Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.66 KB, 25 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010</b></i>
<b>TẬP ĐỌC:</b>
<b>BÍM TĨC ĐI SAM</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, phẩy, giữa các cụm từ.
- Bước đầu biết đọc rõ ràng lời nhân vật.
- Hiểu nội dung các chuyện: Không nên nghịch ác với bạn. rút ra được bài học: Cần đối xử tốt
với bạn gái.
<b>II. ĐDDH:</b>
- Tranh minh hoạ bài TĐ trong SGK.
- Bảng phụ viết sắn câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc đúng.
<b>III. Các HĐDH:</b>
<b>A. Bài cũ</b>
- Gọi học sinh đọc thuộc lòng bài thơ: “Gọi bạn”
- Nhận xét + ghi điểm
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1.Gtb:</b>
<b>2.Luyện đọc</b>
<b>2.1. Đọc mẫu toàn bài</b>
- Lời kể chuyện đọc chậm rãi.
+ Giọng Tuấn ở cuối bài lúng túng nhưng
chân thành, đáng yêu.
+ Giọng các bạn gái hồ hởi
“Ái chà chà! Bím tóc đẹp q”
+ Giọng Thầy giáo vui vẻ, thâm mật.
<b>2.2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc + giải</b>
<b>nghĩa từ:</b>
<b>a. Đọc từng câu:</b>
- Hướng dẫn đọc dúng các từ có vần khó:
<b>b. Đọc từng đoạn trước lớp:</b>
- Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng
đúng:
+ Khi Hà đến trường/mấy bạn gái cùng lớp
reo lên://” Ái chà chà!// Bím tóc đẹp q!//”
- Theo dõi
- Tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.
- Đọc:
. loạng choạng, ngượng nghịu, mệt quá, ngã
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
Đọc nhanh cao giọng hơn ở lời khen.
+ Vì vậy mỗi lần câu khó bím tóc/ cơ bé lại
laọng choạng/ và cuối cùng/ ngã phịch
xuống đất//
- Giọng đọc thong thả, chậm rãi.
+ Rồi vừa khóc/em vừa chạy đi mách thầy//
+ Đừng khóc, tóc em đẹp lắm//
- Hướng dẫn giải nghĩa từ:
<i><b>. bím tóc đi sam</b></i>
<i><b>. tết</b></i>
<i><b>. loạng choạng</b></i>
<i><b>. ngượng nghịu</b></i>
<i><b>. phê bình.</b></i>
<i><b>. đầm đìa nước mắt:</b></i>
<i><b>. Đối xử tốt:</b></i>
<b>c. Đọc từng đoạn trong nhóm.</b>
<b>d. Thi đọc giữa các nhóm.</b>
- Nhận xét
<b>3. Hướng dẫn tìm hiểu bài</b>
<b>3.1. Đoạn 1 + 2.</b>
+ Các bạn gái khen Hà thế nào?
+ Vì sao Hà khóc?
+ Em có nghĩ như thế nào về trị đùa nghịch
của Tuấn?
<b>2.2 Đoạn 3 + 4:</b>
+ Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng cách
nào?
+ Vì sao lưòi khen của thầy làm Hà nín
khóc, cười ngay?
.
Là khóc nhiều, nước mắt ướt đẫm mặt.
. Là nói hoặc làm điều tốt với người khác.
- Từng học sinh trong nhóm đọc.
- Lắng nghe + góp ý
- Các nhóm thi đọc:
+ Cá nhân
+ Đồng thanh
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Đọc lại bài
- Đọc thầm + TLCH.
+ “Ái chà chà! “Bím tóc đẹp q! hoặc: Các
bạn gái khen Hà có bím tóc rất đẹp:
+ Tuấn kéo mạnh bím tóc của Hà làm cho Hà bị
ngã. Sau đó, Tuấn vẫn cịn đùa dai, nắm bím tóc
của Hà mà kéo…
+ Đó là trị nghịch ác, khơng tơn trọng bạn. biết
bạn rất tự hào về hai bím tóc, Tuấn lại kéo tóc
bạn để chế giễu.
. Tuấn khơng biết cách chơi với bạn.
- Đọc thầm + TLCH
+ Thầy khen hai bím tóc của Hà rất đẹp.
+ Nghe lời thầy, Tuấn đã làm gì?
<b>4. Luyện đọc lại</b>
- Theo dõi + nhận xét.
<b>5. Củng cố - dặn dò:</b>
- Qua câu chuyện này, em thấy bạn Tuấn có
. Khi đùa nghịch hoặc trêu đùa bạn, nhất là
bạn nữ, các em khơng được đùa dai, nghịch
ác. Khi biết mình sai phải chân thành xin
lỗi. Là học sinh ngay từ nhỏ, các em phải
học cách cư xử
+ Đến trước mặt Hà để xin lỗi bạn.
Thi đọc theo nhóm phân vai:
. Người dẫn chuyện.
. Mấy bạn gái nói câu: “Ái chà chà! Bím tóc
đẹp q!”
. Tuấn
. Thầy giáo.
. Hà
- Theo dõi + nhận xét
+ Qua câu chuyện này, em thấy bạn Tuấn có:
. Điểm đáng chê là: đùa nghịch quá trớn, làm
bạn gái phải khóc.
. Điểm đáng khen là: khi bị thầy giáo phê bình
đã nhận ra lỗi lầm của mình và chân thành xin
lỗi bạn.
<b>- Biết thực hiện được phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5.</b>
- Biết về tổng số hạng .
- Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vng.
- Biết giải tốn bằng một phép cộng.
<b>II. ĐDDH : </b>
- 3 bó một chục que tính và 14 que tính rời
- Bảng kẻ sẵn
III. Các HĐDH:
A. Bài cũ:
B. Bài mới:
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
- Giới thiệu một bó tính gồm 10 que tính
+ Đưa 2 bó que tính ra +H:
“ Có bao nhiêu que tính”?
+ Đưa 9 que ra +H
“ Có bao nhiêu que tính”?
Vậy: có tất cả bao nhiêu que tính (chỉ
bảng)
- Có 29 thì viết vào cột đơn vị chữ số nào?
Viết vào cột chục chữ số nào?
- Có thêm 5 que tính nữa thì viết vào cột
nào?
- Đưa thêm 5 que tính nữa + H :
“ Có thêm mấy que tính”?
- Tách một que tính vào 9 que tính bó thành
1 bó (1 chục que tính) và thêm tiếp 4 que
tính cịn lại (2 bó thêm 1 bó thành 3 bó) hay
3 chục que tính, 3 chục que tính thêm 4 que
tính thành 34 que tính.
Như vậy: 29 thêm 5 que tính thành 34 que
tính.
( Dựa vào bài 9 +5)
* Bước 2: Đặt tính rồi tính :
b. Thực hành :
<b>- Bài 1: (cột 1, 2, 3)</b>
Nhận xét.
Bài 2: ( a, b)
Gọi tên thành phần phép tính.
Nhận xét + sửa.
Bài 3: Hướng dẫn:
Dùng bút chì chấm các điểm .
Dùng bút chì + thước nối từng cặp điểm để
có từng đường thẳng
Từ đó vẽ thành hình vng
+ Nêu tên từng hình vng
<b>3. Củng cố - dặn dị:</b>
+ Nêu cách cộng số có hai chữ số với số có
một chữ số .
+ Nhận xét tiết học + về nhà xem lại bài.
đơn vị chữ số 9.
- Viết 5 vào cột đơn vị thẳng cột với 9.
+ Có thêm 5 que tính
29 +5 = 34
- Học sinh nêu cách đặt tính, cách tính.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập, làm bài và chữa
Nhắc lại
Đọc yêu cầu bài.
- Làm bài vào bảng con.
- Học sinh đọc yêu cầu bài và làm việc theo
nhóm.
- Trình bày trước lớp.
<i><b>Buổi chiều</b></i>
<b>ĐẠO ĐỨC:</b>
<b>BÀI 2: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI.</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Học sinh hiểu khi có lỗi thì nên nhận và sửa lỗi.
- Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
- Thực hiện được nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi
- Học sinh biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận và sửa lỗi.
* Biết nhắc bạn bè nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
<b>TIẾT 2</b>
<b>1.</b> <b>Giới thiệu bài </b>
<b>2.</b> <b>Hướng dẫn học sinh </b>
<b>* Hoạt động 1: đóng vai theo tình huống.</b>
Mục tiêu : giúp học sinh lựa chọn và thực hành hành vi nhận và sửa lỗi
Cách tiến hành :
- Chia nhóm và phát phiếu học tập.
+ Tình huống 1
+ Tình huống 2
+ Tình huống 3
+ Tình huống 4
Em sẽ làm gì nếu em là các bạn ấy?
<b>Kết luận: Khi có lỗi phải biết nhận lỗi và sửa</b>
lỗi.
* Hoạt động 2: Thảo luận.
* HSKG- Biết hướng dẫn, giúp bạn bè sửa
lỗi, nhận lỗi khi mắc lỗi
* Hoạt động 3: Tự liên hệ
Mục tiêu: giúp học sinh tự đánh giá, lựa chọn
hành vi nhận và sửa lỗi từ kn bản thân.
Cách tiến hành
- Gọi một số em lên kể những trường hợp mắc
và sửa lỗi.
- Phân tích để tìm ra cái đúng, khen
<b>Kết luận chung: Ai cũng có khi mắc lỗi, điều</b>
quan trọng là phải biết nhận và sửa lỗi như
vậy các em sữ mau tiến bộ và được mọi người
yêu quý.
- Nhận phiếu học tập.
- Đóng vai theo tình huống.
- Đại diện nhóm trình bày cách ứng xử của
nhóm mình qua tiểu phẩm.
+ N1: Cần xin lỗi bạn vì khơng giữ đúng lời
hứa và giải thích.
+ N2: xin lỗi mẹ và dọn dẹp nhà cửa.
+ N3: xin lỗi bạn và dán lại sách
+ N4: xin lỗi cô giáo, các bạn và làm bài tập ở
nhà.
- Lớp nhận xét.
- Trình bày.
- HS lắng nghe
<b>TỐN*: ƠN TẬP 29 + 5</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b> - Biết thực hiện được phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5.</b>
- Biết về tổng số hạng .
- Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vng.
- Biết giải tốn bằng một phép cộng.
III. Các HĐ DH:
A.Bài cũ:
B. Bài mới:
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
<b>2. Hướng dẫn học sinh :</b>
<b>*. Thực hành :</b>
<b>- Bài 1( cột 1,2,3)</b>
Nhận xét.
Bài 2 ( a, b)
- Gọi tên thành phần phép tính.
- Nhận xét + sửa.
Bài 3: Hướng dẫn:
- Dùng bút chì chấm các điểm .
- Dùng bút chì + thước nối từng cặp điểm
để có từng đường thẳng
Từ đó vẽ thành hình vng
+ Nêu tên từng hình vng
<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>
+ Nhận xét tiết học + về nhà xem lại bài.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập, làm bài và chữa
bài.
Nhắc lại
- Đọc yêu cầu bài.
- Làm bài vào bảng con.
- Học sinh đọc yêu cầu bài và lam việc theo
nhóm.
- Trình bày trước lớp.
+ Nêu cách cộng số có hai chữ số với số có một
chữ số .
<b>TẬP ĐỌC*: ƠN TẬP ĐỌC</b>
<b>BÍM TĨC ĐI SAM</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Đọc đúng, rõ ràng tồn bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, phẩy, giữa các cụm từ.
- Bước đầu biết đọc rõ ràng lời nhân vật.
II. CÁC H ĐDH
<b>1. Hướng dẫn học sinh luyện đọc:</b>
<b>a. Đọc từng câu:</b>
- Hướng dẫn đọc đúng các từ có vần khó:
<b>b. Đọc từng đoạn trước lớp:</b>
- Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng đúng:
+ Khi Hà đến trường/mấy bạn gái cùng lớp
reo lên://” Ái chà chà!// Bím tóc đẹp quá!//”
Đọc nhanh cao giọng hơn ở lời khen.
+ Vì vậy mỗi lần câu khó bím tóc/ cơ bé lại
laọng choạng/ và cuối cùng/ ngã phịch xuống
- Tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.
- Đọc:
. loạng choạng
. ngượng nghịu
. mệt quá
. ngã phịch xuống đất
. khuôn mặt
. gải đầu
đất//
- Giọng đọc thong thả, chậm rãi.
+ Rồi vừa khóc/em vừa chạy đi mách thầy//
+ Đừng khóc, tóc em đẹp lắm//
<b>c. Đọc từng đoạn trong nhóm.</b>
<b>d. Thi đọc giữa các nhóm.</b>
- Nhận xét
- Dặn dị
- Các nhóm đọc
Các nhóm thi đọc.
<i><b>Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010</b></i>
<b>TỐN: 49 + 25</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng :49+25.
- Biết giải toán bằng một phép cộng.
<b>II. ĐDDH:</b>
- 7 bó mỗi bó một chục que tính.- 14 que tính rời - Bảng để tính que tính
<b>A Bài cũ:</b>
<b> </b> <b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu</b>
- Giáo viên chốt lại, ghi bảng.
<b>b.Thực hành </b>
<b>Bài 1: Tính (Cột 1, 2, 3)</b>
- Nhận xét
<b>Bài 2: Chia nhóm * HSKG</b>
Nhận xét
<b>Bài 3:- Gọi đọc đề bài </b>
- Hỏi ghi tóm tắt
<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>
- Nêu cách cộng
- Xem lại bài.
- Học sinh thao tác que tính cùng giáo viên.
- Nêu cách đặt tính, cách tính.
- Đọc yêu cầu bài
Điền kết quả
Nhận xét
Đọc đề, phân tích đề.
- Giải vở nhận xét + sửa
<b>CHÍNH TẢ (Tập chép):BÍM TĨC ĐI SAM</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Chép lại chính xác, trình bày đúng lời nhân vật trong bài “ Bím tóc đi sam”.
- Làm bài tập 2, 3 (a,b)
- Bảng lớp chép bài chính tả
- Bảng phụ viết nội dung B2+3
- Vở bài tập
<b>III. Các HĐ DH:</b>
A. Bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng + lớp viết bảng con:
+ nghi ngờ, nghe ngóng, nghiêng ngả
+ Trò chuyện , chăm chỉ
- Nhận xét.
<b> B. Bài mới:</b>
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn tập chép :
2.1. Hướng chuẩn bị :
Đọc bài chép trên bảng
Hướng dẫn tập viết:
+ Đọc đoạn văn nói về cuộc trị chuyện
trong ai với ai?
+ Vì sao Hà khơng khóc nữa?
- Hướng dẫn nhận xét :
+ Bài chính tả có những dấu câu gì?
Viết một số từ ngữ khó:
2.2. Chép bài vào vở.
Lưu ý: - Ghi đúng dấu gạch ngang đầu
lời thoại của nhân vật.
- Nhìn bảng + đọc nhẩm từng
cụm từ để chép chính xác.
2.3. Chấm - chữa bài
- Đọc
- Chấm 5 bài.
- Nêu nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
3.1. Bài 2: Điền vào chỗ trống <i><b>iên hay</b></i>
<i><b>yên</b></i>
- Theo dõi
Nhìn bảng đọc lại
+ Cuộc trò chuyện trong thầy giáo với bạ Hà.
+ Hà khơng khóc nữa vì Hà được thầy khen có
bím tóc đẹp nên rất vui, tự tin và khơng buồn tủi
vì sự trêu chọc của Tuấn nữa.
+ Dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu gạch ngang đầu
dòng, dấu chấm than, dấu chấm hỏi và dấu
chấm.
- Bảng con
+ bảng con
+ Vui vẻ
+ Thầy giáo
+ Khn mặt
+ Nói
+ Khóc
- Đọc yêu cầu của bài.
Đọc kết quả
* Quy tắc viết chính tả với iên / yên
- Viết yên khi là chữ ghi tiếng
Viết iên khi là vần hoặc tiếng.
Bài 3: Điền vào chỗ trống r/ d/ gi/ hoặc
an/ang
+ r/d/gi:
+ an/ ang
<b>4. Củng cố - dặn dò:</b>
- Nhắc lại quy tắc viết chính tả với iê/ yê.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà viết lại những chữ sai.
- Đọc kết quả.
.yên ổn; cô tiên
. chim yến; thiếu niên
- Nhắc lại quy tắc
Làm vào vở bài tập
Đọc yêu cầu bài.
.da dẻ; cụ già
.ra vào; cặp da
. vâng lời; bạn thân
. nhà tầng; bàn chân
<b>KỂ CHUYỆN</b>
<b>BÍM TĨC ĐI SAM</b>
<b>I . Mục tiêu:</b>
- Dựa vào tranh minh hoạ , kể được nội dung đoạn 1+2 của câu chuyện
- Nhớ và kể lại được nội dung đoạn 3 bằng lời của mình ( có sáng tạo :như giọng
kể ...)
- Nối tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện.
* HSG: phân vai kể toàn bộ câu chuyện.
<b>II- ĐDDH : </b>
- Hai tranh minh hoạ trong sách giáo khoa
- Những mãnh bìa ghi tên nhân vật:người dẫn chuyện Hà, Tuấn TG
<b>III. Các HĐDH: </b>
<b>A. Bài cũ:</b>
- Gọi 3 học sinh kể chuyện : "Bạn của Mai nhỏ " theo lối phân vai.
- Nhận xétvà ghi điểm
<b>B. Bài mới: </b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
2. Hướng dẫn kể chuyện
2.1. Kể lại đoạn 1+2: Treo 2 tranh minh hoạ.
+ Hà có hai bím tóc ra sao: khi Hà đến trường,
mấy bạn nêu lên như thế nào? (T1)
+ Tuấn đã trêu chọc Hà thế nào?
Việc làm của Tuấn dẫn đến điều gì? (T2)
- Nhận xét + động viên những em kể hay.
<b>2.2. Kể lại đoạn 3:</b>
- Kể lại cuộc gặp gỡ bạn Hà và Thầy giáo bằng
lời của em.
- Yêu cầu kể:
+ Bằng lời của em (không lặp lại lời văn trong
SGK).
+ Sự diễn đạt thông qua sự tưởng tượng của
mình.
+ Khi kể cần thể hiện: nét mặt, cử chỉ, giọng
điệu.
- Nhận xét.
<b>2.3. Kể nối tiếp đoạn: </b>
* Lần 4: Chọn học sinh giỏi dựng hoạt cảnh theo
vai như diễn kịch.
<b>3. Củng cố - dặn dò: </b>
- Thi kể đ1 - đ2.
- Đọc yêu cầu.
- - Tập kể trong nhóm.
- Đại diện nhóm thi kể đ3
- Nhận xét
- Nhận xét kết quả thực hành kể chuyện của
các em.
- Về nhà tập kể lại truyện cho người thân nghe
- Xem bài mới.
<i><b>Thứ tư ngày 15 tháng 9 năm 2010</b></i>
<b>TẬP ĐỌC :TRÊN CHIẾC BÈ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các</b>
cụm từ.
- Hiểu nội dung: Tả chuyến du lịch thú vị trên sông của Dế Mèn và Dế Trũi (Trả lời
được câu hỏi 1 và 2)
* Trả lời được câu hỏi 3.
<b>II. DDDH</b>
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sách giáo khoa.
- Tranh ảnh các nhân vật trong bài:
. Dế Mèn, Dế Trũi, Gọng Vó, Cua Kềnh.
. Săn Sắt, cá Thầu Dầu.
-Bảng phụ viết những câu văn, hướng dẫn học sinh luyện đọc.
<b> </b>
<b>A.</b> 1. KTBC.
- Gọi học sinh đọc bài: ‘Bím tóc đi sam”+tập luyện
chính tả.
- Nhận xét +ghi điểm.
<b>B.</b> 2. Bài mới.
1.Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc.
2.1.Đọc diễn cảm toàn bài.
-Giọng thơng thả, bọc lộ cảm xúc thích thú tự hào của
đôi bạn.
Nhấn giọng ở các từ gợi tả
2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc + giải nghĩa từ
a, Đọc từng câu.
Các từ ngữ dễ phát âm sai.
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- Cách đọc câu:
Mùa thu mới chớm /nhưng nước đã trong vắt,/ trông
thấy cả hòn cuộn trắng tinh nằm dưới đáy .//
Những anh gọng vó đen sạm,/ gầy và cao, / nghênh
cặp chân gọng vó /đứng giữa bãi lầy bái phục nhìn theo
chúng tơi.//
Đàn săn sắt và cá thầu dầu thoáng gặp đâu cũng lăng
xăng/ cố bơi theo chiếc bè,/hoan nghênh váng cả mặt
nước. //
* Giải nghĩa từ
- Âu yếm:
- Hoan nghênh
* Giới thiệu các con vật qua tranh
- Dế Mèn
- Dế Trũi
- Gọng vó
Cua kềnh
Săn sắt- Cá thầu dầu
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
Theo dõi, hưóng dẫn đọc đúng
d. Thi đọc trong các nhóm
e. Cả lớp đọc đồng thanh
3. Hướng đẫn tìm hiểu bài:
Dế mèn, dế Trũi đi chơi xa bằng cách gì?
* Giảng:
Dịng sơng với hai chú dế có thể chỉ là một dịng
nước nhỏ.
+ Trên đường đi, đơi bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao?
<b>-Theo dõi</b>
-Tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
Đọc các từ ngữ được chú giải trong bài
- Là yêu thương, trìu mến
- Là chào đón với thái độ vui mừng
<b>- Từng nhóm đọc </b>
<b> Góp ý</b>
- Đọc đoạn
* Cá nhân, đồng thanh
Nhận xét
- Đọc đoạn 1+2+TLCH
+ Hai bạn ghép ba bốn lá bèo sen lại
thành một chiếc bè đi trên sơng.
* Tìm những từ ngữ tả thái độ của các con vật đối với
chú Dế.
* Giảng:
- Các con vật mà 2 chú Dế gặp trong chuyến du lịch
trên sơng đều bày tỏ tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ,
hoan nghênh 2 chú Dế.
4. Luyện đọc lại:
- Theo dõi + nhận xét
<b>5. Củng cố - dặn dò:</b>
Qua bài văn, em thấy cuộc đi chơi của 2 chú Dế có gì
thú vị?
- Nhận xét tiết học
+ Cỏ cây, làng gần, núi xa hiện ra ln
+ Thái độ của các con vật đối với 2 chú
dế là:
.Thái độ của gọng vó: bái phục nhìn
theo
.Thái độ của cua Kềnh: âu yếm ngó
theo.
.Thái độ của thầu dầu và cá săn sắt
là:lăng xăng cố bơi theo, hoan nghênh
váng cả mặt nước.
- Thi đọc lại bài văn
Nhận xét + bình chọn người đọc đúng
và hay nhất
- Hai chú Dế gặp nhiều cảnh đẹp dọc
đường, mở mang hiểu biết, đựơc bạn bè
hoan nghênh, yêu mến và khâm phục
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>TỪ CHỈ SỰ VẬT.</b>
<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: NGÀY - THÁNG – NĂM</b>
- Tìm được một số từ ngữ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối. .( BT1)
- Biết đặt câu hỏi và trả loèi câu hỏi về thời gian.( BT2)
- Bước đầu ngắt đoạn văn ngắn thành một câu trọn ý( BT3)
<b>II. ĐDDH:</b>
- Bảng lớp kẻ sẵnbảng phân loại từ chỉ sự vật ở b1
- Bảng phụ viết đoạn văn ở b3 + VBT .
<b>III. CÁC HĐDH:</b>
A.Bài cũ:
-Mẫu câu: Ai (cái gì, con gì) là gì?
<b> B. Bài mới</b>
1. Giới thiệu:
<b> 2. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
Gọi đọc yêù cầu của bài:
- Nhận xét + góp ý
<b> Bài 2:</b>
- Nêu yêu cầu: Đặt và TLC về ngày,
tháng, năm, tuần, ngày trong tuần
- Gọi 2 học sinh lên bảng
<b>Bài 3:- H.dẫn hs nắm được yêu cầu của</b>
bài:
+ Sau khi ngắt đoạn văn xong thì phải
viết hoa những chữ đầu câu, cuối mỗi
câu đặt dấu chấm
- Theo dõi và nhận xét
<b>3. Củng cố - dặn dò:- Nhận xét tiết học</b>
- Đọc điền đúng nội dung từng cột chỉ người, đồ vật,
con vật, cây cối
- Nhận xét
- Làm miệng:
- Nhìn sách giáo khoa nói theo mẫu
- tự đặt câu hỏi, câu trả lời ( 1 học sinh hỏi, 1 học
sinh trả lời)
- Làm vở
Đọc yêu cầu của bài
- Hai hs lên bảng làm, còn lớp làm vở
-Đọc bài, rút ra nhận xét và sửa
<b>TOÁN</b>
<b>LUYỆN TẬP (tr.18)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Giúp học sinh củng cố và rèn luyện kĩ năng thực hiện phép cộng dạng: 9+5 thuộc
bảng 9 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 +5, 49 +25.
- Biết thực hiện phép tính 9 cộng với một số, so sánh các số trong phạm vi 20
- Biết giải toán bằng một phép cộng.
<b>II.Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Giới thiệu:</b>
<b>2. Luyện tập:</b>
<b>Bài 1:( Cột 1, 2, 3)</b>
Chú ý: dựa vào bảng 9 cộng với 1 số
<b>Bài 2:</b>
<b>Bài 3 ( Cột 1)</b>
+ Muốn điền dấu đúng thì trước hết ta
phải làm gì?
<b>Bài 4:</b>
- Gọi đọc đề, ghi tóm tắt
- Hướng dẫn giải
<b>3. Củng cố - dặn dò.</b>
- Nhận xét tiết học
Làm miệng:
- Đọc yêu cầu
Làm bảng con
- Đọc yêu cầu.Làm vở
- Học sinh đọc yêu cầu.
+ Thực hiện phép tính. Sau đó lấy kết quả vừa tìm
được để so sánh
- Làm bài .
- Đọc bài toán, phân tích đề.
- Nhìn tóm tắt đọc lại đề tốn
Giải vở, nhận xét+sửa
<b>TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI</b>
<b>BÀI 4: LÀM GÌ ĐỂ XƯƠNG VÀ CƠ PHÁT TRIỂN TỐT?</b>
<b> I. Mục tiêu: Sau bài học hs có thể: </b>
- Biết được tập thể dục hằng ngày, lao động vừa sức, ngồi học đúng cách và ăn uống
đầy đủ sẽ giúp hệ cơ và xương phát triển.
- Biết đi đứng, ngồi đúng tư thế và mang vác vừa sức để phòng tránh cong vẹo cột
sống.
+ HS có thực hiện các biện pháp để cơ phát triển tốt
* HSGK giải thích vì sao khơng mang vác quá nặng.
<b>II. ĐDDH: Tranh phóng to các hình trong bài 4 sgk</b>
<b>III. Các HĐDH: 1 . GTB:</b>
2. H.dẫn hs:
* Khởi động : T.chơi: “Xem ai khó”
* Mục tiêu : hs thấy được cần phải đi, đứng đúng tư thế để không bị cong
vẹo cột sống
* Cách chơi: Hs xếp thành 2 hàng dọc ở trong lớp. Mỗi em đội trên đầu một
quyển vở hoặc quyển sách . Các em đi thẳng người , Giữ đầu và cổ thẳng sao cho quyển
sách trên đầu ko bị rơi xuống. -> Khen các em thực hiện tốt.
* Giảng: đây là 1 trong các bài thể dục để rèn luyện tư thế đi, đứng đúng . Các
em có thể vận dụng thường xuyên để có dáng đi , đứng đúng và đẹp.
* Hoạt động 1: Làm thế nào để xương và cơ phát triển tốt
* Mục tiêu : Nêu được những việc cần làm để cơ và xương được phát triển tốt
- Giải thích tại sao ko nên mang các vật nặng
Bước 1: Làm việc theo cặp
+ Phân nhóm 2
+ Gợi ý
* Giảng : Bơi là 1 môn thể thao rất có lợi cho sự
. Liên hệ các em có bơi khơng?
- Bước 2: Làm việc cả lớp:
+ Thảo luận :
+ Nên và khơng nên làm gì để xương và cơ phát
triển tốt ?
- Cho hs tự liên hệ các cơng việc các em có thể
làm ở nhà để giúp đỡ gia đình.
=> Kết luận : nên ăn uống đầy đủ , vừa sức và
tập TDTT sẽ có lợi cho sức khỏe và giúp cho cơ
xương phát triển tốt.
* Hoạt động 2: T. chơi” nhắc một vật”
* Mục tiêu : biết được cách nhấc một vật sao cho
hợp lí cho khỏi đâu lưng và ko bị cong vẹo cột
sống.
<b>3. Củng cố - dặn dị:</b>
- Làm gì để xương phát triển tốt?
- Áp dụng vào cuộc sống hàng ngày
+ Các cặp quan sát và nói về nội dungcủa
các H1-5/sgk
Tự liên hệ
+ Đại diện từng cặp trình bày sau khi quan
sát các hình
- Nên : ăn uống đầy đủ chất và rèn luyện tdtt
- Không nên: xách các vật nặng
* Học sinh giỏi giải thích được tại sao
khơng nên vác vật nặng.
<i><b>Buổi chiều</b></i>
<b>TOÁN*: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Giúp học sinh củng cố và rèn luyện kĩ năng thực hiện phép cộng dạng: 9+5 thuộc
bảng 9 cộng với một số.
- Biết giải toán bằng một phép cộng.
<b>II.Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Giới thiệu:</b>
<b>2. Luyện tập:</b>
<b>Bài 1:( Cột 1, 2, 3)</b>
Chú ý: dựa vào bảng 9 cộng với 1 số
<b>Bài 2:</b>
<b>Bài 3 ( Cột 1)</b>
+ Muốn điền dấu đúng thì trước hết ta
phải làm gì?
<b>Bài 4:</b>
- Gọi đọc đề, ghi tóm tắt
- Hướng dẫn giải
<b>3. Củng cố - dặn dò.</b>
- Nhận xét tiết học
Làm miệng:
- Đọc yêu cầu
Làm bảng con
- Đọc yêu cầu.Làm vở
- Học sinh đọc yêu cầu.
+ Thực hiện phép tính. Sau đó lấy kết quả vừa tìm
được để so sánh
- Làm bài .
- Đọc bài toán, phân tích đề.
- Nhìn tóm tắt đọc lại đề tốn
Giải vở, nhận xét+sửa
<b>* HSKG Có thể làm bài tập 5.</b>
<b>TẬP ĐỌC* : TRÊN CHIẾC BÈ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các</b>
cụm từ.
- Hiểu nội dung: Tả chuyến du lịch thú vị trên sông của Dế Mèn và Dế Trũi ( Trả lời
được câu hỏi 1 và 2)
* Trả lời được câu hỏi 3.
<b>II. DDDH</b>
<b> </b>
<b>C.</b> KTCB.
<b>D.</b> Bài mới.
1.Giới thiệu bài.
2 luyện đọc.
2.1 Đọc diển cảm toàn bài.
2.2. Hướng dẩn HS luyện đọc+ giải nghĩa từ
a, đọc từng câu.
Các từ ngữ dễ phát âm sai.
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
<b>- Học sinh đọc lại toàn bài.</b>
-Tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
<b>- Từng nhóm đọc </b>
3. Hướng đẫn tìm hiểu bài:
Dế mèn, dế Trũi đi chơi xa bằng cách gì?
* Giảng:
Dịng sơng với hai chú dế có thể chỉ là một dịng
nước nhỏ.
+ Trên đường đi, đơi bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao?
* Tìm những từ ngữ tả thái độ của các con vật đối với
chú Dế.
* Giảng:
4. Luyện đọc lại:
- Theo dõi + nhận xét
<b>5. Củng cố - dặn dò:</b>
Qua bài văn, em thấy cuộc đi chơi của 2 chú Dế có gì
thú vị?
- Nhận xét tiết học
* Cá nhân, đồng thanh
Nhận xét
- Đọc đoạn 1+2+TLCH
+ Hai bạn ghép ba bốn lá bèo sen lại
thành một chiếc bè đi trên sông.
- Đọc 2 câu đầu đoạn 3.
+ Sông nước trong vắt
+ Cỏ cây, làng gần, núi xa hiện ra luôn
mới mẻ. Các con vậthai bên bờ đều tò
mò, phấn khởi, hoan nghênh hai bạn
- Đọc 2 câu còn lại của đoạn 3
+ Thái độ của các con vật đối với 2 chú
dế là:
. Thái độ của gọng vó: bái phục nhìn
theo
. Thái độ của cua Kềnh: âu yếm ngó
theo.
. Thái độ của thầu dầu và cá săn sắt
là:lăng xăng cố bơi theo, hoan nghênh
- Thi đọc lại bài văn
Nhận xét + bình chọn người đọc đúng
và hay nhất
- Hai chú Dế gặp nhiều cảnh đẹp dọc
đường, mở mang hiểu biết, đựơc bạn bè
hoan nghênh, yêu mến và khâm phục
<i><b>Thứ năm ngày 16 tháng 9 năm 2010</b></i>
<b>I. Mục tiêu : -Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8+5, lập được bảng 8 cộng với một </b>
số.
- Nhận biết trực giác tính chất giao hốn của phép cộng.
- Giải được bài toán bằng một phép cộng.
a. Giới thiệu phép cộng 8+5 : T2 <sub> bài 9+5</sub>
có 8 que tính thêm 5 que tính nữa.Vậy có bao
nhiêu que tính ?
*Lưu Ý :có nhiều cách # nhau để tìm kết quả
-Nhận xét : gộp 8 que tính với 2 que tính bó thành
1 chục que tính,1 chục que tính với 3 que tính cịn
lại là 13 que tính.
có phép tính :
+ 8 .Cách đặt tính :
+ 5 . Viết 3 thẳng cột với 8+5
+ 3 .Chử số 1 ở cột chục
b.Hướng dẫn hs tự lập bảng tính tự lập bảng 8
cộng với 1 số:
<b>c. Thưc hành:</b>
.Bài 1:
.Bài 2: đặt tính dọc
.Bài 3:* HSGK
.Bài 4:tóm tắt:
Hà có 8 tem ? tem Mai có 7 tem
- Thao tác trên que tính và tìm ra kết quả :
8 + 5 = 13 que tính
- Học sinh giỏi nêu cách đặt tính, cách
tính.
- Học sinh lập bảng cộng 8 cộng với một
số theo nhóm, trình bày trước lớp.
-Lập cơng thức và học thuộc.
-Áp dụng công thức vừa học tiến đến nêu
kết quả -làm bài con
-Làm miệng
-Giở vở -nhận xét và sửa
<b>Chính tả (Nghe- viết):TRÊN CHIẾC BÈ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
. Nghe - viết chính xác trình bày đúng một đoạn trong bài: “Trên chiếc bè”.
- Làm được bài tập 2, 3 (a,b)
<b>II. ĐDDH:</b>
- Bảng phụ viết nội dung b3 để hướng dẫn học sinh làm bài.
<b>III. Các HĐDH:</b>
<b>A. Bài cũ:</b>
- Gọi học sinh lên bảng + lớp viết bảng con:
Viên phấn, niên học, bình yên.
- Nhận xét
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>
<b>2. Hướng dẫn nghe - viết:</b>
- Gợi ý nắm nội dung:
+ Dế mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu?
+ Đôi bạ đi chơi xa bằng cách nào?
* Đọc bài
- Theo dõi
+ Đọc lại bài.
+ Đi ngao du thiên hạ và chơi khắp ó đây.
- u cầu mở SGK.
+ Bài chính tả có những chữ nào viết
hoa?
+ Vì sao?
+ Chỉ đầu câu viết như thế nào?
* Viết nhữngTn khác.
<b>2.2. Đọc bài</b>
<b>2.3. Chấm - chữ bài:</b>
Chấm 5 bài để nhận xét
<b>3. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
<b>Bài 2:</b>
. iê:
. yê:
- Nhận xét.
<b>Bài 3:</b>
- Hướng dẫn nắm yêu cầu bài
+ Dỗ (dòng, vần, dân)
+ Giỗ (ròng, vầng, dâng).
<b>4. Củng cố - dặn dò:</b>
- Mở sách giáo khoa - đọc + nêu nhận xét.
+ Trên, Tôi, Dế Trũi, Chúng ngày, Bê, Mùa.
+ Vì đó là những chữ đầu bài đầu câu hoặc tên
riêng.
+ Viết hoa.
- bảng con:
. Dế Trĩu, ngao du, sang ngắm, bèo sen, trong vắt,
dưới đáy.
- Viết bài vào vở
- Dò sát + sửa lỗi.
- Theo dõi
- Bảng con
+ Đọc yêu cầu bài
. tiếng, tiến, biểu...
. chuyển, chuyển, truyện...
- Đọc kết quả - nhận xét.
- Làm VBT.
. Dỗ dành, dỗ em...
. Giỗ tổ, ăn giỗ...
- Nhận xét tiết học
- Về nhà viết lại những lỗi chính tả đã sai.
<b>TẬP VIẾT:</b>
<b>BÀI 4: CHỮ HOA C</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>- Viết đúng chữ hoa C (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng:</b>
Chia ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); Chia ngọt sẻ bùi (3 lần).
- Chữ viết rõ ràng tương đối đều nét, thẳng hàng.
* Học sinh giỏi viết đầy đủ các dòng trong vở Tập Viết.
<b>II. ĐDDH: - Mẫu chữ hoa C đặt trong khung chữ + Vở tập viết</b>
<b>III. HĐDH:</b>
<b> </b> <b>A. Bài cũ:- Gọi học sinh lên bảng + lớp viết bảng con chữ cái đã học B </b>
<b>B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài :</b>
2. Huớng dẫn viết chữ cái hoa:
2.1 Hdẫn h.sinh qsát + Nhận xét chữ C:
- Giới thiệu chữ và cấu tạo nét chữ
mẫu.
+ Độ cao của con chữ C .
+ Được viết bởi mấy nét ?
-Viết mẫu chữ C cỡ vừa ( 5 dòng kẻ li)
trên bảng và nhắc lại cách viết.
2.2. H.dẫn học sinh viết trên bảng con:
- Theo dõi + uốn nắn + Nhận xét .
-Cóthểnhắclạiq.trìnhviếtđể hsinh viết
đúng.
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :
-Chia ngọt sẽ bùi có nghĩa là gì?
3.2. H. dẫn học sinh quan sát + nhận xét
:
- Độ cao của các chữ cái.
+ Cách đặt dấu thanh ở các chữ
3.3 Hướng dẫn viết chữ chia vào bảng
con:
- Quan sát + Nhận xét để uốn nắn
5. Chấm-chữa bài:-Chấm 5 bài +
Nhậnxét.
<b>6. Củng cố - dặn dò:- Nhận xét tiết</b>
học.
Quan sát.
+ Cao 5 li, 6 đường kẻ ngang.
+ Gồm 1nét là k/ hợp của 2 nét cơ bản.
Chia ngọt sẽ bùi
- Đọc cụm từ ứng dụng trên
- Là thương yêu đùm bọc lẫn nhau
-Quan sát mẫu chữ viết ứng dụng trên bảng + nhận
xét.
Viết 2 lần
- Viết vở theo yêu cầu.
<b>CẢM ƠN , XIN LỖI</b>
I. Mục tiêu :
-Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1, BT2).
-Biết nói 2, 3 câu ngắn về nội dung mỗi bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn hay
xin lỗi ( BT3)
* HSGK: Làm được bài tập 4.
<b>II. ĐDDH</b>
-Tranh minh hoạ bài 3 trong sách giáo khoa.+VBT.
<b>III.Các HĐDH . </b>
A. Bài cũ.:
-xếp lại thứ tự các bức tranh và rút ra nhận xét.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.hướng dẫn làm bài tập.
2.1:Bài 1.Nói lời cảm ơn.
+Nêu từng tình huống và rút ra nhận xét
+nhung câu lịch sự.
Ví dụ.Với bạn cho đi chung áo mưa.
(thái độ chân thành tình cảm)
2.2: Bài 2
a.Với người bạn em lở giẫm vào chân.
b.Với mẹ vì em quên làm việc mẹ
dặn.
c.Với cụ già bị em va phải.
<b>2.3.Bài 3: Làm miệng.</b>
-Nêu yêu cầu.
+Tranh1:
_Bạn gái được mẹ cho mẹ con
gấu bông, bạn cảm ơn mẹ.
+Tranh2:
_Bạn trtai làm vở lọ hoa, xin lỗi
mẹ.
2.4 Bài 4:* HSKG:
-Nêu yêu cầu của bài.
-Theo dõi và nhận xét.
<b>3.Củng cố và dặn dị:</b>
+Biết nói lời cảm ơn và
xin lỗi với thái độ lịch sự ,chân thành
cho phù hợp.
- Làm miệng.
+Đọc yêu cầu của bài.
+Trao đổi theo nhóm,nói những lời cảm
ơn phù hợp với từng tình huống a, b, c.
+Nói lời cảm ơn + lớp nhận xét.
+Cám ơn bạn nhé.
-Làm miệng.
+Ôi! xin lỗi bạn.
+con xin lỗi mẹ con sẽ làm bây giờ.
+Cháu xin lỗi cụ!
-Quan sát từng tranh, đốn xem việc gì xảy
ra.Sau đó kể lại sự việc trong mỗi tranh bằng
2,3 câu.
+Dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp.
+Mẹ mua cho hà một con gấu bông,Hà
giơ hai tay nhận gấu bông và nói:" con cảm ơn
mẹ ạ".
+Cậu con trai làm vở lọ hoa trên bàn cậu
khoanh tay xin lỗi mẹ
Câu nói "con xin lỗi mẹ ạ"
- viết vở.
+Chọn một trong hai tranh em vừa kể ở
bài 3 và viết vào vở bài tập.
+Nhận xét tiết học.
+Áp dụng vào cuộc sống .
<b>THỦ CÔNG</b>
<b>BÀI 2: GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC (Tiết 2)</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Học sinh biết cách gấp máy bay phản lực.
- Gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
- Học sinh hứng thú gấp hình.
* Học sinh khéo tay gấp được máy bay phản lực, các nếp gấp thẳng, phẳng. Máy bay sử
dụng được.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Mẫu máy bay phản lực được gấp bằng giấy thủ công.
- Giấy thủ công.
<b>III. Các hoạt động dạy học: </b>
<b>2. Học sinh thực hành gấp máy bay phản lực.</b>
+ Bước 1:
+ Bước 2:
- Lưu ý: khi gấp cần miết các đường mới gấp cho
thẳng.
* Gợi ý: trang hoàng.
- Quan sát, uốn nắn những học sinh còn lúng túng.
- Chọn ra một số máy bay phản lực gấp đẹp để tuyên
dương và cả lớp quan sát.
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh.
- Tổ chức thi phóng máy bay.
- Nhận xét
<b>3. Nhận xét- dặn dò:</b>
- Nhận xét về kết quả học tập, tinh thần, thái độ của
học sinh trong giờ.
- Về nhà gấp lại cho thành thạo.
- Nhắc lại các thao tác gấp máy bay
phản lực đã học ở tiết 1.
+ Gấp tạo mũi, thân và cánh.
+ Tạo máy bay phản lực và sử
dụng.
- Thực hành.
+ Trang rtí máy bay phản lực như
vẽ ngôi sao năm cánh…
- Thực hành pháng máy bay.
( HSKT)
- Nhận xét.
- Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Biết giải toán bằng một phép cộng.
<b>II. ĐDDH:</b>
- 2 bó 1 chục que tính và 13 que tính rời.
<b>III. Các HĐDH:</b>
<b>A. Bài cũ:</b>
- Gọi đọc bảng 8 cộng với một số.
- Nhận xét
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu</b>
<b>2. Hướng dẫn học sinh:</b>
<b>a. Giới thiệu phép cộng 28 + 5: (Tiếp theo bài</b>
- Thao tác trên que tính
+ Gồm 8 que tính với 2 que tính (ở 5
que tính) được mọt chục que tính(bó một bó)
và cịn 3 que tính rời
+ Hai chục que tính thêm một chục que
tínhlà ba chục que tính lại thêm 3 que tính rời.
vậy có tất cả la 33 que tính.
- Hướng dẫn đặt tính và tính.
+ Đặt tính: 28
5
- Chữ số đơn vị 8, 5 đặt thẳng cột đơn vị.
- Chữ số chục, đặt thẳng cột chục.
Đặt dấu cộng giữa 2 số hạng
Dấu gạch ngang dưới hai số hạng
+ Tính ( GV chốt lại)
Nói: - 8 đội cộng 5 đội bằng 13 viết 3 ở cột
đơn vị, nhớ 1 chục sang hàng chục.
- 2 chục thêm 1 chục bằng 3 chục viết ở 3 cột
chục.
<b>b. Thực hành:</b>
+ Bài 1: ( cột 1,2,3.)
Nêu cách tính Ví dụ: 18 + 3 = ?
<b>Bài 2:</b>
<b>Bài 3: Hướng dẫn</b>
Ghi tóm tắt:
- Gà: 18 con
- Vịt: 5 con
- Tất cả? con
- Nhận xét
<b>Bài 4: - Thao tác đúng các bước vẽ:</b>
- Thao tác trên que tính.
- Theo dõi.
- Học sinh giỏi nêu cách đặt tính.
- Nêu cách tính.
+ Nhắc lại
- Đọc yêu cầu, nêu cách tính.
- 8 cộng 3 bằng 11 viết 1 nhớ 1
- 1 thêm 1 bằng 2 viết 2
- 18 cộng 3 bằng 21
- Nhẩm miệng - nêu kết quả.
* HSGK có thể làm thêm bài 2.
- Đọc đề tốn, phân tích đề.
- Giải vở - sửa + nhận xét
- Đọc yêu cầu, nêu cách vẽ một đoạn thẳng.
- Tự đặt thước, tìm trên vạch xăngtimet để vẽ
được đoạn thẳng dài 5 cm.
+ Đặt thước, đánh dấu điểm ơởvạch 1 - 5 cm
+ Dựa vào thước, dùng bút nối hai điểm đó, ta
được đoạn thẳng dài 5 cm.
<b>3. củng cố - dặn dò:</b>
- Xem bài mới.
<i><b>Buổi chiều</b></i>
<b>Tập làm văn*: (Ôn tập) Cảm ơn, xin lỗi</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>
- Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2).
- Biết nói 2, 3 câu ngắn về nội dung mỗi bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn hay
xin lỗi ( BT3)
<b>II. CÁC HĐDH</b>
1.hướng dẫn hs luyện tập.
1.Bài 1.Nói lời cảm ơn.
+Nêu từng tình huống và rút ra nhận xét
+nhung câu lịch sự.
Ví dụ.Với bạn cho đi chung áo mưa.
(thái độ chân thành tình cảm)
2. Bài 2
a.Với người bạn em lở giẫm vào chân.
b.Với mẹ vì em quên làm việc mẹ
dặn.
c.Với cụ già bị em va phải.
3. Bài 3: Làm miệng.
-Nêu yêu cầu.
+ Tranh 1:
- Bạn gái được mẹ cho con gấu bông,
bạn cảm ơn mẹ.
+ Tranh 2:
- Bạn trai làm vở lọ hoa, xin lỗi mẹ.
4 .Bài 4:* HSKG:
-Nêu yêu cầu của bài.
+Biết nói lời cảm ơn và xin lỗi với thái
độ lịch sự ,chân thành cho phù hợp.
+Nhận xét tiết học.
+Áp dụng vào cuộc sống .
- Làm miệng.
+Đọc yêu cầu của bài.
+Trao đổi theo nhóm, nói những lời cảm
ơn phù hợp với từng tình huống a, b, c.
+ Nói lời cảm ơn + lớp nhận xét.
+Cám ơn bạn nhé.
-Làm miệng.
+Ôi! xin lỗi bạn.
+con xin lỗi mẹ con sẽ làm bây giờ.
+Cháu xin lỗi cụ!
-Quan sát từng tranh, đốn xem việc gì xảy ra.
Sau đó kể lại sự việc trong mỗi tranh bằng 2,3
câu.
+Dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp.
+Mẹ mua cho hà một con gấu bông,Hà giơ hai
tay nhận gấu bông và nói:" con cảm ơn mẹ ạ".
+Cậu con trai làm vở lọ hoa trên bàn cậu
khoanh tay xin lỗi mẹ
Câu nói "con xin lỗi mẹ ạ"
- viết vở.
+Chọn một trong hai tranh em vừa kể ở bài 3 và
viết vào vở bài tập.
<b>Tốn*: Ơn tập 28 + 5</b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp học sinh:</b>
- Năm vững chắc cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5.
- Vẽ được đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Biết giải tốn bằng một phép cộng.
<b>II. Các hoạt động dạy học</b>
<b>HĐGV</b> <b>HĐHS</b>
1. Nêu lại bài học và cách thực hiện phép tính
28 + 5
2. Luyện tập:
Bài 1:
28 + 3; 48 + 4; 68 + 5; 38 + 6
Bài 2: Nối kết quả với phép tính đúng
Bài 3: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 6cm
3. Củng cố, dặn dò: HS nhắc lại cách cộng
28 + 5,
- dặn dò về nhà: xem lại bài học
-HS nêu
- HS làm vào vở ( đặt tính )
- HS làm vào vở
- HS dùng thước có chia vạch cm để vẽ vào
vở
<i><b>Xét duyệt của tổ chuyên môn</b></i> <i><b>Xét duyệt của Ban giám hiệu</b></i>
………
………
………
………
………
………
……….
4 38 + 9
4 38 + 6