Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Gui ban nguyen Thi Tuyet Yen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.02 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

quy định hoa tím trội hồn tồn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với
alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính theo lí
thuyết, phép lai (P)


<i>AB</i>
<i>ab</i>


<i>DE</i>
<i>de</i> <sub>x </sub>


<i>AB</i>
<i>ab</i>


<i>DE</i>


<i>de</i> <sub>trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao</sub>
tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e có tần
số 40%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệ:


A.38,94% B.18,75% C. 56,25 % D. 30,25%


<b>Cách 1 : </b>


Với dạng toán di truyền này, ta cần áp dụng cơng thức tổng qt để tính tốn cho nhanh nhất có thể bằng
cách xét riêng phép lai cho từng cặp NST chứa các gen liên kết tương ứng:


+ Với cặp NST chứa (A,a) và (B,b) liên kết với nhau ta có phép lai
P:


<i>AB</i>



<i>ab</i> <sub>(f1= 20 %) * </sub>
<i>AB</i>


<i>ab</i> <sub>(f2= 20 %) </sub>


(3 1 2 1 2) 3 0, 2 0, 2 0, 2 0, 2


0,66


4 4


     


   <i>f</i> <i>f</i> <i>f f</i>  <i>x</i> 


<i>A B</i>


(1)
+ Với cặp NST chứa (D,d) và (E,e) liên kết với nhau ta có phép lai
P:


<i>DE</i>


<i>de</i> <sub>(f1= 40 %) * </sub>
<i>DE</i>


<i>de</i> <sub> (f2= 40 %) </sub>



(3 1 2 1 2) 3 0, 4 0, 4 0, 4 * 0, 4


0,59


4 4


<i>f</i> <i>f</i> <i>f f</i>


<i>D E</i>          


(2)
Từ kết quả (1) và (2) ta có kết quả chung. Tính theo lí thuyết, phép lai (P)


<i>AB</i>
<i>ab</i>


<i>DE</i>
<i>de</i> <sub>x </sub>


<i>AB</i>
<i>ab</i>


<i>DE</i>


<i>de</i> <sub>trong trường</sub>
hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các
alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e có tần số 40%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả
đỏ, trịn (<i>A B</i>  <i>D E</i>  <sub>) chiếm tỉ lệ: </sub>


0,59 * 0,66 = 0,3894 = 38,94 %


<b>→ đáp án là A. 38,94%</b>


<i><b>Thầy cơ giúp em tại sao lại có thể đưa ra công thức tổng quát như vậy? và công thức đó </b></i>


<i><b>được áp dụng trong trường hợp nào?</b></i>



<i><b>Thầy cơ cho em xin cơng thức tính nhanh trong hốn vị gen với ạ</b></i>


<i><b>Cảm ơn thầy cô! </b></i>



<b>Gửi em 1 số công thức tính nhanh HVG để em tham khảo. </b>


<b>Đây là tài liệu cô sưu tầm được. </b>



<b>Chúc em thành công!</b>



<b>* Phương pháp xác định tần số hoán vị gen trong thực nghiệm</b>
<b> Xét trường hợp hai cặp gen dị hợp tử tức là hai lớp 4 kiểu hình</b>
<b> *Trong phép lai phân tích</b>


Ta sẽ căn cứ vào số lượng cá thể sinh ra do hốn vị gen để tính
Ta xét sơ đồ lai tổng quát như sau:


<b>P. A-B- </b> <b>x</b> <b>aabb</b>


<b>Fa</b>


<b>a. 1A-B- : 1aabb</b>
<b>b. 1A-bb : </b>


<b>1aaB-c. 1A-B- : 1A-bb : 1aaB- : 1aabb</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Với trường hợp <b>a </b>ta có kiểu gen của P là AB<sub>ab</sub> và liên kết hoàn toàn


- Với trường hợp <b>b </b>ta có kiểu gen của P là Ab<sub>aB</sub> và liên kết gen hoàn toàn
- Với trường hợp <b>c</b> ta có kiểu gen của P có thể có 3 khả năng


+ Phân li độc lập thì Fa có kiểu gen AaBb


+ Xẩy ra hoán vị gen với tần số 50% với kiểu gen Fa là AB


ab
+ Xẩy ra hoán vị gen với tần số 50% với kiểu gen của Fa là Ab<sub>aB</sub>


- Với trường hợp <b>d </b>ta phải làm phép so sánh giữa n1+n2 với m1+m2


+ Nếu (n1 + n2 ) < (m1+m2) thì hai nhóm kiểu hình A-B- và aabb là nhóm sinh ra do loại giao


tử hốn vị, hai nhóm kiểu hình A-bb và aaB- là nhóm sinh ra do loại giao tử bình thường. Vậy kiểu
gen của P là


<i>Ab</i>


<i>aB</i> <sub> và tần số hốn vị gen được xác định bằng</sub>
<i>f</i>= <i>n</i>1+<i>n</i>2


<i>n</i>1+<i>n</i>2+<i>m</i>1+<i>m</i>2
<i>×</i>100


+ Nếu (n1 + n2 ) > (m1+m2) thì hai nhóm kiểu hình A-B- và aabb là nhóm sinh ra do loại giao


tử liên kết gen, hai nhóm kiểu hình A-bb và aaB- là nhóm sinh ra do loại giao tử hoán vị gen. Vậy
kiểu gen của P là



<i>AB</i>


<i>ab</i> <sub> và tần số hoán vị gen được xác định bằng</sub>
<i>f</i>= <i>m</i>1+<i>m</i>2


<i>n</i>1+<i>n</i>2+<i>m</i>1+<i>m</i>2
<i>×</i>100


<b>*Trong tự phối hoặc cho F1 tạp giao</b>


F2sẽ nhận được 4 nhóm kiểu hình thỏa mãn cơng thức


% A-bb = %


aaB-% A-B- + aaB-% A-bb (hoặc aaB-%aaB-) = 75aaB-% F1


% aabb + % A-bb (hoặc %aaB-) = 25% F1


Thông thường tần số hốn vị gen được tính dựa vào các cá thể có kiểu hình đồng hợp lặn aabb.
Tần số hốn vị gen cũng có thể được tính dựa vào các nhóm kiểu hình A-B-; A-bb;


aaB-- Trong trường hợp tự phối, nếu hoạt động của nhiễm sắc thể diễn ra trong các tế bào sinh tinh và
sinh trứng giống nhau tần số hoán vị gen f được xác định như sau


<i>x</i>=

%aabb


+ Nếu <i>x</i><25 % thì tần số hốn vị gen là <i>f</i>=2<i>× x</i> và F1 có kiểu gen dị hợp chéo (trans) Ab


aB
+ Nếu <i>x</i>>25 % thì tần số hốn vị gen là <i>f</i>=(50 %<i>− x</i>)<i>×</i>2 và F1 có kiểu gen dị hợp đều (cis)



AB
ab


- Trong trường hợp tạp giao tần số hoán vị gen ở đưc và cái khác nhau
Gọi f1 và f2 lần lượt là tần số hoán vị gen của cá thể đực và cá thể cái


Ta xét 3 phép lai sau


<b>PL1. </b> AB<sub>ab</sub> <b>x</b> AB<sub>ab</sub> cả bố và mẹ đều dị hợp cùng


<b>PL2. </b> Ab<sub>aB</sub> <b>x</b> Ab<sub>aB</sub> <b> </b>cả bố và mẹ đều dị hợp chéo


<b>PL3. </b> AB<sub>ab</sub> <b>x</b> Ab<sub>aB</sub> một bên dị hợp cùng, một bên dị hợp chéo


Ta xét từng phép lai có


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

A-B- = 1 2 1 2
4


A-bb = <i>f</i>1+<i>f</i>2<i>− f</i>1.<i>f</i>2
4
aaB- = <i>f</i>1+<i>f</i>2<i>− f</i>1.<i>f</i>2


4


aabb =


1<i>− f</i><sub>1</sub><i>− f</i><sub>2</sub>+<i>f</i><sub>1</sub>.<i>f</i><sub>2</sub>
¿



¿
¿


+ Phép lai 2. <b>PL2. </b> Ab<sub>aB</sub> <b>x</b> Ab<sub>aB</sub> <b> </b>cả bố và mẹ đều dị hợp chéo
F1 thu được 4 nhóm kiểu hình như sau


A-B- = 2+<i>f</i>1.<i>f</i>2
4
A-bb = 1<i>− f</i>1.<i>f</i>2


4
aaB- = 1<i>− f</i>1.<i>f</i>2


4
aabb = <i>f</i>1.<i>f</i>2
4


+ Phép lai 3. <b>PL3. </b> AB<sub>ab</sub> <b>x </b> Ab<sub>aB</sub> một bên dị hợp cùng, một bên dị hợp chéo
F1 thu được 4 nhóm kiểu hình như sau


A-B- = 2+<i>f</i>2<i>−f</i>1.<i>f</i>2
4
A-bb = 1<i>− f</i>1.<i>f</i>2


4
aaB- = 1<i>− f</i>1.<i>f</i>2


4
aabb = <i>f</i>2<i>−f</i>1.<i>f</i>2



4


Khi khảo sát sự biến thiên của các nhóm kiểu gen của mỗi trường hợp ta có


<b>Kiểu gen của P</b> Tính theo theo f1, f2 <b>Tỉ lệ kiểu hình của đời F1</b>f1 = 0


f2 = 0


f1=0,5


<i>f2=0</i>


<b>f1 = 0</b>


<b>f2=0,5</b>


f1=0,5


f2=0,5


<b>Min</b> <b>Max</b>


AB


ab ( f1) x


AB
ab (f2 )



A-B- =


(3<i>− f</i>1<i>− f</i>2+<i>f</i>1.<i>f</i>2)
4


3
4


5
8


5
8


9
16


9
16


3
4


A-bb =


<i>f</i><sub>1</sub>+<i>f</i><sub>2</sub><i>− f</i><sub>1</sub>.<i>f</i><sub>2</sub>


4


0



1
8


1
8


3


16 <sub>0</sub>


3
16


aaB- =


<i>f</i><sub>1</sub>+<i>f</i><sub>2</sub><i>− f</i><sub>1</sub>.<i>f</i><sub>2</sub>


4


0


1
8


1
8


3



16 <sub>0</sub>


3
16


aabb =


(1<i>− f</i><sub>1</sub><i>− f</i><sub>2</sub>+<i>f</i><sub>1</sub>.<i>f</i><sub>2</sub>)


4


1
4


1
8


1
8


1
16


1
16


1
4
A-B- = 2+<i>f</i>1.<i>f</i>2



4


1
2


1
2


1
2


9
16


1
2


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Ab


aB ( f1 ) x


Ab
aB (f2 )


A-bb = 1<i>− f</i>1.<i>f</i>2
4
1
4
1
4


1
4
3
16
3
16
1
4
aaB- = 1<i>− f</i>1.<i>f</i>2


4
1
4
1
4
1
4
3
16
3
16
1
4
aabb = <i>f</i>1.<i>f</i>2


4 0 0 0


1


16 <sub>0</sub>



1
16


AB


ab ( f1 ) x


Ab
aB (f2 )


A-B- =


2+<i>f</i><sub>2</sub><i>−f</i><sub>1</sub>.<i>f</i><sub>2</sub>


4
1
2
1
2
10
16
9
16
1
2
10
16
A-bb =



1<i>− f</i>2+<i>f</i>1.<i>f</i>2
4
1
4
1
4
1
8
3
16
1
8
1
4
aaB- =


1<i>− f</i><sub>2</sub>+<i>f</i><sub>1</sub>.<i>f</i><sub>2</sub>


4
1
4
1
4
1
8
3
16
1
8
1


4
aabb = <i>f</i>2<i>−f</i>1.<i>f</i>2


4 0 0


1
8
1
16 <sub>0</sub>
1
8
Từ kết quả trên ta thấy


a. Với 3 trường hợp về P khác nhau, giới hạn tối đa ( Max) và tối thiểu (Min) của tỉ lệ các
nhóm kiểu hình ở đời F1 như sau:


- 1<sub>2</sub> ≤ % A-B- ≤ 3<sub>4</sub>
- 0 ≤ % A-bb = % aaB- ≤ 1<sub>4</sub>
- 0 ≤ % aabb ≤ 1<sub>4</sub>


b. Khoảng biến thiên của các nhón kiểu hình A-B-, A-bb, aaB-, aabb của đời con F1 khi bố


và mẹ đều mang 2 cặp gen dị hợp:


P: AB<sub>ab</sub> ( f1 ) x Ab<sub>aB</sub> (f2 )


- A-B-: 1<sub>2</sub> --- <sub>16</sub>9 --- 5<sub>8</sub> --- 3<sub>4</sub>


P: Ab<sub>aB</sub> ( f1 ) x Ab<sub>aB</sub> (f2 ) P: AB<sub>ab</sub> ( f1 ) x AB<sub>ab</sub> (f2 )




- A-bb = -


aaB-P: AB<sub>ab</sub> (f1) x AB<sub>ab</sub> (f2)




0--- 1<sub>8</sub> --- <sub>16</sub>3 --- 1<sub>4</sub>


P: AB<sub>ab</sub> ( f1) x Ab


aB (f2 ) P:
Ab


aB ( f1 ) x
Ab


aB (f2)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

P: <sub>ab</sub> (f1) x <sub>aB</sub> (f2)


- aabb: 0--- <sub>16</sub>1 --- 1<sub>8</sub> --- 1<sub>4</sub>


P: Ab<sub>aB</sub> (f1) x Ab<sub>aB</sub> (f2) P: AB<sub>ab</sub> (f1) x AB<sub>ab</sub> (f2)
<b>* Ứng dụng nhận dạng kiểu gen của P khi biết tỷ lệ kiểu hình ở đời con</b>



Ví dụ 1.


Cho các cây lúa F1 dị hợp hai cặp gen thân cao – hạt tròn lai với nhau được thế hệ lai gồm


59% cây cao – hạt tròn.


Giải: F1 dị hợp hai cặp gen quy định thân cao – hạt tròn suy ra thân cao – hạt trịn là hai tính trạng


trội


A = cao a= thấp B = trịn b = dài
Ta có A-B- = 59% > 56.25% suy ra kiểu gen của F1 là AB


ab
Tần số hoán vị gen f được xác định như sau


Ta có A-B- = (3<i>− f</i>1<i>− f</i>2+<i>f</i>1.<i>f</i>2)


4 = 59%


(ở đây ta xét f1=f2)


Có 3<i>−</i>2<i>f</i>+<i>f</i>2


4 =0. 59
Giải ra ta có f=0.4


Vậy tần số hốn vị gen là 40%


Trong trường hợp tần số hoán vị gen ở đực và cái F1 là khơng giống nhau thì ta xác định như thế



nào?
Ta có


A-B- = (3<i>− f</i>1<i>− f</i>2+<i>f</i>1.<i>f</i>2)


4 = 0.59
<i>⇒f</i><sub>1</sub>=<i>f</i>2<i>−</i>0 . 64


<i>f</i>2<i>−</i>1


Các cặp nghiệm đặc biệt


+ <i>f</i><sub>1</sub>=0<i>;f</i><sub>2</sub>=0 .64


+ <i>f</i><sub>1</sub>=0 .64<i>;f</i><sub>2</sub>=0


+ <i>f</i><sub>1</sub>=0 .5<i>; f</i><sub>2</sub>=0 . 28


+ <i>f</i><sub>1</sub>=0 .28<i>; f</i><sub>2</sub>=0 . 5


Như vậy miền nghiệm của tần số hoán vị gen như sau


0 .28<i>≤ f</i><sub>1</sub><i>≤</i>0 .5 <sub> và </sub> 0 .28<i>≤ f</i><sub>2</sub><i>≤</i>0 .5


Khi f1=f2 thì ta có 3<i>−</i>2<i>f</i>+<i>f</i>


2


</div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×