Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Tuan 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.33 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Tuần : 22</i>


Ngày soạn : 08/02/2009


Ngày dạy : 09/02/2009


Thứ hai ngày 9 tháng 2 năm 2009
<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>Lập làng giữ biển</b>


<b>I. Mục đích - Yêu cầu : </b>


<i>1. Đọc thành tiếng :</i>


-Đọc đúng : <i>giữ biển, toả ra, võng, mõm cá sấu, hổ hển, điềm tĩnh, phập phồng</i>


-Đọc trơi chảy, diễn cảm tồn bài với giọng kể lúc trầm lắng, lúc hào hứng, sôi nổi; biết phân biệt
lời các nhân vật bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ.


<i>2. Đọc hiểu :</i>


-Từ ngữ : <i>ngư trường, vàng lưới, lưới đáy, lưu cữu</i>


-Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen
thuộc lập làng ở một hịn đảo ngồi biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời
của tổ quốc.


<b>II.Đồ dùng dạy học :</b>


-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.


-Tranh ảnh về những làng ven biển nếu có.


III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu :


Giáo viên Học sinh


<b>1. Ổn định : Kiểm tra só số. </b>
<b>2. Bài cũ : </b>


-GV gọi một vài HS lên bảng đọc bài “Tiếng
rao đêm” và trả lời câu hỏi.


-Nhaän xét cho điểm HS.


<b>3. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài </b>
<b>HĐ 1 : Luyện đọc. </b>


<i>MT : Đọc đúng :</i> <i>giữ biển, toả ra, võng, mõm cá</i>
<i>sấu, hổ hển, điềm tĩnh, phập phồng</i>


-GV đưa tranh minh hoạ lên và hỏi:
H: tranh vẽ gì?


-Cho HS đọc bài.
-GV chia đoạn: 4 đoạn.


-Đ1: từ đầu đến “toả ra hơi nước”
-Đ2: Tiếp theo đến “thì để cho ai”
-Đ3: Tiếp theo đến “nhường nào”
-Đ4: Còn lại.


-Cho HS đọc đoạn.



-Luyện đọc từ ngữ khó: <i>giữ biển, toả ra, võng,</i>
<i>mõm cá sấu, hổ hển, điềm tĩnh, phập phồng</i>


-Cho HS luyện đọc theo nhóm.
-Cho HS đọc cả bài.


-Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.


<i>-GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu :Lời bố Nhụ nói</i>


-HS kiểm tra, báo cáo.


-HS lên bảng thực hiện u cầu của bài
-Nghe.


-HS quan sát


Tranh vẽ ơng Nhụ, bố Nhụ và Nhụ. phía xa là
mấy ngơi nhà và những con người.


-1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.


-HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.


-HS đọc đoạn nối tiếp trước lớp.
-HS đọc từ ngữ theo HD của GV.


-HS đọc theo cặp, mỗi em đọc 1 đoạn nối tiếp
hết bài.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>với ông Nhụ: lúc đầu đọc với giọng rành rẽ,</i>
<i>điềm tĩnh, dứt khoát, sau: Hào hứng, sơi nổi…</i>
<i>-Lời ơng Nhụ nói với bố Nhụ: kiên quyết, gay</i>
<i>gắt.</i>


<i>-Lời bố Nhụ nói với Nhụ: Vui vẻ, thân mật.</i>
<i>-Lời Nhụ: Nhẹ nhàng.</i>


<i>-Đoạn kết suy nghĩ của Nhụ: Đọc chậm, giọng</i>
<i>mơ màng.</i>


<b>HĐ 2 : Tìm hiểu bài. </b>


<i>MT : HS hiểu được nội dung bài.</i>


Cho HS đọc thầm toàn bài.


H: Bài văn có những nhân vật nào?
H: Bố và ơng Nhụ bàn với nhau việc gì?


H: Bố Nhụ nói: “Con sẽ họp làng” chứng tỏ
ông là người thế nào?


H: Theo lời của bố Nhụ, việc lập làng mới
ngồi đảo có lợi gì?


H: Hình ảnh làng chài mới hiện ra như thế nào
qua lời nói của bố Nhụ?



H: Chi tiết nào cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ
và cuối cùng ông đồng ý với con trai lập làng
giữ biển?


-Cho HS đọc lại đoạn nói suy nghĩ của Nhụ.
H: Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào?


<b>H: Câu chuyện ca ngợi ai, ca ngợi về điều gì ?</b>
<b>HĐ 3 : Luyện đọc diễn cảm. </b>


<i>MT : Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài với giọng</i>
<i>kể lúc trầm lắng, lúc hào hứng, sôi nổi; biết</i>
<i>phân biệt lời các nhân vật bố Nhụ, ông Nhụ,</i>
<i>Nhụ.</i>


-GV ghi lên bảng đoạn 4 và hướng dẫn HS đọc.
-Cho HS luyện đọc theo nhóm.


-Cho HS thi đọc diễn cảm.


-GV nhận xét và khen những HS đọc tốt.
<b>4. Củng cố - Dặn dò : </b>


H: Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?
-Về nhà đọc bài, chuẩn bị bài <i>“Cao Bằng”</i>


-HS theo dõi.


-HS đọc.



Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn
-đây là ba thế hệ trong một gia đình.


-Bàn việc họp làng để đưa dân ra đảo, cả nhà
Nhụ ra đảo.


-Bố Nhụ phải là người cán bộ làng xã.


-Ngồi đảo có đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước
ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước
lâu nay của những người chân dài.


-Làng mới đất rộng hết tầm mắt, dân chài thả
sức phơi lưới buộc thuyền. Làng mới sẽ giống
mọi người làng trên đất liền.


-Ơng bước ra võng ngồi xuống võng, vặn mình,
hai má phập phồng như người súc miệng khan.
Ông đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy
tính của con trai.


-1 HS đọc.


-Nhụ đi, cả làng sẽ đi. Một làng Bạch Đằng
Giang ở đảo Mõm Cá Sấu đang bồng bềnh đâu
đó phía chân trời…


<i><b>- Câu chuyện ca ngợi những người dân chài</b></i>
<i><b>dũng cảm rời mảnh đất quen thuộc để lập làng</b></i>
<i><b>mới, giữ một vùng của Tổ quốc.</b></i>



-HS theo doõi.


-HS luyện đọc theo nhóm 2.
-2-3 HS thi đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>KHOA HỌC</b>


<b>Sử dụng năng lượng của chất đốt</b>

<b> </b><i>(tiết 2)</i>


<b>I. Muïc tiêu:</b>


- Kể tên và nêu cơng dụng của một số loại chất đốt.


- Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


Giáo viên: - SGK. bảng thi đua.


Học sinh : - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu :


Giáo viên Học sinh


<b>1. Bài cũ: Tiết 1.</b>


-Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng ở
các vùng nông thôn, miền núi ?



-Kể tên các loại chất đốt lỏng mà em biết,
chúng thường được dùng để làm gì ?


-Giáo viên nhận xét.


<b>2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài </b>


<b>HĐ4 : Công dụng của chất đốt ở thể khí và</b>
<b>việc khai thác.</b>


<i>MT : Biết cơng dụng của chất đốt ở thể khí.</i>


Cho HS thảo luận theo nhóm 4.
-Có những loại khí đốt nào ?
-Khí đốt tự nhiên được lấy từ đâu ?


-Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học ?


<i>- KL : Để sử dụng khí bi-ơ-ga, người ta dùng</i>
<i>các bể chứa và đường ống dẫn vào bếp. Để sử</i>
<i>dụng khí tự nhiên, người ta nén khí vào các bình</i>
<i>chứa bằng thep và vận chuyển đến nơi sử dụng.</i>
<i>Đó là các bình ga mà các em thường gặp.</i>


<b>HĐ5 : Sử dụng chất đốt an toàn và tiết kiệm.</b>


<i>MT : Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết</i>
<i>kiệm các loại chất đốt.</i>



<i>-KL : Chất đốt không phải là vô tận nên cần sử</i>
<i>dụng tiết kiệm. Khi cháy chất đốt tạo ra năng</i>
<i>lượng để đun nóng, thắp sáng, ... nhưng cũng có</i>


-HS lên bảng trả lời


-Lớp nhận xét.


Các nhóm thảo luận


<i>-Có 2 loại tự nhiên, sinh học.</i>
<i>-từ các mỏ.</i>


<i>-Ủ chất thải, phân súc vật, mùn rác vào trong</i>
<i>các bể chứa. Các chất phân huỷ tạo ra khí sinh</i>
<i>học.</i>


Đại diện các nhóm trình bày.
-HS khác nhận xét.


-Các nhóm thảo luận SGK và các tranh ảnh đã
chuẩn bị liên hệ với thực tế. (nhóm 4)


-Ở nhà bạn sử dụng loại chất đốt gì để đun nấu?
-Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi sử
dụng chất đốt trong sinh hoạt?


-Cần phải làm gì để phịng tránh tai nạn khi sử
dụng chất đốt trong sinh hoạt?



-Nêu một số biện pháp dập tắt lửa mà bạn biết?
-Tác hại của việc sử dụng các loại chất đốt đối
với mơi trường khơng khí và các biện pháp để
làm giảm những tác hại đó?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>thể gây ra tai hoạ như hoả hoạn. Vì thế cần sử</i>
<i>dụng an tồn.</i>


<b>3. Củng cố - Dặn dị : </b>
-Xem lại bài + học ghi nhớ.


-Chuẩn bị: Sử dụng năng lượng của gió và của
nước chảy.


-Các nhóm trình bày kết quả.
-HS nhắc lại.


-HS theo dõi.


<b>Đạo đức</b>


<b>Bài 10 : </b>

<b>Uỷ ban nhân dân xã(phường) em</b>

<i> (Tiết 2)</i>


<b>I. Mục tiêu :</b>


<i>1 Kiến thức.</i>


-Ủy ban nhân dân xã, phường là cơ quan hành chính nhà nước ln chăm sóc và bảo vệ các quyền
lợi của nhân dân, đặc biệt là trẻ em.



-Vì vậy, mọi người đều phải tơn trọng và giúp đỡ UBND làm việc.


<i>2 Kó năng :</i>


-HS biết xử lí một số tình huống, biết đề nghị những ý kiến của mình để bày tỏ mong muốn với
UBND xã về những việc cần cho thiếu nhi.


<i>3 Haønh vi.</i>


-HS thực hiện nghiêm túc các quy định của UBND phường , xã, tổ chức.
<b>II. Chuẩn bị.</b>


-Bảng phụ ghi tình huống (HĐ2 –tiết 2)
-Giấy bút dạ bảng (HĐ3- tiết 2)


III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.


Giáo viên Học sinh


<b>1. Bài cũ : </b>


-Nêu những việc cần đến UBND xã giải quyết?
-Nêu ghi nhớ ?


-GV nhận xét.


<b>2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài </b>


<b>HĐ1: Những việc làm ở UBND phường, xã.</b>



<i>MT : Hiểu được những việc làm của UBND xã.</i>


-Yêu cầu HS báo cáo kết quả tìm hiểu, thực
hành ở nhà; GV ghi lại kết quả lên bảng.Với
những ý còn sai, tổ chức cho HS phát biểu ý
kến góp ý, sửa chữa.


-Yêu cầu HS nhắc lại các công việc đến UBND
phường, xã để thực hiện, giải quết.


<b>HĐ2: Xử lí tình huống.</b>


<i>MT : Biết xử lí một số tình huống cụ thể.</i>


-GV treo bảng phụ ghi 3 tình huống trong bài
tập 2 trang 33 SGK.


-u cầu HS làm việc cặp đơi để thảo luận tìm
cách giải quết các tình huống đó.


-Tổ chức cho HS trình bày kết quả.


-HS lên bảng trả lời


-HS đưa ra kết quả đã tìm hiểu ở nhà: Mỗi HS
nêu 1 ý kiến, với những ý cịn sai việc khơng
cần đến UBND nhưng gia đình lại đến. Các HS
khác phát biểu nhận xét góp ý.


-HS nhắc lại các ý đúng trên bảng.



-HS đọc các tình huống


<i>a)Em tích cực tham gia và động viên, nhắc nhở</i>
<i>các bạn em cùng tham gia.</i>


<i>b)Em ghi lại lịch, đăng kí tham gia và tham gia</i>
<i>đầy đủ.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

H: Đối với những công việc chung, công việc
đem lại lợi ích cho cộng đồng do UBND
phường, xã em phải có thái độ như thế nào?


<i>-KL: Thể hiện sự tôn trọng với UBND em phải</i>
<i>tích cực tham gia và ủng hộ các hoạt động</i>
<i>chung của UBND để hoạt động đạt kết quả tốt</i>
<i>nhất.</i>


-Yêu cầu HS tiếp tục báo cáo những kết quả
làm việc ở nhà: Mỗi HS nêu một hoạt động mà
UBND phường xã đã làm cho trẻ em (GV ghi
lên bảng 1 cách ngắn gọn).


-Yêu cầu HS nhắc lại: UBND phường, xã nơi
chúng ta ở đã tổ chức những hoạt động gì cho
trẻ em ở địa phương.


<b>HĐ3: Em bày tỏ mong muốn với UBND</b>
<b>phường, xã.</b>



<i>MT : Biết bày tỏ nguyện vọng của mình với</i>
<i>UBND xã.</i>


-Yêu cầu HS làm việc nhóm như sau:


+Phát cho các nhóm HS giấy, bút làm việc
nhóm.


+u cầu: Mỗi nhóm nêu ra những mong muốn
đề nghị UBND phường, xã thực hiện cho trẻ em
ở địa phương để trẻ em học tập, vui chơi, đi lại
được tốt hơn.


(GV đi lại quan sát HS và hướng dẫn khi cần
thiết).


-Yêu cầu HS trình bày, sau đó.


-GV giúp HS xác định những công việc mà
UBND phường, xã có thể thực hiện.


-GV nhận xét tinh thần làm việc ở nhà và học
tập trên lớp của HS trong hoạt động này.


<i>-GV kết luận: UBND phường, xã là cơ quan</i>
<i>lãnh đạo cao nhất ở địa phương…</i>


<b>3. Củng cố - Dặn dò : </b>


H: Để công việc của UBND đạt kết quả tốt,


mọi người phải làm gì?


-GV nhận xét tiết học, tuyên dương các HS tích
cực hoạt động xây dựng bài, nhắc nhở HS cịn
chưa cố gắng.


-1 HS trình bày cách giải quyết các HS khác
lắng nghe và bổ sung ý kiến phù hợp.


-Em cần tích cực tham gia các hoạt động và
động viên các bạn cùng tham gia.


-HS tiếp nối nhau nêu các việc UBND làm cho
trẻ em mà mình đã tìm hiểu được trong bài tập
thực hành.


-1 HS nhắc lại kết quả GV ghi trên bảng.


-HS làm việc theo nhóm.
-Nhận giấy, bút.


-Các HS bàn bạc thảo luận viết ra các mong
muốn đề nghị UBND thực hiện để trẻ em ở địa
phương học tập và sinh hoạt đạt kết quả tốt hơn.


<i>VD: Xây dựng khu sân chơi.</i>


<i>-Có thêm nhiều đồ chơi trong khu sân chơi.</i>
<i>-Xây dựng sân bóng đá.</i>



<i>-Xây dựng, mở thư viện cho trẻ em.</i>
<i>-Tổ chức ngày rằm, Trung Thu.</i>
<i>-Khen thưởng HS giỏi.</i>


<i>-Thay bàn ghế cho lớp học….</i>


………


+Các nhóm dán kết quả làm việc lên trước lớp.
-Đại diện của mỗi nhóm lên bảng trình bày
những mong muốn nhóm mình.


-Nghe.


-Nghe.


-Mọi người đều phải tôn trọng UBND, tuân theo
các quy định của UBND, giúp đỡ UBND hồn
thành cơng việc.


<b>Tốn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>I. Mục tiêu :</b>
Giúp HS.


-Củng cố cơng thức tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình hộp chữ nhật.


-Luyện tập vận dụng cơng thức tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần trong một số tình
huống đơn giản.



<b>II. Đồ dùng dạy học.</b>


-Bảng phụ cho HS tham gia trò chơi bài 3.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu :


Giáo viên Học sinh


<b>1. Bài cũ : </b>


Thực hiện các phép tính :


32,6+56,78 567-354,65
6,54x 2,34 26,78 : 6,5
-Nhận xét chung và cho điểm


<b>2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài </b>
<b>HĐ1 : Ôn tập.</b>


<i>MT : Củng cố một số kiến thức về tính diện tích.</i>


-u cầu HS nhắc lại cơng thức tính diện tích
xung quanh và diện tích tồn phần của hình hộp
chữ nhật?


-Nhận xét nhấn mạnh kích thước phải cùng đơn
vị đo.


<b>HĐ2 : Luyện tập.</b>


<i>MT : Vận dụng những kiến thức đã học để làm</i>


<i>tốt các bài tập.</i>


<i><b>Bài 1:</b></i> Gọi HS đọc đề bài.
-Lưu ý các số đo đơn vị thế nào?


-Muốn tính diện tích xung quanh và diện tích
tồn phần của hình hộp chữ nhật ta làm thế
nào?


<i><b>Baøi 2 :</b></i>


-Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS làm bài.


-Nhận xét chữa bài.
<i><b>Bài 3 :</b></i>


-Gọi HS đọc đề bài.


-Tổ chức thảo luận theo cặp tìm câu trả lời


-HS lên bảng thực hiện
-Cả lớp làm vở nháp.
-Nhắc lại tên bài học.


-Một số HS nhắc lại.


Sxq = chu vi đáy nhân với chiều cao.
Stp = Sxq + 2 x Sđáy



-Nhận xét bổ sung.


-1HS đọc u cầu bài tập.


-Các kích thước: chiều dài, chiều rộng và chiều
cao phải cùng đơn vị đo.


-1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
Đáp số:a)Sxq = 1440 dm2


Stp = 2190 dm2
b)Sxq =


17
30<sub> m</sub>2
Sxq = 1


1
10<sub> m</sub>2
-1Hs neâu:


-1HS đọc đề bài.


-1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
Bài giải


8dm = 0,8m


Diện tích quét sơn cái thùng là :
(1,5 +0,6) x 2 x 0,8 + 1,5 x 0,6= 4,26 (m2<sub>)</sub>



<i>Đáp số: 4,26 m2</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

đúng.


-Gọi HS trình bày và giải thích.
-Tại sao điền <i>s</i> vào câu c?


-Nhận xét cho điểm. <i>(a,d đúng ; b, c sai)</i>


<b>3. Củng cố - Dặn dò : </b>
-Nhận xét tiết học.


-Nhắc HS về nhà làm bài tập


-HS thảo luận cặp đôi và làm bài.


-Vì diện tích tồn phần bằng tổng diện tích các
mặt nên khi thay đổi vị trí đặt hộp, diện tích
tồn phần khơng thay đổi.


-Nêu.


-HS theo dõi.


Ngày soạn : 9/2/2009
Ngày dạy : 10/2/2009


Thứ ba ngày 10 tháng 2 năm 2009
Chính tả (Nghe - viết)



<b>Hà Nội</b>



<b>Ơn tập về quy tắc viết hoa</b>
<b>(Viết tên người, tên địa lí Việt Nam)</b>
<b>I. Mục đích - Yêu cầu : </b>


-Nghe viết đúng chính tả trích đoạn bài thơ Hà Nội.


-Biết tìm và viết đúng danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam.
<b>II.Đồ dung dạy học.</b>


-Bảng phụ.


-Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu :


Giáo viên Học sinh


<b>1. Ổn định : Kiểm tra só số. </b>
<b>2. Bài cũ : </b>


-GV đọc cho HS viết các từ : <i>rầm rì, hình dáng,</i>
<i>bắt bẻ, giỏi giang, tưởng tượng.</i>


-Nhận xét cho ñieåm HS.


<b>3. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài </b>
<b>HĐ1: HD chính tả.</b>



<i>MT : Nghe viết đúng chính tả trích đoạn bài thơ</i>
<i>Hà Nội.</i>


-GV đọc bài chính tả một lượt.
H: Bài thơ nói về điều gì?


-Cho HS đọc lại bài thơ về luyện viết những từ
ngữ dễ viết sai, những từ ngữ cần viết hoa: <i>Hà</i>
<i>Nội, Hồ Gươm, Tháp Bút, Ba Đình, chùa một</i>
<i>cột, Tây Hồ.</i>


-GV đọc từng câu, bộ phận câu cho HS viết.
-GV đọc lại bài chính tả một lượt cho HS sốt
lỗi.


<b>HĐ2: Chấm, chữa bài.</b>


-HS kiểm tra, báo cáo.


-HS lên bảng thực hiện u cầu của bài.
-Nghe.


-HS theo doõi trong SGK.


-Bài thơ là lời kể một bạn nhỏ đến thủ đơ, thấy
Hà Nội có nhiều thứ lạ nhiều cảnh đẹp.


-HS đọc thầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>MT : Đánh giá kết quả viết bài của HS.</i>



-GV chaám 5-7 bài.
-GV nhận xét chung.
<b>HĐ 3 : Luyện tập.</b>


<i>MT : Nghe viết đúng chính tả trích đoạn bài thơ</i>
<i>Hà Nội.</i>


<i><b>Bài 2 :</b></i>


-Cho HS đọc yêu cầu của bài 2.
-GV giao việc: Ba việc.


-Đọc lại đoạn văn.


-Tìm danh từ riêng là tên người, tên địa lí.
-Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt
Nam.


-Cho HS làm bài.


-Cho HS trình bày kết quả.


-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng GV đưa
bảng phụ lên.


<i>-Đoạn trích có 1 danh từ riêng là tên người:</i>
<i>Nhụ.</i>


<i>-Có 2 danh từ riêng là tên địa lí: Bạch Đằng</i>


<i>Giang và Mõm Cá Sấu.</i>


<i>-Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam, cần viết</i>
<i>hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên.</i>


<i><b>Baøi 3 :</b></i>


-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV nhắc lại yêu cầu.


-Cho HS làm bài. Cho thi tiếp sức hoặc làm bài
cá nhân. GV có thể phát phiếu cho 3 HS.


-Cho HS trình bày kết quả.


-GV nhận xét và khẳng định các em đã viết
đúng tên người, tên địa lí Việt Nam theo yêu
cầu. Những tên nào các em viết sai GV sửa lỗi
ngay cho HS.


<b>4. Củng cố - Dặn dò : </b>


-Nhắc HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người,
tên địa lí Việt Nam.


-Nhận xét tiết học.


-HS xem lại bài.


-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.



-HS làm bài cá nhân.


-Một số HS trình bày kết quả bài làm.
-Lớp nhận xét.


-HS chép lời giải đúng vào vở hoặc vở bài tập.
-1 HS đọc thành tiếng lớp lắng nghe.


-HS laøm baøi vào phiếu.
-HS còn lại làm vào nháp.


-3 HS làm bài vào phiếu lên dán trên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.


-HS theo dõi.


<b>Lịch sử và Địa lí</b>


<b>Bài 20 : </b>

<b>Bến Tre đồng khởi</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


Sau bài học, HS nêu được:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Đi đầu phong trào “Đồng khởi” ở MN là nhân dân tỉnh Bến Tre.
- Ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” của nhân dân tỉnh Bến Tre.
<b>II. Đồ dùng dạy học.</b>


- Bản đồ hành chính VN



- Các hình minh hoạ trong SGK. Phiếu học tập của HS
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.</b>


Giáo viên Học sinh


<b>1. Bài cũ : </b>


-Nêu tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ
-Vì sao đất nước ta, nhân dân ta phải đau nỗi
đau chia cắt ?


-Nhân dân ta phải làm gì để xố bỏ nỗi đau
chia cắt ?


-Nhận xét, cho điểm HS


<b>2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài </b>


<b>HĐ1: Hoàn cảnh bùng nổ phong trào “Đồng</b>
<b>khởi” Bến Tre.</b>


<i>MT : Hiểu được hoàn cảnh bùng nổ phong trào</i>
<i>“Đồng khởi” ở Miền Nam .</i>


- Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi.
- Vì sao nhân dân MN đồng loạt đứng lên
chống lại Mĩ -Diệm?


- Phong trào bùng nổ vào thời gian nào? Tiêu
biểu nhất là ở đâu?



<i>- GV neâu ra một số thông tin:Tháng 5- 1959…</i>


<b>HĐ2 : Phong trào bùng nổ của nhân dân tỉnh</b>
<b>Bến Tre</b>


<i>MT :Đi đầu phong trào “Đồng khởi” ở MN là</i>
<i>nhân dân tỉnh Bến Tre. </i>


- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm với yêu
cầu: Cùng đọc SGK và thuật lại diễn biến của
phong trào “Đồng khởi” ở Bến Tre.


- Thuật lại sự kiện ngày 17/1/1960.


- Sự kiện này hưởng gì đến các huyện khác ở
Bến Tre? Kết quả của phong trào “Đồng khởi”
ở Bến Tre.


- Phong trào Đồng khởi Bến tra có ảnh hưởng
đến phong trào đấu tranh của nhân dân MN như
thế nào?


- Ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” Bến Tre.
- Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.


<i>- Nhận xét và giảng lại các vấn đề bằng sơ đồ.</i>


<b>3. Củng cố - Dặn dò : </b>



-HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi của GV
-Nhận xét.


- Nhắc lại tên bài học.


- HS làm việc cá nhân.


-Vì Mĩ–Diệm thi hành chính sách “tố
cộng”,”diệt cộng” đã gây ra những cuộc thảm
sát đẫm máu cho nhân dân MN…


- …từ cuối năm 1959 đầu năm 1960, mạnh mẽ
nhất là ở Bến Tre.


-Nghe.


- HS làm việc trong các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4
HS.Lần lượt từng em trình bày diễn biến của
phong trào Đồng khởi.


- Ngày 17/1/1960 nhân dân huyện Mỏ Cày đứng
lên khởi nghĩa…


- Cuộc khởi nghĩa ở Mỏ Cày, phong trào nhanh
chóng lan qua các huyện khác. Trong 1 tuần lễ
ở Bến Tre đã có 22 xã được giải phóng hồn
tồn…


- …đã trở thành ngọn cờ tiên phong, đẩy mạnh
cuộc đấu tranh của đồng bào MN ở cả nơng


thơn và thành thị.Chỉ tính năm1960 có hơn 10
triệu …


- Phong trào mở ra thời kì mới cho đấu tranh
của nhân dân miền Nam Nhân dân miềm Nam
cầm vũ khí chống quân thù, đẩy Mĩ và quân đội
Sài Gòn vào thế bị động, lúng túng.


- Đại diện mỗi nhóm báo cáo về một nội dung.
- Nghe, theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Nhận xét tiết học.


Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ</b>


<b>I. Mục đích - Yêu cầu : </b>


-HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện - kết quả, giả thiết - kết quả.


-Biết tạo câu ghép có quan hệ ĐK-KQ, GT-KQ bằng cách điền quan hệ từ hoặc các cặp quan hệ
từ, thêm vế câu thíc hợp vào chỗ trống thay đổi vị trí trong các vế câu.


<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>
-Bảng lớp.


-Bút dạ và phiếu khổ to.



III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu :


Giáo viên Học sinh


<b>1. Bài cũ : </b>


-GV gọi một vài HS lên kiểm tra bài.
Đặt câu ghép có dùng cặp từ chỉ quan hệ.
-Nhận xét cho điểm HS.


<b>2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài </b>
<b>HĐ 1 : Nhận xét.</b>


<i>MT : Nắm được thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ</i>
<i>điều kiện - kết quả, giả thiết - kết quả</i>


<i>Ví dụ 1 :</i>


-Cho HS đọc u cầu và đọc câu a, b.
-GV giao việc:


-Các em đọc lại 2 câu a,b.


-Chỉ ra sự khác nhau về cách nối các vế giữa 2 câu
ghép.


-Chỉ ra cách sẵp xếp các vế câu hai câu ghép có gì khác
nhau.


-Đánh dấu phân cách vế câu trong mỗi câu ghép.


-Cho HS làm bài. GV viết sẵn lên bảng lớp hai câu văn.
-Cho HS trình bày kết quả.


-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng chỉ vào hai câu
trên bảng và giải thích rõ.


<i>Ví duï 2 :</i>


-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
-GV nhắc lại u cầu.


-Cho HS làm bài.


-Cho HS trình bày kết quả.


-GV nhận xét và chốt lại những cặp QHT HS tìm đúng.
nếu… thì.., hễ… thì… , nếu như… thì…


<i>-KL : Cho HS đọc phần ghi nhớ.</i>


-HS lên bảng thực hiện yêu cầu của bài
-Nghe.


-1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe.


-HS làm bài cá nhân.
-1 số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.


-1 HS đọc, lớp đọc thầm.


-HS làm bài cá nhân.


-Một số HS phát biếu ý kiến.
-Lớp nhận xét.


-3 HS đọc trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>HÑ 2 : Luyện tập.</b>


<i>MT : Vận dụng kiến thức đã học để làm tốt các bài tập.</i>


<i><b>Baøi 1 :</b></i>


-Cho HS đọc yêu cầu và đọc hai câu a,b.
-GV giao việc:


-Các em đọc lại câu a,b..


-Tìm vế câu chỉ điều kiện giả thiết.
-Tìm vế câu chỉ kết quả.


-Tìm các quan hệ từ trong các câu a,b.


-Cho HS làm bài. GV viết sẵn bài câu a,b trên bảng lớp.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.


<i>a) <b>Nếu</b> ông trả lời đúng ngựa của ông đi một ngày được</i>
<i>mấy bước/ <b>thì</b> tôi sẽ nói cho ơng biết trâu tơi cày một</i>
<i>ngày được mấy đường.</i>



=>Cặp quan hệ từ <i>nếu… thì...</i>


-Vế 1 là vế điều kiện, vế 2 là vế kết quả.
b) <i>Nếu là chim / tơi sẽ làm lồi bồ câu trắng.</i>
<i> Nếu là hoa / tôi sẽ là một đoá hướng dương.</i>
<i> Nếu là mây / tôi sẽ là một vầng mây ấm.</i>
<i> Là người, tơi sẽ chết cho q hương.(Câu đơn)</i>


<i><b>Bài 2 :</b></i> Cách tiến hành như bài 1.


<i>a)Nếu chủ nhật này trời đẹp thì chúng ta sẽ đi cắm trại.</i>
<i>b)Hễ bạn Nam phát biểu ý kiến thì cả lớp lại trầm trồ</i>
<i>khen ngợi.</i>


<i>c)Nếu ta chiếm được điểm cao này thì trận đánh sẽ rất</i>
<i>thuận lợi.</i>


<i><b>Bài 3 :</b></i> Cách tiến hành như bài 1,2.


<i>a)Hễ em được điểm tốt thì cả nhà đều vui.</i>


<i>b)Nếu chúng ta chủ quan thì chúng ta sẽ thất bại.</i>


<i>c)Giá như Hồng chăm chỉ hơn thì Hồng đã có nhiều tiến</i>
<i>bộ trong học tập.</i>


<b>3. Củng cố - Dặn dò : </b>


-Dặn HS về nhà học thuộc lịng phần ghi nhớ.
-Nhớ kiến thức vừa luyện tập.



-HS đọc thầm.


-HS làm bài cá nhân.


-2 HS lên làm trên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.


-HS chép lời giải đúng vào vở bài tập


-HS theo dõi.


<b>Tốn</b>


<b>Tiết 107 : </b>

<b>Diện tích xung quanh và diện tích tồn phần</b>


<b>của hình lập phương</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-Tự nhận biết được hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt để rút ra được quy tắc tính diện
tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình lập phương từ quy tắc tính diện tích xung quanh và
diện tích tồn phần của hình hộp chữ nhật.


-Vận dụng được quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình lập phương để
giải một số bài tốn có liên quan.


<b>II. Đồ dùng dạy học.</b>


-Một số hình lập phương có kích thước khác nhau.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu :


Giáo viên Học sinh



<b>1. Bài cuõ : </b>


-Hãy nêu một số đồ vật dạng hình lập phương
và cho biết hình lập phương có đặc điểm gì?
-Nêu cơng thức tính diện tích xung quanh và
diện tích tồn phần của hình hộp chữ nhật?
-Nhận xét chung và cho điểm


<b>2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài </b>
<b>HĐ 1 : Hình thành kiến thức.</b>


<i>MT : Nắm được quy tắc và cách tính.</i>


-Đưa mơ hình trực quan.


-Hình lập phương có đặc điểm gì giống và khác
hình hộp chữ nhật?


-Nhận xét về 3 kích thước của hình lập phương?
-Hình lập phương có đủ đặc điểm của hình hộp
chữ nhật không?


-Dựa vào công thức đã học nêu cách tính diện
tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình
lập phương?


-Ví dụ:


-Gọi HS đọc ví dụ:



Gọi HS lên bảng làm bài.


GV nhận xét, sửa.


<i>KL : Như quy tắc.</i>


<b>HĐ 2 : Luyện tập.</b>


<i>MT : Vận dụng kiến thức đã học để làm tốt các</i>
<i>bài tập.</i>


<i><b>Bài 1:</b></i> Gọi HS đọc đề bài.
-Gọi HS lên bảng làm bài.


-Nhận xét cho điểm.


-HS lên bảng trả lời


-Nêu:


-Nhắc lại tên bài học.


-Quan sát mô hình và nhận xét.
-Có 6 mặt, 8 đỉnh và 12 caïnh.


-Một số HS nêu, lớp nhận xét bổ sung.
-Chiều dài = chiều rộng = chiều cao.


-Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có chiều


dài = chiều rộng = chiều cao.


Sxq = a x a x 4
Stp = a x a x 6


-1HS đọc ví dụ.


-1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở nháp.
Bài giải


Diện tích xung quanh của hình lập phương là:
(5 x 5 ) x 4 = 100 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích tồn phần của hình lập phương là:
(5x5) x6 = 150 (cm2<sub>)</sub>


<i> Đáp số: 150 cm2</i>


-1HS đọc đề bài.


-1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
Bài giải


Diện tích xung quanh của hình lập phương là:
(1,5 x 1,5) x 4 = 9(m2<sub>)</sub>


Diện tích tồn phần của hình lập phương là:
(1,5 x 1,5) x6 = 13,5 (m2<sub>)</sub>


<i> Đáp số: Sxq = 9 m2</i>



<i> Stp = 13,5 m2</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

-Hãy nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh
và diện tích tồn phần của hình lập phương?
<i><b>Bài 2 :</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Tổ chức như bài 1.


-Yêu cầu HS giải thích cách làm.
-Nhận xét cho điểm.


<b>3. Củng cố - Dặn dò : </b>
-Nhận xét tiết học.


-Nhắc HS về nhà làm bài tập.


-1HS nêu lại quy tắc tính.


1HS đọc bài tập 2.


-HS tự làm bài vào vở. 1HS lên bảng giải.
Diện tích bìa cần dùng để làm hộp là :


(2,5 x 2,5) x 5 = 31,25 (dm2<sub>)</sub>
<i>Đáp số: 31,25 dm2</i>


-Vì hộp không có nắp nên chỉ tính diện 5 mặt.



-HS theo dõi.


Ngày soạn : 10/2/2009
Ngày dạy : 11/2/2009


Thứ tư ngày 11 tháng 2 năm 2009
<b>Kể chuyện</b>


<b>Ông Nguyễn Khoa Đăng</b>


<b>I. Mục đích - Yêu cầu : </b>


+Rèn kó năng nói:


-Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.


-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Nguyễn Khoa Đăng thơng minh tài trí, giỏi xét xử các vụ án,
có cơng trừng trị bọn cướp, bảo vệ cuộc sống yên bình cho dân.


-Biết trao đổi với các bạn về mưu trí tài tình của ơng Nguyễn Khoa Đăng.
+Rèn kĩ năng nghe.


-Chăm chú nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện.


-Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn kể.
<b>II. Chuẩn bị.</b>


-Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK kèm lời gợi ý.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.


Giáo viên Học sinh



<b>1. Bài cũ : </b>


-GV gọi một vài HS lên kiểm tra bài. (Kể
chuyện được chứng kiến hoặc tham gia)


-Nhận xét cho ñieåm HS.


<b>2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài </b>
<b>HĐ 1 : Hướng dẫn kể chuyện.</b>


<i>MT : Giúp HS nắm được nội dung câu chuyện,</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>caùch kể chuyện.</i>


-GV kể.


-GV viết lên bảng những từ ngữ sau và giải
nghĩa cho HS hiểu.


-Trng: Vùng đất hoang rộng, có nhiều cây
cỏ.


-Sào huyệt: Ổ của bọn trộm, cướp, tội phạm.
-Phục binh: Qn lính nấp rình ở những chỗ kín
đáo, chở lệnh là xuống ra tấn công.


-GV lần lượt treo tranh, vừa kể vừa chỉ tranh.


<i>KL </i>: <i>HS nắm được nội dung câu chuyện, cách kể</i>


<i>chuyện.</i>


<b>HĐ 2 : Kể chuyện.</b>


<i>MT : Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu</i>
<i>chuyện</i>


Cho HS kể chuyện theo nhóm 2.


<i>-GV nhận xét và chốt lại: ông Nguyễn Khoa</i>
<i>Đăng rất thông minh trong việc xử án vụ người</i>
<i>bán dầu mất tiền. Ông đã cho bỏ tiền vào nước.</i>
<i>Nếu đúng tiền của anh hàng dầu thì nhất định</i>
<i>váng dầu sẽ nổi lên…….</i>


H: Câu chuyện nói về điều gì?
<b>3. Củng cố - Dặn dò : </b>


-GV nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân nghe; về nhà đọc trước đề bài và gợi ý của
tiết Kể chuyện tuần 23.


-HS laéng nghe.


-HS quan sát tranh và nghe GV kể.


- Mỗi em kể theo 2 tranh.



Sau đó kể tồn bộ câu chuyện và trả lời câu hỏi
3 trong SGK.


-Đại diện các nhóm lên thi kể và trả lời câu hỏi
3.


-Lớp nhận xét.


-Ca ngợi ơng Nguyễn Khoa Đăng, thơng minh,
tài trí, giỏi xét xử các vụ án, có cơng trừng trị
bọn cướp, bảo vệ cuộc sống n bình cho dân.


<b>Tập làm văn</b>


<b>Ôn tập văn kể chuyện</b>


<b>I. Mục đích -Yêu cầu.</b>


-Củng cố kiến thức về văn kể chuyện.


-Làm đúng bài tập thực hành, thể hiện khả năng hiểu một truyện kể về nhân vật, tính cách truyện,
ý nghĩa truyện.


<b>II. Đồ dùng dạy học.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

1.Thế nào là kể chuyện ?


2.Tính cách của nhân vật được
thể hiện qua những mặt nào ?


3.Bài văn kể chuyện có cấu tạo


như thế nào ?


-Là kể một chuỗi sự việc có đầu, cuối ; liên quan đến một hay
một số nhân vật. Mỗi câu chuyện nói một điều có ý nghĩa.
-Tính cách của nhân vật được thể hiện qua :


+ Hành động của nhân vật.
+ Lời nói, ý nghĩ của nhân vật.


+ Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu.
-Bài văn kể chuyện có cấu tạo 3 phần :
+Mở đầu (Mở bài gián tiếp hoặc trực tiếp)
+Diễn biến (Thân bài)


+Kết thúc (Kết bài không mở rộng hoặc mở rộng).
-Một vài tờ phiếu khổ to viết các câu hỏi trắc nghiệm.


<b>III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.</b>


Giáo viên Học sinh


<b>1. Bài cũ : </b>


-Nêu cấu tạo của bài văn kể chuyện.
-Nhận xét cho điểm HS.


<b>2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài </b>
<i><b>Bài 1 :</b></i>


-Cho HS đọc yêu cầu của BT.


-GV nhắc lại yêu cầu.


-Cho HS làm bài theo nhóm và trình bày kết
quả.


-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. GV đưa
bảng phụ đã viết sẵn kết quả đúng.


<i><b>Baøi 2 :</b></i>


-Cho HS đọc yêu cầu và câu chuyện Ai giỏi
nhất?


-GV giao vieäc:


-Các em đọc lại câu chuyện.


-Khoanh tròn chữ a,b,c ở ý em cho là đúng.
-Cho HS làm việc. GV dán lên bảng 3 tờ phiếu
ghi câu hỏi trắc nghiệm.


-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
1)Câu chuyện có mấy nhân vật?
a. hai b. ba c. bốn.


2 Tính cách của các nhân vật được thể hiện qua
những mặt nào?


<i>a. Lời nói b. hành động. c. Cả lời nói và hành</i>
<i>động.</i>



3) ý nghóa của câu chuyện trên là gì?


<i>a) Khen ngợi Sóc thơng minh và có tài trồng</i>
<i>cây, giao hạt.</i>


<i>b)Khuyên người ta tiết kiệm.</i>


<i>c)Khuyên người ta biết lo xa và chăm chỉ làm</i>
<i>việc.</i>


<b>3. Cuûng cố - Dặn dò : </b>
-GV nhận xét tiết hoïc.


-Dặn HS ghi nhớ những kiến thứ về văn kể
chuyện, đọc trước các đề văn ở tiết TLV tiếp
theo.


-2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của bài.
-Nghe.


-1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
-HS làm bài theo nhóm.


-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-Lớp nhận xét.


-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.


-3 HS lên làm bài trên phiếu to, cả lớp làm bài


vào phiếu nhỏ.


-3 HS lên dán trên bảng.


-HS nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Kó thuật</b>


Bài 26 :

<b>Lắp xe cần cẩu</b>

<i>(2tiết)</i>


Tiết 1
<b>I. Mục tiêu :</b>


HS cần phải:


-Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu.
-Lắp được xe cân cẩuđúng kĩ thuật, đúng qui trình.


- Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành.
<b>II. Chuẩn bị :</b>


- Mẫu xe cân cẩu đã lắp săõn.
- Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu


Giáo viên Học sinh


<b>1. Bài cũ :</b>


* Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS.


-Yêu cầu các tổ kiểm tra báo cáo.


-Nhận xét chung.


<b>HĐ1:Quan sát nhận xét mẫu</b>


<i>MT : Giúp HS biết được mẫu của xe cần lắp và</i>
<i>cách lắp xe.</i>


* Tác dụng của xe cần cẩu trong thực tế và
cách lắp ghép xe cần cẩu.


* Cho HS quan sát mầu xe cần cẩu đã lắp sẵn.
-HD HS quan sát kĩ từng bộ phận và trả lời câu
hỏi : Để lắp được xe cần cẩu theo em cần phải
lắp mấy bộ phận ? Hãy nêu các bộ phận đó ?
KL : <i>HS biết được mẫu của xe cần lắp và cách</i>
<i>lắp xe.</i>


<b>HĐ2: HD thao tác kó thuật.</b>


<i>MT : Giúp HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết,</i>
<i>nắm được quy trình lắp ghép.</i>


* HD chọn các chi tiết :


- Chọn cùng HS đủ, đúng từng loại chi tiết trong
SGK.


- Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo


từng loại chị tiết.


* Lắp từng bộ phận :
+ Lắp giá đỡ :


-Để lắp giá đỡ cần những chi tiét nào ?


-Yêu cầu HS quan sát hìh 2 sau đó 1 HS lên lắp
ráp.


-Chú ý vị trí các thanh chữ U. Ốc vít dài cho ốc
các lỗ dài.


+ Lắp cần cẩu ( H3-SGK):


- Gọi 2 HS lên lắp lại H3a và H3b SGK.


- HS để các vật dụng lên bảng.
-Nhóm trưởngkiểm tra báo cáo.


* Xe cần cẩu dùng để cẩu hàng và bốc vác ở các
cảng.


- Quan saùt mẫu xe của giáo viên.
-Quan sát mẫu và nêu các bộ phận:


+ 5 bộ phận : giá đỡ cẩu, cần cẩu, ròng rọc, dây
tời, trục bánh xe.


* Đọc SGK và chọn các chi tiết theo HD SGK.


-xếp gọn các chi tiết theo thứ tự lắp ghép sản
phẩm.


* Quan sát giáo viên HD lắp ghép các bộ phận
và liên hệ đến các sản phẩm.


-Quan sát hình SGK .
-1HS lên thực hành.


* Quan sát các thanh chữ U và vị trí lằp ghép
cho đúng kĩ thuật.


* Quan sat cần cẩu, chuẩn bị bộ phận cho việc
lắp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Nhận xét quy trình lắp ghép của HS.
- HD HS lắp ghép H3c


+ Lắp các bộ phận khác (H4 – SGK):


-u cầu HS quan sát H4 và trả lời câu hỏi
SGK.


* Nhận xét toàn bộ các bước lắp.
* Lắp ráp xe cần cẩu :


- Lắp ráp xe cần cẩu theo các bước trong sách.
-Lưu ý cách lắp ghép vòng hãm vào trục quay
và vị trí buộc dây tời vào trục quay cho thẳng
với ròng rọc để quay tời được dễ dàng.



<i>KL :</i> <i>HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết, nắm</i>
<i>được quy trình lắp ghép.</i>


<b>3.Củng cố – Dặn dò :</b>


* Xếp tháo gọn các chi tiết vào hộp.
* Nhận xét tinh thần học tập của HS.
- Chuẩn bị tiết thực hành.


+ HS 1 hình 3a.
+ HS 2 hình 3b.


*Nêu lại các bước lắp ghép cần cẩu.


- Quan sát quy trình lắp ráp của giáo viên xem
các vật dụng cần có.


-Đối chiếu các vòng hãm với trục quay để nhận
xét cho đúng.


* Nêu lại các bước trong quy trình lắp ghép, nhớ
lại các việc cần làm và một số lưu ý cho tiết sau.


* Thu dọn đồ dùng để vào theo đúng quy định.
-Chuẩn bị cho tiết 2.


<b>Tốn</b>


<b>Tiết 108 : </b>

<b>Luyện tập</b>



<b>I. Mục tiêu :</b>


Giúp HS:


-Củng cố cơng thức tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình lập phương.


-Vận dụng được quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình lập phương để
giải một số tình huống đơn giản.


<b>II. Đồ dùng dạy học.</b>
-Bảng phụ.


III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu :


Giáo viên Học sinh


<b>1. Bài cũ : </b>


-Nêu lại quy tắc và cơng thức tính diện tích
xung quanh và diện tích tồn phần của hình lập
phương.


-Nhận xét chung và cho điểm


<b>2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài </b>
<i><b>Bài 1 :</b></i>


-Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS làm bài.



-GV nhận xét, sửa.


-HS lên bảng thực hiện.


-Nhắc lại tên bài học.
-1HS đọc đề bài.


-1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài.


Diện tích xung quanh của hình lập phương là :
2,05 x 2,05 x 4 = 16,81(m2<sub>)</sub>


Diện tích tồn phần của hình lập phương là :
2,05 x 2,05 x 6 = 25,215(m2<sub>)</sub>


<i> Đáp số: 16,81m2</i>


<i> 25, 215m2</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>Bài 2 :</b></i>


-Hình lập phương có mấy mặt?
-u cầu HS tự làm bài vào vở.
-Gọi HS trình bày kết quả.
<i><b>Bài 3 :</b></i>


-Chấm bài và nhận xét.


<b>3. Củng cố - Dặn dò : </b>
-Nhận xét tiết học.



-Nhắc HS về nhà làm bài tập.


-1HS đọc đề bài.


-Hình thành nhóm và thảo luận theo yêu cầu.
-Đại diện một số nhóm trình bày trước lớp.
-Nhận xét bổ sung.


-Nêu:


-1HS đọc đề bài.


-HS tự làm bài cá nhân vào vở.
a) Sai


b) Đúng
c) Sai
d) Đúng


-Một số HS trình bày kết quả và giải thích, lớp
nhận xét bổ sung.


-HS theo dõi.


<b>KHOA HỌC</b>


<b>Sử dụng năng lượng của gió</b>


<b>và của nước chảy</b>




<b>I. Mục tiêu: </b>


- Trình bày về tác dụng của năng lượng gió, năng lượng nước chảy trong tự nhiên.


- Kể ra những thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy.
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


Giáo viên: - Chuẩn bị theo nhóm: ống bia, chậu nước.


- Tranh ảnh về sử dụng năng lượng của gió, nước chảy.
- Mơ hình bánh xe nước.


Học sinh : - SGK.


III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu :


Giáo viên Học sinh


<b>1. Bài cũ: </b>


-Than đá được sử dụng vào những việc gì ?
Tại sao khơng nên chặt cây bừa bãi để lấy củi,
đốn than ?


-Em và gia đình đã làm gì để tránh lãng phí
chất đốt ?


-Giáo viên nhận xét.



<b>2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài </b>
<b>HĐ 1: Năng lượng của gió.</b>


Cho HS quan sát hình minh hoạ SGK.


-HS lên bảng trả lời.


-HS nhắc lại.


-Các nhóm thảo luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>KL. Khơng khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi</i>
<i>nóng tạo ra gió... </i>


<b>HĐ 2 : Năng lượng của nước chảy </b>
Cho các nhóm tiếp tục thảo luận.


-Năng lượng nước chảy trong tự nhiên có tác
dụng gì ?


-Con người sử dụng năng lượng nước chảy vào
những việc gì ?


-Em biết những nhà máy thuỷ điện nào của
nước ta ?


-GV nhận xét.


-Cho HS đọc mục bạn cần biết.



<b>HĐ3 : Thực hành sử dụng năng lượng nước</b>
<b>chảy.</b>


-Cho HS thực hành trên mơ hình tua bin nước.
<b>3. Củng cố - Dặn dò : </b>


-Xem lại bài + học ghi nhớ.


-Chuẩn bị: “Sử dụng năng lượng điện”.
-Nhận xét tiết học.


-Con người sử dụng năng lượng gió trong những
cơng việc gì?


-Liên hệ thực tế địa phương.
-Các nhóm trình bày kết quả.


-Các nhóm thảo luận.


-làm tàu, bè, thuyền chạy, làm quay tua bin của
các nhà máy phát điện, làm quay bánh xe để
đưa nước lên cao, làm quay cối giã gạo...


-Xây các nhà máy phát điện...
-Nhà máy thuỷ điện Hồ Bình, ...
-Các nhóm trình bày kết quả.
-HS đọc.


-HS thực hành theo nhóm.


-HS theo dõi.


Ngày soạn : 11/2/2009
Ngày dạy : 12/2/2009


Thứ năm ngày 12 tháng 2 năm 2009
<b>Tập đọc</b>


<b>Cao Bằng</b>


<b>I. Mục đích – yêu cầu :</b>


<i>1.Đọc thành tiếng :</i>


-Đọc đúng : <i>Lặng thầm, suối khuất, rì rào.</i>


-Đọc trơi chảy, diễn cảm b thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, thể hiện lịng u mến của tác giả
với đất đai người dân Cao Bằng đôn hậu.


<i>2.Đọc hiểu :</i>


-Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi Cao Bằng- mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những người dân mến
khach, đơn hậu đang gìn giữ biên cương của Tổ Quốc.


-HTL bài thơ.
<b>II. Chuẩn bị.</b>


-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.


-Bản đồ Việt Nam để GV chỉ vị trí Cao Bằng cho HS.
<b>III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.</b>



Giáo viên Học sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

-GV gọi một vài HS lên bảng đọc bài “Lập
làng giữ biển” và trả lời câu hỏi.


-Nhận xét cho điểm HS.


<b>3. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài </b>
<b>HĐ 1 : Luyện đọc. </b>


<i>MT : Đọc đúng :Lặng thầm, suối khuất, rì rào.</i>


-GV treo tranh minh hoạ lên bảng lớp cho HS
quan sát GV nói về nội dung tranh.


-Cho HS đọc bài.


-Cho HS đọc nối tiếp khổ thơ.


-Luyện đọc các từ ngữ: <i>Lặng thầm, suối khuất,</i>
<i>rì rào.</i>


-Cho HS luyện đọc theo nhóm.
-Cho HS đọc cả bài.


-Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.


<i>-GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu : Cần đọc với</i>
<i>giọng nhẹ nhàng, tình cảm thể hiện lịng yêu</i>


<i>mến núi non, đất đai và con người Cao Bằng,</i>
<i>nhấn giọng những từ ngữ nói về điạ thế đặc</i>
<i>biệt, về lịng mến khách, sự đơn hậu, mộc mạc</i>
<i>của người Cao Bằng. Cụ thể nhấn giọng các từ</i>
<i>ngữ: lại vượt, bằng xuống, rõ thật cao, mận</i>
<i>ngọt, rất thương, rất thảo như hạt gạo, như suối</i>
<i>trong…</i>


<b>HĐ 2 : Tìm hiểu bài. </b>


<i>MT : HS hiểu được nội dung bài.</i>


+Khoå 1:


-Cho HS đọc thành tiếng, và đọc thầm khổ 1.
H: Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ 1 nói lên
địa thế đặc biệt của Cao Bằng.


+Khoå 2+3


H: Từ ngữ, hình ảnh nào nói lên lịng mến
khách, sự đơn hậu của người Cao Bằng.


+Khổ 4+5


H: Tìm những hình ảnh thiên nhiên được so
sánh với lòng yêu nước của người dân Cao
Bằng.


<i>GV chốt lại:</i>



<i>-Khổ thơ 4 thể hiện tình yêu đất nước sâu sắc</i>
<i>của người Cao Bằng như núi, không đo hết</i>
<i>được.</i>


<i>-Khổ 5: Tình yêu đất nước của người Cao Bằng</i>
<i>trong trẻo và sâu sắc như suối sâu.</i>


<i>=>Tình yêu đất nước của người Cao Bằng giản</i>
<i>dị mà thầm lặng, sâu sắc.</i>


-HS lên bảng thực hiện yêu cầu của bài.
-Nghe.


-HS quan sát tranh và nghe lời giảng giải của
GV.


-2 HS đọc cả bài, cả lớp đọc thầm.


-Mỗi em đọc một khổ thơ đọc 2 lần cả bài.


-Từng cặp HS luyện đọc mỗi em đọc một khổ,
nối tiếp…


-2 HS đọc cả bài.


-1 HS đọc chú giải, 2 HS giải nghĩa từ.
-Nghe.


-1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm khổ 1.


-Những từ ngữ chi tiết là.


-Phải qua đèo gió, đèo giàng, đèo Cao Bằng,
mới tới Cao Bằng. Qua đó, tác giả muốn nói lên
Cao Bằng rất xa xôi…


-1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm.


-Khách đến được mời thứ hoa quả đặc biệt của
Cao Bằng: mận ngọt.


-Sự đôn hậu của người Cao Bằng được thể hiện
"Chị rất thương"…


-1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm.
"Còn núi non Cao Bằng


………..


Như suối khuất rì rào"
-Nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

+Khổ 6


H: Qua khổ thơ cuối, tác giả muốn nói lên điều
gì?


<b>H.Nêu đại ý của bài ?</b>


<b>HĐ 3 : Luyện đọc diễn cảm. </b>



<i>MT : Đọc trôi chảy, diễn cảm b thơ với giọng</i>
<i>nhẹ nhàng, tình cảm, thể hiện lịng yêu mến của</i>
<i>tác giả với đất đai người dân Cao Bằng đôn</i>
<i>hậu.</i>


-GV ghi lên bảng 3 khổ thơ đầu và hướng dẫn
cho HS luyện đọc.


-Cho HS đọc diễn cảm nối tiếp.
-Cho HS thi đọc.


<b>4. Củng cố - Dặn dò : </b>
H: Bài thơ nói về điều gì?


-Dặn HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.


-Người Cao Bằng đơn hậu….


<i><b>-Bài thơ ca ngợi Cao Bằng- mảnh đất có địa</b></i>
<i><b>thế đặc biệt, có những người dân mến khách,</b></i>
<i><b>đơn hậu đang gìn giữ biên cương của Tổ Quốc.</b></i>


-HS theo dõi.
-HS luyện đọc.


-HS nhẩm học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài.
-HS có thể thi đọc vài khổ thơ, đọc cả bài.
-HS trả lời.



-HS theo doõi.


<b>Luyện từ và câu</b>


<b>Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ</b>


<b>I. Mục đích – u cầu:</b>


-HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện qua hệ tương phản.


-Biết tạo ra các câu ghép thể hiện quan hệ tương phản bằng cách nối các vế câu ghép bằng quan
hệ từ, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí của các vế câu.


<b>II. Đồ dùng dạy – học.</b>
-Bùt dạ và một vài băng giấy.


<b>III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu : </b>


Giáo viên Học sinh


<b>1. Bài cũ : </b>


-Đặt câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện – kết
quả, phân tích ý nghĩa của từng vế ?


-Nhận xét cho điểm HS.


<b>2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài </b>
<b>HĐ 1 : Nhận xét.</b>


<i>MT : HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện qua</i>


<i>hệ tương phản.</i>


<i>Bài 1 :</i>


-Cho HS đọc u cầu và đọc 2 đoạn văn.
-GV giao việc.


-Các em đọc lại đoạn văn.


-HS lên bảng thực hiện yêu cầu của bài.
-Nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

-Tìm câu ghép trong 2 đoạn văn
-Từ nào nối các vế câu ghép.
-Cho HS làm bài.


-GV nhận xét và chốt lại: Có 1 câu ghép.


+Tuy bốn mùa là vậy/ nhưng mỗi mùa Hạ Long
lại có những nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người.
+ 2 vế câu ghép nối với nhau bằng cặp quan hệ
từ <i>Tuy… nhưng.</i>


<i>Baøi 2 :</i>


-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
-GV giao việc và gợi ý.


+Các em tìm thêm những câu ghép thể hiện sự
tương phản.



+Muốn vậy các em cần sử dụng các quan hệ từ
hoặc các cặp quan hệ từ.


+QHT: <i>Tuy, dù, mặc dù, nhưng.</i>


+Cặp QHT: <i>Tuy… nhưng, mặc dù… nhưng.</i>


<b>HĐ 2 : Ghi nhớ.</b>


-Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK.
<b>HĐ 3 : Luyện tập.</b>


<i>MT : Biết vận dụng các kiến thức đã học để làm</i>
<i>tốt các bài tập.</i>


<i><b>Baøi 1 :</b></i>


-Cho HS đọc yêu cầu và đọc câu a,b.
-GV giao việc:


-Các em đọc lại 2 câu a,b.


-Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong câu.


-Cho HS làm bài GV dán băng giấy đã ghi sẵn
câu a,b lên bảng.


-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
<i><b>Bài 2.</b></i>



Lời giải đúng.


a)Cần thêm quan hệ từ nhưng+ thêm vế 2 của
câu.


VD: Tuy hạn hán kéo dài nhưng ao nhà em vẫn
không cạn nước.


b)Cần thêm quan hệ từ mặc dù và thêm vế 1
của câu hoặc quan hệ từ Tuy+ vế 1.


<i><b>Baøi 3.</b></i>


-GV chốt lại kết quả đúng.


H:Câu chuyện gây cười ở chỗ nào?


<b>3. Củng cố - Dặn dò : </b>


-Dặn HS kể lại mẩu chuyện vui Chủ ngữ ở đâu?
cho người thân nghe.


-Một HS lên làm bài trên bảng lớp.


-HS cịn lại dùng bút chì gạch dưới câu ghép và
QHT.


-Lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp.



-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-2 HS làm bài trên bảng lớp.
-HS còn lại làm vào vở bài tập.


-Lớp nhận xét kết quả bài làm của 2 bạn trên
lớp.


-HS đọc.


-HS đọc.


-2 HS làm bài trên bảng lớp.


-HS còn lại dùng bút chì gạch trong SGK.
-Lớp nhận xét bài làm của 2 bạn trên bảng.


-Ở chỗ bạn Hùng hiểu lầm câu hỏi của cơ giáo
hỏi chủ ngữ trong câu cịn bạn Hùng thì lại hiểu
là tên cướp đang ở đâu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Tốn</b>


<b>Tiết 109 : </b>

<b>Luyện tập chung</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


-Ơn tập, củng cố quy tắc và cơng thức tính diện tích xung quanh, diện tích tồn phần hình hộp chữ
nhật và hình lập phương.


-Củng cố mối quan hệ giữa số đo các kích thước với diện tích xung quanh và diện tích tồn phần
một hình.



<b>II. Đồ dùng dạy học.</b>
-Bảng phụ ghi bài tập 2.


-Hình vẽ 2 hình lập phương bài 3.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu :


Giáo viên Học sinh


<b>1. Bài cũ : </b>


Tính diện tích xung quanh và diện tích tồn
phần hình lập phương có cạnh 3m15cm.


-Nhận xét chung và cho điểm


<b>2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài </b>
<i><b>Bài 1.</b></i>


-Yêu cầu một HS đọc đề bài.


-Hãy nêu cơng thức tính diện tích xung quanh
của hình hộp chữ nhật?


-Yêu cầu 2 HS lên bảng làm lại bài tập.


-GV quan sát theo dõi một số đối tượng HS còn
yếu hoặc chưa chăm học động viên giúp đỡ và
kiểm tra kết quả tính.



-Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng.
-GV đánh giá.


<i><b>Baøi 2 :</b></i>


-Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
-GV treo bảng phụ.


-Bảng này có nội dung gì?


-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 làm bài.
-Yêu cầu HS trình bày kết qủa thảo luận.
-Yêu cầu HS nhận xét kết quả.


-GV chính xác hố.


-GV xác nhận: Vậy hình lập phương là hình hộp
chữ nhật có chiều dài, chiều rộng và chiều cao
bằng nhau.


<i><b>Baøi 3 :</b></i>


-Yêu cầu HS đọc đề bài.


-GV trưng bày dụng cụ quan sát.


-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm cách giải.
-Gọi các nhóm nêu kết quả thảo luận.


-Hỏi xem học sinh nào có cách giải quết khác.


-Chấm bài và nhận xét.


<b>3. Củng cố - Dặn dò : </b>


-HS lên bảng thực hiện.


-Nhắc lại tên bài học.
-1 HS đọc to yêu cầu bài


-Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp
chữ nhật, lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều
cao.


-2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
-Quan sát.


Đáp số: a) 3,6m2
9,1m2
b) 810dm2
1710dm2
-HS dưới lớp nhận xét bài.
-1 HS đọc to yêu cầu đề bài.


-Cho biết các kích thước của một số hình hộp
chữ nhật.


-HS làm bài.


-HS treo bảng phụ lên bảng.



-1 HS đọc to u cầu bài tập.


-HS trưng bày dụng cụ của mình lên bàn.
-HS tìm cách giải.


Đáp số: 9 lần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

-Nhắc HS về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau. -HS nhắc lại.


<b>THỂ DỤC</b>


<b>Bài 43 : NHẢY DÂY- PHỐI HỢP MANG VÁC</b>
<b>TRÒ CHƠI “TRỒNG NỤ, TRỒNG HOA”</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


-Ơn tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người, ơn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu cầu thực
hiện động tác tương đối chính xác.


-Tập bật cao, tập phối hợp chay- mang vác. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng.
-Chơi trò chơi "Trồng nu, trồng hoa" Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia chơi.
<b>II. Địa điểm và phương tiện.</b>


-Vệ sinh an toàn sân trường.


-Phương tiện : Chuẩn bị mỗi em một dây nhảy và đủ số lượng bóng để HS tập luyện, vật chuẩn
treo trên cao để tập bật cao bóng hoặc khăn. Kẻ vạch giới hạn.


III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.


PHẦN NỘI DUNG <sub>LƯỢNG</sub>ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP – CHỈ DẪN



Mở
đầu


-Tập hợp.


-Phổ biến nội dung.


-Khởi động. 6 - 10’


- Nhận lớp. Phổ biến nội dung.
- Chạy nhẹ nhàng 100-200m.
- Đứng tại chỗ khởi động.
-Trò chơi <i>“Mèo đuổi chuột”</i>



bản.


<i>1.Ơn tung và bắt</i>
<i>bóng theo nhóm </i>
<i>2-3 người.</i>


<i>2.Ơn nhảy dây</i>
<i>kiểu chân trước,</i>
<i>chân sau.</i>


<i>3.Taäp bật cao và</i>
<i>tập chạy – mang</i>
<i>vác.</i>



<i>4.Trò chơi “Trồng</i>
<i>nụ, troàng hoa”</i>


5 – 7’


6 – 8’


5 - 7’


5 – 7’


<i>-GV cho các tổ tập luyện theo khu vực GV quy định. Tổ</i>
<i>trưởng chỉ huy, GV quan sát, sửa sai và nhắc nhở, giúp đỡ</i>
<i>những HS tập chưa đúng.</i>


<i>-Lần cuối cho các tổ tập thi đua với nhau 1-2 lần </i>


<i>-Cho HS nhảy, sau đó chọn một số em nhảy tốt lên biểu</i>
<i>diễn.</i>


<i>-Tập bật cao theo tổ. GV làm mẫu cách bật nhảy với tay</i>
<i>lên cao chạm vào vật chuẩn, sau đó cho HS bật nhảy thử</i>
<i>một số lần, rồi mới bật nhảy chính thức theo sự điều khiển</i>
<i>của GV. Tập phối hợp chạy mang vác theo từng nhóm 3</i>
<i>người.</i>


<i>Cho HS thi bật nhảy cao</i>


<i>-GV nêu tên trị chơi, phổ biến cách chơi và quy định chơi.</i>
<i>Cho HS tập xếp nụ và hoa trước khi chơi. Chia lớp thành</i>


<i>các đội chơi đều nhau và cho nhảy thử một số lần, rồi</i>
<i>chơi chính thức.</i>


<i> GV phân cơng HS bảo hiểm để tránh chấn thương và</i>
<i>động viên khuyến khích HS trong khi chơi.</i>


<i>Cho các đội thi đấu xem đội nào có nhiều người nhảy ở</i>
<i>mức cao nhất.</i>


Kết
thúc


-Tập hợp.
-Hồi tĩnh.


-Nhận xét. 4 - 6’


x x x x x - Tập tại chỗ một số động tác thả lỏng.
x x x x x


-GV nhận xét đánh giá tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Ngày soạn : 12/2/2009
Ngày dạy : 13/2/2009


Thứ sáu ngày 13 tháng 2 năm 2009
<b>Tập làm văn</b>


<b>Kiểm tra viết</b>


<b>Kể chuyện</b>

<b>I. Mục đích - Yêu cầu : </b>


-Nắm được cấu tạo của bài văn kể chuyện.


-Dựa vào những hiểu biết và kĩ năng đã có, HS viết được hồn chỉnh một bài văn kể chuyện.
<b>II. Đồ dùng:</b>


-Bảng lớp ghi tên một số truyện đã đọc, một vài truyện cổ tích.
<b>III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.</b>


Giáo viên Học sinh


<b>1.Ổn định : Kiểm tra só số (Hát)</b>
<b>2. Bài cũ : </b>


-Nêu cấu tạo của bài văn kể chuyện ?
<b>3. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài </b>
<b>HĐ 1 : Hướng dẫn.</b>


<i>MT : HS nắm được yêu cầu của đề bài, cách</i>
<i>làm bài.</i>


-GV ghi ba đề trong SGK lên bảng lớp.


-GV lưu ý HS: Các em đọc lại ba đề và chọn
một trong ba đề đó. Nếu các em chộn đề ba thì
em nhớ phải kể theo lời của một nhân vật sắm
vai.


-Cho HS nối tiếp nói tên đề bài đã chọn, nói


tên câu chuyện sẽ kể.


-GV ghi lên bảng lớp tên một vài câu chuyện
cổ tích hoặc một vài câu chuyện các em đã
được học, được đọc.


<b>HÑ 2 : HS laøm baøi.</b>


<i>MT : Dựa vào những hiểu biết và kĩ năng đã có,</i>
<i>HS viết được hồn chỉnh một bài văn kể chuyện.</i>


-GV nhắc các em cách trình bày bài, tư thế
ngồi….


-GV thu bài khi hết giờ.
<b>4. Củng cố - Dặn dò : </b>


-Dặn HS về nhà đọc trước đề bài, chuẩn bị nội
dung cho tiết TLV tuần 23.


-HS kiểm tra, báo cáo.
-HS trả lời.


-1 HS đọc thành tiếng.
-Cả lớp lắng nghe.


-HS lắng nghe + Chọn đề.
-HS lần lượt phát biểu.


-HS laøm baøi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Lịch sử và Địa lí</b>

<b>Châu Âu</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


Sau bài học HS có thể biết.


-Dựa vào lược đồ, bản đồ, nhận biết mơ tả được vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của châu Âu.
-Chỉ trên lược đồ và nêu tên một số dãy núi lớn, đồng bằng lớn, sông lớn của châu Âu.
-Nêu khái quát về địa hình châu Âu.


-Dựa vào các hình minh hoạ, nêu được đặc điểm quang cảnh thiên nhiên.
-Nhận biết được đặc điểm dân cư và hoạt động kinh tết chủ yếu của người dân.
<b>II. Đồ dùng :</b>


-Lược đồ các châu lục và đại dương.
-Lược đồ tự nhiên châu Âu.


-Các hình minh hoạ trong SGK.
-Phiếu học tập của HS.


<b>III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.</b>


Giaùo viên Học sinh


<b>1. Bài cũ : </b>


-Nêu vị trí địa lí của Lào, Cam-pu-chia ?


-Kể tên các loại nơng sản của Lào,


Cam-pu-chia ?


Kể tên một số mặt hàng của Trung Quốc mà
em biết ?


-Nhận xét cho điểm HS.


<b>2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài </b>
<b>HĐ1: Vị trí địa lí và giới hạn.</b>


<i>MT : Nhận biết mơ tả được vị trí địa lí, giới hạn</i>
<i>lãnh thổ của châu Âu.</i>


-GV đưa ra quả Địa cầu hoặc treo bản đồ tự
nhiên thế giới lên bảng, yêu cầu HS làm việc
theo cặp để thực hiện các nhiệm vụ.


+Mở SGK trang 102, xem lược đồ các châu lục
và đại dương tìm và nêu vị trí của châu Âu.
+Các phía đơng, bắc, tây, nam giáp những gì?


+Châu Âu nằm trong vùng khí hậu nào?
-GV u cầu HS trình bày kết quả làm việc.
-GV theo dõi và chỉnh sửa câu trả lời cho HS.


<i>KL: Châu Âu nằm ở bán cầu Bắc…..</i>


<b>HĐ2: Đặc điểm tự nhiên châu Âu.</b>


<i>MT : Nêu khái quát về địa hình, nêu tên một số</i>


<i>dãy núi lớn, đồng bằng lớn, sông lớn của châu</i>
<i>Âu.</i>


-GV treo lược đồ tự nhiên châu Âu, yêu cầu HS
xem lược đồ và hoàn thành bảng thống kê về
đặc điểm địa hình và đặc điểm thiên nhiên.
-GV theo dõi, hướng dẫn HS các quan sát và
viết kết quả quan sát để các em làm được như


-HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.


-Nghe.


-2 HS ngồi cạnh nhau cùng xem các lược đồ,
đọc SGK và thực hiện nhiệm vụ.


-Châu Âu nằm ở bán cầu Bắc.


+Phía Bắc giáp với Bắc Băng Dương, Phía Nam
giáp với biển địa Trung Hải, Phía Đơng và
Đơng Nam giáp với châu Á.


-Nằm trong vùng khí hậu ơn hồ.


-Mỗi câu hỏi 1 HS lên trình bày trước lớp, HS
cả lớp theo dõi và nhận xét, bổ sung ý kiến.


-HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 6 HS,
cùng xem lược đồ, đọc SGK và hoàn thành
bảng thống kê.



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

bảng trên.


-GV mời nhóm đã làm bài thống kê vào giấy
khổ to dán bài lên bảng, đọc bài làm cho các
bạn cùng theo dõi.


-Gv yêu cầu HS dựa vào bảng thống kê, để mô
tả đặc điểm tiêu biểu về địa hình.


+Địa hình phía Bắc Trung Âu là gì?
+Khu vực này có con sơng lớn nào ?


<i>-GV KL : Châu Âu có những đồng bằng lớn,</i>
<i>đồng bằng chiềm hơn 2/3 diện tích, ... </i>


<b>HĐ3: người dân châu Âu và hoạt động kinh</b>
<b>tế.</b>


<i>MT : Nhận biết được đặc điểm dân cư và hoạt</i>
<i>động kinh tết chủ yếu của người dân.</i>


-GV yêu cầu HS làm việc cá nhân để giải
quyết các nhiệm vụ.


1 Mở SGK trang 103, đọc bảng số liệu về diện
tích và dân số các châu lục để:


+Nêu số dân của châu Âu.



+So sánh số dân của châu Âu với dân số của
các châu lục khác.


……….


<i>KL: Đa số dân châu Âu là người da trắng….</i>


<b>3. Củng cố - Dặn dò : </b>


H: Em có biết VN có mối quan hệ với các nước
châu Âu nào không?


-GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài
và tìm hiểu về các nước Liên Bang Nga, Pháp
để chuẩn bị bài sau.


giúp đỡ.


-Mỗi nhóm HS báo cáo kết quả thảo luận, các
nhóm khác theo dõi bổ sung ý kiến.


-4 HS khá lần lượt lên mơ tả.
-HS tự trả lời.


-Con sông lớn nhất là sông Von ga. Đơng Âu có
nhiều rừng lá kim xanh quanh năm….


-HS tự làm việc theo yêu cầu, sau đó mỗi
nhiệm vụ 1 em nêu ý kiến các HS khác bổ
sung…



-Dân số châu Âu theo năm 2004 là 728 triệu
người, chưa bằng 1/5 dân số của châu Á.


-HS trả lời.
-HS theo dõi.


<b>THỂ DỤC</b>


<b>Bài 44 : NHẢY DÂY- DI CHUYỂN TUNG BẮT BÓNG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


-Ơn di chuyển tung và bắt bóng, ơn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện động
tác tương đối chính xác.


-Ơn bật cao, tập phối hợp chạy- nhảy- mang vác. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng.


-Chơi trò chơi " Trồng nụ, trồng hoa". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
<b>II. Địa điểm và phương tiện.</b>


-Vệ sinh an toàn sân trường.


-Phương tiện: Chuẩn bị mỗi em một dây nhảy và đủ số lượng bóng để HS tập luỵên. Chuẩn bị
dụng cụ cho bài tập chạy- nhảy-mang vác.


III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.


PHẦN NỘI DUNG <sub>LƯỢNG</sub>ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP – CHỈ DẪN


Mở


đầu


-Tập hợp.


-Phổ biến nội dung.


-Khởi động. 6 - 10’


- Nhận lớp. Phổ biến nội dung.
- Chạy nhẹ nhàng 100-200m.
- Đứng tại chỗ khởi động.
-Trò chơi <i>“Mèo đuổi chuột”</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

bản.


<i>tung và bắt bóng.</i>


<i>2.Ơn nhảy dây</i>
<i>kiểu chân trước,</i>
<i>chân sau.</i>


<i>3.Tập bật cao,</i>
<i>chạy, mang vác.</i>


<i>4.Trò chơi “Trồng</i>
<i>nụ, trồng hoa”</i>


5 – 7’


7 - 9’



5 – 7’


<i>di chuyển và tung bắt bóng theo nhóm 2 người. Các tổ tập</i>
<i>dưới sự chỉ huy của tổ trưởng, tập di chuyển tung bắt</i>
<i>bóng theo nhóm 2 người.</i>


<i>-Cho HS nhảy, lần cuối có thể tổ chức thi nhảy vừa tính</i>
<i>số lần, vừa tính thời gian xem ai nhảy được nhiều hơn.</i>
<i>-Tập bật cao theo tổ. GV làm mẫu cách bật nhảy với tay</i>
<i>lên cao chạm vào vật chuẩn, sau đó cho HS bật nhảy thử</i>
<i>một số lần, rồi mới bật nhảy chính thức theo sự điều khiển</i>
<i>của GV. Tập phối hợp chạy mang vác theo từng nhóm 3</i>
<i>người.</i>


<i>-GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi và quy định chơi.</i>
<i>Cho HS tập xếp nụ và hoa trước khi chơi. Chia lớp thành</i>
<i>các đội chơi đều nhau và cho nhảy thử một số lần, rồi</i>
<i>chơi chính thức.</i>


<i>Cho các đội thi đấu xem đội nào có nhiều người nhảy ở</i>
<i>mức cao nhất.</i>


Kết
thúc


-Tập hợp.
-Hồi tĩnh.


-Nhận xét. 4 - 6’



x x x x x - Tập tại chỗ một số động tác thả lỏng.
x x x x x


-GV nhận xét đánh giá tiết học.


-Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.


<b>Tốn</b>


<b>Tiết 110: Thể tích của một hình</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


-HS có biểu tượng ban đầu về đại lượng thể tích.


-Biết một số tính chất có liên quan đến thể tích một hình.


-Thực hành đếm và so sánh thể tích các hình cụ thể theo đơn vị thể tích cho trước.
<b>II. Đồ dùng dạy học.</b>


-Một hình lập phương có màu, rỗng; một hình hộp chữ nhật, trong suốt, rỗng.
-Hình vẽ minh hoạ ví dụ1,2,3,4, bài 1,2.


<b>III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu :</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>1. Bài cũ : </b>


-Tính diện tích tồn phần hình hộp chữ nhật có


chiều dài 2,4m ; chiều rộng 1,3m và chiều cao
3,2m.


-Nhận xét chung và cho điểm


<b>2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài </b>
<b>HĐ 1 : Hình thành kiến thức.</b>


<i>MT : HS có biểu tượng ban đầu về đại lượng thể</i>
<i>tích. Biết một số tính chất có liên quan đến thể</i>
<i>tích một hình.</i>


-HS lên bảng thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

-GV trưng bày đồ dùng, yêu cầu quan sát.
H: Hãy nêu tên 2 hình khối đó?


-Giới thiệu: Ta nói hình hộp chữ nhật có thể tích
lớn hơn và hình lập phương có thể tích nhỏ hơn.
-Hãy nêu vị trí 2 hình khối.


-Giới thiệu: Khi hình lập phương nằm hồn tồn
trong hình hộp chữ nhật, ta cũng nói như vậy.
-Giới thiệu: Đại lượng xác định mức độ lớn nhỏ
của thể tích……….


-GV treo tranh minh hoạ.
-Có 2 hình khối E và D.


H: Mỗi hình E và D được hợp bởi mấy hình lập


phương nhỏ?


-Giới thiệu. Ta nói thể tích hình E bằng thể tích
hình D.


-Yêu cầu HS nhắc lại.


-GV lấy bộ đồ dùng dạy học Tốn 5 đưa ra 6
hình lập phương xếp như hình ở SGK.


-GV treo tranh minh hoạ nếu khơng có đồ dùng.
H: Hình P gồm có mấy hình lập phương.


-Ta nói rằng thể tích hình P bằng tổng thể tích
các hình M và N.


<b>HĐ 2 : Luyện taäp.</b>


<i>MT : Thực hành đếm và so sánh thể tích các</i>
<i>hình cụ thể theo đơn vị thể tích cho trước.</i>


<i><b>Bài 1.</b></i>


-u cầu HS đọc đề bài. Quan sát hình vẽ đã
cho.


-Gọi HS nêu bài giải. Giải thích kết quả.


-Hãy nêu cách tìm?
-Ai có cách giải khác.


-GV nhận xét đánh giá.
<i><b>Bài 2 :</b></i>


-u cầu HS đọc đề bài.


-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm cách giải.
-Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận.
H: Nêu nhận xét đặc điểm hình B?
<i><b>Bài 3 :</b></i>


-u cầu HS đọc đề bài.


-GV đưa cho các nhóm bộ đồ dùng gồm 6 hình
lập phương.


-u cầu HS thảo luận nhóm đơi tìm cách xếp 6
hình lập phương thành hình hộp chữ nhật.


-Ai có cách làm khác?


-Hãy so sánh thể tích các hình đó.


-HS quan sát.


-Hình lập phương và hình hộp chữ nhật.
-Nghe.


-Hình lập phương hồn tồn nằm trong hình hộp
chữ nhật.



-Nghe và nhắc lại.


-Hình E gồm 4 hình lập phương và hình D cũng
gồm có 4 hình lập phương như thế.


-Nghe.


-Gồm 6 hình lập phương.



-Nghe.


-1 HS đọc to đề bài.


-Hình A gồm 16 hình lập phương nhỏ.


-Hình B gồm 18 hình lập phương nhỏ và có thể
tích lớn hơn.


-Đếm trực tiếp hình.


-Đếm số lập phương nhỏ của một lớp rồi nhân
với số lớp.


-1 HS đọc to đề bài.


-Hình A có 5 lớp mỗi lớp có 9 hình lập phương
nhỏ nên có 9 x 5= 45 hình lập phương nhỏ.
-Nếu thêm 1 hình lập phương nhỏ thì hình B là
một hình lập phương lớn….



-1 HS đọc to đề bài.


-Hai hình trên có thể tích bằng nhau vì đều được
ghép từ 6 hình lập phương như nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

-GV đánh giá động viên các nhóm.


-GV đưa một số hình vẽ đã chuẩn bị u cầu HS
so sánh.


-Chấm bài và nhận xét.
<b>3. Củng cố - Dặn dò : </b>


-Nhắc HS về nhà làm bài tập -HS theo dõi.


<b>SINH HOẠT LỚP</b>
1) Các tổ tổng hợp, báo cáo hoạt động của tổ trong tuần.
<b> 2) Đánh giá hoạt động tuần 22 :</b>


-Thực hiện đầy đủ, đúng chương trình.


-Đa số HS đi học đều, đúng giờ, nề nếp học tập ổn định. HS đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập
-Tuy nhiên vẫn còn một số em chưa chuẩn bị bài kĩ trước khi đến lớp.


-Học lực có tiến bộ nhưng chưa đều.
<b> 3) Kế hoạch hoạt động tuần 23 :</b>
-Thực hiện chương trình tuần 23
-Duy trì tốt nề nếp học tập của HS.



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×