Tải bản đầy đủ (.docx) (187 trang)

giao an dia 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (641.95 KB, 187 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 1 Ngày soạn : 10/8/2010
Tiết 1 Ngày dạy : 19/8/2010
<b>PHẦN I : THIÊN NHIÊN CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC (TT)</b>
<b> XI: CHÂU Á</b>


Bài 1 : VỊ TRÍ ĐỊA LÝ , ĐỊA HÌNH VÀ KHỐNG SẢN
<b>I . Mục tiêu bài học :</b>


<b>1 . Kiến thức : Sau bài học HS cần :</b>


- Biết được vị trí địa lý , giới hạn của châu Á trên bản đồ .
- Trình bày được đặc điểm về kích thước lãnh thổ châu Á .


- Trình bày được đặc điểm về địa hình và khống sản của Châu Á.
<b>2 . Kỹ năng :</b>


Củng cố và phát triển các kỹ năng đọc , phân tích và so sánh các đối tượng trên lược đồ .
<b>II . Phương tiện dạy học :</b>


-Bản đồ địa hình , khống sản và sông hồ Châu Á .
-Bản đồ tự nhiên TG .


<b>III . Hoạt động dạy – học :</b>
<b>1 . Ổn định :</b>


<b>2 . Kiểm tra bài cũ : ( không )</b>
<b>3 . Bài mới : </b>


Châu Á là châu lục rộng lớn nhất , có điều kiện tự nhiên phức tạp và đa dạng . Tính phức
tạp và đa dạng đó được thể hiện trước hết qua cấu tạo địa hình và sự phân bố khống
sản . Để hiểu rõ hơn vấn đề này chúng ta cùng tìm hiểu bài mới , bài 1 : “ Vị trí địa lý ,


<i>địa hình và khống sản “ .</i>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>GV : Cho HS quan saùt H 1.1 (sgk) :</b>
H : Châu Á thuộc lục địa nào trên TG ?
- HS : AÙ- Aâu .


H : Điểm cực Bắc và cực Nam phần đất liền
<i>Châu Á nằm trên những vĩ độ địa lý nào ?</i>
- HS : + Điểm cực Bắc của châu lục là mũi
Sê-li-xkin nằm trên vĩ tuyến 770<sub>44</sub>’<sub> B .</sub>


+ Điểm cực Nam là mũi Pi-ai nằm ở phía nam
bán đảo Malaxca ở 10<sub>16</sub>/<sub> .</sub>


H : Châu Á tiếp giáp với các đại dương và châu
<i>lục nào ?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- HS : + Bắc Băng Dương , Thái Bình Dương ,
Ấn Độ Dương .


+ Châu u và Châu Phi .


H : Theo chiều Bắc –Nam và Đông – Tây Châu Á
<i>dài bao nhiêu Km ?</i>


- HS : + Theo chiều Bắc – Nam : 8500 Km .
+ Theo chiều Đông – Tây : 9200 Km .



H : Điều đó nói lên đặc điểm gì về diện tích lãnh
<i>thổ của Châu Á ?</i>


- HS : Châu Á kéo dài từ vùng cực Bắc đến Xích
đạo , có kích thước rộng lớn và cấu tạo địa hình
phức tạp .


H : Dựa vào SGK hãy cho biết : Diện tích Châu
<i>Á là bao nhiêu ? </i>


- HS : 44,4 triệu Km2<sub> ( kể cả các đảo ) .</sub>
H : Hãy so sánh với một số châu lục ?
(GV có thể chuẩn bị bảng phụ về số liệu )
- HS : Như vậy , diện tích Châu Á chiếm 1/3
diện tích đất nổi trên trái đất , lớn gấp rưỡi Châu
Phi , gấp 4 Châu Âu .


<b>GV : Như vậy , Châu Á là châu lục rộng lớn </b>
nhất thế giới .


<b>GV chuyển ý : Để tìm hiểu đặc điểm địa hình </b>
và khống sản Châu Á như thế nào chúng ta qua
phần tiếp theo .


<b>GV : Cho HS quan sát Lược đồ địa hình , khống</b>
sản và sơng hồ Châu Á và H 1.2 (sgk) :


- Châu Á là châu lục rộng lớn nhất thế
giới , là một bộ phận của lục địa Á-
Aâu với diện tích 44,4 triệu Km2<sub> ( kể cả</sub>


các đảo ) .


- Nằm trải dài từ vĩ độ 770<sub>44</sub>/<sub> B đến </sub>
10<sub>16</sub>/ <sub>B .</sub>


- Bắc giáp Bắc Băng Dương , Nam
giáp Ấn Độ Dương , Tây giáp Châu
Âu , Phi , Địa Trung Hải , Đơng giáp
Thái Bình Dương .


<b>II . Đặc điểm địa hình và khống </b>
<b>sản :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

H : Hãy đọc tên và nêu sự phân bố của các dãy
<i>núi và các sơn nguyên chính ,các đồng bằng lớn?</i>
-HS : + Núi Hi-ma-lay-a , Cơn ln , Thiên
Sơn…….


+ Sơn nguyên Trung Xibi , Tây Tạng , Arap ,
Iran , Đê Can………


+ Đồng bằng Turan , Lưỡng Hà , Aán Hằng , Tây
xibia , Hao Bắc …..


H : Nêu tên các con sơng chính chảy trên những
<i>đồng bằng đó ?</i>


-HS:Sông Xua Đaria, Trường Giang , Hằng ……..
H : Hãy xác định hướng núi chính ?



- HS : Có 2 hướng chủ yếu :


+ Đông – Tây hoặc gần Đông – Tây .
+ Bắc – Nam hoặc gần Bắc – Nam .


H : Nhận xét sự phân bố các núi , sơn nguyên ,
<i>đồng bằng trên bề mặt lãnh thổ ?</i>


- HS : + Các núi và sơn nguyên chủ yếu phân bố
ở vùng trung tâm , còn đồng bằng phân bố ở rìa
lục địa .


+ Tuy nhiên chúng nằm xen kẻ nhau , làm cho
địa hình bị chia cắt phức tạp .


<b>GV : Cho HS quan sát H 1.2 (sgk) :</b>


H : Châu Á có những khoáng sản chủ yếu nào ?
- HS : Than , Sắt , Đồng , Crơm , Khí đốt , Dầu
mỏ…….


H : Dầu mỏ và khí đốt tập trung ở những khu vực
<i>nào?</i>


-Nhiều hệ thống núi và cao nguyên
cao đồ sộ nhất thế giới . Tập trung chủ
yếu ở trung tâm lục địa theo hai hướng
chính Đ – T và B – N.


- Nhiều đồng bằng rộng lớn phân bố ở


rìa lục địa .


- Nhiều hệ thống núi , sơn nguyên và
đồng bằng nằm xen kẻ nhau , làm cho
địa hình bị chia cắt phức tạp


<b>2 . Đặc điểm khoáng sản :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- HS : Tây Nam Á , Đông Nam Á .


H : Em có nhận xét gì về đặc điểm khoáng sản
<i>Châu Á ?</i>


<b>GV kết luân : Châu Á là châu lục có trữ lượng </b>
lớn về khống sản , nổi trội với dầu mỏ và khí
đốt….. với 2/3 trữ lượng dầu thế giới.


đốt , Than , Sắt , Crôm và kim loại
màu .


<b>4 . Củng cố :</b>


a.Hãy nêu đặc điểm vị trí địa lý , kích thước của lãnh thổ Châu Á ?
b.Hãy nêu đặc điểm địa hình Châu Á ?


<b>5. Dặn dò :</b>


- Học bài cũ , trả lời câu hỏi sgk trang 6 .


- Chuần bị bài mới , bài 2 : “Khí hậu Châu Á “ .


+ Khí hậu Châu Á phân hóa đa dang như thế nào ?
+ Các kiểu khí hậu nào phổ biến ở Châu A


Thứ 2, 16/8/2010






Tuaàn 2 Ngaøy soan : 20/8/2010
Tieát 2 Ngày dạy : 26/8/2010


Bài 2 : KHÍ HẬU CHÂU Á
<b>I . Mục tiêu bài hoïc : </b>


<b> 1. Kiến thức : </b>


- Trình bày và giải thích được đặc điểm KH của châu Á .


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b> 2. Kĩ năng :Củng cố và nâng cao các kĩ năng phân tích , vẽ biểu đồ và đọc lược đồ khí </b>
hậu .


<b> 3 . Thái đo ä: HS nhận thức tự nhiên hình thành do mối tương quan của nhiều yếu tốđịa lí</b>
<b>II .Các phương tiện dạy học :</b>


- Lược đồ các đới khí hậu châu Á .


- Các biểu đồ KH thuộc các kiểu KH chính .
<b>III. Hoạt động dạy – học :</b>



<b>1 . Ôn định :</b>


<b>2 . Kiểm tra bài cũ :</b>


<b>H : Trình bày đặc điểm vị trí địa lý , kích thước lãnh thổ Châu Á ?</b>


- Châu Á là châu lục rộng lớn nhất thế giới với diện tích 44,4 triệu Km2<sub> , nằm trải dài từ </sub>
vĩ độ 77o<sub>44</sub>/<sub>B đến 1</sub>o<sub>16</sub>/<sub>B . </sub>


- Tiếp giáp với 2 đại dương lớn và 3 châu lục .
<b>H : Khống sản Châu Á có đặc điểm gì nổi bậc ?</b>


- Châu Á có nguồn khống sản phong phú , quan trọng nhất là : sắt , crôm, dầu mỏ , khí
đốt …..


<b>3 . Bài mới :</b>


Vị trí địa lý , kích thước rộng lớn và cấu tạo đia hình phức tạp đã ảnh hưởng sâu sắc đến
sự phân hóa và tính lục địa của Châu Á . Để tìm hiểu vấn đề này chúng ta cùng tìm hiểu
qua bài 2 :” Khí hậu Châu Á “


<b> Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung chính</b>
GV cho HS quan sát lược đồ hình 2.1 sgk


H : Dọc theo kinh tuyến 80<i>0<sub>Đ Châu Á có các đới khí</sub></i>
<i>hậu nào ? </i>


- Đới khí hậu cực và cận cực .
- Đới khí hậu ôn đới .



- Đới khí hậu cận nhiệt .
- Đới khí hậu nhiệt đới .
- Đới khí hậu xích đạo .


H :Mỗi đới nằm ở khoảng vĩ độ bao nhiêu?
- Cực và cận cực : Từ vòng cực Bắc đến cực .
- Ôn đới : Từ 400<sub>B đến vòng cực bắc .</sub>


- Cận nhiệt : Từ CTB đến 400<sub>B</sub>
- Nhiệt đới : Từ CTB đến 50<sub>B .</sub>


H : Tại sao khí hậu Châu Á phân hóa thành nhiều
<i>đới khác nhau ?</i>


<i>1/ Khí hậu châu Á phân</i>
<i>hóa rất đa dạng</i>:<i> </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

H : Dựa vào H 2.1 sgk và bản đồ TN châu Á hãy :
<i>Kể tên các kiểu khí hậu thuộc từng đới khí hậu ?</i>
- HS dựa vào sgk để trả lời .


H : Kiểu khí hậu nào chiếm phần lớn diện tích ?
- On đới lục địa


H : Tại sao các đới khí hậu lại có sự phân hóa
<i>thành nhiều kiểu ?</i>


- Do lãnh thổ rất rộng , có các dãy núi và sơn
nguyên cao ngăn ảnh hưởng của biển xâm nhập
sâu vào nội địa .



- Ngoài ra , trên các núi và sơn ngun cao khí hậu
cịn thay đổi theo chiều cao.


H : Đới khí hậu nào khơng phân hóa thành các kiểu
<i>khí hậu ? Giải thích ?</i>


- Đới khí hậu xích đạo và cực . Vì :


+ Đới KH xích đạo : có khối khí xích đạo nóng ,
ẩm thống trị quanh năm .


+ Đới KH cực :có khối khí cực khơ , lạnh thống trị
quanh năm .


<b>GV chuyển ý :KH châu Á phổ biến với 2 kiểu KH </b>
nào chúng ta sẽ tìm hiểu qua phần tt :


<i>H : Kiểu khí hậu nào phổ biến trong từng đới khí </i>
<i>hậu ?</i>


- HS : kiểu GM và lục ñòa .


H : Nêu đặc điểm khác nhau của các kiểu KH gió
<i>mùa và lục địa ?Giải thích vì sao lại có sự khác </i>
<i>nhau đó ?</i>


- HS :


- Ở mỗi đới KH thường


phân hóa thành nhiều kiểu
KH khác nhau tùy theo vị
trí gần hay xa biển , địa
hình cao hay thấp .


<i>2/ Khí hậu châu Á phổ </i>
<i>biến là các kiểu khí hậu </i>
<i>gió mùa và các kiểu khí </i>
<i>hậu lục địa .</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Vì : do châu Á có kích thước rộng lớn , ĐH chia
cắt phức tạp , núi và cao nguyên đồ sộ ngăn ảnh
hưởng của biển …


H:Khí hậu gió mùa, lục địa phân bố ở khu vực nào?


H : Việt Nam nằm trong đới KH nào ? Thuộc kiểu
<i>KH gì ?</i>


- Đới KH nhiệt đới , kiểu KH nhiệt đới gió mùa .


1 năm có 2 mùa


+ Mùa đông : khô , lạnh , ít
mưa .


+ Mùa hè : nóng , ẩm ,
mưa nhiều .


- KH lục địa :



+ Mùa đông khô , rất
lạnh .


+ Mùa hè khơ , rất nóng .
Biên độ nhiệt ngày , năm
lớn , cảnh quan hoang mạc
phát triển .


* Phân bố :
- KHGM :


+ GM nhiệt đới : Nam Á
và Đông Nam Á .


+ GM cận nhiệt và ôn đới :
Đông Á .


- KHLĐ : Chiếm diện tích
lớn vùng nội địa và Tây
Nam Á .


<b>4 . Củng cố : </b>


a. Nêu đặc điểm của 2 kiểu KH gió mùa và lục địa ?
b. Kể tên những đới KH ở châu Á ?


<b>5 . Dặn dò :</b>


- Làm bài tập sgk



- Học bài cũ , chuẩn bị bài mới :


+ Trình bày đặc điểm sông ngòi Việt Nam ?


+ Những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á là gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Tuần 3 Ngày soạn : 24/8/2010
Tiết 3 Ngày dạy : 8/9/2010
Bài 3 : SƠNG NGỊI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á


<b>I/ Mục tiêu bài học:</b>
<b>1 . Kiến thức :</b>


Sau bài học HS cần nắm :


-Trình bày được đặc điểm chung của mạng lưới sơng ngịi châu Á .


- Nêu và giải thích được sự khác nhau về chế độ nước , giá trị KT của các hệ thống sơng
lớn .


- Trình bày được các cảnh quan tự nhiên ở châu Á và giải thích được sự phân bố của một
số cảnh quan .


2 .


<b> Kỹ năng :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>3 .Thái độ : </b>



Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ tự nhiên .
<b>II . Các phương tiện dạy – học :</b>


- Bản đồ tự nhiên châu Á ( hoặc lược đồ 1.2 ) , lược đồ hình 3.1 , 3.2 .
- Bản đồ cảnh quan tự nhiên châu Á .


- Tranh ảnh về các cảnh quan tự nhiên Châu Á ( đài nguyên , rừng lá kim )
<b>III/ Hoạt động dạy - học : </b>


<b>1 . n định : </b>


<b>2 . Kiểm tra bài cũ : </b>


H : Châu Á có những đới KH nào ? Xác định giới hạn các đới KH trên bản đồ ?
- Đới KH cực và cận cực . - Đới KH ôn đới . - Đới KH cận nhiệt .


- Đới KH nhiệt đới . - Đới KH xích đạo .
H : Đới KH nào chia thành nhiều kiểu KH ?
- Đới KH ôn đới , cận nhiệt , nhiệt đới .
<b>3.Bài mới : </b>


Chúng ta đã biết được địa hình , KH của Châu Á rất đa dạng . Vậy sơng ngịi và cảnh
quan tự nhiên của châu Á có chịu ảnh hưởng của địa hình và KH khơng ? Chúng có những
đặc điểm gì ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài mới , bài 3 : “ Sơng ngịi và cảnh quan
<i>châu Á </i>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung chính</b>
<b>GV treo bản đồ TN châu Á cho HS quan sát :</b>



H : Dựa vào bản đồ TN châu Á hãy : Nêu nhận xét
<i>chung về mạng lưới và sự phân bố của sơng ngịi </i>
<i>châu Á ?</i>


H : Dựa vào H 1.2 (sgk) hãy : Kể tên các sông lớn
<i>của khu vực Bắc Á , Đông Á và Tây Nam Á ? </i>
- HS : + Bắc Á : Sơng Ơ-bi , Lê-na …


+ Đơng Á : S. Trường Giang , Hoàng Hà , Amua .
+ Tây Nam Á : S Ti-grơ,s . ơ-ra-phát .


H : Nơi bắt nguồn của các con sông này là từ khu
<i>vực nào ? Đổ vào biển và đại dương nào ?</i>


- HS : + Bắt nguồn từ vùng núi trung tâm châu Á ,
Tây Nam Á , Bắc Á .


+ Đổ ra TBD , BBD , biển Địa Trung Hải .


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

H : Sông Mê-Kông chảy qua nước ta bắt nguồn từ
<i>sơn nguyên nào ?</i>


- SN Tây Tạng .


<b>GV chia lớp thành 6 nhóm để TL , thời gian : 2</b>/
Đại diện báo cáo , cả lớp bổ sung .


GV nhận xét , chuẩn xác .


H (TL) : Dựa vào bản đồ TN châu Á và kiến thức


<i>đã học hãy cho biết : Đặc điểm và sự phân bố </i>
<i>mạng lưới sơng ngịi ở ba khu vực :</i>


<i>N1 – N2 : Khu vực Bắc Á ?</i>


<i>N3 – N4 : Khu vực Tây Nam Á và Trung Á ?</i>
<i>N5 – N6:Khu vực Đông Á , Đông Nam Á và Nam </i>
<i>Á?</i>


( GV kết hợp sgk giải thích cho HS hiểu rõ hơn )


H : Dựa vào H 1.2 (sgk) hãy : Xác định các hồ nước
<i>ngọt và nước mặn ở châu Á ?</i>


-HS : Hồ Ban-khát , Bai-can …(GV gọi HS lên xác
định trên bản đồ )


H : Sông và hồ châu Á đã đem lại những giá trị
<i>kinh tế gì ?</i>


-HS : + Sông Bắc Á : có giá trị giao thông , thủy
điện .


+ Sơng ở khu vực khác : cung cấp nước cho sản
xuất , đời sống , du lịch , đánh bắt và nuôi trồng
thủy sản …


- Có 3 hệ thống sơng lớn :
+ Bắc Á : Mạng lưới sơng
dày , mùa đơng đóng băng


mùa xuân có lũ do băng
tuyết tan .


+ Tây Nam Á và Trung Á :
Rất ít sơng , nguồn cung
cấp nước cho sông là nước
băng tan , lượng nước giảm
dần về hạ lưu.


+ Đông Á . Đơng Nam Á
và Nam Á : Có nhiều
sơng , sông nhiều nước ,
nước lên xuống theo mùa .


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

H : Sông và hồ ở Việt Nam cũng đem lại những giá
<i>trị kinh tế to lớn ntn ?</i>


- HS : Nhiều sông và hồ ở VN có giá trị về thủy
điện , thủy lợi , cung cấp nước cho sản xuất và sinh
hoạt …


<b>GV treo tranh về thủy điện Hịa Bình cho HS quan </b>
sát để HS thấy được vai trị của sơng , hồ VN .
<b>GV chuyển ý : Các cảnh quan TN phân hóa rất đa </b>
dạng , để biết nó phân hóa ntn chúng ta cùng tìm
hiểu qua phần tt:


H : Dựa vào H 2.1 và 3.1 (sgk) hãy : Đọc tên các
<i>đới cảnh quan của châu Á theo thứ tự từ B xuống N </i>
<i>dọc theo kinh tuyến 800<sub>Đ ? </sub></i>



- HS nhìn vào bản đồ để đọc .


H : Những cảnh quan nào phân bố ở khu vực KH
<i>gió mùa và khu vực KH lục địa khô hạn ?</i>


-HS :+ Khu vực KHGM : Rừng hổn hợp và rừng lá
rộng , rừng cận nhiệt đới ẩm , rừng nhiệt đới ẩm …
+ Khu vực KHLĐ : Hoang mạc và bán hoang mạc ,
thảo nguyên , đài nguyên , cảnh quan núi cao …
H : Những cảnh quan nào phân bố ở đới KH : ôn
<i>đới , cận nhiệt , nhiệt đới ?</i>


- HS : + Oân đới : Rừng lá kim , rừng hỗn hợp và lá
rộng , thảo nguyên , hoang mạc và bán hoang mạc


+ Cận nhiệt : Cảnh quan núi cao , rừng cận nhiệt
đới ẩm , hoang mạc và bán hoang mạc …


+ Nhiệt đới : Xa van và cây bụi , nhiệt đới ẩm …
H : Nguyên nhân của sự phân bố một số cảnh quan
<i>đó ?</i>


hóa , du lịch …


<b>2 . Các đới cảnh quan tự </b>
<b>nhiên:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>GV : Sự phân hóa cảnh quan từ B – N và Đ- T ảnh </b>


hưởng của sự thay đổi KH từ ven biển vào nội địa ,
thay đổi KH theo vĩ độ .


<b>GV : cho HS quan sát H 3.2 (sgk) để thấy được sự </b>
phân hóa đa dạng của cảnh quan TN châu Á .Từ
đó GV hướng dẫn HS nhiệm vụ bảo vệ rừng .
H : Dựa vào bản đồ TN châu Á và những hiểu biết
<i>của mình hãy : Nêu những thuận lợi và khó khăn </i>
<i>của TN đối với sản xuất và đời sống ?</i>


GV liên hệ một số khó khăn do thiên nhiên mang
lại ở VN.


- Rừng lá kim phân bố chủ
yếu ở Xi-Bia .


- Rừng cận nhiệt và nhiệt
đới ẩm có nhiều ở Đơng
Trung Quốc , Đông Nam Á
và Nam Á


<b>3 . Những thuận lợi và </b>
<b>khó khăn của thiên nhiên</b>
<b>châu Á :</b>


<b>a) Thuận lợi :</b>


- Thiên nhiên đa dạng .
- Tài nguyên phong phú ,
trữ lượng lớn về dầu mỏ ,


than , sắt …


<b>b) Khó khăn :</b>


- Địa hình núi cao hiểm trở
- KH khắc nghiệt .


- Thiên tai thất thường .


<b>4 . Củng cố :</b>


a) Kể tên những đới cảnh quan TN ở Châu Á ?


b) Lấy một số VD về những khó khăn do thiên nhiên mang lại ở châu Á ?


c ) Trình bày đặc điểm sơng ngòi của 3 khu vực : Bắc Á , Tây Nam Á và Trung Á , ĐNÁ ,
Đông Á và Nam Á ?


<b>5 . Dặn dò :</b>


- Học bài cũ , làm bài tập sgk .


- Chuẩn bị bài mới , bài 4 : Thực hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>



Thứ 2 , 30/8/2010


<b> </b>



Tuần 4 Ngày soạn : 31/8/2010
Tiết 4 Ngày dạy : 16 / 9/2010


<b> Bài 4 : PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIĨ MÙA CHÂU Á </b>
<b>I/ Mục tiêu bài học :</b>


<b></b>


<b> Kiến thức : Sau bài học HS cần nắm :</b>


Hiểu được nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực GM châu Á.


Những thuận lợi và khó khăn của hoàn lưu GM , đặc biệt ảnh hưởng của gió mùa với VN .
<b></b>


<b> Kó năng :</b>


Làm quen với lược đồ phân bố khí áp và hướng gió . Nắm kĩ năng đọc , phân tích sự thay
đổi khí áp và hướng gió trên lược đồ đường đẳng áp .


<b>3- </b>


<b> Thái độ :</b>


Nắm bắt quy luật hoạt động gió mùa,hiểu được ý nghĩa của việc bố trí cơ cấu thời vụ cây
trồng của nông dân nước ta .


<b>II/ Phương tiện dạy – học :</b>



- Bản đồ thế giới, lược đồ 4.1 và 4.2 ( phóng lớn )
<b>III . Hoạt động dạy – học :</b>


<b>1/ n định :</b>


<b>2 / Kiểm tra bài cũ :</b>


H : Nêu đặc điểm và sự phân bố mạng lưới sơng ngịi của 3 hệ thống sông lớn ở châu Á ?
- HS : + Bắc Á :Mạng lưới sông dày , mùa đông đóng băng , mùa xuân có lũ do băng
tuyết tan .


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

+ Trung Á và Nam Á : Rất ít sơng , nguồn cung cấp nước cho sông là nước băng tan ,
lượng nước giảm dần về hạ lưu .


<b>3/ Bài mới : </b>


01 tính chất khí hậu đặc biệt của châu Á là tính chất gió mùa . Ngun nhân hình thành ,
hệ quả và ảnh hưởng đến khí hậu – sự phát triển nông nghiệp ở nước ta ra sao ?


<b> Hoạt động của thầy và trò </b> <b>Nội dung chính</b>
<b>GV : Dùng bản đồ “ KH châu Á “ giới thiệu khái quát các khối </b>


khí trên bề mặt TĐ .


<b>GV : Giới thiệu chung về H4.1 và 4.2 sgk ( yêu cầu HS đọc chỉ </b>
dẫn để hiểu rõ hơn )


<b>GV giúp HS giải thích các khái niệm :</b>
H : Thế nào là trung tâm khí áp ?



- HS : Biểu thị bằng những đường đẳng áp .
H : Đường đẳng áp là gì ?


-HS : Là đường nối các điểm có trị số khí áp bằng nhau .
H : Ý nghĩa các số thể hiện trên các đường đẳng áp ?


-HS : + Khu áp cao trị số đẳng áp càng vào trung tâm càng cao
+ Khu áp thấp càng vào trung tâm càng giảm .


<b>GV chia lớp thành 6 nhóm nhỏ cho HS TL</b>
Đại diện báo cáo , cả lớp bổ sung


GV nhận xét , chuẩn xác .
H (TL) : Dựa vào H 4.1 và 4.2 sgk hãy :


- Xác định và đọc tên các trung tâm áp cao và áp thấp ?
<i>- Xác định các hướng gió chính theo khu vực?</i>


<i>N1-3-5 : Xác định mùa đông ?</i>
<i>N2-4-6 : Xác định mùa hạ ?</i>


( GV treo bảng phụ theo mẫu cho HS điền kết quả TL )


<b>Mùa Khu vực</b> <b>Hướng gió </b>
<b>chính</b>


<b>Thổi từ áp cao đến áp </b>
<b>thấp</b>


Đông


(T 1)


- Đông Á
- Đông
Nam Á .
- Nam Á .


- TB


- ĐB hoặc B
- ĐB ( bị biến
tính nên khơ
ráo ấm áp )


- (+) Xibia- (-) Alếut.
- (+) Xibia- (-) Xích đạo
- (+) Xibia- (-) Xích đạo


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

(T7)


- Đông
Nam Á
- Nam Á


- TN ( biến
tính đông nam)
- TN


lục địa



- (+) Otrâylia, Nam n
độ dương – chuyển vào
lục địa


-(+) Aân độ dương – (-)
Iran


H : Vậy điểm khác nhau cơ bản giữa tính chất GMMĐ và
<i>GMMH là gì ? Vì sao lại có sự khác nhau đó ?</i>


-HS : + GMMĐ : lạnh và khơ vì xuất phát từ trên lục địa .
+ GMMH : mát và ẩm vì thổi từ đại dương vào .


H : Nguồn gốc và sự thay đổi hướng gió của 2 mùa đơng và hạ
<i>có ảnh hưởng như thế nào tới thời tiết và sinh hoạt , sản xuất </i>
<i>trong khu vực 2 mùa ?</i>


-HS : + Mùa đơng : Hướng gió thổi từ lục địa ra biển , thời tiết
khô , lạnh .


+ Mùa hạ: Hướng gió thổi từ biển vào mang lại thời tiết nóng ,
ẩm có mưa nhiều .


HS ghi bài theo nội
dung bảng TL đã
điền .


<b>4 . Củng cố :</b>


a. Cho biết sự khác nhau về hồn lưu gió mùa châu á vào mùa đơng và hè ?


b. Đặc điểm thời tiết về mùa đông và hè ở khu vực gió mùa châu á ?


<b>5 . Dặn dò :</b>
- Học bài cũ .


- n tập các chủng tộc trên thế giới ?


- Đặc điểm dân cư các châu phi , Mĩ , Aâu , Đại Dương ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b> </b>


<b> </b>


Tuần 5 Ngày soạn : 7/9/2010
Tiết 5 Ngày dạy : 23/ 9/2010
<b> Bài 5 : ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ , XÃ HỘI CHÂU Á </b>


<b>I/ Mục tiêu bài học : </b>
<b></b>


<b> Kiến thức : Sau bài học HS cần nắm :</b>


- Trình bày và giải thích được một số đặc điểm nổi bật của dân cư , XH Châu Á .
- Tên các tôn giáo lớn , sơ lược về sự ra đời các tôn giáo này.


<b></b>


<b> Kó năng :</b>


Quan sát ảnh và lược đồ nhận xét sự đa dạng của các chủng tộc cùng chung sống trên


lãnh thổ châu Á .


<b>II : Phương tiện dạy học :</b>
–Bản đồ các nước trên thế giới .
–Sách GK , sgv địa lý 8 .


<b>III . Hoạt động dạy-học :</b>
<b>1/ Oån định :</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ : ( không )</b>
<b>3 . Bài mới : </b>


Châu Á có người cổ sinh sống , là cái nôi của những nền văn minh lâu đời . Châu Á cịn
có những đặc điểm nổi bật về dân cư mà hơm nay các em sẽ có điều kiện để tìm hiểu .
Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài mới , bài 5 : “ Đặc điểm dân cư , xã hội châu Á “.


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung chính</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

H : Dựa vào bảng 5.1 sgk hãy : Nhận xét số dân châu
<i>Á so với các châu lục khác ?</i>


- HS : Châu Á có số dân đơng nhất . (GV hướng dẫn
HS nhận xét cụ thể từng số liệu sgk )


H:Số dân châu Á chiếm bao nhiêu % số dân thế giới?
- HS : 61% .


H : Diện tích châu Á chiếm bao nhiêu % diện tích của
<i>TG ?</i>



- 23,4 % ( chiếm 1/3 bề mặt nổi của TĐ ) .


H:Nguyên nhân của sự tập trung dân cư đông ở châu
<i>Á là gì ?</i>


-HS : + Châu Á có nhiều đồng bằng lớn , màu mỡ .
+ Các đồng bằng thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp
nên cần nhiều lao động .


<b>GV liên hệ ở VN : ĐBSH ở VN là nơi tập trung dân </b>
cư đông nhất nước , vì nơi đây là 1 trong 2 đồng bằng
lớn nhất nước , đồng bằng màu mỡ , thuận lợi cho
sản xuất nông nghiệp .


<b>GV chia lớp thành 4 nhóm TL , thời gian : 2</b>/<sub> .</sub>
Đại diện báo cáo , cả lớp bổ sung .


GV nhận xét , chuẩn xác .


H (TL) : Hãy tính mức gia tăng tương đối của dân số
<i>các châu lục và TG trong 50 năm ?Tính đến năm </i>
<i>2000 dân số châu Á sẽ tăng lên bao nhiêu % ? ( Quy </i>
<i>định chung dân số năm 1950 là 100% ).</i>


-GV hướng dẫn HS cách tính : VD châu phi


Năm 2000= (784tr người / 221 tr người ) * 100% =
354,7% .


Như vậy châu Phi năm 2000 so với năm 1950 dân số tăng


354,7% .


<b>Châu</b> <b>Mức tăng dân số </b>
<b>1950-2000(%</b>


Châu Á 262,7


<b>nhất TG :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Châu u
Châu Đại Dương


Châu Mĩ
Châu Phi
Toàn TG
Việt Nam


133,2
233,8
244,5
354,7
240,1
229,0


<b>H : Qua kết quả vừa tính tốn , em có nhận xét gì về </b>
<i>mức độ tăng dân của châu Á so với các châu lục </i>
<i>khác và TG ?</i>


- Tăng nhanh , đứng thứ 2 sau châu Phi , cao hơn so
với TG .



<b>H : Dựa vào bảng 5.1 sgk hãy cho biết : Tỉ lệ gia </b>
<i>tăng dân số tự nhiên của châu Á so với các châu lục </i>
<i>khác và với TG ?</i>


- Đã giảm ngang mức trung bình năm của TG 1,3% .
<b>H : Nguyên nhân nào từ một châu lục đông dân nhất </b>
<i>mà hiện nay tỉ lệ gia tăng dân số đã giảm đáng kể ? </i>
- Do quá trình CNH – ĐTH ở các nước châu Á như
TQ , Aán Độ , VN , TL …


<b>H : Việc thực hiện chính sách dân số ở VN hiện nay </b>
<i>ntn ?</i>


- Ngày càng hiệu quả với chính sách kế hoạch hóa
gđ , khuyến khích 1 gđ nên sinh từ 1 đến 2 con …
<b>GV liên hệ : VD ở TQ hiện nay thực hiện triệt để </b>
mỗi gđ chỉ được sinh 1 con . Bên cạnh đó , cũng có
những nước có chính sách khuyến khích dân số gia
tăng như Malaysia , Xingapo do dân số của những
quốc gia này tương đối ít .


<b>GV chuyển ý : Dân cư thuộc nhiều chủng tộc , các </b>
chủng tộc này chung sống bình đẳng trong các hoạt
động kinh tế , để tìm hiểu vấn đề này chúng ta cùng
tìm hiểu qua phần tt :


<b>GV : cho HS quan saùt H 5.1 sgk .</b>


<b>H : Châu Á có những chủng tộc nào sinh sống ? Xác </b>



- Hiện nay do thực hiện chặt
chẽ chính sách dân số , do sự
phát triển CNH – ĐTH ở các
nước đông dân , nên tỉ lệ gia
tăng dân số châu Á đã giảm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>định địa bàn phân bố chủ yếu của các chủng tộc đó ?</i>
- Chủng tộc ơ –rơ-pê-ơ-it tập trung ở Tây Nam Á và
Nam Á .


- Chủng tộc Môn-gô-lô-it ở Bắc Á , ĐNÁ , và Đông
Á .


- Chủng tộc Môn –gô-lô-it đan xen với Ơ-tra –lơ-it ở
ĐNÁ .


<b>H : Dân cư châu Á phần lớn thuộc chủng tộc nào ?</b>


<b>H : Hãy so sánh các thành phần chủng tộc ở châu Á </b>
<i>và châu Aâu ?</i>


- HS : TP chủng tộc ở châu Á đa dạng , phức tạp hơn
châu Aâu .


<b>GV mở rộng : Người Môn-gô-lô-it chiếm tỉ lệ rất </b>
lớn trong tổng số cư dân châu Á được chia thành 2
tiểu chủng khác nhau :


- Một nhánh Mơn-gơ-lơ-ít phương bắc gồm người


Xibia (người Ekimô , Ioat ) , Mông Cổ , Mãn Châu ,
NB , TQ , TRT.


- Một nhánh Môn-gô-lô-it phương nam : ĐNÁ , nam
TQ . Tiểu chủng này hổn hợp với đại chủng
ô-tra-lô-it nên màu da vàng sẫm , môi dày , mũi rộng .


<b>GV : Các luồng di dân và giao lưu dẫn đến sự hợp </b>
huyết giữa các chủng tộc . Họ chung sống với nhau
và cùng xây dựng quê hương đất nước .


<b>GV chuyển ý :Trên TG hiện nay có 4 tơn giáo lớn </b>
đóng vai trò đáng kể trong lịch sử VH nhân loại .Để
tìm hiểu vấn đề này chúng ta tìm hiểu qua mục 3 :


<b>GV chia lớp thành 2 nhóm lớn để TL , TG 2</b>/
Đại diện báo cáo , cả lớp bổ sung .


GV nhaän xét , chuẩn xác .


<b>- Dân cư châu Á chủ yếu thuộc </b>
chủng tộc Môn –gô-lô-ít ,
ơ-rô-pê-ô-it, và số ít ô-tra-lô-it .


- Các chủng tộc chung sống
bình đẳngtrong mọi hoạt động
kinh tế – VH-XH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>H (TL ) Dựa vào sự hiểu biết của mình và H5.2 sgk </b>


<i>hãy cho biết :</i>


<i>N1 : Nơi ra đời và thời điểm ra đời của của 4 tôn </i>
<i>giáo lớn trên TG?</i>


<i>N2 : Mỗi tôn giáo thờ 1 hoặc 1 số vị thần khác nhau ,</i>
<i>đó là những vị thần cụ thể nào ? Những tơn giáo đó </i>
<i>phân bố chủ yếu ở khu vực nào của châu Á ?</i>


GV cho HS điền kết quả TL vào bảng bên dưới và
ghi bài vào vở .


<b>Tôn giáo </b> <b>Địa điểm </b>
<b>ra đời</b>


<b>Thời điểm </b>
<b>ra đời</b>


<b>Thần linh tôn </b>
<b>thờ</b>


<b>Khu vực phân bố </b>
<b>chính ở châu Á .</b>
Aân độ giáo Aán độ 2500 TCN Đấng tối cao


Bà-la-môn .


n độ
Phật giáo Aán độ Tk VI TCN Phật thích ca ĐNÁ ,ĐÁ .
Thiên chúa



giáo


Pa-let-tin Đầu CN Chúa giêsu Phi-lip-pin


Hồi giáo Mec-ca


(Arậpxiut) Tk VII sau CN Thánh Ala Nam Á , Inđơnêsia,Mailayxia .
<b>GV liên hệ :- VN có nhiều tín ngưỡng , nhiều tôn </b>


giáo cùng tồn tại . Hiến pháp VN quy định quyền tự
do tín ngưỡng tơn giáo là quyền của từng cá nhân .
- Tín ngưỡng VN mang màu sắc dân gian , tôn thờ
những vị thánh có cơng trong xây dựng đất nước và
bảo vệ đất nước hoặc theo truyền thuyết : Thánh
gióng , Đức thánh trần …


- Tơn giáo du nhập : Thiên chúa , đạo Phật .
- Do người VN sáng lập : Cao đài .


<b>H : Tơn giáo có vai trị tích cực và tiêu cực gì ?</b>
- Tích cực : Hướng điều thiện , tránh điều ác .


- Tiêu cực : mê tín dị đoan , dễ bị bọn xấu lợi dụng …


-Các tôn giáo điều khuyên răn
tín đồ làm việc thiện , tránh
điều ác …


<b>4 . Củng cố :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

1-Châu Á có số dân đông nhất thế giới do tốc độ gia tăng dân số tự nhiên cao nhất thế
giới (xem bảng 5.1) :


 Đúng  Sai


2-Dân cư châu Á có nhiều chủng tộc , đặc điểm phân bố các chủng tộc này là:


 a-Sống tập trung thành các khu vực riêng biệt cho mỗi chủng tộc .
 b-Các chủng tộc cùng sống chung với nhau trên cùng một khu vực .


 c-Các chủng tộc có sự hợp huyết nên khơng còn khu vực chủng tộc riêng biệt
 d- câu b và c đều đúng .


-Hướng dẫn HS vẽ biểu đồ về gia tăng dân số châu Á theo số liệu trang 18 SGK.
<b>5 .Dăn dị :</b>


-Hồn thành các bài tập trong SGK.
-Học bài cũ .


-Xem trước nội dung bài thực hành , chuẩn bị làm bài kiểm tra 15 phút .
Thứ 2 , 13/9/2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Tuần 6 Ngày soạn : 13/9/2010
Tiết 6 Ngày dạy : / 9/2010
Bài 6 : THỰC HÀNH


<b>ĐỌC , PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ VAØ CÁC THAØNH PHỐ LỚN </b>
<b>CỦA CHÂU Á .</b>



<b>I/ Mục tiêu bài học :</b>
<b></b>


<b> Kiến thức : Nhận biết đặc điểm phân bố dân cư, nhận biết vị trí các thành phố lớn của </b>
châu Á .Khu vực có khí hậu gió mùa là nọi có dân cư đơng, thành phố lớn tập trung ở khu
vực đồng bằng, ven sông và ven biển .


<b>2- </b>


<b> Kĩ năng : Đọc và phân tích lược đồ , bảng thống kê số liệu .</b>
<b>II . Phương tiện dạy – học :</b>


–Hình 6.1 phóng to .


- Lược đồ mật độ dân số và những thành phố lớn của châu Á .
–Tư liệu và phiếu học tập của HS


<b>III . Hoạt động dạy – học :</b>
<b>1. n định :</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


<b>H :Đặc điểm dân cư châu Á ?</b>


- HS :+ Một châu lục đông dân nhất TG .
+ Dân cư thuộc nhiều chủng tộc .


<b>H :Trình bày các địa điểm và thời gian ra đời của các tôn giáo lớn ?</b>
<i>-Aán độ giáo ra đời tại Ấn độ vào 2500 TCN .</i>



- Phật giáo ra đời tại Ấn độ vào TK VI TCN .
- Thiên chúa giáo ra đời tại Palextin vào đầu CN .
- Hồi giáo ra đời tại Arậpxeut vào TK VII SCN .
<b>3 Bài mới : </b>


Đọc và phân tích lược đồ là những kĩ năng quan trọng , để giúp các em có kĩ năng tốt
hơn chúng ta cùng tìm hiểu qua bài mới , bài 6 “ Thực hành “


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung chính</b>
<b>GV cho HS đọc yêu cầu của bài thực hành 1 sgk .</b>


H : Hãy nhắc lại phương pháp làm việc với bản đồ ?
- HS : + Đọc kí hiệu mật độ dân số .


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

+ Sử dụng kí hiệu nhận biết đặc điểm phân bố dân cư .
+ Nhận xét dạng mật độ nào chiếm diện tích lớn nhất ,
nhỏ nhất .


H : Nhận biết khu vực có mật độ dân số từ thấp đến cao?
- HS : nhận biết qua lược đồ dân cư .


H : Dựa vào bản đồ TN châu Á , hãy giải thích sự phân
<i>bố mật độ dân cư ?</i>


-HS : Dân cư phân bố không đều do sự phân bố khơng
đều của địa hình và khống sản .


<b>GV chia lớp thành 4 nhóm TL</b>
Đại diện báo cáo , cả lớp bổ sung



GV nhận xét , chuẩn xác


<i>H (TL) : Xác định nơi phân bố chính trên lược đồ H6.1?</i>
<i>Loại mật độ dân số nào chiếm diện tích lớn ?Nguyên </i>
<i>nhân dẫn đến sự phân bố dân cư rất đông hoặc thưa thớt?</i>
<i>N1 : Mật độ dân số <1người/ Km2<sub>?</sub></i>


<i>N2 : Mật độ dân số 1-50người/ Km ?</i>
<i>N3 : Mật độ dân số 51/100 người / Km2<sub>?</sub></i>
<i>N4 : Mật độ dân số >100người /Km2<sub>?</sub></i>
<b>Mật độ </b>


<b>dân số </b>


<b>Nơi phân bố </b> <b>Chiếm </b>
<b>diện tích</b>


<b>Lí do của mức độ tập trung dân</b>
<b>cư châu Á </b>


<1người/


Km2 Bắc LBN , Tây <sub>TQ , Arâpxiut , </sub>
Pakitan….


Diện tích
lớn


- Khí hậu rất lạnh , khô .



- Địa hình rất cao , đồ sộ , hiểm
trở .


- Mạng lưới sông rất thưa .
1-50người/


Km2 - Nam LBN , Phần <sub>lớn bán đảo Trung </sub>
n , khu vực


ĐNÁ .


-ĐN Thổ Nhó kì ,
Iran .


Diện tích


khá -KH : ơn đới lục địa , nhiệt đới khơ .
-Địa hình đồi núi cao nguyên cao
.


- Mạng lưới sông thưa .
51/100


người /
Km2


- Ven ĐTH , trung
tâm Aán độ .


- Một số đảo


Inđơnêsia , TQ


Diện tích
nhỏ


- KH ơn hịa , có mưa .
- Địa hình đồi núi thấp .
- Lưu vực các sông lớn .
>100người


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

biển VN , Nam
TL , ven biển Aân
độ ….


- ĐB châu thổ ven biển rộng .
- Mạng lưới sông dày , nhiều
nước .


- Khai thác lâu đời , tập trung
nhiều đô thị lớn .


<b>GV cho HS tìm hiểu nội dung bài tập tt :</b>


H : Xác định vị trí các nước có tên trong bảng 6.1
<i>trên bản đồ “ các nước trên TG “?</i>


- HS lên xác định .


H : Xác định các thành phố lớn ?
- HS xác định .



H : Các thành phố lớn thường được xây dựng ở đâu ?
<i>Tại sao có sự phân bố ở những vị trí đó ?</i>


- HS : Các thành phố lớn đông dân của châu Á tập
trung ven biển 2 đại dương lớn , nơi có các đồng
bằng châu thổ rộng lớn . Thuận lợi cho sinh hoạt đời
sống giao lưu phát triển giao thông . Điều kiện tốt
cho sản xuất nông nghiệp , CN , nhất là lúa nước .


<b>2 . Các thành phố lớn </b>
<b>châu Á :</b>


Tập trung chủ yếu ở
vùng ven biển , ven các
đại dương lớn …..


4.Củng cố<b> : </b>


- HS xác định tên các nước , khu vực , thành phố tập trung đông dân ?
- Liên hệ sự phân bố dân cư ở Việt Nam ?


- Sửa bài tập trang 18 .
<b>5.Dặn dị : </b>


-Chuẩn bị ơn lại các bài từ bài 1<sub></sub>bài 6 cho tiết ôn tập sau .
- Học bài cũ , làm lại bài tập sgk (đặc biệt những bài khó ) .


Thứ 2 , 20/9/201



Tuần 7 Ngày soạn : 22/9/2010
Tiết 7 Ngày dạy : /10/2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>I/Mục tiêu :</b>
<b></b>


<b> Kiến thức :</b>


Hệ thống hoá các kiến thức về đặc điểm tự nhiên và dân cư xã hội châu Á .
<b></b>


<b> Kó năng : </b>


Rèn luyện các kĩ năng đọc phân tích lược đồ, biểu đồ, bảng thống kê số liệu .
<b>II . Phương tiện dạy – học :</b>


- Bản đồ tự nhiên châu Á
- Lược đồ phân bố dân cư .
<b>III . Hoạt động dạy học :</b>
<b>1. Oån định :</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ :(không )</b>
<b>3 . Bài mới :</b>


Tiết ôn tập sẽ giúp chúng ta hệ thống lại những kiến thức đã học để chuẩn bị kiểm tra 1
tiết về các thành phần tự nhiên và dân cư , xã hội châu Á .


<b>Hoạt động thầy và trị</b> <b>Nội dung chính</b>



<b>GV hướng dẫn cho HS ơn tập từng phần .</b>


<b>H : Quan sát hình 1.1 cho biết : Vị trí và kích thước của phần</b>
<i>lục địa châu Á ?</i>


<b>H : So với châu Phi vị trí và kích thước châu Á có những đặc </b>
<i>điểm như thế nào?</i>


<i>- HS :Châu Á lớn gấp rưỡi châu Phi .</i>


<b>H : Quan sát hình 1.2 : Kể tên các núi cao, đồng bằng rộng </b>
<i>lớn,các sơn nguyên ?</i>


- HS : dựa vào lược đồ để kể .


<b>H : So với các châu lục khác mà em đã học,địa hình châu Á </b>
<i>có nét gì nổi bật ?</i>


<i>-HS : Nhiều hệ thống núi và CN cao đồ sộ nhất TG , tập </i>
trung chủ yếu ở trung tâm lục địa , theo 2 hướng chính Đ-T
và B – N .


- Nhiều ĐB rộng lớn phân bố ở rìa lục địa .


- Nhiều hệ thống núi , SN và ĐB nằm xen kẽ nhau làm cho
địa hình bị chia cắt phức tạp .


<b>H :Dựa vào hình 2.1 cho biết: Khí hậu châu Á bị phân hố </b>
<i>thành các kiểu khí hậu nào ?Khí hậu phổ biến ở châu Á là </i>
<i>kiểu khí hậu gì ?</i>



<i>- HS : dựa vào biểu đồ để trả lời .</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>H : Quan sát hình 1.2: Nêu đặc điểm sơng ngịi châu Á </b>
<i>( mạng lưới sơng.khu vực có nhiều sơng ) Giải thích về sự </i>
<i>phân bố sơng ?</i>


<b>H : Quan sát hình 3.1 : Kể tên các cảnh quan tự nhiên của </b>
<i>châu Á dọc theo kinh tuyến 800<sub>Đ từ bắc xuống nam, vĩ tuyến </sub></i>
<i>400<sub>B và 20</sub>0<sub>B từ đông sang tây ? </sub></i>


<i>- HS : dựa vào biểu đồ để trả lời .</i>


<b>H : Quan sát hình 4.1 và 4.2 cho biết : Loại gió,hướng gió và</b>
<i>thời tiết do gió mùa đem lại cho nước ta trong mùa đông và </i>
<i>mùa ha ? Giải thích nguồn gốc hình thành 2 loại gió mùa </i>
<i>này?</i>


<i>- HS : + GMMH : xuất phát từ cao áp trong lục địa châu Á .</i>
+ GMMĐ : xuất phát từ biển vào .


<b>H : Dựa vào thông tin trong sách GK cho biết :Đặc điểm </b>
<i>chủng tộc và tôn giáo ở châu Á ?</i>


<i>-HS : Các chủng tộc sinh sống chủ yếu ở châu Á : </i>
Môn-gô-lô-it, ơ-rô-pê-ô-it , và số ít ơtra-lơ-it .


<b>H : Quan sát hình 6.1 cho biết : Dân cư châu Á có đặc điểm </b>
<i>gì ? những khu vực nào có mật độ dân số cao ? Giải thích ?</i>
<i>-HS :Châu Á là châu lục đông dân nhất TG .</i>



- Khu vực đông dân : Nam Á , ĐNÁ , Đông Á .


<b>H : Dựa vào hình 6.1 : Kể tên các thành phố lớn ở Nam Á và</b>
<i>Đông Nam Á ?</i>


<i>- HS : tự kể dựa vào H 6.1 sgk .</i>


- Châu Á có mạng
lưới sơng ngịi khá
phát triển nhưng phân
bố không đều , chế độ
nước phức tạp . Với 3
hệ thống sông lớn .


- Châu Á là nơi ra đời
của các tôn giáo lớn
(Phật giáo , Aán độ
giáo , Thiên chúa
giáo , Hồi giáo .)


<b>4 . Củng cố :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Học và xem lại các nội dung bài học từ bài 1<sub></sub> bài 6 .
- Tiết sau làm bài kiểm tra 1 tiết .


Thứ 2 , 27/9/2010


Tuần 8 Ngày soạn : 27/9/2010



Tiết 8 Ngày daïy : /10/2010
<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>


<b>I/Mục tiêu bài học :</b>
<b></b>


<b> Kiến thức : </b>


Đánh giá mức độ nhận biết và hiểu về các đặc điểm tự nhiên, dân cư –xã hội của châu Á
<b></b>


<b> Kó năng :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Đề kiểm tra pho to sẵn .
<b>III . Hoạt động dạy – học :</b>
<b>1 . Oån định :</b>


<b>2 . Kiểm tra bài cũ : ( không )</b>
<b>3 . Bài mới :</b>


- GV yêu cầu HS cất tài liệu .
- GV phát đề kiểm tra cho HS .


ĐỀ KIỂM TRA
<b>A . Trắc nghịêm : (3đ)</b>


<i><b> I . Khoanh tròn vào ý em cho là đúng nhất : (2đ)</b></i>


1 . Dân cư châu Á thuộc chủng tộc :



a. Môn-gô-lô-it b. Ơ-rơ-pê-ơ-it c. Ơ-tra-lơ-it d. Tất cả đều đúng
2. Đại dương nào dưới đây không tiếp giáp với châu Á :


a. Bắc Băng Dương b. Thái Bình Dương c. Đại Tây Dương d. Aán Độ Dương
3. Kiểu khí hậu phổ biến ở châu Á là :


a. Gió mùa và lục địa b. Lục địa và núi cao
c. Hải dương và địa trung hải d. Gió mùa và hải dương
4. Tỉ lệ tăng tự nhiên ( % ) năm 2002 của châu Á :


a. Bằng mức trung bình của thế giới b. Gấp rưỡi mức trung bình của thế giới
c. Gấp đôi mức trung bình của thế giới d. Thấp hơn mức mức trung bình của thế giới


<i><b>II . Hãy nối cột A và cột B sao cho đúng : (1đ)</b></i>


<b>Cột A ( Tôn giáo )</b> <b>Cột B ( Thời điểm ra đời)</b> <b>Kết quả</b>
1 . Hồi giáo


2. Phật giáo


3. Thiên chúa giáo
4. Ấn độ giáo


a. TK đầu của thiên niên kỉ thứ nhất trước CN
b. Đầu CN


c. Thế kỉ VII sau CN
d. Thế kỉ VI trước CN



1 –
2 –
3 –
4 –
<b>B . Tự luận : (7đ)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Câu 3 : Nêu những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á đối với sản xuất và đời </b>
sống ? (1đ)


ĐÁP ÁN (địa lí 8 – kiểm tra 1 tiết )
<b>A . Trắc nghịêm : (3đ)</b>


<i><b> </b></i>I . (2đ)( Mỗi ý đúng 0,5đ )


<i><b> </b></i> 1 - d , 2- c , 3- a , 4- a
II . ( 1đ ) ( Mỗi ý đúng 0,25đ )
1- c, 2- d, 3- b, 4- a


<b>B . Tự luận : (7đ )</b>
Câu 1 : ( 3đ ) :


* (2đ) : - Châu Á là châu lục rộng lớn nhất TG , là một bộ phận của lục địa Á – Aâu , diện
tích 44,4 triệu Km2<sub> ( kể cả các đảo ) , nằm trải dài từ vĩ độ 77</sub>0<sub>44</sub>/<sub> - 1</sub>0<sub>16</sub>/<sub> . ( 1đ )</sub>


- Bắc giáp BBD , đông giáp TBD , nam giáp Aán độ dương , tây giáp châu Aâu , phi , địa
trung hải . ( 1đ )


*(1đ)- Phân hóa thành nhiều đới KH khác nhau . ( 0,5đ )
- Phân hóa thành các kiểu KH khác nhau . ( 0,5đ )



Caâu 2 : ( 3ñ )


* Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực đến XĐ làm cho KH phân hóa thành nhiều đới KH
khác nhau . (1đ)


* ( 1đ ) - Do lãnh thổ rất rộng , có các dãy núi và sơn nguyên cao ngăn ảnh hưởng của
biển xâm nhập sâu vào nội địa . ( 0,5đ )


- Ngoài ra , trên các núi và sơn ngun cao khí hậu cịn thay đổi theo chiều cao. ( 0,5đ )
* Tên các đới KH : ( 1đ )


+ Đới KH cực và cận cực . + Đới KH ôn đới .


+ Đới KH cận nhiệt . + Đới KH nhiệt đới . + Đới KH XĐ .
Câu 3 : (1đ)


* Thuận lợi : ( 0,5đ )+ Thiên nhiên đa dạng .


+ TNTN phong phú , trữ lượng lớn ( dầu mỏ , than , sắt …)
* Khó khăn : ( 0,5đ )+ Địa hình núi cao hiểm trở .


+ KH khắc nghiệt .
+ Thiên tai bất thường .


<b>4 . Thu bài : Kiểm tra số lượng bài HS nộp .</b>
<b>5 . Dặn dị : </b>


- Xem lại bài cũ , làm bài tập sgk .


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

+ Nước có bình qn GDP đầu người cao nhất so với nước thấp nhất chênh nhau khoảng


bao nhiêu lần ?




Thứ 2 , 4/10/2010




Tuần 9 Ngày soạn : 5/10/2010
Tiết 9 Ngày dạy : 14/10/2010
Bài 7 : ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC NƯỚC CHÂU Á
<b>I/ Mục tiêu bài học:</b>


Sau bài học HS cần :
<b>1-Kiến thức :</b>


-Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản ) một số đặc điểm phát triển KT của các
nước châu Á


<b>2-Kỹ năng :</b>


Phân tích các bảng số liệu kinh tế-xã hội .
<b>II . Phương tiện dạy – hocï :</b>


- Bản đồ kinh tế châu Á .


- Bảng thống kê một số chỉ tiêu phát triển kinh tế – xã hội các nước châu Á .


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>III . Hoạt động dạy – học : </b>
<b>1 . Oån định :</b>



<b>2 . Kiểm tra bài cũ : ( không )</b>
<b>3 . .Bài mới :</b>


Các nước châu Á có q trình phát triển sớm nhưng trong 1 thời gian dài việc xây dựng
nền kinh tế – xã hội bị chậm lại . Từ cuối TK XX nền kinh tế của các nước và vùng lãnh
thổ châu Á đã có chuyển biến mạnh mẽ nhưng khơng đều . Để tìm hiểu vấn đề này chúng
ta cùng nhau tìm hiểu qua bài mới , bài 7 : “ Đặc điểm kt- xh các nước châu Á “


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>GV : - Thời Cổ đại va Trung đại , nhiều dân tộc châu Á đã </b>
đạt trình độ phát triển cao của TG . Sự phát triển rất sớm của
các nước châu Á thể hiện ở các trung tâm văn minh như VM
Lưỡng Hà , Aán Độ , Trung Hoa .


- Từ TK III , IV trước CN trên các khu vực này đã xuất hiện
các đô thị . Sản xuất CN , NN đã có những thành tựu lớn .
H : Thời Cổ đại , Trung đại các dân tộc châu Á đã đạt được
<i>những tiến bộ như thế nào trong phát triển kinh tế ?</i>




H : Tại sao thương nghiệp ở thời kì này đã rất phát triển và nó
<i>phát triển ntn ?</i>


- HS : Vì : Vào thời kì đó dân cư ở nhiều nước châu Á đã biết
khai thác , chế biến khoáng sản , phát triển nghề thủ công ,
trồng trọt , chăn nuôi và nghề rừng .



- Họ đã tạo ra nhiều mặt hàng nổi tiếng , được các nước
phương Tây ưa chuộng , nhờ đó mà thương nghiệp phát triển .
H : Dựa vào bảng 7.1sgk hãy cho biết : Châu Á nổi tiếng TG
<i>các mặt hàng gì ? ở khu vực và quốc gia nào ?</i>


- HS : trả lời theo bảng .


<b>GV : Ở thời kì này xuất hiện “ con đường tơ lụa “ rất nổi tiếng</b>
của TQ , con đường này đã góp phần to lớn vào sự giao lưu
kinh tế và văn hóa giữa các dân tộc trên TG , làm cho châu Á
và châu Aâu xích lại gần nhau hơn .


<b>GV chuyển ý : Ta cùng tìm hiểu xem với khởi đầu phát triển </b>
rực rỡ từ đầu thiên niên kĩ III TCN nền kinh tế của các nước


<b>1- Vài nét về lịch sử </b>
<b>phát triển của các nước </b>
<b>châu Á :</b>


<b>a. Thời cổ đại,trung đại:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

châu Á phát triển ntn ở các bước tiếp theo từ TK XVI – nửa
TK XX . Chúng ta cùng tìm hiểu qua phần b :


H : Từ TK XVI và đặc biệt trong TK XIX , các nước châu Á bị
<i>các nước đế quốc nào xâm chiếm thành thuộc địa ?</i>


- HS : Anh , Pháp , Hà Lan , TBN ….


H : VN bị thực dân nào xâm chiếm ? Từ năm nào ?


- HS : Pháp xâm chiếm 1858 .


H : Thời kì này nền kinh tế các nước châu Á lâm vào tình trạng
<i>ntn ? Nguyên nhân cơ bản nào ?</i>


- HS : Chậm phát triển kéo dài .


- Do : mất chủ quyền độc lập , bị bóc lột ...


H : Thời kì đen tối này của lịch sừ , châu Á có duy nhất nước
<i>nào thốt ra khỏi tình trạng yếu kém trên ?</i>


- HS : NB


H : Tại sao NB trở thành nước phát triển sớm nhất châu Á ?
- HS : Vì NB sớm thực hiện cuộc cải cách Minh Trị vào nửa
cuối TK XIX , mở rộng quan hệ với các nước phương tây ,
giải phóng đất nước thốt ra mọi ràng buộc lỗi thời của chế
độ phong kiến , tạo điều kiện cho nền KT NB phát triển
nhanh chóng .


<b>GV : Cuộc cải cách của Minh Trị thiên hoàng : Đây là một </b>
cuộc cải cách lớn lao của đất nước NB . Sau khi vua
Mut-Xo-Hi-To lên ngơi , lấy hiệu là Minh trị thiên hồng vào năm
1868 , ông ta bắt đầu thực hiện cải cách đất nước nhằm đưa
NB thốt khỏi tình trạng nghèo nàn , lạc hậu .Nội dung cuộc
cải cách khá tồn diện :


Xóa bỏ dần cơ cấu phong kiến lỗi thời , ban hành các chính
sách mới về tài chính , về ruộng đất , phát triển CN hiện đại ,


mở rộng quan hệ buôn bán với phương tây , phát triển giáo
dục , nhờ đó làm cho nền KT NB phát triển nhanh chóng .
H : Đặc điểm KT – XH các nước châu Á sau chiến tranh TG


<b>b. Thời kì từ TK XVI – </b>
<b>chiến tranh TG lần II .</b>


Chế độ thực dân phong
kiến đã kìm hãm đẩy nền
KT châu Á rơi vào tình
trạng chậm phát triển .


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i>laàn II ntn ?</i>


- HS :KT : kiệt quệ , yếu kém , nghèo đói , thiếu LTTP …
- XH : Các nước lần lượt giành được độc lập dân tộc .
H :Nền KT châu Á bắt đầu có những chuyển biến khi nào ?
<i>Biểu hiện rõ rệt của sự phát triển KT ntn?</i>


<b>GV : Yêu cầu HS quan sát bảng 7.2 sgk .</b>


H : Dựa vào bảng 7.2 sgk hãy cho biết : Tên các quốc gia châu
<i>Á được phân theo mức thu nhập thuộc những nhóm gì ?</i>


- HS : Nhóm cao : ……..
- Nhóm TB trên : …………
- Nhóm TB dưới : ………..
- Nhóm thấp : ……….


<b>GV cung cấp cho HS thông tin về đánh giá mức thu nhập qua</b>


GDP/ người :


-Mức thu nhập dưới 735 USD/ người/năm : thu nhập thấp.
-Từ 735 đến 2934 USD/ người/năm : thu nhập trung bình dưới.
-Từ 2935 đến 9075 USD/ người/năm : thu nhập trung bìnhtrên
-Trên 9075 USD/ người/năm : thu nhập cao.


H : Hãy nhận xét về mức bình quân GDP/người của một số
<i>nước châu Á ?</i>


<i>( Nước nào có mức bình qn GDP cao nhất, thấp nhất. Sự </i>
<i>chênh lệch mức bình quân GDP giữa 2 nước này gấp mấy </i>
<i>lần ? Đặc biệt so với VN ? )</i>


- HS : Nước cao nhất là NB cao 33400 ,0 USD gấp 105,4 lần
Lào , nước thấp nhất 317,0 USD .


- So với VN thì NB gấp 80,5 lần .


H :Tỉ trọng giá trị nông nghiệp trong cơ cấu GDP của nước
<i>thu nhập cao , khác với nước thu nhập thấp ở chổ nào ?</i>


- HS : Nước có tỉ trọng NN trong GDP cao thì GDP/người thấp
, mức thu nhập trung bình thấp kém .


- Ngược lại .


H : Cơ cấu GDP % nước ta thuộc loại nào ?
- HS : Thấp



<b>nước và lãnh thổ châu Á</b>
<b>hiện nay :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>GV : Chia lớp thành 5 nhóm TL , thời gian 3</b>/
Đại diện báo cáo , cả lớp bổ sung .


GV nhận xét , chuẩn xác .


H ( TL ) : Dựa vào nd sgk hãy : Đánh giá sự phân hóa các
<i>nhóm nước theo đặc điểm phát triển KT ?</i>


<b>GV : chuẩn bị bảng phụ HS điền vào .</b>


<b>Nhóm nước</b> <b>Đặc điểm phát triển KT</b> <b>Tên nước và vùng lãnh</b>
<b>thổ</b>


Phát triển cao Nền KT-XH toàn diện NB


CN mới Mức độ CNH cao , nhanh Xingapo , Hàn Quốc…..


Đang phát triển Nông nghiệp phát triển chủ yếu VN , Lào ….
Có tốc độ tăng trưởng


KT cao


CNH nhanh , nông nghiệp có vai trò
quan trọng


TQ , Aán độ , Thái Lan ….
Giàu , trình độ phát



triển KT – XH chưa
phát triển cao


Khai thác dầu khí để xuất khẩu Arâpxiut, Brunây …..


H : Qua đây hãy : Nhận xét về trình độ phát triển KT của các


<i>nước châu Á ? </i> - Sự phát triển KT-XH


giữa các nước và vùng
lãnh thổ của châu Á
khơng đều . Cịn nhiều
nước đang phát triển có
thu nhập thấp , nhân dân
nghèo khổ .


<b>4 . Củng cố : </b>


a. Tại sao NB lại trở thành nước phát triển sớm nhất của châu Á ?


b. Tỉ trọng giá trị nông nghiệp trong cơ cấu GDP của các nước thu nhập cao khác với nước
thu nhập khác ở chổ nào ?


<b>5 . Dặn dò : </b>


- Học bài cũ , làm bài taäp sgk .


- Chuẩn bị bài mới , bài 8 : “ Tình hình phát triển KT-XH ở các nước châu Á “ :
+ Những nước nào ở châu Á sản xuất nhiều lúa gạo và tỉ lệ so với TG là bao nhiêu ?


+ Những nước nào khai thác than và dầu mỏ nhiều nhất ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Tuần 10 Ngày soạn : 11/10/2010
Tiết 10 Ngày dạy : 21/10/2010


Bài 8 : TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở CÁC NƯỚC CHÂU Á
<b>I/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>1-Kiến thức :</b>


-Trình bày được tình hình phát triển các ngành kinh tế và nơi phân bố chủ yếu ở các nước
vùng lãnh thổ châu Á


<b>2-Kỹ năng :</b>


Phân tích các bảng số liệu kinh tế,lược đồ phân bố các sản phẩm nông nghiệp, biểu đồ về
cơ cấu tỉ lệ sản lượng lúa gạo .


<b>II . Phương tiện dạy – học :</b>
<b>- Bản đồ kinh tế châu Á .</b>
- Bảng phụ


<b>II . Hoạt động dạy – học :</b>
<b>1. Oån định :</b>


<b>2 . Kieåm tra bài cũ :</b>


H : Tại sao NB trở thành nước phát triển sớm nhất của châu Á ?
- HS :Vì NB đã sớm thực hiện cuộc cải cách Minh Trị .



H : Nêu đặc điểm phát triển kinh tế – xã hội của các nước , lãnh thổ châu Á hiện nay?
- Sau chiến tranh TG lần II , nền kinh tế châu Á có nhiều chuyển biến .


- Sự phát triển khơng đồng đều , cịn nhiều nước đang phát triển có thu nhập thấp , nhân
dân nghèo khổ ..


<b>3. Bài mới : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

không đều , song nhiều nước đã đạt được một số thành tựu to lớn . Để tìm hiểu vấn đề
nay chúng ta cùng tìm hiểu qua bài mới , bài 8 :”Tình hình phát triển KT-XH ở các nước
<i>châu Á “.</i>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>GV : Chia lớp thành 4 nhóm TL = 4 tổ</b>
Thời gian 3/<sub> , đại diện báo cáo , cả lớp bổ sung .</sub>


GV nhận xét , chuẩn xác .
<b>N1 : Dựa vào H8.1 sgk hãy cho biết : </b>


<i><b>H </b><b>1 </b><b>:</b></i> Các nước thuộc khu vực Đông Á , ĐNÁ và Nam Á
<i>có các loại cây trồng , vật nuôi nào chủ yếu ?</i>


<i><b> H</b><b>2</b><b> :</b></i> Khu vực Tây Nam Á và các vùng nội địa có những
<i>loại cây trồng , vật ni nào là phổ biến nhất ?</i>


<b>Khu vực</b> <b>Cây trồng</b> <b>Vật ni</b>


ĐNÁ, Đông Á ,


Nam Á


Lúa gạo , lúa
mì , ngô …


Trâu , bị , cừu ,
lợn …


Tây Nam Á và


các vùng nội địa Dừa , bơng , lúa mì … Tuần lộc , trâu , cừu , lợn …
H : Vì sao lại có sự phân bố đó ?


- HS : Vì : + ĐNÁ , Đông Á ….: Phân bố ở khu vực KH
gió mùa . Đồng bằng phù sa màu mở .


+ Tây Nam Á …: KH lục địa khô hạn . Đất đai khô cằn .


<b>N2 : Hãy điền vào chổ trống sao cho đúng : </b>


<i>- Ngành ………..giữ vai trị quan trọng nhất trong </i>
<i>sản xuất nơng nghiệp ở châu Á .</i>


<i>- Ở châu Á , ………..là loại cây LT quan trọng nhất</i>
<i>, chiếm …………..sản lượng lúa gạo toàn TG . Lúa mì chiếm</i>
<i>………sản lượng lúa mì tồn TG .</i>


<b>1 . Nông nghiệp : </b>


- Sự phát triển nơng nghiệp


của các nước châu Á khơng
đều .


- Có 2 khu vực có cây trồng ,
vật ni khác nhau : khu vực
GM ẩm và khu vực lục địa
khô hạn .


- Sản xuất LT giữ vai trò
quan trọng nhất :


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>N3 : Dựa vào H8.2 sgk hãy cho biết : </b>


<i><b>H</b><b>1</b>: Những nước nào ở châu Á sản xuất nhiều lúa gạo và</i>
<i>tỉ lệ với TG là bao nhiêu ?</i>


- HS : + TQ : 28,7 % .
+ Aán độ : 22,9 % .


<i><b>H </b><b>2</b><b> :</b></i> Tại sao VN , TL có sản lượng lúa thấp hơn TQ , Aán
<i>độ nhưng xuất khẩu gạo lại đứng đầu TG ?</i>


- HS : Vì : TQ , n độ đơng dân nhất TG .


<i><b>H</b><b>3</b><b> :</b></i> Cho biết sản lượng gạo xuất khẩu của VN , TL ntn ?
- HS : TL đứng đầu , VN đứng 2 TG về xuất khẩu gạo .


<i><b>H</b><b>4</b><b> :</b></i> Những nước nào đã đạt được thành tựu vượt bậc
<i>trong sản xuất LT ?</i>



- HS : TQ , Aán độ , TL , VN .


<b>GV : - Hai nước có dân số đơng nhất TG là TQ và Aán độ </b>
trước đây thường xun thiếu LT thì nay đã đủ dùng và
cịn để xuất khẩu .


- Một số nước như TL , VN không những đủ LT mà hiện
nay trở thành các nước xuất khẩu gạo đứng 1 và 2 TG .
<b>N4 : Dựa vào H8.3 sgk hãy nhận xét :</b>


<i><b>H</b><b>1</b><b> :</b></i> Nội dung bức ảnh ?
- HS : Sản xuất nơng nghiệp .


<i><b>H</b><b>2</b><b> :</b></i> Diện tích mảnh ruộng ?
- HS : Nhỏ


<i><b>H</b><b>3</b><b> :</b></i> Số lao động ?
- HS : Nhiều .


<i><b>H</b><b>4</b><b> :</b></i> Công cụ lao động ?
- HS : Thô sơ .


<i><b>H</b><b>5</b><b> :</b> Trình độ sản xuất ?</i>
- HS : Thấp .


<b>GV chuyển ý : Đó là tình hình phát triển NN , cịn CN thì</b>
sao ta tìm hiểu qua phần tt :


H : Dựa vào nd đã học và nd sgk hãy cho biết : Tên các



- TQ , Aán Độ là những nước
sản xuất nhiều lúa gạo .
- TL và VN đứng thứ nhất và
thứ 2 TG về xuất khẩu gạo .


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i>nước và vùng lãnh thổ đã đạt thành tựu lớn trong NN và </i>
<i>CN ?</i>


-HS : NN : + Các nước đông dân sản xuất đủ LT như :
TQ , Ấ n độ .


+ Các nước xuất khẩu nhiều gạo như VN , TL .
- CN : + Cường quốc CN như : NB .


+ Các nước và vùng lãnh thổ CN cao như Xingapo, HQ .
H : Vậy tình hình phát triển CN ở các nước và vùng lãnh
<i>thổ châu Á ntn ?</i>


H : Các nước NN có tốc độ CNH nhanh là những nước
<i>nào ?</i>


-HS : TQ , Aán độ , TL .


H : Các nước NN chủ yếu là những nước nào ?
- HS : VN , Lào , Campuchia .


H : Hãy rút ra kết luận chung về tình hình sản xuất CN
<i>của các nước châu Á ?</i>


H : Nêu một số sản phẩm CN nổi tiếng của NB , TQ , HQ


<i>có mặt tại VN hiện nay ?</i>


- HS : Xe máy , hàng điện tử ….


H : Những nước nào khai thác than , dầu mỏ nhiều nhất ?
- HS : TQ , Arâpxeut , Brunay, Aán độ .


H : Những nước nào sử dụng các sản phẩm khai thác chủ
<i>yếu để xuất khẩu ?</i>


- HS : Araâpxeut , Brunaây, Cô-oét …


H : Những nước đó có đặc điểm phát triển KT – XH ntn?
- HS : Giàu nhưng trình độ phát triển KT – XH chưa phát
triển cao .


H : Dựa vào bảng 7.2 trang 22 sgk hãy cho biết : Tên các
<i>nước có ngành dịch vụ phát triển ?</i>


<b>- Hầu hết các nước châu Á </b>
đều ưu tiên phát triển CN .


- Sản xuất CN rất đa dạng ,
phát triển chưa đều .


- Ngành luyện kim , cơ khí ,
điện tử phát triển mạnh ở
NB , TQ , HQ , Đài Loan ,
ẤN độ .



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

-HS : NB , HQ …


H : Tỉ trọng giá trị dịch vụ trong cơ cấu GDP của NB ,
<i>HQ là bao nhiêu ?</i>


- HS : + NB : 66,4% .
+ HQ : 54,1% .


H : Mối quan hệ giữa tỉ trọng giá trị dịch vụ trong cơ cấu
<i>GDP / người ở các nước trên ntn ?</i>


- HS : Tæ lệ thuận .


H:Vai trị của dịch vụ đối với sự phát triển của KT – XH ?
- HS : Đưa các nước có trình độ phát triển cao , đời sống
nhân dân được nâng cao , cải thiện rõ rệt .


Các nước có hoạt động dịch
vụ cao như NB , HQ ,


Xingapo . Đó cũng là những
nước có trình độ phát triển
cao , đời sống nhân dânđược
nâng cao , cải thiện rõ rệt .
<b>4 . Củng cố : </b>


a. Trình bày tình hình phát triển CN , NN , DV ở các nước và vùng lãnh thổ châu Á ?
b. Kể tên những mặt hàng nổi tiếng của HQ , NB , TQ có mặt tại VN hiện nay ?
<b>5 . Dặn dò :</b>



- Học bài cũ , trả lời câu hỏi sgk .


- Chuẩn bị bài mới , bài 9 : “ Khu vực Tây Nam Á “
+ Trình bày vị trí địa lý của khu vực Tây Nam Á ?
+ Nêu đặc điểm TN , dân cư , kt , chính trị của TNÁ ?


Thứ 2 , 18/10/2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Tuần 11 Ngày soạn : 19/10/2010
Tiết 11 Ngày dạy : 28/10/2010
Bài 9 : KHU VỰC TÂY NAM Á


<b>I . Mục tiêu bài học :</b>
<b>1. Kiến thức :</b>


Trình bày những đặc điểm nổi bật về tự nhiên , dân cư , KT- XH của khu vực :
- Khu vực có vị trí chiến lược quan trọng


- Đặc điểm TN của khu vực : địa hình chủ yếu là núi và CN , KH nhiệt đới khô ,TNTN
phong phú đặc biệt là dầu mỏ .


- Không ổn định về KT – chính trị .
<b>2. Kỹ năng : </b>


- Kỹ năng xác định trên bản đồ vị trí , giới hạn khu vực TNÁ .


- Nhận xét , phân tích vai trị của vị trí khu vực trong phát triển KT-XH .


- Kỹ năng xác lập mối quan hệ giữa vị trí địa lí , địa hình và KH trong khu vực .
<b>II . Phương tiện dạy – học :</b>



- Bản đồ KT châu Á , bản đồ khu vực Tây Nam Á .
- Bảng phụ câu hỏi TL , bài tập .


<b>III . Hoạt động dạy – học :</b>
<b>1 . Ổn định :</b>


<b>2 . Kiểm tra bài cũ :</b>


H : Trình bày những thành tựu về nông nghịệp của các nước và vùng lãnh thổ của châu Á ?
- HS : SX LT giữ vai trò quan trọng :


+ Lúa gạo : 93% .
+ Lúa mì : 39% .
Sản lượng TG .


- TQ , Aán độ là những nước sản xuất nhiều gạo , TL và VN là nước xuất khẩu gạo đứng 1
và 2 TG .


H : Những nước nào sử dụng sản phẩm khai thác chủ yếu để xuất khẩu ?
- HS : Arâpxeut , cooet , Brunây …


<b>3. Bài mới :</b>


TN Á - khu vực giàu có nổi tiếng , một “ điểm nóng” , một trong những vùng sinh động
nhất TG , thu hút sự chú ý của rất nhiều người . vậy khu vực này có những đặc điểm và
hồn cảnh riêng về TN , XH và KT ntn , chúng ta cùng tìm hiểu qua bài mới , bài 9 : “
<i>Khu vực Tây Nam Á</i> “.


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung chính</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Nam AÙ cho HS quan saùt .


- Giới thiệu khu vực trên bản đồ cho HS nắm .
H : Vị trí khu vực TNÁ có điểm gì nổi bật ?


H : Dựa vào bản đồ hãy cho biết : TNÁ tiếp giáp với các vịnh
<i>, biển , các khu vực và châu lục nào ?</i>


- HS : + Tiếp giáp với vịnh Pec-xích .


+ Tiếp giáp với biển : Arập , biển Đỏ , ĐTH , biển Đen và
biển Caxpi .


+ Tiếp giáp với khu vực : Trung Á và Nam Á .
+ Tiếp giáp với châu lục : Châu Aâu , Phi .


<b>GV : cho HS lên xđ vị trí tiếp giáp trên bản đồ .</b>


H : Dựa vào bản đồ TN châu Á và H 9.1 sgk hãy cho biết :
<i>Khu vực TNÁ nằm trong khoảng vĩ độ và kinh độ nào ?</i>


<b>GV : gọi HS lên xác định vị trí khu vực trên bản đồ .</b>
<b>GV : Dùng bản đồ phân tích ý nghĩa vị trí khu vực TNÁ:</b>
H : TNÁ nằm án ngữ trên con đường từ các biển nào ?
- HS : Từ biển Đen ra ĐTH .


H : Xác định và so sánh con đường được rút ngắn giữa châu
<i>Á và châu Aâu ?</i>



- HS : Từ châu Aâu sang châu Á qua kênh Xuyê và biển Đỏ ,
( ngắn hơn rất nhiều so với con đường vòng qua phía nam
châu Phi )


<b>GV : Cho HS lên xác định trên bản đồ vị trí kênh đào Xuyê </b>
H : Vậy kênh đào Xuyê sẽ mang lại lợi ích lớn lao gì cho khu
<i>vực ?</i>


- HS : Tiết kiệm thời gian , tiền của cho giao thông , buôn
bán quốc tế …


GV liên hệ – giáo dục : Kênh đào Xuyê được khánh thành
vào năm 1869 , nó được xem là kì quan thứ 8 của TG .
Với chiều dài khoảng 180 Km , sâu 13 m , kênh đào này rút
ngắn khoảng 9600 Km hành trình từ châu Aâu sang châu Á .
Sau khi cơng trình này hồn thành đã có hàng ngàn CN đã
hy sinh . Vì thế chúng ta cần phải ghi nhớ công lao của họ ,


- Nằm ở ngã 3 của 3 châu
lục : Á , Aâu , Phi


- Giáp nhiều vịnh biển ,
khu vực và châu lục .


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

vì họ đã cống hiến cho nhân loại một cơng trình vĩ đại . Hơn
thế nữa , chúng ta cần phải bảo vệ tốt cơng trình này để
xứng đáng với cơng lao đó .


H : Vị trí địa lí đã đem lại lợi ích gì cho khu vực ?



<b>GV chuyển ý : Với vị trí địa lý như vậy thì khu vực TNÁ có </b>
những đặc điểm TN ntn , chúng ta cùng tìm hiểu qua phần tt


H : Dựa vào bản đồ TN châu Á và H9.1 sgk hãy cho biết :
<i>Khu vực TNÁ chia làm mấy miền địa hình ?Nêu những dạng </i>
<i>địa hình chủ yếu ?</i>


- HS : * Ba miền địa hình chính :


+ Phía ĐB có các dãy núi cao chạy từ bờ ĐTH nối hệ Anpơ
với hệ Himalaya , bao quanh SN Thổ Nhĩ Kì và SN Iran .
+ Phía Tây Nam là SN Arập chiếm gần tồn bộ diện tích
của bán đảo Arập .


+ Ở giữa là ĐB Lưỡng Hà được phù sa của 2 sơng Tigrơ và
Ơ phrat bồi đắp .


* Dạng ĐH chủ yếu là : núi và CN .


H : Dựa vào H9.1 và H 2.1 sgk : Kể tên các đới KH , kiểu KH
<i>của khu vực TNÁ ?</i>


- HS : +Đới KH : Cận nhiệt và nhiệt đới .


+ Kiểu KH : Cận nhiệt ĐTH , cận nhiệt lục địa và nhiệt đới
khô .


H : Tại sao khu vực TNÁ nằm sát biển lại có KH nóng và khơ
<i>hạn ?</i>



- HS : Vì quanh năm chịu ảnh hưởng của khối khí CT lục địa
khơ , rất ít mưa .


H : Nhắc lại đặc điểm mạng lưới sông ngịi khu vực TNÁ ? ở
<i>đây có các con sông lớn nào ?</i>


- HS : + Đặc điểm : rất ít sơng , nguồn cung cấp nước cho


- Vị trí có ý nghĩa chiến
lược quan trọng trong phát
triển kinh tế .


<b>2 . Đặc điểm tự nhiên :</b>
<b>* Địa hình :</b>


Chủ yếu là : núi và CN , ở
giữa là đồng bằng Lưỡng
Hà .


<b>* Khí hậu :</b>


Nhiệt đới khơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

sơng là nước băng tan , lượng nước giảm dần về hạ lưu .
+ Các sông lớn : S.Tigrơ và S. Ơphrat


GV cho HS quan sát tranh 2 con sông này .


H : Đặc điểm ĐH , KH , sơng ngịi ảnh hưởng tới cảnh quan
<i>TN của khu vực ntn ?</i>



GV cho HS quan sát tranh cảnh quan TNA .


H : Khu vực TNÁ có nguồn TN quan trọng nhất là gì ?
- HS : Dầu mỏ .


H : Trữ lượng bao nhiêu , phân bố chủ yếu ở đâu ? Quốc gia
<i>nào có nhiều dầu mỏ nhất ?</i>


- HS : +


+ Arậpxeut trữ lượng : 405 triệu tấn
Iran : 187 triệu tấn
Irắc : 122 triệu tấn
Arập thống nhhất : 110 triệu tấn


<b>GV : Cho HS quan sát H9.2 sgk để thấy được quá trình khai </b>
thác dầu ở khu vực .


<b>GV mở rộng : - TNÁ chiếm khoảng 65% trữ lượng dầu và </b>
25% trữ lượng khí đốt của tồn TG .


- Đa số các nước nằm trên “ mặt nước “ của vùng dầu lửa
khổng lồ vịnh Pec –xích trên diện tích 1 triệu Km2<sub> , chứa trữ</sub>
lượng 60 tỷ tấn dầu .


<b>GV chuyển ý : Để tìm hiểu khu vực TNÁ có đặc điểm dân </b>
cư , KT , chính trị ntn , chúng ta qua phần tt :


H : Dựa vào H9.3 sgk em hãy : Nêu đặc điểm dân cư khu vực



Kém phát triển
<b>* Cảnh quan : </b>


Chủ yếu là cảnh quan thảo
nguyên khô , hoang mạc
và bán hoang mạc phát
triển .


<b>* Khống sản :</b>


- Dầu mỏ là nguồn TN
quan trọng nhất , trữ lượng
rất lớn , phân bố chủ yếu ở
vịnh Pec-xích , đồng bằng
Lưỡng Hà và các đồng
bằng ở bán đảo Arập .


<b>3 . Đặc điểm dân cư , kinh</b>
<b>tế , chính trị :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i>TNAÙ ?</i>


H : Khu vực TNÁ bao gồm các quốc gia nào ?


- HS : + Bán đảo Arập : Arậpxeut , yêmen , Omen, TVQ
Arâp thống nhất , cata , Baranh .


+ Đất liền : Iran , Apgakixtan …
H : Hãy so sánh diện tích các nước ?



-HS : + Diện tích các nước khơng đều , chênh lệch rất lớn có
nước diện tích rất lớn , có nước diện tích rất nhỏ .


+ Nước có diện tích rất rộng : Arậpxeut : 2.400.000 Km2<sub> , </sub>
Iran : 1.648.000 Km2<sub> .</sub>


Nước có diện tích rất nhỏ : Cata : 22.014 Km2<sub> , Cô oét : </sub>
18.000 Km2<sub> .</sub>


H : Sự phân bố dân cư ở khu vực ntn ?Giải thích vì sao ?


<b>GV cho HS quan sát tranh liên quan .</b>


<b>GV mở rộng : TNÁ là cái nôi của 3 tôn giáo ( Do thái , Cơ </b>
đốc , đạo Hồi ) . Các nền VM cổ đại của loài người ( Lưỡng
Hà , Arập ..) đã đóng góp đáng kể cho kho tàng KH TG
trong nhiều lĩnh vực như Toán học , ngôn ngữ , thiên văn từ
nhiều TK trước CN .


<b> </b>


<b> GV chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ TL , thời gian 2</b>/
Đại diện báo cáo , cả lớp bổ sung


GV nhận xét , chuẩn xác .


H ( TL ) Dựa trên các ĐKTN và TNTN , TNÁ có thể phát
<i>triển các ngành kinh tế nào ? Vì sao lại phát triển các ngành </i>
<i>đó ?</i>



- HS : + Ngành khai thác và chế biến dầu mỏ .


+ Vì : Trữ lượng dồi dào , nhiều mỏ lớn nằm gần cảng , hàm
lượng cacbon , lưu huỳnh trong dầu thô thấp , giá nhân công
rẻ , lợi nhuận cao …Hàng năm khai thác hơn 1 tỉ tấn , chiếm


<b>- Dân số khoảng 286 triệu </b>
người , phần lớn là người
Arập theo đạo Hồi .


- Dân cư phân bố không
đồng đều : tập trung ở
đồng bằng Lưỡng Hà , ven
biển , những nơi có mưa ,
có nước ngọt .


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

1/3 sản lượng dầu TG .


H : Dựa vào H9.4 sgk hãy cho biết : TNÁ xuất khẩu dầu mỏ
<i>đến các khu vực nào trên TG ?</i>


- HS : Oáng dẫn dầu lớn dài hàng ngàn Km nối các mỏ tới
các cảng ở ĐTH , Vịnh Pec-xich xuất đi các châu lục : Mĩ ,
Aâu , Đại Dương và NB .


GV : cho HS quan sát tranh về đường ống dẫn dầu
<b>GV : Ngồi ra, TNÁ cịn khai thác than , kim loại màu , </b>
luyện kim , chế tạo máy , các ngành CN hiện đại , CN nhẹ …
<b>GV mở rộng : - Dầu không chỉ là vấn đề KT mà cịn là vũ </b>


khí đấu tranh của nhân dân Arập , là cội nguồn của cuộc
khủng hoảng năng lượng .


- Với nguồn TN giàu có , vị trí chiến lược quan trọng nên từ
xưa ở TNÁ đã xảy ra những cuộc đấu tranh gây gắt của các
bộ tộc , dân tộc trong và ngồi khu vực . TNÁ là 1 điểm
nóng , 1 vùng sinh động nhất TG .


- Đây là khu vực khơng mấy hịa bình ổn định , là 1 nơi luôn
xẩy ra các cuộc chiến tranh giành quyền lợi giữa Ixaren và
palextin , Ixaren và Xiri ….


H : Bằng những phương tiện thông tin đại chúng , em hãy cho
<i>biết : Trong thời gain vừa qua và gần đây đã có những cuộc </i>
<i>chiến tranh nào xảy ra ở vùng dầu mỏ TNÁ?</i>


- HS : + Chiến tranh Iran – Irắc ( 1980 – 1988 )


+ Chiến tranh vùng vịnh ( 42 ngày ) từ 17/1/91 – 28/2/91.
+ Chiến tranh do Mỹ đơn phương phát động tấn công Irắc
3/2003 , đã bị TG lên án kịch liệt buộc Mỹ phải rút quân .
+ Những cuộc đánh bom vào những nơi đông dân , những TP
lớn nhằm trả thù của lực lượng Ankêđa …


<b>GV : cho HS quan sát tranh ảnh chiến tranh của khu vực .</b>
H : Vậy , tình hình chính trị ở TNÁ ntn ? Vì sao ? Điều đó
<i>ảnh hưởng ntn đến phát triển KT và đời sống ?</i>


- HS : +



- Ngành CN khai thác và
chế biến dầu mỏ giữ vai
trò quan trọng trong nền
KT các nước TNÁ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

+ VD : KT bị ảnh hưởng , người dân phải rời bỏ nhà cửa đi tị
nạn , cuộc sống đói khổ …..


<b>GV kết luận : Tất cả các cuộc chiến tranh đều bắt nguồn từ </b>
nguyên liệu dầu mỏ .


sống , KT của khu vực .


<b>4 Củng cố : </b>


a. Trình bày những đặc điểm TN của khu vực TNÁ ?
b. Tình hình chính trị và kinh tế TNÁ ntn ?


<b>5 . Dặn dò :</b>


- Học bài cũ , làm bài tập sgk .


- Chuẩn bị bài mới , bài 10 : “ Đặc điểm TN khu vực Nam Á “
+Vị trí địa lý khu vực Nam Á có ý nghĩa ntn ?


+ Trình bày đặc điểm KH , sông ngòi , cảnh quan TN ?


Thứ 2 , 25/10/2010



Tuần 12 Ngày soạn : 27/10/2010
Tiết 12 Ngày dạy : 4/11/2010


Bài 10 : <b>ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC NAM Á</b>


<b>I/ Mục tiêu bài học:</b>
<b>1-Kiến thức :</b>


-Khu vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình .
<b>2. Kỹ năng :</b>


Phân tích các lược đồ tự nhiên và lược đồ phân bố mưa .
<b>II . Phương tiện dạy – học : </b>


- Lược đồ tự nhiên Nam Á .
- Bảng phụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>1 . Oån định : </b>


<b>2. Kiểm tra 15 phút : </b>


H : Trình bày vị trí địa lí khu vực TNÁ ?


- HS : + Nằm trong khoảng vĩ độ 120<sub>B – 42</sub>0<sub>B , kinh độ 26</sub>0<sub>Đ – 73</sub>0<sub>Đ .</sub>
+ Nằm ở ngã 3 của 3 châu lục Á – Aâu – Phi


+ Giáp nhiều vịnh , biển , khu vực và châu lục
+ Vị trí có ý nghĩa chiến lược trong phát triển KT .
H : Tây Nam Á nằm trong đới KH nào ?Kiểu KH nào ?
- HS : + Đới KH : cận nhiệt , nhiệt đới .



+ Kiểu KH : cận nhiệt ĐTH , cận nhiệt lục địa , nhiệt đới khô .
<b>3 . Bài mới :</b>


ĐKTN và TNTN khu vực Nam Á rất phong phú đa dạng . Ở đây có hệ thống núi


Himalaya hùng vĩ , SN đề can và đb Aán – Hằng rộng lớn , cảnh quan thiên nhiên chủ yếu
là rừng nhiệt đới và xavan , thuận lợi cho phát triển KT . Để tìm hiểu vấn đề này chúng ta
cùng tìm hiểu qua bài mới , bài 10 : “ ĐKTN khu vực Nam Á “


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>GV : - Treo bản đồ khu vực Nam Á lên bảng .</b>
- Giới thiệu khu vực Nam A Ù trên bản đồ .


H : Dựa vào bản đồ khu vực Nam Á và H10 .1 sgk hãy : Xác
<i>định các quốc gia trong khu vực Nam Á ?</i>


- HS : Aán độ , Băng-la đet , Pa-kix-tan …


H : Nước nào có diện tích lớn nhất , nước nào có diện tích
<i>nhỏ nhất ?</i>


- HS : + Lớn nhất :Aán độ : 3,28 triệu Km2<sub> .</sub>
+ Nhỏ nhất : Man – đi – vơ : 298 Km2<sub> .</sub>


H : Nêu đặc điểm vị trí địa lí khu vực Nam Á ?


H : Kể tên các miền địa hình chính từ B xuống N của Nam
<i>Á ?</i>



- HS : Núi cao , ĐB , SN , hoang mạc cát .


<b>GV : Cho HS lên xác định vị trí các miền địa hình trên bản</b>
đồ .


H : Trình bày rõ đặc điểm địa hình của mỗi miền ?


<b>1.Vị trí địa lí và địa hình :</b>


- Là bộ phận nằm rìa phía
nam của lục địa .


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>GV chuyển ý : Để tìm hiểu xem đặc điểm KH , sơng </b>
ngịi , cảnh quan ntn chúng ta cùng tìm hiểu qua phần tt
H : Dựa vào bản đồ khu vực Nam Á , H10.1 và H2.1 sgk
<i>hãy cho biết : Nam Á nằm chủ yếu trong đới KH nào ? </i>
<b> GV chia lớp thành 4 nhóm TL , thời gian 2</b>/<sub>.</sub>


Đại diện báo cáo , cả lớp bổ sung
GV nhận xét , chuẩn xác .


<i>H ( TL ) : Dựa vào H10.2 sgk hãy : Đọc và phân tích nhiệt</i>
<i>độ , lượng mưa của 3 địa điểm Muntan, Sarepuđi , Mubai ? </i>
<i>Giải thích về đặc điểm lượng mưa ?</i>


<i>- HS : Nhìn vào bản đồ để đọc .</i>


- Phân tích : + Có sự khác nhau giữa 3 địa điểm : Mutan
lượng mưa ít , nhiệt độ cao . Sarêpuđi nhiệt đô thấp nhất ,


lượng mưa lớn nhất . Mubai nhiệt độ trung bình , lượng
mưa lớn .


+ 3 địa điểm trên có lượng mưa không đều .


H : Dựa vào H10.2 sgk , em có nhận xét gì về sự phân bố
<i>mưa ở khu vực Nam Á ?</i>


H :Tại sao sự phân bố lượng mưa ở Nam Á lại không đều ?


<b>GV mở rộng : Dãy Himalaya là bức tường thành :</b>


- Cản gió mùa TN nên mưa trút ở sườn Nam – lượng mưa
lớn nhất .


- Ngăn sự xâm nhập của khơng khí lạnh từ phương bắc nên


- Nằm giữa : ĐB bồi tụ
thấp , rộng Aán – Hằng dài
hơm 3000 Km , rộng TB
250-350 Km .


- Phía Nam : SN Đềcan với
2 rìa được nâng cao thành 2
dãy Gát tây , Gát đông cao
TB 1300 m .


<b>2 . KH , sông ngòi , cảnh </b>
<b>quan TN :</b>



<b>a. KH :</b>


- Nam Á có KH nhiệt đới
GM .


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Nam Á hầu như không có mùa đông lạnh khô .


- Dãy gát tây chắn gió mùa TN nên lượng mưa ven biển
phía Tây lớn hơn nhiều SN Đề can .


<b>GV : Cho HS đọc một đoạn trong sgk thể hiện nhịp điệu </b>
của GM khu vực Nam Á .


H : Dựa vào H10.1 sgk hãy : Kể tên các sông lớn ở khu vực
<i>Nam Á ?</i>


- HS : S.Ấ , S.Hằng , S. Bra-mu-put .


H:Dựa vào đặc điểm vị trí địa lí , địa hình và KH khu vực
<i>Nam Á có các kiểu cảnh quan TN chính nào ?</i>


- Nhịp điệu hoạt động của
GM ảnh hưởng rất lớn đến
nhịp điệu sản xuất và sinh
hoạt của nhân dân trong
khu vực .


<b>b. Sơng ngịi , cảnh quan :</b>
- Nam Á có nhiều sơng lớn
: S . n , Hằng ,


Bra-mu-put …


- Các cảnh quan TN chính :
Rừng nhiệt đới , xavan,
hoang mạc , núi cao .
<b>4 . Củng cố :</b>


a. Tại sao cùng vĩ độ với miền Bắc VN nhưng ø khu vực Nam Á lại có mùa đơng ấm hơn ?
b. Trình bày đặc điểm địa hình KH khu vực Nam Á ?


<b>5. Dặn dò :</b>


- Học bài cũ , trả lời câu hỏi sgk .


- Chuẩn bị bài mới , bài 11 : “ Dân cư và đặc điểm KT khu vực Nam Á “
+ Tại sao khu vực Nam Á lại có sự phân bố dân cư không đều ?


+ Các ngành CN , NN và DV của Aán độ phát triển ntn ?


Thứ 2 , 1/11/2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Tuần 13 Ngày soạn :1/11/2010
Tiết 13 Ngày dạy : 11/11/2010


Bài 11 : DÂN CƯ VAØ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KHU VỰC NAM Á
<b>I/ Mục tiêu bài học : </b>


<b>1-Kiến thức </b>



-Là khu vực có dân cư đơng với mật độ dân số lớn nhất thế giới


-Tôn giáo chủ yếu là Ấn Độ giáo và Hồi giaó có ảnh hưởng lớn đến kinh tế- xã hội .
-Nền kinh tế khu vực đang phát triển trong đó Ấn Độ là nước có kinh tế phát triển nhất
<b>2-Kỹ năng :</b>


Phân tích các lược đồ phân bố dân cư,bảng thống kê số liệu để nhận biết và trình bày
được Nam Á có đặc điểm dân cư : tập trung đông và mật độ dân số lớn nhất TG .


<b>II . Phương tiện dạy – học : </b>


- Bản đồ phân bố dân cư và các TP lớn châu Á .
- Lược đồ dân cư Nam Á .


- Bảng phụ .


<b>III . Hoạt động dạy – học :</b>
<b>1 . Ổ n định :</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i>- HS : + Phía Bắc : Miền núi Himalaya cao , đồ sộ hướng TB- ĐN dài 2600Km , rộng </i>
320-400 Km .


+ Nằm giữa : ĐB bồi tụ thấp , rộng Aán – Hằng dài hơm 3000 Km , rộng TB 250-350 Km .
+ Phía Nam : SN Đềcan với 2 rìa được nâng cao thành 2 dãy Gát tây , Gát đông cao TB
1300 m .


H : Sự phân bố lượng mưa Nam Á ntn ?



<i>- HS : Khơng đều , nhưng đây vẫn là nơi có lượng mưa lớn nhất trên TG .</i>
<b>3 . Bài mới : </b>


Khu vực Nam Á có TNTN giàu có , là 1 trong những cái nôi của nền VM cổ đại TG .
Hiện nay Nam Á vẫn là khu vực các nước đang phát triển , có dân cư đơng bậc nhất TG .
Để tìm hiểu vấn đề này chúng ta cùng tìm hiểu qua bài mới , bài 11: “ Dân cư và đặc
<i>điểm KT khu vực Nam Á “ </i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>GV cho HS quan sát bảng 11.1sgk .</b>


<b>GV chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ , TL theo bàn . 2</b>/<sub>.</sub>
Đại diện báo cáo , cả lớp bổ sung


GV nhận xét , chuẩn xác .


H (TL ) : Tính mật độ dân số Nam Á ? So sánh với mật độ dân số
<i>một số khu vực của châu Á ?</i>


<b>GV hướng dẫn cách tính cho HS :</b>
- HS : + Nam Á :302 người / Km2<sub> .</sub>


+ Các khu vực : Đông Á : 127,8 người/Km2<sub> , Trung Á : 0,01 </sub>
người / Km2<sub> , TNÁ : 40,8 người / Km</sub>2<sub> , ĐNÁ : 117,5 người / </sub>
Km2<sub> .</sub>


H : Qua kết quả vừa tính và bảng 11.1 sgk hãy : Kể tên 2 khu vực
<i>đông dân nhất châu Á ? Trong 2 khu vực đó , khu vực nào có mật </i>


<i>độ dân số cao hơn ?</i>


- HS : Khu vực đông dân : Đơng Á , Nam Á.
- Khu vực có mật độ dân số cao hơn là Nam Á .


<b>GV cho HS quan sát H11.1 và H6.1 sgk .</b>


H : Dựa vào H11.1 sgk so sánh với H6.1 sgk hãy : Nhận xét về sự


<b>1. Dân cư :</b>


- Là một trong những
khu vực đông dân của
châu Á .


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i>phân bố dân cư của khu vực Nam Á ? </i>
- HS : +


+ Dân cư tập trung đông ở các vùng đồng bằng và các khu vực
có lượng mưa lớn như : đb sơng Hằng , dải đb ven biển chân dãy
Gát Tây và Gát Đông , khu vực sườn nam Himalaya .


H : Vì sao dân cư lại tập trung đơng ở những nơi đó ?
<i>-HS : Vì nơi đây có KH thuận lợi , địa hình bằng phẳng .</i>


H : Dựa vào H11.1 sgk hãy cho biết : các siêu đô thị phân bố chủ
<i>yếu ở đâu ? Vì sao lại có sự phân bố đó ?</i>


- HS : + ở vùng ven biển .



+ Vì : điều kiện thuận lợi , có mưa .


H : Nam Á là nơi ra đới của những tôn giáo nào ?
- HS : Aán độ giáo và phật giáo .


H : Dân cư Nam Á chủ yếu theo tôn giáo nào ?


- HS : 83% theo Aân độ giáo và Hồi giáo . Ngồi ra cịn theo
thiên chúa giáo , phật giáo .


<b>GV : Tơn giáo có ảnh hưởng rất lớn đến tình hình phát triển </b>
KT-XH của Nam Á .


<b>GV cho HS quan sát H 11.2 sgk : Đền Tat Ma-han – một trong </b>
những cơng trình văn hóa nổi tiếng ở Ấ n độ .


<b>GV chuyển ý : Để tìm hiểu Nam Á có đặc điểm KT – XH ntn </b>
chúng ta cùng tìm hiểu qua phần tt :


<b>GV chia lớp thành 6 nhóm TL , thời gian 2</b>/
Đại diện báo cáo , cả lơp bổ sung


GV nhận xét , chuẩn xác


<i>N1 -2 : Bằng kiến thức lịch sử và nd sgk hãy cho biết : Những trở </i>
<i>ngại lớn ảnh hưởng đến sự phát triển KT của các nước Nam Á ?</i>
<i>( <b>Hướng dẫn :</b> - Đế quốc nào đô hộ , trong bao nhiêu năm ?</i>
<i>- Nền KT thuộc địa có đặc điểm gì ?</i>


<i>- Tình hình chính trị – XH ntn ? Tại sao đây là khu vực không ổn </i>


<i>định ? )</i>


- HS : + Trước đây Nam Á bị đế quốc Anh xâm chiếm làm thuộc
địa , xung đột giữa các dân tộc và tơn giáo nên tình hình CT-XH


- Dân cư phân bố không
đều .


- Dân cư tập trung chủ
yếu ở các vùng đồng
bằng và khu vực có mưa


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

thiếu ổn định .


+ Anh đô hộ kéo dài hơn 200 năm ( 1763-1947 )


+ Là nơi cung cấp nguyên liệu , nông sản nhiệt đới và tiêu thụ
hàng CN của các công ty tư bản Anh .


+ Mâu thuẫn dân tộc , tôn giáo . Vì :


<b>GV cho HS quan sát H11.3 và 11.4 sgk .</b>


<i>N3-4 : Dựa vào H11.3 và 11.4 sgk : Xác định vị trí của 2 quốc gia</i>
<i>ở 2 bức ảnh và mô tả nội dung 2 bức ảnh ?</i>


- HS : * Nêpan ở chân dãy Himalaya , Xrilanca là quốc đảo .
* Mô tả : + H11.3 : Tiện nghi sinh hoạt , nhà ở , đường xá :
nghèo , khó khăn , thơ sơ .



+ H11.4 : Diện tích canh tác nhỏ , trình độ sản xuất lạc hậu ,
hình thức lao động đơn giản , thủ công .


<b>GV : Hoạt động nông nghiệp lạc hậu .</b>


<i>N5-6 : Dựa vào bảng 11.2 sgk hãy : Nhận xét về sự chuyển dịch </i>
<i>cơ cấu ngành KT của Aán độ . Sự chuyển dịch đó phản ánh xu </i>
<i>hướng phát triển KT ntn ?</i>


- HS : + NN giaûm 0,7% ( 1995-1999 )
NN giaûm 2,7% (1999-2001)


Qua 3 năm CN , DV tăng từ 1,5 -2% .


+ Phản ánh : Giảm giá trị NN , tăng giá trị CN và DV .


H : Các ngành CN , NN và DV của Aán độ phát triển ntn ?


- HS : + CN : phát triển hiện đại , bao gồm các ngành CN luyện
kim , năng lượng , cơ khí chế tạo máy , CN nhẹ …


+ NN : không ngừng phát triển .


+ DV : cũng đang phát triển chiếm tới 48% GDP .


- Tình hình chính trị – xã
hội khu vực Nam Aù
không ổn định .


- Các nước trong khu


vực có nền KT đang
phát triển chủ yếu là sản
xuất nông nghiệp .


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

H : Nền CN có các thành tựu lớn và trung tâm CN nào ?


- HS : + CN hiện đại , nhiều ngành . Các ngành CN địi hỏi trình
độ cao , tinh vi , giá trị sản lượng CN đứng 10 TG .


+ 2 trung tâm CN chính là Concata và Munbai .
H : Nơng nghiệp có sự thay đổi kì diệu nào ?


- HS : Khơng ngừng phát triển với cuộc “ CM xanh” và “ CM
trắng “ . Aán độ đã giải quyết tốt vấn đề LTTP cho nhân dân .
H : DV phát triển ntn ? Chiếm tỉ lệ bao nhiêu % trong cơ câú
<i>GDP ?</i>


- HS : Đang phát triển chiếm tới 48% GDP .


Năm 2001 , GDP đạt 477 tỉ USD , có tỉ lệ gia tăng 5,88 % và
GDP / người là 460 USD .


H : Dựa vào H10.1 , H11.1 sgk và sự hiểu biết của mình hãy cho
<i>biết : Tên các nước trong khu vực Nam Á lần lượt theo kí tự H11.5</i>
<i>sgk ?</i>


- HS : 1 – Pakixtan . 2- Aán độ , 3- Nêpan , 4 – Butan , 5-
Bănglađét , 6- Xrilanca , 7- Manđivơ .


<b>4 . Củng cố :</b>



a. Giải thích tại sao Nam Á có lượng mưa phân bố không đều ?
b. Các ngành CN , NN , DV của Aán độ phát triển ntn ?


<b>5 . Daën dò :</b>


- Học bài cũ , làm BT sgk .


- Chuẩn bị bài mới , bài 12 : “ Đặc điểm TN khu vực Đông Á “
+ Khu vực ĐÁ bao gồm các quốc gia và vùng lãnh thổ nào ?


+ Nêu tên các con sông lớn ở Đông Á và nơi bắt nguồn của chúng ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Tuần 14 Ngày soạn : 8/11/2010
Tiết 14 Ngày dạy : 18/11/2010
Bài 12 : ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC ĐÔNG Á


<b>I . Mục tiêu bài học:</b>
<b>1 . Kiến thức :</b>


Biết vị trí địa lí,tên các quốc gia, vùng lãnh thổ thuộc khu vực Đông Á gồm 2 bộ phận có
các đặc điểm tự nhiên khác nhau .


<b>2 . Kỹ năng :</b>


Củng cố và phát triển kĩ năng đọc , phân tích lược đồ và 1 số ảnh về tự nhiên .
<b>II . Phương tiện dạy – học : </b>


- Lược đồ tự nhiên khu vực Đông Á .



- Một số tranh ảnh về : quang cảnh vùng núi non hùng vĩ phía tây TQ , núi Phú sĩ NB ,
cảnh quan hoang mạc Tac-la-ma-can ở tây TQ .


<b>III . Hoạt động dạy – học : </b>
<b>1 . n định :</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


H : <i>Cho biết tình hình dân cư ở Nam Á? Giải thích vì sao dân cư ở đây phân bố không</i>
<i>đều ?</i>


- HS : + Là một khu vực đông dân của châu Á .


+ Khu vực Nam Á có mật độ dân số cao nhất trong các khu vực châu Á .
+ Dân cư phân bố không đều .


+ Tập trung ở các vùng đb và khu vực có mưa .
- Do địa hình và KH .


H : Ấ n Độ là quốc gia có nền kinh tế như thế nào ở khu vực Nam Á ?
<i> - HS : Là quốc gia có nền KT phát triển nhất trong khu vực .</i>


<b>3. Bài mới :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

tìm hiểu vấn đề này chúng ta cùng tìm hiểu qua bài mới , bài 12 :“ Đặc điểm TN khu vực
<i>ĐÁ “ </i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung chính</b>



<b>GV treo bản đồ TN Đơng Á lên cho HS quan sát .</b>
<b>GV giới thiệu vị trí khu vực Đông Á trên bản đồ .</b>


H : Dựa vào bản đồ TN Đông Á , H12.1 sgk hãy cho biết : Khu
<i>vực ĐÁ bao gồm những quốc gia và vùng lãnh thổ nào ?</i>


<b>GV : Đài Loan là một bộ phận lãnh thổ của TQ .</b>
H : Về mặt TN , khu vực ĐÁ gồm mấy bộ phận ?


H : Các quốc gia và vùng lãnh thổ ĐÁ tiếp giáp với các quốc
<i>gia và các biển nào ?</i>


- HS : Quốc gia như : Mông Cổ , Nga , Cadăctan , Aán độ , VN .
- Biển : NB , Hồng Hải , Hoa Đơng và biển Đơng .


<b>GV cho HS xác định vị trí tiếp giáp trên bản đồ .</b>


<b>GV chuyển ý : Với vị trí và phạm vi khu vực như vậy thì ĐÁ </b>
có những đặc điễm TN ntn ? chúng ta cùng tìm hiểu qua phần tt
H : Khi tìm hiểu về đặc điểm TN một khu vực cần tìm hiểu
<i>những vấn đề gì ?</i>


- HS : Địa hình , sông ngòi , KH và cảnh quan .


<b>GV chia lớp thành 4 nhóm TL , thời gian 2</b>/
Đại diện báo cáo , cả lớp bổ sung


GV nhận xét , chuẩn xaùc


<i>N1-2 : Dựa vào bản đồ TN khu vực ĐÁ và H12.1 sgk hãy :Nêu </i>


<i>đặc điểm địa hình của ĐÁ ?( - Đọc tên và xác định cụ thể các </i>
<i>dạng địa hình phía Đơng và Tây của phần đất liền ? -Xác định </i>
<i>vành đai lửa TBD đối với địa hình hải đảo ?)</i>


<b>1. Vị trí địa lí và phạm </b>
<b>vi khu vực Đông Á :</b>
- Khu vực ĐÁ gồm các
quốc gia và vùng lãnh
thổ : TQ , NB , Triều
Tiên , HQ , Đài Loan .


- Khu vực gồm 2 bộ
phận : đất liền và hải
đảo .


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<i>N3-4 :Dựa vào bản đồ TN ĐÁ và H2.1 sgk hãy cho biết : - Khu </i>
<i>vực ĐÁ nằm trong đới KH nào ?Phân biệt sự khác nhau về KH </i>
<i>giữa các phần của khu vực ĐÁ ? KH có ảnh hưởng tới các cảnh </i>
<i>quan khu vực ntn ?</i>


<b>Bộ</b>
<b>phận</b>


<b>Đặc điểm địa hình</b> <b>Đặc điểm KH , cảnh</b>


<b>quan</b>
Đất liền <b>* </b> Phía Tây : - Núi cao hiểm trở : Thiên sơn , Cơn


Luân …



- CN đồ sộ : Tây Tạng , Hồng Thổ …


- Bồn địa cao , rộng : Duy Ngô Nhỉ , Tarim…


* Phía đơng : - Vùng đồi , núi thấp xen đồng bằng .
- Đồng bằng màu mở , rộng , phẳng : Tùng Hoa , Hoa
Bắc , Hoa Trung .


<b>* Phía Tây : - KH cận </b>
nhiệt lục địa quanh năm
khô hạn


- Cảnh quan thảo
ngun hoang mạc .
* Phía đơng và hải đảo
có KH gió mùa ẩm :
+ Mùa đông : GM TB
rất lạnh , khô .


+ Mùa hạ : GM ĐN
mưa nhiều .


+ Cảnh quan rừng là
chủ yếu .


Hải đảo Vùng núi trẻ , núi lửa , động đất hoạt động mạnh
( núi Phú Sĩ cao nhất )


* Phía đơng và hải đảo
có KH gió mùa ẩm :


+ Mùa đơng : GM TB
rất lạnh , khơ .


+ Mùa hạ : GM ĐN
mưa nhiều .


+ Cảnh quan rừng là
chủ yếu .


H :Dựa vào h12.1 sgk hãy : Xác định ba con sông lớn khu vực
<i>ĐÁ ?</i>


<b>GV cho HS xác định trên bản đồ TN ĐÁ .</b>


H : Điểm giống và khác nhau của 2 sơng Hồng Hà và Trường
<i>Giang là gì ?</i>


* HS : -Giống : + Đều bắt nguồn từ SN Tây Tạng .


+ Đều chảy về phía đơng rồi đổ ra Hồng Hà và biển đông
Trung Hoa , ở hạ lưu các sông bồi đắp thành những đồng bằng


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

rộng , màu mở .


+ Nguồn cung cấp nước 2 sông đều do băng tuyết tan và mưa
gió mùa mùa hạ .


- Khác : Về chế độ nước : + Sông Hồng Hà có chế độ nước
thất thường do chảy qua các vùng KH khác nhau .



+ Trường Giang có chế độ nước đều hịa . Vì : phần lớn sông
chảy qua vùng KH cận nhiệt GM .


H : Sơng ngịi trong khu vực đem lại giá trị KT gì ?


<b>GV cho HS xác định các con sơng Hồng Hà và Trường Giang </b>
trên bản đồ .


- Trường Giang là sông
lớn thứ 3 TG .


- Các sông lớn bồi đắp
lượng phù sa màu mở
cho các đồng bằng ven
biển .


<b>4. Củng cố : </b>


Cho HS đọc bài đọc thêm trang 43 SGK sau đó đặt vấn đề :
a. Vì sao Nhật Bản có nhiều động đất và núi lửa ?


b. Động đất núi lửa gây ra những thiệt hại nào ?
<b>5 . Dặn dị :</b>


- Học bài cũ , laøm BT sgk .


- Chuẩn bị bài mới , bài 13 : “ Tình hình phát triển KT- XH ĐÁ “


+ Nêu tên các nước thuộc ĐÁ và vai trị các nước đó trong phát triển của TG ?
+ Nêu những ngành sản xuất mà NB đứng đầu ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Tuần 15 Ngày soạn : 16/11/2010
Tiết 15 Ngày dạy :25/11/2010


Bài 13 : TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI KHU VỰC ĐƠNG Á
<b>I/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>1-Kiến thức </b>


- Biết đặc điểm chung về dân cư : có dân số rất đông


- Nền KT phát triển nhanh với thế mạnh về xuất khẩu , có nền KT phát triển mạnh của
TG : NB , HQ , TQ


<b>2-Kỹ năng :</b>


- Củng cố , nâng cao kĩ năng đọc , phân tích các bảng thống kê số liệu .
<b>II/Phương tiện dạy – học : </b>


- Bản đồ TN – KT Đông Á


- Một số bảng số liệu về LT và CN , tranh ảnh về hoạt động sản xuất của TQ và NB …
<b>III / Hoạt động dạy – học : </b>


<b>1 . n định :</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


H : Cho biết sự khác nhau về mặt tự nhiên của nửa phía tây phần đất liền với nửa phía
<i>đơng phần đất liền khu vực Đơng Á ?</i>



- HS : * ĐH : - Phía tây : Núi cao hiểm trở , CN đồ sộ , bồn địa cao – rộng .


- Phía đơng : Vùng đồi , núi thấp xen đồng bằng , đồng bằng màu mở , bằng phẳng .
* KH và cảnh quan : - Phía tây : + KH cận nhiệt lục địa quanh năm khơ hạn


+ Cảnh quan thảo nguyên hoang mạc .


- Phía đông : + Mùa đông : GM TB rất lạnh , khô .
+ Mùa hạ : GM ĐN mưa nhiều .


+ Cảnh quan rừng là chủ yếu .
H : Kể tên các con sông lớn ở ĐÁ ?


<i>- HS : Sơng Hồng Hà , Trường Giang , Amua .</i>
<b>3. </b>


<b> Bài mới : </b>


ĐÁ là khu vực đông dân của châu Á , đồng thời là khu vực phát triển nhanh nơi có nhiều
ngành KT mạnh của TG . Trong tương lai sự phát triển KT của các nước ĐÁ cịn nhiều
hứa hẹn . Để tìm hiểu vấn đề này chúng ta cùng tìm hiểu qua bài mới , bài 13 : “ Tình
<i>hình phát triển KT- XH khu vực ĐÁ “</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>GV cho HS quan sát bảng 13.1 sgk .</b>


H : Dựa vào bảng 13,1 sgk hãy : Tính số dân khu vực ĐÁ năm
<i>2002 ?</i>


<i>- HS : 1509 , 5 triệu người .</i>



H : Dựa vào bảng 5.1 sgk , hãy cho biết : Dân số khu vực ĐÁ
<i>chiếm bao nhiêu % tổng số dân châu Á ?</i>


- HS : 40% .


H : Dân số khu vực ĐÁ chiếm bao nhiêu % dân số TG ?
- HS : 24,3% .


H : Nhắc lại tên các nước và vùng lãnh thổ của ĐÁ ?
- HS : TQ , HQ , NB , TT và ĐL .


H : Sau chiến tranh TG lần 2 , nền KT các nước ĐÁ lâm vào tình
<i>trạng chung ntn ?</i>


<i>- HS : Kiệt quệ , nghèo khổ .</i>


H : Ngày nay nền KT các nước trong khu vực có những đặc điểm
<i>gì nổi bật ?</i>


<b>GV mở rộng : - Nổi lên hàng đầu khu vực là NB . Từ 1 nước </b>
nghèo tài nguyên đã trở thành siêu cường quốc đứng thứ 2 TG ,
nước duy nhất của châu Á nằm trong nhóm nước G8 ( nhóm 8
nước CN phát triển nhất TG )


- HQ , Đài Loan vào những năm 60 nền KT còn lạc hậu , sau
gần 2 thập kĩ đã trở thành những nước CN mới , những con rồng
của châu Á , có q trình CNH vượt bậc , tổng sản phẩm quốc
dân tăng nhanh .



- TQ cuối thập kĩ 80 đến nay đã đạt nhiều thành tựu rất lớn
trong phát triển KT , thực hiện chiến lưộc hiện đại hóa đất nước
H : Q trình phát triển KT các nước trong khu vực ĐÁ thể hiện
<i>ntn ?</i>


<b>I . Khái quát về dân cư</b>
<b>và đặc điểm phát triển</b>
<b>KT khu vực ĐÁ :</b>


<b>1. Khái quát dân cư :</b>


- ĐÁ là khu vực dân số
rất đơng : 1509,5 triệu
người ( 2002 )


<b>2. Đặc điểm phát triển</b>
<b>KT khu vực ĐÁ :</b>


- Ngày nay nền KT các
nước ĐÁ phát triển
nhanh và duy trì tốc độ
tăng trưởng cao .


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

H : Dựa vào bảng 13.2 sgk hãy cho biết : Tình hình xuất nhập
<i>khẩu của 3 nước ĐÁ ?</i>


- HS : Xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu .


H : Nước nào có giá trị xuất khẩu vượt giá trị nhập khẩu cao
<i>nhất trong 3 nước đó ?</i>



- HS : NB có giá trị xuất khẩu > nhập khẩu : 54,4 tỉ USD .
H : Hãy cho biết vai trò của các nước và vùng lãnh thổ khu vực
<i>ĐÁ trong sự phát triển hiện nay trên TG ?</i>


- HS : + Tốc độ phát triển KT cao , hàng hóa nhiều , đủ sức
cạnh tranh với các nước phát triển .


+ Trở thành trung tâm buôn bán của khu vực châu Á – TBD .
+ Trung tâm tài chính lớn , thị trường chứng khốn sơi động của
TG ( NB và HK )


<b>GV chuyển ý : Để tìm hiểu đặc điểm cụ thể của từng quốc gia </b>
chúng ta cùng tìm hiểu qua phần tt :


<b>GV : chia lớp thành 4 nhóm TL , thời gian 2 phút</b>
Đại diện báo cáo , cả lớp bổ sung


GV nhận xét , chuẩn xác
<i>N1-2 : Hãy tổng kết đặc điểm phát triển của NB ?</i>
- HS : + CN là ngành mũi nhọn , là sức mạnh KT .


+ NN : quỹ đất NN ít , nhưng năng suất và sản lượng cao .
+ GTVT : phát triển mạnh phục vụ đắc lực cho KT và đời sống


H : Dựa vào nd sgk hãy : Nêu những ngành sản xuất CN đứng
<i>đầu TG của NB ?</i>


- HS : CN chế tạo ô tô , tàu biển , điện tử , hàng tiêu dùng
<b>GV mở rộng : 5 nguyên nhân thành công của nền KT NB:</b>


- Người Nhật lao động cần cù , nhẫn nại .


hàng nhập khẩu đến sản
xuất để xuất khẩu .


<b>II . Đặc điểm phát </b>
<b>triển của một số quốc </b>
<b>gia ĐÁ:</b>


<b>1. Nhật Bản :</b>


- Là nước CN phát triển
cao , tổ chức sản xuất
hiện đại , hợp lí và
mang lại hiệu quả cao ,
nhiều ngành CN đứng
đầu TG .


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- Có ý thức tiết kiệm .
- Kĩ luật lao động rất cao .
- Tổ chức quản lí chặt chẽ .


- Có đội ngũ cán bộ KH đơng và có trình độ cao .
<i>N3-4 : Hãy tổng kết đặc điểm phát triển của TQ ?</i>


- HS : + NN đạt được đều kì diệu giải quyết vấn đề LT cho số
dân đông .


+ CN : Xây dựng nền CN hoàn chỉnh , đặc biệt các ngành CN
hiện đại .



+ Tốc độ tăng trưởng KT cao , sản lượng nhiều ngành đứng đầu
TG .


H : Dựa vào bảng 13.1 và 5.1 sgk hãy : Tính tỉ lệ dân số TQ ?
<i>- HS :+ So với ĐÁ : 85% .</i>


+ So với châu Á : 34,1% .
+ So với TG : 20,7 % .


H : TQ đã xây dựng , hình thành các đặc khu KT nào ?Ý nghĩa
<i>của các đặc khu KT trên ?</i>


- HS : 5 đặc khu KT lớn : Thâm quyến , Chu hải , Sán đầu , Hạ
môn , Hải Nam .


+ Hải Nam : đảo lớn phía Nam TQ nối thơng vịnh BB với TBD
+ Thẩm quyến đối diện với Hương Cảng


+ Hạ Môn trông ra eo biển Đài Loan .
+ Chu Hải đối diện với Hồng Kông .


+ Sán dầu hải cảng rất nổi tiếng về các ngành CN thực phẩm
và sản xuất hóa chất cảm quan .


- Ý nghĩa : Các đặc khu KT tạo thành vành đai duyên hải mở


<b>2 . Trung Quoác :</b>


<b>- Là nước đơng dân nhất</b>


TG có 1288 triệu người
(2002)


- Có đường lối cải
cách , chính sách mở
cửa và HĐH đất nước ,
nền KT phát triển
nhanh .


- Tốc độ tăng trưởng KT
cao và ổn định .


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

cửa ra bên ngoài tạo thế đứng trong khu vực châu Á – TBD .
<b>4.Củng cố :</b>


a. Nền kinh tế các nước trong khu vực Đơng Á có đặc điểm gì ?
b. Nền kinh tế Trung Quốc phát triển nhanh dựa vào lợi thế nào ?


c. Theo em những đường lối nào để phát triển kinh tế của Trung Quốc sẽ là bài học kinh
nghiệm trong quá trình phát triển kinh tế nước ta ?


<b>5 . Dặn dò :</b>


- Học bài cũ , làm bài tập sgk .


- Chuẩn bị bài mới , bài 14 : “ ĐNÁ – đất liền và hải đảo “
+ Trình bày vị trí và giới hạn của khu vực ĐÁ ?


+ Khu vực ĐNÁ có những đặc điểm TN ntn ?



Thứ 2 , 22/11/2010


Tuần 16 Ngày soạn : 24/11/2010
Tiết 16 Ngày dạy : 2/12/2010
Bài 14 : ĐÔNG NAM Á –ĐẤT LIỀN VAØ ĐẢO


<b>I/ Mục tiêu bài học : </b>
<b>1-Kiến thức :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

- Tự nhiên có đặc điểm điạ hình đồi núi là chủ yếu , khí hậu nhiệt đới gió mùa
<b>2-Kỹ năng :</b>


- Rèn luyện kĩ năng phân tích bản đồ , lược đồ , biểu đồ để nhận biết vị trí khu vực ĐNÁ
trong châu Á và trên TG


- Rèn luyện kĩ năng phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên để giải thích một số
đặc điểm về KH


<b>II . Phương tiện dạy – học : </b>
- Lược đồ TN khu vực ĐNÁ .
- Tranh ảnh liên quan


<b>III . Hoạt động dạy – học : </b>
<b>1 . n định : </b>


<b>2 . Kiểm tra bài cuõ : </b>


H : Ngày nay nền KT các nước ĐÁ có những đặc điểm gì nổi bật ? Quá trình phát triển KT
<i>các nước thể hiện ntn ?</i>



- HS : Ngày nay nền KT các nước ĐÁ :


+ Phát triển nhanh và duy trì tốc độ tăng trưởng cao


+ Quá trình phát triển đi từ sản xuất thay thế hàng nhập khẩu đến sản xuất để xuất khẩu .
H : Trình bày tình hình phát triển của NB ?


<i>- HS : + Là nước CN phát triển cao , tổ chức sản xuất hiện đại , hợp lí và mang lại hiệu </i>
quả cao


+ Nhiều ngành CN đứng đầu TG .


+ Chất lượng cuộc sống cao và ổn định .
<b>3. Bài mới : </b>


Khu vực ĐNÁ có diện tích đất đai tuy chỉ chiếm khoảng 4,5 triệu Km2<sub> nhưng lại có cả </sub>
không gian gồm đất liền và hải đảo rất rộng lớn . Vậy đặc điểm TN của khu vực này ntn ,
để tìm hiểu vấn đề chúng ta cùng tìm hiểu qua bài mới , bài 14 : “ ĐNÁ đất liền và hải
<i>đảo “</i>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>GV : Giới thiệu vị trí , giới hạn khu vực ĐNÁ trên bản đồ. </b>
H : Vì sao bài đầu tiên về khu vực ĐNÁ lại có tên ĐNÁ đất
<i>liền và hải đảo ?</i>


H : Dựa vào bản đồ TN khu vực ĐNÁ và H14.2 sgk hãy : Xác
<i>định các điểm cực B , N , Đ , T của khu vực thuộc nước nào ở</i>
<i>ĐNÁ ?</i>



<b>1. Vị trí và giới hạn của </b>
<b>khu vực ĐNÁ :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

- HS : + Điểm cực B thuộc Mi-an-ma ( biên giới với TQ tại
vĩ tuyến 280<sub> 5 </sub>/<sub> B )</sub>


+ Điểm cực N thuộc Inđônêsia , vĩ tuyến 100<sub>5</sub>/<sub> N .</sub>


+ Điểm cực Tây thuộc Mi-an-ma ( biên giới với Bănglađét
kinh tuyến 920<sub> Đ )</sub>


+ Điểm cực Đ trên kinh tuyến 1400<sub> Đ – Biên giới với </sub>
Niu-ghi-nê .


H : Vậy ĐNÁ là cầu nối giữa hai đại dương và châu lục nào?


H : Giữa các bán đảo và quần đảo của khu vực có hệ thống
<i>các biển nào ? Hãy đọc tên và xác định vị trí trên bản đồ ?</i>
- HS : xác định trên bản đồ .


H : Hãy tìm và xác định 5 đảo lớn của khu vực ? Trong đó
<i>đảo nào lớn nhất ?</i>


<i>- HS : + Đảo Xu-ma-tơ-ra , đảo Ca-li-man- tan , đảo </i>
Xu-lơ-vê-đi , đảo Lu-xôn , đảo Gia-va .


+ Trong đó đảo Ca-li-man-tan là lớn nhất .


H :Với vị trí địa lí như vậy thì khu vực ĐNÁ có ý nghĩa ntn?
- HS : + Tạo nên KH thuộc đới nóng , kiểu nhiệt đới GM


của lãnh thổ , ảnh hưởng rất sâu sắc tới thiên nhiên khu vực
VD : Inđơnêsia là nước có diện tích rừng rậm lớn thứ 3 trên
TG .


+ KH ảnh hưởng tơi nền sản xuất lúa nước : là nơi thuần hóa
tạo được giống lúa trồng đầu tiên , đó là các vùng sông
MêNam ( TL ) và sông Hồng ( VN ) . Nơi phát triển cây CN
từ rất sớm .


+ Vị trí trung gian giữa 2 lục địa Á – Aâu và châu Đại
Dương , khu vực có ý nghĩa quan trọng , chiến lược cả về
KT lẫn qn sự .


<b>GV chuyển ý : Vị trí địa lí như vậy sẽ hình thành nên điều </b>
kiện TN ntn chúng ta cùng tìm hiểu qua phần tt :




- Khu vực là cầu nối giữa
AáĐD và TBD , giữa châu Á
và châu Đại Dương .


- Vị trí địa lí ảnh hưởng sâu
sắc tới KH , cảnh quan khu
vực . Có ý nghĩa lớn về KT
và quân sự .


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

GV chia lớp thành 4 nhóm TL , thời gian 3/
Đại diện báo cáo , cả lớp bổ sung



GV nhaän xét , chuẩn xác
<i>N1 : Tìm hiểu địa hình : </i>


<i>- Nét đặc trưng của địa hình ĐNÁ được thể hiện ntn ?</i>


<i>- Đặc điểm địa hình của 2 khu vực lục địa và hải đảo ?( dạng</i>
<i>địa hình chủ yếu , hướng và nét nổi bật ?</i>


<i>- Đặc điểm , phân bố , giá trị các đồng bằng ?</i>
<i>N2 : Tìm hiểu KH :</i>


<i>- Nêu các hướng gió ở ĐNÁ vào mùa hạ và mùa đông ?</i>
<i>- Nhận xét biểu đồ nhiệt độ , lượng mưa của 2 địa điểm ở </i>
<i>H14.2 sgk ? Cho biết chúng thuộc đới , kiểu KH nào ? Vị trí </i>
<i>các đặc điểm đó trên bản đồ ?</i>


<i>N3 : Tìm hiểu sông ngòi :</i>


<i>- Đặc điểm sơng ngịi trên bán đảo Trung n và quần đảo </i>
<i>Mã Lai ? ( Nơi bắt nguồn , hướng chảy , nguồn cung cấp </i>
<i>nước , chế độ nước )</i>


<i>- Giải thích nguyên nhân chế độ nước ?</i>
<i>N4 : Tìm hiểu cảnh quan :</i>


<i>- Đặc điểm nổi bật của cảnh quan ĐNÁ ?</i>
<i>- Giải thích về rừng rậm nhiệt đới</i>


<b>Đặc</b>
<b>điểm</b>



<b>Bán đảo Trung n</b> <b>Quần đảo Mã lai</b>


Địa
hình


1. – Chủ yếu là núi cao hướng B – N , TB – ĐN các
cao nguyên thấp .


- Các thung lũng sơng chia cắt mạch địa hình .
2. Đồng bằng phù sa màu mỡ , giá trị KT lớn , tập
trung dân đông .


1. Hệ thống núi hướng vòng
cung Đ-T , ĐB – TN , núi
lửa .


2. ĐB rất nhỏ hẹp ven biển .
Khí


hậu


Nhiệt đới GM – Bão về mùa hè – thu(Y-an-gun ) Xích đạo và nhiệt đới GM
( Pa- đăng ) , bão nhiều .
Sơng


ngòi


5 sơng lớn, bắt nguồn từ núi phía Bắc hướng chảy B
– N , nguồn cung cấp nước chính là nước mưa , nên


chế độ nước theo mùa , hàm lượng phù sa nhiều


Sông ngắn , dốc , chế độ
nước đều hịa , ít giá trị giao
thơng , có giá trị thủy điện .
Cảnh


quan


- Rừng nhiệt đới .


- Rừng thưa rụng lá vào mùa khơ , Xavan .


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

nóng ẩm là nơi có nền VM lúa nước lâu đới .
- Lãnh thổ nằm trên vỏ Trái đất không ổn định .


- Sơng ngịi trên bán đảo Trung n phụ thuộc vào chế độ
mưa mùa , mực nước lớn vào mùa có mưa bão nên hay gây
lũ lụt . Sông Mêkông lớn nhất , quan trọng nhất dài 4500
Km , phần hạ lưu có biển hồ và sơng Tông-lê-sáp đều tiết
mực nước mùa lũ .


H:Dựa vào nội dung sgk và hiểu biết của bản thân hãy cho
<i>biết : Khu vực ĐNÁ có nguồn tài nguyên quan trọng gì ?</i>


H :Tự nhiên khu vực ĐNÁ có những thuận lợi và khó khăn
<i>đối với đời sống ntn ?</i>


- HS : Thuận lợi : + Tài nguyên khoáng sản giàu có .
+ KH nóng , ẩm rất thuận tiện cho cây nông nghiệp nhiệt


đới .


+ Tài nguyên nước , biển , rừng …
- Thuận lợi : + Động đất núi lửa .
+ Bão , lũ lụt , hạn hán .


+ KH ẩm nóng , sâu bệnh dịch …


- Khu vực ĐNÁ có nhiều tài
nguyên quan trọng , đặc biệt
là dầu mỏ , khí đốt .


<b>4 . Củng cố :</b>


a. Trình bày đặc điểm của địa hình , sơng ngịi , KH , cảnh quan của khu vực ĐNÁ ?
b. Xác định vị trí , giới hạn của khu vực ĐNÁ ?


<b>5 . Dặn dò :</b>


- Học bài cũ , trả lời câu hỏi sgk .


- Chuẩn bị bài ôn tập : “ ôn tập từ đầu năm đến cuối học kì “
- Trả lời lại những câu hỏi sgk và bài tập thực hành .


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

Tuần 17 Ngày soạn : 1/12/2010
Tiết 17 Ngày dạy : 9/12/2010
<b> ƠN TẬP HỌC KÌ I </b>


<b>I. Mục tiêu :</b>
<b></b>



<b> Kiến thức : </b>


Hệ thống hoá các kiến thức về đặc điểm tự nhiên và dân cư xã hội châu Á và các khu
vực Tây Nam Á, Nam Á , Đông Á , tự nhiên Đơng Nam Á.


<b></b>


<b> Kó naêng :</b>


Rèn luyện các kĩ năng đọc phân tích lược đồ, biểu đồ, bảng thống kê số liệu .
<b>II . Phương tiện dạy – học : </b>


- Bản đồ tự nhiên châu Á và lược đồ các khu vực
- Lược đồ phân bố dân cư châu Á .


<b>III . Hoạt động dạy – học : </b>
<b>1 . Oån định :</b>


<b>2 . Kiểm tra bài cũ : ( không )</b>
<b>3 . Bài mới : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>Hoạt động thầy và trị</b> <b>Nội dung chính</b>
H : Dựa vào hình 2.1 cho biết : khí hậu châu Á bị phân hố


thành các kiểu khí hậu nào ?Khí hậu phổ biến ở châu Á là
kiểu khí hậu gì ?


H : Tại sao KH châu Á lại phân hóa thành nhiều đới và kiểu
KH khác nhau ?



H : Quan sát hình 3.1 kể tên các cảnh quan tự nhiên của
châu Á dọc theo kinh tuyến 1000<sub>Đ từ bắc xuống nam, vĩ </sub>
tuyến 400<sub>B và 20</sub>0<sub>Btừ đông sang tây.</sub>


H : Giải thích sự hình thành các cảnh quan tự nhiên dọc theo
kinh tuyến 1000<sub>Đ và vĩ tuyến 40</sub>0<sub>B.</sub>


H : Quan sát hình 6.1 cho biết dân cư châu Á có đặc điểm
gì ? những khu vực nào có mật độ dân số cao ? Giải thích .
H :Nền kinh tế châu Á có những đặc điểm gì ? Hãy dựa vào
bảng 7.2 đưa ra một số chỉ tiêu kinh tế cụ thể để chứng minh
các đặc điểm trên .


H :Quan sát hình 8.1 và 8,2 cho biết nền nơng nghiệp châu
Á có đặc điểm gì ?Kể tên các nước sản xuất nhiều lương
thực ở châu Á và giải thích tại sao lương thực được phát
triển ở các nước này ?


H :Quan sát hình 9.1cho biết vị trí chiến lượccủa khu vực
Tây Nam Á về mặt kinh tế. Nêu đặc điểm tự nhiên khu vực
có nét nổi bật nào ?


H : Quan sát hình 10.1, 10.2 cho biết đặc điểm địa hình , khí
hậu và mối quan hệ địa hình với gió mùa dẫn đến sự ohân
hố lượng mưa từ đông sang tây lãnh thổ khu vực Nam Á .
H : Trình bày đặc điểm cơ bản về dân cư và kinh tế các
nước khu vực Nam Á qua lược đồ 11.1, bảng 11.1,11.2 .
H : Quan sát lược đồ 12.1 trình bày đặc điểm tự nhiên khu
vực Đơng Á .



H : So vói kinh tế khu vực Nam Á thì kinh tế khu vực Đơng
Á có đặc điểm gì nổi bật .


H : Dựa vào hình 14.2 nhận xét về chế độ nhiệt và mưa tại
Pa-đăng và Y-an-gun xác định kiểu khí hậu 2 nơi này ,xác


- Do lãnh thổ trải dài từ
vùng cực đến xích đạo
- Do lãnh thổ châu Á rất
rộng


- NN châu Á với nhiều thành
tựu


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

định vị trí 2 nơi này trên bản đồ. Giải thích vì sao Rang gun
có mưa tập trung vào mùa hạ ?


<b>4 . Củng cố :</b>


a. GV hướng dẫn HS làm một số BT ( sgk ).
b. GV nhận xét tiết ôn tập .


<b>5 . Dặn dò :</b>


- Chuẩn bị ơn lại các kiến thức được ghi chép,các phép tính mật độ dân số một nơi,tỉ lệ %
dân số 1 nơi so với thế giới , châu lục.và xem các lược đồ tự nhiên .


- Làm lại tất cả bài tập sgk , chuẩn bị tiết sau kiểm tra HKI .



Thứ 2 , 6/12/2010


Tuần 18 Ngày soạn : 6/12 /2010
Tiết 18 Ngày dạy : 16/12/2010


( Thi theo lịch PGD )
<b>KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>


<b>I/Mục tiêu :</b>
<b></b>


<b> Kiến thức : </b>


Đánh giá mức độ nhận biết và hiểu về các đặc điểm tự nhiên, dân cư –xã hội của châu Á
và các khu vực


<b></b>


<b> Kó năng :</b>


Đánh giá về kĩ năng đọc và phân tích lược đồ tự nhiên, biểu đồ và bảng thống kê số liệu
<b>II . Phương tiện dạy học : </b>


Đề kiểm tra pho to sẵn .
<b>III . Hoạt động dạy – học :</b>
<b>1 . Oån định :</b>


<b>2 . Kiểm tra bài cũ : ( không )</b>
<b>3 . Bài mới :</b>



- GV yêu cầu HS cất tài liệu .
- GV phát đề kiểm tra cho HS .


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<i><b>I . Hãy khoanh tròn vào ý em cho là đúng nhất : ( 2đ )</b></i>


1 . Dân cư châu Á thuộc chủng tộc :


a. Môn-gô-lô-it b. Ơ-rô-pê-ô-it c. Ơ-tra-lơ-it d. Tất cả đều đúng
2. Đại dương nào dưới đây không tiếp giáp với châu Á :


a. Bắc Băng Dương b. Thái Bình Dương c. Đại Tây Dương d. Aán Độ Dương
3. Lí do làm Nhật Bản trở thành nước phát triển sớm nhất châu Á là :


a. Sớm thực hiện cuộc cải cách Minh Trị .


b. Sớm mở rộng quan hệ với các nước phương Tây .


c. Sớm thoát khỏi mọi ràng buộc lỗi thời của phong kiến .
d. Tất cả đều đúng .


4. Nước công nghiệp mới ( Xingapo , Hàn Quốc …) là nước có đặc điểm :
a. Có nền kinh tế – xã hội phát triển tồn diện .


b. Có mức độ cơng nghiệp hóa cao và nhanh .


c. Có tốc độ cơng nghiệp hóa nhanh , nhưng nơng nghiệp vẫn đóng vai trị quan trọng .
d. Có các ngành cơng nghiệp hiện đại như điện tử , nguyên tử , hàng không vũ trụ .


<i><b>II . Hãy nối cột A và cột B sao cho đúng : ( 1đ )</b></i>



<b>Cột A</b> <b>Cột B</b> <b>Kết quả</b>


1. Các nước đông dân sản xuất đủ lương thực
2. Các nước và vùng lãnh thổ công nghiệp mới
3. Cường quốc cơng nghiệp


4. Các nước xuất khẩu nhiều gạo


a. Việt Nam , Thái Lan
b. Nhật Bản


c. Trung Quốc , n Độ
d. Xin-ga-po, Hàn Quốc



1-
2-
3-
<b>4-B . Tự luận : ( 7đ )</b>


<b>Câu 1 : Nam Á có mấy miền địa hình ? Nêu rõ đặc điểm của mỗi miền ?(3đ )</b>
<b>Câu 2 : Cho biết dân số ( 2002 ) như sau : ( 2ñ )</b>


Đông Á : 1509,5 triệu người .
Châu Á : 3766 triệu người .
Thế giới : 6215 triệu người .


Hãy tính tỉ lệ dân số khu vực Đơng Á so với châu Á và thế giới ? Từ đó rút ra nhận xét?
<b>Câu 3 : Tây Nam Á có đặc điểm vị trí địa lí như thế nào ? Nêu những khó khăn ảnh </b>


hưởng đến sự phát triển kinh tế – xã hội của khu vực Tây Nam Á ? ( 2đ )


ĐÁP ÁN
<b>A . Trắc nghiệm : (3đ )</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>Câu 1 : ( 3đ )</b>


* Nam Á có 3 miền địa hình : ( 0,5đ )
* Đặc điểm mỗi miền :( 2,5đ )


- Phía Bắc : Miền núi Himalaya cao , đồ sộ hướng TB- ĐN dài 2600Km , rộng 320-400
Km . ( 1đ )


- Nằm giữa : ĐB bồi tụ thấp , rộng Aán – Hằng dài hơn 3000 Km , rộng TB 250-350 Km
(0,75đ )


- Phía Nam : SN Đềcan với 2 rìa được nâng cao thành 2 dãy Gát tây , Gát đông cao TB
1300 m . ( 0,75 đ )


<b>Câu 2: (2đ ) </b>


- Tính : + Dân số Đông Á chiếm khoảng 40% dân số châu Á . ( 0,75đ )


+ Dân số Đông Á chiếm khoảng 24,3 % dân số thế giới . ( 0,75đ )
- Nhận xét : + Đông Á là khu vực đông dân . ( 0,25đ )


+ chiếm gần 1/2 dân số châu Á , xấp xỉ 1/4 dân số thế giới ( 0,25đ )
<b>Câu 3 : ( 2đ )</b>


* Đặc điểm : (1đ )



- Nằm ở ngã 3 của 3 châu lục : Á , Aâu , Phi ( 0,25đ )
- Giáp nhiều vịnh biển , khu vực và châu lục . ( 0,25đ )


- Nằm trong khoảng vĩ độ 120<sub> B – 42</sub>0<sub> B , kinh độ 26</sub>0<sub>Đ – 73</sub>0<sub>Đ . ( 0,25đ )</sub>
- Vị trí có ý nghĩa chiến lược quan trọng trong phát triển kinh tế . ( 0,25đ )
* Khó khăn : (1đ )


Chính trị : khơng ổn định , luôn xảy ra các cuộc tranh chấp dầu mỏ làm ảnh hưởng rất lớn
đến đời sống , KT của khu vực .


<b>4 . Thu bài : Kiểm tra số lượng bài HS nộp .</b>
<b>5 . Dặn dò : </b>


- Xem lại bài cũ , làm bài tập sgk .


- Chuẩn bị bài mới , bài 15 : “ Đặc điểm dân cư , XH ĐNÁ “
+ Đặc điểm dân cư ntn ?


+ Đặc điểm XH ?




</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Tuần 20 Ngày soạn : 14/12/2010
Tiết 19 Ngày dạy : 3/1/2010
Bài 15 : ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ , XÃ HỘI ĐÔNG NAM Á


<b>I/ Mục tiêu bài học : </b>
<b>1-Kiến thức </b>



- Đơng Nam Á có số dân trẻ, nguồn lao động dồi dào


- Đặc điểm dân số gắn với đặc điểm nền kinh tế nông nghiệp với ngành chủ đạo là trồng
trọt , trong đó trồng lúa nước chiếm vị trí quan trọng .


<b>2-Kỹ năng :</b>


Củng cố kĩ năng phân tích , so sánh , sử dụng tư liệu trong bài , lược đồ, bảng số liệu.
<b>II . Phương tiện dạy – học :</b>


- Bản đồ phân bố dân cư châu Á
- Lược đồ các nước ĐNÁ .


<b>III . Hoạt động dạy - học :</b>
<b>1. Oån định :</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : ( không )</b>
<b>3. Bài mới :</b>


Dân cư ĐNÁ tập trung khơng đều , dân cư và XH có nét tương đồng về phong tập …Để
tìm hiểu vấn đề này chúng ta cùng tìm hiểu qua bài mới , bài 15 : “ Đặc điểm dân cư , XH
<i>ĐNÁ “</i>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>GV : Cho HS quan sát bảng số liệu 15.1 sgk .</b>


H : So sánh số dân , mật độ dân số trung bình , tỉ lệ tăng dân số
<i>hàng năm của khu vực ĐNÁ so với châu Á và TG ?</i>



- HS : + Dân số : chiếm 14,2% dân số Châu Á , 8,6% dân số TG .
+ Mật độ dân số tb gấp 2 lần so với TG , tương đương với châu Á


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

+ Tæ lệ : cao hơn châu Á và TG .


H : Dân số ĐNÁ có thuận lợi và khó khăn gì ?


- HS : + Thuận lợi : Dân số trẻ , 50% còn ở tuổi lao động , đây là
nguồn lao động lớn .Thị trường tiêu thụ rộng . Tiền cơng rẻ nên
thu hút đầu tư nước ngồi , thúc đẩy KT – XH .


+ Khó khăn : Giải quyết việc làm cho người lao động , diện tích
canh tác bình qn đầu người thấp , nơng dân đổ vào TP …gây
nhiều tích cực phức tạp cho XH .


<b>GV mở rộng : </b>


- Dân số tăng nhanh , đó là vấn đề KT-XH nghiêm trọng mà các
nước cần phải quan tâm .


- Chính sách dân số tại ĐNÁ được áp dụng khác nhau , tùy từng
hoàn cảnh mỗi nước .


+ Đối với các nước đông dân , gia tăng dân số tự nhiên cao cần
áp dụng chính sách hạn chế gia tăng dân số .


VD : VN chính sách sinh đẻ có kế hoạch là cuộc vận động lớn áp
dụng trong toàn quốc …


+ Đối với nước có số dân chưa lớn thì áp dụng chính sách


khuyến khích gia đình đơng con . Tuy vậy các chính sách này
cịn được lựa chọn tùy theo tiềm năng KT của từng quốc gia .
VD : Malaysia là nước khuyến khích gia tăng dân số . Nước này
có mức sống bình qn khá cao gần 3700 USD / người (2001 )
H : Dựa vào H15.1 và bảng 15.1 sgk hãy cho biết : ĐNÁ có bao
<i>nhiêu nước ? Kể tên và thủ đô từng nước ?</i>


- HS : lên bảng xác định trên bản đồ .


H : So sánh diện tích , dân số của nước ta với các nước trong khu
<i>vực ?</i>


- HS : + Diện tích VN tương đương Philippin và Malaysia .
+ Dân số gấp 3 lần Malaysia .


+ Mức gia tăng dân số Philippin cao hơn VN .


H : Những ngôn ngữ nào được dùng phổ biến trong các quốc gia
<i>ĐNÁ ?</i>


- ĐNÁ là khu vực có
dân số đơng : 536 tr
người (2002 )


- Dân số tăng khá nhanh
.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

H : Điều này có ảnh hưởng gì đến việc giao lưu gữa các nước
<i>trong khu vực ?</i>



- HS : Ngơn ngữ bất đồng , khó khăn trong giao lưu KT , VH .
H : Dựa vào H6.1 sgk hãy : Nhận xét sự phân bố dân cư các nước
<i>ĐNÁ ? Giải thích sự phân bố đó ?</i>


-HS : Dân cư phân bố không đều : + tập trung đông ở vùng ven
biển và đb châu thổ ( > 100 người /Km2<sub> ) </sub>


+ Nội địa và các đảo dân cư ít hơn .


Vì : ở những nơi đó có điều kiện sinh hoạt , sản xuất thuận lợi …




GV chia lớp thành 2 nhóm TL , thời gian 2/
Đại diện báo cáo , cả lớp bổ sung


GV nhận xét , chuẩn xác


<i>N1 : Nét tương đồng và riêng biệt trong sản xuất và sinh hoạt của</i>
<i>các nước ĐNÁ là gì ?Vì sao ?</i>


<b>GV : lấy VD cụ thể cho HS hiểu .</b>


<i>N2 : ĐNÁ có bao nhiêu tơn giáo ? phân bố chủ yếu ở đâu ? nơi </i>
<i>hành lễ của các tơn giáo ntn ?</i>


- HS : có 4 tơn giáo lớn : Phật giáo ( TL , Lào …) , Hồi


giáo( Inđơnêsia…) , ẤĐ giáo và các tín ngưỡng địa phương ( VN
…) .



VD : hành lễ ở chùa , nhà thờ , miếu , đền …..


H : Vì sao khu vực ĐNÁ bị nhiều đế quốc thực dân xâm chiếm ?
<i>- HS : Vì : + Giàu TNTN .</i>


+ SX nhiều nơng sản nhiệt đới có giá trị xuất khẩu cao , phù hợp


Tieáng Anh , Hoa và Mã
Lai .


- Dân cư ĐNÁ tập trung
chủ yếu ở vùng ven
biển và các đb châu thổ
<b>2. Đặc điểm XH :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

nhu cầu các nước phương Tây .


+ Vị trí cầu nối có giá trị chiến lược quan trọng về KT và quân
sự giữa các châu lục và đại dương .


H : Trước CT TG II , ĐNÁ bị các đế quốc nào xâm chiếm ? Các
<i>nước giành độc lập thời gian nào ?</i>


- HS : Trước CTTG II , hầu hết các nước ĐNÁ bị phát xít Nhật
xâm chiếm . Sau CTTG II , các nước đã lần lượt giành được độc
lập .


H : Đặc điểm dân số , phân bố dân cư , sự tương đồng và đa dạng
<i>trong XH của các nước ĐNÁ tạo thuận lợi và khó khăn gì cho sự </i>


<i>hợp tác giữa các nước ?</i>


- HS : + Thuận lợi : xây dựng mqh hợp tác toàn diện , cùng nhau
phát triển đất nước và khu vực .


+ Khó khăn : Ngơn ngữ các nước khác nhau , chế độ chính trị
khác nhau .


<b>GV mở rộng : Hiện nay trong đời sống XH các nước ĐNÁ bệnh </b>
AIDS khơng chỉ cịn là vấn đề thuộc lĩnh vực y tế , nó đã trở
thành vấn nạn của nền KT – XH mỗi nước , nếu không kịp thời
ngăn chặn bệnh AIDS cùng với mại dâm , ma túy sẽ làm tổn hại
các thành quả KT của các nước trong khu vực .


- Các nước ĐNÁ có
cùng lịch sử đấu tranh
giải phóng giành độc
lập dân tộc .


- Kết luận : Tất cả các
nét tương đồng trên là
những điều kiện thuận
lợi cho sự hợp tác toàn
diện cùng phát triển đất
nước và khu vực .


<b>4 . Củng cố : </b>


GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi 1 và 3 trong sách giaó khoa.
<b>5 . Dặn dò :</b>



- Học bài cũ , làm BT sgk vào vở .


- Xem trước các bảng 16.1, 16.2, hình 16.1 và trả lời các câu hỏi kèm theo bảng và hình .
Thứ 2 , 3/1/2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Tuần 20 Ngày soạn : 15/12/2010
Tiết 20 Ngày dạy : 6/1/2011


Bài 16 : ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
<b>I . Mục tiêu bài học:</b>


<b>1-Kiến thức :</b>


- Tốc độ phát triển kinh tế khá cao song chưa vững chắc .
- Đang tiến hành CNH


- Cơ cấu KT đang có sự thay đổi


- Biết q trình phát triển KT chưa đi đôi với BVMT của nhiều nước ĐNÁ đã làm cho
cảnh quan thiên nhiên bị phá hoại , đe dọa sự phát triển bền vững của khu vực .


<b>2-Kỹ năng :</b>


- Củng cố kĩ năng phân tích lược đồ, bảng thống kê để nhận biết mức độ tăng trưởng của
nền KT khu vực ĐNÁ .


- Phân tích mqh giữa sự phát triển KT với vấn đề khai thác tài nguyên thiên nhiên và
BVMT của các nước ĐNÁ .



<b>II . Phương tiện dạy – học :</b>
- Bản đồ các nước châu Á .
- Lược đồ các nước ĐNÁ .
<b>III . Hoạt động dạy – học :</b>
<b>1. n định :</b>


<b>2.</b>


<b> Kiểm tra bài cũ :</b>


H : ĐNÁ có bao nhiêu nước ? Kể tên và thủ đô từng nước ?
- HS : lên bảng xác định trên bản đồ .


H : Nét tương đồng và riêng biệt trong sản xuất và sinh hoạt của các nước ĐNÁ là gì ?Vì
<i>sao ?</i>


<i>- HS : Các nước trong khu vực ĐNÁ có cùng nền VM lúa nước , nằm trong MT nhiệt đới </i>
GM với vị trí cầu nối giữa đất liền và hải đảo nên phong tục tập quán sản xuất và sinh
hoạt vừa có nét tương đồng và sự đa dạng trong VH từng dân tộc .


<b>3. Bài mới : </b>


Hơn 30 năm qua các nước ĐNÁ đã có những nổ lực lớn để thoát khỏi nền KT lạc hậu .
Ngày nay ĐNÁ được TG biết đến như một khu vực có những thay đổi đáng kễ KT – XH .
Để tìm hiểu vấn đề này chúng ta cùng tìm hiểu qua bài mới , bài 16 : “ Đặc điểm KT các
<i>nước ĐNÁ “</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

H : Dựa vào kiến thức đã học hãy cho biết : Thực trạng chung
<i>của nền KT-XH các nước ĐNÁ khi còn là thuộc địa của các </i>
<i>nước đế quốc thực dân ?</i>



- HS : nghèo , chậm phát triển .


<b>GV : Khi CTTG II kết thúc , VN-Lào-Campuchia vẫn phải tiếp </b>
tục đấu tranh giành độc lập dân tộc , đến 1975 mới kết thúc .
Các nước khác trong khu vực đã giành độc lập đều có điều kiện
phát triển KT


H : Các nước ĐNÁ có những thuận lợi gì cho sự tăng trưởngKT?
- HS : + ĐKTN : TN khống sản , nơng sản nhiệt đới


+ ĐK KT-XH : Khu vực đông dân , nguồn lao động dồi dào , rẻ,
thị trường tiêu thụ rộng lớn , tranh thủ vốn đầu tư nước ngoài


GV chia lớp thành 3 nhóm TL , thời gian 2/
Đại diện báo cáo , cả lớp bổ sung


GV nhận xét , chuẩn xaùc


<i>H (TL ) Dựa vào bảng 16.1 sgk hãy cho biết : Tình hình tăng </i>
<i>trưởng KT của các nước trong các giai đoạn :</i>


<i>N1 : Giai đoạn 1990 – 1996 :</i>


<i>- Nước nào có mức tăng đều ? tăng bao nhiêu ?</i>
<i>- Nước nào tăng không đều ? giảm ?</i>


- HS : + Malaysia , Philippin, VN .
+ Inñonesia , TL , Xingapo .



<i>N2 : Trong 1998 :</i>


<i>- Nước nào KT phát triển kém năm trước ?</i>
<i>- Nước nào có mức tăng giảm khơng lớn ?</i>
- HS : + Inđonesia , Malaysia , Philippin, TL .
+ VN , Xingapo .


<i>N3 : Giai đoạn 1999-2000 : </i>


<i>- Những nước nào đạt mức tăng < 6 % ?</i>
<i>- Những nước nào đạt mức tăng >6 % ?</i>


<i>- So sánh với mức tăng trưởng bình quân của TG ?</i>
- HS : + Inđonesia , Philippin, TL .


+ Malaysia , VN , Xingapo .


+ 1993 : 3% năm ( lấy mức tăng trưởng của 1990 ở ĐNÁ so
sánh )


<b>1. Nền KT của các </b>
<b>nước ĐNÁ phát triển </b>
<b>khá nhanh song chưa </b>
<b>vững chắc :</b>


- ĐNÁ là khu vực có
ĐKTN và XH thuận lợi
cho sự tăng trưởng KT .


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

H : Tại sao mức tăng trưởng KT của các nước ĐNÁ giảm vào


<i>năm 1997-1998 ?</i>


- HS : Aûnh hưởng của cuộc khủng hoảng tiền tệ trong khu vực .
<b>GV : Nguyên nhân cơ bản của cuộc khủng hoảng tiền tệ 1997 </b>
là do áp lực của nợ nước ngoài quá lớn của một số nước ĐNÁ .
VD : - TL là nước có số nợ 62 tỉ USD . Cuối cùng cuộc khủng
hoảng tiền tệ đã bùng nổ ở các nước ĐNÁ bắt đầu từ ngày
2/7/1997 tại TL với sự thả nổi tỉ giá đồng Bath , sau đó lan dần
ra các nước trong khu vực .


- VN do nền KT chưa có quan hệ rộng với nước ngồi nên ít bị
ảnh hưởng khủng hoảng .


GV : Phát triển KT đi đôi với bảo vệ MT


H : Nêu thực trạng về sự ô nhiễm MT ở địa phương em , ở VN , ở
<i>các quốc gia láng giềng ?</i>


- HS : Chặt phá rừng , cháy rừng , lũ lụt , khai thác TN quá mức
, ô nhiễm không khí , đất ……


H : Nhắc lại đặc điểm phát triển KT của các nước và vùng lãnh
<i>thổ của khu vực Đông Á ?</i>


- HS : Quá trình phát triển đi từ sản xuất thay thế hàng nhập
khẩu đến sx để xuất khẩu .


<b>GV chuyển ý : Hiện nay phần lớn các nước ĐNÁ đang tiến </b>
hành CNH theo các nước phát triển trên của Đơng Á , chúng ta
tìm hiểu qua phần tt :



<i>H : Dựa vào bảng 16.2 sgk hãy cho biết : Tỉ trọng của các </i>
<i>ngành trong tổng sản phẩm trong nước của từng quốc gia tăng , </i>
<i>giảm ntn ?</i>


Campuchia Lào Philippin TL


trưởng KT cao , điển
hình như Xigapo,
Malaysia ….


- Nền KT khu vực phát
triển chưa vững chắc dễ
bị tác động từ bên ngoài


- MT chưa được chú ý
bảo vệ trong quá trình
phát triển KT .


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

NN Giaûm18,5% Giaûm 8,3% Giaûm 9,1% Giảm


CN Tăng 9.3% tăng 8,3% giảm 7,7% tăng11,3%
DV tăng 9,2% không tăng


, giảm


tăng 16,8% tăng 1,4%
H : Qua bảng số liệu các khu vực KT của 4 nước trong các năm
<i>1980 và 2000 hãy : Nhận xét sự chuyển đổi cơ cấu KT của các </i>
<i>quốc gia ?</i>



H : Dựa vào H16.1 sgk và kiến thức đã học hãy :
<i>- Nhận xét sự phân bố của cây LT , cây CN ?</i>


<i>- Nhận xét sự phân bố của các ngành CN luyện kim , chế tạo </i>
<i>máy , hóa chất , thực phẩm ?</i>


- HS : * NN : - Phân bố : + Cây LT : lúa gạo tập trung ở đb
châu thổ , ven biển .


+ Cây CN : cà phê , ca cao , mía trồng trên cao nguyên .
- ĐK phát triển : + KH nóng , ẩm , nguồn nước tưới tiêu chủ
động .


+ Đất đai và kĩ thuật canh tác lâu đời , KH nóng khơ hơn .
* CN : - Phân bố : + Luyện kim : ở VN , TL , malaysia ,
inđônêsia …xây dựng gần biển .


+ Chế tạo máy : có ở hầu hết các nước , chủ yếu các trung tâm
CN gần biển .


+ Hóa chất , lọc dầu tập trung ở bán đảo Mã Lai , Inđônêsia ,
Brunây …


- ĐK phát triển : + Tập trung các mỏ kim loại , gần biển thuận
tiện xuất , nhập nguyên liệu .


+ Gần hải cảng thuận tiện nhập nguyên liệu xuất sản phẩm .
+ Nơi có nhiều dầu mỏ lớn , khai thác , vận chuyển , xuất khẩu
thuận tiện .



- Sự chuyển đổi cơ cấu
KT của các quốc gia có
sự thay đổi rõ rệt , phản
ánh q trình CNH các
nước , phần đóng góp
của NN vào GDP giảm ,
CN và DV tăng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

H : Qua bảng trên cho nhận xét sự phân bố NN , CN khu vực
<i>ĐNÁ ?</i>


- HS : Mới phát triển các vùng ven biển , đb châu thổ , chưa
khai thác tiềm năng KT trong nội địa .


<b>GV : Các nước trong khu vực có kế hoạch thăm dò , điều tra , </b>
đánh dấu , đầu tư khai thác phát triển .


vùng đb và ven biển .


<b>4. Củng cố : </b>


a. Nền KT của các nước ĐNÁ phát triển khá nhanh song chưa vững chắc thể hiện ntn ?
b. Cơ cấu KT đang có những thay đổi nào ?


<b>5. Dặn dò : </b>


- Học bài cũ , làm BT sgk


- Chuẩn bị bài mới , bài 17 : “ Hiệp hội các nước ĐNÁ “


+ Hợp tác để phát triển KT-XH ?


+ VN trong Asean ?


Thứ 2, 3/1/2011


Tuần 21 Ngày soạn : 4/1/2011
Tiết 21 Ngày dạy : 10/1/2011


Bài 17 : HIỆP HỘI CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á ( ASEAN)
<b>I . Mục tiêu bài học :</b>


<b>1-Kiến thức : </b>


Trình bày được một số đặc điểm nổi bật về Hiệp hội các nước ĐNÁ ( ASEAN )
- Quá trình thành lập


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

- VN trong ASEAN
<b>2-Kỹ năng :</b>


-Củng cố , phát triển kĩ năng phân tích số liệu , tư liệu , ảnh để biết sự phát triển và hoạt
động , những thành tựu của sự hợp tác trong KT , VH , XH .


- Hình thành thói quen quan sát , theo dõi thu thập thông tin , tài liệu qua phương tiện
thông tin đại chúng .


<b>II . Phương tiện dạy – học :</b>
- Lược đồ các nước ĐNÁ .
- Tranh ảnh các nước ĐNÁ .
<b>III . Hoạt động dạy – học :</b>


<b>1. n định :</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


H : Tại sao mức tăng trưởng KT của các nước ĐNÁ giảm vào năm 1997-1998 ?
- HS : Aûnh hưởng của cuộc khủng hoảng tiền tệ trong khu vực .


H : Nhận xét sự chuyển đổi cơ cấu KT của các quốc gia ?


- HS : Sự chuyển đổi cơ cấu KT của các quốc gia có sự thay đổi rõ rệt , phản ánh quá
trình CNH các nước , phần đóng góp của NN vào GDP giảm , CN và DV tăng .


<b>3. Bài mới :</b>


Hiệp hội các nước ĐNÁ được thành lập 8/8/1967 . Việc thành lập ASEAN đã tạo điều
kiện và thúc đẩy nền KT của các nước trong khu vực phát triển . Để tìm hiểu vấn đề này
chúng ta qua bài mới , bài 17 : “ Hiệp hội các nước ĐNÁ ( ASEAN )“


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung chính</b>


GV cho HS quan sát H17.1 sgk .


H : Dựa vào H17.1 sgk hãy cho biết : 5 nước đầu tiên tham gia
<i>vào hiệp hội các nước ĐNÁ là nước nào ?</i>


- HS : 1967 ( TL , Malaysia, Inđônêsia, Xingapo , Philippin )
H : Những nước nào tham gia sau VN ?


- HS : Mianma, Lào (1997 )
H : Nước nào chưa tham gia ?


- HS : Đông Timo .


H : Mục tiêu của hiệp hội các nước ĐNÁ thay đổi qua các thời
<i>gian ntn ?</i>


<b>1. Hiệp hội các nướcĐNÁ</b>
- Thành lập 8/8/1967


<b>Thời gian</b> <b>Hoàn cảnh lịch sử khu vực</b> <b>Mục tiêu của hiệp hội</b>
1967 Ba nước đông dương đang đấu tranh


chống đế quốc Mỹ giành độc lập dân tộc


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

xây dựng XHCN trong khu vực )
Cuối


1970-đầu 1980


Khi chiến tranh đã kết thúc ở đông
dương VN, Lào , Cmpuchia xây dựng KT


Xu hướng hợp tác KT xuất hiện và
ngày càng phát triển .


1990 Xu thế tồn cầu hóa , giao lưu , mở rộng
hợp tác , quan hệ trong khu vực được cải
thiện giữa các nước ĐNÁ .


Giữ vững hòa bình , an ninh ,ổn
định khu vực , xd một cộng đồng


hòa hợp , cùng phát triển KT .
12/1998 Các nước trong khu vực cùng mong


muốn hợp tác để phát triển KT – XH .


Đoàn kết hợp tác vì một Asean
hịa bình , ổn định và phát triển
đồng đều .


H : Nguyên tắc của hiệp hội các nước ĐNÁ là gì ?


- HS : tự nguyên , tôn trong chủ quyền , hợp tác toàn diện .


<b>GV chuyển ý : Các nước trong khu vực Asean cùng hợp tác </b>
phát triển KT-XH ntn , chúng ta cùng tìm hiểu qua phần tt :
H : Nhắc lại những điều kiện thuận lợi để hợp tác KT của các
<i>nước ĐNÁ ?</i>


- HS : + Vị trí thuận lợi , đường giao thơng về cơ bản là thuận
lợi .


+ Truyền thống VH , sản xuất có nhiều nét tương đồng .


+ Lịch sử đấu tranh , xd đất nước có những điểm giống nhau ,
con người dễ hợp tác với nhau .


<b>GV chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ TL theo bàn , thời gian 2</b>/
Đại diện báo cáo , cả lớp bổ sung


GV nhận xét , chuẩn xác



H ( TL ) : Biểu hiện của sự hợp tác để phát triển KT giữa các


- Mục tiêu của hiệp hội các
nước ĐNÁ thay đổi theo
thời gian .


- Đến 1999 hiệp hội có 10
nước thành viên hợp tác để
cùng phát triển xd một
cộng đồng hòa hợp , ổn
định trên nguyên tắc tự
nguyện , tôn trọng chủ
quyền của nhau .


<b>2. Hợp tác để phát triển </b>
<b>KT- XH :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<i>nước Asean ?</i>


- HS : coù 4 biểu hiện


+ Nước phát triển giúp nước chậm phát triển đào tạo nghề ,
chuyển giao CN , đưa CN vào sản xuất …


+ Tăng cường trao đổi hàng hóa giữa các nước .
+ Xd đường sắt …


+ Phối hợp khai thác ….



H : Dựa vào H17.2 sgk và sự hiểu biết hãy cho biết : Ba nước
<i>trong tam giác tăng trưởng KT Xi-grô-ri đã đạt kết quả của sự </i>
<i>hợp tác phát triển KT ntn ?</i>


<b>GV mở rộng : Thực tế hiện nay có 4 khu vực hợp tác KT </b>
Asean :


- Khu vực Bắc với 5 tỉnh phía Nam của TL , các bang phía
Bắc của Malaysia , đảo Xumatơra của Inđônêsia thành lập
1993 .


- Tứ giác tăng trưởng đông Asean gồm : Brurây , các tỉnh phía
đơng tây của đảo Kalimantan và phía Bắc của đảo Xulavêđi (
Inđônêsia ) , hai bang sapa và Saraoắc ( Malaysia ) với một
số đảo của Philippin , thành lập 1994 .


- Các tiểu vùng lưu vực s. Mêkông gồm : TL , Mianma, Lào ,
Campuchia và VN .Ba khu vực hợp tác KT trên hoạt động cịn
kém hiệu quả .


- Xigiơri đạt kết quả khá nhất : lợi ích đã mang lại cho cả 3
nước khi phát triển tam giác tăng trưởng KT này : + Xingapo
cải tạo được cơ cấu KT giảm hoạt động cần nhiều lao động ,
khắc phục thiếu đất , thiếu nhiên liệu .


+ Inđônêsia và Malaysia khắc phục tình trạng thiếu vốn , tạo
việc làm , phát triển nơi lạc hậu thành trung tâm thu hút đầu
tư và nhân lực .`


- Sự hợp tác đã đem lại


nhiều kết quả trong KT ,
VH-XH mỗi nước .


- Sự nổ lực phát triển KT
của từng quốc gia và kết
quả của sự hợp tác các
nước trong khu vực đã tạo
MT ổn định để phát triển
KT .


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

H : Lợi ích của VN trong quan hệ mậu dịch và hợp tác với các
<i>nước Asean là gì ?</i>


- HS : + Tốc độ mậu dịch tăng rõ rệt từ 1990 đến nay : 26,8%
+ Xuất khẩu gạo .


+ Nhập xăng dầu , phân bón , thuốc trừ sâu ….


+ Dự án hành lang Đ- T , khai thác lợi thế miền Trung xóa
đói , giảm nghèo …..


+ Quan hệ trong thể thao VH ( đại hội TT ĐNÁ lần 22 tại VN
2003 )


H : Những khó khăn của VN khi trở thành thành viên Asean ?
- HS : chênh lệch trình độ KT , khác biệt chính trị , bất đồng
ngơn ngữ ..


GV : Năm 2010 VN là chủ tịch của hiệp hội ASEAN .



- VN tích cực tham gia mọi
lĩnh vực hợp tác KT-XH ,
có nhiều cơ hội phát triển
KT-VH-XH song cịn
nhiều khó khăn cần cố
gắng xóa bỏ .


<b>4 . Củng cố :</b>


- GV hướng dẫn HS làm BT 1,2 trong sách giáo khoa


- Hướng dẫn HS vẽ biểu đồ cột và nhận xét GDP/người của các nước ASEAN trong sách.
<b>5. Dặn dò :</b>


- Học bài cũ , làm BT sgk vào vở BT


- Chuẩn bị bài mới , bài 18 : “ TH : tìm hiểu Lào hoặc Campuchia “
+ Xem trước các câu hỏi trong sgk .


+ HS có thể soạn trước yêu cầu của bài TH .


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

Tuần 21 Ngày soạn : 4/1/2011
Tiết 22 Ngày dạy : 13/1/2011
Bài 18 : TH : TÌM HIỂU LÀO HOẶC CAMPUCHIA


<b>I . Mục tiêu bài học :</b>


<b>1-Kiến thức : Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên, kinh tế- xã hội của Lào hay Cam-pu-chia </b>
<b>2-Kỹ năng :</b>



-Tập hợp các tư kiệu , sử dụng để tìm hiểu địa lí một quốc gia .
-Trình bày kết qủa bằng văn bản .


<b>II . Phương tiện dạy – học :</b>
- Bản đồ các nước ĐNÁ .


- Bản đồ TN lào và Campuchia.
<b>III . Hoạt động dạy –học :</b>
<b>1. n định :</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>


H : Mục tiêu hợp tác của hiệp hội các nước Đông Nam Á đạ thay đổi qua thời gian ntn ?
<b>Thời gian</b> <b>Hoàn cảnh lịch sử khu vực</b> <b>Mục tiêu của hiệp hội</b>


1967 Ba nước đông dương đang đấu
tranh chống đế quốc Mỹ giành


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

độc lập dân tộc . trong khu vực )
Cuối


1970-đầu 1980


Khi chiến tranh đã kết thúc ở
đông dương VN, Lào , Cmpuchia
xây dựng KT .


Xu hướng hợp tác KT xuất hiện và ngày
càng phát triển .



1990 Xu thế tồn cầu hóa , giao lưu ,
mở rộng hợp tác , quan hệ trong
khu vực được cải thiện giữa các
nước ĐNÁ .


Giữ vững hòa bình , an ninh ,ổn định khu
vực , xd một cộng đồng hòa hợp , cùng
phát triển KT .


12/1998 Các nước trong khu vực cùng
mong muốn hợp tác để phát triển
KT – XH .


Đoàn kết hợp tác vì một Asean hịa bình
, ổn định và phát triển đồng đều .


H :Phân tích những lợi thế và khó khăn của Việt nam khi trở thành thành viên của
<i>ASEAN?</i>


- HS : * Thuận lợi : + Tốc độ mậu dịch tăng rõ rệt từ 1990 đến nay : 26,8% .
+ Xuất khẩu gạo .


+ Nhập xăng dầu , phân bón , thuốc trừ sâu ….


+ Dự án hành lang Đ- T , khai thác lợi thế miền Trung xóa đói , giảm nghèo …..
+ Quan hệ trong thể thao VH ( đại hội TT ĐNÁ lần 22 tại VN 2003 )


* Khó khăn : chênh lệch trình độ KT , khác biệt chính trị , bất đồng ngơn ngữ ..
<b>3. Bài mới : </b>



Hơm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài TH để tìm hiểu về TN , KT , XH của Lào và
Campuchia , bài 18 .


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung chính</b>


GV u cầu chọn Lào hoặc Campuchia cho tiết thực hành .
H : Diện tích : ____________________


H : Dân số :_____________________
H : Thủ đô :_____________________


H : Mức GDP bình quân theo mỗi người:___________________
H : Thuộc khu vực____________


-Giáp với ____________về phía_____
-Giáp vơí ____________ về phía____
-Giáp với_____________về phía____
-Giáp với ____________ về phía____


H : Vị trí tạo khả năng giao lưu với các lãnh thổ


<i>______________________ qua các tuyến đường ____________?</i>


<b>I-Vị trí </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

H : Phần lớn diện tích lãnh thổ là địa hình
_______________________________
Miền núi và cao nguyên :


-Núi gồm các dãy (kể tên ,độ cao bao nhiêu m ?Phân bố ở đâu ? Các


<i>dãy núi có hướng như thế nào ? ____________</i>


<i>-Cao nguyên gồm các cao nguyên nào (kể tên ,độ cao bao nhiêu m ?</i>
<i>Phân bố ở đâu ? ___________________________</i>


Miền đồng bằng :


Phân bố ở __________________lãnh thổ , có diện tích, hình dạng
(rộng , hẹp )__________________________


Nét chung địa hình :


-Từ đơng sang tây theo đường vĩ tuyến 13o<sub> có đặc </sub>
điểm__________________


-Từ bắc xuống nam theo đường kinh
tuyến 104o<sub> có đặc điểm ___________</sub>


Kết luận : địa hình có dạng lịng chảo núi và cao ngun bao bọc
miền đồng bằng trung tâm .


H : Có kiểu khí hậu_________________
Phần lớn cảnh quan tự nhiên là ____
_______________________________
H : Nguyên nhân hình thành là do___


___________________________ (chú ý sự phân bố địa hình và
hướng gió)


Sơng :hệ thống sơng chính chảy qua lãnh thổ là sơng __________


_____có chiều dài và mạng lưới ___________


_______________________________
Hồ lớn là____________ phân bố ở
_______________________________


H : Giá trị của sông và hồ với sản xuất nông nghiệp ở đây
<i>là______________</i>


<i>_______________________________ </i>


H : Tài ngun khống sản chủ yếu __
_______________________________


<b>1-Địa hình :</b>


<b>2-Khí hậu –cảnh quan</b>
<b>tự nhiên</b>


<b>3-Sông , hồ :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

H : Đánh giá tổng hợp những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên đối
<i>với kinh tế ?</i>


Thuận lợi :______________________
_______________________________
Khó khăn ______________________
_______________________________
-Số dân ________________________
-Tỉ lệ tăng tự nhiên dân số ________


-Tỉle ädân cư đô thị _______________
-Tỉ lệ % dân biết chữ _____________


-Thành phần dân tộc (gồm các dân tộc chủ yếu )
_______________________


-Ngơn ngữ phổ biến ______________
-Tỉ lệ % dân theo tín ngưỡng tơn giáo
_______________________________
Đánh giá về nguồn lao động ________
_______________________________


H : Cơ cấu kinh tế bao gồmcác ngành (kể tên ngành , tỉ trọng % của
<i>ngành , sự phân bố sản xuất của các ngành )</i>


<i>_______________________________</i>
_______________________________
_______________________________
H : Các sản phẩm chính của nền kinh tế ?
_______________________________
_______________________________


<b>III -Kinh tế :</b>


GV dành 30 phút cho các nhóm thảo luận và hồn thành bài viết theo hướng dẫn trên .
Đại diện các tổ báo cáo kết qủa làm việc , Gv nhận xét và chốt ý .


<b>4. Củng cố :</b>


- GV nhận xét tiết TH



- Thu bài báo cáo của HS để chấm lấy điểm 15 phút .
<b>5. Dặn dò : </b>


- Học bài cũ , làm BT còn lại vào vở


- Chuẩn bị bài mới , bài 19 : “ Địa hình với tác động của nội và ngoại lực “
+ Tác động của nội lực lên bề mặt TĐ ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

Thứ 2 , 10/1/2011


Tuần 22 Ngày soạn : 11/1/2011
Tiết 23 Ngày dạy : 17/1/2011


<b>XII . TỔNG KẾT ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VÀ ĐỊA LÍ CÁC CHÂU LỤC</b>
Bài 19 : ĐỊA HÌNH VỚI TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC , NGOẠI LỰC
<b>I . Mục tiêu bài học :</b>


<b>1. Kiến thức: sau bài học, HS cần nắm :</b>


Phân tích được mối quan hệ giữa nội lực , ngoại lực và tác động của chúng đến địa hình
bề mặt Trái đất .


<b>2. Kỹ năng: - Củng cố kĩ năng đọc , phân tích mô tả . </b>


- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng địa lí .
<b>II . Phương tiện dạy – học : </b>


- Bản đồ tự nhiên thế giới



- Bản đồ các địa mảng trên thế giới
<b>III . Hoạt động dạy – học :</b>


<b>1. Oån định :</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : ( Khơng )</b>
<b>3. Bài mới: </b>


Chương trình địa lý từ lớp 6 đến giữa lớp 8, chúng ta đã tìm hiểu các hiện tượng địa lý
trên Trái Đất tại các khu vực khác nhau trên Trái Đất, từ tự nhiên cho đến những hiện
tượng liên quan tới con người, Ba bài tổng kết này sẽ giúp chúng ta hệ thống khái quát về
các hiện tượng đã học ,bài 19 : Địa hình với tác động của nội lực và ngoại lực .


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>H : Nhắc lại hiện tượng động đất và núi lửa ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

rung chuyển gây thiệt hại người và của .


+ Núi lửa : là hình thức phun trào mắc ma dưới sâu lên mặt đất
H : Nguyên nhân của động đất , núi lửa ?


- HS : do tác động của nội lực .
H : Nội lực là gì ?


H : Dựa vào H19.1 sgk hãy : đọc tên và nêu vị trí của các dãy
<i>núi , SN , đb trên các châu lục ?</i>


- HS : GV gọi HS xđ , GV chuẩn xác



H : Dựa vào H19.1 , 19.2 sgk và những kiến thức đã học hãy cho
<i>biết : Các dãy núi cao , núi lửa của TG xuất hiện vị trí nào của </i>
<i>các mảng kiến tạo ?</i>


- HS : Các núi lửa dọc theo ven bờ T và Đ TBD tạo thành vành
đai núi lửa TBD .


H : Nơi có các dãy núi cao và núi lửa xuất hiện trên lược đồ các
<i>địa mảng thể hiện ntn ?</i>


- HS : Nơi có các dãy núi cao , kết quả các mảng xô , chờm vào
nhau đẩy vật chất lên cao dần .


H : Giải thích sự hình thành núi và núi lửa ?


- HS : Nơi có các dãy núi cao , kết quả các mảng xô , hoặc tách
xa làm vỏ TĐ không ổn định nên vật chất phun trào mắc ma
lên mặt đất .


GV chia lớp thành 4 nhóm TL , thời gian 2/
Đại diện báo cáo , cả lớp bổ sung


GV nhận xét , chuẩn xác


H (TL ) Dựa vào H19.3 , 19.4, 19.5 sgk hãy cho biết : Nội lực
<i>cịn tạo ra các hiện tượng gì ? Nêu một số ảnh hưởng của chúng</i>
<i>tới đời sống con người ?</i>


- HS : * Hiện tượng : - Nén , ép các lớp đá làm chúng xô lệch
( H19.5 sgk )



- Uốn nép , đứt gãy hoặc đẩy VC nóng chảy dưới sâu ra ngồi (
H19.4 và 19.3 sgk )


* Aûnh hưởng : - Tích cực : + Dung nham núi lửa đã phong hóa
là đất trồng tốt cho cây CN .


+ Tạo ra cảnh quan lạ , đẹp thu hút khách du lịch ….


-Nội lực : là lực sinh ra
từ bên trong lòng TĐ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

- Tiêu cực : phá hủy nhà cửa , làng mạc …


<b>GV chuyển ý : Ngoại lực là lực ntn chúng ta tìm hiểu qua phần </b>
H : Quan sát , mơ tả , giải thích hiện tượng trong một bức ảnh
<i>a,b,c , d ( trang 68,69 sgk ) ?</i>


- HS tự mô tả .


H : Dựa vào H19.1 sgk và kiến thức đã học hãy : Tìm thêm VD
<i>cho mỗi dạng địa hình ?</i>


- HS : Bờ biển bị sóng đánh vở bờ , núi đồi bị xóa mịn …
<b>GV : Cảnh quan trên bề mặt TĐ là kết quả tác động không </b>
ngừng trong thời gian dài của nội lực và ngoại lực và các hiện
tượng địa lí và những tác động đó vẫn đang tiếp diễn ….


<b>2. Tác động của ngoại </b>
<b>lực lên bề mặt TĐ :</b>



-Đó là những lực sinh ra
bên ngoài bề mặt TĐ


- Kết luận : Mỗi địa
điểm trên TĐ đều chịu
sự tác động thường
xuyên , liên tục của nội
và ngoại lực . Sự thay
đổi bề mặt đất đã diễn
ra trong suốt quá trình
hình thành và tồn tại
TĐ . Ngày nay bề mặt
đất vẫn đang tiếp tục
thay đổi .


<b>4 . Củng cố :</b>
a. Gợi ý bài 1 sgk :


- H10.3 ( trang 35) và 12.3 ( trang 43 ) . Kết quả tác động nội lực tạo thành .
- H10.3 , 11.3 , 11.4 . Kết quả tác động ngoại lực trong đó có vai trị con người .
b. Cảnh quan TN VN thể hiện rõ các dạng địa hình chịu tác động của ngoại lực .
<b>5. Dặn dò : </b>


- Học bài cũ , trả lời câu hỏi sgk .


- Chuẩn bị bài mới , bài 20 : “ KH và cảnh quan trên TĐ “
+ Oân tập đặc điểm các đới KH chính trên trái đất .


+ KH ảnh hưởng tới các cảnh quan TN ntn ?


+ Địa hình , vị trí ảnh hưởng KH ntn ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Tuần 22 Ngày soạn : 18/1/2011
Tiết 24 Ngày dạy : 20/1/2011


Bài 20 : KHÍ HẬU VÀ CẢNH QUAN TRÊN TRÁI ĐẤT
<b>I – Mục tiêu bài học :</b>


<b>1) kiến thức :</b>


- Trình bày được các đới , các kiểu KH , các cảnh quan TN chính trên TĐ .
- Phân tích mqh giữa KH với cảnh quan TN trên TĐ .


<b>2) Kỹ năng :</b>


- Củng cố , nâng cao kỹ năng nhận xét , phân tích lược đồ , bản đồ , ảnh các cảnh quan
chính trên Trái Đất .


<b>II – Phương tiện dạy học :</b>
- Bản đồø tự nhiên thế giới .
- Hình 20.3 ( phóng to )
<b>III – Hoạt động dạy – học :</b>
<b>1)Ổn định .</b>


<b>2) Kiểm tra bài cũ :</b>


H : Nêu một số ví dụ về cảnh quan tự nhiên của VN thể hiện rõ các dạng địa hình chịu tác
<i>động của ngoại lực ?</i>


- Hồ tây .



- Thối hóa đất do chặt phá rừng .
<b>3) Bài mới :</b>


Các nơi trên bề mặt Trái Đất nhận lượng nhiệt mặt trời không giống nhau nên xuất hiện
các đới khí hậu khác nhau , yếu tố địa hình ; vị trí xa hoặc gần , biển , đại dương ảnh
hưởng tới khí hậu từng vùng , sự đa dạng của khí hậu đã tạo nên sự phong phú của cảnh
quan TN . Để tìm hiểu vấn đề này chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài mới bài 20 : Khí
<i>hậu và cảnh quan trên Trái Đất </i>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung chính</b>


H : Các CT và VC là ranh giới của các vành đai nhiệt nào ?
- HS : trả lời theo kiến thức cũ .


H : Trái đất có những đới KH chính nào ?
- HS : + Đới KH cực và cận cực .


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

+ Đới KH Oân hòa .
+ Đới KH nhiệt đới
+ Đới KH Cận nhiệt
+ Đới KH xích đạo


H : Nguyên nhân xuất hiện các đới KH ?


- HS : do TĐ có dạng hình cầu , quay quanh MT theo 1 trục
nghiêng không đổi nên các địa điểm trên TĐ không nhận được
một lượng nhiệt như nhau tại một thời điểm nhất định .


H : Dựa vào H20.1 sgk hãy cho biết : Mỗi châu lục có những đới


<i>KH nào ?</i>


- HS tự kể .


H : Nêu đặc điểm của 3 đới KH ? ( nhiệt đới , ôn đới , hàn đới )
- HS : về nhà nghiên cứu thêm


H : Giải thích vì sao thủ đơ Oen – lin –tơn ( 41<i>0<sub> N , 175</sub>0<sub>Đ ) của </sub></i>
<i>Niu Dilen lại đón năm mới vào những ngày mùa hạ của nước ta ?</i>
- HS : Vì BCB , BCN có mùa trái ngược nhau ….


<b>GV chia lớp thành 4 nhóm TL , thời gian 2 phút</b>
Đại diện báo cáo , cả lớp bổ sung


GV nhận xét , chuẩn xác


H(TL ) : Phân tích nhiệt độ và lượng mưa của 4 biểu đồ trên cho
<i>biết kiểu KH , đới KH ở mỗi biểu đồ ?</i>


<b>Bài tập 1 :</b>


<b>Bài tập 2 :</b>


<b>Bài tập 3 :</b>


Biểu đồ A Biểu đồ B Biểu đồ C Biểu đồ D


Nhiệt
độ



- Cao quanh năm
- Tháng nóng
nhất 4,11 (300<sub> )</sub>
- Tháng nhiệt độ
thấp nhất 12,1
(270<sub> )</sub>


- Ít thay đổi
- Nóng
- Tb 300<sub> C</sub>


- Nhiệt độ
năm > 300<sub>C </sub>
- Mùa đông
12,1 < - 100<sub>C </sub>
- Mùa hè 7
(160<sub> C )</sub>
Lượng


mưa - Không đều- Mùa mưa ( 5-9)
- Không mưa
(12-1 )


- Mưa quanh
năm


- Tập trung 4 ,
10


- Mưa quanh


năm


- Tập trung 6,9


- Phân bố không đều
- Mùa đông mưa nhiều
- Mùa hè mưa ít


Kết
luận


Nhiệt đới GM Xích đạo n đới lục địa Địa Trung Hải


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

- HS : Là sự di chuyển của các khối khí từ nơi có khí áp cao đến
nơi có khí áp thấp .


H : Dựa vào H20.3 sgk hãy : Nêu tên và giải thích sự hình thành
<i>các loại gió chính trên TĐ ?</i>


- HS : * Gió Tín Phong : Vùng XĐ nhiệt đới cao quanh năm tạo
ra vùng một khí áp thấp . Khơng khí nóng bốc lên cao , tỏa ra 2
bên đường XĐ , lạnh dần di chuyển xuống khu vực vĩ độ 30- 35 ở
2 bán cầu . Tọa ra 1 khu vực có khí áp cao , khơng khí di chuyển
từ vùng áp cao (30-350<sub> ) đều đặn quanh năm về vùng áp thấp XĐ</sub>
nên tạo gió tên là Tín Phong ( do chịu tác dụng của lực Criôlit
nên bị lệch hướng tây )


* Gió Tây ơn đới : Khơng khí di chuyển từ vùng khí áp cao
(30-350<sub>) ở 2 bán cầu về vĩ tuyến 60</sub>0<sub> ở 2 bán cầu là nơi có khí áp thấp</sub>
động lực tạo ra gió tây ơn đới .



* Gió đơng cực : Khơng khí di chuyển từ vùng 900<sub>N và 90</sub>0<sub>B nơi </sub>
khí áp cao về vùng áp thấp 600<sub>B và 60</sub>0<sub>N tạo gió đông cực .</sub>
H : Dựa vào H20.1 và 20.3 sgk hãy : Giải thích sự xuất hiện của
<i>sa mạc Xahara ?</i>


- HS : + Lãnh thổ Bắc Phi hình khối rộng , cao 200m .
+ Aûnh hưởng đường CTB .


+ Gió tín phong đơng bắc khơ ráo thổi từ lục địa Á – Aâu tới .
+ Dòng biển lạnh Canari chảy ven bờ .


<b>GV chuyển ý : chúng ta vừa tìm hiểu xong phần KH , tt là cảnh </b>
quan :


H : Quan sát H20.4 sgk hãy : mô tả cảnh quan , trong cảnh quan
<i>đó thuộc đới KH nào ?</i>


- HS : a. Hàn đới
b. Oân đới
c,d,đ nhiệt đới


<b>Bài tập 5 :</b>


<b>2. Các cảnh quan trên </b>
<b>TĐ :</b>


<b>Bài tập 1 :</b>


Do vị trí địa lí , kích


thước lãnh thổ mỗi châu
lục có các đới , các kiểu
KH cụ thể , các cảnh
quan tương ứng .
<b>Bài tập 2 :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

lại lẫn nhau .


- Một yếu tố thay đổi sẽ
kéo theo sự thay đổi các
yếu tố khác dẫn đến sự
thay đổi của cảnh quan .
<b>4. Củng cố : </b>


Hướng dãn HS làm 2 BT sgk .
<b>5. Dặn dò : </b>


- Học bài cũ , trả lời câu hỏi sgk .


- Chuẩn bị bài mới , bài 21 : “ Con người và MT địa lí “
+ Hoạt động NN với MT địa lí ?


+ Hoạt động CN với MT địa lí ?


Thứ 2 , 17/1/2011


Tuần 23 Ngày soạn : 17/1/2011
Tiết 25 Ngày dạy : 24/1/2011



</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>I. Mục tiêu bài học :Sau bài học HS cần : </b>
<b>1. Kiến thức : </b>


Phân tích được mối quan hệ chặt chẻ giữa các hoạt động sản xuất nông nghiệp, công
nghiệp của con người với môi trường tự nhiên .


<b> 2 .Kỹ năng: </b>


Đọc , mơ tả , nhận xét, phân tích ảnh, lược đồ (bản đồ) để thấy được mối quan hệ nhân
quả của các hiện tượng địa lí , đồng thời nhận biết mqh giữa TN với sự phát triển KT .
<b> 3 . Thái độ: </b>


Yêu thiên nhiên và bảo vệ môi trường thiên nhiên
<b>II . Phương tiện dạy – học : </b>


<b>- Bản đồ các nước trên TG .</b>


- Tranh ảnh cảnh quan liên quan đến hoạt động sản xuất
<b>III . Hoạt động dạy – học :</b>


<b> 1. n định :</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ : ( không )</b>
<b> 3. Bài mới : </b>


Bao quanh lớp vỏ Trái Đất là các thành phần tự nhiên, trong đó có một thành phần quan
trọng là sinh vật và đặc biệt là con người. Trong quá trình sinh sống thì con người đã tác
động vào môi trường địa lý xung quanh để phục vụ cho cuộc sống và con người đã làm
biến đổi mơi trường địa lí xung quanh. Vậy con người đã tác động đến mơi trường địa lí
xung quanh ra sao? Và làm cho môi trường xung quanh ra sao? Ta tìm hiểu bài hơm nay:


<i>“ Bài 21: CON NGƯỜI VÀ MƠI TRƯỜNG ĐỊA LÍ “</i>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung chính</b>


H : Dựa vào H21.1 sgk hãy cho biết : Trong các ảnh có những
<i>hình thức hoạt động NN nào ?</i>


- HS : + Trồng trọt : ảnh a, b, d, e .
+ Chăn nuôi : ảnh c .


H : Con người khai thác kiểu KH gì ? địa hình gì để trồng trọt ,
<i>chăn nuôi ?</i>


- HS : + KH : nhiệt đới : ẩm , khô , ôn đới .
+ ĐH : đb , đồi núi .


<b>1. Hoạt động NN với MT </b>
<b>địa lí :</b>


- Hoạt động NN diễn ra rất
đa dạng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

H : Sự phân bố và phát triển các ngành trồng trọt và chăn
<i>nuôi phụ thuộc trực tiếp vào ĐKTN nào ?</i>


- HS : nhiệt , ẩm của KH .


H : VD chứng minh trong các ảnh sgk ?


- HS : + Cây chuối chỉ trồng ở đới nóng , ẩm .



+ Lúa gạo trồng được ở những nơi nhiều nước tưới .


+ Lúa mì trồng nhiều ở đới ơn hịa , lượng nước vừa phải .
+ Chăn nuôi cừu ở đới đồng cỏ rộng , có hồ nước KH ơn hịa .


H : Lấy một số VD khác về các vật nuôi , cây trồng khác để
<i>khẳng định tính đa dạng của SX NN ? Liên hệ với ngành NN </i>
<i>VN đa dạng , phong phú ntn ?</i>


- HS : + Troàng cây ăn quả , cây NN , chăn nuôi trâu bò , nuôi
trồng thủy hải sản , trồng lúa , hoa maøu ….


+ NN VN cũng đa dạng và phong phú như vậy .
<b>GV : cho HS đọc mục I sgk .</b>


H : Dựa vào kiến thức đã học và H21.1 sgk hãy cho biết :
<i>Hoạt động NN đã làm cảnh quan TN thay đổi ntn ?</i>


- HS : Biến đổi hình dạng sơ khai bề mặt lớp vỏ TĐ .


<b>GV chuyển ý : Hoạt động CN ntn với MT địa lí chúng ta cùng</b>
tìm hiểu qua phần tt :


<b>GV chia lớp thành 2 nhóm lớn TL , thời gian 3</b>/
Đại diện báo cáo , cả lớp bổ sung


GV nhận xét , chuẩn xác


H ( TL) Dựa vào H21.2 , 21.3 sgk hãy : Nhận xét và nêu những


<i>tác động của một số hoạt động CN đối với MT tự nhiên ?</i>


<i>- N1 : H21.2 ?</i>
<i>- N2 : H21.3 ?</i>


<i>N1 : Ngành CN khai thác mỏ lộ thiên ảnh hưởng đến MT ntn ? </i>
<i>Cần tiến hành ntn để khắc phục những ảnh hưởng làm hỏng </i>
<i>MT ?</i>


- HS : + Biến đổi toàn diện MT xung quanh mỏ .


- ĐKTN là yếu tố quan trọng
ảnh hưởng trực tiếp tới sự
phát triển và phân bố của
SX NN .


- Con người ngày càng tác
động trên quy mô , cường độ
lớn tới MT tự nhiên .


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

+ Xây dựng hồ nước , trồng cây xanh cân bằng sinh thái
<i>N2 : Khu CN luyện kim ảnh hưởng tới MT ntn ?</i>


- HS : ô nhiễm khơng khí và nguồn nước sơng .


H : Trừ ngành khai thác nguyên liệu còn các ngành CN khác :
<i>sự phát triển và phân bố hoạt động CN chịu tác động của đk </i>
<i>chính là gì ?</i>


- HS : ñk XH , KT ….



H : Hãy cho biết một số VD về một số quốc gia ở châu Á có
<i>nền KT phát triển mà hoạt động CN không bị giới hạn nhiều </i>
<i>của ĐKTN ?</i>


- HS : NB , Xingapo .


H : Dựa vào H21.4 sgk hãy cho biết : Các nơi xuất khẩu và nơi
<i>nhập khẩu dầu chính ? Nhận xét về tác động của hoạt động </i>
<i>này tới MT tự nhiên ?</i>


- HS : + Khu xuất dầu chính TNÁ .


+ Khu nhập dầu : Bắc Mó , Châu u , NB .


+ Phản ánh quy mơ tồn cầu của ngành SX và chế biến dầu
mỏ .


H : Lấy một số VD về các ngành khai thác chế biến nguyên
<i>liệu khác đã tác động mạnh đến MT tự nhiên ?</i>


- Các hoạt động CN ít chịu
tác động của TN


- Lồi người với sự tiến bộ
của KHCN ngày càng tác
động mạnh mẽ và làm biến
đổi MT tự nhiên .


- Để bảo vệ MT con người


phải lựa chọn hành động cho
phù hợp với sự phát triển
bền vững của MT .


<b>4 . Củng cố : </b>


a.Hoạt động NN đã làm cảnh quan TN thay đổi ntn ?


b. Lấy một số VD về các ngành khai thác chế biến nguyên liệu khác đã tác động mạnh
đến MT tự nhiên ?


<b>5. Dặn dò :</b>


- Làm bài tập 2 sgk .


- Chuẩn bị bài mới , bài 22 : “ VN – đất nước , con người . “
+ VN có vị trí ntn trên bản đồ TG ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

Thứ 2 , 24 /1/2011


Tuần 23 Ngày soạn : 18/1/2011
Tiết 26 Ngày dạy : 27/1/2011


<b>PHẦN HAI : ĐỊA LÍ VIỆT NAM</b>



Bài 22 : VIỆT NAM – ĐẤT NƯỚC , CON NGƯỜI
<b>I . Mục tiêu bài học : </b>


<b>1. Kiến thức : - Biết được vị trí của Việt Nam trên bản đồ thế giới.</b>



- Biết được VN là một trong những quốc gia mang đậm bản sắc thiên nhiên , VH , lịch sử
của khu vực Đông Nam Á .


<b> 2. Kỹ năng : Xác định vị trí nước ta trên bản đồ TG .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

- Bản đồ các nước trên thế giới.
- Bản đồ khu vực Đông Nam Á.
<b>III . Hoạt động dạy – học :</b>
<b> 1.Oån định:</b>


2. Kiểm tra bài cũ<b> : </b>


H : Hoạt động nông nghiệp đã làm cảnh quan tự nhiên thay đổi như thế nào ? Cho ví dụ ?
- HS : Biến đổi hình dạng sơ khai bề mặt lớp vỏ TĐ .


H : Hoạt động công nghiệp đã làm cảnh quan tự nhiên thay đổi như thế nào ? Cho ví dụ ?
<i>- HS : + Các hoạt động CN ít chịu tác động của TN </i>


+ Loài người với sự tiến bộ của KHCN ngày càng tác động mạnh mẽ và làm biến đổi MT
tự nhiên . HS tự lấy VD , GV nhận xét .


3. Bài mới :


Những bài học địa lý Việt Nam mang đến cho các em những hiểu biết cơ bản, hiện đại và
cần thiết về thiên nhiên và con người Việt Nam, về sự nghiệp xây dựng và phát triển kinh
tế, chính trị, xã hội của nước ta. Để tìm hiểu vấn đề này chúng ta cùng tìm hiểu qua bài
mới , bài 22 : “ VN – đất nước , con người


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung chính</b>



H :Dân tộc VN có những truyền thống tốt đẹp nào ?
- HS : Yêu nước , kiên cường , cần cù , hiếu học ….
H : Đất nước VN bao gồm mấy bộ phận ?


H : VN nằm trong khu vực nào?thuộc châu lục và lục địa nào ?


H : VN giáp biển , đại dương nào ?


H : VN có biên giới chung trên đất liền , trên biển với những
<i>quốc gia nào ?</i>


- HS : * Trên đất liền : TQ , Lào , Campuchia .


* Trên biển : TQ , Philippin , Brunây, Inđônêsia , malaysia ,
Campuchia , TL .


<b>GV : Do có biên giới chung trên đất liền và trên biển với </b>
nhiều quốc gia nên vấn đề bảo vệ chủ quyền toàn vẹn lãnh


<b>1. VN trên bản đồ TG : </b>
- Lãnh thổ VN bao gồm :
phần đất liền , các hải
đảo , vùng biển và vùng
trời .


-VN nằm trong khu vực
ĐNÁ , một bộ phận của
châu Á , thuộc lục địa
Á-Aâu .



</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

thổ hết sức được coi trọng .


H : Vì sao nói VN là một quốc gia tiêu biểu về TN , VH , lịch
<i>sử của ĐNÁ ?</i>


- HS : + KH : mang tính chất nhiệt đới ẩm GM .


+ VH : nền VH lúa nước , hoạt động tín ngưỡng tơn giáo gắn
với khu vực …


+ Lịch sử : điều bị các thế lực phong kiến , thực dân xâm
lược , có mqh hợp tác với Asean .


H : VN gia nhập Asean năm nào ?
- HS : 1995 .


H : Vai trò của VN trong Hiệp hội Asean ?


- HS : Góp phần xây dựng Asean ổn định , tiến bộ , thịnh
vượng không ngừng mở rộng hợp tác với các nước trong
Asean và TG .


<b>GV chuyển ý : Để tìm hiểu VN trong cơng cuộc đổi mới và </b>
XD đất nước có những thuận lợi và khó khăn gì và định
hướng phát triển ntn ? chúng ta qua phần tt :


<b>GV chia lớp thành 4 nhóm TL , thời gian 2 phút</b>
Đại diện báo cáo , cả lớp bổ sung


GV nhận xét , chuẩn xác



<i>N1 : Cơng cuộc đổi mới tồn diện nền KT nước ta có những </i>
<i>khó khăn , thuận lợi gì ?</i>


- HS : Chiến tranh kéo dài , để lại hậu quả nặng nề , xd lại
đất nước nhân dân ta đi từ điểm xuất phát thấp , song vượt lên
khó khăn và khủng hoảng về KT , cơng cuộc đổi mới đất
nước giành nhiều thành tựu vững chắc .


<i>N2 : Công cuộc đổi mới nền KT ở nước ta đạt được những </i>
<i>thành tựu gì nổi bật ?</i>


- HS : Nước ta thốt khỏi tình trạng khủng hoảng kéo dài ,
nền KT phát triển ổn định với gia tăng GDP >7% một năm .
<i>N3 : Cơ cấu KT phát triển theo chiều hướng ntn ?</i>


- HS : Từ chổ thiếu ăn , phải nhập khẩu LT nước ta trở thành
1 trong 3 nước xuất khẩu gạo lớn nhất TG . Mỗi năm xuất
khẩu từ 3-4 tr tấn gạo .


<i>N4 : Đời sống nhân dân ta được cải thiện ntn ?Liên hệ thực tế </i>
<i>địa phương ?</i>


- HS : Nền CN phát triển nhanh , từng bước thích nghi với nền


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

KT thị trường . Nhiều khu chế xuất , khu CN được xd và đưa
vào sx . Các ngành dịch vụ phát triển nhanh , ngày càng đa
dạng , phục vụ đời sống và sx .


H : Hãy nhận xét về sự thay đổi và sự chuyển dịch cơ cấu KT


<i>nước ta ?</i>


- HS : Giảm tỉ trọng ngành NN , ưu tiên phát triển CN và DV .
H:Nguyên nhân dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu KT?


- HS : Do đường lối chỉ đạo của Đảng và phát triển KT theo
hướng CNH .


<b>GV : Tỉ trọng các ngành trong tổng sản phẩm của cả nước có </b>
sự chuyển dịch . NN có xu hướng giảm , CN và DV tăng ,
trong đó CN tăng mạnh nhất . Như vậy có sự chuyển dịch cơ
cấu KT là nét đặc trưng của quá trình đổi mới .


H : Hãy liên hệ sự thay đổi ở tỉnh , địa phương em sinh sống ?
- HS : Để thực hiện công cuộc đổi mới đất nước giành thắng
lợi hoàn toàn Đảng và nhà nước ta đưa ra rất nhiều đường lối
chính sách , cùng với những mục tiêu lớn để phát triển đất
nước .


H : Mục tiêu tổng quát của chiến lược 10 năm (2001 – 2010 ) ?


<b>GV : Hiện nay VN đang thực hiện chiến lược đẩy mạnh CNH </b>
– HĐH theo định hướng XHCN xây dựng nền tảng để đến
2020 nước ta trở thành 1 nước CN .


H : Ý nghĩa của học kiến thức địa lí VN đối với việc xd đất
<i>nước ?</i>


- HS : Học địa lí VN sẽ được cung cấp kiến thức cơ bản về
MT , TNTN , sự phát triển KT – XH của đất nước giúp các


em có hướng phấn đấu để xd , bảo vệ tổ quốc .


- Tuy có những khó khăn
nhưng dưới sự lãnh đạo của
Đảng nước ta có những đổi
mới to lớn và sâu sắc .
- Nền KT có sự tăng trưởng
khá cao , cơ cấu phát triển
ngày càng hoàn chỉnh , cân
đối , hợp lí .


- Đời sống nhân dân được
cải thiện rõ rệt .


- VN đang phấn đấu đến
2020 trở thành 1 nước CN .


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

H : Học địa lí VN để đạt kết qủa tốt gì ?


- HS : yêu môn học , nắm các kiến thức cơ bản trong sgk ,
thực hành TL , đi tham quan , thực tế ….


<b>4. Củng cố : GV hướng dẫn học sinh làm bài tập 2.</b>


(GV hướng dẫn học sinh vẽ biểu đồ tròn, vẽ 2 biểu đồ biểu hiện cho 2 năm 1990 và năm
2000, trong mỗi biểu đồ thể hiện tỉ trọng của các ngành nông nghiệp, cơng nghiệp và DV)
<b>5. Dặn dị:</b>


- Học bài cũ , làm các bài tập 1, 2, 3.



- Chuẩn bị bài mới , bài 23 : “ Vị trí , giới hạn , hình dạng lãnh thổ VN “
+ Vị trí , giới hạn lãnh thổ VN ntn ?


+ Đặc điểm lãnh thổ ?


Thứ 2 , 24 /1/2011


Tuần 24 Ngày soạn : 24/1/2011
Tiết 27 Ngày dạy : 8/2/2011
Bài 23 : VỊ TRÍ , GIỚI HẠN , HÌNH DẠNG LÃNH THỔ VIỆT NAM
<b>I . Mục tiêu bài học : </b>


<b> 1. Kiến thức :</b>


<b> - Trình bày được vị trí địa lý , giới hạn, phạm vi lãnh thổ của nước ta </b>
- Nêu được ý nghĩa của vị trí địa lý nước ta về mặt TN , KT- XH .
- Trình bày được đặc điểm lãnh thổ nước ta .


2. Kó năng :


Sử dụng bản đồ , lược đồ để xác định và nhận xét :
- Vị trí , giới hạn , hình dạng của lãnh thổ VN
- Vị trí , giới hạn của biển đông .


<b>II . Phương tiện dạy – học :</b>
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Bản đồ khu vực biển Đông .


- Bản đồ các khu vực giờ trên thế giới.
<b>III . Hoạt động dạy – học :</b>



1 . n định:


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

H : Lãnh thổ Việt Nam bao gồm mấy bộ phận ? Việt Nam gắn liền với châu lục nào , đại
<i>dương nào ?</i>


- HS : - Đất nước Việt Nam bao gồm phần đất liền , phần biển và vùng trời ( thuộc chủ
quyền của Việt Nam ) .


- Việt Nam gắn liền với châu Á , Thái Bình Dương.


H : Mục tiêu tổng quát của chiến lược 10 năm 2001-2010 của nước ta là gì ?


- HS : Mục tiêu tổng quát của chiến lược 10 năm 2001-2010 của nước ta là : Đưa nước ta
ra khỏi tình trạng kém phát triển , nâng cao rõ rệt đời sống vật chất , văn hóa , tinh thần
của nhân dân ; tạo nền tảng đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp
theo hướng hiện đại .


<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>Vị trí, hình dạng, kich thước lãnh thổ là những yếu tố địa lý góp phần hình thành nên </b></i>
<i><b>đặc điểm chung của thiên nhiên và có ảnh hưởng sâu sắc đến mọi hoạt động kinh tế và </b></i>
<i><b>xã hội ở nước ta. Để tìm hiểu vấn đề này chúng ta cùng tìm hiểu bài mới , bài 23 : “ Vị trí</b></i>
<i><b>, giới hạn , hình dạng lãnh thổ VN “</b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>GV : cho HS quan sát H23.2 sgk , hướng dẫn HS xđ phạm vi </b>
lãnh thổ VN .



H : Dựa vào H23.2 và kiến thức đã học hãy cho biết : Lãnh thổ
<i>Việt Nam bao gồm mấy bộ phận ?</i>


<i> -HS : Lãnh thổ nước ta gồm : Phần đất liền , phần biển và </i>
vùng trời ( tồn bộ khơng gian thuộc chủ quyền của VN )
GV chia lớp thành 2 nhóm lớn TL , thời gian 2/


Đại diện báo cáo , cả lớp bổ sung
GV nhận xét , chuẩn xác
H ( TL ) : Dựa vào H23.2 và bảng 23.2 sgk hãy :


<i>N1 : Xác định điểm cực B và N trên phần đất liền của nước ta </i>
<i>và cho biết tọa độ của chúng ? </i>


- HS : + Điểm cực B nằm ở xã Lũng Cú , Đồng Văn , Hà Giang
(230<sub>23</sub>/<sub>B )</sub>


+ Điểm cực N nằm ở xã Đất Mũi ,Ngọc Hiển ,Cà Mau (80<sub>34</sub>/ <sub>B)</sub>
<b>GV : giới thiệu 2 kênh hình 23.1 và 23.3 sgk : Đây là hai vùng </b>
cực B và N của tổ quốc .


<i>N2 : Xác định điểm cực T và Đ trên phần đất liền của nước ta </i>
<i>và cho biết tọa độ của chúng ? </i>


- HS : + Điểm cực Tây nằm ở xã Sín Thầu , Mường Nhé , Điện
Biên ( 1020<sub>10</sub>/<sub>Đ )</sub>


<b>1. Vị trí và giới hạn lãnh</b>
<b>thổ :</b>



<b>a. Phần đất liền : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

+ Điểm cực Đông nằm ở xã Vạn Thạnh , Vạn Ninh , Khánh
Hòa (1090<sub>24 </sub>/<sub>Đ )</sub>


H : Vậy diện tích phần đất liền của VN là bao nhiêu ?


<b>GV : cho HS quan sát bảng 23.2 sgk và lược đồ trên bảng .</b>
H : Từ B vào N , phần đất liền nước ta kéo dài bao nhiêu vĩ độ ?
<i>nằm trong đới KH nào ?</i>


- HS : + 150<sub> vĩ tuyến .</sub>
+ Nhiệt đới .


H : Từ T sang Đ , phần đất liền nước ta mở rộng bao nhiêu kinh
<i>độ ? </i>


- HS : Mở rộng hơn 7 kinh độ ( 7 0<sub>Đ ) </sub>


<b>GV cho HS quan sát lược đồ các khu vực giờ trên thế giới . </b>
H : VN nằm trong múi giờ thứ mấy theo giờ GMT ?


- HS : VN nằm gọn trong múi giờ thứ 7 theo giờ GMT .


<b>GV : cho HS quan sát lược đồ khu vực biển đông và giới thiệu </b>
vùng biển VN trên bản đồ .


H : Biển nước ta nằm phía nào của lãnh thổ ? Tiếp giáp với biển
<i>của những nước nào ?</i>



- HS : + Phía đông


+ Tiếp giáp : gọi HS lên xđ .


H : Biển VN có diện tích khoảng bao nhiêu ?
- HS : 1 tr Km2


<b>GV : Biển Đông rộng lớn tạo điều kiện thuận lợi để phát triển </b>
KT biển .


H : Theo em ngành KT biển gồm những ngành nào ?
- HS : + Khai thác và nuôi trồng hải sản .


+ Khai thác và chế biến khoáng sản .
+ Du lịch biển đảo và ven biển .


+ Phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển .


- Cực T – cực Đ :
1020<sub>10</sub>/<sub>Đ – 109</sub>0<sub>24 </sub>/<sub>Đ</sub>
- Diện tích : 331.212 Km2


<b>b. Phần biển : </b>


Biển nước ta nằm ở phía
Đơng của lãnh thổ với
diện tích khoảng 1 triệu
Km2<sub> . </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<b>GV : cho HS quan saùt H24.1 sgk .</b>



H : Hãy nhận xét vị trí của nước ta trong khu vực ĐNÁ ?


- HS : Gần trung tâm ĐNÁ , là cầu nối giữa biển và đất liền ,
giữa các nước ĐNÁ đất liền và ĐNÁ hải đảo


<b>GV mở rộng :</b>


Gần trung tâm ĐNÁ , từ TPHCM trong bán kính khoảng


2000Km , nước ta có thể giao lưu với nhiều nước trong khu vực
bằng nhiều phương tiện giao thông khác nhau .


H : Vậy đặc điểm nổi bật của vị trí địa lý TN nước ta là gì ?
- HS : + Vị trí NCT .


+ Vị trí gần trung tâm khu vực ĐNÁ .


+ Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các nước ĐNÁ đất
liền và ĐNÁ hải đảo .


+ Vị trí tiếp xúc của các luồng GM vaø SV .


<b>GV : Các SV TN , các cây trồng vật nuôi trên đất nước ta phần </b>
lớn là các loài nhiệt đới . Nhờ nguồn nhiệt ẩm cao , NN nước ta
có thể thâm canh , tăng vụ , thực hiện một cơ cấu cây trồng
quanh năm .


H : Những đặc điểm nêu trên của vị trí địa lý có ý nghĩa ntn tới
<i>TN và KT – XH nước ta ?</i>



<b>GV chuyển ý : các em vừa tìm hiểu vị trí và giới hạn lãnh thổ </b>
VN , để tìm hiểu xem đặc điểm lãnh thổ ntn chúng ta qua phần
tt :


H : Dựa vào H23.2 , em có nhận xét gì về hình dạng phần đất
<i>liền của lãnh thổ nước ta ?</i>


- HS : Hình chữ S .


<b>GV : - Phần đất liền nước ta có hình chữ S kéo dài theo chiều </b>


<b>nhiên, kinh tế -xã hội :</b>


<b>- Nước ta nằm trong miền</b>
nhiệt đới gió mùa, thiên
nhiên đa dạng, phong
phú, nhưng cũng gặp
khơng ít thiên tai như
bão, lụt, hạn hán . . .
- Nằm gần trung tâm
Đông Nam Á nên thuận
lợi trong việc giao lưu và
hợp tác phát triển kinh tế
– xã hội .


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

B- N ( 1650 Km ).


- Hẹp theo chiều ngang , nơi hẹp nhất là Quảng Bình 48Km .
Nơi rộng nhất là ở phía B khoảng 600 Km .



- Đường bờ biển uốn cong hình chữ S dài 3260 Km .
- Đường biên giới trên đất liền dài trên 4600 Km .


H : Hình dạng lãnh thổ nước ta có ảnh hưởng gì tới các điều
<i>kiện TN và giao thơngvận tải ở nước ta? </i>


- HS : * Thuận lợi : - TN : Tạo điều kiện để phân hóa tự nhiên
giữa các vùng miền trên lãnh thổ nước ta , làm cho thiên nhiên
nước ta phong phú , đa dạng ( tranh ảnh minh họa )( Ngồi ra
thiên nhiên nước ta cịn mang tính chất bán đảo , do ảnh hưởng
của biển vào sâu trong đất liền :


- GTVT : Phaùt triển nhiều loại hình giao thông vận tải : Đường
bộ , đđường sắt, đđường biển, đđường hàng không …( tranh ảnh
minh họa )


* Khó khăn : Do hình dạng lãnh thổ kéo dài , hẹp ngang nên
khó tạo ra một đầu mối giao thông thống nhất chung cho cả
nước . Đặc biệt là giao thông Bắc-Nam thường bị lũ lụt, nước
biển phá hỏng gây ích tắc giao thông …( tranh ảnh minh họa )
H : Dựa vào H23.2 , em có nhận xét gì về phần biển Đông
<i>thuộc chủ quyền của nước ta ?</i>


<b>GV : - Phần biển nước ta mở rộng ra tới kinh tuyến 117</b>0<sub>20 Đ , </sub>
phía Nam tới 60<sub> 50</sub>/<sub> B , có S = 1 tr Km</sub>2<sub> , rộng gấp 3 lần phần đất</sub>
liền .


- VN có nhiều đảo và quần đảo (2800 đảo lớn nhỏ )



H : Dựa vào H23.2 và kiến thức sgk hãy cho biết : Đảo lớn nhất
<i>nước ta là gì ?Thuộc tỉnh nào ?</i>


- HS : Đảo Phú Quốc : 573 Km2<sub> , thuộc tỉnh Kiên Giang </sub>


- Kéo dài theo chiều Bắc
-Nam (1650Km), đường
bờ biển hình chữ S ,
đường biên giới trên đất
liền dài trên 4600Km


<b>b. Phaàn biển :</b>


- Phần biển Đơng thuộc
chủ quyền Việt Nam mở
rất rộng về phía đơng và
đơng nam


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

H : Vịnh biển nào đẹp nhất nước ta ? Vịnh đó được Unesscơ
<i>cơng nhận là di sản thiên nhiên TG vào năm nào ?</i>


- HS : Vịnh Hạ Long thuộc tỉnh Quảng Ninh , được Unesco
công nhận là di sản thiên nhiên TG 1994 .


H : Quần đảo nào cách xa đất liền nhất ? thuộc tỉnh , TP nào ?
- HS : Quần đảo Trường Sa cách Cam Ranh : 248 hải lí = 460
Km , cấu tạo bằng san hô , thuộc tỉnh Khánh Hòa


GV cho HS quan sát tranh về VHL và đảo Phú Quốc .



<b>GV : -Hiện nay Vịnh Hạ Long đang phấn đấu trở thành 1 trong </b>
7 kì quan TNTG .


- Là cơng dân VN chúng ta phải có trách nhiệm bình bầu cho
VHL để nơi đây sớm được công nhận và đặc biệt nữa chúng ta
cần phải có ý thức bảo vệ MT xung quanh vịnh , để nơi đây
mãi là vịnh đẹp nhất VN .


GV cho HS quan sát tranh liên quan trước khi đặt câu hỏi .
H : Vậy biển VN có ý nghĩa ntn ?


GV liên hệ – BVMT : Biển có vai trị quan trọng như vậy nên
chúng ta cần phải khai thác hợp lí và bảo vệ tốt MT biển .
H : Mối quan hệ giữa vị trí địa lí , hình dạng lãnh thổ đối với
<i>hoàn cảnh TN và sự phát triển KT-XH ở nước ta là gì ?</i>


- HS : + Vị trí địa lí thuận lợi
+ Lãnh thổ mở rộng


=> Là nguồn lực cơ bản giúp chúng ta phát triển tồn diện nền
KT- XH , đưa VN hịa nhập nhanh vào nền KT khu vực ĐNÁ
và TG .


-Biển Đơng có ý nghĩa
chiến lược đối với nước ta
cả về an ninh quốc phòng
và phát triển kinh tế .


<b>4. Củng cố : Hãy khoanh tròn vào ý em cho là đúng nhất : </b>
1. Lãnh thổ toàn diện của VN bao gồm :



a. Phần đất liền và phần biển .


b. Phần biển và phần không gian ở trên phần đất liền .


c. Phần đất liền và phần biển và phần không gian trên đất liền và biển .
d. Phần đất liền và phần biển và phần không gian trên đất liền .


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<b>5. Dặn dò : </b>


- Học bài cũ , làm các bài tập sgk .


- Chuẩn bị bài mới , bài 24 : “ Vùng biển VN “
+ Đặc điểm chung của vùng biển VN ?


+ Nêu một số TN và bảo vệ MT bieån VN ?


Tuần 24 Ngày soạn : 26/1/2011
Tiết 28 Ngày dạy :10/2/2011
Bài 24 : VÙNG BIỂN VIỆT NAM


<b>I . Muïc tiêu bài học : </b>
<b></b>


<b> Kiến thức : </b>


-Biết diện tích , trình bày được một số đặc điểm của Biển Đông và vùng biển nước ta .
-Biết nước ta có nguồn tài nguyên biển phong phú , đa dạng ;


- Một số thiên tai thường xảy ra trên vùng biển nước ta


- Sự cần thiết phải bảo vệ MT biển .


2- <b> Kó năng : </b>


Sử dụng bản đồ địa lý TNVN , các lược đồ nhiệt độ nước biển tầng mặt , dịng biển theo
mùa trên biển đơng , các sơ đồ để xác định và trình bày :


- Một số đặc điểm của vùng biển VN


- Phạm vi một số bộ phận trong vùng biển chủ quyền của nước ta ( nội thủy , lãnh hải ,
vùng tiếp giáp lãnh hải , vùng thềm lục địa , vùng đặc quyền KT …. )


3 - Thái độ<b> : Xây dựng lòng yêu biển và ý thức bảo vệ , xây dựng vùng biển quê hương</b>
giàu đẹp


<b>II . Phương tiện dạy – học :</b>


-Bản đồ biển Đơng hoặc khu vực Đông Nam Á


-Tranh ảnh về tài nguyên và cảnh đẹp vùng biển Việt Nam
- Cảnh biển bị ô nhiểm ( nếu có)


<b>III . Hoạt động dạy – học : </b>
<b> 1. Oån định : </b>


<b> 2. Kieåm tra bài cũ : </b>


H : Xác định điểm cực B ,N và T , Đ trên phần đất liền của nước ta và tọa độ của chúng ?
<i>Vị trí đó có ý nghĩa gì ?</i>



<i>- HS : + Cực B - cực N : 23</i>0<sub>23</sub>/<sub> B - 8</sub>0<sub>34</sub>/ <sub>B</sub>
+ Cực T – cực Đ : 1020<sub>10 </sub>/<sub>Đ – 109</sub>0<sub>24 </sub>/<sub>Đ</sub>


=> Nước ta nằm hoàn toàn trong đới nóng NCT bán cầu bắc .
H : Trình bày đặc điểm lãnh thổ VN ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

- Hẹp theo chiều ngang .


* Phần biển :- Mở rộng về phía Đơng và ĐN .
- Bờ biển khúc khuỷu có nhiều đảo và quần đảo .
<b>3.</b>


<b> Bài mới : </b>


Muốn hiểu biết đầy đủ thiên nhiên Việt Nam cần phải nghiên cứu kĩ biển Đơng vì biển
chiếm ¾ lãnh thổ nước ta , tính biển là một nét nổi bật của thiên nhiên Việt Nam . Vai trị
của biển Đơng ngày càng trở nên quan trọng trong thời kì cơng nghiệp hố , hiện đại
hóa . Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài mới , bài 24 : “ Vùng biển VN “


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>H </b><i><b>: </b>Dựa vào bản đồ TN ĐNÁ và H24.1 sgk hãy cho biết : Vị trí </i>
<i>của VN , biển VN ? </i>


- HS : VN nằm trong đới nóng NCT bán cầu bắc và biển VN nằm
trong biển Đơng .


H : Vậy diện tích của biển Đông là bao nhieâu ?
- HS : 3447000 Km2



<b>GV : cho HS lên xác định giới hạn của biển Đông trên bản đồ .</b>
H : Biển Đơng có các vịnh lớn nào ? Vùng biển VN tiếp giáp với
<i>vùng biển của những quốc gia nào ?</i>


- HS : + Vịnh lớn : Vịnh Bắc Bộ và Vịnh Thái Lan


+ Vùng biển VN tiếp giáp với vùng biển của các quốc gia : TQ ,
Philippin , Brunây, malaysia , Inđônêsia , campuchia , TL .


H : Vậy diện tích của biển VN là bao nhiêu ?
- HS : khoảng 1 triệu Km2<sub> .</sub>


<b>GV : Biển Đơng hay cịn là biển Nam Trung Hoa là 1 biển lớn , </b>
tương đối kín , nằm trong vùng nhiệt đới GM ĐNÁ , có diện tích
3477000 Km2<sub> , thể tích 3928000 Km</sub>3<sub> , độ sâu trung bình 1140 m ,</sub>
nơi sâu nhất đạt 5420 m . Biển Đơng có 2 vịnh lớn là VBB và
VTL có độ sâu trung bình dưới 100 m .


<b>GV chuyển ý : Biển Đông là 1 biển rộng lớn . Vậy KH và hải </b>
văn của biển ntn ? chúng ta cùng tìm hiểu qua phần tt :


<b>GV chia lớp thành 5 nhóm TL , thời gian 3</b>/
Đại diện báo cáo , cả lớp bổ sung


<b>1. Đặc điểm của vùng </b>
<b>biển VN :</b>


<b>a. Diện tích và giới hạn :</b>


- Biển VN là 1 phần của


biển Đông , tiếp giáp với
vùng biển của nhiều nước
- Diện tích khoảng 1 triệu
Km2<sub> .</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

GV nhận xét , chuẩn xác
<i>N1 : Chế độ gió ?</i>


<i>N2 :Chế` độ nhiệt ?</i>


H : Dựa vào H24.2 sgk hãy cho biết : Nhiệt độ nước biển tầng mặt
<i>thay đổi ntn ?</i>


- HS : Mùa hè nước biển có nhiệt độ cao hơn mùa đông
+ T 1 : Càng gần XĐ nhiệt độ càng tăng .


Trên cùng vĩ độ , vùng biển ngoài khơi ấm hơn vùng biển
gần bờ .


+ T 7 : nhiệt độ nước biển tầng mặt khá thống nhất từ B vào N .
<i>N3 : Chế độ mưa ?</i>


<b>GV : Lượng mưa hàng năm trên đảo Bạch Long Vĩ là 1127 mm , </b>
trên đảo Hoàng Sa là 1227 mm/năm .


<i>N4 : Chế độ triều ?</i>


<b>GV : Nhật triều : Mỗi ngày chỉ có một lần nước lên và một lần </b>
nước xuống .



<i>N5 : Quan sát H24.3 sgk hãy cho biết : Trên biển đông hướng </i>
<i>chảy của các dòng biển thay đổi theo mùa ntn ?</i>


<b>* Chế độ gió :</b>
Gió thổi theo mùa :
- T10- T 4 : hướng ĐB
- T 5 – T 9 : hướng TN
( vịnh Bắc bộ hướng N )
<b>* Chế độ nhiệt :</b>


- Biên độ nhiệt trong năm
nhỏ . Mùa hạ mát hơn ,
mùa đông ấm hơn trên đất
liền .


- Nóng quanh năm , nhiệt
độ trung bình tầng mặt
của nước biển là 230<sub>C .</sub>


<b>* Chế độ mưa :</b>


1100 – 1300 mm/n ( ít hơn
trên đất liền )


<b>* Chế độ triều :</b>
Phức tạp nhưng nhìn
chung chế độ nhật triều
chiếm ưu thế . ( điển hình
là Vịnh Bắc Bộ )



<b>* Dòng biển :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<i>N6 : Độ muối trung bình của biển Đơng là bao nhiêu ?</i>


<b>GV : Độ muối này thay đổi theo mùa , theo từng khu vực tùy </b>
theo độ bốc hơi và khả năng cung cấp nước ngọt ( sông , mưa )
cho biển của từng nơi .


<b>GV chuyển ý : với những đặc điểm như trên thì có thể nói biển </b>
đơng cũng góp phần quan trọng vào nguồn TN của vùng biển
nước ta . Để tìm hiểu vấn đề này chúng ta tìm hiểu qua phần tt :
H : Kể tên một số TN biển mà em biết ? Chúng là cơ sở của
<i>những ngành KT nào ?</i>


- HS : + Các ngư trường lớn , các vùng đầm phá ven biển , các
vùng nước mặn ,lợ là cơ sơ phát triển ngành khai thác và ni
trồng thủy sản .


+ Các khống sản trên đảo , thềm lục địa , biển là cơ sở phát
triển ngành khai thác và chế biến khoáng sản .


+ Các thắng cảnh , bãi tắm biển là cơ sở phát triển ngành du lịch
biển – đảo .


+ Biển ấm , nhiều vịnh tốt là cơ sở để phát triển hệ thống cảng
biển và gtvt biển hoạt động gần như quanh năm .


H : Ngoài những thuận lợi trên , biển đông cũng mang lại cho
<i>chúng ta những khó khăn to lớn ntn ?</i>



- HS : Aùp thấp nhiệt đới , bảo biển , triều cường …
H : Em có nhận xét gì về MT biển nước ta hiện nay ?


H : Kể tên những hình thức ô nhiễm MT biển mà em biết ? Tác
<i>hại của chúng ?</i>


- HS : + Chất thải CN , sinh hoạt , đánh bắt – nuôi trồng thủy hải
sản , chở dầu ….


+ Cạn kiệt TN , ảnh hưởng đến cơ sở của con người ven biển .


- Mùa hạ : dịng biển
nóng hướng TN – ĐB
* Độ muối trung bình của
biển đơng là 30-33 % .


<b>2. TN và bảo vệ MT biển</b>
<b>VN :</b>


<b>a. TN biển :</b>


Rất phong phú đa dạng
tạo điều kiện phát triển
nhiều ngành KT biển .


<b>b. MT biển :</b>


- Nhìn chung còn khá
trong lành .



</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

H : Vậy , muốn khai thác lâu dài và bảo vệ tốt MT biển VN ,
<i>chúng ta cần phải làm gì ?</i>


- HS : + Giáo dục ý thức bảo vệ MT , không xả rác thải xuống
sông, biển .


+ Xử lí nước thải CN và SH trước khi xuống sông , biển


+ Khai thác TN bền vững : quy định kích thước mắc lưới , khơng


dùng xung điện , hóa chất , chất nổ để khai thác khống sản ….. - Cần phải có kế hoạch và
biện pháp khai thác hợp lí
để góp phần vào sự


nghiệp CNH – HĐH đất
nước .


<b>4 . Cuûng coá : </b>


a. GV hướng dẫn HS đọc nd bài đọc thêm .


b. Biển đã đem lại những khó khăn và thuận lợi gì đối với KT và đời sống của nhân dân ?
<b>5. Dặn dò : </b>


- Học bài cũ , làm BT sgk vào vở BT .


- Chuẩn bị bài mới , bài 25 : “ Lịch sử phát triển của TN VN “
+ Lịch sử phát triển của TN VN chia làm mấy giai đoạn lớn ?
+ Trình bày sự phát triển của TN VN ?



Thứ 2 , 7/ 2/ 2011


Tuần 25 Ngày soạn : 8/2/2011
Tiết 29 Ngày dạy : 15/2/2011


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<b>I-Mục tiêu bài học : </b>
<b></b>


<b> Kiến thức : </b>


Biết sơ lược về quá trình hình thành lãnh thổ nước ta qua ba giai đoạn chính và kết quả
của mỗi giai đoạn .


<b>2- </b>


<b> Kỷ năng :</b>


Đọc sơ đồ các vùng địa chất kiến tạo ( phần đất liền ) , bản đồ địa chất VN để : xác định
các mảng nền hình thành qua các giai đoạn Tiền Cambri , cổ sinh , trung sinh , vùng sụt
võng Tân sinh , các đứt gãy lớn .


<b>II . Phương tiện dạy – học : </b>
- Bản đồ TNVN


- Bảng niên biểu địa chất rút gọn ( phóng to )
<b>III. Hoạt động dạy – học :</b>


<b>1. n định :</b>


<b>2. </b>


<b> Kiểm tra bài cũ : </b>


H : Trình bày đặc điểm KH và hải văn của biển ?
<i>- HS : * Chế độ gió .</i>


* Chế độ triều .
* Chế độ nhiệt .
* Dòng biển .
* Độ mặn .
* Chế độ mưa .
<b>3. Bài mới : </b>


Lãnh thổ VN là 1 bộ phận của võ TĐ có đặc điểm địa chất và địa hình rất độc đáo . Lịch
sử phát sinh , phát triển của lãnh thổ VN diễn ra ntn ? Lịch sử đó có ảnh hưởng ntn đến sự
hình thành của các cảnh quan TN , nguồn TN khoáng sản nước ta . Để tìm hiểu vấn đề
này chúng ta cùng tìm hiểu qua bài mới , bài 25 : “ Lịch sử phát triển của TN VN “


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung chính</b>


GV cho HS quan saùt H25.1 sgk .


H:Giai đoạn Tiền Cambri được diễn ra trong thời gian
<i>nào?</i>


H:Đặc điểm địa chất , địa hình nước ta khi đó ntn?


H :Dựa vào H25.1 sgk hãy cho biết : Trong giai đoạn Tiền
<i>Cambri trên khu vực sau này là lãnh thổ đất liền của nước </i>


<i>ta có các mảng nền cổ nào?</i>


<b>1. Giai đoạn Tiền Cambri :</b>
- Cách đây 542 tr năm .
- Đại bộ phận lãnh thổ nước
ta lúc đó là biển .


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<b>GV : Các mảng nền cổ có vai trị đặc biệt quan trọng làm </b>
hạt nhân hay tạo thành những điểm tựa cho sự phát triển
lãnh thổ nước ta sau này . VD :


- Mảng Việt Bắc góp phần định hướng các dãy núi có
hướng vòng cung ở miền Bắc và ĐBBB .


- Mảng HLS , Sơng Mã , Pu hoạt góp phần định hướng các
dãy núi có hướng TB – ĐN sau này .


- Khối Kom tum góp phần định hướng các dãy núi hướng
TB – ĐN , B-N , ĐB – TN của khu vực Trung bộ và Nam
Trung bộ.


- Những núi cao ở Việt Nam hiện nay đều trùng khớp với
nơi phân bố mảng nền cổ .


H : Các đặc điểm tự nhiên khác trên đất nước ta ở giai
<i>đoạn Tiền Cambri ntn ?</i>


<b>GV chuyển ý : chúng ta vừa tìm hiểu đặc điểm giai đoạn </b>
Tiền Cambri , còn giai đoạn tt ntn chúng ta qua phần tt :
H : Dựa vào bảng 25.1 và nd sgk hãy cho biết : Giai đoạn


<i>cổ kiến tạo gồm các đại nào ?</i>


H : Giai đoạn này diễn ra trong thời gian nào ?


H : Hoạt động địa chất , địa hình ở giai đoạn cổ kiến tạo
<i>diễn ra với đặc trưng khác nhau trong từng giai đoạn nhỏ </i>
<i>ntn ?</i>


+ Mảng Việt Bắc , Hồng
Liên Sơn .


+ Mảng sơng Mã , Pu Hoạt .
+ Mảng Kom Tum .


- SV ít và đơn giản


- Khí quyển ít 02 , nhiều CO2


<b>2 . Giai đoạn Cổ kiến tạo :</b>
- Gồm 2 đại Cổ sinh và
Trung sinh .


- Cách ngày nay khoảng 65
tr năm .


- Có 2 giai đoạn :


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

H : Quan sát H25.1 sgk hãy : Nêu tên một số các mảng nền
<i>được hình thành vào giai đoạn Cổ sinh và Trung sinh ?</i>
- HS : + Cổ sinh : mảng nền ĐB , TSB , ĐNB .



+ Trung sinh : mảng nền sông Đà .


<b>GV chia lớp thành 2 nhóm TL , thời gian 2 phút</b>
Đại diện báo cáo , cả lớp bổ sung


GV nhaän xét , chuẩn xác


<i>BT ( TL ) Giả sử giai đoạn ngoại lực chiếm ưu thế kéo dài </i>
<i>50 tr năm . Tác động bào mịn địa hình diễn ra với tốc độ </i>
<i>0,1 mm /n . Em hãy tính xem trải qua hết giai đoạn này các </i>
<i>địa hình cao có thể bị bào mịn bao nhiêu ?</i>


- HS : cách tính : 0,1 mm/n * 50 000 000 năm = 5000 m
Kết quả cho thấy , trải qua giai đoạn này , 1 ngọn núi cao
5000 m ( cao gấp 1,6 lần ngọn Panxipăng , 3143 m ) cũng
có thể bị san bằng .


H : Giai đoạn Cổ kiến tạo đã tạo ra cho chúng ta các
<i>nguồn TN quý giá nào ?</i>


H : Dựa vào sự hình thành các bể than hãy cho biết : KH và
<i>SV ở nước ta vào giai đoạn này ntn ?</i>


<b>GV : - Dấu vết các loài cây hạt trần , dương xỉ được thể </b>
hiện qua các lồi TV hóa than trong các bể than ở nước ta .
- KH nóng ẩm là MT lí tưởng cho các loài dương xỉ phát
triển .


<b>GV chuyển ý : Vậy tại sao địa hình nước ta hiện nay chủ </b>


yếu không phải là những bề mặt san bằng như đã hình


thành do các vận động tạo
núi .


+ Giai đoạn cuối : Ngoại lực
ưu thế đã bào mịn , hạ thấp
địa hình trở thành những bề
mặt san bằng khá bằng
phẳng .


- TN : đá vôi , than đá trữ
lượng hàng tỉ tấn .


- SV : rất phát triển


+ TV : cây hạt trần , các loài
dương xỉ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

thành trong giai đoạn cổ kiến tạo ? chúng ta sẽ tìm thấy
câu trả lời cho câu hỏi này trong mục tt :


H : Dựa vào bảng 21.1 và nd sgk hãy cho biết : Giai đoạn
<i>Tân kiến tạo diễn ra ntn ?</i>


H : Hoạt động địa chất tiêu biểu trong giai đoạn này là gì ?
<i>Hoạt động ấy có ảnh hưởng ntn đến thiên nhiên VN ?</i>


<b>GV : - Biểu hiện : gần đây vẫn xảy ra một số trận động </b>
đất ở một số khu vực nước ta . VD : trận động đất 70<sub> richte </sub>


xảy ra hồi 16h68/<sub> tại Bắc Giang làm hư hại nhà cửa , trận </sub>
động đất 6,70<sub> richte xảy ra vào hồi 4h18 </sub>/<sub> làm sụt lở núi tại </sub>
Lai Châu .


- Các CN badan phân bố ở nơi nền cổ bị nứt vở mạnh do
tân kiến tạo , còn các đb phù sa trẻ hình thành trên các
vùng thấp bị sụt võng rồi sau đó được bồi lấp phù sa .


H : Trong giai đoạn tân kiến tạo cịn có các đặc điểm TN
<i>tiêu biểu nào ?</i>


<b>3 . Giai đoạn Tân kiến tạo:</b>
- Diễn ra trong đại Tân sinh ,
được bắt đầu cách đây 65 tr
năm .


- Có vận động Tân kiến tạo (
Himalaya ) cách đây khoảng
25 tr năm , hiện nay vẫn còn
tiếp diễn .


+ Làm nâng cao và mở rộng
địa hình .


+ làm núi non và sông ngòi
trẻ lại


+ Hình thành các cao


nguyên badan và các đb phù


sa trẻ .


+ Mở rộng biển Đ , tạo ra
các bể dầu khí ở thềm lục
địa và các đb châu thổ .
+ Góp phần hình thành các
khống sản : dầu mỏ , boxít
- SV phát triển phong phú và
hồn thiện , đặc biệt là cây
hạt kín và ĐV có vú .


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<b>GV : Tại VN , di chuyển núi đọ Thanh Hóa cho thấy người</b>
nguyên thủy đã có mặt ở từ đây từ sơ kì đồ đá cũ , cách
đây khoảng 200-300 tr năm .


<b>4. Củng cố :</b>


GV hướng dẫn HS làm BT trong phiếu học tâp .
<b>5. Dặn dò : </b>


- Học bài cũ , làm BT sgk vào vở BT .


- Chuẩn bị bài mới , bài 26 : “ Đặc điểm TN khoáng sản VN “
+ CMR : VN là nước giàu TN khống sản ?


+ Trình bày sự hình thành các vùng mỏ chính của nước ta ?


Thứ 2, 14/2/2011


Tuần 25 Ngày soạn : 9/2/2011


Tiết 30 Ngày dạy : 17/2/2011
Bài 26 : ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUN KHỐNG SẢN VIỆT NAM


<b>I-Mục tiêu bài học : </b>
<b></b>


<b> Kiến thức : </b>


-Biết được nước ta có nguồn tài ngun khống sản phong phú , đa dạng
- Sự hình thành các vùng mỏ chính ở nước ta qua các giai đoạn địa chất .


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

- Biết việc khai thác vận chuyển và chế biến khoáng sản ở một số vùng đã gây ơ nhiễm
MT , vì vậy việc khai thác KS cần đi đơi với BVMT


<b>2- </b>


<b> Kỷ naêng : </b>


Đọc lược đồ , bản đồ địa chất – KS VN để :
- Nhận xét sự phân bố KS


- Xđ các mỏ KS lớn và các vùng mỏ KS trên bản đồ .
<b>3 </b>


<b> Thái độ : </b>


Bảo vệ và khai thác có hiệu qủa và tiết kiệm nguồn khoáng sản qúy giá của nước ta .
<b>II . Phương tiện dạy – học :</b>


-Lược đồ KS VN .



- Tranh ảnh khai thác KS .
<b>III . Hoạt động dạy – học :</b>
<b>1. Oån định :</b>


<b>2.</b>


<b> Kiểm tra bài cũ :</b>


H : Hoạt động địa chất , địa hình ở giai đoạn cổ kiến tạo diễn ra với đặc trưng khác nhau
<i>trong từng giai đoạn nhỏ ntn ?</i>


- HS : Có 2 giai đoạn : + Giai đoạn đầu : nội lực ưu thế , nhiều vận động tạo núi


( Caleđoni , hecxini , inđoxini , kimera ) diễn ra , phần lớn lãnh thổ nước ta trở thành đất
liền .


+ Giai đoạn cuối : Ngoại lực ưu thế đã bào mịn , hạ thấp địa hình trở thành những bề mặt
san bằng khá bằng phẳng .


H : Trong giai đoạn tân kiến tạo cịn có các đặc điểm TN tiêu biểu nào ?


- HS :+ SV phát triển phong phú và hoàn thiện , đặc biệt là cây hạt kín và ĐV có vú .
+ Xuất hiện lồi người : con người xuất hiện ở VN từ rất sớm .


<b>3.</b>


<b> Bài mới :</b>


Đất nước ta có lịch sử phát triển qua hàng triệu năm , cấu tạo địa chất phức tạp . Nước ta


lại nằm ở khu vực giao nhau của 2 vành đai sinh khoáng lớn của TG là ĐTH và TBD .
Điều đó có ảnh hưởng gì đến TNKS nước ta ntn ? chúng ta cùng tìm hiểu qua bài mới ,
<i>bài 26 : “ Đặc điểm TNKS VN “</i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung chính</b>


H : Dựa vào nd sgk hãy cho biết : Vì sao có thể nói VN là một quốc
<i>gia giàu TN khống sản ?</i>


- HS : Vì : số lượng và mật độ các mỏ quặng đã thăm dò , khảo sát
được 5000 điểm quặng của gần 60 loại khoáng sản .


H : Trữ lượng các loại khoáng sản ở VN ntn ?
- HS : Phần lớn các mỏ có trữ lượng vừa và nhỏ .


<b>1. VN là nước giàu TN </b>
<b>khoáng sản :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

H : Hãy xác định trên bản đồ vị trí một số mỏ quặng có trữ lượng
<i>lớn của nước ta ?</i>


- HS : + Than đá : Quảng Ninh
+ Dầu khí : thềm lục địa phía Nam
+ Apatít : Cam đường ( Lào Cai )
+ Crôm : Cổ Định ( Thanh Hóa )
+ Đá vơi : nhiều vùng núi phía Bắc
+ Sắt : Thạch Khê ( Hà Tĩnh )


+ Thiếc : Tónh Túc ( Cao Bằng )
………..



H : Nguyên nhân VN giàu TNKS là gì ?


- HS : + VN là nước có lịch sử địa chất , kiến tạo rất lâu dài và
phức tạp .


+ Lãnh thổ VN trải qua nhiều chu kì kiến tạo lớn , mỗi chu kì kiến
tạo sản sinh ra 1 loại khoáng sản đặc trưng riêng .


+ VN nằm ở vị trí tiếp giáp của 2 đại sinh khống lớn của TG là
ĐTH và TBD .


<b>GV chuyển ý : Tại VN khoáng sản đã được khai thác , sử dụng từ </b>
rất lâu . Tổ tiên chúng ta đã biết sử dụng các công cụ bằng đá
ngay từ thời kì đồ đá cũ cách đây hàng chục vạn năm . Ngày nay ,
nhiều khoáng sản của nước ta như than đá , dầu lửa …..đã trở thành
nguồn nguyên liệu cho sản xuất , nguồn hàng xuất khẩu quan
trọng . TN khoáng sản trở thành nguồn lựcto lớn cho sự nghiệp
CNH- HĐH đất nước . Vậy các mỏ ở nước ta được hình thành ntn
chúng ta qua phần tt :


<b>GV chia lớp thành 3 nhóm TL , thời gian 2</b>/
Đại diện báo cáo , cả lớp bổ sung


GV nhận xét , chuẩn xác
H ( TL ) : Dựa vào bảng 26.1 và nd sgk hãy :


<i>N1 : Cho biết giai đoạn Tiền Cambri chúng ta có các khống sản </i>
<i>quan trọng nào ?</i>



về chủng loại nhưng
phần lớn có trữ lượng
vừa và nhỏ .


- Một số khống sản có
trữ lượng lớn là than đá
, dầu khí , apatít …….


<b>2. Sự hình thành các </b>
<b>vùng mỏ chính ở nước </b>
<b>ta : </b>


<b>a. Giai đoạn Tiền </b>
<b>Cambri :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<i>N2 : Cho biết giai đoạn Cổ kiến tạo chúng ta có các khống sản </i>
<i>quan trọng nào ? phân bố ở đâu ?</i>


<i>N3 : Cho biết giai đoạn Tân kiến tạo chúng ta có các khống sản </i>
<i>quan trọng nào ? phân bố ở đâu ?</i>


<b>GV chuyển ý : VN là đất nước giàu TNKS nhưng KS nước ta </b>
không phải là vơ tận . Hơn thế nữa khống sản với bản chất của
nó là TN khơng thể phục hồi , tái tạo nên việc khai thác , vận
chuyển , chế biến , sd phải có những yêu cầu nhất định . Ở nước ta
những u cầu đó là gì , chúng ta tìm hiểu qua phần tt :


H : Trong việc khai thác và bảo vệ TNKS , chúng ta phải chú ý đảm
<i>bảo yêu cầu gì ?</i>



- HS : Cần phải khai thác và sd hợp lí , tiết kiệm . Vì : KS là TN
khơng thể phục hồi , tái tạo .


H : Trong việc khai thác và bảo vệ TNKS , chúng ta cịn có những
<i>tồn tại , bất cập gì cần phải giải quyết ?</i>


GV : - Chính sách vơ vét TNTN các thuộc địa của thực dân Pháp


- Phân bố : ở các vùng
nền cổ như : Việt Bắc ,
HLS , Kon Tum …


<b>b. Giai đoạn Cổ kiến </b>
<b>tạo : </b>


- Khống sản chính :
Apatit , than , thiếc ,
mangan , titan …..


- Phân bố : rộng rãi trên
khắp đất nước .


<b>c. Giai đoạn Tân kiến </b>
<b>tạo :</b>


- Khống sản chính :
dầu mỏ , khí đốt , than
nâu , than bùn .


- Phân bố : ở các bể


trầm tích ngồi thềm
lục địa , các đb châu
thổ, Tây Nguyên .


<b>3. Vấn đề khai thác và </b>
<b>bảo vệ TNKS :</b>


- Khai thác và sd phải
hợp lí , tiết kiệm , hiệu
quả .


- Phải chú ý bảo vệ MT
trong khai thác , vận
chuyển , chế biến


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

trước đây làm cạn kiệt nhiều nguồn TN nước ta .


- KT khai thác cũng như làm giàu quặng còn lạc hậu nên vỉa
quặng không khai thác được hết , hàm lượng quặng còn nhiều
trong các chất thải ( bỏ )


- Quản lí cịn lỏng lẻo , việc khai thác nhiều loại KS còn diễn ra tự
do bừa bãi cũng góp phần gây thất bát , lãng phí và cạn kiệt TN
nước ta .


- Việc thăm dò đánh giá mỏ không chuẩn xác về trữ lượng , hàm
lượng phân bố gây nhiều khó khăn cho khai thác và lãng phí cho
cơng tác đầu tư khai thác .


- Việc khai thác , vận


chuyển KS như than ,
dầu mỏ ….làm ô nhiễm
MT sinh thái .


<b>4. Củng cố :</b>


- u cầu HS trả lời câu 1 và 2 trong phần bài tập .
- GV nhận xét cho điểm .


<b>5. Dặn dò :</b>


- Học bài cũ , làm BT sgk vào vở .
- Chuẩn bị bài mới , bài TH :
+ Xem trước những BT TH ?


+ Xem lại những kiến thức cũ có liên quan ( nếu có )


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

Tuần 26 Ngày soạn : 14/2/2011
Tiết 31 Ngày dạy : 22/2/2011
Bài 27 : THỰC HAØNH : ĐỌC BẢN ĐỒ VIỆT NAM


<b> ( Phần hành chính và khống sản )</b>
<b>I-Mục tiêu bài học : </b>


<b></b>


<b> Kiến thức :</b>


- Củng cố kiến thức về vị trí, phạm vi lãnh thổ, tổ chức hành chính của nước ta .



- Củng cố KT về tài nguyên khoáng sản , sự phân bố một số tài ngun khống sản chính
<b>2- </b>


<b> Kó năng : </b>


-Nhận biết các kí hiệu, chú giải của bản đồ hành chính , khống sản . đọc và phân tích
bản đồ .


<b>II . Phương tiện dạy – học :</b>
- Bản đồ KSVN


- Bản đồ hành chính VN
<b>III .Hoạt động dạy – học :</b>
<b>1. n định :</b>


<b>2. </b>


<b> Kiểm tra bài cũ :</b>


H : Chứng minh nước ta có nguồn tài nguyên phong phú , đa dạng ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

+ Một số khống sản có trữ lượng khá lớn là than đá , dầu khí , apatít …….
H : Giải thích vì sao cần phải đặt vấn đề khai thác nguồn tài nguyên hợp lí ?
<i>-HS : KS là TN không thể phục hồi , tái tạo .</i>


<b>3. </b>


<b> Bài mới :</b>


Chúng ta đã nghiên cứu về vị trí , giới hạn lãnh thổ cũng như các đặc điểm TNKS của đất


nước . Bài TH hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ hơn những vấn đề đó . Bài 27 : “ TH “


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1 : Hoạt động nhóm </b>


Yêu cầu : quan sát lược đồ 23.2, trả lời các yêu cầu trong sách giaó
khoa


-Xác định vị trí thành phố Hồ Chí Minh (ở miền nào ?Xung quanh
giáp với các tỉnh , thành phố nào ? )


-Xác định vị trí , toạ độ , các điểm cực của phần lãnh thổ đất liền ?
-Lập bảng thống kê các tỉnh theo phiếu học tập :


stt Tỉnh
thành
phố


Đặc điểm về vị trí địa lí
Nội


địa Venbiển Có biên giới chung vớiTrungQuốc Lào Campuchia


Dành thời gian 20 phút làm việc , sau đó cho các tổ báo cáo kết
qủa làm việc, GV chốt ý .


<b>Hoạt động 2 : Hoạt động cá nhân .</b>


Yêu cầu dựa vào H 26.1 vẽ lại kí hiệu và ghi vào vở học theo mẫu


sau :


Stt Loại khống sản Kí hiệu trên bản


đồ Phân bố mỏchính
Dành thờùi gian 10 phút sau đó GV chỉ định HS báo cáo kết qủa.


<b>4. Củng cố : </b>


GV nhận xét giờ TH , đồng thời cho điểm một số HS thực hiện tốt .
<b>5. Dặn dị : </b>


- Học bài cũ , làm lại tất cả BT sgk .


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

Thứ 2, 21/2/2011


Tuần 26 Ngày soạn : 15/2/2011
Tiết 32 Ngày dạy : 24/2/2011
<b> ÔN TẬP </b>


<b>I-Mục tiêu bài học : </b>
1- Kiến thức<b> : </b>


Hệ thống hoá các kiến thức về châu Á , về tự nhiên các châu lục và sơ nét về lãnh thổ
Việt Nam .


<b>2- </b>


<b> Kó năng :</b>



Đọc và phân tích lược đồ,tranh, biểu đồ,
<b>II . Phương tiện dạy – học :</b>


- Bản đồ TNVN .
- Bảng phụ .


<b>III . Hoạt động dạy – học :</b>
<b>1. Oån định :</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : ( không )</b>
<b>3. Bài mới :</b>


Để giúp các em tìm hiểu kĩ hơn những kiến thức đã học hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu
qua bài mới , bài ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết .


<b>Hoạt động thầy và trị</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>GV nêu các câu hỏi ôn tập học sinh dựa vào hệ thống kênh hình và</b>
kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi


H : Nêu ba đặc điểm cơ bản của nền kinh tế các nước Đông Nam Á ?
H : Dựa vào bảng 16.2 cho biết về sự thay đổi cơ cấu kinh tế của một
<i>số nước Đông Nam Á ?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<i>đã thay đổi qua thời gian như thế nào ?</i>


H : Nội lực là gì ? Nội lực làm bề mặt Trái Đất thay đổi như thế
<i>nào ?Kể tên các dạng địa hình nào do nôi lực tác động </i>


H : Ngoại lực là gì ?Ngoại lực làm bề mặt đất thay đổi như thế nào ?


H : Dựa vào hình 20.1 và 20.2 cho biết : kiểu khí hậu của mỗi biểu
<i>đồ ? nêu đặc điểm từng kiểu khí hậu ? H : Hãy xác định vị trí của </i>
<i>mỗi biểu đồ tương ứng với khu vực nào trên lược đồ 20.1</i>


H : Hoạt động nông nghiệp của con người đã làm thay đổi cảnh
<i>quan tự nhiên như thế nào ?</i>


H : Hoạt động công nghiệp của con người đã làm thay đổi cảnh quan
<i>tự nhiên như thế nào ?</i>


H : Vị trí và hình dạng lãnh thổ nước ta có những thuận lợi và khó
<i>khăn gì cho công cuộc xây dựng đất nước ?</i>


H : Vùng biển nước ta mang tính chất nhiệt đới giómùa ẩm , hãy
<i>chứng minh qua đặc điểm của biển?</i>


H : Dựa vào hình 26.1 cho biết nước ta có những tài nguyên khoáng
<i>sản nào ? cho biết giá trị kinh tế các tài ngun này </i>


<b>4. Củng cố : </b>


Nhận xét tiết ôn tập , tuyên dương và cho điểm 1 số HS tích cực .
<b>5. Dặn dị :</b>


- Làm BT , chuẩn bị kĩ phần vẽ biểu đồ .


- Học kĩ nội dung các bài đã ôn tập tiết sau kiểm tra 1 tiết


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

Tuần 27 Ngày soạn : 22/2/2011
Tiết 33 Ngày dạy : 1/3/2011



<b>KIEÅM TRA 1 TIẾT</b>
<b>I/Mục tiêu :</b>


<b></b>


<b> Kiến thức : </b>


Đánh giá mức độ nhận biết và hiểu về vị trí địa lí , giới hạn lãnh thổ , đặc điểm KT- XH
khu vực ĐNÁ , vùng biển VN ….


<b></b>


<b> Kó năng :</b>


- Đánh giá về KN đọc và phân tích lược đồ tự nhiên, biểu đồ và bảng thống kê số liệu
- Giải thích việc ảnh hưởng của các yếu tố TN đó đến tình hình chung của khu vực .
<b>II . Phương tiện dạy học : </b>


Đề kiểm tra pho to sẵn .
<b>III . Hoạt động dạy – học :</b>
<b>1 . Oån định :</b>


<b>2 . Kiểm tra bài cũ : ( không )</b>
<b>3 . Bài mới :</b>


- GV yêu cầu HS cất tài liệu .
- GV phát đề kiểm tra cho HS .


<b>ĐỀ KIỂM TRA</b>


<b>A . Trắc nghiệm : ( 3đ )</b>


<i><b> I. Hãy khoanh tròn vào ý em cho là đúng nhất : ( 2đ )</b></i>


<b> 1. Loài người xuất hiện trên Trái đất là sự kiện nổi bật của :</b>


a. Giai đoạn Tiền Cambri b. Giai đoạn Cổ kiến tạo
c. Giai đoạn Tân kiến tạo d. Tất cả đều đúng .
2. Vàng ở nước ta tập trung ở :


a. Quảng Nam và Gia Lai c. Hà Tĩnh và Thái Nguyên
b. Nghệ An và Yên Bái d. Kon Tum và Lai Châu
3. Lãnh thổ toàn diện của VN bao gồm :


a. Phần đất liền và phần biển .


b. Phần biển và phần không gian ở trên phần đất liền .


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

d. Phần đất liền và phần biển và phần không gian trên đất liền .


4. Theo giờ GMT , lãnh thổ phần đất liền nước ta nằm trong múi giờ thứ mấy :
a. 6 b.7 c.8 d.9


<i><b>II.Hãy điền vào chổ trống ( ….) sao cho phù hợp : ( 1đ )</b></i>


1. Giai đoạn Cổ kiến tạo gồm hai đại :...và..., cách ngày nay
khoảng 65 triệu năm .


2. Giai đoạn ... ...nâng cao địa hình , hồn thiện giới ...và cịn đang
tiếp diễn .



<b>B . Tự luận : ( 7đ )</b>


<b>Câu 1 : Trình bày vị trí và giới hạn lãnh thổ Việt Nam ? Vị trí địa lí nước ta có ý nghĩa </b>
như thế nào về mặt tự nhiên và kinh tế – xã hội ? (2đ )


<b>Câu 2 : Vùng biển Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa , em hãy chứng minh điều </b>
đó thơng qua các yếu tố khí hậu biển ? (3đ )


<b>Câu 3 : Dựa vào bảng số liệu sau : (2đ )</b>


( đơn vị : % )


<b>Campuchia</b> <b>Lào</b>


Nông nghiệp
Công nghiệp


Dịch vụ


37,1
20,5
42,4


52,9
22,8
24,3


a.Hãy vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế của hai nước Lào và Campuchia năm 2002 ?
b.Qua đó rút ra nhận xét ?



ĐÁP ÁN :
<b>A. Trắc nghiệm :</b>


I. ( Mỗi ý đúng 0,5 đ )
1-c, 2- a, 3- c, 4- b
II. ( Mỗi ý đúng 0,25 đ )


a……….Cổ sinh ……… …. Trung sinh ………
b. ………Tân kiến tao ………..sinh vật………..
<b>II . Tự luận :</b>


<b>Caâu 1 : (2đ )</b>


*Vị trí và giới hạn lãnh thổ :(1đ )
- Phần đất liền : (0,5đ )


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

- Phần biển :(0,5đ )


Biển nước ta nằm ở phía Đơng của lãnh thổ với diện tích khoảng 1 triệu Km2<sub> . </sub>
* Ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta về mặt tự nhiên, kinh tế -xã hội : (1đ )


<b>- Nước ta nằm trong miền nhiệt đới gió mùa, thiên nhiên đa dạng, phong phú, nhưng cũng </b>
gặp khơng ít thiên tai như bão, lụt, hạn hán . . .(0,5đ )


- Nằm gần trung tâm Đông Nam Á nên thuận lợi trong việc giao lưu và hợp tác phát triển
kinh tế – xã hội . (0,5đ )


<b>Câu 2 : (3đ )</b>



<b>* Chế độ gió : (1đ )</b>
Gió thổi theo mùa :
- T10- T 4 : hướng ĐB


- T 5 – T 9 : hướng TN ( vịnh Bắc bộ hướng N )
<b>* Chế độ nhiệt : (1đ )</b>


- Biên độ nhiệt trong năm nhỏ . Mùa hạ mát hơn , mùa đông ấm hơn trên đất liền .
- Nóng quanh năm , nhiệt độ trung bình tầng mặt của nước biển là 230<sub>C .</sub>


<b>* Chế độ mưa : (1đ )</b>


1100 – 1300 mm/n ( ít hơn trên đất liền )
<b>Câu 3 : ( 2đ )</b>


a. Vẽ biểu đồ hình trịn tương ứng với 2 nước Lào và Campuchia : ( 1,5đ )
Vẽ đúng – đẹp – điền tên – chú thích đầy đủ .


b. Nhận xét : (0,5đ )
<b>4. Củng cố : </b>


Kiểm tra số lượng bài HS nộp
<b>5. Dặn dò :</b>


- Học bài cũ , làm đầy đủ BT sgk .


- Chuẩn bị bài mới , bài 28 : “ Đặc điểm địa hình VN “


+ Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình VN ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

Tuần 27 Ngày soạn : 23/ 2/ 2011
Tiết 34 Ngày dạy : 3/ 3/ 2011


Bài 28 : ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VIỆT NAM
<b>I-Mục tiêu bài học : </b>


<b></b>


<b> Kiến thức : HS biết được </b>


- Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của địa hình VN .
<b>2- </b>


<b> Kỷ năng : </b>


-Nhận biết , đọc bản đồ địa hình .


- Nhận xét tác động của con người tới địa hình qua tranh ảnh và trên thực tế .
3 -<b> Thái độ : </b>


Ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên Việt nam .
<b>II . Phương tiện dạy – học : </b>


- Bản đồ TNVN .
- Tranh ảnh liên quan .
<b>III . Hoạt động dạy – học :</b>
<b>1. Oån định :</b>


<b>2.</b>



<b> Kiểm tra bài cũ : ( không )</b>
<b>3. Bài mới : </b>


Sự phát triển địa hình lãnh thổ nước ta là kết quả tác động của nhiều nhân tố và trải qua
các giai đoạn phát triển lâu dài trong MT nhiệt đới ẩm GM . Do đó địa hình là TP cơ bản
và bền vững của cảnh quan . Địa hình VN có đặc điểm chung gì ? Mqh qua lại giữa con
người VN và địa hình đã làm bề mặt địa hình thay đổi ntn ? Đó là nd chúng ta sẽ tìm hiểu
trong bài học hơm nay , bài 28 : “ Đặc điểm địa hình VN “


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>GV : cho HS quan sát bản đồ TNVN . </b>


<b>GV giới thiệu khái qt vị trí các dạng địa hình chính trên lãnh </b>
thổ ( phần đất liền )


H : Dựa vào H28.1 sgk hãy cho biết : Lãnh thổ VN phần đất liền
<i>có các dạng địa hình nào ? Dạng địa hình nào chiếm diện tích </i>
<i>lớn nhất ?</i>


- HS : + Núi , CN , đồi , bán bình ngun , đb phù sa .


+ Trong đó núi , đồi chiếm S > nhất , chiếm tới ¾ S lãnh thổ
nhưng chủ yếu là đồi núi thấp


H : Vì sao đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa
<i>hình nước ta ? Đồi núi chiếm bao nhiêu phần S lãnh thổ ? Chủ </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<i>yếu dạng đồi núi có độ cao bao nhiêu ? </i>



- HS : + Vì : Đồi núi chiếm tới ¾ S lãnh thổ đất liền và là dạng
phổ biến nhất . Ngay ở đb châu thổ ta cũng bắt gặp đồi núi sót
nhơ cao trên mặt đb .


Đồi núi ảnh hưởng đến cảnh quan .


Đồi núi ảnh hưởng đến sự phát triển KT - XH .
+ Chiếm 85 % , chủ yếu có độ cao < 1000 m .


<b>GV : Đồi núi cịn tạo thành biên giới TN bao quanh phía Bắc </b>
và Tây đất nước …


H : Xác định các đỉnh Panxipăng , Tây Côn Lĩnh , Tam Đảo ,
<i>Ngọc Lĩnh trên bản đồ VN ?</i>


- HS : xđ trên bản đồ .


H : Xđ các cánh cung lớn vùng ĐB và NTB ? ( tên , hướng các
<i>cánh cung )</i>


- HS : + Cánh cung NTB là các CN xếp tầng .
+ Hướng bề lồi cánh cung ra ngoài biển .


H : ĐH đb chiếm S là bao nhiêu ? Đặc điểm đb miền Trung ?
H : Tìm trên H28.1 sgk một số nhánh núi , khối núi ngăn cách
<i>và phá vở tính liên tục của dải đb ven biển ?</i>


- HS : Hoành Sơn ( đèo Ngang ) , Bạch mã ( đèo Hải vân ) ……
<b>GV : Bản thân nền móng các đb cũng là miền đồi sụt võng tách</b>
dãn được phù sa sông bồi đắp mà thành . Vì thế đb nước ta cịn


có nhiều ngọn núi sót nhơ cao như : Sài Sơn ( Hà Nội ) , Núi
Voi – Non nước ( Ninh Bình ) …… tạo nên những thắng cảnh đẹp
.


H : Trong lịch sử phát triển tự nhiên : Lãnh thổ VN được tạo lập
<i>vững chắc trong giai đoạn nào ?</i>


- HS : Cổ kiến tạo .


H : Đặc điểm địa hình này ntn ?


- HS : Bề mặt san bằng cổ khá bằng phẳng .


H : Sau vận động tạo núi giai đoạn này Tân kiến tạo địa hình
<i>nước ta có đặc điểm ntn ?</i>


- Địa hình VN đa dạng
nhiều kiểu loại , trong đó
đồi núi chiếm ¾ S lãnh
thổ , là bộ phận quan
trọng nhất .


- ĐB chiếm ¼ S .


<b>2. Địa hình nước ta được</b>
<b>Tân kiến tạo nâng lên </b>
<b>và tạo thành nhiều bậc </b>
<b>kế tiếp nhau : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

H : Vì sao địa hình nước ta là địa hình già , nâng cao , trẻ lại ?


- HS : + Sự nâng cao với biên độ lớn điển hình HLS .


+ Sự cắt sẻ sâu của dịng nước , điển hình thung lũng s. Đà , s .


+ ĐH CN badan cạnh các đứt gãy sau TN và NTB .


+ Sụt lún sâu , rộng tạo đk hình thành các đb trẻ S. Hồng , Cửu
Long , VHL .


<b>GV : sử dụng bản đồ phân tích cho HS nắm .</b>
H : Đặc điểm phân tầng của ĐH VN thể hiện ntn ?
- HS : nghe HS phân tích dựa vào lược đồ .


H : Tìm trên H28.1 sgk các vùng núi cao , CN , các đb trẻ ,
<i>phạm vi thềm lục địa ?</i>


H : Nhận xét về sự phân bố và hướng nghiêng của chúng ?


<b>GV : ĐH nước ta được tạo dựng ở giai đoạn cổ kiến tạo và tân </b>
kiến tạo .


<b>GV chia lớp thành 4 nhóm TL , thời gian 2 phút</b>
Đại diện báo cáo , cả lớp bổ sung


GV nhận xét , chuẩn xác


<i>N1 : Địa hình nước ta chịu tác động của KH nhiệt đới GM , điều</i>
<i>đó được thể hiện ntn ?</i>



- HS : + KH nóng ẩm , mưa nhiều tập trung theo mùa làm gia
tăng tốc độ phá hủy địa hình , quá trình cắt xẻ , xâm thực địa
hình của ngoại lực diễn ra nhanh chóng .


+ Tạo địa hình Caxtơ nhiệt đới với bề mặt sắc nhọn ( đá tai


hình nước ta nâng cao và
phân thành nhiều bậc kế
tiếp nhau .


- Sự phân bố của các bậc
địa hình như đồi núi , đb ,
thềm lục địa thấp dần từ
nội địa ra tới biển .


- ĐH nước ta có 2 hướng
chính : TB- ĐN và vòng
cung .


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

mèo ) , các hang động ngầm trong vùng đá vơi với hình thú kì
dị .


<i>N2 : Nêu một số hang động nổi tiếng của nước ta ?</i>
- Động thiên cung , đầu gỗ ( Quảng Ninh )…………


<i>N3 : Theo em , việc phá hủy rừng có thể ảnh hưởng gì đến địa </i>
<i>hình ?</i>


- HS : Khi rừng bị phá hủy , khơng cịn lớp TV che phủ bảo vệ
lớp đất trên mặt nữa , lớp đất này sẽ dể dàng bị mưa lũ xói


mịn rửa trơi đi . Địa hình bên dưới khi hồn tồn trơ trụi sẽ dể
dàng chịu sự phá hủy của mưa lũ . Hiện tượng cắt xẻ , xâm thực
địa hình dể xảy ra hơn gây nên những thàm họa về núi lở , đất
trượt .


<i>N4 :Tác động của con người đến địa hình thể hiện ntn ?</i>


- Tốc độ phá hủy địa hình
nhanh chóng , phổ biến
hiện tượng xâm thực , cắt
xẻ địa hình .


- Bề mặt địa hình thường
có rừng cây rậm rạp che
phủ dưới rừng là lớp đất
và vỏ phong hóa dày ,
vụn bở .


<b>b. Tác động của con </b>
<b>người :</b>


- Trực tiếp phá hủy địa
hình : phá núi , lấp hồ …
- Gián tiếp phá hủy địa
hình : phá rừng


- XD nhiều địa hình nhân
tạo : các cơng trình kiến
tạo đơ thị , hầm mỏ ,
đường giao thông ….


<b>4. Củng cố :</b>


a. Lãnh thổ VN phần đất liền có các dạng địa hình nào ? Dạng địa hình nào chiếm diện
tích lớn nhất ?


b. Sau vận động tạo núi giai đoạn này Tân kiến tạo địa hình nước ta có đặc điểm ntn ?
c. Tác động của con người đến địa hình thể hiện ntn ?


<b>5. Dặn dò :</b>


- Học bài cũ , làm BT sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

+ Địa hình đá vơi tập trung nhiều ở vùng nào ?


Thứ 2, 28/2/2011


Tuần 28 Ngày soạn : 28/2/2011
Tiết 35 Ngày dạy : 8/3/2011


Bài 29 : ĐẶC ĐIỂM CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH
<b>I-Mục tiêu bài học : </b>


1-Kiến thức<b> : HS biết được </b>


Nêu được vị trí , đặc điểm cơ bản của khu vực đồi núi, đồng bằng, bờ biển và thềm lục
địa Việt Nam .


<b>2- </b>


<b> Kỷ năng : </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

3 -<b> Thái độ : </b>


Ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên Việt nam .
<b>II . Phương tiện dạy – học :</b>


- Bản đồ TNVN .
- Bảng phụ


Phiếu học tập 29.1


<b>Vùng đồi núi</b> <b>Vị trí</b> <b>Đặc điểm địa hình</b>
<b>(độ cao, hướng núi)</b>


<b>Điểm nổi bật</b>
Vùng núi Đông Bắc


Vúng núi Tây bắc
Vùng núi Trường
Sơn Bắc


Vùng núi Trướng
Sơn nam


Phiếu học tập 29.2


Đồng bằng Vị trí Diện tích Đặc điểm


Đồng bằng châu thổ
Đồng bằng duyên hải


<b>III . Hoạt động dạy – học :</b>
<b>1. Oån định :</b>


<b>2. </b>


<b> Kiểm tra bài cũ :</b>


H : Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới GM và chịu tác động mạnh mẽ của địa hình
<i>được thể hiện ntn ?</i>


<i>- HS : * Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới GM :</i>


+ Tốc độ phá hủy địa hình nhanh chóng , phổ biến hiện tượng xâm thực , cắt xẻ địa hình .
+ Bề mặt địa hình thường có rừng cây rậm rạp che phủ dưới rừng là lớp đất và vỏ phong
hóa dày , vụn bở .


* Tác động của con người :


- Trực tiếp phá hủy địa hình : phá núi , lấp hồ …
- Gián tiếp phá hủy địa hình : phá rừng


- XD nhiều địa hình nhân tạo : các cơng trình kiến tạo đơ thị , hầm mỏ , đường giao thông
<b>3. Bài mới :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

như hướng , độ cao …Do đó , việc phát triển KT-XH trên mỗi khu vực địa hình cũng có
những thuận lợi và khó khăn riêng . Để tìm hiểu vấn đề này chúng ta cùng tìm hiểu qua
bài mới , bài 29 : “ Đặc điểm các khu vực địa hình “


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung chính</b>



<b>GV : cho HS quan sát bản đồ TNVN : giới thiệu sơ qua vị trí</b>
các vùng đồi núi .


H : Dựa vào bản đồ TNVN và nd sgk hãy cho biết :Vùng núi
<i>ĐB có vị trí ở đâu ? đặc điểm địa hình ntn ?</i>


<b>GV : - Đô cao phổ biến khu vực này khoảng 1000 ( m ) . </b>
Rất ít đỉnh cao trên 2000 (m) , cao nhất là đỉnh Tây Cơn
Lĩnh 2419 (m) .


- VD : Cánh cung sông Gâm , Ngân Sơn , Đông Triều , Bắc
Sơn .


- > Các cánh cung này đều có hướng quay lưng ra biển , mở
rộng về phía ĐB , cùng nhau quy tụ ở Tam Đảo .


- Địa hình Caxtơ đã tạo ra nhiều thắng cảnh như Hồ Ba Bể ,
Vịnh Hạ Long ….


<b>GV : cho HS lên xđ các cánh cung và đỉnh Tây Côn lĩnh trên</b>
bản đồ .


H : Dựa vào bản đồ TNVN và nd sgk hãy cho biết :Vùng núi
<i>Tây Bắc có vị trí ở đâu ? đặc điểm địa hình ntn ?</i>


<b>1. Khu vực đồi núi :</b>
<b>a. Vùng núi Đơng Bắc :</b>
* Vị trí : ở tả ngạn sơng
Hồng , từ dãy núi con voi
đến vùng đồi núi ven biển


Quảng Ninh .


* Đặc điểm :


- Là vùng đồi , núi thấp
- Có các dãy núi lớn sắp
xếp theo hình cánh cung .
- Phổ biến dạng địa hình
Caxtơ .


<b>b.Vùng núi Tây Bắc :</b>
* Vị trí : Nằm giữa Sơng
Hồng và sơng Cả .


* Đặc điểm :


- Có những dải núi cao ,
những SN đồ sộ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

<b>GV : Độ cao phổ biến của khu vực khoảng 1000-1500 (m) , </b>
cao nhất đỉnh Panxipăng 3143 (m) . Nhiều CN như : CN Tà
Phình , Xin Chai , Mộc Châu ………


<b>GV cho HS quan sát H29.1 sgk để HS hiểu bài hơn.</b>


H : Ngoài ra ở vùng núi này cịn có dạng địa hình phổ biến
<i>nào nữa ?</i>


H : Dựa vào bản đồ TNVN và nd sgk hãy cho biết :Vùng núi
<i>Trường Sơn Bắc có vị trí ở đâu ? đặc điểm địa hình ntn ?</i>



<b>GV : - Độ cao phổ biến trên 1000 m , cao nhất là đỉnh </b>
Puxailaileng 2711 (m)


- VD : dãy Hoành Sơn, dãy Bạch Mã


- Chính các nhánh núi đâm ngang ra biển đã tạo nên các “
đèo “ nổi tiếng trên con đường xuyên Việt từ B vào N .
H : Hãy xđ trên bản đồ TNVN vị trí đèo Ngang,đèo Hải Vân?
- HS : HS lên xđ trên bản đồ .


H : Hãy xđ trên bản đồ TNVN phạm vi vùng núi và CN
<i>Trường Sơn Nam và cho biết nơi đây có đặc điểm địa hình </i>
<i>ntn ?</i>


H : Dựa vào bản đồ TNVN hãy: xđ vị trí các CN Kon Tum ,
<i>Đắc lắc , Di Linh ?</i>


- Có các đb giữa núi như
Mường Thanh , Than
uyên , Nghĩa Lộ .


<b>c. Vùng núi Trường Sơn </b>
<b>Bắc :</b>


* Vị trí : Từ phía Nam S.
Cả đến dãy Bạch Mã , kéo
dài 600 Km .


* Đặc điểm :



- Là vùng núi thấp .
- Hướng TB-ĐN .


- Sườn Đông Trường Sơn
hẹp và dốc , nhiều nhánh
núi đâm ngang ra biển .


<b>d. Vùng núi và CN </b>
<b>Trường Sơn Nam :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

<i>- HS : lên xđ trên bản đồ .</i>


H : Hãy xđ trên bản đồ vị trí vùng ĐH bán bình ngun ĐNB
<i>và vùng đồi Trung du Bắc Bộ ? Cho biết chúng có đặc điểm </i>
<i>ĐH tiêu biểu ntn ?</i>


<b>GV chuyển ý : Chúng ta vừa tìm hiểu xong khu vực đồi núi ,</b>
cịn khu vực đb có đặc điểm ntn ? chúng ta cùng tìm hiểu
qua phần tt :


<b>GV chia lớp thành 2 nhóm lớn TL , thời gian 2 phút</b>
Đại diện báo cáo , cả lớp bổ sung


GV nhận xét , chuẩn xác


H (TL ) : Dựa vào H29.2 và 29.3 sgk hãy : so sánh điểm
<i>giống và khác nhau của đb sông Hồng và đb sông Cửu Long?</i>


<b>e. Địa hình bán bình </b>


<b>nguyên ĐNB và vùng đồi </b>
<b>Trung du Bắc bộ :</b>


- Phần lớn là những thềm
phù sa cổ có nơi cao tới
200 (m)


- Mang tính chuyển tiếp
giữa miền núi và miền đb .
<b>2. Khu vực đồng bằng :</b>
<b>a. Đồng bằng châu thổ hạ</b>
<b>lưu các sông lớn :</b>


<b>ĐBSH</b> <b>ĐBSCL</b>


<b>Khác </b>
<b>nhau </b>


- Diện tích : 15000 Km2


- Có hệ thống đê đều chia cắt đb thành
từng ô trũng và làm cho đb không được
bồi đắp thường xun nữa .


<b>- Diện tích : 40 000 Km</b>2


- Có hệ thơng kênh rạch chằng chịt ,
q trình bồi đắp tự nhiên vẫn được
tiếp tục .



<b>Gioáng</b>
<b>nhau </b>


- Đều được hình thành trên 1 vùng sụt võng rộng lớn , bên trên được phủ bởi lớp
phù sa trẻ .


- Trên cả 2 đb đều xuất hiện các đồi núi sót khá cáo .


- Về phía biển đều có các cồn cát duyên hải và rừng ngập mặn .
- Đều là vùng trọng điểm LT của cả nước .


H : Vì sao các đb duyên hải Trung bộ lại nhỏ hẹp kém phì
<i>nhiêu ?</i>


- HS : + Phát triển , hình thành ở khu vực lãnh thổ hẹp nhất .
+ Bị chia cắt bởi các núi chạy ra biển thành khu vực nhỏ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

+ Đồi núi sát biển , sông ngắn dốc .


<b>GV : - Nguyên nhân do các khối núi , nhánh núi đâm ngang </b>
ra biển đã chia cắt dải đb duyên hải miền Trung . Lớn nhất
trong các đb miền Trung là đb Thanh Hóa 3100 Km2


- Nguyên nhân do hình thể miền Trung nhỏ , hẹp , địa hình
lại dốc trong đk mưa mùa tập trung đã gây ra hiện tượng xóa
mịn rửa trơi mảnh liệt làm cuốn trôi đất đai màu mở .


<b>GV : Giới thiệu sơ qua cho HS nắm đường bờ biển nước ta : </b>
kéo dài 3260 Km từ Móng cái đến Hà Tiên .



H: Nêu đặc điểm địa hình bờ biển bồi tụ ?mài mòn?


- HS : * Bồi tụ : kết quả q trình bồi tụ ở vùng sơng và ven
biển do phù sa sơng bồi đắp .


* Mài mịn : Bờ biển khúc khuỷu với các mũi đá , vũng ,
vịnh sâu và các đảo sát bờ .


H : Dựa vào bản đồ TNVN hãy cho biết : Bờ biển nước ta có
<i>mấy dạng chính ? xđ vị trí điển hình của mỗi dạng chính ?</i>


<b>GV : - Bờ biển bồi tụ : giáp với đb châu thổ , có nhiều bãi </b>
bùn rộng , rừng cây ngập mặn phát triển


- Bờ biển mài mòn chân núi , hải đảo : vị trí tại các vùng
chân núi và hải đảo , đặc điểm rất khúc khuỷu , lồi lõm
,nhiều vũng vịnh , các bãi cát sạch


H : Hãy xđ trên bản đồ TNVN vị trí Vịnh hạ Long , Vịnh Cam
<i>Ranh , bãi biển Sầm Sơn , Đồ Sơn , Vũng Tàu , Hà Tiên ?</i>
- HS : xđ trêb bản đồ .


<b>GV : giới thiệu tranh ảnh Vịnh Hạ Long và cho HS khai thác</b>
kênh hình 29.6 sgk : Cảnh đẹp vùng biển Hà Tiên – Hịn


- Diện tích : 15 000 Km2
- Nhỏ , hẹp , kém phì nhiêu
.


<b>3. Địa hình bờ biển và </b>


<b>thềm lục địa :</b>


- Bờ biển dài 3260 Km có
2 dạng chính là bờ biển bồi
tụ đb và bờ biển mài mòn
chân núi , hải đảo .


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

Phụ Tử .
<b>4. Củng cố :</b>


a. So sánh điểm giống và khác nhau của đb sông Hồng và đb sông Cửu Long ?
b. Nêu đặc điểm địa hình bờ biển bồi tụ ?mài mịn?


<b>5. Dặn doø :</b>


- Học bài cũ , làm BT sgk
- Chuẩn bị bài mới , bài TH


+ Xem trước những nd trong bài tập TH .


Thứ 2, 7/3/2011


Tuần 28 Ngày soạn : 2/3/2011
Tiết 36 Ngày dạy : 10/3/2011


Bài 30 : THỰC HÀNH


<b>ĐỌC BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH VIỆT NAM</b>
<b>I-Mục tiêu bài học : </b>



<b></b>


<b> Kiến thức : Nhận biết các đơn vị địa hình cơ bản trên bản đồ .</b>
<b>2- </b>


<b> Kỷ năng : Nhận biết , đọc , đo tính bản đồ địa hình .</b>
<b>II . Phương tiện dạy – học :</b>


- Bản đồ TNVN .


- Bản đồ giao thông VN .
<b>III . Hoạt động dạy – học :</b>
<b>1. Oån định :</b>


<b>2.</b>


<b> Kiểm tra bài cũ : </b>


H :Vùng núi Trường Sơn Bắc có vị trí ở đâu ? đặc điểm địa hình ntn ?
- HS : * Vị trí : Từ phía Nam S. Cả đến dãy Bạch Mã , kéo dài 600 Km .
* Đặc điểm : - Là vùng núi thấp .


- Hướng TB-ĐN .


- Sườn Đông Trường Sơn hẹp và dốc , nhiều nhánh núi đâm ngang ra biển .
H : Bờ biển nước ta có mấy dạng chính ? xđ vị trí điển hình của mỗi dạng chính ?
- HS : Bờ biển dài 3260 Km có 2 dạng chính là bờ biển bồi tụ đb và bờ biển mài mòn
chân núi , hải đảo .


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

Bài TH hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu địa hình VN , bài mới , bài 30 : Thực hành “



<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1 :</b>


H : Nhìn trên lược đồ (hay bản đồ ) : xác định đường vĩ tuyến 22<i>0<sub> B</sub></i>
<i>từ trái sang phải ở đoạn từ biên giới Việt - Lào đến biện giới Việt</i>
<i>-Trung phải vượt qua các địa hình nào theo phiếu yêu cầu sau ?</i>


<b>Các dãy núi</b> <b>Các dịng sơng lớn</b>


<b>Hoạt động 2 :</b>


H : Cũng dựa vào bản đồ cho biết : đi dọc theo kinh tuyến 108<i>0<sub>Đ</sub></i>
<i>từ dãy núi Bạch Mã cho đến bờ biển Phan Thiết ta phải đi qua ?</i>


<b>Các cao nguyên</b> <b>Độ cao</b> <b>Cấu tạo nham</b>


<b>thạch</b>


<b>Hoạt động 3 :hoạt động nhóm </b>
Dựa vào bản đồ cho biết :


H : cho biết quốc lộ 1A từ Lạng Sơn tới Cà Mau vượt qua các đèo
<i>nào ? thuộc các tỉnh thành phố nào ?</i>


<b>Các đèo</b> <b>Thuộc tỉnh , thành phố</b>


Sài Hồ Lạng Sơn



Tam Điệp Ninh Bình


Ngang Hà Tónh


Hải Vân Huế-Đà Nẵng


Cù Mông Bình Định


Cả Phú Yên


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

<b>Thuận lợi</b> <b>Khó khăn</b>


<b>GV cần phân tích thêm cho HS thấy phần lớn các đèo này về mặt</b>
ý nghĩa tự nhiên còn là ranh giới các vùng khí hậu .


<b>4. Củng cố :</b>


- GV kiểm tra bài TH của HS làm
- Tuyên dương HS tích cực .


<b>5. Dặn dò :</b>


- Học bài cũ , laøm BT sgk


- Chuẩn bị bài mới , bài 31 : “ Đặc điểm KH VN “


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

Tuần 29 Ngày soạn : 8/3/2011
Tiết 37 Ngày dạy : 15/3/2011


Bài 31 : ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU VIỆT NAM


<b>I-Mục tiêu bài học : </b>


<b></b>


<b> Kiến thức : </b>


Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của KH VN .
<b>2- </b>


<b> Kỷ năng :</b>


-Nhận biết , đọc bản đồ KH .
<b>II . Phương tiện dạy – học :</b>
- Bản đồ KHVN .


- Bản đồ TNVN .


<b>III . Hoạt động dạy – học : </b>
<b>1. Oån định :</b>


<b>2. </b>


<b> Kiểm tra bài cũ : (không )</b>
3. Bài mới<b> : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung chính</b>
H : Dựa vào bản đồ KH VN hãy cho biết : Tính chất nhiệt đới của


<i>KH nước ta thể hiện ntn ? Vì sao ?</i>
- HS : +



+ Nguyên nhân : do vị trí nước ta nằm gọn trong vùng NCT BCB :
từ 230<sub>23</sub>/<sub> B - 8</sub>0<sub>34</sub>/<sub> B </sub>


<b>GV : treo baûng 31.1 sgk cho HS quan sát .</b>


H : Tính nhiệt độ tb năm của HN , Huế , TPHCM ? Qua đó cho
<i>biết : nhiệt độ tb năm của các địa phương thay đổi ntn khi đi từ B </i>
<i>vào N ?</i>


- HS : + Nhiệt độ tb năm rất cao : HN = 23,50<sub>C , Huế = 25,2</sub>0<sub>C , </sub>
TPHCM = 27,10<sub> C .</sub>


+ Nhiệt độ tb năm có xu hướng tăng từ B vào N .


H : Tháng nào nhiệt độ không khí giảm dần từ N ra B ? Vì sao ?
- HS : Trong thời gian mùa lạnh từ T10-T4 năm sau nhiệt độ
khơng khí giảm dần từ N ra B . Nguyên nhân do phía B nước ta
chịu ảnh hưởng của gió mùa ĐB mang khơng khí lạnh từ phương
B tràn xuống .


H:Tính chất GM của KH nước ta được thể hiện ntn?
- HS :Nước ta có 2 mùa KH phù hợp với 2 mùa gió:


H : Tại sao GMĐB và GMTN lại tạo nên đặc điểm hai mùa KH
<i>khác biệt nhau như vậy ?</i>


- HS : Do nơi xuất phát của 2 loại gió khác nhau :


<b>1. Tính chất nhiệt đới </b>


<b>GM ẩm :</b>


<b>a. Tính chất nhiệt đới :</b>
- Quanh năm nhận lượng
nhiệt dồi dào :


+ Số giờ nắng trong năm
cao : 1400 – 3000 (h/n )
+ Số Kcalo/m2<sub> : 1 tr </sub>
- Nhiệt độ tb năm trên
210<sub>C .</sub>


<b>b. Tính chất GM :</b>
- Mùa đông lạnh , khô
với GMĐB .


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

+ GMĐB xuất phát từ cao áp Xibia phía cực thổi qua vùng lục địa
châu Á rộng lớn trước khi đến nước ta nên mang đến thời tiết khô
và lạnh .


+ GMTN : thổi từ biển vào nước ta , mang theo nhiều hơi nước
nên gây nhiều mưa .


H : Tính chất ẩm , mưa nhiều của KH nước ta được thể hiện ntn ?


<b>GV : căn cứ bảng 31.1 sgk , ta có thể tính được lượng mưa tb của </b>
HN là 1676,2 mm/n , Huế là 2867,7 mm/n , TPHCM là 1930,9
mm/n .


H : Một số nơi như Bắc Giang ( Hà Giang ) , HLS ( Lào Cai ) ,


<i>Hòn Ba ( Qnam ) có lượng mưa rất lớn ( số liệu trong sgk trang </i>
<i>111 ) , theo em tại sao những địa điểm trên lại có lượng mưa lớn </i>
<i>như vậy ?</i>


- HS : Nguyên nhân do các đặc điểm trên có ĐH chắn gió biển
nên có mưa nhiều .


<b>GV chuyển ý : Chúng ta vừa tìm hiểu xong tính chất nhiệt đới , </b>
ẩm , GM , chúng ta tìm hiểu tiếp qua phần tt :


<b>GV : Tính chất đa dạng của KH được thể hiện qua sự phân hóa </b>
sâu sắc của KH qua thới gian và không gian .


H : Dựa vào nd sgk và sự hiểu biết của mình hãy cho biết : KH
<i>nước ta phân hóa rõ trong khơng gian được thể hiện ntn ?</i>


<b> GV chia lớp thành 4 nhóm TL , thời gian 2 phút</b>
Cả lớp bổ sung , cả lớp bổ sung


GV nhận xét , chuẩn xác


H ( TL ) : Dựa vào bản đồ KH VN và nd sgk hãy : Tìm hiểu phạm
<i>vi cũng như đặc điểm của từng miền và vùng KH ?</i>


<b>c. Tính chất ẩm , mưa </b>
<b>nhiều :</b>


- Độ ẩm khơng khí trên
80% .



- Lượng mưa tb năm
lớn : 1500-2000 mm .


<b>2. Tính chất đa dạng và</b>
<b>thất thường :</b>


<b>a. Tính chất đa dạng :</b>
<b>* Phân hóa trong </b>
<b>không gian :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

<i>N1 : Miền KH phía Bắc ?</i>


<i>N2 : Miền KH Đơng Trường Sơn ?</i>
<i>N3 : Miền KH phía Nam ?</i>


<i>N4 : Miền KH biển Đông VN ?</i>
<b>Miền</b>


<b>KH</b>


<b>Phạm vi</b> <b>Đặc điểm</b>


Phía


Bắc Hồnh Sơn (180<sub>B ) trở ra</sub> - Mùa đông : lạnh , ít mưa , ½ cuối có <sub>mưa phùn .</sub>
Đơng


Trường
Sơn



Từ Hồnh Sơn
- > Mũi Dinh


Mùa mưu dịch chuyển sang mùa thu
đông


Phía


Nam Nam bộ đến TN KH cận XĐ , nóng quanh năm , 1 nămcó 2 mùa : mùa khơ và mùa mưu .
Biển


Đông


Vùng biển VN Mang tính chất GM nhiệt đới hải
dương


H : Dựa vào nd sgk và những hiểu biết của mình hãy cho biết : KH
<i>nước ta phân hóa rõ theo thời gian được thể hiện ntn ?</i>


<b>GV : - Miền Bắc có 2 mùa nóng và lạnh tương phản nhau .</b>
- Nam bộ và TN lại có 2 mùa mưu và khô khác nhau rõ rệt .


<b>GV : Yếu tố cơ bản tạo nên sự phân hóa mùa ở phía Bắc là nhiệt </b>
độ , trong khi ở Nam bộ và TN lại là lượng mưa và độ ẩm .


H : Dựa vào nd sgk và sự hiểu biết của mình hãy cho biết : Tính
<i>chất thất thường của KH nước ta được thể hiện ntn ? Tại sao ?</i>


- Trên các vùng núi do
ảnh hưởng của độ cao và


hướng sườn đã tạo ra các
vành đai KH khác nhau ,
những vùng (sườn ) mưu
nhiều và những vùng
(sườn ) mưu ít .


* Phân hóa theo thời
gian :


Tạo ra các thời kì , các
mùa khác nhau .


<b>2. Tính chất thất </b>
<b>thường :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

H:Tính chất thất thường của KH gây khó khăn gì cho việc dự báo
<i>thời tiết và sx , SH của nhân dân ta ?</i>


- HS : tự trả lời .


mưa muộn , năm mưa ít ,
năm mưa nhiều …..


<b>4. Củng cố : </b>


Hãy khoanh trịn vào ý em cho là đúng nhất :


Nhiệt độ khơng khí trong các tháng 10 -> 4 năm sau giảm dần từ N ra B là do tác động
của :



a. GM TN b. GM ĐB c. Gió phơn TN d . Tất cả đều đúng
<b>5. Dặn dị : </b>


- Học bài cũ , làm BT sgk


- Chuẩn bị bài mới , bài 32 : “ Các mùa KH và thời tiết ở nước ta “
+ Mùa gió ĐB từ T11-> T4


+ Mùa gió TN từ T5- > T10


+ Những thuận lợi và khó khăn do KH mang lại ?


Thứ 2 , 14/3/2011


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

Bài 32: CÁC MÙA KHÍ HẬU VÀ THỜI TIẾT CỦA NƯỚC TA
<b>I-Mục tiêu bài học:</b>


<b></b>


<b> Kiến thức : HS cần nắm : </b>


- Trình bày được những nét đặc trưng về khí hậu và thời tiết của hai mùa: mùa gió Đơng
Bắc và mùa gió Tây Nam.


- Sự khác biệt về khí hậu – thời tiết của 3 miền: Bắc bộ, Trung bộ, Nam bộ .


- Nêu những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại đối với sản xuất và đời sống của
nhân dân ta.


<b></b>



<b> Kó năng :</b>


Dựa vào bảng số liệu học sinh có thể phân tích, nhận xét chung về khí hậu nước ta trong
mùa đơng, hạ.


<b>3- Thái độ :</b>


Ý thức được thiên tai, bất trắc => chủ động phòng chống.
<b>III-Các phương tiện dạy – học : </b>


- Bản đồ khí hậu Việt Nam.
- Bảng số liệu 31.1.


- Tranh ảnh minh họa các kiểu thời tiết (bão, áp suất, sương muối…)
<b>III . Hoạt động dạy – học :</b>


<b>1. n định : </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


H : Tính chất ẩm , mưa nhiều của KH nước ta được thể hiện ntn ?
- HS : + Độ ẩm khơng khí trên 80% .


+ Lượng mưa tb năm lớn : 1500-2000 mm .


H : Tính chất thất thường của KH nước ta được thể hiện ntn ? Tại sao?


- HS : Thể hiện rõ ở chế độ nhiệt và chế độ mưa : năm mưa sớm , năm mưa muộn , năm
mưa ít , năm mưa nhiều …..



<b>3. Bài mới :</b>


Khác với các vùng NCT khác , KH VN có sự phân hóa theo mùa rõ rệt . Sự biến đổi theo
mùa của KH nước ta có ngun nhân chính là do luân phiên hoạt động của GMĐB và
GMTN . Chế độ GM đã chi phối sâu sắc diễn biến thới tiết , KH trong từng mùa và trên
các vùng lãnh thổ VN ntn ? chúng ta cùng tìm hiểu qua bài tt , bài 32 : “ Các mùa KH và
<i>thời tiết ở nước ta “ </i>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung chính</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

GV nhận xét , chuẩn xác


H ( TL ) : Dựa vào nd sgk và kiến thức đã học hãy cho biết : diễn
<i>biến KH , thời tiết của 3 miền KH trong mùa đông và mùa hạ nước </i>
<i>ta ntn ?</i>


<i>N1 : Mùa đông ?</i>
<i>N2 : Mùa hạ ?</i>


<b>GV : treo bảng 31.1 sgk cho HS TL .</b>
<i>N1 : Đặc trưng các mùa KH nước ta ?</i>


<b>1. Mùa gió ĐB từ </b>
<b>T11-> T4 : ( mùa </b>
<b>đơng )</b>


<b>Miền KH</b> <b>Bắc Bộ</b> <b>Trung Bộ</b> <b>Nam Bộ</b>


Trạm tiêu biểu HN Huế TPHCM



Hướng gió chính GMĐB GMĐB Tín phong ĐB


Nhiệt độ tb T1 0<sub>C</sub> <sub>16,4</sub> <sub>20</sub> <sub>25,8</sub>


Lượng mưa T1 mm 18,6 161,3 13,8


Dạng thời tiết thất


thường Hanh , khô , lạnhgiá , mưa phùn Mưa lớn , mưaphùn Nắng , nóng , khơ hạn .
<b>GV : dùng bảng 31.1 sgk – phóng to : phân tích và kết luận sự </b>


khác nhau về nhiệt độ , lượng mưa trong các T11-> T4 ở 3 trạm .
H : Nêu nhận xét chung về KH nước ta trong mùa ?


<i>N2 : Đặc trưng các mùa KH ở nước ta ?</i>


Mùa gió ĐB tạo nên
mùa đông lạnh , mưa
phùn ở miền Bắc và
mùa khơ nóng kéo dài
ở miền Nam .


<b>2. Mùa gió TN từ </b>
<b>T5-T10 :</b>


<b>Miền KH</b> <b>Bắc Bộ</b> <b>Trung Bộ</b> <b>Nam Bộ</b>


Trạm tiêu biểu HN Huế TPHCM



Hướng gió chính ĐN T và TN TN


Nhiệt độ tb T7 0<sub>C</sub> <sub>28,9</sub> <sub>29,4</sub> <sub>27,1</sub>


Lượng mưa T7 mm 288,2 95,3 293,7


Dạng thời tiết thất


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

<b>GV : treo baûng 31.1 sgk </b>


H : Hãy nhận xét nhiệt độ , lượng mưa từ
<i>T5- T10 trên toàn quốc ?</i>


- HS : > 250<sub> C , 80% lượng mưa cả năm </sub>
H : Tại sao nhiệt độ tháng cao nhất của
<i>ba trạm khí tượng có sự khác biệt ?</i>
- HS : Vì Trung bộ nhiệt độ T7 cao nhất
do ảnh hưởng gió Tây khơ nóng .


H : Bằng sự hiểu biết của bản thân hãy
<i>cho biết : Mùa hạ có những dạng thời </i>
<i>tiết đặc biệt nào ? Nêu tác hại ?</i>


H : Dựa vào bảng 32.1 sgk hãy cho biết :
<i>Mùa baõ nước ta diễn ra ntn ?</i>


<i>- Thời gian xuất hiện , kết thúc ?</i>


<i>- Địa điểm xuất hiện đầu tiên ? thời gian</i>
<i>xuất hiện cuối cùng ?</i>



<i>- Bão xuất hiện sớm nhất tháng nào ? </i>
<i>muộn nhất tháng nào ?</i>


H : Giữa 2 mùa chính là thời kì chuyển
<i>tiếp , ngắn và khơng rõ nét là mùa gì ?</i>
- HS : Mùa xuân , mùa thu .


H : Trình bày những thuận lợi và khó
<i>khăn của KH đối với sx và đời sống con </i>
<i>người ?</i>


to , dông bão diễn ra phổ biến trên cả nước .


- Mùa hè có dạng thời tiết đặc biệt : Gió tây ,
mưa ngâu .


- Mùa bão nước ta từ T6-T11 chậm dần từ B vào
N gây thiệt hại lớn về người và của .


<b>3. Những thuận lợi và khó khăn do KH mang </b>
<b>lại : </b>


<b>Thuận lợi</b> <b>Khó khăn</b>


- Đáp ứng được nhu cầu sinh thái của
nhiều giống lồi TV , ĐV có nguồn gốc
khác nhau .


- Thích hợp trồng 2,3 vụ lúa với các


giống thích hợp .


- Rét lạnh , rét hại , sương giá , sương muối về
mùa đông .


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

, tích cực và chủ động phịng chống
thiên tai , bảo vệ đời sống và sx


H : Hãy nêu một số câu ca dao , tục ngữ
<i>phản ánh KH – thời tiết nước ta ?</i>


- HS : + “ Đêm tháng năm chưa nằm đã
sáng , ngày tháng 10 chưa cười đã tối “
+ Trăng quần thì hạn , trăng tán thì
mưa .


+ Chuồn chuồn bay thấp thì mưa , bay
cao thì nắng , bay vừa thì rậm .


+ Lúa chiêm phất phới đầu bờ hễ nghe
tiếng sét phất cờ mà lên .


<b>4. Củng cố :</b>


a. Trình bày những thuận lợi và khó khăn của KH đối với sx và đời sống con người ?
b. Nêu nhận xét chung về KH nước ta trong mùa hạ và đơng ?


<b>5. Dặn dò : </b>


- Học bài cũ , làm BT sgk



- Chuẩn bị bài mới , bài 33 : “ Đặc điểm sơng ngịi VN “


+ Nước ta có mạng lưới sơng ngịi dày đặc , phân bố rộng khắp cả nước ?
+ Khai thác KT và bảo vệ trong sạch các dịng sơng ?


Thứ 2 , 14/3/2011


Tuần 30 Ngày soạn : 14/3/2011
Tiết 39 Ngày dạy : 22/3/2011
Bài 33 : ĐẶC ĐIỂM SƠNG NGỊI VIỆT NAM


<b>I-Mục tiêu bài học :</b>
<b> 1- Kiến thức : </b>


- Trình bày được đặc điểm chung của sơng ngịi VN .


- Nêu được những thuận lợi và khó khăn của sơng ngịi đối với đời sống , sản xuất và sự
cần thiết phải bảo vệ nguồn nước sông .


<b></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

- Bản đồ mạng lưới sơng ngịi Việt Nam.


- Bảng mùa lũ trên các lưu vực sơng ( bảng 33.1 SGK)


- Hình ảnh minh hoạ về thuỷ lợi,thuỷ điện, du lịch sông nước ở Việt Nam.
<b>III . Hoạt động dạy – học :</b>


<b>1. Oån định :</b>


<b>2. </b>


<b> Kiểm ra bài cũ : </b>


<i>H : Trình bày những thuận lợi và khó khăn của KH đối với sx và đời sống con người ?</i>


<b>Thuận lợi</b> <b>Khó khăn</b>


- Đáp ứng được nhu cầu sinh thái của
nhiều giống loài TV , ĐV có nguồn gốc
khác nhau .


- Thích hợp trồng 2,3 vụ lúa với các giống
thích hợp .


- Rét lạnh , rét hại , sương giá , sương muối về
mùa đông .


- Hạn hán mùa đơng ở Bắc bộ .
- Bão , mùa lũ , xói mịn …
- Sâu bệnh phát triển
<b>3. Bài mới :</b>


Hoạt động tình huống: Vì sao nói sơng ngịi kênh rạch, ao, hồ… là hình ảnh quen thuộc đối
với chúng ta? Ở địa phương em có sơng, hồ nào? Đặc điểm ra sao? Có vai trị gì trong đời
sống?


Để giúp các em tìm hiểu vấn đề này chúng ta cùng qua bài mới , bài 33 : “ Đặc điểm sơng
<i>ngịi VN “</i>



<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung chính</b>


H : Dựa vào lược đồ sơng ngịi VN hãy : nêu nhận xét về
<i>mật độ và độ lớn của sơng ngịi nước ta ?</i>


- HS : mạng lưới sơng ngịi :


+ Rất dày đặc , cả nước có đến 2360 con sơng có chiều dài
trên 10 Km .


+ Chủ yếu là sơng nhỏ , ngắn : 93% các sơng có lưu vực
nhỏ hơn 500 Km2


+ Những sông lớn như sông Hồng , S. Cửu Long chỉ chảy
qua nước ta ở phần hạ lưu và trung lưu .


H : Vì sao nước ta có nhiều sơng suối , song chủ yếu là
<i>sông nhỏ ngắn dốc ?</i>


- HS : + KH nước ta mưa nhiều


+ Lãnh thổ nước ta hẹp ngang , nhiều đồi núi


H : Dựa vào lược đồ sơng ngịi em có nhận xét gì về hướng
<i>của sơng ngịi VN ?</i>


<b>1. Đặc điểm chung :</b>


<b>a. Nước ta có mạng lưới sơng</b>
<b>ngịi dày đặc , phân bố rộng </b>


<b>khắp trên cả nước :</b>


Sông lớn nhất chảy qua nước
ta là S. Hồng và S. Cửu Long


<b>b. Sông ngòi nước ta:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

H : Hãy kể tên các sông lớn của nước ta chảy theo 2 hướng
<i>trên ?</i>


- HS : + TB-ĐN : S. Hồng , Đà , Mã …
+ Vịng cung : S. Lơ , Gâm ….


H : Vì sao sơng ngịi nước ta có hướng chảy như vậy ?
- HS : Do cấu trúc địa chất và địa hình núi , nước ta có 2
hướng chính là TB-ĐN và vịng cung nên đã quy định
hướng chảy của sơng ngịi nước ta như vậy .


H : Dựa vào nd sgk và những hiểu biết của mình hãy : mơ
<i>tả đặc điểm mùa lũ và mùa cạn của sơng ngịi VN ? Cho </i>
<i>biết chế độ nước của sơng ngịi VN liên quan gì đến các </i>
<i>mùa KH ?</i>


- HS : + Mùa lũ lượng nước gấp 2-3 thậm chí 4 lần mùa
cạn , chiếm 70-80 % lượng nước cả năm .


+ Mùa lũ thường gần trùng khớp với mùa mưa , cịn mùa
cạn tương ứng với mùa khơ của KH VN .


H : Dựa vào bảng 33.1 sgk hãy : nêu thời gian lũ các sông


<i>nước ta và giải thích tại sao mùa lũ các lưu vực sơng ở </i>
<i>nước ta lại không trùng nhau ?</i>


- HS : + Mùa lũ các sơng ở Bắc bộ trung bình từ T6-T10 ,
trong đó T8 có lũ cao nhất .


+ Mùa lũ các sông ở Trung bộ tb từ T9-T12 , trong đó T11
có lũ cao nhất .


+ Mùa lũ các sông ở Nam bộ tb từ T7-T11 , trong đó T10
có lũ cao nhất .


- > Do : mùa mưa diễn ra trên các lãnh thổ từ B vào N
nước ta không trùng nhau -> mùa lũ không trùng nhau .
H : Để hạn chế tác hại của lũ lụt , nhân dân ta đã có những
<i>biện pháp gì ?</i>


- HS : Đắp đê bảo vệ đồng ruộng , đào hệ thống kênh để


và hướng vòng cung . ( hướng
chảy TB-ĐN phù hợp với
hướng nghiêng của địa hình )


<b>c. Sơng ngịi nước ta có 2 </b>
<b>mùa nước :</b>


- Mùa lũ và mùa cạn khác
nhau rõ rệt .


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

phân lũ sông , lập thời vụ canh tác chặt chẽ để hạn chế tác


hại của lũ .


<i><b>GV</b> cho HS laøm baøi tính : </i>


<i>Tổng lượng nước các sơng ở nước ta vận chuyển hàng năm </i>
<i>tb là 839 tỉ m3<sub> , bình qn 1m</sub>3<sub> nước sơng có 223 (g) cát bùn</sub></i>
<i>và các chất hịa tan khác . Hãy tính tổng lượng phù sa tb </i>
<i>hàng năm mà các sơng ngịi nước ta vận chuyển là bao </i>
<i>nhiêu ?</i>


- HS : 0,223 kg * 839.109<sub> = 187 tr taán .</sub>


H : Lượng phù sa lớn đó có vai trị gì đến thiên nhiên và
<i>đời sống dân cư trên các đb nước ta ?</i>


- HS : phù sa bồi đắp lên những đb phù sa màu mở , đb
châu thổ S. Hồng và SCL là 2 vựa lúa lớn nhất và cũng là
nơi dân cư tập trung đông đúc , có triển vọng KT to lớn ở
nước ta .


<b>GV : Tuy nhiên lượng phù sa lớn đó cũng đang thể hiện </b>
MT đang bị tàn phá dữ dội . Hiện tượng mất rừng đã tạo đk
cho hiện tượng xói mòn được phát triển và khả năng gây
ra những hậu quả nặng nề như hiện tượng lũ quét là rất lớn
……


<b>GV chia lớp thành 6 nhóm TL , thời gian 2 phút</b>
Đại diện báo cáo , cả lớp bổ sung


GV nhận xét , chuẩn xác



<i>N1-N2:Theo em sơng ngịi nước ta có giá trị KT to lớn ntn ?</i>
<i>- HS : + Thủy điện : Hịa Bình trên S. Đà , Thác Bà trên S. </i>
Chảy , Trị An trên S. Đồng Nai …


+ Thủy lợi phục vụ tưới và tiêu nước , nổi bật là các hồ
Hịa Bình , Dầu Tiếng ….


<b>GV : Cho HS khai thác kênh hình 33.2 sgk : đập thủy điện </b>
Hịa Bình trên sơng Đà .


<b>d. Sơng ngịi nước ta có </b>
<b>lượng phù sa lớn :</b>


Tb hàng năm sơng ngịi nước
ta vận chuyển khoảng 200 tr
tấn phù sa .


<b>2. Khai thaùc KT và bảo vệ </b>
<b>trong sạch của các dòng </b>
<b>sông :</b>


<b>a. Giá trị của sông ngòi :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

H : Hãy tìm trên H33.1 sgk các hồ nước Hịa Bình , Y-a-li ,
<i>Thác Bà , Dầu Tiếng và cho biết chúng nằm trên những </i>
<i>dịng sơng nào ?</i>


<i>- HS xđ trên bản đồ .</i>



<i>N3-N4 : Nước sông bị ơ nhiễm có đặc điểm gì ? Tại sao </i>
<i>nước sông lại bị ô nhiễm ?</i>


- HS : + Đặc điểm : Nước bẩn , có mùi hơi .


+ Vì : Lũ lụt cuốn trơi nhà cửa , đất đai , gia súc …., nước
thải và các hóa chất độc hại từ khu dân cư , các đô thị , các
khu CN chưa qua xử lí đã thải ngay vào dịng sơng .


<i>N5-N6 : Biện pháp để giải quyết tình trạng ơ nhiễm sơng </i>
<i>ngịi nước ta ?</i>


<b>b. Sơng ngịi nước ta đang bị </b>
<b>ơ nhiễm :</b>


<b>c. Biện pháp :</b>


- Tích cực phịng chống lũ lụt .
- Khai thác hợp lí đồng thời
giữ gìn , bảo vệ nguồn lợi từ
sơng ngịi .


- Không thải các chất bẩn
xuống sông , hồ .


<b>4. Củng cố : </b>


a. Nêu đặc điểm chính của sông ngòi VN ?


b. Biện pháp để giải quyết tình trạng ơ nhiễm sơng ngịi nước ta ?


<b>5. Dặn dị :</b>


- Học bài cũ , laøm BT sgk


- Chuẩn bị bài mới , bài 34 : “ Các hệ thống sông lớn “
+ Sông ngịi Bắc bộ ?


+ Sông ngòi Trung bộ ?
+ Sông ngòi Nam bộ ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

Tuần 30 Ngày soạn : 15/3/2011
Tiết 40 Ngày dạy : 24/3/2011
Bài 34: CÁC HỆ THỐNG SÔNG LỚN Ở NƯỚC TA


<b> </b>
<b>I-Mục tiêu bài học </b>


<b></b>


<b> Kiến thức :- Nêu và giải thích được sự khác nhau về chế độ nước , về mùa lũ của sơng </b>
ngịi Bắc Bộ , Trung Bộ và Nam bộ .


-Biết một số hệ thống sông lớn ở nước ta .
<b></b>


<b> Kĩ năng : đọc phân tích bảng thống kê, lược đồ .</b>
<b>II . Phương tiện dạy – học :</b>


- Bản đồ địa lý tự nhiên



- Bảng hệ thống sơng lớn ở Việt Nam.
- Hình ảnh chống lũ lụt ở nước ta.
<b>III . Hoạt động dạy – học :</b>


<b>1. n định :</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ : </b>


H : Nêu các đặc điểm chính của sông ngòi VN ?


- HS : + Nước ta có mạng lưới sơng ngịi dày đặc , phân bố rộng khắp trên cả nước


+ Sơng ngịi nước ta: Có 2 hướng chính : ĐN và hướng vịng cung . ( hướng chảy
TB-ĐN phù hợp với hướng nghiêng của địa hình )


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

+ Sơng ngịi nước ta có lượng phù sa lớn
<b>3. </b>


<b> Bài mới : </b>


Để tìm hiểu xem ở Bắc bộ , Trung bộ và Nam bộ có những đặc điểm và hệ thống sơng
lớn ntn chúng ta qua bài mới , bài 34 : “ Các hệ thống sông lớn ở nước ta “


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>GV : giới thiệu chỉ tiêu đánh giá , xếp loại 1 hệ thống sơng </b>
lớn : Diện tích lưu vực tối thiểu > 10.000 Km2


H : Dựa vào bảng 34.1 sgk cho biết : những hệ thống sơng nào
<i>là sơng ngịi Bắc bộ ? Trung bộ ? Nam bộ ?</i>



- HS : + Bắc bộ : S. Hồng , TB, Kì Cùng – Bàng Giang
+ Trung bộ : S. Mã , Cả , Thu Bồn , Ba .


+ Nam bộ : ĐN , Mê Kông .


H : Hãy xác định vị trí và lưu vực của từng miền sơng ngịi ?
- HS tự xđ


H : Các sông hệ thống nhỏ phân bố ở đâu ? cho VD ?
- HS : rải rác khắp nơi .


H : Địa phương em có dòng sông nào thuộc hệ thống sông trong
<i>bảng 34.1 sgk ?</i>


- HS : tự xđ


<b>GV : hướng dẫn HS trả lời và cách xác định hệ thống sông : + </b>
Chỉ theo hướng chảy của từng dịng chính – phụ


+ Từ các phụ lưu -> chi lưu -> cửa sơng .


<b>GV chia lớp thành 6 nhóm TL , 2 phút</b>
Đại diện báo cáo , cả lớp bổ sung


GV nhận xét , chuẩn xác
<i>N1-N2 : Sông ngòi Bắc bộ :</i>


<i>- Đặc điểm mạng lưới sơng ?</i>
<i>- Chế độ nước ?</i>



<i>- Hệ thống sông chính ?</i>


<i>N3-N4 : Sông ngòi Trung bộ : hệ thống sông chính ?</i>


<b>1. Sơng ngịi Bắc Bộ :</b>
- Mạng lưới dạng nan
quạt .


- Chế độ nước rất thất
thường .


- Hệ thống sông chính :
S. Hồng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

H : Vì sao sông ngòi Trung bộ có đặc điểm ngắn , dốc ?
- HS : Do hình dạng địa hình .


<i>N5-N6 : Sông ngòi Nam bộ : hệ thống sông chính ?</i>


H : Hãy cho biết đoạn sông Mê – Kông chảy qua nước ta có tên
<i>là gì ? chia làm mấy nhánh ?tên các sông nhánh ? đổ nước ra </i>
<i>biển bằng những cửa nào ?</i>


- HS : + Sông Cửu Long chia làm 9 nhánh .,
+ S. Tiền , Hậu …


+ Các cửa : Tiểu , Đại , Ba Lạt , Hàm Luông , Cổ Chiên , Cung
Hầu , Định An , Trần Đề , Bát Sắc .



H : Các TP HN , TPHCM , Đà Nẳng , Cần Thơ trên bờ những
<i>dịng sơng nào ?</i>


- HS : S. Hồng ( HN ) , S. Sài Gòn ( TPHCM ) , S. Hàn ( Đø N )


<b>GV : Giới thiệu thiệt hại trong những mùa lũ gần đây .</b>


H : Vấn đề sống chung với lũ ở ĐBSCL có những thuận lợi và
<i>khó khăn gì ?</i>


- Ngắn , dốc


- Mùa lũ vào thu và
đơng . Lũ lên nhanh đột
ngột .


<b>3.Sơng ngịi Nam bộ :</b>
- Khá điều hòa , ảnh
hưởng của thủy triều
lớn .


- Mùa lũ từ T7-T11 .


<b>4. Vấn đề sống chung </b>
<b>với lũ ở đb SCL :</b>
<b>a. Thuận lợi và khó </b>
<b>khăn do nước lũ gây ra</b>
<b>ở ĐBSCL :</b>


<b>* Thuận lợi :</b>



Thau chua , rửa mặn đất
đb , bồi đắp phù sa TN ,
mở rộng S châu thổ , du
lịch sinh thái , giao
thông trên kênh rạch ….
<b>* Khó khăn :</b>


Gây ngập lụt diện
rộng , phá hoại của cải ,
mùa màng , gây dịch
bệnh , chết người
<b>4. Củng cố :</b>


a. Xác định trên bản đồ tự nhiên Việt Nam các hệ thống sông lớn ở nước ta?


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

c. Nêu cách phòng chống lũ ở đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng?
<b>5. Dặn dị :</b>


- Học bài cũ , làm BT sgk


- Chuẩn bị bài mới : + Bảng lượng mưa (mm) và lưu lượng (m3<sub>/s) theo các tháng trong </sub>
năm 35.1 trang 124.


+ Xem lại bài khí hậu, sơng ngịi Việt Nam
+ Chuẩn bị -> thước kẻ, bút chì – màu tơ


Thứ 2, 21/3/2011


Tuần 31 Ngày soạn : 22/3/2011


Tiết 41 Ngày dạy : 29/3/2011


Bài 35: <b> </b>

<b>THỰC HAØNH </b>



<b> VỀ KHÍ HẬU – THỦY VĂN VIỆT NAM</b>


<b>I/ Mục tiêu bài hoïc :</b>


<b>1/ Kiến thức :</b>


Củng cố các kiến thức về khí hậu – thuỷ văn Việt Nam thơng qua hai lưu vực sông : Lưu
vực sông Hồng (Bắc Bộ), lưu vực sông Gianh (Trung Bộ).


Nhận rõ mối quan hệ của các hợp phần trong cảnh quan tự nhiên. Cụ thể là mối quan hệ
nhân quả mùa mưa, mùa lũ trên các lưu vực sơng.


<b>2/ Kó năng :</b>


Rèn luyện về kĩ năng vẽ biểu đồ, kĩ năng xử lý và phân tích số liệu khí hậu – thuỷ văn.
<b>II . Phương tiện dạy – học :</b>


- Bản đồ sông ngịi Việt Nam
- Biểu đồ khí hậu - thuỷ văn .
- Thước, bút chì, màu …


<b>III . Hoạt động dạy – học :</b>
<b>1. Oån định :</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : ( kết hợp trong quá trình TH )</b>
<b>3. Bài mới :</b>



Hôm nay chúng ta sẽ tiến hành TH lại nd đã học .
 <b>Hoat động 1 :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Lượng
mưa
(mm)
19
,5


25,6 34,5 104,
2
222,
0
262,
8
315,
7
335,2 271,
9
170,
1
59,9 17,8
Lưu
lượng
(m3<sub>/s)</sub>


13
18
110


0
914 107
1
189
3
469
2
798
6
9246 669
0
412
2
281
3
1746


Lưu vực sông Gianh (trạm Đồng Tâm):
Thán


g


1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12


Lượn
g
mưa
(mm)


50



.7 34.9 47.3 66.0 104.7 170.0 136.1 209.5 530.1 582.0 231.0 67.9


Lưu
lượng
(m3<sub>/s)</sub>


27
.7


19.3 17.5 10
.7


28.7 36.
7


40.6 58.4 185.
0


178.
0


94.1 43.7


 Hoạt động 2:


Phát phiếu thực hành với sự phân cơng cho 3 nhóm học sinh trong lớp :


+ Nhóm 1: Vẽ biểu đồ thể hiện chế độ mưa, chế độ dòng chảy trên từng lưu vực sông
Hồng – Sông Gianh, theo bảng số liệu (H 35.1)



+ Nhóm 2: Xác định mùa mưa và mùa lũ theo chỉ tiêu vượt trung bình.


- Mùa mưa bao gồm các tháng liên tục trong năm có lượng mưa tháng lớn hơn hay
bằng 1/12 lưu lượng dòng chảy cả năm.


- Mùa lũ bao gồm các tháng liên tục trong năm có lưu lượng dịng chảy lớn hơn hay
bằng 1/12 lưu lượng dòng chảy cả năm.


- Từ chỉ tiêu trên, tính giá trị trung bình các tháng mùa mưa, mùa lũ trên từng lưu vực
sông. Xác định thời gian, độ dài của mùa mưa, mùa lũ trên các lưu vực sơng đó.
+ Nhóm 3: Nhận xét về quan hệ giữa mùa mưa – mùa lũ trên từng lưu vực sông:


- Các tháng nào của mùa lũ trùng hợp với các tháng mùa mưa?


- Các tháng nào của mùa lũ không trùng hợp với các tháng mùa mưa?
 Hoạt động 3: Cho học sinh thảo luận theo nội dung đã phân công.


 Hoạt động 4: Sau khi thảo luận, giáo viên cho các nhóm quay về vị trí cũ.


Nhóm 1: Vẽ biểu đồ – cho học sinh các nhóm nhận xét – đánh giá khi nhóm 1 vẽ xong và
giáo viên treo biểu đồ đã vẽ trước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

Nhóm 3: Nhận xét mối quan hệ giữa hai mùa trên lưu vực sông -> học sinh nhận xét.
Trong khi mỗi nhóm lên trình bày – xây dựng bài, GV kết lại ý chính, HS ở dưới lớp phải
ghi bài vào vở hay phiếu thực hành.


GV nhận xét, đánh giá xếp loại cho nhóm học sinh.
<b>4/ </b>



<b> Cuûng co á:</b>


- Học sinh chép vào vở hay phiếu thực hành.
<b>5 / Dặn dò :</b>


- Xem thên sách giáo khoa.


- Chuẩn bị bài 36 “ Đặc điểm đất Việt Nam”.
- Đem theo Atlat VN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

Tuần 31 Ngày soạn : 24/3/2011
Tiết 42 Ngày dạy : 31/3/2011
Bài 36: ĐẶC ĐIỂM ĐẤT VIỆT NAM


<b>I-Mục tiêu bài học :</b>
<b></b>


<b> Kiến thức :Qua bài học HS nắm được :</b>
-Sự đa dạng, phức tạp của đất Việt Nam .
-Đặc điểm và sự phân bố các nhóm đất chính .
<b></b>


<b> Kó năng : </b>


-Dựa vào lược đồ lát cắt địa hình, có thể phân tích được sự phân bố các loại đất chính ở
Việt Nam .


<b> 3- Thái độ : ý thức bảo vệ tài nguyên đất .</b>
<b>II . Phương tiện dạy – học :</b>



- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt nam .


Phieáu học tập 36.1
<b>Vị trí</b>


<b>số</b>


<b>Loại đất</b> <b>Phân bố trên địa hình Nhân tố chủ yếu tạo</b>
<b>thành</b>


I Đất mùn núi cao
trên các loại đá


Núi cao Thảm thực vật rừng


II _________________


___


_________________
___


__________________


__________________ ___________________
__________________
_


III vaø V _________________
___



_________________
___


_________________
_________________


__________________
_


__________________
_


IV _________________


___


_________________
___


_________________


_________________ ___________________
__________________
_


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

___


_________________
___



_________________ _


__________________
_


Phiếu học tập 36.2
<b>Đất phù</b>


<b>sa mới</b>


<b>Đất xám</b>
<b>phù sa cổ</b>


<b>Feralit</b>
<b>trên đá vơi</b>


<b>Feralit trên</b>
<b>đá ba dan</b>


<b>Đất miền</b>
<b>núi cao và</b>
<b>feralit khác</b>
Diện tích


Phân bố
Đặc tính
Giá trị sử


dụng



<b>III . Hoạt động dạy – học :</b>
<b>1. Oån định :</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : ( không )</b>
<b>3. Bài mới :</b>


Đất ( thổ những ) là sản phẩm của thiên nhiên do nhiều nhân tố hình thành . Đất cịn là tư
liệu sản xuất chính có từ lâu đời của sản xuất nông , lâm nghiệp . Đất ở nước ta đã được
nhân dân sử dụng , cải tạo , phát triển và trở thành TN vô cùng quý giá . Để tìm hiểu vấn
đề này chúng ta qua bài mới , bài 36 : “ Đặc điểm đất VN “


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>GV cho HS nhắc lại kiến thức cũ .</b>
H : Cho biết các TP chính của đất ?
- HS : TP khoáng và hữu cơ .


H : Các nhân tố quan trọng hình thành đất là gì ?
- HS : đá mẹ , SV , KH , sự tác động của con người …


H : Dựa vào H36.1 sgk : đi từ bờ biển lên núi cao ( theo vĩ tuyến 20
<i>0<sub>B ) gặp các loại đất nào ? điều kiện hình thành của từng loại đất ?</sub></i>
- HS : + Đất mẹ ven biển : hình thành ven biển , KH …


+ Đất bồi tụ phù sa trong đê hình thành …


+ Đất mùn núi cao trên các đá hình thành địa hình núi cao …


<b>1. Đặc điểm chung của </b>


<b>đất VN :</b>


<b>a. Đất nước ta rất đa </b>
<b>dạng :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

H : Dựa vào H36.2 sgk hãy cho biết : nước ta có mấy loại đất chính
<i>?xác định phân bố từng loại trên bản đồ có thể xếp thành mấy </i>
<i>nhóm ?</i>


H : Nhóm đất nào chiếm S lớn nhất ? phát triển trên địa hình nào ?


H : Nêu đặc điểm của từng loại đất ?
- HS : trả lời theo sgk


H : Đất Feralít hình thành trên địa hình nào ? Tại sao gọi là đất
<i>Feralit có Fe và Al ?</i>


- HS : + Phân bố ở vùng núi đá vơi phía B , ĐNB và TN
+ Vì : chứa ít mùn nhiều Fe .


H : Muốn hạn chế hiện tượng đất bị xói mịn và đá ong hóa chúng
<i>ta phải làm gì ?</i>


- HS : Phủ xanh đất trống đồi trọc


<b>GV : - Đất mùn núi cao : xốp giàu mùn màu đen hoặc nâu phân bố</b>
ở địa hình núi cao > 2000 m phát triển lâm nghiệp .


- Đất bồi tụ phù sa sông và biển tơi xốp , ít chua , giàu mùn , độ
phì cao , phân bố ở châu thổ , phát triển NN là chính .



H : Sưu tầm một số câu tục ngữ , ca dao nói về việc sử dụng đất
<i>của ơng cha ta ?</i>


- HS : tự tìm ..


nhiệt đới GM của thiên
nhiên VN .


- Là đk tốt giúp nền NN
vừa đa dạng , vừa


chuyeân canh có hiệu quả
.


<b>b. Nước ta có 3 nhóm </b>
<b>đất chính :</b>


- Nhóm đất feralít ở các
miền đồi núi thấp chiếm
65 % S lãnh thổ .


- Đất mùn núi cao chiếm
11% S .


- Đất bồi tụ phù sa sông
và biển chiếm 24 % S
lãnh thổ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

H : Ngày nay VN đã có biện pháp gì ( thành tựu gì ) trong việc cải


<i>tạo và sd đất ?</i>


- HS : + cơ sở nghiên cứu đất hiện đại


+ Thâm canh đất tăng năng suất sản lượng cây trồng .
H : Hiện tượng TN đất ở nước ta ntn ?


- HS : 50% S đất cần cải tạo , 10 tr ha bị xói mịn


H : ở vùng núi hiện tượng làm thối hóa đất phổ biến ntn ?


H : ở vùng đb ven biển cần phải cải tạo loại đất nào ?


đất đai để bảo vệ và sd
đất có hiệu quả .


- Cần sd hợp lí đất


chống xói mịn , rửa trôi
bạc màu đất ở đồi núi .
- Cải tạo loại đất chua
mặn , phèn để tăng S
đất NN .


<b>4. Củng cố : </b>


a. Vì sao đất ở Việt Nam lại phức tạp và đa dạng


b. Trong các nhóm đất chính thì nhóm đất phù sa giữ vai trị quan trọng nhất , vì sao ?
<b>5. </b>



<b> Dặn dò :</b>


- Học bài cũ , laøm BT sgk


- Chuẩn bị bài mới , bài 37 : “ Đặc điểm SV VN “
+ Vậy em có nhận xét gì về SV VN ?


+HST tiêu biểu ở VN là gì ?


Thứ 2, 28/3/2011


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

<b>I-Mục tiêu bài hoïc :</b>
<b></b>


<b> Kiến thức :Qua bài học HS nắm được :</b>


-Sự đa dạng và phong phú sinh vật nước ta , hiểu nguyên nhân của sự đa dạng đó .
-Nắm được sự suy giảm và biến đổi của các hệ sinh thái tự nhiên và phát triển hệ sinh
thái nhân tạo .


<b></b>


<b> Kĩ năng : phân tích các mối liện hệ các yếu tố tự nhiên trên lược đồ .</b>
<b>3- </b>


<b> Thái độ : ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên .</b>
<b>II. Phương tiện dạy – học :</b>


- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt nam .



Phiếu học tập 37.1


<b>Thực vật</b> <b>Động vật</b> <b>Số loại Hệ</b>


<b>sinh thái</b>
Tổng số


lồi


Số
lồiqúyhiếm


Tổng số
lồi


Số lồiqúy
hiếm


Phiếu học tập 37.2
_____________________
_____________________
_____________________
_____________________


___________________________
___________________________
___________________________
___________________________


<b>III . Hoạt động dạy – học :</b>


<b>1. n định :</b>
<b>2. </b>


<b> Kiểm tra bài cũ : </b>


H : Nhóm đất nào chiếm S lớn nhất ? phát triển trên địa hình nào ?


- HS : + Nhóm đất feralít ở các miền đồi núi thấp chiếm 65 % S lãnh thổ .
+ Đất mùn núi cao chiếm 11% S .


+ Đất bồi tụ phù sa sông và biển chiếm 24 % S lãnh thổ .


H : Ngày nay VN đã có biện pháp gì ( thành tựu gì ) trong việc cải tạo và sd đất ?
- HS : + cơ sở nghiên cứu đất hiện đại


+ Thâm canh đất tăng năng suất sản lượng cây trồng .
<b>3. Bài mới :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung chính</b>
H : Dựa vào kiến thức thực tế em hãy cho biết : Tên


<i>các loài SV sống ở những MT khác nhau ?</i>
- HS : + MT cạn : ĐV-TV


+ MT nước : nước ngọt , mặn , lợ ( TV – ĐV )
+ MT ven biển : TV- ĐV


H : Vaäy em có nhận xét gì về SV VN ?



H : Sự đa dạng của SV VN thể hiện ntn ?


- HS : TP loài , gen di truyền , kiểu HST , công dụng
của các sản phẩm .


H : Chế độ nhiệt đới ẩm , GM của thiên nhiên thể hiện
<i>trong giới SV ntn ?</i>


- HS : + Sự hình thành đồi núi , rừng nhiệt đới GM
trên đất liền .


+ Sự hình thành khu vực HST biển nhiệt đới .


H : Con người đã tác động đến HST TN ntn ?
- HS : + Tích cực : trồng rừng …


+ Tiêu cực : chặt phá rừng , đốt rừng làm nương rẫy ,
săn bắn ĐV quý hiếm …


<b>GV liên hệ : Cần bảo vệ rừng và ĐV quý hiếm .</b>
<b>GV chuyển ý : Tính chất phong phú và đa dạng của </b>
giới SV TN VN thể hiện ở số lượng , TP loài SV đa
dạng về kiểu HST ntn ? chúng ta qua phần tt :


<b>GV : nêu ra các số liệu :</b>
- Số loài : 30 000 loài SV


+ TV : > 14 600 lồi , trong đó có 9949 lồi sống ở
rừng nhiệt đới , 4675 loài sống ở rừng Á nhiệt đới .


+ ĐV : > 11 200 loài


1000 loài và phân loài chim
250 loài thú


5000 lồi cơn trùng


<b>1. Đặc điểm chung :</b>


- SV VN rất phong phú
và đa dạng .


- SV phân bố khắp nơi
trên lãnh thổ và phát
triển quanh năm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

2000 loài cá biển
500 loài cá nước ngọt


<b>GV giải thích : - “ Sách đỏ VN “ là sách ghi danh </b>
mục TV, ĐV quý hiếm cịn sót lại cần được bảo vệ .
- Hiện nay có 365 lồi ĐV và 350 lồi TV thuộc dạng
quý được đưa vào”sách đỏ VN “


H : Dựa vào sự hiểu biết của mình , em hãy : nêu
<i>những nhân tố tạo nên sự phong phú về TP loài của SV</i>
<i>nước ta và cho VD ?</i>


- HS : + KH , thổ nhưỡng và các TP khác
* TP bản địa : > 50 %



* TP di cư : < 50 % từ các luồng SV : Trung Hoa ,
Himalaya , Malaysia , Aán độ , Mi-an – ma .


<b>GV : Giới thiệu cho HS khai thác kênh hình sgk trang </b>
132 về một số lồi SV q hiếm . Có thể liện hệ giáo
dục ( HS phải có ý thức bảo vệ sự đa dạng sinh học )
<b>GV nhắc lại Kn HST : là một hệ thống hoàn chỉnh </b>
tương đối ổn định bao gồm quần xã SV và khu vực
sống ( sinh cảnh ) của quần xã .


H : HST tiêu biểu ở VN là gì ?
- HS : + HST rừng ngập mặn .
+ HST rừng nhiệt đới GM .
+ HST NN .


+ Khu bảo tồn thiên nhiên và VQG .


<b>GV chia lớp thành 4 nhóm TL , 2 phút</b>
Đại diện báo cáo , cả lớp bổ sung


GV nhận xét , chuẩn xác


H ( TL ) : Cho biết sự phân bố và đặc điểm nổi bật các
<i>kiểu HST ở nước ta ?</i>


<i>N1 : Tìm hiểu HST rừng ngập mặn </i>
<i>N2 : Tìm hiểu HST rừng nhiệt đới GM </i>


<i>N3 : Tìm hiểu khu bảo tồn thiên nhiên và VQG </i>



- Số loài rất lớn , gần
30 000 loài SV .


- Số loài quý hiếm rất
cao .


- MT sống của VN
thuận lợi , nhiều luồng
SV di cư tới .


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

<i>N4 : Tìm hiểu HST NN </i>


<b>Tên HST</b> <b>Sự phân bố</b> <b>Đặc điểm nổi bật</b>


HST rừng
ngập mặn


Rộng 300 000 ha dọc bờ
biển , ven hải đảo


Sống trong bùn lỏng , cây, sú , vẹt ,
đước , các hải sản , chim thú


HST rừng


nhiệt đới GM Đồi núi ¾ S lãnh thổ từ biên giới Việt – Trung ,
Lào và TN


- Rừng thường xanh ở Cúc Phương ,


Ba Bể .


- Rừng thưa rụng lá ( rừng khộp ) TN
- Rừng tre nứa Việt Bắc .


- Rừng ôn đới vùng núi HLS
Khu bảo tồn


thiên nhiên 11 vườn quốc gia : - Miền Bắc : 5
- Miền trung : 3
- Miền Nam : 3


- Nơi bảo toàn gen SV TN


- Là cơ sở nhân giống , lai tạo giống ,
lai tạo giống mới .


- Phòng TN TN
HST NN Vùng nông thôn đb


trung du miền Bắc


- Duy trì cung cấp LTTP
- Trồng cây CN


<b>N3 : </b>


H : Nêu tên một số VQG ở nước ta ?


- HS : Ba Bể ( Bắc Cạn ) , Bến En ( TH ) , Nam Cát


Tiên ( ĐN ) ………


H : Các VQG có giá trị ntn ?


- HS : + Giá trị khoa học : ( bảng TL )
+ Giá trò KT- XH :


Phát triển du lịch sinh thái , nâng cao đời sống nhân
dân địa phương ( tạo việc làm , phục hồi nghề truyền
thống ….)


Taïo MT sống tốt cho XH


XD ý thức tơn trọng và bảo vệ thiên nhiên
<b>N4 : </b>


H : Em hãy kể tên một số cây trồng , vật nuôi ở địa
<i>phương em ?</i>


- HS : + Cây trồng : cao su , tiêu , điều ….
+ Vật nuôi : dê , trâu ( bò ) ….


H : Theo em rừng trồng và rừng TN có gì khác nhau ?
- HS : + Rừng trồng thuần chủng theo nhu cầu con
người


+ Rừng TN nhiều chủng loại sống xen kẻ


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

phát triển nền NN sinh thái đa dạng , bền vững
<b>4. Củng cố : </b>



a. Nêu đặc điểm chung sinh vật nước ta ?


b. Nêu tên và sự phân bố các kiểu rừng ở nước ta ?
<b>5. Dặn dò : </b>


- Học bài cũ , làm BT sgk
- Xem trước nội dung bài 38


+ Em hãy cho biết những đồ dùng , vật dụng hàng ngày của em và gđ làm từ những vật
liệu gì ?


+ Chúng ta cần bảo vệ TN SV ntn ?


Thứ 2, 12/4/2010


Tuần 32 Ngày soạn : 7/4/2010
Tiết 44 Ngày dạy : 22/4/2010
Bài 38 : BẢO VỆ TAØI NGUN SINH VẬT VIỆT NAM


<b>I-Mục tiêu bài học :</b>
<b></b>


<b> Kiến thức : Qua bài học HS nắm được :</b>


-Gía trị to lớn của tài nguyên sinh vật Việt nam


-Nắm được thực trạng (số lượng,chất lượng) nguồn tài nguyên này .
<b></b>



<b> Kĩ năng : vẽ biểu đồ tỉ lệ % rừng che phủ .</b>
<b>3- </b>


<b> Thái độ : ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên .</b>
<b>II . Phương tiện dạy – học :</b>


-Bản đồ hiện trạng rừng tự nhiên Việt nam .
- Tranh ảnh liên quan .


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

<b>1. n định :</b>
<b>2. </b>


<b> Kiểm tra bài cũ :</b>


H : Sự đa dạng của SV VN thể hiện ntn ?


- HS: TP loài , gen di truyền , kiểu HST , công dụng của các sản phẩm .
<i>H : Cho biết sự phân bố và đặc điểm nổi bật các kiểu HST ở nước ta ?</i>


<b>Tên HST</b> <b>Sự phân bố</b> <b>Đặc điểm nổi bật</b>


HST rừng
ngập mặn


Rộng 300 000 ha dọc bờ
biển , ven hải đảo


Sống trong bùn lỏng , cây, sú , vẹt ,
đước , các hải sản , chim thú



HST rừng


nhiệt đới GM Đồi núi ¾ S lãnh thổ từ biên giới Việt – Trung ,
Lào và TN


- Rừng thường xanh ở Cúc Phương ,
Ba Bể .


- Rừng thưa rụng lá ( rừng khộp ) TN
- Rừng tre nứa Việt Bắc .


- Rừng ôn đới vùng núi HLS
Khu bảo tồn


thiên nhiên 11 vườn quốc gia : - Miền Bắc : 5
- Miền trung : 3
- Miền Nam : 3


- Nơi bảo toàn gen SV TN


- Là cơ sở nhân giống , lai tạo giống ,
lai tạo giống mới .


- Phòng TN TN
HST NN Vùng nông thôn đb


trung du miền Bắc - Duy trì cung cấp LTTP - Trồng cây CN
3. B<b> ài mới : </b>


SV là TP chỉ thị của MT địa lí TN . Và gắn với MT ấy tạo thành HST thống nhất , VN là


xứ sở của rừng và của mn lồi SV đến tụ hội sinh sống , phát triển qua hàng triệu năm
trước , nhưng khơng phải vơ tận . Để tìm hiểu vấn đề này chúng ta cùng tìm hiểu qua bài
mới , bài 38 : “ Bảo vệ TN SV VN “


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung chính</b>


H : Em hãy cho biết những đồ dùng , vật dụng hàng
<i>ngày của em và gđ làm từ những vật liệu gì ?</i>


- HS : Giường , tủ , bàn ghế …


<b>GV : Ngoài những giá trị thiết thực trong đời sống của</b>
con người như đã nêu trên , TNSV cịn có những giá
trị to lớn về các mặt , VH du lịch bảo vệ MT sinh thái
H : Tìm hiểu bảng 38.1 sgk hãy cho biết : một số giá
<i>trị của TN TV VN ?</i>


H : Nêu một số sản phẩm lấy từ ĐV rừng và biển mà
<i>em biết ?</i>


<b>1. Giá trị của TN SV :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

- Cung cấp gỗ xây
dựng làm đồ dùng
- LTTP


- Thuốc chữa bệnh
- Bồi dưỡng sức khỏe
- Cung cấp nguyên liệu
sản xuất



- SV caûnh


- Tham quan du lịch
- An dưỡng chữa bệnh
- Nghiên cứu KH


- Cảnh quan thiên nhiên
VH đa dạng


- Điều hịa KH tăng lượng oxy , làm
sạch khơng khí


- Giảm các loại ơ nhiễm cho MT
- Giảm nhẹ thiên tai hạn hán
- Oån định độ phì của đất


<b>GV chuyển ý :Nguồn TN SV nước ta rất phong phú </b>
nhưng không phải vô tận , do đó cần phải có biện
pháp hiệu quả để bảo vệ TN rừng , TN ĐV


<b>GV : Sử dụng bản đồ TN rừng VN , giới thiệu khái </b>
quát sự suy giảm S rừng ở nước ta .


H : Nước ta có khoảng ¾ S là đồi núi nhưng rừng nước
<i>ta ntn ?</i>


- HS : Tuy có ¾ S là đồi núi nhưng là 1 nước nghèo về
rừng .



H:Diện tích rừng theo đầu người nước ta cao hay thấp?
- HS : + Tính tb theo đầu người cả nước 0,1 ha ( thấp
nhất ở ĐNB là 0,07 ha ) , thấp hơn cả trị số tb của
châu Á 0,4 ha / người -> chỉ bằng 1/10 trị số tb của TG
(1,6 ha / người )


+ Diện tích rừng bị thu hẹp nhanh chóng ( 1943 cịn ½
S lãnh thổ cịn rừng che phủ )


( 1973 còn 1/3 S lãnh thổ còn rừng che phủ , 1983 cịn
¼ S lãnh thổ còn rừng che phủ )


<b>GV : yêu cầu HS theo dõi bảng S rừng VN trang 195 .</b>
H : Nhận xét gì về xu hướng biến động của S rừng từ
<i>1943 - > 2001 ?</i>


- HS : Từ 1943 - > 1993 giảm rất nhanh


<b>GV mở rộng : - S che phủ rừng toàn quốc đã đạt trên </b>
36,1 % hết 2004 , phấn đấu 2010 trồng mới 5 tr ha
rừng .


- Giai đoạn 2006 - > 2010 phải trồng mới , khoanh
nuôi tái sinh 2,6 tr ha rừng


<b>2. Bảo vệ TN rừng :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

H : Hiện nay chất lượng rừng VN ntn ? tỉ lệ che phủ
<i>rừng ?</i>



- HS : tỉ lệ che phủ rừng rất thấp 33-> 35 % đất TN .
H : Nguyên nhân làm suy giảm TN rừng ở nước ta ?
- HS : chiến tranh hủy diệt , cháy rừng , chặt phá ,
khai thác quá mức ….


H : Rừng là loại TN tái tạo được , cho biết nhà nước đã
<i>có biện pháp , chính sách bảo vệ ntn ?</i>


H : Nhà nước đã có những phương hướng phấn đấu
<i>phát triển rừng ntn ?</i>


- HS : Hiện nay nhờ vốn đầu tư về trồng rừng của
chương trình PAM S rừng tăng lên 9 tr ha (1993 ) phấn
đấu 2010 trồng 5 tr ha .


H : Mất rừng ảnh hưởng tới TN ĐV ntn ?


- HS : mất nơi cư trú , hủy hoại hệ sinh thái , giảm sút
tuyệt chủng các loại …


H : Kể tên một số loài đang đứng trước nguy cơ tuyệt
<i>chủng ?</i>


- HS : tê giác , trâu rừng , bị tót ….


H : ĐV dưới nước hiện nay bị giảm sút do nguyên nhân
<i>nào ?</i>


- HS : tự trả lời .



H:Chúng ta đã có những biện pháp bảo vệ TN ĐV ntn?


H : HS có thể làm gì để tham gia bảo vệ rừng ?


chương trình PAM .


- Tỉ lệ che phủ rừng rất thấp 33->
35 % S đất TN .


- Biện pháp :


+ Trồng rừng , phủ xanh đất trống
đồi nuí trọc , tu bổ tái tạo rừng
+ Sử dụng hợp lí rừng đang khai
thác


+ Bảo vệ đặc biệt khu rừng phòng
hộ đầu nguồn .


+ Du lịch bảo tồn đa dạng sinh học


<b>3. Bảo vệ TN ĐV :</b>


- Khơng phá rừng , bắn giết ĐV
quý hiếm , bảo vệ tốt MT .
- XD nhiều khu bảo tồn thiên
nhiên , VQG để bảo vệ nguồn gen
ĐV .


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

a. Rừng là loại TN tái tạo được , cho biết nhà nước đã có biện pháp , chính sách bảo vệ


ntn ?


b. HS có thể làm gì để tham gia bảo vệ rừng ?
<b>5. Dặn dị : </b>


- Học bài cũ , làm BT sgk


- Chuẩn bị bài mới , bài 39 : “ Đặc điểm chung của TNVN”
+ VN là 1 nước nhiệt đới GM ẩm ?


+ VN là 1 nước ven biển ?


+ VN là xứ sở của cảnh quan đồi núi ?


Thứ 2 , 12/4/2010


Tuần 33 Ngày soạn : 4/4/2011
Tiết 45 Ngày dạy : 14/4/2011
Bài 39 : ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN VIỆT NAM


<b>I-Mục tiêu bài học :</b>
<b></b>


<b> Kiến thức : </b>


-Trình bày và giải thích bốn đặc điểm chung nổi bật của tự nhiên VN


- Nêu được những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên đối với đời sống và phát triển KT-
XH ở nước ta .



<b></b>


<b> Kó năng :</b>


*Sử dụng bản đồ địa lí TN hoặc Atlát địa lí VN để nhận biết :
- Sự phân bậc độ cao địa hình


- Các hướng gió chính


- Các dịng biển và các dịng sơng lớn ở nước ta


* Rèn luyện kĩ năng tư duy địa lí tổng hợp thơng qua việc củng cố và tổng kết các kiến
thức đã học về các hợp phần TN


<b>II . Phương tiện dạy – học :</b>
-Bản đồ tự nhiên Việt nam .
- Tranh ảnh liên quan


<b>III . Hoạt động dạy – học :</b>
<b>1. Oån định :</b>


<b>2. </b>


<b> Kieåm tra bài cũ : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

- HS : chiến tranh hủy diệt , cháy rừng , chặt phá , khai thác quá mức ….
H : Chúng ta đã có những biện pháp bảo vệ TN ĐV ntn?


- HS : + Không phá rừng , bắn giết ĐV quý hiếm , bảo vệ tốt MT .
+ XD nhiều khu bảo tồn thiên nhiên , VQG để bảo vệ nguồn gen ĐV .


<b>3. Bài mới :</b>


Để tìm hiểu xem TN VN có những đặc điểm chung nào ? chúng ta qua bài mới , bài 39 : “
<i>Đặc điểm chung của TN VN “ </i>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung chính</b>


u cầu HS quan sát thơng tin trong sách gi khoa kết hợp
với kiến thức đã học qua các bài trước để tìm hiểu nd bài
học :


H : Vì sao tự nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa
<i>ẩm ?</i>


H : Tính chất nhiệt đới ẩm thường xáo trộn vào mùa nào ?
<b>GV : Thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới .</b>


Yêu cầu xem lược đồ 24.1 và kết hợp với kiến thức đã học
cho biết :


H : Lãnh thổ nước ta giáp biển về phía nào ? chiều dài bờ
<i>biển nước ta là bao nhiêu ?</i>


- HS : Phía đông , 3260 Km .


GV : Diện tích biển Việt nam khoảng 1000000 km2 <sub> so với </sub>
diện tích đất liền nước ta là 330000km2<sub> thì 1 km</sub>2 <sub> đất liền </sub>
tương ứng với 3km2<sub> mặt biển .với hình dạng lãnh thổ có bề </sub>
ngang hẹp thì biển giữ vai trị gì đến tự nhiên nước ta?
H : Giải thích vì sao Việt Nam và khu vực Tây Nam Á, Xa ha


<i>ra của châu Phi tuy cùng ở vĩ độ như nhau nhưng 2 khu vực </i>
<i>kia là vùng hoang mạc ?</i>


- HS : tự trả lời .


<b>1- VN là một nước nhiệt </b>
<b>đới gió mùa ẩm: </b>


Thể hiện rõ qua mọi yếu tố
của cảnh quan tự nhiên và
rõ nhất là yếu tố khí hậu .


<b>2- VN là một nước ven </b>
<b>biển : </b>


Thể hiện rõ qua độ ẩm
cao, hoạt động của gió
mùa, qua lượng mưa


tương đối cao trên phần lớn
lãnh thổ nước ta .


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

Yêu cầu HS tái hiện lại kiến thức đã học cho biết :
H : Địa hình nước ta có đặc điểm gì ?


H : Nêu dẫn chứng cho thấy Việt Nam là cảnh quan của xứ
<i>sở đồi núi ?</i>


Yêu cầu HS tái hiện lại kiến thức đã học ở bài khí hậu cho
biết :



H : Những miền khí hậu nào là biểu hiện cho sự phân hố
<i>Bắc Nam ?</i>


H : Những miền khí hậu nào biểu hiện cho sự phân hố Đơng
<i>Tây ?</i>


H : Kiểu khí hậu nào biểu hiện sự phân hoá từ thấp lên cao ?
H : Sự phân hố thành các miền khí hậu ở trên có ảnh hưởng
<i>đến sự hình thành cảnh quan như thế nào ?</i>


<b>GV : Tự nhiên nước ta phân hố đa dạng từ bắc xuống nam, </b>
đơng sang tây, từ thấp lên cao, từ mùa này sang mùa khác .


<b>cảnh quan đồi núi: </b>


Thể hiện qua diện tích đồi
núi chiềm 3 /4 diện tích dất
liền, cảnh quan phổ biến là
cảnh quan miền núi .


<b>4- Thiên nhiên nước ta </b>
<b>phân hoá phức tạp và đa </b>
<b>dạng :</b>


-Cảnh quan tự nhiên thay
đổi theo mùa .


-Cảnh quan tự nhiên thay
đổi từ bắc vào nam



-Cảnh quan thay đổi từ
đông sang tây


-Cảnh quan tự nhiên thay
đổi từ thấp lên cao.


<b>4. Củng cố : </b>


a.Thiên nhiên nước ta có những đặc điểm chung nào ?đặc điểm nào là chủ yếu ?


b. Cảnh quan tự nhiên nước ta có những sự phân hoá nào ? Nhân tố nào là chủ yếu làm
cho tự nhiên nước ta đa dạng ?


<b>5. </b>


<b> Dặn dò : </b>


- Học bài , làm BT sgk


- Xem trước các yêu cầu của bài thực hành chuẩn bị cho tiết học sau


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

Tuần 33 Ngày soạn : 5/4/2011
Tiết 46 Ngày dạy : 26/4/2011
Bài 40 : THỰC HAØNH


<b>ĐỌC LÁT CẮT TỔNG HỢP ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN TỔNG HỢP</b>
<b>I-Mục tiêu bài học :</b>


<b></b>



<b> Kiến thức : </b>


-Cấu trúc đứng và cấu trúc ngang của một lát cắt tổng hợp địa lí tự nhiên .


-Mối quan hệ chặc chẽ giữa các thành phần tự nhiên (địa chất, địa hình ,thực vật,khí hậu )
-Sự phân hố lãnh thổ tự nhiên theo một tuyến cắt cụ thể dọc theo Hồng Liên Sơn .
<b></b>


<b> Kó năng :</b>


Đọc, phân tích tổng hợp tự nhiên của một khu vực thông qua lát cắt tổng hợp
<b>II . Phương tiện dạy – học :</b>


-Bản đồ tự nhiên Việt nam .
- Phiếu học tập 40.1


<b>III . Hoạt động dạy – học :</b>
<b>1. Oån định :</b>


<b>2 . </b>


<b> Kiểm tra bài cũ : </b>


H : Nêu đặc điểm chung của TN VN ?


- HS : + VN là một nước nhiệt đới gió mùa ẩm .
+ VN là một nước ven biển .


+ Việt nam là xứ sở của cảnh quan đồi núi .



+ Thiên nhiên nước ta phân hoá phức tạp và đa dạng .
<b>3. Bài mới : </b>


Bài học hơm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các bước để đọc lát cắt địa lí tổng hợp


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>H</b>


oạt động cá nhân :


Yêu cầu dựa vào hình 40.1 vị trí tuyến cắt trên bản đồ


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

<i>treo tường ? Qua những khu vực địa hình nào ? </i>


H : Tính độ dài thực tế của tuyến cắt A – B dựa theo tỉ lệ ngang
<i>của lát cắt ?</i>


GV : Tỉ lệ ngang của lát cắt là 1 : 20.000 có nghĩa là cứ 1cm đo
được trên lược đồ tương ứng với 20.000cm hay 20km ngồi thực
tế .


<b>Hoạt động nhóm :</b>


Yêu cầu dựa vào bảng 40.1 và hình 40.1 thảo luận bổ sung kiến
thức vào phiếu học tập 40.1


<b>Phiếu học tập 40.1</b>





<b>Thành phần tự</b>
<b>nhiên</b>


<b>Khu núi cao Hồng</b>
<b>Liên Sơn</b>


<b>Khu cao nguyên</b>
<b>Mộc Châu</b>


<b>Khu đồng bằng</b>
<b>Thanh Hố</b>


Cấu tạo nền đá


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

Khí hậu


(Dựa vào biểu đồ
nhiệt độ lượng mưa
và bảng 40.1)


_______________
_______________
_______________
_______________
_______________
_______________
_______________
_______________


_______________
_______________
_______________
_______________
_______________
_______________
_______________
_______________
_______________
_______________
_______________
_______________
_______________
_______________
_______________
_______________
_______________
_______________
_______________
_______________
_______________
_______________
_______________
_______________
_______________
_______________
_______________
_______________
_______________
_______________

_______________
_______________
_______________
_______________
_______________
_______________
_______________
_______________
_______________
_______________
Soâng ngoøi


(xem lược đồ
42.1 )
_______________
_______________
_______________
_______________
_______________
_______________
_______________
_______________
_______________
_______________
_______________
_______________
_______________
_______________
_______________
Đất


_______________
_______________
_______________
_______________
_______________
_______________
_______________
_______________
_______________
_______________
_______________
_______________
Thực vật rừng ______________________________


_______________
_______________
_______________
_______________
_______________
_______________
_______________
Tổng hợp tự nhiên


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

<b>GV cho từng nhóm </b>
báo cáo kết qủa làm
việc , mỗi nhóm báo
cáo một khu vực .
sau đó đặt vấn đề
yêu cầu trả lời :
N1 : Nhận xét và


<i>giải thích về sự khác </i>
<i>biệt chế độ nhiệt ở </i>
<i>Thanh Hố, Mộc </i>
<i>Châu, Hồng Liên </i>
<i>Sơn ?</i>


N2 : Nhận xét và
<i>giải thích về sự khác</i>
<i>biệt lượng mưa tại 3 </i>
<i>khu vực trên ?</i>


N3 : Nhận xét và
<i>giải thích về sự khác</i>
<i>biệt hệ thực vật rừng</i>
<i>tại 3 khu vực trên ?</i>
N4 : Sự phân hoá
<i>lãnh thổ tự nhiên </i>
<i>dọc theo lát cắt </i>
<i>thành 3 khu vực là </i>
<i>do nhân tố nào ?</i>


<b>4 . Củng cố :</b>


GV nhận xét giờ TH của HS và cho điểm .
<b>5. Dặn dò : </b>


- Học bài cũ , làm BT TH vào vở .
- Xem trước nội dung bài 41


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

Tuần 34 Ngày soạn : 11/4/2011


Tiết 47 Ngày dạy : 3/5/2011


<b>CÁC MIỀN ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM</b>


Baøi 41 : MIỀN BẮC VÀ ĐÔNG BẮC BẮC BỘ
<b>I-Mục tiêu bài học </b>


<b></b>


<b> Kiến thức :</b>


-Nắm vững vị trí, giới hạn quy mơ lãnh thổ của miền
-Các đặc điểm nổi bật về tự nhiên của miền .


<b></b>


<b> Kó năng : </b>


Đọc, phân tích lược đồ, lát cắt địa hình , phân tích bảng thống kê số liệu về khí hậu .
<b>II . Phương tiện dạy – học :</b>


-Bản đồ tự nhiên miền Bắc và Đông Bắc Bắc bộ.
-Sách giáo khoa.


<b>III. Hoạt động dạy – học :</b>
<b>1. Oån định :</b>


<b>2 . </b>



<b> Kiểm tra bài cũ : ( không )</b>
<b>3. Bài mới : </b>


Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về đặc điểm TN và vị trí của miền Bắc và ĐBBB


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung chính</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

phạm vi lãnh thổ của miền ?


Dựa vào bảng 41.1 và H41.1 trong sách giáo khoa.


H : Nhận xét chế độ nhiệt của 3 địa điểm trong bảng thống
<i>kê ? Tính nhiệt độ trung bình năm của 3 nơi này?</i>


H : Nhận xét chế độ mưa của 3 địa điểm trên.


H : Nhiệt độ vào mùa đơng cả 3 nơi này như thế nào ?Giải
<i>thích tại sao ?</i>


<b>GV chốt ý : nhiệt độ vào mùa đơng của tồn miền lạnh do </b>
chịu ảnh hưởng gió mùa Đơng Bắc ,mùa hạ nóng ẩm mang
tính nhiệt đới rõ nét . Đặc trưng khí hậu của miền là sự giảm
sút mạnh mẻ tính chất nhiệt đới vào mùa đơng do ảnh hưởng
gió mùa Đơng Bắc .


GV : Yêu cầu :quan sát hình 41.1 cho biết :


H : Miền có các kiểu địa hình gì ? phân bố ở đâu ?


H : Địa hình nào là chiếm diện tích chủ yếu ? Độ cao khoảng


<i>bao nhiêu mét ?</i>


H : Miền núi ở đây có hướng như thế nào ?Kể tên các dãy núi
<i>chính .</i>


Quan sát lát cắt 41.2:


H : Hãy xác định hướng cắt của lát cắt này trên lược đồ hình
<i>41.1.</i>


H : Mơ tả địa hình qua lát cắt từ Tây Bắc về Đông Nam ?Nhận
<i>xét độ cao của phần lớn đồi núi trong lát cắt, hướng nghiêng </i>
<i>của lãnh thổ miền ?</i>


Dựa vào hình 41.1 kể tên các sơng chảy qua miền ?


<b>Gv chốt ý :Địa hình phần lớn là đồi núi thấp với nhiều cánh </b>
cung mở rộng về phía bắc và quy tụ về Tam Đảo .


GV : u cầu dựa vào thơng tin trong sách gi khoa và lược
đồ 41.1


<b>thoå :</b>


Miền bao gồm khu đồi núi tả
ngạn sông Hồng và khu
đồng bằng Bắc bộ .
<b>2- Đặc điểm chung của </b>
<b>miền :</b>



<b>a-KH : </b>


Tính chất nhiệt đới bị giảm
sút mạnh mẽ, mùa đông
lạnh nhất cả nước do chịu
ảnh hưởng của gió mùa
đơng bắc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

H : Cho biết miền có những nguồn tài nguyên nào ?


H : Miền có những trở ngại khó khăn gì về mặt tự nhiên ? c-Tài nguyên tự nhiên phong
phú, đa dạng và nhiều cảnh
đẹp nổi tiếng như vịnh Hạ
Long , hồ Ba Bể .


<b>3- </b>


<b> Củng cố : </b>


a. Vì sao tính chất nhiệt đới của miền bị giảm sút nghiêm trọng ?
b. Hướng dẫn HS vẽ biểu đồ khí hậu


<b></b>


<b> Dặn doø : </b>


- làm bài tập số 3 trong sách giaó khoa .
- Học bài cũ , chuẩn bị bài mới


+ Vị trí miền TB và BTB ?


+ Đặc điểm TN ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

Tuần 34 Ngày soạn : 13/4/2011
Tiết 48 Ngày dạy : 5/5/2011
Bài 42 : MIỀN TÂY BẮC VAØ BẮC TRUNG BỘ


<b>I-Mục tiêu bài học </b>
<b></b>


<b> Kiến thức :</b>


-Nắm vững vị trí, giới hạn quy mơ lãnh thổ của miền
-Các đặc điểm nổi bật về tự nhiên của miền .


<b></b>


<b> Kó năng </b>


Đọc, phân tích lược đồ, phân tích biểu đồ về khí hậu .
<b>II . Phương tiện dạy – học :</b>


-Bản đồ tự nhiên miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ .
-Sách giáo khoa.


III. Hoạt động dạy – học :
<b>1. Oån định :</b>


<b>2 . </b>


<b> Kiểm tra bài cũ : </b>



H : Xác định giới hạn vị trí và phạm vi lãnh thổ của miền ?


- HS : Miền bao gồm khu đồi núi tả ngạn sông Hồng và khu đồng bằng Bắc bộ .
<b>H : Trình bày đặc điểm KH của miền ?</b>


- HS : Tính chất nhiệt đới bị giảm sút mạnh mẽ, mùa đông lạnh nhất cả nước do chịu ảnh
hưởng của gió mùa đơng bắc .


<b>3. Bài mới : </b>


Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về đặc điểm TN và vị trí của miền Tây Bắc và
BTB


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung chính</b>


GV : u cầu quan sát hình 42.1 xác định giới hạn vị trí và


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

Yêu cầu :quan sát hình 42.1 thảo luận các vấn đề sau :
H : Miền có các kiểu địa hình gì ? phân bố ở đâu ?


H : Địa hình nào là chiếm diện tích chủ yếu ? Độ cao khoảng
<i>bao nhiêu mét ?</i>


H : Miền núi ở đây có hướng như thế nào ?Kể tên các dãy
<i>núi chính ?</i>


H : Nếu so với miền Bắc và Đơng Bắc thì địa hình miền Tây
<i>bắc có đặc điểm gì nổi bật ?</i>



H : Kể tên các sông lớn,nêu hướng chảy và chiều dài của
<i>sơng .</i>


<b>GV chốt ý : Miền có đồi núi chiếm diện tích chủ yếu , nét </b>
nổi bật là miền có địa hình núi cao nhất cả nước, có nhiều
thung lũng sâu, điạ hình bị cắt xẻ mạnh , các dãy núi xếp so
le và có hướng song song với nhau theo hướng tây bắc
Đông nam .


Dựa vào thơng tin trong sách gi khoa cho biết :


H : Thời tiết mùa đông của miền so với miền Bắc và Đơng
<i>Bắc có gì là khác biệt ?</i>


H : Giải thích nguyên nhân của sự khác biệt về thời tiết mùa
<i>đông của miền so với miền bắc .</i>


<b>(GV cần vẽ các mủi tên hướng gió mùa đông bắc thổi đến </b>
bị chặn lại ở dãy núi Hoàng Liên Sơn trên lược đồ 42.1 để
HS dựa vào đây suy nghỉ trả lời .


H : Vào mùa hạ thời tiết của miền có đặc điểm gì ?


<b>GV cần giải thích cho HS rõ loại gió tây nam biến tính là </b>
gió phơn tây nam ,GV nói rõ cơ chế hình thành gió này , tính
chất và ảnh hưởng của gió đến thời tiết .


Dựa vào hình 42.2nhận xét về chế độ mưa của miền Tây
bắc và Bắc Trung bộ?



H : Giải thích tại sao từ Lai Châu xuống Quảng Bình thời


của trung bộ .
<b>2-Địa hình :</b>


Miền có địa hình cao nhất
nước ta , dãy núi Hồng
Liên Sơn được xem là móc
nhà của Đơng Dương .Các
dãy núi và sơng lớn đều có
hướng tây bắc-đơng nam .


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

<i>gian mùa mưa chậm dần ?</i>


H : Thời gian mưa của miền ảnh hưởng như thế nào đến chế
<i>độ nước của sông ?</i>


(gợi ý HS xem bảng 33.1các sông đông Trường Sơn )
H : Dựa vào bảng 32.1 cho biết thời gian có bão hoạt động
<i>trong miền ?</i>


<b>GV chốt ý :Do tác động của địa hình và hồn lưu gió mùa </b>
khí hậu của miền có mùa đơng ngắn mùa hạ có gió phơn
tây nam nóng khơ, thời gian mưa cùa miền thay đổi chậm
dần từ bắc xuống nam .


GV : Yêu cầu xem thông tin trong sách giaó khoa và lược đồ
42.1 cho biết :


H : Vùng có các khống sản nào ? phân bố ở đâu ?



H : Hãy xác định trên bản đồ vị trí hồ Hồ Bình , nêu giá trị
<i>kinh tế của hồ này</i>


H : Miền có các tài nguyên sinh vật nào ? Tài nguyên vùng
<i>biển ?</i>


H : Những vấn đề gì cần phải giải quyết đểkhai thác và sử
<i>dụng có hiệu qủa các nguồn tài nguyên thiên nhiên của </i>
<i>miền?</i>


có mùa đơng ngắn , mùa hạ
có gió phơn tây nam nóng
khơ, thời gian mùa mưa có
xu hướng chậm dần từ bắc
xuống nam , thơì tiết mùa
ha thường xảy ra bão .
<b>4-Tài ngun và vấn đề </b>
<b>bảo vệ mơi trường :</b>


Tài nguyên phong phú và
đa dạng nhưng khai thác
còn chaäm .


Đẻ khai thác tài nguyên
trong vùng vấn đề đặt ra
cần bảo vệ các hệ sinh thái
rừng , ven biển và hải đảo.
Cần có biện pháp dự báo
phịng chống các thiên tai


do khí hậu đem lại .


<b></b>


<b> Củng cố :</b>


làm bài tâp số 3 và 4 trong sách giaó khoa .
<b></b>


<b> Dặn dò :</b>


- Học bài cũ , chuẩn bị bài mới
+ Vị trí miền Nam TB và Nam Bộ ?
+ Đặc điểm TN ?


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×