Tải bản đầy đủ (.docx) (146 trang)

Giao an van 8 HK IIdoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (649.48 KB, 146 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần : 20 VĂN BẢN : NHỚ RỪNG
<b> Tiết : 73-74 </b><sub></sub><b></b><sub></sub><b> Thế Lữ</b>
<b> Ngày soạn : </b>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


<b> - Biết đọc – hiểu một tác phẩm thơ lãng mạn tiêu biểu của phong trào Thơ mới.</b>


- Thấy được một số biểu hiện của sự đổi mới về thể loại, đề tài, ngôn ngữ, bút pháp nghệ
thuật được thể hiện trong bài thơ.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>
<b> 1. Kiến thức :</b>


- Sơ giản về phong trào thơ mới.


- Chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín của lớp thế hệ trí thức Tây học chán ghét thực
tại, vươn tới cuộc sống tự do.


- Hình tượng nghệ thuật độc đáo, có nhiều ý nghĩa của thơ <i>Nhớ rừng.</i>
<b> 2. Kỹ năng: </b>


- Nhận biết tác phẩm thơ lãng mạn.


- Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn.
- Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.


- Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ về nỗi chán ghét thực tại tầm thường, tù túng; trân
trọng niềm khao khát cuộc sống tự do của nhân vật trữ tình trong bài thơ.


- Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận về giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ.


- Tự quản bản thân: quý trọng cuộc sống, sống có ý nghĩa.


<b>III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN :</b>
<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>1. Ổn định lớp : ( Kiểm tra sỉ</b>
số HS ).


<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


Kiểm tra tập soạn bài của
học sinh.


<b>3. Bài mới :</b>


<b> Giới thiệu bài :…</b>
<b>* HĐ 1: Tìm hiểu chung.</b>
<i><b>Hướng dẫn HS đọc và tìm</b></i>
<i><b>hiểu chú thích.</b></i>




HS đọc chú thích sgk.


<b>VĂN BẢN: NHỚ RỪNG</b>


<b>Thế Lữ</b>
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>



- Thế Lữ (1907 – 1989) là
một trong những nhà thơ
lớp đầu tiên của phong trào
Thơ mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>* HĐ 2: Đọc - hiểu văn bản.</b>
- GV đọc mẫu văn bản một lần
sau đó gọi HS đọc lại.


-Đọc bài thơ, em có nhận xét
gì về số tiếng của mỗi câu? Số
câu của mỗi đoạn?


- Hãy xác định bố cục của bài
thơ, nội dung của mỗi đoạn?


- Đọc bài thơ <i>“Nhớ Rừng”</i> em
hiểu chủ thể trữ tình của bài
thơ như thế nào?


- Theo em, chuỗi tâm trạng
của con hổ được phát triển như
thế nào?


- Đọc đoạn đầu tác giả đã giúp
em cảm nhận được điều gì?





HS đọc lại văn bản dưới sự
hướng dẫn của gv.




Số câu trong đoạn không
đều nhau. Mỗi câu có 8
tiếng, có câu 10 tiếng.




Bố cục chia làm 5 đoạn:
+ Đoạn 1: Tình cảm của con
hổ trong vườn bách thú.
+ Đoạn 2,3,4 : Nỗi nhớ về
quá khứ.


+ Đoạn 5 : Khát vọng tự do.




Bài thơ là tâm trạng của con
hổ ở vườn bách thú, tâm
trạng của con hổ cũng chính
là tâm trạng sự của tác giả.




Tâm trạng của con hổ được
bắt đầu từ hiện thực bi thảm


bị giam cầm trong củi sắt.


năm 1932 đến năm 1945.
Ngay ở giai đoạn đầu, Thơ
mới đã có nhiều đóng góp
cho văn học, nghệ thuật
nước nhà. <i>Nhớ rừng</i> là bài
thơ viết theo thể thơ 8 chữ
hiện đại. Sự ra đời của bài
thơ đã góp phần mở đường
cho sự thắng lợi của phong
trào Thơ mới.


<b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>
<b> </b><i><b>1) Nội dung:</b></i>


- Hình tượng con hổ:


+ Được khắc hoạ trong
hoàn cảnh bị giam cầm
trong vườn bách thú, nhớ
rừng, tiếc nuối những tháng
ngày huy hoàng sống giữa
đại ngàn hùng vĩ.


+ Thể hiện khát vọng
hướng về cái đẹp tự
Nhiên - một đặc điểm
thường thấy trong thơ ca
lãng mạn.



- Lời tâm sự của thế hệ trí
thức những năm 1930 :
+ Khao khát tự do, chán
ghét thực tại tầm thường, tù
túng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Theo em những câu thơ nào đã
thể hiện được điều ấy?


- Những từ <i>“nằm dài trong</i>
<i>ngày tháng dần qua”</i> klhiến ta
nhận rõ tâm trạng của con hổ
lúc này ra sao?


- Vị chúa tể sơn lâm đang suy
nghó gì?


- Vì sao con hổ có thái độ ngạo
mạn dằn vặt như thế?


- Cảnh tượng nào hiện về đầu
tiên trong nỗi nhớ của con hổ?
- Vì sao cảnh thiên hùng vĩ,
hoang sơ ấy lại được hổ nhắc
lại trước nhất?


-Gọi HS đọc đoạn thơ thứ 3.
Đọc và quan sát đoạn thơ này
em có nhận xét gì về đặc sắc


nghệ thuật của bài thơ?


-Lời than ấy đã giúp em hiểu
thêm nỗi lòng của con hổ lúc
này rao sao?




Hai dòng đầu cuả bài thơ đã
giới thiệu hoàn cảnh và tâm
trạng của con hổ (đây là tâm
trạng căm hờn.




Dù bị giam cầm trong củi sắt
nhưng nội tâm con hổ vẫn
hoạt động, vẫn miên man suy
tưởng.




Coi khinh xem thường những
con người chiến thắng nó, coi
thường những con gấu, con
báo cùng bị giam.




Vì con hổ tự cho mình là


chúa tể sơn lâm, nay bị giam
trong cũi sắt hổ không cam
tâm chấp nhận.




Cảnh núi rừng hùng vĩ.




Vì nơi đây là cõi tung hồnh
hóng hách của vị chúa tể sơn
lâm.




Tác giả dùng hàng loạt câu
hỏi tu từ và điệp ngữ <i>“nào</i>
<i>đâu, đâu những”</i>được sử
dụng trong bài thơ.




Tiếc nuối cùng khao khát
sống tự do tung hoành thật
mãnh liệt.


<i><b>2) Nghệ thuật:</b></i>


- Sử dụng bút pháp lãng


mạn, với nhiều biện pháp
nghệ thuật nhân hóa, đối
lập, phóng đại, sử dụng từ
ngữ gợi hình, giàu sức biểu
cảm.


- Xây dựng hình tượng
nghệ thuật có nhiều tầng ý
nghĩa.


- Có âm điệu thơ biến hóa
qua mỗi đoạn thơ nhưng
thống nhất ở giọng điệu thơ
dữ dội, bi tráng trong toàn
bộ tác phẩm.


<i><b>3) Ý nghóa văn bản:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Trong 8 câu thơ cuối, những
câu thơ nào thể hiện rõ tâm
trạng, ước vọng của con hổ?


- Theo em tâm sự ấy có gì gần
gũi với tâm sự của người Việt
Nam đương thời?


- Theo em bài thơ này có gì
đặc sắc về nội dung và nghệ
thuật?



- Qua các phhần tìm hiểu trên.
Hãy cho biết ý nghóa của bài
thơ?


<b>* HĐ 3: Hướng dẫn tự học.</b>
<b>4. Củng cố:</b>


- Giáo dục môi trường: GV
liên hệ cho HS thấy con hổ sống
trong rừng rất tự do trong cảnh
thiên nhiên hùng vĩ, bất kỳ con
vật lớn bé nào cũng không dám
đến gần nhưng khi bị sa cơ bắt
nhốt vào cũi sắt đặt ở vườn bách
thú thì nó khơng cam tâm.
- Hãy cho biết n.dung, nghệ
thuật và ý nghóa của văn bản.
<b>5. Dặn dò: Về học bài và</b>
chuẩn bị bài: <i><b>“ Câu nghi</b></i>
<i><b>vấn”.</b></i>




Bị giam cầm giữa cảnh vật
tầm thường dã dối, con hổ
cảm thấy mình bất lực.




Tâm sự của con hổ cũng


chính là tâm sự của tác giả,
của cả thế hệ . Bài thơ đã nói
lên cuộc sống thực tại, đau
khổ vì thân phận nơ lệ. Họ
đang khao khát tự do.




Hình ảnh rực rỡ đầy gợi cảm
với sức sáng tạo nghệ


thuật độc đáo, bất ngờ so
sánh, ẩn dụ. Ngngữ giàu nhịp
điệu thể hiện sâu sắc ý thơ.




HS đọc ghi nhớ.


<b>III. Hướng dẫn tự học: </b>
- Đọc kĩ, tìm hiểu sâu hơn
một vài chi tiết biểu cảm
trong bài thơ.


- Học thuộc lòng bài thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


- Nắm vững đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn.
- Biết sử dụng câu nghi vấn phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.


<i>Lưu ý :</i> học sinh đã học câu nghi vấn ở Tiểu học.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>
<b> 1. Kiến thức :</b>


- Đặt điểm hình thức của câu nghi vấn.
- Chức năng chính của câu nghi vấn.
<b> 2. Kỹ năng: </b>


- Nhận biết và hiểu được tác dụng của câu nghi vấn trong văn bản cụ thể.
- Phân biệt câu nghi vấn với một số kiểu câu dễ lẫn.


<b>III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN :</b>
<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>1. Ổn định lớp : ( Kiểm tra sỉ</b>
số HS ).


<b>2. Kiểm tra bài cuõ :</b>


Hỏi lại kiến thức cũ và kiểm
tra tập soạn của HS?


<b>3. Bài mới :</b>


<b> Giới thiệu bài :…</b>


<b>* HĐ 1: Tìm hiểu chung.</b>


<i><b>Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc</b></i>
<i><b>điểm, chức năng của câu nghi</b></i>
<i><b>vấn.</b></i>


- Trong đoạn trích trên câu nào
là câu nghi vấn?


-Tại sao em biết đó là câu nghi
vấn?


- Theo em, đặc điểm hình thức




Câu nghi vấn trong đoạn
trích là :


<i>+ Sáng ngày người ta đấm u</i>
<i>có đau lắm khơng, hay?</i>
<i>+ Thế làm sao u cứ khóc mãi</i>
<i>mà không ăn khoai? Hay là</i>
<i>u thương chúng con đói quá ?</i>




Đó là câu nghi vấn là nhằm
yêu cầu người mẹ cần trả lời
thắc mắc của con.


<b>CAÂU NGHI VẤN</b>



<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


- Chức năng chính của câu
nghi vấn là dùng để hỏi.
- Hình thức:


+ Khi viết, kết thúc bằng
dấu chấm hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

nào cho biết đó là caau nghi
vấn?


- Những câu nghi vấn dùng để
làm gì?


- Hãy nêu một số câu nghi
vấn?


- Qua việc phân tích và đặc
câu. Em hiểu như thế nào là
câu nghi vấn?


<b>* HĐ 2: Luyện tập.</b>


<i><b>- Bài tập 1:</b></i> Hãy tìm câu nghi
vấn trong các đoạn trích sau.


<i><b>- Bài tập 2:</b></i> Xác định các câu
sau.



- Có thể thay từ hay bằng từ
hoặc đước không? Tại sao?


<i><b>- Bài tập 3 :</b></i> Đặc dấu chấm hỏi
vào các câu sau được khơng?
Vì sao?


<i><b>- Bài tập 4:</b></i> Phân tích hình thức




Đặc điểm hình thức nhận
biết được là đằng sau mỗi
câu có dấu chấm hỏi, ngồi
ra các câu nghi vấn cịn có
những từ ngữ nghi vấn:
<i>không, làm sao?</i>




Dùng để hỏi để nêu lên
những vấn đề cần thiết được
giải đáp.




HS tự đặc.





HS đọc ghi nhớ.


<i><b>1a.</b></i> Chị khất tiền sưu đến
chiều mai phải không?


<i><b>b.</b></i> Tại sao con người lại phải
khiêm tốn như thế?


<i><b>c</b>.</i> Văn là gì? Chương là gì?
<i><b>d.</b></i> - Chú mình...vui đùa
không?


- Chị cóc bèo xù...
đấy hả?


<i><b>2.</b></i> Cả câu a, b, c đều là câu
nghi vấn căn cứ xác định là
có từ <i>“hay”</i>




Không thể thay từ <i>“Hay”</i>
bằng từ <i>“ hoặc”</i> được. Vì nếu
thay từ hay bằng từ hoặc thì
câu trở nên sai ngữ pháp.
<i><b>3.</b></i> Không thể đặc dấu chấm
hỏi ở cuối các câu sau được.
Vì nó khơng phải là câu nghi
vấn.



<i><b>4a.</b></i> Anh có khoẻ không?




Cảm ơn anh tôi vẫn khoẻ.


quan hệ lựa chọn.


<b>II. Luyện tập: </b>


- Xác định câu nghi vấn
trong một văn bản đã cho.
Chỉ rõ đặc điểm hình thức
của câu nghi vấn đó.


- Phân biệt câu nghi vấn
với những câu không phải
là câu nghi vấn.


- Phân biệt hình thức và ý
nghĩa của một số câu nghi
vấn khác nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

yù nghóa của 2 câu sau.


<b>* HĐ 3: Hướng dẫn tự học .</b>
<b>4. Củng cố: </b>


Hãy đặt 2 câu nghi vấn
trong đó có chứa từ ngữ nghi


vấn?


<b>5. Dặn dò: </b>


Về học bài và chuần bị bài:
<i><b>“ Viết đoạn văn trong văn bản</b></i>
<i><b>thuyết minh”.</b></i>


<i><b>b.</b></i> Anh đã khoẻ chưa?




Cảm ơn anh tôi khoẻ hiều rồi.


 HS đặt 2 câu nghi vấn.


<b>III. Hướng dẫn tự học:</b>
- Tìm các văn bản đã học
có chứa câu nghi vấn , phân
tích tác dụng .


- Liên hệ thực tế trong giao
tiếp hằng ngày


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


Luyện cách viết một đoạn văn trong một bài văn thuyết minh.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>


<b> 1. Kiến thức :</b>



- Kiến thức về đoạn văn, bài văn thuyết minh.
- Yêu cầu viết đoạn văn thuyết minh.


<b> 2. Kỹ năng: </b>


- Xác định được chủ đề, sắp xếp và phát triển ý khi viết đoạn văn thuyết minh.
- Diễn đạt rõ ràng, chính xác.


- Viết một đoạn văn thuyết minh có độ dài 90 chữ.
<b>III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>1. Ổn định lớp : ( Kiểm tra sỉ</b>
số HS ).


<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


Hỏi lại kiến thức cũ và
kiểm tra tập soạn của HS?
<b>3. Bài mới :</b>


<b> Giới thiệu bài :…</b>


<b>* HĐ 1: Tìm hiểu chung.</b>
<b> </b><i><b>Hướng dẫn HS tìm hiểu</b></i>
<i><b>cách sắp xếp trong đoạn văn</b></i>
<i><b>thuyết minh.</b></i>



- Gọi HS đọc văn bản (a).
Hãy cho biết câu chủ đề của
đoạn văn này?


- Gọi HS đọc đoạn văn (b ).
Trong đoạn văn này đâu là
từ ngữ chủ đề. Các câu tiếp
theo cung cấp thơng tin gì về
Phạm Văn Đồng theo lối liệt
kê các hoạt động đã làm ?




Câu chủ đề trong đoạn văn a
là: <i>“Thế giới đang đứng trước</i>
<i>nguy cơ thiếu nước sạch</i>
<i>nghiêm trọng”</i>. Các câu còn
lại là giải thích và bổ sung
cho câu chủ đề.




Từ ngữ chủ đề là Phạm Văn


<b>VIẾT ĐOẠN VĂN TRONGVĂN</b>
<b>BẢN THUYẾT MINH</b>
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


- Bài văn thuyết minh gồm
các ý lớn, mỗi ý được phát


triển thành một đoạn văn,
đoạn văn thuyết minh là một
bộ phận của bài văn thuyết
minh.


- Khi viết đoạn văn thuyết
minh cần trình bày rõ, ngắn
gọn ý chủ đề; các ý trong
đoạn văn sắp xếp theo một
trật tự hợp lí (theo cấu tạo
của sự vật; thứ tự nhận thức;
theo thứ tự diễn biến sự việc
hoặc theo thứ tự chính phụ,
…).


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>* </b><i><b>Giúp HS nhận xét và sửa</b></i>
<i><b>lại đoạn văn thuyết minh</b></i>
<i><b>“Bút bi”.</b></i>


- GV nêu câu hỏi cho HS
nhận xét yêu cầu thuyết
minh của đoạn văn, nội dung
và nhược điểm của nó.


- Nếu giới thiệu cây bút bi thì
nên giới thiệu như thế nào?
Đoạn văn trên nên tách
đoạn và mỗi đoạn như thế
nào? GV yêu cầu HS làm bố
cục ra giấy, GV kiểm tra và


cho HS sửa lại đoạn văn trên.


* HĐ 2: Luyện tập.


GV hướng dẫn HS làm
phần luyện tập. Nhận xét và
sửa lại đoạn văn viết về
<i>“Đèn bàn”.</i>


-GV nêu câu hỏi về yêu cầu
đoạn văn và nhược điểm
đoạn văn .Chỉ rõ những chỗ
không hợp lý. Nên giới thiệu
đèn bằng phương pháp nào?
Từ đó nên tách làm mấy
đoạn? Mỗi đoạn nên viết như
thế nào?


- GV gọi HS đọc ghi nhớ
(sgk ).


<b>* HĐ 3: Hướng dẫn tự học.</b>
<b>4. Củng cố:</b>


Tìm câu chủ đề và giải
thích, bổ sung trong 2 đoạn
văn (a,b ).


Đồng. Các câu cịn lại là giải
thích và bổ sung.



HS nhận xét.




HS dựa vào các câu hỏi đã
nêu và sắp xếp lại đoạn văn
cây bút bi cho hoà chỉnh.




HS sửa đoạn văn lại cho
hoàn chỉnh, dựa vào câu hỏi
đã gợi ý.




HS đọc ghi nhớ (sgk).


của bài văn thuyết minh :
giới thiệu được về đối tượng
một cách chính xác, khách
quan.


<b>II. Luyện tập:</b>


- Nhận diện đoạn văn thuyết
minh (nhằm giới thiệu, cung
cấp thông tin khách quan về
sự vật, sự việc, hiện tượng tự


nhiên, xã hội).


- Sửa lỗi đoạn văn thuyết
minh về cách nêu chủ đề,
cách sắp xếp các ý .


- Xác định các nội dung cụ
thể để triển khai một đoạn
văn thuyết minh.


- Viết đoạn văn thuyết minh
theo chủ đề.


Trọng tâm của phần luyện
tập là kĩ năng viết (đoạn văn
thuyết minh).


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>5. Dặn dò: </b>


Về học bài và chuẩn bị
bài: <i><b>“Quê hương”.</b></i>


nhận diện.


- Viết đoạn văn thuyết minh
theo chủ đề tự chọn.


<b> Tuần : 21 VĂN BẢN: QUÊ HƯƠNG</b>
<b> Tiết : 77</b> <b> </b> <sub></sub><b></b><sub></sub><b> Tế Hanh</b>
<b> Ngày soạn : </b>



<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Cảm nhận được tình yêu quê hương đằm thắm và những sáng tác nghệ thuật độc đáo
của


tác giả trong bài thơ.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>


- Nguồn cảm hứng lớn trong thơ Tế Hanh nói chung và ở bài thơ này : tình yêu quê
hương đằm thắm.


- Hình ảnh khỏe khoắn, đầy sức sống của con người và sinh hoạt lao động; lời thơ bình dị,
gợi cảm xúc trong sáng, tha thiết.


2. Kỹ năng:


- Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.


- Phân tích được những chi tiết miêu tả, biểu cảm trong bài thơ.


- Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ về tình yêu thiên nhiên, tình yêu quê hương, đất
nước được thể hiện trong bài thơ.


- Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ, vẻ đẹp
của hình ảnh thơ.


- Xác định giá trị bản thân: biết tơn trọng, bảo vệ thiên nhiên và có trách nhiệm đối với quê


hương đất nước.


<b>III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN :</b>
<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>1. Ổn định lớp : ( Kiểm tra sỉ</b>
số HS ).


<b>2. Kieåm tra bài cũ :</b>


<b> Hãy đọc thuộc lòng bài</b>
thơ và cho biết nội dung,
nghệ thuật và ý nghĩa văn
bản <i>“Nhớ rừng”</i> của Thế Lữ.
<b>3. Bài mới :</b>


<b> Giới thiệu bài :…</b>


<b>* HĐ 1: Tìm hiểu chung.</b>
<i><b>Hướng dẫn HS đọc và tìm</b></i>
<i><b>hiểu chú thích(sgk).</b></i>




<b> HS đọc chú thích sgk.</b>


<b>VĂN BẢN:QUÊ HƯƠNG</b>



<b>Tế Hanh</b>
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


- Tế Hanh (1921 – 2009) đến
với Thơ mới khi phong trào
này đã có rất nhiều thành
tựu. Tình yêu quê hương tha
thiết là điểm nổi bật của thơ
Tế Hanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>* HĐ 2: Đọc - hiểu văn bản.</b>
- GV đọc mẫu văn bản 1 lần,
sau đó gọi HS đọc lại.


- Hình ảnh q hương được
tác giả miêu tả như thế nào?


- Nhận xét về cách giới thiệu
của tác giả về quê hương
mình?


- Hãy cho biết hình ảnh nào
khó phai mờ trong lịng tác
giả về con thuyền của quê
hương?


- Trong không gian tươi đẹp
đó những chàng trai hăm hở
chèo thuyền ra khơi đánh cá
được tác giả miêu tả như thế


nào?


- Biểu tượng nổi bật lên hình
ảnh cánh buồm đang tiến
thẳng ra khơi. Hình ảnh đóù ý
nghĩa gì? Bút pháp nghệ
thuật gì được sử dụng?


( HS thảo luâïn 2 phút ).




HS đọc lại văn bản dưới sự
hướng dẫn của GV.




Mở đầu bài thơ tác giả đã
giới thiệu về quê hương mình
và nghề nghiệp của làng.




Cách giới thiệu ngắn gọn
nhưng đầy đủ ý nghĩa.




Đó là hình ảnh đẹp với bầu
trời cao rộng, trong trẻo,


nhuốm nắng hồng bình minh,
trên đó nổi bật lên hình ảnh
đồn thuyền băng mình ra
khơi.




Hình ảnh so sánh con thuyền
như con tuấn mã.




Hình ảnh cánh buồm trắng
chính là biểu tượng của linh
hồn làng chài (tác giả dùng


tác phẩm đương thời, đây là
một trong số ít các bài thơ
lãng mạn ngân lên những
giai điệu thật là tha thiết đối
với các cuộc sống cần lao.
<b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>
<b> </b><i><b>1) Nội dung: </b></i>


- Lời kể về quê hương làng
biển:


+ Giới thiệu chung về làng
biển <i>“vốn làm nghề chài</i>
<i>lưới”</i> bằng những lời thơ bình


dị.


+ Miêu tả cuộc sống lao
động vất vả và niềm hạnh
phúc bình dị của người dân
làng biển qua các chi tiết
miêu tả đoàn thuyền đánh cá
ra khơi; đoàn thuyền đánh cá
trở về; bến cá, con thuyền
nằm nghỉ sau chuyến đi biển,


- Nỗi lòng của tác giả khôn
nguôi về quê hương.


<i><b>2) Nghệ thuật:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>* </b><i><b>Giúp HS thấy được cảnh</b></i>
<i><b>thuyền cá về bến (khổ thơ 3</b></i>
<i><b>và 4 ).</b></i>


- Cuộc sống lao động của
người dân chài trong thời
điểm thuyền đánh cá trở về
như thế nào? Những từ ngữ
nào dựng lên bức tranh lao
động ấy?


- Trong mắt mình cách nghó
của tác giả, hình ảnh dân


chài hiện ra như thế nào?
(HS thảo luận 2 Phút).


- Cùng với con người sau một
chuyến đi biển, thuyền trở về
bến đỗ. Em hãy phân tích
tính nghệ thuật biểu hiện
trong hai câu thơ : <i>“Chiếc</i>
<i>thuyền im...thớ vỏ”.</i>


<i><b>* Phân tích khổ thơ cuối.</b></i>
- Nội dung cuả khổ thơ cuối
nói về vấn đề gì? Những
hình ảnh nào trở thành biểu
tượng sâu sắc trong nỗi nhớ
của tác giả khi đi xa ? Em có
biết câu ca dao nào nói về
nỗi nhớ nữa khơng?


biện pháp so sánh cánh
buồm với hồn làng).




Khổ thơ 3 là cảnh dân chài
đón thuyền về, một bức tranh
lao động náo nhiệt, đầy niềm
vui và sức sống, những từ
ngữ: Những chiếc ghe đầy
cá, những con cá tươi ngon


thân bạc trắng.




Hiện ra trong dáng vẻ khoẻ
mạnh, làn da rám nắng,
nhuộm sóng, vị mặn màu
của biển.




Con thuyền được nhân hoá
như một sinh thể sống động
sau một ngày vật lộn với
sóng gió trở về.




Tình u và nỗi nhớ: Màu


thô moäng.


- Tạo liên tưởng, so sánh độc
đáo, lời thơ bay bổng, đầy
cảm xúc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>* Tìm những nét đặc sắc về</b></i>
<i><b>nghệ thuật của bài thơ.</b></i>
- Em có nhận xét gì về đặc
sắc nghệ thuật của bài thơ?


( HS thảo luận 2 phút ).


<i><b>* Giáo viên hướng dẫn HS</b></i>
<i><b>làm bài tập.</b></i>


<b>* HĐ 3: Hướng dẫn tự học.</b>
<b>4. Củng cố:</b>


Haõy cho biết nội dung,
nghệ thuật và ý nghóa văn
bản <i>“Quê hương”</i> của Tế
Hanh.


<b>5 Dặn dò:</b>


Về học bài và chuẩn bị
bài <i><b>“ Khi con tu hú”.</b></i>


nước xanh, cá bạc, chiếc
buồm vôi, con thuyền, mùi
nồng mặn của biển .




Qua bài thơ này cho ta thấy
tác giả sử dụng biện pháp
nghệ thuật: So sánh, miêu tả
và nhân hoá.





Anh đi anh nhớ quê nhà…
Nhớ ai tát nước bên đường
hôm nao.


<i><b>3) Ý nghóa văn bản:</b></i>


Bài thơ là bày tỏ của tác
giả về một tình yêu tha thiết
với quê hương làng biển.
<b>III. Hướng dẫn tự học: </b>
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Viết đoạn văn phân tích
một vài chi tiết nghệ thuật
tiêu biểu trong bài thơ.


Tuần : 21 VĂN BẢN: KHI CON TU HÚ
<b> Tiết : 78</b> <b> </b><sub></sub><b></b><sub></sub><b> </b>

<b>Tố Hữu</b>



<b> Ngày soạn : </b>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Biết đọc – hiểu một tác phẩm thơ để bổ sung thêm kiến thức về tác giả, tác phẩm của thơ
Việt Nam hiện đại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>
<b> 1. Kiến thức :</b>


- Những hiểu biết bước đầu về tác giả Tố Hữu.



- Nghệ thuật khắc họa hình ảnh (thiên nhiên, cái đẹp của cuộc đời tự do).
- Niềm khát khao cuộc sống tự do, lí tưởng cách mạng của tác giả.


2. Kỹ năng:


- Đọc diễn cảm một tác phẩm thơ thể hiệm tâm tư người chiến sĩ cách mạng bị giam giữ
trong ngục tù.


- Nhận ra và phân tích được sự nhất quán về cảm xúc giữa hai phần của bài thơ ; thấy
được vận dụng tài tình thể hiện truyền thống của tác giả ở bài thơ này.


- Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ về tình yêu thiên nhiên, tình yêu quê hương, đất
nước được thể hiện trong bài thơ.


- Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ, vẻ đẹp
của hình ảnh thơ.


- Xác định giá trị bản thân: biết tôn trọng, bảo vệ thiên nhiên và có trách nhiệm đối với quê
hương đất nước.


<b>III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN :</b>
<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>1. Ổn định lớp : ( Kiểm tra sỉ</b>
số HS ).


<b>2. Kieåm tra bài cũ :</b>



Đọc thuộc lòng bài thơ
<i>“Quê hương”</i> của Tế Hanh.
Cho biết nội dung, nghệ
thuật và ý nghĩa văn bản ?
<b>3. Bài mới :</b>


<b> Giới thiệu bài :…</b>


<b>* HĐ 1: Tìm hiểu chung.</b>
<i><b> Hướng dẫn HS Đọc -Tìm</b></i>
<i><b>hiểu chú thích sgk.</b></i>




HS đọc chú thích sgk.


<b>VĂN BẢN: KHI CON TU HÚ</b>
<b>Tố Hữu</b>


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>*HĐ 2: Đọc - hiểu văn bản.</b>
- GV đọc văn bản một lần.
Sau đó gọi HS đọc lại bài
thơ.


- Bài thơ được sang tác theo
thể thơ gì?



- Hãy cho biết bố cục của bài
thơ?


<i><b>* Phân tích bức tranh mùa</b></i>
<i><b>hè ( 6 câu đầu).</b></i>


- Tiếng chim tu hú đã thức
gọi trong tâm hồn của người
chiến sĩ trẻ trong tù một bức
tranh mùa hè như thế nào?


- Những hình ảnh nào tiêu
biểu của mùa hè?


- Tại sao ở trong nhà tù lại
cảm nhận được mùa hè rõ
ràng như vậy?


<i><b>* Phân tích 4 câu thơ cuối.</b></i>
- 4 câu thơ cuối thể hiện tâm




HS nghe GV đọc và đọc lại
bài thơ dưới sự hướng dẫn
của GV.




Thể thơ lục bát.





Bố cục có 2 phần:
+ Phần 1: 6 câu đầu.
+ Phần 2 : 4 câu cuối.




6 câu thơ lục bát mở ra một
thế giới rộn ràng, tràn đầy
nhựa sống, đầy màu sắc tươi
đẹp.




Thấy tiếng ve trong vườn
râm,lúa chim chín vàng trên
cánh đồng, bầu trời cao
rộng,với cánh diều chao
lượng, trái cây đượm ngọt
( Cảm nhận của người tù ).




Do sức cảm nhận mãnh liệt,
tinh tế của một tâm hồn trẻ
trung yêu đời nhưng mất tự
do và đang khao khát tự do
cháy bỏng.



- <i>Khi con tu hú</i> ra đời khi tác
giả bị giam cầm trong nhà
lao Thừa Phủ, được in trong
tập Từ ấy – tập thơ đầu tiên
của Tố Hữu.


<b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>
<i><b> 1) Nội dung:</b></i>


<i>Khi con tu hú</i> thể hiện
cảm nhận của nhà thơ về hai
thế giới đối lập : cái đẹp, tự
do và cái ác, tù túng.


- <i>Khi con tu hú</i> là thời khắc
của mùa hè tràn đầy sức
sống. Ở thời điểm đó, trí
tưởng tượng của tác giả gọi
về những âm thanh, màu sắc
hương vị và cảm nhận về
không gian và cuộc sống tự
do. Đặc biệt, sự sống tự
nhiên trong bài thơ cịn có ý
nghĩa là sự sống trong cuộc
đời tự do.


- <i>Khi con tu hú</i> còn là thời
khắc hiện thực phũ phàng
trong tù ngục bị giam cầm,


xiềng xích. Tác giả bày tỏ
tâm trạng bực bội, muốn phá
tung xiềng xích, thể hiện
niềm khao khát tự do của
người chiến sĩ cách mạng
trong hoàn cảnh bị tù đày
đang hướng tới cuộc đời tự
do.


<i><b>2) Nghệ thuật:</b></i>


- Viết theo thể thơ lục bát,
giàu nhạc điệu, mượt mà,
uyển chuyển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

trạng gì của tác giả?


- Cách ngắt nhịp ở thể thơ
này có gì thay đổi?




- Hãy cho biết giá trị nghệ
thuật của bài thơ?


<b>* Phân tích những tác động</b>
khác nhau đến tâm hồn tác
giả của tiếng chim tu hú ở
phần đầu và phần kết thúc?
Hãy so sánh ý nhĩa của 2 âm


thanh tiếng chim tu hú ở
phần và phần kết thúc?


- Tiếng chim tu hú đã làm
nỗi rõ chủ đề của bài thơ là
gì?


- Qua việc tìm hiểu trên, hãy
cho biết nội dung và ý nghóa




Tác giả phải chịu cảnh
<i>“ Tay nghe...chết uất thơi”.</i>
Tác giả có tâm trạng uất hận,
ngột ngạt được nhà thơ nói
lên trực tiếp.




Cách ngắt nhịp bất thường 6
/ 2 ờ ( Câu 8 ), 3 / 3 ở câu
( Câu 9 ) với cách dùng từ
mạnh ( Đạp tan phòng, chết
uất ) ; những từ ngữ cảm thán
( ôi, thôi, làm sao ). Nỗi
niềm khao khát cháy bỏng
muốn thoát cảnh tù ngục, trở
về cuộc sống tự do ngoài kia.





Bài thơ có đoạn tả cảnh (trời
đất vào mùa hè) và tả tình
(tâm trạng của người tù).




Mờ đầu và kết thúc của bài
thơ đều bắt đầu bằng tiếng
chim tu hú. Đó là cách kết
thúc khá chặt chẽ. Nếu tiếng
chim mở đầu bài thơ đã được
tác giả bước vào cảnh mùa
hè tươi đẹp đầy sức sống thì
tiếng chim tu hú kết thúc gơi
niềm chua xót, đau khổ,…




Nỗi khát khao tự do. Tiếng
chim tu hú trở thành một
biểu tượng cho tiếng gọi tự
do.


mạnh mẽ.


- Sử dụng các biện pháp tu từ
điệp ngữ, liệt kê,… vừa tạo
nên tính thống nhất về chủ


đề của văn bản, vừa thể hiện
cảm nhận về sự đối lập giữa
niềm khao khát sự sống đích
thực, đầy ý nghĩa với hiện tại
buồn chán của tác giả vì bị
giam hãm trong nhà tù thực
dân.


<i><b>3) Ý nghóa văn bản: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

của bài thơ.


<b>* HĐ 3: Hướng dẫn tự học.</b>
<b>4. Củng cố:</b>


Hãy đọc diễn cảm bài thơ.
Cho biết nội dung và nghệ
thuật và ý nghĩa văn bản của
bài thơ.


<b>5. Dặn dò:</b>


Về học bài và chuẩn bị bài
<i><b>“ Câu nghi vấn (tiếp theo)”.</b></i>




HS đọc ghi nhớ sgk. <b>III. Hướng dẫn tự học:</b>
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Liên hệ mốt số bài thơ viết


trong tù của các chiến sĩ cách
mạng đã học trong chương
trình.




<b> Tuần : 21 CÂU NGHI VẤN ( Tieáp theo ) </b>
<b> Tieát : 79 </b>

<sub></sub>

<b></b>

<sub></sub>

<b> </b>


<b> Ngày soạn : </b>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


Hiểu rõ câu nghi vấn không chỉ dùng để hỏi mà còn dùng để thể hiện các ý cầu khiến,
khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ cảm xúc,…


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>
<b> 1. Kiến thức : </b>


Các câu nghi vấn dùng với các chức năng khác ngoài chức năng chính.
2. Kỹ năng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN :</b>
<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>1. Ổn định lớp : </b>( Kiểm tra
sỉ số HS ).



<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Hãy cho biết chức năng
chính của câu nghi vấn là
dùng để làm gì?


- Về hình thức: Khi viết
câu nghi vấn phải như thế
nào? Cho ví dụ minh họa.
<b>3. Bài mới :</b>


<b> Giới thiệu bài :…</b>


<b>* HĐ 1: Tìm hiểu chung.</b>
<i><b>Tìm chức năng của câu</b></i>
<i><b>nghi vấn.</b></i>


-Gọi HS đọc ví dụ (sgk
22/23).


-Những câu nghi vấn vừa
xác định trên có phải dùng
để hỏi khơng?


- Em có thể giải thích tại sao




HS đọc ví dụ sgk.



<i><b>VD:</b> a.</i> Hồn ở đâu bây giờ?
<i><b>b.</b></i> Mày định nói cho cha mày
nghe đấy à?


<i><b>c.</b></i> Có biết khơng? ...lính đâu?
Sao bay dám cho nó chạy
xồng xộc vào đây như vậy?
Khơng cịn phép tác gì nữa à?
<i><b>d. </b></i>Một người hằng ngày … văn
chương hay sao?


<i><b>e.</b></i> Con gaùi tôi vẽ đây ư ?


 + Ở ví dụ a dùng để biểu lộ
tình cảm, cảm xúc.


+ Ví dụ b đe doạ.


+ Ví dụ c cả 4 câu dùng để đe
doạ.


+ Ví dụ d khẳng định.


+ Ví dụ e biểu lộ tình cảm,
cảm xúc.


<b>CÂU NGHI VẤN</b>


<i><b>( Tiếp theo )</b></i>



<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

những câu này đều có hình
thức nghi vấn mà lại khơng
dùng để hỏi?


- Từ những ví dụ vừa tìm
hiểu trên, hãy cho biết câu
nghi vấn ngoài chúc năng
dùng để hỏi cịn có chức
năng nào khác?


- Nhận xét về dấu kết thúc
những câu nghi vấn trên có
phải bao giờ cũng là dấu
chấm hỏi khơng?


- Ngồi dấu chấm hỏi câu
nghi vấn cịn kết thúc bằng
dấu gì nữa?


<b>* HĐ 2: Luyện tập.</b>


<i><b>- Bài tập 1:</b></i> Trong những
đoạn trích sau câu nào là
câu nghi vấn? Những câu
nghi vấn đó được dùng để
làm gì?


<i><b>- Bài tập 2:</b></i> Trong những


đoạn trích trên, câu nào là
câu nghi vấn? Đặc điểm
hình thức nào cho biết đó là
câu nghi vấn?


- Bài tập còn lại GV hướng
dẫn HS về nhà làm.


<b>* HĐ 3: Hướng dẫn tự</b>
<b>học.</b>


<b>4. Củng cố:</b>


<b> Thế nào là câu nghi vấn?</b>
Câu nghi vấn ngoài dùng để
hỏi ra cịn dùng để làm gì?


 Bởi vì nó yêu cầu người đối
thoại trả lời.


 HS đọc ghi nhớ sgk.




Khơng. Câu nghi vấn ở ví dụ
a và ví dụ e kết thúc bằng dấu
chấm than.





HS đọc ghi nhớ.


<i><b>1a.</b></i> Cả đoạn ( biểu lộ cảm xúc
sự ngạc nhiên ).


b. Cả đoạn ( Phủ định biểu lộ
tình cảm, cảm xúc ).


c. Phủ định.


d. Biểu lộ tình cảm, cảm xúc.
e. Phủ định ( biểu lộ tình cảm,
cảm xúc ).


<i><b>2a</b>.</i> Phủ định.


b. Biểu lộ sụ băn khoăn ngần
ngại


c. Khẳng định.


d. Cả 2 câu đều là câu hỏi.


<b>II. Luyện tập: </b>


- Phân biệt câu nghi vấn
được dùng với chức năng
chính và câu nghi vấn được
dùng với chức năng khác.
- Đặt câu nghi vấn với chức


năng khác, chức năng chính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>5. Dặn dò : </b>


Về học bài và chuẩn bị
bài <i><b>“Thuyết minh về một</b></i>
<i><b>phương pháp ( cách làm)”.</b></i>


<b> Tuần : 21 THUYẾT MINH VỀ MỘT PHƯƠNG PHÁP </b>
<b> Tieát : 80</b> <b> ( CÁCH LÀM ) </b>


<b> Ngày soạn : </b> <b> </b>

<sub></sub>

<b></b>

<sub></sub>

<b> </b>



<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Bổ sung kiến thức về văn thuyết minh.


- Nắm được cách làm bài văn thuyết minh về một phương pháp (cách làm).
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>


<b> 1. Kiến thức :</b>


- Sử dụng đa dạng về đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh.
- Đặc điểm, cách làm văn bản thuyết minh.


- Mục đích, yêu cầu, cách quan sát và cách làm bài văn thuyết minh về một phương pháp
(cách làm).


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Quan sát đối tượng cần thuyết minh : một phương pháp (cách làm).



- Tạo lập được một văn bản thuyết minh theo yêu cầu : biết viết một bài văn thuyết
minh về một cách thức, phương pháp, cách làm có độ dài 300 chữ.


<b>III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN:</b>
<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>1. Ổn định lớp : ( Kiểm tra sỉ</b>
số HS ).


<b>2. Kiểm tra bài cuõ</b>


Hãy cho biết câu chủ đề
và từ ngữ chủ đề dùng để
làm gì?


<b>3. Bài mới :</b>


<b> Giới thiệu bài :…</b>
<b>* HĐ 1: Tìm hiểu chung.</b>
<i><b>Đọc mẫu văn bản và nhận</b></i>
<i><b>xét cách làm.</b></i>


- Gọi HS đọc văn bản (a) và
nêu câu hỏi có những mục
nào cần chú ý khi thuyết
minh về đồ chơi hay cách
nấu ăn nào đó.



- Cho HS đọc văn bản (b) và
cũng nêu lên câu hỏi đó.
- Muốn làm bất cứ cái gì thì
phải có ngun vật liệu, cách
làm và thành phẩm ( Tức là
chất lượng).


 Thuyết minh cách làm đây
là phần quan trọng. GV cho
HS lưu ý khi thuyết minh về
cách làm thì phải như thế
nào? Cái nào làm trước, cái
nào làm sau theo thứ tự nhất
định thì mới có kết quả mơng
muốn.




Khi thuyết minh về một đồ
chơi hay một món ăn chúnhg
ta cần phải có: Nguyên vật
liệu, cách làm và thành
phẩm.




HS trả lời giống câu (a).





Làm cái gì cũng vậy.




HS chú ý lắng nghe GV


<b>THUYẾT MINH VỀ MỘT</b>
<b>PHƯƠNG PHÁP (CÁCH LÀM)</b>
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


- Điều kiện: người viết phải
tìm hiểu, quan sát, nắm chắc
phương pháp (cách làm ) đó.
- Yêu cầu của việc trình
bày :


+ Cụ thể, rõ ràng về điều
kiện, cách thức, trình tự thực
hiện và yều chất lượng đối
với sản phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Gọi HS đọc ghi nhớ sgk.
<b>* HĐ 2: Luyện tập.</b>


<i><b>- Bài tập 1 :</b></i> Nêu một đề bài
thuyết minh một trị chơi
thơng dụng của trè em.
Hướng dẫn HS nắm vững
yêu cầu của đề. Bài làm có
ba phần đó là những phần


nào? Cho biết nội dung của
từng phần?


<b>- Bài tâïp 2: Trong bài này,</b>
phần <i>MB, TB, KB</i> cần chú ý
những phương pháp thuyết
minh nêu số liệu và nêu ví
dụ cụ thể.


<b>* HĐ 3: Hướng dẫn tự học.</b>
<b>4. Củng cố:</b>


Cho HS đọc lại dàn ý mà
các em đã chuẩn bị về một
trò chơi quen thuộc nhất đọc
ghi nhớ sgk.


<b>5. Dặn dò: </b>


Về học bài và chuẩn bị bài
<i><b>“ Tức cảnh pác Bó”.</b></i>


hướng dẫn cách làm.




HS đọc ghi nhớ .





HS đọc bài tập 1.




Bài làm thường có 3 phần
<i>(Mở bài, thân bài, kết bài ).</i>


<i><b>- MB:</b></i> Giới thiệu khái quát
trò chơi.


<i><b>- TB:</b></i> Số người chơi, công cụ
chơi, cách chơi ( Luật chơi).
Thế nào thắng, thế nào thua,
thế nào là phạm luật ( yêu
cầu đối với trị chơi).


<i><b>- KB:</b></i> Bắt đầu chơi.




HS làm bài tập 2.


<b>II. Luyện tập: </b>


- Lập dàn bài cho bài văn
thuyết minh về một phương
pháp (cách làm) một sản
phẩm (có thể lựa chọn thuyết
minh cách làm một món ăn,
cách làm một đồ dùng học


tập, cách chơi một trò chơi).
<i>Gợi ý:</i>


+ Nguyên vật liệu, dụng cụ.
+ Trình tự các bước thực
hiện.


+ Mô tả sản phẩm.


- Nhận xét, đánh giá về cách
sắp xếp các ý, cách giới
thiệu, về ngôn ngữ thuyết
minh trong một bài văn
thuyết minh.


<b>III. Hướng dẫn tự học:</b>
- Sưu tầm bài văn thuyết
minh về một phương pháp
(cách làm) trong một số báo,
tạp chí.


- Lập dàn bài thuyết minh về
một phương pháp (cách làm)
để tạo nên một sản phẩm cụ
thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b> Tuần : 22 VĂN BẢN : TỨC CẢNH PÁC BÓ</b>
<b> Tiết : 81</b> <b> </b><sub></sub><b></b><sub></sub><b> Hồ Chí Minh</b>
<b> Ngày soạn : </b>



<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


- Bước đầu biết đọc – hiểu một tác phẩm thơ tiêu biểu của nhà thơ – chiến sĩ Hồ Chí Minh.
- Thấy được nghệ thuật độc đáo và vẻ đẹp tâm hồn Hồ Chí Minh trong bài thơ.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>
<b> 1. Kiến thức :</b>


- Một đặc điển thơ của Hồ Chí Minh : sử dụng thể thơ tứ tuyệt để thể hiện tinh thần hiện
đại của người chiến sĩ cách mạng.


- Cuộc sống vật chất và tinh thần của Hồ Chí Minh trong những năm tháng hoạt động
cách mạng đầy khó khăn, gian khổ qua một bài thơ được sáng tác trong những ngày tháng
cách mạng chưa thành cơng.


2. Kỹ năng:


- Đọc – hiểu thơ tứ tuyệt của Hồ Chí Minh .


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN : </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>1. Ổn định lớp : ( Kiểm tra sỉ</b>
số HS ).


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Hãy đọc lại bài thơ <i>“Khi</i>
<i>con tu hú” </i>và cho biết Nội


dung, nghệ thuật và ý nghĩa
văn bản.


<b>3. Bài mới :</b>


<b> Giới thiệu bài :</b>


<b>* HĐ 1: Tìm hiểu chung.</b>
<i><b>GV hướng dẫn HS tìm hiểu</b></i>
<i><b>chú thích .</b></i>


<b>* HĐ 2: Đọc - hiểu văn bản.</b>
- GV đọc mẫu văn bản một
lần, sau đó gọi HS đọc lại.
- Bài thơ gồm 4 câu mỗi câu
7 chữ thuộc thẻ thơ gì?


- Nêu bố cục của bài thô?


- Hãy kể tên các bài thơ tứ
tuyệt mà em đã học?


- Nêu cảm nghó của em về
bài thơ?


- Câu thơ đầu trong bài thơ
thể hiện rõ cuộc sống của
Bác ?





HS đọc chú thích sgk.




HS đọc lại văn bản.




Thất ngơn tứ tuyệt.




Bố cục gồm 4 phần:
+ Caáu 1: Khai.


+ Câu 2: Thừa.
+ Câu 3: Chuyển.
+ Câu 4: Hợp




Sông núi nươc Nam, Thiên
trường vãn vọng, Bánh trôi
nước, cảnh khuya...




Sảng khoái, nhẹ nhàng.





Câu thơ giản dị, có giọng
điệu thoải mái, cho thấy Bác
Hồ sống thật ung dung, hoà


<b>VĂN BẢN : TỨC CẢNH PÁC BÓ</b>


<b> (</b><i><b>Hồ Chí Minh)</b></i>


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


- Hồ Chí Minh (1890–1969):
Nhà văn, nhà thơ, chiến sĩ
cách mạng, anh hùng giải
phóng dân tộc, danh nhân
văn hóa lớn.


- <i>Tức cảnh Pác Bó</i> : được viết
theo thể thơ thất ngôn tứ
tuyệt, ra đời tháng 2 – 1941.
<b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>
<i><b>1) Nội dung:</b></i>


Hiện thực cuộc sống của Bác
Hồ ở Pác Bó :


- Nhiều gian khổ, thiếu thốn.
- Sự nghệp lớn <i>dịch sử Đảng</i>
địi hỏi phải có niềm tin vững


chức khơng thể lay chuyển.
Hình ảnh nhân vật hiện lên
giữa thiên nhiên Pác Bó
mang vẻ đẹp của người chiến
sĩ cách mạng với phong thái
ung dung tự tại.


<i><b>2) Nghệ thuật:</b></i>


- Có tính chất ngắn gọn, hàm
súc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Câu thơ ngắt nhịp 4/3 tạo
thành 2 vế sóng đơi, tốt lên
cảm giác nhịp nhàn về lối
sống và làm việc của Bác Hồ
như thế nào?


- Câu thơ thứ 2 thể hiện cách
ăn uống của Bác ra sao?


<i>-“Vẫn sẵn sàng”</i>có nghóa là gì?


- Câu 1-2 nói về cách ăn ở,
câu 3 là câu chuyển, chuyển
ý sang cách làm việc của
Bác, là khơng khí hoạt động
xã hội đó là cách làm việc
như thế nào?



- Vì sao Bác Hồ nói
rằng


<i>“Cuộc đời cách mạng thật là</i>
<i>sang”?</i>


- Hãy cho biết nội dung và
nghệ thuật của bài thơ?
<b>* HĐ 3: Hướng dẫn tự học.</b>


hợp với cuộc sống núi
rừng


<i>“Sáng ra bờ suối tối vào</i>
<i>hang”.</i>




Câu thơ đầu cho thấy được
nơi ở và nơi làm việc của
Bác Hồ.




Cách ăn uống kham khổ,
đạm bạc, cách nói phản cuộc
sống thật đây là giai đoạn
hoạt động bí mật, mà Bác
sống giữa rừng núi nên chỉ
có cháo bẹ, rau măng.





Là lúc nào cũng có cháo bẹ
với rau măng. Sẵn sàng hiểu
theo nghĩa thứ 2 là tinh thần
lúc nào cũng sẵn sàng chiến
đấu.




Dịch sử Đảng trên bàn đá
chông chênh.




Thật là sang là được ung
dung tự chủ trong cuộc sống
<i>“sang”</i> trong bài thơ khơng
nói về vật chất mà cái sang
về tinh thần là sự ung dung
sảng khoái trong cơng cuộc
cách mạng.




HS đọc ghi nhớ sgk.


đùa vui, hóm hỉnh.



- Tạo được tứ thơ độc đáo,
bất ngờ, thú vị và màu sắc.
<i><b>3) Ý nghĩa văn bản:</b></i>


Bài thơ thể hiện cốt cách
tinh thần Hồ Chí Minh ln
tràn đầy niềm lạc quan, tin
tưởng vào sự nghiệp cách
mạng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>4. Củng cố:</b>


Hãy cho biết nội dung,
nghệ thuật và ý nghóa của
văn bản.


<b>5. Hoạt động nối tiếp:</b>


Về học bài và chuẩn bị
bài: <i><b>“ Câu cầu khiến”.</b></i>


- Học thuộc lịng bài thơ.
- So sánh, đối chiếu hình thức
nghệ thuật của bài thơ với
một bài thơ tứ tuyệt tự chọn.




<b> Tuaàn : 22 CÂU CẦU KHIẾN</b>



<b> Tiết : 82</b> <b> </b>

<sub></sub>

<b></b>

<sub></sub>

<b> </b> <b> </b>
<b> Ngày soạn : </b>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


- Nắm vững đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến.
- Biết sử dụng câu cầu khiến phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>


<b> 1. Kiến thức :</b>


- Đặc điểm hình thức của câu cầu khiến.
- Chức năng của câu cầu khiến.


2. Kỹ năng:


- Nhận biết câu cầu khiến trong văn bản.


- Sử dụng câu cầu khiến phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
<b>III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN :</b>


<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>1. Ổn định lớp : ( Kiểm tra sỉ</b>
số HS ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Hãy cho biết câu nghi vấn
ngồi chức năng chính dùng để


hỏi cịn có các chức năng khác
nữa dùng để làm gì?


<b>3. Bài mới :</b>


<b> Giới thiệu bài :…</b>


<b>* HĐ 1: Tìm hiểu chung.</b>
<i><b>GV yêu cầu HS xác định câu</b></i>
<i><b>cầu khiến trong đoạn trích sau</b></i>
<i><b>và nêu tác dụng của câu cầu</b></i>
<i><b>khiến .</b></i>


- Trong đoạn trích sau câu nào
là câu cầu khiến? Đặc điểm
nào cho biết đó là câu cầu
khiến?


- Cách đọc mở cửa trong (b) có
gì khác với cách đọc mở cửa
trong ( a) không? Khác nhau ở
chỗ nào?


- Dấu câu được thực hiện trong
câu cầu khiến là gì?


 Các câu cầu khiến là:
+Thôi đừng lo lắng cứ về đi.
+ Đi thôi con.



Đặc điểm hình thức nhận
biết là trong câu có từ ngữ
cầu khiến ( câu a có từ <i>đừng,</i>
<i>đi </i>; Câu b có từ <i>thơi</i>).


 + Câu mở cửa ở (a) là câu
trần thuật nhằm trả lời câu
hỏi.


+ Câu mở cửa! ở (b) là câu
cầu khiến đọc nhấn mạnh,
cầu thực hiện u cầu.




HS đọc ghi nhớ.


<b>CÂU CẦU KHIẾN</b>


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


- Chức năng của câu cầu
khiến là dùng để ra lệnh,
yêu cầu, đề nghị, khuyên
bảo...


- Hình thức:


+ Khi viết, câu cầu khiến
thường kết thúc bằng dấu


chấm than, nhưng ý cầu
khiến không được nhấn
mạnh thì có thể kết thúc
bằng dấu chấm.


- Câu cầu khiến thướng có
các từ cầu khiến như: <i>hãy,</i>
<i>đừng, chớ,… đi, thôi, nào,…</i>
hay ngữ điệu cầu khiến.
Trọng tâm của mệnh lệnh,
yêu cầu, đề nghị rơi vào
các động từ.


+ Tùy hoàn cảnh, câu cầu
khiến có ngữ điệu khác
nhau (dứt khoát, nghiêm
nghị, năn nỉ,…). Cũng có khi
câu cầu khiến khơng có các
phụ từ trước và sau động từ,
trong trường hợp này, ngữ
điệu được sử dụng để thể
hiện các ý cầu khiến và
thái độ của người nói với
người nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>* HĐ 2: Luyện tập.</b>


<i><b>- Bài tập 1:</b></i> Đặc điểm nào cho
biết những câu trên là câu cầu
khiến?



- Nhận xét chủ ngữ trong các
câu trên. Thử thêm, bớt hoặc
thay đổi chủ ngữ xem ý nghĩa
của các câu trên thay đổi như
thế nào ?


<i><b>- Bài tập 2:</b></i> Trong những đoạn
trích sau câu nào là câu cầu
khiến? Nhận xét sự khác nhau
về hình thức biểu hiện của
những câu đó?


<i><b>- Bài tập 3:</b></i> So sánh hình thức
và ý nghĩa của 2 câu sau:
a. Hãy cố ngồi dậy húp chút
cháo cho đỡ xót ruột!


b.Thầy em hãy ngồi dậy húp
chút cháo cho đỡ xót ruột!
<b>* HĐ 3: Hướng dẫn tự học.</b>
<b>4. Củng cố: </b>


Thế nào là câu cầu khiến,
dặc điểm hình thức nào cho
biết đó là câu cầu khiến? Cho
ví dụ minh hoạ trong đó có
chứa từ ngữ cầu khiến.


<b>5. Dặn dò: </b>



Về học bài và chuẩn bị bài
<i><b>“Thuyết minh về một danh</b></i>
<i><b>lam thắng cảnh”</b>.</i>


<i><b>1a.</b></i> có từ hãy, câu b có từ đi,
câu c có từ đừng.




+ Con hãy lấy gạo làm bánh
mà lễ Tiên Vương.


+ Anh hút trước đi


+ Nay các anh đừng làm
gì nữa thử xem Lão miệng có
sống được khơng? ( Câu vẫn
không thay đổi ý nghĩa).
<i><b>2a.</b></i> Thôi, I m cái điệu mưa
dầm sùi sụt ấy đi


b. Các em đừng khóc.
c. Đưa tay cho tôi mau!
Cầm lấy tay tôi này?
<i><b>- BT 3:</b></i>




Câu b thêm chủ ngữ là


<i>“Thầy em”</i> nhưng ý nghĩa
không thay đổi.


<b>II. Luyện tập:</b>


- Xác định câu cầu khiến
và phân tích đặc điểm hình
thức của câu cầu khiến
trong các đoạn văn cụ thể.
- Nhận xét về sắc thái
nghĩa của câu cầu khiến khi
thay đổi hình thức của nó
(thêm, bớt chủ ngữ, thay
thế từ cầu khiến,…).




<b>III. Hướng dẫn tự học:</b>
- Tìm câu cầu khiến trong
một văn bản đã học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Tuaàn : 22 THUYẾT MINH VỀ MỘT


<b> Tiết : 83 DANH LAM THẮNG CẢNH </b>
<b> Ngày soạn : </b> <b> </b>

<sub></sub>

<b></b>

<sub></sub>

<b> </b>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


<b> Tiếp tục bổ sung kiến thức và kĩ năng làm bài văn thuyết minh.</b>



<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>
<b> 1. Kiến thức :</b>


- Sự đa dạng về đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh.
- Đặc điểm, cách làm bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh.


- Mục đích, yêu cầu, cách quan sát và cách làm bài văn giới thiệu danh lam thắng cảnh.
2. Kỹ năng:


- Quan saùt danh lam thắng cảnh.


- Đọc tài liệu, tra cứu, sưu thập, ghi chép những tri thức khách quan về đối tưởng để sử
dụng trong bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh.


- Tạo lập được văn bản thuyết minh theo yêu cầu : biết viết một bài văn thuyết minh về
một cách thức, phương pháp, cách làm, có độ dài 300 chữ.


<b>III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

số HS ).


<b>2. Kiểm tra bài cuõ:</b>


Cho HS đọc lại dàn ý mà
các em đã chuẩn bị về một
trò chơi quen thuộc nhất.
<b>3. Bài mới:</b>



Giới thiệu bài :…
<b>* HĐ 1: Tìm hiểu chung</b>
<i><b>Nghiên cứu bài văn mẫu.</b></i>
- HS đọc và trả lời cầu hỏi
sgk.


- Bài viết cung cấp một vốn
tri thức gì? Muốn có những
tri thức ấy cần phải làm như
thế nào?


- Bài viết sắp xếp theo bố
cục như thế naøo ?


- Theo em, nội dung bài
thuyết minh trên đây còn
thiếu những gì?


- Qua các bài văn mẫu trên,
hãy cho biết muốn thuyết
minh về một danh lam thắng
cảnh ta cần phải chú ý những
gì?


<b>* HĐ 2: Luyện tập.</b>


Giúp HS sắp xếp, bổ sung
bài thuyết minh về <i>“Hồ</i>
<i>Hoàn Kiếm và đền Ngọc</i>





HS đọc bài văn mẫu: <i>“Hồ</i>
<i>hoàn kiếm và đền Ngọc sơn”</i>




Phải đọc sách, tra cứu, hỏi
hang người hiểu biết.




Bài viết sắp xếp theo trình tự
hợp lí từ xa đến gần. Trong
bố cục của bài này thiếu
phần mở bài.




Thiếu miêu tả vị trí, độ rộng
hẹp của Hồ, vị trí Tháp Rùa,
đền Ngọc Sơn, cầu Thê Húc,
thiếu miêu tả quang cảnh
xung quanh, cây cối, màu
nước xanh ( nội dung bài viết
do vậy cịn khơ khan).





HS đọc ghi nhớ sgk.


<b>THUYẾT MINH VỀ MỘT</b>
<b>DANH LAM THẮNG CẢNH</b>


<b>I. Tìm hiểu chung: </b>


- Để viết được bài văn thuyết
minh về một danh lam thắng
cảnh cần phải quan sát thực
tế, đọc sách báo, nghiên cứu,
ghi chép, thu thập tài liệu,
trang bị những kiến thức về
địa lí, lịch sử, văn hóa, khoa
học,… có liên quan đến đối
tượng.


- Bài văn thuyết minh về một
danh lam thắng cảnh có bố
cục 3 phần , sắp xếp các ý
theo trình tự hợp lí, cung cấp
những thơng tin đáng tin cậy.
- Lời giới thiệu chính xác,
biểu cảm, có kết hợp miêu
tả, bình luận để tạo nên tính
hấp dẫn cho bài văn. Các
biện pháp tu từ, các hình thức
biểu cảm trong bài văn
thuyết minh không phải để
xây dựng tượng nghệ thuật


mà được sử dụng nhằm làm
cho lời văn thêm sinh động,
phục vụ cho mục đích thuyết
minh.


<b>II. Luyện tập:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i>Sơn”.</i>


- Theo em, có thể giới thiệu
<i>“Hồ Hoàn Kiếm và đến Ngọc</i>
<i>Sơn”</i> bằng quan sát được
không? Thử nêu những quan
sát nhận xét mà em biết.


- Theo em, giới thiệu một
danh lam thắng cảnh thì phải
chú ý tới những gì?


-Xây dựng lại hồn chỉnh lại
bài giới thiệu về <i>“Hồ Hoàn</i>
<i>Kiếm và đền Ngọc Sơn”.</i>
<b>* HĐ 3: Hướng dẫn tự học.</b>
<b>4. Củng cố:</b>


Muốn giới thiệu về một
danh lam thắng cảnh ta cần
phải làm gì? Làm như thế
nào?



<b>5. Dặn dò: </b>


Về học bài và chuẩn bị
bài: <i><b>“ Ôn tập về văn bản</b></i>
<i><b>thuyết minh”.</b></i>




HS có thể quan sát chiều dài,
chiều sâu, hẹp bao lớn và
thấy được cảnh vật chung
quanh.




Chú ý tới vị trí địa lí của
thắng cảnh nằm ở đâu, thắng
cảnh có bộ phận nào, lần
lượt giới thiệu mô tả từng
phần, vị trí của danh lam
thắng cảnh trong đời sống
con người, yếu tố miêu tả
trong văn thuyết minh.


HS làm vào vở bài tập.


moät danh lam thắng cảnh
mình yêu thích.


- Dựa vào dàn bài trên, viết


một đoạn văn thuyết minh.




<b>III. Hướng dẫn tự học:</b>
- Đọc, tham khảo một số bài
văn thuyết minh.


- Quan sát, tìm hiểu, ghi
chép, thu thập tài liệu về một
số danh lam thắng cảnh ở địa
phương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b> Tuaàn : 22 OÂN TẬP VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>


<b> Tiết : 84</b> <b> </b>

<sub></sub>

<b></b>



<b> </b> <b> </b>
<b> Ngày soạn : 19-01-2011</b>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


- Hệ thống được kiến thức về văn bản thuyết minh.


- Rèn luyện, nâng cao một bước kĩ năng làm bài văn thuyết minh.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>


<b> 1. Kiến thức :</b>


- Khái niệm văn bản thuyết minh.
- Các phương pháp thuyết.



- Yêu cầu cơ bản khi làm bài văn thuyết minh.


- Sự phong phú, đa dạng về đối tượng cần giới thiệu trong văn bản thuyết minh.
2. Kỹ năng:


- Khái quát, hệ thống những kiến thức đã học.
- Đọc – hiểu yêu cầu đề bài văn thuyết minh.
- Quan sát đối tượng cần thuyết minh.


- Lập dàn ý, viết đoạn văn và bài văn thuyết minh.
<b>III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN :</b>


<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>1. Ổn định lớp : ( Kiểm tra sỉ</b>
số HS ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Muốn giới thiệu về một
danh lam thắng cảnh ta cần
phải làm gì? Làm như thế nào?
<b>3. Bài mới:</b>


Giới thiệu bài :…


<b>*HĐ 1: Hệ thống hóa kiến</b>
<b>thức.</b>


<i><b> GV hướng dẫn HS trả lời</b></i>


<i><b>các câu hỏi lí thuyết trong sgk.</b></i>
- Văn bản thuyết minh có vai
trị tác dụng gì trong đời sống?


-Văn bản thuyết minh có
những tính chất gì? Nó khác
với các văn bản: Tự sự, miêu
tả, biểu cảm, nghị luận như thế
nào?


- Muốn làm tốt văn bản thuyết
minh cần chú ý những gì?


- Những phương pháp nào cần
chú ý vận dụng?


<i><b>* Ôn các kiểu đề bài.</b></i>


- GV hướng dẫn HS biết cách
lập dàn bài với các đề bài
thuyết minh ( lập bảng thống
kê).


a. Giới thiệu đồ dùng.




Văn bản thuyết minh cung
cấp tri thức về các hiện
tượng và tự nhiên trong đời


sống xã hội.




Văn bản thuyết minh khác
vơí các văn bản khác là: nó
có khả năng cung cấp tri thức
xác thực, hữu ích cho con
người.




Chuẩn bị: Nghiên cứu, quan
sát, tìm hiểu kỹ lưỡnh, chính
xác đối tượng,làm nổi bật
tính chất đặc trưng của sự
vật, hiện tượng cần thuyết
minh.




Gồm 6 phương pháp: Nêu
định nghĩa, liệt kê, nêu ví dụ,
dùng số liệu, so sánh, đối
chiếu, phân tích, phân loại.




HS lập dàn ý bằng cách lập
bảng thống kê.



<b>ÔN TẬP VỀ</b>


<b>VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>


<b>I. Hệ thống hóa kiến thức:</b>
- Khái niệm văn thuyết
minh.


- Yêu cầu về hình thức, nội
dung.


- Các phương pháp thuyết
minh.


- Các bước xây dựng văn
bản thuyết minh; dàn ý cơ
bản của bài văn thuyết
minh; các kiểu bài văn
thuyết minh đã học (lập
bảng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

b. Giới thiệu một danh lam
thắng cảnh.


c. Giới thiệu một tác phẩm
một văn bản, một thể loại.
d. Giới thiệu một tác phẩm.


<i><b>* </b></i><b>HĐ 2: Luyện tập.</b>



GV cho HS thực hành các đề
bài a, b, c.


<b>* HĐ 3: Hướng dẫn tự học.</b>
<b>4. Củng cố:</b>


Hãy đọc lại đoạn văn mở
bài của đề a và kết bài của đề
c cho cả lớp nghe.


<b>5. Dặn dò: </b>


Về học bài và chuẩn bị
bài:


<i><b>“Ngắm trăng”.</b></i>




HS đọc một số dề bài trong
sgk cho cả lớp nghe và chọn
một đề bài để lập dàn ý.




HS thực hành các đề
a, b, c.


<i><b>+ Đề a:</b></i> Viết đoạn văn mở


bài.


<i><b>+ Đề b:</b></i> Viết đoạn văn thân
bài.


<i><b>+ Đề c:</b></i> Viết đoạn văn kết
bài.




HS trình bài lớp nhận xét,
góp ý kiến GV sửa chữa GV
tổng kết lại .


HS đọc.


<b>II. Luyện tập:</b>


- Xác định kiểu đề văn
thuyết minh theo yêu cầu
của đề.


- Tìm ý và lập dàn bài cho
các đề cụ thể.


- Viết đoạn văn thuyết
minh theo các chủ đề.
- Viết đoạn văn thuyết
minh có sử dụng các yếu tố
miêu tả, tự sự, nghị luận.


<b>III. Hướng dẫn tự học:</b>
- Tiếp tục hoàn thiện bảng
hệ thống hóa ở nhà.


- Chuẩn bị một số đề bài
văn thuyết minh thuộc các
kiểu bài khác nhau.


- Lập dàn ý một bài văn
thuyết minh và viết đoạn
văn theo dàn ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b> Tuần : 23 VĂN BẢN: NGẮM TRĂNG (V</b>

<i><b>ọng nguyệt)</b></i>

<b> </b>
<b> Tiết : 85 ĐI ĐƯỜNG (T</b>

<i><b>ẩu lộ)</b></i>

<b> Hồ Chí Minh</b>


<b> Ngày soạn : </b>

<sub></sub>

<b></b>

<sub></sub>


<b> </b>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


<b> - Nâng cao năng lực đọc – hiểu một tác phẩm tiêu biểu của nhà thơ – chiến sĩ Hồ Chí</b>
Minh.


- Thấy được tình yêu thiên nhiên và sức hấp dẫn về nghệ thuật trong một số bài thơ chữ
Hán của Hồ Chí Minh.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>
<b> 1. Kiến thức :</b>


<b> - Hiểu biết bước đầu về tác phẩm thơ chữ Hán của Hồ Chí Minh.</b>



- Tâm hồn giàu cảm xúc trước vẻ đẹp thiên nhiên và phong phú của Hồ Chí Minh trong
hoàn cảnh ngục tù.


- Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ.
2. Kỹ năng:


- Đọc diễn cảm bản dịch tác phẩm.


- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.


- Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ về tình yêu thiên nhiên, tình yêu quê hương, đất
nước được thể hiện trong bài thơ.


- Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ, vẻ đẹp
của hình ảnh thơ.


- Xác định giá trị bản thân: biết tơn trọng, bảo vệ thiên nhiên và có trách nhiệm đối với quê
hương đất nước.


<b>III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

số HS ).


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Đọc thuộc lòng bài thơ <i>“Tức</i>
<i>cảnh Pác Bó”</i> của Hồ Chí


Minh và cho biết nội dung,
nghệ thuật và ý nghĩa văn
bản?


<b>3.Bài mới:</b>


Giới thiệu bài :


<b>* HĐ 1: Tìm hiểu chung.</b>
<i><b>Hướng dẫn HS đọc và tìm</b></i>
<i><b>hiểu chú thích sgk.</b></i>


<b>* HĐ 2: Đọc-hiểu văn bản.</b>
<i><b>Giúp HS tìm hiểu văn bản.</b></i>
- GV đọc bài thơ một lần. Sau
đó gọi HS đọc lại.


- Đọc lại 2 câu thơ đầu và cho
biết Bác ngắm trăng trong
hồn cảnh như thế nào?


- Vì sao Bác lại đề cập đến
<i>“Rượu và hoa”</i> ?


- Theo em, có phải Bác đưa ra
những thiêú thốn, tù túng ấy
để mà kể lể thở than hay cố ý
phê bình nhà tù khơng? Vậy ý
của Bác là gì?



(HS thảo luận 3 phút).




HS đọc chú thích sgk.




HS đọc lại bài thơ.




Bác ngắm trăng trong hồn
cảnh <i>“Khơng rượu cũng</i>
<i>khơng hoa”.</i>




Thi nhân xưa khi gặp cảnh
trăng đẹp thường đem rượu
ra uống trước hoa để thưởng
thức mới thú vị.




Không thể cho rằng câu thơ
đầu có ý phê phán. Vì chẳng
có nhà tù nào <i>“Nhân đạo”.</i>


<b> VĂN BẢN: NGẮM TRĂNG</b>


<b> (Hồ Chí Minh)I.</b>
<b>Tìm hiểu chung:</b>


- Bài thơ được sáng tác
trong ngục tù Tưởng Giới
Thạch, in trong tập <i>Nhật kí</i>
<i>trong tù.</i>


- <i>Ngắm trăng</i> được viết bằng
chữ Hán, theo thể thơ tứ
tuyệt, thể hiện tình yêu
thiên nhiên và phong thái
ung dung của Hồ Chí Minh.
<b> II. Đọc - hiểu văn bản:</b>


<i><b>1) Nội dung:</b></i>


- Hồn cảnh đặc biệt:
+ Trong nhà tù.


+ Không rượu, không hoa
để thưởng lãm, khơi gợi
nguồn thi hứng.


- Những hình ảnh đẹp:
+ Vầng trăng soi qua song
cửa nhà tù làm rung động
tâm hồn nhà thơ.


+ Người tù Hồ Chí Minh


với tâm hồn của một nhà
thơ luôn hướng về cái đẹp.
<i><b>2) Nghệ thuật:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Ba yếu tố rượu, hoa, trăng
thiếu mất 2 Bác có cạn nguồn
cảm hứng thưởng ngoạn đi
khơng vì sao?


- Cảnh ngắm trăng của người
tù diễn ra như thế nào?


- Qua 2 câu thơ này tác giả đã
sử dụng biện pháp nghệ thuật
gì?


- Tìm hiểu ý nghĩa tư tưởng và
giá trị nghệ thuật của bài thơ.


<i><b>* Tìm hiểu bài thơ “Đi</b></i>
<i><b>đường”</b></i>


- Câu khai đề đã mở ra vấn đề
gì?




Ba yếu tố thiếu 2 nhưng vốn
tư chất nghệ sĩ đích thực của
tâm hồn lớn Bác vẫn cảm


thấy xốn xang, ngẫn ngơ đến
hửng hờ trước vẻ đẹp của
trăng.




Ngắm trăng trong hoàn cảnh
đặc biệt, trong nhà tù nhìn
qua khe cửa sổ để giao hoà
với vầng trang bên ngoài và
vầng trăng cũng ngắm lại
nhà thơ.




Hai câu thơ 3-4 tác giả sử
dụng biện pháp nghệ thuật
đối ý và nhân hố làm nổi
bật tình cảm song phương
của người và trăng, cả 2 chủ
động tìm đến nhau.




Bài thơ tứ tuyệt giản dị
nhưng cho thấy vẻ đẹp của
một tâm hồn, một nhân cách
lớn vừa rất nghệ sĩ, vừa có
bản lĩnh phi thường của
người chiến sĩ vĩ đại. Bài thơ


cho thấy nét đặc sắc trong
phong cách nghệ thuật thơ
trữ tình của Hồ Chí Minh vừa
giản dị, vừa hàm súc.




Câu khai đề như một lời
nhận xét thốt lên rất tự nhiên
của người tù đã thấm mệt
trên con đường bị giải đi lời


vẻ đẹp khác nhau ở bài thơ
này, vừa thể hiện sự hô
ứng, cân đối thường thấy
trong thơ truyền thống.
- Ở một chừng mực nhất
định, lưu ý học sinh về sự
khác nhau giữa nguyện tác
và bản dịch thơ, từ đó thấy
được tài năng Hồ Chí Minh
trong việc lựa chọn ngôn
ngữ thơ.


<i><b>3) Ý nghóa văn bản:</b></i>


Tác phẩm thể hiện sự
phồn vinh cái đẹp của tự
nhiên, của tâm hồn con
người bất chấp hoàn cảnh


ngục tù .


<b>III. Hướng dẫn tự học:</b>
- Học thuộc lòng bản dịch
thơ.


- Đọc bản phiên âm, bản
dịch nghĩa để nhận xét về
một vài điểm khác nhau
giữa nguyên tác và bản
dịch của bài thơ.


<b>VĂN BẢN: ĐI ĐƯỜNG </b>
<b> (Hồ Chí Minh)</b>


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Nếu câu đầu (khai đề) đã mở
ra vấn đề nói về những nổi
gian truân của người đi đường
thì câu thứ 2 (thừa đề) là nâng
cao, phát triển làm sáng tỏ ý
nghĩa của câu đầu. Đi đường
gian lao như thế nào?


- Đứng trước gian lao chồng
chất ấy, tâm trạng tinh thần
người đi đường như thế nào?


- Nhận xét tư thế của người đi


đường khi đã lên đến đỉnh núi
cao chót vót của dãy núi trùng
điệp ấy thể hiện qua câu kết
như thế nào?


- Qua bài thơ trên, em hiểu
như thế nào về ý nghóa sâu sắc
của bài thơ?


<b>* HĐ 3: Hướng dẫn tự học.</b>


nhận xét tưởng như hồn
nhiên này sự thực đã rút ra từ
thực tế của cuộc đi đường
đầy khổ ải.




Đây không phải là con đường
núi non hiểm trở, vừa dì hết
dãy núi này thì lại tiếp ngay
dãy núi khác và vô tận.




Nếu 2 câu thơ trên là núi non
trùng điệp, là gian khổ chồnh
chất thì đến câu này núi dẫu
có cao đến đâu cũng phải có
lúc tận cùng, người đi đường


có chí ắc sẽ lên đến đỉnh cao
chót vót.




Câu thơ gợi lên hình ảnh hào
hùng của người đi đường.
Nỗi gian nan của viêïc đi
đường dù có chồng chất triền
miên nhưng cũng có lúc đến
đích nếu có ý chí.




HS đọc ghi nhớ.


chính quyền Tưởng Giới
Thạch bắt giữ (từ tháng 8 –
1942 đến tháng 9 – 1943).
<b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>
<i><b>1) Nội dung:</b></i>


- Hình ảnh của hiện thực :
con đường nhiều gian khổ
mà Tưởng Giới Thạch đày
ải người tù ; người tù vượt
qua chập chùng đường núi
non ; muôn trùng núi non
trong tầm mắt con người
khi lên đến đỉnh núi.



- YÙ nghóa triết lí :


+ Con đường cách mạng
nhiều thử thách chông gai
nhưng chắc chắn sẽ có kết
quả tốt đẹp.


+ Người cách mạng phải
rèn luyện ý chí kiên định,
phẩm chất kiên cường.
<i><b>2) Nghệ thuật:</b></i>


- Kết cấu chặt chẽ, lời thơ
tự nhiên, bình dị, gợi hình
ảnh và giàu cảm xúc .
- Tác dụng nhất định của
bản dịch thơ trong việc
chuyển dịch một bài thơ
viết bàng chữ Hán sang
tiếng Việt.


<i><b>3) Ý nghóa văn bản:</b></i>


<i>Đi đường</i> viết về việc đi
đường gian lao, từ đó nêu
lên triết lí về bài học đường
đời, đường cách mạng: vượt
qua gian lao sẽ tới thắng lợi
vẻ vang.



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>4. Cuûng coá:</b>


Ba yếu tố thiếu 2 nhưng Bác
có cạn nguồn cảm hứng
thưởng ngoạn đi không? Bác
Hồ ngắm trăng hoàn cảnh
nào ? Qua 2 câu thơ cuối tác
giả sử dụng biện pháp nghệ
thuật gì?


<b>5. Dặn dò :</b>


<b> Về học bài và chuẩn bị bài: </b>
<i><b>“ Câu cảm thán”.</b></i>


Hán của Bác viết về việc
rèn luyện đạo đức cách
mạng trong tập <i>Nhật kí</i>
<i>trong tù.</i>


<b> Tuần : 23 CÂU CẢM THÁN </b>
<b> Tiết : 86 </b>

<sub></sub>

<b></b>

<sub></sub>

<b> </b>


<b> Ngày soạn : </b>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : </b>


- Nắm vững đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán.
- Biết sử dụng câu cảm thán phù hợp với hoàn canh giao tiếp.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>


<b> 1. Kiến thức :</b>


<b> - Đặc điểm hình thức của câu cảm thán.</b>
- Chức năng của câu cảm thán.


2. Kỹ năng:


- Nhận biết câu cảm thán trong các văn bản.


- Sử dụng câu cảm thán phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
<b>III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>1. Ổn định lớp : ( Kiểm tra sỉ</b>
số HS ).


<b>2. Kieåm tra bài cũ:</b>


Hãy cho biết đặc điểm
và chức năng của câu cầu
khiến? Những từ ngữ nào
được sử dụng trong câu cầu
khiến?


<b>3. Bài mới: </b>
<b> Giới thiệu bài :…</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>* HĐ 1: Tìm hiểu chung.</b>
<i><b>Tìm hiểu đặc đểm và chức</b></i>
<i><b>năng của câu cảm thán.</b></i>
- Hãy cho biết những đoạn
trích trong mục 1 câu nào là
câu cảm thán. Đặc điểm hình
thức nào cho biết đó là câu
cảm thán?


- Qua những ví dụ trên, hãy
cho biết câu cảm thán sử
dụng nhằm mục đích gì?
- Các từ ngữ nào thường được
sử dụng trong câu cảm thán?
- Từ các ví dụ trên, hãy rút ra
kết luận thế nào câu cảm
thán?


<b>* HĐ 2: Luyện tập.</b>


<i><b>- Bài tập 1:</b></i> Hãy xác định
câu cảm thán.


<i><b>- Bài tập 2:</b></i> Đặc 2 câu cảm
thán để thể hiện cảm xúc.
<i><b>a.</b></i> Trước người thân dành cho
mình.


<i><b>b</b>.</i> Khi nhìn thấy mặt trời
mọc.



<i><b>- Bài tập 3-4:</b></i> GV hướng dẫn
HS về nhà làm.




+ Hỡi ơi Lão Hạc!
+ Than ôi!


Đặc điểm hình thức cho biết
đó là câu cảm thán là: Trong
câu có chứa từ ngữ cảm thán
và cuối câu kết thúc bằng dấu
chấm than.




Bộc lộ trực tiếp cảm xúc của
người nói.




Ơi, than ơi, hỡi ơi, thay, biết
bao, biết chừng nào...




HS đọc ghi nhớ ( sgk ).


 <b>+ </b><i><b>Caâu a:</b></i> Than oâi!, Lo thay!,


Nguy thay!


<i><b>+ Câu b:</b></i> Hỡi... ơi.
<i><b>+ Câu c:</b></i> Chao ơi.




Ôi, tình thương của mẹ dành
cho con thật là thiêng liêng và
cao cả.




Ơi, mặt trời mọc lên cao đẹp
q!




HS về nhà làm.


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


- Chức năng chính của câu
cảm thán là dùng để bộc lộ
cảm xúc trực tiếp của người
nói, người viết, xuất hiện
chủ yếu trong ngơn ngữ
nói hằng ngày hay ngôn
ngữ văn chương.



- Hình thức:


+ Khi viết, câu cảm thán
thường kết thúc bằng dấu
chấm than.


- Câu cảm thán thường có
các từ ngữ cảm thán như :
<i>ôi, than ôi, hỡi ôi, hỡi ơi,</i>
<i>chao ôi, chao ơi, trời ơi,</i>
<i>thay, biết bao, xiết bao, biết</i>
<i>chừng nào,…</i>


<b>II. Luyện tập: </b>


- Xác định câu cảm thán
trong văn bản cụ thể.


- Phân tích đặc điểm hình
thức và tác dụng của câu
cảm thán trong đoạn văn cụ
thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>* HĐ 3: Hướng dẫn tự học.</b>
<b>4. Củng cố:</b>


Hãy cho biết đặc điểm
hình thức và chức năng của
câu nghi vấn, câu cầu khiến,
câu cảm thán.



<b>5. Dặn dò:</b>


Về học bài và chuẩn bị
bài<i><b>: “ Bài viết số 5”.</b></i>


<b>III. Hướng dẫn tự học:</b>
Tìm và chỉ rõ tác dụng
của câu cảm thán trong một
vài văn bản đã học.


<b> Tuaàn : 23 BÀI VIẾT SỐ 5 </b>


<b> Tiết : 87- 88 </b>

<sub></sub>

<b></b>

<sub></sub>

<b> </b> <b> </b>
<b> Ngày soạn : </b>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


Giúp HS củng cố về cách làm bài <i>“Tập làm văn”</i> về thể loại văn thuyết minh. Vận dụng
kiến thức để viết bài văn hoàn chỉnh .


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: </b>
1. Ki<b> ế n th ứ c: </b>


Giúp HS hệ thống hóa lại kiến thức để vận dụng vào bài viết Tập làm văn số 5.
2. Kĩ năng:


Viết được bài tập làm văn hồn chỉnh có bố cục ba phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài.
<b>III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN:</b>



1. <b>Ổ n định lớp :</b> (Kiểm tra sỉ số HS ).


2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra giấy làm bài của HS.
<b> 3. Bài m ớ i: </b>


- Đọc đề cho cả lớp nghe 1 lần . GV chép đề lên bảng và hướng dẫn cách làm .
- <i><b>Đề :</b></i> Hãy thuyết minh về cây chuối.


<b>MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA</b>
<b> Cấp độ</b>


<b>Tên</b>
<b>Chủ đề</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b>


<b>Vận dụng</b>


<b>Cộng</b>
<b>Cấp độ</b>


<b>thấp</b>


<b>Cấp độ</b>
<b>cao</b>
<b>1.T. làm văn</b>


- Ngơi kể.
- Yếu tố miêu
tả và biểu


cảm trong bài
văn tự sự.
-Viết bài văn
tự sự theo


- Trình bày
vai trò của
yếu tố m.tả và
b.cảm trong
văn tự sự.
- Nhận ra yếu
tố miêu tả
trong văn tự


Hiểu tác dụng
của việc chọn
ngôi kể trong
bài viết.


Viết một bài văn
tự sự kết hợp với
miêu tả và biểu
cảm với đề bài
sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

ngôi kể.


<i>Số câu </i>
<i>Số điểm</i>
<i>Tỉ lệ %</i>



sự.


<i>Số câu: 2</i>
<i>Số điểm: 2</i>
<i>Tỉ lệ: 20 %</i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 1</i>
<i>Tỉ lệ: 10 %</i>


<i>Số câu: 0</i>
<i>Số điểm: 0</i>
<i>Tỉ lệ: 0 %</i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 7</i>
<i>Tỉ lệ: 70%</i>


<i>Số câu: 3 </i>
<i>Số điểm: 10</i>
<i>Tỉ lệ :100%</i>
<i>Tổng số câu</i>


<i>Tổng số điểm</i>
<i>Tỉ lệ %</i>


<i>Số câu: 2</i>
<i>Số điểm: 2</i>
<i>Tỉ lệ: 20%</i>



<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 1</i>
<i>Tỉ lệ: 10%</i>


<i>Số câu: 0</i>
<i>Số điểm: 0</i>
<i>Tỉ lệ: 0 %</i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 7</i>
<i>Tỉ lệ: 70%</i>


<i>Số câu: 3 </i>
<i>Số điểm: 10</i>
<i>Tỉ lệ :100%</i>


4. C<b> ủ ng cố : Nhắc HS đọc lại bài trước khi nộp .</b>
5. D<b> ặ n dò: Về chuẩn bị trước bài </b><i><b>“Câu trần thuật”.</b></i>


<b> Tuaàn : 24 CÂU TRẦN THUẬT </b>
<b> Tieát : 89 </b>

<sub></sub>

<sub></sub>

<b> </b>


<b> Ngày soạn : </b>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Nắm vững đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật.
- Biết sử dụng câu trần thuật phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>



<b> 1. Kiến thức :</b>


<b> - Đặc điểm hình thức của câu trần thuật.</b>
- Chức năng của câu trần thuật.


2. Kỹ năng:


- Nhận biết câu trần thuật trong các văn bản.


- Sử dụng câu trần thuật phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
<b>III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN:</b>


<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>1. Ổn định lớp : ( Kiểm tra sỉ</b>
số HS ).


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Nêu đặc điểm và chức năng
của câu cảm thán? Hãy cho
biết các từ ngữ cảm thán
thường gặp?


<b>3. Bài mới: </b>
<b> Giới thiệu bài :</b>



<b>* HĐ 1: Tìm hiểu chung.</b>
<i><b>Tìm hiểu đặc điểm hình thức</b></i>


<i><b>và chức năng của câu trần</b></i> <sub></sub><sub>HS đọc phần I sgk.</sub>


<b>CÂU TRẦN THUẬT</b>


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i><b>thuaät.</b></i>


- Những câu nào trong đoạn
trích trên khơng có đặc điểm
hình thức của câu nghi vấn,
câu nghi vấn, câu cảm thán?


- Những câu này dùng để làm
gì?


- Qua các ví dụ trên hãy cho
biết thế nào là câu trần thuật?
- Trong các kiểu câu (nghi
vấn, câu cảm thán, câu cầu
khiến và câu trần thuật), Kiểu
câu nào được sử dụng nhiều
nhất. Vì sao?




Chỉ có câu <i>“ Ôi tàu khê!”</i> là


câu cảm thán, các câu còn
lại là câu trần thuật.




Trong (a), các câu trần thuật
dùng để trình bày suy nghĩ
của những người viết về
truyền thống của dân tộc
ta


( Câu 1,2 ) và yêu cầu chúng
ta phải ghi nhớ công lao của
các vị anh hùng dân tộc(Câu
3).


- Trong câu (b), các câu trần
thuật dùng để kể (Câu 1) và
thông báo là (câu 2).


- Trong (c), các câu trần
thuật dùng để miêu tả hình
dáng người đàn ông (Cai
Tứ).


_ Trong (d ), các câu trần
thuật dùng để nhận định (Câu
2) và bộc lộ tình cảm, cảm
xúc (Câu 3)



Lưu ý câu thứ nhất của đoạn
trích (d) khơng phải là câu
trần thuật.




HS đọc ghi nhớ sgk.




Câu trần thuật là kiểu câu
được dùng nhiều nhất. Vì
trong giao tiếp hằng ngày


thơng báo, nhận định, miêu
tả,…Ngồi ra câu trần thuật
cịn có thể được sử dụng để
nhận xét, giới thiệu, hứa
hẹn,…


- Hình thức :


+ Khi viết câu trần thuật
thường kết thúc bằng dấu
chấm.


+ Đôi khi, câu trần thuật
kết thúc bằng dấu chấm
than, dấu chấm lửng.



- Câu trần thuật được dùng
phổ biến nhất trong giao
tiếp và tạo lập văn bản.
Lưu ý:


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>* HĐ 2: Luyện tập.</b>


<i><b>- Bài tập 1:</b></i>Xác định kiểu câu
trần thuật.


<i><b>- Bài tập 2:</b></i> Xác định các kiểu
câu và chức năng.


<b>* HĐ 3: Hướng dẫn tự học.</b>
<b>4. Củng cố:</b>


<b> Hãy cho biết đặc điểm hình</b>
thức và chức năng của câu trần
thuật?Câu trần thuật dùng để
làm gì?


<b>5. Dặn dò: </b>


<b> Về học bài và chuẩn bị bài:</b>
<i><b>“ Chiếu dời đô”.</b></i>


thường sử dụng câu trần
thuật.


<i><b>1a.</b></i> Cả 3 câu đều là câu trần


thuật (câu 1) dùng để kể,
( câu 2,3) dùng để bộc lộ tình
cảm, cảm xúc.


b. (Câu 1) là câu trần thuật
dùng để kể, (câu 2) câu cảm
thán dùng để bộc lộ tình
cảm, cảm xúc, (câu 3,4) câu
trần thuật dùng để bộc lộ tình
cảm, cảm xúc.


<i><b>2a</b>.</i> Câu cầu khiến.
b. Câu nghi vấn.
c. Câu trần thuật.


<b>II. Luyện tập:</b>


- Xác định kiểu câu và
chức năng của các câu trần
thuật trong văn bản cụ thể.
- Phân tích tác dụng của
câu trần thuật và một số
kiểu câu khác trong các
đoạn văn cụ thể.


- Đặt câu trần thuật với các
mục đích khác nhau (hứa
hẹn, chúc mừng, xin lỗi,
cảm ơn, cam đoan).



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b> </b>


<b> Tuần : 24 VĂN BẢN: CHIẾU DỜI ĐÔ </b>


<b> Tiết : 90 (Thiên đô chiếu) Lý Công Uẩn </b>
<b> Ngày soạn : </b> <b> </b>

<sub></sub>

<b></b>

<sub></sub>

<b> </b>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


- Hiểu biết bước đầu về thể chiếu.


- Thấy được khát vọng xây dựng quốc gia cường thịnh, phát triển của Lí Công Uẩn cũng
như của dân tộc ta ở một thời kì lịch sử.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>
<b> 1. Kiến thức :</b>


<b> - Chiếu:thể văn chính luận trung đại, có chức năng ban bố mẹnh lệnh của nhà vua.</b>
- Sự phát triển của quốc gia Đại Việt đang trên dà lớn mạnh.


- Ý nghĩa trọng đại của sự kiện dời đô từ Hoa Lư ra thành Thăng Long và sức thuyết
phục mạnh mẽ của lời tuyên bố quyết định dời đô.


2. Kỹ năng:


- Đọc – hiểu một văn bản viết theo thể chiếu.


- Nhận ra, thấy được đặc điểm của kiểu nghị luận trung đại ở một văn bản cụ thể.


- Giao tiếp: trao đổi, trình bày ý tưởng về ý thức tự cường của dân tộc và khát vọng của đất


nước độc lập, thống nhất.


- Suy nghĩ sáng tạo: phân tích nghệ thuật lập luận và ý nghĩa của văn bản.
- Xác định giá trị bản thân: cĩ trách nhiệm với vận mệnh đất nước, dân tộc.
<b>III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN :</b>


<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>1. Ổn định lớp : ( Kiểm tra sỉ</b>
số HS ).


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Đọc thuộc lòng bài thơ
<i>“Ngắm trăng”</i> và cho biết nội
dung, nghệ thuật và ý nghĩa
của văn bản.


<b>3. Bài mới: </b>
<b> Giới thiệu bài :</b>


<b>* HĐ 1: Tìm hiểu chung.</b>


<b>VĂN BẢN: CHIẾU DỜI ĐƠ</b>


<i><b>(Thiên đô chiếu</b></i><b> - Lý Công Uẩn)</b>


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b> </b><i><b>Hướng dẫn HS đọc và tìm</b></i>
<i><b>hiểu chú thích sgk.</b></i>


<b>* HĐ 2: Đọc - hiểu văn bản.</b>
- Bài chiếu có thể chia làm
máy phần. Cho biết nội dung
của từng phần?


GV đọc mẫu 1 đoạn .


- Tại sao mở đầu bài chiếu Lý
Công Uẩn lại dẫn sử sách
Trung Quốc nói về các vua
Trung Quốc xưa cũng có những
cuộc dời đô ?


- Theo em, việc dời đô của Lý
Công Uẩn, việc dời đô của 2
nhà Thương, Chu là một việc
như thế nào? Kết quả ra sao?
- Sau khi nói đến đời xa xưa,




HS đọc chú thích sgk.




Bài chiếu chia làm 2 phần:


<i><b>+ Phần 1:</b></i> Từ đầu đến không
thể dời đổi (Mục đích của
việc dời đơ).


<i><b>+ Phần 2:</b></i> Phần còn laïi.


(Ca ngợi địa thế thành Đại La).




HS đọc lại.




Bài viết dẫn dắt số liệu cụ
thể về các lần dời đô của 2
nhà Thương, Chu cho thấy
trong lịch sử đã có chuyện
dời đơ( Việc Lý Cơng Uẩn
dời đơ có gì là khác thường).




Thuận với mệnh trời, vận
nước phồn thịnh.


tức Lí Thái Tổ, vị vua khai
sáng triều Lí, là vị vua anh
minh, có chí lớn và lập
nhiều chiến công.



- Chiếu là thể văn do vua
dùng để ban bố mệïnh lệnh.
<i>Chiếu dời đô </i>được viết
bằng chữ Hán, ra đời gắn
liền với lịch sử trọng đại:
thành Đại La (Hà nội ngày
nay) trở thành kinh đô của
nước Đại Việt dưới triều Lí
và nhiều triều đại phong
kiến Việt Nam.


<b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>
<i><b>1) Nội dung: </b></i>


Quyết định dời đô từ
Hoa Lư ra thành Đại La đã
được trình bày với các lí lẽ
thuyết phục:


- Việc định đô ở các triều
đại trong lịch sử Trung
Quốc đã trở thành những sự
kiện lớn. Điều này chứng tỏ
đây là một vấn đề đáng suy
nghĩ và cho thấy bài học về
việc định đơ có mối liên hệ
đặc biệt với sự hưng thịnh
của đất nước.



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

tác giả đề cập đến 2 triều đại
gần nhất là 2 nhà Đinh – Lê.
So sánh 2 triều đại này với nhà
Thương, Chu Lý Cơng Uẩn có
nhận xét như thế nào?


- Gọi HS đọc đoạn cuối. Em có
nhận xét gì về việc dời đô của
Lý Công Uẩn?


- Theo em, nhận định của Lý
Công Uẩn, Đại La là một nơi
như thế nào?


-Em có nhận xét gì về câu kết
của đoạn 1 và câu kết thúc bài
chiếu?


- Từ đó, hãy cho biết nội dung
và nghệ thuật của bài này?


<b>* HĐ 3: Hướng dẫn tự học.</b>
<b>4. Củng cố:</b>


- Theo em, việc dời đô của Lý
Công Uẩn, việc dời đô của 2
nhà Thương, Chu là một việc
làm như thế nào và kết quả ra
sao?



- Haõy cho biết nội dung, nghệ
thuật và ý nghóa của văn bản.




Nhà Thương, Chu dời đơ nên
được tồn tại lâu dài, cịn nhà
Đinh-Lê đóng đơ tại Hoa Lư
nên bị tổn thất .




HS đọc đoạn cuối. Đây là
việc làm chiùnh nghĩa: Vì đất
nước vì nhân dân.




Là đầu mối giao lưu với các
nơi, địa thế thuận lợi cho
việc cư trú, thích hợp cho
việc sản xuất, canh tác.




Mang tính đối thoai, tâm
tình.





HS đọc ghi nhớ: (sgk).


lịch sử trọng đại đối với đất
nước ta.


<i>Chiếu dời đơ </i>thể hiện tầm
nhìn về sự phát triển quốc
gia Đại Việt, khát vọng độc
lập, thống nhất của một dân
tộc có ý thức, có truyền
thống tự cường.


<i><b>2) Hình thức: </b></i>


- Gồm có 2 phần chặt chẽ.
- Giọng văn trang trọng, thể
hiện suy nghĩ, tình cảm sâu
sắc của tác giả về một vấn
đề hết sức quan trọng của
đất nước.


- Lựa chọn ngôn ngữ có
tính chất tâm tình, đối
thoại.


+ Là mệnh lệnh nhưng
<i>Chiếu dời đơ</i> khơng sử
dụng hình thức mệnh lệnh.
+ Câu hỏi cuối cùng làm
cho quyết định của nhà vua


được người đọc, người nghe
tiếp nhận, suy nghĩ và hành
động một cách tự nguyện.
<i><b>3) Ý nghĩa văn bản:</b></i>


Ý nghĩa lịch sử của sự
kiện dời đô từ Hoa Lư ra
Thăng Long và nhận thức
về vị thế, sự phát triển đất
nước của Lí Cơng Uẩn.
<b>III. Hướng dẫn tự học:</b>
- Đọc <i>Chú thích.</i>


- Tập đọc <i>Chiếu dời đô</i> theo
yêu cầu của thể loại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>5. Dặn dò:</b>


Về học bài và chuẩn bị bài:


<i><b>“ Câu phủ định”.</b></i>  HS trả lời.


<b> Tuần : 24 CÂU PHỦ ĐỊNH </b>
<b> Tiết : 91 </b>

<sub></sub>

<b></b>



<b> </b>


<b> Ngày soạn : </b>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


- Nắm vững đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định.
- Biết sử dụng câu phủ định phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>


<b> 1. Kiến thức :</b>


<b> - Đặc điểm hình thức của câu phủ định.</b>
- Chức năng của câu phủ định.


2. Kỹ năng:


- Nhận biết câu phủ định trong các văn bản.


- Sử dụng câu phủ định phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
<b>III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN :</b>


<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>1. Ổn định lớp : ( Kiểm tra</b>
sỉ số HS ).


<b>2. Kiểm tra bài cuõ:</b>


Thế nào là câu cảm thán?
Câu cảm thán dùng để làm
gì? Đặc điểm hình thức nào
cho biết đó là câu cảm
thán?


<b>3. Bài mới: </b>


<b> Giới thiệu bài :</b>


<b>* HĐ 1: Tìm hiểu chung.</b>
<i><b>Quan sát các ví dụ 1-2</b></i>
<i><b>trong sgk và trả lời câu hỏi.</b></i>
- GV chép ví dụ lên bảng
cho cả lớp xem.


- Các câu (b), (c), (d) có đặc
điểm hình thức gì khác với
câu(a).




HS đọc ví dụ trong sgk.




HS quan sát ví dụ trên bảng.




Khác với câu a các câu b,c,d
là câu phủ định có chứa từ


<b>CÂU PHỦ ĐỊNH</b>


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


- Chức năng của câu phủ


định dùng để:


+ Thông báo, xác nhận
không có sự vật, sự việc, tính
chất, quan hệ nào đó (câu
phủ định miêu tả).


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<i><b>Đọc đoạn trích sau và trả</b></i>
<i><b>lời câu hỏi:</b></i>


- Trong đoạn trích trên
những câu nào có từ ngữ
phủ định?


- Mấy ơng thầy bói có dùng
những từ ngữ phủ định để
làm gì?


- Qua việc phân tích trên,
hãy cho biết thế nào là câu
phủ định? Câu phủ định
dùng để làm gì?


<b>* HĐ 2: Luyện tập.</b>


<i><b>- Bài tập 1:</b></i> Trong các câu
sau đây, câu nào là câu phủ
định bát bỏ? Vì sao?


<i><b>- Bài tập 2:</b></i> Đọc đoạn trích


sau và trả lời câu hỏi.


- Những câu trên có ý nghĩa
phủ định khơng? Vì sao?


- Đặt những câu khơng có
từ ngữ phủ định mà có ý
nghĩa tương đương với
những câu trên. So sánh
những câu mới đặt với
những câu trên và cho biết


ngữ phủ đinh (không, chưa,
chẳng).


<i><b>+ </b><b>Khơng phải</b></i>, nó chần chẫn
như cái địn càn.


<i>+ <b>Đâu có!</b></i> Nó bè bè như cái
quạt thóc.




Để phản bát một y,ù kiến một
nhận định.




HS đọc ghi nhớ : (sgk / 53).
<i><b>- Bài tập 1:</b></i>



+ Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó
chả hiểu gì đâu!


+ Khơng, chúng con khơng
đói nữa đâu.




Vì nó phản bát một ý kiến,
một nhận định trước đó.


<i><b>- Bài tập 2:</b></i>




Các câu trên là câu phủ định
nhưng nó không có ý nghóa
phủ định. Vì nó là câu khẳng
định.


- Về hình thức, câu phủ định
thường có các từ phủ định
như: <i>khong, chưa, chẳng, chả,</i>
<i>không phải (là), chẳng phải</i>
<i>(là), đâu có phải (là), đâu</i>
<i>(có),…</i>


<b>II. Luyện tập: </b>



- Xác định câu phủ định và
các kiểu câu phủ định ( câu
phủ định bác bỏ và câu phủ
định miêu tả) trong một số
đoạn văn cụ thể.


- Phân tích đặc điểm hình
thức và ý nghĩa của một câu
phủ định cụ thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

có phải ý nghĩa của chúng
hoàn toàn giống nhau
không?


<i><b>- Bài tập 3:</b></i><b> Xét câu văn</b>
sau và trả lời câu hỏi.


- Choắt không dậy được
nữa, nằm thoi thóp.


- Nếu Tơ Hồi thay từ phủ
định <i><b>khơng</b></i> bằng từ <i><b>chưa</b></i> thì
nhà văn phải viết lại câu
này như thế nào? Nghĩa của
câu có thay đổi khơng? Câu
nào phù hợp với câu chuyện
hơn,vì sao?


<i><b>- Bài tập 4:</b></i> GV hướng dẫn
HS về nhà làm.



<b>* HĐ 3: Hướng dẫn tự học.</b>
<b>4. Củng cố:</b>


Thế nào là câu phủ định?
Câu phủ định dùng để làm
gì?


<b>5. Dặn dò:</b>


Về học bài và chuẩn bị
bài: <i><b>“Chương trình địa</b></i>
<i><b>phương phần tập làm văn”.</b></i>




HS tự đặt và so sánh với nhau.
<i><b>- Bài tập 3:</b></i><b> </b>


 Choắt <i><b>không</b></i> dậy được nữa,
nằm thoi thóp.


Nếu thay đổi từ khơng bằng
từ chưa thì viết lại:


+ Choắt <i><b>chưa</b></i> dậy được, nằm
thoi thóp (Ý nghĩa của câu
thay đổi. Vì câu văn của Tơ
Hồi thích hợp với mạch kể
của câu chuyện hơn).



HS về nhà làm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b> Tuần : 24 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG </b>


<b> Tiết : 92 (Phần Tập làm văn) </b>
<b> Ngày soạn : </b>

<sub></sub>

<b></b>



<b> </b>



<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


<b> Bước đầu vận dụng kiến thức về làm văn thuyết minh để giới thiệu một di tích (thắng cảnh)</b>
của quê hương.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>
<b> 1. Kiến thức :</b>


- Những hiểu biết về danh lam thắng cảnh của quê hương.


- Các bước chuẩn bị và trình bày văn bản thuyết minh về di tích lịch sử (danh lam thắng
cảnh) ở địa phương.


2. Kỹ năng:


<b> - Quan sát, tìm hiểu, nghiên cứu,… về đối tượng thuyết minh cụ thể là danh lam thắng</b>
cảnh của quê hương.


- Kết hợp các phương pháp, các yếu tố miêu tả, biểu cảm, tự sự, nghị luận để tạo lập một
văn bản thuyết minh có độ dài 300 chữ.


<b>III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN :</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>1. Ổn định lớp : ( Kiểm tra</b>
sỉ số HS ).


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm</b>
tra sự chuẩn bị của HS.
<b>3. Bài mới: </b>


<b> Giới thiệu bài :</b>


<b>* HĐ 1: Tìm hiểu chung.</b>
<i><b>*Đề:</b></i> Hãy thuyết minh về
một danh thắng cảnh nổi
tiếng ở địa phương em.


HS chuẩn bị bài trước ở nhà.
HS lắng nghe.


HS xác định đề đã yêu cầu
những gì để định hướng làm
bài.


<b>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG</b>
<i><b>(Phần Tập làm văn)</b></i>


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


- Tìm hiểu về di tích, thắng


cảnh ở địa phương qua các
tài liệu.


- Quan sát thực tế, điều tra,
nghiên cứu, ghi chép những
tri thức khách quan về di
tích, thắng cảnh đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>* HĐ 2: Luyện tập.</b>


GV hướng dẫn HS tìm hiểu
đề như sau: Xác định vị trí,
diện tích, lịch sử hình thành,
kiến trúc cảnh quang. Sau đó
viết thành một bài văn cụ
thể.


- GV hướng dẫn học sinh lập
dàn ý.


- Yêu cầu HS đọc dàn bài
đã lập, HS khác nhận xét và
bổ sung.


<b>4. Củng cố:</b>


Cho một HS đọc lại dàn
bài của mình.


<b>5. Củng cố :</b>



Về học bài và chuẩn bị
bài: <i><b>“ Hịch tướng sĩ”.</b></i>


HS laéng nghe.


HS lập dàn ý dưới sự hướng
dẫn của GV.


HS đọc dàn bài đã lập, HS
khác nhận xét và bổ sung.


 HS khác lắng nghe.


<b>II. Luyện tập:</b>


- Tìm ý, lập dàn ý cho bài
thuyết minh một danh lam
thắng cảnh của địa phương.
- Trình bày dàn bài văn
thuyết minh về di tích, thắng
cảnh ở địa phương trước lớp.
- Nhận xét (bổ sung) cho
phần trình bày thuyết minh
của bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b> Tuần : 25 VĂN BẢN: HỊCH TƯỚNG SĨ</b>


<b> Tiết : 93-94 </b>

<sub></sub>

<b></b>

<sub></sub>

<b> Trần Quốc Tuấn </b>


<b> Ngày soạn : 12-02-2011</b>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


- Bổ sung kiến thức về văn nghị luận trung đại.


- Thấy được chức năng, yêu cầu nội dung, hình thức của văn bản <i>Hịch tướng sĩ.</i>


- Cảm nhận được lịng u nước tha thiết, tầm nhìn chiến lược của vị chỉ huy quân sự đại
tài Trần Quốc Tuấn.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>
<b> 1. Kiến thức :</b>


- Sơ giản về thể hịch.


- Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài <i>Hịch tướng sĩ.</i>


-Tinh thần yêu nước, ý chí quyết thắng kẻ thù xâm lược của quân dân thời Trần.
2. Kĩ năng :


- Đọc – hiểu một văn bản viết theo thể hịch.


- Nhận biết được khơng khí thời đại sục sôi thời Trần ở thời điểm dân tộc ta chuẩn bị
cuộc kháng chiến chống giặc Mông – Nguyên xâm lược lần thứ hai.


- Phân tích nghệ thuật lập luận, cách dùng các điển tích, điển cổ trong văn bản nghị luận
trung đại.


- Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ về lịng căm thù giặc và ý chí quyết chiến quyết
thắng kẻ thù xâm lược của vị chủ soái Trần Quốc Tuấn.



- Suy nghĩ sáng tạo: phân tích kết cấu, nghệ thuật lập luận và ý nghĩa nội dung của bài hịch.
- Xác định giá trị bản thân: có trách nhiệm với vận mệnh của đất nước, dân tộc.


<b>III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN :</b>




<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>1. Ổn định lớp : ( Kiểm tra sỉ</b>
số HS ).


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Hãy cho biết nội dung, nghệ
thuật và ý nghĩa văn bản
<i>“Chiếu dời đô”</i> của Lí Cơng
Uẩn?


<b>3. Bài mới: </b>
<b> Giới thiệu bài :</b>


<b>* HĐ 1: Tìm hiểu chung.</b>
<i><b>Hướng dẫn HS đọc và tìm</b></i>


<i><b>hiểu chú thích.</b></i> HS đọc chú thích sgk.


<b>VĂN BẢN: HỊCH TƯỚNG SĨ</b>



<b> (Trần Quốc Tuấn)</b>
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>* HĐ 2: Đọc - hiểu văn bản.</b>
- Mở đầu bài Hịch tác giả nêu
lên những gì?


- Tại sao tác giả không nêu
gương sử sách dân tộc mà lại
lấy gương của kẻ thù?


- Cách nêu gương như thế
nhằm mục đích gì?


<i><b>* Giúp HS tìm tội ác của giặc.</b></i>
- Từ việc giúp các tướng sĩ
nhận thức rõ mối hiểm hoạ ấy,
tác giả đã bày tỏ tâm trạng của
mình lúc này như thế nào?
- Đọc lại đoạn văn từ <i>“Các</i>
<i>ngươi ở cùng ta...chẳng kém</i>
<i>gì”.</i> Em chú ý nhấn mạnh từ
ngữ nào? Cách sử dụng lập lại
và nhấn mạnh từ như thế nào
giúp em hiểu gì về mối tâm tình




Nêu gương sử sách xưa và
nay.





Tại vì khi nêu gương như vậy
mặc dù là kẻ thù nhưng đã
hy sinh cho chủ soái tức là
cho đất nước.




Gợi cho các tướng sĩ có sự
suy nghĩ .


 <i>“Ta thường tới bữa qn</i>


<i>ăn………vui lòng”.</i>


là một danh tướng đời trần
có cơng lao lớn trong ba
cuộc kháng chiến chống
qn Mơng– Ngun.
- Hịch là thể văn chính luận
trung đại, có kết cấu chặt
chẽ, lí lẽ sắc bén, dùng để
khích lệ tình cảm, tinh thần
đấu tranh kẻ thù. <i>Hịch</i>
<i>tướng sĩ </i>được Trần Quốc
Tuấn viết để kêu gọi tướng
sĩ học tập <i>Binh thư yếu lược</i>,
sẵn sàng đối phó với âm


mưu của giặc Mông
-Nguyên xâm lược nước ta
lần thứ hai (1285).


<b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>
<i><b>1) Nội dung:</b></i>


Để kêu gọi, khích lệ tinh
thần yêu nước, chống giặc
ngoại xâm, Hịch tướng sĩ
từng bước tác động đến
tướng sĩ suy nghĩ về :


+ Tinh thần trung quân ái
quốc : gương những trung
thần nghĩa sĩ trong sử sách
trung Quốc, kêu gọi tướng
sĩ nhà Trần suy nghĩ về
nghĩa vụ, trách nhiệm của
bản thân đối với chủ
tướng , cũng là đối với đất
nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

giữa Trần Quốc Tuấn và tướng
sĩ?


- Từ trách nhiệm và lịng u
nước ơng đã nghiêm khắc phê
phán các tướng sĩ điều gì? Vạch
rõ tai hại ra sao?



<i><b>* Tìm phép lập luận.</b></i>


- Chuỗi lập luận của Trần
Quốc Tuấn được kết thúc như
thế nào?


- Phân tích nghệ thuật lập luận
của đoạn kết?


- Qua bài này hãy cho biết nội
dung và nghệ thuật của tác
phẩm?


<b>* HĐ 3: Hướng dẫn tự học.</b>
<b>4. Củng cố: </b>


<b> Hãy cho biết nội dung, nghệ</b>
thuật và ý nghĩa văn bản
<i>“Hịch tướng sĩ” </i>của trần Quốc
Tuấn.


<b>5. Dặn dò: </b>


Về học bài và chuẩn bị
bài:


<i><b>“ Hành động nói”.</b></i>





Kích động ý thức, trách
nhiệm và nghĩa vụ của mỗi
người đối với vua tôi như là
cốt nhục.




+ Phê phán: <i>“Nhìn thấy chủ</i>
<i>nhục mà khơng biết lo, thấy</i>
<i>nước nhục mà không biết</i>
<i>thẹn...biết căm”.</i>


+ Hậu quả: Những thú vui
chơi tầm thường ấy làm sao
trở thành vũ khí chiến đấu
với quân thù (Phác hoạ cảnh
diệc vong).




HS đọc phần còn lại <i>“Nay</i>
<i>ta...đến hết”.</i>




Khẳng định binh pháp đúng
đắn giữa 2 con đường chính
và tà.





HS đọc ghi nhớ sgk.


nước,...


+ Hành động của các tướng
sĩ phải làm : cảnh giác tới
âm mưu xâm lược, tăng
cường luyện tập <i>Binh tư</i>
<i>yếu lược</i>, sẵn sàng chiến
đấu chống kẻ thù.


<i><b>2) Hình thức:</b></i>


- Lập luận chặt chẽ, lí lẽ
sắc bén. Luận điểm rõ
ràng, luận cứ chính xác.
- Sử dụng phép lập luận
linh hoạt (so sánh, bác bỏ,
…), chặt chẽ (từ hiện tượng
đến quan niệm, nhận thức ;
tập trung vào một hướng từ
nhiều phương diện).


- Sử dụng lời văn thể hiện
tình cảm yêu nước mãnh
liệt, chân thành, gây xúc
động trong người đọc.
<i><b>3) Ý nghĩa văn bản:</b></i>



Hịch tướng sĩ nêu lên
vấn đề nhận thức và hành
động trước nguy cơ đất
nước bị xâm lược.


<b>III. Hướng dẫn tự học: </b>
- Đọc chú thích.


- Đọc kĩ văn bản và học
thuộc lòng một vài đoạn
văn biểu cảm trong <i>Hịch</i>
<i>tướng sĩ.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b> Tuần : 25 HÀNH ĐỘNG NĨI</b>
<b> Tiết : 95 </b>

<sub></sub>

<b></b>

<sub></sub>

<b> </b>

<b> </b>
<b> Ngày soạn : 18-02-2011</b>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


<b> - Nắm được khái niệm hành động nói.</b>
- Một số kiểu hành động nói.


<b>II. TRỌNG TÂN ,KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>
<b> 1. Kiến thức :</b>


- Khái niệm hành động nói.


- Các kiểu hành động nói thường gặp.
2. Kỹ năng:



- Xác định được hành động nói trong các văn bản đã học và trong giao tiếp.
- Tạo lập được hành động nói phù hợp mục đích giao tiếp.


- Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng kiểu hành động nói, vai xã hội và sự luân phiên lượt
lời để giao tiếp đạt hiệu quả.


- Giao tiếp trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về cách lựa
chọn các kiểu hành động nói, vai xã hội và lượt lời trong hội thoại.


<b>III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN:</b>
<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>1. Ổn định lớp : ( Kiểm tra sỉ</b>
số HS ).


<b>2. Kieåm tra bài cũ: </b>


Thế nào là câu phủ định?
Câu phủ định dùng để làm gì?
Cho ví dụ minh hoạ.


<b>3. Bài mới: </b>
<b> Giới thiệu bài :</b>


<b>* HĐ 1: Tìm hiểu chung.</b>
<i><b>Hướng dẫn HS tìm hiểu các</b></i>
<i><b>ví dụ sgk.</b></i>



- Gọi HS đọc đoạn trích sgk /
62 và trả lời câu hỏi.


<b>VD: Đoạn trích từ </b><i>“Mẹ con Lí</i>
<i>Thơng...kiếm củi ni thân”.</i>
- Lí Thơng nói với Thạch Sanh




HS đọc ví dụ sgk / 62.


<b>HÀNH ĐỘNG NĨI</b>


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

nhằm mục đích gì? Câu nào
thể hiện rõ điều ấy?


- Lí Thơng có đạt được mục
đích của mình khơng? Chi tiết
nào nói lên điều đó?


- Lí Thơng đạt mục đích của
mình bằng phương tiện gì?
- Qua việc tìm hiểu trên hãy
cho biết thế nào là hành động
nói?


<i><b>* Giúp HS tìm hiểu các kiểu</b></i>


<i><b>hành động nói.</b></i>


- Trong đoạn trích ở mục I,
ngoài câu đã phân tích, mỗi
câu cịn lại trong lời nói của Lí
Thơng nhằm một mục đích
nhất định. Những mục đích ấy
là gì?


- Chỉ ra những hành động nói
trong những câu sau?




Lí Thơng nói với Thạch Sanh
nhằm mục đích lừa Thạch
Sanh, câu thể hiện rõ nhất
điều ấy là : <i>“Con trăn</i>
<i>ấy...không khỏi b ị tội</i>
<i>chết”.</i>




Lí Thơng đã đạt được mục
đích của mình, chi tiết nói
lên điều đó là : <i>“Chhàng vội</i>
<i>vã...kiếm củi ni thân”.</i>





Bằng phương tiện nói.




HS đọc ghi nhớ sgk.




Ngồi các câu đã phân tích
trên, mỗi câu cón lại đều có
mục đích nhất định. Những
mục đích ấy nhằm nẩy sinh ý
định.




+ Vậy thì hôm sau con ăn ở
đâu? (Hành động dùng để
hỏi).


+ Con ăn ở nhà cụ Nghị thơn
Đồi (Hành động dùng để dự
đốn).


+ U nhất định bán con đấy ư?
U không cho con ởnhà nữa
ư? ...! Trời ơi! (Hành động


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- Qua việc tìm hiểu hãy liệt kê
các kiểu hành động nói?



<b>* HĐ 2: Luyện tập.</b>


<i><b>- Bài tập 1:</b></i> Trần Quốc Tuấn
viết Hịch tướng sĩ nhằm mục
đích gì? Hãy xác định mục
đích của hành động nói ở một
câu trong bài hịch và vai trò
của câu ấy đối việc thực hiện
mục đích chung.


<i><b>- Bài tập 2:</b></i> Chỉ ra các hành
động nói và mục đích của mỗi
hành động trongh những đoạn
trích sau:


nói dùng để bộc lộ cảm xúc).




HS đọc ghi nhớ sgk / 63.
<i><b>- Bài tập 1:</b></i>


Trần Quốc Tuấn viết Hịch
tướng sĩ nhằm đích khích lệ
tướng sĩ học tập Binh thư ú
lược do ơng soạn ra và khích
lệ lịng u nước của tướng
sĩ.



<i><b>- Bài taäp 1:</b></i>


<i><b>a)</b></i>- Câu đầu dùng để hỏi.
- Câu dùng để điều khiển
<i>“ bảo bác ấy có trốn đi đâu thì</i>
<i>trốn”, “phải giục anh ấy ăn</i>
<i>mau đi”.</i>


- Câu dùng bộc lộ cảm xúc:
<i>“ Xem ý hãy còn lề bề lệt bệt</i>
<i>chừng như vẫn còn mỏi mệt</i>
<i>lắm”, “Nhịn suông từ sáng</i>
<i>hơm qua tới giờ cịn gì nữa”</i>
- Câu được dùng để hứa hẹn:
<i>“Vâng, cháu cũng đã nghĩ</i>
<i>như cụ”.</i>


<i><b>b)</b></i> - Câu dùng để trình bày:
<i>“Lê Thận nâng gươm ngang</i>
<i>đầu nói với Lê Lợi”.</i>


-Câu dùng để tuyên bố:
“Đây là trời có ý phó thác
cho minh cơng làm việc lớn”.
- Câu dùng để hứa hẹn:
“Chúng tôi nguyện đem
xương thịt...báo đền
tổ quốc”.


<i><b>c)</b></i> - Câu được dùng để trình


bày: <i>“Hơm qua...dốc</i>
<i>ngược lên”.</i>


- Câu được dùng để báo tin:
<i>“Cậu vàng đi đời rồi ơng</i>


<b>II. Luyện tập:</b>


- Xác định hành động nói
của một tác giả qua một
văn bản cụ thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>* HĐ 3: Hướng dẫn tự học.</b>
<b>4. Củng cố:</b>


<b> Thế nào là hành động nói?</b>
Hãy cho biết các kiểu hành
động nói thường gặp? Cho ví
dụ minh hoạ?


<b>5. Dặn dò:</b>


Về học bài và xem lại <i><b>“Bài</b></i>
<i><b>viết số 5” .</b></i>


<i>giáo ạ”; “Bán rồi, họ vừa bắt</i>
<i>xong”</i>


- Câu được dùng để hỏi:
<i>“Cụ bán rồi” ; “Thế nó cho</i>


<i>bắt à?”</i>


- Câu dùng để bộc lộ cảm
xúc: <i>“Khốn nạn...Ơng giáo</i>
<i>ơi”; “Nó có biết gì đâu!”</i>




<b>III. Hướng dẫn tự học:</b>
Phân biệt hành động
nói và từ chỉ hành động.
Cho ví dụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b> Tuần : 25 TRẢ BAØI KIỂM TRA </b>
<b> Tiết : 96 TẬP LAØM VĂN SỐ 5</b>
<b> Ngày soạn : 18-02-2011 </b>

<sub></sub>

<b></b>

<sub></sub>

<b> </b>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


Thông qua giờ trả bài và bài văn được chấm, giáo viên giúp HS nắm vững hơn cách làm bài
văn thuyết minh, nhận ra được những chỗ mạnh , chỗ yếu khi viết loại bài này và có hướng
sửa chữa khắc phục những lỗi trong bài viết của mình .


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: </b>


- GV : Chọn ra bài viết có số điểm cao nhất và số điểm thấp nhất sửa cho HS xem .
<b> - HS : Nhận ra những chỗ sai của mình .</b>


<b>III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN:</b>



1. Ổn định lớp : ( Kiểm tra sỉ số HS ) .


2. Kieåm tra bài cũ : (Kiểm tra lại bài làm của HS).
<b> 3. Bà i m ớ i : </b>


- GV ghi đề lên bảng: <i><b>Hãy thuyết minh về cây chuối</b></i>.


- Qua đề trên em hãy chỉ ra những yêu cầu về nội dung và hình thức .


- Hãy lập dàn ý cho đề bài trên ( HS thảo luận nhóm ) . GV nhận xét và bổ sung cho
hoàn chỉnh dàn ý .


- GV cho HS tự nhận xét bài viết của mình .
+ Ưu điểm :


+ Khuyết điểm :


- GV đọc bài kiểm tra có số điểm cao nhất và điểm thấp nhất ( Đánh giá và nhận xét
từng bài để các em thấy chỗ sai của mình ) .


4. C<b> ủ ng cố : </b>


GV gọi HS đọc lại dàn bài của đề bài trên .
<b> 5. D n ặ dị: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b> Tuần : 26 VĂN BẢN: NƯỚC ĐẠI VIỆT TA</b>


<b> Tiết : 97 ( Trích Bình Ngô đại cáo) Nguyễn Trãi</b>
<b> Ngày soạn : 20-02-2011 </b> <b> </b>

<sub></sub>

<b></b>

<sub></sub>

<b> </b>



<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


<b> - Bổ sung kiến thức về văn nghị luận trung đại.</b>


- Thấy được chức năng, yêu cầu nội dung, hình thức của một bài cáo.
- Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn trích.


<i>Lưu ý:</i> học sinh đã được học vè tác phẩm thơ của Nguyễn Trãi ở lớp 7.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>


<b> 1. Kiến thức :</b>


- Sơ giản về thể cáo.


- Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài <i>Bình Ngơ đại cáo.</i>
- Nội dung tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về đất nước, dân tộc.
- Đặc diểm văn chính luận của <i>Bình Ngơ đại cáo</i> ở một đoạn trích.
2. Kỹ năng:


- Đọc - hiểu một văn bản viết theo thể cáo.


- Nhận ra, thấy được đặc điểm của kiểu văn bản nghị luận trung đại ở thể loại cáo.
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN :


<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>1. Ổn định lớp : ( Kiểm tra sỉ</b>
số HS ).



<b>2. Kiểm tra bài cuõ:</b>


Học bài <i>"Hịch tướng sĩ”</i>
em hiểu gì về thể hịch? Hãy
cho biết dung, nghệ thuật và
ý nghĩa văn bản?


<b>3. Bài mới: </b>
<b> Giới thiệu bài :</b>


<b>* HĐ 1: Tìm hiểu chung.</b>
<b> </b><i><b>Hướng dẫn HS đọc và tìm</b></i>


<i><b>hiểu chú thích sgk.</b></i> HS đọc chú thích sgk.


<b>VĂN BẢN: NƯỚC ĐẠI VIỆT TA</b>


<b>(Trích </b><i><b>Bình Ngơ đại cáo </b></i><b>- Nguyễn Trãi)</b>


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


- Văn chính luận có vị trí đặc
biệt quan trọng trong sự
nghiệp thơ văn của Nguyễn
Trãi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>* HĐ 2: Đọc–hiểu văn bản.</b>
<i><b> Hướng dẫn HS tìm hiểu</b></i>
<i><b>văn bản.</b></i>



- GV đọc văn bản mẫu một
lần sau đó cho HS đọc lại.
- Đoạn trích đầu là nêu lên
tiền đề. Những tiền đề tác
giả nêu lên đều có tính chất
tâm lí, theo em những chân lí
nào được khẳng định?


- Em hiểu nhân nghóa là gì?


- Có thể hiểu tư tưởng cốt lỗi
nhân nghĩa của Nguyễn Trãi
ở đây là gì?


- Người dân mà Nguyễn Trãi
nói tới ở đây là ai? Kẻ bạo
ngược tác giả nói tới là kẻ
nào?




HS đọc lại văn bản.




Chân lí nhân nghóa.





Nhân nghĩa vốn là học thức
của nho giáo, trong đó nói về
đạo đức, tình thương giữa con
người với nhau.




Là <i>“yên dân”, “trừ bạo”:</i>
Yên dân là làm dân an
hướng thái bình, hạnh phúc.
Muốn yên dân thì phải trừ
bạo.




Người dân tác giả nói tới là
người dân Đại Việt đang bị
xâm lược. Còn kẻ bạo tàn
chính là giặc minh cướp


tồn thắng lợi. Bình Ngơ đại
cáo đã được Nguyễn Trãi
soạn thảo và công bố ngày
17 tháng Chạp năm Đinh
Mùi (đầu năm 1428).


- Cáo : thể văn chính luận có
tính chất quy phạm chặt chẽ
thời trung đại, có chức năng
công bố kết quả một sự


nghiệp của vua chúa hoặc
thủ lĩnh ; có bố cục 4 phần,
đoạn trích thuộc phần đầu
của bài Bình ngơ đại cáo.
<b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>
<i><b>1) Nội dung:</b></i>


<i> Nước Đại Việt ta</i> là một
đoạn trích tiêu biểu trong áng
thiên cổ hùng văn <i>Bình Ngơ</i>
<i>đại cáo</i> có nội dung tư tưởng
sâu sắc.


- Nền độc lập của dân tộc ta
đã được khẳng định với nền
văn hiến lâu đời, lãnh thổ,
chủ quyền, truyền thống
thống lịch sử và nhân tài hào
kiệt.


- Vị thế đáng tự hào của dân
tộc ta với các dân tộc khác,
đặc biệt là so với các triều
đại phong kiến phương Bắc.
- Quan niệm nhân văn tiến
bộ : <i>“nhân nghĩa cốt ở yên</i>
<i>dân”, làm nên đất nước “hào</i>
<i>kiệt đời nào cũng có”.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

- Để khẳng định quyền độc


lập tác giả đã dựa vào những
yếu tố nào?


- Nhiều ý kiến cho rằng ý
thức dân tộc của đoạn trích:


<i>“nước Đại Việt ta”</i> là sự tiếp
nối và phát triển ý thức dân
tộc ở <i>“Nam quốc sơn hà”</i>? Vì
sao? ( HS thảo luận 3 phút ).


- Đọc lại toàn bộ văn bản và
cho biết đoạn văn có gì đặc
sắc về việc sử dụng từ ngữ?


- Biện pháp nghệ thuật so
sánh có hiệu quả như thế
nào?


- Qua phần tìm hiểu văn bản,
em rút ra bài học gì?


<b>* HĐ 3: Hướng dẫn tự học.</b>
<b>4. Củng cố:</b>


nước.




Khi nói đến nhân nghĩa thì


gắn liền với yêu nước thì
việc bảo vệ nền độc lập của
đất nước cũng là việc nhân
nghĩa.




+ Ý thức dân tộc <i>“ Nam quốc</i>
<i>sơn hà”</i> được xác định chủ
nyếu trên 2 yếu tố lãnh thổ
và chủ quyền, cịn bài “Bình
Ngơ Đại Cáo” bao yếu tố
nữa được bổ sung.


+ Văn hiến, phong tục tập
quán, lịch sử.




Nguyễn Trãi sử dụng những
từ ngữ thể hiện tính chất hiển
nhiên vốn có lâu đời. Bản
dịch đã cố gắng lột tả bằng
các từ ngữ <i>“ Từ trước”, “vốn</i>
<i>xưng”, “Đã lâu”...</i>




So sánh ta với Trung Quốc
ngang hàng về trình độ chính


trị. Triệu, Đinh, Lí, Trần,
ngang hàng với Hán, Đường,
Tống, Nguyyên.




HS đọc ghi nhớ sgk.


<i><b>2) Hình thức:</b></i>


Đoạn văn tiêu biểu cho
nghệ thuật hùng biện của
văn học trung đại :


- Vieát theo thể văn biền
ngẫu.


- Lập luận chặt chẽ, chứng
cứ hùng hồn, lời văn trang
trọng, tự hào.


<i><b>3) Ý nghóa văn bản:</b></i>


Nước Đại Việt ta thể hiện
quan niệm, tư tưởng tiến bộ
của Nguyễn Trãi về Tổ quốc,
đất nước và có ý nghĩa như
bản tun ngơn độc lập.


<b>III. Hướng dẫn tự học:</b>


- Đọc chú thích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Gọi HS đọc lại văn bản
<i><b>“Nước đại Việt ta”</b></i> và cho
biết nội dung, nghệ thuật và
ý nghĩa của văn bản.


5. Dặn dò:


Về học bài và chuẩn bị
bài <i><b>“Hành động nói tiếp</b></i>
<i><b>theo”.</b></i>




<b> Tuần : 26 HÀNH ĐỘNG NĨI </b>

<i><b>(Tiếp theo)</b></i>


<b> Tiết : 98 </b>

<sub></sub>

<b></b>

<sub></sub>



<b> Ngày soạn : 20-02-2011</b> <b> </b>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


Nắm được cách dùng các kiểu câu để thực hiện hành động nói.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>


<b> 1. Kiến thức :</b>


Cách dùng các kiểu câu để thực hiện hành động nói.
2. Kỹ năng:



- Sử dụng các kiểu câu để thực hiện hành động nói phù hợp.


- Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng kiểu hành động nói, vai xã hội và sự luân phiên lượt
lời để giao tiếp đạt hiệu quả.


- Giao tiếp trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về cách lựa
chọn các kiểu hành động nói, vai xã hội và lượt lời trong hội thoại.


<b>III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN :</b>
<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>1. Ổn định lớp : ( Kiểm tra sỉ</b>
số HS ).


<b>2. Kieåm tra bài cũ:</b>


Thế nào là hành động nói?
Các kiểu hành động nói
thường gặp? Cho ví dụ minh
hoạ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b> Giới thiệu bài :</b>


<b>* HĐ 1: Tìm hiểu chung.</b>
<i><b>Giúp HS tìm hiểu cách</b></i>
<i><b>thực hiện hành động nói.</b></i>
-Gọi HS đọc ví dụ phần I.
Hãy đánh dấu (+) vào ơ thích


hợp, dấu (-) vào ô không
thích hợp kết quả bên dưới,
dựa vào đoạn văn để đánh
dấu?


-Dựa vào bảng thống kê kết
quả ở bài tập trên hãy lập
bảng trình bày quan hệ giữa
các kiểu câu : Nghi vấn, cầu
khiến, cảm thán trần thuật và
hành động nói. Cho ví dụ
minh hoạ.


- Qua các phần tìm hiểu trên
hãy cho biết các kiểu hành
động nói?


<b>* HĐ 2: Luyện tập.</b>


<i><b>- Bài tập 1:</b></i> Tìm các câu nghi
vấn trong bài “Hịch tướng sĩ”
của Trần Quốc Tuấn. Cho
biết những câu ấy được dùng
để làm gì? Vị trí của mỗi câu
nghi vấn trong từng đoạn văn
có liên quan như thế nào đến
mục đích nói của nó?





HS đọc nội dung phần I sgk
và đánh dấu vào bảng thống
kê: 1, 2, 3 ( Trình bày: + ); 4,
5 ( Điều khiển: + ). Tất cả
các ô còn lại đánh dấu ( - ).




HS dựa vào phần I về nhà
làm bài tập này.




HS đọc ghi nhớ sgk.
<i><b>- Bài tập 1:</b></i>


+ “Lúc bấy giờ, dẫu các
ngươi muốn vui vẻ phỏng có
được khơng”.


+ “Lúc bấy giờ, dẫu các
ngươi không muốn vui vẻ
phỏng có được khơng”
<i>( Hành động).</i>


+ Vì sao vậy? <i>(Hành động</i>
<i>hỏi).</i>


 Những câu nghi vấn trong
bài <i>“Hịch Tướng Sĩ”</i> thường


dùng để khẳng định hay phủ
định đều nêu ra trong câu ấy.


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


<b>Cách thực hiện hành động</b>
<b>nói:</b>


<i><b>- Trực tiếp:</b></i> thực hiện bằng
kiểu câu có chức năng chính
phù hợp với hành động đó.
<i><b>- Gián tiếp:</b></i> được thực hiện
bằng kiểu câu khác.


<b>II. Luyện tập:</b>


- Xác định cách thực hiện
hành động nói (trực tiếp,
gián tiếp) trong một văn bản
cụ thể.


- Nhận xét mối quan hệ giữa
kiểu câu nghi vấn (hoặc cảm
thán, cầu khiến, trần thuật)
được lựa chọn với mục đích
nói của nó trong một văn bản
cụ thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>- </b><i><b>Bài tập 2:</b></i> Câu hỏi (sgk / 71)



<i><b>- Bài tập 3:</b></i> Tìm các câu có
mục đích cầu khiến trong
đoạn trích sau. Mỗi câu ấy
thể hiện quan hệ giữa các
nhân vật và tính cách nhân
vật như thế nào?


<i><b>- Bài tập 4:</b></i> Trong các cách
hỏi đường dưới đây, em nên
dùng những cách nào để hỏi
người lớn?


<b>* HĐ 3: Hướng dẫn tự học.</b>
<b>4. Củng cố:</b>


<b> Gọi HS đọc nd bài học.</b>
<b>5. Dặn dò:</b>


<b> Về học bài và chuẩn bị</b>
bài: <i><b>“Ôn tập luận điểm”.</b></i>


Cịn câu nghi vấn ở đầu đoạn
dùng để nêu vấn đề cho
tướng sĩ chuẩn bị tư tưởng.
<i><b>- Bài tập2:</b></i>


+ <i>Câu a</i> là câu trần thuật có
mục đích cầu khiến. Việc
dùng câu trần thuật để kêu
gọi làm cho quyền chúng


thấy gần gũi với lãnh tụ và
thấy nhiệm vụ mà lãnh tụ
giao cho chính là nguyện
vọng của mình.


<i><b>- Bài tập 3:</b></i>


+ “Song anh cho phép em
mới dám nói”.


+ “hay là anh đào giúp cho
em một cái ngách sang bên
nhà anh”.


Các câu trần thuật có mục
đích điều khiển trong đoạn
trích cho thấy Dế Choắc hèn
yếu hơn Dế Mèn nên có lời
nói đề nghị một cách khiêm
nhường, nhã nhặn, cịn Dế
Mèn thì hnh hoang, hách
dịch.


<i><b>- Bài tập 4:</b></i> Nên hỏi theo
cách (b) và cách (e) để hỏi
người lớn, như thế vừa lịch
sự, vừa phù hợp với quan hệ
xã hội của người nói với
người nghe.



HS trả lời.


HS về soạn bài trước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b> Tuần : 26 ÔN TẬP LUẬN ĐIỂM </b>
<b> Tiết : 99 </b>

<sub></sub>

<b></b>

<sub></sub>

<b> </b>
<b> Ngày soạn : 20-02-2011</b>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Củng cố kiến thức về luận điểm và hệ thống luận điểm trong bài văn nghị luận .


- Nâng cao một bước kĩ năng đọc – hiểu văn bản nghị luận và tạo lập văn bản nghị luận.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>


<b> 1. Kiến thức :</b>


- Khái niệm luận điểm.


- Quan hệ giữa luận điểm với vấn đề nghị luận, quan hệ giữa các luận điểm trong bài
văn nghị luận.


2. Kỹ năng:


- Tìm hiểu, nhận biết, phân tích luận điểm.
- Sắp xếp các luận điểm trong bài văn nghị luận.
<b>III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN:</b>


<b> </b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>1. Ổn định lớp : ( Kiểm tra sỉ</b>
số HS ).


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Giới thiệu về một danh lam
thắng cảnh ở địa phương em
cần nắm được những yêu cầu
gì?


<b>3. Bài mới: </b>
<b> Giới thiệu bài :</b>


<b>*HĐ 1: Hệ thống hóa kiến</b>
<b>thức.</b>


<b> </b><i><b>Nhắc lại những kiến thức về</b></i>
<i><b>luận điểm đã học ở lớp 7.</b></i>
- Luận điểm là gì?


- Nhắc lại bài <i>“Tinh thần yêu</i>
<i>nước của nhân dân ta”</i> của chủ
tịch Hồ Chí Minh có bao nhiêu




Luận điểm là những ý kiến,
quan điểm chính mà người


nói <i>(viết)</i> nêu ra trong bài
văn nghị luận.


<b>ÔN TẬP LUẬN ĐIỂM</b>


<b>I. Hệ thống hóa kiến thức:</b>
- Luận điểm là những tư
tưởng, quan điểm chủ
trương mà người viết (nói<i>)</i>
nêu ra trong bài văn nghị
luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

luận điểm?


- Có bạn cho rằng bài: <i>“Chiếu</i>
<i>dời đô”</i> đưa ra 2 luận điểm là
đúng hay không? vì sao?


- GV gọi HS đọc ghi nhớ sgk.
- GV cho HS tái lại kiến thức
bằng cách tìm ra luận điểm
xuất phát và luận điểm kết
thúc.


 Từ đó GV hướng dẫn HS rút
ra kết luận. Trong bài văn nghị
luận, luận điểm cần phù hợp
với yêu cầu giải quyết vấn đề
và phải đủ để làm sáng tỏ toàn
bộ vấn đề.



- Trong hai hệ thống sau hệ
thống nào đúng chính xác hơn.
- GV gọi HS đọc ghi
nhớ


(sgk /75).


<b>* HĐ 2 : Luyện tập.</b>


<i><b>- Bài tập 1:</b></i> Tìm luận điểm
trong đoạn văn sau...




Coù 2 luận điểm luận điểm
xuất phát và luận điểm kết
thúc.




Có bạn đưa ra 2 luận điểm là
khơng đúng. Vì đó khơng
phải là ý kiến quan điểm mà
chỉ là những vấn đề.




HS đọc ghi nhớ sgk.





Luận điểm xuất phát: <i>“Đồng</i>
<i>bào ta ngày nay có lịng u</i>
<i>nước nồng nàn”.</i>


+ Luận điểm kết thúc: <i>“Tinh</i>
<i>thần yêu nước của nhân dân</i>
<i>ta”.</i>




Heä thống 1 chính xác hơn hệ
thống 2.




HS đọc ghi nhớ sgk /75.




Luận điểm của phần văn bản
không phải là: Nguyễn Trãi
là1 ông tiên,cũng không phải
là Nguyễn Trãi là anh hùng
dân tộcmà là: <i>“Nguyễn Trãi</i>
<i>là tinh hoa của đất nước, dân</i>
<i>tộc và thời đại lúc bấy giờ”</i>


- Các luận điểm vừa được


sắp xếp theo một trình tự
hợp lí và liên kết chặt chẽ,
vừa có sự phan biet5 với
nhau.


<b>II. Luyện tập:</b>


- Nhâïn dạng và phan tích
luận điểm trong trong một
số bài nghị luận đã học: khi
vấn đề của cuộc sống được
đặt ra mà chưa có lời giải
đáp thì chưa phải là luận
điểm, khi vấn đề được nhìn
nhận theo một quan điểm
nào đó và được trả lời thì
đó mới là luận điểm.


- Nhận diện và phân tích
luận điểm chính, phụ trong
một bài văn nghị luận đã
học.
+ Luận điểm thuộc tầng lớp
bậc cao nhất là luận điểm
chính.


+ Để làm sáng rỏ luận
điểm chính là các luận
điểm phụ có thể thuộc các
tầng bậc khác nhau.



+ Lựa chọn và sắp xếp
những luận điểm phụ làm
sáng tỏ luận điểm chính
(cho trước).


+ Lựa chọn : tìm luận điểm
làm sáng rõ luận điểm
chính.


+ Sắp xếp : luận điểm nêu
trước chuẩn bị cơ sở cho
luận điểm nêu sau, luận
điểm nêu sau dẫn đến luận
điểm kết luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<i><b>- Bài tập 2: </b></i>


<i><b>a.</b></i> Các luận điểm có phải nội
dung chính xác phù hỡp với ý
nghĩa của vấn đề.


<i><b>b.</b></i> Có thể sắp xếp các luận
điểm đã chọn và sửa chữa theo
trình tự dưới đây.


<b>* HĐ 3: Hướng dẫn tự học.</b>
<b>4. Củng cố:</b>


<b> Gọi HS đọc lại bảng thống</b>


kê và ghi nhớ sgk. Cho HS
nhắc lại bài tập số 2.


<b>5. Dặn dò: </b>


Về học bài và chuẩn bị bài:
<i><b>“Viết đoạn văn trình bày luận</b></i>
<i><b>điểm”.</b></i>




GD được coi là chìa khố
tương lai vì những lẽ sau:


 + GD là yếu tố quyết định...
+ GD trang bị kiến thưc và
nhân cách...


+ Do đó giáo dục là chìa
khố...


điểm cho một vấn đề nghị
luận theo hướng :


+ Các luận điểm không
trùng lặp với nhau.


+ Các luận điểm được sắp
xếp theo tầng bậc rõ ràng;
các luận điểm phải có quan


hệ lơ-gíc, đi từ dễ đến khó.


<b>III. Hướng dẫn tự học:</b>
Sưu tầm một số bài văn
nghị luận xã hội, nghị luận
văn học để nhận biết, phân
tích luận điểm.


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b> Tiết : 100 </b>

<sub></sub>

<b></b>

<sub></sub>

<b> </b>


<b> Ngày soạn : 20-02-2011 </b>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


Nắm được cách viết đoạn văn trình bày luận điểm theo các phương pháp diễn dịch và quy
nạp.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>
<b> 1. Kiến thức :</b>


- Nhận biết, phân tích được cấu trúc của đoạn văn nghị luận.


- Biết cách viết đoạn văn trình bày luận điểm theo hai phương pháp diễn dịch và quy
nạp.


2. Kỹ năng:


<b> - Viết đoạn văn diễn dịch, quy nạp.</b>



- Lựa chọn ngôn ngữ diễn đạt trong đoạn văn nghị luận.


- Viết một đoạn văn nghị luận trình bày luận điểm có độ dài 90 chữ về một vấn đề chính
trị hoặc xã hội.


<b>III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN :</b>
<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>1. Ổn định lớp : ( Kiểm tra sỉ</b>
số HS ).


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Gọi HS đọc lại bảng thống
kê và ghi nhớ sgk. Cho HS
nhắc lại bài tập số 2.


<b>3. Bài mới: </b>
<b> Giới thiệu bài :</b>


<b>* HĐ 1: Tìm hiểu chung.</b>
<i><b>Tìm hiểu các đoạn trích</b></i>
<i><b>trong sgk.</b></i>


- Đọc đoạn văn a,b theo em
câu chủ đề ở đây có nhiệm
vụ gì?



- Câu chủ đề thường đặc ở vị




HS đọc đoạn văn sgk.




Câu chủ đề có nhiệm vụ
thơng baó luận điểm của
đoạn văn một cách rõ ràng
chính xác. Nhờ đó xác định
được luận điểm của đoạn
văn.


<b>VIẾT ĐOẠN VĂN </b>
<b>TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM</b>


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


- Nội dung của luận điểm
trong đoạn văn nghị luận
được thể hiện rõ ràng, chính
xác, ngắn gọn trong câu chủ
đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

trí nào? Hai đoạn văn trên
được trình bày theo cách
nào?



- Khi tìm hiểu 2 đoạn văn
trên em cần lưu ý điểm gì khi
trình bày luận điểm trong
văn bản.


<i><b>* Tìm hiểu đoạn văn (a)</b></i>
<i><b>trong sgk.</b></i>


- Luận cứ là gì?


- Tìm luận điểm và luận cứ
trong đoạn văn trên?


- Nhận xét các ý trong đoạn
văn?


- Trong đoạn văn, những cụm
từ “Chuyện chó, giọng chó
má vào nhà,chó đểu” xếp
cạnh nhau có làm rõ luận
điểm khơng? Vì sao?


- Qua phần tìm hiểu trên, em
có nhận xét gì về cách nêu
luận cứ cũng như cách diễn
đạt một luận điểm?


<b>* HĐ 2: Luyện tập.</b>


<i><b>- Bài tập 1:</b></i> Xác định luận


điểm.




+ Câu chủ đề thường đặt ở
đầu đoạn hoặc cuối đoạn
văn.


+ Đoạn văn (a) trình bày
theo kiểu qui nạp, đoạn văn
(b) trình bày theo kiểu diễn
dịch


HS đọc ghi nhớ sgk.




Luận cứ là cơ sở, là chứng cứ
để làm rõ luậïn điểm.




Luận cứ là vợ chồng Nghị
Quế thiùch chó, giở giọng chó
ngay với mẹ con chị Dậu.




Các ý trong đoạn văn được
sắp xếp theo thứ tự hợp lí,rõ


ràng.




Việc sắp xếp các cụm từ ạnh
nhau như vậy đã làm rõ luận
điểm. Vì nó đã chỉ ra bản
chất thú vật của bọn địa chủ
rõ ràng.




HS đọc ghi nhớ sgk.


<i><b>1a.</b></i> Cần phải tránh lối viết


luận điểm , câu chủ đề
thường đặt ở vị trí đầu tiên
(đoạn văn diễn dịch) ; có khi
câu chủ đề đặt ợ vị trí cuối
cùng (đoạn văn quy nạp).


<b>II. Luyện tập:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<i><b>- Bài tập 2:</b></i> Đọc đoạn văn sau
đây trình bày luận điểm và sử
dụng các luận cứ nào? Hãy
nhận xét về cách sắp xếp các
luận cứ và diễn đạt của đoạn
văn.



<b>* HĐ 3: Hướng dẫn tự học.</b>
<b>4. Củng cố:</b>


<b> Hãy nêu những điểm cần</b>
lưu ý khi trình bày luận
điểm.


<b>5. Dặn dò:</b>


Về học bài và chuẩn bị
bài: <i><b>“Bàn luận về phép</b></i>
<i><b>học”.</b></i>


lằng nhằn dài dòng.


<i><b>b. </b></i>Cái thích thứ 2 của
Nguyên Hồng là được truyền
nghề cho trẻ.




+Luận điểm: “Tế Hanh là
người tinh lắm.


+ Luận cứ:


Tế Hanh....quêhương.
+ Tế Hanh đưa ra...cảnh vật.
( Các luận cứ được tác giả


xếp đặc theo trình tự tăng
tiến).


HS tìm và sắp xếp lại.


HS nêu ra.


sắp xếp luận điểm, luận cứ
(cách lập luận) của đoạn văn
- Lập ý cho một đoạn văn
trình bày luận điểm.


- Viết đoạn văn ngắn triển
khai luận điểm theo phương
pháp diễn dịch.


- Viết đoạn văn ngắn triển
khai luận điểm theo phương
pháp quy nạp.


<b>III. Hướng dẫn tự học:</b>
- Tìm một số đoạn văn trình
bày theo phương pháp diễn
dịch, quy nạp để làm mẫu
phân tích.


- Tìm cách chuyển đổi đoạn
văn diễn dịch thành quy nạp
hoặc ngược lại.



</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b> Ngày soạn : 25-02-2011</b>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


<b> - Bổ sung kiến thức về văn nghị luận trung đại.</b>


- Hiểu được hoàn cảnh sử dụng và đặc điểm của thể tấu trong văn học trung đại.
- Nắm được nội dung và hình thức của <i>Bàn luận về phép học.</i>


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>
<b> 1. Kiến thức :</b>


- Những hiểu biết bước đầu về tấu.


- Quan điểm tư tưởng tiến bộ của tác giả về mục đích, phương pháp học và mối quan hệ
của việc học với sự phát triển của đất nước.


- Đặc điểm hình thức lập luận của văn bản.
2. Kỹ năng:


- Đọc – hiểu một văn bản viết theo thể tấu.


- Nhận biết, phân tích cách trình bày luận điểm trong đoạn văn diễn dịch và quy nạp,
cách sắp xếp và trình bày luận điểm trong văn bản.


<b>III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>1. Ổn định lớp : ( Kiểm tra sỉ</b>


số HS ).


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Hãy nêu ý nghĩa của đoạn
trích <i>“Nước Đại Việt ta”</i>và
cho biết nội dung, ý nghĩa
của văn bản


<b>3. Bài mới: </b>
<b> Giới thiệu bài :</b>


<b>* HĐ 1: Tìm hiểu chung.</b>
<b> </b><i><b>Hướng dẫn HS Đọc-Tìm</b></i>
<i><b>hiểu chú thích.</b></i>


HS đọc chú thích sgk.


<b>BÀN LUẬN VỀ PHÉP HỌC</b>


<i><b>(Nguyễn Thiếp)</b></i>


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


- La Sơn Phu Tử Nguyễn
Thiếp (1723 – 1804), quê ở
Hà Tĩnh, là người học rộng
hiểu sâu, đỗ đạt dưới triều
Lê, được người đời rất kính
trọng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>* HĐ 2: </b> <b>Đọc - hiểu văn</b>
<b>bản.</b>


- Hãy cho biết văn bản thuộc
thể lo nào?


- Hãy nêu đặc điểm của thể
tấu?




Hãy tìm những câu văn nêu
sự việc, ý kiến đề nghị của
tác giả?


- Em hiều câu châm ngôn
<i>“Ngọc không mài, không</i>
<i>thành đồ vật; người không</i>
<i>học, không rõ đạo”.</i> Câu này
có ý nghĩa như thế nào?


- Theo em, mục đích chân
chính của việc học là gì?
- Em có nhận xét gì về cách
nêu vấn đề của tác giả?


- Hãy cho biết giả chỉ ra việc
học lệch lạc, sai trái như thế
nào?



- Theo em học như thế nào
gọi là học hình thức, hịng
cầu danh lợi, học như vậy có
lợi hay có hại? (HS thảo luận


Văn bản thuộc thể tấu.


Tấu được viết bằng văn xi
hoặc văn vần hay văn biền
ngẫu.


 <i>“Cúi xin từ nay ban chiếu thư</i>
<i>cho thầy trò trường học của phủ</i>
<i>huyện, phép dạy nhất định theo</i>
<i>chu tử, kẻ hèn cung kính tấu</i>
<i>trình”.</i>


Đạo là gì? Chính là đạo đức,
đạo lí con người, đạo là lẽ dối
xử hàng ngày giữa mọi người.
Học để làm người.


Tác giả dùng cau châm ngôn
vừa dể hiểu, vừa tăng sức
thuyết phục.


 Học để hịng cầu danh lợi,
khơng biết đến tam cương ngũ
thường.



biền ngẫu, trình lên vua
chúa kiến nghị, đề nghị của
mình.


<b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>
<i><b>1) Nội dung:</b></i>


- Đoạn trích này trình bày
quan điểm của Nguyễn
Thiếp về sự học:


+ Việc học dành cho đối
tượng rộng rãi.


+ Mục đích của việc học :
để thành người tốt, vì có sự
hưng thịch của đất nước;
học không cầu danh lợi.
+ Học phải có phương
pháp, học rộng rồi tóm lược
lại cho gọn, học đi đôi với
hành.


- Phê phán những quan
niệm không đúng về việc
học :


+ Học để cầu danh lợi cho
cá nhân.



+ Lối học chuộng hình thức.
<i><b>2) Nghệ thuật:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

3 phút).


- Tác giả đưa ra quan điểm
về việc học như thế nào?


- Và tác giả đưa ra phướng
pháp nào?


- Hãy nêu tác dụng của việc
học chân chính?


- Hãy cho biết nội dung và ý
nghóa của bài văn?


<b>* HĐ 3: Hướng dẫn tự học.</b>
<b>4. Củng cố:</b>


<b> - Theo em, như thế nào là</b>
cách học hình thức, hịng cầu
danh lợi, học như vậy có lợi
hay có hại. Tác giả đưa ra
cách học như thế nào?


- Hãy cho biết nội dung và
ý nghóa của bài văn.



<b>5. Dặn dò: </b>


Về học bài và chuẩn bị bài
<i><b>“Luyện tập xây dựng và</b></i>


 Học hình thức là học thuộc
lịng từng câu, từng chữ mà
không hiểu nội dung, đó là
cách học vẹt, chỉ có danh mà
khơng có thực chất.


+ Học hịng cầu danh lợi: Học
để có danh tiếng, tiếng tăm có
nhiều lợi lộc ( Cách học này
rất nguy hiểm có liên quan
đến sự tồn vong của đất nước).
Học phải được phổ biến rộng
khắp, mở thêm trường học, tạo
điều kiện thuận lợi cho người
học. Học bắt đầu từ những
kiến thức cơ bảncó tính chất
nền tảng.


Học từ thấp đến cao, học rộng
nghĩ sâu, biết tóm lược.


Nếu biết cách học, chọn
phướng pháp đúng thì đất nước
sẽ có nhiều nhân tài, chế độ
vững mạnh, quốc gia hưng


thịnh.


HS đọc ghi nhớ.


HS trả lời.


<i><b>3) Ý nghóa văn bản:</b></i>


Bằng hình thức lập luận
chặt chẽ, sáng rõ, Nguyễn
Thiếp nêu lên quan niệm
tiến bộ của ông về sự học.


<b>III. Hướng dẫn tự học:</b>
- Tìm hiểu thêm về con
người, cuộc đời của La Sơn
Phu Tử Nguyễn Thiếp.
- Liên hệ với mục đích,
phương pháp học tập của
bản thân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<i><b>trình bày luận điểm”.</b></i>
<b> </b>


<b> Tuần : 27 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG VAØ </b>
<b> Tiết : 103 TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM </b>
<b> Ngày soạn : 25-02-2011</b> <b> </b>

<sub></sub>

<b></b>

<sub></sub>



<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>



<b> Hiểu rõ hơn về cách xây dựng và trình bày luận điểm.</b>
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>


<b> 1. Kiến thức :</b>


Cách xây dựng và trình bày luận điểm theo phương pháp diễn dịch, quy nạp. Vận dụng
trình bày luận điểm trong một bài văn nghị luận.


2. Kỹ năng:


<b> - Nhận biết sâu hơn về luận điểm.</b>


- Tìm các luận cứ, trình bày luận điểm thuần thục hơn.
<b>III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN:</b>


<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>1. Ổn định lớp : ( Kiểm tra sỉ</b>
số HS ).


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Kiểm đoạn văn đã chuẩn
bị ở nhà của HS viết theo lối
diễn dịch hoặc quy nạp.
<b>3. Bài mới: </b>


<b> Giới thiệu bài :</b>



<b>* HĐ 1: Củng cố kiến thức.</b>
<i><b>Cho HS ôn lại phần ghi</b></i>
<i><b>nhớ ở bài trước.</b></i>


<i>-</i>GV tổ chức cho HS tìm hiểu
đề bài, để có thể tự trả lời
chính xác (Xem bài 1 sgk
trang 85 ).


- GV chia nhoùm cho HS


HS trình bày.


HS nhắc lại.


<b>LUYỆN TẬP XÂY DỰNG VÀ</b>
<b>TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

( thảo luận 5 phút ).


- Hãy đọc đề và xác định yêu
cầu cảu đề bài là gì?


- Hệ thống luận điểm này có
chỗ nào chưa chính xác, cần
thêm bớt hoặc điều chỉnh sắp
xếp lại cho hợp lí khơng?


-Thêm vào luận điểm để cho


đề bài hoàn toàn sáng rõ và
sắp xếp luận điểm lại cho
hợp lí?


<i><b>* Hướng dẫn HS trình bày</b></i>
<i><b>luận điểm của bài làm.</b></i>


- Có thể dùng những câu nào
trong các câu chuyển đoạn
và giới thiệu luận điểm được
nêu dưới đây, trong số đó các
em thích câu nào nhất?


- Những luận cứ dưới đây
nên sắp xếp theo trình tự nào
để trình bày luận điểm trở
nên rành mạch, chặt chẽ (HS
thảo luận 3 phút).


- Đoạn văn nghị luận cần có
câu kết đoạn khơng?


HS chia nhóm thảo luận.
Sau đó đại diện nhóm trả lời.
Đề yêu cầu khuyên một số
bạn trong lớp cần học tập
chăm chỉ.


Luận điểm (a) khơng hợp lí
vì ở luận điểm này nói về


lao động tốt.


Các luận điểm chưa hợp lí,
vị trí luận điểm (b) làm cho
thiếu mạch lạc, luận điểm
(d) không đứng sau luận
điểm (e) được.




Câu thứ 2 xác định sai mối
quan hệ giữa luận điểm cần
trình bày với luận điểm đứng
trên. Hai luận điểm ấy có
mối quan hệ nhân quả để nối
bằng từ <i>“do đó”.</i>




Các luận cứ được trình bày
theo trình tự hợp lí.




Khơng nhất thiết địi hỏi mỗi
đoạn văn đều phải co hoặc


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

- Cho HS viết câu kết đoạn
mà đề bài đã đưa ra ở
phần 2.1



- Làm thế nào để chuyển
đoạn văn diễn dịch thành qui
nạp và ngược lại?


<b>* HÑ 2: Luyện tập.</b>


Cho HS trình bày luận
điểm trước lớp. Luận điểm
mà các em vừa chuẩn bị, các
em khác lắng nghe và nhận
xét.




GV nhận xét và nêu lên ưu
khuyết điểm của các em để
khắc phục khi luyện tập ở
nhà.


<b>* HĐ 3: Hướng dẫn tự học.</b>
<b>4. Củng cố:</b>


<b> - Hãy cho biết làm thế nào</b>
để chuyển đổi đoạn văn diễn
dịch thành đoạn văn qui nạp
và ngược lại.


- Cho HS đọc lại đoạn văn
của mình vừa viết xong.


<b>5. Dặn dị:</b>


đều khơng có câu kết đoạn.




HS viết đoạn văn kết.


Đưa câu chủ đề lên đầu
đoạn hoặc cuối đoạn văn.


HS khác nhận xét.


HS trả lời.


HS đọc lại đoạn văn.


<b>II. Luyện tập:</b>


- Luyện đọc: đọc và xác định
luận điểm được xây dựng và
trình bày trong một đoạn nghị
luận cụ thể.


- luyện nói: trình bày luận
điểm đã chuẩn bị trước
nhóm, lớp.


- Luyện nghe: nắm được luận
điểm và nhận xét về nội


dung các luận điểm, luận cứ,
cách sắp xếp hệ thống luận
điểm, luận cứ trong phần
trình bày của bạn và bổ sung,
rút kinh nghiệm.


- Luyện viết: viết đoạn văn
lập luận theo phương pháp
diễn dịch thành quy nạp
(hoặc từ quy nạp thành diễn
dịch), rút ra bài học về việc
trình bày luận điểm khi viết
đoạn văn nghị luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

Về học bài và chuẩn bị bài
<i><b>“Viết bài tập làm văn số 6”.</b></i>


<b> Tuaàn : 27 BÀI VIẾT SỐ 6 </b>
<b> Tieát : 104 </b>

<sub></sub>

<b></b>

<sub></sub>



<b> Ngày soạn : 02-03-2011</b>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


<b> Giúp HS hệ thống hóa kiến thức về văn nghị luận để viết thành bài Tập làm văn số 6 hồn</b>
chỉnh, có bố cục ba phần.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>
<b> 1. Kiến thức :</b>



<b> Giúp HS cũng cố kiến thức về văn nghị luận và biết cách viết bài văn nghị luận.</b>
2. Kỹ năng:


Biết viết bài văn ngị luận có bố cục 3 phần: MB, TB, KB.
<b>III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN :</b>


<b> 1. Ổn định lớp : ( Kiểm tra sỉ số HS ).</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
<b> 3. Bài mới:</b>


GV ghi đề lên bảng và hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài.


* Đề: Từ bài <i>Bàn luận về phép học</i> của La Sơn Tử Nguyễn Thiếp, hãy nêu suy nghĩ về
mối quan hệ giữa <i>“học” và “hành”.</i>


4. Củng cố:


Nhắc nhở HS đọc lại bài trước khi nộp. Sau đó thu bài của HS.
5. Dạn dò: Về học bài và chuẩn bị trước bài <i><b>“Thuế máu”.</b></i>
<b> Tuần : 28 VĂN BẢN: THUẾ MÁU</b>
<b> Tiết : 105-106 </b>

<sub></sub>

<b></b>

<sub></sub>

<b> Nguyễn Aùi Quốc</b>


<b> Ngày soạn : 06-03-2011</b>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

- Thấy rõ tính chiến đấu, lập luận sắc bén cùng nghệ thuật trào phúng trong văn chính luận
của Nguyễn Aùi Quốc.



Lưu ý: Học sinh đã học về tác phẩm thơ của Hồ Chí Minh ở lớp 7.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>


<b> 1. Kiến thức :</b>


- Bộ mặt giả nhân, giả nghĩa của thực dân Pháp và số phận bi thảm của những người dân
thuộc địa bị bóc lột, bị làm bia đỡ đạn trong các cuộc chiến tranh phi nghĩa phản ánh trong
văn bản.


- Nghệ thuật lập luận và nghệ thuật trào phúng sắc sảo trong văn chính luận của Nguyễn
i Quốc.


2. Kỹ năng:


<b> - Đọc – hiểu văn chính luận hiện đại, nhận ra và phân tích được nghệ thuật trào phúng</b>
sắc bén trong một văn bản chính luận.


- Học cách đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận.
<b>III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN:</b>


<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG C ỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>1. Ổn định lớp : ( Kiểm tra sỉ</b>
số HS ).


<b>2. Kiểm tra bài cuõ:</b>


Hãy cho biết nội dung,


nghệ thuật và ý nghĩa của
văn bản <i>“Bàn luận về phép</i>
<i>học”</i> của Nguyễn Thiếp.
<b>3. Bài mới: </b>


<b> Giới thiệu bài :</b>


<b>* HĐ 1: Tìm hiểu chung.</b>
<i><b>Hướng dẫn HS đọc chú</b></i>


<i><b>thích sgk.</b></i> HS đọc chú thích sgk.


<b>VĂN BẢN: THUẾ MÁU</b>


<i><b> (Nguyễn i Quốc)</b></i>


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


- Văn chính luận chiey61m
vị trí quan trọng trong sự
nghiệp thơ văn Hồ Chí
Minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>* HĐ2: Đọc - hiểu văn bản.</b>
- GV đọc văn bản một đoạn
sau đó gọi HS đọc tiếp văn
bản .


- Bài văn chia làm mấy
đoạn? Cho biết luận điểm


của từng đoạn?


- Qua phần đầu của truyện,
tác giả đã giúp người đọc
hiểu biết điều gì?


- So sánh thái độ của bọn cai
trị trước và chiến tranh?


- Số phận thảm thương của
người dân thuộc địa trong các
cuộc chiến tranh phi nghĩa
được miêu tả như thế nào?


- Bọn cai trị dùng những thủ
đoạn gì để mánh khoé bắt
lính như thế nào?


- Người dân thuộc địa có tự


HS đọc văn bản.


Bài văn chia làm 3 đoạn:
<i><b>+ Đoạn 1:</b></i> Chiến tranh và
người bản xứ.


<i><b>+ Đoạn 2:</b></i> Chế độ lính tình
nguyện.


<i><b>+ Đoạn 3:</b></i> Kết quả của sự hy


sinh.


Thái độ c ủa bọn thực dân
đối với người bản xứ.


Trước chiến tranh: <i>“Họ chỉ</i>
<i>là những tên da đen bẩn thỉu</i>
<i>chỉ biết kéo xe tay và ăn</i>
<i>đòn”</i>. Khi chiến tranh xảy ra:
<i>“Họ biến thành những đứa</i>
<i>con yêu, những người bạn</i>
<i>hiền”.</i>


Họ đột ngột xa lìa gia đình,
quê hương vì mục đích vơ
nghĩa.


Tiến hành lùng bắt và cưỡng
ép người ta phải đi lính, sẵn
sàng trói, xích nhốt người ta
như xúc vật.


của người dân thuộc địa, thể
hiện ý chí chiến đấu giành
độc lập tự do do các dân tộc
bị áp bức của Nguyễn Aùi
Quốc.


<b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>
<i><b>1) Nội dung:</b></i>



- Thủ đoạn, mánh khóe
nham hiểm của chính quyền
thực dân Pháp đối với người
dân các xứ thuộc địa :


+ Thể hiện qua lời nói tráo
trở, lừa dối : trước chiến
tranh họ là nô lệ, chiến tranh
xảy ra họ là anh hùng cứu
quốc, chiến tranh kết thúc họ
lại trở về thân phận nô lệ,…
+ Thể hiện qua hành động :
bắt người dân thuộc địa phải
rời bỏ quê hương, làm việc
cật lực trong các nhà máy,
bỏ xác trên các chiến
trường,…


+ Cướp bóc, đối xử bất cơng,
tàn nhẫn với những người
sống sót sau cuộc chiến ; cấp
mơn bài thuốc phiện để
người dân thuộc địa tự hủy
hoại cuộc sống của bản thân
và của giống nòi,...


- Số phận của người dân
thuộc địa : đáng thương,
khốn khổ, bị lừa dối, bị áp


bức, bị đẩy vào tình cảnh
cùng quẫn,… Họ là nạn nhân
của chính sách cai trị tàn
bạo, nham hiểm của thực
dân Pháp.


<i><b>2) Nghệ thuật :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

nguyện cống hiến xương máu
như lời lẽ của kẻ cầm quyền
không?


- Kết quả của các cuộc hy
sinh của người dân thuộc địa
trong các cuộc chiến tranh
như thế nào? Cách đối xử của
chính quyền thực dân lúc bấy
giờ ra sao?


- Hãy cho biết đặc sắc nghệ
thuật của “Bản án chế độ
thực dân Pháp”.


- Tóm lại, qua bài <i>“Bản án</i>
<i>chế độ thực dân Pháp” </i>giúp
em hiểu điều gì?


<b>* HĐ 3: Hướng dẫn tự học.</b>
<b>4. Củng cố: </b>



- Hãy so sánh thái độ của
thực dân cai trị trước và sau
chiến tranh bùng nổ?


- Kết quả của sự hy sinh
của người dân thuộc địa trong
các cuộc chiến tranh như thế
nào? Cách đối xử của chính
quyền thực dân lúc bấy giờ
ra sao?


Họ khơng tình nguyện mà họ
phải trốn hoặc xì tiền ra,
thậm chí họ cịn làm cho
mình nhiễm phải những bệnh
nặng để khỏi đi lính.


Khi chiến tranh chấm dứt
những người từng hy sinh cho
xương máu, từng được tân
bốc trước đây mặc nhiên trở
lại <i>“Giống người bẩn thỉu”.</i>


Có thể nói sự ra đời của
<i>“Bản án chế độ thực dân</i>
<i>Pháp” </i>đã gián một địn tiến
cơng quyết liệt vào chủ nghĩa
thực dân, vạch ra con đướng
cách mạng và tương lai tươi
sáng cho các dân tộc bị áp


bức.


HS đọc ghi nhớ sgk.


thực, hình ảnh giàu giá trị
biểu cảm .


- Thể hiện giọng điệu đanh
thép.


- Sử dụng ngịi bút sắc sảo,
giọng điệu mỉa mai.


<i><b>3) Ý nghóa văn bản:</b></i>


Văn bản có ý nghĩa như
một “bản án” tố cáo thủ
đoạn và chính sách vơ nhân
đạo của bọn thực dân đẩy
người dân thuộc địa vào các
lò lửa chiến tranh.


<b>III. Hướng dẫn tự học:</b>
- Đọc chú thích.


- Tìm hiểu tác dụng của các
từ trái nghĩa được sử dụng
trong văn bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>5. Dặn dò:</b>



<b> Về học bài và chuẩn bị</b>
bài: <i><b>“Hội thoại”.</b></i>


giaû).


<b> Tuần : 28 HỘI THOẠI</b>
<b> Tiết : 107 </b>

<sub></sub>

<b></b>

<sub></sub>



<b> Ngày soạn : 06-03-2011</b>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


<b> - Hiểu khái niệm vai xã hội trong hội thoại.</b>


- Biết xác định thái đọ đúng đắn trong quan hệ giao tiếp.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>


<b> 1. Kiến thức :</b>


Vai xã hội trong hội thoại.
2. Kỹ năng:


- Xác định được các vai xã hội trong cuộc thoại.


- Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng kiểu hành động nói, vai xã hội và sự luân phiên lượt
lời để giao tiếp đạt hiệu quả.


- Giao tiếp trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về cách lựa
chọn các kiểu hành động nói, vai xã hội và lượt lời trong hội thoại.



<b>III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN :</b>
<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>1. Ổn định lớp : ( Kiểm tra sỉ</b>
số HS ).


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b> Hành động nói là gì? Kể tên</b>
các kiểu hành động nói thường
gặp? Cho ví dụ minh hoạ?
<b>3. Bài mới: </b>


<b> Giới thiệu bài :</b>


<b>* HĐ 1: Tìm hiểu chung.</b>
<i><b>Tìm hiểu về vai xã hội.</b></i>


<b>HỘI THOẠI</b>


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

- Gọi HS đọc ví dụ sgk.


- Trong ví dụ vừa đọc, có mấy
người trao đổi với nhau ? Đó là
những ai? Ai ở vai trên, ai là


vai dưới.


- Cách xử sự của người cơ có
gì đáng chê trách?


- Tìm những chi tiết cho thấy
chú bé Hồng đã cố gắng kìm
nén sự bất bình của mình để
giữ thái độ lễ phép. Giải thích
vì sao Hồng phài làm như vậy?


- Qua phần tìm hiều bài trên,
em hiểu gì về hội thoại?


<b>* HĐ 2: Luyện tập.</b>


<i><b>- Bài tập 1:</b></i> GV hướng dẫn HS
tìm trong bài <i>“Hịch tướng sĩ”</i>
của Trần Quốc Tuấn.


<i><b>- Bài tập 2:</b></i> Dựa vào đoạn
trích và những điều em biết
trong truyện <i>“Lão Hạc”</i> Hãy
xác định vai xã hội của 2 nhân
vật tham gia trong cuộc thoại
trên?


- Tìm những chi tiết miêu tả về
tình cảm, thái độ của Ông giáo
đối với Lão Hạc?



HS đọc ví dụ sgk.


Có 2 người trao đổi với nhau
Bà cơ và bé Hồng ( Cô là vai
trên, Hồng là vai dưới)


Tìm cách nói xấu mẹ: là
người thiếu thiện chí.


Tơi cười dài trong tiếng
khóc, tơi cúi đầu không
đáp ...Em làm như vậy là
người đang đối thoại là cơ
của mình.


HS đọc ghi nhớ sgk.


HS dựa vào bài văn làm bài
tập 1.


Xét về địa vị thì Ông giáo
cao hơn Lão Hạc. Xét về
tuôỉ tác thì Lão Hạc cao hơn
Ông giáo.


Ơng giáo nói với Lão Hạc
lời lẽ ôn tồn, thân mật nắm
lấy tay Lão, mời hút thuốc,



người tham gia hội thoại
đối với người khác trong
cuộc thoại.


- Vai xã hội được xác định
bằng các quan hệ xã hội:
+ Quan hệ trên - dưới hay
ngang hàng (theo tuổi tác,
thức bậc trong gia đình và
xã hội).


+ Quan hệ thân - sơ.


- Quan hệ xã hội rất đa
dạng, vai xã hội của mỗi
người vì thế cũng đa dạng,
nhiều chiều. Do đó, khi
tham hội thoại cần xác dịnh
đúng vai để chọn cách nói
phù hợp.


<b>II. Luyện tập: </b>


- Xác định vai xã hội, thái
độ của người đối thoại
trong văn bản cụ thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

- Tìm những chi tiết miêu tả về
tình cảm, thái độ của Lão Hạc
đối với Ông giáo?



<i><b>- Bài tập 3:</b></i> GV hướng dẫn HS
về nhà làm.


<b>* HĐ 3: Hướng dẫn tự học.</b>
<b>4. Củng cố:</b>


Hội thoại là gì? Hội thoại có
vai trị như thế nào? Cho ví dụ
minh hoạ?


<b>5. Dặn dò:</b>


Về học bài và chuẩn biï bài
<i><b>“Tìm hiểu yếu tố biểu cảm</b></i>
<i><b>trong văn nghị luận”.</b></i>


uống nước, ăn khoai.


Cười đưa đà, cười gượng cho
qua chuyện, ở lại ăn khoai,
uống nước với Ông giáo.
HS về nhà làm.


HS trả lời.


<b>III. Hướng dẫn tự học:</b>
Tìm một đoạn truyện
trong đó nhà văn đã dựng
được cuộc thoại giữa các


nhân vật và xác định:


- Vai xã hội của các nhân
vật tham gia hội thoại.
- Đặc điểm ngôn ngữ mà
nhân vật đã lựa chọn để
thực hiện vai giao tiếp của
mình.




<b> Tuần : 28 TÌM HIỂU YẾU TỐ BIỂU CẢM </b>
<b> Tiết : 108 TRONG VĂN NGHỊ LUẬN </b>
<b> Ngày soạn : 06-03-2011 </b> <b> </b>

<sub></sub>

<b></b>

<sub></sub>



<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

- Nắm được vai trò của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận và cách đưa yếu tố biểu cảm
vào bài văn nghị luận.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>
<b> 1. Kiến thức :</b>


- Lập luận là phương thức biểu chính trong văn nghị luận.


- Biểu cảm là yếu tố hỗ trợ cho lập luận, góp phần tạo nên sức lay động, truyền cảm của
bài văn nghị luận.


2. Kỹ năng:



- Nhận biết yếu tố biểu cảm và tác dụng của nó trong bài văn nghị luận.


- Đưa các yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận hợp lí, có hiệu quả, phù hợp với lơ-gíc
lập luận của bài văn nghị luận.


- Giao tiếp: trình bày ý tưởng, lắng nghe / phản hồi tích cực về vai trị của yếu tố biểu cảm
trong bài văn nghị luận.


- Ra quyết định: lựa chọn yếu tố biểu cảm để tạo lập bài văn nghị luận cĩ hiệu quả.
<b>III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN :</b>


<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>1. Ổn định lớp : ( Kiểm tra sỉ</b>
số HS ).


<b>2. Kiểm tra bài cuõ:</b>


Kiểm tra đoạn văn HS đã
chuẩn bị (viết theo lối quy
nạp).


<b>3. Bài mới: </b>
<b> Giới thiệu bài :</b>


<b>* HĐ 1: Tìm hiểu chung.</b>
<b> </b><i><b>Tìm hiểu yếu tố biểu cảm</b></i>
<i><b>trong văn nghị luận.</b></i>



- GV cho HS đọc bài “Lời kêu
gọi toàn quốc kháng chiến”.
Hãy tìm những từ ngữ biểu lộ
tình cảm mãnh liệt của tác giả
và những câu cảm thán trong
văn bản trên?


<i>“Hỡi đồng bào toàn quốc”! </i>
+ Không! Chúng ta thà hy
sinh tất cả, chứ nhất định
không chịu mất nước, nhất
định khơng chịu làm nơ lệ.


<b>TÌM HIỂU YẾU TỐ BIỂU CẢM</b>
<b>TRONG VĂN NGHỊ LUẬN</b>


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


- Văn bản: <i>“Lời kêu gọi</i>
<i>tồn quốc kháng chiến”</i> có
các yếu tố biểu cảm sau:
+ Hỡi đồng bào toàn quốc!
+ Hỡi đồng bào!


+ Không! Chúng ta thà hy
sinh tất cả, chứ nhất định
không chịu mất nước, nhất
định không chịu làm nô lệ.
+ Hỡi anh em binh sĩ, tự vệ


nhân quân!


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

- Bài “lời kêu gọi toàn quốc
kháng chiến”của Hồ Chí Minh
và bài “Hịch tướng sĩ của Trần
Quốc Tuấn giống nhau ở điểm
nào?


- Em thấy“lời kêu gọi toàn
quốc kháng chiến”của Hồ Chí
Minh và bài “Hịch tướng sĩ
của Trần Quốc Tuấn” có cấu
tạo như thế nào? Tác động đến
người đọc ra sao? ( HS thảo
luận 3 phút ).


- Tuy nhiên “lời kêu gọi toàn
quốc kháng chiến”của Hồ Chí
Minh và bài “Hịch tướng sĩ
của Trần Quốc Tuấn” vẫn
được coi là văn bản nghị luận
chứ không phải là văn biểu
cảm. Vì sao?


<i><b>* HS theo dõi bảng đối chiếu</b></i>
<i><b>trong sgk.</b></i>


- So sánh cách dùng câu ở cột
2 và cột 1. Hay ở chỗ nào ?



- Từ đó có thể kết luận như thế
nào về vai trò của yếu tố biểu
cảm trong văn nghị luận ?
<i><b>* Giải thích yếu tố biểu cảm.</b></i>


+ Hỡi đồng bào!


Giống nhau: Cả 2 đều là lời
kêu gọi, để đánh thức lương
tâm và giục lòng yêu nước
của mọi người. Vì nó có
những từ ngữ, những câu văn
biểu cảm.


Lập luận chặt chẽ, sắc bén,
đanh thép gây xúc động
mạnh và gây xúc động lịng
người.


Vì các tác phẩm ấy được
viết ra khơng nhằm mục đích
biểu cảm (bộc lộ tình cảm,
mà nhằm mục đích nghị
luận).


Câu ở cột 2 hay hơn ở cột 1.
Hay là ở cột 2 có yếu tố biểu
cảm.


HS đọc ghi nhớ sgk.



đọc bằng lí trí và tình cảm.
Yếu tố biểu cảm giúp cho
văn nghị luận có hiệu quả
thuyết phục cao hơn vì nó
có tác dụng mạnh mẽ tới
tình cảm của người đọc,
người nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

- Trong văn bản trên tác giả
đưa ra vấn đề giải quyết mà
còn bộc lộ tình cảm như thế
nào?


- Nhưng chỉ có rung cảm
không thôi đủ chưa. Phải
chăng bất kỳ ai cũng có lịng
yếu nước và căm thù giặc sâu
sắc cũng có thể tìm ra những
cách nói như : “Khơng! Chúng
ta thà hy sinh tất cả...” hay “
uốn lưỡi cú diều”.


- Có bạn cho rằng: Vậy càng
dùng những từ ngữ biểu cảm,
càng đặt nhiều câu cảm thán
thì giá trị trong văn biểu càm
càng tăng? Ý kiến ấy đúng
khơng? Vì sao? (HS thảo luận
3 phút ).



<b>* HĐ 2: Luyện tập.</b>


GV hướng dẫn HS về nhà
làm.


 Trong văn bản trên tác giả
đưa ra vấn đề giải quyết mà
cịn bộc lộ tình cảm thật xúc
động trước những điều mình
đang nói tới.


Khơng, Vì khơng phải ai
cũng có đủ trình độ.


Khơng, vì trong văn nghị
luận yếu tố biểu cảm chỉ
đóng vai trò phục vụ cho
cơng việc nghị luận.


 HS về nhà làm. <b>II. Luyện tập:</b>


- Nhận biết yếu tố biểu
cảm trong văn nghị luận,
phân tích tác dụng của yếu
tố biểu cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>* HĐ 3: Hướng dẫn tự học.</b>
<b>4. Củng cố:</b>



Yếu tố biểu cảm đóng vai trị
như thế nào trong văn nghị
luận? Gọi HS đọc ghi nhớ sgk.
<b>5. Dặn dị: </b>


Về học bài và chuẩn bị bài
<i><b>“Đi bộ ngao du”.</b></i>


sử dụng để biểu cảm.


- Viết đoạn văn nghị luận
có sử dụng yếu tố biểu cảm
bằng từ ngữ, câu văn, giọng
điệu biểu cảm thích hợp.
<b>III. Hướng dẫn tự học: </b>
Đọc lại văn bản Thuế
máu, tìm các yếu tố biểu
cảm và tìm hiểu tác dụng
của chúng.


<b> Tuần : 29 VĂN BẢN : ÑI BOÄ NGAO DU </b>
<b> Tieát : 109-110 </b>

<sub></sub>

<b></b>

<sub></sub>

<b> Ru Xoâ</b>


<b> Ngày soạn : 10-03-2011 </b>
<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


<b> - Hiểu được quan điểm đi bộ ngao du của tác giả.</b>


- Thấy được nghệ thuật lập luận mang đậm sắc thái cá nhân của nhà văn pháp Ru-xô.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>



<b> 1. Kiến thức :</b>


- Mục đích, ý nghĩa của việc đi bộ theo quan điểm của tác giả.
- Cách lập luận chặt chẽ, sinh động, tự nhiên của nhà văn.


- Lối viết nhẹ nhàng có sức thuyết phục khi bàn về lợi ích, hứng thú của việc đi bộ ng.
du.


2. Kỹ năng:


<b> - Đọc – hiểu văn bản nghị luận nước ngồi.</b>


- Tìm hiểu, phân tích các luận điểm, luận cứ, cách trình bày vấn đề trong một bài văn nghị
luận cụ thể.


<b>III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN:</b>
<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

số HS ).


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Hãy cho biết nội dung,
nghệ thuật và ý nghóa văn
bản “Thuế máu” của
Nguyễn Ái Quốc.



<b>3. Bài mới: </b>


<b> Giới thiệu bài : </b>
<b>* HĐ 1: Tìm hiểu chung. </b>
<i><b>Hướng dẫn HS đọc và tìm</b></i>
<i><b>hiểu chu ùthích sgk.</b></i>


<b>* HĐ 2: Đọc-hiểu văn bản .</b>
- GV đọc mẫu một đoạn, sau
đó gọi HS đọc lại.


- Bài văn chia làm mấy
đoạn, mỗi đoạn diễn tả một
luận điểm. Hãy cho biết luận
điểm ở mỗi đoạn văn.




- Theo em, những lí lẽ nêu ra
có làm sáng tỏ từng luận
điểm khơng. Vì sao?


HS đọc chú thích sgk.


HS đọc tiếp bài văn cho đến
hết.


 Bài văn chia làm 3 đoạn.
<i><b>+ Đoạn 1:</b></i> Đi bộ ngao du thì
ta hồn tồn tự do, khơng lệ


thuộc vào ai, vào cái gì?
<i><b>+ Đoạn 2:</b></i> Đi bộ ngao du thì
ta có dịp trau dồi vốn tri thức.
<i><b>+ Đoạn 3:</b></i> Đi bộ ngao du có
tác dụng tốt với sức khoẻ và
tinh thần.


Theo em, những lí lẽ đã làm
sáng tỏ luận điểm. Vì những


<b>VĂN BẢN : ĐI BỘ NGAO DU</b>


<b> Ru Xô </b>


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


- Ru-xơ (1712 – 1778) là nhà
văn, nhà triết học có tư tưởng
tiến bộ nước Pháp ở thế kỉ
XVIII.


- Văn bản trích trong tác
phẩm <i>Ê-min hay Về giáo</i>
<i>dục,</i> nêu lên quan điểm
muốn ngao du học hỏi, cần
phải ñi boä.


- Phương pháp biểu đạt: nghị
luận.



<b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>
<i><b>1) Nội dung:</b></i>


- Luận điểm chứng minh : lợi
ích của việc đi bộ.


- Để giải quyết luận điểm
lớn nêu trên, nhà văn đưa ra
các luận điểm nhỏ:


+ Đi bộ ngao du tạo nên
trạng thái tinh thần thoải
mái, không bắt buộc, không
phụ thuộc.


+ Đi bộ ngao du đem lại cơ
hội trau dồi kiến thức, hiểu
biết.


+ Đi bộ ngao du có tác dụng
rèn luyện sức khoẻ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

- Em có tán thành với trật tự
các lập luận như tác giả
không? Nếu thay đổi thì ta
thay đổi như thế nào? Vì
sao?


- Tác giả xưng <i>“tội, ta”</i> khi lí
luận những điều có tính chất


như thế nào?


- Theo em, sự xen kẻ giữa lí
luận có tính chất chung với
kinh nghiệm riêng của mình,
có tác dụng như thế nào
trong lập luận của bài văn?
- Không chỉ nghị luận bài
văn cịn có yếu tố biểu cảm,
hãy tìm yếu tố biểu cảm bên
cạnh nghị luận của tác giả?
- Qua bài văn, ta hiểu được
gì về nhà văn?


- Từ việc tìm hiểu trên hãy
rút ra ý nghĩa và nội dung
bài học.


lí lẽ đã giải thích cho luận
điểm.


Việc sắp xếp trạt tự cách lập
luận chặt chẽ, đậm sắc thái
cá nhân của tác giả Ru-Xô :
Đi bộ ngao du thì tự do, được
trau dồi vốn tri thức, có lợi
cho sức khoẻ và tinh thần.


 + Tác giã xưng <i>“ta”</i> lí luận
có tính chất chung.



+ Xưng <i>“tôi”</i> kinh nghiệm
riêng của cá nhân.


Làm cho bài văn nghị luận
sinh động có cảm xúc.


 Tôi nhìn thấy một dòng
sông ư, tôi đi men theo
sông...


 + Giản dị, suy nghĩ và hành
động gắn với cuộc sống, với
tự nhiên...


+ Quí trọng tự do...
+ Yêu mến thiên nhiên.
Đó là bóng dáng tinh thần
của nhà văn Ru-Xơ, ơng có
tư tưởng tiến bộ.




HS đọc ghi nhớ sgk.


người.


<i><b>2) Nghệ thuật:</b></i>


- Đưa dẫn chứng vào tự


nhiên, sinh động, gắn với
thực tiễn cuộc sống.


- Xây dựng các nhân vật của
hoạt động giáo dục, một thầy
giáo và một học sinh.


- Sử dụng đại từ nhân xưng
tơi, ta họp lí, gắn kết được
nội dung mang tính khái quát
và kiến thức mang tính chất
trải nghiệm cá nhân, kinh
nghiệm của bản thân người
viết, làm cho lập luận thêm
thuyết phục.


<i><b>3) Ý nghóa văn bản:</b></i>


Từ những điều mà “đi bộ
ngao du” đem lại tri thức, sức
khỏe, cảm giác thoải mái,
nhà văn thể hiện tinh thần và
tự do dân chủ – tư tưởng tiến
bộ của thời đại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b>* HĐ 3: Hướng dẫn tự học.</b>
<b>4. Củng cố:</b>


<b> - </b>Giáo dục về môi trường:
Giáo dục HS nên đi bộ vào


buổi sáng hoặc buổi chiều để
hít thở khơng khí trong lành
của mơi trường thì rất có lợi
cho sức khoẻ.


<b> - Theo em, những luận</b>
điểm nêu ra có làm sáng tỏ
luận điểm khơng? Vì sao?
- Khơng chỉ có nghị luận
bài văn cịn có yếu tố biểu
cảm, hãy tìm yếu tố biểu
cảm bên cạnh lập luận của
tác giả?


<b> - Từ việc tìm hiểu trên hãy</b>
rút ra nội dung và ý nghĩa
bài học.


<b>5. Dặn dò:</b>


Về học bài và chuẩn bị
bài: <i><b>“Hội thoại”.</b></i>


- Đọc chú thích.


- Lập luận để chứng minh
một trong những lợi ích của
việc đi bộ ngao du bằng cuộc
sống thực tiễn của bản thân.



<b> </b>


<b> Tuần : 29 HỘI THOẠI </b>

<i><b>(Tiếp theo)</b></i>

<b> </b>
<b> Tiết : 111 </b>

<sub></sub>

<b></b>

<sub></sub>

<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


Hiểu khái niệm lượt lời và cách vận dụng chúng trong giao tiếp.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>


<b> 1. Kiến thức :</b>


- Khái niệm lượt lời.


- Việc lựa chọn lượt lời góp phần thể hiện thái độ và phép lịch sự trong giao tiếp .
2. Kỹ năng:


- Xác định lượt lời trong các cuộc thoại.
- Sử dụng đúng lượt lời trong giao tiếp.


- Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng kiểu hành động nói, vai xã hội và sự luân phiên lượt
lời để giao tiếp đạt hiệu quả.


- Giao tiếp trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về cách lựa
chọn các kiểu hành động nói, vai xã hội và lượt lời trong hội thoại.


<b>III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN :</b>
<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>



<b>1. Ổn định lớp : ( Kiểm tra sỉ</b>
số HS ).


<b>2. Kiểm tra bài cuõ:</b>


Các vai xã hội thường gặp
là những vai nào? Cách ứng
xử của người có vai thấp, vai
ngang hàng nhau, vai cao như
thế nào? Cho ví dụ minh
hoạ? 3. Bài mới:


<b> Giới thiệu bài :</b>


<b>* HĐ 1: Tìm hiểu chung.</b>
<i><b>Nhận xét về lượt lời và</b></i>
<i><b>cách dùng lượt lời để đảm</b></i>
<i><b>bảo tính lịch sự.</b></i>


- GV gọi HS đọc đoạn trích
sgk. Trong cuộc thoại trên,
bà Cơ nói bao nhiêu lần,
Hồng nói bao nhiêu lượt lời.
-Trong cuộc thoại, chỗ nào lẽ
ra Hồng được nói mà lại
khơng nói chỉ im lặng.


Bà Cô nói 5 lần, Hồng nói
3 lần.



<b>HỘI THOẠI </b><i><b>(Tiếp theo)</b></i>


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


- Trong hội thoại, ai cũng
được nói. Mỗi lần có một
người tham gia hội thoại nói
được gọi là một lượt lời.


- Nói đúng lượt lời, không
ngắt lời người khác là thể
hiện sự lắng nghe, thấu hiểu,
tôn trọng người cùng tham gia
hội thoại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

- Qua việc tìm hiểu trong
đoạn văn trên, em hioêủ như
thế nào là hội thoại?


- Theo em, căn cứ vào đâu
để thực hiện một lượt lời?


- Về cách sử dụng lượt lời
tình huống Hồng im lặng như
vậy thể hiện điều gì?


- Hiện tượng cướp lời thể
hiện thái độ gì khi giao tiếp?
Tóm lại, để hiểu được thế


nào là lượt lời?


<b>* HĐ 2: Luyện tập .</b>


- Gọi HS đọc đoạn trích trong
sgk, xác định lượt lời và tính
cách của từng nhân vật.
<i><b>- Bài tập 1:</b></i> Qua cách miêu tả
cuộc thoại, lượt lời nào thuộc
về ai?


<i><b>- Bài tập 2:</b></i> Bài tập này GV
hướng dẫn HS làm.


Ba lần lẽ ra Hồng nói mà
em khơng n. Hồng làm
như vậy là giữ thái độ lễ
phép, kính trọng đối với Cô.


Trong hội thoại, mỗi người
tham gia cuộc thoại đều có
quyền nói. Mỗi lần người
nói đưa ra lời nói của mình
gọi là lượt lời.


Căn cứ vào tình huống cụ
thể khi giao tiếp để thực
hiện một lượt lời.


Sự im lặng khi đến lượt lời


của mình là hình thức thể
hiện thái độ nhất định.


HS đọc ghi nhớ sgk.


+ Cai lệ hung hăng, hống
hách cậy quyền.


+ Người nhà lí trưởng nhát
gan.


+ Chị Dậu là người mạnh
mẽ, đảm đang.


+ Anh Daäu nhút nhát, cam
chịu.


HS dựa vào đoạn văn làm


một cách biểu thị thái độ.


<b>II. Luyện tập:</b>


GV hướng dẫn HS làm bài
tập 1-2.


<i><b>- Bài tập 1:</b></i>


+ Cai lệ hung hăng, hống hách
cậy quyền.



+ Người nhà lí trưởng nhát
gan.


+ Chị Dậu là người mạnh mẽ,
đảm đang.


+ Anh Dậu nhút nhát, cam
chịu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>* HĐ 3: Hướng dẫn tự học.</b>
<b>4. Củng cố:</b>


Lượt lời là gì? Căn cứ vào
đâu để thực hiện lượt lời. Ch
ví dụ minh hoạ.


<b>5. Dặn dò:</b>


Về học bài và chuẩn bị bài
<i><b>“ Luyện tập đưa yếu tố biểu</b></i>
<i><b>cảm vào bài văn nghị luận”.</b></i>


phần này. HS về nhà làm BT naøy.


<b>III. Hướng dẫn tự học:</b>


Phân tích một cuộc thoại
mà bản thân đã tham gia hoặc
chứng kiến theo yêu cầu sau:


- Xác định đúng vai xã hội
của bản thân và của người
tham gia hội thoại.


- Lựa chọn ngôn ngữ phù hợp
với vai xã hội và hoàn cảnh
giao tiếp.


- Xác định lượt lời hội thoại
của bản thên trong hội thoại.




<b> Tuần : 29 LUYỆN TẬP ĐƯA YẾU TỐ BIỂU CẢM</b>
<b> Tiết : 112 VAØO BAØI VĂN NGHỊ LUẬN </b>
<b> Ngày soạn : 16-03-2011 </b> <b> </b>

<sub></sub>

<b></b>

<sub></sub>

<b> </b>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


<b> Củng cố kiến thức và nâng cao kĩ năng vận dụng đưa yếu tố biểu cảm trong bài văn nghị</b>
luận.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>
<b> 1. Kiến thức :</b>


- Hệ thống kiến thức về văn nghị luận.


- Cách đưa yếu tố tố biểu cảm vào bài văn nghị luận.
2. Kỹ năng:



Xác định cảm xúc và biết cách diễn đạt cảm xúc đó trong bài văn nghị luận.
<b>III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN :</b>


<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>1. Ổn định lớp : ( Kiểm tra sỉ</b>
số HS ).


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

dụng gì trong văn nghị luận.
Để bài văn nghị luận co sức
biểu cảm của người viết phải
làm như thế nào?


<b>3. Bài mới: </b>
<b> Giới thiệu bài :</b>


<b>* HĐ 1: Củng cố kiến thức.</b>
<i><b>Ơn lại lí thuyết.</b></i>


- Văn nghị luận rất cần yếu
tố biểu cảm. Yếu tố biểu
cảm giúp cho văn nghị luận
có hiệu quả thuyết phục hơn
vì nó tác động mạnh mẽ tới
người nghe. Đề bài nghị
luận có sức thuyết phục cao,


người làm văn phải như thế
nào?


- Kể lại những văn bản nghị
luận đã học và đọc thêm
trong ngữ văn 8 tập 2.


<b>* Cho đề bài sau: </b><i><b>“Chứng</b></i>
<i><b>minh rằng những chuyến</b></i>
<i><b>tham quan du nlịch do nhà</b></i>
<i><b>trường tổ chức là vô cùng bổ</b></i>
<i><b>ích đối vơí mỗi HS”.</b></i>


- Việc xây dựng luận điểm
cho đềà bài sau làkhông cần
thiết. Yù kiến ấy sai ở chỗ
nào?


 + Phải thật sự có cảm xúc.
+ Biết diễn tả cảm xúc bằng
từ ngữ, câu văn có sức truyền
cảm.


+ Cảm xúc phải chân thật
không phá vỡ mạch lạc nghị
luận của bài văn.


Chiếu dời đô, Hịch tướng sĩ,
Bàn luận về phép học, Thuế
máu, đi bộ ngao du.



Nếu không có dẫn chứng thì
luận điểm hoặc luận đề cũng
chẳng sáng tỏ. Vì chứng
minh cũng là để làm thật giả,
đúng sai, dom đó người


<b>LUYỆN TẬP ĐƯA YẾU TỐ BIỂU</b>
<b>CẢM VÀO BÀI VĂN NGHỊ LUAÄN</b>


<b>I. Củng cố kiến thức:</b>


Nhắc lại về các yếu tố
biểu cảm trong bài văn nghị
luận:


- Các yếu tố biểu cảm : từ
ngữ, câu văn, ngữ điệu, cử
chỉ,… thể hiện cảm xúc, tâm
trạng của người nói, người
viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

- Gọi HS đọc câu hỏi 2
(sgk / 113).


Các luận điểm trên có thể
sắp xếp theo thứ tự sau:
<i><b>+ Về thể chất:</b></i> Những chiến
tham quan du lịch có thể giúp
cho chúng ta khoẻ mạnh.


<i><b>+ Về tình cảm:</b></i> Những chiến
tham quan du lịch có thể giúp
mỗi chúng ta tìm them được
nhiều niềm vui cho bản thân
mình, có thêm tình u thiên
nhiên , đối với q hướng đất
nước.


<i><b>+ Về kiến thức:</b></i> Những chiến
tham quan du lịch có thể giup
chúng ta hiểu cụ thể hơn, sâu
hơn những điều đã học trong
trường. Đưa lại nhiều bài học
chưa có trong sách vỡ nhà
trường.


<b>* HĐ 2: Luyện tập.</b>


<i><b>GV hướng dẫn HS đưa yếu</b></i>
<i><b>tố biểu cảm vào bài văn nghị</b></i>
<i><b>luận.</b></i>


- Gọi HS đọc đoạn văn phần
3. Trong đoạn văn ấy, em
thật sự muốn biểu hiện
những tình cảm gì?


- Em thấy đoạn văn nêu ở
điểm b có biểu hiện những
tình thật đúng và đủ những


tình cảm ấy của em khơng?
Làm thế nào để biểu đạt
những tình cảm mà em muốn
gởi cho đoạn văn đó.


chứng minh phải đưa ra ý
kiến, quan điểm của mình
chính là luận điểm.


HS tìm các từ ngữ thích hợp
thêm vào đoạn văn nghị luận
để tăng thêm sức biểu cảm.


VD những chuyến tham
quan du lịch có thể giúp mỗi
chúng ta tìm thêm thật nhiều


<b>II. Luyện tập:</b>


<b>* Cho đề bài sau: </b><i><b>“Chứng </b></i>
<i><b>minh rằng những chuyến </b></i>
<i><b>tham quan du nlịch do nhà </b></i>
<i><b>trường tổ chức là vơ cùng bổ </b></i>
<i><b>ích đối vơí mỗi HS”.</b></i>


<b>* Các luận điểm sắp xếp</b>
<b>theo thứ tự sau:</b>


<i><b>(1)</b></i> Những chuyến tham quan
du lịch có thể giúp chúng ta


thêm sức khoẻ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

- Có nên đưa vào đoạn văn
những từ ngữ biểu cảm: Biết
bao nhiêu, diệu kì thay, có
ai...lại, làm sao có được.
- Cho HS đưa từ ngữ trên vào
đoạn văn.


- GV tổng kết lại đoạn văn
HS vừa thay thế, sau đó nhận
xét, đánh giá.


<b>* HĐ 3: Hướng dẫn tự học.</b>
<b>4. Củng cố:</b>


<b> Gọi HS đọc lại đoạn văn</b>
đã sửa chữa hoàn chỉnh cho
lớp nghe.


<b>5. Dặn dò:</b>


Về học bài và chuẩn bị bài
<i><b>“Lựa chọn trật tự từ trong</b></i>
<i><b>câu”.</b></i>


nieàm vui cho bản thân mình.


HS thay các từ ngữ biểu cảm
vào đoạn văn.



Có thể đưa vào phù hợp với
cảm xúc của bản thân.


HS thay các từ ngữ vào đoạn
văn.


HS khác lắng nghe.


thể hơn, sâu hơn những điều
được học trong trường lớp.
Đưa lại nhiều bài học có thể
chưa có trong sách vỡ nhà
trường.


- Trình bày luận điểm:
(HS tự viết).


<b>III. Hướng dãn tự học:</b>
- Đọc và phát hiện yếu tố
biểu cảm, cách đưa yếu tố
biểu cảm vào bài văn nghị
luận (qua từ ngữ, câu cảm,
giọng điệu) trong văn bản cụ
thể.


- Xác định cảm xúc trước vấn
đề nêu ra ở đề bài trên.


<b> </b>




Tuaàn : 30 KIỂM TRA VĂN

<i><b>( 1 tieát )</b></i>


<b> Tieát : 113</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


<b> Giúp HS hệ thống hóa kiến thức về văn bản để viết bài </b><i>“Kiểm tra 1 tiết”</i> trên giấy.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>


<b> 1. Kiến thức:</b>


<b> Giúp HS vận dụng sự hiểu biết của mình vào bài kiểm tra cụ thể .</b>
<b> 2. Kĩ năng:</b>


Biết cách trình bày khi làm bài kiểm tra viết 1 tiết .
<b>III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN: </b>


1. Ổn định lớp : ( Kiểm tra sỉ số HS ) .
<b> 2. Kiểm tra bài cũ : </b>


Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới :


A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 5 điểm ).


* Khoanh tròn vào chữ cái của câu trả lời đúng <i><b>( mỗi câu trả lời đúng 1 điểm ) .</b></i>
<i><b>1.</b><b>Tập thơ nhật kí trong tù được viết bằng chữ hán, gồm bao nhiêu bài?</b></i>


<b> a. 131 baøi b. 132 baøi </b>


c. 133 baøi d. 134 baøi
<i><b>2. Bài thơ “Ngắm trăng” thuộc thể thơ gì?</b></i>


a. Thất ngôn tứ tuyệt b. Ngũ ngôn tứ tuyệt


c. Song thất lục bát d. Thất ngôn bát cú đường luật
<i><b>3. Bài văn “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn thuộc thể loại nào?</b></i>


a. Tự sự b. Văn bản nhật dụng
<b> c. Nghị luận d. Biểu cảm</b>


<i><b>4. Bản án chế độ thực dân Pháp của Nguyễn Ái Quốc được viết bằng tiếng Pháp, xuất</b></i>
<i><b>bản lần đầu tiên tại Pa-ri vào năm nào?</b></i>


<b> a. 1924 b. 1925</b>
c. 1926 d. 1927


<i><b>5. Bản án chế độ thực dân Pháp của Nguyễn Ái Quốc xuất bản lần đầu tiên tại Việt</b></i>
<i><b>Nam vào năm nào?</b></i>


<b> a. 1945 b. 1946</b>
c. 1947 d. 1948
<b> B. PHẦN TỰ LUẬN: ( 5 điểm ).</b>


<b> Chép lại bài thơ </b><i><b>“Quê hương”</b></i> của Tế Hanh . Cho biết nội dung và ý nghóa của bài bài
thơ.


<b>BÀI LÀM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

...


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


<b> Tuần : 30 LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU </b>
<b> Tiết : 114 </b>

<sub></sub>

<b></b>

<sub></sub>



<b> Ngày soạn : 20-03-2011</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<b> Nắm được cách sắp xếp và hiệu quả của việc sắp xếp trật tự từ trong câu. Từ đó có ý thức</b>
lựa chọn trật tự từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>
<b> 1. Kiến thức :</b>


- Cách sắp xếp trật tự từ trong câu.


- Tác dụng diễn đạt của những trật tự từ khác nhau.
2. Kỹ năng:


- Phân tích hiệu quả diễn đạt của việc lựa chọn trật tự từ trong một số văn bản văn học.
- Phát hiện và sửa được một số lỗi trong sắp xếp trật tự từ.


- Ra quyết định lựa chọn trật tự từ trong câu phù hợp với mục đích giao tiếp.


- Giao tiếp: phản hồi / lắng nghe tích cực và trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ
kinh nghiệm cá nhân về cách lựa chọn trật tự từ trong câu.


<b>III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN :</b>
<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>1. Ổn định lớp : ( Kiểm tra sỉ</b>
số HS ).


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>



- Việc dùng chủ ngữ chủ
động hay chủ ngữ bị động
trong câu giúp ta điều gì?
- Thế nào là đề tài của câu?
Đặt đề tài của câu trước chủ
ngữ có tác dụng dụng gì?
<b>3. Bài mới: </b>


<b> Giới thiệu bài :</b>


<b>* HĐ 1: Tìm hiểu chung.</b>
<i><b> Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.</b></i>
- Gọi HS đọc đoạn trích (sgk /
110-111).


- Có thể thay trật tự từ trong
câu in đậm theo những cách
nào mà không thay đổi nghĩa
cơ bản của câu?


- VD: Gõ đầu roi xuống đất,
Cai Lệ thét bằng giọng khàn
khàn của người hút nhiều xái
cũ. Tại sao tác giả chọn trật tự


 HS đọc đoạn trích sgk.


HS tự thay đổi trật từ trong
câu GV nhận xét.



<b>LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ</b>
<b>TRONG CÂU</b>


<b>I. Tìm hiểu chung: </b>
<b>Xét các ví dụ:</b>


- VD: Gõ đầu roi xuống
đất, Cai Lệ thét bằng giọng
khàn khàn của người hút
nhiều xái cũ.


- Cai Lệ thét bằng giọng
khàn khàn của người hút
nhiền xái cũ, gõ đầu roi
xuống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

như trong đoạn trích ?


- Hãy lựa chọn trật tự từ khác
và nhận xét về tác dụng của sự
thay đổi ấy?


- GV gọi HS đọc ghi nhớ sgk.
<i><b>* Một số tác dụng của sự sắp</b></i>
<i><b>xếp trật tự từ.</b></i>


- Gọi HS đọc ví dụ (sgk / 111).
Trật tự từ trong những câu in
đậm dưới đây thể hiện điều gì?



- So sánh tác dụng của những
cách sắp xếp trật tự từ trong
các bộ phận in đậm dưới đây.
- Từ những điều phân tích ở
mục I và II, hãy rút ra nhận
xét về tác dụng của việc sắp
xết trật từ trong câu.


<b>* HĐ 2: Luyện tập.</b>
<b>- </b><i><b>Bài tập 1:</b></i>


Gọi HS đọc bài tập 1.


 +Việc lặp lại từ roi ở đầu
câu có tác dụng liên kết chặt
chẽ câu ấy với câu sau.
+ Việc lặp lại từ thét ở cuối
câu có tác dụng liên kết chặt
chẽ câu ấy với câu sau đặt
cụm từ.


+ Việc gõ đầu roi xuống đất
có tác dụng nhấn mạnhsự
hung hãn của Cai Lệ.


Nếu chọn một trật từ khác
thì thứ tự từ ngữ sẽ thay đổi
nhưng ý nghĩa của câu không
thay đổi.



HS đọc ghi nhớ sgk.


<i><b>VDa.</b></i> Giật phắt ...anh Dậu
(Thể hiện thứ tự trước sau
của hoạt động).


<i><b>b.</b></i> Chị Dậu xám mặt...đỡ
lấy tay hắn ( Thể hiện thứ tự
trước sau của hoạt động)


Cách sắp xếp thứ tự ở câu b
theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.




HS đọc ghi nhớ 2 sgk.


<i><b>1a.</b></i> Cụm từ trong câu văn
của Bác Hồ: Kể tên các vị
anh hùng dân tộc theo thứ tự
xuất hiện của các vị ấy trong


theùt.


- Trật tự từ là cách sắp xếp
từ ngữ trong một câu.


- Tác dụng :


+ Thể hiện thứ tự nhất định


của sự vật, hiện tượng, hoạt
động, đặc điểm,…


+ Nhấm mạnh hình ảnh,
đặc điểm của sự vật, hiện
tượng.


+ Liên kết câu với những
câu khác trong văn bản.
+ Đảm bảo sự hài hịa về
ngữ âm của lời nói.


<b>II. Luyện tập: </b>
<b>- </b><i><b>Bài tập 1:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<i><b>- Bài tập 2:</b></i> GV hướng dẫn HS
về nhà làm.


<b>* HĐ 3: Hướng dẫn tự học.</b>
<b>4. Củng cố :</b>


<b> Gọi HS nhắc lại 2 ghi nhớ</b>
(sgk / 111-112).


<b>5. Dặn dò:</b>


Về học bài và chuẩn bị bài
<i><b>“Tìm hiểu các yếu tố tự sự và</b></i>
<i><b>miêu tả trong văn nghị luận”.</b></i>



lịch sử.


<i><b>b.</b></i> Câu <i>“Đẹp vô cùng tổ quốc</i>
<i>ta ơi!”. Đặt cụm từ “đẹp vô</i>
<i>cùng” trước hô ngữ “tổ quốc</i>
<i>ta ơi” </i>để nhấn mạnh cái đẹp
của non sông mới được giải
phóng.


Cụm từ <i>“Hị ơ tiếng hát”</i>
<i>đảo“Hị ơ tiếng hát” </i>trước để
bắt vần với sơng lơ


( vần lưng)


Tạo cảm giác kéo dài, thể
hiện sự mênh mang của sông
nước đồng thời cũng đảm
bảo cho lời thơ.


<i><b>c.</b></i> Câu văn của Nguyễn Công
Hoan lặp các từ và cụm từ
<i>“Mật thàm, đội con gái”</i> ở
hai vế câu là để liên kết chặt
chẽ câu ấy với câu đứng
trước


HS về nhà làm .


HS nhắc lại 2 ghi nhớ sgk.



trong lịch sử.


<i><b>b.</b></i> Câu <i>“Đẹp vô cùng tổ</i>
<i>quốc ta ơi!”. Đặt cụm từ</i>
<i>“đẹp vô cùng” trước hô</i>
<i>ngữ “tổ quốc ta ơi” </i>để nhấn
mạnh cái đẹp của non sơng
mới được giải phóng.


Cụm từ <i>“Hị ơ tiếng hát”</i>
<i>đảo“Hị ơ tiếng hát” </i>trước
để bắt vần với sơng lô
( vần lưng)


Tạo cảm giác kéo dài, thể
hiện sự mênh mang của
sông nước đồng thời cũng
đảm bảo cho lời thơ.


<i><b>c.</b></i> Câu văn của Nguyễn
Công Hoan lặp các từ và
cụm từ <i>“Mật thàm, đội con</i>
<i>gái”</i> ở hai vế câu là để liên
kết chặt chẽ câu ấy với câu
đứng trước


<i><b>- Bài tập 2:</b></i>
HS về nhaø laøm .



<b>III. Hướng dẫn tự học:</b>
Giải thích cách sắp xếp
trật tự từ trong một câu văn,
câu thơ cụ thể.


Tuần : 30 TRẢ BAØI KIỂM TRA
<b> Tiết : 115 TẬP LAØM VĂN SỐ 6</b>
<b> Ngày soạn : 20-03-2011 </b>

<sub></sub>

<b></b>





</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<b> Giúp HS phát hiện ra các chỗ sai trong bài viết của mình.</b>
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>


<b> 1. Kiến thức:</b>


Giúp HS nhận ra ưu và khuyết điểm trong bài tập làm văn để rút kinh nghiệm cho bài
làm sau tốt hơn.


<b> 2. Kó năng:</b>


<b> Biết nhận ra những mặt mạnh và yếu khi sửa xong bài kiểm tra để rút kinh nghiện cho</b>
bài viết lần sau.


<b> 3. Bài mới:</b>


<b> </b><i><b>* Đề :</b><b>Từ bài “Bàn luận về phép học” của Nguyễn Thiếp hãy nêu suy nghĩ về mối quan</b></i>
<i><b>hệ giữa “học” và “hành”.</b></i>


<b> * </b><i><b>Yeâu caàu:</b></i>


<b> </b><i><b>- Thể loại:</b></i><b> Nghị luận. </b>



<b> </b><i><b>- Nội dung:</b></i><b> Phải làm rõ được mối quan hệ giữa “học” và “hành”.</b>


- Đọc bài kiểm tra có số điểm cao và bài kiểm tra có số điểm thấp cho cả lớp nghe.
<b>III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN:</b>


<b> </b><i><b>1. Ưu điểm:</b></i>


<b> Hiểu đề, đúng thể loại, nắm vững kiến thức về nghị luận, trình bày sạch đẹp chữ viết</b>
rõ ràng.


<b> </b><i><b>2. Khuyết điểm:</b></i>


<b> Chưa nắm vững kiến thức về mái trường, xác định ngôi trường chưa dứt khoát, viết câu</b>
chưa mạch lạc.


<b> </b><i><b>3. Kết quả:</b></i>


<b> Đọc điểm, ghi vào sổ điểm cá nhân</b>


<b> Tuần : 30 TÌM HIỂU YẾU TỐ TỰ SỰ VAØ MIÊU TẢ </b>
<b> Tiết : 116 TRONG VĂN NGHỊ LUẬN </b>
<b> Ngày soạn : 20-03-2011 </b>

<sub></sub>

<b></b>

<sub></sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

Nắm được vai trò của các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận và biết vận dụng vào
bài văn nghị luận.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>
<b> 1. Kiến thức :</b>



- Hiểu sâu hơn về văn nghị luận, thấy được tự sự và miêu tả là những yếu tố rất cần thiết
trong bài văn nghị luận.


- Nắm được cách thức cơ bản khi đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận.
2. Kỹ năng:


Vận dụng các yếu tố tự sự và miêu tả vào đoạn văn nghị luận.
<b>III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN :</b>


<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>1. Ổn định lớp : ( Kiểm tra sỉ</b>
số HS ).


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


GV hỏi lại kiến thức cũ của
HS.


<b>3. Bài mới: </b>
<b> Giới thiệu bài :</b>


<b>* HĐ 1: Tìm hiểu chung.</b>
<i><b>Hướng dẫn HS đoạn trích ở</b></i>
<i><b>I trong sgk.</b></i>


-Muốn xác định một văn bản
tự sự, miêu tả hay nghị luận


làm rõ văn bản ấy được tạo
lập ra nhằm mục đích nào là
chủ yếu?


-Vì sao đoạn trích (a) có yếu tố
tự sự nhưng khơng phải là văn
bản tự sự, cịn văn bản (b) có
yếu tố miêu tả nhưng không
phải là văn bản miêu tả?


Nhằm mục đích vạch trần sự
tàn bạo giả dối của thức dân
Pháp trong cái gọi là <i>“Mộ</i>
<i>lính tình nguyện”.</i>


Trong 2 đoạn văn trên có
yếu tố tự sự và m,iêu tả
nhưng không phải là văn bản
tự sự và miêu tả là vì: Đây là
đoạn văn nghị luận tạo lập
làm rõ phải trái đúng sai các


<b>TÌM HIỂU YẾU TỐ TỰ SỰ</b>
<b>VÀ MIÊU TẢ TRONG VĂN</b>


<b>NGHỊ LUẬN</b>


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<i><b>* HS đọc đoạn văn:</b></i>



Trong đoạn trích (a) có
yếu tố tự sự nhưng khơng
phải là văn bản tự sự, cịn
văn bản (b) có yếu tố miêu
tả nhưng khơng phải là văn
bản miêu tả.


 Vì đây là văn bản nghị
luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<i><b>* GV cho HS đọc văn bản 2</b></i>
<i><b>(sgk / 115).</b></i>


-Tìm các yếu tố tự sự và miêu
tả trong đoạn văn trên, cho
biết tác dụng của nó.


-Vì sao tác giả trong văn bản
trên không kể lại đầy đủ và
cặn kẻ 2 truyện chàng Trăn và
nàng Han mà chỉ tả lại một số
hình ảnh và kể một số chi tiết
trong những câu chuyện ấy?


-Từ việc tìm hiểu trên, hãy cho
biết khi đưa ra các yếu tự sự
và miêu tả vào bài văn nghị
luận cần chú ý những gì?
<b>* HĐ 2: Luyện tập.</b>



<i><b>-Bài tập 1:</b></i> Chỉ ra các yếu tố tự
sự và miêu tả trong đoạn văn
nghị luận dưới đây và cho biết
tác dụng của chúng?


yếu tố tự sự và miêu tả đóng
góp cho việc trình bày luận
cứ trong bài văn được rõ ràng
cụ thể, sinh động hơn và do
đó có sức thuyêt phục mạnh
mẽ hơn.


Đoạn văn trên khơng có yếu
tố tự sự và miêu tả mà chỉ
có kể chuyện, yếu tố này có
tác dụng làm sống lại nhân
vật.


Trong đoạn văn trên tác giả
khơng kể tồn bộ sự việc mà
kể một số chi tiết là chỉ dùng
một số luận cứ thì có thể làm
rõ luận điểm.


HS đọc ghi nhớ.


Giúp người đọc hình rõ hơn
hoàn cảnh sáng tác của bài
thơ và tâm trạng của nhà thơ
còn yếu tố miêu tả làm cho


người đọc như trông thấy
trước mắt khung cảnh của
đêm trăng và cảm xúc của
người tù thi sĩ.


<b>II. Luyện tập:</b>
- Luyện nghe, đọc:


+ Xác định các yếu tố lập
luận trong một đoạn văn
bản cho trước.


+ Phát hiện các yếu tố tự sự
trong đoạn văn nghị luận
và phân tích tác dụng của
nó trong việc lập luận ở
đoạn văn đã cho.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<i><b>-Bài tập 2:</b></i> Nếu viết bài tập
làm văn theo đề bài Nêu ý
kiến của em về vẻ đẹp của bài
ca dao: “Trong đẩm gì đẹp
bằng sen” thì em có vận dụng
yếu tố tự sự và miêu tả khơng?
Nó có tác dụng gì?


<b>* HĐ 3: Hướng dẫn tự học.</b>
<b>4. Củng cố:</b>


<b> Trong bài văn nghị luận yếu</b>


tố tư sự và miêu tả có tác dụng
gì?


<b>5. Dặn dò: </b>


Về học bài và chuẩn bị bài
<i><b>“Ông Giuốc-Đanh mặc lễ</b></i>
<i><b>phục”.</b></i>


Trong bài văn này ta có thể
sử dụng yếu tố tự sự và miêu
tả để gợi lại vẻ đẹp của hoa
sen cũng có thể sử dụng yếu
tố tự sự khi cần kể lại những
kĩ niệm về bài ca dao đó.


HS trả lời.


nghị luận


và phân tích tác dụng của
nó trong việc lập luận ở
đoạn văn đã cho.


- Luyện nói, viết:


+ Xây dựng dàn bài văn
nghị luận và dự định đưa
yếu tố tự sự và miêu tả vào
mỗi phần của bài văn nghị


luận.


+ Viết đoạn văn nghị luận
có yếu tố tự sự và miêu tả.
<b>III. Hướng dẫn tự học:</b>
Sưu tầm một số đoạn
văn nghị luận có yếu tố tự
sự và miêu tả để phân tích
tác dụng.


<b> </b>


<b> Tuần : 31 VĂN BẢN: ÔNG GIUỐC- ĐANH MẶC LỄ PHỤC</b>
<b> Tiết : 117-upload.123doc.net </b><i><b>(Trích Trưởng giả học làm</b></i>
<i><b>sang)</b></i><b> </b>


<b> Ngày soạn : 27-03-2011 </b>

<sub></sub>

<b></b>

<sub></sub>

<b> Mô-li-e</b>
<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


<b> - Bước đầu biết đọc – hiểu văn bản hài kịch.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>
<b> 1. Kiến thức :</b>


- Tiếng cười chế giễu thói “trưởng giả học làm sang”.


- Tài năng của Mô-li-e trong việc xây dựng lớp hài kịch sinh động.
2. Kỹ năng:


- Đọc phân vai kịch bản văn học.



- Phân tích mâu thuẫn kịch và tính cách nhân vật kịch.
<b>III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN :</b>


<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>1. Ổn định lớp : ( Kiểm tra</b>
sỉ số HS ).


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Tóm tắt ngắn gọn 3 luận
điểm Ru-Xơ dùng để thuyết
phục mọi người nếu ngao du
thì nên đi bộ. Hãy cho biết
nội dung, nghệ thuật và ý
nghĩa văn bản.


<b>3. Bài mới: </b>
<b> Giới thiệu bài :</b>


<b>* HĐ 1: Tìm hiểu chung.</b>
Hướng dẫn HS Đọc- tìm hiểu
chú thích.


- Vỡ kịch ra đời trong bối cảnh
nào của xã hội Pháp đương
thời?



- Nêu vị trí của đoạn trích
trong vỡ kịch?


<b>* HĐ 2: </b> <b> Đọc - hiểu văn</b>
<b>bản.</b>


- Trong vỡ kịch này có bao
nhiêu nhân vật?


- Ơng Giuốc-đanh đã nói với
bác Phó May điều gì?


HS đọc chú thích sgk.


Vào TK XII, đây là thời kì
Pháp phân hoá rõ rệt giữa
giàu và nghèo, giữa tầng lớp
quí tộc với tầng lớp khơng
phải dịng q tộc.


Trích trong lớp 5 hồi II.


 Có 3 nhân vật: Ơng
Giuốc-đanh, Phó May và các thợ
phụ.


Đôi bít tất chật quá, đôi giày


<b>VĂN BẢN:ÔNG GIUỐC- ĐANH</b>


<b> MẶC LỄ PHỤC</b>
<b> </b><i><b>Mô-li-e</b></i>


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


- Mơ-li-e (1622-1673) là nhà
soạn kịch nổi tiếng của Pháp;
tác phẩm nổi tiếng của ơng
gồm có <i>Lão hà tiện, Trưởng</i>
<i>giả học làm sang</i>,...


- <i>Trưởng giả học làm sang</i>
thuộc thể loại hài kịch nhằm
giễu cợt, phê phán cái xấu,
cái lố bịch trong xã hội.
- Đọc trích nằm ở hồi II, lớp
5 của vở kịch.


<b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>
<i><b>1) Nội dung:</b></i>


- Sơ bộ về nhân vật ông
Giuốc-đanh trong tác phẩm
<i>Trưởng giả học làm sang</i> của
mô-li-e.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

- Qua cách nói đó em, em
hiểu được gì về tâm trạng
của ông Giuốc- đanh



- Em hiểu như thế nào về chi
tiết may hoa ngược. Aùo may
hoa ngược là như thế nào?
- Bác Phó May đã giải thích
những thiếu sót của mình ra
sao?


- Lời giải thích của bác Phó
May có tác dụng như thế
nào?


- Em hiểu gì về lời giải thích
của bác Phó May?


- Em có nhận xét gì về tình
thế kịch lúc này?


- Ơng Giuốc-đanh cịn nhận
ra điều gì nữa khi nhìn thấy
bac Phó May?


- Vì sao ơng Giuốc-đanh
nhận biết được sự bất hợp lí
trong bộ lễ phục của mình
mà ơng ấy đã chấp nhận?
- Em hãy tái hiện lại bằng


làm đau chân ghê gớm, bác
may hoa ngược rồi.



Bực tức, khó chịu vì đã nhận
định ra những điều bất hợp
lí.


Là mai hoa chúc ngược
xuống dưới.


+ Đôi bít tất nó giản ra lại
rộng .


+ Đôi giày không làm ngài
đau chân đâu mà.


+ Các nhà q tộc đều mặc
áo may hoa ngược.


Ơng Giuốc-đanh ưng thuậïn
ngay theo lời bác Phó May.
Giải thích cho qua chuyện.
Đoạn này kịch tính cao, bác
Phó May đang trong tình thế
bị động, nay chuyển sang
tình thế chủ động tấn cơng.


Ơng nhận ra bác Phó May
xén bớt vải của mình.


Vì ơng ấy muốn học đòi làm
sang.



phục trở thành trò đùa, gây
tiếng cười sảng khoái cho
khán giả. Kịch tính phát triển
như sau:


+ Ơng Giuốc-đanh có ý định
may bộ quần áo sang trọng
để khẳng định vị trí xã hội
thượng lưu.


+ Ơng Giuốc-đanh thiếu hiểu
biết, dốt nát trở thành nạn
nhân của thói học địi : bị ăn
bớt vải, bộ lễ phục may hỏng
(ngược hoa).


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

những chi tiết cảnh mặc lễ
phục của ông Giuốc-đanh?


- Em hãy tưởng tượng và
miêu tả sau khi ông
Giuốc-đanh mặc lễ phục.


- Các thợ Phụ dùng mánh
khoé gì để moi tiền ơng
Giuốc-đanh?


- Khi nghe thợ Phụ gọi bằng
Ơng lớn. Ơng Giuốc-đanh
nghĩ gì?



- Qua suy nghĩ đó em có
nhận xét gì về ơng
Giuốc-đanh?


- Thái độ của ông
Giuốc-đanh ra sao?


- Khi được tân bốc thể hiện
qua chi tiết nào?


- Qua lời tự nhủ của ơng
Giuốc-đanh em thấy thêm gì
về nhân vật này?


- Cả lớp kịch đã gây cười cho
khán giả ở những khía cạnh
nào của nhân vật hài kịch
ông Giuốc-đanh ?


- Tác giả xây dựng nhân vật
thợ Phụ để làm gì?


Hai chú thì cởi quần cộc của
ơng Giuốc-đanh, hai chú thì
lột áo ngắn rồi họ mặc lễ
phục cho ông.


HS tưởng tượng và tả lại.



Các thợ Phụ dùng mánh
khoé để nịnh hót. Đúng với
thói học địi làm sang của
ơng Giuốc-đanh.


Ăn mặc q phái thì thế đấy.
Là người ngu dốt, thích được
tân bốc.


Cứ sau mỗi tiếng tân bốc là
thưởng tiền.


Ơng lớn, cụ lớn, đức ơng.


Ơng biết tính tốn, rất q
và giữ túi tiền của mình.


Cười háo danh của ơng ta từ
chối giai cấp của mình để
thèm khát q tộc.


Tạo vai diễn và làm nỗi bật
tính cách của ông
Giuốc-đanh.


<i><b>2) Nghệ thuật:</b></i>


- Khắc họa tài tình tính cách
lố lăng của nhân vật thơng
qua lời nói, hành động.



- Dựng nên lớp hài kịch ngắn
với mâu thuẫn kịch được thể
hiện sinh động, hấp dẫn, gây
cười.


<i><b>3) Ý nghóa văn bản:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

- Qua văn bản trên, hãy cho
biết nội dung và ý nghĩa của
vở kịch như thế nào?


<b>* HĐ 3: Hướng dẫn tự học.</b>
<b>4. Củng cố:</b>


<b> - Ông Giuốc-đanh đã nói</b>
với bác Phó May điều gì?
Qua cách nói đó em, em hiểu
được gì về tâm trạng của
ông Giuốc- đanh?


- Bác Phó May đã giải
thích những thiếu sót của
mình ra sao? Lời giải thích
của bác Phó May có tác dụng
như thế nào?


- Qua văn bản trên, hãy
cho biết nội dung và ý nghĩa
của vở kịch như thế nào?


<b>5. Dặn dò: Về học bài và</b>
chuẩn bị bài <i><b>“Lựa chọn trật</b></i>
<i><b>tự từ trong câu (TT)”.</b></i>


HS đọc ghi nhớ sgk.


HS trả lời.


HS trả lời.


HS trả lời.


<b>III. Hướng dẫn tự học:</b>
- Đọc<i> Chú thích . </i>


- Tập diễn lớp hài kịch của
Mô-li-e đã học trong giờ
ngoại khóa.


<b> Tuần : 31 LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU</b>
<b> Tiết : 119 (Luyện tập) </b>


<b> Ngày soạn : 27-03-2011 </b> <b> </b>

<sub></sub>

<b></b>

<sub></sub>



<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


<b> - Phân tích tác dụng của một số cách sắp xếp trật tự từ.</b>
- Biết viết câu có sử dụng trật tự từ hợp lí.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>


<b> 1. Kiến thức :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

2. Kỹ năng:


- Phân tích được hiểu quả diễn đạt của trật tự từ trong văn bản.


- Lựa chọn trật tự từ hợp lí trong nói và viết, phù hợp với hồn cảnh và mục đích giao
tiếp.


- Ra quyết định lựa chọn trật tự từ trong câu phù hợp với mục đích giao tiếp.


- Giao tiếp: phản hồi / lắng nghe tích cực và trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ
kinh nghiệm cá nhân về cách lựa chọn trật tự từ trong câu.


<b>III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN :</b>
<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>1. Ổn định lớp : ( Kiểm tra sỉ</b>
số HS ).


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Hãy cho biết cách sắp xếp
trật tự từ trong câu và tác
dụng diễn đạt của những trật
tự khác nhau như thế nào?
<b>3. Bài mới: </b>



<b> Giới thiệu bài :</b>
<b>* HĐ 1: Luyện tập.</b>


<i><b>Hướng dẫn HS làm bài</b></i>
<i><b>tập.</b></i>


<i><b>-Bài tập 1:</b></i> Trật tự từ và cụm
từ in đậm dưới đây thể hiện
mối quan hệ giữa hoạt động
và trạng thái mà chúng biểu
thị như thế nào?


<i><b>- Bài tập 2:</b></i> Vì sao các cụm


<b>-BT 1a: </b>Mỗi việc được kể
là khâu trong công tác vận
động quần chúng, khâu này
nối tiếp khâu kia : Đầu tiên
là giải thích cho quần
chúng hiểu, sau đó tuyên
truyền quần chúng hưởng
ứng , rồi tổ chức cho quần
chúng làm lãnh đạo làm
cho quần chúng được thực
hành vào công việc yêu
nước, công việc kháng
chiến.


<i><b>b.</b></i> Các hoạt động xếp theo
thứ bậc: Việc chính diễn ra


hàng ngày của bà mẹ là
bán bóng đèn, cịn bán
vàng hương là việc phụ .
<i><b>-BT 2:</b></i> Các cụm từ in đậm


<b>LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ</b>
<b>TRONG CÂU (Luyện tập)</b>


<b>I. Luyện tập:</b>


<b>- Bài tập 1: Câu a,b hoạt động</b>
chính diễn ra trước, hoạt động
phụ diễn ra sau theo một trình
tự nhất định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

từ in đậm dưới đây được đặt
ở đầu câu?


<i><b>- Bài tập 3:</b></i> Phân tích hiệu
qủa diễn đạt của trật tự từ
trong những câu in đậm dưới
đây?


<i><b>- Bài tập 4:</b></i> Các câu a và b
có gì khác nhau? Chọn câu
thích hợp điền vào chỗ trống
bên dưới.


<b>* HĐ 2: Hướng dẫn tự học.</b>
<b>4. Củng cố :</b>



Trật tự từ và cụm từ in
đậm dưới đây thể hiện mối
quan hệ giữa hoạt động và
trạng thái mà chúng biểu thị
như thế nào?


<b>5. Dặn dò: </b>


Về học bài và chuẩn bị bài
<i><b>“Luyện tập đưa các yếu tố tự</b></i>
<i><b>sự và miên tả vào bài văn</b></i>
<i><b>nghị luận”.</b></i>


dưới đây được đặt ở đầu
câu là thể hiện liên kết câu
ấy với với những câu trước
cho chặt chẽ hơn.


<i><b>-BT 3:</b></i> Việc đảo trật tự
thông thường của những
câu in đậm dưới đây nhằm
mục đích nhấn mạnh hình
ảnh hoặc tâm trạng nêu ở
các từ đầu câu.


<i><b>-BT 4:</b></i> Chọn câu điền vào
chỗ trống là câu b.


<i>(Tơi thấy trịnh trọng tiến</i>


<i>vào một anh bọ ngựa).</i>


dưới đây được đặt ở đầu câu là
thể hiện liên kết câu ấy với
với những câu trước cho chặt
chẽ hơn.


<b>- Bài tập 3: Việc đảo trật tự</b>
thông thường của những câu in
đậm dưới đây nhằm mục đích
nhấn mạnh hình ảnh hoặc tâm
trạng nêu ở các từ đầu câu.
<b>- Bài tập 4: Hai câu khác nhau</b>
là trật từ trong câu thay đổi.
Chọn câu điền vào chỗ trống
là câu b .


( Tôi thấy trịnh trọng tiến vào
một anh bọ ngựa).


<b>II. Hướng dẫn tự học:</b>


Viết đoạn văn ngắn theo
chủ đề và giải thích cách sắp
xếp trật tự từ ở một câu văn
trong đoạn văn đó.


<b> Tuần : 31 LUYỆN TẬP ĐƯA CÁC YẾU TỰ SỰ VAØ</b>
<b> Tiết : 120 MIÊU TẢ VAØO BAØI VĂN NGHỊ LUẬN </b>
<b> Ngày soạn : 27-03-2011 </b> <b> </b>

<sub></sub>

<b></b>

<sub></sub>




<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>
<b> 1. Kiến thức :</b>


- Hệ thống kiến thức đã học về văn nghị luận.


- Tầm quan trọng của yếu tố tự sự và miêu tả trong bài văn nghị luận.
2. Kỹ năng:


<b> - Tiếp tục rèn kó năng viết văn nghị luaän </b>


- Xác định và lập hệ thống luận điểm cho bài văn nghị luận.


- Biết chọn các yếu tố tự sự, miêu tả cần thiết và biết cách đưa các yếu tố đó vào đoạn
văn, bài văn nghị luận một cách thuần thục hơn.


- Biết đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào một bài văn nghị luận có độ dài 450 chữ.
<b>III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN :</b>


<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>1. Ổn định lớp : ( Kiểm tra</b>
sỉ số HS ).


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>



Yếu tố tự sự và miêu tả có
vai trị như thế nào trong bài
văn nghị luận? Ta cần chú ý
gì khi đưa yếu tố tự sự và
miêu tả vào bài văn nghị
luận?


<b>3. Bài mới: </b>
<b> Giới thiệu bài :</b>


<b>* HĐ 1: Củng cố kiến thức.</b>
Cho HS thảo luận các câu
hỏi trong sgk.


Chọn những nội dung nào
phù hợp vơí yêu cầu của đề
bài.


- Sắp xếp các luận điểm
mình đã chọn lựa theo một
hệ thống như thế nào để bài
viết có bố cục rành mạch,
hợp lí chặt chẽ (HS thảo
luận 3 phút).


<b>* HĐ 2: Luyện tập.</b>


Các luận điểm: a, b, c, e phù
hợp với nội dung đề bài, còn
nội dung d thì khơng phù hợp.



Sắp xếp như sau: a, c, e, b.


<b>LUYỆN TẬP ĐƯA CÁC YẾU</b>
<b>TỰ SỰ VAØ MIÊU TẢ VAØO</b>


<b>BAØI VĂN NGHỊ LUẬN</b>


<b>I. Củng cố kiến thưc:</b>


Trong bài văn nghị luận,
miêu tả, tự sự các yếu tố kết
hợp, có thể sự dụng để làm
cho lập luận thêm rõ ràng, cụ
thể, sinh động và có sức
thuyết phục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<i><b> Tập cho HS đưa yếu tố tự</b></i>
<i><b>sự và miêu tả vào một đoạn</b></i>
<i><b>văn nghị luận.</b></i>


- Em thấy có thể đưa yếu tố
tự sự và miêu tả vào trong
bài văn khơng? Vì sao?


- Theo em, các yếu tố nào
không phù hợp với luận
điểm?


- Có thể kể lại đoạn văn ông


Giuốc-đanh mặc lễ phục như
trong đoạn văn trong sgk
không?


- GV đưa ra 2 luận điểm a và
c, yêu cầu HS viết thành bài
văn.


GV nhận xét và chốt lại ý.
<b>* HĐ 3: Hướng dẫn tự học.</b>


Nên kết yếu tự sự và miêu tả
khi trình bày luận điểm các
yếu tố miêu tả đị là: Một
chiếc áo phơng l loẹt, một
chiếc quần bò xé gấu, chiếc
áo đen ngắn ngủn bó chặt lấy
mình, chiếc quần trắng ống
rộng lùng thùng. Vì những
câu viết trong đoạn văn giúp
cho sự nghị luận rõ ràng sinh
động nên đạt yêu cầu.


Theo em, các yếu tố không
phù hợp với luận điểm là: Lại
có bạn quên cả học tập, suốt
ngày dán mắt vào truyền
hình, máy vi tính để dấm
đuối vào các trò chơi điện tử.



Nên kể lại đoạn văn ông
Giuốc-đanh mặc lễ phục như
trong đoạn văn trong sgk. Vì
đó là việc đưa yếu tố tự sự
vào bài văn nghị luận, nên
đưa vào sau luận điểm b và
có thể kể như đoạn văn sgk.


HS viết bài văn theo đề bài,
sau đó trình bày trước lớp, HS
khác nhận xét.


Luận điểm d không phù hợp
với đề bài.


<i><b>2. Các luận điểm đúng phù</b></i>
<i><b>hợp:</b></i>


a,b,c,e.


<i><b>3. Sắp xếp các luận điểm:</b></i>
a,c,e,b.


<i><b>4. Đưa các yếu tố tự sự và</b></i>
<i><b>miêu tả vào vào một đoạn văn</b></i>
<i><b>nghị luận:</b></i>


<i>* <b>Đoạn văn a:</b></i>


- Một chiếc áo phơng l


loẹt, một chiếc quần bị xé
gấu, chiếc áo đen ngắn ngủn
bó chặt lấy mình, chiếc quần
trắng ống rộng lùng thùng.
<i><b>* Đoạn văn b:</b></i>


- Kể lại vỡ kịch ông
Giuốc- đanh mặc lễ phục


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<b>4. Củng cố: </b>


Việc đưa yếu tố tự sự và
miêu tả vào bài văn nghị
luận có tác dụng gì? Gọi 2
HS đọc lại bài văn vừa viết
xong.


<b>5. Dặn dò:</b>


<b> Về học bài và chuẩn bị </b>
bài <i><b>“chương trình địa </b></i>
<i><b>phương phần văn”. </b></i>


HS trả lời.


- Hoàn thành đoạn văn nghị
luận theo dàn bài.


- Xác định yếu tố tự sự và
miêu tả trong đoạn văn nghị


luận đã viết.


<b> Tuaàn : 32 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG </b>
<b> Tiết : 121 (Phần Văn)</b>


<b> Ngày soạn : 02-04-2011</b> <b> </b>

<sub></sub>

<b></b>

<sub></sub>



<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


<b> - Hiểu biết thêm về chủ đề của các văn bản nhật dụng đã học qua việc tìm hiểu những vấn</b>
đề tương ứng ở địa phương.


- Biết cách tìm ghiểu và có hướng giải quyết vấn đề của cuộc sống ở địa phương.
- Có ý thức trách nhiệm đối với cuộc sống của bản thân và của địa phương.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

Vấn đề môi trường và tệ nạn xã hội ở địa phương.
2. Kỹ năng:


<b> - Quan saùt, phát hiện, tìm hiểu và ghi chép thông tin.</b>


- Bày tỏ ý kiến, suy nghĩ về vấn đề xã hội, tạo lập một văn bản ngắn về vấn đề đó và
trình bày trước tập thể.


<b>III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN :</b>
<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>1. Ổn định lớp : ( Kiểm tra sỉ</b>


số HS ).


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Hãy cho biết nội dung,
nghệ thuật và ý nghĩa văn
bản <i>“Ông Giuốc-đanh mặc lễ</i>
<i>phục”</i>của tác giả Mô-li-e?
<b>3. Bài mới: </b>


<b> Giới thiệu bài :</b>


<b>* HĐ 1: Củng cố kiến thức.</b>
Giúp HS tìm các văn bản nhật
dụng ở chương ngữ văn 8
- Hãy tìm các văn bản nhật
dụng ở chương trình ngữ văn 8
và cho biết nó đề cập đến
những vấn đề gì?


 HS chuẩn bị ở nhà .


 + Thông tin về ngày trái đất
năn 2000 (Đề cập về tác hại
của bao bì ni lơng).


+ Ơn dịch thuốc lá (Đề cập
về tác hại của thuốc lá).


<b>I. Củng cố kiến thức:</b>


<i><b>* Nhắc lại văn bản nhật</b></i>
<i><b>dụng trong chương trình</b></i>
<i><b>ngữ văn 8.</b></i>


+ Thơng tin về ngày trái
đất năn 2000.


<i>→</i> <sub>Đề cập về tác hại của</sub>
bao bì ni lơng.


+ Ôn dịch thuốc lá.


<i>→</i> <sub> Đề cập về tác hại của</sub>
thuốc lá.


- Ôn lại kiến thức về văn
bản nhật dụng đã học trong
chương trình:


+ Biết cách nhận biết văn
bản nhật dụng.


+ Biết viết một văn bản
nhật dụng linh hoạt, hấp
dẫn (có sử dụng kết hợp
các biện pháp tu từ, làm
cho văn bản nhật dụng có
yếu tố nghệ thuật).


- Tìm hiểu và ghi chép cụ


thể về một vấn đề của đời
sống ở địa phương:


+ Thực trạng, biện pháp đã
thực hiện, những tồn tại cần
tiếp tục nghiên cứu để giải
quyết vấn đề môi trường ở
địa phương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<b>* HĐ 2: Luyện taäp.</b>


- HS chọn một trong 2 đề trên
để viết một văn bản dài không
quá 1 trang hoặc sưu tầm.
- GV chọn ra từ 3-5 bài viết tốt
để tổng kết đánh giá và đề
xuất hướng phát huy kết quả
của bài học.


<b>* HĐ 3: Hướng dẫn tự học.</b>
<b>4. Củng cố:</b>


<b> - </b>Giáo dục về môi trường:
Yêu cầu HS sưu tầm các văn
bản nhật dụng về đề tài môi
trường.


<b> - Hãy tìm các văn bản nhật</b>
dụng ở chương trình ngữ văn 8
và cho biết nó đề cập đến


những vấn đề gì?


- HS chọn một trong 2 đề
trên để viết một văn bản dài
không quá 1 trang hoặc sưu
tầm.


<b>5. Dặn dò:</b>


Về học bài và chuẩn bị bài
tiếp theo.


HS viết văn bản dài không
quá 1 trang.


<i>→</i> <sub>HS trình bày trước lớp </sub>


tiếp tục nghiên cứu để giải
quyết tệ nạn xã hội ở địa
phương.


<b>II. Luyện tập:</b>


<i><b>* Hoạt động trên lớp.</b></i>


GV nhận xét bài làm của
HS, chọn ra các bài viết tốt
để ra tập nội san hoặc tờ
báo tường của lớp.



<b>III. Hướng dẫn tự học:</b>
Lập dàn ý cho một bài
văn viết về vấn đề của đời
sống theo định hướng của
giáo viên.


<b> Tuần : 32 CHỮA LỖI DIỄN ĐẠT ( lỗi lơ-gíc )</b>
<b> Tiết : 122 </b>

<sub></sub>

<b></b>

<sub></sub>



<b> Ngày soạn : 02-04-2011</b>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


<b> Phát hiện và khắc phục được một số lỗi diễn đạt liên quan đến lơ-gíc.</b>
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

Hiệu quả của việc diễn đạt hợp lơ-gíc.
2. Kỹ năng:


<b> Phát hiện và chữa được các lỗi diễn đạt liên quan đến lơ-gíc.</b>
<b>III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN :</b>


<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>1. Ổn định lớp : ( Kiểm tra</b>
sỉ số HS ).


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>



Hãy cho biết tác dụng
diễn đạt của một số cách
sắp xếp trật tự từ?


<b>3. Bài mới:</b>


<b> Giới thiệu bài :</b>
<b>* HĐ 1: Luyện tập.</b>


<b> </b><i><b>GV hướng dẫn HS chữa</b></i>
<i><b>lỗi diễn đạt trong các câu</b></i>
<i><b>sau.</b></i>


- Những câu dưới đây mắc
một số lỗi diễn đạt liên
quan đến lơ-gíc. Hãy phát
hiện và chữa lỗi đó.


- Ở câu a có 2 vế A và B vế
nào sai lỗi lơ-gíc.


- Câu b mắc lỗi lơ-gíc ở vế
nào?


- Câu c mắc lỗi lơ-gíc ở vế
nào?


- Câu d mắc lỗi lơ-gíc ở vế
nào?



- Câu e mắc lỗi lơ-gíc ở vế
nào?


HS đọc u cầu các bài tập
trong sgk.


Câu a: Vế B sai lỗi lơ-gíc (lỗi
của câu: quần áo, và đồ dùng
học tập thuộc 2 loại khác
nhau) . Bỏ từ <i>“khác”.</i>


Câu b: vế A sai thay lại.
( Trong thể thao nói chung).
Câu c: Thay cụm từ <i>“Ngơ Tất</i>
<i>Tố”</i> bằng <i>“Tắt đèn”.</i>


Câu d: Em muốn trở thành
GV hay một Bác Sĩ.


Câu e: Thay <i>“ngôn từ”</i> thành
<i>“nội dung”.</i>


<b>CHỮA LỖI DIỄN ĐẠT</b>
<b>( lỗi lơ-gíc )</b>


<b>I. Luyện tập:</b>


- Nhận ra mối liên hệ giữa
trật từ và nội dung mà chúng


biểu thị.


- Phân tích hiệu quả diễn đạt
của trật tự từ trong một đoạn
văn.


- Lựa chọn câu văn có trật tự
từ phù hợp điền vào chỗ
trống của một văn bản cụ
thể.


- Giải thích cách lựa chọn
trật tự từ trong một văn bản
cụ thể.


<i><b>1. Những câu dưới đây mắc</b></i>
<i><b>một số lỗi diễn đạt liên quan</b></i>
<i><b>đến lơ-gíc. Hãy phát hiện và</b></i>
<i><b>chữa lỗi đó.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

- Câu g mắc lỗi lơ-gíc ở vế
nào?


- Câu h mắc lỗi lơ-gíc ở vế
nào?


- Câu i mắc lỗi lơ-gíc ở vế
nào?


- Câu k mắc lỗi lơ-gíc ở vế


nào?


<i><b>* Phát hiện và chữa lỗi</b></i>
<i><b>trong lời nói, bài viết của</b></i>
<i><b>bản thân.</b></i>


<b>* HĐ 2: Hướng dẫn tự </b>
<b>học.</b>


<b>4. Củng cố:</b>


<b> Những câu dưới đây mắc</b>
một số lỗi diễn đạt liên
quan đến lơ-gíc. Hãy phát
hiện và chữa lỗi đó.


<b>5. Dặn dò: </b>Về học bài và
chuẩn bị bài <i><b>“Viết bài Tập</b></i>
<i><b>làm văn số 7”.</b></i>


Câu g: Thay <i>“mặc áo ca rô”</i>
bằng <i>“ mập lùn”.</i>


 Câu h: Thay từ <i>“nên”</i> bằng
từ <i>“và”</i> có thể bỏ từ chị thứ 2
để tránh lập từ.


 Câu i: Thay từ <i>“có được”</i>
bằng từ <i>“hoàn thành”.</i>



Câu k: Thay từ <i>“vừa” </i>bằng từ
<i>“và”.</i>


HS phát hiện và tìm những
lỗi lơ-gíc trong bài tập làm
văn của mình hoặc của các
bạn cùng lớp.


HS nhắc lại.


<b>- Câu d: Em muốn trở thành</b>
GV hay một Bác Sĩ.


<b>- Câu e: Thay “ngôn từ”</b>
thành “nội dung”


<b>- Câu g: Thay “ mặc áo ca</b>
rô” bằng “ mập lùn”


<b>- Câu h: Thay từ “nên” bằng</b>
từ “và” có thể bỏ từ chị thứ 2
để tránh lập từ.


<b>- Câu i: Thay từ “có được”</b>
bằng từ “hoàn thành”.


<b>- Câu k: Thay từ </b><i>“vừa”</i> bằng
từ <i>“và”.</i>


<b>2. Phát hiện và chữa lỗi trong</b>


lời nói, bài viết của bản thân.
HS phát hiện và tìm những
lỗi lơ-gíc trong bài tập làm
văn của mình hoặc của các
bạn cùng lớp.


<b>II. Hướng dẫn tự học:</b>


Viết đoạn văn ngắn theo
chủ đề và giải thích cách sắp
xếp trật tự từ ở một câu văn
trong đoạn văn đó.


<b>Tuần: 32 BÀI VIẾT SỐ 7</b>


<b> Tiết : 123-124 </b>

<sub></sub>

<b></b>



<b> </b>
<b> Ngày soạn : 06-04-2011 </b>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


<b> Giúp HS hệ thống hóa kiến thức về văn nghị luận để làm bài viết số 7.</b>
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>


<b> 1. Kiến thức :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<b> Viết được bài văn nghị luận với một đề bài cụ thể.</b>
<b>III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN :</b>


<b> 1. Ổn định lớp : ( Kiểm tra sỉ số HS ).</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>



Kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
<b> 3. Bài mới:</b>


<b> - Ra </b>đề văn nghị luận về vấn đề môi trường.


- GV ghi đề lên bảng và hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài.
* Đề: Hãy nĩi khơng với các tệ nạn xã hội.


4. Củng cố:


Nhắc nhở HS đọc lại bài trước khi nộp. Sau đó thu bài của HS.
5. Dặn dò:


Về học bài và chuẩn bị trước bài <i><b>“Tổng kết phần văn”.</b></i>


<b> Tuaàn : 33 TỔNG KẾT PHẦN VĂN </b>
<b> Tieát : 125 </b>

<sub></sub>

<b></b>

<sub></sub>

<b> </b>


<b> Ngày soạn : 07-04-2011 </b>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


<b> Củng cố, hệ thống hóa và khắc sâu kiến thức cơ bản, giá trị tư tưởng, nghệ thuật của các</b>
văn bản thơ đã học ở lớp 8.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>
<b> 1. Kiến thức :</b>


<b> - Một số khái niệm liên quan đến đọc – hiểu văn bản như chủ đề, đề tài, nội dung yêu</b>


nước, cảm hứng nhân văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

- Sự đổi mới thơ Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến 1945 trên các phương diện thể loại, đề
tài, chủ đề, ngôn ngữ.


- Sơ giản về thể loại thơ Đường luật, thơ mới.
2. Kỹ năng:


- Khái quát, hệ thống hóa, so sánh, đối chiếu các tư liệu để nhận xét về các tác phẩm
văn học trên một số phương diện cụ thể.


- Cảm thụ, phân tích những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu của một số tác phẩm thơ hiện đại
đã học.


<b>III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN :</b>
<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>1. Ổn định lớp : ( Kiểm tra sỉ</b>
số HS ).


<b>2. Kieåm tra bài cũ:</b>


Kiểm tra việc chuẩn bị
của HS.


<b>3. Bài mới:</b>


Giới thiệu bài :



<b>* HĐ 1: Hệ thống hóa kiến</b>
<b>thức.</b>


Lập bảng thống kê các văn
bản văn học Việt Nam đã
học từ bài 15,18,
20,24,26,27.


- Giáo viên hướng dẫn HS
lần lượt điền vào bảng thống
kê?


GV nhận xét.


HS lập bảng thống kê và lại
văn học Việt Nam từ bài 15
ở lớp 8 và làm theo mẫu.


HS điền vào bảng thống kê,
các em khác nhận xét bổ
sung.


<b>TỔNG KẾT PHẦN VĂN</b>


<b>I. Hệ thống hóa kiến thức:</b>
- Lập bảng với các nội dung :
+ Tác phẩm, tác giả, hoàn
cảnh ra đời tác phẩm.



+ Thể loại, phương thức biểu
đạt.


+ Nội dung chủ yếu, đặc
điểm nghệ thuật nổi bật.
+ Tìm hiểu sự khác nhau về
hình thức nghệ thuật giữa các
văn bản thơ.


+ Thơ luật Đường : tính chất
quy phạm ; hình ảnh, ngơn
ngữ mang tính chất tượng
trưng, ước lệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<b>* BẢNG THỐNG KÊ CÁC VĂN BẢN VĂN HỌC VIỆT NAM:</b>
<b>Số</b>


<b>TT</b>


<b>Tên văn bản</b> <b>Tác giả</b> <b>Thể loại</b> <b>Giá trị nội dung chủ yếu</b>


<b>1</b> Nhớ rừng Thế Lữ Thơ tự do


Nói lên niềm khao khác tự do mãnh
liệt bằngnhững vần thơ tràn đầy
cảm xúc lãng mạn của tác giả.
<b>2</b>


Quê Hương Tế Hanh Thơ mới Bài thơ cho thấy tình cảm yêu quêhương trong sáng tha thiết của nhà
thơ.



<b>3</b> Khi con tu hú Tố Hữu Thơ lục bát Bài thơ thể hiện sâu sắc lòng yêucuộc sống và niềm khao khát cháy
bỏng của người chiến sĩ cách mạng
trong cảnh tù đày.


<b>4</b>


Tức cảnh
Pác Bó


Hồ Chí Minh Thất ngơn
tứ tuyệt


Bài thơ thể hiện phong thái ung
dung, tinh thần lạc quan của Bác
trong cuộc sống cách mạng đầy
gian khổ ở Pác Bó


<b>5</b> Ngắm trăng Hồ Chí Minh


Thất ngơn
tứ tuyệt


Bài thơ cho thấy tình yêu thiên
nhiên mãnh liệt của Bác Hồ.


<b>6</b> <sub>Chiếu dời đơ</sub>


Lý Cơng Uẩn Chiếu Phản ánh khát vọng của nhân dân<sub>về một đất nước độc lập dân tộc.</sub>
<b>7</b> <sub>Hịch tướng sĩ</sub> Trần Quốc



Tuấn Hịch Đây là áng văn chính luận xuất sắc,có sức lơi cuốn mạnh mẽ.
<b>8</b>


Nước Đại


Việt Ta Nguyễn Trãi Cáo Nước Đại Việt ta có ý nghĩa nhưbản tun ngơn độc lập.
<b>9</b> Bàn luận về<sub>phép học</sub> Nguyễn Thiếp Tấu


Bàn luận về phép học ta hiểu được
mục đích của việc học làm người có
đạo đức, có tri thức.


<b>10</b> <sub>Thuế máu</sub> <sub>Hồ Chí Minh</sub> <sub>Văn nghị luận Bản án chế độ thực dân pháp đã</sub>
vạch trần tội ác của giặc (Pháp).
<b>11</b> <sub>Đi bộ ngao du</sub> <sub>Ru Xô</sub> <sub>Văn nghị luận Chứng minh rằng muốn ngao du thì</sub>


phải đi bộ
<b>12</b> Ông


Giuốc-đanh mặc
lễ phục


Mô-li-e Hài kịch


Tác giả xây dựng hết sức sinh
độngvà khắc hoạ tính cách lố lăng
của một tay trưởng giả học địi làm
sang.



</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<b>* HĐ 2: Luyện taäp .</b>


- Phân biệt sự khác nhau của
các bài 15,16 và bài 17,18 .
- Sự khác nhau của các bài
trên là bài 18,19 là thơ mới
còn bài 15,16 là thơ theo
luật qui định.


<b>* HĐ 3: Hướng dẫn tự học.</b>
<b>4. Củng cố: </b>


Hãy nhắc lại tên của các
văn bản, tác giả, thể loại,và
nội dung một số bài:15,18,
20, 24, 26, 27.


<b>5. Daën dò:</b>


Về học bài vàchuẩn bị bài
<i><b>“Ôn tập phần Tiếng việt”.</b></i>


HS phân biệt.


HS phân biệt.


HS nhắc lại.


<b>II. Luyện tập :</b>



- Trình bày cảm nhận về một
số đoạn thơ trong các văn
bản đã học.


- Phân tích, chứng minh đặc
điểm nghệ thuật của một số
các văn bản thơ đã học theo
yêu cầu.


- So sánh, rút ra nhận xét về
cảm hứng yêu nước, cảm
hứng nhân văn truyền thống
ở một tác phẩm thơ đã học
theo yêu cầu.


<b>III. Hướng dẫn tự học : </b>
- HS soạn bài, lập bảng ôn
tập ở nhà theo hướng dẫn
trước khi đến lớp.


- Học thuộc, chép lại những
câu thơ hay mà em thích
nhất, lí giải được vì sao em
thích.


<b> Tuaàn : 33 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA PHẦN TIẾNG VIỆT </b>
<b> Tieát : 126 </b>

<sub></sub>

<b></b>

<sub></sub>

<b> </b>


<b> Ngày soạn : 07-04-2011</b>



<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


- Ôn tập, củng cố kiến thức về các kiểu câu, hành động nói, lựa cho trật tự từ trong câu.
- Nâng cao hiểu biết và kĩ năng sử dụng tiếng Việt.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>
<b> 1. Kiến thức :</b>


<b> - Các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định.</b>
- Các hành động nói.


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

- Sử dụng các kiểu câu phù hợp với hành động nói để thực hiện những mục đích giao tiếp
khác nhau.


- Lựa chọn trật tự từ phù hợp để tạo câu có sắc thái khác nhau trong giao tiếp và làm
văn.


<b>III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN :</b>
<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>1. Ổn định lớp : ( Kiểm tra sỉ</b>
số HS ).


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Kiểm tra việc chuẩn bị của
HS.



<b>3. Bài mới:</b>


Giới thiệu bài :
<b>* HĐ 1: Hệ thống hóa kiến</b>
<b>thức.</b>


- Đọc mỗi câu sau và cho
biết mỗi câu thuộc kiểu câu
nào trong số các kiểu câu
nghi vấn, cầu khiến, cảm
thán, trần thuật, câu phủ
định.


- Dựa vào nội dung của câu 2
trong bài tập 1, hãy đặt câu
nghi vấn ?


- Hãy đặt câu cảm thán trong
những từ như: Vui, buồn,
hay, đẹp.


- Đọc đoạn trích sau và trả
lời câu hỏi.


- Trong những câu sau câu
nào là câu trần thuật, câu
nghi vấn, cầu khiến.


 Câu (1) là câu trần thuật
ghép, câu (2) là câu trần


thuật đơn, câu (3) là câu trần
thuật ghép.


Cái bản tính tốt của người ta
bị cái gì che lấp mất?


Buồn ơi là buồn !
HS đọc đoạn trích sgk.


Câu trần thuậtlà các câu (1),
(3),(6), câu cầu khiến là câu
(4), câu nghi vấn là câu ((2),
(5), (7).


<b>ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA</b>
<b>PHẦN TIẾNG VIỆT</b>


<b>I. Hệ thống hóa kiến thức:</b>
<b> </b><i><b>* Tìm hiểu bài:</b></i>


+ Câu (1) là câu trần thuật
ghép, câu (2) là câu trần
thuật đơn, câu (3) là câu trần
thuật ghép.


+ Cái bản tính tốt của người
ta bị cái gì che lấp mất?
<i><b>VD:</b></i> Buồn ơi là buồn !


+ Trong đoạn trích trên câu


(1), (3),(6), câu trần thuật.
+ Câu cầu khiến là câu (4),
câu nghi vấn là câu ((2), (5),
(7). Câu nghi vấn hoỉ cần
phải giải đáp là câu (7).
+ Câu(2), (5) là câu không
được dùng để hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

- Câu nào trong số những câu
nghi vấn trên được dùng để
hỏi điều băn khoăn cần được
giải đáp.


- Câu nào trong số những câu
nghi vấn trên khơng được
dùng để hỏi. Nó được dùng
làm gì?


<b>* HĐ 2: Luyện tập.</b>


<i><b>Hướng dẫn HS tìm hiểu</b></i>
<i><b>các kiểu hành động nói</b></i>
<i><b>trong ví dụ sgk.</b></i>


- Hãy xác định hành động
nói của các câu đã cho theo
bảng sâu đây.


- Giải thích lí do sắp xếp trật
tự từ của các câu in đậm nối


tiếp nhau trong đoạn văn sau.


- Trong những câu sau, việc
sắp xếp các từ in đậm ở đầu
câu có tác dụng gì?


- Đối chiếu 2 câu sau cụm từ
in đậm nào mang tính nhạc
rõ hơn.


Câu nghi vấn hoỉ cần phải
giải đáp là câu (7).


Câu(2), (5) là câu không
được dùng để hỏi câu (2)
dùng để bộc lộ sự ngạc nhiên
về Lão Hạc. Câu (5) dùng để
giải thích.


Câu (2),(3),(4),(5),(7) là
hành động nói.


Các trạng thái và hoạt động
của xứ giả được xếp theo
đúng thứ tự xuất hiện và thực
hiện: Đầu tiên là sự kinh
ngạc, sau đó là mừng rỡ, cuối
cùng là hành động về tâu
vua.



+ Câu a: Nối kết câu.


+ Câu b: Nhấn mạnh làm nổi
bật đề tài của câu nói.


Cụm từ in đậm ở câu b.


<b>II. Luyện tập :</b>
<i><b>* Hành động nói:</b></i>


+ Nhận diện kiểu câu, hành
động nói và cách sắp xếp trật
tự từ trong câu.


+ Tạo lập kiểu câu,


+ Câu (2),(3),(4),(5),(7) là
hành động nói.


<i><b>*</b></i> <i><b>Lựa chọn trật tự từ trong</b></i>
<i><b>câu:</b></i>


<b>1. Các trạng thái và hoạt</b>
động cảu xứ giả được xếp
theo đúng thứ tự xuất hiện và
thực hiện: Đầu tiên là sự kinh
ngạc, sau đó là mừng rỡ, cuối
cùng là hành động về tâu
vua.



<b>2. Câu a: Nối kết caâu.</b>


+ Câu b: Nhấn mạnh làm nổi
bật đề tài của câu nói.


<b>3. Chọn cụm từ in đậm ở b.</b>
- Nhận diện kiểu câu, hành
động nói và cách sắp xếp trật
tự từ trong câu.


- Tạo lập kiểu câu, hành
động nói và trật tự từ trong
câu theo yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<b>* HĐ 3: Hướng dẫn tự học.</b>
<b>4. Củng cố:</b>


Đối chiếu 2 câu sau cụm
từ in đậm nào mang tính
nhạc rõ hơn. Đối chiếu 2 câu
sau cụm từ in đậm nào mang
tính nhạc rõ hơn. Đối chiếu 2
câu sau cụm từ in đậm nào
mang tính nhạc rõ hơn.


<b>5. Dặn dò: Về học bài v à</b>
chuẩn bị bài <i><b>“Văn bản tường</b></i>
<i><b>trình”.</b></i>


HS đối chiếu.



trong câu ở một văn bản cho
trước ; biết cách thể hiện
hành động nói phù hợp với
hồn cảnh.


<b>III. Hướng dẫn tự học:</b>
Liên hệ thực tế sử dụng
ngôn ngữ đã ôn trong giao
tiếp hằng ngày để thấy
những trường hợp tương tự.




<b> Tuần : 33 VĂN BẢN TƯỜNG TRÌNH </b>
<b> Tiết : 127 </b>

<sub></sub>

<b></b>

<sub></sub>

<b> </b>


<b> Ngày soạn : 09-04-2011</b>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


<b> Nhận biết và nắm được đặc điểm, cách làm loại văn bản tường trình.</b>
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>


<b> 1. Kiến thức :</b>


<b> - Hệ thống kiến thức về văn bản hành chính.</b>


- Mục đích, yêu cầu và quy cách làm một văn bản tường trình.
2. Kỹ năng:



- Nhận diện và phân biệt văn bản tường trình với các văn bản hành chính khác.
- Tái hiện lại một số sự việc trong văn bản tường trình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

- Ứng xử: biết xử dụng văn bản tường trình, phù hợp với mục đích giao tiếp, hồn cảnh giao
tiếp và đối tượng giao tiếp.


- Tư duy sáng tạo.


<b>III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN :</b>
<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>1. Ổn định lớp : ( Kiểm tra sỉ</b>
số HS ).


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Văn nghị luận cần các yếu
tố gì? Khi đưa yếu tố tự sự và
miêu tả vào bài văn nghị
luận, cần chú ý những gì?
<b>3. Bài mới:</b>


Giới thiệu bài :
<b>* HĐ 1: Tìm hiểu chung.</b>
<b> </b><i><b>Khái niệm về văn bản</b></i>
<i><b>tường trình.</b></i>



- Gọi HS đọc 2 văn bản sgk.
Hãy cho biết ai là người viết
tường trình?


- Ai là người tiếp nhận tường
trình?


- Mục đích viết văn bản
tường trình này là gì?


- Ở văn bản b, bản tường
trình gởi cho ai?


- Ai viết bản tường trình
này?


- HS Vũ Ngọc Ký trình bày
sự việc gì?


- Vì sao Ký phải tường trình?


- Đọc 2 văn bản 1-2, em có
nhận thâý người tiếp nhận


Phaïm Việt Dũng.


BGH Trường THCS Nguyễn
Văn Trỗi và cơ chủ nhiệm
lớp 8A.



Là nêu rõ sự việc mà em
không làm bài kiểm tra.
BGH Trường THCS Ba
Đình.


Vũ Ngọc Ký.
Việc mất xe đạp.


Để nhà trường biết được em
mất xe đạp và tìm lại chiếc
xe đạp giúp em.


<b>VĂN BẢN TƯỜNG TRÌNH</b>


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


<i><b>1) Đặc điểm của văn bản</b></i>
<i><b>tường trình:</b></i>


<b>-</b><i><b>Văn bản 1:</b></i><b> Bản tường trình</b>
về việc khơng được dự kiểm
tra.


Trình bày để cơ giáo biết rõ
sự việc không làm bài kiểm
tra.


<i><b>- Văn bản 2: </b></i>Bản tường trình
về việc mất xe đạp.



Mục đích tường trình là
trình bày dể cấp trên hiểu
đúng bản chất của sự việc.
<i><b>2) Cách làm bản tường trình</b></i>
<i><b>cần có các mục sau:</b></i>


- Quốc hiệu và tiêu ngữ
-Địa điểm ngày, tháng, năm.
- Tên văn bản.


- Nơi gởi.
- Người gởi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

tường trình có quan hệ như thế
nào đối với người viết tường
trình?


<b>* HĐ 2: Luyện tập.</b>


<i><b>Hình thành cho HS những</b></i>
<i><b>tình huống cần viết tường</b></i>
<i><b>trình.</b></i>


- Trong các tình huống sau,
tình huống nào cần viết
tường trình? Vì sao phải viết
tường trình? Viết cho ai?
- Hai văn bản đó có điểm gì
giống nhau và khác nhau?



- Nội dung của văn bản tường
trình gồm những gì?


Có quan hệ cấp trên.


Tình huống b,d cần phải viết
tường trình.


+ Giống nhau về hình thức
trình bày của văn bản tường
trình.


+ Khác nhau về nội dung
Quốc hiệu và tiêu ngữ, địa
điểm ngày, tháng, năm tên
văn bản, nơi gởi, người gởi,
diễn biến sự việc, lời cảm tạ,
người viết tường trình kí tên,


<i><b>* Nội dung bài học:</b></i>


- Tường trình là loại văn bản
trình bày thiệt hại hay mức
độ trách nhiệm của người
tường trình trong các sự việc
xảy ra gây hậu quả cần phải
xem xét.


- Người viết tường trình là
người có liên quan đến sự


việc, người nhận tường trình
là cá nhân hoặc cơ quan có
thẩm quyền xem xét và giải
quyết.


- Văn bản tường trình phải
tuân thủ thể thức và phải
trình bày đầy đủ, chính xác
thời gian, địa điểm, sự việc,
họ tên những người liên
quan cùng đề nghị của người
viết; có đầy đủ người gửi,
người nhận, thời gian, địa
điểm thì mơi có giá trị.


<b>II. Luyện tập:</b>


- Nhận biết tình huống cần
làm văn bản tường trình.
- Nhận diện văn bản tường
trình trong số những văn bản
hành chính khác.


- Chữa lỗi về hình thức, nội
dung trong một văn bản
tường trình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

- Từ 2 văn bản trên, em hãy
rút ra cách làm văn bản
tường trình?



<b>* HĐ 3: Hướng dẫn tự học.</b>
<b>4. Củng cố: </b>


- Nội dung của văn bản
tường trình gồm những gì?
- Từ 2 văn bản trên, em
hãy rút ra cách làm văn bản
tường trình?


<b>5. Dặn dò: </b>


Về học bài và chuẩn bị bài
<i><b>“Luyện tập làm văn bản</b></i>
<i><b>tường trình”.</b></i>


ghi rõ họ tên (ghi góc bên
phải của tờ giấy).


HS đọc ghi nhớ sgk.


HS trình bày.


HS trả lời.


<b>III. Hướng dẫn tự học:</b>
- Sưu tầm một số văn bản
tường trình các loại để so
sánh , đối chiếu, làm mẫu
phân tích, nhận diện.



- Viết một văn bản tường
trình hoàn chỉnh theo yêu
cầu của giáo viên.




<b> Tuần : 33 LUYỆN TẬP LAØM VĂN BẢN TƯỜNG TRÌNH</b>
<b> Tiết : 128 </b>

<sub></sub>

<b></b>

<sub></sub>

<b> </b>


<b> Ngày soạn : 09-04-2011 </b>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


<b> - Củng cố lại những hiểu biết về văn bản tường trình.</b>
- Viết được văn bản tường trình thuần thục hơn.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>
<b> 1. Kiến thức :</b>


- Hệ thống kiến thức về văn bản tường trình.


- Mục đích, yêu cầu cấu tạo của văn bản tường trình.
2. Kỹ năng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

- Quan sát và nắm được trình tự sự việc để tường trình.


- Nâng cao một bước kĩ năng tạo lập văn bản tường trình và viết được một văn bản tường
trình đúng quy cách.


<b>III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN :</b>


<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>1. Ổn định lớp : ( Kiểm tra sỉ</b>
số HS ).


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Mục đích viết văn bản
tường trình là gì? Nêu bố cục
phổ biến của văn bản tường
trình. Nội dung tường trình
cần phải như thế nào?


<b>3. Bài mới: </b>


Giới thiệu bài :
<b>* HĐ 1: Củng cố kiến thức.</b>
<i><b>Cho HS đọc phần I</b></i>
<i><b>sgk ( Phần lí thuyết ).</b></i>


- Mục đích của việc viết
tường trình là gì?


- Nêu bố cục của văn bản
tường trình .


- Những mục nào khơng thể
thiếu trong văn bản tường


trình?


- Nội dung tường trình phải
như thế nào?


Trình bày để cấp trên hiểu
đúng bản chất của sự việc.
 + Quốc hiệu và tiêu ngữ
+Địa điểm ngày, tháng, năm.
+ Tên văn bản.


+ Nơi gởi.
+ Người gởi.


+ Diễn biến sự việc, lời cảm
tạ, người viết tường trình kí
tên, ghi rõ họ tên (ghi góc
bên phải của tờ giấy).


 Tên người (tổ chức, tường
trình, chữ kí và họ tên người
tường trình).


Cụ thể, chính xác, trung
thực.


<b>LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN</b>
<b>TƯỜNG TRÌNH</b>


<b>I. Củng cố kiến thức:</b>



- Xác định đúng tình huống
cần viết văn bản tường trình.
- Bổ sung những tình huống
cần viết văn bản tường trình
trong đời sống.


- Chỉ ra sự giống nhau và
khác nhau giữa văn bản
tường trình với một số văn
bản hành chính đã học khác
như văn bản đề nghị, văn bản
báo cáo.


<i><b>+ Gioáng nhau:</b></i>


Về hình thức trình bày của
văn bản tường trình.


<i><b>+ Khác nhau: </b></i>
Về nội dung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

<b>* HĐ 2: Luyện tập.</b>


Hãy nêu tình huống thường
gặp cần phải viết bản tường
trình?


<b>* HĐ 3: Hướngdẫn tự học.</b>
<b>4. Củng cố:</b>



Mục đích của việc viết
tường trình là gì? Nêu bố cục
của văn bản tường trình ?
Những mục nào không thể
thiếu trong văn bản tường
trình? Nội dung tường trình
phải như thế nào?


<b>5. Dặn dò:</b>


Về học bài và chuẩn bị bài
<i><b>“Trả bài kiểm tra văn”.</b></i>


HS tự tìm ra các tình huống
để viết.


HS trả lời.


<b>1. Tình huống a viết bản</b>
tường trình là sai. Tình huống
này phải viết <i><b>“Tờ cam kết”.</b></i>
<b>2. HS tự tìm ra 2 tình huống</b>
để viết văn bản tường trình.
- Trình bày trước lớp văn bản
tường trình đã chuẩn bị ở nhà
theo yêu cầu của giáo viên
để được nhận xét và sửa
chữa. Nắm chắc yêu cầu,
trình tự, nội dung, cách diễn


đạt một văn bản tường trình
đã học ở bài trước:


- Nội dung văn bản tường
trình được trình bày theo trình
tự : các thể thức mở đầu văn
bản tường trình (quốc hiệu,
tiêu ngữ , địa điểm, thời gian;
tên văn bản; tên cơ quan
hoặc người nhận văn bản) ;
các nội dung ; các thể thức
kết thúc văn bản tường trình.
- Cách diễn đạt : trung thực,
chính xác, cụ thể.


<b>III. Hướngdẫn tự học:</b>


- Ơn tập lí thuyết về văn bản
tường trình đã học về mục
đích, yêu cầu, bố cục, cách
diễn đạt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

<b> Tuaàn : 34 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN </b>
<b> Tiết : 129 </b>

<sub></sub>

<b></b>



<b> </b>


<b> Ngày soạn : 17-04-2011</b>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


<b> Giúp HS thấy được ưu và khuyết điểm khi viết bài kiểm tra văn.</b>


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>


<b> 1. Kiến thức :</b>


<b> Giúp HS nhận ra những lỗi sai của mình trong bài kiểm tra văn, rút kinh nghiệm cho</b>
những bài làm sau này.


2. Kỹ năng:


Biết viết bài kiểm tra văn hoàn chỉnh.
<b>III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN :</b>


<b> 1. Ổn định lớp : ( Kiểm tra sỉ số HS ).</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Văn bản tường trình phải có bố cục như thế nào?
<b> 3. Bài mới:</b>


Giới thiệu bài :
<b> * Hoạt động 1: </b>


<b> Đọc lại đề cho cả lớp nghe và chỉ dẫn lại cách làm. </b>
<b> * Hoạt động 2: </b>


<b> Phát bài kiểm tra cho HS xem và chỉ ra những lỗi sai cho các em thấy, tim cách khắc</b>
phục cho bài sau.


4. Củng cố:


Đọc điểm vào sổ điểm cá nhân.


5. Dặn dò:


Về học bài và chuẩn bị bài <i><b>“Kiểm tra tiếng việt”</b></i>


<b> Tuần : 34 KIỂM TRA: (1 tiết )</b>
<b> Tieát : 130 MÔN: Tiếng Việt </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

<b> </b> <b> </b> <b> </b>


<b>Điểm</b> <b> Lời phê của thầy</b>


<b>I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 4 điểm ).</b>


<b>* Khoanh trịn vào chữ cái của câu trả lời đúng nhất (Mỗi câu 0,5 điểm).</b>
<i><b>1. Thế nào là câu nghi vấn ?</b></i>


a. Câu nghi vấn là câu có những từ ngữ nghi vấn (ai, gì, nào, sao, tại sao đâu, bao giờ,
bao nhiêu, à, ư, hả, chứ, (có)...khơng(đã)...chưa,...hoặc có từ hay (nối các vế có quan hệ lựa
chọn).


b. Câu nghi vấn là câu có những từ ngữ nghi vấn ( hãy, đừng, chớ, đì, thơi, nào à, ư, hả,
chứ, (có)...khơng(đã)...chưa,...hoặc có từ hay (nối các vế có quan hệ lựa chọn).


c. Câu nghi vấn là câu có những từ ngữ nghi vấn (ơi, trời ơi, biết bao nhiêu, đâu
có,khơng phải


hoặc có từ hay (nối các vế có quan hệ lựa chọn).
<b> </b><i><b>2. Câu nghi vấn dùng để làm gì?</b></i>



a. Câu nghi vấn dùng để trình bày. b. Câu nghi vấn dùng để cầu khiến.
c. Câu nghi vấn dùng để hỏi. d. Câu nghi vấn dùng để bộc lộ cảm xúc.
<i><b>3. Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn ?</b></i>


a. Là trong câu có chứa từ ngữ nghi vấn và dấu chấm hỏi.
b. Kết thúc câu bằng dấu chấm hỏi.


c. Là trong câu có chứa từ ngữ nghi vấn và kết thúc câu bằng dấu chấm hỏi.
<i><b>4. Các câu sau đây câu nào là câu cảm thán?</b></i>


a. Mặt trời mọc đẹp quá! b. Sao mặt trời mọc đẹp thế !
c. Ôi, mặt trời mọc đẹp quá! d. Mặt trời mọc đẹp thật!
<i><b>5. Thế nào là câu cảm thán ?</b></i>


a. Câu cảm thán là câu có những từ ngữ cảm thán như: ôi, than ôi, hỡi ơi, biết bao
nhiêu,...


b.Câu cảm thán là câu có những từ ngữ cảm thán như: ôi, than ôi, thôi, nào à, ư, hả,
chứ,...


c.Câu cảm thán là câu có những từ ngữ cảm thán như: hỡi ơi, biết bao nhiêu, thôi, nào...
<i><b>6. Câu cảm thán kết thúc bằng dấu gì?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

a. Nam đi Huế b. Nam không đi Huế
c. Nam chưa đi Huế d. Nam chẳng đi Huế
<i><b>8. Câu phủ định dùng để làm gì?</b></i>


a. Thơng báo , xác nhận khơng có sự vật, sự việc, tính chất quan hệ nào đó(câu phủ định
miêu tả)



b. Thơng báo , xác nhận khơng có sự vật, sự việc, tính chất quan hệ nào đó( câu phủ định
khẳng định).


c. Thông báo , xác nhận khơng có sự vật, sự việc, tính chất quan hệ nào đó ( câu phủ định
nêu ý kiên).


<b>II. PHẦN TỰ LUẬN : (6 điểm).</b>


1. Câu phủ định là gì? Câu phủ định dùng để làm gì? Cho ví dụ minh hoạ?(3 điểm ).


2. Thế nào là câu cảm thán? Câu cảm thán dùng để làm gì? Cho ví dụ minh hoạ? ( 3
điểm ).


<b>BÀI LÀM</b>


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


...
...
...
...


<b> Tuần : 34 TRAÛ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7</b>
<b> Tiết : 131 </b>

<sub></sub>

<b></b>



<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: </b>


<b> Giúp HS nhận ra ưu và khuyết điểm trong bài tập làm văn để rút kinh nghiệm cho bài làm</b>
sau tốt hơn.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>


<b> Biết nhận ra những lỗi sai của mình khi phát bài kiểm tra ra.</b>
<b> 2. Kĩ năng:</b>


<b> Tự nhận xét bài viết của mình và rút kinh nghiệm cho bài viết lần sau.</b>
<b>III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: (Kiểm tra sỉ số HS).</b>
2. Kiểm tra bài cũ:


<b> Hỏi lại kiến thức cũ của HS.</b>
3. Bài mới:


Giới thiệu bài:



<b> * Đề: </b><i>Dựa vào các bài “Chiếu dời đơ” Lí Cơng Uẩn và “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc</i>
<i>Tuấn, hãy chứng minh rằng những người lãnh đạo anh minh như : Lí Công Uẩn và Trần Quốc</i>
<i>Tuấn luôn luôn chăm lo hạnh phúc lâu bền của nhân dân.</i>


<b> * Yêu cầu:</b>


<b> </b><i><b>- Thể loại:</b></i><b> Nghị luận. </b>


<b> </b><i><b>- Nội dung: </b></i>Phải làm rõ được <i>“Lí Cơng Uẩn và Trần Quốc Tuấn”</i> là người lãnh đạo anh
minh luôn luôn chăm lo hạnh phúc lâu bền của nhân dân.


- Đọc bài kiểm tra có số điểm cao và bài kiểm tra có số điểm thấp cho cả lớp nghe.
<b> * Nhận xét:</b>


<b> </b><i><b> a) Ưu điểm:</b></i>


<b> Hiểu đề, đúng thể loại, nắm vững kiến thức về nghị luận, trình bày sạch đẹp chữ viết</b>
rõ ràng.


<b> </b><i><b>b) Khuyết điểm:</b></i>


<b> Chưa nắm vững kiến thức về về văn nghị luận, viết câu chưa mạch lạc.</b>
4. Củng cố:


Đọc điểm, ghi vào sổ điểm cá nhân.
5. Dặn dò:


Về học bài và chuẩn bị bài: <i><b>“Tổng kết phần văn”</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

<b> Ngày soạn : 20-04-2011 </b>



<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


<b> Củng cố hệ thống hóa và khắc sâu kiên thức cơ bản, giá trị tư tưởng nghệ thuật của cụm</b>
văn bản nghị luận đã học.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>
<b> 1. Kiến thức :</b>


- Hệ thống các văn nghị luận đã học, nội dung cơ bản, đặc trưng thể loại ; giá trị tư tưởng
và nghệ thuật của từng văn bản.


- Một số khái niệm thể loại liên quan đến đọc – hiểu văn bản như cáo, chiếu, hịch.
- Sơ giản lí luận văn học về thể loại nghị luận trung đại và hiện đại.


2. Kỹ năng:


<b> - Khái quát, hệ thống hóa, so sánh, đối chiếu và nhận xét về tác phẩm nghị luận trung</b>
đại và nghị luận hiện đại.


- Nhận diện và phân tích được luận điểm, luận cứ trong các văn bản đã học.
- Học tập cách trình bày, lập luận có lí, có tình.


<b>III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN:</b>
<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>1. Ổn định lớp : ( Kiểm tra sỉ</b>
số HS ).



<b>2. Kieåm tra bài cũ:</b>


Kiểm tra kiến thức cũ của
HS.


<b>3. Bài mới:</b>


Giới thiệu bài :
<b>* HĐ 1: Hệ thống hóa kiến</b>
<b>thức.</b>


- GV yêu cầu HS nhắc tên
các văn bản nghị luận ở lớp 8
( các bài 22, 23, 24,25,26).
- GV yêu cầu HS nhắc lại
bảng thống kê ở bài trước.
- Hướng dẫn HS trả lời các
câu hỏi sgk. Hãy cho biết thế
nào là văn bản nghị luận.


 HS nhaéc lại.


 HS nhắc lại các bài ơn tập ở
tiết trước.


 HS dựa vào nội dung bài
học trả lời.


<b>TỔNG KẾT PHẦN VĂN</b>



<b>I. Hệ thống hóa kiến thức:</b>
<i><b>* Các văn bản nghị luận ở</b></i>
<i><b>lớp 8 : </b></i>Các bài 22, 23,
24,25,26


- GV yêu cầu HS nhắc lại
bảng thống kê ở bài trước.


<i>→</i> <sub>HS nhắc lại bảng thống</sub>


kê của tiết trước


- Hãy cho biết thế nào là văn
bản nghị luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

<b>* HĐ 2: Luyện tập.</b>


Hãy chứng minh các văn
bản nghị luận trong bài .
( 22, 23, 24,25, 26 ) kể trên
đều có lí, có tình có chứng
cứ, nên đều có sức tuyết
phục cao.


<b>* HĐ 3: Hướng dẫn tự học.</b>
<b>4. Tổng kết toàn bài:</b>


- GV yêu cầu HS nhắc tên
các văn bản nghị luận ở lớp 8


(các bài 22, 23, 24,25, 26 )
- GV yêu cầu HS nhắc lại
bảng thống kê ở bài trước.
- Hướng dẫn HS trả lời
các câu hỏi sgk. Hãy cho biết
thế nào là văn bản nghị luận.


 HS chứng minh.


HS trả lời.


( 22, 23, 24,25, 26 ) kể trên
đều có lí, có tình có chứng
cứ, nên đều có sức tuyết
phục cao.


<i>→</i> HS chứng minh.


- Nhaéc lại khái niệm văn
nghị luận.


- Tác phẩm, tác giả, hoàn
cảnh ra đời tác phẩm, thể
loại, nội dung chủ yếu, đặc
điểm nghệ thuật (lập bảng).
- Rút ra nhận xét về đặc
điểm chung của các văn bản
được thống kê trong bảng.
<b>II. Luyện tập:</b>



- Dựa trên kiến thức đã học
văn nghị luận, so sánh nghị
luận hiện đại và nghị luận
trung đại.


- Nhận biết và so sánh một
số đặc điểm của các thể loại
chiếu, cáo, hịch, và nghị luận
hiện đại.


- Phân tích, chứng minh nghệ
thuật lập luận giàu sức thuyết
phục của một văn bản nghị
luận đã học.


- So sánh, rút ra điểm mới về
ý thức dân tộc trong <i>Nước</i>
<i>Đại Việt ta</i> (bài 24) và <i>Sông</i>
<i>núi nước Nam</i> (học ở lớp 7).
<b>III. Hướng dẫn tự học:</b>
- Học sinh soạn bài lập bảng
ôn tập ở nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

5. Dặn dò:


Về học bài và chuẩn bị
bài <i><b>“Kiểm tra tổng hớp cuối</b></i>
<i><b>năm”.</b></i>


<b> </b>



<b> Tuaàn : 35 TỔNG KẾT PHẦN VĂN </b>

<i><b>( tiếp theo )</b></i>


<b> Tiết : 133 </b> <b> </b>


<b> Ngày soạn : </b>


<b>I. Mục tiêu :</b>
<b> 1. Kiến thức :</b>


<b> Giúp HS củng cố, hệ thống hoá kiến thức văn học đã được học ở lớp 8, nhằm làm cho</b>
các em nắm chắc hơn đặc ntrưng thể loại, đống thời thấy được nét riêng độc đáo về nội dung
tư tưởng và giá trị nghệ thuật của mỗi văn bản.


2. Tư Tưởng :


Giáo dục cho HS biết ở tiết này chủ yếu ôn phần văn bản.
3. Kỹ năng:


Biết phân biệt phần văn bản với các phân môn khác.
<b>II. Chuẩn bị :</b>


- GV : Chuẩn bị một số bài kiểm tra.
- HS : Soạn bài trước ở nhà.


<b>III. Tiến trình dạy và hoïc :</b>


<b> 1. Ổn định lớp : ( Kiểm tra sỉ số HS ).</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

<b> 3. Bài mới:</b>



a. Giới thiệu bài :


<b> b. Tiến trình các hoạt động :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>* Hoạt động 1: GV yêu cầu</b>
HS nhắc tên các văn bản
nghị luận ở lớp 8


(các bài 22, 23, 24,25,26 )
<b>- Câu 5: Nêu điểm giống</b>
nhau và khác nhau cơ bản
về nội dung, tư tưởng và hình
thức thể loại của các văn
bản trong bài 22,23,24.


<b>-Câu 6: Tại sao“Bình ngơ</b>
đại cáo” được coi là bản
tun ngơn đợc lập đó là
chân lí hiển nhiên.


- So với bài “Sông núi nước
Nam” đã học ở lớp 7 được
coi là bản tuyên ngôn độc
lập thứ nhất của nước ta, ý
thức về nền độc lập dân tộc
thể hiện trong văn bản
“Nước Đại Việt ta”có gì mới



- HS nhắc lại


"Cả ba bài “ Chiếu dời đô,
Hịch tướng sĩ, Nước đại Việt
ta” đều bao trùm một tinh
thần dân tộc Đại Việt đang
lớn mạnh.


" Ý thức về nền độc lập dân
tộc thể hiện trong bài “Sông
núi nước Nam” được xác
định 2 phương diện lãnh thổ
(Sông núi nước Nam) và chủ
quyền (vua Nam ở).


Đến bài “ Bình Ngơ đại
cáo” ý thức dân tộc phát
triển cao, sâu sắc và toàn
diện hơn nhiều.


<i><b>* Nêu điểm giống nhau và</b></i>
<i><b>khác nhau cơ bản về nội</b></i>
<i><b>dung, tư tưởng và hình thức</b></i>
<i><b>thể loại của các văn bản</b></i>
<i><b>trong bài 22,23,24.</b></i>


"Cả ba bài “ Chiếu dời đô,
Hịch tướng sĩ, Nước đại Việt
ta” đều bao trùm một tinh


thần dân tộc Đại Việt đang
lớn mạnh.


<i><b>* Tại sao“Bình ngơ đại cáo”</b></i>
<i><b>được coi là bản tun ngơn</b></i>
<i><b>đợc lập đó là chân lí hiển</b></i>
<i><b>nhiên.</b></i>


<i><b>- So với bài “Sơng núi nước</b></i>
<i><b>Nam” đã học ở lớp 7 được</b></i>
<i><b>coi là bản tuyên ngôn độc</b></i>
<i><b>lập thứ nhất của nước ta, ý</b></i>
<i><b>thức về nền độc lập dân tộc</b></i>
<i><b>thể hiện trong văn bản</b></i>
<i><b>“Nước Đại Việt ta”có gì mới</b></i>
" Ý thức về nền độc lập dân
tộc thể hiện trong bài “Sông
núi nước Nam” được xác
định 2 phương diện lãnh thổ
(Sông núi nước Nam) và chủ
quyền (vua Nam ở).


Đến bài “ Bình Ngơ đại
cáo” ý thức dân tộc phát
triển cao, sâu sắc và toàn
diện hơn nhiều.


<b> 4. Tổng kết toàn bài:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

- GV yêu cầu HS nhắc lại bảng thống kê ở bài trước.



- Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi sgk. Hãy cho biết thế nào là văn bản nghị luận.
5. Hoạt động nối tiếp:


<b> Về học bài và chuẩn bị bài </b><i><b>“ Kiểm tra tổng hớp cuối năm”.</b></i>


<b> Tuaàn : 35 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN (TV)</b>
<b> Tiết : 137 </b>


<b> Ngày soạn : </b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


- Biết nhận ra sự khác nhau về từ ngữ xưng hô ở địa phương.


- Có ý thức tự điều chỉnh cách xưng hơ của ngơn ngữ tồn dân trong những hồn cảnh giao
tiếp có tính chất ghi thức.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


- GV : Chuẩn bị một số bài kiểm tra.
- HS : Soạn bài trước ở nhà.


<b>III. Tieán trình dạy và học :</b>


<b> 1. Ổn định lớp : ( Kiểm tra sỉ số HS ).</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Kiểm tra kiến thức cũ của HS.
<b> 3. Bài mới:</b>



a. Giới thiệu bài :
<b> b. Tiến trình các hoạt động:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>* Hoạt động 1: Xác định từ</b>
xưng hơ có trong đoạn trích
đã cho.


<b>* Hoạt động 2: Tìm từ xưng</b>
hơ ở địa phương.


"Trong đoạn trích (a) có từ
xưng hơ địa phương


(“u” dùng để gọi mẹ). Trong
đoạn trích (b) từ


( “mợ” dùng để gọi mẹ).
" Đây là biệt ngữ xã hội.


" Đại từ trỏ người: Tui, Tao,
Choa, Mi, Qua, Bầy tui, Hắn.
Danh từ chỉ quan hệ thân thuộc
để xưng hơ: Thầy, Tía, U,
Bầm, Má


- Xác định từ xưng hơ có
trong đoạn trích đã cho.
"Trong đoạn trích (a) có từ


xưng hơ địa phương


(“u” dùng để gọi mẹ).
Trong đoạn trích (b) từ
( “mợ” dùng để gọi mẹ).
" Đây là biệt ngữ xã hội.
- Tìm từ xưng hô ở địa
phương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

<b>* Hoạt động 3: Tìm những từ</b>
xưng hơ ở địa phương.


<b>* Hoạt đơäng 4: Tìm phạm vi</b>
sử dụng của từ xưng hô ở địa
phương trong giao tiếp


- Thầy cô giáo là : Em-Thầy/
Cô hoặc Con-Thầy/ Cô


- Chị của mẹ là Cháu-Gì
- Chồng của Cô là
Cháu-Dượng


- Ông nội: Cháu-Ông
" Cháu, bác ,ông, anh


( hia, chị, cha,mẹ, con,
cháu,...)


Tao, Choa, Mi, Qua, Bầy


tui, Hắn.


Danh từ chỉ quan hệ
thân thuộc để xưng hơ:
Thầy, Tía, U, Bầm, Má
- Tìm những từ xưng hô ở
địa phương.


+ Thầy cô giáo là :
Em-Thầy/ Cô hoặc Con-Em-Thầy/


+ Chị của mẹ là
Cháu- dì


+ Chồng của Cơ là
Cháu-Dượng


+ Ơng nội: Cháu-Ơng
- Tìm phạm vi sử dụng của
từ xưng hô ở địa phương
trong giao tiếp


" Cháu, bác ,ông, anh
( hia, chị, cha,mẹ, con,
cháu,...)


<b> </b>


4. Kết luận toàn bài:



Hãy tìm một số cách xưng hơ trong xã hội ở địa phương em hoặc trong gia đình
5. Hoạt động nối tiếp:


Về làm bài tập và xem trước bài: <i><b>“Luyện tập làm văn bản báo cáo”</b></i>


<b>Tuần : 35 KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM</b>
<b> Tiết : 135-136 </b> <b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

<b>I. Mục tiêu :</b>


Nhằm đánh giá: Khả năng vận dụng linh hoạt theo hướng tích hợp các kiến thức và kỹ năng
của 3 phần Văn, Tiếng Việt và tập làm văn.


Năng lực vận dụng các phương thức tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm, phương thức
thuyết minh và lập luận trong một bài văn nhưng trọng tâm của HKII là nội dung văn thuyết
minh và lập luận cúng các kỹ năng Tập làm văn nói chung để tạo lập một bài văn.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


- GV : Chuẩn bị một số bài kiểm tra.
- HS : Soạn bài trước ở nhà.


<b>III. Tiến trình dạy và học :</b>


<b> 1. Ổn định lớp : ( Kiểm tra sỉ số HS ).</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Kiểm tra kiến thức cũ của HS.
<b> 3. Bài mới:</b>



a. Giới thiệu bài :


<b> b. Tiến trình các hoạt động :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>* Nội dung:</b>
<b>1. Phần văn bản:</b>


- Trong chương trình Ngữ
văn 8 HS cần nắm một số nội
dung cơ bản sau:


+ Nắm được nội dung cơ
bản cụ thể và vẻ đẹp của tác
phẩm trữ tình.


+ Nắm được nội dung và
đặc điểm của bản nghị luận.
<b>2. Phần tiếng Việt :</b>


Lí thuyết : Các kiểu câu nghi
vấn, cầu khiến, trần thuật,
phủ định.


<b>3. Phần tập làm văn:</b>


- Nắm được cách làm văn
bản thuyết minh về một


phương pháp (Cách làm) .
- Nhận diện được các yếu


- HS veà nhà ôn


- HS về nhà ôn


- HS về nhà ôn


<b>* Nội dung:</b>
<b>1. Phần văn bản:</b>


- Trong chương trình Ngữ
văn 8 HS cần nắm một số nội
dung cơ bản sau:


+ Nắm được nội dung cơ
bản cụ thể và vẻ đẹp của tác
phẩm trữ tình.


+ Nắm được nội dung và
đặc điểm của bản nghị luận.
<b>2. Phần tiếng Việt :</b>


Lí thuyết : Các kiểu câu nghi
vấn, cầu khiến, trần thuật,
phủ định.


<b>3. Phần tập làm văn:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

tố tự sự và miêu tả, biểu
cảm và tác dụng của
chúng trong văn nghị luận.
- Biết cách làm văn bản
tường trình và thơng báo,
nhận ra các lỗi và biết cách
sửa chữa ở loại văn bản này.


tố tự sự và miêu tả, biểu
cảm và tác dụng của
chúng trong văn nghị luận.
- Biết cách làm văn bản
tường trình và thơng báo,
nhận ra các lỗi và biết cách
sửa chữa ở loại văn bản này.
<b>4. Tổng kết toàn bài:</b>


- Trong phần Ngữ văn 8 . Riêng phần văn bản cần chú ý đến những nội dung chính nào?
- Trong phần Tiếng Việt chủ yếu nắm các kiểu câu gì? Ở phần Tập làm văn cần nắm
được cách làm về các thể loại nào?


5. Hoạt động nối tiếp:


Về học bài và chuẩn bị <i><b>“Chương trình của cả năm học để chuẩn bị cho lớp 9”</b></i>


Tuaàn : 36 LUYEÄN TẬP LÀM VĂN BẢN THÔNG BÁO
<b> Tiết : 138 </b> <b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

Giúp HS ôn lại những tri thức về văn bản thơng báo: Mục đích, u cầu, cấu tạo, của một
văn bản thông báo.



Nâng cao năng lực viết thông báo cho HS.
<b>II. Chuẩn bị :</b>


- GV : Chuẩn bị một số bài kiểm tra.
- HS : Soạn bài trước ở nhà.


<b>III. Tiến trình dạy và hoïc :</b>


<b> 1. Ổn định lớp : ( Kiểm tra sỉ số HS ).</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Kiểm tra kiến thức cũ của HS.
<b> 3. Bài mới:</b>


a. Giới thiệu bài :


<b> b. Tiến trình các hoạt động </b>


<b>* Hoạt động 1: Ôn lại những tri thức về văn bản thông báo. Văn bản thơng báo cần phải có</b>
u cầu gì?


"HS trả lời.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×