Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

De thi ngu van 6 Khao sat dau nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.44 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHỊNG GD&ĐT HUYỆN TUMƠRƠNG</b>


<b>TRƯỜNG THCS ĐĂK SAO</b> ĐỀ THI KHẢO SÁT ĐẦU NĂM<sub> (Năm học: 2009-2010)</sub>
Môn: Ngữ Văn 6


Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian chép đề)
<b>I/ Trắc nghiệm. (3 điểm)</b>


Câu 1: Lạc Long Quân và Âu Cơ gặp nhau ở đâu?


a) Vùng đất của Thần Long Nữ b) Vùng Phong Châu


c) Vùng Đất Lạc d) Vùng đất của Thần Nông


Câu 2: Ai là người cho nghĩa quan Lam Sơn mượn gươm thần?
a) Long Vương


b) Long Nữ
c) Long Quân


Câu 3: Phần thân bài của bài văn tự sự có chức năng gì?
a) Giới thiệu chung về nhân vật và sự việc


b) Diễn biến của sự việc


c) Nêu ý nghĩa chung của bài học


Câu 4: Truyền thuyết “Sự tích Hồ Gươm”ra đời vào thời điểm lịch sử nào?
a) Trước khi quân Minh xâm lược nước ta (1407)


b) Trong khi thời kỳ kháng chiến chống quân Minh (1407-1427)



c) Sau khi chiến thắng chống quân Minh xam lược cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
d) Sau khi Lê Lợi dời đô từ Trung Đô về Kinh Thành


Câu 5: Từ là gì?


a) Là tiéng có một âm tiết
b) Là các từ đơn từ ghép


c) Đơn vị nhỏ nhất dùng để đặt câu
Câu 6: Từ mượn tiếng việt là gì?
a) Từ do nhân dân sáng tạo ra
b) Những từ hay hơn từ việt vơn có


c) Những từ vay mượn từ tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng mà tiếng việt chưa có.
Câu 7: Những ntừ nào sau đây không phải là từ mượn?


a) Ra-đi-ô
b) In-tơ-net
c) Ăn uống


Câu 8: Văn bản “Sơn Tinh-Thủy Tinh” thuộc thể loại gì?


a) Truyền thuyết b) Truyện cười


c) Ngụ ngơn d) Truyện cổ tích


Câu 9: Truyền thuyết “Con rồng cháu tiên”thuộc kiểu văn bản nào?


a) Tự sự b) Miêu tả



c) Biểu cảm d) Nghị luận


Câu 10: Tác dụng của việc vay mượn từ tiếng nước ngoài trong tiếng việt như thế nào?
a) Làm giàu phong phú thêm tiếng việt


b) Làm giảm vẻ đẹp của tiếng việt
c) Làm nghèo đi tiếng việt


Câu 11: Nghĩa của từ là gì?
a) Là nghĩa đen của sự vật
b) Ngiã bóng của sự vật
c) Là đặc điểm và tính chất


d) Là nội dung của sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ...mà từ biểu thị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

a) Đúng b) Sai
<b>II/ Tự luận. (7 điểm).</b>


Câu 1: Em hãy nêu ý nghĩa của truyện “Thánh Gióng”?
Câu 2: Em hãy kể về một người bạn tốt của em?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM.</b>


<b>I/Trắc nghiệm</b>

. (3 điểm): Đúng mỗi câu được 0,25 điểm.



<b>Câu</b>

<b>1</b>

<b>2</b>

<b>3</b>

<b>4</b>

<b>5</b>

<b>6</b>

<b>7</b>

<b>8</b>

<b>9</b>

<b>10</b>

<b>11</b>

<b>12</b>



<b>Đáp</b>



<b>án</b>

<b>c</b>

<b>c</b>

<b>b</b>

<b>b</b>

<b>c</b>

<b>c</b>

<b>c</b>

<b>a</b>

<b>a</b>

<b>a</b>

<b>d</b>

<b>a</b>




<b>II/ Tự luận</b>

. (7 điểm).



<b>Câu 1</b>

: (2 điểm). Cần nêu những vấn đề sau:



- Hình tượng “Thánh Gióng” vớinhiều màu sắc thần kỳ là biểu hiện rực rở của ý thức và


sức mạnh bảo vệ đất nước, đồng thời là sự thể hiện quan niệm và ước mơ của nhân dân ta


ngay từ buổi đầu lịch sử về người anh hùng cứu nước chống ngoại xâm.



<b>Câu 2</b>

: (5 điểm): Cần làm những nội dung sau:



1) Mở bài: Giới thiệu chung về người bạn sắp kể. (1 điểm)


2) Thân bài: Lần lượt kể những nét nổi bật về người bạn mình.


- Hình dáng, tính cách, sở thích....của bạn (1 điểm)



- Năng lực ý thức trong học tập và các hoạt động khác trong nhà trường, ngoài xã hội...(1


điểm)



- Cách cư sử đối với mọi người(Thầy, cô, bạn bè...) (1 điểm)


3) Kết bài. (1 điểm).



- Cảm nghĩ của em về người bạn ( yêu mến, tự hào, trân trọng tình bạn...( 0,5 điểm)


- Bạn là tấm gương tốt để cho em noi theo...( 0,5 điểm)



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×