Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.81 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG</b>
<b> NĂM HỌC 2011 – 2012</b>
<b> </b> <b> MÔN : </b><i><b>VẬT LÝ , LỚP 9</b></i>
Thời gian làm bài : 150 phút
( Không kể thời gian phát đề )
<i><b>Câu 1: </b></i>(5,0 điểm)
a) Một ống nghiệm hình trụ, đựng nước đá đến độ cao h1=40cm. Một ống nghiệm khác có
cùng tiết diện đựng nước ở nhiệt độ t1 = 4oC đến độ cao h2 = 10cm. Người ta rót hết nước ở ống
nghiệm thứ hai vào ống thứ nhất. Khi có cân bằng nhiệt, mực nước trong ống nghiệm dâng cao thêm
b) Sau đó người ta nhúng ống nghiệm vào một ống nghiệm khác có tiết diện gấp đơi đựng một
chất lỏng đến độ cao h3 = 20cm ở nhiệt độ t3 = 10oC. Khi đã cân bằng nhiệt, độ cao mực nước trong
ống nghiệm nhỏ hạ xuống một đoạn
<i><b>Câu 2 </b></i>(3,0 điểm)
Một người có chiều cao AB đứng gần một cột điện CD.
Trên đỉnh cột có một bóng đèn nhỏ. Bóng người đó có
chiều dài AB’.
a) Nếu người đó bước ra xa cột thêm c = 1,5m, thì bóng
dài thêm d = 0,5m. Hỏi nếu lúc ban đầu người đó đi vào
gần thêm c/<sub> = 1m, thì bóng ngắn đi bao nhiêu?</sub>
b) Chiều cao cột điện là 6,4m. Hãy tính chiều cao của người.
<b>Bài 3:(4.0 điểm)</b>
Cho hệ thống như hình vẽ vật m1 có khối lượng 4 kg ,
vật m2 có khối lượng 8 kg.
a. xác định vị trí của B để hệ thống cân bằng.
b. Tính lực tác dụng lên xà treo.
<b>Bài 4:(</b>4.0 điểm)
Một người dự định đi xe đạp trên quãng đường 60 km với vận tốc là v. Nếu tăng tốc thêm 5 km/h
thì sẽ đến sớm hơn dự định là 36 phút. Hỏi vận tốc dự định là bao nhiêu?
<b>Câu 5:(4,0đ)</b>
Cho mạch điện như hình vẽ .Trên các bóng đèn có ghi 12V – 6W (Đ1), 12V – 12W (Đ2). Trên đèn
Đ3 chỉ có dấu 3W, dấu hiệu điện thế định mức mờ hẳn. Mạch đảm bảo các đèn sáng bình thường .
a. Hãy tính hiệu điện thế định mức của đèn Đ3
b. Cho biết R1 = 9
c. Tìm giá trị giới hạn của R1 để thực hiện được
điều kiện sáng bình thường của các đèn trên.
<b>ĐÁP ÁN</b>
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2011 – 2012
MÔN : <i><b>VẬT LÝ , LỚP 9</b></i>
<i><b>Câu 1</b></i>: (5,0điểm)
a. Mực nước dâng thêm chứng tỏ có một phần nước bị đơng đặc (do khối lượng riêng của
phần đó giảm nên thể tích tăng). Gọi S là tiết diện ống nghiệm, x là chiều cao cột nước bị đông đặc.
Sau khi đơng đặc nó có chiều cao x +
(0,25 điểm)
nghĩa là:
S.x.D1 = S.(x +
=> x =
2
1
1 2
Do nước chỉ đông đặc một phần nên nhiệt độ cuối cùng của hệ thống là 0o<sub>C</sub>
Nhiệt lượng của nước tỏa ra để giảm từ nhiệt độ t1 = 4oC đến 0oC
Q1 = C1.S.D1.h2(t1 – 0) (0,25 điểm)
Nhiệt lượng của phần nước độ cao x tỏa ra để đông đặc ở 0o<sub>C</sub>
Q2 =
Nhiệt lượng của nước đá thu vào để tăng nhiệt độ từ t2 đến 0oC
Q3 = C2.S.h1.D2.(0 – t2) (0,25 điểm)
Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có:
Q1 + Q2 = Q3 hay
C1.S.D1.h2.t1 +
t2 =
1 2 1 1
2 1 2
t2 = -10,83oC (0,5 điểm)
b. Mực nước hạ xuống do một phần nước đá trong ống nghiệm nhỏ đã nóng chảy. Gọi y là
chiều cao cột nước đã bị nóng chảy. Sau khi nóng chảy phần đó có chiều cao y -
(0,25 điểm)
Ta có:
S.y.D2 = S.(y-
=> y =
1
2
1 2
Nhiệt độ cuối cùng của hệ thống vẫn là 0o<sub>C. Phần nhiệt lượng đo chất lỏng tỏa ra bằng phần nhiệt</sub>
lượng của nước đá hấp thụ nóng chảy. Ta có: (0,25 điểm)
S.y.D2.
=> C3 =
2
3 3 3
độ (0,25 điểm)
<i><b>Câu 2:</b></i> (3,0 điểm)
a. Kí hiệu: AB/<sub> = a, AC = b, ta có:</sub>
Ban đầu:
/
/
Khi lùi ra xa:
/
1 1
/
1
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức vào cặp phương trình
(1) và (2) ta suy ra
Do đó từ phương trình (3) ta có
b. Từ hệ thức (4) suy ra chiều cao của người
AB =
<b>Bài 3 ( 4,0điểm)</b>
a. Giả sử vật m2 được treo tại B.
Trọng lượng P1 = 10 m1 = 10.4 = 40 (N) (0.5điểm)
P2 = 10 m2 = 10.8 = 80 (N) (0.5điểm)
Lực căng của sợi dây: T = P1 = 40 (N) (0.5điểm)
Chọn C làm điểm tựa, theo qui tắc địn bẩy
Ta có: AC.T = BC.P2 <=>
(0.5điểm)
=> AC = 2 BC (0.5điểm)
mà B nằm giữa AC nên B là trung điểm của AC. (0.5điểm)
b. Chọn A làm điểm tựa , ta có:
2
(N) (0.5điểm)
Lực F tác dụng lên xà: F = P1 + T + T/ = 40 + 40 + 40 = 120 (N) (0.5điểm)
<b>Bài 4 (4,0đdiểm)</b>
- Thời gian mà người ấy đi hết quãng đường 60 km với thời gian dự định. t1 =
(h) (0.5điểm)
- Thời gian đi thực tế: t2 =
(0.5điểm)
- Theo điều kiện bài tốn ta có: t1 – t2 =36 phút =
h <=>
<=> 5(v+5).60 – 60.5v=3v(v+5) <=> v2<sub> +5v – 500 = 0 (1.0điểm)</sub>
- Giải pt trên ta được: v = 20 km/h (0.5điểm)
v = -25 ( loại )
Vậy vận tốc dự định v = 20 km/h (0.5điểm)
<b>Câu 5:(4,0đ)</b>
a. Cường độ dòng điện định mức của đèn Đ1 và đèn Đ2 là:
Iđ1 =
1
(0,25đ)
Iđ2 =
2
(0,25đ)
Suy ra cường độ dòng điện định mức của đèn Đ3 là :
Iđ3 = Iđ2 – Iđ1 = 1 – 0,5 = 0,5A
Và hướng từ N về M (0,25đ)
Hiệu điện thế định mức của đèn Đ3 bằng :
Uđ3 =
3
d3
(0,5đ)
b. Từ sơ đồ chiều dòng điện suy ra:
UR1 = UAM – UNM = 12 – 6 = 6V (0,25đ)
UR2 = UNM + UMB = 6 + 12 =18V (0,25đ)
Cường độ dòng điện qua R1 và R2 bằng:
I1 =
1
(0,25đ)
I2 = I1 – Iđ3 =
(0,25đ)
Do đó R2 =
2
(0,25đ)
c. Để 3 đèn sáng bình thường thì độ giảm hiệu điện thế trên R1 phải bằng :
UR1 = Uđ1 – Uđ3 = 12 – 6 = 6V (0,5đ)
Đồng thời cường độ dòng điện qua R1 phải lớn hơn hoặc bằng cường độ định mức
của đèn Đ3 :
IR1 =
1
1
1
(0,5đ)
Suy ra R1
(0,5đ)