BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
------
BỘ GIÁO ÁN MINH HỌA
DẠY HỌC CÔNG NGHỆ Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC
THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT VÀ NĂNG LỰC HỌC SINH
(Lưu hành nội bộ)
HÀ NỘI - 2021
Phụ lục 1. KẾ HOẠCH DẠY HỌC MINH HỌA PPDH
CHỦ ĐỀ: SỬ DỤNG TỦ LẠNH
Công nghệ - Lớp 5; Thời gian thực hiện: 2 tiết
Bảng đặc tả về mối quan hệ YCCĐ - Mục tiêu - Nội dung - PPDH
YCCĐ
Mục tiêu
Nội dung
- Trình bày a) Năng lực cơng nghệ
được
tác Nhận thức công nghệ:
dụng của tủ + Kể tên, chỉ được vị trí và nêu được
lạnh trong gia vai trị của các khoang/ngăn chứa
đình.
thực phẩm trong tủ lạnh.
I. Cấu tạo chung về
- Nhận biết + Trình bày được tác dụng của tủ
tử lạnh
được vị trí, lạnh trong gia đình.
1. Tác dụng của tủ
lạnh trong đời sống
vai trị các Sử dụng cơng nghệ:
khoang khác + Thực hiện được việc sắp xếp, bảo 2. Vị trí các ngăn
trong tủ lạnh
nhau trong tủ quản thực phẩm đúng cách, an tồn. 3. Vai trị của các
lạnh.
+ Thực hiện được việc vệ sinh tủ lạnh ngăn trong tủ lạnh
- Thực hiện sạch sẽ, an toàn.
được việc sắp + Nêu được một số biểu hiện bất II. Sử dụng tủ lạnh
xếp,
bảo thường của tủ lạnh.
1. Sắp xếp thực
phẩm trong tủ lạnh
quản
thực b) Năng lực chung
2. Vệ sinh tủ lạnh
phẩm trong Tự chủ và tự học: Tự tìm hiểu thực
3. Một số biểu hiện
tủ lạnh đúng tế và trên sách báo, internet về tác bất thường của tủ
cách, an tồn. dụng của tủ lạnh; vị trí, vai trị các lạnh
- Nhận ra ngăn chứa thực phẩm để sử dụng
được một số hiệu quả, an toàn, tiết kiệm điện.
biểu hiện bất Giao tiếp và hợp tác: Tham gia tích
thường của tủ cực, trách nhiệm hoạt động nhóm,
lạnh
trong thảo luận hăng hái, hợp tác cùng bạn
q trình sử hồn thành tốt nhiệm vụ được giao.
dụng.
c) Phẩm chất
Chăm chỉ: Chủ động tự giác học tập,
mở rộng kiến thức thể hiện qua việc
thu thập thông tin liên quan đến kiến
thức sử dụng và bảo quản thực phẩm
trong tủ lạnh.
Trách nhiệm: Sử dụng tủ lạnh hàng
ngày hiệu quả, an toàn, tiết kiệm.
1
PPDH
PPDH chủ
đạo cho mỗi
nội
dung
chính như
sau:
- Dạy học
trực quan
kết hợp dạy
học nhóm,
đàm thoại,
kĩ thuật dạy
học
theo
trạm.
- Dạy học
nhóm kết
hợp dạy học
tình huống,
sử dụng kĩ
thuật dạy
học
trò
chơi.
I. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT VÀ NĂNG LỰC HỌC SINH
a) Năng lực công nghệ:
Nhận thức công nghệ:
+ Kể tên, chỉ được vị trí và nêu được vai trị của các khoang/ngăn chứa
thực phẩm trong tủ lạnh.
+ Trình bày được tác dụng của tủ lạnh trong gia đình.
Sử dụng công nghệ:
+ Thực hiện được việc vệ sinh tủ lạnh sạch sẽ, an toàn.
+ Thực hiện được việc sắp xếp, bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh đúng
cách, an toàn.
+ Nêu được một số biểu hiện bất thường khi sử dụng tủ lạnh.
b) Năng lực chung:
Tự chủ và tự học: Tự tìm hiểu trong thực tế ở gia đình và trên sách báo,
internet về tác dụng của tủ lạnh; vai trò của các ngăn/khoang chứa thực phẩm trong
tủ lạnh để sử dụng hiệu quả, an toàn, tiết kiệm điện.
Giao tiếp và hợp tác: Tham gia tích cực, trách nhiệm trong hoạt động nhóm,
thảo luận hăng hái, hợp tác cùng bạn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
c) Phẩm chất:
Chăm chỉ: Chủ động tự giác trong học tập, mở rộng kiến thức thể hiện qua
việc thu thập thông tin liên quan đến kiến thức sử dụng và bảo quản thực phẩm
trong tủ lạnh.
Trách nhiệm: Có ý thức vận dụng vào sử dụng tủ lạnh hàng ngày
an toàn, tiết kiệm.
II. TRỌNG TÂM BÀI HỌC VÀ CHUẨN BỊ BÀI HỌC
- Kiến thức về tác dụng của tử lạnh, vị trí và vai trị của các khoang/ngăn
chứa thực phẩm trong tủ lạnh.
- Kĩ năng về sử dụng tủ lạnh đảm bảo hiệu quả, an toàn, tiết kiệm điện
năng.
1.
2.
Chuẩn bị của giáo viên:
-
Xây dựng kế hoạch dạy học
Tranh giáo khoa, nhiều loại tủ lạnh khác nhau về kiểu dáng, màu sắc.
-
Video giới thiệu tủ lạnh, video giới thiệu cách sử dụng và bảo quản
thực phẩm trong tủ lạnh.
-
Học liệu: Phiếu học tập cá nhân, học tập nhóm.
Chuẩn bị của học sinh:
- Tìm hiểu trước về tủ lạnh (vị trí vai trị các ngăn chứ thực phẩm, cách
sử dụng đúng cách).
2
III.
-
Đọc SGK chủ đề Tủ lạnh, nêu tác dụng của tử lạnh.
-
Sưu tầm một số tranh ảnh về tủ lạnh, phát hiện những chức năng mới
mà em thích.
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ ĐẠO
PPDH chủ đạo cho mỗi nội dung chính được xác định như sau:
- Nội dung I. Cấu tạo chung về tủ lạnh: Sử dụng PPDH chủ đạo là dạy học
trực quan kết hợp dạy học nhóm, đàm thoại, kĩ thuật dạy học mảnh ghép, theo trạm.
- Nội dung II. Sử dụng tủ lạnh: Sử dụng PPDH dạy học chủ đạo là dạy học
nhóm kết hợp dạy học bằng tình huống, sử dụng kĩ thuật dạy học trị chơi.
IV.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Các hoạt động
Tổ chức các hoạt động
1. Hoạt động: Khởi động (5 phút)
Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập, kết nối giới thiệu bài.
Nội dung: Giới thiệu tác dụng của tủ lạnh
Cách tiến hành: Xem video giới thiệu tủ lạnh, đàm thoại gợi mở
+ Cho học sinh xem video giới thiệu tủ lạnh (1 ph)
+ HS xem video
+ Bạn nào giỏi nhắc lại lời bài hát cho cô.
+ Hs trả lới câu hỏi
+ Video giới thiệu đồ vật gì có trong gia đình em?
+ HS: tủ lạnh
+ Rất giỏi! Các em ạ! Tủ lạnh là một đồ dùng thiết
yếu trong gia đình, phục vụ cho cuộc sống của
HS: quan sát hình ảnh
chúng ta. Vậy để biết được cách sử dụng tủ lạnh,
HS hào hứng vào học bài mới
chúng mình cùng tìm hiểu qua bài học hơm nay. (sử
dụng tủ lạnh)
2. Hình thành kiến thức: (50 phút)
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu về cấu tạo và tác dụng của tủ lạnh; vai trò các khoang của
tủ lạnh ( 15 phút)
Mục tiêu: HS kể tên, chỉ được vị trí và nêu được vai trò của các khoang khác nhau trong tủ
lạnh.
Nội dung: - Mơ tả cấu tạo bên ngồi của tủ lạnh: hình dáng, kích thước, màu sắc.
- Mơ tả vị trí, vai trị của các khoang trong tủ lạnh.
Sản phẩm: Ghi chép bảng tổng hợp nhóm theo yêu cầu của giáo viên.
Cách tiến hành: Kĩ thuật dạy học mảnh ghép, dạy học theo trạm
Câu hỏi thảo luân:
1.Vai trò của tủ lạnh trong gia đình.
2. Mơ tả cấu tạo bên ngồi của tủ lạnh: hình dáng,
kích thước, màu sắc.
3. Mơ tả vị trí, vai trị của các khoang trong tủ lanh.
+ Thảo luận nhóm.
3
- GV chia nhóm , yêu cầu HS quan sát ảnh tủ lạnh
thảo luận câu hỏi trên.( 3 phút)
- GV chia nhóm ghép
- HS chia sẻ kết quả
- HS chia sẻ kết quả theo Trạm.( mỗi trạm 2 phút)
- Giữ gìn, bảo quản thức ăn.
- GV: Em hãy nêu vai trị của tủ lạnh trong gia đình
em?
- Dạng hình hộp chữ nhật, kích thước(
- Nêu cấu tạo bên ngồi của tủ lạnh?
tùy loại to, nhỏ), nâu, sám, xanh, đen,
bạc, …..
- Mơ tả vị trí, vai trị của các khoang trong tủ lanh.
Qua tìm hiểu về cấu tạo và vai trị các khoang của
- Ngăn đông: làm đá, bảo quản thực
phẩm tươi sống.
tủ lạnh, chúng ta cần lựa chọn loại tủ lạnh nào cho
phù hợp với điều kiện gia đình mình cho phù hợp?
- Ngăn mát: Rau, củ, quả, thực phẩm.
Các hộc đựng trứng, chai lọ….
*Gv cho học sinh xem clip và hình ảnh
Tác dụng của tủ lạnh:
Cấu tạo của tủ lạnh
Lựa chọn tủ lạnh phù hợp với gia đình
Các bộ phận của tủ lạnh
Vị trí vai trị của các khoang trong tủ lạnh
Ngăn mát
Ngăn đá
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách sắp xếp, bảo quản thực phẩm: ( 15 phút)
Mục tiêu: Trình bày được cách sắp xếp, bảo quản thực phẩm.
Nội dung: HS chia sẻ cách sắp xếp, bảo quản thực phẩm
4
Sản phẩm: HS sắp xếp ảnh theo đúng quy trình bảo quản thực phẩm.
Cách tiến hành: HS thảo luận nhóm 4
- Chia nhóm học sinh, cho hs thảo luận nhóm 4
Theo câu hỏi sau:
- Học sinh thảo luận
- Em hãy nêu cách sắp xếp, bảo quản thực phẩm
trong tủ lạnh?
- Đại diện nhóm chia sẻ kết quả
- HS Chia sẻ kết quả
- Cho hs xem video về cách sắp xếp bảo quản thực
- HS xem video
phẩm.
- GV chốt kiến thức
Cách sắp xếp và bảo quản thức ăn tươi sống:
Thời gian bảo quản thực phẩm tươi sống trong tủ lạnh: ( xem video)
Bảo quản Trái cây tươi, rau tươi, thực phẩm đã chế biến trong tủ lạnh:
Thời gian bảo quản trong tủ lạnh:(xem video)
Tiết 2:
c. Hoạt động 3: Trình bày cách vệ sinh tủ lạnh an toàn: ( 10 phút)
Mục tiêu: Nêu được cách vệ sinh tủ lạnh an toàn.
Nội dung: Vệ sinh tủ lạnh khoa học
Sản phẩm: Ghi chép tổng hợp của cá nhân.
Cách tiến hành: Trò chơi : Kết đoàn
- GV cho học sinh làm việc cá nhân.
- HS suy nghĩ và viết lại cách vệ sinh tủ
lạnh
- GV cho học sinh chơi trị chơi Kết đồn.
- HS trao đổi, trình bày với bạn.
- HS chia sẻ
- Cho 1 nhóm chia sẻ trước lớp.
- Cho hs xem video về cách vệ sinh tủ lạnh.
- HS xem video
- GV chốt cách vệ sinh tủ lạnh an toàn qua 6 bước
5
d. Hoạt động 4: Nhận biết được một số biểu hiện bất thường của tủ lạnh trong quá trình
sử dụng. (10 phút)
Mục tiêu: HS nêu được một số biểu hiện bất thường khi sử dụng tủ lạnh.
Nội dung: Nhận biết được một số biểu hiện bất thường của tủ lạnh khi sử dụng.
Sản phẩm: Ghi chép tổng hợp của cá nhân.
Cách tiến hành: HS làm việc cá nhân, nhóm đơi, nhóm 4, cả lớp.
- Khi sử dụng tủ lạnh trong gia đình em, em thấy có những
dấu hiệu bất thường nào?
GV cho hs hoạt động:
- Cá nhân
- Nhóm đơi
+ HS suy nghĩ cá nhân
+ HS chia sẻ nhóm đơi
- Nhóm 4
+ HS chia sẻ trong nhóm 4
- Trước lớp
+ HS chia sẻ trước lớp
- GV: Khi thấy dấu hiệu bất thường của tủ lạnh em đã làm
+ Các nhóm khác bổ sung
- Nói cho bố mẹ biết
gì?
- GV cho học sinh tham khảo cách phát hiện và xử lí những
bất thường khi sử dụng tủ lạnh và chốt kiến thức:
Đóng tuyết hoặc nước
Thực phẩm, thức ăn bị hỏng
Do cửa tủ lạnh đóng khơng kín
bị rị rỉ
nhanh
hoặc viền cao su bị hở
Lưu ý: Trong quá tình sử dụng tủ lạnh, khi thấy dấu hiệu bất thường của tủ lạnh các em
không được tùy ý sửa chữa. Để đảm bảo an toàn, các em hãy nói với bố mẹ để bố mẹ tìm cách
giải quyết.
3. Hoạt động: Vận dụng: ( 10 phút)
- Sau bài học em học được điều gì? Cịn điều gì băn khoăn? - HS nêu
6
- Chia sẻ với bạn những mẹo vặt của mình khi sử dụng tủ
lạnh
- HS chia sẻ
4. Hoạt động: Vận dụng sáng tạo: ( 5 phút)
- Dặn học sinh về nhà thực hiện sử dụng tủ lạnh theo nội
- HS thực hiện theo yêu cầu
dung bài.
- Chia sẻ cho người thân và bạn bè cách sử dụng tủ lạnh an
toàn, tiết kiệm.
- GV nhận xét giờ học.
- HS lắng nghe
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau: Lắp ráp mô hình xe điện
- HS lắng nghe và thực hiện
7
Phụ lục 2. KẾ HOẠCH MINH HỌA KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
CHỦ ĐỀ: SỬ DỤNG MÁY THU HÌNH
Cơng nghệ lớp 3 - Thời gian: 2 tiết
Bảng đặc tả thể hiện mối liên hệ giữa HĐ học – Mục tiêu – nội dung – PPDH, KTDH chủ đạo - Kiểm tra đánh giá
YCCĐ
+ Trình bày được
tác dụng của máy
thu hình trong gia
đinh
+ Dựa vào sơ đồ
khối mô tả được
mối quan hệ đơn
giản giữa đài
truyền hình và ti vi.
Hoạt động
(thời gian)
HĐ 1. Khám
phá lịch sử ra
đời của tivi (5
phút)
HĐ 2. Tác dụng
của tivi
(5 phút)
HĐ 3. Tìm hiểu
mối liên hệ
giữa đài truyền
hình và ti vi. (7
phút)
MỤC TIÊU
NỘI DUNG
Khám phá phá lịch
sử ra đời của tivi
Lịch sử ra đời của
tivi.
+ Trình bày được
tác dụng của máy
thu hình trong gia
đình
Tác dụng tivi:
+ Giải trí
+ Nắm bắt được
các thông tin
+ Học tập
+ Quảng cáo
Mối liên hệ giữa
tivi và đài truyền
hình
+ Đài truyền hình
phát ra tín hiệu
+ Ti vi thu và phát
tín hiệu
Sử dụng tivi hợp
lí:
+ Dựa vào sơ đồ
khối mô tả được
mối quan hệ đơn
giản giữa đài truyền
hình và ti vi.
+ Kể tên và nêu
HĐ 4. Tìm hiểu + Kể tên và nêu
được nội dung một cách sử dụng ti được nội dung một
số kênh truyền hình vi hợp lí
số kênh truyền hình
8
PP KT
DH
- PPDH
nêu vấn đề
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
HT ĐG
PP KT
Công cụ
Thường Vấn đáp
Câu hỏi GV
xuyên
-PPDH
Hỏi đáp
Thường
xuyên
Vấn đáp
Câu hỏi GV
- PPDH
Thảo luận
nhóm theo
phiếu HT
số 1
Thường
xuyên
Vấn đáp
+ Câu hỏi
+Bảng kiểm
của HS – PL2
- PPDH
Thảo luận
nhóm theo
Thường
xuyên
PP quan
sát, PP
đánh giá
+ Bảng kiểm
của GV – PL3
phổ biến, phù hợp
(15 phút)
với học sinh.
+ Lựa chọn được vị
trí ngồi đảm bảo
góc nhìn và khoảng
cách hợp lí khi xem
tivi
+ Chọn được kênh,
điều chỉnh được âm
thanh của tivi theo
ý muốn.
HĐ 5. Thực
hành sử dụng
máy thu hình
(20 phút)
HĐ 6. Vận
dụng xử lí các
tình huống khi
sử dụng tivi
(15 phút)
phổ biến, phù hợp
với học sinh.
+ Lựa chọn được vị
trí ngồi đảm bảo
góc nhìn và khoảng
cách hợp lí khi xem
+ Chọn được kênh,
điều chỉnh được âm
thanh của tivi theo ý
muốn.
+ Sử dụng được
máy thu hình hợp lí
+ Tên các kênh
truyền hình
+ Sử dụng tivi
hợp lí:
* Chọn vị trí ngồi
* Chọn kênh
* Chỉnh âm thanh
phiếu HT
số 2
Sử dụng điều
khiển để điều
khiển ti vi
PPDH trò
chơi
Vận dụng cách sử
dụng máy thu hình
hợp lí để xử lí cách
tình huống .
Xử lí các tình
PP xử lí
huống khi sử dụng tình huống
máy thu hình
theo phiếu
HT số 3
9
qua hồ sơ
học tập
+Bảng kiểm
của HS – PL2
Thường
xuyên
PP quan sát Bảng kiểm của
GV – PL3
Thường
xuyên
PP quan
sát, PP
đánh giá
qua hồ sơ
học tập
+ Bảng kiểm
của GV – PL3
+Bảng kiểm
của HS – PL2
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức nhận thức cơng nghệ:
+ Trình bày được tác dụng của máy thu hình trong gia đinh
+ Dựa vào sơ đồ khối mô tả được mối quan hệ đơn giản giữa đài truyền hình và ti vi.
- Năng lực sử dụng cơng nghệ:
+ Kể tên và nêu được nội dung một số kênh truyền hình phổ biến, phù hợp với học sinh.
+ Lựa chọn được vị trí ngồi đảm bảo góc nhìn và khoảng cách hợp lí khi xem tivi
+ Chọn được kênh, điều chỉnh được âm thanh của tivi theo ý muốn.
2. Năng lực chung
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm, phân cơng nhiệm vụ, phối hợp với nhau hiệu quả trong các nhiệm vụ mà giáo viên
đưa ra.
3. Phẩm chất
Trách nhiệm: Có trách nhiệm với bản thân và gia đình: Sử dụng tivi hợp lí và khơng ảnh hưởng đến những người trong gia đình.
III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC VÀ CHUẨN BỊ BÀO HỌC
Cách sử dụng máy thu hình đảm bảo hiệu quả, an tồn, tiết kiệm điện.
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Kế hoạch dạy học đầy đủ, chi tiết.
- Phiếu học tập số 1, 2, 3 mỗi loại 40 bản cho 40 HS; 10 Bảng kiểm của 10 nhóm HS; 1 bảng kiểm của GV.
- Phương tiện, thiết bị dạy học: Tranh trạm phát sóng truyền hình, tivi, một số hình ảnh về các kênh truyền hình,...
2. Chuẩn bị của học sinh
Tìm hiểu tác dụng của máy thu hình và mối quan hệ giữa tivi và đài truyền hình và tên một số kênh truyền hình.
10
V. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
PPDH Hỏi đáp; PPDH Thảo luận nhóm; PPDH thực hành; kĩ thuật DH các mảnh ghép; PPDH thực hành; PP xử lí tình huống
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ 1. Khám phá lịch sử ra đời của tivi
a)Mục tiêu: Tạo hứng thú tìm hiểu tivi thơng qua khám phá phá lịch sử ra đời của tivi
b) Nội dung hoạt động: Lịch sử ra đời của tivi.
c) Sản phẩm của học sinh: Nhận biết lịch sử ra đời của tivi
d) Cách thực hiện:
Hoạt động của giáo viên
- GV nêu vấn đề: Lịch sử ra đời của tivi thế nào?
- GV giới thiệu
Hoạt động của học sinh
- HS nêu
HT ĐG
Thường xuyên
PP KT
Vấn đáp
Công cụ
Câu hỏi GV
HĐ 2. Tác dụng của máy thu hình
a) Mục tiêu: Trình bày được tác dụng của máy thu hình trong gia đình
b) Nội dung hoạt động: Dựa vào kiến thức thực tế, nêu được tác dụng của tivi trong gia đình
c) Sản phẩm của học sinh: Trình bày được tác dụng tivi:
d) Cách thực hiện:
Hoạt động của giáo viên
- GV giao nhiệm vụ: Các em hãy nêu tác
dụng của tivi trong đời sống con người.
- GV yêu cầu HS nối tiếp nhau trả lời
- GV nhận xét, chốt
Hoạt động của học sinh
- HS trả lời cá nhân
+Giải trí
+ Nắm bắt được các thơng tin
+ Học tập
+ Quảng cáo.
- HS nghe và ghi nhớ
11
HT ĐG
Thường xuyên
PP KT
Vấn đáp
Công cụ
Câu hỏi GV
HĐ 3. Tìm hiểu mối liên hệ giữa đài truyền hình và ti vi
a)Mục tiêu: Dựa vào sơ đồ khối mô tả được mối quan hệ đơn giản giữa đài truyền hình và ti vi.
b) Nội dung hoạt động: Thảo luận nhóm để tìm được mối quan hệ giữa đài truyền hình và ti vi dựa vào sơ đồ khối
c) Sản phẩm của học sinh: Mô tả được mối quan hệ giữa đài truyền hình và ti vi.
d) Cách thực hiện:
Hoạt động của giáo viên
- GV chia nhóm ngẫu nhiên, nêu yêu cầu
các nhóm thảo luận theo yêu cầu trong
phiếu thảo luận số 1
- GV cho đại diện các nhóm báo cáo kết
quả
- GV nhận xét và chốt đáp án đúng
Hoạt động của học sinh
HT ĐG
- HS thảo luận nhóm, ghi kết quả Thường xuyên
thảo luận vào phiếu học tập số 1
PP KT
Vấn đáp
- Đại diện các nhóm báo cáo kết
quả, các nhóm khác nhận xét, bổ
sung
- HS nghe và ghi nhớ
HĐ 4. Tìm hiểu cách sử dụng ti vi hợp lí
a)Mục tiêu: + Kể tên và nêu được nội dung một số kênh truyền hình phổ biến, phù hợp với học sinh.
+ Lựa chọn được vị trí ngồi đảm bảo góc nhìn và khoảng cách hợp lí khi xem tivi
+ Chọn được kênh, điều chỉnh được âm thanh của tivi theo ý muốn.
b) Nội dung hoạt động: Dựa vào kiến thức thực tế và tranh hoàn thành nội dung trong phiếu
c) Sản phẩm của học sinh: Câu trả lời về cách sử dụng ti vi hợp lí
d) Cách thực hiện:
12
Công cụ
+ Câu hỏi
+ Bảng kiểm của
HS – PL2
Hoạt động của giáo viên
*GV chia lớp thành các nhóm
*GV giao nhiệm vụ: Thảo luận
nhóm theo nội dung phiếu học tập
số 2
- GV cho đại diện nhóm báo cáo kết
quả
Hoạt động của học sinh
HT ĐG
- HS làm việc theo nhóm
Thường xuyên
- HS thảo luận nhóm theo yêu cầu trong
phiếu học tập số 2
PP KT
PP quan sát, PP
đánh giá qua hồ
sơ học tập
Công cụ
+ Bảng kiểm số
của GV – PL3
+ Bảng kiểm của
HS – PL2
- Đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả cả 3
phiếu học tập, các nhóm khác bổ sung
- HS lắng nghe và ghi nhớ
- GV nhận xét
HĐ 5. Thực hành sử dụng máy thu hình
a)Mục tiêu: + Sử dụng được máy thu hình hợp lí
b) Nội dung hoạt động: HS thực hành sử dụng điều khiển để điều chỉnh tivi theo yêu cầu và ngồi đúng vị trí
c) Sản phẩm của học sinh: HS sử dụng được máy thu hình hợp lí.
d) Cách thực hiện:
Hoạt động của giáo viên
*GV chia lớp thành 3nhóm
*GV giao nhiệm vụ: Cho HS chơi trò
chơi : Cùng xem tivi
- Cách chơi: Mỗi nhóm cử 1 bạn là
người điểu khiển tivi tìm kênh theo
yêu cầu của GV, các bạn còn lại là
người xem ti vi. Mỗi nhóm 3 người
lần lượt làm người điều khiển. Nhóm
nào tìm được kênh nhanh, điều chỉnh
âm thanh phù hợp và ngồi đúng vị trí
nhóm đó thắng .
- GV cho HS chơi
Hoạt động của học sinh
- Chia nhóm ngẫu nhiên
- HS thảo luận phân công công việc
- Thực hiện chơi trị chơi
13
HT ĐG
Thường xun
PP KT
PP quan sát
Cơng cụ
Bảng kiểm số
của GV – PL3
- Sau khi các nhóm chơi xong, GV
cho HS nhận xét
- GV chốt nhóm thắng, tuyên dương
- HS nhận xét cách tìm kênh, điều
chỉnh tivi và vị trí ngồi của các nhóm.
Chia sẻ cảm nghĩ của mình khi chơi
trị chơi
HĐ 6. Vận dụng, mở rộng
a)Mục tiêu: Vận dụng xử lí các tình huống khi sử dụng tivi
b) Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm xử lí các tình huống theo yêu cầu trong phiếu học tập số 3.
c) Sản phẩm của học sinh: HS xử lí được một số tình huống khi sử dụng máy thu hình .
d) Cách thực hiện:
Hoạt động của giáo viên
* GV giao nhiệm vụ: Chia lớp thành
các nhóm
- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo
yêu cầu trong phiếu học tập số 3
- Yêu cầu HS chia sẻ cách xử lí cách
tình huống
- GV nhận xét
Hoạt động của học sinh
HT ĐG
Thường xuyên
- Làm việc theo nhóm
- Xử lí các tình huống do GV nêu ra
- Đại diện các nhóm nêu cách xử lí
tình huống, các nhóm khác nhận xét,
bổ sung
* Giao việc về nhà: Thực hiện sử
dụng tivi hợp lí.
14
PP KT
PP quan sát, PP
đánh giá qua hồ
sơ học tập
Công cụ
Bảng kiểm số
của GV – PL3
Bảng kiểm của
HS – PL2
PL1. CÁC PHIẾU HỌC TẬP
Phiếu học tập số 1 – HĐ 3
Em hãy quan sát sơ đồ sau và tìm ra mối liên hệ giữa đài truyền hình
và tivi bằng cách khoanh vào các đáp án đúng.
(Sơ đồ khối mối liên hệ giữa đài truyền hình và tivi)
A. Đài truyền hình phát ra tín hiệu
C. Ti vi phát tín hiệu
B. Ti vi thu tín hiệu
D. Ti vi thu và phát tín hiệu
E. Ý kiến khác……………………………………...............................…
15
Phiếu học tập số 2 – HĐ 4
1. Dựa vào hình minh họa và hiểu biết của em, hãy hồn thành phiếu sau:
STT
1
2
3
Tên kênh
truyền hình
……………
……………
……………
Nội dung kênh truyền hình
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
Kênh/ chương trình phù hợp với
học sinh tiểu học
…………………
…………………
…………………
2. Nên ngồi xem tivi ở vị trí nào cho phù hợp? (Đánh dấu X vào ô đúng)
□ Độ cao của tivi ngang với tầm mắt của người xem.
□ Vừa nằm vừa xem tivi
□ Ngồi cách càng xa tivi càng tốt để bảo vệ mắt
□ Ngồi cách tivi khoảng 3 – 4 m tùy kích thước của tivi
□ Ngồi trên ghế với chiếc gối êm ái.
3. Khi chọn âm lượng của tivi, em cần chọn như thế nào
là vừa đủ? (Đúng ghi Đ, sai ghi S)
Ý kiến khác…………………………………………………..
Ý kiến khác…………………………………………
16
Chọn âm lượng to hết cỡ
Chọn âm lượng vừa đủ nghe
Chọn âm lượng bé nhất
Phiếu học tập số 3 - HĐ 6
Theo em, cách xem ti vi của các bạn trong các tình huống và hình ảnh dưới đây là đúng hay sai? Vì sao?
Tình huống 1. Nhà Nam có một chiếc tivi để ở phòng khách. Khi đi học về, Nam cầm điều khiển và mở kênh Catoon network
rất to. Theo em, Nam làm như vậy đúng hay sai? Vì sao?
Tình huống 2. Vào ngày chủ nhật, Nam xem ti vi liên tục từ 8 sáng đến 10 giờ trưa. Theo em, Nam làm như vậy đúng hay sai?
Vì sao?
Tình huống 3. Trời mưa to, có sấm, sét mà Nam vẫn mở ti vi ngồi xem bình thường. Theo em, Nam làm như vậy đúng hay sai?
Tình huống 4. Vị trí ngồi của các bạn nhỏ trong 3 tranh dưới đây đúng hay sai? Vì sao?
H1
.
H3.
H2.
17
PL2. Bảng tự đánh giá của HS. HĐ 3, 4, 6
HĐ Họ tên HS
3
….
Hợp tác nhóm (Điểm tối đa 4)
Chưa tốt Tốt (3
Rất tốt (4
(1 )
)
)
Có sự hợp
tác nh cịn
hạn chế,
chưa chủ
động phối
hợp làm
việc nhóm
Chủ
động, có
trách
nhiệm với
cơng việc
được giao
Chủ động,
có trách
nhiệm cao,
có sự sáng
tạo
….
….
……
Tiêu chí đánh giá
Hồn thành NV(Điểm tối đa 4)
Khơng
Hồn
Hồn
Hồn thành
HT
thành 1
thành tốt
rất tốt
(0 )
phần
(3 )
(4 )
(1 )
…..
…..
4
6
18
…………
…………...
Ý thức tổ chức KL
Không
Nghiêm
nghiêm
túc (2
túc
)
(0
……..
……
Tổng
10
….
PL3. Bảng kiểm đánh giá học sinh dành cho GV của các Hoạt động 4, 5, 6
HĐ
Họ tên HS
Đánh giá các biểu hiện về phẩm chất và năng lực
Năng lực công nghệ
Năng lực chung
Nhận thức công nghệ
Năng lực sử dụng cơng nghệ
Giao tiếp hợp tác
Trình
được
dụng
máy thu
trong
đinh
bày
tác
của
hình
gia
Tối đa 1
4
Phẩm chất
Trách nhiệm
Dựa vào sơ
đồ khối mơ tả
được
mối
quan hệ đơn
giản giữa đài
truyền hình
và ti vi.
Kể tên và
nêu
được
nội
dung
một số kênh
truyền hình
phổ
biến,
phù hợp với
học sinh
Lựa chọn được
vị trí ngồi đảm
bảo góc nhìn
và
khoảng
cách hợp lí khi
xem tivi
Chọn được
kênh, điều
chỉnh được
âm
thanh
của tivi theo
ý muốn
Làm việc nhóm,
phân cơng nhiệm
vụ, phối hợp với
nhau hiệu quả
trong các nhiệm vụ
mà giáo viên đưa
ra.
Có trách nhiệm với bản
thân và gia đình: Sử
dụng tivi hợp lí và
khơng ảnh hưởng đến
những người trong gia
đình
Tối đa 1
Tối đa 3
Tối đa 3
Tối đa 2
Tối đa 3
Tối đa 1
Nguyễn
A……..
………..
……….
5
6
19
BẢNG MÃ CHI TIẾT ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC, PHẨM CHẤT
Mã
Các NL
thành
phần của
NL
Công
nghệ
NL
Chung
PC
NT 1
NT2
Điểm
tối đa
1
1
Tên NL, PC
SD 1
3
Sử dụng CN 1
SD 2
3
Sử dụng CN 2
SD 3
2
Sử dụng CN 3
NL2
3
Giao tiếp và hợp tác
PC4
1
Trách nhiệm
Nhận thức CN 1
Nhận thức CN 2
Biểu hiện
Nêu được từ 1 đến 3 tác dụng của máy thu hình
Mơ tả được mối quan hệ đơn giản giữa đài truyền hình và ti vi
Kể tên được nội dung một số kênh truyền hình phổ biến
Nêu được nội dung một số kênh truyền hình phổ biến
Nêu được một số chương trình truyền hình phù hợp với học sinh
Nêu được vị trí ngồi đảm bảo góc nhìn phù hợp khi xem tivi
Nêu được khoảng cách hợp lí khi ngồi xem tivi
Lựa chọn được vị trí ngồi đảm bảo góc nhìn và khoảng cách hợp lí khi xem tivi
Chọn được kênh tivi theo ý muốn
Điều chỉnh được âm thanh của tivi theo ý muốn
Có sự hợp tác nh cịn hạn chế, chưa chủ động phối hợp làm việc nhóm
Chủ động, có trách nhiệm với cơng việc được giao
Chủ động, có trách nhiệm cao, có sự sáng tạo
Có trách nhiệm với bản thân và gia đình: Sử dụng tivi hợp lí và khơng ảnh
hưởng đến những người trong gia đình.
Đánh giá năng lực cơng nghệ:
Hồn thành tốt
Hồn thành
Chưa hồn thành
9 – 10 :
5–8
dưới 4 :
20
Đánh giá
()
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
Phụ lục 3. MINH HỌA XÂY DỰNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC CHỦ ĐỀ
Bài 4. QUẠT ĐIỆN
(2 tiết)
I.
Mục tiêu
1. Mục tiêu kiến thức, kĩ năng
-
Nêu được tác dụng các bộ phận chính của quạt điện.
-
Mơ tả được các bộ phận chính của quạt điện.
-
Nhận biết được một số loại quạt điện thơng dụng.
-
Xác định được vị trí đặt quạt phù hợp với yêu cầu sử dụng.
-
Xác định được vị trí bật, tắt, điều chỉnh được tốc độ quạt phù hợp với u
cầu sử dụng.
-
Nhận biết và phịng tránh được những tình huống mất an toàn khi sử dụng
quạt điện.
2. Mục tiêu phẩm chất, năng lực chung:
- Phẩm chất chăm chỉ học hỏi, tìm hiểu về quạt điện, trách nhiệm trong sử dụng
an toàn, tiết kiệm điện năng, bảo vệ quạt điện bền lâu.
- Năng lực chung phát triển năng lực tự học, giao tiếp và hợp tác.
3. Mục tiêu năng lực đặc thù:
II.
-
-
Năng lực nhận thức công nghệ (cấu tạo, làm việc của quạt điện).
Năng lực sử dụng công nghệ (sử dụng quạt).
Trọng tâm và chuẩn bị
Trọng tâm của bài học:
+ Tìm hiểu cấu tạo chung và bộ phận điều khiển quạt điện.
+ Sử dụng quạt an toàn, tiết kiệm.
Những chuẩn bị cần thiết của GV và HS:
+ Chuẩn bị của GV: soạn bài, chuẩn bị tranh ảnh hoặc hình ảnh về quạt
điện để có thể dùng máy chiếu projector; một quạt bàn hoặc quạt cây
loại nhỏ điều khiển trực tiếp hoặc bằng điều khiển từ xa; … Ví dụ một
số hình ảnh sau:
21
A. Quạt bàn
B. Quạt cây
C. Quạt treo tường
D. Quạt trần
E. Điểu khiển trực tiếp
G. Điều khiển từ xa
+ Chuẩn bị của HS: (được GV dặn dò từ tiết học trước) quan sát, tìm
III.
hiểu quạt điện ở nhà.
Phương pháp dạy học
Phương pháp và kĩ thuật dạy học chủ yếu là: trực quan, đàm thoại nêu vấn
đề, “khăn trải bàn” hoặc “những mảnh ghép”.
IV.
Tiến trình dạy học bài học (tiến trình theo tổ chức hoạt động học)
Hoạt động 1: Khởi động (10 phút)
Sau khi thực hiện xong khâu ổn định lớp và kiểm tra bài cũ (nếu có), GV có thể
sử dụng lần lượt một số câu hỏi:
-
Em hãy kể tên những loại quạt điện thường dùng trong gia đình mà em biết?
Em hãy cho biết một chiếc quạt điện thường có những bộ phận chính nào?
Tác dụng của chúng là gì?
Khi HS trả lời, GV tổ chức cả lớp nhận xét, bổ sung, … HS thường không trả lời
đầy đủ, đúng câu 2. Từ đó, GV dẫn dắt vào bài mới.
22
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (45 phút)
Hoạt động này nhằm tổ chức, hướng dẫn HS nghiên cứu, tìm hiểu về 4 nội dung
chính của bài là:
1. Khái niệm quạt điện
2. Phân loại quạt điện
3. Cấu tạo chung của quạt điện
4. Sử dụng quạt điện trong gia đình
-
GV sử dụng các phương pháp và kĩ thuật dạy học như: trực quan; đàm thoại
nêu vấn đề, kĩ thuật dạy học theo nhóm, tổ chức HS nghiên cứu, tìm hiểu về
quạt điện. GV chủ yếu đóng vai trị tổ chức, hướng dẫn, giám sát, nhận xét,
đánh giá, điều chỉnh, … trong quá trình tổ chức HS hoạt động học.
Trong 4 nội dung trên, trọng tâm là 2 nội dung sau nhưng có thể tách ra làm
3 phần: phần một gồm nội dung 1 và 2.
* Nghiên cứu kiến thức về khái niệm và phân loại quạt điện:
Trong phần nghiên cứu về khái niệm và phân loại quạt điện, GV có thể đặt câu hỏi,
dẫn dắt để trả lời 2 câu hỏi: quạt điện là gì, phân loại quạt điện thế nào. Có thể tham
khảo một số ý sau:
-
Quạt điện hay còn gọi là quạt máy là một thiết bị dùng để tạo ra các luồng
gió nhằm phục vụ cho con người (làm giảm sức nóng của cơ thể, giúp con
người cảm thấy mát mẻ, thoải mái), thơng gió, thốt khí, làm mát, hoặc bất
kỳ tác động liên quan đến không khí trong mơi trường sống.
-
Theo tên thường gọi, có thể chia ra các loại: quạt bàn, quạt cây, quạt treo
tường, quạt trần,…
-
Theo cơng dụng, có thể chia ra các loại quạt điện như: làm mát (quạt bàn,
quạt cây, quạt treo tường, quạt trần,…), thơng gió (như quạt hút - thải khí),
sàng lọc (như dùng để tách các hạt ngũ cốc), làm sạch (như máy hút bụi), làm
khô (làm khô quần áo, tóc, khăn tắm...).
* Nghiên cứu kiến thức về cấu tạo chung của quạt điện:
Trong phần nghiên cứu về cấu tạo chung của quạt điện, GV có thể đặt câu hỏi,
dẫn dắt để trả lời câu hỏi: quạt điện gồm có mấy bộ phận chính, đó là những bộ phận
nào. Có thể tham khảo một số ý sau:
-
Quạt điện gồm hai bộ phận chính: động cơ điện và cách quạt. Cánh quạt được
lắp với trục động cơ. Cách quạt được làm bằng nhựa hoặc kim loại. Ngoài ra
23
quạt điện cịn có bộ phân bảo vệ, bộ phận thay đổi tốc độ quay và thay đổi
hướng gió, hẹn giờ. Các quạt hiện đại cịn có bộ phận điều khiển từ xa, thuận
tiện cho người sử dụng.
-
Với loại quạt cây, quạt bàn thì cấu tạo thường gồm có: bầu quạt (chứa động
cơ điện), đế quạt, thân quạt, cánh quạt, lồng quạt, phím điều khiển.
GV có thể sử dụng phiếu học tập số 1 để hướng dẫn HS tìm hiểu về chức
năng của các bộ phận chính kể trên. Thơng qua đó, HS nắm chắc được cấu
tạo chung của quạt điện.
* Nghiên cứu kiến thức về sử dụng quạt điện:
Trong phần nghiên cứu về sử dụng quạt điện an toàn và tiết kiệm, GV có thể đặt câu
hỏi, dẫn dắt HS vừa đọc sách giáo khoa vừa liên hệ thực tiễn để trả lời câu hỏi: sử
dụng quạt điện như thế nào để đảm bảo an toàn và tiết kiệm. Có thể sử dụng phiếu
học tập số 2.
Hoạt động 3: Củng cố (10 phút)
Trong hoạt động này, GV sử dụng tranh giáo khoa, hoặc máy chiếu để chiếu hình
ảnh quạt điện, bộ phận điều khiển để giúp HS củng cố kiến thức của bài. Nếu trong
lớp có sử dụng quạt điện thì có thể khai thác để làm phương tiện trực quan.
Về sử dụng quạt đảm bảo an toàn, tiết kiệm, giữ gìn sạch sẽ,… GV có thể sử
dụng phiếu đánh giá.
Hoạt động 4: Dặn dò (5 phút)
GV đề nghị các em về tìm hiểu thêm về các loại quạt thường dùng trong gia
đình. Góp ý với bố, mẹ, anh, chị,… về bảo dưỡng, giữ gìn quạt.
Gợi ý một số cơng cụ hỗ trợ:
GV có thể soạn và sử dụng một số phiếu học tập, phiếu đánh giá để sử dụng trong
q trình dạy học. Xin ví dụ 3 phiếu như sau:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Mục tiêu: Trình bày được chức năng của các bộ phận chính của quạt điện.
Thời gian: 5 phút.
Hình thức: Hoạt động theo nhóm, áp dụng kĩ thuật khăn trải bàn.
Hướng dẫn hoạt động: HS nghiên cứu thông tin trong sách giáo khoa, liên hệ
thực tiễn; hồn thành nhiệm vụ cá nhân; thảo luận nhóm đề hồn thành phiếu của
nhóm.
24