Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.74 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b>TP HỒ CHÍ MINH</b> <b>ĐỀ THI HSG LỚP 9 CẤP THÀNH PHỐNĂM HỌC: 2010-2011 </b>
<b>Khóa ngày: 23-3-2011</b>
<b>Thời gian làm bài: 150 phút</b>
<b>Câu 1: ( 4 điểm )</b>
<b>a)</b> Cho sơ đồ biến đổi sau:
A1
B<sub>1</sub>
<sub> A</sub><sub>2 </sub> B2 <sub> A</sub><sub>3</sub>
NaCl NaCl NaCl NaCl
A4
B<sub>3</sub>
<sub> A</sub><sub>5 </sub> B4 <sub>A</sub><sub>6</sub>
Cho biết A1 là kim loại. Tìm các chất A1, A2, A3, A4, A5,A6, B1, B2, B3, B4 và hoàn thành các
phương trình hóa học của sơ đồ trên.
<b>b)</b> Cho bột sắt tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng độ 78,4% thu
được dung dịch A trong đó nồng độ % của Fe2(SO4)3 và của H2SO4 dư bằng nhau và giải
phóng khí SO2. Tính nồng độ % của Fe2(SO4)3 và H2SO4 dư.
<b>Câu 2: ( 4 điểm )</b>
<b>a) </b>Có 5 lọ khơng nhãn, biết 4 lọ đựng các dung dịch sau có cùng nồng độ mol/lit: NaOH,
NaCl, NaHSO4, BaCl2 và 1 lọ đựng nước. Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch
phenolphatelein, hãy nêu cách nhận ra từng lọ.
<b>b)</b> Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn
hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64gam chất rắn A trong ống sứ và
11,2 lít khí B ( đkc ), có tỉ khối hơi so với H2 là 20,4. Tính m
<b>Câu 3: ( 4 điểm )</b>
<b>a)</b> Trong hợp chất C4H4Cl4 cả 4 nguyên tử Cl đều ở vị trí cấu tạo hồn tồn giống nhau. Hãy
viết cơng thức cấu tạo có thể có của chất hữu cơ này.
<b>b)</b> Cho một ankan A ở thể khí. Để đốt cháy hồn tồn 1,2lit A cần dùng vừa hết 6 lít oxy lấy
ở cùng điều kiện. Xác định công thức phân tử của A, viết công thức cấu tạo. Nếu cho chất A
tác dụng với Clo ở 250<sub>C và có ánh sáng thì thu được bao nhiêu dẫn xuất monoclo của A.</sub>
<b>Câu 4: ( 4 điểm )</b>
Khi điều chế axetilen bằng phương pháp nhiệt phân nhanh metan thu được hỗn hợp khí A
gồm axetilen, hidro và metan chưa phản ứng. Tỉ khối hơi của A so với hidro bằng 5.
<b>a)</b> Viết phương trình hóa học xảy ra.
<b>b)</b> Tính hiệu suất của q trình chuyển hóa metan thành axetilen.
<b>c)</b> Nếu ban đầu lấy 1 mol metan để thực hiện phản ứng nhiệt phân như trên để tạo thành hỗn
hợp khí A cũng gồm 3 chất axetilen, hidro, metan thì khi đốt cháy hồn tồn A ta thu được
<b>Câu 5: ( 4 điểm )</b>
Hịa tan hồn tồn 46,4 gam một oxit kim loại bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng ( vừa đủ )
thu được 2,24 lít khí SO2 (đkc ) và 120 gam muối.
<b>a)</b> Viết phương trình hóa học xảy ra.
<b>b)</b> Xác định công thức của oxit kim loại.
<b>---HƯỚNG DẪN GIẢI</b>
<b></b>
<b>---Câu 1:</b>
<b>a) </b>A1: Na ; B1: O2 ; A2: Na2O ; B2: H2O ; A3: NaOH
A4: Cl2 ; B3: H2 ; A5: HCl ; B4: CuO ; A6: CuCl2
Bạn đọc viết các PTHH xảy ra.
<b>b)</b> Giả sử có 100 g dung dịch H2SO4 78,4%
số mol H2SO4 ( bđ) = 0,8 mol
Gọi a là số mol Fe
2Fe + 6H2SO4 Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2
a 3a 0,5a 1,5a (mol)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng:
100 + 56a - 1,5a 64 = (100 – 40a ) ( gam)
Vì nồng độ % của H2SO4 dư = nồng độ % Fe2(SO4)3 nên khối lượng của chúng bằng nhau
Ta có: 78, 4 294a 200a <sub> giải ra a = 0,159 (mol)</sub>
C%H SO<sub>2</sub> <sub>4</sub><sub>( dư) = </sub>C%Fe (SO )<sub>2</sub> <sub>4 3</sub>
200 0,159
100% 34%
100 40 0,159
Cách 2: Giả sử có 1 mol Fe
2Fe + 6H2SO4 Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2
1 3 0,5 1,5 (mol)
Khối lượng Fe2(SO4)3 = khối lượng H2SO4 dư = 200g
Khối lượng dd H2SO4 =
3 98 200
100
78, 4
= 630,1 g
Khối lượng dung dịch A = 56+ 630,1 – 1,5 64 = 590,1g
C%H SO<sub>2</sub> <sub>4</sub><sub>( dư) = </sub>C%Fe (SO )<sub>2</sub> <sub>4 3</sub><sub> = </sub>
200
100% 34%
590,1
<b> Câu 2: </b>
<b>a)</b> Trích mỗi chất thành nhiều mẫu với thể tích bằng nhau
- Cho phenol phtalein vào các mẫu, nhận ra dd NaOH tạo ra dung dịch màu hồng.
- Cho các mẫu còn lại tác dụng với dung dịch màu hồng, nhận ra NaHSO4 làm mất màu
hồng của dung dịch.
NaHSO4 + NaOH Na2SO4 + H2O
- Dùng dung dịch NaHSO4 thử 3 mẫu còn lại, nhận ra BaCl2 có kết tủa trắng:
2NaHSO4 + BaCl2 BaSO4 + Na2SO4 + 2HCl
- Cơ cạn 2 mẫu cịn lại, nếu cịn lại bã rắn là NaCl; khơng để lại dấu vết là nước.
<b>b)</b> Hỗn hợp B gồm
2
CO
CO
<sub> có </sub>MB 20,4 <sub></sub> 2 = 40,8 g/mol
Xem hỗn hợp X là FexOy ( đủ 2 nguyên tố Fe và O)
FexOy + yCO xFe + yCO2
3FexOy + (3y-4x)CO xFe3O4 + (3y-4x)CO2
FexOy + (y-x)CO xFeO + (y-x)CO2
Số mol CO ( pư) = số mol CO2 ( sinh ra) số mol CO ( b đ) = số mol B =
11, 2
22, 4<sub> = 0,5 mol</sub>
Theo ĐLBTKL ta có:
<i>Cách 2</i>: Gọi a là số mol CO2 ta có:
44a + 28(0,5 – a) = 0,5 40,8 = 20,4
44a + 14 – 28a = 20,4 16a = 6,4 a = 0,4 (mol)
Số mol O ( bị khử) = số mol CO2 = 0,4 mol
Ta có : <b>X</b> – 0,4mol <b>O</b> 64g A
Vậy mX = <b>m</b> = 64 + 0,4 16 = <b>70,4 gam </b>
<b>Câu 3: </b>
<b> a) </b>
<b>b)</b> Đặt CTTQ của an kan A là : <b>CnH2n+2 </b>( n 1)
CnH2n+2 + (
3n 1
2
)O2 nCO2 + (n+1)H2O
Tỷ lệ số mol khí = tỷ lệ thể tích nên :
3n 1
2
=
6
5
1, 2 <sub> </sub><sub></sub><sub> n = 3 </sub>
Vậy CTPT của Ankan là <b>C3H8</b>
(1) (2) (1)
Có 2 vị trí thế khác nhau: Vị trí (1) và (2) nên có 2 dẫn xuất mono clo.
CH3- CH2- CH3 + Cl2
as 3 2 2
3 3
CH - CH - CH Cl + HCl
CH - CHCl- CH + HCl
<b>Câu 4:</b>
MA 10g / mol
Giả sử ban đầu số mol CH4 = a mol
Số mol CH4 phản ứng = b (mol)
2CH4
0
1500 C
LLN
<sub> C</sub>
2H2 + 3H2
Bđ: a 0 0 (mol)
Pư:
b 0,5b 1,5b
Spư: (a-b) 0,5b 1,5b
mA mCH4<sub>= 16a (gam) ; số mol khí tăng thêm = số mol CH</sub>
4 pư
Ta có:
16a
a b <sub> = 10 </sub><sub></sub><sub> 6a = 10b </sub><sub></sub>
b 6
0,6
a 10
Vậy hiệu suất phản ứng nhiệt phân : H% = <b>60%</b>
<i>Cách 2</i>: Giả sử có 1mol CH4 , H% = a%
số mol CH4 ( pư) = 0,01a (mol)
2CH4
0
1500 C
LLN
C2H2 + 3H2
Bđ: 1 0 0 (mol)
Pư: 0,01 a 0,005a 0,015a
Spư: (1-0,01a) 0,005a 0,015a
Số mol tăng thêm = số mol CH4 phản ứng số mol A = (1 + 0,01a )
Ta có:
16
1 0,01a <sub> = 10 giải ra a = 60% </sub>
<b>c)</b> 1mol CH4 có 1 mol C , 4 mol H hỗn hợp A có 1molC và 4mol H ( coi như 2 mol H2)
1mol C 1mol CO2 CO2
m
= <b>44 g</b>
2mol H2 2mol H2O H O2
m
= 2 18 = <b>36g</b>
<b>Câu 5: </b>
Vì phản ứng của oxit kim loại với H2SO4 đặc, nóng sinh ra SO2 nên chứng tỏ kim loại có
nhiều mức hóa trị.
Gọi <b>x,y</b> lần lượt là hóa trị của kim loại R trong oxit và trong muối sunfat.
R2Ox + (2y-x) H2SO4 R2(SO4)y + (2y-x)H2O + (y-x) SO2
Số mol SO2 = 2,24: 22,4 = 0,1 mol
Gọi a là số mol H2SO4 pư số mol H2O = a (mol)
Áp dụng ĐL BTKL ta có:
46,4 + 98a = 120 + 18a + 0,1 64
giải ra a = 1 mol
Số mol SO4 ( tạo muối) = 1 – 0,1 = 0,9 (mol)
mR<sub>= 120 – 0,9</sub><sub></sub><sub> 96 = 33,6 gam</sub>
mO<sub> (oxit) = 46,4 – 33,6 = 12,8 (g)</sub>
Ta có:
2R 33,6
16x 12,8 <sub></sub><sub> R = 21x ( 1 ≤ x ≤ 3, x nguyên hoặc x = 8/3 )</sub>
Chỉ có x = 8/3 và R = 56 là thỏa mãn. Kim loại là <b>Fe</b>
Vậy CTHH của oxit là : <b>Fe3O4 </b>
Phản ứng với dung dịch HCl
Fe3O4 + 8HCl 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
<b>---GV hướng dẫn: Nguyễn Đình Hành</b>
<b>THCS Chu Văn An - Đak Pơ-Gia Lai</b>
<b>Website: </b>