Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (440.45 KB, 51 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>ĐỀ THI THỬ TN THPT </b>
Môn thi: Địa lí
<b> </b> <b> Thời gian: 90 phút (không kể phát đề)</b>
<b>A. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH:</b>
Câu 1 (3 điểm)
Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta.
Câu 2 (3 điểm)
Dựa vào bảng số liệu sau:
<i> Lương thực có hạt bình qn theo đầu người (kg/người)</i>
Năm Tồn quốc Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long
1995 363,1 330,9 831,6
2004 482,5 395,5 1097,4
a ) Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện lương thực có hạt bình qn theo đâu người của tồn quốc và các
vùng có trong bảng.
b ) Từ biểu đồ đã vẽ, nêu nhận xét.
c ) Giải thích vì sao bình qn lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng lại thấp hơn so với
cả nước và Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 3 (2 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy trình bày và giải thích đặc điểm
phân bố dân cư ở Tây Nguyên.
B. PHẦN RIÊNG: Häc sinh làm 1 trong 2 câu sau :
Cõu 4 ( 2 điểm )
Giải thích vì sao khu vực trung du và miền núi ở nước ta công nghiệp còn hạn chế ?
Câu 5 (2 điểm)
Cho bảng số liệu dưới đây:
Cơ cấu diện tích cây cơng nghiệp nước ta giai đoạn 1985-2002
(Đơn v : % )<b>ị</b>
Năm 1985 1990 1995 1999 2000 2002
Diện tích cây công nghiêp hàng
năm 56,1 45,2 48,4 40,9 36,8 39,0
Diện tích cây cơng nghiệp lâu năm 43,9 54,8 51,6 59,1 63,2 61,0
Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu diện tích cây cơng nghiệp của nước ta ở giai đoạn trên.
HƯỚNG DẪN CHẤM
<b>A. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH:</b>
<b>Câu 1 ( 3 điểm )</b>
Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta:
Cơ cấu ngành kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng: giảm tỉ trọng khu vực I (nông- lâm- ngư
nghiệp), tăng tỉ trọng khu vực II ( công nghiệp và xây dựng), khu vực III (dịch vụ ) có tỉ trọng khá cao
nhưng chưa ổn định. ( 0,75 điểm )
Ở khu vực I, cơ cấu chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành
thuỷ sản. Trong nơng nghiệp thì tỉ trọng ngành trồng trọt giảm còn tỉ trọng ngành chăn ni tăng, do
chăn ni có tốc độ tăng trưởng cao hơn ngành trồng trọt. (0,75 điểm )
Ở khu vực II: ngành công nghiệp chế biến có tỉ trọng tăng, trong khi đó cơng nghiệp khai thác mỏ có
tỉ trọng giảm. Tăng tỉ trọng các sản phẩm cao cấp, giảm các sản phẩm chất lượng thấp. (1 điểm )
Ở khu vực III: có bước tăng trưởng ở một số mặt, nhất là trong lĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ tầng
kinh tế và phát triển đô thị. ( 0,5 điểm )
<b>Câu 2 (3 điểm)</b>
a) Vẽ biểu đồ (1,5 điểm)
- Vẽ đủ các cột, chính xác, đẹp.
b) Nhận xét ( 1 điểm )
- Lương thực có hạt bình qn đầu người đều tăng, nhưng tốc độ tăng không giống nhau (dẫn
chứng số liệu). (0,5 điểm)
- Bình quân lương thực đầu người ở Đồng bằng sông Cửu Long cao nhất, Đồng bằng sông Hồng
thấp hơn cả nước. (0,5 điểm)
c) Giải thích (0,5 điểm)
Do Đồng bằng sơng Hồng có dân số đơng , mật độ dân số cao nhất cả nước.
Câu 3 (2 điểm)
Tây Nguyên là một trong những vùng có mật độ dân cư thấp nhất so với cả nước với mật độ phổ
biến từ 50- 100 người/ km2 <sub>( 0,5 điểm )</sub>
Giải thích:
- Do Tây Ngun có địa hình cao, là vùng kinh tế chưa phát triển, hoạt động kinh tế chủ yếu là nông
nghiệp và lâm nghiệp, cơ sở vật chất kĩ thuật và cơ sở hạ tầng còn hạn chế(0,25đ).
- Ngay trong vùng cũng có biểu hiện phân bố dân cư không đều. (0,25 điểm)
+ Những nơi có mật độ đạt từ 201- 500 người / km2<sub> và 501- 1000 người / km</sub>2<sub> như các thành phố</sub>
Plâyku, Buôn Ma Thuột, Đà Lạt, thị xã Bảo Lộc và vùng phụ cận. (0,25 điểm)
+ Cấp từ 50- 100 người / km2<sub> và 101- 200 người / km</sub>2<sub> tập trung ở ven các đô thị và các vùng</sub>
chuyên canh cây công nghiệp lâu năm như vùng ven thành phố Buôn Ma Thuột, Đà Lạt và thị xã Bảo
Lộc…(0,25 điểm )
+ Cấp dưới 50 người / km2<sub> tại các khu vực núi cao, rừng hoặc các nơi có điều kiện khó khăn cho</sub>
sản xuất, vùng núi cao phía bắc cao nguyên Lâm Viên… (0,25 điểm)
<b> B. PHẦN RIÊNG:</b>
Thí sinh học Ban A và chương trình chuẩn làm câu 4, thí sinh học chương trình nâng cao làm câu 5.
Câu 4 (2 điểm)
Sở dỉ ở trung du và miền núi nước ta công nghiệp phát triển cịn hạn chế, vì:
- Vị trí địa lí ít thuận lợi (0,5 điểm)
- Tài ngun khống sản khó khai thác. (0,5 điểm)
- Thiếu lao động có kĩ thuật (0,5 điểm)
- Kết cấu hạ tầng, đặc biệt giao thông vận tải chưa phát triển. (0,5 điểm)
Câu 5 (2 điểm)
* Nhận xét (1,5 điểm)
- Cơ cấu diện tích cây cơng nghiệp có nhiều thay đổi trong giai đoạn 1985-2002.
+ Từ 1985-1990: tỉ trọng diện tích cây cơng nghiệp hàng năm giảm nhanh (10,9 %), tỉ trọng diện
tích cây cơng nghiệp lâu năm tăng tương ứng. (0,25 điểm)
+ Từ 1990-1995: tỉ trọng diện tích cây cơng nghiệp hàng năm tăng chậm (3,2 %), tỉ trọng diện tích
cây cơng nghiệp lâu năm giảm tương ứng. (0,25 điểm)
+ Từ 1995-1999: Tỉ trọng diện tích cây cơng nghiệp hàng năm giảm khá nhanh (7,5 %), tỉ trọng
diện tích cây cơng nghiệp lâu năm tăng (7,5 %) (0,25 điểm)
+ Từ 1999-2000: tỉ trọng diện tích cây cơng nghiệp hàng năm giảm rất nhanh (4,2 %), cây công
nghiệp lâu năm tăng nhanh (4,1 %) (0,25 %)
+ Từ 2000-2002: tỉ trọng diện tích cây hàng năm tăng nhẹ (2,2 %)
- Năm 1985 tỉ trọng diện tích cây công nghiệp hàng năm cao nhất. Từ 1990 trở đi tỉ trọng cây công
nghiệp lâu năm cao nhất và vượt tỉ trọng cây công nghiệp hàng năm. (0,25 điểm)
* Giải thích (0,5 điểm)
Sở dỉ cơ cấu diện tích cây cơng nghiệp có hướng chuyển dịch tăng tỉ trọng diện tích cây cơng nghiệp
lâu năm vì loại cây này có ý nghĩa quan trọng đối với việc phát triển kinh tế ở nước ta.
- Phát huy thế mạnh tài nguyên thiên nhiên: 3/4 diện tích của nước ta là đồi núi có đất Feralit và đất
phù sa cổ, khí hậu nhiệt đới gió mùa nên thích hợp với các loại cây công nghiệp. (0,25 điểm)
- Đáp ứng nhu cầu nguyên liệu cho công nghiệp, nhu cầu thị trường thế giới, góp phần tích lũy ngoại
tệ để phát triển đất nước, giải quyết việc làm, góp phần phân bố lại dân cư và lao động, nâng cao đời
sống người dân. (0,25 điểm)
<b>ĐỀ THI THỬ TN THPT</b>
<b>Thời gian: 90 phút (không kể phát đề)</b>
<b>A. Phần chung cho tất cả thí sinh: ( 8 điểm)</b>
1. Hãy nêu biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua thành phần địa hình và sơng ngịi nước
ta.
2. Cho bảng số liệu về cơ cấu lao động có việc làm phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 2000-2005
( Đơn v %)<b>ị</b>
Khu vực kinh tế 2000 2002 2003 2004 2005
Nông-lâm-ngư nghiệp 65,1 61,9 60,3 58,8 57,3
Công nghịêp-xây dựng 13,1 15,4 16,5 17,3 18,2
Dịch vụ 21,8 22,7 23,2 23,9 24,5
Dựa vào bảng số liệu so sánh và nhận xét về sự thay đổi cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế nước
ta, giai đoạn 2000-2005
<b>Câu II. (2,0 điểm)</b>
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày các điều kiện thuận lợi ảnh hưởng
đến sản xuất cây công nghiệp và sự phân bố một số cây công nghiệp lâu năm chủ yếu của nước ta.
<b>Câu III. (3,0 điểm)</b>
1.Cho bảng số liệu về cơ cấu kinh tế phân theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng
( Đơn v :%)<b>ị</b>
<b>Năm</b> <b>Tổng số</b>
<b>Chia ra</b>
<b>Nông-lâm-thủy sản</b> <b>Công nghiệp và<sub>xây dựng</sub></b> <b>Dịch vụ</b>
1990 100,0 45,6 22,7 31,7
2005 100,0 25,1 29,9 45,0
Dự kiến 2010 100,0 20,0 34,0 46,0
Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế phân theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng trong 3 năm 1990, 2005,
2010. Nhận xét.
2. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, kể tên các tỉnh ở Trung du, miền núi Bắc Bộ. Trong đó tỉnh nào
giáp biên giới với Trung Quốc
<b>II. Phần riêng: (2 điểm)</b>
<i>Thí sinh học chương trình nào chỉ được làm 1 ( Câu IVa hoặc IVb)</i>
<b>Câu IVa. Theo chương trình chuẩn</b>
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày về qui mô và cơ cấu ngành của các
trung tâm công nghiệp chủ yếu ở vùng Đông Nam Bộ
<b>Câu IVb. Theo chương trình Nâng cao</b>
Dựa vào atlat Địa Lý VN, hãy nêu đặc điểm phân bố các loại đất ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Những khó khăn chính về tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế của vùng này.
( Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam khi làm bài)
<b>HƯỚNG DẪN CHẤM : Môn Địa lý</b>
<b>Câu</b> <b>Nội dung</b>
I
(3 đ)
<i>1. Biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua địa hình và sơng ngịi:</i>
a. Địa hình :
- Xâm thực mạnh miền đồi núi: địa hình bị cắt xẻ, đất xói mịn, rửa trơi, đất trượt, đá lở, địa
hình cacxtơ..
- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông: sự mở rộng của đồng bằng châu thổ sông Hồng và
sông Cửu Long
b. Sơng ngịi:
- Mạng lưới sơng ngịi dày đặc: có 2360 sơng, qua 20 km có 1 cửa sơng
- Sơng ngịi nhiều nước, giàu phù sa: ( tổng lượng nước là 839 tỉ m3<sub>/năm, tổng lượng phù sa là</sub>
200 triệu tấn)
- Chế độ nước theo mùa
<i>2. Nhận xét và so sánh:</i>
- Tỉ trọng lao động trong ngành nông –lâm- ngư nghiệp giảm, nhưng vẫn chiếm tỉ trọng cao;
khu vực công nghiệp, dịch vụ tỉ trọng lao động tăng, nhưng vẫn còn thấp (dẫn chứng)
II
(2 đ)
<i>a. Điều kiện thuận lợi sản xuất cây công nghiệp:</i>
- Đất: có nhiều loại đất thích hợp nhiều loại cây cơng nghiệp( feralit, phù sa cổ).
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hố
- Nguồn lao động dồi dào
- Mạng lưới cơ sở chế biến
b. Sự phân bố các cây công nghiệp chủ yếu:
- Cà phê: tập trung nhiều ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Bắc trung Bộ
- Cao su: Đông Nam Bộ, Tây Nguyên
- Hồ tiêu: Tây Nguyên, , Đông Nam Bộ
- Chè: Trung du và miền núi Bắc Bộ, một phần ở Tây nguyên
(3 đ)
1. Vẽ biểu đồ và nhận xét:
a. Biểu đồ miền: chính xác, đầy đủ chi tiết
b. Nhận xét:
- Nông- lâm thủy sản giảm (dẫn chứng)
- Công nghiệp xây dựng và dịch vụ tăng (dẫn chứng)
<i>2. Kể tên các tỉnh ở Trung Du và miền núi Bắc Bộ:</i>
- Tây Bắc: Hồ Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu
- Đông Bắc: Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng
Sơn, Thái Nguyên, Bắc Giang, Quảng Ninh.
- Tỉnh giáp biên giới với Trung Quốc là : Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng,
Lạng Sơn, Quảng Ninh.
IVa. <i>Qui mô và cơ cấu ngành công nghiệp của các trung tâm công nghiệp ở Đông Nam Bộ:</i>
- Thành phố Hồ Chí Minh: trung tâm cơng nghiệp lớn nhất nước, qui mơ hơn 120 nghìn tỉ
đồng, cơ cấu ngành cơng nghiệp gồm: cơ khí, luyện kim, điện tử, hố chất….
- Biên Hồ: trung tâm cơng nghiệp lớn, qui mơ từ 40- 120 nghìn tỉ đồng, cơ cấu ngành: Cơ
khí, điện tử, hố chất, dệt…
- Vũng Tàu: trung tâm cơng nghiệp lớn, qui mơ từ 40-120 nghìn tỉ đồng, cơ cấu ngành: Cơ
- Thủ Dầu Một: trung bình, qui mơ từ 40-120 nghìn tỉ đồng, cơ cấu ngành:Cơ khí, điện tử,
hố chất…
IVb a. Đồng bằng sơng Cửu Long có 3 nhóm đất chính là:
- Đất phù sa ngọt: chiếm 30% diện tích đồng bằng, phân bố dọc theo sông Tiền, sông Hậu.
- Đất phèn: chiếm khoảng 41% diện tích đồng bằng, phân bố tập trung ở Đồng Tháp Mười,
Tứ giác Long Xuyên, trung tâm bán đảo Cà Mau
- Đất mặn: chiếm khoảng 19% diện tích đồng bằng, phân bố ven biển Đông và vịnh Thái Lan
b. Hạn chế về tự nhiên:
- Mùa khô kéo dài, đất phèn, mặn nhiều
- Khống sản cịn hạn chế
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT
Môn thi: Địa lý
Thời gian : 90 phút ( không kể phát đề )
<b>A.</b> <b>PHẦN CHUNG ( 8,0 điểm )</b>
Câu I ( 3,0 điểm )
1. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy xác định hướng di chuyển của bão
vào nước ta Thời gian hoạt động của mùa bão. Vùng nào của nước ta bị ảnh hưởng nhiều nhất và vùng
nào ít bị ảnh hưởng nhất.
2. Dựa vào bản đồ hình thể, bản đồ đất Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học hãy trình bày
Câu II ( 2,0 điểm )
Cho bảng số liệu sau :
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP ( Đơn vị %)
Năm 1990 2005
Trồng trọt 79.3 73.5
Chăn nuôi 17.9 24.7
Dịch vụ nông nghiệp 2.8 1.8
2. Từ biểu đồ đã vẽ hãy rút ra nhận xét.
Câu III.( 3,0 điểm )
Trung du miền núi Bắc Bộ & Tây Nguyên là 2 vùng có vai trò quan trọng trong chiến lược phát triển
KT-XH của nước ta :
1.Hãy so sánh những thế mạnh về tự nhiên để phát triển công nghiệp giữa 2 vùng này .
2.Xác định tên nhà máy ,địa điểm xây dựng, công suất thiết kế của 2 nhà máy thuỷ điện lớn nhất
đang hoạt động ở mỗi vùng
<b> B. PHẦN RIÊNG : ( 2,0 điểm )</b>
Câu IV.a. Cho bảng số liệu sau:
SỐ LƯỢNG TRÂU VÀ BỊ, NĂM 2005 (Đơn vị: nghìn con)
Cả nước TD và MNBB Tây Nguyên
Trâu 2922,2 1679,5 71,9
Bò 5540,7 899,8 616,9
1.Tính tỉ trọng của trâu, bị trong tổng đàn trâu bò của cả nước, của Trung du và miền núi Bắc
Bộ và Tây Nguyên.
2. Tại sao trung du và miền núi Bắc Bộ trâu được ni nhiều hơn bị, cịn ở Tây Ngun thì
ngược lại .
<i>( Thí sinh được sử dụng Átlat Địa lý Việt Nam để làm bài )</i>
<i>--- </i>
<b>CÂU</b> <b>ĐÁP ÁN</b>
Câu I
(3 điểm)
1.Hoạt động bão ở Việt Nam ( 1,0 điểm )
- Hướng di chuyển của bão Đông sang Tây:
- Thời gian hoạt động từ tháng IV kết thúc XI, sớm tháng V chậm tháng XII (hoặc từ 5
đến 12)
- Vùng Bắc Trung Bộ bị bão ảnh hưởng nhiều nhất:
2.Những đặc điểm cơ bản của hai đồng bằng lớn nhất nứơc ta<i> ( 2,0 điểm )</i>
- Đồng bằng Sông Hồng. ( 1,0 điểm )
+ Do phù sa Sơng Hồng và Sơng Thái Bình bồi đắp.
+ Diện tích rộng 15.000km2
+ Địa hình cao ở rìa phía tây và tây bắc thấp dần ra biển
+ Bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô, do hệ thống đê
<i>-</i> <i>Đồng bằng Sông Cửu Long ( 1,0 điểm )</i>
+ Do phù sa Sông Tiền và Sông Hậu bồi đắp hang năm rất phì nhiêu.
+ Diện tích rộng 40.000 Km2
+ Địa hình thấp và bằng phẳng, khơng có đê, sơng ngồi kênh rạch chèn chịt
+ Mùa lũ nước ngập trên diện rộng, mùa cạn nướ triều lấn mạnh làm 2/3 diện tích
đồng bằng là đất mặn, đất phèn …
Câu II:
(2điểm)
1.Vẽ biểu đồ :Vẽ 2 biểu đồ tròn chia đúng tỷ lệ, ký hiệu thống nhất, chú thích đúng , có ghi
năm cho từng biểu đồ và tên chung, sạch đẹp.( thiếu 1chi tiết – 0,25 điểm )
2.Nhận xét : Cơ cấu giá trị sản xuất có sự chuyển dịch
- Tỷ trọng ngành trồng trọt giảm : 5,8%nhưng vẫn còn cao
- Tỷ trọng ngành chăn nuôi tăng :1,0%và đang trở thành ngành sản xuất chính.
Câu III:
(3điểm) 1.So sánh thế mạnh về tự nhiên để phát triển công nghiệp giữa 2 vùng TDMNPB &Tây <i>Nguyên</i>
* Sự giống nhau : ( 0,5 điểm )
- Có 1 số loại khoáng sản trữ lượng lớn
- Đều có tiềm năng về thuỷ điện .
* Sự khác nhau : ( 1,5 điểm )
-TDMNPB :
+Giàu khống sản (Than, sắt, măng gan, đồng ,chì,kẽm, đất hiếm & apatit )
+ Tiềm năng thuỷ điện lớn nước
+ Nguồn lợi lớn về hải sản, khả năng phát triển công nghiệp chế biến hải sản
- TÂY NGUYÊN :
+ Tiềm năng về thuỷ điện khá lớn
+ Diện tích rừng lớn nhất cả nước
2. Hai nhà máy thuỷ điện lớn nhất đang hoạt động ở mỗi vùng ( 1,0 đểm )
* TDMNPB :
- Hoà bình trên sơng Đà, cơng suất 1920Mw
- Thác Bà trên sông Chảy, công suất 110 Mw
* TÂY NGUYÊN
- Yali trên sông Xêxan, công suất 700 Mw
- Đa Nhim trên sông Đa Nhim ( thương nguồn sông Đồng Nai ), công suất 160Mw
(2điểm )
1. Tính tỉ trọng của trâu, bò trong tổng đàn trâu bò của cả nước, của Trung du và miền núi
<i>Bắc Bộ và Tây Nguyên </i>
TỈ TRỌNG CỦA TRÂU, BÒ TRONG TỔNG ĐÀN TRÂU BÒ
CỦA CẢ NƯỚC, CỦA TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ VÀ TÂY NGUYÊN.
2.Trung du và miền núi Bắc Bộ trâu được nuôi nhiều hơn bị, cịn ở Tây Ngun thì ngược
<i>lại vì: </i>
- Đàn trâu tập trung chủ yếu ở Trung du miền núi BBộ vì có khí hậu lạnh, ẩm. Khả năng
chịu rét ở trâu cao hơn bò.
- Đàn bò tập trung ở Tây Ngun vì có khí hậu cận xích đạo .
<b>ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT .</b>
THỜI GIAN:90 phút(không kể phát đề)
<b>I.PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8 Điểm)</b>
<b>Câu 1: (3,0 điểm)</b>
1.Trình bày những nét chính về địa hình của hai đồng bằng châu thổ : Đồng bằng Sông Hồng và Đồng
bằng Sông Cửu Long nước ta.
2.Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu dân số nước ta phân theo nhóm tuổi trong hai năm 1999 và 2005 (Đơn vị:%)
Nhóm tuổi 1999 2005
Từ 0 đến 14 tuổi 33,5 27,0
Từ 15 đến 59 tuổi 58,4 64,0
Từ 60 tuổi trở lên 8,1 9,0
Nhận xét sự biến đổi cơ cấu dân số nước ta phân theo nhóm tuổi từ năm 1999 đến năm 2005
<b>Câu 2: (2 điểm) Cho bảng số liệu sau:</b>
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP THEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN THEO THÀNH
PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA (Đơn vị : %)
Khu vực Năm 2000 Năm 2005
Tổng số 100,0 100,0
Kinh tế nhà nước 34,2 25,1
Kinh tế ngoài Nhà nước 24,5 31,2
Khu vực có vốn đầu tư nước ngồi 41,3 43,7
a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế
của nước ta tại 2000 và 2005 .
b) Từ biểu đồ đã vẽ, nêu nhận xét về sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo
thành phần kinh tế của nước ta và giải thích.
<b>Câu 3 (3 điểm)</b>
1. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học:
a) Kể tên và nơi phân bố của các cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên.
b) Trình bày những điều kiện thuận lợi về tự nhiên để Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh
cây công nghiệp lớn của cả nước.
2. Trình bày những thuận lợi về tự nhiên đối với phát triển kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ
<b>II. PHẦN RIÊNG: (2 điểm)</b>
Cả nước Trung du và miền núi BBộ Tây Nguyên
Trâu 100% 57,5% 2,5%
Bị 100% 16,2% 11,1%
<i>Thí sinh chỉ được làm 1 câu trong 2 câu sau .</i>
<b>Câu IV.a. Theo chương trình chuẩn (2 điểm)</b>
Phân tích những thế mạnh về tự nhiên để phát triển công nghiệp điện lực ở nước ta.
<b>Câu IV.b . Theo chương trình nâng cao (2 điểm)</b>
Dựa vào Atlát Địa lý Việt Nam, xác định vị trí các tuyến quốc lộ 1, quốc lơ 6, đường Hồ Chí Minh-quốc
lộ 14, quốc lộ 51 và nêu ý nghĩa của từng tuyến.
<i>(Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam để làm bài thi)</i>
<b>-HẾT-ĐÁP ÁN </b>
<b>Câu 1: (3 điểm)</b>
1. (2 điểm) Những nét chính về địa hình của hai đồng bằng châu thổ: Đồng bằng sông Hồng và
Đồng bằng sông Cửu Long nước ta
*Đồng bằng sông Hồng: (1 điểm)
-Được bồi đắp phù sa bởi hệ thống sông Hồng và hệ thống sông Thái Bình, đã được con người khai
phá từ lâu và làm biến đổi mạnh
- Diện tích :15000km2<sub> ,địa hình cao ở rìa phía Tây, Tây Bắc thấp dần ra biển và bị chia cắt thành</sub>
nhiều ơ. Do có đê ven song ngăn lũ nên vùng trong đê không được bồi tụ phù sa hang năm, tạo thành
các ruộng cao bạc màu và các ơ trũng ngập nước, vùng ngồi đê được bồi phù sa hang năm.
*Đồng bằng sông Cửu Long : (1 điểm)
-Là đồng bằng được bồi tụ phù sa hang năm của hệ thống sơng MêKơng
- Diện tích: khoảng 40.000km2<sub> .Đia hình thấp và phẳng hơn.Đồng bằng khơng có đê nhưng có mạng</sub>
lưới kênh rạch chằng chịt nên về mùa lũ, nước ngập trên diện rộng; về mùa cạn, thủy triều lấn mạnh làm
2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn. Đồng bằng có các vùng trũng lớn như Đồng Tháp Mừơi và Tứ
giác Long Xuyên
2. (1 điểm)
Nhận xét sự biến đổi cơ cấu dân số nước ta phân theo nhóm tuổi năm 1990 và năm 2005
- Cơ cấu dân số nước ta đang có sự biến đổi từ nước có kết cấu dân số trẻ sang nước có kết cấu dân
số già.(0,25 điểm)
- Tỷ trọng từ 0- 14 tuổi giảm ; Tỷ trọng từ 15- 59 và trên 60 tuổi đang tăng (0,5 điểm)
-Dẫn chứng số liệu (0,25 điểm)
<b>Câu 2:(2 điểm)</b>
<i>a)</i> Vẽ biểu đồ: (1 điểm)
Vẽ hai biểu đồ hình trịn. Mỗi năm một biểu đồ
u cầu:
- Vẽ hai vịng trịn có bàn kính bằng nhau hoặc năm sau lớn hơn năm trước.
- Chia tỷ lệ chính xác, đẹp
- Có tên biểu đồ, giá trị % của mỗi hợp phần, có chú giải.
- Thiếu mỗi chi tiết trừ 0,25 điểm
<i>b)</i> Nhận xét và giải thích (1 điểm)
- Từ năm 2000 đến năm 2005, cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế
nước ta có sự thay đổi:
+ Tỷ trọng khu vực nhà nước giảm 9,1%
+ Tỷ trọng khu vực kinh tế ngồi nhà nước tăng 6,7%
+ Tỷ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng 2,4%
- Nguyên nhân sự thay đổi là do chính sách đa dạng hóa và đa phương hóa các thành phần kinh tế
<b>Câu 3: (3 điểm)</b>
1. (2 điểm)
a) Tên và nơi phân bố của các cây công nghiệp . (Mỗi cây 0,25 điểm)
- Cà phê: Đắk lắk, Đăk Nông, Kon Tum, Gia Lai
- Cao su: Đăk Lăk, Đăc Nông, Gia Lai, Kon Tum
- Hồ tiêu: Đắk Lắk, Gia Lai
- Chè: Lâm Đồng, Gia Lai
b) (1 điểm)
- Đất badan có tầng phân hóa sâu, giàu chất dinh dưỡng, phân bố tập trung trên những mặt bằng
rộng lớn, thuận lợi cho việc thành lập các vùng chuyên canh quy mô lớn (0,5 điểm)
- Khí hậu cận xích đạo với một mùa mưa và một mùa khơ kéo dài gây khó khăn cho việc tưới
tiêu nhưng thuận lợi cho việc phơi sấy và bảo quản sản phẩm. Do các cao nguyên xếp tầng với
các độ cao khác nhau vì vậy khí hậu có sự phân hóa theo độ cao nên Tây Nguyên có thể trồng cả
cây công nghiệp nhiệt đới và cận nhiệt . (0,5 điểm)
2. (1 điểm) Mỗi ý 0,25 điểm
<i><b>Những thuận lợi về tự nhiên của Duyên hải Nam Trung bộ :</b></i>
- Có tiềm năng to lớn về đành bắt và nuôi trồng thủy hải sản, du lịch biển đảo, giao thơng vận tải
biển
- Khống sản: vật liệu xây dựng, cát, vàng ở Bồng Miêu, dầu khí ở thềm lục địa
- Rừng có nhiều gỗ, chim và thú quý
- Một số đồng bằng nhỏ như Tuy Hòa, các vùng gò đồi thuận lợi cho chăn ni bị, dê, cừu
<b>Câu IV a. </b>
Thế mạnh tự nhiên để phát triển công nghiệp điện lực:
- Than: Than Antraxit ( Quảng Ninh) trữ lượng hơn 3 tỷ tấn. Ngồi ra cịn có than bùn, than nâu
<i>(0,5 điểm)</i>
- Dầu khí: Tập trung ở các bể trầm tích chứa dầu ngồi thềm lục địa với trữ lượng vài tỷ tấn dầu
và hàng trăm tỷ m3 <sub>khí (0,5 điểm)</sub>
- Hai bể trầm tích có triển vọng nhất về trữ lượng và khả năng khai thác là bể Cửu Long và bể
Nam Côn Sơn (0,5 điểm)
- Nguồn thủy năng: Dồi dào, trữ năng thủy điện có thể đạt 30triệu KW . Tiềm năng thủy điện tập
trung chủ yếu ở hệ thống sông Hồng và sông Đồng Nai (0,5 điểm)
<b>Câu IV.b </b>
- <i>Quốc lộ 1:Chạy từ cửa khẩu Hữu Nghị - Hà Nội - Huế - TP HCM - Năm Căn</i>
- Ý nghĩa: Là tuyến huyết mạch nối 6/7 vùng kinh tế, gắn kết các vùng giàu tài nguyên, các trung
tâm kinh tế lớn, các vùng nông nghiệp trù phú, có ý nghĩa đặc biệt về kinh tế- xã hội, an ninh
quốc phòng của cả nước (0,5 điểm)
- <i>Quốc lộ 6: Chạy từ Hà Nội – Tuần Giáo (Lai Châu)</i>
- Ý nghĩa: nối Hà Nội với các tình Tây Bắc . Là trục kinh tế duy nhất của vùng Tây Bắc, tạo điều
kiện khai thác các tiềm năng và phát triển kinh tế- xã hội của vùng Tây Bắc.(0,5 điểm)
- <i>Đường Hồ Chí Minh- quốc lộ 14: Từ Hà Nội chạy dọc sườn Đông Trường Sơn Bắc, qua Tây</i>
Nguyên – Đông Nam bộ
- Ý nghĩa:thúc đẩy sự phát triển kinh tế- xã hội, củng cố an ninh quốc phịng vùng núi phía Tây
đất nước (0,5 điểm)
- <i>Quốc lộ 51: Nối TP HCM- Vũng Tàu</i>
<i>-</i> Ý nghĩa:Là tuyến huyết mạch nối tam giác kinh tế Biên Hòa- Vũng Tàu- TP HCM, thúc đẩy
ngành dầu khí và du lịch ở Đông Nam Bộ. Là tuyến đầu mút của hành lang kinh tế Đơng Tây
phía Nam (0,5 điểm)
<b>---Hết---ĐỀ THI THỬ TN THPT</b>
Mơn thi Địa lí
Thời gian : 90 phút (không kể phát đề)
<b>A . Phần chung:(8 điểm)</b>
<b>Câu I: (3điểm)</b>
a. So sánh sự khác nhau về địa hình giữa Đơng Bắc và Tây Bắc, giữa Trường Sơn Bắc và Trường Sơn
Nam.
b. Dựa vào atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy nhận xét và giải thích sự phân bố của ngành
công nghiệp năng lượng điện nước ta? Các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc và miền Nam có đặc điểm
gì khác nhau.
<b>Câu II: (3 điểm)</b>
Cho bảng số liệu sau :
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CAO SU CỦA ĐƠNG NAM BỘ VÀ CẢ NƯỚC,
GIAI ĐOẠN 1985- 2005 ( <b>Đơn v : nghìn ha)ị</b>
<b>Năm</b> <b>1985</b> <b>1990</b> <b>1995</b> <b>2000</b> <b>2005</b>
Cả nước 180,2 221,5 278,4 413,8 482,7
Đông Nam Bộ 56,8 72,0 213,2 272,5 306,4
a. Tính tỉ trọng diện tích gieo trồng cao su của Đông Nam Bộ so với cả nước qua các năm đã cho?
b. Nhận xét về vai trò của vùng Đông Nam Bộ đối với việc phát triển cây cao su của cả nước.
c. Giải thích vì sao Đông Nam Bộ là vùng trồng nhiều cao su nhất nước ta?
<b>Câu III: (2 điểm)</b>
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy trình bày sự phân bố dân cư của nước ta? Vì
sao có sự phân bố đó?
<b>B. Phần riêng: (2 điểm) (học sinh chỉ làm câu IVa hoặc làm câu IVb)</b>
<b>Câu IVa : </b>
Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế nước ta 1996 và 2005.(Đơn vị : %)
Năm
Thành phần kinh tế
1996 2005
Nhà nước 49,6 25,1
Ngoài nhà nước 23,9 31,2
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 26,5 43,7
Nhân xét sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế nước ta năm
1996 và 2005. Vì sao lại có sự thay đổi đó?
<b>Câu IVb:</b>
Trinh bày đặc điểm vốn đất của nước ta . Nêu hướng biến động cơ cấu vốn đất ở nước ta trong những
năm qua.
<b>---Hết---ĐÁP ÁN</b>
<b>A. Phần chung:</b>
<b>Câu I : </b>
a. Sự khác nhau về địa hình giữa các khu vực: 2 đ
+Đơng Bắc: Chủ yếu đồi núi thấp, hướng vòng cung, cao ở Tây Bắc thấp dần xuống đông nam (0,5)
+Tây bắc: Địa hình cao nhất cả nước, hướng Tây Bắc-Đơng Nam, xen kẻ là các cao nguyên đá vôi. +
Trương Sơn Bắc: Hướng Tây Bắc- Đông Nam, các dãy núi song song và so le, địa hình cao ở hai đầu,
thấp ở giữa (0,5 điểm)
+Trường Sơn Nam: Sườn Tây thoải, sườn Đông dốc đứng, các cao nguyên Kom Tum, Gia Lai, Mơ
Nông, Di Linh,… (0,5 điểm)
b. Sự phân bố của ngành công nghiệp năng lượng điện nước ta:
- Thủy điện phân bố chủ yếu ở vùng đồ núi và thường gắn với các con sông lớn: hệ thống sông
Hồng(sông Đà), sông Đồng Nai,… (0,25 điểm) .và gần các mỏ khoáng sản: than, dầu, khí. (0,25
- Đặc điểm khác nhau giữa các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc và miền Nam:
+ Nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc chủ yếu dựa vào mỏ than ở Quảng Ninh, Na Dương,… (0,25
+ Nhà máy nhiệt điện ở miền Nam chủ yếu dựa vào các mỏ dầu, khí, ở thềm lục địa. (0,25 điểm)
<b>Câu II: </b>
a. Bảng tỉ trọng diện tích gieo trồng cao su của Đông Nam Bộ so với cả nước: (0,75 điểm)
Năm 1985 1990 1995 2000 2005
Cả nước 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
Đông Nam Bộ 31,5 32,5 76,6 65,9 63,5
b. Vai trị của vùng Đơng Nam Bộ đối với việc phát triển cây cao su của cả nước:
- Đây là vùng trồng nhiều cao su nhất nước ta. (0,5 điểm)
c. Nguyên nhân Đông Nam Bộ là vùng trồng nhiều cao su nhất nước ta:
- Có nhiều điều kiện thuận lợi cho phát triển cây cao su: địa hình, đất đai, khí hậu, cơ sỏ vật chất.
- Cây cao su có lịch sử phát triển ở Đông Nam Bộ từ rất sớm, nhân dân trong vùng có kinh nghiệm phát
triển cây cao su. (0,5 điểm)
- Các nguyên nhân khác: thị trường, vốn đầu tư,… (0,25 điểm)
<b>Câu III: </b>
Dân cư ở nước ta phân bố không đều. (0,25 điểm)
+ Vùng đông dân: Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, đồng bằng sông Cửu Long. (0,25 điểm)
+ Vùng thưa dân: Tây Nguyên, Tây Bắc,… (0,25 điểm)
Nguyên nhân:
- Giữa các vùng có sự khác nhau về:
+ Điều kiện tự nhiên: địa hình, khí hậu, sơng ngịi, khống sản, đất,…. (0,25 điểm)
+ Điều kiện kinh tế xã hội: như sự phát triển công nghiệp, giao thông vận tải,… (0,25 điểm)
+ Lịch sử của quá trình định cư(0,25 điểm)
<b>B. Phần riêng:(2 điểm)</b>
<b>Câu IVa: </b>
Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế nước ta có sự thay đổi giữa năm 1996
và 2005:
- Thành phần nhà nước có xu hướng giảm: từ 49,6% năm 1996 xuống còn 25,1% năm 2005. nhưng vẩn
chiếm một tỉ trọng khá lớn trong cơ cấu giá trị sản xuất cơng nghiệp. (0,5 điểm)
- Thành phần ngồi nhà nước có xu hướng tăng: từ 23,9% năm 1996 lên 31,2% năm 2005.Do chính
sách phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phầncủa nhà nước. (0,5 điểm)
- Thành phần có vốn đầu tư nước ngồi có xu hướng tăng: từ 26,5% năm 1996 lên cịn 43,7% năm
2005. Do chính sánh thu hút vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào nước ta. (0,5 điểm)
- Giá trị sản xuất công nghiệp nước ta tăng mạnh. Do chính sách đầu tư phát triển công nghiệp của nhà
nước. (0,5 điểm)
<b>Câu IVb</b>
Đặc điểm vốn đất nươc ta.
- Vốn đất nước ta hạn chế, diện tích hơn 33 triệu ha, bình quân trên đầu người khoảng 0,4
ha/người, chỉ bằng 1/6 của thế giới. (0,25 điểm)
- Cơ cấu vốn đất năm 2005 nước ta như sau: Đất nông nghiiệp chiếm 28,4%, đất lâm nghiệp
chiếm 43,6%, đất chuyên dung chiếm 4,2%, đất ở chiiếm 1,8%, đất chưa sử dụng chiếm 22,0%.(0,5
điểm)
- Giữa các vùng có sự khác nhau về quy mơ, cơ cấu vốn đất và bình quân đất tự nhiên trên đầu
người, do đó các vùng cần có chính sách sử dụng đất thích hợp trên cơ sở Luật đất đai. (0,25 điểm)
Xu hướng biến động cơ cấu vốn đất nước ta trong những năm qua.
- Diện tích đất nơng nghiệp tăng, tuy nhiên khả năng mở rộng không nhiều. (0,25 điểm)
- Diện tích đất lâm nghiệp tuy đã tăng khá, độ che phủ rừng đạt hơn 40%, nhưng vẫn còn quá ít
so vơi điều kiện tự nhiên của nước ta. (0,25 điểm)
- Diện tích đất chuyên dùng và đất ở tăng, do q trình cơng nghiệp hóa hiện đại hóa và nhu cầu
đất ở của dân cư ngày càng tăng. (0,25 điểm)
- Đất chưa sử dụng trong những năm gần đây đang thu hẹp, do khai hoang mở rộng diện tích đất
nơng nghiệp và trồng rừng, khoanh nuôi phục hồi rừng tự nhiên. (0,25 điểm)
<b>---Hết---ĐỀ THI THỬ TN THPT năm học 2008 – 2009</b>
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
<b>A.</b> <b>Phần chung cho tất cả thí sinh (8 điểm)</b>
<b>Câu I: (3 điểm)</b>
2) Cho bảng số liệu sau:
<i>Tỉ suất sinh, tỉ suất tử ở nước ta giai đoạn 1960 – 2006 Đơn vị tính: (0<sub>/oo)</sub></i>
Năm 1960 1976 1979 1985 1993 1999 2006
Tỉ suất sinh 46,0 39,5 32,2 28,4 28,5 23,6 19,0
Tỉ suất tử 12,0 7,5 7,2 6,9 6,7 7,3 5,0
Hãy nhận xét tình hình gia tang dân số ở nước ta (1,5 điểm)
<b>Câu II: (2 điểm)</b>
- Thế nào là ngành công nghiệp trọng điểm? Bao gồm những ngành nào ?
- Ưu thế của các ngành: công nghiệp chế biến nông – lâm – thuỷ sản, sản xuất hàng tiêu dùng,
công nghiệp dầu khí.
<b>Câu III: ( 3 điểm)</b>
Cho bảng số liệu :
<i>Bình quân lương thực theo đầu người của cả nước, đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửa long</i>
<i>năm 1995 – 2005 Đơn vị tính : (kg/người)</i>
Năm 1995 2000 2005
Cả nước 363 445 476
Đồng bằng sông Hồng 331 403 362
Đồng bằng sông Cửu Long 832 1025 1124
a) Vẽ biểu đồ so sánh bình quân lương thực theo đầu người của cả nước, đồng bằng sông Hồng,
đồng bằng sông Cửu Long năm 1995 – 2000 – 2005
b) Nhận xét.
<b>B.</b> <b>PHẦN RIÊNG: (2 điểm)</b>
<i>Thí sinh học chương trình nào thì chỉ được làm câu dành riêng cho chương trình đó</i>
<b>Câu VI a. (dành cho chương trình chuẩn)</b>
1. Dựa vào Atlát địa lý Việt Nam, hãy nêu các trung tâm công nghiệp ở miền
Đông Nam Bộ.
2. cho biết quy mơ và các ngành cơng nghiệp chun mơn hố của từng trung tâm.
<b>Câu VI b. (Dành cho chương trình nâng cao)</b>
Dựa vào Atlát địa lý Việt Nam: hãy trình bày những thế mạnh và hạn chế về phương diện tự
nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Duyên hải nam Trung Bộ.
---Hết---Lưu ý: Học sinh được phép sử dụng Atlát địa lý Việt Nam khi làm bài
Câu I.
(3 điểm)
1
Ý nghĩa về kinh tế, văn hố, quốc phịng:
- Kinh tế: Vị trí địa lí thuận lợi như vậy có ý nghĩa rất quan trọng trong
việc phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ, tạo điều kiện thực hiện
chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư của
nước ngoài.
- Văn hố – xã hội: Vị trí địa lí tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung
sống hịa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước, đặc biệt là với
các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đơng Nam Á.
- Quốc phịng: Biển Đông đối với nước ta là một hướng chiến lược có ý
nghĩa quan trọng trong Cơng cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất
nước.
0.5
0.5
0.5
2 Nhận xét:
- Gia tăng dân số tự nhiên không đều giữa các giai đoạn :
+ Giai đoạn 1960 – 1976: gia tăng dân số tự nhiên ở mức cao, trung bình
trên 3%
+ Giai đoạn 1979 – 1993: gia tăng dân số tự nhiên có giảm nhưng vẫn cịn
cao trên 2%
+ Giai đoạn 1999 – 2006: gia tăng dân số tự nhiên giảm mạnh (dưới 2%)
năm 2006 chỉ còn 1,4%
- Gia tang dân số nước ta giảm mạnh, nhưng vẫn còn khá cao (trên 1%) Vì vậy
nước ta cần phải tiếp tục giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên để đạt dưới 1%
0.25
0.25
0.25
0.25
0.5
Câu II
(2 điểm)
- Công nghiệp trọng điểm
Công nghiệp trọng điểm là ngành có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả
kinh tế cao và có tác động mạnh mẻ đến việc phát trển các ngành kinh tế khác.
Bào gồm các ngành: Công nghiệp chế biết nông – lâm – thuỷ sản, công nghiệp
sản xuất hàng tiêu dùng, cơng nghiệp cơ khí – điện tử, cơng nghiệp dầu khí,
điện, hố chất – vật liệu xây dựng.
- Ưu thế:
+ Cơng nhiệp sản xuất hàng tiêu dùng: có nguồn lao động dồi dào, thị
trường rộng lớn
+ Công nghiệp chế biến nông – lâm – thuỷ sản: có nguồn nguyên liệu tại
chỏ phong phú
+ Công nghiệp dầu khí: có nhiều triễn vọng nhờ thăm dị và khai thác các
mõ dầu khí ở thềm lục địa phía Nam
1.0
Câu III
(3 điểm)
a) Vẽ biểu đồ:
- Biểu đổ cột kề, 1 năm 3 cột
- Đầy đủ chi tiết, chính xác…
- Mỗi chi tiết thiếu (sai) (-0,25 đ)
b) Nhận xét
- LTBQ cả nước liên tục tăng năm 2005 gắp 1,3 lần năm 1995. từ năm 2000
vượt qua mức 400kg/người. Do sức ép dân số nên LTBQ chưa cao
- Đồng bằng sơng Cửu Long có nức LTBQ cao hơn cả nước 2,36 lần, 3,1
lần so với đồng bằng sông Hồng. LTBQ vượt qua mứt 1000kg/người và liên tục
tăng năm 2005 tăng 1,35 lần năm 1995
- Đồng bằng sơng Hồng có mức LTBQ thấp hơn cả nước, không ổn định
năm 2005 LTBQ dưới mức 400kg/người. Chủ yếu do sức ép dân số và thiên tai.
1.5
1.5
Câu VIa.
(2 điểm) - Các trung tâm công nghiệpở miền Đơng Nam Bộ: TP. Hồ Chí Minh (quy mơ rất lớn), Biên Hồ – Vũng Tàu (quy mơ lớn) Thủ Dầu Một (quy mô vừa)
- Kể tên các ngành cơng nghiệp chun mơn hố: kể đầy đủ
1.0
1.0
VIb.
(2 điểm)
- Thế mạnh:
+ Tài nguyên đ dạng <sub></sub>phát triển ngành đánh bắt, nuôi trồng tuỷ sản, khai
thác muối, du lịch…
+ Khống sản khơng nhiều: cát trắng, VLXD, dầu khí…
+ Tài nguyên rừng phong phú: 1,77 triệu ha
+ Đồng bằng nnhỏ - hẹp: đất cát, đất cát pha, nhiều gị đồi phát triển chăn
ni.
- Hạn chế: Chịu ảnh hưởng của thiên tai: mưa, bảo, lũ lụt, hạn hán, gió lào…..
0.5
0.25
0.25
0.5
0.5
ĐỀ THI THỬ TN THPT
Thời gian: 60 phút ( không kể thời gian phát đề)
A. Phần chung: (8,0 điểm)
Câu 1: (3,0 điểm) Dựa vào át lát và kiến thức đã học cho biết Địa hình nước ta có những đặc điểm cơ
bản nào ?
Câu 2: ( 2,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau:
Cơ cấu cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm giai đoạn 1975 – 2005.
<b>n v : %</b>
<b>Đơ</b> <b>ị</b>
Năm Tổng số Cây công nghiệp hàng năm Cây công nghiệp lâu năm
1975 100 54,9 45,1
1980 100 59,2 40,8
1985 100 56,1 43,9
1990 100 45,2 55,8
1995 100 44,3 55,7
2000 100 34,9 65,1
2005 100 34,5 65,5
Dựa vào bảng số liệu nhận xét sự thay đổi trong cơ cấu diện tích cây cơng nghiệp hàng năm và
cây cơng nghiệp lâu năm, có liên quan như thế nào đến sự thay đổi trong phân bố sản xuất cây công
nghiệp ?
Câu 3: (3,0 điểm) Dựa vào át lát và kiến thức đã học trình bày những thế mạnh và hạn chế của Trung
Du Miền Núi Bắc Bộ trong việc khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện ?
B. Phần Riêng: (2,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau về giá trị sản xuất nông lâm ngư nghiệp: (Đơn vị: tỷ đồng)
Ngành/ Năm2002o00 2000 2005
Nông nghiệp 129.140,5 183.342,4
Lâm nghiệp 7.673,9 9.496,2
Thủy sản 26.498,9 63.549,2
a. Tính tỷ trọng từng ngành trong giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp.
b. Vẽ biểu đồ trịn thể hiện cơ cấu sản xuất nơng lâm ngư nghiệp.
Câu 4b: Dành cho thí sinh chương trình nâng cao
<b>D a vào b ng s li u sau:ự</b> <b>ả</b> <b>ố ệ</b>
Năm 1960 1970 1980 1990 2000 2005
Dân số ( triệu người) 30,2 41,9 53,7 66,2 76,3 84,2
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên ( %) 3,93 3,24 2,16 2,1 1,32 1,32
- Vẽ biểu đồ cột và đường thể hiện dân số và gia tăng tự nhiên của dân số nước ta năm 1960 –
2005.
- Nêu nhận xét và giải thích.
--- Hết
---
<i> Lưu ý: Học sinh được sử dụng át lát Địa Lí để làm bài</i>
<b>HƯỚNG D N CH M THI TH MÔN AẪ</b> <b>Ấ</b> <b>Ử</b> <b>ĐỊ</b>
Câu Nội dung chính Điểm
1( 3,0
điểm)
a/ Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi
thấp
+ Đồi núi chiếm 3/4 diện tích cả nước, đồng bằng chiếm 1/4 diện tích cả nước.
+ Đồi núi thấp chiếm hơn 60%, nếu kể cả đồng bằng thì địa hình thấp dưới
1000m chiếm 85% diện tích, núi cao trên 2000m chiếm khoảng 1% diện tích
cả nước.
b/ Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng:
- Địa hình được trẻ hóa và có tính phân bật rõ rệt.
- Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đơng Nam.
- Địa hình gồm 2 hướng chính:
+ Hướng Tây Bắc-Đông Nam: dãy núi vùng Tây Bắc, Bắc Trường Sơn.
+ Hướng vòng cung: các dãy núi vùng Đơng Bắc, Nam Trường Sơn.
c/ Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa: q trình xâm thực và bồi
tụ diễn ra mạnh mẽ.
d/ Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
2 (2,0
điểm)
- Tỉ trọng cây công nghiệp hàng năm giảm từ 54,9% năm 1975 xuống còn
35,1% năm 2005 ( trong 30 năm giảm 19,8%)
- Tỉ trọng cây công nghiệp lâu năm tăng từ 45,1% năm 1975 lên 64,5 % năm
2005 ( trong 30 năm tăng 20,1%)
- Sự thay đổi trong cơ cấu diện tích cây cơng nghiệp đã kéo theo sự thay đổi
trong phân bố cây cơng nghiệp với việc hình thành 3 vùng chuyên canh cây
công nghệp lâu năm là Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Trung du miền núi Bắc
Bộ.
0,5
0,5
1,0
3 ( 3,0
điểm) a/ Khoáng sản: giàu khoáng sản bậc nhất nước ta, rất phong phú, gồm nhiềuloại:
-Than: tập trung vùng Quảng Ninh, Na Dương, Thái Nguyên. Trong đó vùng
than Quảng Ninh có trữ lượng lớn nhất và chất lượng tốt nhất Đơng Nam
Á-trữ lượng thăm dị 3 tỷ tấn, chủ yếu than antraxít. Sản lượng khai thác trên 30
triệu tấn/năm. Than dùng làm nhiên liệu cho các nhà máy luyện kim, nhiệt
điện như Uông Bí (150 MW), ng Bí mở rộng (300MW), Na Dương
(110MW), Cẩm Phả (600MW)…
-Sắt ở Yên Bái, kẽm-chì ở Bắc Kạn, đồng-vàng ở Lào Cai, bô-xit ở Cao Bằng.
-Thiếc Tĩnh Túc, sx 1000 tấn/năm<sub></sub> tiêu dùng trong nước & xuất khẩu.
-Apatid Lào Cai, khai thác 600.000 tấn/năm dùng để sản xuất phân bón.
giàu khống sản tạo điều kiện thuận lợi phát triển cơ cấu công nghiệp đa
ngành.
0,25
0,5
* Khó khăn: các vỉa quặng nằm sâu trong lòng đất đòi hỏi phương tiện khai
thác hiện đại & chi phí cao, CSHT kém phát triển, thiếu lao động lành nghề…
b/ Thuỷ điện: trữ năng lớn nhất nước ta.
-Trữ năng trên sông Hồng chiếm 1/3 trữ năng cả nước (11.000MW), trên sông
Đà 6.000MW.
-Đã xây dựng: nhà máy thuỷ điện Hịa Bình trên sơng Đà (1.900MW), Thác
Bà trên sông Chảy 110MW.
-Đang xây dựng thuỷ điện Sơn La trên sông Đà (2.400MW), Tuyên Quang
trên sông Gâm 342MW.
Đây là động lực phát triển cho vùng, nhất là việc khai thác và chế biến khoáng
sản, tuy nhiên cần chú ý sự thay đổi mơi trường.
* Hạn chế: thủy chế sơng ngịi trong vùng phân hóa theo mùa. Điều đó gây ra
những khó khăn nhất định cho việc khai thác thủy điện.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
4a (2,0
điểm) - Tính tỷ trọng Đơn vị: %Ngành/ Năm2002o00 2000 2005
Nông nghiệp 79,2 71,5
Lâm nghiệp 4,7 3,7
Thủy sản 16,1 24,8
- Vẽ biểu đồ chính xác được điểm tối đa, thiếu một chi tiết trừ 0,25 điểm
0,5
1,5
4b
( 2,0
điểm)
- Vẽ biểu đồ chính xác, được điểm tối đa. Thiếu một chi tiết trừ 0,25 điểm
- Nhận xét và giải thích: Dân số nước ta ngày càng tăng, tuy nhiên tỉ lệ gia
tăng tự nhiên có xu hướng khá nhanh. Do thực hiện tốt chính sách kế hoạch
1,5
0,5
<b>ĐỀ THI THỬ TN THPT</b>
<b>Thời gian: 90 phút (khơng kể phát đề)</b>
<b>A.PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (8,0 điểm):</b>
<b>Câu 1(3,0điểm): </b>
Dựa vào Át-lát ĐLVN và những kiến thức đã học, hãy trình bày đặc điểm vị trí địa lí và ý nghĩa tự
nhiên của vị trí địa lí nước ta.
<b>Câu 2(2điểm): Dựa vào bảng số liệu sau:</b>
<b> Di n tích và s n lệ</b> <b>ả ượng lúa nước ta giai o n 1990-2006đ ạ</b>
Năm 1990 1995 1999 2003 2006
Diện tích (nghìn ha) 6042 6765 7653 7452 7324
Sản lượng (nghìn tấn) 19225 24963 31393 34568 35849
a)Tính năng suất lúa của các năm theo bảng số liệu trên.
b)Nhận xét tình hình tăng năng suất lúa của nước ta trong giai đoạn 1990-2006 và giải thích nguyên
nhân.
<b>Câu 3(3điểm): Dựa vào bảng số liệu sau:</b>
<i> Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng lãnh thổ ĐVT : %</i>
Các vùng 2000 2005
Trung du và miền núi Bắc Bộ 4,7 4,6
Đồng bằng sông Hồng 17,2 19,7
Bắc Trung Bộ 2,5 2,4
Duyên hải Nam Trung Bộ 4,3 4,2
Tây Nguyên 1,0 0,7
Đông Nam Bộ 55,2 56,0
Đồng bằng sông Cửu Long 10,5 8,8
Không xác định 4,6 3,6
a)Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng kinh tế của nước ta năm 2000
và 2005.
b)So sánh cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp giữa Đông Nam Bộ với các vùng khác của nước ta năm
2000 và 2005.
c)Giải thích vì sao Đơng Nam Bộ là vùng có tỉ trọng giá trị sản xuất cơng nghiệp cao nhất nước ta?
<b>B.PHẦN RIÊNG(2,0điểm):</b>
<b>Câu 4a.(2đ) Dựa vào bảng số liệu sau:</b>
<i> Giá tr s n xu t nông nghi p phân theo ngành c a n</i><b>ị ả</b> <b>ấ</b> <b>ệ</b> <b>ủ</b> <b>ước ta </b>
Năm
Tổng số
<i>(tỉ đồng)</i>
Trong đó
Trồng trọt (%) Chăn ni (%) Dịch vụ nông nghiệp(%)
1990 20.667 79,3 17,9 2,8
1995 85.508 78,1 18,9 3,0
2000 129.141 78,2 19,3 2,5
2004 172.495 76,3 21,6 2,1
2005 183.343 73,5 24,5 2,0
Hãy nhận xét về cơ cấu, sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của
nước ta và giải thích sự chuyển dịch đó.
<b>Câu 4b.(2đ) Cho bảng số liệu sau:</b>
<i> Năng suất lúa cả năm của cả nước và Đồng bằng sông Cửu Long (t /ha)</i><b>ạ</b>
Năm 1995 2000 2005
Cả nước 36,9 42,4 48,9
Đồng bằng sông Cửu Long 40,2 42,3 50,4
Hãy nhận xét về năng suất lúa của cả nước và Đồng bằng sơng Cửu Long. Giải thích vì sao Đồng bằng
sơng Cửu Long có năng suất lúa khá cao?
<b>ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM </b>
CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
Câu 1
(3đ)
* Đặc điểm vị trí địa lí:
- Nằm ở rìa phía đơng của bán đảo Đông Dương, ở gần trung tâm khu vực Đông
Nam Á
- Là cầu nối giữa lục địa Á- Âu với TBD, trong khu vực có nền kinh tế phát
triển năng động trên thế giới.
- Nằm trên các tuyến đường giao thông hàng hải, đường bộ và hàng không quốc
tế quan trọng.
* Ý nghĩa tự nhiên của vị trí địa lí:
+Nằm hồn tồn trong vành đai nhiệt đới nửa cầu Bắc. Do đó thiên nhiên nước
+Giáp biển Đông là nguồn dự trữ dồi dào về nhiệt và ẩm, nên chịu ảnh hưởng
sâu sắc của Biển Đông, thiên nhiên bốn mùa xanh tốt, không như một số nước
cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Tây Phi.
+Nằm trong vành đai sinh khoáng Châu Á – Thái Bình Dương, nơi gặp gỡ của
nhiều luồng di cư động-thực vật nên có nguồn tài ngun khống sản và sinh vật
phong phú.
+Vị trí và hình thể nước ta đã tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự nhiên thành
các miền tự nhiên khác nhau giữa miền Bắc với miền Nam, giữa đồng bằng với
miền núi, ven biển và hải đảo.
+Nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai.
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
CÂU 2
(2đ)
a)Tính năng suất lúa của nước ta:
Năm 1990 1995 1999 2003 2006
Năng suất
(tạ/ha) 31,8 36,9 41,0 46,4 48,9
b)Nhận xét và giải thích:
*Nhận xét:
Năng suất lúa của nước ta từ năm 1990 đến năm 2006 liên tục tăng, đến năm
2006 năng suất lúa đạt 48,9 tạ/ha.
*Giải thích:
-Do việc áp dụng các tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất: giống mới, kỹ
0,5
thuật canh tác, phân bón…
-Do chính sách của Nhà Nước khuyến khích nhân dân tích cực sản xuất (chính
sách khuyến nơng).
-Trình độ thâm canh sản xuất lương thực không ngừng được nâng cao.
-Thị trường được mở rộng.
0,25
(3đ)
a)Vẽ biểu đồ:
-Vẽ biểu đồ hình trịn. Vẽ hai vịng trịn có bán kính khác nhau, của năm 2000<
2005.
-Vẽ đúng, đủ, chính xác, có ký hiệu, chú thích, có tên biểu đồ.
-Nếu vẽ loại biểu đồ khác, không cho điểm.
-Sai hoặc thiếu, mỗi chi tiết trừ 0,25đ.
b)So sánh:
-Đông Nam Bộ có tỉ trọng giá trị sản xuất cơng nghiệp lớn nhất nước ta, luôn
chiếm hơn 50% giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước:
+Năm 2000 gấp 3,2 lần Đồng bằng sông Hồng, hơn 55 lần Tây Nguyên;
+Năm 2005 gấp 2,8 lần Đồng bằng sông Hồng, 80 lần Tây Nguyên.
-Từ năm 2000 đến 2005, Đơng Nam Bộ và Đồng bằng sơng Hồng có tỉ trọng
giá trị sản xuất công nghiệp tăng, các vùng khác tỉ trọng đều giảm.
c)Nguyên nhân:
-Vị trí địa lý thuận lợi: có cảng biển; tiếp giáp với các vùng giàu nguồn nguyên
liệu nông, lâm, thủy sản; nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
-Có sẵn một số nguồn tài nguyên, đặc biệt là tài nguyên dầu khí ở thềm lục địa
và ngồi khơi.
-Có nguồn lao động dồi dào với chất lượng lao động cao; có hệ thống cơ sở vật
chất – kỹ thuật, cơ sở hạ tầng tốt.
-Vùng thu hút đầu tư nước ngoài lớn nhất nước và tập trung nhiều ngành công
nghiệp trọng điểm.
1,0
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 4a
(2đ)
*Nhận xét:
-Về cơ cấu: ngành trồng trọt ln giữ vai trị chủ yếu trong sản xuất nông
nghiệp (chiếm từ 73,5% đến 79,3% giá trị sản xuất nông nghiệp).
-Sự chuyển dịch cơ cấu theo hướng tích cực nhưng cịn chậm:
+Tỉ trọng của ngành trồng trọt giảm 5,8%, từ 79,3% (1990) xuống cịn 73,5%
+Tỉ trọng của ngành chăn ni tăng 6,6%, từ 17,9% (1990) lên 25,5% (2005).
+Tỉ trọng của dịch vụ nông nghiệp giảm nhẹ: 0,8%, từ 2,8% (1990) xuống cịn
2,0% (2006).
*Giải thích:
Sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp là phù hợp với định hướng
về chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nói chung và nội bộ ngành nơng nghiệp nói
riêng của nước ta trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
0,5
0,25
0,25
0,25
0,75
Câu 4b
(2đ) *Nhận xét: -Năng suất lúa của cả nước và ĐBSCL đều tăng từ 1995-2005.
-Năng suất lúa của ĐBSCL nhìn chung cao hơn cả nước (trừ năm 2000) và tăng
mạnh trong giai đoạn 2000-2005.
*Giải thích:
-Vùng có ĐKTN và TNTN thuận lợi.
-Trình độ thâm canh của người lao động khá cao.
-Việc áp dụng kỹ thuật canh tác tiên tiến, sử dụng giống mới cho năng suất cao.
0,25
0,5
0,5
0,25
0,5
---Hết---Đề Thi Thử Tốt nghiệp THPT
***
<b>I.PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8 điểm)</b>
Câu 1. ( 1 điểm)
Nguồn lao động nước ta có những mặt mạnh và hạn chế nào?
Câu 2. (2 điểm)
Trình bày đặc điểm vị trí địa lí của Việt Nam. Phân tích ý nghĩa tự nhiên của vị trí địa lí Việt
Nam.
Câu 3.( 2 điểm )
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam ( trang công nghiệp ) và kiến thức đã học, hãy nhận xét sự
phân hóa lãnh thổ cơng nghiệp của nước ta ?
Caâu 4. (3 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC
TA QUA CÁC NĂM ( theo giá thực tế) ( Đơn vị % )
<b>Khu vực kinh tế</b> <b>Năm 1995</b> <b>Năm 2005</b>
Noâng, lâm, thủy sản 27,2 21,0
Cơng nghiệp, xây dựng 28,8 41,0
Dịch vụ 44,0 38,0
Tổng số 100 100
a. Hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước của nước ta năm 1995 và
2005
b. Hãy nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu tổng sản phẩm trong nước của nước ta và giải thích
nguyên nhân của sự chuyển dịch đó.
<b> II. PHẦN RIÊNG ( 2 điểm)</b>
<b> ( Thí sinh học chương trình nào thì chỉ được làm câu hỏi dành riêng cho chương trình đó)</b>
<b> Câu 5a. Theo chương trình chuẩn</b>
Phân tích những thế mạnh về tự nhiên để phát triển công nghiệp điện lực ở nước ta.
Câu 5b Theo chương trình nâng cao
Sử dụng Atlat Địa Lí Việt Nam và kiến thức đã học, lập bảng để thấy sự khác biệt về tiềm
năng vùng biển trong phát triển ngư nghiệp của Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
<b>---Hết---ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP</b>
<b>***</b>
<b> I.PHAÀN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8 điểm)</b>
Câu 1. ( 1 điểm)
- Mặt mạnh: (0,5 điểm)
+ Nguồn lao động dồi dào: 42,53 triệu người, chiếm 51,2% dân số ( năm 2005) và mỗi năm
tăng thêm trên 1 triệu lao động . ( 0,25 điểm)
+ Người lao động cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất phong phú và chất lượng lao
động ngày càng được nâng lên. ( 0,25 điểm)
- Hạn chế: (0,5 ñieåm)
+Nhiều lao động chưa qua đào tạo. ( 0,25 điểm)
+ Lực lượng lao động có trình độ cao cịn ít . ( 0,25 điểm)
<b> Câu 2. (3 điểm)</b>
* Đặc điểm vị trí địa lí của Việt Nam: (0,5 điểm)
- Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á.
(0,25 điểm)
- Hệ tọa độ địa lí: ( 0,25 điểm)
+ Vĩ độ: 230<sub> 23’B – 8</sub>0<sub> 34’ B ( Kể cả đảo 23</sub>0<sub> 23’ B – 6</sub>0<sub> 50’ B)</sub>
+ Kinh độ: 1020<sub> 109’Đ – 109</sub>0<sub> 24’ Đ ( Kể cả đảo là 101</sub>0<sub> Đ – 117</sub>0<sub> 20’ Đ )</sub>
- Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là mang tính chất nhiệt đới
ẩm gió mùa. (0,25 điểm)
- Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương ;liền kề với 2 vành đai sinh khoáng
Thái Bình Dương và Địa Trung Hải; trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật nên có
nhiều tài ngun khống sản và tài ngun sinh vật. (0,5 điểm)
- Vị trí và hình thể nước ta đã tạo nên sự phân hóa đa dạng về tự nhiên: phân hóa Bắc-Nam,
Đơng – Tây, thấp - cao. (0,25 điểm)
- Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán…(0,5 điểm)
Câu 3. ( 2 điểm)
- Nước ta có sự phân hóa về lãnh thổ cơng nghiệp, hoạt động công nghiệp chủ yếu tập trung
ở 1 số khu vực: (0.25 điểm)
+ Các khu vực tập trung công nghiệp cao: Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận. :
(0.25 điểm)
+ Ở Nam Bộ hình thành một dải công nghiệp hàng đầu của cả nước như: Thành phố Hồ Chí
Minh, Biên Hịa, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một. (0.25 điểm)
+ Dọc theo duyên hải miền Trung các trung tâm cơng nghiệp phân bố thành dải ở phía đơng
- Các khu vực Tây Bắc và Tây Nguyên mức độ phân bố cơng nghiệp rất thấp chỉ có các điểm
công nghiệp. : (0.5 điểm)
- Các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta là: Thành Phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Biên Hịa,
Hải Phịng…: (0.5 điểm)
Câu 4. (3 điểm)
a. Vẽ biểu đồ : ( 1,0 điểm)
- Vẽ hai đường tròn bằng nhau.( chia tỉ lệ tương đối chính xác)
- Có chú thích .
- Có tên biểu đồ.
( Sai sót ở mỗi chi tiết trừ 0,25 điểm)
<b> b. Nhận xét và giải thích : ( 1,5 điểm)</b>
<b> * Nhận xét: ( 1.0 điểm )</b>
- Từ năm 1995 đến 2005 cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vự kinh tế của nước
ta có sự chuyển dịch theo hướng tích cực ( 0,25 điểm))
+ Tỉ trọng khu vực nông, lâm, ngư,nghiệp giảm .( dẫn chứng ) ( 0,25 điểm)
+ Tỉ trọng khu vực công nghiệp xây dựng tăng và chiếm tỉ trọng cao nhất ( dẫn chứng )
+ Tỉ trọng khu vực dịch vụ giảm . (dẫn chứng ) ( 0,25 điểm)
- Cơ cấu ngành kinh tế nước ta chuyển dịch theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa. ( 0,25
* Nguyên nhân: (0,5 điểm)
- Do kết quả của công cuộc đổi mới kinh tế – xã hội nước ta. ( 0,25 điểm)
- Do nước ta đẩy mạnh sự nghiệp cơng nghiệp hiện đại hóa, hiện đại hóa. ( 0,25 điểm)
<b> II. PHẦN RIÊNG ( 2 điểm)</b>
<b> Câu 5a. Theo chương trình chuẩn</b>
Thế mạnh về tự nhiên để phát triển công nghiệp điện lực: ( 2 điểm)
- Than: (0,5 điểm)
+ Than antraxit, tập trung ở Quảng Ninh vơí trữ lượng khoảng 3 tỉ tấn, ngồi ra cịn có than
bùn, than nâu.
- Dầu khí: (0,5 điểm)
- Nguồn thủy năng: Tiềm năng rất lớn, về lý thuyết, cơng suất có thể đạt 30 triệu kw với sản
lựơng 260 – 270 tỉ kwh. tiềm năng thủy điện tập ở hệ thống sông Hồng và hệ thống sông Đồng Nai.
(0,5 điểm)
- Các nguồn lượng khác ( sức gió, năng lượng mặt trời, thủy triều….) ở nước ta dồi dào. (0,5
điểm)
<b> Câu 5b Theo chương trình naâng cao</b>
<b> Lập bảng để thấy sự khác biệt về tiềm năng vùng biển để phát triển ngư nghiệp của Bắc</b>
<b>Trung Bộ và Dun hải Nam Trung Bộ.</b>
<b>Bắc Trung Bộ</b> <b>Duyên hải Nam Trung Bộ</b>
- Biển nông, có điều kiện phát triển
nghề lưới giã. (0,25 điểm ) - Biển sâu hơn, thềm lục địa hẹp ngang. Có diều kiện phát triển nghề lưới giã và nghề câu khơi. (0,25 điểm )
- Chịu ảnh hưởng mạnh của gío mùa
Đơng Bắc, bão. Biển động. Ảnh
hưởng : hạn chế số ngày tàu thuyền
ra khơi, phải chuyển ngư trường.
(0,5 điểm )
- Chịu ảnh hưởng của gió mùa Đơng Bắc yếu hơn, hay
có bão, biển động. Ảnh hưởng: hạn chế số ngày tàu
thuyền ra khơi, phải di chuyển ngư trường. (0,5 điểm )
- Có các bãi tơm, bãi cá ven bờ.
Gần ngư trường vịnh Bắc Bộ. (0,25
điểm )
- Có các bãi tơm, bãi cá ven bờ. có ngư trường cực Nam
Trung Bộ giàu nguồn lợi hải sản. có 2 ngư trường lớn
ngoài khơi là Hoàng Sa, Trường Sa. (0,25 điểm )
<b>---Hết---ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT</b>
THỜI GIAN: 60 PHÚT (không kể phát đề)
<b>I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (8,0 điểm)</b>
<b>Câu I. (3 điểm): </b>
Trình bày biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới gió mùa qua các thành phần địa hình, sơng ngịi ở
nước ta.
<b>Câu II. (2 điểm): </b>
Dựa vào bảng số liệu sau:
Cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế ở nước ta, giai đoạn 1990-2005 (Đơn vị:%)
Năm
Các nghành kinh tế
<b>1990</b> <b>1995</b> <b>1998</b> <b>2002</b> <b>2005</b>
Nông-Lâm-ngư-nghiệp 38.7 27.2 25.8 23.0 21.0
Công Nghiệp và xây dựng 22.7 28.8 32.5 38.5 41.0
Dịch vụ 38.6 44.0 41.7 38.5 38.0
Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế ở nước ta
trong giai đoạn 1990-2005.
<b>Câu III. (3 điểm): </b>
Tại sao phải có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng?
<b>II. PHẦN RIÊNG (2 điểm)</b>
Thí sinh học chương trình nào thì chỉ được làm phần riêng cho chương trình đó ( Câu Iva hoặc IV b)
Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam , phân tích điều kiện thuận lợi để xây dựng cơ cấu kinh tế nông –
lâm – ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ.
<b>Câu IV b. </b>
Chứng minh rằng Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất
nước ta.
<b>---Hết---ĐÁP ÁN</b>
<b>Câu I. (3 điểm): </b>
<i>a.Địa hình (1,5 điểm)</i>
-Xâm thực mạnh ở miền đồi núi:
+Trên các sườn dốc mất lớp phủ thực vật, bề mặt địa hình bị cắt xẻ, đất bị xói mịn rửa trơi nhiều nơi trơ
sỏi đá.
+Địa hình xâm thực mạnh cịn biểu hiện là những hiện tượng đất trượt, đá lở, hang động ngầm, suối
cạn, thụng khơ.
-Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sơng.
<i>b.Sơng ngịi: (1,5 điểm)</i>
-Mạng lưới sơng ngịi dày đặc, dọc bờ biển cứ 20 km lại gặp 1 cửa sơng.
-Sơng ngịi nhiều nước, giàu phù sa
-Chế độ nước theo mùa: nhịp điệu dịng chảy của sơng ngịi nước ta theo sát nhịp điệu mưa.
<b>Câu II. (2 điểm): </b>
vẽ biểu đồ
-Biểu đồ miền rõ,đẹp,chính xác
-Có chú ý đến khoảng cách năm trên trục hồnh.
-Có bảng chú giải,tên biểu đồ.
Thiếu hoặc sai một yếu tố trừ 0,25 điểm/ yếu tố.
Câu III. (3 điểm):
Phải có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sơng Hồng là vì:
- Vai tị quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội ở nước ta, phần lớn các tỉnh nằm trong
vùng kinh tế trọng điểm phía bắc, là vùng lương thực, thực phẩm lớn thứ hai cả nước.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng cịn chậm.
- Vùng có số dân đông, mật độ dân số cao nhất cả nước, việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế góp phần tạo ra
việc làm, nâng cao đới sơng nhân dân…
- Góp phần đẩy mạnh cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa kinh tế - xã hội của vùng.
<b>II. PHẦN RIÊNG (2 điểm)</b>
<b>Câu IV a. </b>
Điều kiện thuận lợi để xây dựng cơ cấu kinh tế nông – lâm – ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ.
- Lãnh thổ kéo dài từ Bắc xuống Nam, hẹp ngang, tỉnh nào cũng giáp biển, đồng bằng phía đơng, vùng
đồi chuyển tiếp , vùng núi phía tây.
- Vùng núi có độ che phủ rừng cao, vùng đồi có đồng cỏ thuận lợi cho chăn ni, có khả năng trồng cây
công nghiệp lâu năm.
- Vùng đồng bằng có đất cát pha thuận lợi cho cây cơng nghiệp hàng năm kkhông thuận lợi cho trồng
lúa.
- Vùng biển có nhiều cá tơm và hải sản, có nhiều vịnh thuận lợi cho nuôi trông thủy sản.
<b>Câu IV b. </b>
Chứng minh rằng Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất
nước ta.
- Sản xuất lương thực:
+ Diện tích trơng cây lương thực : gần 4 triệu ha .
+ Lúa chiếm ưu thế tuyệt đối: diện tích dao động từ 3,7 <sub></sub> 3,9 ha /năm (51 % diện tích lúa cả nước)
+ Năng sấut lúa đứng thứ hai sau Đồng bằng sông Hồng.
+ Sản lựong lúa chiếm hơn ½ sản lượng lúa cả nước.
+ Các tỉnh trông nhiều lúa: Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp, Long An…
- Sản xụất thực phẩm:
+ sản xuất thực phẩm lớn nhất cả nước: hơn ½ sản lượng thủy sản của cả nước.
+ Nuôi trồng thủy sản đang phát triển mạnh ( nước ngọt + nước lợ)
+ Các tỉnh có sản lượng thủy sản lớn: Kiên Giang, Cà Mau, An Giang…
+ Ngồi ra cịn chăn ni: lợn, bị, gia cầm nhất là vịt .
<b>---HẾT---ĐỀ THI THỬ THPT. </b>
<b>Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)</b>
<b>A.Phần chung: (7 điểm)</b>
<i><b>Câu 1: (2,5 điểm)</b></i>
Phân tích những thế mạnh và mặt hạn chế của nguồn lao động nước ta?
<i><b>Câu 2: (1,5 điểm)</b></i>
Cho bảng số liệu sau: Tốc độ tăng trưởng sản lượng một số sản phẩm công nghiệp chế biến lương
thực-thực phẩm. (<b>Đơn v %)ị</b>
<b>Sản phẩm</b> <b>1995</b> <b>2000</b> <b>2005</b>
Chế biến
Bia
Gạo, ngô xay xát
Đường, mật
Sữa hộp
100
100
100
100
100
289
168
143
234
131
525
314
253
227
210
Hãy nhận xét và giải thích tốc độ tăng trưởng sản lượng một số sản phẩm công nghiệp chế biến từ
bảng trên.
<i><b>Câu 3: (3 điểm) </b></i>
Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước theo giá trị thực tế phân theo khu vực kinh
tế của nước ta (<b>Đơn v %)ị</b>
<b>Năm</b>
<b>Khu vực</b> <b>1990</b> <b>1995</b> <b>2000</b> <b>2005</b>
Nông-lâm-thủy sản 38,7 27,2 24,6 21
Công nghiệp-xây dựng 22,7 28,8 36,7 41
Dịch vụ 38,6 44 38,7 38
a. Vẽ biểu đồ miền thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta.
b. Nhận xét và giải thích gì về sự chuyển dịch này?
<b>B. Phần riêng: (3 điểm)</b>
<i><b>Câu 4: </b></i>
a. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học cho biết tên các loại cây công nghiệp lâu năm
trồng ở Trung du Miền núi Bắc Bộ, Tây Ngun, Đơng Nam Bộ. Vùng có tỷ lệ diện tích trồng cây cơng
nghiệp cao nhất nước (trên 40%)? (1,5 đ)
b. Trình bày một số phương hướng chính để khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ (1,5
đ).
<i><b>Câu 5: </b></i>
a. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết tên các nhà máy điện có cơng suất trên 1.000
MW, dưới 1.000 MW (1,5 đ)
b. Chứng minh Đồng bằng Sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực-thực phẩm lớn nhất nước.
(1.5đ)
<i>---Hết---(Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam khi làm bài.</i>
<b>HƯỚNG DẪN CHẤM THI TỐT NGHIỆP THPT</b>
<b>A.Phần chung: (7 điểm)</b>
<i><b>Câu 1: (2,5 điểm)</b></i>
a. Những thế mạnh của nguồn lao động nước ta: (2 điểm)
-Nguồn lao động nước ta dồi dào:
+Năm 2005, số dân hoạt động kinh tế của nước ta là 42,53 triệu người (51,2 % tổng số dân)
+Với mức tăng nguồn lao động như hiện nay, mỗi năm nước ta có thêm hơn 1 triệu lao động.
-Chất lượng lao động:
+Người lao động Việt Nam cần cù, khéo tay, có kinh nghiệm sản xuất phong phú gắn với truyền
thống của dân tộc (trong nông, lâm, ngư nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp...) được tích lũy qua nhiều thế hệ.
+Chất lượng lao động ngày càng cao do đội ngũ lao động có trình độ chun mơn kĩ thuật ngày càng
đơng (> 25% lao động đã qua đào tạo). Người lao động có khả năng tiếp thu tốt các tiến bộ khoa học kĩ
thuật.
-Người lao động nước ta còn thiết tác phong công nghiệp.
-So với yêu cầu hiện nay, đội ngũ cán bộ khoa học kĩ thuật, công nhân có tay nghề cịn thiếu.
<i><b>Câu 2: (1,5 điểm)</b></i>
a. Nhận xét: (0,5 điểm)
Tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp chế biến của nước ta giai đoạn 1995-2005 đều
tăng nhanh, nhưng tốc độ tăng không đều nhau:
+Ngành chế biến có tốc độ tăng nhanh nhất (dẫn chứng)
+Ngành sản xuất bia, gạo, ngô xay xát, đường mật, sữa hộp tăng hơn hai lần so với năm 1995 (dẫn
chứng)
b. Giải thích (1 điểm)
-Tốc độ tăng trưởng và sản lượng chè nhanh nhất cho nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi cho việc
trồng chè, nhu cầu thị trường trong nước và thế giới tăng mạnh.
-Bia tăng do nhu cầu trong nước tăng nhanh.
-Gạo, ngô xay xát tăng do nhu cầu trong nước, đặc biệt là xuất khẩu tăng nhanh.
-Ngành đường, mật không ổn định do nguồn nguyên liệu trong nước không ổn định và nhập khẩu
đường từ Trung Quốc.
<i><b>Câu 3: (3 điểm) </b></i>
a. Vẽ biểu đồ miền (1,5 điểm )
-Khoảng cách năm và tỷ lệ % đúng, ghi năm và % trên trục tương ứng, có tên biểu đồ, có chú giải ...
(thiếu mỗi chi tiết trừ 0,25 điểm)
b. Nhận xét (1 điểm)
-Cơ cấu ngành kinh tế trong GDP ở nước ta có sự chuyển dịch theo hướng: tăng tỷ trọng của khu
vực II (công nghiệp và xây dựng), giảm tỷ trọng của khu vực I (nông-lâm-thủy sản), tỷ trọng của khu
vực III (Dịch vụ) ít thay đổi (dẫn chứng số liệu)
c. Giải thích: (0,5 điểm)
-Xu hướng chuyển dịch như trên là tách việc phù hợp với yêu cầu chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo
hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện nước ta hiện nay. Tuy nhiên tốc độ chuyển dịch
còn chậm, chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển đất nước trong giai đoạn mới.
<b>B. Phần riêng: (3 điểm)</b>
<i><b>Câu 4: </b></i>
a. Tên các loại cây công nghiệp lâu năm trồng ở: (1 điểm)
-Trung du Miền núi Bắc Bộ: chè, hồi, quế, sơn, trẩu (0,25 đ)
-Tây Nguyên: cà phê, cao su, hồ tiêu, chè (0, 25 đ)
-Đông Nam Bộ: Cao su, cà phê, hồ tiêu, điều (0,25 đ)
*Vùng có tỷ lệ diện tích trồng cây cơng nghiệp cao nhất nước (> 40%): Đông Nam Bộ, Tây Nguyên
(0,25 đ)
b. Phương hướng khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp (2 đ).
-Tăng cường cơ sở năng lượng: (1 điểm)
+Phát triển thủy điện: một số nhà máy thủy điện đã được xây dựng như nhà máy thủy điện Trị An
(400 MW), Thác Mơ (150MW), Cần Đơn, dự án thủy điện Thác Mơ mở rộng.(0.25đ)
+Xây dựng các nhà máy nhiệt điện tc: bin khí: Phú Mỹ 1,2,3,4 (150 MW), Bà Rịa, Thủ Đức.
(0.25đ)
+Các nhà máy nhiệt điện từ dầu phục vụ cho các khu chế xuất(0.25đ)
+Đường dây cao áp 500KW từ Hịa Bình-Phú Lâm (Thành Phố Hồ Chí Minh) giúp tải điện từ Miền
Bắc vào.(0.25đ)
-Sự phát triển công nghiệp không tách rời khỏi việc mở rộng quan hệ đầu tư nước ngoài, vùng đã thu
hút hơn 50% vốn đầu tư nước ngoài vào nước ta (0,5 đ)
-Sự phát triển công nghiệp cũng cần tránh làm tổn hại ngành du lịch mà vùng có tiềm năng (0,25 đ).
<i><b>Câu 5: </b></i>
a. Tên các nhà máy điện có cơng suất trên 1.000 MW (0,5 đ):
-Nhiệt điện: Phả Lại, Phú Mỹ
-Thủy điện: Hịa Bình
*Tên các nhà máy điện có cơng suất dưới 1.000 MW (1 đ)
-Nhiệt điện: ng Bí, Ninh Bình, Bà Rịa, Phú Lâm, Na Dương, Trà Nóc (0.5đ)
b. (1,5 đ) Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm số 1 của cả nước về sản xuất lương thực và
thực phẩm. Chiếm hơn 51 % diện tích cây lương thực và hơn 50% sản lượng lương thực toàn quốc.
*Sản xuất lương thực (0,75 đ)
-Lúa chiếm ưu thế tuyệt đối (> 99% diện tích, 99,7 % sản lượng lương thực của Đồng Bằng),có
diện tích gieo trồng lớn nhất nước gần 4 triệu ha (gần 51 % diện tích của cả nước)(0.25đ)
-Sản lượng lúa đạt 19 triệu tấn/năm, các Tỉnh trồng nhiều lúa nhất: Kiên Giang, An Giang, Đồng
Tháp, Long An.(0.25đ)
-Năng suất lúa 50,4 tạ/ha (2005). Bình quân lương thực/ người hơn 1.000 kg (gấp hơn 2 lần so với
mức trung bình cả nước).(0.25đ)
*Sản xuất thực phẩm (0,5 đ)
-Chăn ni có nhiều điều kiện thuận lợi.(0.25đ)
+Đàn Bị 50 vạn con nuôi nhiều ở An Giang, Bến Tre, Trà Vinh.
+Đàn Lợn 3,8 triệu con, nuôi ở khắp nơi.
+Đàn Vịt rất đông đúc, được chăn thả trên các ruộng sau thu hoạch.
-Nguồn thực phẩm quan trọng của đồng bằng này là thủy sản.(0.25đ)
+Tổng sản lượng thủy sản (2005) 1,84 triệu tấn
+Sản lượng: cá nuôi 652.262 tấn (2005), Tôm nuôi 265.761 tấn.
<b>ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT</b>
Thời gian:60 phút( không kể thời gian phát đề)
I. Phần chung cho tất cả thí sinh (8,0 điểm)
<b>Câu I. (3,0 điểm):Hãy nêu ảnh hưởng của biển Đông đến khí hậu, địa hình và các hệ sinh thái vùng ven</b>
biển nước ta ?
<b>Câu II. (2,0 điểm)</b>
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy trình bày sự phân bố của 6 loại cây công
nghiệp lâu năm theo mẫu sau:
<b>Phân b cây công nghi p lâu n m nố</b> <b>ệ</b> <b>ă ở ước ta:</b>
Loại cây Nơi phân bố
Cà phê
Cao su
Hồ tiêu
Điều
<b>Câu III. (3,0 điểm)</b>
Trình bày các thế mạnh, hiện trạng sản xuất và phân bố cây công nghiệp ở Tây Nguyên?
II. Phần riêng (2,0 điểm)
<b>Câu IV.a. (2,0 điểm)</b>
<b>D a vào b ng s li u sau: S Lự</b> <b>ả</b> <b>ố ệ</b> <b>Ố ƯỢNG TRÂU VÀ BÒ N M 2005Ă</b>
Cả nước Trung du và miền
núi Bắc Bộ
Tây nguyên
Trâu (con) 2922,2 1679,5 71,9
Bò (con) 5540,7 899,8 616,9
a) Hãy tính tỉ trọng đàn trâu và bị của Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên trong tổng đàn trâu,
bị của cả nước.
b) Dựa vào Atlát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy cho biết :
Tại sao ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, trâu được ni nhiều hơn bị; cịn Tây Ngun thì ngược lại?
<b>Câu IV.b. (2,0 điểm)</b>
Vì sao ngành thuỷ sản lại được phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Cửu Long?
<b>---Hết---ĐÁP ÁN</b>
<b>Câu I. (3,0 điểm)</b>:Hãy nêu ảnh hưởng của biển đông đến khí hậu, địa hình và các hệ sinh thái vùng ven
biển nước ta.
1.Khí hậu:(1 điểm )
-Mạng lại lượng mưa và độ ẩm lớn cho khí hậu
-Khi hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương nên điều hồ hơn
2.Địa hình và các hệ sinh thái:( 2 điểm )
-Tạo nên các dạng địa hình đa dạng ven biển đặc trưng của địa hình vùng biển nhiệt đới ẩm
-Các dạng địa hình như vịnh cửa sơng, các bờ biển mài mịn, cồn cát, các vũng vịnh nước sâu….
-Các hệ sinh thái vùng biển rất đa dạng và giàu có.Trong đó cảnh quan rừng ngập mặn chiếm ưu thế.
-Các hệ sinh thái trên đất phèn và hệ sinh thái trên các đảo cũng rất đa dạng và phong phú
<b>Câu II. (2,0 điểm)</b>
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy trình bày sự phân bố của 6 loại cây công
nghiệp lâu năm năm theo mẫu sau:
<b>Phân b cây công nghi p lâu n m nố</b> <b>ệ</b> <b>ă ở ước ta. úng ba lo i cây Đ</b> <b>ạ</b> <b>được 1,0 i m.đ ể</b>
<b>Loại cây</b> <b>Nơi phân bố chính</b>
Cà phê Tây Ngun, Đơng Nam Bộ
Cao su Đơng Nam Bộ, Tây Nguyên
Hồ tiêu Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Duyên Hải Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ
Điều Đông Nam Bộ
Dừa Đồng bằng sông Cửu Long
Chè Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên
<b>Câu III. (3,0 điểm)</b>
Trình bày các thế mạnh, hiện trạng sản xuất và phân bố cây cơng nghiệp ở Tây Ngun?
1.Thế mạnh:(1 điểm )
-Là vùng có nhiều tiềm năng phát triển cây cơng nghiệp:
+ Khí hậu có tính chất cận xích đạo nóng ẩm quanh năm
+ Có đất bandan có tầng phong hố sâu, giàu dinh dương phân bố tập trung với những mặt bằng lớn.
+ Thu được nhiều lao động, cơ sở chế biến được cải thiện.
2.Hiện trạng sản xuất và phân bố:( 2 điểm )
+Cây cà phê: là cây công nghiệp quan trọng số một của Tây Nguyên.Diện tích cà phê ở Tây Nguyên
năm 2006 khoảng 450 nghìn ha, chiếm 4/5 diện tích cà phê cả nước.Đắk Lắk là tỉnh có diện tích cà phê
lớn nhất 290 nghìn ha.Cà phê chè được trồng trên các cao nguyên khí hậu mát hơn ở Gia Lai, Kon Tum
và Lâm Đồng.
+Chè : được trồng chủ yếu trên các cao nguyên cao hơn như ở Lâm Đồng và một phần Gia Lai.Lâm
+Tây Nguyên là vùng trồng cao su lớn thứ hai, sau Đông Nam Bộ.Cao su được trồng chủ yếu ở các tỉnh
Gia Lai và Đắk Lắk.
<b>Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm)</b>
Tính đúng được 0,5 điểm
<b> a) T TR NG ÀN TRÂU, BÒ C A TRUNG DU VÀ MI N NÚI B C B , TÂY NGUYÊN SO V I ÀNỈ</b> <b>Ọ</b> <b>Đ</b> <b>Ủ</b> <b>Ề</b> <b>Ắ</b> <b>Ộ</b> <b>Ớ Đ</b>
<b>TRÂU BÒ C A C NỦ</b> <b>Ả ƯỚC ( Đơn v % )ị</b>
<b>Cả nước</b> <b>Trung du và miền núi Bắc Bộ</b> <b>Tây Nguyên</b>
Trâu 100 57,5 2,5
Bò 100 16,2 11,1
Ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, trâu được ni nhiều hơn bị; cịn tây ngun thì ngược lại là do:
-Cả hai vùng trên đều có thế mạnh chăn ni gia súc lớn vì đều có nhiều cao nguyên, với nhiều đồng cỏ.
(0,5 điểm )
-Sở dĩ ở Trung du và miền núi Bắc Bộ trâu được nuôi nhiều hơn bị, cịn ở Tây Ngun thì ngược lại vì:
trâu khoẻ hơn, ưa ẩm, chịu rét giỏi hơn bị nên thích nghi tốt hơn với điều kiện thời tiết khí hậu của
Trung du và miền núi Bắc Bộ. cịn điều kiện thời tiết khí hậu của Tây Ngun thì có khí hậu nóng và có
mùa khơ nên thích hợp với bị hơn trâu.( 1 điểm)
<b>Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm)</b>
Vì sao ngành thuỷ sản lại được phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Cửu Long?
-Đồng bằng sơng Cửu Long có vùng biển giàu tiềm năng với trên 700 km đường bờ biển, có ngư trường
trọng điểm Cà Mau – Kiên Giang.( 0,5 điểm )
- Vùng biển phía Đơng, trữ lượng cá lên tới trên dưới 90-100 vạn tấn, khả năng khai thác 42 vạn
tấn.vùng biển phía Tây trữ lượng 43 vạn tấn khả năng khai thác 19 vạn tấn.( 0,5 điểm)
-Hơn nửa triệu ha mặt nước nuôi trồng thủy sản ( 1 điểm )
+Có hệ thống sơng ngịi kênh rạch có thể ni trồng thuỷ sản nước ngọt.
ĐỀ THI THỬ TN THPT.
<b>Thời gian: 90 phút (không kể phát đề)</b>
A. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC BAN (8 điểm)
Câu I (3 điểm).
a. Tại sao những năm gần đây ngành thủy sản lại phát triển mạnh mẽ?
b. Tại sao công nghiệp chế biến lương thực – thực phẩm lại là ngành công nghiệp trọng điểm?
Câu II (3 điểm). Cho bảng số liệu sau:
<b>N ng su t lúa ă</b> <b>ấ</b> <b>đồng b ng Sông H ng, ằ</b> <b>ồ</b> <b>đồng b ng Sông C u Long (t /ha)ằ</b> <b>ử</b> <b>ạ</b>
Năm 1985 1995 2005
Đồng bằng Sông Hồng 29,4 44,4 54,4
Đồng bằng Sông Cửu Long 30,5 40,2 50,3
a. Vẽ biểu đồ cột thể hiện năng suất lúa ở 2 đồng bằng trên.
b. Nhận xét và giải thích về năng suất lúa ở 2 đồng bằng trên?
Câu III (2 điểm). Dựa vào Átlát Địa Lý Việt Nam trang 7 và kiến thức đã học, hãy xác định hướng di
chuyển của bão, tần suất, phạm vi ảnh hưởng, hậu quả do bão gây ra ở Việt Nam?
B. PHẦN DÀNH RIÊNG CHO TỪNG BAN (2 điểm)
Câu IV.a: Vấn đề chủ yếu về bảo vệ mơi trường ở nước ta là gì? Vì sao?
Câu IV.b: Tác động của đặc điểm dân số nước ta đối với sự phát triển kinh tế – xã hội và mơi trường?
---Hết---Lưu ý: Thí sinh được sử dụng Át Lát Địa Lý Việt Nam để làm bài thi.
<b>ĐÁP ÁN THI THỬ TN THPT.</b>
A. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC BAN (8 điểm)
<b>Câu 1 (3 i m). đ ể</b>
a. Vì
- Nước ta có tiềm năng phát triển thuỷ sản.
- Nhân dân có kinh nghiệm.
- Phương tiện đánh bắt và cơ sở chế biến được hiện đại.
- Thị trường tiêu thụ ngày càng lớn.
- Chính sách của nhà nước.
b. Vì
* Có thế mạnh lâu dài (ngun liệu, thị trường tiêu thụ, cơ sở vật chất kỹ thuật)
* Tác động đến các ngành kinh tế khác.
0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
0,5
0,5
0,5
Câu II (3 điểm). Cho b ng s li u sau:<b>ả</b> <b>ố ệ</b>
a. Vẽ đúng, đủ, đẹp. Thiếu hoặc sai mỗi yếu tố trừ 0,25 điểm.
b. Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
- Cả 2 đều tăng (dẫn chứng).
- ĐBSH tăng nhanh sau đó giảm chậm (dẫn chứng).
- ĐBSCL tăng liên tục (dẫn chứng).
- Năng suất DBSH cao hơn ĐBSCL (dẫn chứng).
* Giải thích
- Trình độ thâm canh ĐBSH cao hơn.
- Năng suất lúa ĐBSH giảm là do thiên tai, đất bạc màu,...
- Năng suất ĐBSCL tăng do thuỷ lợi, chuyển đổi mùa vụ, sử dụng giống năng suất cao,...
1,5
0,75
0,75
<b>Câu 3 (2 i m). đ ể</b>
- Hướng: Từ biển Đơng đi vào, sau đó đa phần lệch về phương bắc, tuy nhiên, cũng có
một số lệch về phương nam.
- Tần suất: trung bình 3-4 cơn/năm, năm ít: 1-2 cơn, năm nhiều: 7-8 cơn.
- Phạm vi: chủ yếu các tỉnh ven biển, nhất là ven biển miền Trung.
- Hậu quả: gió mạnh, sóng lừng, nước biển dâng,… làm thiệt hại nặng nề về tài sản, hoạt
động sản xuất và đời sống.
0,5
0,5
B. PHẦN DÀNH RIÊNG CHO TỪNG BAN (2 điểm)
Câu IV.a: V n <b>ấ đề ch y u v b o v môi trủ ế</b> <b>ề ả</b> <b>ệ</b> <b>ường nở ước ta là gì? Vì sao?</b>
- Vấn đề chủ yếu về bảo vệ môi trường ở nước ta: Mất cân bằng sinh thái và ơ nhiễm mơi
trường.
- Tại vì:
o Thiên tai luc lụt, hạn hán và sự biến đổi bất thường về thời tiết, khí hậu;
o Mơi trường ở thành phố lớn, khu công nghiệp, khu đông dân, ven biển bị ô nhiễm
nặng vượt tiêu chuẩn cho phép.
1
1
Câu IV.b: Tác <b>động c a ủ đặ đ ểc i m dân s nố ước ta đố ớ ựi v i s phát tri n kinh t – xã h i và môiể</b> <b>ế</b> <b>ộ</b>
<b>trường?</b>
- Tác động đến KT-XH:
o Thuận lợi: Lao động đông, thị trường lớn,…
o Khó khăn: Thiếu việc làm, đời sống thấp, tốc độ phát triển kinh tế chậm, chưa
phát huy tài nguyên các vùng,…
- Tác động đến môi trường: môi trường suy thoái, tài nguyên suy giảm,…
0,5
1,0
0.5
<b></b>
---Hết---ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Thời gian làm bài: 90 phút,
I. PHẦN CHUNG CHO THÍ SINH (8 điểm)
Câu I. (3 điểm)
1. Nêu ý nghĩa về mặt tự nhiên của vị trí địa lí nước ta.
2. Vấn đề dân đơng của nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển kinh tế xã hội ?
Câu II. (3 điểm)
Cho bảng số liệu sau đây:
<b>Bình quân s n lả ượng lúa theo đầu ngườ ở Đồi </b> <b>ng b ng sông H ng và ằ</b> <b>ồ</b> <b>Đồng b ng sơng C u Longằ</b> <b>ử</b>
<b>th i kì 1985 – 2000 (ờ</b> <b>Đơn v : kg/ngị</b> <b>ười).</b>
Vùng Năm
1985 1990 1995 2000
Đồng bằng sông Hồng 223 260 321 387
Đồng bằng sông Cửu Long 503 694 760 1020
1./ Vẽ biểu đồ hình cột so sánh bình quân sản lượng lúa theo đầu người của ĐBSH và ĐBSCL
trong thời kì 1985 – 2000.
2./ Nhận xét bình quân sản lượng lúa theo đầu người của hai vùng trong thời kì kể trên.
3./ Giải thích vì sao bình qn sản lượng lúa theo đầu người ở Đồng bằng sông Cửu Long cao
hơn so với Đồng bằng sông Hồng.
Câu III. (2 điểm)
Dựa vào bảng số liệu dưới đây và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu
<i>Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta theo nhóm ngành (Đơn vị: %)</i>
Năm
Nhóm ngành 1985 1989 1990 1995 2002
Nhóm A 32,7 28,9 34,6 44,7 49,2
Nhóm B 67,3 71,1 65,1 55,3 50,8
II. PHẦN DÀNH CHO THÍ SINH TỪNG BAN (2 điểm)
<i>Thí sinh ban KHTN làm câu IV.a - Ban KHXH-NV làm câu IV.b.</i>
Câu IV.a
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam (trang nông nghiệp) nêu sự phân bố các cây công nghiệp lâu năm:
cao su, cà phê, chè, hồ tiêu. Yếu tố tự nhiên nào quan trọng nhất dẫn đến sự khác nhau trong phân bố
cây chè và cây cao su ở nước ta ?
1. Nêu những nguyên nhân ngập lụt ở các đồng bằng nước ta.
2. Phân tích vấn đề sử dụng đất nơng nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng.
---Hết---ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THƠNG
I. PHẦN CHUNG CHO THÍ SINH CẢ HAI BAN (8 điểm)
Câu I. (3 điểm)
<i>1. Nêu ý nghĩa về mặt tự nhiên của vị trí địa lí nước ta. (2 điểm)</i>
- Quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, chịu ảnh
hưởng sâu sắc của biển.
- Làm cho nước ta có tài ngun khống sản và tài nguyên sinh vật phong phú.
- Tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự nhiên, hình thành các vùng tự nhiên.
- Là một nguyên nhân khiến nước ta có nhiều thiên tai.
<i>2. Vấn đề dân đơng của nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển kinh tế xã </i>
<i>hội ? (1 điểm)</i>
* Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
* Khó khăn: phát triển kinh tế, giải quyết việc làm, suy giảm tài nguyên, ô nhiễm môi trường,
chất lượng cuộc sống của người dân chậm được nâng cao, y tế, giáo dụ gặp khó khăn.
Câu II. (3 điểm)
<i>1./ Vẽ biểu đồ (1,5 điểm)</i>
- Vẽ biểu đồ cột.
- Yêu cầu: khoảng cách các năm, có chú giải, tên biểu đồ
- Thiếu mỗi ý trừ 0,25 điểm.
<i>2./ Nhận xét: (0,5 điểm)</i>
- Bình quân sản lượng lúa theo đầu người của ĐBSH và ĐBSCL đều tăng.
- ĐBSH tăng 154kg/ người (gần 1,7lần), ĐBSCL tăng 517 kg/người (2 lần).
<i>3./ Giải thích: (1,0 diểm)</i>
- ĐBSCL là đồng bằng châu thổ rộng lớn nhất nước ta và có diện tích đất trồng lúa lớn nhất trong các
vùng. Đất phù sa được bồi đắp hàng năm rất màu mỡ. Khí hậu cận xích đạo nóng quanh năm, nguồn
nhiệt ẩm dồi dào, ít thiên tai. Hệ thống sơng ngịi, kênh rạch dày đặc thuận lợi cho việc sản xuất lúa.
- Số dân của ĐBSCL chưa đông, mật độ dân số của ĐBSCL chỉ bằng 1/3 so với ĐBSH.
- Diện tích tự nhiên và diện tích đất trồng lúa của ĐBSH gần bằng 1/3 so với ĐBSCL. Khí hậu, thời tiết
diễn biến thất thường, hay có thiên tai.
- ĐBSH lại chịu sức ép của vấn đề dân số (dân số đông, mật độ cao, gia tăng dân số còn nhanh).
Câu III. (2 điểm)
<i>* Nhận xét:(1 điểm)</i>
- Từ 1985 đến 1989 tỉ trọng nhóm A giảm, tỉ trọng nhóm B tăng (dẫn chứng).
- Từ 1989 đến 2002 tỉ trọng nhóm A tăng, tỉ trọng nhóm B giảm (dẫn chứng).
<i>* Giải thích (1 điểm)</i>
- Từ 1985 đến 1989:
+ Tỉ trọng nhóm B tăng do có nhiều lợi thế (dẫn chứng).
+ Tỉ trọng nhóm A giảm do có những đòi hỏi lớn (dẫn chứng).
- Từ 1989 đến 2002:
+ Tỉ trọng nhóm A tăng do những hạn chế trên được khắc phục.
+ Ý nghĩa đặc biệt quan trọng của nhóm A.
II. PHẦN DÀNH CHO THÍ SINH TỪNG BAN (2 điểm)
Câu IV.a (2 điểm)
<i>* Nêu sự phân bố:(1 diểm)</i>
- Cao su: ĐNB, Tây Nguyên,..
- Cà phê: Tây Nguyên, ĐNB,..
- Hồ tiêu: Tây Nguyên, ĐNB,…
- Chè: TDMNBB, Tây Nguyên,..
<i>* Yếu tố tự nhiên quan trọng nhất dẫn đến sự khác nhau trong phân bố cây chè và cây cao su </i>
- Yếu tố tự nhiên quan trọng nhất là khí hậu.
Câu IV.b (2 điểm)
<i>1. Những nguyên nhân ngập lụt ở các đồng bằng nước ta: (1 điểm).</i>
- Đồng bằng sông Hồng: do diện mưa bão rộng, lũ tập trung trong các hệ thống sông lớn, nhiều ô trũng
và các nguyên nhân khác.
- Đồng bằng sông Cửu Long: do nằm ở hạ lưu sơng Cửu Long, địa hình thấp với các vùng trũng rộng
lớn.
- Duyên hải Trung Bộ: do mưa bão lớn, nước biển dâng và lũ nguồn về.
<i>2. Phân tích vấn đề sử dụng đất nơng nghiệp ở Đồng bằng sơng Hồng. (1 điểm)</i>
- Diện tích đất nơng nghiệp hạn chế, bình qn đất nơng nghiệp trên đầu người thấp.
- Khả năng mở rộng diện tích đất nông nghiệp hạn chế.
- Việc sử dụng đất nông nghiệp (thâm canh, chuyển đổi cơ cấu mùa vụ, mở rộng diện tích cây ăn quả,
đẩy mạnh ni trồng thủy sản nước ngọt và nước lợ…)
<b>---Hết---ĐỀ THI THỬ TN THPT </b>
Thời gian: 90 phút ( không kể phát đề )
<b>A. Phần chung: 8 điểm.</b>
Câu 1: ( 2 điểm ) Vì sao nước ta phải phân bố lại dân cư cho hợp lí ? Nêu một số giải pháp đã thực hiện
trong thời gian qua ?
Câu 2: ( 3 điểm ) Dựa vào At Lat địa lí Việt Nam Và kiến thức đã học:
a) Nêu các đặc điểm chung của địa hình nước ta.
b) Trình bày ngun nhân và những biểu hiện tính nhiệt đới của khí hậu nước ta.
c) Phân tích những mặt mạnh của nguồn lao động nước ta .
Câu 3: ( 3 điểm ): Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH CÂY CƠNG NGHIỆP LÂU NĂM Ở TÂY NGUN
<b>TH I KÌ 1995- 2005 ( BT : 1 000 ha )Ơ</b> <b>Đ</b>
Cây công nghiệp 1995 2005
Cà phê 147,4 486,6
Cao su 52,5 82,2
Chè 15,6 21,8
Các cây khác 15,2 45,8
Tổng số 230,7 617,9
a) Vẽ biểu đồ cột để thể hiện.
b) Nhận xét và giải thích về diện tích cây cơng nghiệp ở Tây Ngun trong giai đoạn trên.
<b>B. Phần riêng: 2 điểm.</b>
Câu 4: CTC ( 2điểm )Việc phát triển kinh tế biển ở vùng Đông Nam Bộ có ý nghĩa như thế nào đối với
sự phát triển của vùng.
Câu 5: CTNC ( 2điểm ) Dựa vào AtLát Địa lí Việt Nam trình bày và giải thích về tình hình phân bố cây
lúa ở nước ta.
<b>---HẾT---ÁP ÁN VÀ THANG I M</b>
<b>Đ</b> <b>Đ Ể</b>
Câu Đáp án Điểm
I.Phần chung: 8 điểm
Câu 1
2 điểm
Câu 2
3 điểm
a) Vì sao phải phân bố lại dân cư hợp lí:
Hiện nay dân cư nước ta phân bố không đều giữa các vùng, giữa thành thị và
nông thôn ( dẫn chứng số liệu )
b) Những giải pháp đã thực hiện: dưa dân đi xây dựng vùng kinh tế mới; phát
triển công nghiệp nông thơn…
a) Đặc điểm chung của địa hình nước ta:
-địa hình đồi núi phần lớn diện tích chủ yếu là đồi núi thấp;
-cấu trúc địa hình khá đa dạng;
-địa hình mang đặc điểm của vùng nhiệt đới gió mùa;
-chịu sự tác động của con người.
b) Nguyên nhân và biểu hiện tính nhiệt đới của khí hậu:
1
1
1
Câu 3
3 điểm
- Nguyên nhân: do nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến
- Tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ luôn dương, số giờ nắng cao, nhiệt độ trung
bình năm lớn hơn 20o<sub>C…</sub>
c) Nguồn lao động nước ta dồi dào, có truyền thống kinh nghiệm, chất lượng
lao động đã được nâng lên.
a) Vẽ biểu đồ cột đơi chính xác, đảm bảo đầy đủ u cầu ( thiếu 1 chi tiết trừ
0,25đ )
b) nhận xét và giải thích:
- Tổng diện tích cây công nghiệp ở Tây Nguyên tăng khá nhanh ( dẫn chứng
số liệu )
- Tây Nguyên có nhiều điều kiện thuận lợi ( đất đai, khí hậu, chính sách
khuyến khích phát triển NN, thị trường xuất khẩu … )
0,5
1
2
0,5
0,5
II. Phần riêng: 2 điểm
Câu 4
(CTC)
Câu 5
(CTNC)
-Việc phát triển tổng hợp kinh tế biển:
+ ĐNB có thế mạnh phát triển tổng hợp kinh tế biển: khai thác dầu mỏ, khai
thác tài nguyên sinh vật biển, du lịch và giao thông vận tải biển.
+ Vũng Tàu là nơi nghỉ mát lâu đời, du lịch ở đây ngày càng phát triển.
+ Khai thác tài ngun sinh vật biển: phải hồn thiện cơng nghiệp đánh cá.
Phân bố cây lúa:
+ Chủ yếu ở đồng bằng có đất phù sa, mật độ dân số cao.
+ Đồng bằng sông Cửu Long là vựa lúa lớn nhất nước, có điều kiện thuận lợi
để phát triển.
+ Đồng bằng sơng Hồng chiếm 71%- 95% diện tích cây lương thực.
+ Giải thích điều kiện phát triển cây lúa….
1
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
---Hết---ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT
Thời gian: 90 phút( không kể thời gian phát đề)
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH( 8điểm)
Câu 1: ( 3 điểm)
1.a. Phân tích những thế mạnh và hạn chế của địa hình đồi núi nước ta trong quá trình phát triển kinh
tế- xã hội.
1.b. Chứng minh dân cư nước ta phân bố không đều.
Câu 2: ( 2 điểm)
Cho bảng số liệu: Gía trị sản xuất nơng, lâm nghiệp và thủy sản của nước ta( giá trị thực tế)
( <b>Đơn v : t ị</b> <b>ỉ đồng)</b>
Năm
Ngành 2000 2005
Nông nghiệp 129 140,5 183 342,4
Lâm nghiệp 7 673,9 94 96,2
Thủy sản 26 498,9 63 549,2
Tổng số 163 313,3 256 387,8
2.a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ trọng của giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản qua
các năm.
2.b. Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản.
Câu 3 ( 3 điểm)
3.a. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam 12 và kiến thức đã học hãy: Chứng minh nước ta có tài nguyên du
lịch phong phú và đa dạng.
3.b. Tại sao nói việc phát huy các thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa kinh tế lớn và ý
nghĩa chính trị, xã hội sâu sắc.
<b>II. PHẦN RIÊNG (2 điểm)</b>
Câu 4: ( 2 điểm)
4.a. Dựa vào Atlat địa lí 12 Việt Nam, xác định vị trí của các tuyến quốc lộ 1, đường Hồ Chí Minh và
nêu ý nghĩa của từng tuyến trên.
4.b Trình bày việc phát triển tổng hợp kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
CÂU ĐÁP ÁN
Câu 1:
(3
điểm)
1a. Những thế mạnh và hạn chế của địa hình đồi núi nước ta trong q trình phát triển
kinh tế- xã hội.
• Thuận lợi:
+ Khống sản: Nhiều loại, như: đồng, chì, thiếc, sắt, crơm, bơ xít, apatit, than đá, vật
liệu xây dựng…Thuận lợi cho nhiều ngành công nghiệp phát triển.
+ Thuỷ năng: sơng dốc, nhiều nước, nhiều hồ chứa…Có tiềm năng thuỷ điện lớn.
+ Đất trồng và đồng cỏ: Thuận lợi cho hình thành các vùng chuyên canh cây công
nghiệp (Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Trung du miền núi Bắc Bộ….), vùng đồng cỏ
thuận lợi cho chăn nuôi đại gia súc. Vùng cao cịn có thể ni trồng các lồi động thực
vật cận nhiệt và ôn đới.
+ Du lịch: điều kiện địa hình, khí hậu, rừng, mơi trường sinh thái…thuận lợi cho phát
triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, tham quan…
• Khó khăn: xói mịn đất, đất bị hoang hố, địa hình hiểm trở đi lại khó khăn, nhiều thiên
tai: lũ quét, mưa đá, sương muối…Khó khăn cho sinh hoạt và sản xuất của dân cư, đầu
tư tốn kém, chi phí lớn cho phịng chống và khắc phục thiên tai.
1b. Phân bố dân cư không đều
+ Giữa đồng bằng với trung du và miền núi
. Đồng bằng tập trung khoảng 75% dân số cả nước (ĐB sông Hồng là 1.225 người/km2<sub>),</sub>
trung du và miền núi chỉ chiếm 25% dân số cả nước (Tây Bắc là 69 người/km2<sub>).</sub>
+ Giữa thành thị và nông thôn
. Tỉ trọng dân nông thôn chiếm 73,1% dân số, thành thị chiếm 26,9% dân số.
Câu 2:
(2
điểm)
2.a. Vẽ biểu đồ tròn: đúng, chính xác, đầy đủ, tính bán kính
2.b Nhận xét: Trong nội bộ từng ngành nông nghiệp- lâm nghiệp và thủy sản nước ta
năm 2000- 2005 tăng 1,56 lần, đặc biệt tăng nhanh nhất là ngành thủy sản tăng 2,39 lần.
Tỉ rọng của ngành thủy sản tăng nhanh từ 16,2% ( năm 2000) tăng lên 24,8% ( năm
2005).
Câu 3:
( 3
điểm)
3.a ( 1,5điểm)
- Nước ta có tiềm năng du lịch phong phú và đa dạng
- Tài nguyên du lịch chia thành 2 nhóm:
+ Tài nguyên du lịch tự nhiên: Gồm các di sản thiên nhiên thế giới( vịnh Hạ Long ,
Phong Nha Kẽ Bàng), các thắng cảnh đẹp( sơng Hương- Núi Ngự Bình, Nha Trang, Cần
Thơ,..), các vườn quốc gia( Cúc Phương, Cát Tiên,..), các hang động , các bãi biển,..
+ Tài nguyên du lịch nhân văn :các di sản văn hĩa thế giới( cố đơ Huế,), các di tích
lịch sử cách mạng( Điện Biên, Dinh Độc Lập, Hang Pác Bĩ), các lễ hội( Đền Hùng, Yên
Tử, Hội Đâm Trâu, Oĩc Om Bĩc), các làng nghề(Bát Tràng, Vạn Phúc,)
3.b ( 1,5điểm)
vì: - Vùng giàu tiềm năng để phát triển kinh tế: trữ lượng khoáng sản, thủy điện lớn
nhất nước ta. Nhiều tiềm năng để phát triển cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc, phát
triển kinh tế biển.
<b>---Hết---ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT</b>
Thời gian : 90 phút ( Không kể phát đề )
<b>---A.PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH ( 8.0 điểm ) </b>
Câu I ( 3,0 điểm ) Dựa vào Atlát Địa lý Việt Nam, So sánh sự khác nhau về địa hình giữa Đơng Bắc
và Tây Bắc.
Câu II : (3.0 điểm ) Chứng minh rằng Trung Du và miền núi Bắc Bộ là vùng giàu tài nguyên khoáng
sản nhất nước ta . Nêu những thuận lợi và khó khăn trong việc khai thác thế mạnh về tài nguyên khoáng
sản của vùng ?
<b> Câu III : ( 2,0 điểm )</b>
Cho bảng số liệu sau : CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP ( đơn vị : % )
Năm 1990 2005
Trồng trọt 79,3 73,5
Chăn nuôi 17,9 24,7
Dịch vụ nông nghiệp 2,8 1,8
a. Vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp nước ta năm 1990 và 2005 .
b.Nhận xét sự chuyển dịch giá trị sản xuất nông nghiệp nước ta từ năm 1990 đến năm 2005 .
<b> II . PHẦN RIÊNG : ( 2,0 điểm ) </b>
Dựa vào ÁtLát địa lí Việt Nam ( trang cơng nghiệp chung ) và kiến thức đã học, nhận xét sự phân hóa
cơng nghiệp theo lãnh thổ ở nước ta ?
<b>Câu IV b .( 2 điểm )</b>
Cho bảng số liệu sau : SẢN LƯ<b>ỢNG THU S N N M 2005Ỷ Ả</b> <b>Ă</b>
<b>Loại</b> <b>Cả nước</b> <b>Đồng bằng sông Cửu Long</b>
Tổng sản lượng thuỷ sản ( tấn ) 3465915 1845821
Sản lượng cá biển khai thác ( nghìn tấn ) 1367,5 529,1
Sản lượng cá nuôi ( tấn ) 971179 652262
Sản lượng tôm nuôi ( tấn ) 327194 265716
a. Nhận xét về vai trị của Đồng bằng Sơng Cửu Long trong việc sản xuất thuỷ sản ở nước ta?
b. Giải thích vì sao ngành thuỷ sản phát triển mạnh ở đồng bằng sơng Cửu Long ?
( Thí sinh được sử dụng Atlát Địa lý Việt nam để làm bài )
---Hết
<b>---ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ TNTHPT</b>
<b>A.PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH ( 8.0 điểm ) </b>
<b>Câu I : ( 3,0 điểm ) Sự khác nhau về địa hình giữa về địa hình giữa Đơng Bắc và Tây Bắc .</b>
- Đông Bắc :
+ Chủ yếu là đồi núi thấp, thấp dần về phía đơng và phía Đơng Nam ( 0, 5 điểm )
+ Hướng núi : Vịng cung , có 4 cánh cung lớn mở ra ở phía Bắc , chụm lại ở Tam Đảo, đó là cá các
cánh cung : Sơng Gâm , Ngân Sơn , Bắc Sơn và Đông Triều. (0, 5 điểm )
+ Núi cao tập trung chủ yếu ở phía Bắc , giáp biên giới Việt-Trung , trung tâm là vùng đồi thấp, độ
cao trung bình 500 – 600 m. (0,5 điểm )
-Tây Bắc :
+ Có địa hình cao nhất nước ta ( 0,25 điểm )
+ Hướng núi : tây bắc – đơng nam (0,25 điểm )
+Có ba dải địa hình lớn :
Phía đơng là dãy Hồng Liên Sơn cao đồ sộ có đỉnh Phanxipăng cao 3143 m (0,25 điểm )
Phía tây là địa hình núi trung bình chạy dọc biên giới Việt- Lào. (0,25 điểm )
Ở giữa thấp hơn là các dãy núi , các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi xen giũa các dãy núi
là các thung lũng sông cùng hướng tây bắc – đông nam . (0,5 điểm )
<b> Câu II : ( 3,0 điểm )</b>
1. Trung Du và miền núi Bắc Bộ: là vùng giàu tài ngun khống sản nhất nước ta, Có cả khoáng sản
năng lượng , khoáng sản kim loại và khoáng sản phi kim loại ( 0,25 điểm ).
- Khu Đông Bắc :
+ Vùng than Quảng Ninh là vùng than lớn bậc nhất và chất lượng than tốt nhất Đông Nam Á . Hiện
nay sản lượng khai thác đã vượt mức 10 triệu tấn / năm . Nguồn than khai thác được chủ yếu dùng
+ Mỏ kim loại như : sắt ở Yên Bái , thiếc và bơxít ở Cao Bằng , chì – kẻm Chợ Điền
( Bắc Cạn ) , đồng – vàng ( Lào Cai ) , thiếc Tĩnh Túc ( Cao Bằng sản xuất khoảng 1000 tấn / năm
) . (0,5 điểm )
+ Các khoáng sản phi kim loại đáng kể có apatít ( Lào Cai ) . Mỗi năm khai thác 600
nghìn tấn quặng để sản xuất phân lân . ( 0,25 điểm )
- Khu Tây Bắc : Có một số lớn như mỏ đồng – niken ( Sơn La ) , đất hiếm ( Lai Châu ) . ( 0,25
điểm )
2. Thuận lợi và khó khăn về khai thác thế mạnh về tài nguyên khoáng sản của vùng .
- Thuận lợi :
+ Trong vùng có một số loại khống sản quan trọng , trữ lượng lớn . ( 0,25 điểm )
+ Trên một diện tích nhất định tập trung nhiều loai khoáng sản nên việc khai thác và chế biến
khoáng sản trên quan điểm tổng hợp là một thế mạnh mà không phải vùng nào cũng có . (0,5 diểm )
-Khó khăn : đa số các quặng khoáng sản nằm sâu trong lòng đất, việc khai thác các mỏ đòi hỏi phải có
các phương tiện hiện đại và chi phí cao . ( 0,5 điểm )
<b>Câu III : ( 2,0 điểm )</b>
1. Biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cáu giá trị sản xuất nông nghiệp nước ta năm 1990 và 2005 .
- Biểu đồ hình trịn : (1,5 điểm )
+Vẽ hai hình trịn với đầy đủ các nội dung ( tỉ lệ phần trăm của mỗi hợp phần , chú giải , tên
biểu đồ ) và chính xác về tỉ trọng .
+Hình trịn thể hiện 2005 có bán kính lớn hơn hình trịn thể hiện năm 1990 .
2 . Nhận xét ( 0,5 điểm ) Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp nước ta từ năm 1990 đến năm 2005 có
sự chuyển dịch :
- Tỉ trọng giá trị sản xuất trồng trọt giảm , tuy vẫn còn cao, Tỉ trọng giá trị sản xuất dịch vụ nông
nghiệp giảm và thấp nhất ( dẫn chứng ) .
- Tỉ trọng giá trị ngành chăn nuôi tăng ( dẫn chứng ) .
<b>II . PHẦN RIÊNG : ( 2,0 điểm )</b>
<b>Câu IV a . ( 2, 0 điểm ) </b>
- Nước ta có sự phân hóa về lãnh thổ cơng nghiệp , hoạt động công nghiệp chủ yếu tập trung ở một số
khu vực .(0,25 điểm )
+ Ở Bắc Bộ , đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận : Tập trung Công nghiệp cao nhất nước, với các
trung tâm như Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long, Nam Định, .... (0,5 điểm )
+ Ở Nam Bộ nổi lên một số trung tâm lớn như thành phố Hồ Chí Minh , Biên Hòa , Thủ Dầu Một .
(0,5 điểm )
+ Dọc Duyên hải miền Trung, ngoài Đà Nẵng là trung tâm quan trọng nhất cịn có một số trung tâm
nằm ven biển ( Vinh , Quy Nhơn , Nha Trang …) . ( 0,5 điểm )
- Các khu vực Tây Bắc và Tây Nguyên có mức độ phân bố cơng nghiệp rất thấp , chỉ có các điểm
công nghiệp .( 0, 25 điểm )
<b>Câu IV b . ( 2 điểm )</b>
Đồng bằng sơng Cửu Long có vai trị quan trọng nhất trong việc sản xuất thuỷ sản ở nước ta: Chiếm
53,2% tổng sản lượng thuỷ sản, 38,7 % sản lượng cá biển khai thác, 67,2% sản lượng cá nuôi, 81,2%
sản lượng tơm ni của cả nước.
b. Giải thích: Đồng bằng sơng Cửu Long có ngành thuỷ sản phát triển mạnh vì:
-Có nhiều thuận lợi về tự nhiên: vùng biển có hàng trăm bãi cá, bãi tôm, nhiều hải sản khác, mạng
lưới sơng ngịi dày, có gần nửa triệu ha diện tích mặt nước nuôi thuỷ sản nước ngọpt, nước lợ, ...
-Là vùng được chú trọng đầu tư, khuyến khích các thành phần kinh tế phát triển ngành thuỷ sản.
-Thị trường xuất khẩu thuỷ sản mở rộng.
<b>---Hết---ĐỀ THI THỬ TN THPT</b>
<b>I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH ( 8,0 điểm )</b>
Câu I. (3,0 điểm) Phân tích các thế mạnh, hạn chế về mặt tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu II : (3,0 điểm) Cho bảng số liệu :
Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ
<b> Đơn v : %ị</b>
<b>Năm</b> <b>1995</b> <b>2005</b>
Tổng số
Nhà nước
Ngồi nhà nước
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
100.0
38.8
19.7
41.5
100.0
24.1
23.4
52.5
1. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của Đông
Nam Bộ năm 1995 và 2005 ? ( 2 đ)
2. Qua bảng số liệu và biểu đồ, hãy nhận xét giá trị sản xuất công nghiệp của các thành phần kinh
tế trên. (1 đ)
Câu III. (2 điểm)
Dựa vào átlát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học , nhận xét sự phân hóa lãnh thổ cơng nghiệp
nước ta ?
<b>II. PHẦN RIÊNG (2,0 điểm)</b>
Thí sinh học theo chương trình nào thì chỉ được làm câu dành riêng cho chươnmg trình đó .
<b>Câu IVa. </b>
Trình bày tài nguyên du lịch nước ta ? Kể tên ít nhất 4 điểm du lịch nổi tiếng nước ta ?
Chứng minh đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất cả
nước ?
<b>---Hết---ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ TNTHPT</b>
Thời gian: 90 phút
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH ( 8,0 điểm )
<b>Câu I: (3 đ)</b>
* Thế mạnh (2đ)
- Đất: là tài nguyên quan trọng hàng dầu, chủ yếu là đất phù sa (0.25đ)
- Khí hậu: thể hiện rõ tính chất cận xích đạo, chế độ nhiệt cao và ổn định, lượng mưa lớn (0.5đ)
Thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới (0.25đ)
- Sông ngịi kênh rạch chằng chịt thuận lợi cho giao thơng đường thuỷ, sản xuất, sinh hoạt (0.25đ)
- Sinh vật: rất phong phú gồm động vật (cá, chim) và thực vật (tràm, đước, sú, vẹt …) (0.25đ)
- Tài nguyên biển hết sức phong phú gồm hàng trăm bãi cá, bãi tôm và hơn nửa triệu ha diện tích mặt
nước ni trồng thuỷ sản (0.25đ)
- Khoáng sản chủ yếu là đá vơi, than bùn. Ngồi ra cịn có dầu khí ở thềm lục địa (0.25đ)
* Hạn chế (1đ)
- Mùa khô kéo dài (từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau) làm nước mặn xâm nhập vào đất liền, tăng độ
chua và chua mặn trong đất, ngồi ra cịn xảy ra thiên tai như lũ lụt, giông bão … (0.5đ)
- Phần lớn diện tích là đất phèn, đất mặn nên sử dụng và cải tạo đất gặp khó khăn. Ngồi ra TNKS hạn
chế là một trở ngại cho việc phát triển KT-XH của đồng bằng (0.5đ)
<b> Câu II : (3 đ)</b>
1. Biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của Đông
Nam Bộ năm 1995 và 2005. (2điểm)
- Vẽ 02 biểu đồ trịn đẹp, chính xác về tỉ trọng và đầy đủ nội dung (tỉ lệ phần trăm, chú giải, tên
biểu đồ…) thiếu 1 yếu tố trừ 0.25 điểm.
2. Nhận xét : (1 đ )
- Giá trị sản xuất cơng nghiệp ở khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng rất nhanh (dẫn
chứng số liệu), ngoài nhà nước cũng tăng (dẫn chứng số liệu), còn nhà nước giam rất nhanh (dẫn chứng
số liệu). (0,75đ)
<b>Câu III. (2,0 điểm)</b>
- Nước ta có sự phân hóa về lãnh thổ công nghiệp, họat động công nghiệp chủ yếu tập trung ở
một số khu vực :
+ Các khu vực tập trung công nghiệp cao : Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận, Đông Nam
Bộ (0,5đ)
+ Dọc theo duyên Hải miền trung nổi lên một số trung tâm công nghiệp : Đà Nẳng, Quy Nhơn,
Vinh, Nha Trang…(0,5đ)
+ Các khu vực Tây Bắc, ĐB Sơng cửu Long và Tây Ngun có mức phân bố cơng nghiệp rất
- Các trung tâm công nghiệp lớn nước ta : Tp Hồ Chí Minh, Hà Nội, Biên Hịa, Hải Phịng …
(0,5đ)
<b>II. PHẦN RIÊNG (2,0 điểm)</b>
<b>Câu IVa.</b>
*Tài nguyên du lịch :
-Tự nhiên : địa hình, khí hậu, nước, sinh vật (0,75đđ)
-Nhân văn : Di tích, lễ hội, tài nguyên khác (0,75đđ)
* 4 điểm du lịch nổi tiếng nước ta : 0,5đđ
Vịnh Hạ Long – Quảng Ninh, Phố Cổ Hội An – Đà Nẳng, Vũng Tàu – Bà Rịa Vũng Tàu, Đà
Lạt – Lâm Đồng.
<b>Câu IVb.</b>
- Sản xuất lương thực : (1,25đ)
+ Diện tích : gần 4 triệu ha, đạt trên 50% diên tích lúa cả nước
+ Cây lúa chiếm tuyệt đối từ 3,7 – 3,9 triệu ha
+ Năng suất : sau đồng bằng sông Hồng
+ Sản lượng : chiếm hơn ½ cả nước (17-19 triệu tấn/năm), bình qn trên 1000kg gấp hơn hai
lần bình quân cả nước.
+ các tỉnh trồng nhiều lúa : Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp và Long An.
+ Là vùng sản xuất thực phẩm lớn nhất cả nước, đặc biệt là sản lượng thủy sản nước ngọt (chiếm
½ sản lượng thủy sản cả nước)
+ Việc ni tơm, cá phát triển mạnh. Các tỉnh đánh bắt và nuôi trồng thủy sản lớn nhất của
vùng Kiên Giang, Cà Mau, An Giang.
+ Các sản phẩm chăn ni góp phần làm phong phú thêm nguồn thực phẩm của vùng, đặt biệt là
đàn lợn, đàn bò và đàn vịt…
<b>---Hết---ĐỀ THI THỬ TN THPT</b>
Thời Gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8 điểm)
Câu 1 (3điểm)
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM ( o<b>C )</b>
Địa điểm Nhiệt độ trung bình<sub>tháng I</sub> Nhiệt độ trung bình<sub>tháng VII</sub> Nhiệt độ trung bình<sub>năm</sub>
Lạng Sơn 13,3 27,0 21,2
Hà Nội 16,4 28,9 23,5
Huế 19,7 29,4 25,1
Đà Nẵng 21,3 29,1 25,7
Quy Nhơn 23,0 29,7 28,8
TP Hồ Chí Minh 25,8 27,1 27,1
Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP THEO GIÁ TRỊ THỰC TẾ
<b> PHÂN THEO THÀNH PH N KINH TÊ C A NẦ</b> <b>Ủ</b> <b>ƯỚC TA (đơn v % )ị</b>
Khu vực Năm 2000 Năm 2005
Tổng số 100,0 100,0
Kinh tế nhà nước 34,2 25,1
Kinh tế ngoài nhà nước 24,5 31,2
Khu vực có vốn đầu tư nước
ngoài 41,3 43,7
a- Vẽ biểu dồ thích hợp thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh
tế của nước ta.
b- Từ biểu đồ đã vẽ, nêu nhận xét về sự thay đổi cơ cấu gía trị sản xuất công nghiệp phân theo
thành phần kinh tế ở nước ta và giải thích.
<b>Câu 3 ( 3 điểm )</b>
1- Trình bày việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ.
2- Nêu những khó khăn về kinh tế- xã hội đối với phát triển kinh tế ở Tây Nguyên..
<b>II. PHẦN RIÊNG (2 điểm)</b>
<b>Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn ( 2,0 điểm)</b>
1. Điều kiện thuận lợi về kinh tế- xã hội để phát triển ngành thuỷ sản ở nước ta.
2. Kể tên các nhà máy điện ( Tên nhà máy,công suất) ở vùng Trung du- miền núi Bắc Bộ.
Câu IVb. ( 2 điểm )
Cho bảng số liệu dưới đây:
<b>C C U S D NG Ơ Ấ</b> <b>Ử Ụ</b> <b>ĐẤT C A NỦ</b> <b>ƯỚC TA T I TH I I M 01/01 H NG N MẠ</b> <b>Ờ Đ Ể</b> <b>Ằ</b> <b>Ă</b>
Loại đất Năm 1989 Năm 2006
Đất sản xuất nông nghiệp 21,0 28,4
Đất lâm nghiệp 28,2 43,6
Đất chuyên dùng và đất ở 4,9 6,1
Đất chưa sử dụng 45,9 21,9
Nêu nhận xét và và giải thích về sự thay đổi cơ cấu sử dụng đất ở nước ta.
<b>---Hết---ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT</b>
<b>I. Phần chung cho tất cả thí sinh (8 điểm)</b>
<b>Câu 1 ( 3điểm )</b>
1- Nhận xét và giải thích ( 2 điểm )
- Nhiệt độ trung bình năm và nhiệt độ trung bình tháng I tăng dần từ Bắc vào nam ( các em tự
dẫn chứng về sự thay đổi nhiệt độ trong bảng số liệu ).
Nguyên nhân: Do lãnh thổ nước ta trải dài trên nhiều vĩ dộ nên lượng bức xạ Mặt Trời tăng dần từ Bắc
vào Nam. Vào mùa đơng ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm dần từ Bắc vào vào Nam, TP Hồ Chí
Minh hầu như khơng chịu ảnh hưởng của gió mùa Đơng Bắc.
-Nhiệt độ trung bình tháng I có sự chênh lệch lớn giữa miên Bắc và miền Nam ( Nêu dẫn chứng ).
Nguyên nhân: vào tháng I, các tỉnh miền Bắc chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đơng Bắc,
các tỉnh miền Nam ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đơng Bắc. Góc nhập xạ của ánh sáng Mặt Trời ở
miền Bắc nhỏ hơn ở miền Nam.
- Nhiệt độ trung bình tháng VII, ít có sự chênh lệch giữa các địa điểm, nhiệt độ cao nhất thuộc các
địa điểm ở miền Trung ( nêu dẫn chứng ).
Nguyên nhân: vào tháng VII, khắp cả nước nhận được lượng bức xạ lớn của Mặt Trời nên nhiệt độ ít có
sự chênh lệch giiữa các địa điểm. Các tỉnh miền Trung có nhiệt độ cao hơn là do chịu ảnh hưởng của
gió Phơn Tây Nam khơ nóng.
Ngun nhân: Do lãnh thổ nước ta trải dài trên nhiều vĩ độ, nên càng vào Nam sự chênh lệch về độ lớn
của góc nhập xạ Mặt Trời trong năm càng giảm; hơn nữa vào mùa đơng ảnh hưởng của gió mùa Đơng
Bắc cũng giảm dần theo hướng từ Bắc vào Nam. Chính gió mùa Đơng Bắc đã làm cho nhiệt độ tháng I
của các địa điểm ở miền Bắc giảm mạnh dẫn tới biên độ nhiệt trong năm lớn.
2- Đặc điểm của nguồn lao động nước ta ( 1 điểm )
Nguồn lao động dồi dào. Mỗi năm nước ta có thêm khoảng 1 triệu lao độmg.
- Người lao đơng cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất phong phú.
- Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao.
- So với yêu cầu hiện nay, lực lượng lao động có trình độ vẫn cịn mỏng. Đặc biệt là đội ngủ cán
bộ quản lý, công nhân kỹ thuật lành nghề còn thiếu nhiều
<b>CâuII ( 2 điểm )</b>
a- Vẽ biểu đồ ( 1 điểm )
Vẽ biểu đồ hình tròn, mỗi năm một biểu đồ.
Yêu cầu:
- Vẽ hai vịng trịn có bán kính bằng nhau hoặc năm sau lớn hơn năm trước.
- Chia tỷ lệ chính xác, đẹp.
- Ghi đủ tên biểu đồ, giá trị phần trăm của mỗi hợp phần, chú giải.
b- Nhận xét và giải thích ( 1 điểm )
- Từ năm 2000- 2005, cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực phân theo thành phần kinh
tế của nước ta có sự thay đổi:
+ Tỷ trọng khu vực kinh tế Nhà nước giảm 9,1 %.
+ Tỷ trọng khu vực kinh tế ngoài Nhà nước tăng 6,7 %.
+ Tỷ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngồi tăng 2,4 %.
- Sở dĩ có sự thay đổi trên là do chủ trương phát triển kinh tế nhiều thành phần của nước ta.
<b>Câu 3 ( 3 đểm )</b>
1- Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ (2 điểm)
Hiện nay, Đông Nam Bộ là vùng chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu công nghiệp của nước ta. Việc
phát trển công nghiệp của vùng đặt ra nhu cầu rất lớn về năng lượng. Cơ sở năng lượng của vùng đang
được giải quyết nhờ phát triển nguồn điện và mạng lưới điện.
+ Một số nhà máy thuỷ điện được xây dựng trên hệ thống sông Đồng Nai ( thuỷ điện Trị An, thuỷ
điện Thác Mơ, thuỷ điện Cần Đơn ).
+ Các nhà máy tuốc bin khí được xây dựng và mở rộng, gồm Trung tâm điện tuốc bin khí Phú Mỹ, Bà
Rịa , Thủ Đức,... trong đó lớn nhất là Trung tâm điện tuốc bin khí Phú Mỹ.
+ Một số nhà máy điện chạy bằng dầu phục vụ các khu chế xuất được xây dựng.
+ Đường dây siêu cao áp 500kV Hồ bình- Phú Lâm ( TP Hồ Chí Minh ) có vai trị quan trọng trong
việc đảm bảo nhu cầu năng lượng cho vùng. Các trạm biến áp 500kV, một số mạch 500kV, hàng loạt
các cơng trình trung thế và hạ thế được xây dựng theo quy hoạch.
Sự phát triển công nghiệp của vùng không tách rời xu thế mở rộng quan hệ đầu tư với nước ngoài.
Phát triển công nghiệp cần tránh làm ô nhiễm môi trường và tổn hại đến ngành du lịch.
2- Khó khăn về kinh tế- xã hội đối với phát triển kinh tế ở Tây Nguyên (1 điểm )
- Mức sống của nhân dân còn thấp, tỷ lệ chưa biết đọc, biết còn cao;
- Cơ sở hạ tầng còn thiếu thốn nhiều, trước hết là mạng lưới đường giao thông, các cơ sở dịch vụ
y tế, gió dục, dịch vụ kĩ thuật;
- Cơng nghiệp trong vùng mới trong giai doạn hình thành, với các trung tâm công nghiệp nhỏ và
điểm công nghiệp.
<b>II. Phần riêng (2 điểm)</b>
<b> Câu IVa. </b>
1. Điều kiên thuận lợi về kinh tế- xã hội …phát triển thuỷ sản: 1đ
- Nhân dân ta có truyền thống và kinh nghiệm đánh bắt cá biển và nuôi trồng thuỷ sản (0.25đ)
- Cơ sở vật chất đã được chú trọng phát triển: Các đội tàu được cơ giới hoá, phương tiện đánh bắt hiện
đại( …) ; các dịch vụ thuỷ sản phát triển( giơíng, vật tư, thức ăn…) ; Các cảng cấ biển, nhà máy chế
biến thuỷ sản được nâng cấp và xây mới(0.25đ)
- Về chính sách: những đổi mới trong chính sách của Nhà nước đã có tác dụng tích cực đến sự phát
triển của ngành thuỷ sản9 chương trình đánh bắt xa bờ với việc trang bị đội tàu lớn….) (0.25đ)
a) Nhiệt điện lấy nguyên liệu từ than: ng Bí ( Quảng Ninh)- 150 MW; ng Bí mở rộng – 300MW;
Cao Ngạn( Thái Nguyên) – 116 MW; NA Dương( Lạng Sơn) – 110 MW; đang xây dựng nhà máy nhiệt
điện Cẩm Phả( Quảng Ninh) – 600 MW(0.5đ)
b) Nhà máy thuỷ điện: Thỷ điện Thác Bà trên sông Chảy (110 MW); Hồ Bình trên sơng Đà ( 1920
MW) ; Hiện đang xây dựng nhà máy thuỷ điện Sơn La trên sông Đà ( 2400MW) Tuyên Quang trên
<b> Câu IVb. </b>
-Nhận xét và giải thích:
-Tỷ lệ đất sản xuất nơng nghiệp có xu hướng tăng do đẩy mạnh khai hoang, cải tạo đất.
-Tỷ lệ đất lâm nghiệp có xu hướng tăng do Nhà nước đẩy mạnh việc trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ
rừng.
-Tỷ lệ đất chuyên dùng và đất ở có xu hướng tăng do nhu cầu cơng nghiệp hố, đơ thị hố, dân số tăng.
-Tỷ lệ đất chưa sử dụng có xu hướng giảm nhanh, chủ yếu do việc mở rộng diện tích đất nơng nghiệp
và diện tích đất lâm nghiệp./.
<b>---Hết---ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT</b>
Thời gian : 90 phút ( Không kể phát đề )
<b>A.PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH ( 8.0 điểm ) </b>
Câu I (2.5 điểm ) Trình bày những định hướng chính trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở đồng bằng
sông Hồng .
Câu II : (2.0 điểm )Dựa vào atlat Địa lý việt Nam,xác định phạm vi của ba miền tự nhiên ở nước ta và
nêu đặc trưng cơ bản của mỗi miền về địa hình ;khí hậu
<b> Câu III : ( 3,5 điểm )</b>
Cho bảng số liệu sau : DÂN SỐ NƯ<b>ỚC TA PHÂN THEO TU I N M 1989,2005Ổ</b> <b>Ă</b>
Nhóm tuổi (%) 1989 2005
0-14 38.7 27.1
15-59 54.1 63.9
từ 60 trở lên 7.2 9.0
a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của nước ta trong hai năm trên b.Nhận xét
và giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số qua các năm trên.
<b> II . PHẦN RIÊNG : ( 2,0 điểm ) Thí sinh chỉ được làm Câu IV. a hoặc IV. b </b>
<b> Câu IVa .( 2 điểm )</b>
Dựa vào ÁtLát địa lí Việt Nam ( trang cơng nghiệp chung ) và kiến thức đã học, nhận xét sự phân hóa
cơng nghiệp theo lãnh thổ ở nước ta ?
<b>Câu IV b .( 2 điểm )</b>
Cho bảng số liệu sau :
SẢN LƯ<b>ỢNG THU S N N M 2005Ỷ Ả</b> <b>Ă</b>
Loại Cả nước Đồng bằng sông Cửu Long
Tổng sản lượng thuỷ sản ( tấn ) 3465915 1845821
Sản lượng cá biển khai thác ( nghìn tấn ) 1367,5 529,1
Sản lượng cá ni ( tấn ) 971179 652262
Sản lượng tôm nuôi ( tấn ) 327194 265716
a. Nhận xét về vai trò của Đồng bằng Sông Cửu Long trong việc sản xuất thuỷ sản ở nước ta?
b. Giải thích vì sao ngành thuỷ sản phát triển mạnh ở đồng bằng sông Cửu Long ?
( Thí sinh được sử dụng Atlát Địa lý Việt Nam để làm bài )
---Hết
---HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA L Í - KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT
<b>---A.PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH ( 8.0 điểm ) </b>
<b>Câu I : (2.5, điểm ) </b>
Những định hướng chính trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở đồng bằng sông Hồng
III trên cơ sở đảm bảo tăng trưởng kinh tế với tốc độ nhanh ,hiệu quả cao gắn với việc giải
quyết các vấn đề xã hội và môi trường (0.5 đ)
-Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ từng ngành có sự khac nhau nhưng tọng tâm là phát
triển và hiện đại hố cơng nghiệp khác và dịch vụ gắn với yêu cầu phát triển của nền nơng nghiệp
hàng hố (0.5đ)
+ Đối với khu vực I
Giảm tỉ trọng của ngành trồng trọt ,tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi và thuỷ sản
Riêng trong ngành trồng trọt :giảm tỉ trọng của cây lương thực ,tăng dần tỉ trọng của cây cơng
nghiệp (0.5đ)
+ Đối với khu vực II
Q trình chuyển dịch gắn liền với việc hình thành các ngành cơng nghiệp trong điểm để sử dụng
có hiệu quả các thế mạnh về tự nhiên và con người của vùng : đó là các ngành ;chế biến lương thực
thực phẩm ,dệt may và da giày sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí –điên tử (0.5đ)
+ Đối với khu vực III
Phát triển du lịch và các ngành dịch vụ khác như tài chính ,ngân hàng ,giáo dục , đào tạo ...góp
phần đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng (0.5đ)
<b> Câu II : ( 2.0 điểm )</b>
phạm vi và đặc điểm ba miền tự nhiên
a)M iền bắc và đông bắc bắc bộ(0.75 đ)
- Ranh giới phía tây –tây nam của miền nằm dọc theohữu ngạn sơng Hồng rìa tây, tây nam
đồng bằng bắc bộ
- Địa hình : đồi núi thấp chiếm ưu thế,cácdãy núi có hướng vịng cung, đồng bằng mở rộng
- Khí hậu gió mùa đơng bắc hoạt động mạnh tạo nên một mùa đông lạnh
b)Miền tây bắc và bắc trung bộ (0.75đ)
- Giới hạn :nằm tả ngạn sông Hồng tới dãy núi bạch mã
- Địa hình :
+ Núi cao và núi trung bình chiếm ưu thế ,các dãy núi chạy theo hướng tây bắc đông nam
+ Là miền duy nhất có địa hình núi cao ở Việt Nam với đầy đủ ba đai cao, trong vùng núi có nhiều sơn
ngun, cao ngun, lịng chảo
- Khí hậu ảnh hưởng của gió mùa đơng bắc suy yếu. Vai trò bức chắn của dãy trường Sơn với hai mùa
gió làm cho mùa mưa chậm dần sang thu đơng và hình thành thời tiết gió tây khơ nóng ở đồng bằng
bắc trung bộ vào mùa hạ
c) Miền nam trung bộ và nam bộ (0.5đ)
- Ranh giới :từ dãy bạch mã trở vào nam
- Địa hình
+ Gồm các khối núicổ ,các sơn nguyên bóc mịn ,các cao ngun badan, đồng bằng châu thổ
Sông lớn ở nam bộ và các đồng bằng ven biển nam trung bộ
+ Bờ biển khúc khuỷu
- Khí hậu :cận xích đạo gió mùa với nền nhiệt cao ,có hai mùa mưa và mùa khơ rõ rệt
<b>Câu III : (3.5điểm )</b>
1 . Biểu đồ thể hiện thể cấu dân số phân theo nhóm tuổi của nước ta (2điểm )
+Vẽ hai hình trịn với đầy đủ các nội dung ( tỉ lệ phần trăm của mỗi hợp phần , chú giải , tên
biểu đồ ) và chính xác về tỉ trọng .
+Hình trịn thể hiện 2005 có bán kính lớn hơn hình trịn thể hiện năm 1990 .
2 . Nhận xét và giải thích (1.5 điểm )
- Có sự thay đổi về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi
+ Nhóm tuồi 0-14 giảm (11.6 %)
+ Nhóm tuổi 15-59 tăng (9.8 %)
+ Nhóm tuổi từ 60 tuổi trở lên tăng (1.8 %)
*Giải thích (0.5đ)
- Do chính sách dân số được thực hiện khá triệt để
- Do y tế phát triển , đời sống được tăng lên đã làm tăng tuổi thọ trung bình
- .
- Nước ta có sự phân hóa về lãnh thổ công nghiệp , hoạt động công nghiệp chủ yếu tập trung ở một số
khu vực .(0,25 điểm )
+ Ở Bắc Bộ , đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận : Tập trung Công nghiệp cao nhất nước, với các
trung tâm như Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long, Nam Định, .... (0,5 điểm )
+ Ở Nam Bộ nổi lên một số trung tâm lớn như thành phố Hồ Chí Minh , Biên Hịa , Thủ Dầu Một .
(0,5 điểm )
+ Dọc Duyên hải miền Trung, ngồi Đà Nẵng là trung tâm quan trọng nhất cịn có một số trung tâm
nằm ven biển ( Vinh , Quy Nhơn , Nha Trang …) . ( 0,5 điểm )
- Các khu vực Tây Bắc và Tây Ngun có mức độ phân bố cơng nghiệp rất thấp , chỉ có các điểm
cơng nghiệp .( 0, 25 điểm )
<b>Câu IV b . ( 2 điểm )</b>
a. Nhận xét: ( 1 điểm )
Đồng bằng sông Cửu Long có vai trị quan trọng nhất trong việc sản xuất thuỷ sản ở nước ta: Chiếm
53,2% tổng sản lượng thuỷ sản, 38,7 % sản lượng cá biển khai thác, 67,2% sản lượng cá nuôi, 81,2%
sản lượng tôm nuôi của cả nước.
b. Giải thích: Đồng bằng sơng Cửu Long có ngành thuỷ sản phát triển mạnh vì:
-Có nhiều thuận lợi về tự nhiên: vùng biển có hàng trăm bãi cá, bãi tôm, nhiều hải sản khác, mạng
lưới sông ngịi dày, có gần nửa triệu ha diện tích mặt nước nuôi thuỷ sản nước ngọpt, nước lợ, ... ( 0,5
điểm )
-Là vùng được chú trọng đầu tư, khuyến khích các thành phần kinh tế phát triển ngành thuỷ sản.
( 0,25 điểm )
-Thị trường xuất khẩu thuỷ sản mở rộng. ( 0, 25 điểm )
<b>---Hết </b>
---ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT
Thời gian: 90 phút (không kể phát đề)
<b>---A. Phần chung cho tất cả thí sinh (8 điểm)</b>
<b>Câu 1: (3 điểm)</b>
Đặc điểm thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam có gì khác nhau?
<b>Câu 2. (2 điểm)</b>
Cho bảng số liệu:
<b>S N LẢ</b> <b>ƯỢNG TH Y S N NỦ</b> <b>Ả</b> <b>ƯỚC TA N M 1990 VÀ N M 2005Ă</b> <b>Ă</b>
Năm Tổng số
(nghìn tấn)
Chia ra (Đơn vị: %)
Khai thác (%) Nuôi trồng (%)
1990 890,6 81,8 18,2
2005 3465,9 57,4 42,6
a. Vẽ biểu đồ hình trịn thể hiện quy mô và cơ cấu về sản lượng thủy sản nước ta năm 1990 và
năm 2005.
b. Nhận xét cơ cấu sản lượng thủy sản nước ta trong thời gian trên.
<b>Câu 3. (3 điểm)</b>
Tây Nguyên là vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn của cả nước. Dựa vào Atlat và
kiến thức đã học:
a. Nêu tên và sự phân bố của các cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên.
b. Trình bày điều kiện thuận lợi về tự nhiên để Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cây
công nghiệp lớn của cả nước.
c. Để nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội của sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên cần phải có
những giải pháp gì?
<b>B. Phần riêng (2 điểm)</b>
<i>Thí sinh chỉ làm câu 4a hoặc câu 4b</i>
<b>Câu 4a. (2 điểm) </b>
- Nêu các định hướng chính trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng trong
tương lai?
<b>Câu 4b. (2 điểm) </b>
- Nêu các thành tựu trong xóa đói giảm nghèo và trong giáo dục, văn hóa của nước ta.
Hết
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT Năm học 2008 – 2009
<b>A. Ph n chung cho t t c thí sinh (8 i m)ầ</b> <b>ấ ả</b> <b>đ ể</b>
Câu Nội dung Điểm
Câu 1.
(3
điểm)
* Phần lãnh thổ phía Bắc
+ Khí hậu:
- Nhiệt đới gió mùa, có mùa đơng lạnh
- Nhiệt độ trung bình: 200<sub>C – 25</sub>0<sub>C. </sub>
- Có 2 – 3 tháng lạnh nhiệt dưới 180<sub>C.</sub>
- Ngồi mùa hè, mùa đơng cịn có mùa xuân, mùa thu.
+ Cảnh quan:
- Đới rừng nhiệt đới gió mùa.
- Cảnh quan thay đổi theo mùa.
- Thành phần loài nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra cịn có cả cận nhiệt và ơn
đới.
- Động vật tiêu biểu là các lồi thú có lơng: gấu, chồn …
* Phần lãnh thổ phía Nam
+ Khí hậu:
- Cận xích đạo gió mùa, nóng quanh năm.
- Nhiệt trung bình trên 250<sub>C.</sub>
- Khơng có tháng nào dưới 200<sub>C. </sub>
- Có sự phân hóa thành 2 mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khơ.
+ Cảnh quan:
- Rừng cận xích ạo gió mùa.
- Rừng có nhiều loại cây rụng lá và chịu hạn vào mùa khô.
- Thành phần động, thực vật: có nguồn gốc xích đạo và nhiệt đới từ phương Nam
đi lên hoặc từ phía Tây di cư sang.
- Động vật với các loài thú lớn vùng nhiệt đới và xích đạo: voi, hổ, báo … Đầm
lầy có trăn, rắn, cá sấu …
0,75
0,75
0,75
0,75
Câu 2.
(2
điểm)
- Vẽ 2 biểu đồ hình trịn: Năm 2005 lón hon năm 1990 (Lưu ý: 2 hình trịn bằng
nhau trừ 0,25 điểm, …)
- Nhận xét:
+ Sản lượng thủy sản nước ta tăng (dẫn chứng)
+ Khai thác chiếm tỷ trọng lớn hơn ni trồng (dẫn chứng)
+ Có sự thay đổi về tỷ trọng theo hướng: tăng tỷ trọng sản lượng nuôi trồng (dẫn
chứng), giảm tỉ trọng thủy sản khai thác (dẫn chứng)
Câu 3.
(3
a. - Nêu tên: Cà phê, cao su, tiêu, chè
- Phân bố:
+ Cà phê: Đắklắk, Đắknông, Gia Lai, Kom Tum.
+ Cao su: Đắklắk, Đắknông, Gia Lai, Kom Tum.
+ Tiêu: Đắklắk, Gia Lai.
+ Chè: Lâm Đồng, Gia Lai.
b. Điều kiện tự nhiên của Tây Nguyên:
- Đất badan có tấng phong hóa sâu, giàu dinh dưỡng, thuận lợi hình thành vùng
chun canh cây cơng nghiệp quy mơ lớn.
- Khí hậu cận xích đạo với mùa mưa và khơ kéo dài. Do ảnh hưởng của độ cao
nên trên các cao ngun trên 100m có khí hậu mát mẻ <sub></sub> Tây Nguyên có thể trồng cả
cây nhiệt đới và cận nhiệt (chè).
c. Giải pháp
- Hồn thiện quy hoạch các vùng chun canh cây cơng nghiệp, mở rộng diện
tích cây cơng nghiệp có kế hoạch, có cơ sở khoa học, đi đơi với bảo vệ rừng và phát
triển thủy lợi.
- Đa dạng hóa cơ cấu cây cơng nghiệp, tránh rủi ro khi thị trường bất lợi.
- Đẩy mạnh khâu chế biến.
0,25
0,25
B. Phần riêng (2 điểm)
<b>Thí sinh h c chọ</b> <b>ương trình chu n làm câu 4a, thí sinh h c chẩ</b> <b>ọ</b> <b>ương trình nâng cao làm câu 4b</b>
Câu Nội dung Điểm
Câu 4a.
(2 điểm) <sub>tỉ trọng của khu vực II và III trên cơ sở đảm bảo tăng trưởng kinh tế với tốc</sub>Xu hướng chung là phải tiếp tục giảm tỉ trọng khu vực I và tăng nhanh
độ nhanh, hiệu quả cao gắn với việc giải quyết các vấn đề xã hội và mơi
trường.
Trong nội bộ ngành:
+ Khu vực I: Giảm tỉ trọng của ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng của ngành
chăn nuôi và thủy sản . Riêng trong ngành trồng trọt lại giảm tỉ trọng của
cây lương thực và tăng dần tỷ trọng của cây công nghiệp, cây thực phẩm,
cây ăn quả.
+ Khu vực II: hình thành các ngành cơng nghiệp trọng điểm (chế biến
lương thực – thực phẩm, ngành dệt – may và đặc biệt giày, ngành sản xuất
vật liệu xây dựng, ngành cơ khí - kĩ thuật điện – điện tử).
+ Khu vực III: tăng cường phát triển du lịch, dịch vụ tài chính, ngân hàng,
giáo dục và đào tạo.
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 4b.
(2 điểm)
- Thành tựu trong xóa đói giảm nghèo: tỷ lệ người nghèo đói khơng ngừng
giảm, từ 13,3% (1999) xuống còn 6,9% (2004), đồng thời nghèo nghèo không
ngừng nâng lên, do mức sống chung của dân cư đã tăng lên rõ rệt.
- Thành tựu về giáo dục, văn hóa:
+ Tỷ lệ biết chữ của người lớn (từ 15 tuổi trở lên) là 90,3%, vào loại tương đối
cao so với các nước thuộc nhóm có chỉ số HDI trung bình.
+ Mỗi năm có khoảng 16,5 triệu trẻ em đến trường phổ thơng các cấp, nếu kể
cả học sinh mẫu giáo thì khoảng 21 triệu.
+ Mạng lưới trường phát triển rộng khắp.
+ Các trường Đại học, Cao đẳng và Trung học chuyên nghiệp tăng nhanh.
+ Hệ thống thư viện công cộng phát triển rộng khắp, 93% số quận huyện, thị
+ Việc trao đổi văn hóa, nghệ thuật giữa các dân tộc trong nước, các địa
phương với nước ngoài phát triển mạnh.
2,0
<b>I. PHAÀN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH </b><i><b>(8.0 điểm)</b></i>
<b>Câu 1: </b><i><b>(3.0 điiểm)</b></i>
Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nêu những biểu hịên về tính chất nhiệt đới
của nước ta và giải thích ngun nhân?
<b>Câu 2: </b><i><b>(2.0 điểm)</b></i>
Hãy cho biết việc sản xuất lương thực ở nước ta có vai trị quan trọng như thế nào? Theo em việc
phát triển sản xuất lương thực ở nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì?
<b>Câu 3</b><i><b>: (3.0 điểm)</b></i>
Vùng Dun Hải Nam Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển kinh tế?
II. PHẦN RIÊNG : (2.0 điểm)
<b>Caâu 4a: </b>
Dựa vào bảng số liệu sau: Số dân, dịên tích gieo trồng, sản lượng và bình qn lương thực có hạt
theo đầu người của Đồng bằng sông Hồng và cả nước năm 1995 và năm 2005.
Các chỉ số Đồng bằng sông Hồng<sub>1995</sub> <sub>2005</sub> <sub>1995</sub>Cả nước<sub>2005</sub>
Số dân (nghìn người) 16137 18028 71996 83106
Dịên tích gieo trồng cây lương thực có
hạt (nghìn ha) 1117 1221 7322 8383
Sản lương lương thực có hạt (nghìn tấn) <sub>5340</sub> <sub>6518</sub> <sub>26141</sub> <sub>39622</sub>
Bình qn lương thực có hạt (kg/ngươì) 331 362 363 477
a. Tính tốc độ tăng trưởng của các chỉ số trong bảng số liệu.
b. So sánh tốc độ tăng trưởng của các chỉ số trên giữa Đồng bằng sơng Hồng với cả nước.
Câu 4b: Vì sao phải đặt vấn đề hình thành cơ cấu nơng-lâm-ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ?
---Hết---ĐÁP ÁN-THANG ĐIỂM
MƠN: ĐỊA LÍ
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (8.0 điểm)
<b>Câu 1: </b>
* Những biểu hiện về tính chất nhiệt đới:
- Nền nhiệt cao. (0.5 đ)
+ Nhiệt độ trung bình từ 22-27o<sub>C (0.25 đ)</sub>
+ Tổng lượng nhiệt hoạt động lớn (8000-10000o<sub>C ) (0.25 đ)</sub>
+ Tổng số giờ nắng 1400h (0.25 đ)
* Nguyên nhân:
- Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến Bắc Bán Cầu (0.5 đ)
- Hàng năm nhận được 1 lượng bức xạ mặt trời lớn do hàng năm mặt trời lên thiên đỉnh 2 lần.
- Càng vào Nam nhiệt độ càng tăng do gần xích đạo.(0.5 đ)
- Trong tiến trình nhiệt 1 năm ở miền Bắc chỉ có 1 tối đa và 1tối thiểu, miền Nam có 2 tối đa và 2 tối
thiểu. (0.25 đ)
<b>Câu 2:</b>
* Vai trò:
- Đảm bảo lương thực cho nhân dân, cung cấp thức ăn cho chăn nuôi và nguồn hàng cho xuất khẩu. - Đa
dạng hố sản xuất nơng nghiệp. (0.5 đ)
* Thuận lợi và khó khăn:
- Thuận lợi: (0.5 đ)
+ Hệ thống đất phù sa màu mỡ.
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nhiệt độ và độ ẩm cao quanh năm.
+ Lượng mưa lớn, sơng ngịi dày đặc, nguồn nước dồi dào thích hợp cho sự phát triển cây lúa nước và
các cây lương thực khác.
- Khó khăn: (0.5 đ)
+ Sâu bệnh thường xuyên đe doạ đến sản xuất lương thực.
* Những thuận lợi:
- Giáp biển, đây là vùng biển giàu tiềm năng thuận lợi cho phát triển tổng hợp kinh tế biển. (0.5 đ)
- Nằm kề vùng Đông Nam Bộ, là vùng kinh tế phát triển mạnh và năng động nhất cả nước nên thuận lợi
cho việc trao đổi hàng hố và chuyển giao cơng nghệ. (0.5 đ)
- Trong vùng đã hình thành mạng lưới đơ thị và các tuyến đường giao thông quan trọng phục vụ phát
triển kinh tế.(0.25 đ)
+ Nguồn lao động khá dồi dào, có nhiều kinh nghiệm trong đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản. (0.5 đ)
* Khó khăn:
- Đồng bằng nhỏ hẹp, kém màu mỡ không thuận lợi cho phát triển nông nghiệp. (0.25 đ)
- Khí hậu phân hố thành 2 mùa mưa và khơ, mùa khô thiếu nước trầm trọng. (0.25 đ)
- Lũ lên nhanh, vùng biển thường có bão (0.25 đ)
- Khóang sản không đáng kể (0.25 đ)
- Mạng lưới cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng nhu cầu phát triển mới của vùng. (0.25 đ)
<b>II. PHẦN RIÊNG : </b><i><b>(2.0 điểm)</b></i>
<b>Câu 4a. </b>
Bảng tốc độ tăng trưởng số dân, dịên tích gieo trồng cây lương thực có hạt, sản lương thực có hạt,
bình qn lương thực có hạt của Đồng bằng sơng Hồng so với cả nước. Đơn vị :% (1đ)
Các chỉ số Đồng bằng sơng Hồng Cả nước
1995 2005 1995 2005
Số dân 100 111,7 100 115,4
Dịên tích gieo trồng cây lương
thực có hạt. 100 109,3 100 114,5
Sản lương thực có hạt. 100 120,5 100 151,6
Bình qn lương thực có hạt.
100 109,4 100 131,4
* So sánh:
- Dân số tăng nhanh hơn (dẫn chứng) (0.25 đ)
- Diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt tăng chậm hơn (dẫn chứng) (0.25 đ)
- Sản lượng có hạt tăng chậm hơn (dẫn chứng) (0.25 đ)
- Bình quân lương thực có hạt trên đầu người tăng chậm hơn (dẫn chứng) (0.25 đ)
<b>Câu 4b: </b>
- Vì vùng Bắc Trung Bộ có thế mạnh về nơng-lâm-ngư nghiệp (0.25 đ). Cụ thể:
+ Vùng bờ biển có thể phát triển đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. (0.25 đ)
+ Vùng đồng bằng nhỏ hẹp phát triển trồng trọt và chăn nuôi gia súc nhỏ, gia cầm. (0.25 đ)
+ Vùng gò đồi phát triển cây công nghiệp và cây ăn quả. (0.25 đ)
+ Vùng núi thì phát triển lâm nghiệp. (0.25 đ)
- Vịêc hình thành cơ cấu nơng-lâm-ngư nghiệp sẽ góp phần tạo cơ cấu ngành và tạo thế liên hoàn trong
phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian. (0.25 đ)
- Vì trong điều kiện mới, cơng nghiệp hóa phải dựa vào các nguồn lực hiện có thì việc hình thành cơ
cấu nông-lâm-ngư nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ là rất quan trọng. (0.25 đ)
- Việc hình thành cơ cấu nơng-lâm-ngư nghiệp sẽ góp phần khai thác tốt hơn thế mạnh của vùng. (0.25
đ)
---Hết---ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THƠNG
hời gian: 90 phút ( khơng kể phát đề )
<b>A. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH ( 8 điểm )</b>
<b>Câu 1. ( 2 điểm )</b>
1. Trình bày đặc điểm của dải đồng bằng ven biển miền Trung.
2. Phân tích tác động của dân số nước ta đối với tài nguyên, môi trường, sự phát triển kinh tế - xã
hội, chất lượng cuộc sống.
Việc hình thành các vùng chun canh nơng nghiệp có ý nghĩa quan trọng đối với sự nghiệp cơng
nghiệp hóa – hiện đại hóa nước ta. Anh ( chị ) hãy:
1. Trình bày ý nghĩa của việc hình thành vùng chuyên canh nơng nghiệp ở nước ta.
2. Phân tích điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên để phát triển cây cơng nghiệp của vùng
Tây Ngun.
3. Vì sao cây cà phê lại được phát triển mạnh nhất ở vùng Tây Nguyên nước ta?
<b>Câu 3. ( 3 điểm )</b>
Cho bảng số liệu:
Bình quân lương thực theo đầu người của cả nước, vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu
Long: ( Đơn vị: kg/người )
Năm Cả nước Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long
1995 363,1 330,9 831,6
1997 392,6 362,4 876,8
2000 444,9 403,1 1025,1
2005 475,8 362,2 1124,9
Anh ( Chị ) hãy:
1. Vẽ biểu đồ cột để so sánh bình quân lương thực theo đầu người của cả nước, vùng Đồng bằng
sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long qua các năm.
2. Nhận xét sự khác nhau về bình quân lương thực theo đầu người của các khu vực trên.
<b>B. PHẦN RIÊNG ( 2 điểm )</b>
<i>Thí sinh chỉ được làm 1 trong 2 câu ( Câu 4 a hoặc câu 4 b )</i>
<b>Câu 4a. </b>
Phân biệt sự khác nhau giữa nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa. Nêu ý
nghĩa của việc phát triển nền nơng nghiệp hàng hóa.
<b>Câu 4b. </b>
Sử dụng Atlát Địa lí Việt Nam ( các trang: Đất, thực vật và động vật, nông nghiệp chung ) và kiến thức
đã học:
a) So sánh đất đai của Đồng bằng sông Hồng với Đồng bằng sông Cửu Long.
b) Về hiện trạng sử dụng đất ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sơng Cửu Long có gì
giống và khác nhau?
---Hết---HƯỚNG DẪN CHẤM THI THỬ TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Thời gian: 60 phút
<b>A. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH ( 8 điểm )</b>
<b>Câu 1. ( 2 điểm )</b>
1.( 0,75 điểm ) Đặc điểm của dải đồng bằng ven biển miền Trung
- Dải đồng bằng ven biển Miền Trung có diện tích 15 nghìn km2<sub>, đồng bằng ở đây thường nghèo nhiều</sub>
cát, ít phù sa sơng. ( 0,25 điểm )
- Hẹp chiều ngang bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ, chỉ có một số đồng bằng được mở rộng ở các
- Ở nhiều đồng bằng thường bị phân chia thành ba dải: giáp biển la cồn cát, đầm phá; giữa là vùng trũng
thấp; dải trong cùng đã được bồi tụ thành đồng bằng. ( 0,25 điểm )
2. ( 1.25 điểm ) Nước ta dân số đơng và vẫn cịn tăng nhanh gây sức ép đến tài nguyên môi trường, phát
triển kinh tế - xã hội và chất lượng cuộc sống.
- Sức ép lên tài ngun mơi trường: Diện tích đất bình qn trên đầu người ngày càng giảm, một số loại
tài nguyên bị cạn kiệt, ơ nhiễm mơi trường ( nước, khơng khí ).( 0,5 điểm )
- Sức ép đối với phát triển kinh tế - xã hội: Dân số tăng đòi hỏi kinh tế phải tăng với tốc độ cao mới đáp
ứng được nhu cầu ( Dân số tăng 1% thì kinh tế phải tăng 4% ). Cản trở quá trình chuyển dịch cơ cấu
kinh tế.( 0,5 điểm )
- Sức ép lên chất lượng cuộc sống: GDP/ người thấp, gây sức ép cho ytế, giáo dục. ( 0,25 điểm )
<b>Câu 2. ( 3 điểm )</b>
1. ( 0,5 điểm )Ý nghĩa của việc hình thành vùng chun canh cây nơng nghiệp nước ta.
- Góp phần khai thác tốt lợi thế về điều kiện sinh thái nông nghiệp, điều kiện kinh tế - xã hội khác nhau
giữa các vùng. ( 0,25 điểm )
2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên để phát triển cây công nghiệp ở vùng Tây Nguyên<i></i>
<i>-Thuận lợi:</i>
<i>+ Đất đai: Đất Bazan tơi, xốp, giàu chất dinh dưỡng, phân bố trên diện rộng thuận lợi cho hình thành</i>
vùng chun canh.. ( 0, 5 điểm )
+ Khí hậu: Có mùa khơ kéo dài 4 - 5 tháng thuận lợi cho phơi, sấy, bảo quản sản phẩm, khí hậu phân
+ Nguồn nước: Nước mặt tuy ít nhưng nguồn nước ngầm có thể khai thác cho tưới tiêu. (0,25 điểm)
- Khó khăn: Mùa khơ kéo dài mực nước ngầm hạ thấp thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt. Đất đai dễ
bị xốy mịn. ( 0,5 điểm )
3. ( 1,0 điểm )Tây nguyên là vùng trồng càphê lớn nhất nước vì:
Tây Ngun có nhiều thuận lợi về tự nhiên và kinh tế xã hội để phát triển cây càphê.
- Điều kiện tự nhiên: Thích hợp với đất bazan, địa hình xếp tầng khá bằng phẳng.Càphê thích hợp với
nhiệt độ 16 – 23 0<sub>C. Tây ngun có khí hậu cận xích đạo, nóng quanh năm, khơng có sương muối,</sub>
khơng có bão.. ( 0,5 điểm )
- Về điều kiện kinh tế - xã hội:
+ Dân cư và lao động: nhân dân có nhiều kinh nghiệm trong trồng càphê. ( 0,25 điểm )
+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn ( xuất khẩu ). ( 0,25 điểm )
<b>Câu 3. ( 3 điểm )</b>
1. Vẽ biểu đồ cột mỗi năm có 3 cột, vẽ đúng, đầy đủ (2,0 điểm).Thiếu một chi tiết trừ 0,25đ/1 chi tiết.
2. Nhân xét: ( 1,0 điểm )
- Bình quân lương thực đầu người có sự khác nhau: Lớn nhất là Đồng bằng Sông Cửu Long ( gấp 2,36
lần cả nước và 3,1 lần đồng bằng Sông Hồng năm 2005 ). ( 0,5 điểm )
- Bình quân lương thực trên đầu người của cả nước và ĐBSCL tăng.ĐBSH có sự biến động khơng ổn
định. ( 0,5 điểm ).
<b>B. PHẦN RIÊNG ( 2 điểm )</b>
<b>Câu 4a. </b>
a) ( 1,5 điểm )
- Đặc điểm của nền nông nghiệp cổ truyền:
+ Nền nông nghiệp tiểu nơng mang tính chất tự cấp tự túc. ( 0,25 điểm )
+ Sản xuất nhỏ, công cụ thủ công, sử dụng nhiều sức người, năng suất lao động thấp. ( 0,25 điểm )
+ Còn phổ biến ở nhiều vùng lãnh thổ của nước ta. ( 0,25 điểm )
- Đặc điểm của nền nơng nghiệp hàng hóa:
+ Mục đích khơng chỉ tạo ra nhiều nông sản mà quan trọng là tạo nhiều lợi nhuận. ( 0,25 điểm )
+ Sản xuất theo hướng nơng nghiệp hàng hóa, thực hiện tứ hóa trong nông nghiệp. ( 0,25 điểm )
+ Ngày càng phát triển, đặc biệt những nơi có điều kiện thuận lợi như các vùng có truyền thống sản xuất
hàng hóa, vùng gần trục giao thông, các thành phố lớn. ( 0,25 điểm )
b) ( 0,5 điểm ) Ý nghĩa
Phát triển nông nghiệp hàng hóa làm cho cơ cấu nơng nghiệp trở nên đa dạng, thích ứng tốt hơn với các
điều kiện của thị trường và sử dụng hợp lí hơn các nguồn lực.
<b>Câu 4b. </b>
* Giống nhau
- Đều có các loại đất: đất phù sa, đất xám, đất mặn, đất phèn, đất feralít trên các loại đá khác nhau. ( 0,5
điểm )
- Đất sản xuất nông nghiệp chiếm tỉ lệ lớn, chủ yếu là trồng cây lương thực, thực phẩm và cây công
nghiệp hàng năm. ( 0,5 điểm )
* Khác nhau
- Đồng bằng sơng Hồng có diện tích đất phù sa là chủ yếu, các loại đất khác chỉ chiếm tỉ lệ rất nhỏ.
( 0,25 điểm )
- Đồng bằng sông Cửu Long có đất phèn, đất mặn chiếm tỉ lệ khá lớn. Ngồi ra cịn có đất cát ven biển.
( 0,25 điểm )
- Đồng bằng sông Cửu Long đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất khác chiếm tỉ lệ cao. Ở Đồng
bằng sông Hồng đất chuyên dùng và đất ở chiếm tỉ lệ cao hơn. ( 0,5 điểm )
<b>---Hết---ĐỀ THI THỬ TN THPT</b>
<b>A. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH: ( 8 điểm)</b>
<b>Câu 1: ( 3điểm)</b>
1. Cho bảng số liệu sau:
( <b>Đơn v : mm)ị</b>
Địa điểm Lượng mưa Lượng bốc hơi Cân bằng ẩm
Hà Nội 1676 989 + 687
Huế 2868 1000 + 1868
TP Hồ Chí Minh 1931 1686 + 245
a/. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của Hà Nội, Huế,
TP Hồ chí Minh.
b/.Qua biểu đồ, nhận xet sự khác nhau về lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của ba địa
điểm trên.
2. Nêu đặc điểm của q trình đơ thị hố ở nước ta.
<b>Câu II: ( 2 điểm)</b>
Cho bảng số liệu sau:
<b>DI N TÍCH VÀ S N LỆ</b> <b>Ả</b> <b>ƯỢNG LÚA NƯỚC TA, GIAI O N 1990 – 2006Đ Ạ</b>
Năm 1990 1995 1999 2003 2006
Diện tích(nghìn ha) 6042 6765 7653 7452 7324
Sản lượng(nghìn tấn) 19225 24963 31393 34568 35849
1.Tính năng suất lúa của các năm theo bảng số liệu trên.
2.Nhận xét tình hình tăng năng suất lúa của nước ta trong giai đoạn 1990 – 2006 và giải thích
nguyên nhân.
<b>Câu III: (3điểm)</b>
1 Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
a/. Kể tên các trung tâm công nghiệp của Đông nam Bộ theo quy mô từ lớn đến nhỏ.
b/. Nêu nguyên nhân làm Đông Nam Bộ trở thành trung tâm công nghiệp phát triển mạnh
nhất nước.
2. Tại sao phải khai thác tổng hợp các tài nguyên biển và hải đảo ?
<b>B. PHẦN RIÊNG: (2điểm)</b>
Thí sinh học chương trình nào thì chỉ được làm phần dành riêng cho chương trình đó.( câu IV a hoặc
IV b)
<b>Câu IVa: Theo chương trình chuẩn: </b>
Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam, phân tích điều kiện thuận lợi để xây dựng cơ cấu kinh tế nông –
lâm – nghư nghiệp ở Bắc Trung Bộ.
<b>Câu IVb : Theo chương trình nâng cao:</b>
Trình bày vấn đề sử dụng hợp lí đất nơng nghiệp ở Trung du và miền núi nước ta.
---Hết---HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA
<b>( đề thi th TN THPT )ử</b>
Câu Đáp án Điểm
I. PHẦN DÀNH CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH( 8 điểm)
I
(3.0
1.
a. Vẽ biểu đồ.
- Vẽ biểu đồ hình cột. mỗi địa điểm gồm ba cột( một cột thể hiện lượng mưa, một cột
thể hiện lượng bốc hơi,một cột thể hiện cân bằng ẩm)
- Ghi đủ : số liệu, chú giải, tên biểu đồ.
( nếu sai, thiếu mỗi ý trừ 0,25 điểm)
b. Nhận xét:
- Lượng mưa: Huế có lượng mưa cao nhất( dẫn chứng số liệu) . TP Hồ Chí Minh có
lượng mưa đứng thứ hai lớn hơn Hà Nội nhưng chênh lệch không nhiều( dẫn chứng số
liệu)
- Lượng bốc hơi: TP Hồ Chí Minh cao nhất, kế đến là Hà Nội và thấp nhất là Huế.
( dẫn chứng số liệu).
1.25đ
- Cân bằng ẩm: Huế có cân bằng ẩm lớn nhất, rồi đến Hà Nội và TP Hồ Chí Minh .
( dẫn chứng số liệu).
2. Đặc điểm của quá trình đơ thị hố ở nước ta.
- Q trình đơ thị hố diễn ra chậm, trình độ đơ thị hố thấp ( quy mô không lớn, phân
bố tản mạn; cơ sở hạ tầng vẫn còn thấp)
- Tỉ lệ dân thành thị tăng, nhưng vẫn còn thấp so với các nước trong khu vực.
- Phân bố đô thị không đều giữa các vùng.
1.0đ
II.
(2đ) 1. Tính năng suất lúa của nước ta qua các năm.- Công thức: sản lượng chia cho diện tích ( đơn vị: tạ / ha). Tính cho các năm ta có.
Năm 1990 1995 1999 2003 2006
Năng
suất(tạ/ha)
31.8 36.9 41.1 46.4 48.9
2. Nhận xét: Năng suất lúa nước ta từ năm 1990 đến năm 2006 liên tục tăng, đến năm
2006 năng suất lúa đạt 48.9 tạ/ha.
1.5đ
0.5đ
III.
( 3đ)
1.
a. Các trung tâm công nghiệp:
- Quy mô rất lớn (trên 50 tỉ đồng): Thành Phố Hồ Chí Minh.
- Vừa ( 3- 9 tỉ đồng): Thủ Dầu Một.
b. Nguyên nhân:
- Về vị trí địa lí: Đơng Nam Bộ nằm kề với các vùng giàu về tiềm năng:
+ Đồng Bằng Sông Cửu Long là vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm lớn nhất
nước ta.
+ Tây Nguyên là vùng nhiều gỗ và lâm sản, vùng chuyên canh cây công nghiệp
lớn thứ hai của nước ta và là vùng giàu về tiềm năng thuỷ điện.
+ Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng giàu về tiềm năng hải sản.
- Là vùng có nguồn nhiên liệu, ngun liệu dồi dào( dầu khí cây cơng nghiệp).
- Dân cư và lao động: có nguồn nhân lực kĩ thuật đơng nhất nước ta, có chất xám,
năng động, thích ứng nhanh với cơ chế thị trường…
- Cơ sở hạ tầng và vật chất kĩ thuật vững mạnh. Sân bay Tân Sơn Nhất và cảng Sài
Gòn. Là đầu mối giao thông của tuyến đường bộ, đường sắt xuyên Á….
- Cơ chế chính sách phát triển kinh tế năng động.
- Là vùng thu hút được nguồn vốn đầu tư nước ngồi nhiều nhất nước.
2. Lí do phải khai thác tổng hợp các loại tài nguyên biển và hải đảo:
- Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng: đánh bắt và ni trồng hải sản, khai khác khống
sản, du lịch và giao thông vận tải. cho nên khai thác tốt mới đem lại hiệu quả kinh tế
cao và bảo vệ môi trường.
- Môi trường biển là không thể chia cắt được, nếu một vùng biển bị ô nhiểm sẽ gây
thiệt hại cho cả vùng… cho nên cần phải khai thác.
- Mơi trường đảo là có diện tích rất nhỏ, nên rất nhạy cảm trước tác động của con
người. chẳng hạn, việc chặt phá rừng và lớp phủ thực vật có thể làm mất đi vĩnh viễn
nguồn nước ngọt, biến đảo thành chổ con người không thể cư trú được.
2.25đ
0.75đ
IV.
IV a/ theo chương trình chuẩn:
* Điều liện thuận lợi để hình thành cơ cấu nơng – lâm – nghư nghiệp ở Bắc Trung
Bộ:
- Lãnh thổ kéo dài từ bắc xuống nam, hẹp ngang, tỉnh nào củng có biển, đồng
bằng phía đơng, vùng đồi chuyển tiếp, vùng núi phía tây.
- Vùng núi có độ che phủ rừng cao, trữ lượng gỗ lớn, vùng đồi trước núi có
nhiều đồng cỏ thuận lợi cho chăn ni gia súc lớn, có khả năng trồng cây cơng
nghiệp lâu năm.
- Vùng đồng bằng đất đai phần lớn là cát pha, thuận lợi cho trồng các cây công
nghiệp hàng năm như: lạc, mía, đậu tương….khơng thật thuận lợi cho trồng
lúa.
- Vùng biển có nhiều cá tôm và các hải sản quý, dọc heo bờ biển có nhiều vũng,
vịnh, đầm, phá…..thuận lợi cho ni trồng thủy hải sản.
IV b/ Theo chương trình nâng cao:
* Vấn đề sử dụng hợp lí đất nơng nghiệp ở trung du và miền núi:
- Đặc điểm:
+ Nhìn chung đất ở trung du và miền núi thích hợp với trồng rừng và cây cơng
nghiệp lâu năm.
+ Do đất dốc, dễ bị xói mịn, việc làm đất và thủy lợi gặp khó khăn.
+ Để đảm bảo lương thực tại chỗ, trong nhiều năm qua, diện tích nương rẫy khơng
ngừng mở rộng, nhất là Bắc Trung Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Hướng sử dụng hợp lí đất nông nghiệp
+ Đẫy mạnh thâm canh ở những nơi có khã năng tưới tiêu để giải quyết tốt hơn vấn
đề lương thực tại chỗ.
+ Trao đổi sản phẩm hàng hóa với các vùng khác lấy lương thực, thực phẩm củng là
một giải pháp để chuyển một phần một phần nương rẫy thành vườn cây ăn quả, cây
công nghiệp, hạn chế du canh, du cư, phá rừng bừa bãi.
+ Phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn với sự hỗ
trợ của công nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn với sự hỗ trợ của công nghiệp chế biến sẽ
giúp khai tốt hơn thế mạnh về tự nhiên, kinh tế - xã hội của trung du miền núi. Tuy
nhiên, việc mở rộng các vùng chuyên canh cần phải cân đối với việc bảo vệ và phát
triển bền rừng.
<b>ĐỀ THI THỨ TN THPT</b>
Thời gian: 90 phút (không kể phát đề)
<b>A. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm)</b>
Câu I. (3,0 điểm) Hãy phân tích những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế ở Duyên hải
Nam Trung Bộ.
Câu II. (2,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nêu những điểm khác
nhau giữa hai vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc.
Câu III. (3,0 điểm) Cho bảng số liệu sau:
Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế
<b> (Đơn v : t ị ỉ đồng)</b>
Thành phần kinh tế 1996 2005
Nhà nước 74161 249085
Ngoài Nhà nước 35682 308854
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 39589 433110
a.Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế nước ta
năm 1996 và năm 2005.
b. Nêu nhận xét và giải thích nguyên nhân.
<b>B. PHẦN RIÊNG (2,0 điểm) </b>
Thí sinh học theo chương trình nào thì chỉ được làm câu dành riêng cho chương trình đó (câu IVa
<i>hoặc IVb)</i>
Câu IVa.
Dựa vào bảng số liệu sau: (Đơn vị: mm)
Địa điểm Lượng mưa Lượng bốc hơi Cân bằng ẩm
Hà Nội 1678 989 +687
Huế 2868 1000 +1868
TP. Hồ Chí Minh 1931 1686 +245
Hãy nhận xét và giải thích sự khác nhau về lượng mưa, lượng bốc hơi, cân băng ẩm của ba địa
điểm trên.
Câu IVb.
<b> D a vào b ng s li u sau:ự</b> <b>ả</b> <b>ố ệ</b>
Năm Cả nước Đồng bằng sơng cửu Long
Diện tích (nghìn ha) Sản lượng (ng.tấn) Diện tích (nghìn ha) Sản lượng (ng.tấn)
2000 7666,3 32529,5 3945,8 16702,7
2005 7329,2 35826,8 3826,3 19298,5
Hãy tính năng suất lúa của cả nước và Đồng bằng sơng cửu Long (tạ/ha).Qua đó hãy nhận xét
năng suất lúa của cả nước và Đồng bằng sông cửu Long.
---Hết---(Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam khi làm
<b>bài)-HẾT-HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN ĐỊA LÍ THI THỬ TNTH</b>
Năm học 2008-2009
<b>A. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm) </b>
<b> Câu I. (3,0 điểm) Những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế ở Duyên hải Nam Trung </b>
Bộ:
*Vị trí địa lí:
Giáp Bắc Trung Bộ, Lào, Tây nguyên, Đông Nam Bộ , Biển Đơng thuận lợi giao lưu kinh tế, văn
hóa với các vùng khác và quốc tế.(0,5)
*Về tự nhiên:
+ Các nhánh núi ăn ngang ra biển chia nhỏ phần duyên hải thành các đồng bằng nhỏ hẹp, tạo
nên hàng loạt các bán đảo, các vũng vịnh và nhiều bãi biển đẹp. (0,25)
+ Có tiềm năng to lớn về phát triển đánh bắt và nuôi trồng hải sản. (0,25)
+ Khoáng sản: vậy liệu xây dựng, cát làm thuỷ tinh (Khánh Hoà), vàng Bồng Miêu (Quảng
Nam), dầu khí (cực nam Trung Bộ). (0,25)
+ Khí hậu: mùa hạ có hiện tượng phơn, mưa vào thu – đơng. Mùa mưa có lũ lụt. Về mùa khô,
hạn hán kéo dài, đặc biệt là Ninh Thuận và Bình Thuận. (0,25)
+ Rừng có diện tích 1,77 triệu ha, độ che phủ 38,9% là rừng gỗ, có nhiều loại gỗ, chim và thú
quý. (0,25)
+ Đồng bằng nhỏ hẹp, đất cát pha và đất cát là chính, có đồng bằng Tuy Hồ (Phú n) màu mỡ.
Vùng gị đồi thuận lợi chăn ni bị, dê, cừu. (0,25)
*Về kinh tế - xã hội:
+ Trong chiến tranh chịu tổn thất về người và của. (0,25)
+ Là vùng có nhiều dân tộc ít người. (0,25)
+ Có một chuỗi đô thị tương đối lớn: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Phan Thiết. (0,25)
+ Có các di sản văn hố thế giới: Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn (Quảng Nam). (0,25)
Câu II. (2,0 điểm) Những điểm khác nhau giữa hai vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc:
-Vùng núi Đông Bắc:
+ Nằm ở tả ngạn sông Hồng. (0,25)
+ Có 4 cánh cung lớn chụm đầu ở Tam Đảo, mở ra về phía Bắc và phía đông: Sông Gâm, Ngân
sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. (0,25)
+ Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích. (0,25)
+ Địa hình theo hướng nghiêng chung là tây bắc- đông nam. (0,25)
- Vùng núi Tây Bắc:
+Nằm ở giữa sông Hồng và sông Cả. (0,25)
+Có 3 dãy địa hình hướng tây bắc- đơng nam. (0,25)
+Phía đơng là dãy Hồng Liên Sơn cao đồ sộ, phía tây là núi trung bình, ở giữa thấp hơn là các
dãy núi, sơn nguyên và các cao nguyên đá vôi. (0,25)
Câu III. (3,0 điểm)
a.*Xử lí số liệu: (0,5)
Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế.
<b> (Đơn v : %)ị</b>
Thành phần kinh tế 1995 2005
Nhà nước 49,6 25,1
Ngoài Nhà nước 23,9 31,2
Vẽ hai hình trịn với đầy đủ các nội dung (tỉ lệ phần trăm của mỗi phần, đầy đủ kí hiệu,
chú giải, có tên biểu đồ) và chính xác về tỉ trọng. Hình trịn thể hiện 2005 có bán kính lớn hơn năm
1996.
b. *Nhận xét: (0,5)
+ Khu vực Nhà nước giảm mạnh (dẫn chứng số liệu).
+ Khu vực ngồi Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh (dẫn chứng
số liệu).
*Giải thích: (0,5)
+ Do chính sách da dạng hóa của các thành phần kinh tế.
+ Do chính sách thu hút đầu tư của nước ngoài và chú trọng phát triển công nghiệp.
<b>B. PHẦN RIÊNG (2,0 điểm)</b>
<b> Câu IVa. </b>
Nhận xét và giải thích:
- Lượng mưa: Huế có lương mưa cao nhất trong 3 địa điểm do bức chắn của dãy Bạch Mã đón
gió đơng bắc từ biển vào theo hướng đơng bắc, do bão và dãy hội tụ nhiệt đới, frông lạnh. TP. Hồ Chí
Minh có lượng mưa lớn hơn Hà Nội nhưng chênh lệch nhau không nhiều.(0,75)
- Lượng bốc hơi: TP. Hồ Chí Minh có lượng bốc hơi cao nhất do có nhiệt độ cao quanh năm, có
mùa khơ sâu sắc. Hà Nội và Huế có lượng bốc hơi thấp hơn do trong năm có thợi gian nhiệt độ thấp,
hạn chế sự bốc hơi. (0,5)
-Cân bằng ẩm: Huế có lượng cân bằng ẩm lớn nhất trong 3 địa điểm do có lượng mưa lớn,
lượng bốc hơi cao hơn thấp hơn TP. Hồ Chí Minh. Hà Nội có cân bằng ẩm đứng thứ hai do lượng bốc
hơi thấp nhất trong 3 địa điểm. TP. Hồ Chí Minh có cân bằng ẩm thấp nhất do lượng bốc hơi cao nhất
trong 3 địa điểm. (0,75)
<b> Câu IVb: </b>
* Tính: (1,0)
Năng suất lúa của cả nước và Đồng bằng sông cửu Long.
<b> (Đơn v : t /ha)ị ạ</b>
Năm Cả nước Đồng bằng sông
Cửu Long
2000 42,4 42,3
2005 48,9 50,4
Nhận xét: (1,0)
- Từ năm 2000 đến năm 2005:
+ Năng suất lúa của cả nước tăng (dẫn chứng số liệu). (0,25)
+ Năng suất lúa của Đồng bằng sông Cửu Long tăng (dẫn chứng số liệu). (0,25)
- Năm 2000 năng suất lúa của cả nước cao hơn năng suất lúa của Đồng bằng sông Cửu Long
(dẫn chứng số liệu). (0,25)
Năm 2005 Năng suất lúa của Đồng bằng sông Cửu Long cao hơn năng suất lúa của cả nước
(dẫn chứng số liệu). (0,25)
<b>-HẾT-ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT</b>
Thời gian: 90 phút
<b>PHẦN 1:(8đ) Phần chung dành cho tất cả các thí sinh</b>
<b>Câu 1:(3 điểm) Nêu những biểu hiện của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta. Các thế </b>
mạnh, hạn chế của thiên nhiên khu vực đồi núi.
<b>Câu 2: (2điểm) cho bảng số liệu sau:</b>
Bảng: cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp (<b>đơn v %)ị</b>
Năm 1975 1985 1995 2005
Cây công nghiệp hàng năm 54,9 56,0 44,3 34,5
Cây công nghiệp lâu năm 45,1 44,0 55,7 65,5
Nhận xét sự thay đổi trong cơ cấu diện tích cây cơng nghiệp
Nêu nguyên nhân tác động tới sự thay đổi cơ cấu cây công nghiệp ở nước ta
<b>Câu 3: (3điểm) cho bảng số liệu sau:</b>
Bảng: c c u kinh t theo ngành <b>ơ ấ</b> <b>ế</b> <b>ở Đồng b ng sông H ng (ằ</b> <b>ồ</b> <b>đơn v %)ị</b>
Năm 1990 1995 2000 2005
Nông- Lâm- Ngư 45,6 32,6 29,1 25,1
Công nghiệp- xây dựng 22,7 25,4 27,5 29,9
Dịch vụ 31,7 42,0 43,4 45,0
a) Vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng Sông Hồng từ
1990- 2005.
b) Nhận xét sự chyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở ĐBSH
<b>PHẦN 2:(2đ) Phần riêng: Học sinh theo chương trình nào thì làm theo chương trình đó </b>
<b>Câu 4: A. Dành cho học sinh học theo chương trình chuẩn</b>
Sử dụng Atlat địa lý Việt Nam chứng minh rằng Hà Nội là 1 trong những trung tâm du lịch lớn
của nứơc ta?
<b>Câu 4: B. Dành cho học sinh học theo chương trình nâng cao.</b>
<b>Cho b ng s li u sau: B ng: Thu nh p bình quân ả</b> <b>ố ệ</b> <b>ả</b> <b>ậ</b> <b>đầu người/ tháng c a các nhóm phân ủ</b>
<b>theo thành th và nông thôn n m 2004 (ị</b> <b>ă</b> <b>đơn v : nghìn ị</b> <b>đồng)</b>
Trung
bình
chung
Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Nhóm 5
Thành thị 815,4 236,9 473,3 616,1 876,7 1914,1
Nông thôn 378,1 131,2 215,1 297,6 416,2 835,0
So sánh thu nhập bình quân đầu người / tháng giữa các nhóm thu nhập phân theo thành thị và
nông thôn. Nêu phương hướng nâng cao chất lượng cuộc sống của dân cư.