Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (319.46 KB, 31 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Chủ đề văn học dân gian việt nam</b>
<b>tit 1+2.</b>
<b>ôn văn bản truyền thuyết</b>
<b>I/ Mục tiêu :</b>
<b>1.Kiến thức:</b>
-Khắc sâu kiến thức về truyền thuyết.
-Nm c c điểm của văn bản truyền thuyết.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Nhận diện đợc văn bản truyền thuyết.
- Kể lại đợc truyện truyền thuyết.
<b>3. Thái độ.</b>
- Có tinh thần tự hào dân tộc, tự hào về nguồn gốc dân tộc, giải thích các hiện
t-ợng tự nhiên, đời sống văn hố một cách có khoa học.
<b>II/ Chn bÞ:</b>
- GV: giáo án, tài liệu tham khảo.
- HS: có sách vở đầy
<b>III/ Tiến trình tiết ôn.</b>
<b> 1.n nh t chc.</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ.( kiểm tra trong quá trình ôn)</b>
<b> 3.Bài mới.</b>
<b>nội dung ÔN TậP</b>
I/
<b>II/ </b>
<b>Bài 1. Hội thi trong nhà trờng thờng mang tên “ Hội khoẻ Phù đổng”. Hãy lí </b>
giải vì sao?
-Đây là hội thi thể thao dành cho lứa tuổi thiếu niên học sinh, lứa tuổi của
Gióng trong thời đại mới.
- Mục đích của hội thi là khoẻ để học tập , lao động tốt góp phần vào sự nghiệp
xây dựng đất nớc.
<b>Bài 2.Từ văn bản Sơn Tinh- Thuỷ Tinh, em nghĩ gì về chủ trơng củng cố đê </b>
điều, nghiêm cấm chặt phá rừng đồng thời trồng thêm hàng triệu hecta rừng
của nhà nớc ta trong giai đoạn hiện nay?
<b>Mẫu: Việc bảo vệ rừng và trồng rừng không phải là việc của bất kì một cá nhân </b>
nào. Bởi cuộc sống của mỗi cá nhân đều tác động đến môi trờng. Cho nên trong
giai đoạn hiện nay, nhà nớc ta đang ra sức củng cố đê điều.
<b>Bài 3: (dành cho HS khá giỏi )</b>
Bằng cảm nhận riêng của mình em hãy nêu cảm tưởng về Hồ Gươm ( Trình
bày thành đoạn văn)
HS : t do trỡnh bày nhưng GV phải định hướng HS vào các ý sau:
+ Hồ Gươm xinh đẹp như một lẵng hoa giữa lịng thủ đơ với tháp rùa, đền
Ngọc nghiêng soi xuống làn nước trong xanh, khẽ đung đưa, đung đưa như các
vũ nữ đang múa điệu múa huyền diệu.
+Cầu Thê Húc cong cong như con tôm uốn lượn trên mặt hồ.
+ Xung quanh hồ là những hàng cây xanh mướt rủ bóng xuống mặt hồ
+ Sáng người người đi tập TD buổi sáng quanh hồ. Buổi chiều tối người dân
chạy quanh hồ ngắm cảnh nhộn nhịp khi thành phố lên đèn
+ Màn đêm buông xuống Hồ Gươm đẹp như một cách huyền diệu vẻ đẹp của
một cô gái với sức sống mạnh mẽ nhưng dẻo dai, dịu dàng.
<b>4. Híng dÉn vỊ nhµ</b> :
- Hoàn thành đoạn văn .
<b>I, Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Nhớ và năm kiến thức về thể loại cổ tích ở hai văn bản SD TS.
<b>2. Kỹ năng: </b>
- Rốn kỹ năng nhận diện thể loại CT
- Phân biệt đợc CT – TT.
- Hiểu đợc nội dung t tởng trong CT.
<b>3. Thỏi :</b>
- Giải quyết các bài tập một cách nghiêm túc
<b>II, Tài liệu hỗ trợ:</b>
sgk: - SD: 49 đến 53
- TS: 61 đến 65
<b>III, Nội dung tiết ơn</b>
<b>1, Cđng cè kiÕn thøc lý thut.</b>
? Em hiĨu trun cỉ tÝch là loại truyện nh thế nào?
(Loi truyn dõn gian k về cuộc đời của một số kiểu nhân vật:
- Bt hnh
- Dũng sĩ có tài năng
- Thụng minh - Ngốc nghếch
- Nhân vật là động vật.)
? Đặc điểm của truyện cổ tích? Mục đích lớn nhất của cổ tích
(yếu tố hoang đờng, kỳ lạ) thể hiện ớc mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng
cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt với cái xấu, sự công bằng với sự bất
công)
? CT cã gì giống và khác TT?
- Ging: u cú yu t kì lạ, hoang đờng.
- Khác: TT : Có sự kiện, nhân vật liên quan đến lịch sử.
CT Nhân vật là sự sáng tạo của nhân dân để thể hiện ớc mơ, khát
vọng của nhân dân vào cuộc sống.
<b>1. Bµi tËp vËn dơng</b>
Ttrong kho tàng truyện cổ tích Việt Nam Sọ Dừa là một trong những truyện cổ
tích có nhiều giá trị về nhiều nét độc đáo đáng chú ý. Nét độc đáo đáng chú ý.
Nét độc đáo ấy đợc toát lên từ nhân vật Sọ Dừa- Một nhân vật quen thuộc trong
thể loại chuyện cổ tích đã tạo lên cảm hứng nhân văn cho ND từ xa đến nay.
Sọ Dừa là một chàng trai tồn vẹn, vừa khơi ngơ tuấn tú vừa có chí, có tài.
Một mẫu ngời lí ởng chho các cơ gái trong truyện kết hơn. Nhng vẻ đẹp ngoại
hình và phong cách của chàng đợc giấu đi nh một ẩn số trong cái vẻ xấu xí bên
ngồi. Phải là ngời có sự thơng hiểu, cảm thơng chân thành mới hiểu hết giá trị
ấy đợc.
Dừa đã làm đợc, đã đáp ứng đợc đầy dủ yêu cầu quá sức của Phú Ông và cuộc
đời của Sọ Dừa thực sự thay đổi từ đây. Thốt khỏi hình hai xấu xí có đợc một
mái ấm gia đình, đợc làm TN số phận và cuộc đổi đời của Sọ Dừa phản ánh ớc
mơ của nhân dân lao động. Họ mong ớc có đợc cuộc sống cơng bằng, có đợc
hạnh phúc dù đơn sơ. Bởi trong xã hội xa nay, có rất nhiều số phận hẩm hiu, có
bao cuộc đời bất hạnh, họ cũng có mơ ớc khát vọng, cũng ao ớc đợc làm việc,
hạnh phúc.
Với ớc mơ đẹp ấy ND ta đã sáng tạo ra nhân vật Sọ Dừa thể hiện ớc mơ đổi
đời, ớc mơ công bằng, niềm cảm thông sâu sắc đối với những mảnh đời gặp
<b>3.Híng dÉn vỊ nhµ.</b>
- Viết đoạn văn ttrình bày cảm nhận của em về nhân vật Thạch Sanh.
-Chuẩn bị cho tiết sau: Ôn tập tiÕng viƯt
<b>tiÕt 3+4: </b>
<b>1.Kiến thức:</b>
-Ôn luyện kiến thức của bài: Từ mợn và nghĩa của từ
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Lm cỏc bi tp
<b>3. Thỏi :</b>
- Hỡnh thnh một thái độ làm việc đúng đắn
II/ <b>Chuẩn bị:</b>
GV: giáo án, tài liệu tham khảo.
HS: có sách vở đầy đủ
<b>III/ Tiến trình tiết ơn. </b>
<b> 1.ổn định tổ chức.</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ.( kiểm tra trong quá trình ôn)</b>
<b> 3.Bài mới.</b>
<b>nội dung ÔN TậP</b>
I.Trắc nghiệm.
Câu 10 11 12 13 14 15
Đ/án A B A xem sách
-m thc, vn hoỏ, học sinh, khí hậu, khơng gian, quốc gia, hồ bình -> Tiếng hán
-Ti vi, Pa-ra-bôn, gac-đơ-bu, săm, lốp, bê-đan,gác-măng-rê, cúp, te-nít, tuốc
–nơ-vít -> ấn âu
<b>4. Híng dÉn vỊ nhµ.</b>
- Học sinh hoàn thành đoạn văn nếu trên lớp cha xong.
- Chuẩn bị cho tiết sau: Ôn luyÖn tù sù.
+ Luyện đề tự sự: Kể một câu chuyện về Bác Hồ.
+ Thay lời Lang Liêu kể lại chuyện: Bánh chng,bánh giy.
===================================================
<b>tiết 5+6</b>
Câu 12 13 14 15
Đ/án A B A xem sách
Câu 15 16 17 18
<b>I/ Mục tiêu</b>
<b>1.Kiến thức:</b>
-Ôn luyện kiểu bài tự sự văn học
<b>2. Kĩ năng:</b>
- K li mt câu chuyện đã đợc học
<b>3. Thái độ:</b>
- Hình thành một thái độ làm việc đúng đắn
- II<b>/ Chuẩn bị:</b>
- GV: giáo án, tài liệu tham khảo.
- HS: có sách v y
<b>III/ Tiến trình tiết ôn.</b>
<b> 1.n nh t chc.</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ.( kiểm tra trong quá trình ôn)</b>
<b> 3.Bài mới.</b>
<b>nội dung ÔN Tập</b>
<b>I</b>
<b>Đề1 (dành cho lớp chọn.)</b>
K li mt câu chuyện về Bác Hồ mà em đợc biết.
Vào cuối tháng 5 năm 1906 ông Nguyễn Sinh Sắc ( thân sinh của Bác Hồ)
vào kinh đô Huế lần thứ hai theo lệnh của triềuđình, làm quan ở viện hàn lâm.
Lần đi này hai anh em Bác Hồ lúc đó là Nguyễn Tất Đạt và Nguyễn Tất Thành
đợc theo cha vào Huế để đi học.
Vào Huế đợc đầy năm, 1907 cả hai anh em đều trúng tuyển vào trờng Quốc
học Huế. Đây là ngôi trờng đợc đặt dới quyền kiểm soát của khâm sứ Trung Kì
( ngời Pháp) đợc thành lập 1896. Đcũng là ngôi trờng mà ngời dân Huế coi là “
Thiên đờng học đờng” vì học sinh học ở đó xong đợc bổ nhiệm làm quan cho
Pháp. Do đó nhà trờng yêu cầu học sinh phải học giỏi tiềng pháp , nắm vững
kiến thức phổ thông và phải trung thành với nớc Pháp. Tuy là do ngời Pháp
kiểm soát và phục vụ cho pháp nhng thực dân Pháp không quan tâm đến cơ sở
vật chất . Vì vậy trớng vốn là trại lính, nhà tranh vách nứa rất tồi tàn. Hàng ngũ
đốc học và trợ giáo vừa có trình độ thấp vừa hống hách. Ngay cả hiệu trởng vốn
là một tên tù binh bị nghĩa qn của Hồng Hoa Thám bắt rồi phóng thích.
Dù môi trờng học không đợc tốt nhng hai anh em Tất Đạt, Tất Thành vẫn
vâng lời cha cố học để lấy kiến thức. Những năm tháng đó, phong trào cứu quốc
ở Huế nổ ra liên tiếp và đợc nhiều sĩ phu, học sinh, sinh viên ngay cả dân thờng
hởng ứng mạnh mẽ đã cuốn hút Tất Thành. Đặc biệt làn sóng Duy Tân đang
dâng cao ở kinh đơ(các sĩ phu tiến bộ đả kích t tởng “ thiên mệnh” của nho
giáo đề cao t tởng “ nhân định thắng thiên’’, vận động học chữ quốc ngữ , thực
hiện nếp sống văn minh...) và Nguyễn Tất Thành đã tham gia tổ chức thanh
niên học sinh vận động Duy Tân đất nớc.
Thêi k× häc ë H Ngun TÊt Thµnh cịng chøng kiÕn cao trµo chèng phu
th cđa nông dân Trung Kì sôi sục khắp Quảng Nam , Quảng NgÃi, Bình Định,
Phú Yên, Thừa Thiên , Quảng trị, Quảng Bình, Hà Tĩnh. Cậu thanh niên
tình hình đất nớc cũng nh cuộc sống của nơng dân.
Đặc biệt lúc bấy giờ nghĩa quân của Hoàng Hoa Thám đã đánh úp Pháp ở Hà
Nội, tuy cha thành cơng nhng có tác động thúc đẩy phong trào yêu nớc ngày
một lên cao hơn.
Các phong trào yêu nớc đã ảnh hởng sâu sắc đến ngời thanh niên Nguyễn
Tất Thành, anh thấy rõ ý chí quật cờng của dân tộc Việt Nam, sự dã man của
thực dân Pháp. Ngời cũng trăn trở vì thấy sức mạnh của nhân dân đã vợt ra
ngoài tầm lãnh đạo của các sĩ phu tiến bộ . Nó thơi thúc trong Ngời một quyết
định và quyết định ấy sau này mở đờng cho cách mạng Việt Nam.
Thế là tôi đợc vua truyền lại ngơi báu và tiếp chí hớng của ông.
Từ đấy về sau mỗi khi vào dịp lễ tết không chỉ tôi mà mọi ngời làm bánh lễ
tiên vơng. Tục làm bánh trng bánh dầy bắt đầu có từ ngày đó. Đó khơng chỉ là
một nết đẹp trong văn hố cổ truyền mà cịn thể hiện tấm lịng hiếu thảo với tổ
tiên.
<b>4. Híng dÉn về nhà.</b>
- Hoàn chỉnh bài viết.
- Chuẩn bị cho tiết sau:Kể về một thầy cô giáo mà em yêu quí.
+ Lập dàn ý dới dạng chi tiết.
<b>tiết 7+8</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>
<b>1.Kiến thức:</b>
-Ôn luyện kiểu bài tự sự văn học
<b>2. Kĩ năng:</b>
- K li mt câu chuyện đã đợc học
<b>3. Thái độ:</b>
- Hình thành một thái độ làm việc đúng đắn
- II<b>/ Chuẩn bị:</b>
- GV: giáo án, tài liệu tham khảo.
- HS: có sách v y
<b>III/ Tiến trình tiết ôn.</b>
<b> 1.n nh t chc.</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ.( kiểm tra trong quá trình «n)</b>
<b> 3.Bµi míi.</b>
<b>Nội dung cần đạt</b>
I/ Bố cục của bài vn t s
+ Mở bài Giới thiệu chung về nhân vật và sự việc
+ KÕt bµi: KĨ kÕt cơc cđa sù viƯc.
II/ LËp dµn ý.
Đề bài: Em hãy kể một câu chuyện mầ em thích bằng lời văn của em?
- Tìm hiểu đề:
- LËp ý:
- Nh©n vËt:
- Sù viƯc:
- DiƠn biÕn:
- KÕt qu¶:
Trong kho tàng truyện truyền thuết, cổ tích Việt Nam ta có rất nhiều câu chuyện ly kỳ,
hấp dẫn.Trong đó có một câu chuyện giải thích nhằm suy tơn nguồn gốc của ngời Việt
Nam ta. Đó chính là câu chuyện "Con Rồng, cháu Tiên" - một câu chuyn m em thớch
nht.
2. Thân bài:
- Giới thiệu về Lạc Long Quân: con trai thần Long Nữ, thần mình rồng, sống dới nớc,có
sức khoẻ và nhiều phép lạ...
- Gii thiu về Âu Cơ: con của Thần Nông, xinh đẹp tuyệt trn....
- Lạc Long Quân và Âu Cơ gặp nhau, yêu nhau rồi kết thành vợ chồng....
- Âu Cơ sinh ra bọc trăm trứng, nở trăm con trai....
- LLQ về thuỷ cung, AC ở lại nuôi con một mình...
- Con trởng của AC lên làm vua....giải thích nguồn gốc của ngêi ViƯt Nam.
3. KÕt bµi.
Câu chuyện trên làm em thật cảm động. Câu chuyện giúp em hiểu biết rõ hơn về nguốn
gốc của ngời dân Việt Nam chúng ta - giũng ging Tiờn, Rng.
4. củng cố, dặn dò.
GV: lp đợc dàn ý cho một đề văn tự sự thì làm thế nào?
Về nhà em hãy kể một câu chuyện khác mà em thích nhất?
<b>tiÕt 9+10</b>
Ngày dạy:
<b>I/ Mục tiêu</b>
<b>1.Kiến thức:</b>
-Ôn luyện kiểu bài tự sự văn học
<b>2. Kĩ năng:</b>
- K li mt cõu chuyn ó c học
<b>3. Thái độ:</b>
- Hình thành một thái độ làm việc đúng đắn
- II<b>/ Chuẩn bị:</b>
- GV: giáo án, tài liệu tham khảo.
- HS: có sách vở đầy đủ
<b>III/ TiÕn trình tiết ôn.</b>
<b> 1.n nh t chc.</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ.( kiểm tra trong quá trình ôn)</b>
<b> 3.Bài mới.</b>
<b>Hot ng của thầy và trò</b> <b>nội dung cần đạt</b>
Gv: Cho học sinh đóng vai Lang Liêu kể lại q trình tạo ra bánh chng bánh
giầy.
CHó ý cho hs.
- KĨ ë ng«i thø nhÊt ( xng tôi hoặc ta)
- Cú th k khụng hoàn toàn giống nh trong chuyện nhng phải đảm bảo ni
dung.
- Đảm bảo có mở đầu, diiễn biến, kết quả.
- Phần kết nên có những lời dặn dò với thế hệ con cháu.
<b>Đề 2:Thay lời Lang Liêu kể lại truyện Bánh chng, bánh giầy.</b>
Cũn hai ngày nữa là đến giao thừa nhng khơng khí đón xn đã tấp nập thơn
xóm, phố phờng. Trên bàn thờgia tiên đã đầy đủ mọi thứ , nào là mâm ngũ quả,
Kh«ng khí này lại làm cho tôi nhớ lại những ngày còn là vị hoành tử và chồng
bánh mà mình t¹o ra.
muốn nhờng ngơi lại cho con. vốn là một vị Vua nhân từ, tài đức nên ông muốn
chọn một ngời xứng đáng chọn một ngời ngồi vào ngôi vị ấy Vua cha đã truyền
gọi các con lại bên bệ rồng và phán:
- Nay ta đã tuổi cao sức yếu không sống đợc bao lâu nữa. Ta muốn nhờng ngôi
báu và giang sơn đất nớc cho một trong các con. Nhng ngời nối ngôi ta nhất
thiết phải nối chí ta, khơng phân biệt con thứ hay con trởng.
Nghe thấy thế, các anh, em trai của tôi những ngời từ bé đã đợc sống trong
giàu sang, no đủ đua nhau sai ngời lên rừng xuống biển tìm các của ngon vật lạ
dâng lên hầu mong ngôi báu sẽ thuộc về mình.
Nhìn các anh em mà tơi buồn cho cảnh mình. Tuy là con trai thứ 18 của vua
cha nhng do mẹ mất sớm lại là một ngời ít nói, trầm tính nên tơi khơng đợc vua
cha u q. Tơi đã dọn ra ngồi cung sống cùng với những ngời dân. Tôi chỉ
quen với những việc đồng áng, sung quanh tơi cũng chỉ tồn sản phẩm của nhà
nơng. Tơi rất buồn khơng phải vì cầu mong ngơi báu sẽ về mình mà tơi sợ ngày
lễ tiên vơng khơng có gì sẽ khơng phải đạo con cháu. những lo âu đã làm tôi
mất ngủ mấy đêm liền. Đến hơm đó mải suy nghĩ tơi thiếp đi lúc nào khơng
hay tơi mơ thấy có 1 cụ già râu tóc bạc phơ hiện đến bên tơi bảo sao con không
lấy lúa gạo làm bánh mà lễ tiên vơng tơi hỏi cách làm thì ơng cụ chỉ mỉm cời
nhìn tơi biến mất. Từ lúc đó tơi khơng sao chớp mắt đợc nữa tôi ngồi nghĩ về
lời thần nói. trời vừa rạng sáng tơi mang tất cả các sản phẩm trong nhà có đợc
ra xay giã. Tơi lấy thứ gạo nếp trắng đỗ xanh thơm lừng của đồng ruộng đỗ
nhuyễn ra lấy thịt heo để làm nhân. Tơi gói thành 1 chiếc bánh hình vng gạo
Ngày lễ tiên vơng tôi đã đến, các anh em của tôi đã mang đến bao là sơn hào
hải vị. Mâm cỗ của ai cũng ngon và đệp mắt các triều thần đều suý xoa. Mâm
cỗ của tôi tuy không lộng lẫy nhng tôi lại thấy rất tự tin. Vua cha đi một lợt và
dừng lại ở chồng bánh của tôi lâu nhất cả triều thần đổ dồn ánh mắt vào phần lễ
của tôi ai cũng ngạc nhiên khi lần đầu tiên nhìn thấy chồng bánh lạ. Vua cha
hỏi tơi, tôi đem hết giấc mơ thàn báo mộng kể lại với vua cha. Vua cha gật đầu
nói trong trời đất khơng gì q bằng hạt gạo, hạt gạo ni sống dợc con ngời,
ngời biết lấy lúa gạo làm bánh lễ tổ tiên là ngời biết chăm lo cho cuộc sống của
nhân dân. Lễ vật của Lang Liêu rất hợp ý ta.
Thế là tôi đợc vua truyền lại ngơi báu và tiếp chí hớng của ơng.
Từ đấy về sau mỗi khi vào dịp lễ tết không chỉ tôi mà mọi ngời làm bánh lễ
tiên vơng. Tục làm bánh trng bánh dầy bắt đầu có từ ngày đó. Đó khơng chỉ là
một nết đẹp trong văn hố cổ truyền mà cịn thể hiện tấm lịng hiếu thảo với tổ
tiên.
<b>4. Híng dÉn vỊ nhµ.</b>
- Hoµn chỉnh bài viết.
- Chuẩn bị cho tiết sau:Kể về một thầy cô giáo mà em yêu quí.
+ Lập dàn ý dới dạng chi tiết.
<b>***********************************************</b>
ôn luyện văn tự sự: cách lập dàn ý cho bài văn tự sự.
<b> Ngày dạy: </b>
<b>I, Mc tiờu tiết dạy</b>
<b>3. Thái độ: Thái độ học tp ỳng n</b>
<b>II, Tài liệu hỗ trợ:</b>
<b>1, n nh t chức</b>
<b>2, Bài mới.</b>
<b>- HĐ1:</b>
? Yêu cầu học sinh nhắc lại bố cục một bài văn ? NhiƯm vơ cđa tõng phÇn?
3 phần(MB – TB - KB)
<b> </b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
H: Xác định yêu cầu của đề?
- Lập dàn ý cho vn t s.
- Đối tợng tự sự : Thầy cô giáo mà em yêu quí.
H: lm c yờu cầu trên ta cần phải làm nh thế nào.?
MB: giới thiệu thật khái qt về ngời định kể.
TB:- KĨ cơ thể về thầy cô giáo( hình dáng, tác phong, cử chỉ, lời nói, việc làm,
tình cảm của cô với học sinh...)
- Tình cảm của em với thầy cô giáo.
KB: Khẳng định lại tình cảm của em với thầy cơ giáo đó.
<b>Hoạt động 2:</b>
GV: cho học sinh viết dàn ý chi tiết trên cơ sở dàn ý đại cơng đã chuẩn bị ở nhà.
<b>* Đề: Kể về một thầy (cụ) giỏo mà em quớ mến.</b>
Hãy lập dàn ý cho đề bài trên.
* Dàn ý chi tiết.( MÉu)
*MB:Giờ tôi đã là 1 cô (cậu) học sinh lớp 6. Đã rời xa ngôi nhà tiểu học đầy
thân thương nhưng không bao giờ quên được thầy (cô) A.
* TB.
1. Kể về thầy (cô) giáo.
- Thầy (cô) là giáo viên chủ nhiệm của tôi năm lớp X
- Dáng người thầy (cô) cao (thấp, đậm), mái tóc bồng bềnh (dài, buộc gọn
gàng buông thả trên lưng)
- Lúc nào cô cũng ăn mặc gọn gàng, tuy cô không chưng
diện như mọi người cùng lứa nhưng trang phục của cô
lúc nào cũng phù hợp với dáng người và hồn cảnh cơng
- Chúng tơi thích được ngắm thầy (cơ) lúc giảng bài, tác
phong nhẹ nhàng đĩnh đạc lời thầy (cô) vang lên đầm
ấm với đôi tay lướt nhẹ trên bảng. tay cơ đi qua để lại
dịng chữ bằng phấn trắng trịn trịa rất đẹp
- Ai cũng bảo thầy (cơ) h¬n người là ở nụ cười. Phải nói
đó là nụ cười rất duyên và cuốn hút, mọi ánh mắt ln
nhìn thẳng đầy tình cảm.
- Thầy (cơ) chủ nhiệm của t«i có một thói quen sau mỗi kì
học mỗi giáo viên thường đề nghị chúng tơi viết vào tờ
giấy trắng nhỏ những suy nghĩ và nhận xét của mình về
thầy (cơ) giáo. Việc làm ấy khơng có gì là lạ với chúng
tơi đã bao năm. Thường thì lũ học trị chúng tơi khơng
hiểu hết ý cơ hoặc sợ nên tồn viết những lời hay, đẹp
về thầy (cô)
- Lần này cũng vậy thầy (cô) cho viết những lời nhận xét
về cô nhưng tôi lại tranh thủ viết ngay trong giờ Địa
- Đang mải miết viết tôi không để ý thầy dạy Địa đã đúng
sau tôi từ lúc nào, thầy thấy được hết những gì tơi viết.
- Tơi lúng túng mặt đỏ gay, ấp úng không lên lời. Thầy
không nói gì vẫn đi lại giảng bài bình thường như khơng
có gì xảy ra.
- Hết giờ thầy ra khỏi lớp tơi sợ sệt đi theo thầy lên phịng
- Thầy nhẹ nhàng cười và bảo tơi: “Em khơng có lỗi gì
với thầy, những gì em viết về thầy là cảm nhận riêng
của em. Có ai hồn hảo hết đâu em, nếu khơng có em
thầy sao biết mình “hắc xì dầu”, như vậy để mà sửa.
Thầy phải cảm ơn em nữa chứ, nhưng em cũng có nỗi
trong giờ học khơng tập trung học lại làm việc riêng lần
này thầy bỏ qua lần sau thầy phạt nghe chưa”.
2. Tơi cảm ơn thầy về lớp mà lịng đầy súc động biết ơn.
* KB: Giờ tuy không học thầy nữ nhưng tơi ln nhớ mãi.
<b>4. Hìng dÉn vỊ nhµ.</b>
- H·y chun thĨ dµn ý trên thành bài văn hoàn chỉnh.
- Chuẩn bị cho bái tiết sau:ôn tập tiếng việt
+ Xem l¹i tõ nhiỊu nghÜa
+ HiƯn tỵng chun nghÜa cđa tõ
Ngày dạy :
<b>Tit 13+14</b>
<b>ễn tp Ting vit</b>
A- mục tiêu cần đạt
-Luyện tập củng cố kĩ năng phân biệt từ đơn ,từ ghép ,từ nhiều nghĩa ,từ
mợn .
-Biêt sử dụng từ đúng lúc ,đúng chỗ .
-Gv:Hệ thống kiến thức ,bài tập mẫu .
-Hs Ôn lí thuyết ,làm lại các bài tập
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học .
1-KiĨm tra :Xen trong giê
2-Bµi míi :
Giới thiệu bài :Chơng trình 5 tuần đầu các em đã học xong 4 bài ngữ pháp
.Tiết hôm nay chúng ta ôn lại nội dung các bài đã học .
-Gv cho h/s thảo luận theo bàn :
?Em hiểu từ là gì? từ có cấu tạo ntn?
?Tiếng là gì ?Tiếng có vai trò gì trong từ ?
?Từ phân ra làm mấy loại ?là những loại nào ?
Đại diện h/s lên trả lời g/v chốt .
-Cho h/s làm bài tập nhanh :
?Điền các từ sau vào ô trống cho đúng
T đấy nớc ta chăm nghề trồng trọt ,chăn nuôi và có tục lệ gói bánh chng bánh
đầy ngày tết .
Tõ
đơn từ, đấy, nớc, ta, chăm, nghề, và, cú, tc, ngy ,tt, lm.
T
ghép chăn nuôi, bánh chng, bánh giầy ,trồng trọt
?Thế nào là từ mợn ?Vai trò của từ mợn trong tiếng Việt ?
?Khi sử dụng từ mợn cần chú ý những nguyên tắc nào ?
?Nghĩa của từ là gì ?
?Để hiểu nghĩa của từ có mấy cách giải thích nghĩa ?
<b>Bài 2/14/sgk</b>
Qui tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hƯ
+ Theo giíi tÝnh :nam n÷
Vd: ông -bà ,bố- mẹ , anh- chị ...
+Theo thứ bậc trên dới :
Vd:cha anh ,mẹ con ,ông- cháu ,cô -cháu ,chị em..
.Bài 3/14/sgk
?Tờn cỏc loi bỏnh c sp xp ntn cho hợp lí ?
Cách chế
biÕn luéc, hÊp, rán, nhúng ...
Chất liệu nếp, tẻ, khoai, sắn,...
Tính chất dẻo, xốp, cứng, mềm,..
Hình dáng vuông, tròn gối, ...
<b>Đọc bài 5/15/sgk.</b>
? Tìm những từ láy miêu tả tiếng khóc
?Tìm những từ láy tả dáng điệu ?
?Tìm những từ láy tả âm thanh của giọng nói ?
...
?kể tên bộ phận của xe đạp ?
?K tờn mt s vt ?
<b>Bi 4/26/sgk.</b>
?Tìm các từ mợn :
Có thể dùng :
+trong hoàn cảnh giao tiếp với bạn bè ,ngời thân .
+Viết tin, đăng báo .
+Không nên dùng trong các trờng hợp giao tiếp có nghi thøc trang träng
Bµi tËp 4/36/sgk
?Giải thích các từ theo các cách đã học
a,Giải thích các từ :cây, i, gi.
b,Giải nghĩa các từ: trung thực,dũng cảm,phân minh
<b>c,Tìm từ trái nghĩa với các từ cao thợng,sáng sủa,nhanh nhẹn</b>
1-?Điền các từ kiêu căng,kiêu hÃnh vào chỗ dấu ba chấm cho các câu sau:
-...: Tự cho mình là tài giỏi hơn mà khinh ngời khác
-...: Có vẻ tự hào,hÃnh diện về giá trị cao quý của mình.
2-?Điền các từ cời nụ,cời góp,cời xoà,cời trừ,cời mát vào chỗ trống dới đây
cho phù hợp
-...: Cời theo ngời khác
-...: Ci nhch mép có vẻ khinh bỉ,hờn giận
-...: Cời chúm mơi một cách kín đáo
-...: Cời để khỏi trả lời trực tiếp
-...: Cời vui để xua tan đi sự căng thẳng
I-Lí thuyết .
<b>Bài 1:Từ và cấu tạo từ tiếng Việt .</b>
1-Khái niệm .
2-Cấu tạo từ tiếng Việt .
<b>Bài 2-Từ mợn .</b>
1-Khái niệm .
2-Nguyên tắc mợn từ
<b>Bài 3 </b><b>Nghĩa của từ</b> .
1-Khái niệm
2- Cách giải thích nghĩa của từ .
II-Luyện tập
<b>Bài 2/14/sgk</b>
<b>Bài 3/14/sgk</b>
II-Luyện tập (tiếp)
<b>Bài 5/15/sgk.</b>
Những từ láy miêu tả tiếng khóc :
-Nức nở, nghẹn ngào, tỉ ti,rng rức, nỉ non, tức tởi, ấm ức, ...
- Những từ láy tả tiếng cời : Ha hả, hô hố, khanh khách, toe tt, hi hÝ, ha ha,
khóc khÝch,
-Nh÷ng tõ láy tả âm thanh của giọng nói: Khàn khàn, «ng ỉng, lÌ nhÌ, lÐo
nhÐo, oang oang, sang s¶ng, thỏ thẻ, trầm trầm, thủ thỉ ,
- Y/c m, km,lÝt, gam, kg, tÊc ...
- Ghi đông, gác-đờ-bu, pê - đan,gác-đờ-xen, xen-hoa, ...
- Ra-đi-ô, vi-ụ-lụng, sa-lon, gỏc-mng-giờ, .
<b>Bài 4/26/sgk.</b>
a, phôn; b, fan ; c, nốc ao;
<b>Bài tập 4/36/sgk: Giải nghĩa từ </b>
- Giếng: Hố đào thẳng đứng sâu vào lòng đất để lấy nớc
- Rung rinh: Chuyển động qua lại, nhẹ nhàng, liên tiếp .
- Hèn nhát: Thiếu can đảm đến mức độ đáng khinh bỉ
<b>a) </b>
- Cây: Một loại thực vật có rễ,thân cành,lá
- i: Ch hot ng di ch bng chõn,tc trung bình,hai bàn chân khơng
đồng thời nhấc khỏi mặt đất.
- Già: Tính chất của sự vật;phát triển đến giai đoạn cao hơn:
vd: Già dặn kinh nghiệm
Ph¸t triĨn ë giai đoạn cuối:(ngời già,cây già)
b,Giải nghĩa các từ
- Trung thc: thật thà,thẳng thắn
- Dũng cảm: can đảm,quả cảm
- Phân minh: rõ ràng,minh bạch
<b>c, Tõ tr¸i nghÜa víi c¸c tõ cao thợng,sáng sủa,nhanh nhẹn</b>
-Cao thng:trỏi ngha vi nh nhen,ti tin,ờ hèn,hèn hạ,lèm nhèm
-Sáng sủa trái nghĩa với tối tăm,hắc ám,âm u,u ám,nhem nhuốc.
-Nhanh nhẹn trái nghỉa với lề mề chậm chp dng dng
<b>Bài tập bổ trợ 1</b>
Yêu cầu điền
-Kiêu căng
-Kiêu hÃnh
-Cời góp
-Cời mát
-Cời nụ
<b>III. Dành cho học sinh yếu kém</b>
1- Sắp xếp các từ ghép sau đây vào bảng phân loại : học hành , nhà cửa, xoài
t-ợng, nhãn lồng, chim sâu, làm ăn, đất cát, xe đạp, vơi ve, nhà khách, nhà nghỉ.
Từ ghép chính phụ
Từ ghép đẳng lập
2- Điền thêm các tiếng để tạo thành từ láy :
….rào ; …..bẩm ; ….. tùm ; …..nhẻ ; ……lùng ; …..chít.
Trong……; ngoan ……; lồng …….; mịn ……; bực …..; đẹp …..
3- Đặt câu với mỗi từ sau :
a) l¹nh lïng :
b) l¹nh lÏo :
c) nhanh nh¶u :
d) nhanh nhĐn :
Ma xuống……,giọt ngã ,giọt bay, bụi nớc trắng xoá. Trong nhà …. hẳn đi.
Mùi nớc mới ấm , ngòn ngọt, …… . Mùi ….. . , xa lạ của những trận ma đầu
mùa đem về. Ma rèo rèo trên sân , gõ …….trên phên nứa , mái giại , đập …..,
liên miên vào tàu lá chuối . Tiếng giọt gianh đổ ….., xói lờn nhng rónh nc
sõu.
<b>Đáp án :</b>
T ghép chính phụ Xồi tợng, nhãn lồng, chim sâu, xe đạp, nhà khách, nhà
nghỉ
Từ ghép đẳng lập Học hành, nhà cửa, làm ăn, đất cát, vôi ve,
<b>Câu 2 : </b>
Hs thêm để tạo thành từ láy :
<b> Ngày dạy:</b>
<b>I. Mc tiờu.</b>
<b>1. Kin thc : ễn luyn kiu bài tự sự.</b>
<b>2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng viết bài tự sự.</b>
<b>3. Thái độ : Có ý thức học, làm bài nghiêm túc.</b>
<b>II. Chuẩn bị :</b>
<b>2Bài mới.Hoạt động của thầy và trò</b>
<b>nội dung cần đạt</b>
.Hoạt động1:
HS xác định yêu cầu của đề.
Đối tợng cần làm.
H: Mở bài cần trình bày nh thế nào?
H: TB cần trình bày mấy ý?
GV: cho hc sinh vit bi trờn cơ sở bài đã chuẩn bị ở nhà.
<b>Hoạt động 2: Học sinh viết bài, giáo viên và cả lớp chữa bài</b>
Hs trình bày dàn ý đã chuẩn bị ở nhà
Sau đó viết bài hồn chỉnh trên cơ sở dàn ý đã có.
HS viết bài
Sau đó đọc và sửa bài.
Đề: Em hãy tự kể về bản thân
* xác định yêu cầu.
+ Thể loại.
+ đối tợng
+ Phạm vi.
* Lập dàn ý:
I/ MB:
Có thể HS mở bài một cách trực tiếp hoặc thơng qua một tiết ngoại khố cơ giáo
yêu cầu mọi ngời tự giới thiệu về mình để mọi ngời là quen và hiểu nhau hơn.
II/ TB.
-KĨ s¬ qua c¶m nhËn cđa em vỊ viƯc giíi thiƯu cđa các bạn.
- Em tự giới thiệu về mình cho các bạn biết.
+ giới thiệu về thân thế.
+ sở thích
+ íc m¬.
- lêi mong mn cđa em víi mäi ngêi.
III/ KB.
c¶m nnhËn cđa em vỊ lêi giíi thiƯu Êy.
* ViÕt bài.
* Đọc và sửa bài.
<b>Bài mẫu</b>
Một tháng đã qua, bây giờ đang giữa tháng mời. Trong hơi thu lành lạnh, tôi
vẫn bồi hồi, ngợng nghịu mỗi lần nhớ lại giờ sinh hoạt lớp đầu năm học lớp sáu.
Vừa dứt ba tiếng trống, cô giáo chủ nhiệm mới bớc vào lớp, cất tiếng rất trong và
dịu:
- Hôm nay chúng ta sẽ làm quen để hiểu nhau hơn,để cùng nhau thi đua học
tốt, dạy tôt.Trớc hết, lần lợt từng em sẽ giới thiệu về bản thân mình.nào, cơ mời
em ngồi bên phải bàn đầu!
Giật thót mình vì bất ngờ, đỏ mặt, tai nóng ran, tôi từ từ đứng dậy,phải cố hết
sức mới bắt đầu đợc mấy câu giới thiệu về bản thân.Tôi ấp úng và lí nhí:
- Dạ! Tha cơ cùng các bạn mới ,cũ,đã quen và sắp quen!( có tiếng cời khinh
khích ở mấy bàn dới) ,em xin có đơi lịi giới thiệu về mình ngắn gọn nh sau:à !
Tha cơ ! Em xin phép cơ khi nói với các bạn đợc xng “ tơi” hoặc “mình” ạ!
Cô giáo khẽ mỉm cời gật đầu.Tôi phấn chấn tiếp tục:
Chỉ mấy tuần nữa thơi là mình trịn mời một tuổi rồi các bạn ạ!Khơng biết ở
lớp này mình sẽ đợc làm anh, làm em của những bạn nào đây? Là con một nên
Lớn lên, mình mơ ớc đợc làm nghề hớng dẫn viên du lịch để thoả sức đi đó
đi đây, hiểu nhiều, biết rộng...Từ bé đến giờ , mình mới đợc ra thăm Lăng Bác có
hai lần !....nhng nghe nói, muốn theo nghề này phải học giỏitiếng nớc ngồi.Mà
ngoại ngữ, với mình thì...thì...
- Chúc Vân Quýt học giỏi,làm chăm để đạt đợc ớc nguyện của mình! Buổi
đầu hãy tạm thế nhé! Cơ mời bạn tiếp theo!
Tôi ngồi xuống và cứ bần thần nghĩ, hình nh tơi đã kể về mình ngớ ngẩn,
buồn cời lắm lắm.Nếu không tại sao cả lớp lại cời và sao cô không để tôi kể tiếp
nhỉ? Từ hơm đó đến giờ vẫn cha hết băn khoăn...
- chn bị cho tiết sau thật tốt: Kể về một ngày làm việc của em.
+ Chữa lỗi dùng từ.
Ngày dạy:.
<b>I. Mc tiờu.</b>
<b>1. Kin thc : Ôn luyện kiểu bài tự sự.</b>
<b>2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng viết bài tự sự.</b>
<b>3. Thái độ : Có ý thức học, làm bài nghiêm túc.</b>
<b>II. Chuẩn bị :</b>
<b>III. Tiến trình dạy bài mới.</b>
<b>1Ổn định tổ chức.</b>
<b>2Bài mới.</b>
.Hoạt động1:
HS xác định yêu cầu của đề.
Đối tợng cần làm.
H: Mở bài cần trình bày nh thế nào?
H: TB cần trình bày mấy ý?
GV: cho hc sinh vit bi trờn cơ sở bài đã chuẩn bị ở nhà.
<b>Hoạt động 2: Học sinh viết bài, giáo viên và cả lớp chữa bi</b>
Lp dn ý
Hs viết bài trên cơ sở dàn ý vừa lập.
Trong quá trình kể hs cần đan xên vào là lời kể và biểu cẩm.
: k v mt ngày làm việc bình thờng của em.
* xác định yêu cu.
* Lập dàn ý.
I/MB
- Giới thiệu khái quát về một ngày làm việc bình thờng của em.
II/ TB
Lần lợt kể về một ngày làm việc của mình.
- Buổi sáng làm những công việc gì?
+ sáng dậy
+ ăn điểm tâm
+ Có đi học( học chiều)
- Buổi tra nh thế nào?
+ ăn tra
+ đi nghỉ
+ chuẩn bị đi học( hay học sáng)
- Buổi chiều
+ Đi học về
+ Giúp mẹ việc nhà
+ ăn tối xong đi học bài
cảm nghĩ của em về một ngày làm việc ấy.
* Viết bài.
* Đọc bài vµ sưa.
- Chuẩn bị cho bài học buổi sau thật tốt: Kể về một lần em mắc lỗi.
Ngày
dạy:16/10/2009
<b>I/ Mục tiêu tiết ôn.</b>
1. Kiến thức: Cung cấp kiến thức về thể loại tự sự.
2. Kĩ năng: Rèn viết đoạn văn tự sự.
3. Thỏi : Thỏi ụn tập tốt, nghiêm túc thực hiện các thao tác viết đoạn.
<b>II/ Chuẩn bị.</b>
<b>III/ Néi dung «n.</b>
1) cđng cè kiÕn thøc lÝ thuyÕt.
H; Đoạn văn tự sự giới thiệu nhân vật và sự việc có đặc điểm gì?
- Đoạn văn giới thiệu nhân vật: tên, tuổi, lai lịch, tài năng, hành ng.
- Đoạn văn giới thiệu sự việc: Sự việc mở ®Çu, sù viƯc diƠn biÕn, sù viƯc kÕt thóc.
2) VËn dụng thực hành.
GV cho học sinh làm việc theo nhóm.
Mỗi nhóm làm từng phần
H: xỏc nh yờu cu
N1: Học sinh có kĩ năng viết cha tốt Gv
cho học sinh viết phần viết đoạn MB,
KB.
N2: Dành cho học sinh khá
N3: Dành cho học sinh khá
Viết đoạn TB.
HS viết
: kể về tấm gơng tốt trong học
tập hay trong việc giúp đỡ bạn bè.
* u cầu
- ThĨ lo¹i: Tự sự
- Đối tợng: tấm gơng tốt trong học
tập, giúp bạn
* Viết bài.
+MB: Yêu cầu hs giới thiệu khái
quát về tấm gơng tốt.
Mẫu:
Gv cho HS trình bày sau đó cùng sửa.
Hân vì những việc mà Hân đã làm
cho Hơng – ngời hàng xóm và
cũng là bạn học của emvàHân hồi
học lớp 5.
+ TB: HS lần lợt kể về Hân( TB sẽ
gồm nhiều đoạn văn)
<b>on1: Gii thiu v nhõn vt Hõn.</b>
Tôi, Hân và Hơng là bạn học với
nhau từ hồi lớp 1 nhng đến lớp 5.
Chúng tôi chơi rất thân với nhau,
Hân là cô bé có dáng ngời hơi đậm
nhng bù lại bạn có một nớc da trắng
hồng,mái tóc dài đen mếm sng
ln đợc tết gọn gàng hai bên, đặc
biệt đôi mắt to trịn đen láy ln ánh
lên sự hồn nhiên vui tơi.Cái miệng
lúc nào cũng líu lo nh chim . Vì vậy
mà Hân ln mang nièm vui đến
cho mọi ngời. Nhng điều làm cho
<b>Đoạn 2: Giới thiệu về việc tốt của </b>
Hân
Em cịn nhớ, một lần Hơng nghỉ
học ba ngày thơng.Cả hai chúng em
rất băn khoăn khơng hiểu vì lí do gì,
bình thờng có chuyện gì Hơng
th-ờng tâm sự với chúng em mà.Băn
khoăn ấy, đã đợc chúng em tìm lời
giải đáp.Chiều hơm ấy, Hân sang rủ
em đến nhà Hơng tpmf hiểu lí do.
Vừa đến cổng đã thấy cái bóng nhỏ
của Hơng lúi húi bên chiếc bếp tổ
ong....
Dµn ý:
I/ Trong cuộc đời ai cũng đã từng mắc lỗi . Với em lần đầu mắc lỗi làm em nhớ
mãi là đã làm mẹ buồn lũng.
II/TB.
1) kể lại quá trình mắc lỗi.
- Tụi vn l con út trong gia đình nên đợc mọi nguời trong nhà rất chiều, hễ tơi
muốn gì chỉ cần khơng vợt quá khả năng của mọi ngời là ai cũng đáp ứng. Vì
vậy tơi sinh ra tính u sách, thích làm gì thì làm bắng đợc.
- Mẹ thờng dặn tôi những ngày hè nắng gắt ăn cơm tra xong nên nghỉ ngơi , có
muốn đi chơi đâu thì đợi chiều mát hãy đi. Hơm ấy tơi đã trót hẹn với lũ bạn
trong xóm đi hái sen ngồi sông, dạo này sen nở nhiều lắm,cả mặt sông ssáng
hồng một đầm sen. Tơi nói: “con muốn đi hái sen với bạn ,chúng nó đã hẹn con
rồi.”
- Thấy tơi chúng nó vui mừng hỏi han rối rít “Sao ra muộn vậy làm bọn này đợi
lâu ơi là lâu?”. Tôi phải trả lời chúng sau đó cùng nhau đi ra sơng . “ơi trời” sen
hơm nay đẹp q, cả mặt sơng tồn một mu hng, hnng thm ngo
ngạt.Chúng tôi vùng vẫy thoả thích rồi đi hái bát sen ăn,mùi sen thơm ngái ngät
bïi.
- Chơi chán chúng tôi nắm trên bờ cỏ đợc che mát bởi hàng phi lao râm mát
ngắm ánh hồng hơn đang xuống dần. Lúc này tơi mới giật mình chạy vội về
nhà.
- Tơi chạy về nhà đúng lúc cả nhà đang chuẩn bị bữa cơm chiều,mẹ nhìn tơi với
ánh mắt nghiêm khắc khơng nói gì.Tơi hơi run sợ đi vào nhà mà chẳng biết làm
gì. Bữa cơm tối hơm ấy, cả nhà khơng ai nói với tơi điều gì .
- Tơi hơm đó tơi lên cơn sốt, trong cơn mơ mơ màng màng tôi cảm nhận đợc có
một bàn tay liên tục thay khăn lạnh trên trán tôi.
- Trận ốm hôm ấy làm tôi nghỉ học mất mấy ngày ,mấy ngày ấy mẹ phải nghỉ
làm để ở nhà chăm sóc tơi.
- Lóc tôi khỏi ốm cũng là lúc mẹ ngà bệnh.
- Tụi ân hận vơ cùng ,chỉ bíêt xin lỗi mẹ và hứa sẽ không tái phạm nữa
2) Những suy nghĩ của em về lần mắc lỗi đó.
- ân hận vì để mẹ phải lo lắng, mẹ ốm.
III/ KB.
Lần mắc lỗi này làm em nhớ mãi , đó là bài học đẻ em rút kinh nghiệm để không
bao giờ tái phạm.
-> Trên cơ sở dàn ý chi tiết em hÃy viết bµi.
<b>3) Híng dÉn vỊ nhµ.</b>
- Hoµn thµnh bµi viÕt mét cách hoàn chỉnh
- Chun b cho tit sau tht chu đáo.: Kể về một tấm gơng học tốt hay trong giúp
đỡ bạn bè.
Ho ạt đ ộng 1.Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu và xác định yêu cầu của đề.
H: Xỏc nh yờu cu?
H: Nêu những ý chính cần trình bµy?
H: HS trình dàn ý đã làm ở nhà.
GV: Chỉnh sửa bài chuẩn bị của học
sinh.
: K v một tấm gương học tốt
hay trong giúp đỡ bạn bè.
1.Tìm hiểu đề.
- thể loại: tự sự.
- đối tợng: một tấm gơng học tốt
hay giúp đỡ mọi ngời.
* T×m ý:
- kĨ vỊ tÊm g¬ng tèt.
- kể những việc tốt m ngi ú ó
lm
-suy nghĩ và tình cảm em dµnh cho
ngêi Êy.
2. LËp dµn ý
3. ViÕt bµi.
<b>Bµi mÉu GV viÕt.</b>
Giờ đã bớc lên cấp II phải học
HS viết bài trên cơ sở dàn ý đã chun b
nhà sau đoa trình bày.
Gv cùng hs sưa bµi
tơi chơi học cùng lớp với nhau suốt
những năm tiểu học. Tính tình hai
đứa cũng hợp nhau. An chịu khó
lắm, ngồi giờ học cậu bận ln
chân ln tay giúp đỡ gia đình ,từ
việc dọn dẹp nhà cửa đến việc
chăn lợn ni gà.Phải nói An rất
đảm đang, tơi rất q và phục An<
bạn chính là tấm gơng để tơi soi
vào và noi theo. Nhng tình cảm
u mến cảm phục của tơi dành
cho bạn khi phát hiện ra một việc
tốt của An.
Chuyện là nh thế này, Hơng là
ngời bạn học cùng lớpvới chúng
tôi nhng nhà Hơng nghèo lắm, tính
Hơng lại trầm nên rất bạn vì vậy
lúc nào Hơng cũng thu mình lại.Có
rau. Thì ra mẹ Hơng ốm nặng, bố lại đi làm xa khơng ai chăm sóc ,Hơng phải ở
nhà chăm sóc mẹ.Chiều nào An cũng đến giúp Hơng , lúc thì dạy en Hơng học
bài, chăm sóc,trị chuyện với mẹ Hơng sau đó lại giảng bài giúp Hơng. Sau hai
tuần mẹ Hơng đỡ hơn , Hơng lại đến lớp bình thờng . Dù Hơng nghỉ học nhiều
nhng nhờ An thờng giảng bài lại nên không hổng kiến thức. Cũng từ hơm đó
chúng tơi trở lên thân thiết với nhau hơn, cùng giúp đỡ nhau trong học tập. Và
bất ngờ hơn ba chúng tôi ngày càng học tốt hơn tất cả các môn, đợc nhièu thầy
cô giáo khen. Cuối năm học ấy cả ba chúng tôi đều đạt học sinh giỏi, đặc biệt
H-ơng đợc nhận học bổng “ học sinh nghèo vợt khó”. Tơi biết có đợc điều đó HH-ơng
phải nỗ lực rất nhiều đặc biệt là sự giúp đỡ của An.
Giờ thì chúng tơi đều đã học lớp 6 nhng có điều tơi và Hơng vẫn học cùng
lớp còn An lại phải chuyển sang lớp khác. Dù không đợc học cùng nhau nữa
nh-ng chúnh-ng tôi vẫn chơi thân với nhau và vẫn giúp nhau cùnh-ng hc tt.
4.Đọc và sửa bài.
- Chuẩn bị truớc đề 4: Kể về một kỉ niệm hồi thơ ấu làm em nh mói.
- Vit bi hon chnh, tit sau cha
Ngày dạy
B-ChuÈn bÞ :
- Gv:Nghiên cứu bài soạn giáo án .
- Hs học bài và làm bài theo hớng đẫn
C-Tiến trình tổ chức các hoat động dạy học
1- Kiểm tra bài cũ (trong giờ)
2-Bµi míi :
<b>Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay chúng ta tiếp tục luyện tập kể chuyện</b>
sinh hoạt đời thờng.
- Gv ghi đề lên bảng.
-Hớng dẫn Hs tìm hiểu đề
? Đề bài y/c những gì?
? Thể loại: Tự sự
? Nơi dung: Kể về 1 kỉ niệm đáng
nhớ.
Hớng dẫn Hs tìm ý,lập dàn ý,
? Phần mở bài nêu đợc yêu cầu gi?
? Thân bài:diễn biến câu chuyện xảy
ra nh thế nào?
? KØ niÖm Êy x¶y ra vµo thêi gian
nµo?
? Nguyên nhân xảy ra câu truyện đó
là gì?
- Tâm trạng của em: Trớc, trong và
sau khi xảy ra câu chuyện đó
? DiƠn biÕn c©u trun
- Tác động của câu chuyện đó đối với
em
Hs viết, Gv theo dõi.
Đề bài: Kể về 1 kỉ niệm thời thơ ấu không phai
mờ của em.
<b>I/ Tỡm hiu :</b>
<b>II/ LËp dµn ý:</b>
a) Mở bài: Giới thiệu kỉ niệm tuổi thơ của em
b) Th©n bµi: KĨ diƠn biÕn kØ niƯm
c) Kết bài: Cảm xúc của em khi nghĩ về kỉ
niệm đó
<b>III/ Bµi viÕt:</b>
Hs viÕt bµi hoµn chØnh
3-Cđng cè –<b>híng dÉn .</b>
- Gv thu từ 3 đến 5 bài đọc trớc lớp, hớng dẫn Hs nhận xét, sửa chữa.
- Về nhà làm lại thành bài hoàn chỉnh.
****************************************************************
<b>1. KiÕn thøc:</b>
<b> - Củng cố kin thc vn t s </b>
<b>2. Kỹ năng: </b>
- Rèn kỹ năng viết văn t ự s ự
<b>3. Thái :</b>
- Hc mt cỏch nghiờm tỳc
<b>II, Tài liệu hỗ trỵ:</b>
III, Nội dung tiết ơn
Hoạt động 1:
HS xác định u cầu tiến hành 4 bớc
khi làm bài văn.
H : xác định đề theo các bớc.
HS lËp dµn ý theo tõng phÇn
Đề: Kể về những đổi mới của quê
h-ơng em
* Tìm hiều đề.
- Thể loại: tự sự.
- Đối tợng: Sự đổi mới của quê hơng.
- Phạm vi: Quê hơng em
* ViÕt bµi.
HS viết bài sau đó trình bày .GV chỉnh
sửa cho học sinh.
Giới thiệu khái quát về quê hơng, sự
đổi mới của quê hơng.
II/ TB.
1) kể về sự đổi mới của quê hơng.
- Trớc đây quê em nh thế nào?
+ Đờng làng ngừ xúm,
+ Trờng học,
+ Cuộc sống.
- Bây giờ?
+ Đờng lµng ngâ xãm,
+ Trêng häc,
+ Cuéc sèng
- Những đổi mới ấy do đâu?
2) Thái độ, suy nghĩ của em vàngời dân
về sự đổi mới
III/ KB.
Mong íc cđa em với quê hơng.
* Viết bài.
* Đọc và sửa bài.
- Chuẩn bị cho tiết sau thật tốt: Ôn tập truyện ngụ ngôn
<b>vn bn : Bài học đờng đời đầu tiên</b>
<b>A. Mơc tiªu</b>:
- Häc sinh hiểu sâu hơn về ND NT văn bản
- Rèn kỹ năng cảm thụ văn bản truyện
B. Tiến trình:
Tác phẩm cã 10 ch¬ng
<b>I- Néi dung kiÕn thøc:</b>
<b>1. Tóm tắt đoạn trích "Bài học đờng đời…"</b>
- Mèn là chàng Dế thanh niên cờng tráng, kiêu ngạo,
xốc nổi.
- MÌn coi thêng chª bai anh hàng xóm Dế Choắt
ốm yếu xấu xí.
- Mt chiều Mèn trêu chị Cốc xong trốn vào hang
khiến chị hiểu lầm đánh Choắt trọng thơng.
- Trớc khi chết Choắt khuyên Mèn bỏ thói hung
hăng bậy bạ.
<b>2.. Bài học đ ờng đời đầu tiên của Dế Mèn:</b>
- Dế Mèn khinh thờng Dế Choắt, gây sự với Cốc
gây ra cái chết của Dế Choắt
* Dế Mèn đối với D Chot:
- Gọi Dế Choắt là "chú mày" mặc dù chạc tuổi
với Choắt;
- Di con mt ca D Mốn D Choắt rất yếu ớt,
xấu xí, lời nhác, đáng khinh
- RÊt kiêu căng
- Mun ra oai vi D Chot, mun chng tỏ mình
sắp đứng đầu thiên hạ.
* DÕ MÌn khi trªu chÞ Cèc
- Qua câu hát ta thấy DM xấc xợc, ác ý, chỉ nói
cho sớng miệng, khơng nghĩ đến hậu qu.
- Việc trêu chị Cốc không phải dũng cảm mà
ngông cuồng vì nó gây ra hậu quả nghiêm trọng
cho DC.
- Diễn biến tâm trạng của DM:
+ Sợ hÃi khi nghe Cốc mổ DC: "KhiÕp n»m im
thiªm thÝt"
+ Bàng hồng, ngớ ngẩn vì hu qu khụng lng
ht c.
+ Hốt hoảng lo sợ, bất ngờ vì cái chết và lời khuyên
+ õn hn sám hối chân thành ...nghĩ về bài học
đờng đời đầu tiên phải trả giá. DM cịn có tình
cảm đồng loại, biết ăn năn hối lỗi.
- Bài học đờng đời đầu tiên:
Là bài học về tác hại của tính nghịch ranh, ích
kỉ, vơ tình giết chết DC... tội lỗi của DM thật
đáng phê phán nhng dù sao anh ta cũng nhận ra và
hối hận chân thành.
- ý nghÜa: Bµi häc vỊ sù ngu xn cđa tÝnh kiªu
ngạo đã dẫn đến tội ỏc.
- Câu văn vừa thuật lại sự việc, vừa gợi tả tâm
trạng mang ý nghĩa suy ngẫm sâu sắc.
<b>II- Bài tập SGK:</b>
Bài 1:(Trang 11SGK) Viết đoạn văn tả tâm tr¹ng
MÌn
<i>* Néi dung: </i>
+ Cay đắng vì lỗi lầm
+ Xót thơng Dế Choắt
+ ăn năn về hành động tội lỗi
(Chó ý khung c¶nh xung quanh nấm mồ)
<i>* Hình thức:</i>
+ Đoạn văn 5 - 7 c©u
+ Ngåi kĨ 1 - nh©n vËt MÌn xng tôi
<i>Bài 2: Đọc phân vai 3 nhân vật</i>
<b>III- Bài tập bổ sung:</b>
Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em về
nhân vật Dế Mèn
<i>* Ngoại hình:</i>
- Nột p, khoẻ mạnh
<i>* Tính cách:</i>
- Nét cha đẹp; kiêu căng tự phụ
- Nét đẹp; yêu đời, tự tin - ân hận, sám hối
<b>TiÕt 40: Lun tËp phã tõ</b>
<b>A. Mơc tiªu</b>:
- Häc sinh hiĨu ý nghÜa chÝnh cđa phã tõ
- Rèn kỹ năng sử dụng các phó từ
<b>B. Tiến trình:</b>
<b>I - Néi dung:</b>
GV cho HS hƯ thèng l¹i
kiÕn thøc vỊ phó từ
<b>1. Khái niệm:</b>
<b>2. Phân loại:</b>
<b>II - Bài tập SGK:</b>
Hc sinh đọc bài tập 2
nêu yêu cầu của bài tập.
Giáo viên giới thiệu
đoạn văn tham khảo.
<i>Bµi 2: (trang 15)</i>
Häc sinh viÕt đoạn. đang loay hoay trớc cửa hang. Chị liền trút cơn giận
lên đầu Choắt.
<b>III- Bài tập bổ sung:</b>
<i>Bài 1: Tìm 6 phó từ lần lợt điền vào chỗ trống trong</i>
câu "dế Mènkiêu căng, hống hách"
cú sỏu cõu vn khỏc nhau
1, Rất- 2- vẫn- đã hay
2, Không- - cứ- sẽ
<i>Bài 2: Chỉ ra sự khác nhau về nội dung mỗi câu trên.</i>
Từ đó rút ra kinh nghiệm gì khi dùng phó từ.
1. Mức độ kiêu căng hống hách rất cao.
2. Vẫn - khơng sửa chữa
Phải dùng chính xác phù hợp với khả năng diễn đạt
Học sinh đọc bi tp 4
sách bài tập
Học sinh thảo luận
nhóm.
<i>Bài 4. (trang 5 SGK)</i>
- Phú t "vẫn" chỉ sự tiếp diễn của cơn bão
- "Vẫn" chỉ sự tiếp diễn hoạt động của con tàu
- "Vẫn" chỉ sự tiếp diễn trạng thái điền tĩnh của
thuyền trởng tính cách khơng kiên định nao núng
của ngời chỉ huy.
Học sinh đọc bài tập 5.
Trao đổi nhóm.
<i>Bµi 5:</i>
a) Khơng thể bỏ phó từ vì quan hệ giữa 2 bộ phận đồng
thời
văn bản: Sông nớc Cà Mau
<b>A. Mục tiêu</b>:
- Học sinh hiểu sâu sắc hơn về ND, NT văn bản
- Học sinh làm một số bài tập cảm thụ văn bản
<b>B. Tiến trình:</b>
<b>I- Bài tập SGK:</b>
HS làm việc cá
nhân
Trao i phỏt biu
ý kin.
GV nh hớng học
sinh viết đoạn
hồn chỉnh
<i>Bµi 1:(trang 23)</i>
<i>* Cảm nhận về vùng đất Cà Mau</i>
- Cảm nhận về thiên nhiên vẻ đẹp hùng vĩ đầy sức
sống.
+ Không gian mênh mông trời nớc cây lá toàn màu
xanh thơ mộng.
+ Âm thanh rì rào bất tận của tiếng sóng, gió, rừng
cây.
+ Sông ngòi kênh rạch chi chít: Rạch Mái Giầm, kênh
Ba Khía, kênh Bọ Mắt
+Dũng sông Năm Căn; rộng hơn ngàn thớc, nớc đổ ầm
ầm ngày đêm, cá bơi hàng đàn đen trũi.
+ Rừng đớc cao ngất nh bức trờng thành vô tận.
+ Chợ Năm Căn; trù phú, đông vui, tấp nập, thuyền bè
san sát, những đống gỗ cao nh núi, bến vận hà nhộn
nhịp, những ngôi nhà bè ánh đèn măng sông sáng rực.
+ Độc đáo; họp trên sông nh khu phố nổi, thuyền bán
hàng len lỏi, tiếng nói, màu sắc quần áo ngời bán hàng...
<i>Bài 2: Câu 4b (trang 22 SGK)</i>
thế sẽ làm sai lạc nội dung đặc biệt là sự diễn tả
trạng thái hoạt động của con thuyền trong mi khung
cnh.
- Thoát qua; nói con thuyền vợt qua một nơi khó khăn
nguy hiểm.
- ra; din t con thuyền từ con kênh nhỏ đổ ra
- Xu«i về; diễn tả con thuyền nhẹ nhàng xuôi theo
dòng nớc ở nơi dòng sông êm ả.
Mun t người cần :
Xác định đối tượng cần tả ( tả chân dung hay tả người trong tư thê làm việc);
Quan sát chọn lựa các chi tiết tiêu biểu
Trình bày kết quả quan sát theo 1 thứ tự
Bố cục bài văn tả người thường có 3 phần
Mở bài : giới thiệu người được tả
Thân bài : miêu tả chi tiết ( ngoại hình, cử chỉ , hành động , lời nói ... )
Kết bài : thường nhận xét nêu cảm nghĩ ca ngi vit v ngi c t
Mun tả cảnh cần
Xác định được đổi tượng miêu tả
Quan sát lựa chọn những hình ảnh tiêu biểu
Trình bày những điều quan sát được theo 1 thứ tự
Bố cục bài tả cảnh thường có 3 phần
Mở bài : giới thiệu cảnh được tả
Thân bài : tập trung tả cảnh vật chi tiết theo 1 thứ tự
Kết bài : thường phát biểu cm tng v cnh vt ú
<b>Luyện tập văn miêu tả</b>
<b>A. Mơc tiªu</b>:
- Gióp häc sinh cđng cè kiÕn thøc vỊ văn miêu tả
- Rèn kỹ năng làm bài văn miêu tả.
B. Tiến trình:
Hc sinh đọc bài
tập.
Trao đổi thảo luận,
trình bày ý kin
Tả quang cảnh buổi sáng trên quê hơng em.
- Mặt trời (mâm lửa, mâm vàng) lòng đỏ quả trứng
thiên nhiờn.
- Bầu trời (lồng bàn khổng lồ, nửa quả cầu xanh) bầu
trời sáng trong và mát mẻ nh khuôn mặt em bé sau
- Hàng cây bức tờng thành cao vút, cô gái nghiêng
mình, hàng quân danh dự.
- Nỳi i bỏt ỳp, cua knh, mõm xụi.
- Những ngôi nhà; viên gạch, bao diêm, trạm gác
Học sinh thảo luận,
Tìm ý
Giỏo viờn nh hng
<i>Bài 5: (trang 29 SGK)</i>
Tả cảnh dòng sông
- Bầu trời - ánh nắng- không gian - thời gian tả
- Dòng sông nào..? ở đâu?
- Mặt sông
- Hai bên bờ sông
- Điểm nổi bật của dòng sông
<i>Bài 1: (trang 7 sách bài tập)</i>
a) Cảnh sắc mùa thu
c) những chiếc lá vàng rải rác bay theo gió
d) vầng trăng tròn sáng nh gơng
b) Khụng chn A vì đó là bầu trời của mùa hè
B vì đó là khí hậu của mùa đông
D vì đó là đặc điểm của mùa xn.
<i>Bài 3:</i>
Trời vừa sáng, tờ lịch bay bay như muốn nói: “Cơ bé ơi! Hơm nay đã là thứ hai
rồi đấy! Cô ăn sáng nhanh nhanh để đến trường làm lễ chào cờ!”. Em ăn xong
rồi! Thôi chào chị lịch chăm chỉ, em đi học nhé!
tổng phụ trách vang lên dõng dạc. Cả một rừng bàn tay xinh xắn giơ cao ngang
trán, đều tăm tắp. Tất cả các cặp mắt đều hướng lên nhìn lá quốc kỳ đỏ thắm.
Gió như ngừng thổi, mây như ngừng trơi, chim như ngừng hót để cùng chào cờ
với chúng em. Màu đỏ là màu máu của biết bao thế hệ cha anh đã ngã xuống.
Còn sao vàng năm cánh lại là biểu tượng của đất nước, của cách mạng. Hoà nhịp
với tiếng trống Đội là bài hát Quốc ca trầm hùng vang lên giữa khơng gian. Lời
bài hát khiến em hình dung tiếng bước chân rầm rập của đoàn quân ra trận theo
tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc: “Đoàn quân Việt Nam đi chung lòng cứu
quốc...”. Tiếp đến là bài hát Đội ca. Lời bài hát hư nhắc nhở chúng em phải ra
sức phấn đấu học tập: “Cùng nhau ta đi lên theo bước đoàn thanh niên đi lên...”.
Khi tồn trường đã hát xong bài hát, cơ tổng phụ trách dõng dạc hơ to: “Vì Tổ
quốc xã hội chủ nghĩa, vì lí tưởng của Bác Hồ vĩ đại, sẵn sàng!”. “Sẵn sàng”,
tiếng hô đáp lại to đều, tưởng chừng lay động cả bầu khơng khí trong sân
trường. Tiếp đó, cơ Hiệu phó nhà trường lên nhận xét lễ chào cờ và thông báo
kết qủa thi đua của từng lớp trong tuần qua. Em vui mừng biết bao khi lớp 5G
chúng em dẫn đầu toàn trường. Cuối cùng, thầy Hiệu trưởng nhà trường lên nhắc
nhở toàn trường những hoạt động trong tuần tới. Buổi lễ kết thúc trong bài hát
“Gặp nhau dưới trời thu Hà Nội”. Các lớp lần lượt về từng phòng để chuẩn bị cho
Hình ảnh lá cờ đỏ sao vàng ln in đậm trong tâm trí em. Để xứng đáng với biết
bao chiến sĩ anh hùng đã hy sinh vì độc lập tự do của đất nước, mai sau, em sẽ
cố gắng trở thành một cơng dân có ích cho xã hi.
<b>Luyện tập so sánh</b>
<b>A. Mục tiêu</b>:
- Học sinh hiểu sâu sắc hơn về phép tu từ so sánh
- Làm các bài tập phát hiện vận dụng
B. Tiến trình:
Học sinh hệ thống
nhắc lại kiÕn thøc
cho häc sinh.
Gi¸o viên chốt bằng
bảng phụ lục
Hc sinh đọc bài tập
1 trang 25
Trao đổi thảo luận,
<b>I- Néi dung kiến thức cần nắm vững:</b>
<b>1. So sánh là gì?</b>
<b>2. Các kiểu so sánh:</b>
+ Không ngang bằng
<b>3. Tác dụng</b>
+ Gợi hình ảnh
+ Thể hiện t tởng tình cảm
<b>4. Mô hình cấu tạo phép so sánh</b>
<b>II- Bài tập SGK:</b>
<i>Bài 1: (trang 25)</i>
<i><b>a) So sánh đồng loại</b></i>
- ThÇy thc nh mĐ hiền (ngời - ngời)
- Kênh rạch sông ngòi nh mạng nhện (vật - vật)
<i><b>b) So sánh khác loại</b></i>
trình bày.
Lớp nhận xét bổ
sung
Giáo viên chốt lại
- Chỳng ch l hũn ỏ tảng trên trời
Chúng em chuột nhắt cứ đòi lung lay
- Sự nghiệp của chúng ta giống nh rừng cây đơng vn lờn.
<i>Bi 2: (trang 26)</i>
- Khoẻ nh voi, hùm, trâu, Trơng Phi
- Đen nh bồ hóng, cột nhà cháy, củ súng, tam thất
- Trắng nh bông, cớc, ngà, ngó cần, trứng gà bóc
- Cao nh sếu, sào, núi Trờng Sơn
<i>Bi 3: Phép so sánh trong bài "Bài học đờng đời đầu tiên"</i>
- Những ngọn cỏ gẫy rạp y nh có nhát dao vừa hạ qua
- Hai cái răng đen nhánh n…..nh hai lỡi kiếm máy
- Cái anh Dế Choắt…..nh gó nghin
- ĐÃ thanh niênnh ngời cởi trần
- Mỏ Cốc nh cái dùi sắt
- Ch mi trn trũn mt ging cỏnh lờn nh sp ỏnh nhau
<b>C. Dăn dò:</b> - Học lại ghi nhớ
<b>văn bản: Vợt thác</b>
<b>A. Mục tiêu</b>:
- Cng cố kiến thức trong bài, biết cảm nhận những chi tit hay hỡnh
nh p.
- Tích hợp với tập làm văn tả cảnh, tả ngời
B. Tiến trình:
Hc sinh đọc câu
hỏi
Phân tích sự thay
đổi của cảnh sông
n-ớc hai bờ.
Ngời kể đã quan sát
sự vật từ vị trí nào?
vị trí ấy có thích
hợp khơng? tại sao?
Học sinh trao đổi
nhóm
<i>Bài 1: Cảnh sơng nớc thay đổi theo điểm nhìn</i>
<b>của tác giả qua ba chặng đờng trên sơng</b>
- Đoạn đầu tiên: Nằm ở vùng đồng bằng sơng hiền
hồ thơ mộng, cảnh hai bên bờ đẹp êm đềm với
những bãi dâu trải bạt ngàn đến tận những làng
xa tít. Trên sơng những con thuyền chầm chậm
bình n.
- Đoạn 2: Toàn thác dữ nhịp điệu câu văn cũng
biến vẻ đẹp dữ dội qua hình ảnh nớc từ trên cao
phóng xuống giữa hai vách đá dựng đứng chảy
nhiều lớp núi đồng ruộng lại mở ra"
* Ngời kể đã quan sát cảnh vật từ trên thuyền.
Đây là vị trí thích hợp ngời tả vừa quan sát cảnh
vật trên sơng vừa nhìn thấy cảnh tợng thay đổi
trên hai bờ sơng. Qua đơi mắt của ngời kể cảnh
trí hiện lên nh những thớc phim quay chậm về
một thiên nhiên hùng vĩ nhng cũng đầy chất thơ
<i>Bài 2: Cảm nhận sâu sắc nhất của em về vẻ</i>
<b>đẹp thiên nhiên và vẻ đẹp con ngời lao động</b>
<b>trên sông.</b>
+ Vẻ đẹp thiên nhiên: hùng vĩ thơ mộng - hiểm
trở
+ Vẻ đẹp con ngời lao động: gân guốc, rắn
chắc mạnh mẽ, dũng cảm dày dạn kinh nghiệm.
<i>Bài 3: Phần luyện tập SGK trang 41</i>
Tìm những nét đặc sắc của phong cảnh thiên
nhiên đợc miêu tả ở bài "sông nớc và trợt thác"
1. Sơng nớc Cà Mau
- Sơng ngịi dày đặc chi chít
- Bao trựm l mu xanh
- Tiếng rì rào bất tận của rừng cây sóng biển
Cảnh thơ mộng hoang sơ, đầy sức sống
- Sông rộng bờ bÃi ngút ngàn
- Thác ghềnh dữ hiểm trở
Thơ mộng, hùng vĩ
<b>C. Dặn dò: </b>