Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.28 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Thời gian: 60 phút (<i>không kể thời gian giao đề</i>)
<i><b>I. Mục tiêu đề kiểm tra: ( ĐỀ 2 )</b></i>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Chủ đề 1: Chương IV Hidrocacbon- Nhiên liệu
- Chủ đề 2: Chương V Dẫn xuất của hiđrocacbon - Polime
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng, tính theo PTHH.Kỹ năng viết cơng
thức cấu tạo.
<b>3. Thái độ:</b>
- Xây dựng lòng tin và tính quyết đốn của HS khi giải quyết vấn đề.
- Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học.
<i><b>II.</b><b>Đối tượng: </b></i>Học sinh trung bình – khá
<i><b>III. Hình thức đề kiểm tra: </b></i>Tự luận
<b>Nội dung kiến thức</b>
<b>Mức độ nhận thức</b>
<b>Cộng</b>
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Vận dụng</b>
<b>1.HIĐRO CAC</b>
<b>BON- NHIÊN</b>
<b>LIỆU</b>
<b> (10 tiết)</b>
Biết tính chất
hóa học của
etylen, viết
được CTCT
của nó
Viết phương
trình cộng
của etylen và
axetilen với
brom
- Tính được
thể tích các
chất theo
PTHH
Xác định
chất phản
ứng dư và
tính thể tích
<b>Số câu hỏi </b> 3/2 câu 2/3 câu 1/3 câu <b>5/2 câu</b>
<b>Số điểm</b> 2,5 điểm 2 điểm 1 điểm <b>5,5 </b>
<b>điểm</b>
55%
<b>2.DẪN XUẤT</b>
<b>CỦA </b>
<b>HIĐRO CACBON</b>
<i>(14 tiết)</i>
Viết được
CTCT của
rượu etylic
Nhận biết
được các
chất không
màu
C2H5OH;
CH3COOH;
C6H6
Viết phương
trình thể hiện
mối quan hệ
giữa các loại
hợp chất hữu
cơ
<b>Số câu hỏi</b> 1/2 câu 1 câu <sub>1 câu</sub> <b><sub>5/2 câu</sub></b>
<b>Số điểm</b>
0,5 điểm 2 điểm 2 điểm
<b>4,5</b>
<b>điểm</b>
45%
<b>3.Tổng số câu</b>
<b> Tổng số điểm</b>
<b>2 câu</b>
<b>3 điểm</b>
<b>1 câu</b>
<b>2 điểm</b>
<b>5/3 câu</b>
<b>4 điểm</b>
<b>1/3 câu</b>
<b>1 điểm</b>
<b>5 câu</b>
<b>10 điểm</b>
<i><b>IV. Ma trận đề kiểm tra: </b></i>
<i><b>V. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA </b></i>
<i><b>A. Lý Thuyết:</b></i>
<i><b>Câu 1: (2 điểm)</b></i>
Nêu tính chất hóa học của etylen và viết các PTHH minh họa ?
<i><b>Câu 2: (2điểm)</b></i>
Có 3 chất lỏng khơng màu đựng trong 3 lọ thủy tinh mất nhãn là: C2H5OH;
CH3COOH; C6H6. Hãy dùng phương pháp hóa học để nhận biết các chất trên ?
<i><b>Câu 3</b></i><b>:</b> <i>(1 điểm)</i>
Viết công thức cấu tạo đầy đủ của:
a. C2H4 b. C2H5OH
<i><b>B. Bài Tập: </b></i>
<i><b>Câu 4: (2điểm)</b></i>
Hồn thành sơ đồ chuyển hóa sau <i>(ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)</i>
(1) (2) (3)
C2H4 C2H5OH A CH3COOC2H5
<i><b> </b></i>
<i><b>Câu </b><b> 5 : (3 điểm)</b></i>
Sục 2,24 lít khí C2H4 (ở đktc) vào 200ml dung dịch brom 0,1 M.
a. Viết PTHH xảy ra ?
b. Sau phản ứng chất nào cịn dư và dư bao nhiêu <i>(lít hoặc gam)?</i>
c. Nếu dùng C2H2 để làm mất màu lượng dung dịch brom trên thì cần vừa đủ bao nhiêu
lít khí C2H2 (ở đktc)? <i>(Biết Br = 80 )</i>
<b>VI. ĐÁP ÁN </b>
<i><b>I. Lý Thuyết:</b></i>
<i><b>Câu 1: (2điểm)</b></i>
- Nêu được 3 tính chất được 0,5đ
- Viết mỗi PT đúng 0,5đ
Etylen có 3 tính chất hóa học cơ bản:
<i>1. Phản ứng cháy</i>
C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O
<i>2. Phản ứng với brom (phản ứng cộng)</i>
CH2 = CH2 + Br – Br Br – CH2 – CH2 – Br
<i>3. Phản ứng trùng hợp</i>
nCH2 = CH2 (-CH2 - CH2- )n
<i><b>Câu 2: (2điểm)</b></i>
- Trích 3 chất trên vào 3 ống nghiệm làm mẫu thử. Cho quỳ tím vào 3 ống nghiệm
đó
+ Ống nghiệm có quỳ tím chuyển sang màu vàng cam thì đó là axit axetic (CH3COOH)
+ 2 ống nghiệm cịn lại quỳ tím khơng đổi màu
- Tiếp tục trích 2 chất trên vào 2 ống nghiệm khác làm mẫu thử. Cho vào 2 ống nghiệm
mẫu Na bàng hạt đậu
+ Ống nghiệm có khí thốt ra, viên Na tan dần thì đó là rượu etylic (C2H5OH)
<i><b>Câu 3</b></i><b>:</b> <i>(2 điểm)</i>
công thức cấu tạo đầy đủ của:
a. C2H4 b. C2H5OH
<i>Men </i>
t0
t0<sub>, p</sub>
<i><b>II. Bài Tập: </b></i>
<i><b>Câu 3: (2điểm) mỗi PT đúng được 0,5đ thiếu điều kiện trừ 0,25đ</b></i>
- A: CH3COOH (0,5đ)
- Mỗi PT đúng được (0,5đ), thiếu điều kiện phản ứng trừ 0,25đ mỗi PT
a. C2H4 + H2O C2H5OH
b. C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
c. CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
<i><b>Câu 4: (2điểm)</b></i>
a. PTPƯ: CH2 = CH2 + Br – Br Br – CH2 – CH2 – Br (0,5đ)
b. 0,1 0,2 (mol)
nC2H4 = 2,24 : 22,4 = 0,1 (mol) (0,5đ)
nBr2 = CM . V = 1. 0,2 = 0,2 (mol)
Ta thấy nBr2 > nC2H4 => Br2 dư: n Br2 dư = 0,2 – 0,1 = 0,1 (mol) (0,5đ)
Vậy khối lượng Br2 phản ứng dư là: mBr2 dư = 0,1. 160 = 16 (g) (0,5đ)
c. CH ≡ CH + 2Br – Br Br2CH – CHBr2 (0,5đ)
0,1 0,2 (mol)
n CH ≡ CH = 1/2n Br2 = 0,1 (mol)
Vậy thể tích CH ≡ CH cần dùng vừa đủ để làm mất màu dung dịch brom trên là
V C2H2 = 0,1. 22,4 = 2,24 (l) (0,5đ)
H H
׀ ׀
H – C – C – O – H
׀
H H
H H
׀ ׀
H - C = C – H
<i>Axit</i>