Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

De thi thu lan 2Tuyensinh2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.76 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC-CAO ĐẲNG 2012</b>
<b> ĐỀ CHÍNH THỨC</b> <b> MƠN ĐỊA LÍ, Khối C</b>


Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề


<i><b>Câu I ( 3 điểm)</b></i>


1.Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa nước ta thể hiện qua các thành phần tự
nhiên như địa hình, đất đai, sơng ngịi, sinh vật như thế nào ?


2. Nêu những khó khăn của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đối với các hoạt
động sản xuất và đời sống ở nước ta.


<i><b>Câu II ( 3 điểm )</b></i>


Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có nhiều thế mạnh và hạn chế trong việc phát
triển kinh tế-xã hội của nước ta. Anh (chị) hãy:


1.Trình bày đặc điểm về tự nhiên của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.


2.Giải thích vì sao bão hay đổ bộ vào khu vực miền Trung nước ta và gây ra
hậu quả rất lớn về người và của ?


<i><b>Câu III ( 4 điểm )</b></i>


Cho bảng số liệu nhiệt độ và lượng mưa của 2 địa điểm sau:
<b>Địa</b>


<b>điểm</b>
<b>(Độ</b>
<b>cao)</b>



<b>Tháng</b> <b>I</b> <b>II</b> <b>III</b> <b>IV</b> <b>V</b> <b>VI</b> <b>VII</b> <b>VIII</b> <b>IX</b> <b>X</b> <b>XI</b> <b>XII</b> <b>CẢ<sub>NĂM</sub></b>


<b>Quy</b>
<b>Nhơn</b>
<b>(5 m)</b>


<b>t0</b>


<b>(0<sub> C)</sub></b> <b>23,0</b> <b>23,8 25,3 27,2</b> <b>28,8</b> <b>29,6</b> <b>29,7</b> <b>29,8</b> <b>28,2</b> <b>26,6</b> <b>25,3</b> <b>25,7</b> <i><b>26,8</b></i>
<b>Mưa</b>


<b>(mm)</b> <b>64,6</b> <b>32,2 24,0 32,4</b> <b>63,4</b> <b>61,5</b> <b>54,6</b> <b>58,6</b> <b>245,1</b> <b>463,3 422,7 169,9</b> <i><b>1692</b></i>
<b>P</b>


<b>Lây</b>
<b>cu</b>
<b>(800 m)</b>


<b>t0</b>


<b>(0<sub> C)</sub></b> <b>19,0</b> <b>20,7 22,7 24,0</b> <b>24,0</b> <b>23,0</b> <b>22,4</b> <b>22,2</b> <b>22,3</b> <b>21,7</b> <b>20,7</b> <b>19,3</b> <i><b>21,8</b></i>
<b>Mưa</b>


<b>(mm)</b> <b>3,0</b> <b>6,8</b> <b>27,5 94,9</b> <b>225,7</b> <b>357,0</b> <b>452,9</b> <b>492,6</b> <b>360,0</b> <b>181,0 57,4</b> <b>13,3</b> <i><b>2272</b></i>
1.Tính biên độ nhiệt độ trung bình năm của 2 địa điểm trên.


2.Nhận xét và giải thích sự phân hóa khí hậu giữa Đơng Trường Sơn và Tây
Ngun



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>---Hết---BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC-CAO ĐẲNG 2012</b>
<b> ĐỀ CHÍNH THỨC</b> <b> MƠN ĐỊA LÍ, Khối C</b>


Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề


<b>ĐÁP ÁN (ĐỀ THI THỬ)</b>


<i><b>Câu I ( 3 điểm)</b></i>


<i><b>1.Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa nước ta thể hiện qua các thành phần tự</b></i>
<i><b>nhiên như địa hình, đất đai, sơng ngịi, sinh vật như thế nào ?</b></i>


a/ Địa hình:


* Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi


- Bề mặt địa hình bị cắt xẻ, nhiều nơi đất trơ sỏi đá.


- Địa hình ở vùng núi đá vơi có nhiều hang động, thung khô.


- Các vùng thềm phù sa cổ bị bào mòn tạo thành đất xám bạc màu.
- Hiện tượng đất trượt, đá lở xảy ra khi mưa lớn.


*Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông: ĐBSH và ĐBSCL hằng năm lấn ra biển vài
chục đến vài trăm mét.


b/ Sơng ngịi:


-Mạng lưới sơng ngịi dày đặc. Có 2.360 con sơng/10 Km.Trung bình cứ 20 km đường



bờ biển gặp một cửa sơng, mật độ dày: 1,6 Km/Km2


-Sơng ngịi nhiều nước, giàu phù sa. Tổng lượng nước là 839 tỷ m3<sub>/năm. Tổng lượng</sub>


phù sa hàng năm khoảng 200 triệu tấn.


-Chế độ nước theo mùa. Mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng mùa
khô. Chế độ mưa thất thường cũng làm cho chế độ dịng chảy của sơng ngịi cũng thất
thường.


c/ Đất đai:


Quá trình Feralit là quá trình hình thành đất chủ yếu ở nước ta. Trong điều kiện nhiệt
ẩm cao, q trình phong hóa diễn ra với cường độ mạnh tạo nên lớp đất dày. Mưa
nhiều rửa trôi các chất ba-zơ dễ tan làm đất chua, đồng thời có sự tích tụ xít sắt và
ơ-xít nhơm tạo ra màu đỏ vàng. Loại đất này gọi là đất feralit đỏ vàng.


d/ Sinh vật:


- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh là cảnh quan chủ yếu ở nước ta<sub></sub>


các loài nhiệt đới chiếm ưu thế. Thực vật phổ biến là các loài thuộc các họ cây nhiệt
đới như: họ Đậu, Dâu tằm, Dầu…Động vật trong rừng là các lồi chim, thú nhiệt
đới…(ngồi ra cịn có các HST và hệ ĐTV cận nhiệt và ôn đới)


- Có sự xuất hiện các thành phần cận nhiệt đới và ơn đới núi cao.


<i><b>2.</b></i> <i><b>Nêu những khó khăn của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đối với các</b></i>
<i><b>hoạt động sản xuất và đời sống ở nước ta.</b></i>



-Các hoạt động giao thông vận tải, du lịch, công nghiệp khai thác...chịu ảnh hưởng
trực tiếp của phân mùa khí hậu, chế độ nước của sơng ngịi.


- Độ ẩm cao gây khó khăn cũng như làm tăng chi phí cho việc bảo quản máy móc,
thiết bị, nơng sản.


-Các thiên tai như mưa, bão, lũ lụt, hạn hán hàng năm gây tổn thẩt rất lớn cho mọi
ngành sản xuất, thiệt hại về người và tài sản.


-Các hiện tượng thời tiết bất thường như dơng, lốc, mưa đá, sương muối, rét hại, khơ
nóng...cũng gây ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống.


- Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái.


<i><b>Câu II ( 3 điểm )</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-Phạm vi: hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã.


-Địa hình: địa hình núi trung bình và cao chiếm ưu thế, độ dốc cao.
+ Hướng Tây Bắc-Đông Nam.


+ Đồng bằng thu nhỏ, chuyển tiếp từ đồng bằng châu thổ sang đồng bằng ven biển.
+ Nhiều cồn cát, bãi biển, đầm phá.


-Khí hậu: gió mùa Đơng Bắc suy yếu và biến tính. Số tháng lạnh dưới 2 tháng (ở vùng
thấp). Bắc Trung Bộ có gió phơn Tây Nam, bão mạnh, mùa mưa lùi vào tháng VIII,
XII, I. Lũ tiểu mãn tháng VI.


-Sơng ngịi: sơng ngịi hướng Tây Bắc-Đơng Nam; ở Bắc Trung Bộ hướng tây-đơng.
Sơng có độ dốc lớn, nhiều tiềm năng thuỷ điện



-Thổ nhưỡng, sinh vật: có đủ hệ thống đai cao: đai nhiệt đới gió mùa, đai cận nhiệt đới
gió mùa trên núi có đất mùn khơ, đai ơn đới trên 2600m. Rừng cịn nhiều ở Nghệ An,
Hà Tĩnh…


-Khống sản: có thiếc, sắt, apatit, crơm, titan, vật liệu xây dựng….


<i><b>2.</b><b>Giải thích vì sao bão hay đổ bộ vào khu vực miền Trung nước ta và gây ra </b></i>
<i><b>hậu quả rất lớn về người và của ?</b></i>


- Duyên hải miền Trung nằm trên đường di chuyển của các cơn bão nhiệt đới.
- Lãnh thổ ở đây kéo dài theo hướng bắc-nam vì vậy hứng chịu tần suất bão lớn.
- Các tỉnh ở đây đều giáp với biển, nơi bão thường xuất hiện.


- Địa hình phía Tây của vùng là dãy Trường Sơn, hướng địa hình thường vng góc
với hướng của bão vì vậy hậu quả của các cơn bão thường lớn hơn.


<i><b>Câu III ( 4 điểm )</b></i>


1.Tính biên độ nhiệt độ trung bình năm của 2 địa điểm trên.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×