Tải bản đầy đủ (.docx) (1 trang)

De chuyen Hoa BRVung Tau 20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.79 KB, 1 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b>TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU</b>


<b>KỲ THI TUYỂN SINH VÀO 10 CHUYÊN</b>


<b>NĂM HỌC 2012 - 2013</b>


<b>MƠN THI: HỐ HỌC</b>
<i>Thời gian làm bài: 120 phút</i>
<b>Câu I (2,0 điểm)</b>


Cho 5,46 gam kim loại A (hoá trị I) tác dụng hết với nước làm thoát ra 1,568 lít khí (đktc).
Xác định A và viết các phương trình hố học để thực hiện chuỗi phản ứng sau:


<b> A </b><b> oxit baz ơ </b><b> bazơ kiềm </b><b> bazơ KT </b><b> muối tan X </b><b> muối tan Y </b><b> muối KT (Z)</b>
<b>Câu II (2,0 điểm)</b>


<b>1. </b>Nêu hiện tượng và viết phương trình hố học của các phản ứng xảy ra trong thí nghiệm
sau:


- Thí nghiệm 1: Cho mẩu Na kim loại vào dung dịch CuSO4


- Thí nghiệm 2: Rắc nhẹ bột Al trên ngọn lửa đèn cồn


<b>2. </b>Nguyên tố R tạo thành hợp chất khí với hiđro có cơng thức hố học là RH3. Trong hợp


chất có hố trị cao nhất với oxi thì R chiếm 25,93% về khối lượng.


<b>a. </b>Xác định nguyên tố R


<b>b.</b> So sánh tính chất hố học cơ bản của ngun tố R với oxi và photpho. Giải thích ngắn
gọn.



<b>Câu III (2,0 điểm)</b>


Một hỗn hợp gồm axit axetic và rượu etylic được chia làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Tác dụng hết với natri kim loại thu được 3,584 lít khí


- Phần 2: Phản ứng vừa đủ với 36,24 gam dung dịch Na2CO3 thu được 1,344 lít khí và


dung dịch T.


<b>a. </b>Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu.


<b>b. </b>Tính nồng độ % của Na2CO3 trong dung dịch đã dùng và của muối trong dung dịch T.


(Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn)


<b>Câu IV (2,0 điểm) </b>


Sục 11,4 gam hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon mạch hở có cơng thức là CnH2n+2 và


CmH2m-2 qua dung dịch nước brom dư, thấy có 16 gam brom phản ứng và khí Y thốt ra.


Đốt cháy hồn tồn lượng khí Y thu được 13,44 lít khí CO2(đktc) và 13,5 gam H2O.


<b>a.</b> Xác định công thức phân tử của hai hiđrocacbon.


<b>b.</b> Viết các công thức cấu tạo (thu gọn) có thể có của hai hiđrocacbon và sản phẩm cộng
brom thu được.


<b>Câu V (2,0 điểm)</b>



Cho 4,48 lít hỗn hợp khí A gồm CO và H2 phản ứng vừa đủ với hỗn hợp oxit kim loại gồm


FexOy và Al2O3 nung nóng, thu được hỗn hợp rắn B và hỗn hợp C (gồm khí và hơi). Lấy


1
3


hỗn hợp rắn B tác dụng với dung dịch H2SO4 lỗng dư, thu được 1,12 lít khí H2. Các thể


tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.


<b>a.</b> Xác định cơng thức của oxit sắt nêu trên.


<b>b.</b> Hấp thụ hồn toàn hỗn hợp C vào dung dịch chứa 0,12 mol Ca(OH)2 thu được 10 gam


kết tủa. Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A.


<i>Biết: Na = 23, K = 39, Ca = 40, Ba = 137, C = 12, O = 16, H = 1, N = 14, Fe = 56, Al = 27,</i>
<i>Mg = 24, Br = 80.</i>


<i>Ghi chú: Thí sinh được sử dụng Bảng tuần hoàn</i>


<b>-- HẾT </b>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×