Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.92 KB, 13 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> PGD-ĐT CHÂU THÀNH CỘNG HÒA XÃ HỘ CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>
<b>TRƯỜNG TH LƯƠNG HÒA C Độc lập – Tự do – Hạnh phúc</b>
Số: …/BC-LHC
<i>Lương Hòa C, ngày 30 tháng 5 năm 2012</i>
-Căn cứ Công văn số: 15/SGD ĐT-GDTH ngày 27/8/2011 của Sở Giáo
dục và Đào tạo Trà Vinh về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học
2011-2012 đối với giáo dục Tiểu học.
-Căn cứ HD số 28/HD-PGD-ĐT, ngày 14 tháng 9 năm 2011 của PGD –
ĐT Châu Thành về việc thực hiệnnhiệm vụ trọng tâm năm học 2011-2012.
-Căn cứ vào tình hình phát triển trường lớp trên địa bàn, tình hình cơ sở
vật chất, giáo viên, học sinh. Nay tập thể CB-GV-CNV, PHHS – HS của trường
thống nhất đưa ra kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học như sau:
<b>* KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH NHÀ TRƯỜNG :</b>
- Xã Lương Hịa A là xã vùng sâu thuộc chương trình 135 của chính phủ,
Xã Lương Hịa A gồm 7 ấp : ấp Chà Dư, ấp Tân Ngại, ấp Hòa Lạc A, ấp Hịa Lạc
B, ấp Hịa Lạc C, ấp Ơ Bắp, ấp Đai Tèn. Mạng lưới trường lớp trên địa bàn xã có
1 trường Mẫu Giáo, 01 Trường Tiểu Học với 03 điểm học, 01 Trường THCS và
THPT Lương Hòa A .
- Nhìn chung nhân dân xã Lương Hịa A sống chủ yếu bằng nghề nơng và
đi làm thuê ở xa - điều kiện kinh tế còn gặp nhiều khó khăn. Nhưng nhờ được sự
<b> * Thuận lợi:</b>
- Được sự quan tâm lãnh chỉ đạo trực tiếp của PGD-ĐT Châu Thành về
công tác chuyên môn.
- Được sự quan tâm của Đảng uỷ, UBND xã, Hội khuyến học, Ban
ĐDCMHS trong các mặt hoạt động, các phong trào của nhà trường..
- Sự thống nhất của ban ngành trường, tập thể CBGV trường.
* <i><b>Năm học</b></i> : 2011-2012 về trường lớp – học sinh- CBGV.
- Tổng số lớp : 23 lớp – so với năm học : 2010-2011 giảm 3 lớp.
- Tổng số học sinh đầu năm : 631 cuối năm giảm 06 HS.
- Tổng số CBGV : 39 GV - so với năm học : 2010-2011, giảm 05 GV.
Nguyên nhân: 03 GV về hưu, 02 GV chuyển công tác đến trường TH Lương Hòa
A, 01 Hiệu trưởng về PGD-ĐT đảm nhận vị trí Phó Trưởng Phịng Giáo dục và
01 chuyên viên PGD.
<b>* Khó khăn</b> :
hoạt vui chơi đáp ứng nhu cầu theo tiêu chuẩn trường học thân thiện, học sinh
tích cực.
<b>I/ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG : </b>
<b>1. Thực hiện kế hoạch giáo dục và kế hoạch thời gian năm học :</b>
Nhà trường có xây dựng kế hoạch năm học ngay từ đầu năm, kế hoạch
được trển khai trong hội đồng sư phạm, hội phụ huynh học sinh. Kế hoạch được
xây đựng trên cơ sở đặc điểm tình hình thực tế của nhà trường và các văn bản,
chỉ thị, hướng dẫn của cấp trên .
Thời gian thực hiện kế hoạch năm học đúng theo biên chế, nội dung chương
trình dạy đúng quy định đảm bảo đủ số môn theo quy định.
<b>2. Thực hiện chương trình, sách, thiết bị dạy học : </b>
Tất cả cán bộ giáo viên, học sinh được trang bị đầy đủ sách giáo khoa trang
thiết bị phục vụ cho việc dạy và học. Vào đầu năm học nhà trường thống kê, điều
tra thực trạng tình hình đồ dùng, sách giáo khoa học sinh từng lớp, nếu học sinh
nghèo khơng có khả năng tự lực mua sắm thì nhà trường tiến hành lập hồ sơ cho
mượn. Trong năm học đảm bảo 100% học sinh được cấp phát đầy đủ dụng cụ đồ
dùng học tập
- Số liệu học sinh được cho mượn sách giáo khoa, thiết bị.
KHỐI <sub>HỌC SINH</sub>TỔNG SỐ <sub>GIÁO KHOA</sub>SỐ SÁCH SỐ THIẾT BỊ SỐ TÀI LIỆU<sub>KHÁC</sub>
1 132 397 351
2 115 215 225
3 132 29 185
4 101 50 409
5 146 87 35
<b>TỔNG CỘNG</b> <b>626</b> <b>778</b> <b>1205</b>
* Sách Room To Read : 3876 quyển.
- Số liệu giáo viên được cho mượn sách giáo khoa, thiết bị .
KHỐI <sub>GIÁO VIÊN</sub>TỔNG SỐ
SỐ SÁCH
GIÁO
KHOA
SỐ THIẾT
BỊ
SỐ TÀI
LIỆU
KHÁC
ĐỒ DÙNG
-THIẾT BỊ
1 5 55 80 10
2 4 44 56 8
3 5 55 105 10
4 4 64 44 8
5 5 80 75 10
TỔ CHUYÊN <sub>8</sub> <sub>45</sub> <sub>114</sub> <sub>16</sub>
TỔNG
<b> </b> <b>3. Thực hiện công tác chỉ đạo dạy và học : </b>
- Dạy học theo chuẩn kiến thức – Nội dung giảm tải :
Ngay từ đầu năm nhà trường tổ chức triển khai nội dung chương trình,
kiến thức, kỹ năng cần đạt từng mơn học đối với tập thể giáo viên từng khối lớp.
Trong năm học giáo viên lên lớp đảm bảo chuẩn kiến trọng tâm cần đạt khơng có
hiện tượng q tải đối với học sinh. Giáo viên khi soạn giáo án cần nghiên cứu,
xem xét những nội dung điều chỉnh mới của Bộ Giáo dục – Đào tạo.
- Đổi mới phương pháp dạy học các môn học :
Trong năm học nhà trường tổ chức triển khai nội dung phương pháp
dạy học theo hướng tích cực, phương pháp lấy học sinh làm trung tâm. Học sinh
Thường xuyên dự giờ chéo giữa các lớp nhằm trao đổi rút kinh
nghiệm trong các tiết dạy. Hàng tháng tổ chức dự giờ theo cụm CCM với các
trường trong 4 xã Lương Hịa, Lương Hồ A, Nguyệt Hoá, Song Lộc.
* Tổng số tiết :
- Dự giờ : 768 tiết
- Thao Giảng : 186 tiết
- Mở chuyên đề : 55
- Hội giảng cụm CCM: 2 tiết
- Triển khai phương án dạy học tiếng việt cho học sinh dân tộc :
Trong năm học tồn trường có 5 lớp 1 với tổng số học sinh 132 em,
trong đó học sinh dân tộc 94 em. Trước khi vào học chính thức chương trình lớp
1 các em học sinh được theo học chương trình tăng cường tiếng việt 1 tháng. từ
đó các em có được kiến thức tiếng việt để học theo kịp nội dung chương trình .
- Dạy học cho học sinh khuyết tật, học sinh có hồn cảnh khó khăn:
Đầu năm học nhà trường thống kê đặc điểm tình hình từng lớp từ đó có
kế hoạch hỗ trợ trang thiết bị cho các em kịp thời để các em có điều kiện theo học
hòa nhập với các bạn trong lớp. Đặc biệt trong năm học qua nhà trường được sự
hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh theo quy định tại điều <i>6 Nghị định</i>
<i>49/2010/NĐ-CP. Trong năm, nhà trường đã vận động các mạnh thường quân</i>
đóng góp được 49.840.000 đồng (các hiện vật được quy ra tiền). Nhà trường đã
sử dụng vào các khoảng chi sau:
+ Phụ huynh HLA: 2.025.000 đ làm hàng rào trường điểm học HLA.
+ Phụ huynh Đai Tèn: 3.450.000 đ đổ cát sân trường điểm học Đai Tèn.
+ PH HLC: 26.000.000 đ để làm đường vô trường và 6.825.000 đ lot dal
sân trường.
+ HKH xã: Tặng 02 xe đạp cho 02 học sinh.
+ HKH xã: Tặng 10 suất học bổng cho 10 em học sinh, mỗi em 300.000 đ.
+ GV trường: Tặng 10 suất nhận đỡ đầu của GV trường cho 10 em học
sinh trị giá 3.000.000 đ.
+ Chùa Vĩnh Phước: 200 tập phát cho học sinh trị giá 800.000 đ để phát
thưởng cuối năm học.
+ Ghế đá: 6 ghế đá đặt tại HLA và điểm HLC trị giá 1.200.000 đ.
<b> </b>
<b>4. Thực hiện nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập </b>
<b>giáo dục tiểu học đúng độ tuổi : </b>
- Tiếp tục thực hiện công tác chống mù chữ PCGDTH.
- Công tác chống mù chữ được quan tâm đạt chuẩn hàng năm.
- Công tác PCTH –ĐĐT, đuợc tái công nhận hàng năm.
- Công tác PCGDTH được Bộ giáo dục công nhận đạt chuẩn tháng 12
năm 2007 năm 2008, 2009, 2010, 2011 Tỉnh – Huyện tái công nhận công tác
PCGDTH-ĐĐT.
- Trong năm học nhà trường thực hiện tốt công tác duy trì sĩ số, có 06 em
học sinh bỏ học ở lớp Một – 2 em, lớp Ba – 3 em và lớp Bốn – 1 em do theo gia
đình đi làm ăn xa ở Cầu Kè và Đaklak.
<b> </b>
<b>5. Thực hiện xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia . Trường </b>
<b>học thân thiện học sinh tích cực . </b>
Nhà trường đã cố gắng tập trung cho việc xây dựng các chuẩn của trường
Tiểu học đạt chuẩn quốc gia và các tiêu chuẩn chí của trường học thân thiện, học
sinh tích cực chủ yếu tập trung cho việc xây dựng CSVC và nâng cao hiệu quả
giáo dục, tổ chức phát động và thực hiện phong trào thi đua xây dựng trường học
thân thiện, học sinh tích cực. Nhà trường đang xây dựng cơ sở vật chất và điều
kiện khác để tiến đến xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia trong những năm tới.
Trường tập trung thực hiện các chuẩn sau:
* <b>Thực hiện xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia</b> :
<b> Tiêu chuẩn 1</b>: Tổ chức và quản lý
- Nhà trường xây dựng kế hoạch hoạt động năm học, học kỳ, tháng và
tuần; có phương hướng phát triển từng thời kỳ; có biện pháp tổ chức thực hiện kế
hoạch đúng tiến độ.
- Quản lý và sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất để phục vụ cho hoạt động dạy
học và cho các hoạt động giáo dục khác.
- Lưu trữ đầy đủ và khoa học các hồ sơ, sổ sách phục vụ công tác quản lý
- Các tổ chức, đoàn thể và hội đồng trong nhà trường được tổ chức và hoạt
động có hiệu quả. Thực hiện tốt Quy chế dân chủ trong các hoạt động của nhà
trường.
<b> Tiêu chuẩn 2</b>: Đội ngũ giáo viên
- Có 38/39 CBGV-CNV đạt 97.4 % số giáo viên đạt chuẩn về trình độ đào
tạo, trong đó có 19/35 GV trực tiếp đứng lớp có trình độ đại học và cao đẳng đạt
54.1% số giáo viên trường đạt trình độ trên chuẩn.
- Tất cả giáo viên có phẩm chất, đạo đức tốt, có trách nhiệm với học sinh.
- Số giáo viên được đề nghị xét danh hiệu cấp huyện cuối năm là 34/39.
Khơng có giáo viên yếu kém về chuyên môn nghiệp vụ.
- Nhà trường tổ chức định kỳ các hoạt động: trao đổi chuyên môn, sinh
hoạt chuyên đề, tham quan học tập kinh nghiệm ở các trường bạn và có báo cáo
đánh giá cụ thể đối với mỗi hoạt động .
- Thực hiện nghiêm túc chương trình bồi dưỡng thường xuyên và bồi
dưỡng trong hè theo sự chỉ đạo của Bộ. Từng giáo viên có kế hoạch và thực hiện
tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ.
- Đảm bảo số lượng và trình độ đào tạo, tiếp tục đưa CBGV đi học và hồn
thành việc học nâng chuẩn về trình độ chun mơn, văn hoá, tin học, ngoại ngữ.
- Tổ chuyên môn sinh hoạt 2 lần trên tháng đồng thời cải tiến nội dung
sinh hoạt nhằm đạt hiệu quả cao nhất.
- Tổ chức nhiều chuyên đề về dạy học “Lấy học sinh làm trung tâm”; ứng
- Phát động và khuyến khích đội ngũ giáo GV nghiên cứu viết sáng kiến
kinh nghiệm triển khai áp dụng những nghiên cứu có chất lượng để nhân rộng
trong tồn trường. Năm 2011-2012 có 14 SKKN được HĐKH trường xếp loại đạt
và tổ chức triển khai nhân rộng tại trường; 08 SKKN được HĐKH cấp huyện xếp
loại đạt.
- Trong năm tiếp tục đưa 07 CBGV đi học nâng cao trình độ trên chuẩn
(CNGDTH) và phấn đấu 100% GV hoàn thành các văn bằng, chứng chỉ : tin học,
ngoại ngữ.
<b> Tiêu chuẩn 3 :</b>Cơ sở vật chất - thiết bị trường học<i>:</i>
Nhà trường tham gia giám sát việc thi công xây dựng các phịng học tại
điểm chính (HLC), tham mưu với địa phương, Phòng Giáo dục để xây dựng các
phòng chức năng, xây dựng hàng rào điểm Đai Tèn, lắp đặt điện – đèn – quạt ở
các phòng học để phục vụ cho việc học tập, vui chơi cho các em .
<i>. </i><b>Tiêu chuẩn 4 :</b><i> Hoạt động và chất lượng giáo dục</i>
chất lượng giáo dục trong nhà trường. Thường xuyên dự giờ thao giảng, trao đổi
rút kinh nghiệm nhằm nâng cao tay nghề trong giáo viên
<b>Tiêu chuẩn 5</b>: Thực hiện cơng tác xã hội hóa giáo dục
- Nhà trường phối hợp với cộng đồng tổ chức Đại hội Giáo dục cấp cơ sở
theo định kỳ với nội dung thiết thực.
- Ban đại diện cha mẹ học sinh hoạt động đều, có hiệu quả trong việc kết
- Có các hoạt động tuyên truyền dưới nhiều hình thức để tăng thêm sự hiểu
biết trong cộng đồng về mục tiêu giáo dục tiểu học, về nội dung, phương pháp và
cách đánh giá học sinh tiểu học, tạo điều kiện cho cộng đồng tham gia thực hiện
mục tiêu và kế hoạch giáo dục tiểu học.
- Tổ chức các hoạt động giáo dục cụ thể như giáo dục đạo đức, lối sống,
pháp luật, văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao.
- Huy động được sự đóng góp về công sức và tiền của của các tổ chức, cá
nhân và gia đình để xây dựng cơ sở vật chất; tăng thêm phương tiện, thiết bị dạy
và học khen thưởng giáo viên dạy giỏi, học sinh học giỏi và hỗ trợ học sinh
nghèo.
- Tổ chức cho học sinh đi tham quan các di tích lịch sử cũng như các danh
lam thắng cảnh để các em có điều kiện học tập thực tế. Tổ chức các trò chơi dân
gian để các em vui chơi tạo môi trường thân thiện thu hút học sinh đến trường.
- Tổ chức cơng tác nâng kém, bồi giỏi trong chính khố cũng như ngoài
giờ để nâng cao chất lượng của nhà trường.
- Nghiêm túc trong khâu ra đề, coi thi, cho điểm, đánh giá đúng quy định
không để GV vi phạm quy chế thi cử và vi phạm đạo đức nhà giáo.
* <b>Thực hiện trường học thân thiện học sinh tích cực</b> :
<b>Tiêu chuẩn 1 :</b><i><b>Xây dựng trường lớp xanh, sạch đẹp, an toàn</b></i> ;
- Trường, trồng cây xanh, tạo bóng mát giờ giải lao các em ngồi dưới gốc
cây trò chuyện …
- Trước các phòng học các lớp trồng hoa kiểng tạo cảnh quang lớp học
xanh, sạch, đẹp.
- Trong phịng học các lớp trang trí khơng gian các phòng học theo CCM
lấy học sinh làm trung tâm .
<b>Tiêu chuẩn 2 :</b><i><b>Dạy học có hiệu quả, phù hợp với đặc điểm với lứa tuổi </b></i>
<i><b>học sinh ở địa phương, giúp các em tự tin trong học tập.</b></i>
- Mỗi thầy cơ giáo tự học, sáng tạo, tích cực đổi mới phương pháp giảng
dạy, tổ chức gợi ý cho hs tìm ra kiến thức mới qua các hoạt động trên lớp như
hoạt động nhóm, tổ chức nhận xét, đánh giá lẫn nhau từ đó các em tự tin trong
học tập, ý thức muốn vươn lên, rèn luyện khả năng tự học của các em.
<b> Tiêu chuẩn 3 :</b> <i><b>Rèn kỹ năng sống cho học sinh</b></i>.
- Trong giảng dạy, thầy cô giáo giáo dục liên hệ thực tế, rèn kỹ năng ứng
xử hợp lý với các tình huống trong cuộc sống hằng ngày, thói quen và kỹ năng
học tập, theo nhóm.
- Trong các buổi sinh hoạt chủ nhiệm, sinh hoạt đầu năm, BGH, TPT đội
và GVCN thường xuyên sinh hoạt, giáo dục các em về an toàn giao thơng trong
và ngồi nhà trường, phịng ngừa bạo lực trong gia đình, các tệ nan xã hội xâm
nhập vào nhà trường và ngoài xã hội.
<b> Tiêu chuẩn 4 :</b><i><b>Tổ chức các hoạt động tập thể vui tươi , lành mạnh . </b></i>
- Nhà trường tổ chức cho các em tham gia các trò chơi dân gian, hình thức
lồng ghép vào các ngày hội như : tham quan đền thờ Bác và biển Ba Động ngày
<b> </b>
<b> 6. Thực hiện xây dựng đội ngũ nhà giáo , cán bộ quản lý giáo dục : </b>
+ Bồi dưỡng chuẩn hoá : 0 GV.
+ Nâng chuẩn CĐSPTH : 00 GV.
+ Nâng chuẩn CNGDTH: 07 GV.
+ Trong năm tổ chức bồi dưỡng thường xuyên cho các lớp tập huấn
chương trình 2, chương trình 4, tăng cường tiếng việt cho HS vùng dân tộc.
<b>7. Thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và trong</b>
<b>quản lý. Đổi mới cơ chế quản lý tài chính : </b>
Nhà trường tiếp tục các kế hoạch về đầu tư xây dựng từ đầu năm học trong
phong trào ứng dụng CNTT trong giảng dạy và học tập. Tất cả các tiết dạy thao
giảng ở khối và sinh hoạt chuyên môn cấp trường đều tổ chức dạy trên lớp bằng
giáo án điện tử. Nhà trường đã kết nối Internet và bắt đầu phát huy hiệu quả.
Trang Thông tin điện tử của nhà trường hoạt động tốt. Một số CBGV đã thực
hiện gởi công văn đi, đến giữa nhà trường với Phòng và gởi các báo cáo thực
hiện qua kênh điều hành mạng Internet của Sở GD&ĐT. Tuy nhiên, việc ứng
dụng CNTT cũng chỉ mới phát triển theo chiều rộng, chưa đi vào chiều sâu; một
số cán bộ giáo viên vẫn còn lúng túng trong việc khai thác tài nguyên trên mạng
và việc sử dụng các phần mềm trong quản lý và dạy học. 100% CBGV trường có
địa chỉ mail để khai thác, chia sẻ, trao đổi việc dạy và học thơng qua Internet.
- Trong năm trường có 25 GV sử dụng giáo án vi tính.
- Trường có 02 GV dự thi giáo án điện tử cấp huyện. Kết quả 01 GV đạt
giải khuyến khích vịng huyện.
<b>8. Thực hiện phát triển mạng lưới trường lớp: </b>
<b> </b>Toàn trường có 23 lớp với 3 điểm học, trong đó:
- Điểm Hịa Lạc A : có 5 lớp
- Điểm Hòa Lạc C : có 13 lớp
- Điểm Đai Tèn : có 5 lớp
<b>* </b><i><b>Đầu năm</b></i> : 631 HS trong đó:
- Khối 1 : 05 lớp : 134 HS.
- Khối 2 : 05 lớp : 114 HS.
- Khối 3 : 05 lớp : 135 HS.
- Khối 4 : 06 lớp : 102 HS.
- Khối 5 : 05 lớp : 146 HS.
<b>* Cuối năm</b> : 626 (giảm 6, tăng 1) HS trong đó:
- Khối 1 : 05 lớp : 132 HS.
- Khối 2 : 04 lớp : 115 HS.
- Khối 3 : 05 lớp : 132 HS.
- Khối 4 : 04 lớp : 101 HS.
- Khối 5 : 05 lớp : 146 HS.
<b> </b>
<b> 9. Thực hiện tổ chức dạy tiếng Anh:</b>
- 100% HS các khối 3, 4, 5 được học môn tiếng Anh. Cụ thể:
+ Khối 3: 132/132 đạt 100%
+ Khối 4: 101/101 đạt 100%
+ Khối 5: 146/146 đạt 100%
+ 02 giáo viên dạy môn tiếng Anh.
- Thuận lợi:
+ Phần đông PHHS và HS quan tâm đến việc học mơn tiếng Anh.
- Khó khăn:
+ HS nhà xa điểm trường nên việc đi lại gặp khơng ít khó khăn. Đa số
HS là con em của gia đình khó khăn, cha mẹ đi làm ăn xa nên sự quan tâm của
PHHS đối với con em khi đi học trái buổi mơn tiếng Anh cịn hạn chế.
<b>10. Việc tổ chức dạy tích hợp, lồng ghép các nội dung giáo dục khác</b>
<b>vào các môn học.</b>
- BGH trường tổ chức chỉ đạo cho GV lồng ghép các nội dung
GDKNS, GDBVMT, GDSDNLTKHQ theo yêu cầu của BGD vào giáo án để khi
<b>11. Việc tổ chức bàn giao chất lượng học tập của học sinh lớp dưới lên</b>
<b>lớp trên:</b>
Đã tiến hành bàn giao chất lượng ngay từ đầu năm giữa 2 giáo viên chủ
nhiệm năm trước và giáo viên chủ nhiệm năm học liền sau. Có biên bản bàn giao
kèm theo danh sách học sinh (có xếp loại Giáo dục – Hạnh kiểm)
<b>12. Kết quả xếp loại Phó Hiệu trưởng và giáo viên Tiểu học theo quyết </b>
<b>định 14: </b>
<b>- Tổng số CB-GV-CNV được đánh giá là: 38</b>
* Phó Hiệu trưởng: Xuất sắc
* Giáo viên:
+ Xuất sắc: 25
+ Khá: 12
<b>13. Việc tổ chức giảng dạy tiếng Việt cho học sinh dân tộc:</b>
Thực hiện đúng theo tinh thần Thông tư của BGD-ĐT.
<b>14. Công tác thanh tra, kiểm tra trường học:</b>
Nhà trường đã tiến hành kiểm tra nội bộ đúng theo kế hoạch:
<b>-</b>Kiểm tra toàn diện: 09 giáo viên
Trong đó:
+Tốt: 06
+Khá: 3
-Kiểm tra chuyên đề: 27 giáo viên
Trong đó:
+Tốt: 13
+Khá: 14
-Kiểm tra các bộ phận: 12 giáo viên
Trong đó:
+Tốt: 8
+Khá: 4
<b>15. Các hoạt động giáo dục khác của địa phương : </b>
- Đầu năm nhà trường tổ chức thi ATGT cho HS toàn trường để giáo dục
và nhắc nhở các em khi đi học phải thực hiện đúng quy định về TTATGT
- Trường ln ln có một đội văn nghệ để phục vụ văn nghệ trong các
buổi lễ, giao lưu học tập, … Đội văn nghệ thường xuyên luyện tập
- Thi Olympíc tiếng Anh trên mạng: BGH trường yêu cầu 02 giáo viên
tiếng Anh thường xuyên luyện tập, hướng dẫn các em tham gia các vịng tự
gia dự thi vòng trường. Cùng thời gian đó trường khơng tổ chức cho HS tham gia
thi cấp trường được do nguyên nhân khách quan - trường đang sửa chữa và xây
dựng thêm nên thiếu phòng, thiếu phương tiện để tổ chức thi cấp trường.
- Thi học sinh giỏi vòng trường: Trường tổ chức cho học sinh thi học sinh
giỏi vịng trường mơn Tiếng Việt - Toán, mỹ thuật ở 5 khối lớp, môn tiếng Anh
và môn Ngữ văn Khơmer ở khối lớp 3, 4, 5. Kết quả:
+ Khối 1: Môn Tiếng Việt – Tốn có 3 HS đạt giải (Nhất – Nhì – Ba). Mơn
Mỹ thuật có 3 HS đạt giải (Nhất – Nhì – Ba).
+ Khối 2: Mơn Tiếng Việt – Tốn có 3 HS đạt giải (Nhất – Nhì – Ba). Mơn
Mỹ thuật có 3 HS đạt giải (Nhất – Nhì – Ba).
+ Khối 3: Mơn Tiếng Việt – Tốn có 3 HS đạt giải (Nhất – Nhì – Ba). Mơn
Mỹ thuật có 3 HS đạt giải (Nhất – Nhì – Ba). Mơn tiếng Anh có 3 HS đạt giải
(Nhất – Nhì – Ba). Mơn Ngữ văn Khơmer có 3 HS đạt giải (Nhất – Nhì – Ba).
+ Khối 4: Mơn Tiếng Việt – Tốn có 3 HS đạt giải (Nhất – Nhì – Ba). Mơn
Mỹ thuật có 3 HS đạt giải (Nhất – Nhì – Ba). Mơn tiếng Anh có 3 HS đạt giải
(Nhất – Nhì – Ba). Mơn Ngữ văn Khơmer có 3 HS đạt giải (Nhất – Nhì – Ba).
+ Khối 5: Mơn Tiếng Việt – Tốn có 3 HS đạt giải (Nhất – Nhì – Ba). Mơn
Mỹ thuật có 3 HS đạt giải (Nhất – Nhì – Ba). Mơn tiếng Anh có 3 HS đạt giải
(Nhất – Nhì – Ba). Mơn Ngữ văn Khơmer có 3 HS đạt giải (Nhất – Nhì – Ba).
Tổng cộng: Trường có 42 HS đạt giải.
Bên cạnh các hội thi trên, nhà trường đã tổ chức tốt các hoạt động Sao Nhi
đồng Hồ Chí Minh, Đội TNTP Hồ Chí Minh theo theo chỉ đạo của hội đồng đội
và ban hoạt động GDNGLL, nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn
diện cho học sinh, nhất là trong phong trào Xây dựng trường học thân thiện, học
sinh tích cực. Kết quả thanh tra của hội đồng đội được đánh giá tốt.
+ Lãnh đạo nhà trường đã tham mưu UBND xã tổ chức tốt Ngày toàn dân
đưa trẻ đến trường, huy động hết số trẻ em 6 tuổi và trong độ tuổi ra học; quan
tâm đúng mức đối với trẻ khuyết tật, trẻ em có hồn cảnh khó khăn; tạo điều kiện
giúp đỡ huy động hết số học sinh trong độ tuổi ra lớp. Có 2 em đã nhận được học
bổng học sinh nghèo hiếu học của các tổ chức khuyến học cấp trên.
+ Nhà trường đã thực hiện tốt công tác giáo dục mơi trường; giáo dục trật
tự an tồn giao thơng, giáo dục dinh dưỡng, giáo dục quyền và bổn phận trẻ em
theo hướng lồng ghép vào các mơn học; chăm sóc sức khoẻ răng, miệng; phòng
chống các bệnh về mắt và các bệnh lây nhiễm đối với HS.
+ Tổ chức khám bệnh định kỳ cho học sinh cho học sinh từ lớp 1 đến lớp 5
+ Bộ phận y tế trường học đã tổ chức báo cáo ngoại khóa về phòng chống
các bệnh như bệnh tiêu chảy cấp, bệnh cong vẹo cột sống, bệnh sốt xuất huyết,
bệnh sâu răng, phòng chống bệnh sâu răng, bệnh truyền nhiễm mùa hè … và các
bệnh dịch lây truyền ở người.
<b>II/ THỐNG KÊ KẾT QUẢ GIÁO DỤC VÀ SỐ LIỆU HỌC SINH BỎ </b>
<b>HỌC : </b>
<i><b>1. Thống kê kết quả giáo dục cuối năm:</b></i>
<i><b>Khố</b></i>
<i><b>Xếp loại giáo dục</b></i>
<i><b>HTCTT</b></i>
<i><b>H</b></i>
<i>(Lên lớp)</i>
<i><b>PC</b></i>
<i>(Lư</i>
<i>u</i>
<i>ban)</i>
<i><b>Giỏi</b></i> <i><b>Khá</b></i> <i><b>TB</b></i> <i><b>Yếu</b></i>
<i><b>SL</b></i> <i><b>%</b></i> <i><b>SL</b></i> <i><b>%</b></i> <i><b>SL</b></i> <i><b>%</b></i> <i><b>S</b><b><sub>L</sub></b></i> <i><b>%</b></i> <i><b>SL</b></i> <i><b>%</b></i>
<i><b>1</b></i> <i>132</i> <i>132</i> <i>33</i> <i>25</i> <i>43</i> <i>32.</i>
<i>6</i>
<i>52</i> <i>39.</i>
<i>4</i>
<i>4</i> <i>3</i> <i>13</i>
<i>0</i>
<i>98.</i>
<i>5</i>
<i>2</i>
<i><b>2</b></i> <i>115</i> <i>115</i> <i>33</i> <i>28.</i>
<i>7</i>
<i>43</i> <i>37.</i>
<i>4</i>
<i>36</i> <i>31.</i>
<i>3</i>
<i>3</i> <i>2.6</i> <i>11</i>
<i>3</i>
<i>98.</i>
<i>3</i>
<i>2</i>
<i><b>3</b></i> <i>132</i> <i>132</i> <i>33</i> <i>25</i> <i>65</i> <i>49.</i>
<i>2</i>
<i>30</i> <i>22.</i>
<i>7</i>
<i>4</i> <i>3</i> <i>13</i>
<i>2</i>
<i>100</i>
<i><b>4</b></i> <i>101</i> <i>101</i> <i>32</i> <i>31.</i>
<i>7</i>
<i>43</i> <i>42.</i>
<i>6</i>
<i>25</i> <i>24.</i>
<i>8</i>
<i>1</i> <i>1</i> <i>10</i>
<i>1</i>
<i>100</i>
<i><b>5</b></i> <i>146</i> <i>146</i> <i>5</i> <i>3.4</i> <i>42</i> <i>28.</i>
<i>8</i>
<i>74</i> <i>50.</i>
<i>7</i>
<i>25 17.</i>
<i>1</i>
<i>14</i>
<i>6</i>
<i>100</i>
<i><b>TC</b></i> <i>626</i> <i>626</i> <i>13</i>
<i>37 5.9</i> <i>62</i>
<i>2</i>
<i>99.</i>
<i>4</i>
<i><b>2. Thống kê chất lượng dạy 2 buổi/ngày (nếu có) – Lớp ghép: </b></i>
<i><b>Khối</b></i> <i><b>TSH</b><b><sub>S</sub></b></i>
<i><b>Xếp loại giáo dục</b></i>
<i><b>PC</b></i>
<i><b>Giỏi</b></i> <i><b>Khá</b></i> <i><b>TB</b></i> <i><b>Yếu</b></i>
<i><b>SL</b></i> <i><b>%</b></i> <i><b>SL</b></i> <i><b>%</b></i> <i><b>SL</b></i> <i><b>%</b></i> <i><b>SL</b></i> <i><b>%</b></i>
<i><b>1</b></i> <i>/</i> <i>/</i> <i>/</i> <i>/</i> <i>/</i> <i>/</i> <i>/</i> <i>/</i> <i>/</i>
<i><b>2</b></i> <i>/</i> <i>/</i> <i>/</i> <i>/</i> <i>/</i> <i>/</i> <i>/</i> <i>/</i> <i>/</i>
<i><b>3</b></i> <i>/</i> <i>/</i> <i>/</i> <i>/</i> <i>/</i> <i>/</i> <i>/</i> <i>/</i> <i>/</i>
<i><b>4</b></i> <i>/</i> <i>/</i> <i>/</i> <i>/</i> <i>/</i> <i>/</i> <i>/</i> <i>/</i> <i>/</i>
<i><b>5</b></i> <i>/</i> <i>/</i> <i>/</i> <i>/</i> <i>/</i> <i>/</i> <i>/</i> <i>/</i> <i>/</i>
<i><b>TC</b></i> <i>/</i> <i>/</i> <i>/</i> <i>/</i> <i>/</i> <i>/</i> <i>/</i> <i>/</i> <i>/</i>
<i><b>3.</b></i> Thống kê chất lượng dạy môn tiếng Anh:
<i><b>Khối</b></i> <i><b>TSH</b><b><sub>S</sub></b></i>
<i><b>Xếp loại giáo dục</b></i>
<i><b>PC</b></i>
<i><b>Giỏi</b></i> <i><b>Khá</b></i> <i><b>TB</b></i> <i><b>Yếu</b></i>
<i><b>4. Thống kê số liệu học sinh bỏ học:</b></i>
<b>Lớp</b>
<b>Tổng số</b>
<b>HS đầu</b>
<b>năm</b>
<b>Tổng số</b>
<b>HS cuối</b>
<b>năm</b>
<b>Số HS</b>
<b>bỏ học</b>
<b>Số HS</b>
<b>nữ bỏ</b>
<b>học</b>
<b>Số HS</b>
<b>dân tộc</b>
<b>bỏ học</b>
<b>Số HS</b>
<b>khuyết</b>
<b>tật bỏ</b>
<b>học</b>
<b>Ghi chú</b>
<i>1</i> 134 132 2 1 1
<i>2</i> 114 115 <i>/</i> <i>/</i> <i>/</i> <i>/</i> <i>Chuyển đến</i>
<i>3</i> 135 132 3 1 <i>/</i> <i>/</i>
<i>4</i> 102 101 1 1 <i>/</i> <i>/</i>
<i>5</i> 146 146 / / <i>/</i> <i>/</i>
<i>Tổng</i> 631 626 6 3 1 /
<b> III/ KIẾN NGHỊ ĐỀ XUẤT : </b>
- Đề nghị trang bị cơ sở vật chất nhằm đảm bảo nhu cầu đổi mới phương
pháp và nội dung chương trình .
- Xây dựng thêm phòng học và hàng rào tại điểm Đai Tèn.
<b> IV/ TỰ ĐÁNH GIÁ THI ĐUA VÀ ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG :</b>
Nhà trường thực hiện tốt cơng tác thi đua khen thưởng đảm bảo tính
cơng bằng trong lao động.
<b>* PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ CHÍNH CHO NĂM HỌC 2012 -2013</b>
-Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả cuộc vận động “Học tập và làm
theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” trong CB-GV-CNV và HS; phong trào thi
đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”; cuộc vận động “Hai
khơng” với 4 nội dung.
-Vận dụng và phát huy phương pháp dạy học “Lấy học sinh làm trung
tâm” nhằm giúp các em mạnh dạn tự tin trong học tập .
-Tổ chức 5 lớp học 2 buổi/ngày theo dự án tài trợ với hình thức bán trú.
-Thực hiện tốt cơng tác chủ nhiệm, giáo dục đạo đức, rèn luyện kỷ năng
sống cho học sinh.
-Tổ chức các hoạt động tập thể vui chơi lành mạnh .
-Xây dựng kế hoạch cho học sinh tham gia tìm hiểu, chăm sóc và phát huy
giá trị các di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng ở địa phương. Tiếp tục nhận chăm
sóc và hỗ trợ cho học sinh có hồn cảnh khó khăn, lang thang cơ nhỡ .
-Đề ra kế hoạch và kiểm tra việc thực hiện kế hoạch một cách sâu sát và
thường xuyên có sơ kết đánh giá cụ thể – rút kinh nghiệm để điều chỉnh, bổ sung
kịp thời .
-Thường xuyên dự giờ thăm lớp, trao đổi với giáo viên và học sinh để nắm
bắt tình hình giảng dạy làm tốt cơng tác tham mưu với các cấp chính quyền, đồn
thể, PHHS .
tiêu cực của GV cũng như tiếp tục phát huy những mặt nhà trường làm tốt trong
thời gian qua
-Khắc phục được tình trạng bệnh cảm tính của GV. Đồng thời cũng khắc
phục được những biểu hiện tiêu cực có thể xảy ra giữa PHHS với GVCN lớp .
-Loại trừ được các hành vi tiêu cực trong coi thi và chấm thi và ngăn chặn
được tình cảm riêng tư giữa GVCN lớp với PHHS .
-Tăng cường giám sát hỗ trợ của PHHS, của địa phương là điều kiện khách
quan để nhà trường kịp thới chấn chỉnh những biểu hiện tiêu cực trong kiểm tra,
thi cử và thi đua đồng thời cũng phải có những hình thức xử lý thích đáng đối với
những trường hợp cố ý vi phạm .
-Cần phối hợp với các đoàn thể địa phương, các tổ chức chính trị trong và
ngồi nhà trường để triển khai có hiệu quả các cuộc vận động.
-Động viên khuyến khích từng CBGV phải biết tự học, tự rèn, tự nâng cao
trách nhiệm lương tâm nhà giáo và năng lực sư phạm .
-Trên đây là những kết quả mà Trường TH Lương Hòa C đã đạt được trong
năm học 2011-2012 và phương hướng nhiệm vụ chính chuẩn bị cho năm học
2012-2013.
<b>P. HIỆU TRƯỞNG</b>