng ngắn,giữa tiếng thứ 2 và thứ nhất là
khoảng im lặng dài.


- căn cứ vào tiếng tim và sự thay đổi của tiếng tim có thể tìm hiểu chức năng sinh lí
của tim và chuẩn đốn bệnh lí tim.Khi van tim bị tổn thương ,là van đóng k kín( hở
van )hoặc lỗ van hẹp sẽ tạo ra những tiếng bệnh lí như:


+ Hẹp van nhĩ thất bẩm sinh: khi máu chảy từ TN xuống TT làm cho máu xoáy gây
ra những tiếng rung, tiếng thổi


+ Hở van tim: gây ra âm thanh như tiếng thổi:


Tiếng thổi tâm thu: do hở van nhĩ thất : “ pùm- xì- tắc “


Tiếng thổi tâm trương:do hở van động mạch :” pùm – tắc – xì”
4, ý nghĩa


<b>Câu 33: Hãy trình bày hiện tƣợng điện tim, điện tâm đồ, giải thích sự hình thành </b>
<b>các sóng trên điện tâm đồ và phân tích ý nghĩa? </b>


1, Hiện tượng điện tim:


- Tim hoạt động phát sinh ra dòng điện tim. Tổng các điện thế hoạt động của các TB
cơ tim đã tạo ra điện tim.



- Dòng điện tim đc lan truyền khắp cơ thể và có thể đc ghi bằng máy điện tim và một
số vị trí của cơ thể đc gọi là đạo trình hoặc các mạch dẫn tiêu chuẩn.


- Điện tim đồ bằng đồ thị biến thiên điện do tim phát ra khi hoạt động.
- Có 2 loại đường dẫn:


+ Trực tiếp: điện cực chạm vào cơ tim. Chỉ dùng khi mở lồng ngực, phẫu thuật hoặc
thí nghiệm.


+ Gián tiếp: ngoài lồng ngực (lâm sàng), 3 loại mạch dẫn chuẩn:


D1: mạch dẫn song cực chi(cổ chân trước trái vào 1 cực cổ chân trước phải)
D2: mạch dẫn đơn cực chi (cổ chân trước phải vào 1 cực cổ chân sau trái)
D3: mạc dẫn trước tim.(cổ chân trước trái vào cổ chân sai trái).


2, Hiện tượng điện tâm đồ và giải thích sự hình thành các sóng: 1 chu kì gồm có 5
sóng:


a, nguyên lý:


- Hưng phấn --> chênh lệch điện thế --> sóng đi lên
- hưng phấn lan tỏa--> điện thế giảm --> sóng đi xuống


- Toàn bộ tâm nhĩ or tâm thất hưng phấn --> khơng chênh lẹch --> nằm ngang
b, Phân tích các sóng


- Sóng P: hưng phấn từ Keith-Flack→nhĩ phải hưng phấn trước (-), còn nhĩ trái chưa
hưng phấn (+) → chênh lệch điện →sóng đi lên.


+ Khi hưng phấn lan sang tâm nhĩ trái →chênh lệch giảm→sóng đi xuống.


+ khi cả tâm nhĩ đều hưng phán→ k cịn chênh lệch→ sóng nằm ngang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

31
- Nhóm QRS :trạng thái hưng phấn của tâm thất trước khi co,nhóm này tốc độ hưng
phấn truyền nhanh trong tâm thất.


- Đoạn ST:nằm ngang do toàn bộ tâm thất đã hưng phấn.


- Sóng T:tâm thất khơi phục:vùng hưng phấn trước (tâm thất phải)khôi phục trước
,hưng phấn sau khôi phục sau→ chênh lệch→sóng đi lên .Khi 2 bên khơi


phục→chênh lệch giảm dần→ sóng đi xuống.Đến khi hết→ sóng nằm ngang.


3, Phân tích ý nghĩa: Trong điện tâm đồ chuẩn, mỗi sóng chiếm 1 thời gian và 1 độ
cao nhất định. Khi tim bị bệnh thì tuỳ theo loại bệnh khác nhau mà các sóng có biến
đổi, dựa vào đó để chẩn đốn bệnh tim.


- Rối loạn nhịp tim:


+ Nếu đoạn T-P dài chứng tỏ Keith-Flack hưng phấn chậm.
+ Nếu đoạn T-P ngắn, thì Keith-Flack hưng phấn nhanh.


- Rối loạn về dẫn truyền hưng phấn: đoạn P-Q dài →do tắc dẫn truyền nhĩ-thất; đoạn
QRS dãn rộng là do sự dẫn truyền hưng phấn trong tâm thất bị trở ngại, có thể do
viêm bó Hiss, hoặc sợi Purkinje, do viêm cơ tâm thất…


- Cấu tạo khác thường của tim: đoạn sóng P cao và rộng có thể do tâm nhĩ to hoặc
viêm cơ tâm nhĩ. Nếu sóng Q rộng có thể do triệu chứng nhồi máu cơ tim( tắc máu ở
động mạch vành)



<b>Câu 34: Hãy trình bày tuần hồn máu trong động mạch, huyết áp động mạch </b>
<b>(các trƣờng hợp cao, thấp huyết áp), cách kiểm tra và ý nghĩa của việc kiểm tra </b>
<b>huyết áp? </b>


1. Tuần hoàn máu trong động mạch:


-máu chảy trong động mạch có đường kính lớn nhanh hơn ở các động mạch có đường
kính nhỏ.Vì động mạch lớn phân nhánh thành các động mạch nhỏ nên có tổng đường
kính của các động mạch nhỏ lớn hơn các đường kính của động mạch lớn xuất phát.
Vói tĩnh mạch cũng vậy


-máu chảy trong động mạch với tốc độ khơng đồng đều .kì tâm thu máu chảy nhanh
hơn ở kì tâm trương.Khi qua mao mạch thì máu chảy chậm nhất 0.5 – 1 m/s và vận tốc
đều.


-máu chảy trong mạch quản có hiện tượng phân dịng:hồng cầu có tỉ trọng lớn ở giữa
dòng,huyết tương ở xung quanh.Huyết tương ma sát với thành mạch --> chảy


chậm,hồng cầu ở giữa chảy nhanh hơn.
2, Huyết áp động mạch:


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

32
Q = ( P<sub>a</sub>- P<sub>v</sub>)/ R


Q : lượng máu chảy qua mạch quản
P<sub>a </sub>: huyết áp động mạch


Pv : Huyết áp tĩnh mạch – coi như = 0


R: sức cản thành mạch


Pa = QR


+ Khi tâm thất co--> Q max --> huyết áp tối đa (tâm thu)
+ Khi tâm thất dãn--> Q min --> huyết áp tối thiểu (tâm trương)
b, Cao huyết áp, thấp huyết áp:


- Cao huyết áp :ở người huyết áp tối đa > 140 mm Hg,huyết áp tối thiểu > 90mm Hg.
-->Nguyên nhân:


+ Thành động mạch bị sơ cứng khi về già,do ngấm nhìu cholesteron nên mất tính đàn
hồi ,tăng sức cản


+ Do viêm thận tăng tiết hormone renin làm co mạch =>huyết áp tăng
+ Làm việc trí óc kéo dài


-->Tác hại:


+ Làm ĐM dễ vỡ nhất là mạch máu ở não và tim --> gây chết đột ngột
+ Chóng mệt mỏi, sức bền giảm


+ vì vậy khơng làm việc ở những nơi có áp suất thay đổi
-thấp huyết áp: huyết áp tối đa < 90mmHg


--> Nguyên nhân: do suy tim, thân nhiệt giảm làm huyết áp giảm,suy dinh


dưỡng,nhiễm phóng xạ làm các mạch bị dãn , tác dụng của các chất gây dãn mạch,
mất máu


--> Tác hại: ở gia súc,mao mạch ngồi da k có máu làm da khơ,lơng rụng ,các cơ quan
xa tim thường bị hoại tử,mặt khác k tạo đc nước tiểu.



3, Cách kiểm tra


a, ghi huyết áp trực tiếp :


Dùng ống thông mạch nối động mạch cổ với 1 ống cao su rồi nối tiếp với áp kế thuỷ
ngân.trên mặt thuỷ ngân nối với bút ghi,ghi đồ thị huyết áp lên cột trụ quay giấy
khói.Trị số ghi đc chỉ gần đúng,vì lực ma sát và lực cản của cột thuỷ ngân rất lớn
--> Đồ thị huyết áp gồm 3 loại sóng:


+ Sóng mạch ( sóng cấp 1): ứng với nhịp đập tim, sóng lên--> tim co, sóng xuống -->
tim giãn


+ Sóng hơ hấp ( sóng cấp 2) cùng nhịp của động tác hơ hấp. Do hít vào, thở ra thay
đổi áp lực xoang màng ngực --> ảnh hưởng lượng máu về tim --> ảnh hưởng huyết áp
+ Sóng Meyer ( sóng cấp 3): biểu thị mức độ hưng phấn của trung khu vận mạch trong
hành tủy.Trung khu này hưng phấn --> mạch co, huyết áp tăng. Trung khu này ức chế
--> mạch dãn --> huyết áp giảm, sóng đồ thi đi xuống. Sóng này thỉnh thoảng mới
xuất hiện


b, ghi huyết áp gián tiếp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

33
dần.tai chú ý nghe khi nghe thấy mạch đập đầu tiên là huyết áp tâm thu.Giảm áp lực
xuống đến khi mất âm thanh mạch đập là huyết áp tâm trương


<b>Câu 35: Hãy trình bày áp lực âm trong xoang màng ngực và ý nghĩa của nó đối </b>
<b>với hơ hấp? Cách cấp cứu gia súc khi bị thủng xoang màng ngực? </b>


1, Áp lực âm xoang màng ngực:



- Xoang màng ngực: là khoảng trống giữa lá thành và lá tạng.


- Áp lực trong xoang màng ngực gọi là áp lực âm xoang màng ngực vì nó ln nhỏ
hơn áp suất khí quyển


.=> Coi P ko khí=0 → P xoang màng ngực = (-15)-> (-6)mmHg.
- Nguyên nhân hình thành áp lực xoang màng ngực:


+ do quá trình sinh trưởng của gia súc non: Thời kỳ bào thai phổi chưa hoạt động, nó
chưa có khơng khí, lồng ngực nhỏ, phổi xẹp, lá thành và lá tạng dính sát nhau nên
chưa biểu hiện áp lực âm


Sau động tác thở đầu tiên lồng ngực nở to ra, khơng khí tràn vào phổi, kéo dãn là
thành ra nên dung tích xoang màng ngực tăng --> áp lực giảm thấp hơn áp lực khơng
khí trong phổi


+ Nguyên nhân trực tiếp: do sức co đàn hồi của phổi, khi phổi bị kéo căng sinh ra
phản lực ngược chiều cho nên áp lực của phổi tác dụng lên xoang màng ngực bị tiêu
hao 1 phần do phản lực đó


2, Ý nghĩa của áp lực âm xoang màng ngực với hô hấp:


- Làm cho phổi phồng lên, xẹp xuống dễ dàng trong q trình hơ hấp.


-Ảnh hưởng tích cực đến hoạt động của tim vì lồng ngực có áp suất thấp hơn các vùng
khác→mạch máu từ tĩnh mạch về tim nhanh hơn.


-Các mao mạch phổi luôn chứa nhiều máu phù hợp với chức năng trao đổi khí.
3, Cách cấp cứu gia súc khi bị thủng xoang màng ngực:



- Khi lồng ngực bị thủng do tổn thương cớ giới: trâu, bò ngã bị vật rắn đâm xuyên
lồng ngực. Ko khí sẽ tràn vào đầy xoang màng ngực, áp lực âm ko còn nữa, sẽ làm
cho 2 lá phổi xẹp xuống và mất khả năng hơ hấp gọi là tràn khí màng phổi.


- Sau khi khâu kín, để phổi tiếp tục động tác hơ hấp thì phải hút ko khí trong xoang
màng ngực ra để tạo áp lực âm xoang màng ngực như trước


<b>Câu 36: Hãy trình bày cơ chế của động tác hít vào, thở ra và phƣơng thức hô hấp </b>
<b>ở gia súc? </b>


1, Cơ chế của động tác hít vào: ngực mở rộng do tác động của 2 cơ chế:


- Cơ hồnh: bình thường góc lồi, khi trung khu cơ hồnh hưng phấn →cơ hồnh
co→ góc nhọn→lồng ngực mở rộng theo chiều hướng từ trước ra sau.


- Gian sườn ngoài: một đầu bám vào cạnh sau của xương sườn trước, một đầu bám
cạnh trước của xương sườn sau. Khi co tạo 2 lực ngược chiều A và B.


→Kết quả: 2 cơ co →3 chiều: Trước- sau, trên-dưới và hai bên, đã làm cho áp lực
trong xoang màng ngực, 2 lá phổi đc nở rộng, áp lực trong phổi nhỏ hơn áp lực trong
ko khí, làm cho ko khí tràn vào phổi→phổi nở ra→hít vào.


2, Cơ chế của động tác thở ra:


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

34
- Gian sườn trong: co theo phương ngược cơ gian sườn ngoài. Tổng hợp nhờ phối
hợp hoạt


động của các cơ làm cho lồng ngực thu nhỏ lại, áp lực trong xoang màng ngực tăng ép


vào 2


lá phổi, áp lực trong phổi tăng, đẩy ko khí thốt ra ngồi.


→Ngồi ra cịn 1 số cơ khác: cơ răng cưa, chéo sườn… khi thở mạnh cịn có cơ bụng.
→Áp dụng trong hô hấp nhân tạo: nâng sương sườn, hạ cơ hồnh.


3, Phương thức hơ hấp của gia súc: gồm 3 phương thức:


- Hô hấp ngực bụng: cả 2 cơ (cơ hoành, gian sườn) →phương thức này biểu hiện ở
gia súc khoẻ, bình thường.


- Hô hấp bụng: chủ yếu do cơ hoành (khi gia súc bị bệnh tim, phổi hoặc xương ngực
bị tổn thương).


- Hô hấp ngực: khi hít vào chủ yếu do cơ gian sườn ngồi(khi gia súc chửa, viêm
ruột, dạ dày).


<b>Câu 37: Hãy trình bày sự kết hợp và vận chuyển oxy, Cacbonic trong q trình </b>
<b>hơ hấp và các nhân tố ảnh hƣởng? </b>


1, Sự kết hợp và vận chuyển O2:


- O<sub>2</sub>vào máu ở 2 dạng: hoà tan(0.3%), kết hợp Hb (99.97%).
- Sự kết hợp và vận chuyển O<sub>2</sub>:


Phổi(áp suất O2 cao)


Hb + O<sub>2</sub> HbO<sub>2</sub>(Fe ln hố trị 2, dễ kết hợp và phân ly)
Tổ chức(áp suất O2 thấp)



- Độ bão hoà O<sub>2</sub> của Hb tỷ lệ với phân áp O<sub>2</sub>:


+ Sự phân ly của HbO2 phụ thuộc vào nhiệt độ, [H+] và PCO2-. Khi các yếu tố này cao


thì sự phân ly HbO2 diễn ra càng mạnh và ngược lại (phù hợp tổ chức).


+ Ở tổ chức PO2 thấp →45% HbO2 phân ly.


+ Ở phổi PO2 cao→ có 92% HbO2 ở dạng HbO2.


+ P<sub>O2</sub> phổi giảm từ 100-80mmHg→HbO<sub>2</sub> tạo ra chỉ giảm từ 92-90% do đó vẫn đảm
bảo đủ O2.


2, Sự kết hợp và vận chuyển CO2: tổ chức--> máu, 2 dạng:


-Hoà tan ≈ 2.7%


-Kết hợp( cịn lại): trong đó 80%KHCO<sub>3</sub> + 20%HbNHCOOH ( Cacbamin)


a, Kết hợp và vận chuyển CO2 trực tiếp dạng cacbamin: CO2 kết hợp trực tiếp nhóm


NH2 của Hb.


Tổ chức(PCO2 cao)


HbNH2 + CO2 HbNHCOOH.


Phổi(PCO2 thấp)



b, Kết hợp và vận chuyển gián tiếp:


Khuyếc tán vào HC H+


+ TĐC tạo CO2 + H2O H2CO3 HCO3


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

35
+Mặt khác: Ở tổ chức KHbO2 KHb + O2.


+Do H<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> mạnh hơn HHb cướp gốc kiềm KHb:
K+ + HCO3- --> KHCO3


H+ + Hb- --> HHb


---
H2CO3 + KHb -->KHCO3 +HHb


→Tổ chức CO2 kết hợp gián tiếp→ KHCO3 đến phổi→ máu ở phổi có cả KHCO3 và


HHb.


+ Tại phổi phân áp O2 cao nên: HHb + O2 -->HHbO2


+ Do HHbO2 mạnh hơn H2CO3 nên nó cướp gốc kiềm của KHCO3


HHbO2 + KHCO3 --> KHbO2 + H2CO3 ( H2O + CO2)


Phân ly H2O + CO2 chỉ xảy ra trong hồng cầu vì enzim anhydraza cacbonic chỉ có


trong hồng cầu



3, Các nhân tố ảnh hưởng:


- Nhân tố thể dịch ảnh hưởng đến hô hấp chủ yếu là nồng độ CO2 trong máu. Nếu


CO<sub>2</sub> tăng, O<sub>2</sub> giảm sẽ gây hưng phấn trung khu hô hấp, và ngược lại nếu CO<sub>2</sub>giảm, O<sub>2</sub>
tăng sẽ làm giảm hô hấp, nhưng tác dụng của CO2 mẫn cảm hơn rất nhiều O2.


- Dây thần kinh cảm giác:


+ Dây V thay đổi hô hấp. Kích thích nhẹ làm thở sâu, kích thích mạnh làm ngừng thở.
+ Dây X: khi hít vào tần số xung động tăng.


- Trung khu thần kinh:


+ Trung khu nuốt: Trung khu nuốt hưng phấn sẽ ức chế hơ hấp→khi nuốt con vật nín
thở -->giữ cho thức ăn khi nt ko đi v đường hô hấp.


+ Vùng dưới đồi: thay đổi nhiệt độ mtr sẽ tác động thông qua vùng dưới đồi gây
những biến đổi hô hấp nhằm điều hòa thân nhiệt


+ Vỏ não, ý thức và xúc cảm đều ảnh hưởng đến q trình hơ hấp --> có thể thành lập
phản xạ có điều kiện về hơ hấp.


<b>Câu 38: Hãy trình bày đặc điểm cấu tạo của thận và cơ chế hình thành nƣớc </b>
<b>tiểu? Hãy giải thích tại sao khi uống thuốc nên uống nhiều nƣớc? </b>


1, Đặc điểm cấu tạo của thận:


Thận gồm khoảng hơn 1 triệu đơn vị thận cấu tạo thành( tiểu cầu thận và các ống


thận).


a, Tiểu cầu thận(vỏ thận) gồm:


+ Tiểu thể Malpighi: gồm rất nhiều mao mạch. Các mao mạch này đc xếp thành hình
cầu và nằm gọn trong nang Bawman, giữa là màng lọc mỏng để lọc các chất từ mao
mạch sang nang Bawman.


+ Nang Bawman: 1 túi 2 lớp bao bọc lấy tiểu thể Malpighi. Giữa 2 lớp là xoang
Bawman chứa dịch siêu lọc. Thành của nang là một lớp TB biểu mơ có các lỗ rất nhỏ,
xoang này đc thông với ống thận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

36
+ Ống lượn gần: đường đi rât quanh co, uốn khúc, một đầu thông với nang Bawman,
nằm lớp vỏ thận.


+ Quai Henle lên xuống: hình chữ U, một đầu thơng với ơng lượn gần, một đầu nằm
sâu trong vùng tuỷ.


+ Ống lượn xa: một đầu thông với quai Henle. Từ ống lượn xa dịch lọc→ống góp
nước tiểu. Mỗi ống sẽ nhận đc dịch lọc từ một số đơn vị thận→ bể thận.


2,Cơ chế hình thành nước tiểu: gồm 2 giai đoạn:lọc và tái hấp thu:
a, Giai đoạn lọc:


- Quá trình lọc ở tiểu cầu thận(thụ động), nc và các chất hoà tan từ huyết tương mao
mạch thấm lọc sang nang Bawman qua màng siêu lọc.Muốn có giai đoạn lọc cần phải
có màng lọc và P lọc.


+ Màng lọc: thành nang Bawman có lỗ lọc Ø30-40Ao<sub> ngăn hồng cầu và Protein qua. </sub>



--> thận viêm --> hiền tượng huyết niệu hay protein niệu


+ P lọc: do sự chêch lệch áp lực giữa động mạch tiểu cầu đến và động mạch tiểu cầu
đi, máu chảy qua các mao mạch của tiểu cầu thận, các thành phần của huyết tương trừ
protein thấm qua vách mao mạch vào nang Bawman→nước tiểu đầu.


- Áp suất máu trong tiểu cầu cao


- P lọc bị tiêu hao bởi 2 thành phần: P thể dịch( trong xoang bawman) và P thể keo( do
các protein khơng đclọc)


Plọc có hiệu lực = Pmáu trong tiểu cầu - ( P thể keo +P thể dịch )


→P lọc ln phải dương thì q trình lọc mới xảy ra.
+ P lọc qúa tăng→lượng nước tiểu tăng.


+ P thể keo và thể dịch trong xoang Bawman tăng→lượng nước tiêu giảm.
b, Giai đoạn tái hấp thu:


- Nước tiểu từ đầu nang Bawman→ hệ thống ống lượn→ ống góp→ bể thận. Do
thành ống lượn mỏng, P máu trong mao quản thứ cấp thấp→một số chất tái hấp
thu→nước tiểu cuối.


+ Đường, a.a tái hấp thu hoàn toàn = chủ động
+ Muối sulfat, photphat, amoniac không đc hấp thu
+ nước đc hấp thu mạnh


- Ngun nhân:



+ Màng TB biểu mơ lịng ống lượn đc viền = diềm bàn chải --> tăng S tiếp xúc của
màng ống lên > 20 lần


+ Trong diềm bàn chải có nhiều protein mang--> vận chuyển tích cực các chất vượt
gradien nồng độ


+ Áp suất máu quanh ống thận giảm xuống thấp -->tạo điều kiện hấp thu
+1 số chất tái hấp thu theo cơ chế bị động = khuếch tán


Tái hấp thu ở ống lượn gần: 80% chất và nước
+ đường glucose, protein và axitamin: 100%;


+ HCO<sub>3</sub>- : 99,9% cùng với Na+ bảo tồn và dự trữ kiềm
+ K+ hấp thu hoàn toàn, Na+ hấp thu 65%;


+ nước tái hấp thu trở lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

37
+ Nhánh xuống: Na+<sub> ko hấp thu nhưng [Na</sub>+<sub>] máu vẫn cao→H</sub>


2O tiếp tục tái hấp thu


bị động đến cân bằng.


+ Nhánh lên: Na+ tái hấp thu tích cực, còn H<sub>2</sub>O ko do đã bị tái hấp thu ở nhánh
xuống→dung dịch ưu trương.


--> Tái hấp thu ở nhánh xuống và nhành lên đối lập nhưng lại hỗ trợ nhau, hiện tượng
tái hấp thu nước ở nhánh xuống sẽ thúc đẩy sự tăng tái hấp thu Na+



ở nhánh trên và
ngược lại


- Tái hấp thu ở ống lượn xa:


+ H2O, Na+: nhờ Aldosteron là hocmon tuyến vỏ thượng thận, tác động lên TB ống
lượn xa làm tăng cường tái hấp thu Na+<sub>. </sub>


+ Hoàn tất tái hấp thu đc chọn lọc→nước tiểu cuối.


3, Khi uống thuốc nên uống nhiều nước để thực hiện quá trình bài tiết đc tốt hơn


<b>Câu 39: Hãy trình bày đặc tính, thành phần của nƣớc tiểu và ý nghĩa của việc </b>
<b>kiểm tra nƣớc tiểu trong nhân y và thú y? </b>


<i>1.Đặc tính: </i>


- Màu sắc: thường khơng màu hoặc vàng đến vàng đậm, tùy thuộc lượng sắc tố trong
nước tiểu.


Đa số gia súc nước tiểu trong, ngựa đục do có CaCO3
- pH: phụ thuộc vào thức ăn.


+ trâu bò ăn cỏ-> pH kiềm = 7 – 8,7(thực vật có nhiều Na+


, K+ )
+ chó(ăn thịt)-> pH axit = 5,7(nhiều P, S tạo axit H2SO4, H3PO4)


+ động vật ăn tạp(lợn), nước tiểu kiềm hoặc toan tùy loại thức ăn



+ khi lao động nặng nhọc cơ thể sinh nhiều sản phẩm trung gian mang tính axit -> pH
nước tiểu axit


- Lượng nước tiểu phụ thuộc vào tùy loài gia súc, lượng nước uống, trạng thái sinh lý
cơ thể. Đặc biệt quan hệ mật thiết với sự bài tiết mồ hôi ở da


<i>2. Thành phần nước tiểu</i>: 95% là nước, 5% vật chất khô gồm:
- Chất hưu cơ:


+ sản phẩm phân giải protein: Ure(80%), Uric, NH3, kiềm purin,.creatinin, axit
hippuric


+ axit lactic, axit béo, enzim, vitamin, sắc tố, hormone HCG, FSH, LH,..
- Chất vô cơ NaCl, NaHCO3, muối sunfat


- So sánh thành phần huyết tương, nước tiểu:


+ chất có trong huyết tương khơng có trong nước tiểu: đường, protein, lipit


+ chất khơng có trong huyết tương, có trong nước tiểu: NH3, axit hippuric, urocrom
+ chất có trong cả hai nhưng ở nước tiểu đậm đặc hơn: Cl


-, K+, Ca2+, Mg2+, ure,
creatinin


<i>3. Ý nghĩa của việc kiểm tra nước tiểu trong nhân y và thú y:</i>đánh giá sức khỏe gia súc
a, Căn cứ vào lượng nươc tiểu có các trường hợp:


- Vô niệu: khi huyết áp giảm thấp, phản xạ thải nước tiểu bị mất( khi ngất hoạc hôn
mê)



- Đa niệu: do viêm thận


b, Dựa vào màu sắc nước tiểu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

38
- Màu đỏ khơng cặn: nước tiểu có Hb -> ký sinh trùng đường máu


- Màu vàng khè:nhiều sắc tố mật -> viên gan hoặc sán lá gan
- Màu trắng sữa: có Albumin -> viêm thận


c,Căn cứ vào thành phần:
- Albumin- niệu: do viêm thận


- Đường niệu: biểu hiện của đái tháo đường


- Huyết niệu: khi thận và đường dẫn tiểu bị viêm, xuất huyết -> trong nước tiểu có
máu


- Ngoài ra nồng độ các chất điện giải trong nước tiểu có ý nghĩa trong chẩn đốn lầm
sàng các bệnh như sỏi thận, sỏi bàng quang do lắng khoáng


d, Chẩn đốn có thai:
- Dùng biện pháp sinh vật


- Phản ứng miễn dịch: nước tiểu nữ có thai chứa HCG


Nước tiểu có HCG + kháng HCG + hồng cầu (đã rửa sạch) -> hồng cầu tự do khơng
ngưng kết -> có thai



<b>Câu 40: Hãy trình bày vai trị của thận trong việc điều tiết áp suất thẩm thấu và </b>
<b>độ pHcủa máu? Nguyên nhân của các trƣờng hợp trúng độc toan kiềm? </b>


<i>1, Vai trị của thận trong việc điều hồ áp suất thẩm thấu: </i>


- Nếu P thẩm thấu trong máu tăng, hưng phấn sẽ đc truyền vào trung khu điều hoà áp
suất thẩm thấu ở vùng dưới đồi kích thích thuỳ sau tuyến yên tiết ADH để tăng tái hấp
thu nước chủ động ở ống lượn xa. Đồng thời ức chế miền vỏ tuyến trên thận tiết
adosteron để giảm tái hấp thu chủ động Na+


ở ống lượn xa, lượng nước tiểu
giảm,nồng độ Na+<sub> ko tăng→điều chỉnh đc áp suất thẩm thấu. </sub>


- Nếu áp suất thẩm thấu giảm thì quá trình xảy ra ngược lại.


- Kết quả của quá trình điều hoà thần kinh- thể dịch này tác động đến thận→cân
bằng áp suất thẩm thấu trong máu thông qua sự tái hấp thu nước và khoáng trong ống
thận nhỏ.


<i>2, Vai trò của thận trong việc điều tiết độ pH máu: </i>


- Khả năng đệm của máu để điều tiết pH máu phụ thuộc vào dự trữ kiềm là lượng
NaHCO<sub>3</sub> trong máu.


- Khi có axit: HA + NaHCO3→ NaA + H2CO3→ CO2:đến phổi.


đến thận H2O: thải ra ngoài.


- Dự trữ kiềm tiêu hao :NaA →Na+ (trả cho máu để dự trữ kiềm) và A- ( thải ra)
- Phân tiết ion H+ để tái hấp thu NaHCO3.



Trong biểu mơ ống thận nhỏ có enzim anhydraza cacbonic, nhờ enzim này CO2 +
H2O --> H2CO3, phân ly thành H+ + HCO3-


H+ kết hợp gốc axit của axit lactic, axit uric, axit axetic, ...thành axit tương ứng thải
theo nước tiểu, gốc kiềm đc giữ lại:


P/Ư: NaA + H+<sub> --> Na</sub>+<sub> ( giữ lại ) + HA ( thải ra) </sub>


- Chuyển muối phosphat kiềm thành muối phosphat axit: quá trình này xảy ra trong
ống lượn xa


1 phần kiềm trong máu kết hợp muối photphattrong nước tiểu đầu ( Na2HPO4,


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

39
H+ phân tiết ở thận sẽ trao đổi với ion với Na+, chuyển Na<sub>2</sub>HPO<sub>4</sub> thành NaH<sub>2</sub>PO<sub>4</sub> thải
ra ngoài nước tiểu, Na+


được tái hấp thu lại máu để bảo tồn sự dự trữ kiềm.
P/Ư : Na2HPO4 + H+ --> NaH2PO4 + Na+( tái hấp thu)


- Hình thành NH3 và thải NH4+:


Các biểu mơ của ống thận có thể làm cho NH2 của ax amin tách ra thành NH3 để tạo


gốc kiềm rồi thải ra ngoài qua nước tiểu dưới dạng muối amon.
NH3 + H+ --> NH4+


NH<sub>4</sub>++ NaA --> NH<sub>4</sub>A ( thải ra ngoài) + Na+ ( tái hấp thu)



<i>3, Nguyên nhân của các trường hợp trúng độc toan kiềm: </i>


Lượng muối amon thải ra trong nước tiểu là chỉ tiêu xác định sự thay đổi cân bằng
toan kiềm trong máu


+ lượng muối amon bài tiết nhiều chứng tỏ phản ứng của máu ngả về axit --> trúng
độc axit


+ Lượng muối amon bài tiết ra giảm chứng tỏ phản ứng của máu ngả về kiêm -->
trúng độc kiềm


<b>Câu 41: Hãy trình bày cấu tạo, đặc tính sinh lý của tinh trùng, ứng dụng trong </b>
<b>bảo quản tinh dịch và trong thụ tinh nhân tạo? </b>


1, Cấu tạo của tinh trùng: gồm 3 phần: đầu, cổ và đuôi.
-Đầu:


+ Nhân(ADN)→yếu tố quyết định tính di truyền của động vật.


+ Thể đỉnh(hyaluronidaza)→phá màng phản xạ(ko đặc trưng cho loài.
- Cổ:


+ Khớp cổ trước, cổ sau lỏng lẻo.


+ Chứa ty thể cung cấp năng lượng cho đuôi hoạt động.


- Thân: TB nhiều ty thể chứa men oxy hoá và oxyphotphoryl hoá→liên quan đến hoạt
động chuyển hoá của tinh trùng.


- Đuôi: sợi xoắn và dọc giúp tinh trùng có khả năng tiến thẳng.


- Màng: lipoprotein( bán thấm chọn lọc)


2, Đặc tính sinh lý của tinh trùng:
a, Vận động và sức sống:


- Vận động:


+ Tinh trùng vận động theo 1 phương thẳng về phía trước.


+ Tinh trùng có đặc tính vận chuyển ngược chiều dịng chảy của niêm dịch.


+ Vận tốc và khả năng vận động phụ thuộc độ thành thục tinh trùng và môi trường:
V=4mm/phút.


- Sức sống:


+ Phụ thuộc vào môi trường, nhiệt độ, độ pH, áp suất thẩm thấu và ánh sáng(đặc biệt
ánh sáng chiếu thẳng).


b, Hô hấp và trao đổi năng lượng: sử dụng năng lượng qua 3 hình thức:
- Hiếu khí: chủ yếu glucose(máu, pha loãng), fructose(tinh dịch)
C6H12O6 + O2 →6CO2 + 6H2O + 674Kcal.


Trong giai đoạn động dục và rụng trứng, môi trường sinh dục cái là nơi thuận lợi nhất
để hơ hâp hiếu khí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

40
Xảy ra trong phụ dịch hoàn, túi tinh


- Phân giải ATP: cổ, đuôi chứa ATP-aza tác dụng phân giải ATP.



ATP→ADP + 7-10(Kcal) + H3PO4. Năng lượng do hơ hấp hiếu khí và yếm khí một


phần tái tạo ATP .


3 Ứng dụng trong bảo quản tinh dịch và trong thụ tinh nhân tạo:


- Sức sống và sự vận động của của tinh trùng thuộc các yếu tố môi trường như:
+ Nhiệt độ cao, hoạt động mạnh, thời gian sống kéo dài.


+ Nhiệt độ thấp, hoạt động giảm, tiêu hao năng lượng giảm→thời gian sống kéo dài.
+ Nếu nhiệt độ <0o<sub>, tinh trùng chết mà ko ngừng hoạt động và đi vào tinh trùng tiềm </sub>


sinh.


→Nên bảo quản tinh dịch ở nhiệt độ thấp.


- Áp suất thẩm thấu: nếu quá thấp hoặc quá cao đều làm chết tinh trùng nên khi pha
chế môi trường cần chú ý.


- Độ pH: ảnh hưởng tới hoạt động enzyme của tinh trùng→ảnh hưởng tới TĐC. Dùng
bicacbonat để điều chỉnh độ pH để bảo tồn tinh trùng.


- Ánh sáng: ánh sáng chiếu thẳng trong đó có các tia hồng ngoại làm tinh trùng hoạt
động mạnh và thời gian sống sẽ giảm→sử dụng các lọ tối màu để đựng tinh dịch và để
trong bong tối.


- Các chất hoá học: tinh trùng mẫn cảm với những chất lạ vốn ko có trong mơi trường
tinh dịch.



- Trong kĩ thuật bảo tồn tinh dịch: ngăn chặn sự tiếp xúc giữa tinh trùng với để giảm
mức thấp nhất q trình hơ hấp giúp bảo tồn tinh dịch.


- Ứng dụng: bảo tồn tinh dịch trong tinh nang có enzyme chuyển hố
glucose→fructose.


<b>Câu 42: Hãy trình bày q trình hình thành tinh trùng và vai trị của dịch hồn </b>
<b>phụ? Trình bày tác dụng tuyến sinh dục phụ trong hoạt động sinh dục đực? </b>


Bài làm:


1, Quá trình hình thành tinh trùng:


-->Tinh trùng đc sản sinh ở tinh hoàn. Tinh hoàn bao gồm những ống xoắn hình trụ
gọi là ống sinh tinh, bao quanh là mô kẽ.


--> 4 giai đoạn:


+ Tăng sinh: 1 tinh nguyên bào--> 2n<sub> tinh bào, số lượng NST không đổi </sub>


+ Sinh trưởng: tinh bào đồng hóa, tích lũy dinh dưỡng --> tinh bào to ra --> tinh bào
cấp 1, phân chia giảm nhiễm lân 1 tạo tinh bào cấp 2 (2n NST)


+ Giảm nhiễm: tinh bào cấp 2 phan chia lần 2 --> 4 tinh tử --> biến đổi hình thành
tinh trùng (n NST) với 2 loại mang NST Y or X


+ Hoàn thiền: hoàn thiện các bộ phận ở phụ dịch hồn
2 Vai trị của dịch hồn phụ:


- tinh trùng ko ngừng đc sinh ra ở ống sinh tinh và sau đó đi vào tinh hoàn phụ lưu


lại ở đáy.


- Tinh hồn phụ có đủ điều kiện cần thiết để tinh trùng sống, phát triển và thành thục:
+ pH axit yếu nên kìm hãm bớt sự vận động của tinh trùng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

41
+ Nhiệt độ trong dịch hoàn phụ < thân nhiệt 3-4o<sub>C→tinh trùng ít hoạt động, giảm </sub>


tiêu hao năng lượng, thời gian sống lâu hơn.


+ Dịch hồn phụ có khả năng hấp phụ một số ion +(Ma2+<sub>, Ca</sub>2+<sub>)→chống trung hồ </sub>


điện tích tinh trùng→ko dính vào nhau(màng tinh trùng mang điện tích âm→ tụ tập
vào ion đó tạo thành từng đám


→giảm hoạt động, giảm tiêu tốn năng lượng→ tiềm sinh→2 tháng còn khả năng thụ
tinh.


3, Tác dụng tuyến sinh dục phụ trong hoạt động sinh dục đực:


a, Tuyến niệu đạo: tiết đầu tiên, có tác dụng rửa sạch đường dẫn tinh→chuẩn bị cho
tinh trùng đi qua.


b, Tuyến cowper: tiết dịch trong suốt, trung tính, làm trơn niệu đạo trước phóng tinh.
+ Nhiều Na+<sub> 1100mg%; ít K</sub>+<sub> 500mg%→kích thích sự vận động tinh trùng. </sub>


+ Tiết dịch keo→ngưng kết chất tiết của các tuyến khác→bịt kín tử cung của con
cái→chống sự xâm nhập của vi khuẩn vào dạ con và ko cho tinh dịch chảy ngược ra
ngoài.



c, Tuyến tiền liệt: cuối ống dẫn tinh, đầu niệu đạo


+ Tiết dịch màu trắng, đục với pH=6,5; chiếm 30% tổng tinh dịch.
+ Nhiều ax Xitric→ hoạt hoá tinh trùng.


+ Ax amin cung cấp dinh dưỡng cho tinh trùng.


+ Men fibrinolysin, Aminopeptidaza giúp chống sự đơng vón tinh dịch.


+ Prostagladin, Vazogladin kích thích co bóp cơ trơn đường sinh dục con cái giúp đẩy
tinh trùng vào tử cung và ống dẫn trứng.


d, Tuyến tinh nang: trong xoang chậu, trên bàng quang và ống dẫn tinh.
+ Quyết định thể tích tinh dịch(60%), chứa nhiều H2O.


+ fructoza, glucoza và nhiều chất dinh dưỡng khác cùng fibrinogen cung cấp chất
dinh dưỡng cho tinh trùng khi tinh trùng ra khỏi cơ thể gia súc đực.


+ Prostaglandin+ dịch cổ tử cung làm tăng co bóp cơ tử cung và nhu động vòi trứng
giúp tinh trùng di chuyển nhanh hơn và tăng khả năng tiếp nhận của tinh trùng trong
đường sinh dục của con cái.


<b>Câu 43: Hãy trình bày các nhân tố ảnh hƣởng đến sự sản sinh tinh trùng và các </b>
<b>chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tinh dịch? </b>


Bài làm:


1, Các nhân tố ảnh hưởng tới sự sản sinh tinh trùng:


-Loài, giống gia súc: là ảnh hưởng vốn gen đối với quá trình sinh tổng hợp các thành


phần của tinh dịch, đặc biệt ở các tuyến sinh dục phụ.


-kiểu thụ tinh: ở các gia súc phóng tinh âm đạo: trâu,bị, dê, cừu lượng tinh dịch ít
nhưng số tinh trùng/ml tinh dịch lại nhiều.


-Chế độ sử dụng: khai thác hợp lý thì lượng tinh dịch và chất lượng tinh trùng đều tốt.
Nếu khai thác tinh với cường độ cao, khoảng cách giữa 2 lần lấy tinh ngắn thì lượng
tinh dịch giảm rõ rệt và chất lượng tinh trùng cũng giảm.


-Chế độ dinh dưỡng: có ảnh hưởng rõ rệt đến chất lượng và thành phần tinh dịch.
-Ngồi ra các yếu tố khí hậu, thời tiết, nhiệt độ, độ ẩm, tâm trạng sinh lý…. Cũng ảnh
hưởng đến lượng và thành phần tinh dịch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

42
-Thể tích tinh dịch một lần xuất tinh


-Nồng độ tinh trùng.
-Hoạt lực tinh trùng.


-Sức đề kháng của tinh trùng.
-Tỷ lệ kỳ hình


-Tổng số tinh trùng tiến thẳng trong 1 lần xuất tinh.


<b>Câu 44: Hãy trình bày đặc điểm vận động và khai thác năng lƣợng của tinh </b>
<b>trùng, ứng dụng trong bảo quản tinh dịch và trong thụ tinh nhân tạo? </b>


Bài làm:


1, Đặc điểm vận động và khai thác năng lượng của tinh trùng:



-Tinh trùng có khả năng vận động độc lập trong môi trường tinh dịch cũng như trong
đường sinh dục con cái.


-Quá trình vận động tiêu tốn năng lượng dưới dạng ATP do ty thể cung cấp và năng
lượng do oxy hố hiếu khí đường fructoz + phân giải yếm khí đường fructoz.


-Tinh trùng vận động theo 1 phương thẳng về phía trước.


-Tinh trùng có đặc tính vận chuyển ngược chiều dịng chảy của niêm dịch.


-Vận tốc và khả năng vận động phụ thuộc độ thành thục tinh trùng và môi trường:
V=4mm/phút.


- tinh trùng di động đc là nhờ các nhân tố:
+ Vận động của bản thân V=4mm/phút.
+ động tác phóng tinh khi giao phối


+Nhờ co bóp , nhu động của đường sinh dục cái, đặc biệt thời kỳ động dục tử cung co
bóp mạnh --> phối đúng thời điểm --> tinh trùng di động nhanh, gặp trúng thụ tinh
hiệu quả


+ Tác dụng của hormone oxytoxin kích thích co bóp tử cung --> tăng tỉ lệ thụ thai
+ ống dẫn trúng tiết peptilizin hút tinh trùng về phía trứng


2, Ứng dụng trong bảo quản tinh dịch và trong thụ tinh nhân tạo:


<b>Câu 45: Trình bày quá trình hình thành trứng và sự rụng trứng. sự hình thành </b>
<b>thể vàng? </b>



1, Sự hình thành và phát triển của trứng: 3 giai đoạn


- gd 1: tăng số lượng noãn nguyên sinh bằng nguyên phân ( 2n chưa thành thục về
tính)


- gd 2: tích lũy dinh dưỡng, tăng kích thước thành nỗn bào sơ cấp(cấp 1)(2n)


- gd 3: hình thành trứng bằng giảm phân 2 lần liên tiếp(1 nỗn hồn cấp 1(2n) thành 1
tế bào trứng (n) + 3 cực cầu)


2, Sự chín và rụng trứng:


- trước động dục 1-2 ngày nồng độ FSH tăng cao kích thích tế bào hạt phân chia, phát
triển nhanh tăng kích thước


- TB hạt tăng tiết dịch chứa oestrogen làm dịch nhiều, thể tích bao noãn tăng nổi lên
trên bề mặt buồng trứng


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

43
- Số trứng rụng phụ thuộc vào từng lồi và ni dưỡng, khẩu phần ăn...


- Muốn rụng thì tỷ lệ LH/FSH phải thích hợp( 3/1) cơ sở giải thích:
+ Động dục giả: biểu hiện động dục, trứng không rụng ( LH quá thấp)
+ Động dục ngầm: động dục không rõ, trứng vẫn rụng --> ít oestrogen
3, Sự hình thành thể vàng:


trứng rụng tại đó tạo xoang máu(1-4 ngày) , LH kích thích TB hạt chứa sắc tố vàng
hình thành thể vàng


tiết progestoron: ức chế động dục( ức chế tiết FSH,LH) và an thai


khơng thụ tinh thì sau 3-15 ngày bị teo đi


nếu thu tinh thì tồn tại gần hết kỳ chửa làm ức chế tiết GnRH úc chế tiết FSH,LH làm
ngừng động dục, progestoron có tác dụng an thai


cơ chế tiêu hủy: hầu hết vào ngày 14 sau rụng trứng. tử cung tiết prostaglatin( trừ chó
mèo) làm co mạch ngoại vi, ngăn dinh dưỡng nuôi thể vàng nên tiêu hủy trong 24h
làm giảm progesteron nên lại tiết FSH, LH và động dục trở lại( chửa giả do thể vàng
tồn tại)


--> Chửa giả do thể vàng tồn tại


<b>Câu 46: Hãy giải thích các giai đoạn của chu kỳ tính ở gia súc và ý nghĩa của nó </b>
<b>trong chăn ni gia súc sinh sản? </b>


1, Khái niệm:


- Khi thành thục về tính, cứ sau 1 TG nhất định kèm theo sự rụng trứng cơ thể( đặc
biệt la cơ quan sinh dục) lại biến đổi. hiện tượng này lặp đi lặp lại gội là chu kỳ tính.
- Độ dài chu kỳ phụ thuộc loài: Trâu 28 ngày, bò. lợn 21 ngày, thú rừng 1-2 lần / năm
2, Chia ra làm 4 gd:


- Gđ trước động dục: là giai đoạn từ khi thể vàng tiêu hủy đến lần động dục tiếp theo,
chuẩn bị điều kiện cho đường sinh dục cái và trứng để thụ tinh.


+ biểu hiện:


FSH tác dụng làm bao noãn phát triển về khối lượng, chất lượng, nổi lên trên bề mặt
buồng trứng



tăng tiết oestrogen --> cơ quan sinh dục biến đổi :vách ống dẫn trứng có nhiều nhung
mao để đón trứng rụng, màng nhầy tử cung âm đạo tăng sinh, mạch quản tăng cung
cấp máu, tử cung,âm đạo, âm hộ bắt đầu xung huyết,âm mơn hơi bóng mọng, cổ tử
cung hé mở


Bỏ ăn, kêu rống, đái dắt...


- gd động dục: 3 kỳ: hưng phấn, chịu đực, hết chịu đực


+ lượng oestrogen tiết ra cao nhất gây hưng phấn mạnh, con vật ít ăn , bỏ ăn, bơn chồn
hoặc kêu rít lên, phá chuồng.


+ âm hộ sưng tấy chuyển từ hồng nhạt --> hồng đỏ--> đỏ thẫm. cổ tử cung mở
+ Âm đạo tiết niêm dịch từ trong suốt lỗng sang đặc, keo dính


+ trứng rụng


+ Những biến đổi sinh lý khác: tăng thân nhiệt 0,8-1,2 o<sub>C, tăng nhịp tim, BC trung </sub>


tính


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

44
- gd sau động dục: kéo dài vài ngày. thể vàng được hình thành tiết progesteron ức chế
tiết FSH, LH, nồng độ oestrgen giảm --> giảm hưng phấn. Sự tăng sinh và tiết dịch ở
tủ cung ngừng lại. con vật trở lại bình thường


gd yên tĩnh: là gd dài nhất. bắt đầu từ ngày thứ4 sau rụng trứng và không thụ tinh, kết
thúc khi thể vàng tiêu hủy.


Đây là gđ nghỉ ngơi cho chu kỳ tiếp theo


3, Ý nghĩa:


- phối giống đúng thời kỳ động dục để khả năng thụ tinh là cao nhất
- phát hiện thời điểm động dục:


+bằng quan sát biểu hiện của gia súc: màu sắc, kích thước âm hộ( màu đỏ thẫm), độ
mở cổ tử cung( 1,2-2cm), độ dính niêm dịch, thân nhiệt tăng 0,8-1,2 o


C
+dùng đực thí tình


+ máy điện sinh vật


- Áp dụng tính thời gian giao phối, tránh thai


<b>Câu 47: Trình bày cơ chế thụ tinh và ý nghĩa. Các biện pháp nâng cao tỷ lệ thụ </b>
<b>thai và số con sinh ra trên lứa? </b>


1, Cơ chế thụ tinh: là sự đồng hóa giữa trứng và tinh trùng thành hợp tử(2n) có khả
năng phân chia nguyên nhiễm liên tiếp thành phôi. Kết quả cho tái tổ hợp gen từ 2
nguồn khác nhau. Gồm 3 gd:


a, phá màng phóng xạ: hyaluronidaza( thế đỉnh) phân giải hyaluronic(gắn TB màng
phóng xạ) mở cửa cho tinh trùng vào ( khơng đặc trưng lồi)


b, phá màng trong suốt: men zonalizin(đầu). đặc trưng cho loài , chỉ vài chục tinh
trùng lọt vào tiếp cận màng nỗn hồng


c, phá màng nỗn hồn và đồng hóa nhân trứng và tinh trùng: đầu tiết ra



muraminidara phân giải 1 điểm màng nỗn hồng, chỉ cho 1 tinh trùng có súc sống
cao nhất qua(đầu lọt vào, đi ở ngồi), hình thành màng ngăn khơng cho tinh trùng
khác vào( cần Ca++ vì vậy nếu khử Ca++ thì nhiều tinh trùng vào)


- Kết quả : chỉ 1 tinh trùng vào, đầu tinh trùng hút dịch TB chất trứng kích thước =
ngân trứngđồng hóa hợp tử 2ndi chuyển về sừng tử cung (lợn : làm tổ ở 2 sừng,
bò : gốc giữa thân+sừng)sau đó bám chặt vào niêm mạc và phát triển thành phơi


nhau thai hình thành(2-5 tuần hồn thành làm tổ)
- Tính chọn lọc của trứng trong thụ tinh:


+ Ưu tiên quan hệ xa huyết thống


+Ưu tiên tinh trùng sức sống cao nhất --> thụ tinh là sự tái tổ hợp có sự chọn lọc tinh
tế về kiểu gen, tạo ra tổ hợp có sức sống cao


2, Ý nghĩa: Ứng dụng trong kỹ thuật cấy truyền hợp tử


- Phối giống những con bị cao sản, sau khi hình thành hợp tử, hút, lọc lấy hợp tử cao
sản sau đó cấy truyền hợp tử vào tử cung những con cái khác đã đc động dục.


--> đẩy nhanh công tác nhân giống gia súc


- điều khiển giới tính phụ hợp với mục tiêu sản xuất, kinh tế
3, biện pháp nâng cao tỷ lệ thụ thai và số con sinh ra trên lứa:
- chọn cấy các hợp tử cao sảngiống địa phương


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

45
- chọn lọc tinh trùng có sức sống cao nhất, chất lượng tốt nhất



- gây động dục hàng loạt và thụ tinh


<b>Câu 48: Trình bày sinh lý có chửa( nêu 1 số VD về thời gian mang thai của gia </b>
<b>súc)và sự điều tiết thần king và thể dịch trong thời kỳ mang thai, các biện pháp </b>
<b>hạn chế sảy thai? </b>


1/ sinh lý có chửa: phơi phát triển trong tử cung gồm 2 gd:


- Phôi: thụ tinh 1/3 TG, 3 lá phơi. Về dinh dưỡng gd này ko địi hỏi nhiều thức ăn,
nhưng phải đầy đủ chất lượng để giúp cho sự phát dục của phơi được hồn chỉnh


trong thời kỳ này, hợp tử bám chưa chắc nên dễ bị sảy thai


- Thai: cuối kỳ phơi đến đẻ, 3 lá phơi hóa thành các cơ quan bộ phậncon non đòi
hỏi cả về số lượng và chất lượng thức ăn ( voi 610 ngày, trâu 310, bị 280, lợn 114,
mèo58, chó 62, cừu 117, dê 158-165, chuột 20-23, hổ 105-113)


2/ sự điều tiết thần kinh thể dịch trong kỳ mang thai:


- thần kinh: sau thụ thai vỏ não hình thành vùng hưng phấn trội tiếp nhận các biến
đổi hóa và cơ học từ các thụ quan ở tử cung đảm bảo: máu nhiều, niêm mạc tử cung
tăng sinh,tăng tiết dịch.( hưng phấn mạnh nhất tháng thứ 2 nên dễ sảy thai)


- thể dịch:


+ progesterone( thể vàng, nhau) an thai( giảm co bóp tử cung): xúc tiến hợp tử làm
tổ, kích thích và duy trì sự phát triển nhau thai. Kích thước thượng bì bao tuyến vú
phát triển. ức chế tiết FSH, LH ức chế thải trứng


+ Hormone tuyến giáp ảnh hưởng tới sự phát triển của bào thai: tuyến giáp tăng tiết


--> tăng kích thước


+ Prostatglandin do nhau thai sản sinh ở kỳ chửa cuối --> phá thể vàng


+ Oestrogen:do nhau thai tiết ra ở kỳ chửa cuối--> tăng độ mẫn cảm của cơ trơn tử
cung với Oxytoxin


+ Relaxin do nhau thai tiết ra ở kỳ chửa cuối --> làm dãn dây chằng xương chậu, mở
cổ tử cung gây đẻ


2, Biện pháp hạn chế sảy thai:


<b>Câu 49: Hãy trình bày những thay đổi của cơ thể mẹ khi có chửa và cơ chế đẻ? </b>
<b>Ý nghĩa của nó trong chăn ni gia súc sinh sản? </b>


Bài làm:


1, Những thay đổi của cơ thể mẹ khi có chửa:


- Duy trì thể vàng tiết progesteron giúp an thai và ức chế động dục.


- Hình thành nhau thai đảm bảo trao đổi chất giữa mẹ và bào thai. Nhau thai còn tiết
hormon góp phần cơ chế điều hồ thể dịch quá trình chửa.


- Tử cung phát triển, niêm mạc tăng dày lên, máu đến nhiều để cung cấp dinh dưỡng
và năng lượng.


- TĐC tăng nhanh, đồng hố tăng, dị hố giảm, thời kì đầu cơ thể mẹ béo lên, nhưng
kì chửa cuối do thai phát triển mạnh nên mẹ lại gầy đi



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

46
- hô hấp chuyển sang phương thức hô hấp ngực,tần số hô hấp tăng,nhất là vào cuối kì
chửa do thai to chèn ép cơ hoành


- cơ năng của bộ máy tiêu hoá và tiết niệu bị ảnh hưởng do chèn ép của thai nên con
vật hơi bị táo bón và đi tiểu nhiều lần


- hàm lượng canxi –photpho trong máu giảm do phải cung cấp cho bào thai hình
thành xương,tốc độ lắng máu tăng


- phản ứng miễn dịch:số lượng bạch cầu thực bào tăng,làm lượng kháng thế tự nhiên
tăng


- cuối kì chửa hàm lượng Oestrogen do nhau thai tiết ra tăng cao.
2, cơ chế đẻ:


- đẻ là 1 quá trình sinh lí phực tạp chịu sự điều hồ của cơ chế thần kinh- nội tiết với
sự tham gia tác động cơ giới của thai đã thành thục


- thai phát triển thành thục có khối lượng nhất định sẽ gây kích thích cơ giới và áp
lực lên tử cung.Truyền hưng phấn về trung khu sinh dục ở tuỷ sống vùng chậu gây
phản xạ đẻ.


- Nội tiết:đến kì chửa cuối,do ảnh hưởng của hoocmon của tuyến trên thận,nhau thai
sản sinh prostatglandin làm thoái hoá thể vàng nên hàm lượng progesteron trong máu
giảm thấp. Đồng thời ở nhau thai tăng tiết relaxin làm giãn dây chằng xương chậu và
mở cổ tử cung và tăng tiết oestrogen làm tăng độ mẫn cảm của tử cung với oxytoxin
trước khi đẻ.


- biến đổi giữa cơ thể mẹ và thai:khi thai đã thành thục thì quan hệ sinh lí giữa mẹ và


thai khơng cịn cần thiết nữa .mối quan hệ giữa mẹ và thai qua nhau thai cần đc chấm
dứt .Lúc này thai như 1 ngoại vật trong tử cung cần phải đưa ra ngoài bằng đẻ.


3, Ý nghĩa: giải thích 1 số hiện tượng:
a, Đẻ khó: do


- cấu tạo xương chậu hẹp ( di truyền or suy dinh dưỡng)
- Con mẹ yếu do bị bệnh trước khi đẻ hoặc dinh dưỡng kém
- Thai to, thai ngược


- hàm lượng oxytoxin tiết ra quá it trước khi đẻ
b, Chậm sinh, vô sinh:


- Ding dưỡng: thiếu protein, vitamin, khoáng đa lượng, vi lượng...Hoặc ăn nhiều tinh
bột làm buồng trứng tích mỡ,các hormone, steroit hịa tan trong mỡ nên khơng cịn tác
dụng


- Nội tiết: thiếu hormone sinh dục or sự tiết hormone bị rối loạn
- Chế độ sử dụng khai thác:trâu bò cày bừa, kéo xe quá nặng nhọc
- Tuổi: gia súc cái quá già yếu


- Bẩm sinh : cấu tạo, cơ quan sinh dục ( tử cung quá nhỏ, buồng trứng không phát
triển..)


- Bệnh sản khoa


- Kỹ thuật phối giống : không đúng thời điểm...
- Stress: khí hậu thay đổi, vận chuyển xa...


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

47


1, đặc điểm cấu tạo của tuyến vú :


- bao tuyến: hình túi gồm nhiều tế bào biểu mô và nơi sản sinh ra sữa


- Ống dẫn: nối bao tuyến gồm ống dẫn nhỏ, trung bình, lớn cuối cùng hợp thành bể
sữa ở đáy tuyến vú


- Hệ thần kinh phân bố vào tuyến vú, đầu mút tập trung ở dưới da đầu vú
- tổ chức liên kết và mô mỡ


2, thành phần của sữa và sữa đầu:
a, sữa thường:


là sữa từ ngày 5,6 ,7 trở đi, trong sữa có đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho sự phát
triển của gia súc non


thành phần 70-80% là nước. 20-30% là vật chất khô(protein, lactoz, mỡ sữa, enzyme,
vitamin và kháng thể)


mỡ sữa là thành phần quan trọng nhất. Giá trị của sữa phụ thuộc vào tỷ lệ mỡ sữa.
+ Là axit béo, phân tử có từ C4 – C18 như butyric, stearic, oleic,panmitic...


+ gia súc non trong dạ dày có lipaza có thể phân giải được mỡ sữa hoặc hấp thu trực
tiếp những hạt mỡ


protein sữa là chỉ tiêu đánh giá chất lượng sữa, nguyên liệu chế tạo bột cazein, phomat
+ sữa tươi màu trắng do cazeinogen dạng hịa tan. Để 1 thời gian ngồi khơng khí VK
lactic lên men đường lactoz tạo axit lactic --> pH có tính axit --> Cazeinogen ngưng
kết thành cazein



+ Dạ dày gia súc non dưới tác dụng của enzim Kimozin nên Cazeinogen ngưng kết
thành cazein, tạo điều kiện cho pepsin tác dụng


- đường sữa do gluco và lactoz tạo thành
vitamin A,B,C,D,E


các enzim oxy hóa và thủy phân


có đấy đủ Na,K,P,Ca nhưng khơng có Fe. Gia súc non dự trữ Fe ở gan
b, sữa đầu:


có màu vàng do có nhiều vitaminA, đặc, có vị hơi mặn
protein gấp 5 lần sữa thường


albumin gấp 2 lần sữa thường


γ globulin: hàm lượng cao --> con non có thể tiếp nhận Ig từ sữa đầu --> bú sữa đầu
càng sớm càng tốt


vitamin A, C gấp 9 lần, VTM D gấp 3 lần


Muối khống :có nhiều MgSO4 có tác dụng tẩy phân trong đường tiêu hóa


độ chua của sữa đầu cao có tác dụng ức chế sự phát triển của vi khuẩn đường ruột
hàm lượng lactoz thấp tránh sự lên men


3, tại sao sữa đầu không chế biến được


<b>Câu 51: Trình bày quá trình sinh sữa, các nhân tố ảnh hƣởng đến sự sinh sữa và </b>
<b>ý nghĩa trong chăn nuôi gia súc lấy sữa? </b>



1, qtr sinh sữa;


- Sữa được tạo ra từ các tế bào thượng bì của bao tuyến thu nhận những chất dinh
dưỡng từ máu tổng hợp thành sữa và thải vào xoang bao tuyến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

48
- Tuyến vú chiếm 2 – 3% trọng lượng cơ thể nhưng trong 1 năm bầu vú tiết sữa có 1
lượng vật chất khô gấp 2-3 lần trọng lượng cơ thể


đường sữa > đường huyết 90- 95%, mỡ sữa >19 lần mỡ máu, protein < protein máu 2
lần


Tổng hợp protein;


+ Cazein tổng hợp từ a.a huyết tương


+ Albumin: từ a.a huyết tương hoặc trực tiếp từ máu


+ γ Globulin: thẩm thấu từ máu, thành phần γ Globulin phụ thuộc mầm bệnh, VK mà
con mẹ tiếp xúc trong thời gian có thai


Tổng hợp đường sữa ( lactoz) từ glucoz và galactoz
nguyên liệu : 80% protein huyết, 20% từ axit béo
tổng hợp mỡ sữa: glyxerin + axit béo


Nguyên liệu: glyxerin: thủy phân mỡ trong máu và oxh glucoz
axit béo 20% từ thức ăn, 50% từ huyết tương


2, Quá trình sinh sữa được điều tiết : thần kinh và thể dịch



Thần kinh: bú vắt kích thích mút thần kinh tuyến vú> tủy sống >hypothalamus
-->vỏ não. Từ vỏ não hưng phấn truyền từ tủy sống đến trung khu giao cảm--> kích
thích bao tuyến sinh sữa


Thể dịch: hypothalamus tiết yếu tố giải phóng các hormone tiền yên: FSH, LH,
prolactin, STH, TSH, ACTH


-FSH--> tế bào hạt tiết oestrogen --> ống dẫn phát triển
- LH --> thể vàng tiết progesterone --> bao tuyến phát triển
- prolactin: mô tuyến phát triển --> tạo sữa


- STH: kích thích sinh sữa thơng qua tăng trao đổi đường, protein
- ACTH: duy trì khả năng tiết sữa bằng thúc đẩy trao đổi chất
3, Các nhân tố ảnh hưởng sản lượng, chất lượng sữa


giống và di truyền


điều kiện nuôi dưỡng: phải đủ chất dinh dưỡng : protein, vitamin, khoáng. Mức
protein cần thiết là 90-100 g/1 đơn vị thức ăn trong thời kỳ tiết sữa mạnh


các ngun nhân khí hậu(nóng), viêm vú làm giảm số lượng và chất lượng sữa


<b>Câu 52: Trình bày cơ chế ( thần kinh và thể dịch) của động tác thải sữa và cơ sơ </b>
<b>của việc vắt sữa hợp lý: </b>


1/ Sự thải sữa


- sữa sinh ra ở TB biểu mơ, tích vào xoang bao tuyến → bể sữa . khi bú, vắt làm thay
đổi áp suất xoang và sức căng đầu vú nên sữa theo ống dẫn sữa vào bể sữa



- Bú vắt làm áp suất bể lên xuống có quy luật nên sữa liên tục vào bể sữa. Nếu áp
suất cao kéo dài làm ức chế tạo sữa


- Phản xạ thải sữa kéo dài 5-10 phút nên vắt sữa nhanh chóng và vắt kiệt sữa sẽ thúc
đẩy q trình sinh sữa lần sau


- Lợn khơng có bể sữa, thời gian gây phản xạ thải sữa lâu, lợn con dùng mõm thúc
vào vú mẹ kích thích sữa chảy ra


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

49
- Pha thần kinh: thay đổi áp suất bể( nhiều sữa) kích thích thần kinh hưng phấn


truyền vào tủy sống đến trung khu tiết sữa ( dưới đồi) truyền lên vỏ não. Từ đó phát
lệnh xuống tủy sống ra cơ vòng đầu vú→ thải sữa


- Pha thần kinh-thể dịch: tiếp pha 1, kích thích do động tác thải sữa→ vùng dưới
đồi→ tuyến yên tiết oxytoxin→ co bóp cơ trơn ống dẫn và tuyến vú →dồn sữa về bể
sữa →áp suất tăng kích thích cơ vịng giãn →thải sữa


3/ cơ sở việc vắt sữa hợp lý


- Pha thải sữa liên quan đến vỏ não nên có thể thành lập phản xạ có điều kiện thải
sữa


- khi vắt sữa chú ý đúng kỹ thuật và phù hợp hoạt động tiết sữa


- Xoa bóp đầu vú: rửa, xoa bóp kích thích thụ quan nhận cảm áp suất . nhiệt độ ở
núm vú gây phản xạ thải sữa



- Thời gian xoa bóp phải phù hợp thời kỳ tiềm phục phản xạ thải sữa


- Tốc độ vắt : phù hợp cơ quan nhận cảm( đầu vú 80-120 lần /phút) nên vắt tối
thiểu 60 lần /phút. Vắt chậm làm ức chế


- Số lần vắt trong ngày tùy năng suất, thường là 2


- Phương thức vắt: máy(4 đầu vú 1 lúc) nếu tay( luân phiên đôi vú trước, sau hoặc
vắt chéo trước sau)


</div>

<!--links-->

×