Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Phú An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.5 KB, 5 trang )

PHỊNG GD & ĐT BẾN CÁT
TRƯỜNG THCS PHÚ AN
ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ II 
MƠN ĐỊA LÍ LỚP 8
NĂM HỌC 2019 – 2020
__________
 PHẦN 1: LÝ THUYẾT
Bài 23: VỊ TRÍ , GIỚI HẠN , HÌNH DẠNG LÃNH THỔ VIỆT NAM
1. Vị trí và giới hạn lãnh thổ Việt Nam:
 a. Vùng đất liền
­ Diện tích : 331 212 km2
     ­ Từ Bắc vào Nam trên đất liền dài 15 vĩ độ, Tây sang Đơng gần 7 kinh độ. 
     ­ Việt Nam nằm trong múi giờ thứ 7 (GMT)
­ Giới hạn lãnh thổ:
ĐIỂM CỰC

Vĩ độ

Kinh độ

Bắc

23 23’B

105 20’Đ

Xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang

Nam

8034’B



104040’Đ

Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau

Tây

22022’B

102009’Đ

Xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên

Đơng

0

12 40’B

0

Tại

0

0

109 24’Đ

Xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa


b. Vùng biển: Diện tích: khoảng 1 triệu km2, rộng gấp ba lần phần đất liền.
c. Vùng trời: là khoảng khơng bao trùm lên lãnh thổ nước ta.
d. Đặc điểm của vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên
­ Vị trí nội chí tuyến.
­ Vị trí gần trung tâm khu vực Đơng Nam Á
­ Vị trí  cầu nối giữa đất liền và biển
­ Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật.
2. Đặc điểm lãnh thổ
a. Phần đất liền
  ­ Nước ta kéo dài theo chiều Bắc – Nam: 1650 km 
  ­ Bờ biển uốn cong hình chữ S dài 3260km. Đường biên giới trên đất liên dài 4600 km.
­ Vị trí hình dạng kích thước lãnh thổ có ý nghĩa lớn trong hình thành các đặc điểm địa lý  
tự nhiên độc đáo của nước ta.
  ­ Nước ta có đủ điều kiện phát triển nhiều loại hình vận tải. Nhưng có trở ngại do thiên  
tai.
b.  Phần Biển Đơng
   ­Diện tích 1 triệu km2.
  ­  Mở rộng về phía Đơng và Đơng Nam có nhiều đảo, quần đảo, vịnh,…
  ­ Biển Đơng có ý nghĩa chiến lược đối với nước ta cả về quốc phịng lẫn kinh tế.
­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
BÀI 28: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VIỆT NAM
1. Đồi núi là bộ phận quan trọng của cấu trúc địa hình Việt Nam.
­ Địa hình đa dạng, đồi núi là bộ phận quan trọng nhất, chủ yếu là đồi núi thấp.

1


ưinỳichimắdintớchlónhth,nhngch yulinỳithpdi1000mchim
85%,nỳicaotrờn2000mchim1%.

ưCaonhtnhPhanưxiưpngcao3143m.
ưngbngchimẳdintớchlónhth,binỳichiactthnhnhiukhuvc.
2.ahỡnhnctactõnkintonõnglờnvtothnhnhiubcktipnhau
ưahỡnhnctaphõnthnhnhiubck tipnhau:inỳi,ngbng,thmlca.
Thpdntniahngrabin.
ưHngnghiờngcaahỡnhlhngtõybcụngnam.
ưHaihngchyucaahỡnhltõybcụngnamvhngvũngcung.
3.ahỡnhnctamangtớnhchtnhitigiúmựavch

utỏcngmnhm ca
conngi
ưahỡnhnctadoCkintovTõnkintotodngnờn.
ưahỡnhmangtớnhchtnhitigiúmựam.
ưTỏcngcakhớhu:nc,nhit,ma,giútonờnahỡnhcỏcxt,hangng,ct
xahỡnh.
ưTỏcngcaconngi:
+Tiờucc:phỏrng,bmtahỡnhbratrụi,xúimũn.
+Tớchcc:xõydnghchancvcỏccụngtrỡnhxõydng.
ưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưư
BI31:CIMKHHUVITNAM
1.Tớnhchtnhitigiúmựam:
*Tớnhchtnhiti:
+Lngnhitdido.
+1triukilocalo/m2/nm.
+1400ư3000ginng/nm.
+Nhittrungbỡnhnm>210C.
*Tớnhchtgiúmựa.
ưGiúmựamựah:thitheohngTõyNam,mỏtvm.
ưGiúmựamựaụng:thitheohngụngBc,lnhvkhụ.
*Tớnhchtmt:

ưLngmaln:1500ư2000mm/nm.
ưmkhụngkhớcao:trờn80%.
2.Tớnhchtadngvthtthng:
a.Tớnhadngcakhớhu:
ưPhõnhoỏtheokhụnggian(cỏcmin,vựng,kiukhớhu)vthigian(cỏcmựa)hỡnhthnh
cỏcminvvựngkhớhukhỏcnhau:2minv2khuvc
+MinkhớhuphớaBc:mựaụnglnh,ớtma,mựahốnúngvnhiuma.
+MinkhớhuphớaNambaogmNamB vTõyNguyờn:mtmựamavmtmựa
khụ.
+KhuvcụngTrngSn:mựamalchhnvthuụng.
+KhớhuBinụngVitNammangtớnhchtgiúmựanhitihidng.
b.Tớnhthtthng:cúnmrộtsm,cúnmrộtmun,nmmaln,nmkhụhn,nmớt
bóo,nmnhiubóo,..
ưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưư
BI33:CIMSễNGNGềIVITNAM
1.cimchung
2


   ­ Mạng lưới sơng dày đặc, phân bố rộng khắp trên phạm vi cả nước.
   ­  Hướng chảy tây bắc­ đơng nam và vịng cung.
   ­  Chế độ nước theo mùa,  mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt.
­  Hàm lượng phù sa lớn : Cung cấp 839 tỉ m3nước/năm và hàng trăm triệu tấn phù sa.
2. Khai thác kinh tế và bảo vệ sự trong sạch của các dịng sơng
­ Giá trị của sơng ngịi:
+ Cung cấp nước cho sản xuất nơng nghiệp, cơng nghiệp, sinh hoạt., thủy điện.
+ Phát triển giao thơng, du lịch, bồi đắp phù sa, thủy sản,…
­ Khó khăn: chế dộ nước thất thường, gây ngập úng một số khu vực ở ĐBSCL, lũ qt.
 ­ Sơng ngịi nước ta đang bị ơ nhiễm nhất là sơng ở các thành phố, khu cơng nghiệp, khu tập  
trung dân cư,….

 ­ Ngun nhân: Phá rừng, chất thải cơng nghiệp, nơng nghiệp, chất thải sinh hoạt,….
 ­ Để bảo vệ sơng ngịi cần:
+ Tích cực trồng, bảo vệ rừng. Khơng đổ  rác thải, nước thải chưa qua xử lý ra sơng hồ,  
biển.
+ Khơng đánh bắt thủy sản bằng hóa chất, điện, khơng thải vật liệu chìm cản trở  dịng 
chảy tự nhiên.
­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
 PHẦN 2: MỘT SỐ CÂU HỎI TƯ DUY THAM KHẢO
Câu 1: Vị  trí địa lí và hình dạng lãnh thổ  Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn gì  
cho cơng cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
­ Thuận lợi: phát triển kinh tế tồn diện, hội nhập, giao lưu với các nước Đơng Nam Á và  
TG.
­ Khó khăn: Chống thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán,…), bảo vệ đất nước.
Câu 2:  Hình dạng lãnh thổ  có  ảnh hưởng gì tới các điều kiện tự  nhiên và hoạt động  
giao thơng vận tải nước ta?
­ Hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang, đường bờ biển dài 3260 km, có tác động đến tự 
nhiên:
+ Thiên nhiên nước ta đa dạng, phong phú, sinh động.
+ Thiên nhiên chịu  ảnh hưởng sâu sắc của biển, các khối khí qua biển tăng cường tính  
chất nóng ẩm của thiên nhiên nước ta.
­ Đối với giao thơng vận tải:
+ Hình dạng lãnh thổ cho phép nước ta phát triển nhiều loại hình vận tải theo chiều Bắc  
­Nam (đường bộ, đường biển, đường hàng khơng... ).
+ Mặt khác giao thơng vận tải nước ta cũng gặp khơng ít trở  ngại, khó khăn, nguy hiểm 
do hình dạng địa hình lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang, nằm sát biển. Các tuyến đường dễ bị chia 
cắt bởi thiên tai. Đặc biệt là tuyến giao thơng bắc ­ nam thường bị bão, lụt, nước biển phá  
hỏng gây ách tắc giao thơng.
Câu 3: Địa hình nước hình thành và biến đổi do những nhân tố chủ yếu nào?
­ Hoạt động tân kiến tạo làm nâng cao và trẻ hóa địa hình.
­ Ngoại lực, nhất là trong điều kiện nhiệt đới ẩm gió mùa có tác dụng bào mịn hạ thấp địa 

hình, san lấp vùng trũng.
­ Hoạt động của con người: tạo ra các dạng địa hình nhân tạo,..

3


Câu 4: Em hãy cho biết khi rừng bị con người chặt phá thì mưa lũ sẽ gây ra hiện tượng 
gì? Bảo vệ rừng có những lợi ích gì?
­ Khi rừng bị con người chặt phá thì mưa lũ sẽ  gây ra hiện tượng: xói mịn đất, đất trượt,  
núi lở, lũ bùn, lũ đá, ảnh hưởng tính mạng và tài sản người dân.
­ Lợi ích của việc bảo vệ rừng: bảo vệ đất, chống xối mịn, hạn chế  lũ lụt, bảo vệ  sự  đa  
dạng sinh học,…
Câu 5: Vì sao gió mùa Đơng Bắc  và gió mùa mùa Tây Nam có đặc tính trái  ngược nhau?
­ Gió mùa Đơng Bắc: thổi từ áp cao Xibia ở nửa cầu Bắc về khơng khí lạnh và khơ.
­ Gió mùa Tây Nam: Thổi từ áp cao  Ấn Độ  Dương mang  ẩm vào khơng khí nóng ẩm, mưa  
nhiều.
Câu 6: Bắc Quang (Hà Giang) 4802mm, Hồng Liên Sơn (Lào Cai) 3552 mm, Huế  2867 
mm, Hịn Ba (Quảng Nam) 3752 mm. Vì sao các địa điểm trên thường có mưa lớn?
­ Vì: Các địa điểm này địa hình núi cao trên 2000m, vị trí đón gió ẩm đến gây mưa lớn.
Câu 7: Những nhân tố  chủ  yếu nào đã làm cho thời tiết, khí hậu nước ta đa dạng và 
thất thường?
­ Vị  trí địa lí và lãnh thổ: Nằm  ở  phí Đơng Nam châu Á, giáp biển, lãnh thổ  kéo dài, hẹp  
ngang.
­ Địa hình: ¾ là đồi núi, hướng dãy núi cánh cung và TB – ĐN.
­ Hồn lưu gió mùa: có gió mùa Đơng Bắc và gió mùa Tây Nam hoạt động.
Câu 8: Sự thất thường chế độ nhiệt chủ yếu diễn ra ở miền nào? Vì sao?
­ Chủ  yếu diễn ra  ở  miền Bắc vì chịu tác động của gió mùa Đơng Bắc và gió mùa Tây  
Nam: mùa đơng khơ và lạnh, mùa hạ nóng ẩm và mưa nhiều.
Câu 9: Vì sao nước ta có nhiều sơng nhưng phần lớn lại là các sơng nhỏ, ngắn và dốc?
­ Vì Việt Nam hẹp ngang và nằm sát biển.

­ Địa hình có nhiều đồi núi, lan sát ra biển nên dịng chảy dốc và lũ rất nhanh.
Câu 10: Để dịng sơng khơng bị ơ nhiễm chúng ta cần phải làm gì? Liên hệ  địa phương 
em?
+ Tích cực trồng rừng. Khơng đánh bắt thủy sản bằng hóa chất, điện.
+ Khơng thải vật liệu chìm cản trở dịng chảy tự nhiên. Khơng đổ rác thải, nước thải chưa 
qua xử lý ra sơng, hồ.
+ Liên hệ địa phương: Hiện tại có nhiều sơng suối bị ơ nhiễm do nước thải cơng nghiệp,  
sinh hoạt,… cần xử lý nước thải trước khi đưa ra mơi trường.
Câu 11: Vì sao sơng ngịi nước ta có hai mùa nước rõ rệt?
­ Sơng ngịi nước ta có 2 mùa nước khác nhau do phụ thuộc vào 2 hai mùa khí hậu:  mùa lũ  
tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng với mùa khơ.
Câu 12: Nhân dân ta đã tiến hành những biện pháp nào để  khai thác các nguồn lợi và 
hạn chế tác hại của lũ lụt?
­ Xây các hồ chứa nước: thủy lợi, thủy điện, thủy sản, du lịch (ví dụ: hồ Hịa Bình trên sơng 
Đà).
­ Chung sống với lũ tại đồng bằng sơng Cửu Long:
+ Tận dụng nguồn nước để thau chua rửa mặn, ni trồng thủy sản, phát triển giao thơng, 
DL.
4


+ Tận dụng nguồn phù sa để bón ruộng, mở rộng đồng bằng.
+ Tận dụng thủy sản tự nhiên, cải thiện đời sống, phát triển kinh tế.
Câu 13: Nêu một số giá trị sơng ngịi nước ta?
+ Cung cấp nước cho sản xuất nơng nghiệp, cơng nghiệp, sinh hoạt., thủy điện.
+ Phát triển giao thơng, du lịch, bồi đắp phù sa, thủy sản,…
Câu 14: Lượng phù sa lớn đã tác động như  thế  nào tới thiên nhiên và đời sống cư  dân  
đồng bằng châu thổ sơng hồng và sơng Cửu Long?
­ Phù sao bồi đắp đồng bằng hằng năm, giúp tăng năng suất cây trồng
­ Phù sa bồi đắp mở rộng đồng bằng về phía biển.

­­­­­ CHÚC CÁC EM THI TỐT ­­­­­­­

5



×