Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.39 KB, 13 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ma trận đề kiểm tra học kì II, Địa lí 9
<b>Chủ đề (nội </b>
<b>dung,chương) </b>
<b>/Mức độ nhận </b>
<b>thức</b>
<b>Nhận biết</b>
<b> TN TL</b>
<b>Thông hiểu</b>
<b> TN TL</b>
<b>Vận dụng</b>
<b> TL</b>
<b>Vận dụng</b>
<b>sáng tạo</b>
<b>TL</b>
<b>Vùng Đông</b>
<b>Nam Bộ</b>
Nêu được các
trung tâm kinh tế,
vai trò vùng kinh
tế trọng điểm phía
Nam
22%
1đ
- Trình bày được
đặc điểm kinh tế
của vùng (sản
phẩm cây công
nghiệp)
-Rèn kĩ năng vẽ
11% 45%
0,5đ 2đ
-Trình bày
được tầm
quan trọng
của vùng đối
với sự phát
triển công
nghiệp đất
nước
22%
1đ
45% TSĐ =
4,5điểm 22% TSĐ =1điểm 56 % TSĐ =2,5điểm; 22% TSĐ =1điểm;
<b>Vùng Đồng</b>
<b>bằng sông Cửu</b>
<b>Long</b>
- Trình bày được
đặc điểm phát triển
kinh tế của vùng :
vùng trọng điểm
lương thực thực
phẩm
- Trình bày
được ý
nghĩa phát
triển công
nghiệp chế
biến lương
thực, thực
phẩm.
40% TSĐ =
<b>Phát triển tổng</b>
<b>hợp kinh tế và</b>
<b>bảo vệ tài</b>
<b>nguyên môi</b>
<b>trường biển,</b>
<b>đảo</b>
Kể tên và xác định
được vị trí một số
đảo và quần đảo
lớn từ Bắc vào
Nam.
Trình bày đặc
điểm tài nguyên,
môi trường biển
đảo.
15% TSĐ =
1,5điểm 75% TSĐ =1,điểm; 25% TSĐ = 0,5điểm;
<b>TSĐ 10</b>
<b>2đ</b>
<b>2,0 điểm</b>
<b>20%; </b>
<b>1đ 4đ</b>
<b>5,0 điểm</b>
<b>50% </b>
<b> 1đ</b>
<b>1,0 điểm</b>
<b>10% </b>
<b>2đ</b>
<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – Năm học: 2011-2012</b>
Mơn: Địa lí 9
Thời gian : 60 phút ( không kể phát đề)
<b>A. TRẮC NGHIỆM:</b> (3 điểm)
<b>I. Chọn câu trả lời đúng nhất : (2đ)</b>
<b>1- Ba trung tâm kinh tế lớn ở Đông Nam Bộ là:</b>
A- Hà Nội, Đà Nẵng, TPHCM.
B- TPHCM, Biên Hòa, Cần Thơ.
C- TPHCM, Biên Hòa, Vũng Tàu.
D- Cần Thơ, Vũng Tàu, TPHCM.
<b> 2- Cây công nghiệp lâu năm trồng chủ yếu ở Đông Nam Bộ là:</b>
A- Cao su, cà phê, hồ tiêu, đậu tương, cây ăn quả.
B- Cao su, Cà phê, điều, hồ tiêu.
C- Cao su, cà phê, lạc, mía, dừa.
D- Cao su, cà phê, điều, mía, thuốc lá.
<b>3- Vai trị quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam thể hiện ở :</b>
A- GDP chiếm tỉ trọng lớn so với cả nước.
B- Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C- Lực lượng lao động đông.
D- Diện tích lãnh thổ rộng lớn.
<b> 4- Ơ nhiễm mơi trường biển đảo ở nước ta sẽ dẫn đến hậu quả:</b>
A- Ảnh hưởng xấu đến giao thông biển.
B- Khống sản và rừng ngập mặn nhanh chóng cạn kiệt.
C- Giảm tài nguyên sinh vật, gây ra nhiều thiên tai hơn.
<b> B. TỰ LUẬN: (7 điểm)</b>
<b>1</b>
<b>4</b>
<b>5</b>
<b>2</b>
<b>3</b>
<b>6</b>
<b>8</b>
<b>Câu 1.</b> Trình bày hiện trạng sản xuất lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Cửu
Long. Phát triển mạnh công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có ý nghĩa như thế nào
đối với sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng này? ( 4đ )
<b> Câu 2.</b><i><b> </b>Tỉ trọng một số sản phẩm tiêu biểu của các ngành công nghiệp trọng điểm ở</i>
<i>Đơng Nam Bộ so với cả nước, năm 2001(cả nước = 100%)</i>
<b>Ngành công nghiệp </b>
<b>trọng điểm</b>
<b> Sản phẩm tiêu biểu</b>
Tên sản phẩm Tỉ trọng so cả nước
(%)
Khai thác nhiên liệu Dầu thơ 100,0
Điện Điện sản xuất 47,3
Cơ khí - điện tử Động cơ điêden 77,8
Hóa chất Sơn hóa học 78,1
Vật liệu xây dựng Xi măng 17,6
Dệt may Quần áo 47,5
Chế biến lương thực
thực phẩm
Bia 39,8
Dựa vào bảng trên :
a- Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ trọng một số sản phẩm tiêu biểu của các ngành
công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ so với cả nước. (2đ)
b- Nêu vai trò của Đông Nam Bộ trong phát triển công nghiệp của cả nước (1đ)
<b> 1-C, 2-B, 3-A, 4-D</b>
II. Dựa vào lược đồ, điền vào ơ bên dưới các vị trí tương ứng với tên các đảo
(1đ)
…1… Cát Bà …7…Côn Đảo …4…Lí Sơn …3… Cồn Cỏ
<b> B. TỰ LUẬN: (7 điểm)</b>
<b>Câu 1. (4,0 điểm)</b>
a) Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất nước
ta<i>. </i>
- Diện tích và sản lượng lúa chiếm trên 50% của cả nước. Bình quân
lương thực đầu người gấp 2,3 lần cả nước (đạt 1066,3 kg/người, năm 2002). <i>(0,5 điểm)</i>
- Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước với nhiều loại hoa quả nhiệt đới : xoài, dừa,
cam, bưởi,...<i> (0,5 điểm)</i>
- Nghề chăn nuôi vịt cũng được phát triển mạnh. Vịt được nuôi nhiều nhất ở các tỉnh
Bạc Liêu, Cà Mau, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Trà Vinh.<i> (0,5 điểm)</i>
- Tổng sản lượng thuỷ sản của vùng chiếm hơn 50% của cả nước. Nghề nuôi trồng
thuỷ sản, đặc biệt là nghề nuôi tôm, cá xuất khẩu, đang được phát triển mạnh.<i> (0,5 điểm)</i>
b) Phát triển mạnh công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có ý nghĩa quan trọng
đối với sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long
- Góp phần nâng cao giá trị và chất lượng sản phẩm <i>(0,5 điểm)</i>, đồng thời giúp sử dụng
và bảo quản sản phẩm được lâu dài, đa dạng hoá sản phẩm lương thực, thực phẩm.<i> (0,5</i>
<i>điểm)</i>
- Giúp cho sản phẩm lương thực, thực phẩm nước ta mở rộng ra thị trường quốc tế.<i> (0,5</i>
<i>điểm)</i>
- Làm cho nền nông nghiệp của vùng dần tiến tới mơ hình sản xuất liên kết nông, công
nghiệp. <i>(0,5 điểm)</i>
<b>Câu 2 : (3đ)</b>
a. Vẽ biểu đồ cột, đúng tỉ lệ (7 cột) 1,75đ
Chú thích, tên biểu đồ 0,25đ
- Có đủ các ngành cơng nghiệp trọng điểm của cả nước, một số sản phẩm chính của các
ngành cơng nghiệp trọng điểm dẫn đầu cả nước (dầu khí, sơn hóa học ... ). Là vùng có
ngành cơng nghiệp phát triển nhất nước ta (0,5đ)
ĐNB có vai trị quyết định sự phát triển của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
-sự phát triển công nghiệp cả nước, thúc đẩy mạnh mẽ quá trình cơng nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước. (0,5đ)
<b>Chủ đề (nội </b>
<b>dung,chương) </b>
<b>/Mức độ nhận </b>
<b>thức</b>
<b>Nhận biết</b>
<b>TN</b>
<b>Thông hiểu</b>
<b> TN TL </b>
<b>Vận dụng</b>
<b>TL </b>
<b>Vận dụng</b>
<b>TL</b>
<b>Vùng Đơng</b>
<b>Nam Bộ</b>
- Trình bày được đặc
điểm kinh tế của vùng
(sản xuất công nghiệp,
sản phẩm cây cơng
nghiệp)
TN: Câu 1,2,3
- Trình bày
được những
thuận lợi và
khó khăn của
đặc điểm tự
nhiên, tài
nguyên thiên
nhiên của vùng
đối với phát
triển kinh tế -
xã hội.
TL Câu 1
45% TSĐ =
4,5điểm
33,3 % TSĐ = 1,5điểm; 66,7% TSĐ =
3điểm;
<b>Vùng Đồng</b>
<b>bằng sông Cửu</b>
<b>Long</b>
- Biết xử lí số liệu, vẽ
và phân tích biểu đồ cột
hoặc thanh ngang để so
sánh sản lượng thuỷ
sản của Đồng bằng
sông Cửu Long và
Đồng bằng sông Hồng
so với cả nước.
TL Câu 2a
– Giải thích
những tác
động của tự
nhiên, dân
cư, xã hội
tới sự phát
triển kinh tế
của vùng.
TL Câu 2b
4điểm 62,5% TSĐ = 2,5điểm 37,5% TSĐ=1,5điểm
<b>Phát triển tổng</b>
<b>hợp kinh tế và</b>
Kể tên và
xác định
<b>bảo vệ tài</b>
<b>nguyên mơi</b>
<b>trường biển,</b>
<b>đảo</b>
được vị trí
một số đảo
và quần đảo
lớn từ Bắc
vào Nam.
TN câu II
biển đảo.
TN câu 4
15% TSĐ =
1,5điểm
75% TSĐ =
25% TSĐ =
0,5điểm;
<b>TSĐ 10</b>
<b>1đ</b>
<b>1,0 điểm</b>
<b>10%; </b>
<b>2đ 2,5đ</b>
<b>4,5 điểm</b>
<b>45% </b>
<b> 3đ</b>
<b>3,0 điểm</b>
<b>30% </b>
<b>2đ</b>
<b>1,5 điểm; </b>
<b>15% TSĐ </b>
<b>B.</b>
B- Than đá và than bùn.
C- Sức nước và khí thiên nhiên.
D- Than đá và khí thiên nhiên
<b> 2-</b> Yếu tố tự nhiên chính nào làm cho cơ cấu cây trồng của Đơng Nam Bộ khác với Đồng
bằng sơng Cửu Long:
A- Địa hình
B- Khí hậu
C- Đất đai
D- Nguồn nước
3- Cây công nghiệp lâu năm trồng chủ yếu ở Đông Nam Bộ là:
A- Cao su, cà phê, hồ tiêu, đậu tương, cây ăn quả.
B- Cao su, Cà phê, điều, hồ tiêu.
C- Cao su, cà phê, lạc, mía, dừa.
D- Cao su, cà phê, điều, mía, thuốc lá.
4- Ơ nhiễm môi trường biển đảo ở nước ta sẽ dẫn đến hậu quả:
B- Khoáng sản và rừng ngập mặn nhanh chóng cạn kiệt.
C- Giảm tài nguyên sinh vật, gây ra nhiều thiên tai hơn.
D- Giảm tài nguyên sinh vật, ảnh hưởng xấu đến các khu du lịch.
<b> </b>
<b>Câu1.</b> Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng thế nào đến sự phát triển
kinh tế ở Đông Nam Bộ ? ( 3đ )
<b>1</b>
<b>4</b>
<b>5</b>
<b>2</b>
<b>3</b>
<b>6</b>
<b>8</b>
<b>Câu 2.</b>Dựa vào bảng số liệu sau:
Tình hình sản xuất thủy sản ở Đồng bằng Sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước, năm
2002 (nghìn tấn)
<b>Sản lượng</b> <b>Đồng bằng</b>
<b> sơng Cửu Long</b>
<b>Đồng bằng</b>
<b> Sông Hồng</b>
<b>Cả nước</b>
<b>Cá biển khai thác</b> 493,8 54,8 1189,6
<b>Cá nuôi</b> 283,9 110,9 486,4
<b>Tôm nuôi</b> 142,9 7,3 186,2
<i><b> </b></i>
a- Hãy vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở Đồng
bằng Sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước (cả nước= 100% ) (2đ)
b- Giải thích vì sao Đồng bằng sông Cửu Long phát triển mạnh nghề nuôi trồng, đánh bắt
thủy sản ? (2đ)
I. Chọn câu trả lời đúng nhất : (2đ)<b> 1-C, 2-B, 3-A, 4-D</b>
II. Dựa vào lược đồ, điền vào ô bên dưới các vị trí tương ứng với tên các đảo (1đ)
<b>B. TỰ LUẬN: (7 điểm)</b>
<b>Câu 1. (3,0 điểm)</b>
Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến sự phát triển kinh tế ở
Đông Nam Bộ.
a) Thuận lợi:
+ Đơng Nam Bộ có địa hình khá bằng phẳng, đất đai màu mỡ, Đất badan, đất xám diện
tích lớn, khí hậu cận xích đạo, thuận lợi cho sự phát triển nông nghiệp, nhất là cây công
nghiệp lâu năm. (0.5đ).
+ Vùng biển ấm, ngư trường rộng lớn, hải sản phong phú → khai thác, nuôi trồng thủy
sản, gần đường hàng hải quốc tế → GTVT biển, giao lưu hội nhập kinh tế, thềm lục địa
nông và giàu tiềm năng về dầu khí → cơng nghiệp năng lượng (1đ).
+ Mạng lưới sơng ngịi dày đặc có tiềm năng lớn về thủy điện, thủy lợi phát triển giao
thông, cung cấp nước cho sinh hoạt… (0.5đ).
b. Khó khăn:
+ Mùa khô kéo dài thiếu nước nghiệm trọng cho sản xuất, sinh hoạt. Trên đất liền nghèo
khoáng sản. (0.5đ).
+ Diện tích rừng thấp, nguy cơ gây ô nhiễm môi trường do chất thải công nghiệp và sinh
<b>Câu 2. (4,0 điểm)</b>
Tình hình sản xuất thủy sản ở Đồng bằng Sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước, năm
2002 (%)
<b>Sản lượng</b> <b>Đồng bằng</b>
<b> sông Cửu Long</b>
<b>Đồng bằng</b>
<b> Sông Hồng</b>
<b>Cả nước</b>
<b>Cá biển khai thác</b> 41,5 4,6 100
<b>Cá nuôi</b> 58,4 22,8 100
<b>Tôm ni</b> 76,7 3,9 100
a. Xử lí đúng số liệu (%) (0,5đ)
Vẽ đúng biểu đồ cột hoặc thanh ngang, đúng tỉ lệ, có chú thích rõ ràng, tên biểu đồ (2đ)
b. + Giải thích (1,5đ)
- Nhiều dt mặt nước để nuôi trồng, đánh bắt thủy sản (0,5đ )
- Nguồn thủy sản phong phú, nhiều ngư trường lớn (0,5đ )