Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.98 KB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
THI ĐIA 8 KHII
CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II
A.MêNam B.Hồ Baican
C.Hồ Ban khát D.Biển Hồ
2..Khí hậu nhiệt đới có đặc điểm
A.Nhiệt độ cao quanh năm nhiệt độ trung bình trên 200
C
B.Biên độ nhiệt chênh nhau ít 4 ->50
C
C. Trong năm có một thời kì khơ hạn kéo dài
D.Tất cả các ý trên
3.Aåm ướt quanh nămthời tiết thay đổi thất thường là đặc trưng của khí hậu
A.Xích đạo B.Nhiệt đới gió mùa
C.Oân đới lục địa D.Ơn đới hải dương
4. Việt Nam gắn liền với châu lục và đại dương nào?
A. Á – Âu và Thái Bình Dương.
B Á – Âu – Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
C. Á – Thái Bình Dương.
D. Á – Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
D. Phần đất liền ,vùng biển ,vùng trời và các hải đảo
6 Gió chiếm ưu thế trong 7 tháng từ tháng 10 đến tháng 4 trên biển Đơng làgió
A. Đông Bắc B.Đông Nam
C.Tây Nam D.Nam
7.Tại sao biển Đông là 1 ổ bảo
A. Biển Đơng là nơi gặp nhau của các frông và hội tụ nhiệt đới ,biển nơng nơi gặp nhau các luồng gió ,các
khối khí
B.Biển Đông có nhiều bão về mùa hè và mùa thu
C. Biển Đơng có ảnh hưởng có những vực biển sâu nhất thế giới
D.Biển Đơng lớn tương đối kín
8..Loài người xuất hiện trên Trái Đất vào giai đoạn.
A.Tiền Cambri. B.Cổ kiến tạo.
C.Tân kiến tạo.
9.Thời kỳ cực thịnh của bò sát và cây hạt trần vào đại
A.Tiền Cambri B.Cổ kiến tạo
C.Tân kiến tạo D.Trung sinh
10.Các mỏ dầu khí Việt Nam được hình thành vào giai đoạn lịch sử phát triển nào?
A.Giai đoạn Tiền Cambri. B.Giai đoạn Cổ kiến tạo.
C.Giai đoạn Tân kiến tạo. D.Hai giai đoạn Tiền Cambri và Tân kiến tạo.
<i><b> </b></i>11. Mỏ than lớn thuộc loại tốt nhất nước ta là mỏ than
A. Thái Nguyên C Đông TRiều (Quảng Ninh)
B. Nông Sơn (Quảng Nam) D. Thanh Hoá.
<b>12.Việt Nam thuộc châu lục và gắn với đại dương:</b>
<b>13.Việt Nam có biên giới đất liền và biển với:</b>
A.Trung Quốc,Lào C.Trung Quốc,Campuchia
B.Lào,Campuchia D.Campuchia,Thái Lan
<b>14.Việt Nam có biên giới đất liền với: </b>
A.Trung Quốc,Lào,Thái Lan C.Lào,Campuchia,Thái Lan
B.Campuchia,Thái Lan,Trung Quốc D.Trung Quốc,Lào,Campuchia
<b>15.Diện tích đất liền của Việt Nam là khoảng:</b>
A.330 nghìn km2<sub> C.332 nghìn km</sub>2
B.329 nghìn km2 <sub> D.333 nghìn km</sub>2
<b>16.Thời gian thành lập Hiệp Hội các nước Đông Nam Á:</b>
A.8/8/1967 C.8/9/1967
B.9/8/1967 D.8/8/1976
17.Đặc điểm gió mùa Đơng Bắc thổi vào nước ta :
A.Gió mùa Đơng Bắc ,thổi từ lục địa vào nước taco1 đặc điểm rất lạnh và khơ
B.Gió mùa Đông Bắc đi qua biển thổi vào nước ta có đặc điểm ấm ,ẩm
C.Gió mùa Đơng Bắc tràn vào theo từng đợt làm cho nhiệt độ giảm xuống thấp nhất trong năm ở mọi nơi trên nước
ta
D.Gió mùa Đông Bắc không ảnh hưởng đến Nam Bộ
<b>18..Hoạt động sản xuất nơng nghiệp nào ảnh hưởng tích cực đến môi trường tự nhiên</b>
A.Đốt rừng làm nương rẫy
B.Chặt phá rừng đầu nguồn
C.Làm ruộng bậc thang
D.Sử dụng nhiều phân hóa học,thuốc trừ sâu
<b>19.Các mỏ dầu khí ở Việt Nam được hình thành chủ yếu vào giai đoạn phát triển lịch sử :</b>
A.Tiền Cambri
B.Tân kiến tạo
C.Cổ kiến tạo
D.Hai giai đoạn Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo
<b>20.Các hệ thống sông tiêu biểu ở Nam Bộ:</b>
A.Sông Mê Công và sông Đồng Nai
B.Sông Hồng và sông Mê Công
C.Sông Mê Công và sông Cả
D.Sông Đồng Nai và sông Mã
<b>21.Sông Hồng chảy ra biển tại 3 cửa là :</b>
A.Ba Lạt ,Trà lí ,Lạch Giang B.Nam Triệu ,Văn Úc ,Ba Lạt
C.Ba Lạt ,Văn Úc ,Trà Lí D.Văn Úc ,Lạch Giang ,Ba Lạt
<b>22.Vịnh Hạ Long là:</b>
A. Vịnh biển hẹp C.Di sản thiên nhiên của thế giới
B.Vịnh biển rộng nhất Đông Nam Á D.Vịnh biển kín
Tự luận
1.Trình bày đặc điểm của hai loại gió mùa ở khu vực Đơng Nam Á . Giải thích vì sao có sự khác nhau giữa hai loại
gió mùa đó.
2.Chứng minh nước ta có nguồn khống sản đa dạng, phong phú. ?
3. Trình bày đặc điểm khí hậu của từng miền và từng khu vực khí hậu ở nước ta.
4. Hãy nêu tóm tắt các đặc điểm của sơng ngịi. Giải thích tại sao sơng ngịi nước ta lại có những đặc điểm đó.
5 Chứng minh nước ta có sự đa dạng về hệ sinh thái. Giải thích vì sao có sự đa dạng đó.
6. Vì sao nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ?
.7. Vị trí địa lý và hình dạng lãnh thổ nước ta có thuận lợi khó khăn gì trong việc phát triển kinh tế-xã hội
8. Vùng biển nước ta có những đặc điểm gì đối với sự phát triển kinh tế-xã hội?
9 Hãy nêu đặc điểm chung của địa hình nước ta.
10 Địa hình nước ta hình thành và biến đổi do những nhân tố chủ yếu nào ?
11. Địa hình nước ta chia làm mấy khu vực ? Đó là những khu vực nào ?
12. Hãy so sánh sông ngòi ở Bắc Bộ , Trung Bộ, Nam Bộ
13. So sánh ba nhóm đất của nước ta về đặc tính, phân bố và giá trị sử dụng.
14: Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính ở nước ta và rút ra nhận xét?.
a) Đất feralit đồi núi thấp: 65% diện tích
b) Đất mùn núi cao: 11% diên tích
c) Đất phù sa: 24% diện tích
15 Dựa vào bảng số liệu sau:
Bảng 22.1 Tí trọng các ngành trong tổng sản phẩm trong nước của Việt Nam năm 1990 và năm 2000 ( đơn vị
%)
Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ
1990 2000 1990 2000 1990 2000
38,7 24,3 22,7 36,6 38,6 39,1
Đáp án địa 8 Học kì II Năm học :2011-2012
1. Trình bày đặc điểm của hai loại gió mùa ở khu vực Đơng Nam Á . Giải thích vì sao có sự khác
nhau giữa hai loại gió mùa đó.
Khu vực Đơng Nam Á có sự tác đơng của hai loại gió mùa : gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa
đơng . Hai loại gió này có sự khác nhau về nguồn gốc và tính chất.
- Gió mùa mùa hạ có đặc điểm nóng,ẩm,mang mưa nhiều cho khu vực.
- Gió mùa mùa đơng có đặc điểm khơ lạnh nên ít gây mưa.
Sự khác nhau này là do :
- Gió mùa mùa hạ xuất phát từ vùng áp cao nửa cầu Nam , vượt qua xích đạo, qua vùng biển nóng
nên có tính chất nóng ẩm, mang lượng mưa lớn.
- Gió mùa mùa đơng lại xuất phát từ cao áp Xi-bia lạnh giá, thổi qua lãnh thổ Trung Quốc rộng
lớn( qua lục địa ) nên lạnh và khô.
2. Chứng minh nước ta có nguồn khống sản đa dạng, phong phú. ?
Nước ta có nguồn tài ngun khống sản đa dạng , phong phú. Điều đó được thể hiện :
- Cả nước đã tìm thấy khoảng 5.000 điểm quặng và tụ khống của 60 loại khóang sản.
- Có đầy đủ các loại kháng sản :
+ Nhiên liệu , năng lượng có : than đá, dầu mỏ, khí đốt.
+ Kim loại có cả kim loại đen ( crômit, sắt, titan, măng gan…) lẫn kim loại màu ( đồng, kẻm,
chì,vàng,thiết, bơ xít…).
+ Phi kim loại và vật liệu xây dựng như apatit,đá vôi, cát, thuỷ tinh, các loại đá…
- Một số có trử lượng lớn như dầu khí, than đá, sắt,bơxit,vật liệu xây dựng…..
- Miền khí hậu phía Bắc: từ dãy Bạch Mã trở ra có mùa đơng lạnh , tương đối ít mưa. Mùa hè
nóng, mưa nhiều.
- Khu vực Đông Trường Sơn: gồm lãnh thổ Trung Bộ phía đơng Trường Sơn, từ Hồnh Sơn
- Miền khí hậu phía Nam từ dãy Bạch Mã trở vào có khí hậu cận xích đạo, nhiệt độ cao quanh
năm, với hai mùa mưa và khơ đối lập.
- Khí hậu Biển Đơng Việt Nam: có tính chất gió mùa nhiệt đới hải dương.
4 Hãy nêu tóm tắt các đặc điểm của sơng ngịi. Giải thích tại sao sơng ngịi nước ta lại có những
đặc điểm đó.
Sơng ngịi nước ta có 4 đặc điểm chung:
a. Nước ta có nhiều sơng ngịi, phân bố khắp cả nước
- Cả nước ta có 2360 con sông.Dọc theo bờ biển cứ 15,20 km lại có một cửa sơng.
Nước ta có nhiều sơng là vì địa hình nước ta ¾ là đồi núi, có độ dốc lớn, lại có mưa nhiều tập trung
vào một mùa.Các sông lớn dễ đào lòng đất để tạo nên các dòng chảy:rảnh, khe, suối, sông nhỏ, sông lớn.
b. Sơng ngịi nước ta chảy theo hai hướng chính là tây bắc – đơng nam và vòng cung.
- Các sông ở Tây Bắc , Trung Bộ , một phần của Nam Bộ có hướng tây bắc – đơng nam
- Các sông ở Đơng Bắc có hướng vịng cung.
Sơng ngịi nước ta có hai hướng chính như vậy vì đó là hai hướng chính của địa hình nước ta. Hướng
của địa hình quyết định hướng của sơng ngịi.
a. Sơng nước ta có lượng nước lớn và có hai mùa nước
- Mùa lũ trùng với mùa mưa, mùa cạn trùng với mùa khơ. Sơng Hồng có cao nhất (tháng 9)lên
đến 9246 m3/s
Sơng ngịi có nhiều nước là do chảy trong vùng có lượng mưa nhiều, cịn sơng có chế độ nước theo
mùa vì khí hậu nước ta có một mùa khơ và một mùa mưa.
- Hàm lương phù sa 223g/m3
- Tổng lượng phù sa trơi theo nước của sơng ngịi nước ta là 200 triệu tấn /năm
Do nước ta có địa hình dốc lớn, mưa nhiều nên lượng đất bị bào mòn, xâm thực lớn
5. Chứng minh nước ta có sự đa dạng về hệ sinh thái. Giải thích vì sao có sự đa dạng đó.
Nước ta có sự đa dạng về hệ sinh thái, điều này được thể hiện ở chỗ có nhiều hệ sinh thái khác
nhau , phân bố ở khắp các miền.
- Hệ sinh thái rừng ngập mặn: ở ven biển , ở các cửa sông trên các đảo.
Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên vùng đồi núi đã biến thể thành nhều kiểu rừng.
Các khu bảo tồn thiên nhiên và các vườn quốc gia: phát triển trên cả nước do chuyển từ các cánh rùng
nguyên sinh sang
Các hệ sinh thái nông nghiệp : Do con người tạo ra ngày càng phát triển
6. Vì sao nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ẩm ?
- Nước ta trải dài trên 15 vỹ tuyến từ 80<sub>34</sub>/ <sub>B đến 23</sub>0<sub>23</sub>/ <sub>B nên nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí</sub>
tuyến, mỗi năm mặt trời đi qua thiên đỉnh hai hần nên nhận được một lượng nhiệt lớn, vì thế có khí hậu nhiệt đới.
- Nước ta tiếp giáp với Biển Đông . Biển Đông mang lại cho nước ta một lượng mưa lớn, độ ẩm khơng
khí cao.
- Lãnh thổ nước ta nằm gần trung tâm của khu vực gió mùa châu Á , hàng năm nước ta chịu sự tác
động của hai loại gió mùa : đông bắc và tây nam.
Chính vì những lẻ đó, nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ẩm
.. 7 Vị trí địa lý và hình dạng lãnh thổ nước ta có thuận lợi khó khăn gì trong việc phát triển kinh tế-xã
hội
a. Thuận lợi
- Nằm trong vùng nội chí tuyến, trong khu vực gió mùa nên nước ta có khí hậu nhiêt đới gió
mùa thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp.
- Nằm ở trung tâm Đông Nam Á, nước ta dễ dàng giao lưu với các nước để phát triển kinh
tế(giao thông, buôn bán , du lịch).
- Nằm ở vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, nước ta có vùng biển rộng lớn giàu có thuận lợi để
phát triển nhiều ngành kinh tế ( Đánh bắt, ni trồng ,giao thơng biển khai thác muối, khống sản ,du
lịch…)
- Nằm ở vị trí tiếp xúc các luồng di cư sinh vật nên nước ta có nguồn sinh vật, phong phú, đa
dạng.
- Nằm hoàn toàn trong một múi giờ nên việc quản lý được thuận tiện
b .Khó khăn
- Lãnh thổ hẹp bề ngang,lại bị kéo dài gần 15 độ vỹ tuyến nên việc lưu thơng bắc nam khó khăn..
- Đường biên giới dài, viêc đảm bảo an ninh quốc phịng có khó khăn.
- Nằm trong vùng hay bị thiên tai.
8. Vùng biển nước ta có những đặc điểm gì đối với sự phát triển kinh tế-xã hội?
a. Thuận lợi
- Giàu có về tài nguyên sinh vật biển: thuân lợi cho ngành nuôi trồng, khai thác, chế biên hải
sản phát triển.
- Có nhiều bải tắm,đảo , vịnh… có phong cảnh đẹp tạo điều kiện cho ngành du lịch phát triển.
- Có nhiều khống sản ( dầu khí,titan, cát trắng muối biển…) giúp cho cơng nghiệp phát triển,
có thêm hàng xuất khẩu, thu hút đầu tư.
- Có nhiều vũng vịnh thuận tiện để xây dựng cảng phát triển ngành đường biển.
b. Khó khăn
- Trên Biển Đơng thường có bão, gió mùa đơng bắc, áp thấp nhiệt đới… gây trở ngại cho các
hoạt động.
- Tại nguyên biển đang suy giảm, môi trường biển nhiều nơi bị ô nhiểm.
9. Hãy nêu đặc điểm chung của địa hình nước ta.
c. Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất trong cấu trúc địa hình.
- Đồi núi chiếm ¾ diện tích, đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích.
- Đồi núi nước ta, phần lớn là đồi núi thấp, núi thấp dưới 1.000 m chiếm trên 85%, núi
cao trên 2.000m chỉ chiếm 1%.
- Núi chạy dài từ Tây Bắc đến tận Đông Nam Bộ trên 1.400 km.
- Núi ăn lan đến tận biển , chia cắt đồng bằng ra thành nhiều khu vực.
b. Núi nước ta có hướng tây bắc-đơng nam và vịng cung.
- Hệ thống núi Tây Bắc, Trường Sơn Bắc đều có hướng tây bắc- đơng nam..
c. Địa hình nước ta có sự phân bậc rõ ràng.
- Lãnh thổ nước ta được tạo lập vững chắc sau giai đoạn cổ kiến tạo.
- Trong giai đoạn Tân kiến tạo, địa hình được nâng lên và chia thành nhiều bậc kế tiếp
nhau.
- Trong mỗi bậc lại chia thành nhiều bậc nhỏ.
d. Địa hình nước ta bị tác động mạnh bởi khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và hoạt động của con
người.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa phong hố rất dữ dội , làm cho địa hình bị bào mịn, cắt xẽ,
trở nên trẻ hoá, rất hiểm trở.
- Ngày càng nhiều địa hình nhân tạo được xây dựng.
10 Địa hình nước ta hình thành và biến đổi do những nhân tố chủ yếu nào ?
Địa hình nước ta biến đổi là do hai nhân tố chủ yếu :
a. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa: Dưới tác động của các yếu tố nhiệt, ẩm, nước các loại đất đá
phong hố rất dữ dội.Địa hình nhiều đồi núi càng làm cho q trình phong hố mạnh mẽ hơn. Kết quả là
địa hình bị biến đổi.
b. Con người tác động làm biến đổi địa hình : Xây dựng ngày càng nhiều các địa hình nhân tạo
như các cơng trình kiến trúc đô thị, đê điều, đập thuỷ lợi…
11. Địa hình nước ta chia làm mấy khu vực ? Đó là những khu vực nào ?
a. Địa hình miền núi và trung du : Có năm vùng với đặc điểm khác nhau , đó là :
- Vùng núi Đông Bắc.
- Vùng núi Tây Bắc.
- Vùng núi Trường Sơn Bắc.
-Vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam
- Vùng n bình ngun ở Đơng Nam Bộ và trung du Bắc Bộ
b. Địa hình đồng bằng: Với ba đồng bằng chính :
- Đồng bằng châu thổ sông Hồng.
- Đồng bằng châu thổ sông Cửu Long
- Đồng bằng duyên hải Trung Bộ.
c. Địa hình ven biển và thềm lục địa
- Bờ biển.
- Thềm lục địa.
12 Hãy so sánh sơng ngịi ở Bắc Bộ , Trung Bộ, Nam Bộ
-Sông dài, lưu vực
lớn,hợp lưu của nhiều
dịng chảy, có dạng nan
quạt.
- Hướng chung là tây bắc
-Lũ vào mùa hạ từ tháng
6 đến tháng 10, đỉnh lũ
vào tháng 8.
-Hai hệ thống sơng chính
là sơng Hồng và sơng
Thái Bình
- Nhiêu sông,nhưng phần
lớn là sông nhỏ,
ngắn,dốc, phân thành
nhiều lưu vực độc lập.
- Hướng chung là tây bắc
– đơng nam, một số sơng
có hướng tây – đông.
- Lũ lên nhanh đột ngột
nhưng cũng rút nhanh.
- Lũ vào mùa thu đông, từ
tháng 9 đến thang 12,
đỉnh lũ vào tháng 11.
- Các sơng chính là sơng
Mã,sơng Cả, sơng thu
Bồn, sơng Đà Rằng
- Có nhiều sông và là
những sông lớn.Sông ở
đây là phần hạ lưu các
sơng ngồi lãnh thổ hoặc
các sơng chảy hồn tồn
trong nội địa.
- Sơng có lượng nước
lớn,lịng sơng rộng , sâu,
chịu ảnh hưởng của thuỷ
triều.
- Sơng có nhiều huongs
khác nhau: tây bắc- đơng
nam,đông bắc – tây
nam…
- Lũ gần giống với sông ở
Bắc Bộ,từ tháng 7 đến
tháng 11, đỉnh lũ vào
tháng 10.
- Hai hệ thống sơng chính
là sơng Cửu Long và sông
Đồng Nai.
13. So sánh ba nhóm đất của nước ta về đặc tính, phân bố và giá trị sử dụng.
Tiêu chí Đất mùn núi cao Đất feralit Đất phù sa
Đặc tính
- Chiếm 11%diện
tích đất tự nhiên.
- Tầng đất
mỏng,chua
- Chiếm 65%diện tích
đất tự nhiên.
-Chua, nghèo mùn,
nhiều sét, có màu đỏ
vàng, dễ bị kết von
hoặcbiến thành đá
ong.
- Chiếm 24%diện tích
đất tự nhiên.
-Đất tơi,xốp, ít chua,
giàu mùn, rất phì
nhiêu, dễ làm thuỷ lợi
- Chia thành nhiêu
nhóm
Phân bố - Trên vùng núi cao từ 700 đến 1700m.
- Dưới các thảm
rừng á nhiệt và ôn
đới.
- Vùng đồi núi thấp
- Ở các đồng bằng
lớn ,
nhỏ từ bắc đến nam.
Giá trị
sửdụng
- Đất rừng đầu
nguồn các con sông.
- Phát triển các loại
rừng á nhiệt và ôn
đới
- Trồng rừng.
-Đồng cỏ chăn nuôi.
-Cây công nghiệp,đặc
biệt là cây công
nghiệp lâu năm.
- Trồng cây hàng năm:
rau,quả,cây công
nghiệp ngắn ngày, cây
lương thực,đặc biệt là
cây lúa
14
c) Đất phù sa: 24% diện tích
- Nhận xét:
+ Nhóm đất fe ra lit chiếm tỉ trọng cao nhất : chiếm 65%.
- Trồng rừng.
-Đồng cỏ chăn nuôi.
-Cây công nghiệp,đặc biệt là cây công nghiệp lâu năm.
+Nhóm đất mùn núi cao chiếm tỉ trọng thấp nhất: chiếm 11%.
- Đất rừng đầu nguồn các con sông.
- Phát triển các loại rừng á nhiệt và ơn đới
Đất phù sa: 24% diện tích
- Trồng cây hàng năm: rau,quả,cây công nghiệp ngắn ngày, cây lương thực,đặc biệt là cây lúa
15:Dựa vào bảng số liệu sau:
Bảng 22.1 Tí trọng các ngành trong tổng sản phẩm trong nước của Việt Nam năm 1990 và năm 2000
( đơn vị %)
Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ
1990 2000 1990 2000 1990 2000
38,7 24,3 22,7 36,6 38,6 39,1
Vẽ biểu đồ cơ cấu tổng sản phẩm trong nước của hai năm 1990 và năm 2000. Nhận xét?
Vẽ 2 biểu đồ tròn, mổi biểu đồ thể hiện một năm.
- Nhận xét:
- Từ năm 1990-2000 cách nhau 10 năm
+ Giảm tỉ trọng khu vực nông nghiệp.14,4 %
+ Tăng tỉ trọng khu vực công nhiệp 13,9 %
+ Tăng tỉ trọng khu vực công nhiệp 0,5 %
+ Điều đó thể hiện q trình cơng nghiệp hóa ở nước ta đang tiến triển.
<b> 1. Xác định mục tiêu kiểm tra:</b>
- Đánh giá kết quả học tập của HS
- Kiểm tra KT-KN ở các chủ đề:
+Khu vực Đông Nam Á.
+Tổng kết địa lí tự nhiên và địa lí các châu lục.
+Địa lí tự nhiên
Đề kiểm tra kết hợp hai hình thức: Trắc nghiệm khách quan (30%) và tự luận (70%).
<b> 3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra:</b>
Ở đề kiểm tra học kì II Địa lí 8 ,các chủ đề và nội dung kiểm tra Dân cư kinh tế các nước Đông Nam
Á 3 tiết (bằng 12%). (1đ) ,Địa lí Việt Nam 22 tiết (bằng 88%). (9 đ)
Chủ đề (nội
dung, chương/
Mức độ nhận
thức)
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b>
TN TL TN
TL
TN
TL
Khu vực
ĐNA
<b>12%=1đ</b>
Địa lí tự nhiên
Việt Nam
Trình bày đợc
vị trí địa lí,
giới hạn, phạm
vi lãnh thổ của
nớc ta
33,3%=1đ
.Chứng minh nước
ta có nguồn khống
sản đa dạng, phong
phú. Nhờ đâu mà
chúng ta có được
nguồn khoáng sản
ấy ?
66,7% =(2đ)
Trình bày
đ-ợc đặc điểm
chung của khí
hậu Việt Nam
43,8 %=1,5đ
Vì sao nước ta có
khí hậu nhiệt đới
ẩm gió mùa ẩm ?
57,2% = 2đ
Trình bày và
giải thích đợc
đặc điểm
chung của
sơng ngịi Việt
Nam.
100% =0,5đ
Vẽ biểu đồ và
Nhận xét
100%=2đ
<b>Tổng số </b>
<b>điểm:10 đ</b>
30%= 3đ 50 %=5đ
20 %=2đ
<b> 1. Xác định mục tiêu kiểm tra:</b>
- Đánh giá kết quả học tập của HS
- Kiểm tra KT-KN ở các chủ đề:
+Khu vực Đông Nam Á.
+Tổng kết địa lí tự nhiên và địa lí các châu lục.
+Địa lí tự nhiên
- Kiểm tra 3 cấp độ: biết, hiểu, vận dụng .
<b> 2. Xác định hình thức kiểm tra:</b>
Đề kiểm tra kết hợp hai hình thức: Trắc nghiệm khách quan (30%) và tự luận (70%).
<b> 3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra:</b>
Chủ đề (nlội
dung, chương/
Mức độ nhận
thức)
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b>
TN TL TN
TL TN
TL
Khu vực
ĐNÁ
<b>12%=1đ</b>
Địa lí tự nhiên
Việt Nam
88% =9 đ
Trình bày đợc
vị trí địa lí,
giới hạn, phạm
vi lãnh thổ của
nớc ta
100% =1đ
Trình bày
đ-ợc đặc điểm
chung của khí
hậu Việt Nam
43,8%=1,5đ
Chứng minh nước
ta có sự đa dạng về
hệ sinh thái. Giải
thích vì sao có sự
đa dạng đó.?
Trình bày và
giải thích đợc
đặc điểm
chung của
sơng ngịi Việt
Nam.
20% =0,5đ
Hãy nêu tóm tắt
các đặc điểm của
sông ngịi. Giải
thích tại sao sơng
ngịi nước ta lại có
những đặc điểm đó
?
80% = 2 đ
Vẽ biểu đồ và
Nhận xét
100%=2đ
<b>Tổng số </b>
<b>điểm:10 đ</b>
30 %=3đ 50% =5đ 20% =2đ
<b>Kiểm tra học kì II .Mơn :Địa 8 Năm học :2011-2012</b>
Đề :1(Thời gian :45’ không kể thời gian phát đề )
Mỗi câu chọn một phương án trả lời đúng (Mỗi câu đúng 0,25đ)
A.TRẮC NGHIỆM(3.0Đ)
1.Diện tích đất liền của Việt Nam là khoảng:
A.330 nghìn km2<sub> C.332 nghìn km</sub>2
B.329 nghìn km2 <sub> D.333 nghìn km</sub>2
2.Việt Nam thuộc châu lục và gắn với đại dương:
A.Châu Á ,Ấn Độ Dương C.Châu Á,Thái Bình Dương
B.Châu Đại Dương,Đại Tây Dương D.Châu Đại Dương,châu Á
3.Việt Nam có biên giới đất liền và biển với:
A.Trung Quốc,Lào C.Trung Quốc,Campuchia
B.Lào,Campuchia D.Campuchia,Thái Lan
<i>4.</i>. Chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam gồm:
A. Phần đất liền. B. Các hải đảo
A.Nhiệt độ cao quanh năm nhiệt độ trung bình trên 200
C
B.Biên độ nhiệt chênh nhau ít 4 ->50
D.Tất cả các ý trên
6.Đặc điểm gió mùa Đơng Bắc thổi vào nước ta :
A.Gió mùa Đơng Bắc ,thổi từ lục địa vào nước taco1 đặc điểm rất lạnh và khơ
B.Gió mùa Đơng Bắc đi qua biển thổi vào nước ta có đặc điểm ấm ,ẩm
C.Gió mùa Đơng Bắc tràn vào theo từng đợt làm cho nhiệt độ giảm xuống thấp nhất trong năm ở mọi nơi trên nước
ta
D.Gió mùa Đơng Bắc khơng ảnh hưởng đến Nam Bộ
7 Gió chiếm ưu thế trong 7 tháng từ tháng 10 đến tháng 4 trên biển Đơng làgió
A. Đơng Bắc B.Đông Nam C.Tây Nam D.Nam
8.Aåm ướt quanh nămthời tiết thay đổi thất thường là đặc trưng của khí hậu
A.Xích đạo B.Nhiệt đới gió mùa
C.Oân đới lục địa D.Ơn đới hải dương
9.Tại sao biển Đông là 1 ổ bảo
A. Biển Đông là nơi gặp nhau của các frông và hội tụ nhiệt đới ,biển nông nơi gặp nhau các luồng gió ,các
khối khí
B.Biển Đông có nhiều bão về mùa hè và mùa thu
C. Biển Đơng có ảnh hưởng có những vực biển sâu nhất thế giới
D.Biển Đơng lớn tương đối kín
10.Vùng chịu tác động trực tiếp sâu sắc của cả đất liền và biển của nước ta .
A.Đồng bằng Bắc Bộ B.Đồng bằng duyên hải Trung Bộ
C.Đồng bằng Nam Bộ C.Đông Nam Bộ
11.Sông Hồng chảy ra biển tại 3 cửa là :
A.Ba Lạt ,Văn Úc ,Trà Lí B.Nam Triệu ,Văn Úc ,Ba Lạt
C.Ba Lạt ,Trà lí ,Lạch Giang D.Văn Úc ,Lạch Giang ,Ba Lạt
12.Các hệ thống sông tiêu biểu ở Nam Bộ:
A.Sông Mê Công và sông Đồng Nai B.Sông Hồng và sông Mê Công
C.Sông Mê Công và sông Cả D.Sông Đồng Nai và sơng Mã
Địa :7 Học kì II Năm học :2011-2012
Trường THCS Minh Đức
<b>Kiểm tra học kì II .Mơn :Địa 8 Năm học :2011-2012</b>
Đề :2 (Thời gian :45’ không kể thời gian phát đề )
Mỗi câu chọn một phương án trả lời đúng (Mỗi câu đúng 0,25đ)
A.TRẮC NGHIỆM(3.0Đ)
1.Diện tích đất liền của Việt Nam là khoảng:
A.330 nghìn km2<sub> C.332 nghìn km</sub>2
B.329 nghìn km2 <sub> D.333 nghìn km</sub>2
2.Việt Nam thuộc châu lục và gắn với đại dương:
A.Châu Á ,Ấn Độ Dương C.Châu Á,Thái Bình Dương
B.Châu Đại Dương,Đại Tây Dương D.Châu Đại Dương,châu Á
3.Việt Nam có biên giới đất liền và biển với:
A.Trung Quốc,Lào C.Trung Quốc,Campuchia
B.Lào,Campuchia D.Campuchia,Thái Lan
<i>4.</i>. Chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam gồm:
A. Phần đất liền. B. Các hải đảo
A.Nhiệt độ cao quanh năm nhiệt độ trung bình trên 200
C
B.Biên độ nhiệt chênh nhau ít 4 ->50
C
C. Trong năm có một thời kì khơ hạn kéo dài
D.Tất cả các ý trên
6.Đặc điểm gió mùa Đơng Bắc thổi vào nước ta :
A.Gió mùa Đông Bắc ,thổi từ lục địa vào nước taco1 đặc điểm rất lạnh và khơ
B.Gió mùa Đơng Bắc đi qua biển thổi vào nước ta có đặc điểm ấm ,ẩm
C.Gió mùa Đơng Bắc tràn vào theo từng đợt làm cho nhiệt độ giảm xuống thấp nhất trong năm ở mọi nơi trên nước
ta
D.Gió mùa Đơng Bắc khơng ảnh hưởng đến Nam Bộ
7 Gió chiếm ưu thế trong 7 tháng từ tháng 10 đến tháng 4 trên biển Đơng làgió
A. Đơng Bắc B.Đông Nam C.Tây Nam D.Nam
8.Aåm ướt quanh nămthời tiết thay đổi thất thường là đặc trưng của khí hậu
A.Xích đạo B.Nhiệt đới gió mùa
C.Oân đới lục địa D.Ơn đới hải dương
9.Taïi sao biển Đông là 1 ổ bảo
A. Biển Đơng là nơi gặp nhau của các frông và hội tụ nhiệt đới ,biển nơng nơi gặp nhau các luồng gió ,các
khối khí
B.Biển Đông có nhiều bão về mùa hè và mùa thu
C. Biển Đơng có ảnh hưởng có những vực biển sâu nhất thế giới
D.Biển Đơng lớn tương đối kín
10.Vùng chịu tác động trực tiếp sâu sắc của cả đất liền và biển của nước ta .
A.Đồng bằng Bắc Bộ B.Đồng bằng duyên hải Trung Bộ
C.Đồng bằng Nam Bộ C.Đông Nam Bộ
11.Sông Hồng chảy ra biển tại 3 cửa là :
A.Ba Lạt ,Văn Úc ,Trà Lí B.Nam Triệu ,Văn Úc ,Ba Lạt
C.Ba Lạt ,Trà lí ,Lạch Giang D.Văn Úc ,Lạch Giang ,Ba Lạt
12.Các hệ thống sông tiêu biểu ở Nam Bộ:
A.Sông Mê Công và sông Đồng Nai B.Sông Hồng và sông Mê Công
C.Sông Mê Công và sông Cả D.Sông Đồng Nai và sông Mã
Địa :7 Học kì II Năm học :2011-2012
Đáp án :
Đề :1
Trắc nghiệm :
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp
án
C C C D D C A D A B C A
1. Trình bày đặc điểm của hai loại gió mùa ở khu vực Đơng Nam Á . Giải thích vì sao có sự khác nhau giữa
hai loại gió mùa đó.
Khu vực Đơng Nam Á có sự tác đơng của hai loại gió mùa : gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đơng . Hai
loại gió này có sự khác nhau về nguồn gốc và tính chất.
- Gió mùa mùa hạ có đặc điểm nóng,ẩm,mang mưa nhiều cho khu vực.
- Gió mùa mùa đơng có đặc điểm khơ lạnh nên ít gây mưa.
Sự khác nhau này là do :
- Gió mùa mùa hạ xuất phát từ vùng áp cao nửa cầu Nam , vượt qua xích đạo, qua vùng biển nóng nên có
tính chất nóng ẩm, mang lượng mưa lớn.
- Gió mùa mùa đơng lại xuất phát từ cao áp Xi-bia lạnh giá, thổi qua lãnh thổ Trung Quốc rộng lớn( qua
lục địa ) nên lạnh và khô.
2 Hãy nêu tóm tắt các đặc điểm của sơng ngịi. Giải thích tại sao sơng ngịi nước ta lại có những đặc điểm
Sơng ngịi nước ta có 4 đặc điểm chung:
a. Nước ta có nhiều sơng ngịi, phân bố khắp cả nước
Nước ta có nhiều sơng là vì địa hình nước ta ¾ là đồi núi, có độ dốc lớn, lại có mưa nhiều tập trung vào một
mùa.Các sơng lớn dễ đào lịng đất để tạo nên các dịng chảy:rảnh, khe, suối, sơng nhỏ, sơng lớn.
b. Sơng ngịi nước ta chảy theo hai hướng chính là tây bắc – đơng nam và vịng cung.
- Các sông ở Tây Bắc , Trung Bộ , một phần của Nam Bộ có hướng tây bắc – đông nam
- Các sơng ở Đơng Bắc có hướng vịng cung.
Sơng ngịi nước ta có hai hướng chính như vậy vì đó là hai hướng chính của địa hình nước ta. Hướng của địa
hình quyết định hướng của sơng ngịi.
c. Sơng nước ta có lượng nước lớn và có hai mùa nước
- Mùa lũ trùng với mùa mưa, mùa cạn trùng với mùa khơ. Sơng Hồng có cao nhất (tháng 9)lên đến
Sông ngịi có nhiều nước là do chảy trong vùng có lượng mưa nhiều, cịn sơng có chế độ nước theo mùa vì
khí hậu nước ta có một mùa khơ và một mùa mưa.
d. Sơng ngịi có lượng phù sa lớn
- Hàm lương phù sa 223g/m3
- Tổng lượng phù sa trơi theo nước của sơng ngịi nước ta là 200 triệu tấn /năm
Do nước ta có địa hình dốc lớn, mưa nhiều nên lượng đất bị bào mòn, xâm thực lớn
3. Chứng minh nước ta có sự đa dạng về hệ sinh thái. Giải thích vì sao có sự đa dạng đó.
Nước ta có sự đa dạng về hệ sinh thái, điều này được thể hiện ở chỗ có nhiều hệ sinh thái khác nhau , phân bố
ở khắp các miền.
- Hệ sinh thái rừng ngập mặn: ở ven biển , ở các cửa sông trên các đảo.
Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên vùng đồi núi đã biến thể thành nhều kiểu rừng.
Các khu bảo tồn thiên nhiên và các vườn quốc gia: phát triển trên cả nước do chuyển từ các cánh rùng nguyên
sinh sang.
Các hệ sinh thái nông nghiệp : Do con người tạo ra ngày càng phát triển
4: Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính ở nước ta và rút ra nhận xét?.
a) Đất feralit đồi núi thấp: 65% diện tích
b) Đất mùn núi cao: 11% diên tích
-
c) Đất phù sa: 24% diện tích
- Trồng cây hàng năm: rau,quả,cây công nghiệp ngắn ngày, cây lương thực,đặc biệt là cây lúa
: Vẽ một biểu đồ trịn, có ghi tỉ lệ % và chú thich.
- Nhận xét:
+ Nhóm đất fe ra lit chiếm tỉ trọng cao nhất: chiếm 65%.
- Trồng rừng.
-Đồng cỏ chăn nuôi.
-Cây công nghiệp,đặc biệt là cây công nghiệp lâu năm.
+Nhóm đất mùn núi cao chiếm tỉ trọng thấp nhất: chiếm 11%.
- Đất rừng đầu nguồn các con sông.
- Phát triển các loại rừng á nhiệt và ôn đới
Đất phù sa: 24% diện tích
Đáp án :
Đề :2
Trắc nghiệm :
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp
án
C C C D D C A D A B C A
1. Trình bày đặc điểm của hai loại gió mùa ở khu vực Đơng Nam Á . Giải thích vì sao có sự khác nhau
giữa hai loại gió mùa đó.
Khu vực Đơng Nam Á có sự tác đơng của hai loại gió mùa : gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đơng . Hai
loại gió này có sự khác nhau về nguồn gốc và tính chất.
- Gió mùa mùa hạ có đặc điểm nóng,ẩm,mang mưa nhiều cho khu vực.
- Gió mùa mùa đơng có đặc điểm khơ lạnh nên ít gây mưa.
Sự khác nhau này là do :
- Gió mùa mùa hạ xuất phát từ vùng áp cao nửa cầu Nam , vượt qua xích đạo, qua vùng biển nóng nên có
tính chất nóng ẩm, mang lượng mưa lớn.
- Gió mùa mùa đơng lại xuất phát từ cao áp Xi-bia lạnh giá, thổi qua lãnh thổ Trung Quốc rộng lớn( qua
lục địa ) nên lạnh và khô.
2. Vì sao nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ẩm ?(2 đ)
- Nước ta trải dài trên 15 vỹ tuyến từ 80<sub>34</sub>/ <sub>B đến 23</sub>0<sub>23</sub>/ <sub>B nên nước ta nằm hoàn tồn trong vùng nội chí</sub>
tuyến, mỗi năm mặt trời đi qua thiên đỉnh hai hần nên nhận được một lượng nhiệt lớn, vì thế có khí hậu nhiệt đới.
- Nước ta tiếp giáp với Biển Đông . Biển Đông mang lại cho nước ta một lượng mưa lớn, độ ẩm khơng
khí cao.
- Lãnh thổ nước ta nằm gần trung tâm của khu vực gió mùa châu Á , hàng năm nước ta chịu sự tác
động của hai loại gió mùa : đơng bắc và tây nam.
3. Chứng minh nước ta có nguồn khống sản đa dạng, phong phú. Nhờ đâu mà chúng ta có được nguồn
khống sản ấy ? (2đ)
Nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng , phong phú. Điều đó được thể hiện :
- Cả nước đã tìm thấy khoảng 5.000 điểm quặng và tụ khoáng của 60 loại khóang sản.
- Có đầy đủ các loại kháng sản :
+ Nhiên liệu , năng lượng có : than đá, dầu mỏ, khí đốt.
+ Kim loại có cả kim loại đen ( crômit, sắt, titan, măng gan…) lẫn kim loại màu ( đồng, kẻm,
chì,vàng,thiết, bơ xít…).
+ Phi kim loại và vật liệu xây dựng như apatit,đá vôi, cát, thuỷ tinh, các loại đá…
- Một số có trử lượng lớn như dầu khí, than đá, sắt,bôxit,vật liệu xây dựng…..
4: Dựa vào bảng số liệu sau:
Bảng 22.1 Tí trọng các ngành trong tổng sản phẩm trong nước của Việt Nam năm 1990 và năm 2000 ( đơn vị
%)
Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ
1990 2000 1990 2000 1990 2000
38,7 24,3 22,7 36,6 38,6 39,1
Vẽ biểu đồ cơ cấu tổng sản phẩm trong nước của hai năm 1990 và năm 2000. Nhận xét? (2 đ)
Vẽ 2 biểu đồ tròn, mổi biểu đồ thể hiện một năm.
- Nhận xét:
- Từ năm 1990-2000 cách nhau 10 năm
+ Giảm tỉ trọng khu vực nông nghiệp.14,4 %
+ Tăng tỉ trọng khu vực công nhiệp 13,9 %
+ Tăng tỉ trọng khu vực công nhiệp 0,5 %