Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.52 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b> <b>ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2012</b>
--- <b> Mơn: TỐN; Khối B </b>
<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b> Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
<b>I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)</b>
<b> Câu 1. (2,0 điểm). Cho hàm số </b><i>y x</i> 3 3<i>mx</i>23<i>m</i>3 (1), <i>m</i> là tham số thực.
<b> a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số (1) khi </b><i>m</i>1<sub>.</sub>
<b> b) Tìm m để đồ thị hàm số (1) có hai điểm cực trị A và B sao cho tam giác OAB có diện tích bằng 48.</b>
<b> Câu 2. (1,0 điểm). Giải phương trình </b>2(cos<i>x</i> 3 sin ) cos<i>x</i> <i>x</i>cos<i>x</i> 3 sin<i>x</i>1.
<b> Câu 3. (1,0 </b><i><b>điểm). Giải bất phương trình </b></i>
2
1 4 1 3 .
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
<b> Câu 4. (1,0 điểm). Tính tích phân </b> 0 4 2
3
1
3 2
<i>I</i> <i>dx</i>
<i>x</i> <i>x</i> <sub>.</sub>
<b> Câu 5. (1,0 điểm). Cho hình chóp tam giác đều S.ABC với SA = 2</b><i>a</i>, AB = a. Gọi H là hình chiếu vng góc của
<i>A trên cạnh SC. Chứng minh SC vng góc với mặt phẳng (ABH). Tính thể tích của khối chóp S.ABH theo a</i>.
<b> Câu 6. (1,0 điểm). Cho các số thực x, y, z thỏa mãn các điều kiện </b><i>x y z</i> 0 và <i>x</i>2<i>y</i>2<i>z</i>2 1.
Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức <i>P x</i> 5<i>y</i>5<i>z</i>5.
<b>II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm) : Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần riêng (phần A hoặc phần B)</b>
<b> A. Theo chương trình Chuẩn</b>
<b> Câu 7.a (1,0 điểm). Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho các đường tròn </b>( ) :<i>C</i>1 <i>x</i>2<i>y</i>2 4<sub>,</sub>
2 2
2
( ) :<i>C</i> <i>x</i> <i>y</i> 12<i>x</i>18 0 <sub> và đường thẳng </sub><i>d x y</i>: 4 0 <sub>. Viết phương trình đường trịn có tâm thuộc </sub>( )<i>C</i>2 <sub>,</sub>
tiếp xúc với d và cắt ( )<i>C</i>1 tại hai điểm phân biệt A và B sao cho AB vng góc với d.
<b> Câu 8.a (1,0 điểm). Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng </b> : 2 1 2
1
<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i>
<i>d</i>
và hai điểm
(2;1;0), ( 2;3;2)
<i>A</i> <i>B</i> <sub>. Viết phương trình mặt cầu đi qua A, B và có tâm thuộc đường thẳng d.</sub>
<b> Câu 9.a (1,0 điểm). Trong một lớp học gồm có 15 học sinh nam và 10 học sinh nữ. Giáo viên gọi ngẫu nhiên 4</b>
học sinh lên bảng giải bài tập. Tính xác suất để 4 học sinh được gọi có cả nam và nữ.
<b> B. Theo chương trình Nâng cao</b>
<b>Câu 7.b (1,0 điểm). Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hình thoi ABCD có AC = 2BD và đường trịn tiếp</b>
xúc với các cạnh của hình thoi có phương trình <i>x</i>2<i>y</i>2 4. Viết phương trình chính tắc của elip (E) đi qua các
đỉnh A, B, C, D của hình thoi. Biết A thuộc Ox.
<b> Câu 8.b (1,0 điểm). Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho</b><i>A</i>(0;0;3), <i>M</i>(1;2;0). Viết phương trình mặt phẳng
( )<i>P</i> <sub> qua A và cắt các trục Ox, Oy lần lượt tại B, C sao cho tam giác ABC có trọng tâm thuộc đường thẳng AM.</sub>
<b>Câu 9.b (1,0 điểm). Gọi </b><i>z</i>1<sub> và </sub><i>z</i>2<sub> là hai nghiệm phức của phương trình </sub><i>z</i>2 2 3<i>iz</i> 4 0. <sub> Viết dạng lượng giác</sub>
của <i>z</i>1<sub> và </sub><i>z</i>2<sub>.</sub>
<b> …………<sub> Hết</sub> …………</b>
<i><b>Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm.</b></i>
<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>
<b>ĐỀ CHÍNH THỨC </b>
<b>ĐÁP ÁN ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2012 </b>
<b>Mơn: TỐN - Khối B</b>
<i><b>(Đáp án) </b></i>
BÀI GIẢI
<b>Câu 1: </b>
a) m= 1, hàm số thành : y = x3<sub> – 3x</sub>2<sub> + 3. Tập xác định là: D = R. </sub>
y’ = 3x2<sub> – 6x; y’ = 0 </sub><sub></sub><sub> x = 0 hay x = 2; y(0) = 3; y(2) = -1</sub>
lim
<i>x</i>
<i>y</i>
<b> và </b>lim<i>x</i>
x <sub></sub> <sub> 0</sub> <sub>2</sub><sub> +</sub><sub></sub>
y’ + 0 0 +
y 3 +
CĐ -1
CT
Hàm số đồng biến trên (∞; 0) ; (2; +∞); hàm số nghịch biến trên (0; 2)
Hàm số đạt cực đại tại x = 0; y(0) = 3; hàm số đạt cực tiểu tại x = 2; y(2) = -1
y" = 6x – 6; y” = 0 x = 1. Điểm uốn I (1; 1)
Đồ thị :
b) y’ = 3x2<sub> – 6mx, y’ = 0 </sub><sub></sub><sub> x = 0 hay x = 2m </sub>
y có 2 cực trị m 0
Vậy A (0; 3m3<sub>) và B (2m; -m</sub>3<sub>)</sub>
3
3 ; ( ,( )) 2
<i>OA</i> <i>m</i> <i>d B OA</i> <i>m</i>
<sub>S</sub>
OAB =
3
1
6 48
2 <i>m m</i> <sub></sub><sub> m</sub>4<sub> = 16 </sub><sub></sub><sub> m = </sub><sub></sub><sub>2 (nhận so với đk </sub><i>m</i><sub></sub>0<sub>).</sub>
<b>Câu 2 : </b>
<i><b>Cách 1: </b></i>2(cos<i>x</i> 3 sin )cos<i>x</i> <i>x</i>cos<i>x</i> 3 sin<i>x</i>1
(2cos 1)(cos 1) 3 sin (2cos 1) 0
1
cos 2
2cos 1 0 <sub>2</sub> <sub>2</sub>
3
cos 3 sin 1 <sub>cos</sub> <sub>2</sub>
3 2
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i> <i><sub>x</sub></i> <i><sub>k</sub></i>
<i>x</i> <i>x</i> <i><sub>x</sub></i> <i><sub>x k</sub></i>
<sub></sub>
<sub></sub>
<sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub>
<i><b>Cách 2: Phương trình đã cho tương đương với: cos 2x </b></i>+ 3sin 2x = cos x − 3sin x
cos(2<i>x</i> 3) cos(<i>x</i> 3)
2<i>x</i> 3 (<i>x</i> 3) <i>k</i>2 (<i>k</i> )
2
2
3
<i>x</i> <i>k</i>
hoặc
2
3
<i>x k</i> <sub>(</sub><i><sub>k</sub></i> <sub>)</sub>
.
<b>Câu 3 : Giải bất phương trình </b><i>x</i> 1 <i>x</i>2 4<i>x</i> 1 3 <i>x</i><sub>. Đk : 0 </sub><sub></sub><sub> x </sub><sub></sub> 2 3<sub> hay x </sub><sub></sub> 2 3
nhận xét x = 0 là nghiệm
+ Với x 0, BPT
1 1
4
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
3
Đặt t =
1
<i>x</i>
<i>x</i>
1
<i>x</i>
<i>x</i>
= t2<sub> – 2 (t </sub><sub></sub><sub> 2)</sub>
y
x
0
3
Ta có : <i>t</i> <i>t</i>2 6 3
2
2 2
3 0
3 0
6 3
6 (3 )
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>t</i> <i>t</i>
<i>t</i> <i>t</i>
<sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
5
hay x 4
Kết hợp với đk ta được tập nghiệm của bất phương trình đã cho là:
1
0; 4;
4
<b>Câu 4 :</b>
<b> Cách 1: Đặt t = </b><i>x</i>2 2
<i>dt</i>
<i>xdx</i>
; <i>x</i> 0 <i>t</i>0<sub>; </sub><i>x</i> 1 <i>t</i>1
1
2
0
1
2 3 2
<i>tdt</i>
<i>I</i>
<i>t</i> <i>t</i>
1 1 2
2 <i>t</i> 1 <i>t</i> 2 <i>dt</i>
<sub></sub> <sub></sub>
2
Cách 2: 0 4 2
3
1
3 2
Giả sử: 2
3
4 <sub>3</sub> 2 <sub>1</sub> 2
A
2
x
2
<i>B</i>
<i>x</i> <i>Cx D</i>
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
2 2 3 2
3
4 2 4 2 4 2
(Ax )( 2) ( ) 1 ( ) ( ) (2 ) 2
3 3 3
1 1
0 0
2 0
( )
2 2
2
0 0
2
2
<i>x</i> <i>x</i> <i>Cx D x</i> <i>A C x</i> <i>B D x</i> <i>A C x</i> <i>B D</i>
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
<i>A C</i> <i>A</i>
<i>B D</i> <i>B</i>
<i>A C</i> <i>C</i>
<i>B</i>
<i>B D</i> <i>D</i>
1 1 1 1
4 2 2 2 2 2
0 0 0 0
1
1 2 1 2
1
2 2
2 2
0 0
3
0
0
2 2
3 1 2 1 2
1 ( 1) ( 2) 1 3
ln( 1) ln( 2) ln 3 ln 2
2 1 2 2 2
2
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
<i>I</i> <i>dx</i> <i>dx</i> <i>dx</i> <i>dx</i>
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
<i>d x</i> <i>d x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
<sub></sub> <sub></sub>
Gọi D là trung điểm của cạnh AB và O là tâm của ∆<i>ABC. Ta có</i>
<i>AB </i> <i>CD </i>và <i>AB </i> <i>SO </i>nên <i>AB </i> <sub>(SCD), do đó </sub><i>AB </i><i>SC</i>.
Mặt khác <i>SC </i> <i><sub>AH , suy ra </sub><sub>SC </sub></i> <sub>( ABH)</sub>
Vậy <i>SC</i>(<i>ABH</i>).
<i><b>Cách 1: Gọi SD là chiều cao của tam giác SAB </b></i>
2 <sub>2</sub> <sub>2</sub>
2 2 2
2
( )
2 2
( ) ( )
15 15
(2 ) 4
2 4 4 2
1 15 15
.
2 2 4
1 15 15 15
.
2 4 2.2 4
<i>SAB</i>
<i>SAB</i> <i>SAC</i>
<i>a</i> <i>a</i> <i>a</i> <i>a</i>
<i>SD</i> <i>a</i> <i>a</i> <i>SD</i>
<i>a</i> <i>a</i>
<i>S</i> <i>a</i>
<i>a</i> <i>a</i> <i>a</i>
<i>S</i> <i>S</i> <i>AH SC</i> <i>AH</i>
<i>a</i>
<sub></sub> <sub></sub>
2 <sub>(2 )</sub>2 2 <sub>4</sub> 2 15 49 7 7 7
16 16 4 4.2 8
<i>a</i> <i>a</i> <i>a</i> <i>SH</i> <i>a</i>
<i>SH</i> <i>a</i> <i>AH</i> <i>a</i> <i>SH</i>
2 2
2 2 2
( ) 2
( ) ( )
( )
7 7 15 3 15 44 11
;
8 8 2 3.2 4 12 12 3
<i>SABH</i>
<i>SABH</i> <i>SABC</i>
<i>SABC</i>
<i>V</i> <i>SH</i> <i>a</i> <i>a</i> <i>a</i> <i>a</i> <i>a</i> <i>a</i>
<i>V</i> <i>V</i> <i>SO</i> <i>SO</i>
<i>V</i> <i>SC</i>
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
2 3
( )
7 1 3 11 7 11
. . .
8 3 4 3 96
<i>SABH</i>
<i>a</i> <i>a</i> <i>a</i>
<i>V</i> <sub></sub> <sub></sub>
<sub>.</sub>
<i><b>Cách 2</b><b> : Ta có : </b></i>
3 3
,
2 3
<i>a</i> <i>a</i>
<i>CD</i> <i>OC</i>
nên
2 2 33
3
<i>a</i>
<i>SO</i> <i>SC</i> <i>OC</i>
Do đó
. 11
4
<i>SO CD</i> <i>a</i>
<i>DH</i>
<i>SC</i>
. Suy ra
2
1 11
. .
2 8
<i>ABH</i>
<i>a</i>
<i>S</i><sub></sub> <i>AB DH</i>
Ta có
2 2 7
4
<i>a</i>
<i>SH</i> <i>SC HC SC</i> <i>CD</i> <i>DH</i>
Do đó
3
1 7 11
.
3 96
<i>S ABH</i> <i>ABH</i>
<i>a</i>
<i>V</i> <i>SH S</i><sub></sub>
.
<b>Câu 6. </b>
<i><b>Cách 1: </b></i> 2 2 2
0
1
<i>x y z</i>
<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i>
<sub></sub>
<i>xy</i> <i>x y</i>
<i>x y</i>
P = x5<sub> + y</sub>5<sub> + z</sub>5<sub> = x</sub>5<sub> + y</sub>5<sub> – (x + y)</sub>5<sub> = -5xy(x</sub>3<sub> + y</sub>3<sub>) – 10x</sub>2<sub>y</sub>2<sub>(x + y)</sub>
=
3 3
5 1 5 5
( ) ( )
2 <i>x y</i> 2 <i>x y</i> 2<i>t</i> 4<i>t</i>
<sub></sub> <sub></sub>
<sub>; </sub> <sub>t = x + y</sub>
f(t) =
3
5 5
2<i>t</i> 4<i>t</i>
f’(t) =
2
15 5
2 <i>t</i> 4
f’(t) = 0 t =
1
6
t <sub>2</sub>
3
6<sub> </sub> 23
f’(t) – 0 + 0 –
f(t) <sub>5 6</sub>
36<sub> </sub>5 636
5 6
36
5 6<sub>36</sub>
Vậy P
5 6
36<sub>. Vậy max P = </sub>5 636<sub> xảy ra khi t = </sub> 1 6
1
6
<i>z</i> <i>x y</i>
<sub> (có nghiệm)</sub> <sub>hay </sub>
2
3
1
6
( )
<i>x y</i>
<i>xy</i>
<i>z</i> <i>x y</i>
<sub> (có nghiệm)</sub>
<i><b>Cách 2: Với x + y + z = 0 và x2 + y 2 + z 2 = 1, ta có:</b></i>
0 = ( x + y + z)2 = x2 + y 2 + z 2 + 2 x( y + z)+ 2 yz =1− 2 x2 + 2 yz, nên
2 1<sub>.</sub>
2
Mặt khác
2 2 <sub>1</sub> 2
2 2
<i>y</i> <i>z</i> <i>x</i>
<i>yz</i>
, suy ra
2
2 1 1
2 2
<i>x</i>
<i>x</i>
, do đó
6 6
(*)
3 <i>x</i> 3
Khi đó: <i>P </i>= <i>x</i>5 + ( y 2 + <i>z </i>2 )( y3 + <i>z</i>3 ) − <i>y </i>2 <i>z </i>2 ( y + <i>z)</i>
2
<i>x</i> <i>x</i> <i>y</i> <i>z</i> <i>y z</i> <i>yz y z</i> <i>x</i> <i>x</i>
<sub></sub> <sub></sub><sub></sub> <sub></sub>
2
5 <sub>(1</sub> 2<sub>)</sub> <sub>(1</sub> 2<sub>)</sub> 2 1 2 1 5<sub>(2</sub> 3 <sub>).</sub>
2 2 4
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub><sub></sub><sub></sub> <sub></sub>
Xét hàm
3
( ) 2
<i>f x</i> <i>x</i> <i>x</i><sub> trên </sub>
6 6
;
3 3
<sub>, suy ra </sub> <i>f x</i>( ) 6 <i>x</i>21<sub>; </sub>
6
( ) 0
6
<i>f x</i> <i>x</i>
Ta có
6 6 6 6 6 6
,
3 6 9 3 6 9
<i>f</i><sub></sub> <sub></sub><i>f</i><sub></sub> <sub></sub> <i>f</i><sub></sub> <sub></sub><i>f</i><sub></sub> <sub></sub>
<sub> Do đó </sub>
6
9
<i>f x</i>
Suy ra
5 6
36
<i>P</i>
Khi
6 6
,
3 6
<i>x</i> <i>y z</i>
thì dấu bằng xảy ra. Vậy giá trị lớn nhất của P là
5 6
36
(C2)
(C1)
<i>A</i>
<i>B</i>
<i>C</i>
(C1) có tâm là gốc tọa độ O. Gọi I là tâm của đường tròn (C)
cần viết phương trình, ta có <i>AB</i><i>OI </i>. Mà <i>AB </i> <i>d </i>và <i>O </i> <i>d </i>nên OI // d, do đó OI có phương trình y = <i>x.</i>
Mặt khác <i>I </i> (<i>C</i><sub>2 </sub>), nên tọa độ của I thỏa mãn hệ:
2 2
3
(3;3)
3
12 18 0
<i>y x</i> <i>x</i>
<i>I</i>
<i>y</i>
<i>x</i> <i>y</i> <i>x</i>
<sub></sub>
Do (C) tiếp xúc với d nên (C) có bán kính <i>R </i>= <i>d (I , d ) </i>= 2 2.
Vậy phương trình của (C) là ( x − 3)2+ ( y − 3)2 <sub>= </sub><sub>8.</sub>
<i><b>Cách 2: </b></i>
Phương trình đường trịn (C) : <i>x</i>2<i>y</i>2 2<i>ax</i> 2<i>by c</i> 0
Phương trình đường thẳng AB : 2<i>ax</i> 2<i>by c</i> 4 <sub> AB có vtcp </sub><i>v</i>v<sub> (b;-a)</sub>
Đường thẳng (d) có vtcp <i>u</i>(1;1)
v
vì ( )<i>d</i> <i>AB</i> <i>u v</i>vv. 0 <i>a b</i> <sub> (1)</sub>
d(I,d) =
2 2
4
2
<i>a b</i>
<i>a</i> <i>b</i> <i>c</i>
8 = 2a2 – c (2)
2 2
2
( ) 12 18 0 (3)
<i>I</i> <i>C</i> <i>a</i> <i>b</i> <i>a</i>
Thế (1) vào (3) ta có : <i>a b</i> 3
Thế <i>a b</i> 3<sub> vào (2) ta có : c = 10 </sub>
Vậy phương trình đường tròn (C) : <i>x</i>2<i>y</i>2 6<i>x</i> 6<i>y</i>10 0
<i><b>Cách 3: Gọi I (a;b) </b></i>( )<i>C</i>2 <sub>; vì đường trịn tâm I cắt (C</sub><sub>1</sub><sub>) tâm O tại A, B sao cho AB </sub>( )<i>d</i> <sub>.</sub>
Mà <i>IO</i><i>AB</i> <i>IO d</i>P( ) . Vậy d(I/d) = d(O/d) = 2 2= R
Ta có :
2 2 <sub>12</sub> <sub>18 0</sub>
4 4
<i>a</i> <i>b</i> <i>a</i>
<i>a b</i>
2 2
2 2
12 18 0
(1)
8
12 18 0
(2)
0
<i>a</i> <i>b</i> <i>a</i>
<i>a b</i>
<i>a</i> <i>b</i> <i>a</i>
<i>a b</i>
<sub></sub>
Hệ (1) <i>a</i> 7 2 2;<i>b</i> 1 2 2; (loại) vì I và O phải cùng phía so với (d).
Hệ (2) <i>a b</i> 3 <i>a</i>2 6<i>a</i> 9 0 <i>a</i>3
Phương trình đường tròn : (<i>x</i> 3)2(<i>y</i> 3)2 8.
<b>Câu 8a. </b>
Ta có:
1 2
:
2
<i>x</i> <i>t</i>
<i>d</i> <i>y t</i>
<i>z</i> <i>t</i>
Gọi tâm mặt cầu là <i>I</i>( )<i>d</i> <i>I</i>(1 2 ; ; 2 ) <i>t t</i> <i>t</i> khi đó: <i>IA</i>2 9<i>t</i>2 6<i>t</i>2<sub>, </sub><i>IB</i>2 9<i>t</i>214<i>t</i>22
Do A, B nằm trên mặt cầu nên <i>IA</i>2 <i>IB</i>2 <i>t</i>1 <i>I</i>( 1; 1; 2) <sub>, </sub><i>IA</i>2 <i>R</i>2 17
Vậy phương trình mặt cầu là :
2 <sub>2</sub> <sub>2</sub>
1 ( 1) ( 2) 17
<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i>
<b>Câu 9a. </b>
<i><b>Cách 1: Số cách gọi 4 học sinh lên bảng là : </b></i>
4
25
25!
12650
4!.21!
<i>C</i>
Số cách gọi 4 học sinh có cả nam lẫn nữ là :
TH 2: 2 nữ 2 nam có : <i>C C</i>102. 152 4725
TH 3: 3 nữ 1 nam có : <i>C C</i>103. 151 <sub>1800 </sub>
Vậy số cách gọi 4 học sinh có nam và nữ là : 4550 + 4725 + 1800 = 11075
Vậy xác suất để 4 học sinh được gọi có cả nam lẫn nữ là :
11075 443
12650506
<i><b>Cách 2: Xác suất chọn khơng có nam: P</b></i>1 =
4
10
4
25
21
1265
<i>C</i>
<i>C</i>
Xác suất chọn khơng có nữ : P2 =
4
15
4
25
273
2530
<i>C</i>
<i>C</i>
Xác xuất có cả nam và nữ : P = 1 – (P1 + P2) =
443
506
<b>B. Theo chương trình Nâng cao</b>
<b>Câu 7b. </b>
<i><b>Cách 1:</b></i>
Giả sử
2 2
2 2
( ) :<i>E</i> <i>x</i> <i>y</i> 1 (<i>a b</i> 0)
<i>a</i> <i>b</i> <sub>. Hình thoi </sub><i><sub>ABCD có </sub></i>
<i>AC </i>= 2<i>BD </i>và A, B, C, D thuộc (E) suy ra <i>OA </i>= 2<i>OB</i>.
Khơng mất tính tổng qt, ta có thể xem <i>A(a; 0) và </i>
(0; )
2
<i>a</i>
<i>B</i>
. Gọi <i>H là hình chiếu vng góc của O trên AB,</i>
suy ra OH là bán kính của đường trịn ( ) :<i>C x</i>2<i>y</i>24
Ta có : 2 2 2 2 2
1 1 1 1 1 4
4<i>OH</i> <i>OA</i> <i>OB</i> <i>a</i> <i>a</i>
Suy ra <i>a</i>2 = 20, do đó <i>b</i>2 = 5. Vậy phương trình chính tắc của
(E) là
2 2
1.
20 5
<i>x</i> <i>y</i>
<i><b>Cách 2:</b></i>
Đặt AC = 2a , BD = a . Bán kính đường trịn nội tiếp hình thoi R
= 2.
Ta có
2 2 2
1 1 1 5
4
4
<i>a</i> <i>a</i> <i>a</i>
2 <sub>20</sub> <sub>2 5</sub>
<i>a</i> <i>a</i>
<i>b</i> 5
Vậy phương trình của (E) :
2 2
1
20 5
<i>x</i> <i>y</i>
<i><b>Cách 3:</b></i>
Gọi (E) có dạng
2 2
2 2 1
(2 )
<i>x</i> <i>y</i>
<i>a</i> <i>a</i> <sub> với </sub>
1
2
<i>a</i> <i>BD</i>
, ta có:
2
2 2 2
1 1 1 1
5
4 4 <i>a</i>
<i>a</i> <i>a</i> <i>R</i>
Vậy phương trình của (E) :
2 2
1
20 5
<i>x</i> <i>y</i>
<b>Câu 8b. </b>
<i><b>Cách 1:</b></i>
Gọi B là giao điểm của mặt phẳng với Ox, B(b;0;0).
y
H
B
A
C
x
O
C là giao điểm của mặt phẳng với Oy, C(0;c;0).
Vậy pt mặt phẳng có dạng : 3 1
<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i>
<i>b</i><i>c</i> <sub> và trọng tâm tam giác ABC là : </sub> 3 3; ;1
<i>b c</i>
<i>G</i><sub></sub> <sub></sub>
(1; 2; 3)
<i>AM</i>
uuuv
. Pt đường thẳng AM :
3
1 2 3
<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i>
Vì <i>G AM</i> <sub>nên </sub>
2
3 6 3
<i>b</i> <i>c</i>
2, 4
<i>b</i> <i>c</i>
Vậy pt mặt phẳng (P) là 6<i>x</i>3<i>y</i> 4<i>z</i>12 0 .
<i><b>Cách 2:</b></i>
Do <i>B </i> <i><sub>Ox, C </sub></i> <i><sub>Oy </sub></i><sub>nên tọa độ của B và C có dạng: </sub><i><sub>B(b; 0; 0) và </sub><sub>C (0; c; 0).</sub></i>
Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC, suy ra
; ;1
3 3
<i>b c</i>
<i>G</i><sub></sub> <sub></sub>
Ta có <i>AM</i>(1;2; 3)
nên đường thẳng AM có phương trình
3
1 2 3
<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i>
Do G thuộc đường thẳng AM nên
2
3 6 3
<i>b</i> <i>c</i>
<sub> Suy ra </sub><i>b</i>2<sub> và </sub><i>c</i>4
Do đó phương trình của mặt phẳng (P) là
1
2 4 3
<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i>
,
1 2 cos sin ; 2 2 cos sin
3 3 3 3
<i>z</i> <sub></sub> <i>i</i><sub></sub> <i>z</i> <sub></sub> <i>i</i><sub></sub>
<sub> nghĩa là</sub>
( ) : 6<i>P</i> <i>x</i>3<i>y</i>4<i>z</i>12 0
<b>Câu 9b. Phương trình </b><i>z</i>2 2 3<i>iz</i> 4 0 <sub> có hai nghiệm là </sub><i>z</i>1 1 3 ,<i>i z</i>2 1 3<i>i</i>
Vậy dạng lượng giác của z1, z2 là :
z1 = 2(cos
2
3
+ isin
2
3
); 2
2 cos sin
3 3
<i>z</i> <sub></sub> <i>i</i> <sub></sub>