Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.72 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
1. Kiến thức: HS nhớ định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm, nhận biết 2 hình đối
xứng qua một điểm, nhận biết một số hình có tâm đối xứng.
2. Kỹ năng: Biết vẽ điểm đối xứng, đoạn thẳng đối xứng qua một điểm, chứng minh hai điểm
đối xứng với nhau qua một điểm.
3. Thái độ: Giáo dục cho ý thức tự giác, tích cực, cẩn thận, chính xác.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: vẽ hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm, nhận biết 2 hình đối xứng
qua một điểm, nhận biết một số hình có tâm đối xứng.
<b>II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC </b>
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình.
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm.
<b>III. CHUẨN BỊ</b><i><b>:</b></i><b> </b>
1. Giáo viên: SGK, thước, bảng phụ
<b>2. Học sinh: Thước, SGK</b>
<b>3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá</b>
<b>(M1)</b>
<b>Thông hiểu</b>
<b>(M2)</b>
<b>Vận dụng</b>
<b>(M3)</b>
<b>Vận dụng cao</b>
<b>(M4)</b>
Đối xứng tâm -Biết định nghĩa
hai điểm, hai
hình đối xứng
nhau qua một
điểm, tâm đối
xứng của một
hình
- Chỉ ra hai điểm,
hai hình đối xứng
nhau qua một
điểm.
-Vẽ điểm đối
xứng với một
điểm, đoạn thẳng
đối xứng với một
-Biết chứng
minh hai điểm
đối xứng với
nhau qua một
điểm
<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>A. KHỞI ĐỘNG</b>
<b>Hoạt động 1: Mở đầu</b>
- Mục tiêu: Củng cố kỹ năng c/m hình bình hành, nhận biết được nội dung bài học..
- Sản phẩm: Chứng minh tứ giác là hình bình hành..
<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>
Bài tập: Cho hình bình hành ABCD, qua B vẽ
đoạn thẳng EF sao cho EF // AC và EB = BF =
AC.Các tứ giác AEBC; ABFC là hình gì ?
* ĐVĐ: Ở hình vẽ trên có điểm B là trung
điểm của EF. Hai điểm E và F như thế gọi là
hai điểm đối xứng nhau qua điểm B. Đó là một
<b>Chứng minh</b>
Tứ giác AEBC có :
EB // AC và EB = AC (gt)
Nên AEBC là hình bình hành:
Tứ giác ABFC có :
nội dung ta học trong bài hơm nay. Nên ABFC là hình bình hành:
<b>B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 2: </b><i><b>Hai điểm đối xứng qua một điểm </b>(Hoạt động cá nhân )</i>
- Mục tiêu: Nêu được định nghĩa và cách vẽ hai điểm đối xứng nhau.
- Sản phẩm: Định nghĩa, hình vẽ hai điểm đối xứng nhau qua một điểm.
<b>GV giao nhiệm vụ:</b>
+ Thực hiện ?1 SGK
+ Vẽ và nêu cách vẽ điểm A’
+ GV giới thiệu : A’ là điểm đối xứng với A
qua O. Như vậy thế nào là hai điểm đối xứng
với nhau qua điểm O ?
+ Với một điểm O cho trước ứng với một điểm
A có bao nhiêu điểm đối xứng với A qua điểm
O ?
HS trình bày, GV chốt kiến thức
<b>1. </b><i><b>Hai điểm đối xứng qua một điểm:</b></i>
* Định nghĩa: SGK/93
Điểm A và A’ đối xứng với nhau qua O
<sub>OA= OA’</sub>
* Quy ước: SGK/93
<b>Hoạt động 3: </b><i><b>Hai hình đối xứng qua một điểm </b>(Hoạt động cá nhân, cặp đôi)</i>
- Mục tiêu:.. Nêu được định nghĩa và cách vẽ hai hình đối xứng nhau.
- Sản phẩm: Hình vẽ hai hình đối xứng nhau qua một điểm
<b>GV giao nhiệm vụ:</b>
+ Hoạt động cặp đôi thực hiện ?2
+ GV giới thiệu hai đoạn thẳng AB và A’B’ là
hai hình đối xứng nhau qua điểm O. Vậy thế
nào là 2 hình đối xứng nhau qua điểm O?
+ Em có nhận xét gì về hai đoạn thẳng, hai
góc, hai tam giác đối xứng nhau qua 1 điểm
+ Quan sát hình 78, hình H và H’ có quan hệ
gì? Nếu quay hình H quanh O một góc 1800<sub> thì</sub>
sao ?
- HS trình bày, GV chốt kiến thức.
<b>2. </b><i><b>Hai hình đối xứng qua một điểm:</b></i>
a) Định nghĩa: SGK/94
b)Kết luận:
Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng
với nhau qua một điểm thì chúng bằng nhau.
<b>Hoạt động 4: </b><i><b>Hình có tâm đối xứng </b>(Hoạt động cá nhân, nhóm)</i>
- Mục tiêu: Nhận biết hình có tâm đối xứng.
- Sản phẩm: Tìm được tâm đối xứng của một hình
<b>GV giao nhiệm vụ:</b>
<b>+ </b>
<b> Ở hình bình hành ABCD, hãy tìm hình đối</b>
<b>xứng của cạnh AB, của cạnh AD qua tâm</b>
<b>O?</b>
<b>+ Điểm đối xứng qua tâm 0 với điểm M bất</b>
<b>kỳ thuộc hình bình hành ABCD nằm ở</b>
<b>đâu ?</b>
<b>+ </b>
<b> GV giới thiệu điểm 0 là tâm đối xứng của</b>
<b>hình bình hành ABCD. Vậy thế nào là tâm</b>
<b>đối xứng của một hình ? </b>
+GV treo bảng phụ hình 80, yêu cầu HS hoạt
động nhóm làm ?4
- HS trình bày, GV chốt kiến thức: định nghĩa
tâm đối xứng của một hình,hình bình hành có
tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo.
Điểm O là tâm đối xứng của hình bình hành
ABCD
a) Định nghĩa: SGK/95
b) Định lý : SGK/95
<b>C. LUYỆN TẬP</b>
<b>Hoạt động 5: </b><i><b>Bài tập</b></i> (Hoạt động cá nhân)
- Mục tiêu: Củng cố định nghĩa hai điểm đói xứng
- Sản phẩm: Làm bài 52 sgk
<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>Làm bài 52 sgk : GV giao nhiệm vụ: </b>
- Đọc bài tốn, vẽ hình vào vở.
+ c/m ACBE là hình bình hành
+ c/m BE, BF cùng // AC => E ; B ; F thẳng
hàng
+ c/m BE = BF
HS nêu cách c/m
GV nhận xét, đánh giá, hướng dẫn trình bày.
Bài 52/96 SGK:
<b>AE // BC và AE = BC</b>
ACBE là hình bình hành
BE // AC ; BE = AC (1)
Tương tự :
BF // AC ; BF = AC (2)
Từ (1) và (2)
E ; B ; F thẳng hàng
và BE = BF nên B là trung điểm của EF. Do đó
E đối xứng với F qua B
<b>D. VẬN DỤNG, TÌM TỊI, MỞ RỘNG</b>
<b>E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ</b>
+Học thuộc các định nghĩa
+ Bài tập về nhà : 50, 51, 53, 54/95,96 SGK
<b>* CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC</b>
Câu 1: Thế nào là hai điểm, hai hình đối xứng với nhau qua điểm O ? (M1)