Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Giao an lop 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.46 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>TUẦN 1</b></i>



<i><b>BUỔI SÁNG</b></i>

: Thứ hai ngày 22 tháng 8 năm 2011


<i><b>Tiết 1: CHÀO CỜ</b></i>


<b>Tập trung toàn trường</b>


<i><b>Tiết 2+3: TIẾNG VIỆT </b></i>


<b>Ổn định tổ chức lớp.</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS được làm quen với SGK, chương trình và cách học mơn Tiếng Việt.
- GD HS u thích mơn Tiếng Việt.


<b>II. Đồ dùng: </b>SGK, bộ ghép chữ lớp 1.


<b>III. Các hoạt động</b>:


<b>1. Hoạt động 1: </b>Nêu nội quy lớp học (10”)
- Nêu giờ giấc, nền nếp ra vào lớp.


- Cách chào hỏi GV, hát đầu giờ.


<b>2. Hoạt động 2:</b> Giới thiệu SGK(20’)
- Giới thiệu SGK, sách bài tập Tiếng Việt.
- Hướng dẫn cách mở và giữ sách vở.


<b>3. Hoạt động 3</b>: Giới thiệu bộ ghép chữ lớp 1( 15’), nêu cách sử
dụng.



<b>4. Hoạt động 4:</b> Giới thiệu về chương trình Tiếng Việt lớp
1(30’)


- Giới thiệu về các âm, vần, bài tập đọc của lớp 1.
- Nêu ý nghĩa của các bài học đó.


<b>5. Hoạt động 5:</b> Giới thiệu về bảng con và cách sử dụng (10’)
- Hướng dẫn các sử dụng bảng con theo hiệu lệnh của GV.


- HS theo dõi.
- HS thực hiện.
- HS theo dõi.
- HS tập sử dụng.
- HS theo dõi.


-HS theo dõi và tập sử
dụng.


<b>6.Hoạt động 6: </b>Củng cố - dặn dò (5’).
- Nhắc nhở về cách bảo quản sách


- Chuẩn bị : chuẩn bị đầy đủ SGK, vở Tập viết, bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì để giờ sau
học: Các nét cơ bản.


- NX tiết học


<i><b>Tiết 4: ÂM NHẠC </b></i>


<b>Đ/C Son dạy</b>



<i><b>BUỔI CHIỀU:</b></i>


<i><b>Tiết 1: ĐẠO ĐỨC</b></i>


<b>Em là học sinh lớp một (tiết 1)</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học. Biết tên trường, tên lớp, tên thầy, cô giáo, một
số bạn bè trong lớp. KKHS biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải
học tập thật tốt.


- Bước đầu biết giới thiệu về tên tên mình, những điều mình thích trước lớp. KKHS biết tự
giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- HS có thái độ: vui vẻ, phấn khởi đi học, tự hào đã trở thành học sinh lớp một và biết yêu
quý bạn bè, thầy cô, trường lớp.


<b>II. Tài liệu và phương tiện:</b>


- Vở bài tập đạo đức. Tranh minh hoạ bài 1.
- Bài hát: Em yêu trường em.


<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>1. Hoạt động 1</b>: Kiểm tra sách vở của học sinh.và nhắc
nhở một số điều cần thiết khi học môn Đạo đức


<b>2. Hoạt động 2</b>: Giới thiệu bài (2')



- Năm học trước em học lớp nào, cô nào dạy em?
- Năm nay em mấy tuổi? Em học lớp mấy?


- Nêu yêu cầu, đưa tranh 1 cho HS qs, ghi đầu bài.


<b>3. Hoạt động 3</b>: Giới thiệu tên mình. Giới thiệu về sở
thích của mình (15'). Bài 1, 2


+ Mục đích: HS biết giới thiệu tên mình và sở thích của
mình.


+ Cách chơi: Em thứ nhất giới thiệu tên mình và sở thích
của mình với bạn thứ hai. Em thứ hai giới thiệu tên mình và
sở thích của mình với bạn thứ nhất.


+ Thảo luận: Trị chơi giúp em điều gì ?


+Em hãy kể tên một số bạn mà em nhớ được qua trị chơi?
+ Những điều các bạn thích có hồn tồn giống như em
khơng?


<b>* Kết luận</b>: Mỗi người đều có một cái tên. Trẻ em có
quyền có họ tên. Mỗi người đều có những điều mình thích
hoặc khơng thích. Những điều đó có thể giống nhau hoặc
khác nhau giữa người này và người khác. Chúng ta cần
phải tôn trọng những sở thích riêng của người khác, bạn
khác.


<b> 4. Hoạt động 4</b>: Kể về ngày đầu tiên đi học (10')


- Hãy kể về ngày đầu tiên đi học của em!


- Ai đưa em đi học?


- Em đã mong chờ, chuẩn bị cho ngày đó như thế nào?
- Bố mẹ và mọi người đã quan tâm, chuẩn bị những gì cho


ngày đầu tiên đi học của em?
- Em có thấy vui khi là HS lớp 1?
- Em có thích trường lớp của mình?


- Đến lớp học có gì khác so với ở nhà: Trường lớp, cơ
giáo, các bạn...?


- Cô giáo mong muốn ở các em điều gì?


* KL: Vào lớp 1, em sẽ có thêm nhiều bạn mới thầy cô
mới. Em sẽ học được nhiều điều mới lạ, biết đọc, biết viết,
làm toán.


- Được đi học là niềm vui, là quyền lợi của trẻ em.
- Em rất vui và tự hào vì mình là HS lớp 1.


- tự kiểm tra vở bài tập đạo
đức của mình


- 2-3 HS nói
- HS đọc đầu bài.
- Quan sát tranh 2, 3
- Thảo luận nhóm đơi



- Tự giới thiệu tên và sở thích
của mình.


- Một số nhóm giới thiệu
trước lớp.


-Biết tên và sở thích của bạn.
-HS xung phong kể trước lớp.


HS kể chuyện theo nhóm đơi.
- Đại diện trình bày trước lớp


- Nói về cảm nghĩ của mình
về ngày đầu tiên đi học


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Em và các bạn sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan.


<b> 5.Hoạt động 5</b>: Hoạt động nối tiếp (5')
- Các em vừa học bài đạo đức gì?


- Chuẩn bị một số bài hát nói về mái trường và xem trước
tranh BT4.


- NX tiết học


<i><b>Tiết 2: LUYỆN VIẾT</b></i>

<b> Luyện viết các nét cơ bản: </b>



<b>I. Mục tiêu</b>



- HS viết được các nét cơ bản: sổ thẳng, gạch ngang, xiên phải, xiên trái, móc ngược, móc
xi, móc hai đầu.


- Rèn kĩ năng viết đúng quy trình, đúng cỡ, đúng mẫu, đúng khoảng cách...
- KNS: Tự nhận thức, tư duy sáng tạo, xử lí thơng tin.


- Có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp


<b>II. Đồ dùng</b>


- GV: Mẫu chữ các nét cơ bản


- HS: Phấn, bảng, vở luyện viết chữ đẹp


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra vở luyện viết của HS</b>
<b>3. Bài mới</b>


<i>a. Hướng dẫn cách viết</i>


- Đưa mẫu chữ các nét cơ bản: sổ thẳng, gạch ngang, xiên
phải, xiên trái, móc ngược, móc xi, móc hai đầu.


- Gọi học sinh nhắc lại các nét cơ bản


- Hướng dẫn học sinh cách viết các nét cơ bản
- GV viết mẫu, hướng dẫn quy trình



- GV yêu cầu HS viết bảng con các nét cơ bản
- Chỉnh sửa chữ viết cho học sinh


<i>b. Luyện tập</i>


- Yêu cầu học sinh mở vở luyện viết, lần lượt viết các nét cơ
bản theo mẫu


- Quan sát nhắc nhở học sinh cầm bút, ngồi viết đúng tư thế.


<i>c. Thu vở chấm, chữa lỗi</i>
<b>3. Củng cố dặn dò (5’<sub>)</sub></b>


- Các em vừa luyện viết những nét cơ bản nào?
- Nhận xét giờ học


- Dặn học sinh luyện viết cho đúng mẫu


- Cả lớp hát


- HS lấy vở luyện viết
- Quan sát


- Nêu miệng
- Quan sát
- Quan sát
- viết bảng con


- Tập viết trong vở luyện


viết chữ đẹp. KKHS viết
đủ số dòng quy định. Mỗi
HS viết ít nhất được 1
dịng


<i><b>Tiết 3: TIẾNG VIỆT (TĂNG)</b></i>

<b>Ôn các chữ cái</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Rèn cách đọc nối tiếp


- KNS: Tự nhận thức, tư duy sáng tạo, xử lí thông tin.
- Ý thức tự giác học tập trên lớp.


<b>II. Đồ dùng:</b> Bảng chữ cái, BĐDTV1.


<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>1. Củng cố kiến thức: </b>(5-7’<sub>)</sub>


<b>- </b>GV đưa 13 nét cơ bản lên bảng lớp


- GV đưa thẻ chữ chứa âm: o, x, n, l, m gọi HS đọc
- Chữ o gồm mấy nét? Là nét nào?


- Chữ x gồm mấy nét? Là những nét nào?
- Chữ n gồm mấy nét? Là những nét nào?
- Chữ l gồm mấy nét? Là nét nào?



- Chữ m gồm mấy nét? Là những nét nào?


<b>2. Tìm chữ trên BĐDTV1:</b> (10 – 12’<sub>)</sub>


- Cho HS tìm chữ theo u cầu của cơ và cho HS làm việc
theo tổ.


<b>3. Luyện đọc:</b> (10-12’<sub>) </sub>


- Chỉ bảng chữ cái gọi HS đọc


<b>4. Luyện viết:</b> (5-7’<sub>) </sub>


- GV nêu một số nét cơ bản HS nghe, viết BC
- NX sửa sai (nếu có)


<b>5. Củng cố - Dặn dò:</b>


- Em hãy nêu một số nét cơ bản
- NX tiết học:


- Dặn dò: xem trước bài 1: e


- đọc CN - ĐT
- HS trả lời


- Thực hành ghép chữ cái và
đọc


- đọc CN - ĐT


- viết bảng con


<i><b>BUỔI SÁNG: Thứ ba ngày 23 tháng 8 năm 2011</b></i>
<i><b>Tiết 1 + 2: TIẾNG VIỆT</b></i>


<b>Các nét cơ bản</b>



<b>I. Mục đích:</b>


<i>- </i>Giới thiệu với học sinh 13 nét cơ bản.<b> </b>
<i>- </i>Rèn hs đọc đúng ,viết đúng các nét cơ bản


-KNS:Hợp tác,lắng nghe, tư duy sáng tạo, thể hiện sự tự tin, ra quyết định, quản lí thời gian
- Giáo dục hs vận dụng nhanh các nét vào các con chữ.


<b>II. Đồ dùng: </b>


GV : Thước kẻ ,dây ngắn, que tính, vở tập viết, một số thẻ có ghi tên các nét.
HS : Bảng phấn


<b>III. Các hoạt động: </b>

<b>TiÕt 1</b>


<i><b>1 . Kiểm tra</b></i>


- Kiểm tra đồ dùng học tập , SGK của HS.
<i><b>2 . Dạy bài mới </b></i>


<b>a, Giới thiệu 13 nét cơ bản </b>
<i> -</i> Ghi bảng lần lượt các nét.


- Giới thiệu cấu tạo từng nét cơ bản bằng que tính,



- Lấy bảng, phấn.


-Thực hành, qs nx và đọc ghi nhớ
tên 13 nét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

thước , đoạn dây ngắn để biểu diễn .


<b>Lớp giải lao </b>Hát múa tập thể


<b>b, Hướng dẫn thực hành viết bảng con .</b>
<i> - </i>Đọc và viết bảng con 13 nét.


<i><b>Tiết 2</b></i>
<i><b>3. Luyện tập </b></i><b>:</b>


<b>- Hướng dẫn viết vở lần lượt 13 nét cơ bản</b>
<b> * Lưu ý HS độ cao, khoảng cách.</b>


<i><b>4. Củng cố - nhận xét - dặn dị</b></i><b>:</b>


- Chơi trị chơi: Đốn tên nét (một đội cầm bìa có ghi
tên nét đội kia đốn đúng tên nét)


<b>- </b>Chấm một số vở - nhận xét chữa lỗi.


- Cho HS nêu lại tên các nét, cấu tạo các nét.


nhân.



-Thực hành viết bảng con lần lượt
13 nét cơ bản.


-Viết lần lượt 13 nét cơ bản, viết
mỗi nét 1 dòng.


<b>- </b>Chơi theo 2 đội
- 1-2 hs nêu.
<i><b>Tiết 3: TOÁN</b></i>


<b>Tiết học đầu tiên (Tr 4)</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>-</b> Tạo khơng khí vui vẻ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình.


- Bước đầu làm quen với SGK, đồ dùng học toán, các hoạt động học tập trong giờ học toán.
- KNS: Tự nhận thức, tư duy sáng tạo, xử lí thơng tin.


<b>-</b> Chăm chỉ, tự tin, cẩn thận và hứng thú trong học tập môn toán.


<b>II. Đồ dùng:</b>


<b>- Giáo viên:</b> SGK, vở bài tập, bộ đồ dùng học toán.


<b>- Học sinh:</b> Sách GK Toán 1, VBT, bộ đồ dùng học Toán 1.


<b>III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: </b>
<b>1. </b>Hướng dẫn HS sử dụng sách Toán 1.
- Cho HS xem SGK Toán 1.



- Giới thiệu sách Toán 1.


- Hướng dẫn HS lấy sách, mở sách, giữ gìn sách
- Giới thiệu ngắn gọn về SGK Toán 1.


<b>2.</b> Hướng dẫn HS làm quen với một số hoạt động học tập
Toán ở lớp 1.


-Làm việc với que tính, các hình vng, hình trịn, hình tam
giác..., thước.


-Làm việc chung trong lớp (ảnh trang 4); học nhóm (ảnh
trang 5); học CN.


<b>3.</b>Giới thiệu với HS các yêu cầu cần đạt sau khi học Toán 1
- Đọc, viết, đếm, so sánh số, làm tính cộng, tính trừ.


-Giải tốn đơn, đo độ dài cm, xem lịch, xem đồng hồ (giờ
đúng).


+KL: Muốn học giỏi Toán, các em phải đi học đều, học
thuộc bài, làm đủ BT.


<b>4. </b>Giới thiệu bộ đồ dùng học Toán 1
-GV giơ từng ĐD học Toán;


- HS lấy SGK Toán 1


-HS mở SGK Toán bài: “Tiết


học đầu tiên”


- Nên tự học bài, làm bài, tự
kiểm tra kết quả theo hướng
dẫn của GV


- Nghe GV giới thiệu


- Mở hộp đồ dùng học Toán
theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-GV nêu tên từng ĐD.


- GV giới thiệu cho HS biết ĐD đó thường dùng để làm gì.
- GV hướng dẫn cách sử dụng


<b>3. Củng cố - dặn dò.</b>


- Thi cất sách vở, đồ dùng nhanh
- Chuẩn bị giờ sau: Nhiều hơn, ít hơn.


-HS nhắc lại tên từng ĐD.
-HS mở hộp lấy ĐD theo yêu
cầu của GV.Cất các ĐD vào
chỗ quy định trong hộp, đậy
nắp, cất hộp, bảo quản ĐD.
<i><b>Tiết 4: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI</b></i>


<b>Cơ thể chúng ta</b>




<b>I - Mục tiêu.</b>


<b>- </b>HS nhận ra 3 phần chính của cơ thể: đầu, mình, chân tay và một số bộ phận bên ngồi như
tóc, tai, mắt, mũi, miệng, lưng, bụng.


<b>- </b>Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để có cơ thể phát triển tốt. KKHS phân biệt được
bên trái, bên phải cơ thể.


KNS: Hợp tác, lắng nghe, tư duy sáng tạo, thể hiện sự tự tin, ra quyết định, quản lí thời gian


<b>- </b>Giáo dục HS lịng say mê tìm hiểu về khoa học.


<b>II - Đồ dựng dạy - học: </b> Cỏc hỡnh vẽ trong SGK.
<b>III - Hoạt động dạy - học.</b>


<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


<b>2. Kiểm tra:</b> Kiểm tra sách, vở của HS


<b>3. Bài mới</b>


<i>a) Hoạt động 1: </i>Quan sát tranh


+ Mục tiêu: Giúp HS gọi đúng tên các bộ phận bên ngoài
của cơ thể


<b>Cách tiến hành:</b>


- Yêu cầu HS quan sát tranh cơ thể người và nói tên các bộ
phận bên ngoài của cơ thể con người.



-Cho HS lên bảng chỉ trên hình vẽ (tr 4) và nêu tên các bộ
phận bên ngoài của cơ thể: mắt, mũi, tay, chân, mồm, tai ...


<b>Chốt</b>: Cơ thể người gồm có đầu, tay, chân……


<i>b) Hoạt động 2: </i>Quan sát tranh


+ Mục tiêu: Quan sát về hoạt động của một số bộ phận cơ
thể, nhận biết được cơ thể gồm 3 phần: đầu, mình, chân tay
+ Cách tiến hành: QS các hình vẽ trang 5 SGK


- Chỉ và nói xem các bạn trong từng hình đang làm gì?
- Ai có thể diễn lại từng hoạt động của đầu, mình, tay, chân
như các bạn trong hình?


- Ai hãy chỉ xem đâu là bên trái, bên phải cơ thể.


- Qua hoạt động trên, các em hãy nói với nhau xem cơ thể
chúng ta gồm mấy phần?


* KL: Cơ thể chúng ta gồm 3 phần: đầu, mình và chân tay.
Chúng ta nên tích cực hoạt động, không nên lúc nào cũng


- Hát: Đôi bàn tay xinh


- hoạt động theo cặp.


-từng cặp lên nói trước lớp.



<b>- </b>2-3 HS chỉ


- Quan sát tranh tr5, trả lời câu
hỏi theo nhóm đơi.


- Ngửa cổ, cúi đầu, cười, ơm
em, xúc kem ăn, cúi mình, đá
bóng, tập thể dục, đạp xe.
- HS thực hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

ngồi yên một chỗ. Hoạt động sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh
và nhanh nhẹn.


Hoạt động 3<i>: </i>Tập thể dục


+ Mục tiêu: Gây hứng thú rèn luyện thân thể
+ Cách tiến hành:


- Bước 1: GV hướng dẫn cả lớp học bài hát:
Cúi mãi mỏi lưng


Viết mãi mỏi tay
Thể dục thế này
Là hết mệt mỏi.


- Bước 2: GV làm mẫu từng động tác theo nhịp bài thơ.
- Bước 3: Cả lớp vừa tập thể dục vừa hát.


* Muốn cho cơ thể phát triển tốt, em cần tập TD hàng ngày



<b>3. Củng cố - dặn dò.</b>


- Trò chơi: “ ai nhanh, ai đúng”


- u cầu: Chỉ trên hình vẽ và nói tên các bộ phận bên
ngoài của cơ thể! (GV làm trọng tài và bấm thời gian).
- Ai kể được nhiều và đúng là thắng cuộc


- Học bài thể dục chống mệt
mỏi


- HS học hát.


- Quan sát
- Thực hành


- 1-2 HS lên chỉ hình vẽ, nói
tên. HS dưới lớp đếm xem
bạn chỉ được bao nhiêu bộ
phận và chỉ có đúng không.
<i><b>BUỔI CHIỀU:</b></i>


<i><b>Tiết 1: HOẠT NG NGOI GI LấN LP </b></i>
<b>Văn nghệ chào mừng năm häc míi.</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS vui văn nghệ hát các bài hát ca ngợi về mái trường để chµo mõng năm học mới.


- Bit cỏch th hin tỡnh cm trong khi hát. Biết hát đúng lời và nhạc của bài hát.


- Có ý thức vui văn nghệ, thể hiện tính mạnh dạn, hồn nhiên trong khi hát.


<b>II.Nội dung và hình thức:</b>


1. Nội dung: Hát các bài hát có nội dung về mái trường
2.Hình thức: Tổ chức cho HS hát cá nhân, nhóm, tổ.


<b>III.Chuẩn bị cho hoạt động: </b>


- HS chuẩn bị các bài hát có nội dung về mái trường .


<b>VI. Tiến hành hoạt động:</b>


HĐ 1: Lớp vui văn nghệ


- GV bắt nhịp cho HS hát bài “mái trường”
HĐ 2: Tổ chức cho HS thi hát giữa các tổ


- GV nêu luật chơi: Mỗi tổ hát một bài hát có nội dung ca
ngợi về mái trường . Tổ nào hát đúng và nhiều bài hát thì
tổ đó sẽ thắng cuộc. Các tổ sẽ lần lượt hát theo vòng, hát
hết vòng một đến vòng hai. Nếu tổ nào khơng tìm được bài
hát thì tổ đó sẽ thua cuộc vịng đó.


- GV theo dõi và giúp đỡ HS tìm được bài hát đúng theo
chủ đề.


Các tổ thi hát cá nhân,
nhóm, tổ…



<b>IV. Đánh giá, rút kinh nghiệm tiết học.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Luyện tập các nét cơ bản.</b>


<b>I.Mơc tiªu:</b>


- Củng cố tên gọi các nét cơ bản cần sử dụng khi học Tiếng Việt.
- Viết được các nét cơ bản.


- KNS: Tự nhận thức, tư duy sáng tạo, xử lí thơng tin.


- Có ý thức khi học TV


<b>II. Đồ dùng: </b>Bảng các nét cơ bản.


<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>1. Hoạt động 1: </b>Kiểm tra đồ dùng học tập của HS (5’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập của HS


<b>2. Hoạt động 2:</b> Củng cố kiến thức
- Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài.
- GV chỉ các nét và gọi bất kì hs trả lời


- Tiến hành lần lượt với các nét: Nét gạch ngang, nét
móc hai đầu, nét xiên trái, xiên phải, nét khuyết trên, nét
khuyết dưới, nét cong trái, cong phải, nét sổ thẳng, nét
thắt giữa, nét móc ngược, nét móc xi.


<b>3. Hoạt động 3:</b> Luyện viết:



- GV yêu cầu HS viết các nét cơ bản vào vở li, mỗi nét 1
dòng. KKHS viết nét khuyến trên, nét khuyết dưới mỗi
nét 2 dòng.


- GV theo dõi, nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế.
- GV chấm 1/3 số HS trong lớp.


- GVNX bài viết của HS


-Tự kiểm tra đồ dùng, sách vở
- HS nắm yêu cầu của bài.
- HS tự nêu tên các nét.


- HS viết vở mỗi nét 1 dòng


<b>4. Hoạt động 4</b>: Củng cố - dặn dò (5’).
- Các em vừa luyện tập các nét nào?


- Dặn dò: Đọc và nhớ tên các nét cơ bản


- NX tiết học:


<i><b>Tiết 2: TOÁN (TĂNG)</b></i>


<b>Làm quen với Bộ đồ dùng Toán 1</b>
<b>I . Mục tiêu:</b>


- Hướng dẫn HS làm quen và tập sử dụng bộ đồ dùng thực hành học Toán 1.
- Rèn kỹ năng sử dụng thành thạo bộ đồ dùng theo yêu cầu của GV.



- Thích học mơn Tốn.


<b>II. Chuẩn bị: </b>Bộ đồ dùng học Toán 1.


<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>1.</b> Giới thiệu bộ đồ dùng học Toán.


<b>2.</b> Hướng dẫn cách sử dụng


- Giới thiệu trong bộ đồ dùng học Tốn có: các thẻ số,
các thẻ con giống, các thẻ hình. Thanh gài dùng để gài
- Yêu cầu HS sử dụng các chữ cái, thanh gài, các dấu để
làm tốn.


<b>3.</b> Dặn dị


- Hướng dẫn cách bảo quản, cách sắp đặt các thẻ theo đúng


- Lấy bộ đồ dùng học Toán
- Lấy thanh gài để gài các chữ
cái, các dấu thanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

vị trí quy định có trong hộp đồ dùng.


<i><b>BUỔI SÁNG: Thứ tư ngày 24 tháng 8 năm 2011</b></i>
<i><b>Tiết 1: THỦ CÔNG </b></i>


<b>Giới thiệu một số loại giấy, bìa và dụng cụ học thủ công </b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết một số loại giấy, bìa và dụng cụ thủ cơng (bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán). KKHS
khéo tay biết một số vật liệu khác có thể thay thế giấy, bìa để làm thủ công như: giấy báo,
họa báo, giấy vở hs, lá cây...


- KNS: Tự nhận thức, tư duy sáng tạo, xử lí thơng tin.


- Có ý thức chuẩn bị đầy đủ dụng cụ môn học.
- GDTKNL: Tiết kiệm giấy<b>.</b>


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b> GV: Các loại giấy, bìa và các dụng cụ như kéo, hồ dán…


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<i><b> 1. Giới thiệu giấy bìa ( 10' )</b></i>


- Giới thiệu giấy bìa: từ 1 quyển sách


- Giới thiệu giấy màu: mặt trước có màu xanh, đỏ, tím,…, mặt
sau có kẻ ơ vng.


- Ngồi những loại giấy trên cịn có thể thay thế các loại giấy
khác để học thủ công được không?


* KL: Một số vật liệu khác có thể thay thế giấy, bìa để làm
thủ cơng như: giấy báo, họa báo, giấy vở hs, lá cây...


<i><b> 2. Giới thiệu dụng cụ thủ công ( 10' )</b></i>



- Thước kẻ: gỗ ( nhựa ) để đo chiều dài, trên thước có chia các
vạch cm


- Bút chì: Kẻ đường thẳng (lưu ý học sinh dùng loại cứng)
- Hồ dán dùng để dán sản phẩm vào vở


(Mỗi một dụng cụ GV đưa mẫu cho HS quan sát)


<i><b> 3. Kiểm tra đồ dùng, dụng cụ thủ công của học sinh </b></i>
- GV đến từng bàn kiểm tra


- Quan sát
- Quan sát
- KKHS trả lời


- Quan sát, nêu lại công
dụng của từng loại dụng cụ
- Chuẩn bị đồ dùng


4. Củng cố dặn dò ( 5' )


- Nhận xét tinh thần thái độ học tập của học sinh.
- Nhắc nhở HS mua đầy đủ dụng cụ học tập.
- Chuẩn bị giờ sau: Xé, dán hình chữ nhật.



<i><b>Tiết 2: TỐN</b></i>


<b>Nhiều hơn, ít hơn (Tr 6)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>



<b>-</b> Biết so sánh số lượng hai nhóm đồ vật. Biết sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn để so sánh các
nhóm đồ vật.


- So sánh các nhóm số lượng khơng bằng nhau.


- KNS: Hợp tác, thuyết trình, tìm kiếm và xử lí th«ng tin.


<b>-</b> Chăm chỉ, tự tin, cẩn thận và hứng thú trong học tập mơn tốn.


<b>II. Đồ dùng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Bộ đồ dùng: Một số nhóm đồ vật: cốc, thìa, bút, vở ...


<b>III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: </b>
<b>1. Kiểm tra</b>


Kiểm tra sách, vở, đồ dùng học tập của HS.


<b>2. Bài mới</b>


<i>a) GV giới thiệu bài </i>


<i>b) Hoạt động 1: </i>Đặt trên bàn 5 cái cốc và 4 cái thìa
- Hướng dẫn HS so sánh số cốc và thìa


<i>c) Hoạt động 2: </i>Yêu cầu HS quan sát SGK
- Nối mỗi nút chai với 1 vỏ chai và nhận xét
+ Giải lao



<i>d) Trò chơi:</i> Đưa ra một số đồ vật


<i>e) Thực hành: </i>Tìm ví dụ


<b>3. Củng cố - dặn dị.</b>


- Trị chơi: Nhiều hơn, ít hơn


- Chuẩn bị giờ sau: Hình vng, hình trịn.


- Quan sát
- HS nhận xét


- Số cốc nhiều hơn số thìa
- Số thìa ít hơn số cốc
- Làm bài tập trong SGK
- Hát


- So sánh, nhận xét


- Số bạn nữ ít hơn số bạn nam


<i><b>Tiết 3+ 4: TIẾNG VIỆT</b></i>


<b>Bài 1: E</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu </b>


- HS nhận biết được chữ và âm e


- Trả lời được 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK. KKHS luyện nói 4-5 câu


xoay quanh chủ đề học tập qua các bức tranh trong SGK


- Giáo dục học sinh u thích mơn học, thích đi học.


<b>II. Đồ dùng dạy học.</b>


- GV: Chữ mẫu e, sợi dây ngắn minh hoạ nét chữ e. Bộ tranh luyện nói: SGK
- HS: Bộ đồ dùng thực hành Tiếng việt 1, bảng con, vở tập viết


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.</b>


<b>Tiết 1</b>
<i>1.Kiểm tra bài cũ. </i>


- Đọc các nét cơ bản cho HS viết BC


<b>- </b>Kiểm tra đồ dùng học tập, SGK của HS


<i>2.Dạy bài mới</i>


a . Hướng dẫn nhận diện chữ e


- GV chỉ lần lượt các tranh vẽ bé, mẹ, xe, ve.


<b>-</b> Các tiếng đó có gì giống nhau?


- Giới thiệu âm e được viết bằng chữ cái e, chữ cái e gồm
một nét thắt. Dùng đoạn dây biểu diễn.


- GV ghi âm e và gọi hs nêu tên âm?


- Nhận diện âm mới học.


- Phát âm mẫu, gọi HS đọc.


- Cả lớp viết bảng con


-Lấy đồ dùng thực hành TV1
và SGK TV1 để lên bàn.
- Quan sát tranh nêu nội dung
từng bức tranh


- nxét giống nhau giữa các
tiếng trên: có âm e.


- lắng nghe
- âm e


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Tìm tiếng ngồi bài có âm e?
* Nghỉ giải lao giữa tiết.


b. Hướng dẫn viết bảng con


- Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm
đặt bút, dừng bút.


- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.


- quan sát để nhận xét về các
nét, độ cao…



- Luyện viết bảng con.


<b>Tiết 2</b>


<i>3. Luyện tập </i>


a, Luyện viết:


- Hướng dẫn học sinh viết và tập tô chữ e ở vở tập viết


<b>* </b>Lưu ý HS phải ngồi thẳng và cầm bút đúng tư thế


<b>Lớp giải lao</b>


b, Luyện đọc :


<b>- </b>Luyện đọc bảng: cá nhân tổ, luyện đọc SGK
c, Luyện nói:


- Cho HS mở SGK và qs tranh trang 5 và cho biết:
+ Các em thấy tranh vẽ những gì?


+ Mỗi bức tranh nói về lồi nào?


+ Các bạn nhỏ trong các bức tranh đang học gì?
+ Các bức tranh có chung nội dung gì?


- Em hãy nói 4-5 câu dựa theo các tranh trong trang 5
Kết luận : Học là cần thiết và rất vui, ai ai cũng phải học và
học hành chăm chỉ. Vì thế trẻ em và các lồi vật như chim,


ve, ếch, gấu đều có lớp học của mình.


- Hướng dẫn liên hệ thực tế.


+ Các em có thích đi học đều và học tập chăm chỉ khơng?


<i>4. Củng cố - dặn dị:</i>


- Chơi tìm tiếng có âm mới học


- Tìm tiếng có chứa âm e trong một đoạn văn, đoạn thơ.
- NX tiết học


- Dặn dò: Xem trước bài 2: b


- Mở vở tập viết: tập tơ, tập
viết chữ e theo dịng


- luyện đọc cá nhân, tổ


<b>- </b>trả lời cá nhân


<b>- </b>HS xung phong nói


<i><b>BUỔI CHIỀU:</b></i>


<i><b>Tiết 1: HOẠT ĐỘNG NGỒI GIỜ LÊN LỚP </b></i>


<b>Tìm hiểu về an tồn giao thông.</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>



- HS nắm được một số luật giao thông đơn giản khi đi bộ trên đường đi học.
- Biết đi đúng khi sang đường và khi đi bộ.


- Có ý thức chấp hành luật giao thơng.


<b>II. Đồ dùng: </b>Một số tranh về an tồn giao thơng.


<b>III. Các hoạt động dạy học.</b>
<b>1. Giới thiệu bài - ghi bảng.</b>
<b>2. GV nhiệm vụ tiết học.</b>


- GV đưa một số tranh lên bảng cho hs quan sát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- GV nêu câu hỏi:


+ Tranh vẽ gì? Các bạn đang đi ntn trên đường?
+ Các bạn đã đi đúng đường với người đi bộ chưa?
+ Khi đi bộ em phải đi ở đâu của phần đường?
+ Khi muốn sang đường em phải ntn?


+ Trong tranh em thấy các bạn đã đi đúng đường chưa?


<b>GV chốt</b>: Đối với đường nông thôn khi đi bộ các em phải đi sát
nề đường phía tay phải. Khi muốn sang đường em phải nhìn
trước, nhìn sau, nhìn bên trái, bên phải khơng có xe thì mới được
sang.


- GV cho các em lên chơi trò chơi qua đường.



- GV hướng dẫn luật chơi và cho các em chơi cô chú ý uốn nắn
cho hs chơi đúng luật.


<b>3. Đánh giá rút kinh nghiệm.</b>


- HS trả lời.


- HS lắng nghe.


- HS nghe và lên chơi.


<i><b>Tiết 2: TIẾNG VIỆT (TĂNG) </b></i>

<b>Luyện tập: âm E</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Củng cố cách đọc viết âm và chữ e


- Rèn kĩ năng đọc, viết, nói tiếng, từ có chứa âm e


- KNS: Hợp tác ,thuyết trình ,tìm kiếm và xử lí thơng tin.


<b>-</b> Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- HS: Vở bài tập Tiếng Việt, vở li
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<b>1. C ng c ki n th c:ủ</b> <b>ố ế</b> <b>ứ</b>


-Tìm và ghép chữ e


- Chữ e gồm mấy nét, là những nét nào?
- Gọi HS đọc âm.


<b>2. Bài tập</b>


- Cho HS mở VBTTV tr2 qs các hình vẽ và nêu tên tranh
- Gọi HS nêu tên tranh trước lớp – GV ghi tên tranh lên
bảng: hoa, quả, tre, xe, đe.


- Gọi HS lên gạch chân tiếng có chữ e


<b>3. Luyện viết:</b>


- Tô chữ e trong vở BT
- Viết vở li: 2 dòng


<b>4. Củng cố - Dặn dò:</b>


- Các em vừa luyện tập ơn lại âm gì?
- Dặn dị: Xem trước bài 2


- NX tiết học.


Thực hành


HS xung phong trả lời
Luyện đọc CN, nhóm, ĐT
- HS làm việc cá nhân (có thể


thảo luận nhóm đơi)


- Mỗi HS nêu tối thiểu tên
được 3 tranh. KKHS nêu
được tên của 5 tranh


HS tơ.KKHS viết đủ 2 dịng
vào vở li. Cả lớp viết ít nhất
được 1 dịng.


<i><b>Tiết 3: LUYỆN VIẾT</b></i>

<b> Luyện viết các nét cơ bản: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Củng cố cách viết các nét cơ bản:


- Rèn kĩ năng viết đúng quy trình, đúng cỡ, đúng mẫu, đúng khoảng cách...
- Có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp


<b>II. Đồ dùng</b>


- GV: Mẫu chữ các nét cơ bản


- HS: Phấn, bảng, vở luyện viết chữ đẹp


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Kiểm tra viết bảng con: các nét cơ bản: sổ thẳng, gạch ngang,


xiên phải, xiên trái, móc ngược, móc xi, móc hai đầu.


<b>3. Bài mới</b>


<i>a. Hướng dẫn cách viết</i>


- Đưa mẫu chữ các nét cơ bản: cong trái, cong phải, cong tròn,
khuyết trên, khuyết dưới.


- Gọi học sinh nhắc lại cách viết các nét cơ bản
- Hướng dẫn học sinh cách viết các nét cơ bản
- GV viết mẫu, hướng dẫn quy trình


- GV yêu cầu HS viết bảng con các nét cơ bản
- Chỉnh sửa chữ viết cho học sinh


<i>b. Luyện tập</i>


- Yêu cầu học sinh mở vở luyện viết, lần lượt viết các nét cơ
bản theo mẫu


- Quan sát nhắc nhở học sinh cầm bút, ngồi viết đúng tư thế.


<i>c. Thu vở chấm, chữa lỗi</i>
<b>3. Củng cố dặn dò (5’<sub>)</sub></b>


- Các em vừa luyện viết những nét cơ bản nào?
- Nhận xét giờ học


- Dặn học sinh luyện viết cho đúng mẫu



- Cả lớp hát
- Viết bảng con


- Quan sát
- Nêu miệng
- Quan sát
- Quan sát
- viết bảng con


- Tập viết trong vở luyện
viết chữ đẹp. KKHS viết
đủ số dòng quy định. Mỗi
HS viết ít nhất được 1
dịng


<i><b>BUỔI SÁNG: Thứ năm ngày 25 tháng 8 năm 2011</b></i>
<i><b>Đ/C Kiên dạy</b></i>


<i><b>BUỔI CHIỀU: ÂM NHẠC (TĂNG)</b></i>


<b>Đ/C Son dạy</b>


<i><b>BUỔI SÁNG: Thứ sáu ngày 26 tháng 8 năm 2011</b></i>
<i><b>BUỔI CHIỀU: Đ/C Kiên dạy</b></i>


<b>KÝ DUYỆT GIÁO ÁN</b>


...
...



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×