Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

TUAN 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.36 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 23</b>


Từ ngày…/ …/ ……đến ngày…/ …/……


<b>@&?</b>


<b>Thứ, ngày,</b>


<b>tháng, năm</b> <b>Môn dạy</b> <b>Tên bài dạy</b>


Thứ hai
…./ ..…/…..


Chào cờ


Đạo đức <sub>Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại ( Tiết 1 )</sub>
Tốn Số bị chia, số chia, thương


Tập đọc Bác só Sói ( Tiết 1 )


Tập đọc <sub>Bác só Sói ( Tiết 2 )</sub>


Thứ ba
…./ ..…/…..


Tốn <sub>Bảng chia 3</sub>


Chính tả (Tập chép): Bác só Sói


Kể chuyện Bác só Sói


Thứ tư


…./ ..…/…..


Tốn <sub>Một phần ba</sub>


Tập đọc Nội quy đảo khỉ


Luyện từ và câu TN về muôn thú. Đặt & trả lời câu hỏi như thế nào?
Thứ năm


…./ ..…/…..


Tốn <sub>Luyện tập</sub>


Tập viết <sub>Chữ hoa T</sub>


TNXH Ôn tập


Thủ cơng <sub>Ôn tập</sub>


Thứ sáu
…./ ..…/…..


Tốn <sub>Tìm một thừa số của phép nhân</sub>


Chính tả ( Nghe- Viết): Ngày hội đua voi Tây Nguyên
Tập làm văn <sub>Đáp lời khẳng định – Viết nội quy</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Thứ hai ngày……… tháng………… năm 20……
<b>Đạo đức</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>I. Mục tiêu : </b>


- Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. Ví dụ: Biết chào hỏi
và tự giới thiệu; nói năng rõ ràng lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ
nhàng.


- Biết xử lí một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại.


+ HS khá, giỏi: Biết: lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn
minh.


II.Chuẩn bị : Bộ đồ chơi điện thoại. VBT.
<b> III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
<i><b>1. Ổn định (1’): Hát</b></i>


<i><b>2. Bài cũ (3’):</b></i>


- Nói lời u cầu, đề nghị phù hợp thể hiện
điều gì? Em hãy nói lời yêu cầu đề nghị khi
mượn sách của bạn.


- Đọc một câu ca dao khun mình nói “Lời
hay ý đẹp”.


- Dán câu hỏi trắc nghiệm BT3 (VBT)
-Cả lớp giơ hoa đỏ (vàng), nhận xét.


<i><b>3. Giới thiệu bài mới (1’):Lịch sự khi nhận và </b></i>


gọi điện thoại.


<i><b>4. Phát triển các hoạt động 27’:</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Thảo luận lớp</b></i>


- Hát.
- Hs trả lời.


- GV mở cho HS nghe đoạn băng hội thoại hoặc
mời 2 HS lên đóng vai 2 bạn đang nói chuyện
điện thoại.


- HS đóng vai:


Vinh: (nhắc máy khi nghe điện
thoại reo).


- Alô, tôi xin nghe.


Nam: - Alơ, Vinh đấy à? Mình là
Nam đây.


Vinh: - Vinh đây, chào bạn.
Nam: - Chân bạn hết đau chưa?
Vinh: - Cám ơn? Chân tớ đỡ rồi.


Ngày mai tớ sẽ đi học.


Nam: - Hay quá, chúc mừng bạn!
Hẹn ngày mai gặp lại!



Vinh: - Cám ơn Nam. Chào bạn!
GV dán câu hỏi lên bảng yêu cầu HS thảo luận.


- Khi điện thoại reo, bạn Vinh làm gì và nói gì? - HS thảo luận nhóm để trả lời các
câu hỏi.


- Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại như thế


nào? - Đại diện các nhóm trình bày.


- Em có thích cách nói chuyện qua điện thoại


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-> GV nhận xét, kết luận:


Khi nhận và gọi điện thoại, em cần có thái độ
lịch sự, nói năng rõ ràng, từ tốn.


<i><b>Hoạt động 2: Sắp xếp các câu thành đoạn hội</b></i>
<i><b>thoại</b></i>


- GV dán 4 câu trong đoạn hội thoại không theo
thứ tự.


- Yêu cầu 1 HS đọc to. - 1 HS đọc to.
- Yêu cầu HS sắp xếp các câu đó theo thứ tự


đúng. - Lớp quan sát.- 1 HS lên xếp lại.


- Nhận xét. - Nhận xét.



VD: - Alô, tôi xin nghe.


- Cháu chào bác ạ, cháu là mai. Cháu
xin phép được nói chuyện với bạn Ngọc.


- Cháu cầm máy chờ một lát nhé!
- Dạ, cháu cám ơn bác.


* GV có thể hỏi thêm:


- Đoạn hội thoại trên diễn ra khi nào?


- Bạn nhỏ trong tình huống đã lịch sự khi nói
chuyện điện thoại chưa? Vì sao?


- <i><b>Hoạt động 3: Thảo luận nhóm</b></i>
Cho HS thảo luận nhóm các câu hỏi:


- Hãy nêu những việc cần làm khi nhận và gọi
điện thoại?


- Các nhóm thảo luận.
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện


điều gì?


- Các nhóm cử đại diện trình bày.
- Nhận xét và kết luận: Khi nhận và gọi điện



thoại cần chào hỏi lễ phép, nói năng rõ ràng,
ngắn gọn, nhấc và đặt máy nhẹ nhàng; khơng
nói to, nói trống khơng.


- Nhận xét.


- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện
sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính
mình.


<i><b>5. Tổng kết (1’):</b></i>


- Về nhà các em thực hành gọi và nhận điện


thoại một cách lịch sự như bài đã học.


- Xem bài và chuẩn bị tiết sau thực hành.
- Nhận xét tiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Thứ hai ngày……… tháng………… năm 20……
<b>Tập đọc</b>


<b>BÁC SĨ SÓI</b>


I. Mục đích yêu cầu :


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Hiểu nội dung: Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa
thông minh dùng mẹo trị lại. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5 )


- HS khá, giỏi: Biết tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá (câu hỏi 4).



<b> II. Chuẩn bị: Tranh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện</b>
đọc.


<b> III. Các hoạt động dạy học :</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :


-HS đọcø trả lời câu hỏi bài “ Cò và Cuốc “.
- Nhận xét cho điểm.


2.Bài mới : Bác sĩ Sói.
 Tiết 1 :


a) Giới thiệu : “ Bác sĩ Sói ”
b) Đọc mẫu


-Đọc mẫu diễn cảm bài văn chú ý giọng kể
vui vẻ tinh nghịch . Giọng Sói : giả nhân
giả nghĩ ; Giọng ngựa : giả vờ lễ phép và rất
bình tĩnh .


- Yêu cầu đọc từng câu :
* Hướng dẫn phát âm :


-Hd tìm và đọc các từ khó dễ lẫn trong bài.
-Tìm các từ khó đọc hay nhầm lẫn trong bài
-Nghe HS trả lời và ghi lên bảng .


* Đọc từng đoạn :



- Bài này có mấy đoạn các đoạn được phân
chia như thế nào ?


- GV hd HS luyện đọc lời đối thoại.


-Yêu cầu HS đọc đoạn 1.


- “ Khoan thai “ có nghóa là gì ?


- Hãy nêu cách ngắt giọng câu văn thứ 3
trong đoạn 1 ?


- Đoạn văn này là lời của ai ?


3 HS lên trả bài và trả lời câu hỏi.


-Vài em nhắc lại tựa bài
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .


-Chú ý đọc đúng giọng các nhân vật
có trong bài như giáo viên lưu ý .
- Tiếp nối đọc . Mỗi em chỉ đọc một
câu trong bài , đọc từ đầu đến hết bài .
-Rèn đọc các từ như : toan , mũ ,
khoan thai , phát hiện , cuống lên ,
bình tĩnh ,, giả đò , chữa giúp , bác sĩ ,
chữa giúp , rên rĩ , bật ngửa , vỡ tan ...
- Bài này có 3 đoạn .



-Đoạn 1 : Ngựa đang ăn cỏ ....về phía
Ngựa


-Đoạn 2: Sói đến gần ...phiền ơng xem
giúp


-Đoạn 3 : Phần cịn lại .


-Lắng nghe để nắm yêu cầu đọc đúng
đoạn


-Một em đọc đoạn 1 vừa nêu cách
ngắt giọng của mình , HS khác nhận
xét sau đó cả lớp thống nhất cách
ngắt giọng .


- Khoan thai là thong thả không vội
vàng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Để đọc hay bài này các em cần chú ý thể
hiện giọng vui vẻ tinh nghịch .


- Gọi một em đọc lại đúng yêu cầu .
- Gọi một em đọc đoạn 2 .


- Gọi một HS đọc chú giải các từ :phát
hiện , bình tĩnh , hạnh phúc .


- Để đọc tốt đoạn 2 các em đặc biệt chú ý
khi đọc lời nói của Sói cần thể hiện sự giả


nhân , giả nghĩa. Khi đọc giọng của Ngựa
phải đọc giọng lễ phép , bình tĩnh .


- GV đọc mẫu hai câu này .
-Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2 .
- Gọi HS đọc đoạn 3.


-Yêu cầu giải thích từ : cú đá trời giáng.
- HS tìm cách ngắt giọng câu văn cuối bài
và luyện đọc câu này .


-Gọi một HS đọc lại cả đoạn 3.
-Gọi 3 em nối tiếp theo đoạn.


- Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3
em và yêu cầu đọc theo nhóm.


- Theo dõi HS đọc và uốn nắn cho HS .
* Thi đọc: -Mời các nhóm thi đua đọc .
-Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và
cá nhân


-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
* Đọc đồng thanh:


-Yêu cầu đọc đồng thanh đoạn 2 trong bài.
Tiết 2


 Tìm hiểu bài:



- Gọi HS đọc bài,lớp đọc thầm TLCH:


-Từ ngữ nào tả sự thèm thuống của Sói khi
nhìn thấy Ngựa ?


- Vì thèm rõ dãi mà Sói quyết tâm lừa Ngụa
để ăn thịt , Sói lừa Ngựa bằng cách nào ?
- Ngựa đã bình tĩnh giả đau ra sao ?


- Sói định làm gì khi giả vờ khám chân cho
Ngựa ?


- Sói định lừa Ngựa nhưng cuối cùng lại bị
Ngựa đá cho một cú trời giáng, em hãy tả


- Đoạn văn này là lời kể chuyện .
- Một em đọc lại đoạn 1 .


- Một HS khá đọc đoạn 2 .


- Một em đọc chú giải trong sách giáo
khoa


- HS luyện đọc 2 câu


- Lắng nghe GV đọc mẫu .
- Một em khá đọc lại đoạn 2.
- Một em đọc đoạn 3 .


- Là cú đá rất mạnh và nhanh .



- Thấy Sói đã cúi xuống đúng tầm ,/
nó tung vó đá một cú trời giáng ,àm
Sói bật ngửa , bốn cẳng huơ giữa trời ,
kính vỡ tan , mũ văng ra ,..//


-Một em đọc lại đoạn 3 đúng theo yêu
cầu


- Ba HS nối tiếp nhau đọc bài.


- Lần lượt từng em đọc đoạn theo yêu
cầu trong nhóm .


- Các nhóm thi đua đọc bài, đọc đồng
thanh và cá nhân đọc .


- Lớp đọc đồng thanh đoạn theo yêu
cầu.


- Một em đọc đoạn 1 của bài.
-Sói thèm rỏ dãi .


- Sói đã đóng giả làm bác sĩ đi khám
bệnh để lừa Ngựa .


- Khi phát hiện ra Sói đang đến gần,
Ngựa biết cuống lên thì chết bèn giả
đau, lễ phép nhờ “ bác sĩ Sói “ khám
cho cái chân sau đang bị đau.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

lại cảnh Sói bị Ngựa đá ?
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3 .


- Thảo luận nhóm đặt tên câu chuyện.


- Qua câu chuyện trên muốn gửi đến chúng
ta điều gì ?


* Luyện đọc lại truyện :
- Luyện đọc theo phân vai.
đ) Củng cố dặn dò :
- Gọi hai em đọc lại bài .


- Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì
sao ?


-Giáo viên nhận xét đánh giá .


- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới : “
Nội quy đảo khỉ”


- Hai em đọc câu hỏi 3.


- “Sói và Ngựa” hoặc tên “ Lừa người
lại bị người lừa “ “ Chú Ngựa thơng
minh “...


- Khun chúng ta hãy bình tĩnh để
đối phó với với những kẻ độc ác, giả


nhân, giả nghĩa .


- 4 em lên phân vai để đọc lại câu
chuyện.


- Hai em đọc lại câu chuyện .


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9></div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Toán </b>


<b> </b>

<b>SỐ BỊ CHIA - SỐ CHIA – THƯƠNG</b>



<b>I. Mục tieâu :</b>


 - Nhận biết được số bị chia – số chia – thương.


 Biết cách tìm kết quả của phép chia.


+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2.
<b>II. Chuẩn bị : </b>


- Các thẻ từ ghi sẵn như nội dung bài học trong SGK .
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu :


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :


-Gọi 3 HS lên làm bài tập và cả lớp làm
giấy nháp.


-Nhận xét đánh giá bài học sinh .



2.Bài mới: Số bị chia – Số chia –
Thương.


a) Giới thiệu bài: Học bài “ Số bị chia
- Số chia - Thương“


b) Khai thác bài :


* Giới thiệu : Số bị chia Số chia
-Thương


- GV viết lên bảng phép tính 6 : 2 yêu
cầu học sinh tính ra kết quả.


- Giới thiệu: Trong phép chia 6 : 2 = 3 thì
6 là số bị chia ; 2 là số chia ; 3 là
<b>thương.</b>


GV vừa nói vừa ghi lên bảng.


- 6 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ?
- 2 gọi là gì trong pheùp chia 6 : 2 = 3 ?
- 3 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ?
- Số bị chia là số như thế nào trong phép
chia


- Số chia là số như thế nào trong phép
chia?



- Thương là gì trong phép chia ?


- 6 chia 2 bằng 3 , 3 là thương trong phép
chia 6 chia 2 bằng 3 , nên 6 : 2 cũng là
thương của phép chia này .


- Hãy nêu thương của phép chia 6 : 2 =
3?


- Yêu cầu HS nêu tên gọi các thành
phần và kết quả trong phép chia của một
số phép chia


c) Luyện tập:


-Ba học sinh lên bảng tính và điền dấu
2 x 3 < 2 x 5 ; 10 : 2 < 2 x 4 ; 12 > 20 : 2
6 10 5 8 10
-Hai học sinh khác nhận xét .


-Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
- 6 chia 2 bằng 3


- Theo dõi giáo viên hướng dẫn.


- 6 là số bị chia.
- 2 là số 2 chia .
- 3 là thương


- Một trong hai thành phần của phép chia


- Là thành phần thứ hai của phép chia .
- Thương là kết quả của phép chia.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Bài 1: -Gọi HS nêu bài tập 1 .


-Viết bảng 8 : 2 và hỏi 8 chia 2 được
mấy ?


- Hãy nêu tên gọi các thành phần và kết
quả của phép tính chia trên .


- Vậy ta phải viết các số của phép chia
này vào bảng ra sao ?


- Yêu cầu lớp làm bài vào vở .
- Mời 2 em lên bảng làm bài.
Bài 2 : -Đề bài yêu cầu ta làm gì ?
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Mời một em lên bảng làm bài.


- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng GV
nhận xét và ghi điểm .


d) Củng cố - Dặn dò:


- HS nêu tên các thành phần phép chia.
- Nhận xét đánh giá tiết học .


- Tính rồi điền số thích hợp vào ô trống .
- 8 chia 2 bằng 4



- Trong phép chia 8 : 2 = 4 thì 8 là số bị
chia , 2 là số chia , 4 là thương .


- Viết 8 vào cột số bị chia , 2 vào cột số
chia , 4 vào cột thương.


- 2 HS làm bài trên bảng, lớp làm vở.
- Nhận xét bạn .


- Tính nhẩm .


- 2 em lên làm bài trên bảng lớp , mỗi HS
làm 4 phép tính, 2 phép tính nhân và 2
phép tính chia theo đúng cặp.


-Hai học sinh nhắc lại tên gọi các thành
phần trong phép chia .


-Về nhà xem bài “ Bảng chia 3”


Thứ ba ngày……… tháng………… năm 20……
<b>Kể chuyện</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- HS khá, giỏi: Biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT2).
<b>II. Chuẩn bị: </b>


- 4 bức tranh minh hoạ trong sách phóng to .
<b>III. Các hoạt động dạy học :</b>



Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:


- Kể lại câu chuyện “ Một trí khôn hơn
trăm trí khôn“.


- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới : Bác sĩ sói
a) Phần giới thiệu :


- Hỏi : Trong giờ tập đọc đầu tuần , các
con đã được học bài tập nào ?


- Câu chuyện khuyên các em điều gì ?
- Kể lại câu chuyện này .


b) Hướng dẫn kể chuyện:


a/ Treo tranh và hỏi : Bức tranh minh hoạ
điều gì?


-Hãy quan sát bức tranh 2 và cho biết Sói
lúc này ăn mặc như thế nào ?


- Bức tranh 3 vẽ cảnh gì ?
- Bức tranh 4 vẽ cảnh gì ?


-u HS chia thành nhóm . Mỗi nhóm 4
em yêu cầu các em thực hành kể lại từng


đoạn truyện trong nhóm của mình .


- u cầu HS kể lại từng đoạn trước lớp .
- Sau mỗi lần HS kể GV cho cả lớp nhận
xét đánh giá ghi điểm.


b/ Phân vai dựng lại câu chuyện :


- Để dựng lại câu chuyện này chúng ta cần
mấy vai diễn , đó là những vai nào ?


- Khi nhập vào các vai , chúng ta cần thể
hiện giọng như thế nào ?


-4 em lên kể lại câu chuyện “ Một
trí khôn hơn trăm trí khôn “ .


-Được học bài :“ Bác sĩ Sói “


- Câu chuyện khuyên chúng ta hãy
bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác
, giả nhân , giả nghĩa.


- Bức tranh vẽ một chú Ngựa đang ăn
cỏ và một con Sói đang thèm thịt
Ngựa rỏ dãi .


- Sói mặc áo khốc trắng , đầu đợi
một chiếc mũ có thêu chữ thập đỏ,
mắt đeo kính , cổ đeo ống nghe, Sói


đang đóng giả làm bác sĩ .


- Sói mon men đến gần Ngựa , dỗ
dành Ngựa để nó khám bệnh cho
.Ngựa bình tĩnh đối phó với Sói .
-Ngựa tung vó đá cho cho Sói một cú
trời giáng . Sói bị hất tung về phía
sau mũ văng ra , kính vỡ tan ,...


- Lớp chia nhóm thực hành kể theo
nhóm.


- Một số nhóm nối tiếp nhau kể lại
câu chuyện trước lớp .


- Lớp nghe và nhận xét bình chọn
nhóm kể tốt nhất .


- Cần 3 vai diễn : người dẫn chuyện ,
Sói và Ngựa .


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Chia mỗi nhóm 4 HS yêu cầu cùng nhau
dựng lại nội dung câu truyện trong nhóm
theo hình thức phân vai .


- GV nhận xét tuyên dương những nhóm
kể tốt .


- Gọi một em khá kể lại toàn bộ câu
chuyện .



e) Cuûng cố dặn dò :


-Giáo viên nhận xét đánh giá .


- Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng
nghe.


nghóa .


-Các nhóm dựng lại câu chuyện theo
phân vai .


- Lần lượt các nhóm lên trình diễn .
- Lớp theo dõi nhận xét nhóm diễn
hay nhất .


- Một em khá kể lại toàn bộ câu
chuyện.


-Về nhà tập kể lại nhiều lần cho
người khác nghe .


Thứ ngày……… tháng………… năm 20……
<b>Chính tả( Tập chép)</b>


<b>BÁC SĨ SÓI</b>


<b>I. Mục tiêu : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>II. Chuẩn bị :- Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn chép .</b>


<b>III. Các họct động dạy và học chủ yếu:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của Hs
1. Kiểm tra bài cũ : Cò và Cuốc


- Gọi hs lên bảng .GV đọc HS viết.
- Cả lớp viết giấy nháp.


- Nhận xét , đánh giá tiết kiểm tra.
2.Bài mới: Bác sĩ sói


a) Giới thiệu bài:


-Tập chép bài: “Bác sĩ Sói “.
b) Hướng dẫn tập chép :
1/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết :


-Treo bảng phụ đoạn văn . Đọc mẫu
đoạn văn 1 lần sau đó u cầu HS đọc
lại.


-Đoạn trích này từ bài tập đọc nào ?
-Đoạn trích có nội dung là gì ?
2/ Hướng dẫn trình bày :
- Đoạn văn có mấy câu ?


- Chữ cái đầu đoạn văn ta viết như thế
nào ?


- Câu nói của Sói và Ngựa được đặt


trong dấu gì?


- Trong bài cịn có những dấu gì ?


- Những chữ nào trong bài phải viết hoa?
3/ Hướng dẫn viết từ khó :


-Hãy tìm trong bài các chữ có dấu hỏi /
ngã?


- Đọc HS viết các từ khó vào bảng con.
-Giáo viên nhận xét chỉnh sửa cho HS .
4/ Chép bài: -HS chép bài vào vở.
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .


5/ Soát lỗi: -Đọc lại HS dị bài , tự bắt
lỗi.


6/ Chấm bài:


-Thu bài chấm chữa.


c) Hướng dẫn làm bài tập


Bài 1: Bài tập này yêu cầu chúng ta làm
gì ?


- Gọi hai em lên bảng làm bài .
- Yêu cầu ở lớp làm vào vở .



- Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Tuyên dương và ghi điểm học sinh.


- Hs viết theo yêu cầu.
- Nhận xét các từ bạn viết .


- Nhắc lại tựa bài .


-Lớp lắng nghe giáo viên đọc .
-HS đọc lại bài, lớp đọc thầm.
- Bài tập đọc “ Bác sĩ Sói “ .


- Sói đóng giả bác sĩ để lừa Ngựa .Ngựa
bình tĩnh đối phó với Sói . Sói bị Ngựa
đá cho một cái trời giáng .


- Đoạn văn có 3 câu .


- Viết lùi vào một ơ và viết hoa chữ cái
đầu câu.


- Viết sau dấu hai chấm và nằm trong
dấu ngoặc kép .


- Daáu chấm , dấu phẩy .


- Sói , Ngựa và các chữ cái đầu câu.
- Viết vào bảng con các chữ : giả vờ ,
chữa giúp….



- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng
con


- Hai em thực hành viết trên bảng.
- Nhìn bảng để chép bài vào vở .
-Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm .


- Chọn từ thích hợp trong dấu ngoặc đơn
để điền vào chỗ trống .


- Hai em lên làm bài trên bảng , lớp làm
vào vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Bài 2: Trò chơi thi tìm từ :


- Chia lớp thành 2 nhóm , Phát cho mỗi
nhóm một tờ giấy to và bút dạ .Yêu cầu
thảo luận tìm và viết từ vào giấy theo
yêu cầu . Nếu tìm đúng thì mỗi từ được
10 điểm , sai trừ đi 5 điểm .


- Trong 5 phút đội nào tìm được nhiều từ
đúng hơn là đội thắng cuộc .


-Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc .


d) Củng cố - Dặn dò:



-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn viết lại chữ viết sai.


b/ ước mong , khăn ướt , lần lượt , cái
lược .


- Chia thành 2 nhóm .


- Các nhóm thảo luận sau 5 phút


- Mỗi nhóm cử 1 bạn lên dán tờ giấy lên
bảng .


-Âm l : la , lấm lét . luôn luôn , lành lạnh
, lựu , lí lẽ , lưu luyến , ; Âm n : - nâng
niu , nên , nấu , nếp , nia , nang , nồng
nàn , nước , nóng ,


+ giằng , gieo , giải , nhỏ , ngỏ ; Vần ước
: ước mơ , tước bỏ , ; Ướt : bánh mướt ,
lướt thướt ,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Thứ ngày……… tháng………… năm 20……
<b>Tốn </b>


<b> BẢNG CHIA 3</b>


<b>I. Mục tiêu : </b>


 Lập được bảng chia 3.



 Nhớ được bảng chia 3.


 Biết giải bài tốn có một phép chia (trong bảng chia 3)


+ Bài tập cần laøm: Baøi 1, Baøi 2.


<b>II. Chuẩn bị : - Các tấm bìa mỗi tấm có 3 chấm trịn. Nội dung các BT.</b>
<b>III.Các họct động dạy và học chủ yếu</b>:


Hoạt động của GV Hoạt động của Hs
1.Kiểm tra bài cũ :


3 HS lên bảng tính và trả lời:


-Hãy nêu tên gọi các thành phần trong phép
chia?.


-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới: Bảng chia 3


a) Giới thiệu bài:


-Hoâm nay chúng ta tìm hiểu Bảng chia 3
b) Khai thác:


* Lập bảng chia 3 :


- Gắn lên bảng 4 tấm bìa lên và nêu bài tốn
: Mỗi tấm bìa có 3 chấm trịn . Hỏi 4 tấm bìa


có bao nhiêu chấm trịn ?


-Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm
trịn có trong 4 tấm bìa ?


- Nêu bài tốn : Trên các tấm bìa có tất cả 12
chấm trịn . Biết mỗi tấm bìa có 3 chấm trịn .
Hỏi tất cả có mấy tấm bìa ?


-Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số tấm
bìa bài tốn u cầu ?


- Viết bảng phép tính 12 : 3 = 4 Yêu cầu HS
đọc phép tính .


- GV có thể hướng dẫn lập bảng chia bằng
cách cho phép nhân và yêu cầu viết phép
chia dựa vào phép nhân đã cho nhưng có số
chia là 3.


* Học thuộc bảng chia 3:


- u cầu lớp nhìn bảng đồng thanh đọc bảng
chia 3 vừa lập .


- Yêu cầu tìm điểm chung của các phép tính
trong bảng chia 3 .


- Có nhận xét gì về kết quả của các phép
chia trong bảng chia 3 ?



- Chỉ vào bảng và yêu cầu HS chỉ và đọc số


-Lên bảng làm bài tập:


8 : 2 = 4 ; 12 : 2 = 6 ;16 : 2 = 8


-Vài học sinh nhắc lại tựa bài


-Lớp quan sát lần lượt từng em nhận
xét về số chấm tròn trong 4 tấm bìa .
- 4 tấm bìa có 12 chấm tròn .


- 4 x 3 = 12


- Phân tích bài tốn và đại diện trả
lời:


- Có tất cả 4 tấm bìa
- Phép tính 12 : 3 = 4


- Lớp đọc đồng thanh : 12 chia 3 bằng
4.


- HS thaønh lập bảng chia 3.


- Các phép chia trong bảng chia 3 đều
có dạng số chia cho 3 .


- Các kết quả lần lượt là : 1 , 2 ,3 , 4 ,


5 , 6, 7 ,8 ,9 , 10 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

được đem chia trong bảng các phép tính của
bảng chia 3 .


- Yêu cầu học sinh học thuộc bảng chia 3
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng bảng chia 3
- Lớp đọc đồng thanh và đọc thuộc lòng .
c) Luyện tập:


Bài 1: -Nêu bài tập 1.


-Hướng dẫn một ý thứ nhất . chẳng hạn :
12 : 3 = 4


-Yêu cầu học sinh tương tự đọc rồi điền
ngay kết quả ở các ý còn lại .


-Yêu cầu học sinh nêu miệng


-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá


Bài 2 : -Yêu cầu nêu đề bài 2
- Tất cả có bao nhiêu học sinh ?


- 24 học sinh được chia đều thành mấy tổ
- Muốn biết mỗi tổ có mấy bạn ta làm như
thế nào ?



-Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
-Mời một học sinh lên giải .
-Gọi em khác nhận xét bài bạn .
+Nhận xét ghi điểm học sinh
d) Củng cố - Dặn dò:


-Yêu cầu hai em nêu về bảng chia 3 .
- Nhận xét đánh giá tiết học .


- Tự học thuộc lòng bảng chia 3
-Cá nhân thi đọc , các tổ thi đọc , các
bàn thi đọc với nhau .


- Đọc đồng thanh bảng chia 3 .
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 1 .
-Cả lớp thực hiện làm mẫu ý 1


-Dựa vào bảng chia 3 vừa học sinh
điền và nêu công thức bảng chia 3.
- Lần lượt từng em nêu miệng kết
quả điền để có bảng chia 3 .


3 : 3 = 1 ; 6 : 3 = 2 ; 9 : 3 = 3 , 12 :
3 = 4


-Hai học sinh nhận xét bài bạn .
- Một học sinh nêu bài tập 2 .
- Có tất cả 24 hoïc sinh .


- 24 học sinh chia đều thành 3 tổ .


- Thực hiện phép tính chia 24 : 3 .
- Một em lên bảng giải bài


Giải


Mỗi tổ có số học sinh laø :
24 : 3 = 8 ( hoïc sinh )


Đ/ S : 8 học sinh
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài
- Xem trước bài: Một phần 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>ÔN TẬP : XÃ HỘI</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


 Kể được về gia đình, trường học của em, nghề nghiệp chính của người dân nơi em


soáng.


 So sánh về cảnh quan thiên nhiên, nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng


nông thôn và thành thị.
<b>II. Chuẩn bị : </b>


- Hệ thống câu hỏi có nội dung về chủ đề Xã Hội . Cây cảnh treo các câu hỏi .
<b>III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu</b>:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :



- Gọi 3 em lên bảng .


-Hãy kể tên một số ngành nghề ở nơng thôn ?
- Kể tên một số ngành nghề ở thành phố ?
- Em có nhận xét gì về đặc điểm các ngành
nghề ở từng nơi ?


2.Bài mới: ÔN TẬP XÃ HỘI


a) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng
ta sẽ ôn tập lại các kiến thức đã học trong
chương Xã Hội.


* Hoạt động 1:Thi hùng biện về gia đình ,
nhà trưưịng , cuộc sống xung quanh .


- Yêu cầu lớp thảo luận theo nhóm , các
nhốm dựa vào tranh ảnh sưu tầm được và các
kiến thức đã học hãy nói về các chủ đề sau :
- Nhóm 1 : Hãy nói về Gia Đình .


- Nhóm 2 : Hãy nói về Nhà Trường .


- Nhóm 3 : Hãy nói về cuộc sống xung quanh
- Lắng nghe các nhóm trình bày .


- Nhận xét bổ sung và ghi điểm đối với từng
nhóm .


* Hoạt động 2 : Làm phiếu học tập .


-Yêu cầu làm việc vào phiếu học tập .


- Đánh dấu X vào ô trống trước các câu em
cho là đúng .


- Nối câu cột A với một câu ở cột B tương
úng.


- Hãy kể tên 2 ngành nghề ở nông thôn , 2
ngành nghề ở thành phố , 2 ngành nghề ở địa
phương bạn


d) Củng cố - Dặn dò:


-Liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Xem trước bài mới .


- HS trả lời.


- Hai em nhắc lại tựa bài .


- Các nhóm thảo luận sau đó cử đại
diện lên để trình bày , các thành
viên khác trong nhóm có thể bổ
sung .


- Lần lượt đại diện từng nhóm lên
nói về chủ đề của nhóm trước lớp .
- Các nhóm khác lắng nghe nhận
xét bổ sung cho nhóm bạn .



-Các nhóm nhận phiếu học tập từ
giáo viên.


- Thảo luận để hoàn thành yêu cầu
trong phiếu .


- Cử đại diện lên bảng trình bày
bài làm của nhóm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Thứ ngày……… tháng………… năm 20……
<b>Tập đọc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ ràng, rành mạch được từng điều trong bản nội
quy.


Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy. (trả lời được câu hỏi 1, 2)
- HS khá, giỏi: Trả lời được câu hỏi 3.


<b>II. Chua å n bò: </b>


- Tranh minh hoạ bài tập đọc . Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc .
<b>III. Các hoạt động dạy học </b> :


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :


- Kiểm tra 3 học sinh đọc bài và trả lời câu
hỏi về nội dung bài “ Bác sĩ Sói “.
2.Bài mới :Nội quy đảo khỉ



a) Phần giới thiệu :Hôm nay chúng ta tìm
hiểu bài :“Nội quy đảo Khỉ “.


b) Đọc mẫu:


* Đọc mẫu: diễn cảm bài giọng vui, êm ả.
 Yêu cầu đọc từng câu trong bài
* Hướng dẫn phát âm : luyện đọc từ khó.
- GV nghe và theo dõi các lỗi ngắt giọng .
* Luyện đọc theo đoạn :


- Gọi một em đọc chú giải bài .


- Gọi 2học sinh đọc phần giới thiệu và
phần nội qui .


- Thống nhất cách đọc hai phần này .
* Đọc cả bài :


- Yêu cầu đọc nối tiếp theo đoạn .


- Chia nhóm HS mỗi nhóm có 3 em và yêu
cầu đọc bài trong nhóm , theo dõi học sinh
đọc bài theo nhóm .


* Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc .
-Nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân.
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .



* Đọc đồng thanh -Yêu cầu đọc đồng thanh
c) Tìm hiểu bài:


-Yêu cầu lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi :
-Nội qui của đảo Khỉ có mấy điều ?


- Em hiểu những điều quy định nói trên như
thế nào?


-Yêu cầu lớp chia thành 4 nhóm .


- Yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm nội
dung của mỗi điều trong bản nội qui .


- Sau 5 phút yêu cầu đại diện các nhóm lên
báo cáo trước lớp .


- GV và lớp theo dõi nhận xét ý kiến các


- Hai em đọc bài “Bác sĩ Sói “ và
trả lời câu hỏi.


- Nhận xét câu trả lời của bạn .
-Vài em nhắc lại tựa bài


-Lớp lắng nghe đọc mẫu .


- Nối tiếp từng câu cho đến hết bài.
-Hs nêu từ khó.



- Hs nêu.


- Nội qui là những điều quy định mà
mọi người đều phải thực hiện .
-2 em nối tiếp nhau đọc bài . Mỗi
em đọc một phần của bản nội qui .
- Lần lượt từng em đọc bài trong
nhóm của mình , các bạn trong cùng
một nhóm nghe và chỉnh sửa cho
nhau .


- Các nhóm thi đua đọc bài ,đọc
đồng thanh và cá nhân đọc .


- Lớp đọc đồng thanh cả bài .


-Một em đọc thành tiếng .Lớp đọc
thầm


- Nội qui đảo Khỉ có 4 điều .


- Điều 1 :Mua vé tham quan trước
khi lên đảo .


Mỗi người khi lên đảo tham quan
đều phải mua vé vì Đảo Khỉ cần có
tiền để chắm sóc đàn Khỉ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

nhóm .



- Vì sao đọc xong nội qui Khỉ Nâu lại khối
chí?


đ) Củng cố dặn dò :


- Gọi 2 em nhắc lại nội dung bài .
-Giáo viên nhận xét đánh giá .


- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới : “
Quả tim khỉ” – Trang: 50 - 51


Vì thú ni trong chuồng bị trêu
chọc nó sẽ tức giận có thể gây nguy
hiểm cho mọi người .


-Điều 3 : Không cho thú ăn các thức
ăn lạ. Khi cho thú ăn thức ăn lạ sẽ
làm cho chúng bị mắc bệnh vì vậy
khách tham quan không được cho
thú ăn thức ăn lạ .


-Điều 4 : Giữ vệ sinh chung trên đảo
.Khách tham quan không được vứt
rác , khạc nhổ , đi tiểu tiện bừa bãi
như thế sẽ làm ô nhiễm môi trường
trên đảo , ảnh hưởng đến sức khoẻ
của bầy thú và với chính các khách
tham quan .


- Vì nó thấy Đảo Khỉ và họ hàng


của nó được bảo vệ chăm sóc tử tế
và không bị làm phiền , khi mọi
người đến thăm Đảo Khỉ đều phải
tuân theo nội quy của Đảo Khỉ .
- Hai em nhắc lại nội dung bài.


Thứ ngày……… tháng………… năm 20……
<b>Tốn </b>


<b>MỘT PHẦN BA</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

 Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 3 phần bằng nhau.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3.


<b>II. Chuẩn bị : </b>


- Các hình vng , hình trịn , hình tam giác đều giống như hình vẽ trong SGK .
<b>III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:


-Gọi học sinh lên bảng làm tính.
- Lớp làm vào vở nháp


-Nhận xét đánh giá bài học sinh .
2.Bài mới: Một phần ba


a) Giới thiệu bài:



-Hôm nay các em sẽ làm quen với một
dạng số mới đó là “ Một phần ba “


b) Khai thác bài :


* Giới thiệu “ Một phần ba 1<sub>3</sub> ”


- Cho HS quan sát hình vng như hình
vẽ trong sách sau đó dùng kéo cắt hình
vng ra thành ba phần bằng nhau và
giưới thiệu : “ Có 1 hình vng chia
thành 3 phần bằng nhau , lấy đi một
phần , ta được một phần ba hình vng
“.


“ Có 1 hình trịn chia thành 3 phần bằng
nhau , lấy đi một phần , ta được một
phần ba hình trịn“.


“ Có 1 hình tam giác chia thành 3 phần
bằng nhau lấy đi một phần , ta được một
phần ba hình tam giác “.


Trong tốn học để thể hiện một phần ba
hình trịn một phần ba hình vng, một
phần ba hình tam giác, người ta dùng số
“ Một phần ba “


- Vieát laø : 1<sub>3</sub> .


c) Luyện tập:


Bài 1: -Gọi HS nêu bài taäp 1 .


- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm
bài , sau đó gọi học sinh phát biểu ý
kiến .


- Nhận xét và ghi điểm học sinh .


-Ba học sinh lên bảng tính.


- Điền dấu thích hợp vào chỗ trống :
HS1 HS2 HS3
6 : 2 = 6 : 2 ; 15 : > 2 x 2 ; 2 x 5 = 30 : 3
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài


- Quan sát các thao tác của giáo viên ,
phân tích bài tốn , sau đó nhắc lại .
- Cịn lại một phần ba hình vng .


- Ta có một phần ba hình trịn .
- Ta có một phần ba hình tam giác .
- Lắng nghe giáo viên giảng bài và
nhắc lại đọc và viết số 1<sub>3</sub>


- Đã tơ màu 1<sub>3</sub> hình nào ?
-Lớp thực hiện tính vào vở .


- Các hình đã tơ màu 1<sub>3</sub> hình là A , C ,


D


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Bài 3 -Gọi một em nêu đề bài 3 .


- Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ và làm
bài .


-Vì sao em biết hình b đã khoanh vào
một phần ba số con gà ?


-Giáo viên nhận xét đánh gia.ù
d) Củng cố - Dặn dị:


- Em hiểu thế nào là Một phần ba?
- GV nhận xét và tuyên dương.


- Dặn HS về xem trước bài: Luyện tập.


màu?


- Hình nào đã khoanh vào một phần ba
số con gà ?


- Hình b đã khoanh vào một phần hai số
con cá.


- Vì hình b có 12 con gà đã khoanh vào
4 con gà .


- Thực hiện vở.



- Ơ vng được chia ra làm ba phần
bằng nhau, ta lấy ra một phần, gọi là một
phần ba.


Thứ ngày……… tháng………… năm 20……
<b>Luyện từ và câu</b>


<b>TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ </b>



<b>ĐẶT VAØ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO ? </b>


<b>I. Mục đích u cầu : </b>


- Xếp được tên một số con vật theo nhóm thích hợp (BT1).
- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ <i>Như thế nào</i> (BT2, 3)


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
<b>1. Kiểm tra bài cũ : </b>


- Gọi 3 em lên bảng hỏi đáp theo mẫu
- Nhận xét đánh giá ghi điểm học sinh
<b> 2. Bài mới: </b>


a). Giới thiệu bài:


-Hãy kể tên một số tên lồi mng thú mà
em biết ?


Để giúp các em mở rộng kiến thức về các
lồi thú Hơm nay chúng ta tìm hiểu bài :


Luyện từ và câu về chủ đề này, sau đó thực
hành đặt và trả lời đặc điểm con vật , đồ vật
với cụm từ ...như thế nào ?


b) Hướng dẫn làm bài tập:


Bài 1 : - Gọi học sinh đọc bài tập 1.


- Có mấy nhóm , các nhóm phân biệt với
nhau nhờ đặc điểm gì ?


- Yêu cầu lớp suy nghĩ và làm bài cá nhân .
- Gọi một em lên bảng xếp trên bảng.
- Yêu cầu lớp nhận xét bài bạn.


<b>Bài 2: - Yêu cầu thực hành hỏi đáp theo</b>
cặp .


- Mời một số cặp lên thực hành hỏi đáp trước
lớp .


- Gọi HS nhận xét và chữa bài .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .


<b>Bài 3:-Bài tập yêu cầu ta làm gì ? </b>
- Treo bảng phụ : - Trâu cày rất khoẻ .


- Từng cặp thực hiện hỏi đáp theo
mẫu câu : “ Ở đâu ?”



- Nhắc lại tựa bài


- Xếp tên các con vật dưới đây vào
từng nhóm thích hợp.


-Có 2 nhóm là : nhóm thú dữ nguy
hiểm và nhóm thú khơng nguy
hiểm .


- Lớp làm bài vào vở.


-Một em lên xếp và đọc tên các
lồi thú.


- Nhận xét bổ sung bài bạn .


-Lớp chia thành các cặp thảo
luận , hỏi đáp


- Đại diện một số cặp lên trình bày.
a/ Thỏ chạy như thế nào ?


Thỏ chạy nhanh như bay / Thỏ
chạy rất nhanh / Thỏ chạy nhanh
như tên bắn ,..


b/ Sóc chuyền cành như thế nào ?
-Sóc chuyền cành này sang cành
khác rất khéo léo/ -Sóc chuyền
cành này sang cành khác rất giỏi


/-Sóc chuyền cành này sang cành
khác nhanh thoăn thoắt.


c/ Gấu đi như thế nào ?


- Gấu đi rất chậm chạp / Gấu đi lặc
lè /...


d/ Voi kéo gỗ như thế nào ?


- Voi kéo gỗ rất khoẻ ./Voi kéo gỗ
băng băng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

-Trong câu trên từ nào được in đậm ?


- Để đặt câu hỏi cho bộ phận này SGK đã
dùng câu hỏi nào ?


-Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp với bạn bên
cạnh một em nêu câu hỏi , một em trả lời .
- Yêu cầu lớp thực hành hỏi đáp .


- Yêu cầu một số em phát biểu ý kiến .
- Nhận xét ghi điểm học sinh


<b> c) Củng cố - Dặn doø</b>


-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học bài xem trước bài.



- Một em đọc bài , lớp đọc thầm
theo .


- Bộ phận in đậm là rất khoẻ
- Câu hỏi : Trâu cày như thế nào ?
- Từng cặp thực hành hỏi đáp các
câu còn lại b/ Ngựa chạy như thế
nào ?


c/ Thấy Ngựa ăn cỏ Sói thèm như
thế nào ?


d/Đọc xong nội qui Khỉ Nâu cười
như thế nào


- Lần lượt từng cặp hỏi đáp trước
lớp .


-Hai em nêu lại nội dung vừa học
-Về nhà học bài và làm các bài tập
còn lại .


Thứ ngày……… tháng………… năm 20……
<b>Chính tả (Nghe viết )</b>


<b>NGAØY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN</b>


<b>I. Mục tiêu : </b>


- Nghe – viết chính xác bài chính tả (SGK); trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Ngày hội
đua voi ở Tây Nguyên.



- Làm được BT ( 2) a/ b, hoặc BT chính tả phương ngữ do gv soạn.
<b>II. Chuẩn bị : -Bảng phụ chép sẵn bài chính tả . </b>


<b>III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

1. Kiểm tra bài cũ: Bác sĩ sói
- 4 em lên bảng viết từ:


- Lớp thực hiện viết vào bảng con.
-Nhận xét đánh giá phần kiểm tra


2.Bài mới: Ngày hội đua voi ở Tây
Nguyên


a) Giới thiệu bài


-Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết
bài “ Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên “
và phân biệt âm l / n và vần ươc / ươt.
b) Hướng dẫn nghe viết :


*Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- Treo bảng phụ bài viết GV đọc mẫu .
- Đoạn văn này nói về nội dung gì ?
- Ngày hội đua voi của đồng bào Tây
Nguyên diễn ra vào mùa nào ?


- Những con voi được miêu tả như thế
nào?



- Bà con các dân tộc đi xem hội ra sao?
c) Hướng dẫn cách trình bày:


- Đoạn viết có mấy câu ?


- Trong bài có những dấu câu nào?
- Các chữ đầu câu văn viết ra sao?
- Các chữ đầu câu viết thế nào?
* Hướng dẫn viết từ khó :


- Hướng dẫn viết các từ chỉ tên các dân
tộc .


- Tìm những từ có âm và vần khó viết ?
-Yêu cầu lớp viết bảng con các từ khó
vừa nêu.


- 2 em lên viết trên bảng lớp, sau đó đọc
lại.


- Nhận xét và sửa những từ học sinh viết
sai.


* Viết chính tả:


- Đọc cho học sinh viết bài vào vở .
* Soát lỗi chấm bài:


- Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài


-Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét.
c) Hướng dẫn làm bài tập


Bài 2 a : - Yêu cầu một em đọc đề 2a.


- Hs viết bảng theo yc.
-Nhận xét bài bạn .
-Hai em nhắc lại tựa bài.


-Lắng nghe GV đọc mẫu , một em đọc
- Đoạn văn nói về ngày hội đua voi
của đồng bào Ê - đê , Mơ - nông .
- Khi mùa xuân đến.


- Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến.
- Mặt trời chưa mọc bà con đã nườm
nượp đổ ra. Các chị mặc những chiếc
váy rực rỡ , cổ đeo vịng bạc .


- Đoạn văn có 4 câu


- Daáu chaám, daáu phẩy, dấu gạch
ngang , dấu ba chấm.


- Viết hoa và lùi vào một ơ.
- Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu .
- HS nêu.


- Hai em lên viết từ khó.



- Thực hành viết vào bảng con.


-Nghe giáo viên đọc để chép vào vở
.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Bài này yêu cầu ta làm gì ?
- Gọi một em lên bảng làm .


- Yêu cầu lớp tự làm vào vở sau đó đọc
và chữa bài .


- Nhận xét ghi điểm học sinh .


2b/ Gọi một em nêu yêu cầu và mẫu .
- Chia lớp thành nhiều nhóm , mỗi nhóm
4


- Phát mỗi nhóm bảng phụ.


- Yêu cầu nhóm thảo luận làm bài.


- Gọi đại diện các nhóm đọc các từ tìm
được .


- Nhận xét và ghi điểm học sinh .
d) Củng cố - Dặn doø:


-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
-Dặn về nhà học bài và làm bài xem
trước bài mới : Quả tim khỉ



- Một em lên bảng làm bài .


- Lớp làm vào vở và đọc chữa bài .
Năm gian lều cỏ thấp le te
Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè
Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt


Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.
- Một em đọc phần 2b và bài mẫu .
- Thảo luận làm vào tờ giấy


- Cử đại diện lên dán tờ giấy lên
bảng .


- đáp án : ươt : rượt - lướt - lượt - mượt
- mướt - thượt - trượt .


-ươc : bước - rước - lược - thước - trước
.


Thứ ngày……… tháng………… năm 20……
<b>Toán </b>


<b> </b>

<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I. Mục tiêu :</b>


 Thuộc bảng chia 3.



 Biết giải bài tốn có một phép chia (trong bảng chia 3)


 Biết thực hiện phép chia có kèm đơn vị đo (chia cho 3, cho 2).


+ Bài tập cần làm: Bài 1, Baøi 2, Baøi 4.


<b>II. Chuẩn bị : Viết sẵn nd các bài tập lên bảng phụ.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

1. Kiểm tra bài cũ:


-Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà .
- Tìm một phần ba trong các hình tơ màu .
-Nhận xét đánh giá bài học sinh .


2.Bài mới:


a) Giới thiệu bài:


-Hôm nay các em sẽ củng cố các kiến thức
trong bảng chia 3. Một phần ba .


b) Luyện tập:


Bài 1: -Gọi HS nêu bài tập1.
- Mời một em lên bảng làm bài .
- Yêu cầu lớp làm vào vở .


- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng
chia 3.



-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 :-Yêu cầu HS nêu đề bài .
- Gọi 4 em lên làm bài trên bảng .
- Yêu cầu lớp làm vào vở .


- Yêu cầu cả lớp nhận xét bài các bạn trên
bảng .


- Nhaän xét và ghi điểm học sinh .
Bài 4 -Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài .
- Có tất cả bao nhiêu ki lô gam gạo ?


-Chia đều cho 3 túi nghĩa là chia như thế
nào ?


- Yêu cầu một em lên bảng thực hiện .
- Yêu cầu làm bài vào vở .


c) Củng cố - Dặn dò:


-Yêu cầu nêu cách tính một phần ba của
một số.


–Dặn về nhà học và làm bài tập .


-Hai học sinh lên bảng chỉ hình và
nêu kết quả .


-Hai học sinh khác nhận xét .


-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Một em đọc đề bài .


- một em lên bảng làm bài. Lớp làm
vào vơ.û


- Thi đọc thuộc lòng bảng chia 3.
- Nhận xét bạn .


- Một em đọc đề bài .


- 4 em lên bảng ,mỗi em làm một
phép tính nhân và một phép tính chia
theo đúng cặp .


-Lớp thực hiện tính vào vở .
- Lớp lắng nghe và nhận xét .


- Có 15 ki lơ gam gạo chia đều cho 3
túi.Hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki lơ
gam gạo


- Có 15 ki lô gam gạo .


- Có nghóa là chia thành 3 phần bằng
nhau .


- Một em khác lên bảng giải bài :
Giải



Mỗi túi có số ki lô gam gạo là :
15 : 3 = 5 ( kg )


Ñ/S : 5 kg gạo
-Hai học sinh nhắc lại cách tính một
phần ba của một số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Thứ ngày……… tháng………… năm 20……
<b>Tập viết</b>


<b>CHỮ HOA </b>

<b>T</b>



<b>I. Mục tiêu : </b>


- Viết đúng chữ hoa T (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng:
Thẳng (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ), Thẳng như ruột ngựa (3 lần).


<b>II. Chuẩn bị : Mẫu chữ hoa T đặt trong khung chữ , cụm từ ứng dụng . Vở tập viết</b>
<b>III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu </b>:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:


-Yêu cầu lớp viết vào bảng chữ S và từ Sáo
-Giáo viên nhận xét đánh giá.


2.Bài mới:


a) Giới thiệu bài:



- Hôm nay chúng ta sẽ tập viết chữ hoa Tvà
một số từ ứng dụng có chữ hoa T


- 2 em viết chữ S
- Hai em viết từ “Sáo”


- Lớp thực hành viết vào bảng con .
-Lớp theo dõi giới thiệu


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

b)Hướng dẫn viết chữ hoa :


*Quan sát số nét quy trình viết chữ T
-Yêu cầu quan sát mẫu và trả lời :
-Chữ T hoa cao mấy ô li ?


- Chữ T gồm mấy nét đó là những nét nào ?
- Nhắc lại qui trình viết, vừa giảng vừa viết
mẫu vào khung chữ.


*Học sinh viết bảng con


- u cầu viết chữ hoa T vào khơng trung và
sau đó cho các em viết chữ T vào bảng con.
*Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :


-Yêu cầu một em đọc cụm từ .


- “ Thẳng như ruột ngựa “ “ nghĩa là gì ?
* Quan sát , nhận xét :



- Cụm từ :”Thẳng như ruột ngựa “ có mấy chữ
? Là những chữ nào ?


- Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ T
hoa và cao mấy ơ li ? Các chữ cịn lại cao mấy
ơ li ?


- Hãy nêu vị trí dấu thanh có trong cụm từ ?
- Khoảng cách giữa các chữ như trên ?
* Viết bảng :


- Yêu cầu viết chữ Thẳng vào bảng
- Theo dõi sửa cho học sinh .


* Hướng dẫn viết vào vở :


-Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .




d) Chấm chữa bài


-Chấm từ 5 - 7 bài học sinh .


-Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm .
đ) Củng cố - Dặn dò:


-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà hoàn thành bài viết trong vở .



-Học sinh quan sát .
- Chữ T hoa cao 5 ô li .


-Chữ T gồm 1 nét liền là kết hợp
của 3 nét cơ bản: 2 nét cong trái và
nét lượn ngang .


- Quan sát theo giáo viên hướng
dẫn


- Lớp theo dõi và thực hiện viết
vào khơng trung sau đó bảng con .
- Đọc : Thẳng như ruột ngựa.


- Chỉ những người thẳng thắn
khơng ưa gì thì nói ngay , khơng để
bụng.


- Gồm 4 chữ : Thẳng , như , ruột ,
ngựa.


- Chữ h và g cao 2 ô li rưỡi , chữ t
cao 1 li rưỡi các chữ còn lại cao 1
ô li.


- Dấu hỏi trên đầu âm ă , dấu nặng
đặt dưới chữ ô và ư .


-Bằng một đơn vị chữ ( viết đủ âm


o)


- Viết bảng : Thẳng


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Thứ ngày……… tháng………… năm 20……
<b>Thủ cơng</b>


<b>ƠN TẬP CHỦ ĐỀ PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


 Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp các hình đã học.
 Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất một sản phẫm đã học.


 Với hs khéo tay: Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất hai sản phẫm đã học. Có thể
gấp, cắt, dán được sản phẩm mới có tính sáng tạo.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


- Mẫu của các bài 7 , 8 , 9 , 10 , 11, 12 để học sinh xem lại . Giấy nháp , giấy thủ
công , bút màu , kéo thủ công.


<b> III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu</b> :


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:


-Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
-Giáo viên nhận xét đánh giá .


2.Bài mới:



a) Giới thiệu bài: Ôân tập chương 2 gấp,
cắt, dán hình.


-Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị
của các tổ viên trong tổ mình .


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

b) Ôn taâp:


-Nêu: “ Em hãy gấp cắt, dán một trong
những sản phẩm đã học ”.


- GV dán mẫu các bài đã học . HS quan
sát.


- Yêu cầu chung để thực hiện một
trongnhững sản phẩm là nếp gấp, cắt,
phải thẳng, dán cân đối, phẳng, đúng
quy trình kĩ thuật, màu sắc hài hồ, phù
hợp.


- Sau khi HS hiểu rõ mục đích yêu cầu
của bài, HS thực hiện, GV quan sát, gợi
ý, giúp đơ õHS cịn lúng túng hồn thành
sản phẩm.


- Giáo viên thu bài chấm điểm .
c) Đánh giá: 2 mức độ.


- Hoàn thành: + Nếp gấp, đường cắt


thẳng.


+ Thực hiện đúng quy
trình.


+ Dán cân đối, phẳng.
- Chưa hồn thành:+ Nếp gấp, đường cắt
khơng thẳng. + Thưc hiện khơng đúng
quy trình. + Chưa làm ra sản phẩm.
d) Củng cố - Dặn dò:


-Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
-Dặn chuẩn bị đồ dùng giờ sau học làm
đồ chơi.


- Lần lượt nhắc lại tên các bài đã học
trong chương.


- HS quan saùt.


-Lớp lắng nghe để nắm về mục đích
và yêu cầu.


- Lớp thực hiện làm bài.


-Nộp bài lên để giáo viên chấm .


-Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ tiết sau học
làm đồ chơi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>



Thứ ngày……… tháng………… năm 20……
<b>Tập làm văn</b>


<b>ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH – VIẾT NỘI QUY</b>


<b>I. Mục tiêu : </b>


Biết đáp lời phù hợp với tình huống giao tiếp cho trước (BT1, BT2).
- Đọc và chép lại được 2, 3 điều trong nội quy của trường (BT3).
<b>II. Chuẩn bị : -Tranh minh hoạ bài tập 1 . Bản nội quy nhà trường . </b>
<b>III. Các hoạt đông dạy và học chủ yếu</b> :


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :


- Mời 2 em lên bảng đọc bài làm bài tập 3
về nhà ở tiết trước .


- Nhận xét ghi điểm từng em .
<b>2.Bài mới: </b>


<b> a) Giới thiệu bài : </b>


-Bài TLV hôm nay , các em sẽ học cách
đáp lời khẳng định . Sau đó viết lại 2 - 3
điều về nội qui nhà trường .


<b> b) Hướng dẫn làm bài tập :</b>



<b>Bài 1 -Treo tranh minh hoạ và yêu cầu HS</b>
đọc các lời của nhân vật trong tranh .


-2 em lên thực hành đáp lời xin lỗi
trong các tình huống đã học .


- Lắng nghe nhận xét bài bạn .
- Lắng nghe giới thiệu bài .
- Một em nhắc lại tựa bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Khi bạn nhỏ hỏi cô bán vé : - Cô ơi hơm
nay có xiếc Hổ khơng ạ ? Cơ bán vé đã trả
lời thế nào ?


- Lúc đó bạn nhỏ đáp lại lời cô bán vé thế
nào?


- Theo em tại sao bạn lại nói như vậy ? Khi
nói nhu vậy bạn nhỏ đã thể hiện thái độ
như thế nào ? - Bạn nào có thể tìm được
câu nói khác thay cho lời đáp của bạn học
sinh ?


- Gọi một số em lên đóng vai thể hiện lại
tình huống này .


<b>Bài 2:- Treo tờ giấy đã viết sẵn các tình</b>
huống .



- Yêu cầu 2 em ngồi gần nhau thể hiện
lại tình huống trong bài .


- Gọi một cặp HS lên đóng lại tình huống 1
.


- u cầu lớp nhận xét và đưa ra lời đáp
khác .


- Có thể cho nhiều cặp lên nói .
- GV nhận xét và ghi điểm .


- Tương tự với các tình huống cịn lại .
<b>Bài 3: -Treo bảng phụ và yêu cầu một em</b>
đọc


- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .


- Mời một số em đọc lại 2 - 3 điều nội qui
nhà trường trước lớp


- Lắng nghe nhận xét ghi điểm học sinh .
c) Củng cố - Dặn dò:


-Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài
học .


-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học


- Cô bán vé trả lời : Có chứ !


- Bạn nhỏ nói : Hay quá !


- Bạn nhỏ đã thế hiện thái độ lịch sự
đúng mức trong giao tiếp .


- Tuyệt thật ! / Ơi thích q ! / Cô bán
cho cháu một vé với .


- Một số em thực hiện đóng vai diễn
lại tình huống trong bài . Lớp theo
dõi .


- Một em đọc yêu cầu bài tập 2
- HS làm việc theo cặp .


-Tình huống a : - HS1 : - Mẹ ơi đây
có phải con Gà sao khơng ạ ? Trơng
nó đẹp q mẹ nhỉ / Trơng nó dễ
thương q ! / Trơng nó mới tuyệt
làm sao .


- Tình huống b :- Thế hả mẹ ? Nó
chẳng bao giờ bị ngã đâu mẹ nhỉ / .
-Tình huống c : Bác có thể cho cháu
gặp bạn ấy một chút được khơng ạ?/
Bác vui lịng cho cháu gặp Lan một
chút nhé !


- Một em nêu yêu cầu bài tập 3 .
- Thực hành tự viết bài vào vở.


- Một số em đọc trước lớp.
- Nhận xét bài bạn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Thứ ngày……… tháng………… năm 20……
<b>Tốn</b>


<b>TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


 Nhận biết được thừa số, tích, tìm một thừa số bằng cách lấy tích chia cho thừa số
kia.


 Biết tìm thừa số x trong các bài tập dạng: X x a = b; a x X = b (với a, b là các số bé
và phép tính tìm x là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học)


 Biết giải bài tốn có một phép tính chia (trong bảng chia 3)


+ Bài tập cần laøm: Baøi 1, Baøi 2.


<b>II. Chuẩn bị : - 3 tấm bìa mỗi tấm gắn 2 chấm tròn . Thẻ từ ghi sẵn : </b>
<b>III. Lên lớp :</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài cũ :


-Gọi học sinh lên bảng làm bài tập: Vẽ
trước một số hình học yêu cầu HS nhận
biết các hình đã tơ màu một phần ba
hình .



-Nhận xét đánh giá bài học sinh .
2.Bài mới:


a) Giới thiệu bài:


-Hôm nay các em sẽ biết cách tìm thừa số
chưa biết trong phép nhân qua bài:


“ Tìm thừa số chưa biết của phép nhân


b) Khai thác bài :


-Hướng dẫn : Tìm thừa số chưa biết của
phép nhân - GV gắn lên bảng 3 tấm bìa
mỗi tấm 2 chấm trịn


- Nêu : Có 3 tấm bìa như nhau mỗi tấm có
2 chấm tròn . Hỏi tất cả có bao nhiêu
chấm tròn ?


- Hãy nêu phép tính giúp em tìm được số
chấm trịn trong 3 tấm bìa ?


- Yêu cầu HS nêu tên gọi các thành phần
và kết quả trong phép nhân trên .


- Gắn các thẻ lên bảng để gọi tên các
thành phần và kết quả phép nhân .



- Dựa vào phép nhân trên hãy lập ra các
phép chia tương ứng ?


- Giới thiệu : - Để lập được phép chia 6 :
2 = 3 ta sẽ lấy tích 6 trong phép nhân 2 x
3 = 6 chia cho thừa số thứ nhất ( 2 ) được


-Lớp quan sát hình .


- Một em lên bảng chỉ và nêu các
hình tô màu một phaàn ba.


-Hai học sinh khác nhận xét.
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài


- Quan sát và trả lời : - có tất cả 6
chấm trịn


- Phép nhân 2 x 3 = 6


- 2 là thừa số . 3 là thừa số . 6 là tích.
2 x 3 = 6

6 : 2 = 3 và 6 : 3 = 2


-Lắng nghe và nêu lại cách lập phép
chia 6 : 2 = 3 dựa vào phép nhân 2 x
3 = 6


Tích


Thừa số Thừa số


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

thừa số thứ hai ( 3 )


- Giới thiệu tương tự : 6 : 3 = 2 .


-Vậy 2 và 3 là gì trong phép nhân 2 x 3 =
6?


- Vậy ta thấy : Nếu lấy tích chia cho một
thừa số thì được thừa số kia .


- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như
thế nào ?


- Hướng dẫn tìm thừa số x chưa biết .
- Viết lên bảng : x x 2 = 8 yêu cầu HS
đọc phép tính này .


- x là thừa số chưa biết trong phép nhân
x x 2 = 8


- x là gì trong phép nhân x x 2 = 8 ?
- Muốn tìm thừa số x trong phép nhân này
ta làm như thế nào ?


-Hãy nêu ra phép tính tương ứng để tìm
x ?


- Vậy x bằng mấy ?



- Viết tiếp lên bảng : x = 4 sau đó trình
bày bài mẫu .


- Yêu cầu HS đọc lại cả bài tốn trên
- Ta đã tìm được x = 4 để 4 x 2 = 8


- Vieát bảng phép tính : 3 x x = 15 yêu
cầu suy nghó và tìm x


- Mời một em lên bảng giải bài .
- Yêu cầu lớp làm vào vở nháp .


-Nhận xét bài làm học sinh trên bảng .
* Muốn tìm một thừa số trong phép nhân
ta làm như thế nào ?


-Yêu cầu lớp học thuộc lòng quy tắc trên .
c) Luyện tập:


Bài 1: -Gọi HS nêu bài tập 1 .
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài SGK
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở .
- Mời 1 em đọc bài làm của mình .
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 : -Đề bài yêu cầu ta làm gì ?
- x là gì trong phép tính trên ?
- u cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Mời 2 em lên bảng làm bài .



- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng
-Tại sao trong phần b để tìm x em lại lấy
12 chia cho 3 ?


- Là thừa số .


- Muốn tìm thừa số này ta lấy tích
chia cho thừa số kia.


- x nhân 2 bằng 8
- x là thừa số.


- Ta lấy tích ( 8 ) chia cho thừa số còn
lại ( 2 )


- Neâu : x = 8 : 2
- x = 4


- Hai em đọc lại bài toán .
x x 2 = 8


x = 8 : 2
x = 4


- Một em lên bảng làm , lớp làm vào
nháp .


3 x x = 15


x = 15 : 3


x = 5
- Nhận xét bài bạn .


- Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết .
-Hai em nhắc lại, học thuộc lòng quy
tắc


- Một em đọc đề bài 1 .
- Tự tìm hiểu đề bài
- Thực hiện vào vở .


- 1 HS đọc bài làm trước lớp .


- Lớp nghe và nhận xét bài làm của
bạn .


- Đề bài yêu cầu tìm x .


- x là thừa số chưa biết trong phép
nhân .


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- GV nhận xét và ghi điểm .
d) Củng cố - Dặn dò:


-Yêu cầu HS nêu tên các thành phần
phép nhân và cách tìm thành phần chưa
biết trong phép nhân


- Nhận xét đánh giá tiết học



x x 3 = 12 nên để tìm x ta lấy tích 12
chia cho thừa số đã biết .


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×