Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.5 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
SỞ GÍAO DỤC & ĐÀO TẠO TG <b> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>
<b>TRƯỜNG: THPT CÁI BÈ </b> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
<b> </b>
Ngày kiểm tra: 9 /05/2011
<b></b>
<b>---A. LÝ THUYẾT : ( 5 điểm )</b>
<b>Câu 1</b>: (1 điểm)
Định nghĩa thế năng. Viết biểu thức thế năng trọng trường và thế năng đàn hồi.
Nêu đơn vị của các đại lượng trong biểu thức.
<b>Câu 2</b>: (2 điểm)
a) Phát biểu và viết công thức của định luật Hooke về biến dạng cơ của vật rắn.
Suy ra công thức tính lực đàn hồi của vật rắn.
b) Sự nóng chảy là gì? Định nghĩa nhiệt nóng chảy riêng của một vật rắn. Ứng
dụng của sự nóng chảy.
<b>Câu 3:</b> (2 điểm)
Nêu đặc điểm về: phương, chiều, độ lớn của lực căng bề mặt của chất lỏng.
<i><b>Áp dụng:</b></i> Một vịng nhơm có bán kính trong và ngồi lần lượt là 7,7cm và
7,8cm, trọng lượng 6,9.10-2 <sub>N tiếp xúc với dung dịch xà phòng. </sub>
Muốn nâng vòng ra khỏi dung dịch thì cần một lực là bao nhiêu? Biết suất căng
<b>B.BÀI TẬP : ( 5 điểm )</b>
<b>Bài 1:</b> ( 1,5điểm.)
Một khối khí có khối lượng 30g đựng trong một xi- lanh có pít tơng di chuyển
được. Các thơng số trạng thái của lượng khí này là 2atm, 15lít, nhiệt độ 270<sub>C. Khi pít</sub>
tơng nén khí, áp suất tăng lên tới 3,5 atm, thể tích giảm cịn 12 lít.
a) Tính nhiệt độ của khí nén.
b) Tính khối lượng riêng của khí trước và sau khi nén (theo đơn vị kg/m3<sub>)</sub>
<b>Bài 2:</b> (2 điểm.) Một vật có khối lượng m = 500g được ném thẳng đứng với vận tốc ban
đầu v0 = 10m/s tại điểm A cách mặt đất 5m. Cho g =10m/s2. Chọn gốc thế năng tại mặt
đất.
a) Tính độ cao cực đại khi vật ở B, vận tốc khi vật vừa chạm đất.
b) Khi vật ở tại điểm C, thế năng bằng 3 lần động năng, tính độ cao của vật.
c) Do có sức cản của khơng khí, khi vừa chạm đất vận tốc cịn 10m/s. Tính
cơng do lực cản thực hiện từ lúc ném đến khi vật vừa chạm đất.
<b>Bài 3:</b> (1,5 điểm.)
<b>Bài 3a:</b> Dành cho học sinh học ban cơ bản. (1,5 điểm )
Thả 400g nước đá ở nhiệt độ -150<sub>C vào một bình chứa 4kg nước ở 85</sub>0<sub>C (bình có</sub>
khối lượng khơng đáng kể). Tìm nhiệt độ của hỗn hợp khi có sự cân bằng nhiệt, bỏ qua
sự truyền nhiệt ra môi trường ngoài. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K;
<b>Bài 3b:</b> Dành cho học sinh học ban nâng cao. (1,5 điểm )
Khơng khí trong phịng có thể tích V= 100m3<sub> ở nhiệt độ 20</sub>0<sub>C có độ ẩm tỉ đối là</sub>
60%.
a) Tính khối lượng hơi nước có trong phòng.
b) Khi nhiệt độ trong phòng hạ xuống 100<sub>C. Tính khối lượng hơi nước đã ngưng</sub>
tụ trong phịng và độ ẩm tỉ đối lúc này.
<b>CƠ BẢN</b> <b>ĐIỂM</b> <b>NÂNG CAO</b> <b>ĐIỂM</b>
<b>A. LÝ THUYẾT : ( 5 điểm )</b>
<b>Câu 1</b>: <i><b>(1 điểm)</b></i>
<i><b> Định nghĩa thế năng</b></i>
Thế năng là dạng năng lượng phụ thuộc vào
vị trí tương đối của vật so với mặt đất, hoặc
phụ thuộc độ biến dạng của vật so với trạng
thái khi chưa biến dạng.
Viết biểu thức thế năng trọng trường và thế
năng đàn hồi.
Wt = mgz hoặc Wt = mgh
Wt =
2
1
( )
2<i>k l</i> <sub> hoặc W</sub><sub>t </sub><sub>= </sub>
2
1
2<i>kx</i>
m:kg, g:m/s2<sub> , z:m, W</sub>
t: J, k:N/m, <i>l m</i>:
<i><b>Đúng 4 đơn vị cho 0.25</b></i>
<b>0.25</b>
<b>0.25</b>
<b>0.25</b>
<b>0.25</b>
<b>Câu 1</b>: (1 điểm)
-Thế năng trọng trường của một vật là
dạng năng lượng tương tác giữa Trái đất
-Khi lò xo đang ở trạng thái biến dạng
thì hệ gồm lị xo và vật nhỏ có thế năng
( thế năng đàn hồi ). Thế năng đàn hồi
bằng công của lực đàn hồi
Wt = mgz hoặc Wt = mgh
Wt =
2
1
( )
2<i>k l</i>
m:kg, g:m/s2<sub> , z:m, W</sub>
t: J, k:N/m, <i>l m</i>:
<i><b>Đúng 4 đơn vị cho 0.25</b></i>
<b>0.25</b>
<b>0.25</b>
<b>0.25</b>
<b>0.25</b>
<b>Câu 2</b>: <i><b>(2 điểm)</b></i>
<i><b>Định luật Húc:</b></i> Trong giới hạn đàn hồi, độ
biến dạng tỉ đối kéo hay nén của thanh rắn
tiết diện đều tỉ lệ thuận với ứng suất gây ra
nó.
o
Hay o
<i><b>Lực đàn hồi:</b></i>
dh
E.S
F
, Fdh <i>k l</i>
<i><b>Sự nóng chảy là gì? </b></i>
Sự nóng chảy là quá trình các chất biến
đổi từ thể rắn sang thể lỏng.
<i><b>Định nghĩa nhiệt nóng chảy riêng </b></i>.
Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy
hồn tồn một đơn vị khối lượng
của một chất rắn kết tinh ở nhiệt độ nóng
chảy gọi là nhiệt nóng chảy riêng (hay gọi
tắt là nhiệt nóng chảy)
<i><b>Ứng dụng của sự nóng chảy.</b></i>
Trong công nghiệp đúc (khuôn kim loại)
như đúc tượng, chuông.
<b>0.25</b>
<b>0.25</b>
<b>0.5</b>
<b>0.25</b>
<b>0.25</b>
<i><b>Câu 2: (2 điểm). </b></i>
<i><b>Định luật Húc:</b></i> Trong giới hạn đàn hồi,
độ biến dạng tỉ đối của vật rắn (hình trụ
đồng chất) tỉ lệ thuận với ứng suất tác
dụng vào vật đó.
0
<i>l</i>
<i>l</i>
<i><b>Lực đàn hồi: </b></i><b> </b>
0
<i>dh</i>
<i>S</i>
<i>F</i> <i>E</i> <i>l</i> <i>k l</i>
<i>l</i>
,
<i><b>Sự nóng chảy là gì? </b></i>
Sự nóng chảy là q trình chuyển từ
thể rắn sang thể lỏng.
<i><b>Định nghĩa nhiệt nóng chảy riêng </b></i>.
Nhiệt lượng cần cung cấp để làm
nóng chảy hồn tồn 1kg chất rắn
ở nhiệt độ nóng chảy
<i><b>Ứng dụng của sự nóng chảy.</b></i>
Trong cơng nghiệp đúc (khuôn kim
loại) như đúc tượng, chuông.
<b>0.25</b>
<b>0.25</b>
<b>0.5</b>
<b>0.25</b>
<b>0.25</b>
<b>0.25</b>
<b>0.25</b>
<b>Câu 3:</b> (2 điểm)
<b>Lực căng bề mặt : </b>Lực căng bề mặt đặt lên
đường giới hạn của bề mặt và vng góc với
nó, có phương tiếp tuyến với bề mặt của
và có chiều hướng về phía màng bề mặt khối
<b>Câu 3:</b> (2 điểm)
chất lỏng gây ra lực căng đó.
- Độ lớn : “Độ lớn của lực căng bề mặt F
tác dụng lên một đoạn thẳng có độ dài l của
đường giới hạn bề mặt tỉ lệ với độ dài l ”
F=
Áp dụng:
F= FC + P
2
F= =
có chiều làm giảm diện tích bề mặt chất
lỏng
và có độ lớn f tỉ lệ thuận với độ dài l
của đoạn đường đó
F=
Áp dụng:
F= FC + P
2
F= =
<b>B.BÀI TẬP : ( 5 điểm)</b>
<b>Bài 1:</b> (1,5 điểm.)
<i><b>a) Tính nhiệt độ của khí nén.</b></i>
1 1 2
1 2
<i>p V</i> <i>p V</i>
<i>T</i> <i>T</i> <sub> Hoặc </sub>
1 2 2
2
1 1
<i>T PV</i>
<i>T</i>
<i>PV</i>
T2 = 420K
<i><b>b) Tính khối lượng riêng của khí trước</b></i>
<i><b>và sau khi nén (theo đơn vị kg/m</b><b>3</b><b><sub>)</sub></b></i>
1
1
2 /
<i>m</i>
<i>D</i> <i>g</i>
<i>V</i>
D1 = 2kg/m3
2
2
2,5 /
<i>m</i>
<i>D</i> <i>g</i>
<i>V</i>
D1 = 2,5kg/m3
<b>0.5</b>
<b>0.5</b>
<b>0.25</b>
<b>0.25</b>
<b>Bài 3a: (1,5 điểm.)</b>
<i><b>-</b></i> Nhiệt lượng nước đá thu vào để tăng
từ -150<sub>C đến 0</sub>0<sub>C</sub>
Q1 = m1C1 (0+15) = 12.600(J)
-Nhiệt lượng nước đá thu vào để tan
thành nước ở 00<sub>C</sub>
Q2 = m1 = 136.000(J).
-Nhiệt lượng nước thu vào để tăng từ
00<sub>C đến t</sub>0<sub>C</sub>
Q3 = m1C2 (t-0) = 1680t
-Nhiệt lượng nước ở 850<sub>C tỏa ra khi hạ </sub>
xuống đến t0<sub>C</sub>
Q4 = c2m2 (t-85)= 16.800t-1279400
Hoặc Q4/ = c2m2 (85-t)
1279400-16.800t
Hoặc Q1+ Q2 + Q3+ Q4 = 0
t = 69,230<sub>C</sub>
<b>0.25</b>
<b>0.25</b>
<b>0.25</b>
<b>0.25</b>
<b>0.25</b>
<b>0.25</b>
<i><b>Bài 2:</b> (2 điểm.)</i>
<i><b>a.Tính độ cao cực đại khi vật ở B, </b></i>
2
0
1
2
<i>A</i>
<i>W</i> <i>mv</i> <i>mgh</i>
2
0
2
= 10 m
<i><b>Hoặc</b></i> WA = 50J
10
<i>A</i>
<i>A</i> <i>B</i> <i>B</i>
<i>W</i>
<i>W</i> <i>W</i> <i>h</i> <i>m</i>
<i>mg</i>
<i><b>Vận tốc khi vật vừa chạm đất.</b></i>
0
2.
14,14( / )
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>o</i>
<i>W</i> <i>W</i>
<i>W</i>
<i>v</i> <i>m s</i>
<i>m</i>
<b>0.5</b>
<b>0.5</b>
<i><b>b) </b><b>TạiC, W</b><b>t </b><b>= 3W</b><b>d</b></i>
4 4
3 <i>C</i> 3
<i>C</i> <i>A</i> <i>t</i> <i>C</i>
<i>W</i> <i>W</i> <i>W</i> <i>mgh</i>
3.
7,5( )
4.0,5
<i>A</i>
<i>C</i>
<i>W</i>
<i>h</i> <i>m</i>
<i><b>Hoặc</b></i>
4
3
3
7,5( )
4
<i>B</i> <i>C</i>
<i>C</i> <i>B</i>
<i>mgh</i> <i>mgh</i>
<i>h</i> <i>h</i> <i>m</i>
<i><b>c)</b>AC</i> <i>W</i>0/ <i>WA</i> 25( )<i>J</i>
<b>Bài 3b:</b>
20
20
20
3
20 20. 20 10,38 /
<i>a</i>
<i>f</i>
<i>A</i>
<i>a</i> <i>f A</i> <i>g m</i>
m = a20 V = 1038g
m/<sub> = (a</sub>
20 – A10) V = 98 g
10 100%
<i>f</i>
<b>0.25</b>
<b>0.25</b>
<b>0.5</b>
<b>0.25</b>
<b>0.25</b>