Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

Hướng dẫn tuyển sinh năm học 2014-2015 của Sở GD&ĐT TT Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.93 KB, 50 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ


<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc</b>

Số 943 /SGDĐT-KTKĐ



V/v Hướng dẫn tuyển sinh
năm học 2014-2015


<i>Thừa Thiên Huế, ngày 8 tháng 5 năm 2014</i>


Kính gửi:


- Các phịng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã và thành phố;
- Các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo.


Căn cứ Quy chế tuyển sinh THCS và THPT ban hành kèm theo Thông tư số
11/2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo; Thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 về việc ban hành Quy chế tổ
chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên; Thông tư số
12/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 sửa đổi, bổ sung Điều 23 và Điều 24 Quy chế tổ chức và hoạt
động của trường THPT chuyên ban hành kèm theo Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT
ngày 15/02/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Quyết định số 49/2008/QĐ-BGDĐT
ngày 25/8/2008 về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường Phổ
thông DTNT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Công văn số 1783/UBND-GD
ngày 08/4/2014 về việc tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT/BTTHPT năm 2014 của
UBND Tỉnh Thừa Thiên Huế; Công văn số 2303/UBND-GD ngày 7/5/2014 về việc
tuyển sinh năm học 2014-2015 của UBND tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn
thực hiện công tác tuyển sinh năm học 2014-2015 như sau:


<b>I. YÊU CẦU CHUNG</b>



1. Công tác tuyển sinh phải bảo đảm khách quan, công bằng, dân chủ, công
khai, đúng theo Quy chế và các văn bản hướng dẫn của Bộ và Sở GDĐT. Hướng dẫn
và tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh đăng ký dự tuyển;


2. Nghiên cứu kỹ Quy chế tuyển sinh THCS và THPT ban hành kèm theo
Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo và các văn bản khác liên quan đến tuyển sinh của Bộ và Sở để thực
hiện công tác tuyển sinh theo đúng quy định. Những trường hợp thừa hoặc thiếu tuổi
được giải quyết theo đúng Điều lệ trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và
trường phổ thông nhiều cấp học.


3. Chấp hành nghiêm túc quy định của Sở Giáo dục và Đào tạo về thời gian làm
việc, hồ sơ, thông tin, báo cáo.


4. Trong thời gian tuyển sinh, không giải quyết chuyển trường đối với những
đối tượng thuộc diện tuyển sinh vào lớp 6 và 10.


<b>II. HƯỚNG DẪN CÔNG TÁC TUYỂN SINH </b>
<b>1. TUYỂN SINH VÀO LỚP 1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>2. TUYỂN SINH VÀO LỚP 6</b>


<b>2.1. Tuyển sinh vào lớp 6 THCS Nguyễn Tri Phương (TP Huế)</b>
<i><b>2.1.1. Chỉ tiêu tuyển sinh</b></i>


Tổng chỉ tiêu tuyển sinh: 360 học sinh/9 lớp, trong đó có 01 lớp Tiếng Pháp
tăng cường.


<i><b>2.1.2. Hình thức tuyển sinh</b></i>



Xét tuyển kết hợp kiểm tra đầu vào 3 môn bắt buộc: Tiếng Việt, Toán, tiếng
Anh (hoặc tiếng Pháp). Đề kiểm tra mơn Tiếng Việt và mơn Tốn có 2 phần: trắc
nghiệm và tự luận; môn Ngoại ngữ Tiếng Anh (hoặc Tiếng Pháp) kiểm tra theo hình
thức trắc nghiệm. Kết quả điểm bài kiểm tra môn Ngoại ngữ được xem xét để cộng
thêm vào điểm tuyển sinh theo quy định của Sở GDĐT.


Thời gian làm bài dành cho mỗi môn kiểm tra được quy định như sau:
- Môn Tiếng Việt: 90 phút (Trắc nghiệm 30 ph, Tự luận 60 ph);
- Môn Toán: 90 phút (Trắc nghiệm 30 ph, Tự luận 60 ph);
- Môn Ngoại ngữ: 45 phút (Trắc nghiệm).


<i><b>2.1.3. Đối tượng, điều kiện dự tuyển</b></i>


Tất cả học sinh Tiểu học trong tỉnh (có hộ khẩu hoặc đang học ở trường tiểu
học trong tỉnh) nếu hội đủ các điều kiện dưới đây đều được đăng ký dự tuyển:


- Đã hoàn thành chương trình bậc tiểu học, đúng độ tuổi quy định, có đủ hồ sơ
hợp lệ.


- Kết quả cuối năm học ở lớp 5 và ba năm khác trong cấp học xếp loại giỏi.
- Tổng điểm bài kiểm tra định kỳ cuối năm học lớp 5 của hai môn Tiếng Việt và
Toán đạt từ 19 điểm trở lên.


<i><b>2.1.4. Quy định về hồ sơ dự tuyển, thời gian, địa điểm nộp hồ sơ và thực hiện</b></i>
<i><b>các báo cáo về Sở GDĐT </b></i>


<i>Hồ sơ dự tuyển: Thực hiện theo Điều 6 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở</i>
và trung học phổ thông. Đơn dự tuyển theo mẫu của Sở.


<i>Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ: </i>



<i><b>Từ ngày 5/6 đến hết ngày 9/6/2014 (kể cả chủ nhật): Học sinh nộp hồ sơ dự</b></i>
tuyển tại trường THCS Nguyễn Tri Phương (TP Huế).


Trong quá trình tiếp nhận hồ sơ, trường THCS Nguyễn Tri Phương có trách
nhiệm kiểm tra chặt chẽ các điều kiện dự tuyển theo quy định, sự hợp lệ, tính chính xác
của hồ sơ và nhập dữ liệu vào vào máy tính.


<i>- Thời gian báo cáo về Sở: </i>


<i><b>16g00 ngày 9/6/2014 trường THCS Nguyễn Tri Phương báo cáo nhanh số liệu</b></i>
học sinh đăng ký dự tuyển về Sở.


<i><b>8 giờ ngày 10/6/2014 trường THCS Nguyễn Tri Phương chuyển dữ liệu về Sở</b></i>
(qua phòng KT-KĐCLGD).


<i><b>2.1.5. Ngày kiểm tra, địa điểm kiểm tra, lịch kiểm tra</b></i>
<i>- Ngày kiểm tra: </i><b> 18/6/2014.</b>


<i>- Địa điểm kiểm tra: Tại các trường được chọn đặt Hội đồng (Sở sẽ thông báo</i>
cụ thể sau).


<i>- </i>L ch ki m tra:ị ể


Buổi Mơn Giờ mở bì đựng


đề tại
P. hội đồng


Giờ phát đề thi


cho thí sinh


Giờ bắt đầu
làm bài


Thời gian
Làm bài
<b>Sáng</b>


<b>18/6</b>


<i><b>Tiếng Việt</b></i> <sub>7g10</sub> <sub>7g25</sub> <sub>7g30</sub> <sub>90 phút</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Chiều</b>


<b>18/6</b> <i><b>Toán</b></i> 14g15 14g25 14g30 90 phút


Thời gian nghỉ giữa hai phần tự luận và trắc nghiệm do Chủ tịch Hội đồng coi
thi quy định.


<i><b>2.1.6. Điều kiện và căn cứ xét trúng tuyển</b></i>


- Được đưa vào danh sách để xét trúng tuyển là những học sinh khơng vi phạm
Quy chế, có đủ các bài kiểm tra theo quy định và không bài kiểm tra nào bị điểm
không.


- Tổng điểm của mơn Tiếng Việt, Tốn với điểm được cộng thêm của mơn
Ngoại ngữ khuyến khích (nếu có) là căn cứ để xét trúng tuyển.


Điểm kiểm tra mỗi môn Tiếng Việt, Toán (bao gồm cả phần thi trắc nghiệm và


tự luận) và Ngoại ngữ được tính theo thang điểm 10.


Điểm được cộng thêm của môn Ngoại ngữ khuyến khích quy định như sau:
+ Bài làm đạt từ 9.0 điểm đến 10 điểm được cộng thêm 1.0 điểm.


+ Bài làm đạt từ 7.0 điểm đến dưới 9.0 điểm được cộng thêm 0.5 điểm.
+ Bài làm dưới 7.0 không được cộng thêm điểm.


Sau khi kết quả trúng tuyển được duyệt và thông báo, trường THCS Nguyễn Tri
Phương quy định thời gian để trả hồ sơ cho các thí sinh khơng trúng tuyển, bảo đảm
hoàn thành việc trả hồ sơ trước ngày <b>28/6/2014</b>.


<b>2.2. Tuyển sinh vào lớp 6 trường THCS DT Nội trú Nam Đông và A Lưới</b>
<i><b>2.2.1. Chỉ tiêu tuyển sinh</b></i>


- Đối với trường THCS DTNT Nam Đông được tuyển 02 lớp 6 với 40 học sinh,
trong đó có 01 lớp DTNT 30 học sinh.


- Đối với trường THCS DTNT A Lưới: Hai (02) lớp 6 với 60 học sinh, trong đó
có hai (02) lớp DTNT mỗi lớp 30 học sinh.


<i><b> 2.2.2.Đối tượng và điều kiện dự tuyển:</b></i>
Đối tượng dự tuyển:


Học sinh dân tộc thiểu số cư trú trên địa bàn huyện; học sinh là con em người
Kinh định cư lâu dài (có hộ khẩu thường trú 60 tháng trở lên) ở các xã miền núi có
điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành của Chính phủ.
Điều kiện dự tuyển:


- HS đã hồn thành chương trình tiểu học, đúng độ tuổi theo quy định của Bộ


GDĐT, kết quả xếp loại hai mặt chất lượng cụ thể như sau:


Xếp loại hạnh kiểm: Thực hiện đầy đủ.


Xếp loại học lực: Có ít nhất hai năm đạt loại khá trở lên, trong đó có lớp 5.
- Tổng điểm bài kiểm tra định kỳ cuối năm học lớp 5 của hai môn Tiếng Việt và
Toán đạt từ 15 điểm trở lên.


<i><b>2.2.3. Phương thức tuyển sinh:</b></i>


Xét tuyển có kết hợp kiểm tra đầu vào hai mơn Tiếng Việt và Tốn.


Bài kiểm tra mơn 02 mơn Tiếng Việt và Tốn thực hiện theo hình thức tự luận
Thời gian làm bài: Tiếng Việt 60 phút, Toán 60 phút.


<i><b>2.2.4. Quy định về hồ sơ dự tuyển, thời gian, địa điểm nộp hồ sơ và thực hiện</b></i>
<i><b>các báo cáo về Sở </b></i>


- Hồ sơ dự tuyển thực hiện theo Điều 6 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở
và trung học phổ thông. Đơn dự tuyển theo mẫu của Sở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

a. Đơn xin học có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
b. Lý lịch do Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận.


c. Phiếu khám sức khỏe do bệnh viên cấp huyện trở lên cấp.


- Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ: Từ ngày <b>12/6 – đến 16g ngày 17/6/2014</b> (kể cả
chủ nhật), tại trường THCS Dân tộc nội trú Huyện.


Trong quá trình tiếp nhận hồ sơ, Hội đồng tuyển sinh trường THCS Dân tộc nội


trú các huyện phải kiểm tra chặt chẽ các điều kiện, xác định sự hợp lệ, chính xác của hồ
sơ, điểm Toán và Tiếng Việt của từng năm học trong 5 năm, kết quả xếp loại giáo dục
của 5 năm học ở bậc Tiểu học, các loại giấy chứng nhận để hưởng chế độ ưu tiên,
khuyến khích và nhập dữ liệu vào vào máy tính theo mẫu qui định.


- Thời gian báo cáo về Sở: 16g30 ngày 18/6/2014 trường THCS Dân tộc nội trú
các huyện có trách nhiệm báo cáo nhanh số liệu học sinh dự tuyển về Sở và 8 giờ ngày
<i><b>19/6/2014 trường nộp đĩa CD chứa danh sách thí sinh nộp hồ sơ dự tuyển về phịng</b></i>
Khảo thí-KĐCL Sở. Trên nhãn đĩa CD có ký xác nhận bằng bút dạ của Hiệu trưởng.


- Thí sinh đăng ký dự tuyển vào trường THCS dân tộc nội trú các huyện vẫn phải
đăng ký dự tuyển vào các trường THCS khác trên địa bàn.


Sau khi được công nhận trúng tuyển, trường THCS DTNT yêu cầu học sinh nộp
đầy đủ hồ sơ tuyển sinh theo quy định: Bản sao giấy khai sinh hợp lệ, giấy chứng nhận
hồn thành chương trình tiểu học, bản chính học bạ …). Thời gian nộp cho trường
THCS DTNT <b>từ 14/7 đến 18/7/2014. </b>


Sau khi học sinh nộp đủ hồ sơ, nếu nhà trường phát hiện có sai sót hoặc hồ sơ
khơng hợp lệ thì thí sinh sẽ bị loại khỏi danh sách trúng tuyển.


<i><b>2.2.5. Ngày kiểm tra, địa điểm kiểm tra, lịch kiểm tra</b></i>
<i><b>Ngày kiểm tra: </b></i><b> Ngày 30/6/2014.</b>


<i><b>Địa điểm kiểm tra: Huyện Nam Đông: 01 Hội đồng.</b></i>
Huyện A Lưới: 01 Hội đồng.


Các trường được chọn đặt Hội đồng thi Sở sẽ thông báo cụ thể sau.
L ch ki m tra:ị ể



Buổi Môn Giờ mở bì


đựng đề tại
P. hội đồng


Giờ phát đề thi


cho thí sinh Giờ bắt đầulàm bài Thời gian Làm bài


<b>Sáng</b> <b>Tiếng<sub>Việt</sub></b> 7g45 7g55 8g00 60 phút


<b>Chiều</b> <b>Toán</b> 14g15 14g25 14g30 60 phút


<i><b>2.2.6. Điều kiện và căn cứ xét tuyển</b></i>


<i><b> - Được đưa vào danh sách xét tuyển là những học sinh không vi phạm quy chế,</b></i>
có đủ hai bài kiểm tra Tốn và Tiếng Việt do Sở tổ chức, khơng có bài kiểm tra nào bị
điểm khơng và có đủ hồ sơ hợp lệ.


- Tổng điểm của điểm trung bình cộng mơn Tiếng Việt và Tốn cả năm của 5
năm bậc tiểu học với điểm trung bình cộng 2 mơn kiểm tra Tiếng Việt và Tốn và
điểm ưu tiên, khuyến khích (nếu có) là căn cứ để xét trúng tuyển.


<i><b>Lưu ý: </b></i>


<i>Con em dân tộc Kinh chỉ được xét trúng tuyển không quá 5% tổng số chỉ tiêu</i>
<i>được giao.</i>


<b>2.3. Tuyển sinh vào lớp 6 trường THCS khác</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

sinh vào lớp 6 theo hình thức xét tuyển theo Quy chế hiện hành, dưới sự chỉ đạo của
UBND huyện, thị xã, thành phố và Phòng GDĐT.


Các Phòng GDĐT huyện, thị xã và thành phố có trách nhiệm chỉ đạo, hướng
dẫn Hội đồng tuyển sinh vào lớp 6 tại các trường THCS thuộc địa bàn quản lý thực
hiện theo Quy chế tuyển sinh THCS và THPT ban hành kèm theo Thông tư số
11/2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ GDĐT. Trưởng
Phòng GDĐT ra Quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh của các trường THCS
thuộc trách nhiệm quản lý theo Quy chế.


Hội đồng tuyển sinh trường THCS Nguyễn Tri Phương (Huế), THCS DTNT
Nam Đông và THCS DTNT A Lưới do Sở Giáo dục và Đào tạo ra quyết định thành
lập.


<i><b>Các mốc thời gian thực hiện xét tuyển</b></i>


<i><b>Từ ngày 23/6 đến 30/6/2014: Trường tiếp nhận hồ sơ thí sinh, kiểm tra điều</b></i>
kiện, tính chính xác, tính hợp pháp và hợp lệ của hồ sơ (có biên bản).


<i><b>Từ ngày 1/7 đến 2/7/2014: Trường tổ chức xét tuyển, lập danh sách học sinh</b></i>
được tuyển và báo cáo kết quả tuyển sinh về Phòng Giáo dục và Đào tạo.


<i>Lưu ý: Các trường chỉ tổ chức xét tuyển sinh sau khi đã có quyết định thành lập</i>
<i>Hội đồng tuyển sinh của Phịng hoặc Sở.</i>


<i><b>Từ 7/7 đến 10/7/2014: Các Phòng Giáo dục và Đào tạo báo cáo số liệu tuyển</b></i>
sinh về Sở (qua Phịng Khảo thí và KĐCL Sở Giáo dục và Đào tạo).


<b>3. TUYỂN SINH VÀO LỚP 10</b>



- Phương thức thi tuyển được áp dụng cho trường THPT chuyên Quốc Học theo
Quy chế.


- Phương thức thi tuyển được áp dụng cho các trường THPT công lập ở thành
phố Huế, thị xã Hương Thủy và thị xã Hương Trà có số lượng học sinh đăng ký dự
tuyển cao hơn số lượng chỉ tiêu giao.


- Phương thức kết hợp thi tuyển với xét tuyển được áp dụng cho THPT DTNT
Tỉnh.


- Phương thức xét tuyển được áp dụng cho tất cả các trường THPT còn lại trên
địa bàn tỉnh.


<b>3.1. Tuyển sinh vào lớp 10 trường THPT chuyên Quốc Học</b>
<i><b>3.1.1. Chỉ tiêu tuyển sinh:</b></i>


14 lớp, tổng số 420 học sinh<b>.</b>


<i><b>3.1.2.Đối tượng và điều kiện tham gia dự tuyển:</b></i>


Học sinh trong tỉnh và ngoài tỉnh nếu hội đủ các điều kiện dưới đây đều được
đăng ký dự tuyển vào trường THPT chuyên Quốc Học:


- Xếp loại hạnh kiểm, học lực cả năm học của các lớp cấp THCS từ khá trở lên.
- Xếp loại tốt nghiệp THCS từ khá trở lên.


Học sinh đủ điều kiện dự tuyển vào trường THPT chuyên Quốc Học phải qua 2
vòng tuyển sinh, vòng 1 sơ tuyển và vòng 2 thi tuyển.


<i>Vòng 1: Sơ tuyển.</i>



Nguyên tắc vòng sơ tuyển được thực hiện theo cơ cấu điểm như sau:


- Kết quả dự thi chọn học sinh giỏi, thi tài năng trong phạm vi tổ chức của địa
phương, toàn quốc, khu vực một số nước và quốc tế (tối đa 40 điểm).


- Kết quả xếp loại học lực 4 năm cấp THCS (tối đa 40 điểm).
- Kết quả tốt nghiệp THCS (tối đa 20 điểm).


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

(Mức điểm và thang điểm sơ tuyển được quy định ở phần phụ lục kèm theo
Cơng văn này).


<i>Vịng 2: Thi tuyển.</i>


Những học sinh được chọn dự tuyển vòng 2 phải dự thi đủ các mơn theo quy
định: Ngữ văn (120 phút), Tốn (120 phút), Ngoại ngữ (90 phút) và môn chuyên. Thời
lượng quy định cho mỗi môn chuyên như sau: môn chuyên Hố học và mơn chun
Ngoại ngữ là 120 phút, các môn chuyên khác là 150 phút. Học sinh thi vào chun Tin
sẽ thi mơn Tốn thay thế.


Lưu ý: Tất cả học sinh đăng ký dự tuyển vào trường THPT Chuyên Quốc Học
bắt buộc phải thi đủ các môn thi của kỳ thi vào trường chuyên và điểm số của bài thi
phải thoả mãn điều kiện xét tuyển của Quy chế trường THPT chuyên.


Theo Thông tư số 12/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 sửa đổi, bổ sung Điều
23 và Điều 24 Quy chế tổ chức và hoạt động của trường THPT chuyên ban hành kèm
theo Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở
Giáo dục và Đào tạo quy định học sinh có thể chọn dự thi thêm mơn chun thứ hai
như sau:



+ Học sinh dự tuyển vào môn chuyên Tốn có thể đăng kí dự thi mơn chun thứ
hai vào một trong các mơn: Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học.


+ Học sinh dự tuyển vào môn chuyên Ngữ văn có thể đăng kí mơn chun thứ
hai vào một trong hai môn: Lịch sử, Địa lý.


+ Học sinh dự tuyển vào mơn chun Tiếng Anh có thể đăng kí mơn chun thứ
hai vào mơn: Tiếng Pháp.


+ Học sinh dự tuyển vào các mơn chun Tốn, Ngữ văn, Tiếng Anh được đăng
kí một mơn chun thứ hai.


- Trường hợp học sinh chỉ đăng ký một môn chuyên gọi là môn chuyên thứ nhất.
Những học sinh đăng ký hai mơn chun, nếu đã đậu mơn chun thứ nhất thì
khơng tham gia xét môn chuyên thứ hai.


Lịch thi cụ thể như sau:


<b>Ngày</b> <b>Buổi</b> <b>Môn thi</b> <b>Thời điểm giao<sub> đề cho thí sinh</sub></b> <b>Thời điểm tính<sub>giờ làm bài</sub></b> <b>Thời gian<sub>làm bài</sub></b>


18/6/2014 Sáng Ngữ văn 08h00 08h05 120 phút


Chiều Tiếng Anh 14h00 14h15 90 phút


19/6/2014 Sáng Tốn 08h00 08h05 120 phút


20/6/2014
(Mơn
chun)



Sáng Văn, Tốn,<sub>Tiếng Anh</sub> 08h00 08h05 8h15 (Mơn Tiếng
Anh)


150 phút
<i>(Mơn Tiếng</i>


<i>Anh 120</i>
<i>phút)</i>


Chiều Hố, Sinh, Tin,Sử, Địa, Lí,


Tiếng Pháp 14h00


14h05


14h15 (Mơn Tiếng
Pháp)
150 phút
<i>(Mơn Hóa</i>
<i>Học, Tiếng</i>
<i>Pháp 120</i>
<i>phút)</i>
Lịch thi nói mơn ngoại ngữ chuyên:


Ngày Buổi Thời gian Môn thi


20/6/2014 <sub>Chiều</sub>Sáng <sub>14h00</sub>7h30 Tiếng Pháp<sub>Tiếng Anh</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>- Kỳ thi tuyển sinh vào THPT chuyên Quốc Học, năm học 2014-2015 sẽ tổ chức</i>
<i>một kỳ thi riêng, trước kỳ thi tuyển sinh đối với các trường THPT công lập </i>



<i> - Học sinh dự thi vào THPT chuyên Quốc Học sẽ được dự thi tối đa 02 môn</i>
<i>chuyên theo quy định của Sở.</i>


<i>- Môn ngoại ngữ chuyên (120 phút) sẽ được kiểm tra thêm kỹ năng nghe hiểu</i>
<i>và nói.</i>


- Học sinh không trúng tuyển vào trường THPT chuyên Quốc Học sẽ tiếp tục
thi tuyển vào các trường THPT công lập ở thành phố Huế và thị xã theo vùng tuyển
sinh.


<i><b>3.1.3. Thời gian nhận hồ sơ dự tuyển</b></i>
<i><b>Từ ngày 5/6 đến 16g ngày 10/6/2014 </b></i>


Trường THPT chuyên Quốc Học chỉ thu hồ sơ đối với các học sinh ngoại tỉnh
hoặc thuộc các huyện/thị xã theo phương thức xét tuyển. Trường THPT chuyên Quốc
Học có trách nhiệm kiểm tra điều kiện tham gia dự tuyển, đạt mức điểm sơ tuyển vịng
1, kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp của các loại hồ sơ và nhập dữ liệu vào máy tính theo
mẫu đính kèm cơng văn này.


<i>Hồ sơ dự tuyển gồm có:</i>


- Đơn đăng ký dự tuyển và Phiếu điểm sơ tuyển vòng 1 (theo mẫu);


- Bằng tốt nghiệp THCS hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời (bản
chứng thực);


- Học bạ THCS (bản chứng thực).


<i><b>8 giờ ngày 11/6/2014: Trường THPT chuyên Quốc Học nộp đĩa CD chứa danh</b></i>


sách thí sinh về phịng Khảo thí-KĐCL Sở. Trên nhãn đĩa CD có ký xác nhận bằng bút
dạ của Hiệu trưởng.


Sau khi được công nhận trúng tuyển vào trường THPT chuyên Quốc Học, học
sinh phải nộp cho nhà trường các hồ sơ quy định về tuyển sinh (bản sao giấy khai sinh
hợp lệ; bằng tốt nghiệp THCS hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; bản chính
học bạ…) vào các ngày<i><b>từ 25 đến 28/6/2014. Nếu sau khi nộp đủ hồ sơ nhập học, nhà</b></i>
trường phát hiện có sai sót hoặc hồ sơ khơng hợp lệ thì thí sinh sẽ bị loại khỏi danh
sách trúng tuyển.


<i><b>3.1.4. Ngày thi: 18, 19 và 20/ 6/2014 </b></i>
<b>Môn thi chuyên được quy định như sau</b>:


Học sinh đăng ký dự thi vào trường mơn chun nào thì dự thi mơn đó. Riêng
mơn chun Tin, học sinh dự thi mơn Tốn thay thế.


Thí sinh thi mơn ngoại ngữ chun nào thì thi mơn chung ngoại ngữ phải thi
theo mơn đó.


<i>Lưu ý: </i>


Lớp tiếng Pháp chun và tiếng Pháp tăng cường được học chung. Học sinh dự
tuyển vào lớp tiếng Pháp tăng cường phải thi môn chuyên tiếng Pháp.


<i><b>3.1.5. Công nhận trúng tuyển </b></i>


Căn cứ vào Quy chế trường chuyên và chỉ tiêu tuyển sinh được giao, Hội đồng
tuyển sinh sẽ căn cứ vào tổng số điểm các môn thi thí sinh đạt được để xét tuyển vào
trường chuyên, với điều kiện thí sinh đã dự thi đủ các môn thi theo quy định, không vi
phạm Quy chế và điểm các môn thi đều lớn hơn 2.



Điểm xét tuyển vào lớp chuyên là tổng số điểm của tất cả các bài thi thí sinh đã dự
thi (trong đó điểm bài thi mơn chun tính hệ số 2).


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>3.2. Tuyển sinh vào lớp 10 trường THPT công lập ở thành phố Huế, thị</b>
<b>Hương Trà, thị xã Hương Thủy</b>


Các trường THPT công lập thuộc địa bàn thành phố Huế, thị xã Hương Thủy và
thị xã Hương Trà nếu có số lượng học sinh đăng ký dự tuyển cao hơn số lượng chỉ tiêu
giao thì thực hiện theo phương thức thi tuyển.


<i><b>3.2.1. Đối tượng, điều kiện và hồ sơ dự tuyển </b></i>


Thực hiện theo Điều 5, Điều 6 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và trung
học phổ thông.


Học sinh đã tốt nghiệp THCS năm học 2013-2014 và năm học 2012-2013 trở về
trước, nếu còn đủ điều kiện dự tuyển vào trường THPT công lập ở thành phố Huế, thị
xã Hương Trà, thị xã Hương Thủy thì được nộp hồ sơ dự tuyển theo quy định.


<i><b>3.2.2. Đăng ký dự tuyển </b></i>


Học sinh được đăng ký 02 nguyện vọng dự tuyển.


<i>- Nguyện vọng 1 (NV1): Đăng ký dự tuyển vào một trường THPT công lập trên</i>
địa bàn thành phố Huế, thị xã Hương Thủy, thị xã Hương Trà (địa điểm đăng ký: tại
trường THCS nơi học sinh đang học).


<i>- Nguyện vọng 2 (NV2): Đăng ký dự tuyển vào một trường THPT công lập khác</i>
với NV1 đã đăng ký theo khu vực tuyển sinh. ( đăng ký nguyện vọng 2 khi nộp đơn dự


tuyển tại trường đã đăng ký nguyện vọng 1)


Trong mẫu phiếu đăng ký dự tuyển có phần dành riêng cho học sinh có nguyện
vọng và đủ điều kiện dự tuyển vào trường THPT chuyên Quốc Học. Mẫu đăng ký dự
tuyển và phiếu điểm sơ tuyển vòng 1 (phụ lục …)


Căn cứ vào dữ liệu đăng ký nguyện vọng tuyển sinh của các Phịng GDĐT tổng
hợp gửi về Sở (theo Cơng văn số 804/SGDĐT-KTKĐ ngày 21/4/2014), Phịng Khảo
thí-KĐCLGD sẽ tổng hợp và tách dữ liệu về các trường THPT công lập thành phố
Huế và thị xã Hương Trà, Hương Thủy. Theo số liệu thống kê, Sở sẽ thông báo các
trường tuyển sinh theo phương thức thi tuyển vào ngày <b>20/5/2014</b>.


<i><b>3.2.3. Cách xét tuyển kết quả vào các trường THPT công lập ở Thành phố</b></i>
<i><b>Huế, thị xã Hương Trà, thị xã Hương Thủy theo phương thức thi tuyển.</b></i>


Căn cứ vào kết quả điểm thi Sở sẽ xét từ nguyện vọng 1 đến nguyện vọng 2 để
xác định điểm chuẩn cho các trường tuyển sinh theo khu vực tuyển sinh. Những
trường chưa đủ chỉ tiêu sau khi xét hết theo các nguyện vọng thì thông báo cho học
sinh nộp đơn xét tuyển bổ sung. Căn cứ vào điểm thi, Sở sẽ xét duyệt lấy từ trên xuống
dưới cho đến khi đủ chỉ tiêu. Sau khi xét tuyển các học sinh chưa trúng tuyển được
nộp hồ sơ vào các trường tuyển sinh theo phương thức xét tuyển trong cùng khu vực
tuyển sinh nếu còn chỉ tiêu.


<i><b>3.2.4. Thời gian nhận hồ sơ </b></i>


<b>Ngày 19/5/2014</b>: Các trường THPT tải danh sách đăng ký dự tuyển và dữ liệu
từ trang Web của Phịng Khảo thí-KĐCL (http://203.113.165.45). Hiệu trưởng trường
THPT công bố, niêm yết cho học sinh và phụ huynh nắm rõ những quy định của công
tác tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2014-2015, cách thức ghi phiếu
dự tuyển.



<b>Từ ngày 5/6 đến 16g ngày 10/6/2014 </b>tổ chức tiếp nhận hồ sơ dự tuyển <b>.</b>
<i>Lưu ý trong quá trình tiếp nhận hồ sơ:</i>


- Kiểm tra tính hợp lệ của nguyện vọng đăng ký theo địa bàn tuyển sinh.


- Kiểm tra chặt chẽ các điều kiện, tính hợp lệ và chính xác của hồ sơ, các loại
giấy tờ chứng nhận hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Tất cả các trường hợp thay đổi nguyện vọng của học sinh phải được sự đồng ý
của Sở GDĐT.


- <b>17h00 ngày 10/6/2014</b> báo cáo nhanh số liệu dự tuyển


<b>- 8 giờ ngày 11/6/2014:</b> Các trường THPT nộp đĩa CD chứa dữ liệu của tất cả
học sinh đăng ký dự tuyển về Sở (theo định dạng dữ liệu mà Phịng Khảo
thí-KĐCLGD đã chuyển cho các trường). Trên nhãn đĩa CD có ký xác nhận bằng bút dạ
của Hiệu trưởng.


- Phịng Khảo thí-KĐCL sẽ in Thẻ dự thi chứa các thông tin cần thiết cho thí
sinh bao gồm: Họ tên, ngày sinh, số BD, Hội đồng thi, địa điểm thi, lịch thi và các
thông tin khác... liên quan đến kỳ thi. Sở uỷ quyền Hiệu trưởng trường THPT kiểm tra,
ký xác nhận, đóng dấu và đóng dấu giáp lai lên ảnh.


- <b>Ngày 26/6/2014</b> các trường THPT công lập ở Huế, Thị xã Hương Trà , thị xã
Hương Thủy nhận thẻ dự thi tại phịng Khảo thí- KĐCLGD.


- <b>Ngày 28/6/2014</b> các Hội đồng nhận danh sách dự thi tại phịng Khảo thí


Đối với các trường THPT tại Huế, thị xã Hương Trà, Hương Thủy để đảm bảo


số lượng và chất lượng tuyển sinh, Sở sẽ họp với Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh các
trường để thống nhất điểm chuẩn trúng tuyển, xét duyệt nguyện vọng 2 (NV2) và điều
tiết tuyển sinh giữa các trường.


<i><b>3.2.4. Ngày thi, môn thi và lịch thi</b></i>
Ngày thi: <b>30/6/2014 và 01/7/2014.</b>


<b>Ngày 30/6: </b>Thí sinh dự thi hai mơn Ngữ văn và Tốn.


<b>Buổi</b> <b>Mơn thi</b> <b>Giờ mở bì đựngđề tại phịng</b>
<b>Hội đồng</b>


<b>Giờ giao đề</b>
<b>cho thí sinh</b>


<b>Giờ bắt đầu</b>
<b>làm bài</b>


<b>Thời gian</b>
<b>làm bài</b>


Sáng Ngữ văn 7g15 7g25 7g30 120 phút


Chiều Tốn 13g45 13g55 14g00 120 phút


<b> Ngày 01/7/2014: </b>Thí sinh dự thi mơn ngoại ngữ.


<b>Buổi</b> <b>Mơn thi</b>


<b>Giờ mở bì đựng</b>


<b>đề tại phịng Hội</b>


<b>đồng</b>


<b>Giờ giao đề</b>
<b>cho thí sinh</b>
<b>(dự kiến)</b>


<b>Giờ bắt đầu</b>


<b>làm bài</b> <b>Thời gianlàm bài</b>


Sáng Ngoại ngữ 6g45 7g15 7g30 60 phút


<i><b>3.2.5. Công nhận trúng tuyển</b></i>


- Đưa vào danh sách xét tuyển là những thí sinh khơng vi phạm quy chế thi, có
đủ bài thi, khơng có bài thi nào có điểm không.


- Điểm xét tuyển là: tổng điểm của các bài thi Ngữ văn (hệ số 2), Toán (hệ số
2), môn ngoại ngữ và điểm cộng thêm cho học sinh thuộc diện ưu tiên, khuyến khích
theo Quy chế.


<b>Phân luồng đối với học sinh học lớp tiếng Pháp, tiếng Nhật:</b>


Trường THPT Nguyễn Huệ và Nguyễn Trường Tộ sẽ tuyển từ 1 đến 2 lớp tiếng
Pháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Học sinh học tiếp tiếng Pháp, tiếng Nhật ở cấp THPT thì phải đăng ký môn thi
ngoại ngữ là tiếng Pháp, tiếng Nhật. Học sinh đăng ký học tiếp tiếng Pháp, tiếng Nhật


sẽ được xem xét ưu tiên khi xét công nhận trúng tuyển.


<b>Môn thi Ngoại ngữ đối với học sinh học lớp tiếng Pháp, tiếng Nhật:</b>


Học sinh học lớp tiếng Pháp, tiếng Nhật được lựa chọn môn thi ngoại ngữ là
tiếng Anh, nếu đã học đủ thời gian quy định ở cấp THCS. Trong trường hợp này, nếu
được tuyển vào trường THPT thì học sinh phải học ngoại ngữ ở cấp THPT là môn
tiếng Anh.


<b>3.4. Tuyển sinh vào lớp 10 các trường THPT Trần Hưng Đạo, Chi Lăng và</b>
<b>Huế Star</b>


Các trường THPT Trần Hưng Đạo, Chi Lăng và Huế Star tuyển sinh theo hình
thức xét tuyển.


<i><b>3.4.1 Đối tượng, điều kiện và hồ sơ dự tuyển</b></i>


Nguồn tuyển sinh của các trường THPT Trần Hưng Đạo, Chi Lăng và Huế Star
bao gồm:


- Những thí sinh thuộc địa bàn tuyển sinh thành phố Huế không dự kỳ thi tuyển
vào THPT chuyên Quốc Học và các trường THPT cơng lập ở thành phố Huế.


- Những thí sinh có dự thi tuyển nhưng khơng trúng tuyển vào trường THPT
chuyên Quốc Học và các trường THPT ở thành phố Huế.


- Học sinh thuộc các huyện, thị xã nếu có nhu cầu.


Hồ sơ xét tuyển, tiêu chí xét tuyển và các quy định khác liên quan đến xét tuyển
thực hiện theo Quy chế.



<i><b>3.4.2. Thời gian tiếp nhận hồ sơ dự tuyển và xét duyệt kết quả trúng tuyển</b></i>
- <b>Từ ngày 5/6 đến 11/6/2014</b>: Nhận hồ sơ của các học sinh không tham dự kỳ
thi tuyển vào trường THPT chuyên Quốc Học và các trường THPT công lập ở thành
phố Huế.


-<b> Từ ngày 11/7 đến 18/7/2014</b>: Nhận hồ sơ của các thí sinh sau khi tham dự kỳ
thi tuyển có nguyện vọng dự tuyển vào trường.


- <b>Ngày 21/7/2014</b>: Hội đồng tuyển sinh của các trường họp xét tuyển sinh.
- <b>Ngày 23/7/2014</b>: Duyệt tuyển sinh các trường THPT Trần Hưng Đạo, THPT
Chi Lăng và Huế Star.


<b>3.5. Tuyển sinh vào các trường THPT ở các huyện và các trường ở thành</b>
<b>phố, thị xã có số lượng đăng ký dự tuyển thấp hơn chỉ tiêu tuyển sinh</b>


<i><b>3.5.1. Phương thức tuyển sinh</b></i>


Hình thức xét tuyển được áp dụng cho các trường THPT ở các huyện và các
trường thuộc thành phố, thị xã có số lượng đăng ký dự tuyển thấp hơn chỉ tiêu tuyển
sinh.


+ Học sinh đăng ký dự tuyển vào các trường THPT theo địa bàn huyện, thị xã,
thành phố


+ Để thuận lợi cho học sinh ở một số địa phương tiếp giáp với nhiều trường
trung học phổ thông, các phường, xã sau đây học sinh đượ đăc ng ký d tuy n ngo iự ể à
vùng tuy n sinh ã quy ể đ định:


<b>Học sinh THCS </b>



<b>thuộc xã, phường</b> <b>xã/thành phốHuyện/thị</b> <b>Được dự tuyển vào trường THPThuyện/thị xã/thành phố</b>


Thuỷ Bằng Hương Thuỷ THPT Bình Điền; THPT TPHuế


Hương Hồ Hương Trà THPT Bình Điền; THPT TP Huế


Quảng Thọ Quảng Điền THPT Đặng Huy Trứ


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Hương Sơ, An Hồ Huế THPT Đặng Huy Trứ; <sub>THPT Hương Vinh</sub>


Phú Bình Huế THPT Hương Vinh


Quảng Phú Quảng Điền THPT Nguyễn Đình Chiểu; THPT <sub>Hương Trà.</sub>
Phú Hồ, Phú Xuân, Phú


Lương Phú Vang THPT Hương Thuỷ


Thuỷ Vân, Thuỷ Thanh Hương Thuỷ THPT Phan Đăng Lưu


Hương Phong Hương Trà THPT Hoá Châu


Xuân Lộc Phú Lộc THPT Nam Đông


Hải Dương Hương Trà THPT Tố Hữu


Bến Ván Phú Lộc THPT Phú Bài; THPT Hương Thủy


Hương Nguyên A Lưới THPT Bình Điền



Quảng Thái Quảng Điền THPT Tam Giang;<sub>THPT Phong Điền</sub>
<i><b>3.5.2. Đối tượng, điều kiện và hồ sơ dự tuyển </b></i>


Thực hiện theo Điều 5, Điều 6 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và trung
học phổ thông.


Học sinh tốt nghiệp THCS các năm học trước hoặc mới được xét công nhận tốt
nghiệp THCS năm học 2013-2014 ở vùng huyện, thị xã, thành phố nếu cịn đủ điều
kiện về độ tuổi thì được đăng ký dự tuyển như đối với các học sinh khác.


<i><b>3.5.3. Đăng ký dự tuyển </b></i>


Trên cơ sở dữ liệu về việc đăng ký nguyện vọng tuyển sinh thực hiện theo Cơng
văn số 804/SGDĐT-KTKĐ ngày 21/4/2014 do các Phịng Giáo dục và Đào tạo tổng
hợp gởi về Sở, Phịng Khảo thí-KĐCL sẽ tách dữ liệu để chuyển về các trường THPT.
Học sinh nộp hồ sơ dự tuyển tại trường đã đăng ký; trong phiếu dự tuyển, học sinh có
thể đăng ký hai nguyện vọng vào 2 trường THPT (hai nguyện vọng trong cùng một
khu vực tuyển sinh):


- Nguyện vọng 1 (NV1): Nguyện vọng vào trường THPT (đã đăng ký).


- Nguyện vọng 2 (NV2): Nguyện vọng vào trường THPT công lập hoặc ngồi
cơng lập hoặc GDTX.


<i>* Học sinh đăng ký thi tuyển vào THPT chuyên Quốc Học không ghi nguyện</i>
<i>vọng Quốc Học vào phiếu dự tuyển này. </i>


<i><b>3.5.4. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và xét duyệt kết quả trúng tuyển </b></i>


<b>Ngày 19/5/2014</b>: Trường THPT tải danh sách và dữ liệu học sinh đăng ký dự


tuyển vào lớp 10 của trường tại trang Web của Phòng Khảo thí-KĐCL
(http://203.113.165.45). Hiệu trưởng trường THPT cơng bố, niêm yết cho học sinh và
phụ huynh nắm rõ những quy định về công tác tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp
10, cách thức ghi phiếu dự tuyển.


<b>Từ ngày 5/6 đến 11/6/2014</b>: Các trường tiếp nhận hồ sơ của các học sinh có
nguyện vọng dự tuyển vào trường.


Trong q trình tiếp nhận hồ sơ, phải lưu ý:


- Kiểm tra tính hợp lệ của nguyện vọng đăng ký theo địa bàn tuyển sinh.


- Kiểm tra chặt chẽ các điều kiện, tính hợp lệ và chính xác của hồ sơ, kết quả
học tập rèn luyện của 4 năm học ở THCS và các loại giấy chứng nhận để hưởng chế độ
ưu tiên, khuyến khích;


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Ngày 16/6/2014</b>: Hội đồng tuyển sinh của trường họp xét và lập biên bản, danh
sách học sinh trúng tuyển gửi về Sở GDĐT để đề nghị xét duyệt.


<b>Từ ngày 7/7 đến 10/7/2014</b>: Sở GDĐT duyệt tuyển sinh các trường THPT
công lập các huyện, thị xã. Các trường nộp biên bản, danh sách học sinh trúng tuyển
và đĩa CD chứa dữ liệu của tất cả học sinh đăng ký dự tuyển (theo định dạng dữ liệu
mà Phịng Khảo thí-KĐCLGD đã chuyển cho các trường) và danh sách trúng tuyển.
Trên nhãn đĩa CD có ký xác nhận bằng bút dạ của Hiệu trưởng.


Lưu ý:


Trong thời gian quy định về tuyển sinh, nếu trường nào tuyển chưa đủ chỉ tiêu
thì báo cáo về Sở GDĐT để Sở chỉ đạo tiếp tục nhận hồ sơ đợt hai.



<b>Từ 13/7 đến 18/7/2014 </b>các trường THPT ngồi cơng lập nhận hồ sơ dự tuyển
đợt 2 nếu chưa đủ chỉ tiêu.


<b>Từ ngày 21/7 đến 22/7/2014 </b>Duyệt tuyển sinh các trường THPT ngoài công
lập


<b>3.6. Tuyển sinh vào lớp 10 trường THPT DTNT tỉnh</b>
<i><b>3.6.1. Chỉ tiêu tuyển sinh:</b></i>


Ba (3) lớp 10, với 100 học sinh.


Trong đó, chỉ tiêu dành cho huyện Nam Đông: 31, huyện A Lưới: 63, huyện
Phong Điền: 01, huyện Phú Lộc: 03, huyện Hương Trà: 02


<i><b>3.6.2. Phương thức tuyển sinh:</b></i>
Kết hợp thi tuyển với xét tuyển.


Ngoài việc xét tuyển theo Quy chế, học sinh phải dự thi đủ hai môn: Ngữ văn và
Tốn. Học sinh làm bài thi 2 mơn Ngữ văn và Tốn bằng hình thức tự luận, thời gian
quy định cho mỗi môn thi là 120 phút.


<i><b>3.6.3. Đối tượng và điều kiện dự tuyển:</b></i>
Đối tượng dự tuyển:


- Học sinh con em đồng bào dân tộc thiểu số và học sinh là người Kinh đã tốt
nghiệp THCS, có hộ khẩu ít nhất là 60 tháng tại các xã đặc biệt khó khăn của huyện
Nam Đơng, A Lưới và các huyện, thị xã khác.


Điều kiện dự tuyển:



- Tất cả học sinh thuộc đối tượng nêu trên có học lực và hạnh kiểm lớp cuối cấp
xếp từ loại khá trở lên.


- Học sinh của các trường THCS DTNT Nam Đông và THCS DTNT A Lưới
được hưởng chính sách nội trú của Nhà nước đã tốt nghiệp THCS đều được dự thi.


<i><b>3.6.4. Quy định về hồ sơ dự tuyển, thời gian, địa điểm nộp hồ sơ dự tuyển và</b></i>
<i><b>thực hiện các báo cáo về Sở </b></i>


<i>- Hồ sơ dự tuyển: Thực hiện theo Điều 6 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ</i>
sở và trung học phổ thông. Đơn dự tuyển theo mẫu của Sở.


<i>- Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ: </i>


<b>Từ ngày 12/6 đến 16g00 ngày 14/06/2014</b>. Học sinh nộp hồ sơ dự tuyển tại
trường THCS Dân tộc nội trú Huyện. Trường THPT Dân tộc nội trú tỉnh phối hợp với
Phòng GDĐT, trường THCS dân tộc nội trú huyện Nam Đông và A Lưới và cử cán bộ
để chủ trì trong việc thu và xét duyệt hồ sơ.


- Trong quá trình tiếp nhận hồ sơ, Hội đồng tuyển sinh trường THPT Dân tộc nội
trú tỉnh phải kiểm tra chặt chẽ các điều kiện, xác định sự hợp lệ, chính xác của hồ sơ, kết
quả học tập, hạnh kiểm ở bậc THCS, các loại giấy chứng nhận để hưởng chế độ ưu tiên,
khuyến khích; nhập dữ liệu vào vào máy tính theo mẫu qui định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

+ Đơn đăng ký dự tuyển (theo mẫu);


+ Bằng TN THCS hoặc giấy chứng nhận TN THCS tạm thời (bản chứng thực);
+ Học bạ THCS (bản chứng thực).


Ngoài ra, theo Quy chế tổ chức và hoạt động của trường Phổ thông Dân tộc nội


trú, ban hành kèm theo Quyết định số 49/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/8/2008 của Bộ
GDĐT, tại điều 16, khoản 2 hồ sơ còn có thêm:


+ Đơn xin học có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
+ Lý lịch do Ủy ban nhân dân xã cấp xã xác nhận;


+ Phiếu khám sức khỏe do bệnh viên cấp huyện trở lên cấp.


Sau khi được công nhận trúng tuyển, học sinh phải nộp đầy đủ hồ sơ theo quy
định về tuyển sinh (bản sao giấy khai sinh hợp lệ, bằng TN THCS…) cho trường THPT
Dân tộc nội trú Tỉnh vào các ngày <b>từ 11/7 đến 18/7/2014</b>. Sau khi nộp đủ hồ sơ nhập
học, nếu nhà trường phát hiện có sai sót hoặc hồ sơ khơng hợp lệ thì thí sinh sẽ bị loại
khỏi danh sách trúng tuyển.


- Phòng KT-KĐCL sẽ in thẻ dự thi có các thơng tin cần thiết cho tuyển sinh bao
gồm: họ tên, ngày sinh, số báo danh…Sở ủy quyền cho Hiệu trưởng trường THPT
DTNT Tỉnh kiểm tra, ký xác nhận, đóng dấu giáp lai lên ảnh.


- Thời gian báo cáo về Sở: 16g ngày 16/6/2014, trường THPT Dân tộc nội trú
tỉnh có trách nhiệm báo cáo nhanh số liệu học sinh dự tuyển về GDĐT; <i><b>8 giờ ngày</b></i>
<i><b>17/6/</b></i><b>2014,</b> trường nộp đĩa CD chứa danh sách thí sinh dự tuyển về phịng Khảo
thí-KĐCL Sở. Trên nhãn đĩa CD có ký xác nhận bằng bút dạ của Hiệu trưởng.


<b>Ngày 26/6/2014</b>Hội đồng nhận danh sách và thẻ dự thi.
<i><b>3.6.5. Ngày kiểm tra, địa điểm kiểm tra, lịch kiểm tra</b></i>
<i>Ngày kiểm tra: </i><b> Ngày 30/6/2014.</b>


<i>Địa điểm kiểm tra: tại các trường được Hội đồng chọn đặt địa điểm thi (Sở sẽ</i>
thông báo cụ thể sau).



L ch ki m tra:ị ể


<b>Buổi</b> <b>Mơn</b>


<b>Giờ mở bì</b>
<b>đựng đề tại</b>
<b>P. hội đồng</b>


<b>Giờ phát đề thi</b>


<b>cho thí sinh</b> <b>Giờ bắt đầulàm bài</b> <b>Thời gian Làm bài</b>


<b>Sáng</b> <b>Ngữ văn</b> 7g45 7g55 8g00 120 phút


<b>Chiều</b> <b>Toán</b> 14g15 14g25 14g30 120 phút


<i><b>3.6.6. Điều kiện và căn cứ xét trúng tuyển</b></i>


<i><b>- Được đưa vào danh sách xét tuyển là những học sinh khơng vi phạm quy chế,</b></i>
có đủ bài kiểm tra, khơng có bài kiểm tra nào bị điểm khơng.


- Tổng điểm hai bài thi tính hệ số 2 cộng điểm tính theo kết quả rèn luyện cộng
<i>điểm ưu tiên, khuyến khích (nếu có) là căn cứ để xác định điểm chuẩn trúng tuyển.</i>
<i><b>*Lưu ý: </b></i>


<i>Lấy không quá 5% trong số được tuyển là con em dân tộc Kinh.</i>
<i><b>3.6.7. Tuyển thẳng vào THPT</b></i>


Theo quy định tại khoản 1 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh THCS và THPT, các
đối tượng sau đây được tuyển thẳng vào THPT:



- Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú;
- Học sinh là người dân tộc rất ít người;
- Học sinh khuyết tật;


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Hồ sơ tuyển thẳng gồm:
+ Đơn xin tuyển thẳng ;
+ Giấy khai sinh (bản sao);


+ Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời trung học cơ sở;
+ Học bạ (bản chính).


<i>Lưu ý: </i>


Học sinh thuộc các diện ưu tiên tuyển thẳng vào trường THPT chỉ được nộp hồ
sơ tuyển thẳng tại các trường THPT trên địa bàn tuyển sinh, không được tuyển thẳng
vào trường THPT Dân tộc nội trú tỉnh.


<b>III. THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH VÀ CÁC HỘI ĐỒNG COI</b>
<b>THI, CHẤM THI TUYỂN SINH</b>


Sở sẽ ra quyết định thành lập các Hội đồng tuyển sinh đối với các trường
THPT, trường THCS trực thuộc Sở.


Thành phần Hội đồng tuyển sinh gồm có: Chủ tịch là hiệu trưởng hoặc phó hiệu
trưởng, phó chủ tịch là phó hiệu trưởng, thư ký và một số ủy viên. Thành viên hội
đồng tuyển sinh được lựa chọn trong số cán bộ quản lý và giáo viên có kinh nghiệm,
có phẩm chất đạo đức tốt và tinh thần trách nhiệm cao.


Các trường lập danh sách đề cử chủ tịch, phó chủ tịch, thư ký, thành viên của


hội đồng tuyển sinh vào lớp 10 (lớp 6 đối với trường THCS Nguyễn Tri Phương,
THCS DTNT Nam Đông và A Lưới) theo mẫu dưới đây.


* Mẫu Danh sách đề xuất nhân sự của hội đồng tuyển sinh.
Trường: ...


<b>DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CÁN BỘ, GIÁO VIÊN THAM GIA</b>
<b>HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 (LỚP 6)</b>


<b>NĂM HỌC 2014-2015</b>


TT Họ và tên Chức vụ Chức vụ HĐTS


1
2


<i>Ngày... tháng...năm 2014</i>
Hiệu trưởng


Sở sẽ ra quyết định thành lập các Hội đồng coi thi và Hội đồng chấm thi tuyển
sinh đối với các trường: THPT chuyên Quốc Học, THPT tuyển sinh theo phương thức
thi tuyển và trường THCS Nguyễn Tri Phương.


Căn cứ vào số lượng quy định ở phần phụ lục kèm theo cơng văn này, các
Phịng GDĐT, các trường THCS, THPT đề cử giáo viên tham gia Hội đồng coi thi,
chấm thi tuyển sinh đảm bảo những yêu cầu sau:


- Đối với giáo viên coi thi:


+ Khơng có con, em ruột, em vợ hoặc em chồng dự thi tuyển sinh vào lớp 6, 10.


+ Giáo viên giảng dạy các môn Ngữ văn, Tốn đề cử khơng q 1/3 số lượng
giám thị được giao cho trường.


- Đối với cán bộ, giáo viên tham gia các hội đồng chấm thi:


+ Khơng có con, em ruột, em vợ hoặc em chồng dự thi tuyển sinh vào lớp 6, 10.
+ Hiện không tổ chức các lớp luyện thi tuyển sinh vào lớp 6, 10.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>Danh sách đề cử cán bộ, giáo viên tham gia Hội đồng tuyển sinh của các</i>
<i>trường THCS, THPT trực thuộc; Danh sách giáo viên đề nghị coi thi và Danh sách</i>
<i>giáo viên đề nghị chấm thi tuyển sinh Nguyễn Tri Phương, Quốc Học và các trường</i>
<i>THPT ở Huế gửi về Phịng Khảo thí-KĐCL trước ngày 12/5/2014 cả bằng bản in trên</i>
<i>khổ giấy A4 theo đường công văn và file điện tử qua địa chỉ Email của phòng</i>
<i>KTKĐCL Sở ()</i>


<b>Chú ý</b>: Lập riêng 3 loại danh sách: Hội đồng tuyển sinh, coi thi và chấm thi.
Sở GDĐT yêu cầu các đơn vị nghiên cứu, tổ chức thực hiện nghiêm túc các nội
dung hướng dẫn tại công văn này. Trong q trình triển khai, nếu có vấn đề vướng
mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Phịng Khảo thí và KĐCL Sở Giáo dục và Đào
tạo để được giải thích rõ thêm ./.


<b> </b>


<b> GIÁM ĐỐC</b>
<i><b>Nơi nhận:</b></i>


- Như trên; (Đã ký)
- UBND Tỉnh (để báo cáo);


- Ban Giám đốc Sở;



- Các phòng ban liên quan;
- Website ngành;


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Phụ lục 1



<b>1.SỐ LƯỢNG LÃNH ĐẠO, THƯ KÝ, GIÁM THỊ, GIÁM KHẢO THAM GIA HĐ COI THI, CHẤM THI THPT CHUYÊN QUỐC HỌC</b>
<b>Ngày thi 18/6/2014</b>


<b>Trường</b> LĐ HĐ


coi thi TK HĐ GV coi thi


LĐ HĐ
chấm


GV chấm thi mỗi


mơn (Văn, Tốn) Ghi chú


1 THPT Quốc Học 2 5 40 1 Đề cử ở mục 2


2 THPT Hóa Châu 2 3 25 1 Đề cử ở mục 2


3 THPT Trần Văn Kỷ 2 3 25 1 Đề cử ở mục 2


4 THPT Phú Bài 2 3 25 1 Đề cử ở mục 2


5 THPT Hương Vinh 2 3 25 1 Đề cử ở mục 2



<b>2. SỐ LƯỢNG LÃNH ĐẠO, THƯ KÝ, GIÁM THỊ, GIÁM KHẢO THAM GIA HĐ COI THI, CHẤM THI THPT CÔNG LẬP</b>
<b>TẠI HUẾ, HƯƠNG TRÀ, HƯƠNG THỦY (Ngày thi 30/6/2014)</b>


<b>Trường</b> LĐ HĐ <sub>coi thi</sub> TK HĐ <sub>coi thi</sub>GV LĐ HĐ<sub>chấm</sub>


GV chấm mỗi
mơn (Văn, Tốn)


kể cả chun


GV chấm mỗi mơn
chun
(khơng kể Văn,


Toán)


Ghi chú


1 THPT Quốc Học 3 5 40 1 10 4


2 THPT Hai Bà Trưng 3 5 40 1 8 4


3 THPT Nguyễn Huệ 3 4 40 1 8 4


4 THPT Gia Hội 3 4 40 1 8 4


5 THPT Cao Thắng 2 3 30 1 2 0


6 THPT Nguyễn Trường Tộ 3 3 30 1 2 0



7 THPT Bùi Thị Xuân 3 3 30 1 2 0


8 THPT Đặng Trần Côn 3 3 30 1 2 0


9 THPT Phong Điền 3 3 20 1 2 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

11 THPT Trần Văn Kỷ 2 2 10 1 2 0


12 THPT Tam Giang 3 3 20 1 2 2


13 THPT Đặng Huy Trứ 3 4 40 1 4 4


14 THPT Hương Vinh 3 4 40 1 0 0


15 THPT Hương Trà 2 3 30 1 4 0


16 THPT Bình Điền 1 0 10 1 2 0


17 THPT Nguyên Chí Thanh 3 3 30 1 4 4


18 THPT Tố Hữu 2 2 10 1 2 2


19 THPT Hóa Châu 2 2 10 1 2 0


20 THPT Phan Đăng Lưu 3 4 50 1 4 4


21 THPT Thuận An 2 3 30 1 2 2


22 THPT Nguyễn Sinh Cung 1 0 10 1 2 0



23 THPT Hà Trung 1 0 10 1 2 0


24 THPT Vinh Xuân 1 1 10 1 2 0


25 THPT Hương Thủy 2 3 50 1 4 4


26 THPT Phú Bài 2 3 40 1 4 4


27 THPT An Lương Đông 2 2 20 1 2 4


28 THPT Phú lộc 1 1 20 1 0 1


29 THPT Vinh Lộc 2 2 20 1 2 4


30 THPT Thừa Lưu 2 2 20 1 2 1


<b>3. SỐ LƯỢNG LÃNH ĐẠO, THƯ KÝ, GIÁM THỊ, GIÁM KHẢO THAM GIA HỘI ĐỒNG COI THI, CHẤM THI</b>
<b>THCS NGUYỄN TRI PHƯƠNG (Ngày thi 18/6/2014)</b>


LĐ HĐ coi


thi TK HĐ GV coi thi LĐ HĐchấm GV chấm thi mỗimơn (TV, Tốn) Ghi chú


1 THCS Nguyễn Tri Phương 3 5 50 1 8


2 THPT Hai Bà Trưng 3 4 0 1 0


3 THPT Nguyễn Huệ 3 4 0 1 0


4 THPT Gia Hội 2 4 0 1 0



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

6 Phòng GD Hương Trà 0 0 30 0 8


7 Phòng GD Hương Thủy 0 0 30 0 8


8 Phòng GD Phú Vang 0 0 30 0 6


<b>4. SỐ LƯỢNG LÃNH ĐẠO, THƯ KÝ, GIÁM THỊ, GIÁM KHẢO THAM GIA HỘI ĐỒNG COI THI, CHẤM THI</b>
<b> THCS DTNT HUYỆN, THPT DTNT TỈNH (Ngày thi 30/6/2014)</b>


<i><b>4.1. Tuyển sinh lớp 10 THPT DTNT tỉnh</b></i>


TT Tên trường LĐ HĐ coi


thi TK HĐ GV coi thi LĐ HĐ chấm


GV chấm
thi mỗi mơn


(Văn, Tốn) Ghi chú


1 THPT DTNT tỉnh 3 4 15 0 2


2 THPT A Lưới 2 3 10 0 2


3 THPT Hương Lâm 1 1 10 0 2


4 THPT Hồng Vân 1 2 0 0 0


5 THPT Nam Đông 2 1 10 0 2



6 THPT Hương Giang 1 1 10 0 2


7 THCS DTNT Nam Đông 1 1 0 0 2


8 THCS DTNT A Lưới 1 1 0 0 2


9 THPT Phú Lộc 0 0 0 0 2


10 THPT Hương Vinh 0 0 0 0 2


<i><b>4.2. Tuyển sinh lớp 6 THCS DTNT huyện</b></i>


TT Tên trường LĐ HĐ coi


thi TK HĐ GV coi thi LĐ HĐ chấm


GV chấm
thi mỗi mơn


(TV, Tốn)


1 THCS DTNT Nam Đơng 2 3 15 0 2


2 THCS DTNT A Lưới 3 3 15 0 2


3 Phịng GD&ĐT Nam Đơng 0 0 15 0 4


4 Phòng GD&ĐT A Lưới 0 0 20 0 5



5 THPT A Lưới 2 2 10 0 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

7 THPT Hồng Vân 1 1 5 0 1


8 THPT Nam Đông 1 2 10 0 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>LỊCH LÀM VIỆC TRONG THỜI GIAN TUYỂN SINH</b>
<b>NĂM HỌC 2014-2015</b>


<i><b>Thời gian</b></i> <i><b>Công việc</b></i>


<b>TUYỂN SINH 6</b>
<b>Các trường THCS</b>
<b>23/6 đến 30/6</b> Trường THCS, cấp 2,3 tiếp nhận hồ sơ


<b>1/7 đến 2/7</b> Trường tổ chức xét tuyển, lập danh sách trình Phịng GD duyệt


<b>7/7 đến 10/7</b> Các trường cấp 2-3 duyệt kết quả tại Sở. Phòng giáo dục báo cáo số
liệu tuyển sinh.


<b>Trường THCS Nguyễn Tri Phương</b>


<b>5/6 đến 9/6</b> Trường THCS Nguyễn Tri Phương tiếp nhận hồ sơ dự tuyển lớp 6
<b>16h ngày 9/6</b> Báo các nhanh số liệu tuyển sinh về Sở


<b>8h ngày 10/6</b> Trường NTP chuyển dữ liệu tuyển sinh về Sở
<b>12/6</b> Nhận thẻ dự thi tại phịng Khảo thí


<b>16/6</b> Hội đồng tiếp nhận danh sách dự thi
<b>17/6</b> Họp Hội đồng coi thi tuyển sinh.


<b>18/6</b> Kiểm tra vào lớp 6


<b>25/6</b> Trường THCS Nguyễn Tri Phương thông báo kết quả


<b>25/6 đến 28/6</b> Trường THCS Nguyễn Tri Phương trả hồ sơ cho học sinh không
trúng tuyển.


<b>26/6 đến 28/6</b> THCS Nguyễn Tri Phương nhận đơn phúc khảo<i>.</i>


<b>2/7</b> THCS Nguyễn Tri Phương nộp danh sách đề nghị phúc khảo về Sở<i>.</i>


<b>TUYỂN SINH 10</b>


<b>Tuyển sinh THPT chuyên Quốc Học</b>
<b>5/6 đến 16g</b>


<b>ngày 10/6/2014</b> Các trường nhận hồ sơ dự tuyển.17 g -10/6/2014báo cáo nhanh số liệu dự tuyển.


<b>11/6</b> Các trường báo cáo chính thức số liệu, nộp dữ liệu tuyển sinh.


<b>15/6</b> Trường THPT Chuyên Quốc Học, THPT công lập Huế và nhận thẻ
dự thi.


<b>17/6</b> Họp Hội đồng coi thi tuyển sinh vào THPT chuyên Quốc Học
<b>18/6- 20/6</b> Thi vào THPT chuyên Quốc Học


<b>25/6</b> Tất cả thí sinh dự thi vào Quốc Học xem kết quả thi tại THPT chuyên
Quốc Học.


<b>10/7 đến 12/7</b> THPT Chuyên Quốc học nhận đơn phúc khảo<i>.</i>



<b>14/7</b> THPT Chuyên Quốc học nộp hồ sơ phúc khảo về Sở.


<b>Tuyển sinh THPT công lập ở TP Huế, Thị xã Hương Thủy và Thị xã Hương Trà có</b>
<b>tổ chức thi</b>


<b>19/5</b> Các trường tải danh sách đăng ký dự tuyển và dữ liệu từ trang Web
của Phịng Khảo thí-KĐCL.


<b>20/5</b> Sở thơng báo chính thức các trường công lập Huế, Hương Thủy,
Hương Trà tuyển sinh theo phương thức thi tuyển.


<b>5/6 đến 16g</b>
<b>ngày 10/6/2014</b>


Các trường nhận hồ sơ dự tuyển.


17 g -10/6/2014 báo cáo nhanh số liệu dự tuyển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

tuyển vào THPT chuyên Quốc Học)


<b>26/6</b> THPT công lập ở Huế, thị xã Hương Trà, Thị xã Hương Thủy nhận
thẻ dự thi của thí sinh tại phịng Khảo thí-KĐCL.


<b>28/6</b> Các Hội đồng tiếp nhận danh sách dự thi tại Phịng Khảo thí-KĐCL.
7g30: Họp Lãnh đạo và thư ký Hội đồng coi thi.


<b>29/6</b> 7g30: Họp toàn thể hội đồng coi thi tuyển sinh.
<b>30/6 và 01/7</b> Thi tuyển sinh



<b>10/7</b> Thông báo kết quả tuyển sinh


<b>10/7 đến12/7</b> Nhận đơn phúc khảo, học sinh nộp hồ sơ dự tuyển ở trường nào thì
nộp đơn phúc khảo ở trường đó.


<b>14/7</b> Nộp danh sách phúc khảo về Sở, lập riêng danh sách phúc khảo và
THPT chuyên Quốc Học và công lập Huế, TX Hương Trà, TX
Hương Thủy.


<b>Tuyển sinh THPT DTNT Tỉnh</b>
<b>12/6- 16h ngày</b>


<b>14/6</b>


Trường THPT DTNT Tỉnh phối hợp phịng GD&ĐT Nam Đơng, A
Lưới, THCS DTNT Nam Đông , A Lưới nhận hồ sơ.


<b>16/6</b> Trường DTNT Tỉnh báo cáo nhanh số liệu về Sở.
<b>8h ngày 17/6</b> Trường DTNT Tỉnh nộp dữ liệu về Sở.


<b>26/6</b> Hội đồng nhận danh sách và thẻ dự thi


<b>28/6</b> 7g30: Họp Lãnh đạo và thư ký Hội đồng coi thi.
<b>29/6</b> 7g30: Họp toàn thể hội đồng coi thi tuyển sinh.
<b>30/6</b> <b>Thi tuyển sinh</b>


<b>10/7</b> <b>Thông báo kết quả tuyển sinh</b>
<b>10/7 đến 12/7</b> Nhận đơn phúc khảo


<b>14/7</b> Nộp danh sách phúc khảo về Sở



<b>Tuyển sinh THCS DTNT huyện Nam Đông và A Lưới</b>
<b>12/6- 16h ngày</b>


<b>17/6</b> Trường THCS DTNT Nam Đông , A Lưới nhận hồ sơ.
<b>18/6</b> Trường DTNT huyện báo cáo nhanh số liệu về Sở.
<b>8h ngày 19/6</b> Trường DTNT huyện nộp dữ liệu về Sở.


<b>26/6</b> Hội đồng nhận danh sách và thẻ dự thi


<b>28/6</b> 7g30: Họp Lãnh đạo và thư ký Hội đồng coi thi.
<b>29/6</b> 7g30: Họp toàn thể hội đồng coi thi tuyển sinh.
<b>30/6</b> <b>Thi tuyển sinh</b>


<b>10/7</b> <b>Thông báo kết quả tuyển sinh</b>
<b>10/7 đến 12/7</b> Nhận đơn phúc khảo


<b>14/7</b> Nộp danh sách phúc khảo về Sở


<b>Tuyển sinh THPT ở TP Huế theo phương thức xét tuyển</b>
<b>5/6 đến 11/6</b> Các trường tiếp nhận hồ sơ dự tuyển (đợt 1).


<b>11/7 đến 18/7</b> Các trường tiếp nhận hồ sơ dự tuyển (đợt 2).
<b>21/7/2014</b> Hội đồng tuyển sinh các trường họp xét tuyển sinh


<b>23/7/2014</b> Duyệt tuyển sinh các trường THPT ở thành phố Huế tuyển sinh theo
phương thức xét tuyển.


<b>Tuyển sinh các trường THPT khác</b>



<b>19/5</b> Trường THPT tải danh sách đăng ký dự tuyển và dữ liệu từ trang
Web của Phòng Khảo thí-KĐCL.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>16/6</b> Các trường THPT họp xét tuyển sinh.


<b>7/7 đến 8/7</b> Duyệt tuyển sinh các trường THPT thuộc huyện Phong Điền, Quảng
Điền, Hương Trà, Nam Đông.


<b>9/7 đến 10/7</b> Duyệt tuyển sinh các trường THPT xét tuyển thuộc thị xã Hương
Thủy, huyện Phú Vang, Phú Lộc, A Lưới.


<b>13/7 đến</b>
<b>18/7/2014</b>


Các trường THPT ngồi cơng lập nhận hồ sơ đợt 2 nếu chưa đủ chỉ
tiêu.


<b>21/7 đến 22/7</b> Duyệt tuyển sinh các trường <b>THPT ngồi cơng lập.</b>


CHẤM THI THCS NGUYỄN TRI PHƯƠNG VÀ THPT CHUYÊN QUỐC HỌC
<b>21/6</b> 7g30: Họp lãnh đạo HĐ phách.


14g: Họp Lãnh đạo, thư ký Hội đồng chấm thi


<b>22/6</b> 7g30: Họp toàn thể Hội đồng chấm thi, Thanh tra, Ban chỉ đạo
<b>23/6 đến 25/6</b> Hội đồng chấm thi làm việc


<b>CHẤM THI Lớp 10 THPT CÔNG LẬP: Huế, Thị xã Hương trà , Hương Thủy</b>
<b>(có thi tuyển),</b>



<b>THPT DTNT Tỉnh, THCS DTNT Nam Đông và A Lưới</b>
<b>01/7</b> 14g00: Họp lãnh đạo HĐ phách.


<b>02/7</b> 8h00: Họp Lãnh đạo, thư ký Hội đồng chấm thi


<b>03/7</b> 7g30: Họp toàn thể Hội đồng chấm thi, Thanh tra, Ban chỉ đạo
<b>03/7 đến 10/7</b> Hội đồng chấm thi làm việc


<b>MÃ SỐ & CHỈ TIÊU TUYỂN SINH VÀO LỚP 10</b>
<b>CỦA CÁC TRƯỜNG THPT NĂM HỌC 2014-2015</b>


<i>(Dùng để học sinh ghi nguyện vọng dự tuyển vào trường THPT năm học 2014-2015)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>số</b> <b>tiêu</b> <b>số</b> <b>tiêu</b>


1 Quốc Học <b>1</b> <b>420</b> 21 Vinh Lộc <b>21</b> <b>400</b>


2 Nguyễn Huệ <b>2</b> <b>560</b> 22 Thừa Lưu <b>22</b> <b>440</b>


3 Hai Bà Trưng <b>3</b> <b>560</b> 23 Nam Đông <b>23</b> <b>200</b>


4 Gia Hội <b>4</b> <b>480</b> 24 A Lưới <b>24</b> <b>360</b>


5 Phan Đăng Lưu <b>5</b> <b>560</b> 25 Nguyễn Trường Tộ <b>25</b> <b>400</b>


6 Thuận An <b>6</b> <b>480</b> 26 Bùi Thị Xuân <b>26</b> <b>480</b>


7 Nguyễn Sinh Cung <b>7</b> <b>400</b> 27 Đặng Trần Côn <b>27</b> <b>400</b>


8 Vinh Xuân <b>8</b> <b>360</b> 28 Trần Hưng Đạo <b>28</b> <b>160</b>



9 Tam Giang <b>9</b> <b>360</b> 29 DTNT Tỉnh <b>29</b> <b>100</b>


10 Phong Điền <b>10</b> <b>360</b> 30 Trần Văn Kỷ <b>30</b> <b>280</b>


11 Nguyễn Đình Chiểu <b>11</b> <b>400</b> 31 Thế hệ Mới <b>31</b> <b>x</b>


12 Đặng Huy Trứ <b>12</b> <b>520</b> 32 Hương Lâm <b>32</b> <b>114</b>


13 Hương Vinh <b>13</b> <b>400</b> 33 Cao Thắng <b>33</b> <b>400</b>


14 Bình Điền <b>14</b> <b>200</b> 34 Tố Hữu <b>34</b> <b>280</b>


15 Nguyễn Chí Thanh <b>15</b> <b>480</b> 35 Hồng Vân <b>35</b> <b>100</b>


16 Hoá Châu <b>16</b> <b>360</b> 36 Hương Giang <b>36</b> <b>114</b>


17 Hương Thuỷ <b>17</b> <b>440</b> 37 Hương Trà <b>37</b> <b>320</b>


18 Phú Bài <b>18</b> <b>440</b> 38 Nguyễn Trãi <b>38</b> <b>x</b>


19 An Lương Đông <b>19</b> <b>480</b> 39 Hà Trung <b>39</b> <b>240</b>


20 Phú Lộc <b>20</b> <b>400</b> 40 Huế Star <b>40</b> <b>160</b>


41 Chi Lăng <b>41</b> <b>160</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

1. Đạt giải các bộ mơn văn hóa;


giải quốc gia, khu vực, cấp tỉnh Tối đa 40 điểm



2. Xếp loại học lực 4 năm THCS Tối đa 40 điểm


3. Xếp loại trong xét TN THCS Tối đa 20 điểm


<b>Mức điểm quy định cho từng loại</b>
<b>1. Đạt giải các bộ mơn văn hóa; </b>


<b>quốc gia, khu vực, cấp tỉnh</b> <b>Điểm</b>


Giải quốc gia, khu vực do Bộ tổ
chức (MTCT, ViOlympic, IOE,
UPU, Tin học trẻ, thi nghiên cứu
khoa học, kỹ thuật); nhất cấp
tỉnh


40


Nhì cấp tỉnh các mơn văn hóa 30


Ba cấp tỉnh các mơn văn hóa 20


Khuyến khích cấp tỉnh các mơn


văn hóa 10


<i><b>Giải cấp tỉnh liên quan đến lĩnh</b></i>
<i><b>vực chuyên</b></i>


Nhất 20



Nhì 15


Ba 10


Giải khuyến khích 5


<b>Các giải liên quan đến lĩnh vực chuyên được cộng cho các môn như sau:</b>


<i>MTCT, ViOlympic</i> <i>Tốn</i>


<i>IOE</i> <i>Anh</i>


<i>Tin học trẻ khơng chun</i> <i>Tin</i>


<i>Viết thư QT UPU</i> <i>Văn</i>


thi nghiên cứu khoa học, kỹ


thuật); <i>Môn chuyên liên quan lĩnh vực dự thi</i>


<i><b>- Những học sinh đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi các môn văn hóa </b></i>
<i><b>cấp tỉnh do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức chỉ được tính điểm khi đăng ký </b></i>
<i><b>dự tuyển vào lớp chuyên tương ứng.</b></i>


<i><b>- Các giải liên quan đến lĩnh vực chuyên được tính điểm khi đăng ký dự tuyển</b></i>
<i><b>vào lớp chuyên tương ứng.</b></i>


<i><b>- Trường hợp một học sinh đạt nhiều giải ở mục này thì chỉ lấy điểm của một </b></i>
<i><b>giải cao nhất.</b></i>



<i><b>- Các giải nêu trên được tổ chức ở cấp THCS.</b></i>


<b>2. Xếp loại học lực 4 năm THCS</b> <b>Điểm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

3 năm giỏi (có năm lớp 9) 35
3 năm giỏi (khơng có năm lớp 9) 30


2 năm giỏi (có năm lớp 9) 25


2 năm giỏi (khơng có năm lớp 9) 20


1 năm giỏi (có năm lớp 9) 15


1 năm giỏi (khơng có năm lớp 9) 10


<b>3. Xếp loại TN THCS</b>


Loại Giỏi 20


Loại Khá 10


Những học sinh đạt mức điểm sơ tuyển vòng 1 theo quy định sau đây sẽ được tham dự
thi tuyển vòng 2:


- Đạt từ 35 điểm trở lên đối với thí sinh dự thi vào các lớp chun: Tốn, Vật lý,
Hóa học, Sinh học và Tin học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>
Trường:... <b>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b>



<b>ĐƠN XIN DỰ TUYỂN VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2014-2015</b>



Họ và tên: ...Sinh ngày:.../.../...
Học sinh trường THCS:...Lớp 9:...
Nơi sinh: ...
Địa chỉ liên hệ: ... Số điện thoại...
<b>Nguyện vọng 2 vào trường</b>: (Ghi tên trường và Mã trường)


Tên trường nguyện vọng 2: ... Mã số:
Đăng ký môn thi thứ 3-Ngoại ngữ (ghi rõ: Anh, Pháp, Nhật) : ………


<b>PHẦN DÀNH CHO THÍ SINH CĨ ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN</b>
<b>VÀO THPT CHUYÊN QUỐC HỌC</b>


Xin đăng ký dự thi vào THPT chuyên Quốc Học:


Môn chuyên 1:...
Môn chuyên 2:...
Lưu ý: - Học sinh chỉ đăng ký thi vào một môn chun thì gọi là mơn chun 1


- Học sinh đăng ký thi chun Tốn (mơn chun 1) được đăng ký thêm mơn chun 2 là Lý,
Hố, Sinh, Tin


- Học sinh đăng ký thi chuyên Văn (môn chuyên 1) được đăng ký thêm môn chuyên 2 là :
Lịch sử và Địa lí


- Học sinh đăng ký thi chuyên Tiếng Anh (môn chuyên 1) được đăng ký thêm môn chuyên 2
là : Tiếng Pháp



Đăng ký dự thi môn Ngoại ngữ vào THPT chuyên Quốc Học: ………
( Ghi rõ Anh, Pháp hay Nhật)


+ Hộ khẩu thường trú: ...
<b>I. ĐIỀU KIỆN DỰ SƠ TUYỂN VÀO TRƯỜNG THPT CHUYÊN QUỐC HỌC:</b>


TT Lớp Học lực Hạnh kiểm


1 Lớp 6
2 Lớp 7
3 Lớp 8
4 Lớp 9


<b>II. </b>PH N T NH I M SẦ Í Đ Ể Ơ TUY N VÀO TRỂ ƯỜNG THPT CHUYÊN QU C H CỐ Ọ


Mục Các kỳ thi Các giải Mức điểm Đạt được


1


+ Giải kỳ thi HSG các bộ môn
văn hóa, Giải Quốc Gia, khu
vực kỳ thi: MTCT, Violympic,
IOE, UPU, Tin học trẻ, thi
nghiên cứu khoa học, kỹ thuật ở
cấp THCS


Giải Quốc gia và nhất cấp tỉnh


kỳ thi HSG 40



Nhì cấp tỉnh kỳ thi HSG 30
Ba cấp tỉnh kỳ thi HSG 20
KK cấp tỉnh kỳ thi HSG 10
+ Giải cấp tỉnh kỳ thi MTCT,


Violympic, IOE, Tin học trẻ, thi
nghiên cứu khoa học, kỹ thuật ở
cấp THCS


Giải nhất 20


Giải nhì 15


Giải ba 10


Giải khuyến khích 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

3 năm giỏi ( có năm lớp 9) 35
3 năm giỏi (khơng có năm lớp 9) 30
2 năm giỏi ( có năm lớp 9) 25
2 năm giỏi khơng có năm lớp 9 20
1 năm giỏi (có năm lớp 9) 15
1 năm giỏi (khơng có năm lớp 9) 10


3


Xếp loại tốt nghiệp THCS Loại Giỏi 20


Loại Khá 10



Tổng điểm đạt
được :


<i>Ghi chú : - Các giải liên quan đến lính vực chuyên được cộng điểm cho các môn chuyên như sau : MTCT,</i>
<i>Violympic cộng điểm cho mơn Tốn; IOE cộng điểm cho mơn Tiếng Anh; Tin học trẻ không chuyên cộng</i>
<i>điểm cho môn Tin; Viết thư QT UPU cộng điểm cho môn Ngữ Văn, thi nghiên cứu khoa học, kỹ thuật</i>
<i>cộng điểm cho môn chuyên liên quan đến lĩnh vực thi.</i>


<i>- Những học sinh đạt giải trong kỳ thi chọn HSG do Sở GD&ĐT tổ chức chỉ được tính điểm khi đăng ký dự</i>
<i>tuyển vào lớp chuyên tương ứng.</i>


<i>- Các giải liên quan đến lĩnh vực chuyên được tính điểm khi đăng ký vào lớp chuyên tương ứng.</i>
<i>- Trường hợp một học sinh đạt nhiều giải thì chỉ lấy điểm của một giải cao nhất</i>


<i>- Đối với các mơn chun: Tốn, Lí, Hóa, Sinh và Tin học đạt từ 35 đ trở lên, các môn Ngữ Văn, Sử, Địa,,</i>
<i>Tiếng Anh, Tiếng Pháp đạt từ 30 đ trở lên sẽ được dự thi tuyển vòng 2.</i>


<i>Ngày tháng năm 2014</i>
Phụ huynh học sinh ký tên Học sinh ký tên


PHẦN KIỂM TRA CỦA CÁN BỘ TUYỂN SINH
1. Tổng số điểm sơ tuyển đạt được : _______


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

 Mẫu dự tuyển vào các trường THPT công lập


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>
Trường THCS Nguyễn Tri Phương <b>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b>





<b>ĐƠN XIN DỰ TUYỂN VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2014-2015</b>


<b>TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRI PHƯƠNG, TP HUẾ</b>



Họ và tên: ...Ngày sinh:.../.../... Giới tính:...
Học sinh trường Tiểu học... Lớp 5:...
Nơi sinh: ... Dân tộc:...
Hộ khẩu thường trú (ghi tên phường, xã):...
Số điện thoại liên hệ:...
Môn ngoại ngữ thi nhiệm ý: (Ghi rõ Anh, Pháp) ...
Nếu trúng tuyển đăng ký học ngoại ngữ :(Anh, Anh-Pháp, Anh-Nhật, Pháp TC- học
sinh học lớp Pháp tăng cường thì ở tiểu học phải học lớp Pháp TC ):...


KẾT QUẢ CÁC MẶT RÈN LUYỆN CẤP TIỂU HỌC


TT Lớp Học lực Hạnh kiểm Xếp loại giáo dục Ghi chú


1 Lớp 1


2 Lớp 2


3 Lớp 3


4 Lớp 4


5 Lớp 5


Tổng điểm bài KT định kỳ cuối năm học lớp 5 hai mơn Tiếng Việt và Tốn:...


<i>Ngày tháng năm 2014</i>
Phụ huynh học sinh ký tên Học sinh ký tên



PHẦN KIỂM TRA CỦA CÁN BỘ TUYỂN SINH


Thí sinh đủ điều kiện dự tuyển vào trường THCS NGUYỄN TRI PHƯƠNG theo qui
định


<b>Họ tên và chữ ký của cán bộ kiểm tra hồ sơ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i>Mẫu dự tuyển vào lớp THCS Nguyễn Tri Phương TP Huế</i>


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>
Trường THCS DTNT: ... <b>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b>


<b>ĐƠN XIN DỰ TUYỂN VÀO LỚP 6 NĂM HỌC 2014-2015</b>


<b>TRƯỜNG THCS DTNT HUYỆN:________________</b>



Họ và tên: ...Ngày sinh:.../.../... Giới tính:...
Học sinh trường Tiểu học... Lớp 5:...
Nơi sinh: ... Dân tộc:...
Hộ khẩu thường trú: ( ghi tên xã)...
Số điện thoại liên hệ:...


K T QU CÁC M T RÈN LU N C P TI U H CẾ Ả Ặ Ệ Ấ Ể Ọ


TT Lớp ĐTB T.Việt ĐTB Toán Hạnh kiểm Học lực XL Giáo dục Ghi chú
1 Lớp 1


2 Lớp 2
3 Lớp 3
4 Lớp 4


5 Lớp 5


Tổng điểm bài KT định kỳ cuối năm học lớp 5 hai mơn Tiếng Việt và Tốn:...
Điểm cộng thêm: Khuyến khích(KK):...Ưu tiên(UT):...
Tổng điểm UT,KK:...Ghi rõ diện UT,KK gì:...


<i>Ngày tháng năm 2014</i>
Phụ huynh học sinh ký tên Học sinh ký tên


<b>XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ</b>


PHẦN KIỂM TRA CỦA CÁN BỘ TUYỂN SINH


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i>Mẫu dự tuyển vào lớp 10 THPT DTNT tỉnh</i>


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>
Trường PT DTNT Tỉnh <b>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b>


<b>ĐƠN XIN DỰ TUYỂN VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2014-2015</b>


<b>TRƯỜNG PTDTNT TỈNH</b>



Họ và tên: ...Ngày sinh:.../.../... Giới tính:...
Học sinh trường THCS... Lớp 9:...
Nơi sinh: ... Dân tộc:...
Hộ khẩu thường trú: (Ghi tên xã)...
Số điện thoại liên hệ:...
KẾT QUẢ CÁC MẶT RÈN LUYỆN CẤP THCS


TT Lớp Học lực Hạnh kiểm Ghi chú



1 Lớp 6


2 Lớp 7


3 Lớp 8


4 Lớp 9


Điểm cộng thêm: Khuyến khích(KK):...Ưu tiên(UT):...
Tổng điểm UT,KK:...Ghi rõ diện UT,KK gì:...


<i>Ngày tháng năm 2014</i>
Phụ huynh học sinh ký tên Học sinh ký tên


<b>XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ</b>


PHẦN KIỂM TRA CỦA CÁN BỘ TUYỂN SINH


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31></div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Trường THPT chuyên DANH SÁCH THÍ SINH ĐỦ ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN VÀO TRƯỜNG THPT CHUYÊN QUỐC HỌC


Quốc Học Năm học 2014-2015


STT


STT Họ và tên GT MATR Trường THCS Tỉnh
Lớp


9 Mã PC Ngày sinh Nơi sinh


Môn


chuyên 1


Môn
chuyên 2


Ngoại


ngữ Ghi chú


<b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b> <b>9</b> <b>10</b> <b>11</b> <b>12</b> <b>13</b> 14


1
2
3


Danh sách này có ______ thí sinh


<b>________Ngày tháng năm 2014</b>
<b>Một số qui định về nhập dự liệu :</b> <b>Hiệu trưởng</b>


- Danh sách được lập trên bảng tính của Excel ( Ký và đóng dấu )


- Font chữ dùng thống nhất bảng mã <b>Unicode Font Time New Roman</b>


- Cột ngày sinh, lớp 9 nhập bằng kiểu Text ( Nhắp chọn cột ngày sinh, lớp 9 vào menu Format - chọn Cells
chọn thẻ Number - chọn Text trong Category - nhấn OK )


- Cột Nơi sinh: Ghi địa danh tỉnh hay thành phố trực thuộc TW


- Cột Họ tên (2) : Nhập chữ thường, khơng nhập chữ in, ví dụ : Nguyễn Thị Lan


Thanh


- Cột GT (3) Ghi giới tính : Nam ghi : 1, Nữ ghi : 2
- Cột MATR : Ghi mã của trường THCS của năm cuối


cấp - Cột trường THCS: Ghi tên trường THCS năm học cuối cấp


- Cột Mã PC ( Mã phổ cập ) Dựa vào bảng mã phổ cập để ghi - Lưu ý Mã phổ cập dựa vào hộ khẩu


Cột: Tỉnh: Ghi “ghi tên tỉnh ví dụ Quảng Trị” đối với các thí sinh diện ngoại tỉnh, cịn học sinh học trong tỉnh, mục này để trống
Cột môn chuyên 1 và mơn chun 2: ghi rõ mơn chun gì: Văn chuyên, Tin chuyên...


- Cột ngoại ngữ : Môn thi Ngoại ngữ ( ghi rõ Anh, Pháp, Nhật)


Mẫu này dành nhập dữ liệu cho thí sinh nộp hồ sơ tại THPT chuyên Quốc Học, các trường công lập ở Huế sẽ có mẫu gửi kèm khi nhận dữ liệu đăng ký
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Trường
THCS
NGUYỄ
N TRI
PHƯƠN


G DANH SÁCH THÍ SINH ĐỦ ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN


Thành


phố Huế TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRI PHƯƠNG Năm học 2014-2015


STT



STT Họ và tên GT MATR


Lớp
5



PC


Ngày
sinh


Nơi
sinh


Dân
tộc


Ngoại


ngữ Đăng ký học Ng ngữ


Ghi
chú


<b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b> <b>9</b> <b>10</b> <b>11</b> <b>12</b>


1
2
3


Danh
sách này

______
thí sinh


<b>________Ngày tháng năm 2014</b>
<b>Hiệu trưởng</b>


( Ký và đóng dấu )
<b>Một số </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34></div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

chọn thẻ
Number
- chọn
Text
trong
Categor
y - nhấn
OK )
- Cột Họ
tên :
Nhập
chữ
thường,
không
Nhập
chữ in,
ví dụ :
Nguyễn


Thị Lan
Thanh
- Cột
GT Ghi
giới tính
: Nam
ghi : 1,
Nữ ghi :
2


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36></div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

ngoại
ngữ thi
nhiệm
ý: ghi
Tiếng
Anh;
Tiếng
Pháp
- Cột
đăng ký
học Ng
ngữ:
Anh,

Anh-Pháp,

Anh-Nhật,
Pháp
TC



 Mẫu nhập dữ liệu cho trường THCS Nguyễn Tri Phương.


Trư
ờng
Dân
tộc
nội
trú
Tỉnh


DA
NH
SÁC


H
THÍ
SIN
H
ĐỦ
ĐIỀ
U
KIỆ


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

DỰ
TU
YỂ
N


O


TR
ƯỜ
NG

N
TỘ


C
NỘI


TR
Ú
TỈN


H


Năm
học
201

4-201


5
STT


STT


Họ và
tên GT



MAT


R Lớp 9

PC


Ngày
sinh


Nơi
sinh


Dân
tộc


Hộ


khẩu HK6 HL6 HK7 HL7 HK8 HL8 HK9 HL9


Ưu
tiên


Kh


khích Nghề
Ghi
chú


<b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b> <b>9</b> <b>10</b> <b>11</b> <b>12</b> <b>13</b> <b>14</b> <b>15</b> <b>16</b> <b>17</b> <b>18</b> <b>19</b> <b>20</b> <b>21</b> <b>22</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

h
sách
này

___
___
thí
sinh


<b>___</b>
<b>___</b>
<b>__N</b>
<b>gày </b>
<b>thán</b>
<b>g </b>
<b>năm</b>
<b>201</b>
<b>4</b>
<b>Một</b>


<b>số </b>
<b>qui </b>
<b>định</b>
<b>về </b>
<b>nhậ</b>
<b>p dự</b>
<b>liệu </b>
<b>:</b>


<b>Hiệ</b>


<b>u</b>
<b>trưở</b>


<b>ng</b>
-


Dan
h
sách
đượ
c lập


( Ký

đón


g
dấu


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40></div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41></div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42></div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43></div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44></div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45></div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

xếp
loại

GC
N
nghề


 Mẫu nhập dữ liệu cho trường PTDT Nội trú tỉnh.


Trường
THCS Dân


tộc nội trú


DANH
SÁCH THÍ


SINH ĐỦ
ĐIỀU
KIỆN DỰ


TUYỂN


Huyện:___
_________
_________
_


TRƯỜNG
THCS
DTNT
HUYỆN__
_________
_Năm học
2014-2015
STT


STT Họ và tên GT MATR Lớp 5 Mã PC Ngày sinh Nơi sinh Dân tộc Hộ khẩu TV_L1 T_L1


<b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b> <b>9</b> <b>10</b> <b>11</b> <b>12</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

sinh



_______N
gày
tháng
năm 2014


Hiệu
Trưởng;
( Ký tên và


đóng dấu)
<b>Một số qui</b>


<b>định về </b>
<b>nhập dự </b>
<b>liệu :</b>
- Danh
sách được
lập trên
bảng tính
của Excel
- Font chữ
dùng thống
nhất bảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48></div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49></div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50></div>

<!--links-->

×