Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

tuan 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.71 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 11</b>


<b>NS: 16 / 11 / 2018</b>

<b> </b>



<b>NG: 19 / 11 / 2018 Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2018</b>
<b>TOÁN</b>


<b>TIẾT 51</b>

:

<b>NHÂN VỚI 10, 100, 1000… CHIA VỚI 10, 100, 1000…</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b> Giúp học sinh:


<b>1. Kiến thức</b>: - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100,
1000; ... và chia số trịn chục, trịn trăm, trịn nghìn, ... cho 10, 100, 1000, ...


<b>2. Kĩ năng :</b> - Vận dụng để tính nhanh khi nhân ( chia) với (cho) 10, 100, 1000, …
<b>3. Thái độ :</b> - Ý thức học tập tốt.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>- Vbt, bảng phụ.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5'):</b>


- Chữa bài kiểm tra giữa học kì I


<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Gtb (2'): </b>


<b>2. Hướng dẫn bài (15’):</b>


a. Hướng dẫn hs nhân một số tự nhiên
với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10.


- Gv ghi phép nhân lên bảng:


35 10 = ?


35 10 = 10 35
(T/c giao hoán của phép nhân)


10 35 = 1 chục 35 = 35 chục =
350


Vậy 35 10 = 350


- Em hãy nxét thừa số 35 với tích 350 ?
* Ngược lại từ 35 10 = 350


suy ra 350 :10 = 35


- Yêu cầu hs trao đổi ý kiến về mqh của
35 10 = 350 và 350 :10 = ? để nhận
ra 350 :10 = 35.


- Khi chia số tròn chục cho 10 ta làm ntn?
b. Hướng dẫn hs nhân một số với 100,
1000, ... hoặc chia một số trịn trăm, trịn
nghìn, ... cho 100, 1000, ...


* Kết luận: Sgk


<b>3. Thực hành:</b>



Bài tập 1 (7'): Tính nhẩm


- Yêu cầu hs làm nhẩm tính rồi ghi lại
kết quả vào vở bài tập.


- Hs nêu, trao đổi về cách làm.


Thêm 1 c.số 0 vào bên phải thừa số
+ Khi nhân 35 với 10 chỉ cần viết
thêm chữ số 0 vào bên phải số 35.
- Phép chia là ngược lại của phép
nhân.


- Ta bỏ 1 chữ số 0 ở bên phải số đó.
- Hs suy ra tương tự từ những ví dụ
trên bảng.


- 2, 3 hs nhắc lại.
- 1 hs đọc yêu cầu bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Gv củng cố bài.
Bài tập 2 (8'): Tính:


- Yêu cầu hs vận dụng kiến thức vừa học
để thực hiện tính nhanh giá trị biểu thức.


- Gv chốt lại lời giải đúng.


* Bài tập HS giỏi: Viết số thích hợp vào
chỗ chấm:



- Yêu cầu hs tư duy, tự luận phân tích để
tìm được số thích hợp vào chỗ chấm.
- Gv củng cố bài.


<b>4. Củng cố, dặn dò (3'):</b>


- Nêu cách nhân một số với 10, 100,
1000,... chia một số trịn chục, trịn trăm,
trịn nghìn cho 10, 100, 1000, ... ?


- Nhận xét giờ học.


- Về nhà hoặc thuộc quy tắc
- Chuẩn bị bài sau.


- 1 hs đọc yêu cầu bài
- 2 hs lên bảng làm bài.
- Lớp làm bài vào vở bài tập.
- Nhận xét, bổ sung.


Kết quả:


a, 63 100 :10 = 6300 :10
= 630


b, 960 1000 :100 = 960 000 :100
= 9600


- 1 hs đọc yêu cầu bài


- Hs tự làm vào vở bài tập.
- Trao đổi bài cho bạn, nhận xét


a, 160 = 16 10 8000 = 8 1000
4500 = 45 100 800 = 8 100
9000 = 9 1000 80 = 8 10
- Thêm hoặc bớt chữ số 0 ở bên phải


<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>TIẾT 21</b>

:

<b>ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức</b>: - Đọc lưu lốt tồn bài, biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi,
bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.


<b>2. Kĩ năng :</b> - Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thơng minh, có ý
chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.


<b>3. Thái độ :</b> - HS có ý thức kiên trì, vượt khó vươn lên để học tốt.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng phụ, tranh sgk.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5')</b>



(?) Chủ điểm hôm nay chúng ta học
có tên là gì ?


(?) Tên chủ điểm nói lên điều gì ?
(?) Mơ tả những gì em nhìn thấy
trong tranh minh hoạ ?


+ Chủ điểm Có chí thì nên.


+ Nói lên những con người có nghị lực, ý
chí thì sẽ thành cơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Chủ điểm giới thiệu những con
người có nghị lực vươn lên trong
cuộc sống.


<b>B. Dạy học bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài (2’)</b>
(?) Bức tranh vẽ cảnh gì ?


- Câu chuyện ơng trạng thả diều nói
về ý chí của cậu bé.


<b>2. Hdẫn luyện đọc và tìm hiểu bài</b>
<b>a. Luyện đọc (12’)</b>


* Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài. Cả lớp
theo dõi SGK.


(?) Bài chia làm mấy đoạn?



- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
+ HD phát âm, từ đọc khó dễ lẫn.
* 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
+ HD giải nghĩa từ khó.


+ HD đọc đoạn văn dài (cần ngắt,
nghỉ, nhấn giọng).


- Gọi 2 HS đọc. - Ghi kí hiệu ngắt,
nghỉ.


- Nhận xét.


* Đọc trong nhóm:


- Chia nhóm : nhóm 2 ( các nhóm tự
cử nhóm trưởng điều khiển nhóm ).
GV quan sát, hướng dẫn.


- Thi đọc : nối tiếp đọc đoạn


- Giáo viên đọc mẫu toàn bài chú ý
giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng
kể chuyện; chậm rãi, cảm hứng ca
ngợi, Đọan cuối đọc với giọng sảng
khối.


<b>b. Tìm hiểu bài (10’)</b>



- Ycầu đọc đoạn 1,2 và trả lời câu
hỏi.


(?) Nguyễn Hiền sống ở đời vua
nào? Hồn cảnh gia đình cậu như
thế nào?


(?) Cậu bé ham thích trị chơi gì?
(?) Những chi tiết nào nói lên tư
chất thơng minh của Nguyễn Hiền?


những em bé …


+ Một cậu bé đang đứng ngoài cửa nghe
thầy đồ giảng bài.


- Đọc toàn bài.
+ Chia làm 4 đoạn.


- Đoạn 1: ….làm diều để chơi.
- Đoạn 2: ….Chơi diều.


- Đoạn 3: ….học trò của thầy.
- Đoạn 4: ….Nước Nam ta.


<b>Từ: </b> làm lấy diều,… trong làng, trang
sách, là, hàng trâu,…


Trạng Nguyên , kinh ngạc,….



- HS nêu cách đọc ? ngắt nghỉ chỗ nào?
Từ cần nhấn giọng?


- Các nhóm đọc nối tiếp đoạn.


- Bình chọn, tun dương nhóm đọc tốt.
- 1 HS đọc tồn bài


+ Đời vua Trần Nhân Tơng. Gia đình cậu
rất nghèo.


+ Chơi diều.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- (?) Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì?
- Đoạn 3. Ycầu đọc và trao đổi. trả
lời.


- (?) Nguyễn Hiền ham học và chịu
khó như thế nào ?


- (?) Nội dung đoạn 3 là gì ?


- (?) Vì sao chú bé Hiền được gọi là
“Ơng trạng thả diều” ?


- Đọc câu hỏi 4: trao đổi và trả lời.


- ? Đoạn cuối cho em biết điều gì ?
- (?) Nêu nội dung của bài?



<b>c. Đọc diễn cảm (8’)</b>


- Gọi 4 học sinh tiếp nối đọc.


- Giáo viên đưa ra cách đọc bài và
đoạn văn luyện đọc: “Thầy phải
kinh ngạc … vào trong.


- Luyện đọc cặp đôi.


- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét.


<b>4. Củng cố dặn dò (3')</b>


? Câu chuyện khuyên ta điều gì ?
- Nhận xét tiết học.


- Dăn học sinh phải chăm chỉ học
tập, làm việc theo gương trạng
nguyên Nguyễn Hiền.


trong một ngày mà vẫn có thời gian thả
diều.


<b>1. Tư chất thơng minh của Nguyễn Hiền.</b>
+ Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban
ngày đi chăn châu, cậu đứng ngoài lớp
nghe giảng, tối đến, đợi bạn học thuộc bài
rồi mượn vở , sách của Hiền là lưng châu,


nền đất, bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ,
đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong.
Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá
chuối khơ nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
<b>2. Đức tính ham học và chịu khó của</b>
<b>Nguyễn Hiền.</b>


+ Vì cậu đỗ Trạng nguyên năm 13 tuổi,
lúc ấy cậu vẫn thích chơi diều.


+ Cậu trẻ tuổi tài cao nói lên Nguyễn Hiền
đỗ Trạng ngun năm 13 tuổi. Ơng cịn
nhỏ mà đã có tài.


- Có chí thì nên nói lên Nguyễn Hiền cịn
nhỏ mà đã có trí hướng, ơng quyết tâm
học khi gặp nhiều khó khăn.


- Cơng thành danh toại nói lên Nguyễn
Hiền đỗ Trạng nguyên, vinh quang đã đạt
được.


<b>3. Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên.</b>


<i><b>=> Ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh, có </b></i>
<i><b>ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng ngun </b></i>
<i><b>khi mới 13 tuổi.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>CHÍNH TẢ (Nhớ - viết)</b>



<b>TIẾT 11</b>

<b> :</b>

<b>NẾU CHÚNG MÌNH CĨ PHÉP LẠ</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: </b>- Nhớ viết chính xác, đẹp 4 khổ thơ của bài: nếu chúng mình có
phép lạ, trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ.


<b>2. Kĩ năng</b>: - Làm đúng bài tập phân biệt s /x, dấu hỏi / ngã.


<b>3. Thái độ</b>: - Rèn cho HS ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp.


- Quyền trẻ em: liên hệ thực tế GDHS trẻ em có quyền riêng tư...


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b> - Bảng phụ.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5'):</b>


- Nx bài thi phần chính tả
- Gv nhận xét.


<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Gtb(2'): </b>


<b>2. Hướng dẫn nhớ - viết (20'):</b>


- Gv đọc đoạn cần nhớ viết.


Các bạn nhỏ trong đoạn thơ có mong


-ước gì ?


- u cầu một số hs lên bảng viết các từ
khó:hạt giống, đáy biển, trong ruột.


- Gv lu ý học sinh cách trình bày.
- Theo dõi, uốn nắn.


- Gv thu nx 5, 7 bài.


- Gv chữa bài, nhận xét chung.


<b>3. Hướng dẫn làm bài tập (10').</b>
<b>Bài tập 2a 5’:</b> Điền vào chỗ trống s/x
- Gv yêu cầu hs làm bài các nhân vào vở
bài tập.


- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.


<b>Bài tập 3a 5’:</b> Viết lại cho đúng
- Gv yêu cầu hs làm việc cá nhân vào
Vbt.


- HS giỏi giải nghĩa từng câu.


- Gv theo dõi, giúp học sinh hoàn thiện
câu trả lời.


- 1 học sinh đọc to 4 khổ thơ đầu .
- Lớp đọc thầm.



+ Có phép lạ để làm cho cây mau có
quả, nhanh trở thành ngời lớn để làm
việc có ích, làm cho cuộc sống khơng
cịn đói rét...


- 2 Hs lên viết bảng-lớp viết nháp.
- Lớp nhận xét.


- HS giỏi đặt câu có từ:hạt giống.
- Hs tự viết bài


- Hs đổi chéo vở soát lỗi.
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- 1 hs làm vào bảng phụ
- Hs đổi chéo vở.


- Lớp chữa bài


+ lối sang, nhỏ xíu, sức nóng, sức
sống, thắp sáng.


- 1 hs đọc yêu cầu bài
- 2 hs làm bảng phụ.
- Lớp chữa bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>3. Củng cố, dặn dò (3').</b>


- Yêu cầu học sinh nhẩm thuộc các câu
tục ngữ trên ?



- <b>Quyền trẻ em</b>: GV liên hệ thực tế
GDHS trẻ em có quyền riêng tư...


- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.


+ Mùa hè cá sông mùa đông cá bể.


<b>NS: 16/11/2018</b>

<b> </b>



<b>NG: 20/11/2018 Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2018</b>
<b>TỐN</b>


Tiết 52:

<b>TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: </b>- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.


<b>2. Kĩ năng : </b>- Sử dụng tính chất kết hợp và giao hốn của phép nhân để tính
giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.


<b>3. Thái độ : </b>- Ý thức học tập tốt.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b> - Sgk, Vbt.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>



- Chữa bài tập 4. Sgk


- Nêu tính chất giao hốn của phép nhân ?
- Gv nhận xét.


<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Gtb: (2’)</b>


<b>2. Nội dung: (12’)</b>


a. So sánh giá trị hai biểu thức:
- So sánh giá trị của biểu thức:


(2 3) 4 và 2 (3 4)
(5 2) 4 và 5 (2 4)
b. Viết các g/trị của b/thức vào ô trống
- Gv treo bảng phụ, giới thiệu cấu tạo và
cách làm: cho lần lượt các giá trị của a, b,
c, gọi từng hs tính giá trị của từng biểu
thức và ghi vào bảng.


* Yêu cầu hs nhìn bảng và so sánh kết
quả: (a b) c và a (b c)
- Kết luận: Sgk


<b>3. Thực hành:</b>
<b>Bài tập 1: (8’)</b>


Tính bằng cách thuận tiện nhất:
Mẫu: 12 4 5 = 12 (4 5)


= 12 20


- 1 hs chữa bài.
- Lớp nhận xét.


- Hs tính rồi so sánh kết quả, rút ra
nhận xét: Giá trị 2 biểu thức bằng
nhau.


- <b>HS giỏi</b> : trình bày cách làm của
mình.


- Lớp nhận xét, bổ sung.


(a b) c = a (b c)
- Nhiều hs nhắc lại


- 1 hs đọc yêu cầu bài
- 1 hs giỏi làm mẫu


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

= 240


- Gv củng cố bài


<b>Bài tập 2: (8’)</b>


- Yêu cầu hs nhận biết 2 cách giải:


+ C.1: Tìm tổng gói hàng trong 5 kiện rồi
tính số sản phẩm.



+ C. 2: Tìm số sản phẩm trong 1 kiện rồi
tính số sản phẩm trong 5 kiện.


- Gv chốt lại bài giải đúng và củng cố
cách làm.


<b>Bài tập HS giỏi: (2’)</b>


Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
- u cầu hs đếm số góc vng có trong
hình.


<b>4. Củng cố, dặn dị: (3’)</b>


- Nêu tính chất kết hợp của phép nhân?
- Nhận xét giờ học.


vở bài tập.


- Nhận xét, bổ sung.


<b>Đáp án:</b>


a, 8 5 9 b, 6 7 5
= (8 5) 9 = 6 (7
5) = 40 9 = 6
35


= 360 = 210




- 1 hs đọc yêu cầu bài toán
- Hs nêu cách giải bài.


- 2 hs lên bảng giải bài (mỗi em 1
cách làm).


<b>Bài giải:</b>


C1: Có số gói là: 10 5 = 50 (gói)
Có số sản phẩm là:


8 50 = 400 (sản phẩm)
C2: HS giỏi.


Số sản phẩm trong một kiện hàng là:
8 10= 80 (s/phẩm)


Số sản phẩm trong 5 kiện là:
80 5 = 400 (s/phẩm)
Đáp số: 400 s/phẩm
Đáp án:


D. 16 góc vuông


- 2 học sinh trả lời.


<b>LUYỆN TỪ - CÂU</b>



<b>TIẾT 21: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ</b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>Giúp học sinh:


<b>1. Kiến thức: </b>- Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.


<b>2. Kĩ năng : </b>- Bước đầu nhận biết và sử dụng các từ nói trên.


<b>3. Thái độ : </b>- Ý thức học tập tốt.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>Bảng phụ. Vbt.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- Thế nào là động từ ? Lấy ví dụ về động
từ ?


- Gv nhận xét.


<b>B. Bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>1. Giới thiệu bài: (2’)</b>
<b>2. Hướng dẫn làm bài:</b>
<b>Bài tập 1: (giảm tải)</b>
<b>Bài tập 2: (15’)</b>


- Yêu cầu hs trao đổi theo cặp, làm bài.
- Gv theo dõi, hướng dẫn các em.



<b>Bài tập 3: (15’)</b>


- Gv yêu cầu học sinh đọc mẩu chuyện:
Đãng trí


- Tổ chức cho học sinh thi điền đúng vào
chỗ trống.


- Câu chuyện mang tính khơi hài ở điểm
nào ?


- Yêu cầu học sinh đọc lại câu chuyện.


<b>3. Củng cố, dặn dò: (5’)</b>


- Động từ là gì, lấy ví dụ ?
- Gv nhận xét giờ học.


- Về nhà hòan thiện bài làm trên lớp.
- Chuẩn bị bài sau.


- 1 hs đọc yêu cầu bài


- Hs trao đổi theo cặp và làm bài vào
vở bài tập.


- Lớp nhận xét, chữa bài.


<b>Đáp án:</b>



a, Mới dạo nào, những cây ngơ cịn
lấm tấm nh mạ non. Thế mà chỉ ít
lâu sau, ngơ đã thành cây rung rinh
tr-ước gió và ánh nắng.


b, Chào mào đã hót vườn na mỗi
chiều.


Hết hè, cháu vẫn đang xa.
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Hs đọc thầm


- 2 hs thi điền vào bảng phụ.
- Lớp nhận xét, chữa bài.


+ Nhà bác học đang làm việc ...
+ ... Nó đang đọc gì đó ?


- 1 hs đọc lại cả truyện.


+Nhà khoa học tập trung làm việc
nên đãng trí đến mức đợc thơng báo
trong nhà có trộm thì hỏi: Nó đang
đọc gì ? Vì ơng nghĩ người ta vào thư
viện chỉ để đọc sách, không nhớ là
trộm.


- Hs trả lời.



<b>KỂ CHUYỆN</b>


<b>TIẾT 11 :</b>

<b>BÀN CHÂN KÌ DIỆU</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: </b>- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, kể lại từng
đoạn và kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>3. Thái độ : </b>- Giáo dục học sinh có ý chí và quyết tâm vươn lên trong c/s và
học tập.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh minh hoạ.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5'):</b>


- Kể 1câu chuyện về ước mơ đẹp của
của mình hoặc bạn bè, người thân.
- Nx đánh giá


<b>B. Bài mới</b>:


<b>1. Giới thiệu bài (2') </b>


<b>2. Hướng dẫn kể chuyện (30').</b>



- GV kể chuyện lần 1, giọng kể thong thả,
chậm rải, chú ý nhấn giọng những từ ngữ
gợi cảm, gợi tả về hình ảnh, hành động
quyết tâm của Nguyễn Ngọc Ký: Thập
thị, mềm nhũn, bng thõng, bất động,
nh ướt, quay ngoắt, co quắp,…


- Gv kể lần 2 kết hợp chỉ tranh và đọc lời
phía dưới mỗi tranh.


- Hướng dẫn kể:


+ Câu chuyện có mấy nhân vật ?
+ Ký đã gặp hồn cảnh khó khăn gì ?
+ Ký có nguyện vọng gì ?


<b>* Kể chuyện trong nhóm.</b>


- Gv yêu cầu hs quan sát từng tranh nêu
nội dung từng bức tranh ?


- Gv theo dõi, nhắc nhở học sinh.


- Yêu cầu học sinh dựa vào lời dẫn dưới
mỗi bức tranh, liên tưởng thêm và kể
chuyện trong nhóm của mình.


+ Hai cánh tay của Ký có gì khác mọi
người?



+ Khi cơ giáo đến nhà, Ký đang làm gì?
+ Ký đã cố gắng như thế nào?


+ Ký đã đạt được những thành cơng gì?
+ Nhờ đâu mà Ký đạt được những thành


cơng đó?


Gv nhận xét, đánh giá.


<b>* Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:</b>


- Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều
gì ?


- 3 Hs kể
- Nx bạn


- Hs chú ý lắng nghe.


- Hs lắng nghe


- Hs nghe và quan sát tranh.
- Ký, cô giáo, các bạn.
- Ký bị liệt cả hai tay.
- Muốn được đi học.


- Hs thảo luận nhóm 4, quan sát
từng tranh, nói nội dung các bức
tranh.



- Học sinh kể chuyện trong nhóm
- Học sinh kể từng đoạn và kể nối
tiếp được toàn bộ câu chuyện trước
lớp.


- Lớp nhận xét.


- HS giỏi kể toàn bộ câu chuyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Em học tập được điều gì ở Nguyễn
Ngọc Ký ?


<b>*</b> Nguyễn Ngọc Ký là một tấm gương sáng
về học tập, ý chí vươn lên trong cuộc
sống. Từ một cậu bé bị tàn tật, ông trở
thành một nhà thơ, nhà văn. Hiện nay
ông là Nhà giáo Ưu tú, dạy môn ngữ văn
cho một trường Trung học ở Thành Phố
Hồ Chí Minh.


<b>3. Củng cố, dặn dị (3').</b>


- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
- Quyền trẻ em:GV liên hệ thực tế GSHS
trẻ em có quyền được đối sử bình đẳng....
- Gv nhận xét giờ học


- Vn kể lại chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau.



+ Em học được ở anh Ký tinh thần
ham học, quyết tâm vươn lên cho
mình trong hồn cảnh khó khăn.
+ Em học được ở anh Ký nghị lực


vươn lên trong cuộc sống.


+ Em thấy mình cần phải cố gắng
nhiều hơn nữa trong học tập.


+ Em học tập được ở anh Ký lịng tự
tin trong cuộc sống, khơng tự ti vào
bản thân mình bị tàn tật.


- HS lắng nghe.


<b>ĐẠO ĐỨC</b>


<b>TIẾT11:</b>

<b>THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ 1</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: </b>- Hệ thống lại kiến thức đã học, thực hành kĩ năng trung thực
vượt khó trong học tập, biết bày tỏ ý kiến.


<b>2. Kĩ năng : </b>- Biết tiết kiệm thời gian và thì giờ hợp lí.


<b>3. Thái độ : </b>- Hs có ý thức tự giác.



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Hệ thống câu hỏi ôn tập.


- Một số tình huống cho HS thực hành xử lí tình huống.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


+ Tại sao ta phải biết quí trọng thời
giờ?


+ Hãy nêu câu tục ngữ nói về việc
tiết kiệm thời giờ?


- GV nhận xét, đánh giá.


<b>B. Bài mới: </b>
<b>1. GTB: 1’</b>


- 2 HS trả lời trước lớp.


+ Vì thời giờ...
+ Thời giờ là...


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>2. Nội dung:</b>



“<b>Kĩ năng thực hành giữa học kì I</b>”


<b>HĐ 1:15’ Ơn tập những kiến thức </b>
<b>đã học</b>.


+ Hãy nêu các bài đạo đức đã học.


+ Tại sao ta phải trung thực trong học
tập?


+ Nêu một số hành vi biểu hiện tính
trung thực trong học tập?


+ Khi gặp khó khăn trong học tập ta
phải làm gì?


+ Vượt khó trong học tập giứp ta điều
gì?


+ Trong đời sống hàng ngày và trong
học tập, trẻ em có được quyền gì?
+ Ta cần bày tỏ ý kiến với thái độ như


thế nào?


+ Tại sao ta phải quý trọng tiền của?
+ Nêu câu tục ngữ nói về việc tiết


kiệm tiền của?



+ Tại sao ta phải quý trọng thời giờ?
+ Tiết kiệm tiền của có lợi gì?


- GV nhận xét kết luận đúng.


<b>HĐ 2: 15’ Xử lý yình huống.</b>


<b>* Tình huống 1:</b> Ghi <b>Đ</b> (đúng) hoặc <b>S</b>


(sai) vào các ý sau:


- Nếu bạn chưa hiểu bài, em giảng lại
cho bạn hiểu.


- Em mượn vở của bạn và chép một
số bài tập khó đã làm.


- Em quên chưa làm hết bài, em nhận
lỗi với cơ giáo.


<b>4. Củng cố - Dặn dị: 3’ </b>


+ Đó là trung thực trong học tập, vượt
khó trong học tập, biết bày tỏ ý kiến, tiết
kiệm tiền của, tiết kiệm thời giờ.


+ Trung thực trong học tập là thể hiện
lòng tự trọng.


+ Khơng nói dối, khơng quay cóp, khơng


chép bài của bạn, không nhắc bài cho
bạn trong giờ kiểm tra.


+ Phải tìm cách khắc phục hoặc nhờ sự
giúp đỡ của người khác nhưng không
dựa dẫm vào người khác.


+ Giúp ta tự tin hơn trong học tập và
được mọi người yêu quý.


+ Mỗi trẻ em có quyền mong muốn, có ý
kiến riêng về những việc có liên quan
đến trẻ em.


+ Cần có thái độ rõ ràng, lễ độ và tôn
trọng ý kiến của người khác.


+ Vì tiền bạc, của cải là mồ hơi, cơng sức
của bao người lao động.


+ Ở đây một hạt cơm rơi.


Ngồi kia bao giọt mồ hơi xuống đồng.
+ Vì thời giờ là thứ q nhất, khi nó trơi


đi thì không bao giờ trở lại.


+ Giúp ta tiết kiệm được công sức, tiền
của dùng vào việc khác khi cần hơn.



<b>* Tình huống 2:</b> Đánh dấu X vào các ý
đúng trong các ý sau:


- Thời giờ là cái q nhất.
- Thời giờ ai cũng có, do đó
khơng cần tiết kiệm.


- Tiết kiệm thời giờ là sử dụng
thời giờ một cách hợp lí.


- Bạn Tuấn xé giấy ở vở để gấp đồ chơi.
- Khi bày tỏ ý kiến cần giận hờn để
bố mẹ cho mới thôi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Gọi 2 HS nhắc lại nội dung vừa ôn
tập.


- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị


bài: <b>Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.</b>


- 2 HS nhắc lại nội dung..


- HS lắng nghe.


- HS lăng nghe và thực hiện.


<b>NS : 16/ 11/ 2018</b>

<b> </b>




<b>NG: 21/11/ 2018 Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2018</b>
<b>KĨ THUẬT</b>


<b>TIẾT 11:</b>

<b>KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI</b>



<b>KHÂU ĐỘT (TIẾP )</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: </b>- Học sinh hoàn thiện sản phẩm khâu viền đường gấp mép vải
bằng mũi khâu đột, trưng bày sản phẩm của mình.


<b>2. Kĩ năng : </b>- Biết nhận xét sản phẩm của bạn.
<b>3. Thái độ : </b>- Yêu thích sản phẩm mình làm được.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Vải trắng, kim khâu, kéo, bút chì.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5'): </b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs


<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài (2'):</b>
<b>2. Nội dung: </b>



<b>a. Hoạt động 1 (25'): Thực hành</b>


- Yêu cầu hs nhắc lại phần ghi nhớ và
thực hiện các thao tác gấp mép vải.
- Gv nhận xét, củng cố cách khâu theo
các bước:


+ Bước 1: Gấp mép vải


+ Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải
bằng mũi khâu đột.


- Gv quan sát, uốn nắn thao tác chưa
đúng, giúp các em còn lúng túng.


<b>Hoạt động 2(5') Đánh giá kết quả </b>


- Gv tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm.
- Gv nêu các tiêu chuẩn đánh giá s /phẩm
+ Gấp được mép vải. Đường gấp mép
tương đối thẳng, phẳng, đúng kĩ thuật.
+ Khâu viền được đường gấp mép vải
bằng mũi khâu đột.


+ Mũi khâu tương đối đều, nhau.Đường
khâu có thể bị dúm.


- Hs chú ý lắng nghe.
- 1, 2 học sinh nhắc lại.
- Hs lắng nghe.



- Hs thực hành gấp mép vải và khâu
viền đường gấp mép bằng mũi khâu
đột.


- Hs trưng bày sản phẩm của mình.
- Hs chú ý lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian
qui định.


- Gv nhận xét, đánh giá


<b>3. Củng cố, dặn dò (3'):</b>


- Các bước khâu...?
- Nhận xét tiết học.


- Về nhà luyện tập cho thành thạo
- Chuẩn bị bài sau.


-HS khéo tay: Đường khâu ít bị
dúm.


- 2 bước


<b>TỐN</b>


<b>TIẾT 53 :</b>

<b>NHÂN VỚI SỐ CĨ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0</b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>Giúp học sinh:


<b>1. Kiến thức: </b>- Biết cách nhân với số có tận cùng là 0.


<b>2. Kĩ năng : </b>- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.


<b>3. Thái độ : </b>- Học sinh tính tốn khoa học.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>- Vbt, bảng phụ


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5'):</b>


- Tính 123 x 10 = ;14 x 100 = ;


Muốn nhân 1 số với 10,100.. ta làm ntn?
- Nêu t/c kết hợp của phép nhân ?


- Gv nhận xét.


<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Gtb (2'): </b>


<b>2. Nhân với số có tận cùng là chữ số 0</b>


(15'):


- Gv đưa ví dụ: <b>1324 </b> <b>20 = ?</b>



- Nêu nhận xét về thừa số thứ hai ?
- Làm thế nào để thực hiện phép nhân
với 10 ?


Vậy 1324 20 = 26480.
- Từ đó đặt tính:


1324<sub>20</sub>
32480


- Gv đưa VD 2: <b>230 </b> <b>70 = ?</b>


- Yêu cầu hs sử dụng tính chất giao hoán
và kết hợp để làm bài.


- Gv hướng dẫn hs đặt tính để tính.
230<sub>70</sub>


16100


- Muốn nhân một số với số có tận cùng
là 0 ta làm như thế nào ?


2 Hs làm bảng
- 2 hs trả lời.
- Lớp nhận xét.


- Đọc ví dụ


- Thừa số thứ hai có 1 chữ số 0


- Hs thực hiện:


1324 20 = 1324 (2 10)
= 1324 2 10
= 32 480


- Hs nhắc lại cách làm.


- HS giỏi làm bảng-lớp nháp.


230 70 = (23 10) ( 7 10)
= (23 7) (10 10)
= 23 7 100


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>3. Thực hành:</b>
<b>Bài tập 1 (5'): Tính</b>


- Yêu cầu hs làm vào vở bài tập.
- Gv theo dõi, giúp đỡ hs nếu cần.


<b>Bài tập 2 (5'): Tìm các số trịn chục</b>


- Tổ chức cho học sinh thi điền nhanh
kết quả, 2 dãy cử đại diện chơi.


<b>Bài tập 3(5'): Giải toán</b>


- Yêu cầu học sinh tóm tắt
Tóm tắt: Có 7 ơ tơ



1 ô tô: 60 bao
1 bao: 50 kg
Đội xe chở ... kg ?


- Gv quan sát, giúp đỡ hs nếu các em còn
lúng túng.


- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng


<b>4. Củng cố, dặn dò (3'):</b>


Khi nhân với số có tận cùng là 0 ta làm
như thế nào ?


- Nhận xét giờ học.


- Về nhà học để nắm chắc cách nhân


- 1 hs đọc yêu cầu bài


- Học sinh tự làm -chữa nhận xét.
4300<sub>200</sub> 13480<sub>400</sub>
860000 5392000
- 1 hs đọc yêu cầu bài
- Hs thi điền nhanh


- Lớp đọc bài làm, nhận xét.
Đáp án: a, 10, 20, 30, 40
b, là 50
- 1 hs đọc yêu cầu bài



- 1 hs lên làm bảng phụ - lớp làm vở
Bài giải:


Đội xe chở được số bao gạo là:
60 7 = 420 ( bao)
Đội xe chở được số kilôgam gạo là


50 420 = 21 000 (kg)
Đổi 21 000 kg = 21 tấn
Cách 2:


Một ô tô chở được số kilôgam gạo là:
50 60 = 3000 (kg)


Đội xe chở được số kilôgam gạo là:
3000 7 = 21 000 (kg)


Đổi 21 000 kg = 21 tấn


<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>TIẾT 22 :</b>

<b>CĨ CHÍ THÌ NÊN</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: </b>- Đọc trôi chảy, rõ ràng từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm
rãi. - Hiểu lời khuyên của các câu tục ngữ : Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã
chọn,khơng nản lịng khi gặp khó khăn. Trả lời được các câu hỏi trong SGK.



<b>2. Kĩ năng : </b>- Bước đầu nắm được đặc điểm diễn đạt của các câu tục ngữ.
3. Thái độ : u thích mơn học


<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>


- Xác định giá trị.Nhận biết được giá trị của con người có ý chí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Lắng nghe tích cực: biết cách lắng nghe người khác nói để rút kinh nghiệm
cho bản thân.


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b> - Bảng phụ.


IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5'):</b>


- Yêu cầu hs đọc đoạn 3 bài: Ông Trạng
thả diều. Nguyễn Hiền ham học và chịu
khó như thế nào ?


- Gv nhận xét


<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Gtb (2'): </b>


<b>2. Luyện đọc (15'):</b>


- Gv yêu cầu hs đọc nối tiếp từng câu .
- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ


hơi ở câu dài.


- Gv đọc diễn cảm cả bài.


<b>3. Tìm hiểu bài (10'):</b>


- Yêu cầu hs đọc thầm, trao đổi trả lời
câu hỏi: Em hãy xếp các câu tục ngữ sau
thành 3 nhóm ?


- Gv chốt lại kết quả đúng:


a, Khẳng định rằng có chí thì nhất định
sẽ thành cơng.


b, Khun người ta giữ vững mục tiêu đã
chọn.


c, Khuyên người ta khơng nản lịng trước
những khó khăn.


- Cách diễn đạt của câu tục ngữ có đặc
điểm gì khiến người đọc dễ nhớ, dễ hiểu?
- Theo em HS cần rèn luyện ý chí gì ?
- Nêu biểu hiện của học sinh khơng có ý
chí ?


- Các câu tục ngữ khuyên ta điều gì ?


<b>4. Đọc diễn cảm (5'):</b>



- Yêu cầu học sinh nối tiếp học bài
- Yêu cầu học sinh nhẩm thuộc bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương học sinh.


- 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi
- Lớp nhận xét.


- hs nối tiếp đọc bài.
- Hs đọc nối tiếp lần 2
- Hs đọc chú giải


- Học sinh đọc theo cặp
- 1 hs đọc cả bài


- Hs trao đổi theo cặp.


- Hs báo cáo kết quả thảo luận.
- Có cơng mài sắt có ngày nên kim.
+ Người có chí thì nên ...


- Ai ơi đã quyết thì hành ...
+ Hãy lo bền chí câu cua...
- Thua keo này ta bày keo khác
+ Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo
+ Thất bại là mẹ thành cơng


- Ngắn gọn, ít chữ.


+ Có vần, nhịp cân đối, có hình ảnh


- ý chí vượt khó vươn lên trong học.
+ Khơng chịu làm bài, hơi mệt là nghỉ
học.


- Khuyên con người ta luôn giữ vững
mục tiêu đã chọn, khơng nản lịng khi
gặp khó khăn, có ý chí thì sẽ thành
cơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>5. Củng cố, dặn dò(3'): </b>


Các câu tục ngữ khun chúng ta điều
gì?


- Quyền trẻ em:Cần có ý chí, giữ vững
mục tiêu....


- Nhận xét tiết học.


- Về nhà học thuộc những câu tục ngữ.


- Khuyên con người ta luôn giữ vững
mục tiêu đã chọn, không nản lịng khi
gặp khó khăn, có ý chí thì sẽ thành
công.


<b>TẬP LÀM VĂN </b>


<b>TIẾT 21:</b>

<b>LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN</b>


<b>Đề bài</b>: Em và người thân trong gia đình cùng đọc một truyện nói về một

người có nghị lực, có ý chí vươn lên. Em trao đổi với người thân về tính cách đáng
khâm phục của nhân vật đó. Hãy cùng bạn đóng vai người thân để thực hiện cuộc
trao đổi trên.


<b>I. MỤC TIÊU </b>Giúp hs biết:


<b>1. Kiến thức: </b>- Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổiý
kiến với người thân theo đề bài trong SGK.


<b>2. Kĩ năng : </b>- Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cố gắng
đạt mục đích đặt ra.


<b>3. Thái độ : </b>- Rèn cho HS tính bạo dạn trước đơng người.


<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>


- Thể hiện sự tự tin: mạnh dạn, tự tin trong giao tiếp.


- Lắng nghe tích cực:biết cách lắng nghe người khác nói để rút kinh nghiệm
cho bản thân.


- Giao tiếp: lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.


- Thể hiện sự cảm thông; Biết cảm thông, chia sẻ với mọi người


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng phụ. Vbt,


IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A . Kiểm tra bài cũ (5'):</b>


- Yêu cầu hs đóng vai trao đổi ý kiến về
nguyện vọng học môn năng khiếu.
- Gv nhận xét


<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Gtb (2'): </b>


<b>2. Hướng dẫn hs phân tích đề bài (8').</b>


- Yêu cầu hs đọc đề bài.


- Gv nhắc hs: Đây là cuộc trao đổi giữa em
với người thân trong gia đình (bố, mẹ, ơng,
bà,...) do đó phải đóng vai khi trong lớp học.
- Em và người bạn (đóng vai người thân)
phải cùng biết về một người có ý chí, nghị
lực vươn lên.


- Khi trao đổi, cần phải thể hiện thái độ


- 2 cặp hs đóng vai.
- Lớp nhận xét.


- 1 hs đọc đề bài
- Hs hoạt động cả lớp
- Lớp lắng nghe.



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

khâm phục nhân vật trong truyện.
- Yêu cầu hs đọc gợi ý trong sgk.


- Yêu cầu hs đọc tên truyện, n.v truyện.
- Gv treo bảng phụ ghi tên nhân vật có nghị
lực, ý chí vươn lên.


- Yêu cầu hs phát biểu ý kiến về nhân vật
mình chọn.


- Gv theo dõi, nhận xét.


<b>3. Thực hành trao đổi ý kiến (22'):</b>


- Yêu cầu học sinh thảo luận, trao đổi.
- Gv theo dõi, nhận xét-đánh giá.


<b>4. Củng cố, dặn dò(3'):</b>


- Khi trao đổi ý kiến với người thân em cần
lưu ý điều gì ?


- Quyền trẻ em:Trẻ em có quyền tự do biểu
đạt và tiếp nhận thông tin...


- Nhận xét tiết học.


- Vn học bài và chuẩn bị bài sau.



- Lớp nhận xét.
- Hs đọc lại.


- 1 số học sinh nêu nhân vật đã
chọn.


- Hs đọc gợi ý 2.
- 1 hs giỏi làm mẫu
- Hs đọc gợi ý 3
- 1 học sinh làm mẫu


- Hs trao đổi theo cặp


- Đại diện cặp trao đổi trước lớp.
- Lớp nhận xét.


- Hs nêu.


<b>KHOA HỌC</b>


<b>TIẾT 21: BA THỂ CỦA NƯỚC</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b> Giúp HS:


<b> 1. Kiến thức:</b> HS hiểu được các thể của nước trong tự nhiên, tính chất của
nước khi tồn tại ở 3 thể đó và hiểu được sự chuyển thể của nước: Rắn, lỏng, khí.


<b> 2. Kĩ năng:</b> Nêu được các thể của nước trong tự nhiên, nêu được sự chuyển thể
của nước và tính chất của nước ở các thể khác nhau.



Biết và thực hành cách chuyển nước từ thể lỏng thành thể khí, từ thể khí thành
thể rắn và ngược lại.


<b>3. Thái độ:</b> Hiểu, vẽ và trình bày được sơ đồ sự chuyển thể của nước.


BVMT : Một số đặc điểm chính của mơi trường nước và tài ngun nước tự nhiên


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b> ( Phòng học thơng minh), máy chiếu
- Hình minh hoạ trang 45 / SGK phóng to .


- Sơ đồ sự chuyển thể của nước để dán sẵn trên bảng lớp.


- Chuẩn bị theo nhóm: Cốc thuỷ tinh, nến, nước đá, giẻ lau, nước nóng, đĩa.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>: 3’


H: Nước có những tính chất gì?
- Nhận xét.


<b>B. Dạy bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (2’) </b>Ở tiết học trước các
em đã biết được các tính chất của nước, vậy
nước tồn tại ở những dạng nào, ở mỗi dạng
có những tính chất gì? Tiết học hơm nay



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.


<b>2. Bài giảng</b>.


<b>a.</b> 7’<b>Đưa ra tình huống xuất phát và nêu </b>
<b>vấn đề.</b>


H: Theo em, trong tự nhiên nước tồn tại ở
những dạng nào?


H: Em hãy nêu một số ví dụ về dạng lỏng?
H: Em hãy nêu một số ví dụ về dạng khói?
H: Em hãy nêu 1 số VD về dạng đơng cục?
H: Em biết gì về sự tồn tại của nước ở các
thể mà em vừa nêu?


<b>b.7’ Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của </b>
<b>HS.</b>


- Yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu
của mình vào vở Ghi chép KH về sự tồn tại
của nước ở các thể vừa nêu sau đó thảo luận
nhóm thống nhất ý kiến để trình bày vào
bảng nhóm.


<b>c.6’ Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tịi.</b>


- Các nhóm dán bảng phụ.



- GV giúp HS tập hợp và giúp HS nhận ra sự
giống nhau và khác nhau giữa các nhóm.
- Yêu cầu HS đề xuất các câu hỏi:


- GV tổng hợp câu hỏi của các nhóm và treo
bảng phụ:


+ Khi nào thì nước ở thể lỏng chuyển thành
thể rắn và ngược lại? Khi nào nước ở thể
lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại?
Nước ở 3 thể có những tính chất gì giống và
khác nhau?


- dạng lỏng, khói, đơng cục..
- Nước mưa, nước giếng,...
- Nước bay hơi.


- Nước đá.
- Lắng nghe.


- HS ghi vào vở và thảo luận
nhóm.


+ Nước tồn tại ở dạng đơng cục
rất cứng và lạnh.


+ Nước có thể chuyển từ dạng rắn
sang dạng lỏng và ngược lại.
; có thể chuyện từ dạng lỏng
thành dạng hơi.



+ Nước ở dạng lỏng và rắn
thường trong suốt, không màu,
không mùi, khơng vị.


+ Ở cả 3 dạng thì tính chất của
nước giống nhau.


- Các nhóm dán bảng phụ và trìh
bày ý kiến của nhóm mình.


- HS nêu.


+ Khi nào nước có dạng khói? Vì
sao nước đơng thành cục? Nước
có tồn tại ở dạng bong bóng
khơng? Vì sao khi nước lạnh lại
bốc hơi? Tại sao nước khi sơi lại
bốc khói? Vì sao nước lại có hình
dạng khác nhau? Vì sao nước đá
khi gặp nóng thì tan chảy?..
- 1 HS đọc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

H: Để trả lời các câu hỏi trên chúng ta nên sử
dụng phương pháp nào?


<b>d. 5’Thực hiện phương án tìm tịi</b>


- Yc HS viết dự đốn vào vở trước khi làm
nghiên cứu.



- H: Để trả lời câu hỏi: Khi nào thì nước ở
thể rắn chuyển thành thể lỏng? Ta sử dụng
thí nghiệm nào?


- H: Ngược lại chuyển từ thể rắn thành thể
lỏng?


- H: Để trả lời câu hỏi: Khi nào thì nước ở
thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại?
Ta sử dụng thí nghiệm nào?


Chú ý HS: Trong qua trình làm các thí
nghiệm, lưu ý đến tính chất của các dạng. Sử
dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ của nước.


<b>e.5’ Kết luận kiến thức</b>


-


Yêu cầu các nhóm dán bảng phụ và trình bày
kết quả.


- Hướng dẫn HS so sánh lại với các ý kiến
trước khi chưa làm thí nghiệm.


- H: Nêu một ví dụ khác chứng tỏ sự chuyển
thể của nước?


- H: Dựa vào sự chuyển thể của nước, em


nào có thể nêu một số ứng dụng trong dụng
trong cuộc sống hàng ngày?


<b>3. Củng cố- dăn dò: ( 3’)</b>


- Nhận xét tiết học.


- Gọi HS đọc lại nội dung <b>bạn cần biết </b>
<b>- Bài sau:</b> Mây được hình thành như thế
nào? Mưa từ đâu ra?


- HS ghi chép.


- HS: Ta bỏ một cục đá ra ngồi
khơng khí một lúc.


- HS: Tạo ra hỗn hợp: 1/3 muối +
2/3 đá đạp nhỏ. Đổ 20ml nước
vào ống nghiệm, rồi cho ống
nghiệm ấy vào hỗn hợp đã tạo.
- HS: Thí nghiệm hình 3 trang 44.
- HS làm thí nghiệm rồi điền kết
quả vào bảng nhóm.


- Các nhóm dán và trình bày.
+ Khi nước ở 0 độ hoặc bé hơn sẽ
có nước ở thể rắn. Nước đá sẽ
thành thể lỏng khi nhiệt độ lớn
hơn 0 độ trong một thời gian. Khi
nhiệt độ lên cao, nước bay hơi sẽ


tạo thành thể khí. Khi hơi nước
gặp khơng khí lạnh sẽ ngưng tụ
lại tạo thành nước. Nước ở thể
lỏng và rắn đều khơng có hình
dạng nhất định. Nước thể rắn có
hình dạng nhất định.


- HS so sánh.


HS: Khi đun sôi nước, ta thấy
nước bay hơi lên gặp vung và
đọng lại ở vung.


- HS nêu.
- HS trả lời.
- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>TIẾT 11: NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: </b> Nêu được những lí do khiến Lý Cơng Uẩn dời đơ từ Hoa Lư ra
Đại La: vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân khơng khổ
vì ngập lụt.


<b>2. Kĩ năng:</b> Vài nét về công lao của Lý Cơng Uẩn: Người sáng lập vương triều
Lý, có cơng rời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long.


<b>3. Thái độ:</b> Tìm hiểu về các tên gọi khác của kinh thành Thăng Long.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>



- Hình minh họa SGK. Tranh ảnh về kinh thành Thăng Long. Bản đồ hành
chính Việt Nam. Máy chiếu


<b> </b> III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ : ( 5’)</b>


+ Tình hình nước ta khi quân Tống
xâm lược ?


+ Em trình bày kết quả cuộc kháng
chiến chống quân Tống xâm lược.
- GV nhận xét.


<b>B. Bài mới :</b>


<b>1. Giới thiệu bài : (2’)</b>


- GV giới thiệu: Tiếp theo nhà Lê là
nhà Lý. Nhà Lý tồn tại từ năm 1009
đến năm 1226. Nhiệm vụ của chúng ta
hơm nay là tìm hiểu nhà Lý được ra đời
trong hoàn cảnh nào? Việc dời từ Hoa
Lư ra Đại La, sau đổi thành Thăng
Long diễn ra thế nào? Vài nét về kinh
thành Thăng Long thời Lý.



<b>2. Bài giảng : </b>


<b>* Hoạt động 1:8’ Nhà Lý – Sự tiếp</b>
<b>nối của nhà Lê.</b>


- GV yc HS đọc SGK từ “Năm 1005 …
nhà Lý bắt đầu từ đây”.


+ Sau khi Lê Đại Hành mất, tình hình
đất nước như thế nào?


+ Vì sao khi Lê Long Đĩnh mất, các
quan trong triều lại tôn Lý Công Uẩn
lên làm vua?


- 2 HS trả lời .
- HS khác nhận xét .


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

+ Vương triều nhà Lý bắt đầu từ năm
nào?


- GV kết luận.


<i><b>* Hoạt động 2: 10’Nhà Lý dời đô ra</b></i>
<i><b>Đại La, đặt tên kinh thành là Thăng</b></i>
<i><b>Long.</b></i>


- GV đưa ra bản đồ hành chính miền


Bắc Việt Nam rồi yêu cầu HS xác định
vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La
(Thăng Long).


+ Năm 1010, vua Lý Công Uẩn quyết
định dời đô từ đâu về đâu?


- GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ và
kênh chữ trong SGK đoạn: “Mùa xuân
năm 1010…..màu mỡ này”, để lập
bảng so sánh theo mẫu sau :


+ So với Hoa Lư thì vùng đất Đại La có
gì thuận lợi hơn cho sự phát triển đất
nước?


- Yêu cầu HS phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, giới thiệu.


<b>* Hoạt động 3:10’ Kinh thành Thăng</b>
<b>Long dưới thời Lý.</b>


- GV yêu cầu HS quan sát các ảnh chụp
một số hiện vật của kinh thành Thăng
Long trong SGK.


+ Nhà Lý đã xây dựng kinh thành
Thăng Long như thế nào?


- Yêu cầu HS đọc phần bài học.



Công Uẩn lên làm vua.


+ Nhà Lý bắt đầu từ năm 1009.


- 2 HS lần lượt lên chỉ.


+ Năm 1010, vua Lý Công Uẩn quyết
định dời đô từ Hoa Lư ra thành Đại La
và đổi tên là thành Thăng Long.


- Chia nhóm, thảo luận và trả lời:


+ Về vị trí địa lí thì vùng Hoa Lư
không phải là trung tâm của đất nước,
còn vùng Đại La là trung tâm của đất
nước. Về địa hình, vùng Hoa Lư là
vùng núi non chật hẹp, hiểm trở, đi lại
khó khăn, cịn vùng Đại La lại ở giữa
đồng bằng rộng rãi, bằng phẳng, cao
ráo, đất đai màu mỡ.


- Đại diện HS phát biểu.


+ Nhà Lý cho xây dựng nhiều lâu đài,
cung điện, đền chùa. Nhân dân tụ họp
làm ăn ngày càng đông, tạo nên nhiều
phố, nhiều phường nhộn nhịp tươi vui.
<b>Vùng</b>



<b>đất</b>


<b>Nội dung so sánh</b>


<i><b>Vị trí</b></i> <i><b>Địa thế</b></i>


<b>Hoa Lư</b> Không phải
trung tâm


Rừng núi hiểm
trở, chật hẹp


<b>Đại La</b> Trung tâm đất
nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>3. Củng cố, dặn dò 3’</b>


- Sau triều đại Tiền Lê ,triều nào lên
nắm quyền?


- Ai là người quyết định dời đô ra
Thăng Long ?


- Việc dời đơ ra Thăng Long có ý nghĩa
gì ?


- Về xem lại bài và chuẩn bị trước bài :
“Chùa thời Lý”.


- Nhận xét tiết học .



<b>NS: 16 / 11 / 2018</b>

<b> </b>



<b>NG: 22 / 11 / 2018 Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2018</b>
<b>LUYỆN TỪ - CÂU</b>


<b>TIẾT 22:</b>

<b>TÍNH TỪ</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: </b>- Hs hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất
của sự vật,hoạt động,trạng thái...


<b>2. Kĩ năng : </b>- Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn. Biết đặt câu với tính từ.


<b>3. Thái độ :</b> - Ý thức học tập tốt.


* Tấm gương đạo đức HCM:Bác Hồ là tấm gương về phong cách giản
dị,đôn hậu...


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Giấy khổ to , Vở bài tập.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A . Kiểm tra bài cũ(5'):</b>


Thế nào là danh từ, động từ, cho VD ?
- Chữa bài tập 2 tiết trước.



- Gv nhận xét.


<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Gtb (2'): </b>
<b>2. Phần nhận xét:</b>
<b>Bài tập 1, 2: 6’</b>


- Yêu cầu hs đọc yêu cầu và làm việc
theo cặp.


- Gv theo dõi, kết hợp ghi bảng.
a, Tính tình, tư chất: chăm chỉ, giỏi.
b, Màu sắc của sự vật:


+ chiếc cầu: trắng phau
+ mái tóc: xám


c, Hình dáng, kích thước:
+ thị trấn: nhỏ


+ vườn nho: con con


- 2 hs trả lời.
- Lớp nhận xét.


- 2 hs nối tiếp đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài vào vở bài tập
- 1 hs đọc to câu chuyện.



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

+ những ngôi nhà: nhỏ, cổ kính
+ dịng sơng: hiền hồ


- Gv: Những từ vừa tìm chỉ tính chất,
hình dáng, kích thước, đặc điểm, màu
sắc của sự vật được gọi là tính từ. Vậy
tính từ là gì ?


<b>Bài 3: Gv dán câu 4’</b>


- Nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ
nào ?


- Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi như thế
nào ?


- Thế nào là tính từ ?


<b>3. Ghi nhớ: Sgk 2’</b>
<b>4. Luyện tập:</b>
<b>Bài tập 1 (8'):</b>


- Yêu cầu hs trao đổi với bạn rồi làm
bài.


- Gv chốt lời giải đúng.


- Tấm gương đạo đức HCM: Bác Hồ là
tấm gương về phong cách giản dị, đôn
hậu...



<b>Bài tập 2 (10'):</b>


- Yêu cầu hs trả lời.


- Người bạn thân của em có đặc điểm
hình dáng như thế nào ?


- Tính tình ra sao ? Tư chất thế nào ?
- Gv nhận xét, sửa câu cho học sinh.


<b>5. Củng cố, dặn dị (3'):</b>


Thế nào là tính từ ? ví dụ.
- Nhận xét tiết học.


- Vn học và làm bài - Chuẩn bị bài sau.


-Từ chỉ tính chất, hình dáng, kích thước
Đặc điểm, màu sắc.


- Dáng đi nhanh, hoạt bát.
-HS giỏi nêu.


- 2 học sinh đọc ghi nhớ- lấy ví dụ.
- 1 hs đọc yêu cầu bài


- Hs trao đổi, làm bài.


- 2 hs làm bài vào phiếu khổ to.


- Lớp chữa bài.


<b>Đáp án:</b>


a, gầy gò, cao, sáng, tha, cũ, cao,
trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, ...
b, quang, sạch bóng, xám, trắng,
xanh, dài, hồng to tướng, dài thanh
mảnh.


- 1 hs đọc yêu cầu bài
- Hs suy nghĩ làm bài.


- Hs nối tiếp đặt câu.HS giỏi đặt 2 câu
1 phần.


- Lớp nhận xét.


- Yêu cầu hs viết vào vở bài tập.
- Hs trả lời.


<b>TOÁN</b>


<b>TIẾT 54</b>

:

<b>ĐỀ - XI – MÉT VUÔNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>Giúp học sinh:


<b>1. Kiến thức: </b>- Biết đề - xi - mét vuông là đơn vị đo diện tích. Biết 1 dm2 <sub>là</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>2. Kĩ năng : </b>- Biết đọc viết số đo diện tích theo đề - xi - mét vuông.Bước đầu
biết chuyển đổi từ dm2<sub> sang cm</sub>2<sub> và ngược lại. Biết được 1dm</sub>2:<sub>=100 cm</sub>2


<b>3. Thái độ : </b>- Rèn tính cẩn thận, tự tin và chính xác trong học toán..


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>Vbt. Bảng phụ.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5'):</b>


- Chữa bài tập 2 trong Sgk.
- Gv nhận xét.


<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Gtb (2')</b>


<b>2. Giới thiệu về đề - xi -mét vng </b>(15')
- Gv treo hình vng có diện tích là 1dm2


và giới thiệu: Để đo diện tích các hình
người ta cịn dùng đơn vị đo là đề -xi -
mét vng.


- Hình vng này có diện tích là 1dm2 <sub>. </sub>


Vậy 1 dm2 <sub>chính là diện tích của hình </sub>


vng có cạnh dài 1 dm.


- Nêu cách viết kí hiệu đề - xi - mét
vuông ?



- Yêu cầu hs đọc, viết: 3dm2<sub>, </sub>


4dm2<sub> 52 dm</sub>2


10 cm = ... dm ?


- Vậy hình vng có cạnh 10 cm có diện
tích bằng diện tích hình vng có cạnh 1
dm. Hình vng có cạnh 1 dm có diện
tích bằng bao nhiêu ?


Vậy 100cm2 <sub>= 1 dm</sub>2
<b>3. Thực hành</b>


<b>Bài tập 1 (5'</b>): <b>Đọc</b>


- Yêu cầu hs tự làm bài.


Gv theo dõi, uốn nắn giúp học sinh.
Gv ghi bảng, yc hs đọc


GV cc cho HS cách đọc đơn vị đo dm2
<b>Bài tập 2 (5'): Viết theo mẫu</b>


- Yêu cầu hs đọc kĩ bài rồi làm bài
Nx - chữa bài


- GV củng cố cách viếtđơn vị do dm2
<b>Bài tập 3 (5'):Viết số thích hợp vào ..</b>



- Yêu cầu học sinh tự làm bài
Nx chữa bài


- Củng cố cách đổi đơn vị đo...
Bài tập HS giỏi:


Tóm tắt: Tờ giấy đỏ HCN


- 2 hs trả lời.
- Lớp nhận xét.


- Hs thực hiện đo cạnh của hình
vng.


- Hs nêu lại.
- 1 dm2


- Hs đọc-2hsviết bảng-lớp nháp.
10 cm = 1 dm


- Có diện tích 1 dm2


- 1 hs đọc yêu cầu bài


- Lớp tự làm- 1 hs làm bảng


Nx bài, đổi chéo vở, nhận xét bài bạn.
- 1 hs đọc yêu cầu bài



Lớp làm bài vào vở bài tập.
Đáp án:4 dm2<sub> = 400 cm</sub>2


508 dm2<sub> = 50800 cm</sub>2


- 1 hs đọc yêu cầu bài
Hs chữa bài: <b>Bài giải:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

chiều dài: 9 cm
chiều rộng: 5 c


Tờ xanh h/v có p = p tờ đỏ
Tính S tờ giấy xanh ?


- Gv củng cố cách tính chu vi diện tích
hình chữ nhật.


<b>4. Củng cố, dặn dị (3'):</b>


Các đơn vị đo diện tích được học?
2 dm2 <sub>= ... cm</sub>2


- Nhận xét giờ học.


- Về nhà làm bài tập. Chuẩn bị bài sau.


7 x 7 = 49 (cm2<sub>)</sub>


Đáp án: 49 cm2



- cm2
, dm2


<b>ĐỊA LÍ</b>


<b>TIẾT 11: </b>

<b>ƠN TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU : </b>


<b>1. Kiến thức: </b>- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn , đỉnh Phan – xi – păng, các
cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.


<b>2. Kĩ năng</b>: - Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình,
khí hậu, sơng ngòi; dân tộc, trang phục, và hoạt động sản xuất chính của Hồng
Liên Sơn. Tây Ngun, trung du Bắc Bộ.


<b>3. Thái độ</b>: <b>3. Thái độ :</b> Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam .. - Phiếu luyện tập


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b> :


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi
nào để trở thànhnơi du lịch nghỉ mát ?
- Tại sao ở Đà Lạt có nhiều hoa quả xứ
lạnh?



- GV nhận xét


<b>B. Ôn tập </b>


<b>Hoạt động 1</b> : Làm việc cá nhân ( 8’)


<b>Bước 1: </b>Gọi một HS lên bảng chỉ vào vị
trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao
nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà
Lạt


<b>Bước 2 :</b>


<b>-</b> GV điều chỉnh phần làm việc của HS
cho đúng


<b>- Hoạt động 2:</b> Làm việc theo nhóm
(10’)


- HS các nhóm thảo luận và hồn thành
câu 2 - SGK


- 2 - 3 HS trả lời


- 2 -3 HS lên bảng chỉ vào bản đồ, cả
lớp quan sát .


- (HS khá , giỏi )



- HS thào luận và hoàn thành câu hỏi
trong SGK .


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- GV kẻ sẵn bảng thống kê để HS lên
bảng điền đúng các kiến thức vào bảng
thống kê .


<b>*Con người và các hoạt động sản xuất.</b>
<b>1. Hoàng Liên Sơn </b>


- Địa hình: nằm giữa sơng Hồng và sơng Đà, là dãy núi cao, đồ sộ, có nhiều
đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu.


- Khí hậu: ở những nơi cao lạnh quanh năm.
- Dân tộc: Thái, Dao, Mông.


- Trồng trọt: lúa, ngô, chè, rau và cây ăn quả,…
- Nghề thủ công: dệt, thêu, đan, rèn, đúc,…
- Khai thác khống sản.


<b>2. Tây Ngun </b>


- Địa hình: là một vùng đất cao, rộng lớn, gồm các cao nguyên xếp tầng cao
thấp khác nhau.


- Khí hậu: có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô.


- Dân tộc: Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng,…một số dân tộc khác đến xây
dựng: Kinh, Tày, Nùng,..



- Trồng trọt: cây công nghiệp lâu năm: chè, cà phê, hồ tiêu, cao su.
- Chăn nuôi: trâu, bò, voi.


- Khai thác sức nước để sản xuất ra điện


<b>Hoạt động 3 </b>: làm việc cả lớp (9’)


- Hãy nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc
Bộ?


- Người dân nơi đây đã làm gì để phủ
xanh đất trống, đồi trọc?


- GV hoàn thiện phần trả lời của HS


<b>3. Củng cố- dặn dò : (3’)</b>


- GV nhận xét tiết học


- Dặn HS về nhà ôn lại các bài đã học


- Là vùng núi có các đỉnh trịn sườn
thoải ..


- Trồng rừng , cây cơng nghiệp lâu
năm và cây ăn quả .


<b>KHOA HỌC</b>


<b>TIẾT 22: MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THỀ NÀO ?</b>



<b>MƯA TỪ ĐÂU RA ?</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b> Giúp HS:


<b>1. Kiến thức: </b>- Hiểu được sự hình thành mây.


- Hiểu được vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên và sự tạo thành tuyết.


<b>2. Kĩ năng : </b>- Giải thích được hiện tượng nước mưa từ đâu.


<b>3. Thái độ : </b>- Có ý thức giữ gìn vệ sinh mơi trường nước tự nhiên xung
quanh mình.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


- Các hình minh hoạ trang 46, 47 / SGK (phóng to).
- HS chuẩn bị giấy A4, bút màu.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

bảng trả lời câu hỏi:


+ Em hãy cho biết nước tồn tại ở những
thể nào? Ở mỗi dạng tồn tại nước có
tính chất gì ?


+ Em hãy vẽ sơ đồ sự chuyển thể của
nước ?


+ Em hãy trình bày sự chuyển thể của


nước ?


- GV nhận xét
<b>B. Dạy bài mới</b>:
1. Giới thiệu bài. 2’
2. Bài mới. 30’


<b>a. Đưa ra tình huống xuất phát và </b>
<b>nêu vấn đề</b>


H: Hôm nay thời tiết như thế nào?
H: Theo các em, mây được hình thành
ntn, mưa từ đâu ra?


<b>b. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu </b>
<b>của HS</b>


- GV yêu cầu HS ghi lại những suy
nghĩ của mình: mây được hình thành
ntn? Mưa từ đâu ra? Vào vở ghi chép
của HS, sau đó thảo luận nhóm và ghi
vào bảng nhóm.


<b>c. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm </b>
<b>tịi</b>


- u cầu các nhóm dán bảng phụ và
trình bày.


? Hãy nêu những điểm giống nhau và


khác nhau giữa bài thảo luận của các
nhóm?


- Gọi HS nêu các câu hỏi để tìm hiểu,
GV chú ý để viết những câu hỏi sát với
nội dung bài học lên bảng.


+ Mây được hình thành ntn?
+ Mưa do đâu mà có?


? Để trả lời 2 câu hỏi trên chúng ta sẽ
sử dụng phương pháp gì để tìm hiểu?


<b>d. Thực hiện phương án tìm tịi, kết </b>
<b>luận kiến thức.</b>


<b>* Mây hình thành ntn?</b>


- Các nhóm dán tranh sau đó trình bày.
- GV rút ra kết luận: <i>Nước ở ao hồ... </i>
<i>bay hơi lên cao, gặp khơng khí lạnh, </i>
<i>ngưng tụ thành những hạt nước nhỏ, </i>


- Gió to, mây đen kéo mù mịt và trời đổ
mưa...


- HS ghi lại và thảo luận nhóm.


- Các nhóm trình bày.



+ Mây có phải do khói tạo thành
khơng?


- Mây có phải do hơi nước tạo thành
khơng?


- Vì sao lại có mây đen, mây trắng?
Mưa do đâu mà có, khi nào thì có mưa?
+ Quan sát tranh ảnh.


- HS quan sát và thảo luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i>nhiều hạt nước nhỏ đó tạo nên những </i>
<i>đám mây.</i>


Sơ đồ:


Nước -> Hơi nước -> hạt nước nhỏ li ti
-> mây


<b>Kết luận</b>: Mây được hình thành từ hơi
nước bay vào khơng khí khi gặp nhiệt
độ lạnh.


<b>* Mưa từ đâu ra?</b>


- HS quan sát tranh bầu trời có mây đen
và mưa thảo luận và đưa ra kết luận.
- GV Kết luận: Hiện tượng nước biến
đổi thành hơi nước rồi thành mây, mưa.


Hiện tượng đó ln lặp đi lặp lại tạo ra
vịng tuần hoàn của nước trong tự
nhiên.


- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ hình thành mây
và mưa vào vở.


- Yêu cầu HS đối chiếu với kiến thức ở
SGK để khắc sâu kiến thức.


- Khi nào thì có tuyết rơi ?


*GDMT: Tại sao chúng ta phải giữ gìn
mơi trường nước tự nhiên xung quanh
mình?


- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết.
* <b>Trị chơi “Tơi là ai ?”</b>


- GV chia lớp thành 5 nhóm đặt tên là:
Nước, Hơi nước, Mây trắng, Mây đen,
Giọt mưa, Tuyết.


- Ycầu các nhóm vẽ hình dạng của
nhóm mình sau đó giới thiệu về mình
với các tiêu chí sau:


<sub></sub> Tên mình là gì ?
<sub></sub> Mình ở thể nào ?
<sub></sub> Mình ở đâu ?



<sub></sub> Điều kiện nào mình biến thành
người khác ?


- Gọi các nhóm trình bày, nhận xét
từng nhóm.


<b> 1. Nhóm Giọt nước:</b> Tơi là nước ở
sông (biển, hồ). Tôi là thể lỏng nhưng
khi gặp nhiệt độ cao tơi thấy mình nhẹ


- HS đọc.


- HS thảo luận nhóm.
- HS thực hiện.


+ Các đám mây được bay lên cao hơn
nhờ gió. Càng lên cao càng lạnh. Các
hạt nước nhỏ kết hợp thành những giọt
nước lớn hơn, trĩu nặng và rơi xuống
tạo thành mưa. Nước mưa lại rơi xuống
sông, hồ, ao, đất liền.


- HS lên bảng nhìn vào hình minh hoạ
và trình bày toan bộ câu chuyện về giọt
nước


- Khi hạt nước trĩu nặng xuống gặp
nhiệt độ thấp dưới 00 <sub>C hạt nước sẽ là </sub>



tuyết


- Nhóm cử đại diện trình bày hình vẽ
và lời giới thiệu.


- Cả lớp lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

bỗng và bay lên cao vào khơng khí. Ở
trên cao tơi khơng còn là giọt nước mà
là hơi nước.


<b> 2. Nhóm Hơi nước:</b> Tơi là hơi nước,
tơi ở trong khơng khí. Tơi là thể khí mà
mắt thường khơng nhìn thấy. Nhờ chi
Gió tơi bay lên cao . Càng lên cao càng
lạnh tôi biến thành những hạt nước nhỏ
li ti.


<b>3. Nhóm Mây trắng:</b> Tơi là Mây
trắng. Tơi trơi bồng bềnh trong khơng
khí. Tơi được tạo thành nhờ những hạt
nước nhỏ li ti. Chị Gió đưa tơi lên cao,
ở đó rất lạnh và tơi biến thành mây đen.


<b> 4. Nhóm Mây đen:</b> Tơi là Mây đen.
Tơi ở rất cao và nơi đó rất lạnh. Là
những hạt nước nhỏ li ti càng lạnh
chúng tơi càng xích lại gần nhau và
chuyển sang màu đen. Chúng tôi mang
nhiều nước và khi gió to, khơng khí


lạnh chúng tơi tạo thành những hạt
mưa.


<b>5. Củng cố- dặn dò</b>: 3’


- Hỏi: Tại sao chúng ta phải giữ gìn
mơi trường nước tự nhiên xung quanh
mình ?


- GV nhận xét tiết học, tun dương
những HS, nhóm HS tích cực tham gia
xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa
chú ý.


- Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết;
Kể lại câu chuyện về giọt nước cho
người thân nghe; Ln có ý thức giữ
gìn mơi trường nước tự nhiên quanh
mình.


- u cầu HS trồng cây theo nhóm: 2
nhóm cùng trồng một cây hoa (rau,
cảnh) vào chậu, 1 nhóm tưới nước cho
cây hàng ngày trong vòng 1 tuần, 1
nhóm khơng tưới để chuẩn bị bài 24.


Tơi tưới mát cho mọi vật và ở đó có thể
tơi lại ra đi vào khơng khí, bắt đầu cuộc
hành trình.



<b>6. Nhóm Tuyết:</b> Tơi là Tuyết. Tơi
sống ở những vùng lạnh dưới 00<sub>C. Tôi </sub>


vốn là những đám mây đen mọng nước.
Nhưng tơi rơi xuống tơi gặp khơng khí
lạnh dưới 00<sub>C nên tôi là những tinh thể </sub>


băng. Tôi là chất rắn.


- HS phát biểu tự do theo ý nghĩ:




Vì nước rất quan trọng.




Vì nước biến đổi thành hơi nước rồi lại
thành nước và chúng ta sử dụng.


<b>NS: 16 / 11 / 2018</b>

<b> </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>TIẾT 22</b>

:

<b>MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b> 1. Kiến thức: - </b>Nắm được thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp
trong bài văn kể chuyện.


<b>2. Kĩ năng : </b>- Nhận biết được mở bài theo cách đã học


<b>3. Thái độ :</b> - Rèn cách nhận biết các kiểu mở bài.


<b>G/t câu 3 phần luyện tập.</b>


* <b>Học tập tấm gương đạo đức HCM</b>: Bác Hồ là gương sáng về ý chí và
nghị lực,vượt qua mọi khó khăn để đạt mục đích....


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b> - Phiếu.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A . Kiểm tra bài cũ (5'):</b>


- Yêu cầu một nhóm lên bảng trao đổi ý
kiến với người thân về một người có chí
vươn lên trong học tập ?


- Gv nhận xét.


<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Gtb (2'): </b>


<b>2. Nhận xét (15'):</b>


<b>Bài 1, 2. </b>Yêu cầu hs q/sát hình vẽ trong
Sgk


- Em thấy gì trong tranh ?



- Yêu cầu hs đọc yêu cầu mục nhận xét
trong Sgk.


- Đọc đoạn mở bài em vừa tìm được
trong câu chuyện ?


- Gv chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3:


Gv yêu cầu hs đọc thầm và trao đổi trong
nhóm:


- Tìm điểm khác nhau của hai đoạn mở
bài ?


* Gv: Cách mở bài kể ngay vào sự việc
mở đầu của câu chuyện là mở bài trực
tiếp. Còn cách mở bài thứ hai là gián tiếp:
nói chuyện khác để dẫn vào truyện kể ?
- Thế nào là mở bài trực tiếp, thế nào là
mở bài gián tiếp ?


<b>3. Ghi nhớ (3'):</b> Yêu cầu học sinh phát
biểu.


<b>4. Luyện tập:</b>
<b>Bài tập 1 (8'):</b>


- 2 hs đóng vai.
- Lớp nhận xét.



+ Rùa thắng cuộc ...


- 2 hs đọc nối tiếp-- Lớp đọc thầm
- 2 hs nối tiếp đọc câu chuyện.


+ Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sơng
có một con rùa đang cố sức tập chạy.
- Lớp nhận xét.


- Hs trao đổi thảo luận
- Hs báo cáo


+ Cách mở bài ở bài tập 3 không kể
ngay vào sự việc rùa đang tập chạy
mà nói chuyện rùa thắng thỏ khi nó
vốn là con vật chậm chạp hơn rùa
rất nhiều.


- Hs nghe.


- <b>Hs giỏi</b> trả lời theo ý hiểu.
- Hs đọc ghi nhớ trong Sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Yêu cầu hs trao đổi theo cặp.
- Đó là cách mở bài nào, vì sao ?
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


<b>Bài tập 2 (5'):</b>



- Gọi hs nêu yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu hs trao đổi:


+ Câu chuyện Hai bàn tay mở bài theo
cách nào ?


- Gv nhận xét, đáp án đúng.


- Học tập tấm gương đạo đức HCM: Bác
Hồ là gương sáng về ý chí và nghị lưc,
vượt qua mọi khó khăn để đạt mục đích....


<b>5. Củng cố, dặn dị (3'):</b>


- Có những cách mở bài nào ?
- Nhận xét tiết học.


- Vn học bài , nắm chắc các cách mở bài


- Hs trao đổi, thảo luận.


- Học sinh báo cáo - Lớp nhận xét.


<b>Cách a</b>: mở bài trực tiếp


<b>Cách b, c, đ</b>: mở bài gián tiếp
- 2 hs đọc lại.


- 1 hs đọc yêu cầu bài



- 1 hs đọc to truyện: Hai bàn tay.
- Hs suy nghĩ, phát biểu: mở bài trực
tiếp.


- 2 cách mở bài
- Lớp nhận xét.


<b>TOÁN</b>


<b>TIẾT 55:</b>

<b>MÉT VUÔNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b> Giúp học sinh:


<b>1. Kiến thức: </b>- Biết mét vng là đơn vị đo diện tích.


- Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo m2
<sub>- Biết 100 dm</sub>2 <sub>= 1 m</sub>2 <sub>và ngược lại.</sub>


<b>2. Kĩ năng : </b>Bước đầu biết chuyển đổi từ m2<sub> sang cm</sub>2<sub>, dm</sub>2<sub> và ngược lại. Giải tốn</sub>
<b>3. Thái độ :</b> u thích mơn học.


<b> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- bảng phụ.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5'):</b>



- Đọc, viết đơn vị đề - xi - mét vuông ?
- Chữa bài tập 3. Sgk


- Gv nhận xét.


<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Gtb (2'): </b>


<b>2. Giới thiệu mét vuông (15')</b>


- Gv: Cùng với cm2<sub>, dm</sub>2<sub> để đo diện tích </sub>


người ta cịn dùng đơn vị đo mét vng.
- Gv chỉ hình vng đã chuẩn bị:


- Mét vng là diện tích của hình vng
có cạnh là bao nhiêu ?


- Gv: Mét vuông viết tắt là m2


- 1 hs chữa bài.
- Lớp nhận xét.


- Hs chú ý lắng nghe
- 1m


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Yêu cầu hs quan sát hình đếm số ơ
vng có diện tích 1 dm2<sub> có trong hình.</sub>


1m2<sub> = 100 dm</sub>2



100 dm2 <sub>= 1 m</sub>2


- Gv đọc hs viết: 24 m2<sub>, 35 m</sub>2<sub>, 62dm</sub>2
<b>3. Thực hành:</b>


<b>Bài tập 1(5'):</b> Viết số hoặc chữ thích
hợp


- Yêu cầu hs tự làm
- Gv theo dõi, uốn nắn.


- GV củng cố cách đọc , viết các số có
đơn vị mét vng.


<b>Bài tập 2(5'):Viết số thích hợp</b>


- Yêu cầu hs nêu mối quan hệ giữa 2
đơn vị đo diện tích liền kề ?


- Yêu cầu hs tự làm bài và chữa.


- Gv chốt lại lời giải đúng.


CC về cách đổi đơn vị đo diện tích


<b>Bài tập 3 (5'): Giải tốn</b>


Tóm tắt:



Sân hình chữ nhật:
chiều dài: 150 m
chiều rộng: 120 m


Chu vi và diện tích: ... m, m2 <sub>?</sub>


- Gv củng cố cách tính chu vi diện tích
hình chữ nhật.


- Yêu cầu hs nêu cách làm, khuyến
khích chia làm nhiều hình để tìm nhiều
cách giải.


- Gv củng cố cách tính diện tích các hình..


<b>4. Củng cố, dặn dị(3'):</b>


- Các đơn vị đo diện tích được học? 2m2


= ... dm2


- Nhận xét giờ học.


- Về nhà làm bài tập - Chuẩn bị bài sau.


- Lớp nhắc lại


- 2, 3 học sinh lên viết.lớp viết nháp.
- 1 hs đọc yêu cầu bài



- Hs phát biểu


- Hs tự làm bài-2 hs làm bảng-chữa
nhận xét.


- HS giỏi giải thích cách làm.
Đáp án:


6 m2<sub> = 600 dm</sub>2<sub>; 500 dm</sub>2<sub> = 5 m</sub>2


990 m2<sub> = 99000 dm</sub>2


25 00 dm2<sub> = 25 m</sub>2


11 m2<sub> = 11 0000 cm</sub>2


- 1 hs đọc yêu cầu bài
- Hs chữa bài và nhận xét


Bài giải:
Chu vi mảnh đất là:


(150 + 80) 2 = 460 (m)
Diện tích sân vận động là:
150 80 = 12000 (m2


Đáp số: 460m,12000 m2


- 1 hs đọc yêu cầu bài
- Hs nêu cách làm


- Hs tự làm và chữa


Bài giải:


Diện tích hình chữ nhật thứ nhất là:
9 10 = 90 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích hình chữ nhật thứ hai là:
(21 - 9) ( 10 - 3) = 84 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích hình đã cho là:


90 + 84 = 174 (cm2<sub>)</sub>


Đáp số: 174 cm2


- Hs nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>KIỂM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN</b>



<b>CHỦ ĐỀ 2:KĨ NĂNG GIAO TIẾP VỚI </b>


<b>BẠN BÈ VÀ MỌI NGƯỜI (tiết 1)</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


- Nhận ra ưu, khuyết điểm của bản thân trong tuần qua.
- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.


<b>*)KNS</b>



<b>1. Kiến thức</b>: Giúp HS biết: Lịch sự trong giao tiếp là việc mình cần thực
hiện hằng ngày trong cuộc sống. Rèn cho HS có kỹ năng giao tiếp phù hợp trong
từng tình huống cụ thể trong cuộc sống biết quan tâm đến mọi người, bênh vực kẻ
yếu; biết động viên an ủi và giúp đỡ , chia sẻ với bạn bè có cảnh buồn hoặc khó
khăn.


<b>2. Kĩ năng:</b> Biết xử lịch sự khi đến chơi nhà người khác hoặc có khách đến
chơi nhà mình


<b> 3. Thái độ</b>: Biết lựa chọn lời nói nhẹ nhàng để khơng làm tổn thương lòng
tự trọng của người khác.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


- Ghi chép trong tuần, - Tài liệu kỹ năng sống lớp 4


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


A. <b>ổn định tổ chức: 2’</b>


GV yêu cầu HS hát


<b>B. ATGT 20’</b>


<b>CHỦ ĐỀ 2:KĨ NĂNG GIAO TIẾP VỚI </b>
<b>BẠN BÈ VÀ MỌI NGƯỜI (tiết 1)</b>


<b>Hoạt động 1</b>:5’ Ôn bài cũ và giới thiệu bài


mới.


<b>*Bài tập 1. 8’ Ba người cùng nói một lúc</b>


- Y/c hs đọc thầm tình huống, gọi 1hs đọc to
cả lớp theo dõi.


? Câu chuyện co những nhân vật nào?
? Nghỉ hè các bạn được đi những đâu?
-Y/c hs thảo luận để trả lời các câu hỏi sau:
? Các bạn khi gặp lại nhau đã nói chuyện
như thế nào


?em hãy đoán xem kết quả cuộc nói chuyện
ấy?


? Họ có hiếu được nhau khơng? Vì sao?
- GV nhận xét


Qua câu chuyện rút được ra bài học gì cho
mình?


- GV nhận xét, rút ra ghi nhớ:


<b> </b>“ Người nói phải có người nghe”<b> </b>
<b>*Bài tập 3: 7’Thực hành cá nhân:</b>


- Lớp phó văn thể cho lớp hát.


- HS đọc thầm tình huống. Một


HS đọc to cả lớp theo dõi.
Hùng, Tân và Sang


- Hs trả lời


- HS thảo luận nhóm đơi để nêu ý
kiến đáp án.




- HS nêu ý kiến về kết quả của câu
chuyện và cách xử lí của bản thân.
- HS khác nhận xét bổ sung ý
kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Y/c HS tự đọc nội dung yêu cầu của bài
tập


- GV nhắc lại yêu cầu.
- GV nhận xét, chốt ý đúng
<b>C. SINH HOẠT TUẦN: 15’</b>


1.C<b>ác tổ trưởng nhận xét về tổ: </b>


- GV theo dõi, nhắc HS lắng nghe.
2. <b>Lớp trưởng nhận xét. </b>


- GV ycầu HS lắng nghe, cho ý kiến bổ sung.
3. <b>GV nhận xét, đánh giá. </b>



- GV nhận xét tình hình lớp về mọi mặt.
* Ưu điểm:


...
...
...
...
...
...
...
...
* Nhược điểm:


...
...
...
...
4. <b>Phương hướng</b>:


- GV yêu cầu HS thảo luận các phương hướng
cho tuần tới.


- GV chốt lại:


+ Thực hiện đúng chương trình


+ Phát huy ưu điểm, khắc phục các nhược
điểm đã nêu.


+ Tích cực học tập, tham gia có hiệu quả các


hoạt động của nhà trường.


+ Tiếp tục củng cố nề nếp học tập
+ Kiểm tra đồ dùng học tập.
+ Trang trí phịng học.


- HS tự đọc nội dung yêu cầu của
bài tập.


- HS tự làm việc để hoàn thành
bài tập.


- Đại diện các nhóm nêu kết quả
của nhóm mình.


- Lớp nhận xét, đánh giá.


- GV chốt lại: Phát huy ưu điểm,
khắc phục các nhược điểm đã nêu.
Tích cực học tập, tham gia có hiệu
quả các hoạt động của nhà trường.
- Duy trì sĩ số lớp.


- Chấn chỉnh lại nề nếp học tập
của HS ở lớp, ở nhà.


- Thực hiện đầy đủ nội quy của
nhà trường và lớp đề ra.


- Làm đầy đủ bài tập trước khi đến


lớp.


- Tiếp tục thi đua học tập tốt chào
mừng ngày 20/11.


- Chú ý vệ sinh cá nhân, vệ sinh
trường lớp. Thực hiện tốt tiếng
trống sạch trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

5. <b>Tổng kết sinh hoạt. </b>


- GV lớp sinh hoạt văn nghệ.
- GV nhận xét giờ học


- Lớp thống nhất.


Giao lưu văn nghệ giữa các tổ theo
chủ đề: nhớ ơn thầy cô.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×