Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Chương trình giáo dục đại học ngành Quản trị khách sạn – ĐH Đà Nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.65 KB, 8 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-ĐHKT ngày
tháng
của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế)

năm 2019

Trình độ đào tạo

: ĐẠI HỌC

Ngành

: QUẢN TRỊ KHÁCH SẠN

Mã ngành

: 781 02 01

Tên ngành (Tiếng Anh)

: HOSPITALITY MANAGEMENT

Tên chuyên ngành



: QUẢN TRỊ KHÁCH SẠN

Tên chuyên ngành (Tiếng Anh)

: HOSPITALITY MANAGEMENT

Mã chuyên ngành

: 781 02 01 01

Loại hình đào tạo

: Chính quy

Hình thức đào tạo

: Đặc thù

1. Mục tiêu đào tạo:
Mục tiêu của chương trình là hướng đến đào tạo cử nhân chuyên ngành Quản trị
khách sạn có đủ năng lực chun mơn, có phẩm chất chính trị tư tưởng tốt, có ý thức
tuân thủ đạo đức nghề nghiệp và sức khỏe tốt. Cụ thể:
Mục tiêu về kiến thức
STT



Tên mục tiêu về kiến thức


1

MT1 Cung cấp cho người học những kiến thức tổng quát về chính trị, pháp
luật, kinh tế, xã hội.

2

MT2 Trang bị cho người học những kiến thức cơ bản trong quản trị kinh
doanh và những kiến thức chuyên sâu trong cung ứng những dịch vụ
trong khách sạn và quản trị khách sạn để sau đó người học có thể tham
gia làm việc ngay ở tất cả các vị trí nhân viên và một số vị trí quản trị
trong các khách sạn

3

MT3 Trang bị cho người học nền tảng kiến thức và phương pháp để học tập
suốt đời
Mục tiêu về kỹ năng và thái độ


STT Mã
4

Tên mục tiêu về kỹ năng và thái độ

MT4 Rèn luyện cho người học những kỹ năng thiết yếu về tin học, về ngoại
ngữ, về khả năng giao tiếp ...và đặc biệt một thái độ phục vụ khách hàng
chuyên nghiệp và tận tâm để sẵn sàng tham gia vào thị trường lao động
ngành khách sạn.
Mục tiêu về các vị trí nghề nghiệp

Cử nhân chuyên ngành Quản trị khách sạn có thể tiếp cận rất nhiều vị trí việc

làm trong các khách sạn; trong các tổ chức của nhà nước liên quan đến khách sạn-nhà
hàng.
STT Mã
5

Tên mục tiêu về các vị trí nghề nghiệp

MT5 Ngay sau khi tốt nghiệp, cử nhân chuyên ngành Quản trị khách sạn có
thể làm việc ở nhiều vị trí nhân viên trong các khách sạn; trong các tổ
chức về khách sạn và nhà hàng
+ Nhân viên và giám sát trong các bộ phận: lễ tân, buồng, nhà hàng,
quầy bar, tổ chức sự kiện, an ninh và an toàn, cung cấp các dịch vụ bổ
sung…
+ Nhân viên trong các bộ phận: tài chính, kế tốn, kế hoạch, bán hàng,
nhân sự, …
+ Nhân viên trong các bộ phận của các cơ quan quản lý nhà nước và
các tổ chức về khách sạn và nhà hàng.

6

MT6 Trong tương lai, sau một thời gian làm việc ở các vị trí nhân viên, các
cử nhân chuyên ngành Quản trị khách sạn có nhiều khả năng thăng tiến
lên các vị trí quản trị trong các khách sạn; trong các tổ chức về khách
sạn và nhà hàng
+ Trưởng/phó trong các bộ phận: lễ tân, buồng, nhà hàng, quầy bả, tổ
chức sự kiện, an ninh và an toàn, cung cấp các dịch vụ bổ sung…
+ Trưởng/phó trong các bộ phận: tài chính, kế toán, kế hoạch, bán hàng,
nhân sự, …



+ Trưởng/phó trong các bộ phận của các cơ quan quản lý nhà nước và
các tổ chức về khách sạn và nhà hàng.
+ Nhà quản trị cấp cao trong các khách sạn hoặc nhà hàng
7

MT7 Có thể khởi nghiệp và điều hành thành cơng các khách sạn và nhà hàng
có quy mơ từ nhỏ đến lớn.

8

MT8 Có thể có cơ hội nghề nghiệp cao nhất là các nhà quản trị cấp cao các
khách sạn/chuỗi khách sạn/chuỗi nhà hàng sang trọng trong nước và
quốc tế.

9

MT9 Có thể tham gia nghiên cứu và giảng dạy trong các trường trung cấp,
cao đẳng và đại học có chuyên ngành quản trị khách sạn, nhà hàng.

2. Chuẩn đầu ra (theo quy định tại Thông tư 07/2015)
2.1. Kiến thức
STT
1



Tên chuẩn đầu ra về kiến thức


CĐR1
1. Có kiến thức chung về chính trị, pháp luật phù hợp với hệ thống chính
trị, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước

2

CĐR2
2. Hiểu biết cơ bản về kinh tế-xã hội và quản trị kinh doanh

3

CĐR3
3. Có kiến thức cơ bản về ngành khách sạn và quản trị khách sạn

4

CĐR4
4. Hiểu biết sâu sắc về các hoạt động cung ứng dịch vụ và các hoạt động
chức năng khác như Marketing, nhân sự, tài chính, kế tốn trong các
khách sạn

5

CĐR5
5. Nắm vững các nguyên tắc và nội dung cơ bản trong hoạt động quản trị
một khách sạn cũng như các kiến thức hỗ trợ cho việc ra quyết định
kinh doanh, phục vụ khách

6


CĐR6
6. Tích lũy kiến thức đủ để có thể theo học các bậc học cao hơn.

2.2 Kỹ năng
STT



Tên chuẩn đầu ra về kỹ năng


7

CĐR77. Có thể giao tiếp và giải quyết cơng việc trong mơi trường quốc tế với
trình độ tiếng Anh IELTS 4.5 (hoặc tương đương) trở lên

8

CĐR8

Sử dụng thông thạo các công cụ công nghệ thông tin, các phần mềm
phổ thông và chuyên dụng để phục vụ cho phát triển nghề nghiệp. Đạt
chuẩn kỷ năng sử dụng CNTT nâng cao theo quy định của Bộ Thông
tin và Truyền thông.

9

CĐR9

Kỹ năng làm việc nhóm; kỹ năng xử lý tình huống linh hoạt


10

CĐR10 Có kỹ năng rèn luyện sức khỏe và sẵn sàng phục vụ Tổ quốc khi cần.

11

CĐR11 Thực hành tốt các hoạt động cung ứng dịch vụ trong các khách sạn

12

CĐR12 Thực hành tốt các hoạt động Marketing, nhân sự, tài chính trong các
khách sạn

13

CĐR13 Phân tích, xây dựng, tổ chức thực hiện, điều hành và kiểm soát việc
thực hiện các chiến lược, kế hoạch, chương trình.. trong các hoạt
động cung ứng dịch vụ và các hoạt động chức năng khác của các
khách sạn

14

CĐR14 Phối hợp các hoạt động của các bộ phận chức năng trong các khách
sạn

2.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
STT




15

CĐR15

Tên chuẩn đầu ra về năng lực tự chủ và trách nhiệm
u thích cơng việc phục vụ và giao tiếp với khách hàng; sẵn sàng
chấp nhập khó khăn, phức tạp của việc phục vụ khách

16

CĐR16

Tuân thủ nghiêm ngặt nội quy, văn hóa của khách sạn và của tổ chức

17

CĐR17

Luôn làm việc với sự chuyên nghiệp cao, năng động và sáng tạo,
ln có tinh thần cầu tiến và cầu thị

18

CĐR18

Quan hệ đúng mực với khách hàng, đối tác và đồng nghiệp; có ý
thức vì cộng đồng. Tham gia các hoạt động cộng đồng và thực hiện
trách nhiệm xã hội. Cụ thể sinh viên phải đạt tối thiểu 50 điểm hoạt



động ngoại khóa theo qui định của Trường Đại học kinh tế (theo
Quyết định số 749/QĐ ĐHKT ngày 20/4/2017)
3. Khối lượng kiến thức tồn khố: 134 tín chỉ, khơng kể các học phần Giáo dục thể
chất và Giáo dục Quốc phòng.
4. Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THPT, THCN
5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp:
- Hình thức tín chỉ
- Hồn thành 134 tín chỉ và chương trình về giáo dục thể chất - quốc phịng
- Hồn thành tất cả các nghĩa vụ khác do trường Đại học kinh tế Đà Nẵng quy
định đối với sinh viên
6. Cách thức đánh giá:
Thực hiện theo Quy chế đào tạo Đại học và Cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống
tín chỉ ban hành theo Văn bản hợp nhất số 17/VBHN-BGDĐT ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
7. Nội dung chương trình

TT

Mã học
phần
A

Học phần

Số
tín
chỉ

HỌC PHẦN CHUNG TỒN TRƯỜNG


39

1

SMT1005

Triết học Mác - Lênin

3

2

SMT1006

Kinh tế chính trị Mác - Lênin

2

3

SMT1007

Chủ nghĩa xã hội khoa học

2

4

SMT1008


Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

2

5

SMT1004

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

6

LAW1001

Pháp luật đại cương

2

7

TOU1001

Giao tiếp trong kinh doanh

3

8


ENG1011

PRE-IELTS 1

3

9

ENG1012

PRE-IELTS 2

2

10

ENG1013

IELTS BEGINNERS 1

3

11

ENG1014

IELTS BEGINNERS 2

2


Ghi
chú


12

ENG2011

IELTS PRE-INTERMEDIATE 1

3

13

ENG2012

IELTS PRE-INTERMEDIATE 2

2

14

MGT1001

Kinh tế vi mô

3

15


ECO1001

Kinh tế vĩ mơ

3

16

MGT1002

Quản trị học

3

HỌC PHẦN CHUNG KHỐI NGÀNH

18

B
17

MKT2001

Marketing căn bản

3

18


ACC1001

kế tốn

3

19

HRM2001

Hành vi tổ chức

3

20

MIS2002

Hệ thống thông tin quản lý

3

21

STA2002

Thống kê kinh doanh và kinh tế

3


22

IBS2001

Kinh doanh quốc tế

3

C

HỌC PHẦN CHUNG CỦA NGÀNH
Học phần bắt buộc (17 tín chỉ)

17

23

TOU3001

Tổng quan DL

3

24

TOU3002

Quản trị cung ứng dịch vụ

3


25

TOU3008

Quản trị chiến lược DL và KS

3

26

TOU3004

Lãnh đạo nhóm trong DN DL & KS

3

26

TOU3009

Quản trị tài chính DL và KS

3

27

TOU2001

2


28

TOU3024

Định hướng nghề du lịch
Học phần tự chọn (chọn ít nhất 5 tín chỉ trong các
học phần sau)
Hành vi khách du lịch

29

TOU3015

Quản trị điểm đến du lịch

3

30

IBS3007

Quản trị đa văn hóa

3

31

TOU3032


Văn hóa Việt Nam

2

33

TOU3011

Quản trị sự kiện và lễ hội

3

32

ACC2002

Kế toán quản trị

3

D

5
2

HỌC PHẦN CHUYÊN NGÀNH
Học phần bắt buộc

40


33

HOS3002

Nhập môn kinh doanh lưu trú

2

34

HOS3006

Quản trị kinh doanh nhà hàng

3

35

HOS3005

Quản trị khu vực hậu cần khách sạn

3

36

HOS3003

Quản trị khu vực phòng ngủ


3

37

HOS3004

Quản trị khu vực tiền sảnh

3


38

HOS3001

Marketing dịch vụ

3

39

LAW3034

Pháp luật trong du lịch

2

40

HOS3013


Kiểm sốt chi phí trong khách sạn

2

41

HOS3009

Ứng dụng phần mềm trong khách sạn

3

42

TOU3027

Quản trị nguồn nhân lực du lịch

3

43

HOS3010

An ninh và an toàn trong khách sạn

2

44


ENG3002

Tiếng anh du lịch

3

45

TOU3030

Thực hành nghiệp vụ lễ tân

3

46

HOS3008

Thực hành nghiệp vụ buồng

2

47

TOU3029

2

48


RMD3001

Thực hành nghiệp vụ bàn-bar
Học phần tự chọn (chọn ít nhất 5 tín chỉ trong
các học phần sau)
Phương pháp nghiên cứu khoa học

49

ENG3006

Tiếng anh trong khách sạn và nhà hàng

2

50

HOS3012

Khởi sự khách sạn

2

51

HOS3011

Hiểu biết về ngành Spa


2

52

HOS3016

Quản trị quầy bar và nghiệp vụ pha chế đồ uống

2

53

HOS3015

Quản trị các hoạt động nhà bếp

2

54

HOS3014

Kỹ năng bán phòng khách sạn

2

55

ENG2013


IELTS INTERMEDIATE 1

3

56

ENG2014
E

IELTS INTERMEDIATE 2
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

2
10

HOS4003

Thực tập tốt nghiệp

10

Tổng

134

57

5
2


Hoạt động ngoại khóa
SV chọn một trong hai hình thức:
- Tham gia 1 chuyến du lịch tập thể sinh viên ít nhất 5 ngày, có trải nghiệm lưu trú tại các
khách sạn từ 3* trở lên trong chuyến đi đó, sau đó viết báo cáo đánh giá về chuyến du lịch,
đặc biệt là sự cung ứng các các dịch vụ trong khách sạn.
- Nghỉ một đêm tại một khách sạn 5 sao. Viết báo cáo về trải nghiệm quan sát sự cung ứng các
dịch vụ trong khách sạn 5 sao.
* Nếu sinh viên chọn viết khoá luận trong suốt quá trình thực tập, sinh viên phải học học phần
“Phương pháp nghiên cứu khoa học", có điểm trung bình chung tích lũy lớn hơn mức
quy định của Trường và được Khoa chuyên ngành đồng ý cho làm khóa luận tốt
nghiệp.


8. Ma trận quan hệ giữa các học phần và chuẩn đầu ra chương trình đào tạo:
Đính kèm chương trình đào tạo này.
9. Lộ trình học: Đính kèm chương trình đào tạo này.
10. Các chương trình đào tạo (đã được kiểm định) được tham khảo
TT

1

2

Tên chương trình – Trường
(Tiếng Việt hoặc Tiếng Anh)
Hotel Administration, School of
Hotel Administration of CornellUSA
International Hotel and Tourism
Management, The University of
Queensland, Australia


Địa chỉ website tham chiếu
/>-requirements/curriculum.html
/>?acad_prog=2206

HIỆU TRƯỞNG



×