Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

hình 7 tuần 11 tiết 20 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.87 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 17/10/2018 Tiết 19
<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Thông qua bài tập nhằm khắc sâu cho học sinh về tổng các góc của tam giác, tính
chất 2 góc nhọn của tam giác vng, định lí góc ngồi của tam giác.


<b>2. Kỹ năng: </b>


- Rèn kĩ năng tính số đo các góc. Rèn kĩ năng suy luận logic.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức tự học, hợp tác tích cực trong học tập;
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, kỉ luật.


- Nhận biết quan hệ toán học với thực tế.
<b>4. Tư duy:</b>


- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận logic.
- Tương tự hóa, đặc biệt hóa, tổng quát.


<b>5. Định hướng phát triển năng lực:</b>


<b>- Tự học; giải quyết vấn đề; sáng tạo; tự quản lý; giao tiếp; hợp tác; tính tốn.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, máy chiếu
- HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc



<b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Ứng dụng công nghệ thông tin
- Vấn đáp, gợi mở


- Hoạt động nhóm
- Luyện tập, thực hành


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: </b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


Ngày dạy Lớp Sĩ số HS vắng


7A 35


7B 29


7C 33


<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


- Mục đích: HS biết vận dụng định lí tổng ba góc của tam giác giải bài tập tính số
đo góc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Phương tiện, tư liệu: SGK, thước thẳng, bảng phụ
- Hình thức tổ chức: Cá nhân


- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


H/s 1; 2Chữa bài tập 6.


Hình 55, 57 ( SGK –
109)


H/S 3: Chữa bài
3/SGK / 108.


Kiểm tra dưới lớp
phần chuẩn bị bài cũ:
(Sơ đồ tư duy)


1. Nhắc lại kiến hức
được nghiên cứu trong
bài học trước?


2. Nêu định lí về t/c
tổng ba góc của tam
giác?


3. Nêu định nghĩa tam
giác vng, tính chất
về góc của tam giác
vng?


4. Nêu định nghĩa góc
ngồi của một tam
giác? Tính chất góc
ngồi?



? Em đã vận dụng định
lí nào đề giải quyết bài
tập?


Nhận xét bài làm trên


Bài tập 6/ 109/ SGK.


H/S 1:Tìm số đo x ở hình: 55.
Giải:


+  BKI; <i>K</i> 90


Nên: <i>B I</i>2 90


+  AHI; <i>H</i> 90


Nên: <i>A I</i>1 90


Mà: <i>I</i>1<i>I</i>2 (Đối đỉnh)


 <i>B A</i>   40


Vậy x = 400


<b>2</b>
<b>1</b>
<b>x</b>
<b>400</b>
<b>B</b>


<b>K</b>
<b>I</b>
<b>H</b>
<b>A</b>


H/S 1:Tìm số đo x ở hình: 57
Giải:


+  MNP; <i>NMP</i> 90


Nên: <i>N P</i> 90


+  MIP; <i>MIP</i>90


Nên:


  <sub>60</sub>
<i>IMP N</i>  


Vậy x = 600


<b>P</b>
<b>I</b>
<b>600</b>
<b>x</b>
<b>N</b>
<b>M</b>


H/S 3: Cho hình vẽ. Hãy so sánh:
a) <i>BIK</i> và <i>BAK</i> .



b) <i>BIC</i> và <i>BAC</i> .


Giải:


a)  AIB có <i>BIK</i> là góc ngồi
 <i>BIK</i> > <i>BAI</i> (T/c góc ngồi).


Hay: <i>BIK</i> <sub> > </sub><i><sub>BAK</sub></i>


b)  AIC có <i>CIK</i> là góc ngồi
 <i>CIK</i> > <i>CAI</i> (T/c góc ngồi).


<b>B</b> <b>K</b> <b>C</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

bảng của bạn. <sub>Hay: </sub><i><sub>CIK</sub></i> <sub> > </sub><i><sub>CAK</sub></i>


Mà: <i>BIK</i><sub> > </sub><i><sub>BAK</sub></i>


Nên: <i>CIK</i> + <i>BIK</i> <sub> > </sub><i>CAK</i> <sub> +</sub><i><sub>BAK</sub></i>


Hay: <i>BIC</i> > <i>BAC</i>
<b>3. Giảng bài mới</b>


<b>Hoạt động 1: </b>


- Mục đích: Vận dụng tính chất tổng ba góc của tam giác chứng minh quan hệ góc.
- Thời gian: 15 phút


- Phương pháp: Thuyết trình



- Phương tiện, tư liệu: SGK, Máy chiếu
- Hình thức tổ chức: Cá nhân


- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
Hình vẽ 55 em vừa là có liên quan gì đến H 56


SGK khơng?


<b>2</b>
<b>1</b>


<b>x</b>
<b>400</b>


<b>B</b>
<b>K</b>
<b>I</b>


<b>H</b>


<b>A</b>


<b>x</b>
<b>400</b>


<b>A</b>
<b>D</b>


<b>E</b>


<b>C</b>
<b>B</b>


Hãy cho biết góc x cần tính bằng góc nào?
GV Nếu cơ cho hình vẽ, khơng cho <i>A</i>40<sub>. </sub>


u cầu C/m <i>A B</i> em có thực hiện được


khơng? Làm thế nào?


Tương tự hãy nhìn hình vẽ bên, nếu khơng cho
đk góc 400<sub> u cầu C/m </sub><i><sub>AB</sub></i><sub>D</sub><sub></sub><i><sub>AC</sub></i><sub>E</sub><sub> em làm thế</sub>
nào?


Hình 57 nếu cơ khơng cho ĐK <i>N</i> 60<sub>, cơ u </sub>


cầu tìm các cặp góc phụ nhau trên hình vẽ, cặp
góc bằng nhau?


Hình 52. Nếu cơ cho thêm ĐK <i>A</i>90


thì góc




<i>BIC</i><sub> là góc gì? Em hãy tự ra một đề toán?</sub>


<b>Điều chỉnh, bổ sung:</b>



...
...


H/S: Kéo dài AH cắt BK tại
một điểm, nối AB ta được hình
56.


x = 400


Khơng cho góc 400<sub> ta vẫn c/m </sub>
được <i>AB</i>D<i>AC</i>E<sub> vì cùng phụ </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

...
...
<b>Hoạt động 2: </b>


- Mục đích: HS biết vận dụng định lí tổng ba góc của tam giác giải bài tập C/m
quan hệ hình học.


- Thời gian: 10 phút


- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, trực quan


- Phương tiện, tư liệu: SGK, thước thẳng, máy chiếu
- Hình thức tổ chức: Cá nhân


- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


Ta lại thấy một ứng dụng


nữa về góc ngoài của một
tam giác thông qua gải bài
tập:


<b>Bài 8/SGK/109.</b>
Đọc bài tốn?


GV hướng dẫn học sinh vẽ
hình.


A x


Ax // BC


<i>C</i> <i>A</i>2




<i>A</i>2 40




<i>CAy</i> = 800


<i>CAy</i> = <i>B C</i>





<i>CAy</i> là góc ngồi ABC




(GT)


Nếu bài tốn khơng cho ĐK
góc 400<sub> mà chỉ giữ lại ĐK</sub>


 


<i>B C</i> <sub> thì lúc này Ax còn</sub>


song song với BC không?
C/m?


<b>Bài 8/SGK/109</b>


GT <sub></sub><sub>ABC; </sub><i><sub>B C</sub></i><sub> </sub> <sub>40</sub>




<i>CAy</i><sub> là góc ngồi</sub>


Ax là phân giác <i>CAy</i>


<b>x</b>



<b>21</b>


<b>y</b>


<b>C</b>
<b>B</b>


<b>A</b>


KL Ax // BC


Giải:


+ ABC có <i>CAy</i> là góc ngồi
 <i>CAy</i> = <i>B C</i>


Mà <i>B C</i>   40<sub> (gt)</sub>


Nên <i>CAy</i> = 800
Ta có


 <sub>2</sub> 1
2
<i>A</i>  <i>CAy</i>


=


1


.80 40



2 


 


 <i>C</i> <i>A</i>2 ( = 40 ) 


Mà <i>C</i> và <i>A</i>2 ở vị trí so le trong của đường thẳng


Ay cắt hai đường thẳng Ax và BC


 Ax // BC (dấu hiệu nhận biết).


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>.</b>



<b>D</b>
<b>B</b>


<b>C</b>


<b>O</b> <b>P</b>


<b>M</b> <b>N</b>


<b>?</b>


<b>.</b>



<b>A</b>



<b>Điều chỉnh, bổ sung:</b>


...
...
...
...


cịn lịa thì Ax //BC vì


  <sub>2</sub> 1
2
<i>C</i><i>A</i>  <i>CAy</i>


<b>Hoạt động 3: </b>


- Mục đích: HS nắm được ứng dụng thực tế của tổng ba góc trong tam giác.
- Thời gian: 5 phút


- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, trực quan
- Phương tiện, tư liệu: SGK, máy chiếu.
- Hình thức tổ chức: Cá nhân


- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
Định lí trên được ứng dụng nhiều trong


thực tế. Một trong các ứng dụng là đo
góc gián tiếp.



Vấn đề cần đo góc tạo bởi mặt nghiêng
của con đê với phương nằm ngang khi
nghiệm thu kĩ thuật : Không thể cắt
ngang con đê để đo góc. Làm như thế
nào ?


GV giới thiệu yêu cầu đo <i>MOP</i>?


Phương pháp


+ Đặt thước chữ T như hình vẽ : OA 


AB


+ <i>ABC</i>32<sub>. </sub><i>MOP</i> ?


? Tương tự hình vẽ nào đã gải quyết
phần trên ?


<b>Điều chỉnh, bổ sung:</b>


...
...
...
...


Bài 9/ SGK/ 109


Giải :



 


<i>O B</i> <sub> cùng phụ với </sub><i>BCA DCO</i>
 <sub>32</sub>0


<i>MOP</i>


Góc tạo bởi mặt nghiêng của con đê
với phương nằm ngang là 320<sub>.</sub>


<b>4. Củng cố: </b>


- Mục đích: Kiểm tra việc nắm kiến thức toàn bài, vận dụng kiến thức vào bài tập
- Thời gian: 5 phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Phương tiện, tư liệu: SGK, máy chiếu
- Hình thức tổ chức: Cá nhân


- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
? Nhắc lại các kiến thức đã được


luyện tập trong bài học?


Nêu các dạng bài tập ứng dụng
định lí tổng ba góc của tam giác?


Kiến thức đã luyện:



+ Tổng ba góc của tam giác.
+ Tam giác vng.


+ Góc ngồi của một tam giác.
Dạng bài tập đã thực hiện:
1. Tính số đo góc


2. Chứng minh quan hệ góc bằng nhau, lớn
hơn Và quan hệ đường song song


3. Ứng dụng thực tế
<b>5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà (5 phút)</b>


- Làm bài tập 14, 15, 16, 17, 18 (99, 100 - SBT)


- Đọc trước bài: Hai tam giác bằng nhau. Tóm tắt kiến thức trong bài. Cắt hai tấm
bìa hình tam giác bằng nhau.


- HD8: Dựa vào dấu hiệu : Một đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a và b tạo thành
1 cặp góc so le trong (đồng vị) bằng nhau thì a // b


Ngày soạn: 17/10/209 Tiết 20
<b>HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Học sinh hiểu được định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, biết viết kí hiệu về sự bằng
nhau của 2 tam giác theo qui ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự.
<b>2. Kỹ năng:</b>



- Biết sử dụng định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, các góc bằng nhau. Rèn luyện khả
năng phán đốn, nhận xét.


- Vẽ hình chính xác, cẩn thận.Rèn kỹ năng phán đoán, nhận xét.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức tự học, hợp tác tích cực trong học tập;
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, kỉ luật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

A


B <sub>C</sub>


A’


B’ C’


- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận logic.
<b>5. Định hướng phát triển năng lực:</b>


<b>- Tự học; giải quyết vấn đề; sáng tạo; tự quản lý; giao tiếp; hợp tác; tính tốn.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, máy chiếu
- HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc


<b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Quan sát trực quan
- Thuyết trình, đàm thoại


- Vấn đáp, gợi mở


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


Ngày dạy Lớp Sĩ số HS vắng


7A 35


7B 29


7C 33


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


- Mục đích: Kiểm tra mức độ nắm kiến thức cũ của học sinh.
- Thời gian: 5 phút


- Phương pháp: Vấn đáp, thực hành
- Phương tiện, tư liệu: Thước thẳng
- Hình thức tổ chức: Cá nhân


- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
- Giáo viên treo bảng phụ hình vẽ 60


- Yêu cầu : Đo các cạnh các góc của hai
tam giác.



Ghi các kết quả đo được :


GV: Giới thiệu hai tam giác ABC và
A’B’C’ như vậy là hai tam giác bằng
nhau.


<b>3. Giảng bài mới</b>


<b>Hoạt động 1: Định nghĩa hai tam giác bằng nhau.</b>


- Mục đích: HS nắm được định nghĩa hai tam giác bằng nhau. Các yếu tố góc, cạnh
tương ứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

A


B <sub>C</sub>


A’


B’ C’


- Phương pháp: phân tích, tư duy logic


- Phương tiện, tư liệu: SGK, thước đo góc. Máy chiếu
- Hình thức tổ chức: Cá nhân


- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
Giáo viên quay trở lại bài kiểm tra: 2 tam



giác ABC và A'B'C' như vậy gọi là 2 tam
giác bằng nhau.


HS nghe GV giới thiệu


GV: Tam giác ABC và A'B'C' có mấy
yếu tố bằng nhau. Trong các yếu tố ấy có
mấy yếu tố về cạnh, góc?


HS: <i>∆ ABC</i> , <i>∆ A'<sub>BC '</sub></i> <sub> có 6 yếu tố</sub>


bằng nhau, 3 yếu tố về cạnh và 3 yếu tố
về góc.


GV: ∆ABC và ∆A’B’C’ có AB = A’B’ ;
AC =A’C’ ...=> ∆ABC và ∆A’B’C’ là
hai tam giác bằng nhau.


GV: giới thiệu đỉnh tương ứng với đỉnh
A là A'.


GV: Tìm các đỉnh tương ứng với đỉnh
B,C?


HS: đứng tại chỗ trả lời: đỉnh tương
ứngvới đỉnh B là đỉnh B’, đỉnh tương
ứng với đỉnh C là đỉnh C’.


GV: giới thiệu góc tương ứng với ^<i><sub>A</sub></i> <sub> là</sub>


^


<i>A '</i>


? Tìm các góc tương ứng với góc B và
góc C?


HS đứng tại chỗ trả lời.


GV làm tương tự với các cạnh tương
ứng.


GV: Hai tam giác bằng nhau là 2 tam
giác như thế nào?


HS suy nghĩ trả lời (2 học sinh phát biểu)
<b>Điều chỉnh, bổ sung:</b>


...
...
...
...


<b>1. Định nghĩa</b>


<i>∆ ABC</i> và <i>∆ A'BC '</i> có:


AB = A'B', AC = A'C', BC = B'C'


^



<i>A</i>= ^<i>A';</i>^<i>B</i>= ^<i>B';C</i>^= ^<i>C '</i>


 <i><sub>∆ ABC</sub></i> <sub> và </sub> <i><sub>∆ A</sub>'</i>


<i>BC '</i> là 2 tam


giác bằng nhau


- Các đỉnh A và A', B và B', C và C'
gọi là đỉnh tương ứng


- Hai góc ^<i><sub>A</sub></i> <sub> và </sub> ^<i><sub>A</sub>'</i> <sub>, </sub> <i><sub>B</sub></i><sub>^</sub> <sub> và </sub> <sub>^</sub>


<i>B'</i>


, <i><sub>C</sub></i>^ <sub> và </sub> <i><sub>C '</sub></i>^ <sub> gọi là 2 góc tương</sub>


ứng.


- Hai cạnh AB và A'B'; BC và B'C';
AC và A'C' gọi là 2 cạnh tương ứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Hoạt động 2: Ký hiệu</b>


- Mục đích: HS biết viết kí hiệu hai tam giác bằng nhau, quy ước về viết kí hiệu.
- Thời gian: 10 phút


- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, trực quan



- Phương tiện, tư liệu: SGK, thước thẳng, máy chiế
- Hình thức tổ chức: Cá nhân


- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>* Hoạt động 2:</b>


GV: yêu cầu HS đọc mục 2/sgk – 110.
HS: đọc mục 2 / sgk.


GV: Nhấn mạnh quy ước khi ký hiệu sự
bằng nhau của hai tam giác: các chữ cái
chỉ tên các đỉnh tương ứng được viết theo
cùng thứ tự, khi đó nhìn vào ký hiệu ta
viết được ngay các cạnh tưng ứng bằng
nhau các góc tương ứng bằng nhau.


GV đưa bảng phụ nội dung ?2
HS: đọc yêu cầu ?2


HS: trả lời miệng.
GV: Tại sao <i>C</i> <sub> = </sub><i><sub>P</sub></i> <sub> ?</sub>


HS: giải thích.


GV: Từ ký hiệu ∆ ACB = ∆MPN ta suy ra
được các cạnh tương ứng nào bằng nhau.
GV: yêu cầu HS giải bài ?3



HS: đọc đề bài.


GV: Đề bài cho gì ? Đọc hình?


GV: ∆ABC = ∆DEF ta suy ra được điều
gì ?


HS: AB = DE; BC = EF; AC = DF ;




<i>A</i><sub> = </sub><i>D</i> <sub> ; </sub><i>B E</i> ; <i>C F</i> 


GV: Cần tính gì ?
HS: tính <i>D</i> <sub> ; BC .</sub>


GV: Tính <i>D</i><sub> = ? ta làm như thế nào ?</sub>


HS: tính <i>A</i><sub> trong ∆ABC.</sub>


GV:đưa bảng phụ bài: Các câu sau Đ hay
S ?


<b>2.Ký hiệu:</b>


<i>∆ ABC</i>=<i>∆ A'BC '</i> nếu:


{

<i>AB</i>=<i>A'B', BC</i>=<i>B'C',CA</i>=<i>C ' A '</i>


^



<i>A</i>= ^<i>A',B</i>^=^<i>B',C</i>^=^<i>C'</i>


?2


a) ABC = MNP


b) Đỉnh tương ứng với đỉnh A là M
Góc tương ứng với góc N là góc B
Cạnh tương ứng với cạnh AC là MP
c) ACB = MPN


AC = MP;<i>B</i> = <i>N</i>
?3


Góc D tương ứng với góc A
Cạnh BC tương ứng với cạnh EF
xét ABC theo định lí tổng 3 góc
của tam giác  <sub>^</sub><i><sub>A</sub></i><sub>+ ^</sub><i><sub>B</sub></i><sub>+ ^</sub><i><sub>C</sub></i><sub>=</sub><sub>180</sub><i><sub>°</sub></i> <sub>.</sub>


<i><sub>A</sub></i><sub> = 180</sub>0<sub> –(</sub><i><sub>B C</sub></i><sub></sub> <sub>) </sub>


= 1800<sub> – ( 70</sub>0<sub>+50</sub>0<sub>) = 60</sub>0


^


<i>D</i>= ^<i>A</i>=60<i>°</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

a, 2 tam giác bằng nhau là 2 tam giác có 6
cạnh bằng nhau, 6 góc bằng nhau.



b, 2 tam giác bằng nhau là 2 tam giác có
các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau.
c, 2 tam giác bằng nhau là 2 tam giác có
diện tích bằng nhau.


GV: câu b, hãy sửa lại thành đúng
<b>Điều chỉnh, bổ sung:</b>


...
...
...
...


a, Sai
b, Sai
c, Sai


<b>4. Củng cố: </b>


- Mục đích: Kiểm tra việc nắm kiến thức toàn bài, vận dụng kiến thức vào bài tập
- Thời gian: 15 phút


- Phương pháp: vấn đáp, luyện tập
- Phương tiện, tư liệu: SGK, máy chiếu
- Hình thức tổ chức: Cá nhân


- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


Giáo viên treo bảng phụ bài


tập 10 (tr111-SGK)


GV: đưa bài tập lên bảng phụ:
Cho ∆IEF = ∆MNP
có IE = 3cm ; IF = 4cm ; NP =
3,5cm


? Tính chu vi mỗi tam giác ?
GV ? Nêu cách tính mỗi
chu vi tam giác


- Học sinh lên bảng làm
Bài tập 10: / sgk


ABC = IMN có


{

<i>AB</i>=<i>MI , AC</i>=¿<i>, BC</i>=<i>MN</i>


^


<i>A</i>=^<i>I ,C</i>^= ^<i>N ,</i>^<i>M</i>=^<i>B</i>


QRP = RQH có


{

<i>QR</i>=<i>RQ , QP</i>=<i>RH , RP</i>=<i>QH</i>


^



<i>Q</i>=^<i>R ,P</i>^=^<i>H</i>


- Học sinh lên bảng làm
<b>Giải:</b>


∆IEF = ∆MNP (gt) nên IE = MN = 3cm;
IF = MP = 4cm; NP = EF = 3,5cm


Chu vi tam giác IEF là :


IE + IF+ FE = 3 + 4 + 3,5 = 10,5 cm
Chu vi tam giác MNP là :


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà (2 phút)</b>


- Nắm vững định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, biết ghi bằng kí hiệu một cách chính
xác.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×