Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.17 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>ĐỀ THI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2011 – 2012 </b>
<b>MÔN VẬT LÝ LỚP 10A5</b>
<b>Câu 1(3 điểm): Một hệ gồm hai vật có khối lượng lần lượt là m1 = 2kg, m2 = 5kg, chuyển động với vận tốc có độ</b>
lớn lần lượt là v1 = 4 m/s, v2 = 6 m/s. Tính động lượng của hệ trong các trường hợp sau:
<b> a. Hai vật chuyển động trên một đường thẳng và cùng chiều</b>
<b> b. Hai vật chuyển động trên một đường thẳng nhưng ngược chiều</b>
<b> c. Hai vật chuyển động theo phương vng góc với nhau</b>
<b>Câu 2 (3 điểm): Một hịn bi có khối lượng 200g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 10m/s từ mặt đất.</b>
<b>a) Tính trong hệ quy chiếu mặt đất các giá trị động năng, thế năng và cơ năng của hòn bi tại lúc ném vật</b>
<b>b) Tìm độ cao cực đại mà bi đạt được.</b>
<b>c) Tìm vị trí hịn bi có thế năng bằng 3 lần động năng?</b>
<b>Câu 3 (2 điểm): Một khối khí lí tưởng có thể tích 10 lít ở 27</b>0<sub>C, áp suất 1 atm, biến đổi qua hai quá trình: </sub>
Q trình (1): Đẳng tích, áp suất tăng gấp 2 lần.
Quá trình (2): Đẳng áp, thể tích sau cùng là 15 lít.
Tìm nhiệt độ sau cùng của khối khí. Vẽ đồ thị của quả trình biến đổi trạng thái khí trong hệ trục toạ độ POV.
<b>Câu 4 (2 điểm): Chứng minh rằng trong hệ trục toạ độ POT: Đường đẳng tích ở dưới có thể tích lớn hơn đường </b>
đẳng tích ở trên?
<b>ĐỀ THI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2011 – 2012 </b>
<b>MÔN VẬT LÝ LỚP 10A5</b>
<b>Câu 1(3 điểm): Một hệ gồm hai vật có khối lượng lần lượt là m1 = 2kg, m2 = 5kg, chuyển động với vận tốc có độ</b>
lớn lần lượt là v1 = 4 m/s, v2 = 6 m/s. Tính động lượng của hệ trong các trường hợp sau:
<b> a. Hai vật chuyển động trên một đường thẳng và cùng chiều</b>
<b> b. Hai vật chuyển động trên một đường thẳng nhưng ngược chiều</b>
<b> c. Hai vật chuyển động theo phương vng góc với nhau</b>
<b>Câu 2 (3 điểm): Một hịn bi có khối lượng 200g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 10m/s từ mặt đất.</b>
<b>a) Tính trong hệ quy chiếu mặt đất các giá trị động năng, thế năng và cơ năng của hịn bi tại lúc ném vật</b>
<b>b) Tìm độ cao cực đại mà bi đạt được.</b>
<b>c) Tìm vị trí hịn bi có thế năng bằng 3 lần động năng?</b>
<b>Câu 3 (2 điểm): Một khối khí lí tưởng có thể tích 10 lít ở 27</b>0<sub>C, áp suất 1 atm, biến đổi qua hai q trình: </sub>
Q trình (1): Đẳng tích, áp suất tăng gấp 2 lần.
Quá trình (2): Đẳng áp, thể tích sau cùng là 15 lít.
Tìm nhiệt độ sau cùng của khối khí. Vẽ đồ thị của quả trình biến đổi trạng thái khí trong hệ trục toạ độ POV.
<b>Câu 4 (2 điểm): Chứng minh rằng trong hệ trục toạ độ POT: Đường đẳng tích ở dưới có thể tích lớn hơn đường </b>
đẳng tích ở trên?
<b>ĐỀ THI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2011 – 2012 </b>
<b>MÔN VẬT LÝ LỚP 10A5</b>
<b>Câu 1(3 điểm): Một hệ gồm hai vật có khối lượng lần lượt là m1 = 2kg, m2 = 5kg, chuyển động với vận tốc có độ</b>
lớn lần lượt là v1 = 4 m/s, v2 = 6 m/s. Tính động lượng của hệ trong các trường hợp sau:
<b> a. Hai vật chuyển động trên một đường thẳng và cùng chiều</b>
<b> b. Hai vật chuyển động trên một đường thẳng nhưng ngược chiều</b>
<b> c. Hai vật chuyển động theo phương vuông góc với nhau</b>
<b>Câu 2 (3 điểm): Một hịn bi có khối lượng 200g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 10m/s từ mặt đất.</b>
<b>c) Tìm vị trí hịn bi có thế năng bằng 3 lần động năng?</b>
<b>Câu 3 (2 điểm): Một khối khí lí tưởng có thể tích 10 lít ở 27</b>0<sub>C, áp suất 1 atm, biến đổi qua hai quá trình: </sub>
Quá trình (1): Đẳng tích, áp suất tăng gấp 2 lần.
Q trình (2): Đẳng áp, thể tích sau cùng là 15 lít.
<b>ĐỀ THI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2011 – 2012 </b>
<b>MÔN VẬT LÝ LỚP 10T1, 10T2</b>
<i><b>Thời gian làm bài 45 phút</b></i>
<b>Câu 1 (3 điểm): Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc là 20m/s từ độ cao h so với mặt đất. Khi vừa</b>
chạm đất vận tốc của vật là 30m/s, bỏ qua sức cản khơng khí. Lấy g = 10m/s2<sub>. Hãy tính: </sub>
<i><b> a. Độ cao h.</b></i>
<i><b> b. Độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất.</b></i>
<i><b> c. Vận tốc của vật khi động năng bằng 3 lần thế năng.</b></i>
Câu 2 (2 điểm): Một khối khí lí tưởng có thể tích 10 lít ở 270<sub>C, áp suất 1 atm, biến đổi qua hai q trình: </sub>
Q trình (1): Đẳng tích, áp suất tăng gấp 2 lần.
Quá trình (2): Đẳng áp, thể tích sau cùng là 15 lít.
Tìm nhiệt độ sau cùng của khối khí. Vẽ đồ thị của quả trình biến đổi trạng thái khí trong hệ trục toạ độ POV.
<b>Câu 3 (2 điểm): Xe chở cát khối lượng m1 = 390kg chuyển động theo phương gnang với vận tốc v1 = 8m/s. Vật </b>
<b>a.</b> Vật nặng bay ngang với vận tốc v2 = 15m/s cùng chiều với xe
<b>b.</b> Vật nặng bay ngang với vận tốc v2 = 15m/s ngược chiều với xe.
<b>Câu 4 (3 điểm) : Quả cầu nhỏ khối lượng M= 1kg treo ở đầu một sợi dây chiều dài </b> <i>ℓ</i>=50 cm , đầu trên của dây
cố định. Kéo quả cầu ra khỏi vị trí cân bằng để dây treo lệch góc 0<sub>= 60</sub>0<sub> so với phương thẳng đứng rồi buông nhẹ.</sub>
Bỏ qua sức cản của khơng khí, lấy g = 10m/s2
<i><b> a.Tính tốc độ của quả cầu khi dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc </b></i> <sub>= 30</sub>0<sub>. Tính lực căng của dây khi</sub>
dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc <sub>= 30</sub>0<sub> và lực căng cực đại, cực tiểu của dây treo khi quả cầu</sub>
chuyển động.
b. Khi M đang ở vị trí cân bằng, người ta bắn vào M một viên đạn khối lượng m = 100g theo phương ngang. Sau
khi đạn găm vào và kẹt lại trong đó, hệ con lắc lệch một góc cực đại là 300<sub>. Tìm nhiệt lượng toả ra sau va chạm?</sub>
<b>ĐỀ THI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2011 – 2012 </b>
<b>MÔN VẬT LÝ LỚP 10T1, 10T2</b>
<i><b>Thời gian làm bài 45 phút</b></i>
<b>Câu 1 (3 điểm): Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc là 20m/s từ độ cao h so với mặt đất. Khi vừa</b>
chạm đất vận tốc của vật là 30m/s, bỏ qua sức cản khơng khí. Lấy g = 10m/s2<sub>. Hãy tính: </sub>
<i><b> a. Độ cao h.</b></i>
<i><b> b. Độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất.</b></i>
<i><b> c. Vận tốc của vật khi động năng bằng 3 lần thế năng.</b></i>
Câu 2 (2 điểm): Một khối khí lí tưởng có thể tích 10 lít ở 270<sub>C, áp suất 1 atm, biến đổi qua hai q trình: </sub>
Q trình (1): Đẳng tích, áp suất tăng gấp 2 lần.
Quá trình (2): Đẳng áp, thể tích sau cùng là 15 lít.
Tìm nhiệt độ sau cùng của khối khí. Vẽ đồ thị của quả trình biến đổi trạng thái khí trong hệ trục toạ độ POV.
<b>Câu 3 (2 điểm): Xe chở cát khối lượng m1 = 390kg chuyển động theo phương gnang với vận tốc v1 = 8m/s. Vật </b>
nặng khối lượng m2 = 10kg bay đến cắm vào xe cát. Tìm vận tốc của xe sau khi vật nặng cắm vào cát trong hai
trường hợp:
<b>c.</b> Vật nặng bay ngang với vận tốc v2 = 15m/s cùng chiều với xe
<b>d.</b> Vật nặng bay ngang với vận tốc v2 = 15m/s ngược chiều với xe.
<b>Câu 4 (3 điểm) : Quả cầu nhỏ khối lượng M= 1kg treo ở đầu một sợi dây chiều dài </b> <i>ℓ</i>=50 cm , đầu trên của dây
cố định. Kéo quả cầu ra khỏi vị trí cân bằng để dây treo lệch góc 0= 600 so với phương thẳng đứng rồi bng nhẹ.
Bỏ qua sức cản của khơng khí, lấy g = 10m/s2
<i><b> a.Tính tốc độ của quả cầu khi dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc </b></i> <sub>= 30</sub>0<sub>. Tính lực căng của dây khi</sub>
dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc <sub>= 30</sub>0<sub> và lực căng cực đại, cực tiểu của dây treo khi quả cầu</sub>
chuyển động.
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI HỌC KỲ II</b>
<b>Câu 1: Chọn mốc thế năng trọng lực tại mặt đất.</b>
Áp dụng đlbtcn cho vật tại vị trí ném và vị trí sắp chạm đất, ta có:
1
2mv02+mgh=1
2mv
2<i>đ→ h</i>
=<i>v</i>
2<i>đ− v</i>20
2<i>g</i> =
900−400
2. 10 =25<i>m</i>
b. Độ cao cực đại: Áp dụng ĐLBTCN tại vị trí cao nhất và vị trí chạm đất, ta có:
mgh<sub>max</sub>=1
2mv
2<i>đ→ h</i>
max=
<i>v</i>2<i>đ</i>
2<i>g</i>=45<i>m</i>
c. Gọi v là vận tốc của vật tại vị trí <i>w<sub>đ</sub></i>=3<i>w<sub>t</sub></i> <sub>. Cơ năng của vật tại vị trí này là:</sub>
W = Wđ + Wt, suy ra W = 4
3<i>Wđ</i>=
4
3.
1
2mv
2
=1
2mv
2<i>đ→ v</i>
=<i>±</i>15
<b>Câu 2: Một khối khí lí tưởng biến đổi trạng thái qua hai quá trình sau:</b>
Từ TT 1 có (P1 = 1atm, V1 = 10L, T1 = 300K chuyển sang TT2 theo q trình đẳng tích (P2 = 2atm, V2 = 10L, T2)
Áp dụng DL Sác Lơ, ta có: T2 =600K
Từ TT2 (P2, V2, T2) chuyển sang TT3 ( P3 = P2 = 2atm, V3 = 15L, T3)
Theo định luật Gay – luy- xac, ta có T3 = 900K
Câu 3:
0 V(lít)
P(atm)
1
2