Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.62 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn : 04/10/2019
Ngày dạy: 08/10/2019
Tiết 14
<b>§9. SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN</b>
<b>SỐ THẬP PHÂN VƠ HẠN TUẦN HỒN</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>
- Học sinh nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để 1 phân số tối giản,
biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vơ hạn tuần hồn.
- Hiểu được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vơ hạn tuần
hồn.
<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>
- Có kỹ năng nhận biết được số thập phân hữu hạn và số thập phân vơ hạn tuần
hồn.
- Học sinh biết xác định chu kì của một số thập phân vơ hạn tuần hồn.
- Viết được phân số dưới dạng thập phân .
<i><b>3. Tư duy:</b></i>
- Phát triển tư duy logic, cụ thể hoá, tổng hợp hố, biết quy lạ về quen, độc lập
trong tính toán.
- Biết tư duy suy luận, sáng tạo.
- Giúp học sinh thêm u thích mơn tốn qua việc tìm hiểu sự phát triển của các
tập hợp số.
<i><b>5. Năng lực cần đạt:</b></i>
- Năng lực tự học, tính tốn, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, sáng tạo , tự quản
lí, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ .
<b>II.Chuẩn bị:</b>
- GV: SGK, SGV, SBT, thước thẳng ,tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, Bảng phụ,
hệ thống câu hỏi.
<b> - HS: SGK, SBT, MTBT,thước thẳng, ôn lại số hữu tỉ.</b>
<b>III. Phương pháp:</b>
- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, luyện tập, làm việc cá nhân,
hoạt động theo nhóm nhỏ, làm việc với sách giáo khoa.
<b>IV.Tiến trình dạy - học:</b>
1 . Ổn định tổ chức: (1')
<i><b>Ngày giảng</b></i> <i><b>Lớp</b></i> <i><b>Sĩ số</b></i>
7B1
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:(5')</b></i>
- Mục tiêu : HS nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài, nội dung kiến thức cũ liên
- Phương pháp: vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề.
<b>Câu hỏi</b> <b>Đáp án</b>
<i><b>Câu 1.</b></i>
Thế nào là số hữu tỉ ?
Các số 0,3 ; 0,4 có là số hữu tỉ khơng?
vì sao ?
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân
số
<i>a</i>
+) 0,3 ; 0,4 có là số hữu tỉ
vì 0,3 =
3
10<sub> ; 0,4 = </sub>
2
5
GV đặt vấn đề vào bài mới: Số 0,323232…. có phải là số hữu tỉ khơng? Để trả lời
cho câu hỏi trên, chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
<i><b>3. Bài mới:</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 : Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vơ hạn tuần hồn.(10')</b></i>
- Mục tiêu: HS thành thạo viết các phân số dưới dạng số thập phân. Nhận biết được
số thập phân hữu hạn và vơ hạn tuần hồn, cách viết chu kỳ.
- Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập – thực hành.
- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa, dạy học theo tình huống.
-Kĩ thuật dạy học: +Kĩ thuật giao nhiệm vụ
+Kĩ thuật đặt câu hỏi
<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung</b>
Học sinh làm ví dụ 1
Học sinh dùng máy tính cầm tay hoặc đặt tính
cho kết quả .
<b>GV: giới thiệu : Các số 0,15 ; 1,48 gọi là số</b>
thập phân hữu hạn.
- Học sinh làm bài ở ví dụ 2
- GV Yêu cầu 2 học sinh đứng tại chỗ đọc kq
<b>HS: Phép chia này không bao giờ chấm dứt,</b>
trong thương chữ số 6 được lặp đi lặp lại nhiều
lần.
? Số 0,41666... có phải là số hữu tỉ không.
HS suy nghĩ…..
<b>GV: giới thiệu : Số 0,4166…..Đây gọi là số</b>
thập phân vô hạn tuần hoàn.
<b>GV:</b>giới thiệu cách viết gọn:
0,4166 = 0,41(6) trong đó kí hiệu (6) chỉ rằng
chữ số 6 được lặp lại vơ hạn lần, số 6 gọi là chu
kì của số thập phân vơ hạn tuần hồn 0,41(6).
GV nêu nhận xét về số thập phân hữu hạn , vô
hạn tuần hồn , chu kì .
<b>GV: cho HS sử dụng MTBT, hãy viết các số </b>9
1
; <sub>11</sub><i>−</i>17 dưới dạng số thập phân viết gọn lại và
chỉ ra chu kì?
<b>HS: nêu kết quả: </b>
1
0,111.... 0,(1)
9 <sub>có chu kì là 1.</sub>
17
1,5454... 1,(54)
11
có chu kì là 54
<i><b>1. Số thập phân hữu hạn. Số</b></i>
<i><b>thập phân vơ hạn tuần hồn.</b></i>
<b> Ví dụ 1:</b>
Vậy 25 1,48
37
;
15
,
0
20
3
Các số 0,15; 1,48 gọi là số thập
phân hữu hạn.
<b>Ví dụ 2:</b>
...
5
<b>GV: chú ý cho HS : Các số thập phân như 0,15</b>
và 1,48 nêu ở ví dụ 1 cịn được gọi là số thập
phân hữu hạn.
<i><b>* Chú ý: (Sgk- 33)</b></i>
<i><b>Hoạt động 2 : Điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số</b></i>
<b>thập phân hữu hạn, số thập phân vơ hạn tuần hồn (14')</b>
- Mục tiêu: HS nắm được những phân số nào viết được dưới dạng dạng số thập
phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn.
- Phương pháp: Vấn đáp, Tự nghiên cứu SGK,luyện tập – thực hành.
- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa, dạy học theo tình huống.
-Kĩ thuật dạy học: +Kĩ thuật giao nhiệm vụ
+Kĩ thuật đặt câu hỏi
<b>? Nhận xét xem các phân số ở phần 1 có dạng</b>
tối giản chưa, mẫu dương hay âm .
HS trả lời .
<i><b>? </b></i>Hãy xét xem mẫu của các phân số này chứa
các thừa số nguyên tố nào?
<b>HS: phân số </b>20
3
có mẫu là 20 chứa thừa số
nguyên tố( TSNT ) là 2 và 5; 25
37
có mẫu là 25
chứa TSNT là 5; 12
5
có mẫu là 12 chứa TSNT là
2 và 3.
<b>GV : Vậy các phân sơ tối giản với mẫu dương</b>
thì phải có mẫu thế nào sẽ viết được dưới dạng
số thập phân hữu hạn?
<b>HS : phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu</b>
khơng có ước ngun tố khác 2 và 5 thì phân số
đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
<b>GV: hỏi tương tự với số thập phân vô hạn tuần</b>
<b>HS : phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu</b>
có ước ngun tố khác 2 và 5 thì phân số đó
viết được dưới dạng số thập phân vơ hạn tuần
hồn.
<b>GV: thơng báo nhận xét trong sgk, HS nghe và</b>
chú ý vào sgk.
GV: cho ví dụ: Cho 2 phân số
6 7
;
75 30
mỗi phân
số trên có viết được dưới dạng số thập phân hữu
hạn hay vơ hạn tuần hồn khơng? Vì sao?
<i><b>2. Nhận xét</b></i>
<b>- 2 HS lên bảng làm ?; dưới lớp làm vào vở.</b>
<b>GV : muốn biết các phân số nào viết được dưới</b>
dạng số thập phân hữu hạn, số thập phân vơ hạn
tuần hồn ta làm thế nào?
<b>HS: phân tích mẫu thành tích các thừa số</b>
4 = 22<sub> ; 50 = 5</sub>2<sub>.2; 125 = 5</sub>3<sub>; 6 = 2.3; 45 = 5.3</sub>2
dựa vào nhận xét làm.
<b>GV: lưu ý không cần phải thực hiện phép chia</b>
mà chỉ cần dựa vào nhận xét trong bài để chỉ ra
đâu là số số thập phân hữu hạn, số thập phân vô
hạn tuần hoàn.
<b>GV: Người ta đã chứng minh được rằng mỗi số</b>
thập phân vơ hạn tuần hồn đều là một số hữu
tỉ.
HS xem ví dụ sgk.
HS đọc kết luận trong SGK /34
HS làm bài 65/sgk:
<b>? Giải tích vì sao các phân số trên đều viết được</b>
dưới dạng số thập phân hữu hạn.
HS: Vì mẫu của chúng khơng chứa ước ngun
tố khác 2 và 5.
<b>? 2 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở</b>
HS dưới lớp nhận xét chữa bài.
<b>? </b>
25
; 50 0,26
13
;
136
,
0
125
17
;
5
,
0
2
1
14
7
; 6 0,8(3)
5
- Mỗi số thập phân vơ hạn tuần
hồn đều là một số hữu tỉ.
<b>* Ví dụ: </b>
9
4
4
.
9
1
4
).
1
(
,
0
0
<b>* Kết luận: SGK-34</b>
<b>Bài 65( Sgk – 34)</b>
8
3
= 0,375 ; 5
7
= -1,4 ;
20
13
= 0,65 ; 125
13
= - 0,104
<i><b>Hoạt động 3: Hướng dẫn sử dụng MTCT (12')</b></i>
- Mục tiêu: HS sử dụng MTCT viết phân số dưới dạng số thập phân và ngược lại.
- Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập – thực hành, hoạt động nhóm.
- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa, dạy học theo tình huống.
-Kĩ thuật dạy học: +Kĩ thuật giao nhiệm vụ
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò .</b>
GV nêu nhiệm vụ: thực hành trên
MTBT .
a) Các phân số viết được dưới dạng
số thập phân hữu hạn:
1 13 17 7
; ; ;
4 50 125 14
b) Các phân sốviết được dưới dạng
số thập phân vơ hạn tuần hồn:
Bấm máy:
b / c b / c
b / c b / c
b / c b / c
b / c b / c
1 a 4 a Kq 0,25
1 3 a 5 0 a Kq 0,26
( ) 1 7 a 1 2 5 a Kq -0,136
1 a 2 a Kq 0,5
Ghi kết quả:
1
0,25
4 <sub> ; </sub>
13
17
0,136
125
;
7 1
0,5
14 2
5 11
;
6 45
*) Viết số thập phân dưới dạng
phân số
b/ c 8
0 . 3 2 Shift a Kq
25
b / c b / c
( ) 5 a 6 a Kq -0,8333...
1 1 a 4 5 a Kq 0,2444...
Ghi kết quả:
5
0,8(3)
6
;
11
0,2(4)
45
- Thực hành các bài tập 66, 68, 70, 71
- GV hướng dẫn HS cách đổi số thập phân vơ hạn tuần hồn ra phân số:
1 2
1 2 1 2 1 2
/ 9 / 0
<i>m</i>
<i>n</i> <i>m</i> <i>n</i>
<i>m c s</i> <i>n c s</i>
Sau đó thực hiện phép tính với các số hữu tỉ.
VD: Đổi các số thập phân vơ hạn tuần hồn sau ra phân số:
71
0, (71) 0
99
18
0,3(18) 0,3
990
123
0, 4(123) 0, 4
9990
4546
5, (4546) 5
9999
Sau đó HS thực hiện các phép tính với các số hữu tỉ để được phân số tối giản .
<i><b>4.Củng cố:(1')</b></i>
- Thời gian: 3 phút
- Mục tiêu: Củng cố kiến thức về số thập phân hữu hạn, số thập phân vơ hạn tuần
hồn.
- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa, dạy học theo tình huống.
- Phương pháp: vấn đáp, khái quát
-Kĩ thuật dạy học:
+Kĩ thuật đặt câu hỏi
+ Kĩ thuật trình bày 1 phút
- Phương tiện, tư liệu: SGK, bảng phụ, phấn màu
<b> ?Thế nào là số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn? </b>
<b> ?Những số như thế nào thì viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, số thập</b>
phân vơ hạn tuần hồn?
<i><b> 5. Hướng dẫn về nhà:(2')</b></i>
- Mục tiêu: Hướng dẫn học bài ở nhà và chuẩn bị bài học tiết sau.
- Phương pháp: Thuyết trình
-Kĩ thuật dạy học: +Kĩ thuật giao nhiệm vụ
* Về nhà
- Làm bài tập từ 67,68, 69, 70, 71 (SGK-34,35).BT: 85, 86, 88(SBT/23,24) .
Hướng dẫn bài tập 67 :
+) A là số thập phân hữu hạn: 5
+) A là số thập phân vô hạn: <i>a</i> <sub> </sub>
(a > 0; a có ước khác 2 và 5) .
- Đọc trước bài’ Làm tròn số’ . Mang MTBT .
<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>