Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.33 KB, 18 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Buổi chiều</b>
<b>Lớp 5B.</b> <b>Ngày soạn: 05/5/2012Ngày giảng: Thứ hai ngày: 07/5/2012</b>
<b>Tiết 1: Tiếng việt (Ôn) </b>
<b>ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ NGƯỜI.</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về chủ đề Trẻ em.
- Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - VBT lớp 5 tập 2</b>
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>I. Ôn định tổ chức:</b>
<b>III. Dạy bài mới: </b>
<b>1.Giới thiệu – ghi đầu bài.</b>
<b>2. Hướng dấn HS làm bài tập.</b>
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
<i><b>Bài tập 1 :</b></i>
- Hỏi: Tìm những từ đồng nghĩa với từ trẻ
<b>thơ.</b>
<i><b>Bài tập 2</b><b> :</b><b> </b></i>
- Hỏi: Đặt câu với ba từ tìm được ở BT 1
<i><b>Bài tập 3: </b></i>
-Hỏi: Tìm những câu văn, thơ nói về trẻ
con có những hình ảnh so sánh.
<b>IV. Củng cố - dặn dò:</b>
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
<b>Bài làm</b>
Trẻ em, trẻ con, con trẻ, trẻ thơ, thiếu nhi,
nhi đồng, thiếu niên,…
<b>Bài làm</b>
a/ Từ: trẻ em.
Đặt câu: Trẻ em là thế hệ tương lai của đất
nước.
b/ Từ: thiếu nhi.
Đặt câu: Thiếu nhi Việt Nam làm theo
năm điều Bác Hồ dạy.
c/ Từ: Trẻ con.
Đặt câu: Nam đã học lớp 10 rồi mà tính nết
vẫn như trẻ con
<b>Bài làm</b>
Trẻ em như tờ giấy trắng.
Trẻ em như búp trên cành.
Trẻ em như nụ hoa mới nở.
Đứa trẻ đẹp như bông hồng buổi sớm.
Lũ trẻ ríu rít như bầy chim non.
<b>Tiết 2: TIẾNG ANH</b>
<b>Chủ đề: BÁC HỒ KÍNH YÊU</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 2: CHÚNG EM VIẾT VỀ BÁC HỒ KÍNH YÊU</b>
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS biết bày tỏ lịng kính u với Bác Hồ qua những bài viết, những tư liệu sưu
tầm được..
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy HS, bút, tài liệu, tranh ảnh về Bác Hồ.</b>
<b> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>I. Ổn định tổ chức:</b>
<b>II. Các bước tiến hành:</b>
<i><b>Bước 1: Chuẩn bị.</b></i>
- GV phổ biến yêu cầu viết báo tường cho
cả lớp.
+ Nội dung: Viết về Bác Hồ, về tấm gương
đạo đức của Bác Hồ, về Bác Hồ với nhân
dân, đặc biệt với thiếu niên nhi đồng, về
tình cảm đối với Bác Hồ, về quyết tâm học
tập, rèn luyện theo Năm điều Bác Hồ dạy
của bản thân HS.
+ Hình thức trình bày: Viết trên giấy HS,
chữ viết rõ ràng, sạch sẽ…
<i><b>Bước 2: </b><b> </b><b> Hoạt động chính.</b></i>
1) Phần thi viết báo:
- Các HS trong lớp viết báo dựa trên tư
liệu GV cung cấp và kiến thức của bản thân.
- GV thu các bài báo và phân loại theo từng
mảng nội dung.
- Tiến hành trang trí, trình bày và dán các
bài báo trên tờ giấy A0
3) Bình trọn các bài báo, trao giải.:
- GV cho cả lớp tham gia bình chọn các bài
báo theo tiêu chí:
+ Đúng chủ đề
+ Bài viết hay
+ Trình bày đẹp
<i><b>Bước 3: GV nhận xét – đánh giá.</b></i>
- GV nhắc HS ln có ý thức học tập và tỏ
lịng kính u, biết ơn đối với Bác Hồ.
- HS lắng nghe.
- HS nghe GV phổ biến yêu cầu viết
báo tường cho cả lớp.
- HS lắng nghe và quan sát các ảnh tư
liệu, nghe những bài viết về Bác Hồ
qua sưu tầm để viết báo.
<b>Buổi sáng </b>
<b>Lớp 5B.</b>
<b>Ngày soạn: 06/5/2012</b>
<b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 08/5/2012</b>
<b>Tiết 1: MĨ THUẬT </b>
<b>LUYỆN TẬP ( tr 172)</b>
I. MỤC TIÊU:
- Biêt giải bài tốn có nội dung hình học.
<i>- BT cần làm BT 1; BT 3(a,b).</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>I. Ôn định tổ chức:</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Kiểm tra xen kẽ trong giờ học
<b>III. Dạy bài mới: </b>
<b>1.Giới thiệu – ghi đầu bài.</b>
<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập</b>
<b>Bài 1: (172) </b>
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV hướng dẫn và tổ chức HS làm bài
- Rèn kĩ năng giải bài tốn về hình chữ
nhật
- GV Cùng lớp nhận xét .
<b>Bài 3 (a,b): (172) </b>
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV gợi ý để HS biết dựa vào cơng thức
tính chu vi hình chữ nhật và diện tích hình
thang để làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
- Phần c dành cho HSKG
- GV nhận xét bài làm của HS.
<b>IV. Củng cố - dặn dò:</b>
- GV thống lại toàn nội dung bài
- Nhận xét tiết học
- HS đọc đề , làm bài .
Bài giải :
Diện tích một viên gạch hình vng :
4
3
4 x 4 = 16 (dm2<sub>)</sub>
Chiều rộng nền nhà 8 x = 6 ( m )
Diện tích nền nhà : 6 x 8 = 48 ( m2 <sub>)</sub>
Số viên gạch dùng để lát nền nhà :
4800 : 16 = 300 (viên)
Số tiền mua gạch:
20000 x 300 = 6 000 000(đồng )
<i><b>Đáp số : 6 000 000 đồng</b></i>
- 1 HS đọc đề bài.
- 1HS làm bảng
- Lớp làm vở:
<b>Bài giải</b>
a)Chu vi hình chữ nhật ABCD :
( 28 + 84 ) x 2 = <b>224(cm)</b>
b)Diện tích hình thang EBCD :
(28 + 84 ) x 28 : 2 = <b>1568(cm2)</b>
<b>BC = MC = 28 : 2 =14(cm)</b>
c)Diện tích tam giác EBM :
28 x 14 : 2 = <b>14(cm)</b>
Diện tích tam giác DMC :
84 x 14 : 2 = <b>588(cm2)</b>
Diện tích tam giác EDM :
1568 – 196 – 588= <b>784(cm2<sub>)</sub></b>
<b>Tiết 3: CHÍNH TẢ (Nhớ - viết)</b>
- Nhớ - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài thơ 5 tiếng.
- Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên riêng đó
(BT2) ; viết được một tên cơ quan, xí nghiệp, cơng ti… ở địa phương (BT3)
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK, Hệ thống bài tập
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>I. Ôn định tổ chức:</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Giáo viên đọc tên các cơ quan, tổ chức.
<b>III. Dạy bài mới: </b>
<b>1. Giới thiệu – ghi đầu bài</b>
<i><b>2. Hướng dẫn HS nhớ - viết CT:</b></i>
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- Gọi HS đọc bài chính tả: Sang năm con
<i>lên bảy.</i>
- Hướng dẫn HS viết đúng một số tiếng các
em hay viết sai.
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý 1 số điều
về cách trình bày các khổ thơ, khoảng cách
giữa các khổ, lỗi chính tả dễ sai khi viết.
- GV chấm chữa bài. Nêu nhận xét chung.
<i><b>3. Hướng dẫn HS làm BT chính tả</b></i>
<b>Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.</b>
- Giáo viên nhắc học sinh thực hiện lần lượt 2
yêu cầu : Đầu tiên, tìm tên cơ quan và tổ chức.
Sau đó viết lại các tên ấy cho đúng chính tả.
- Giáo viên nhận xét chốt lời giải đúng.
- 2 HS lên bảng viết
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- 1 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
- Lớp nhìn bài ở SGK, theo dõi bạn đọc.
- 1 học sinh đọc thuộc lòng các khổ thơ 2,
3 của bài.
- Luyện viết đúng : sang năm, tới trường,
lon ton, chạy nhảy, …
* Học sinh nhớ lại, viết.
- Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
<i><b>Bài 2: - HS đọc đề bài.</b></i>
1 học sinh đọc đề.
- Lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài.
<b>Tên viết chưa đúng</b> <b>Tên viết đúng</b>
- Ủy ban Bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt
Nam
- Ủy ban/ Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt
Nam
- Bộ / y tế
- Bộ/ giáo dục và Đào tạo
- Bộ/ lao động - Thương binh và Xã hội
- Hội/ liên hiệp phụ nữ Việt Nam
<b>Bài 3: </b>
<b>- Ủy ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em</b>
<b>Việt Nam</b>
<b>- Ủy ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em</b>
<b>Việt Nam</b>
<b>- Bộ Y tế</b>
<b>- Bộ Giáo dục và Đào tạo</b>
<b>- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội</b>
<b>- Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam</b>
* Giải thích : tên các tổ chức viết hoa chữ
cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
-1 học sinh đọc đề.
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
<b>IV. Củng cố - dặn dò: </b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ cách viết hoa tên
các cơ quan, đơn vị và chuẩn bị bài sau.
Giày da Phú Xuân. (tên riêng gồm ba bộ
phận tạo thành là : Công ti / Giày da/ Phú
Xuân. Chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo
thành cái tên đó là : Cơng, Giày được viết
hoa ; riêng Phú Xuân là tên địa lí, cần viết
hoa cả hai chữ cái đầu tạo thành cái tên đó
là Phú và Xuân.
- Học sinh làm bài.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Học sinh sửa + nhận xét.
-VD: Cơng ti May mặc Thành phố Hồ Chí
Minh, Cơng ti Xuất nhập khẩu bánh kẹo
Gia Lai.
- Học sinh thi đua 2 dãy.
<b>Tiết 4: Luyện từ và câu. </b>
<b> MRVT: QUYỀN VÀ BỔN PHẬN (Không dạy)</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
<b>- ( Tiết này ôn tập lại tiết trước ) .</b>
- Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được BT thực hành về dấu ngoặc kép.
-Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép (BT3)
<b> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>I. Ôn định tổ chức:</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>III. Dạy bài mới: </b>
<b>1. Giới thiệu – ghi đầu bài.</b>
<b>2</b><i><b>. </b><b>HD làm các bài tập:</b></i>
<b>Bài 1</b>:<b> </b>
- Gọi HS nêu lại tác dụng của dấu ngoặc
kép, dấu hai chấm.
- Giáo viên gọi nhiều học sinh nhắc lại để
khắc sâu kiến thức .
<b>Bài 2. </b>- Cho HS thảo luận nhóm 2 tìm ví
dụ cụ thể cho từng trường hợp .
+ Dấu ngoặc kép đánh dấu ý nghĩ của
nhân vật
+ Dấu ngoặc kép dẫn lời nói trực tiếp của
<b>Bài 1: </b> Hoạt động nhóm, cả lớp.
- Tác dụng của dấu ngoặc kép :
+ Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc
ý nghĩ của nhân vật của người nào đó.
Nếu lời nối trực tiếp là một câu trọn vẹn
hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép
ta phải thêm dấu hai chấm .
+ Dấu ngoặc kép còn được dùng để đánh
dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa
đặc biệt .
nhân vật
+ Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu
những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc
biệt .
<b>Bài 3. </b>– GV yêu cầu HS viết đoạn văn
khoảng 5 câu nói về hoạt động tập thể
- GV cho HS làm bài nhóm 4 viết vào
phiếu học tập
- GV hướng dẫn HS thực hiện
- GV gọi các nhóm trình bày trước lớp.
- GV chấm bài, nhận xét các nhóm làm tốt
<b>IV</b>
<b> . Củng cố dặn dò</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
+ HS thi đua nêu ví dụ .
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài nhóm 4 và trình bày trước
lớp
- HS sửa bài .
- Cả lớp nhận xét.
<b>Tiết 1: ÂM NHẠC Lớp - 2A:</b>
<b>Tiết 34 </b>
<b>TẬP BIỂU DIỄN MỘT SỐ BÀI HÁT ĐÃ HỌC Ở HỌC KÌ I</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Ơn tập một số bài hát đã học ở học kì I và tập biểu diễn một vài bài hát đó.
<i>* Ơn tập và biểu diễn những bài hát đã học.</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HC: - Đàn phím điện tö</b>
<b>III. C C HO</b>Á <b>Ạ T ĐỘ NG DẠ Y H C:Ọ </b>
<i><b> 1. ổn định tổ chứ: </b></i>- HS ổn định trật tự, hát tập thể.
<i><b> 2. KiĨm tra bµi cị</b></i>
<i><b> 3. Bµi míi: - GV giíi thiƯu néi dung bµi häc</b></i>
Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS
s
Hoạt động 1 : Ôn tập
các bài hát đã học trong
chơng trình kỡ I SGK
lớp 2
Hoạt động 2 : Trình bày
bài hát
4.Cđng cè (3)
Nhắc nhở HS ngồi học đúng t thế
Cho các em hát khởi động giọng
Trong giờ học này cô cùng các em ôn các
bài h¸t học kì I
Cho các em HS kể tên các bài hát đã học
GV đệm đàn cho HS hát .
Hát kết hợp gõ đệm theo nhịp , theo tiết
tấu lời ca
Cho các em trình bày bài theo hình thức
đơn ca , song ca
GV nhận xét động viên uốn nắn
Cho HS nhắc lại nội dung bài học
HS trËt tù
HS h¸t
HS kể tên bi hỏt
ó hc
5.Dặn dò (2) Về nhà các em học thuộc các bài hát giờ
sau c« kiĨm tra
<b>Tiết 2: ÂM NHẠC - Lớp 3A</b>
<b>Tiết 34</b>
<b>TẬP BIỂU DIỄN BÀI HÁT.</b>
I. MỤC TIÊU:
- Ôn tập một số bài hát đã học ở học kì I và tập biểu diễn một vài bài hát đó.
- GV đánh giá cơng bằng, chính xác kết quả học tập của HS.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
- Đàn phím điện tử, tranh ảnh minh họa, Phách, song loan...
<b>III. C C HO</b>Á <b>Ạ T ĐỘ NG DẠ Y HỌ C: </b>
<i><b>1/ ổn định tổ chức.(1</b></i>’<i><b> ) </b></i>
<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ ( 3</b></i>’<i><b> )</b><b> </b></i>:
<i> <b>3/ Bài mới:</b> Tập biểu diễn các bài hát đã học</i>
<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b>Hoạt động </b></i>
<i><b>1</b></i>
<i><b> </b><b> </b>:</i>
<b>Ôn tập</b>
<b>một số bài</b>
<b>hát:</b>
<i><b>Hoạt động </b></i>
<i><b>2:</b></i>
Tập biểu
diễn các
bài hát đã
học, tạo
thành 1 liên
khúc
( 16’ )
<b>Ôn tập và biểu diễn bài hát:</b>
- Mỗi HS sẽ trình bày hai bài hát , một bài
đơn ca, một bài hát theo nhóm.
- Hình thức đơn ca, mỗi em tự chọn một
bài hát đã học và lên trình bày trước lớp.
Khi trình bày bài hát, các em có vận động
phụ họa hoặc dùng nhạc cụ tự gõ đệm theo
phách, theo nhịp.
- Trình bày theo nhóm, các em có thể tự
chọn nhóm 3-5 em và lên trình bày một
bài tự chọn ( nếu HS khơng tự chọn được
Khi trình bày bài hát, các em có thể vận
động phụ họa hoặc dùng các nhạc cụ tự gõ
đệm theo phách, theo nhịp.
<b>Nhận xét – Đánh giá:</b>
- GV đánh giá cơng bằng, chính xác kết
quả học tập của HS
- Khuyến khích HS sự tự tin khi trình bày
các bài hát. Động viên các em nhiệt tình
trong hoạt động Âm nhạc ở trong và người
lớp học.
HS ghi bài
- Trả lời đúng tên các bài
hát khi xem tranh hoặc
nghe giai điệu các bài hát
đã học (gồm 5 bài hát
chính khố và 1 bài hát tự
chọn). HS nêu được tên tác
giả càng tốt.
- Từng nhóm lên biểu diễn
bài hát theo yêu cầu của
GV. Yêu cầu đối với HS:
+ Hát thuộc lời, đúng
- Chú ý nghe GV nhận xét,
dặn dò và ghi nhớ
<b>4.Củng cố - dặn dò(1’):</b>
- Nhắc nhở học sinh tiếp tục ôn tập các bài hát đã học và tập biểu diễn.
<b>Tiết 3: ÂM NHẠC - Lớp 1A.</b>
<b>Tiết 34</b>
- Giúp HS ôn nhớ lại 1 số bài hát đã được học trong học kỳ I.
- Hát thuộc lời, đều giọng, đúng nhịp (thuộc ít nhất 5 bài hát, nêu được tên các bài hát
đã được học khi nghe giai điệu).
- Thái độ tích cực, tự nhiên, mạnh dạn trong các hoạt động của tiết học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
- Máy nghe, băng nhạc.
- Nhạc cụ đệm, gõ (song loan, thanh phách,…).
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>1. ổn định tổ chức: </b></i>- HS ổn định trật tự, hát tập thể
<i><b>2. KiĨm tra bµi cị:</b></i>
<i><b>3. Bµi míi: </b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>T/g</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>Ơn tập 6 bài hát đã học:</b>
- GV có thể dùng tranh ảnh minh
hoạ, băng nhạc 6 bài hát cho HS
xem, nghe. Yêu cầu HS lần lượt
nhớ tên các bài hát đã được học?
- Mời từng nhóm lên hát kết hợp sử
dụng các nhạc cụ gõ đệm và vận
động phụ hoạ hoặc các trò chơi theo
theo từng bài hát. GV có thể mở
băng nhạc hoặc đệm đàn cho HS
trong quá trình các em biểu diễn.
- Động viên HS mạnh dạn, tự tin
khi lên biểu diễn.
<b>Nhận xét - Đánh giá:</b>
GV biểu dương, khen ngợi những
em tích cực hoạt động trong giờ
học, nhắc nhở, động viên những em
chưa tích cực cần cố gắng để đạt
kết qủa cao hơn.
<b>30’</b>
<b>3’</b>
- Trả lời đúng tên các bài hát khi xem
tranh hoặc nghe giai điệu các bài hát đã
học (gồm 12 bài hát chính khố và 2 bài
hát tự chọn). HS nêu được tên tác giả
càng tốt.
- Từng nhóm lên biểu diễn bài hát theo
yêu cầu của GV. Yêu cầu đối với HS:
+ Hát thuộc lời, đúng giọng, biết phân
biệt các kiểu gõ đệm bài hát (theo nhịp,
phách và tiết tấu lời ca), có thể hát kết
hợp một trong các kiểu gõ đệm.
- Chú ý nghe GV nhận xét, dặn dò và ghi
nhớ
<b>4. Củng cố - dặn dò(1’):</b>
- Nhắc nhở học sinh tiếp tục ôn tập các bài hát đã học và tập biểu diễn.
<b>Buổi sáng </b>
<b>Lớp 5A.</b>
<b>Ngày soạn: 7/5/2012</b>
<b>Ngày giảng: Thứ tư ngày: 09/5/2012</b>
<b>Tiết 1: KĨ THUẬT </b>
<b>ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ (Tr 173)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Biết đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu.
<i>* BT cần làm: Bài 1; Bài 2(a); Bt 3.</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>Hoạt động của GV</b> Hoạt động của HS
<b>I. Ôn định tổ chức:</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Cho HS nêu quy tắc và cơng thức tính
chu vi và diện tích các hình.
<b>III. Dạy bài mới: </b>
<b>1.Giới thiệu – ghi đầu bài.</b>
<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập.</b>
<i><b>Bài 1 (173)</b></i>
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó tiếp nối
nhau trả lời.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
<i><b>Bài 2(a ): (173) </b></i>
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bút chì vào SGK, một HS
làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
<i><b>Bài 3: (173) </b></i>
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
<b>IV. Củng cố - dặn dò:</b>
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng nêu.
- 1 HS đọc yêu cầu.
<i><b>Bài giải:</b></i>
a) Có 5 HS trồng cây ; Lan (3 cây), Hoà (2
cây), Liên (5 cây), Mai (8 cây), Dũng (4
cây).
b) Bạn Hồ trồng được ít cây nhất.
c) Bạn Mai trồng được nhiều cây nhất.
d) Bạn Liên, Mai trồng được nhiều cây hơn
bạn Dũng.
e) Bạn Dũng, Hồ, Lan trồng được ít cây
hơn bạn Liên.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
- Gọi HS lên bảng lớp làm bài bổ sung vào
các ơ cịn trống trong bảng đó.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng.
* Kết quả:
Khoanh vào C
<b>Tiết 3: KỂ CHUYỆN</b>
<b> </b>
- Kể được một câu chuyện về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc , bảo vệ thiếu
nhi hoặc kể được câu chuyện một lần em cùng các bạn tham gia công tác xã hội.
- Biết trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
<b> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Bảng lớp viết 2 đề bài của tiết KC.</b>
+ Tranh, ảnh ... nói về gia đình, nhà trường, xã hội chăm
sóc, bảo vệ thiếu nhi; hoặc thiếu nhi tham gia công tác xã hội.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>I. Ôn định tổ chức:</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>-</b> Gọi HS kể lại chuyện tuần 33 và nêu ý
nghĩa của câu chuyện.
<b>III. Dạy bài mới: </b>
<b>1. Giới thiệu – ghi đầu bài: </b>
<b>2. </b>Hoạt động 1: Hướng dẫn hiểu yêu cầu của
đề bài
+ Cho HS đọc gợi ý 1, 2 SGK.
+ GV kể một số hoạt động thể hiện sự
chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi của gia đình,
nhà trường, xã hội.
+ Giới thiệu tên chuyện mình sẽ kể.
Hoạt động 2: Lập dàn ý câu chuyện
Hoạt động 3: Thực hành kể chuyện.
- Kể theo nhóm.
+ Dựa vào dàn ý đã lập, kể cho nhau nghe
câu huyện của mình.
+ Trao đổi với nhau về ý nghĩa chuyện.
Thi kể chuyện trước lớp.
+ Mỗi HS kể xong sẽ nêu ý nghĩa câu
chuyện.
+ Cùng bạn trao đổi về nội dung, chi tiết.
Bình chọn HS kể chuyện hay nhấ
<b>IV. Củng cố - dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.Yêu cầu HS về
nhà kể lại câu chuyện cho người thân
nghe.
- 1 HS kể lại câu chuyện em đã được nghe
hoặc được đọc về việc gia đình, nhà
trường và xã hội chăm sóc giáo dục trẻ em
hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia
đình, nhà trường và xã hội.
1. Kể 1câu chuyện mà em biết về việc gia
đình, nhà trường hoặc xã hội chăm sóc,
bảo vệ thiếu nhi.
2. Kể về một lần em cùng các bạn trong
lớp hoặc trong chi đội tham gia công tác
xã hội.
- 2 HS đọc gợi ý 1,2.
- Cả lớp đọc thầm theo, lớp lắng nghe .
– HS làm việc cá nhân – tự lập nhanh dàn
ý câu chuyện trên nháp.
- 1 HS khá, giỏi trình bày dàn ý của mình
trước lớp
- Nhiều HS tiếp nối nhau nói tên câu
chuyện em sẽ kể.
- Từng học sinh nhìn dàn ý đã lập, kể câu
chuyện của mình trong nhóm.
- Các nhóm cử đại diện thi kể.
- Bình chọn người kể chuyện hay nhất
trong tiết học.
<b>Tiết 4 : LỊCH SỬ</b>
Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay:
- Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đã đứng lên chống Pháp.
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta; Cách mạng tháng Tám
thành công; ngày 02/9/1945, Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hoà.
- Cuối năm 1945, thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành cuộc
kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến.
- Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu, miền bắc vừa xây
dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ đồng
thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh tồn thắng, đất nước được thống
nhất.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>I. Ôn định tổ chức:</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>
- HS nêu ra bốn thời kì lịch sử đã học.
<b>III. Dạy bài mới: </b>
<b>1. Giới thiệu – ghi đầu bài:</b>
<b>2. </b>Nêu lên các sự kiện tiêu biểu theo từng
thời kì
- Hãy nêu các sự kiện lịch sử tiêu biểu
trong giai đoạn 1858 – 1945?
* GV gợi ý để HS dễ nêu ra các sự kiện
- Thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta
vào ngày tháng năm nào?
+ Nhân dân ta đã đứng lên đấu tranh chống
Pháp như thế nào, tiêu biểu có các cuộc
khởi nghĩa nào?
- Năm 1884 xảy ra sự kiện gì ?
- HS trả lời nêu 4 thời kì đã học.
+ Từ năm 1858 đến năm 1945;
+ Từ năm 1945 đến năm 1954;
+ Từ năm 1954 đến năm 1975;
+ Từ 1975 đến nay.
- Các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai
đoạn 1858 – 1945 :
+ 1958 : Thực dân Pháp xâm lược nước ta.
+ Nửa cuối thế kỉ XIX, Đầu thế kỉ XX:
Phong trào chống Pháp tiêu biểu: phong
trào Cần Vương.
+ 3-2-1930 : Thành lập Đảng Cộng sản
Việt Nam.
+ 19-8- 1945: Cách mạng tháng 8 thành
công
+ 2-9-1945 : Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc
“Tun ngơn độc lập”.
- Ngày 1-8-1858 Thực dân Pháp nổ súng
mở đầu cuộc xâm lược nước ta.
+ Phong trào yêu nước của Phan Bội Châu
diễn ra vào thời điểm nào?
+ Năm 1911 có sự kiện gì xảy ra?
+ Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời vào
ngày, tháng, năm nào ?
- Cách mạng tháng 8 thành công vào thời
gian nào ?
- Bác Hồ đọc bản “Tuyên ngôn độc lập”
khai sinh nước Việt Nam dân chủ cộng hòa
vào ngày, tháng, năm nào?
- Năm 1975 xảy ra sự kiện gì ?
- Nêu tình hình đất nước ta từ 1975 đến
nay ?
- Nêu ý nghĩa nghĩa lịch sử của Cách mạng
tháng Tám 1945 và đại thắng mùa xuân
năm 1975.
<b>IV. Củng cố - dặn dò:</b>
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài học sau.
- Nhận xét tiết học.
trên tồn bộ nước ta…. Tơn Thất thuyết
đưa vua Hàm Nghi lên vùng núi Quảng
Trị, ra Chiếu Cần vương.Từ đó bùng nổ
một phong trào chống Pháp mạnh mẽ kéo
dài đến cuối thế kỉ 19, gọi là phong trào
Cần vương.
+ Từ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, thực
dân Pháp tăng cường khai mỏ, lập nhà
máy, đồn điền để vơ vét tài nguyên và bóc
lột nhân dân ta. Sự xuất hiện các ngành
kinh tế mới đã tạo ra những thay đổi trong
xã hội VN … đã xuất hiện Phong trào
Đông Du của Phan Bội Châu.
+ Năm 1911, với lòng yêu nước thương
dân, Nguyễn Tất Thành đã từ cảng Nhà
Rồng quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.
- Từ chiều 18-9-1945, cuộc khởi nghĩa
giành chính quyền ở hà Nội toàn thắng,
tiếp đó đến Huế ngày 23-8, Sài Gịn ngày
25 tháng 8 đến ngày 28-8-1945, cuộc tổng
khới nghĩa đã thành công trong cả nước.
- 2-9-1945
- Giải phóng hồn tồn miền Nam thống
nhất đất nước.
- Cả nước cùng bước vào công cuộc xây
dựng Chủ nghĩa xã hội.
- Thể hiện lòng yêu nước, tinh thần cách
mạng đã giành được chính quyền, giành
được độc lập, tự do cho nước nhà, đưa
nhân dân ta thoát khỏi kiếp nô lệ.
<b>Buổi sáng </b>
<b>Lớp 5B.</b>
<b>Ngày soạn: 08/5/2012</b>
<b>Ngày giảng: Thứ năm ngày: 10/5/2012</b>
<b>Tiết 1: TOÁN</b>
<b>LUYỆN TẬP CHUNG (Tr 175)</b>
<i>* HS làm được các BT 1 ; BT2; BT 3.</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Tiết 2: TẬP ĐỌC</b>
- Đọc diễn cảm bài thơ, nhấn giọng được ở những chi tiết, hình ảnh thể hiện tâm hồn ngộ
nghĩnh của trẻ thơ.
- Hiểu ý nghĩa: Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em. (Trả lời
được các câu hỏi 1, 2, 3)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>I. Ôn định tổ chức:</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung bài
<i>Lớp hoc trên đường.</i>
<b>III. Dạy bài mới: </b>
<b>1.Giới thiệu – ghi đầu bài.</b>
<b>2. Hướng dẫn HS luyện đọc:</b>
- Mời 1HS khá, giỏi đọc toàn bài, cả lớp
theo dõi vào SGK.
- Yêu cầu 4HS đọc nối tiếp từng khổ thơ
trước lớp, lớp theo dõi và đọc thầm. GV
kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ
khó.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp lần 2.
- Yêu cầu HS đọc chú giải.
- GV hướng dẫn cách đọc: <i>đọc diễn cảm </i>
<i>bài thơ – giọng vui, hồn nhiên, ngạc nhiên,</i>
<i>vui sướng, trầm lắng ở câu kết</i>.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi đại diện một số cặp đọc trước lớp.
- Mời 1- 2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm tồn bài.
<b>3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:</b>
- Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ:
- Hỏi: - Nhân vật "tơi" và nhân vật "Anh"
trong bài là ai? Vì sao chữ "Anh" được
- Hỏi: Nhà thơ và anh hùng Pơ-pốt đi đâu?
- Hỏi: Cảm giác thích thú của vị khách về
phòng tranh được bộc lộ qua những chi tiết
nào?
* Rút ý 1:
- Hỏi: Tranh vẽ của các bạn nhỏ có gì ngộ
- 2 HS đọc và TL câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- 1 HS khá, giỏi đọc toàn bài.
- 4 học sinh nối tiếp đọc bài.
+ Các từ khó đọc, HS phát âm lại: Pô-pốp,
<i>sáng suốt, lặng người, vô nghĩa</i>
- 1 học sinh đọc chú giải.
- HS lắng nghe.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Học sinh đọc bài
=> Nhân vật “tôi” là tác giả – nhà thơ Đỗ
Trung Lai. “Anh” là phi công vũ trụ
Pô-pốt. Chữ “Anh” được viết hoa để bày tỏ
=> Qua lời mời xem tranh rất nhiệt thành
của khách được nhắc lai vội vàng, háo hức:
Anh hãy nhìn xem, Anh hãy nhìn xem!
+ Qua các từ ngữ biểu lộ thái độ ngạc
nhiên, vui sướng: Có ở đâu đầu tơi to được
thế? Và thế này thì "ghê gớm" thật: Trong
đôi mắt chiếm gần nửa khuôn mặt - Các
em tô lên một nửa số sao trời!
+ Qua vẻ mặt: vừa xem, vừa sung sướng
mỉm cười.
<b>Ý 1: Sự thích thú của vị khách về phịng</b>
tranh
nghĩnh?
- Hỏi: Em hiểu ba dòng thơ cuối như thế
nào?
* Rút ý 2:
- Bài thơ nói với các em điều gì ?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
<i><b>4. Luyện đọc diễn cảm:</b></i>
- GV hướng dẫn học sinh biết đọc diễn
cảm khổ thơ 2,3,4
Chú ý đọc nhấn giọng, ngắt giọng đúng các
khổ thơ.
- GV đọc mẫu – HS luyện đọc diễn cảm -
cho HS thi đọc
<b>IV. Củng cố - dặn dò:</b>
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài thơ.
- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
mắt to chiếm nửa già khn mặt, trong đó
tơ rất nhiều sao trời - Ngựa xanh nằm trên
cỏ, ngựa hồng phi trong lửa- Mọi người
đều quàng khăn đỏ Các anh hùng là
-những- đứa- trẻ- lớn- hơn.
+ Người lớn làm mọi việc vì trẻ em./ Trẻ
em là tương lai của thế giới./ Nếu khơng có
trẻ em, mọi hoạt động trên thế giới sẽ vơ
nghĩa./ Vì trẻ em, mọi hoạt động của người
lớn sẽ trở nên có ý nghĩa.
<b>Ý 2: Tranh vẽ của các bạn nhỏ rất ngộ</b>
nghĩnh.
<b>- Nội dung, ý nghĩa: Tình cảm yêu mến </b>
<i><b>và trân trọng của người lớn đối với trẻ </b></i>
<i><b>em.</b></i>
- HS lắng nghe
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Thi đọc diễn cảm
- Nhắc lại ý nghĩa bài
<b>Tiết 3: TẬP LÀM VĂN</b>
<b>TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- HS nhận biết và sửa được lỗi trong bài văn; viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc
hay hơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu… cần chữa chung.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>I. Ôn định tổ chức:</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>III. Dạy bài mới: </b>
<b>1. Giới thiệu – ghi đầu bài.</b>
<b>2. Nhận xét chung bài làm của HS</b>
Nhận xét về kết quả làm bài của HS.
GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài
và một số lỗi điển hình để:
<i><b>a) Nêu nhận xét về kết quả làm bài:</b></i>
- Những ưu điểm chính:
+ Hầu hết các em đều xác định được yêu
cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+ Một số HS diễn đạt tốt.
+ Một số HS chữ viết, cách trình bày đẹp.
- Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt
câu cịn nhiều bạn hạn chế.
<i><b>b) Thông báo điểm.</b></i>
- GV trả bài cho từng học sinh.
<b>3) Hướng dẫn chữa lỗi chung:</b>
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở
- Mời HS chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
<i><b>a) Hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm</b></i>
<i><b>của mình:</b></i>
<i><b>b) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài.</b></i>
- HS phát hiện lỗi và sửa lỗi.
- Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
- GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
<i><b>c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn</b></i>
<i><b>hay, bài văn hay:</b></i>
- GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay.
- Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái
hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
<i><b>d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay</b></i>
<i><b>hơn:</b></i>
- Y/c mỗi em tự chọn một đoạn văn viết
chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
- Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại
<b>IV. Củng cố - dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học
- Dặn những HS viết dàn ý chưa đạt về nhà
sửa lại để chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn
tả người trong tiết TLV sau.
- HS nối tiếp đọc các nhiệm vụ 1 - 4 của
tiết.
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên
bảng.
- HS đọc nhiệm vụ 1 – tự đánh giá bài làm
của em – trong SGK. Tự đánh giá.
- HS đổi bài soát lỗi.
- HS nghe.
- HS trao đổi, thảo luận.
- HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa
hài lịng.
- Một số HS trình bày.
<b>Tiết 4: ÂM NHẠC.</b>
<b>Lớp 5B.</b>
<b>Ngày soạn: 09/5/2012</b>
<b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày: 11/5/2012</b>
<b>Tiết 1: TỐN(ơn)</b>
<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Giúp HS có ý thức học tốt.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - VBT Toán 5 – T2</b>
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Hướng dẫn HS làn BT</b>
<i><b>* HS trung bình – yếu làm được các BT</b></i>
<i><b>1,2,3 trong VBT.</b></i>
<i><b>* HS khá – giỏi làm được các BT trong</b></i>
<i><b>VBT và BT làm thêm.</b></i>
<b>Bài tập 1: </b>
Trung bình cộng của hai số là 66. Tìm hai
số đó, biết rằng hiệu của chúng là 18.
<b>Bài tập 2:</b>
Đặt tính rồi tính:
a) 24,206 + 38,497 b) 85,34 – 46,29
c) 40,5 5,3 d) 28,32 : 16
<b>Bài tập 3: (HSKG)</b>
Một người bán số gạo tẻ nhiều hơn số gạo
nếp là 13,5 kg. Trong đó 1<sub>8</sub> số gạo tẻ
bằng 1<sub>3</sub> số gạo nếp. Tính số kg gạo
mỗi loại?
<b>3. Củng cố, dặn dò</b>
Nhận xét giờ học và hướng dẫn học ở nhà.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
<i><b>Lời giải :</b></i>
Tổng của hai số đó là:
66 2 = 132
Ta có sơ đồ:
Số bé
Số lớn
Số bé là: (132 – 18) : 2 = 57
Số lớn là: 132 – 57 = 75
<i><b>Đáp số: 57 và 75</b></i>
<i><b>Đáp số:</b></i>
a) 62,703 b) 39,05
c) 214,65 d) 1,77
<i><b>Lời giải:</b></i>
Ta có sơ đồ:
Gạo tẻ
Gạo nếp 13,5kg
Gạo nếp có số kg là:
13,5 : (8 – 3) 3 = 8,1 (kg)
Gạo tẻ có số kg là:
13,5 + 8,1 = 21,6 (kg)
<i><b> Đáp số: 8,1 kg; 21,6 kg</b></i>
- HS chuẩn bị bài sau.
<b>Tiết 2: THỂ DỤC.</b>
<b>SINH HOẠT TUẦN 34</b>
- Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua.
- Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau.
- Giáo dục học sinh thi đua học tập.
<b>II - Đánh giá nhận xét tuần 34</b>
1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
- Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp .
- Về học tập:
- Về đạo đức:
- Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ:
- Về các hoạt động khác.
2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
- Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được.
- Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp.
<b>III - Kế hoạch tuần 35:</b>
- Học chương trình tuần 35 ; Lao động vệ sinh trường lớp.
- Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được.
- Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp.